BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS · Theo Vụ Tín dụng các ngành kinh tế - Ngân...
Transcript of BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS · Theo Vụ Tín dụng các ngành kinh tế - Ngân...
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 554,93 75,99
Thay đổi (%) -0,34% -0,43%
Khối lượng GD 75.024.450 27.768.027
Giá trị GD (tỷ đồng) 1.697 314
Chỉ số HSX/HNX-30 574,09 141,03
Số CP Tăng giá/Trần 68/13 67/11
Số CP Giảm giá/Sàn 130/12 92/7
Số CP Đứng giá 80 73
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 602,9(35,5%)* 6,0(1,9%)*
Bán (tỷ đồng) 577,2(34,0%)* 9,4(3,0%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) 25,7 -3,4
* % Tổng GTGD
Thanh khoản tiếp tục suy kiệt, thị trường giao
dịch ảm đạm trong phiên giao dịch đầu tuần.
Đón nhận thông tin quỹ FTSE ETF sẽ thêm các cổ
phiếu BID, PDR, TTF vào danh mục chỉ số FTSE
Vietnam Index trong đợt cơ cấu lại danh mục quý
III/2015 vào cuối tuần vừa qua, lực cầu đã giải ngân
khá mạnh, đẩy các cổ phiếu này giao dịch sôi động
và tăng khá tốt trong phiên. Một số mã khác như
VHG, FLC, CII, SSI, SBT, RAL cũng giao dịch khá tích
cực. Cổ phiếu MSN hôm nay bất ngờ giao dịch tới hơn
5,6 triệu cổ phiếu, trong đó chỉ có vẻn vẹn 61.780 cổ
phiếu được thực hiện qua giao dịch khớp lệnh. Tuy
nhiên, hầu hết giao dịch tại các cổ phiếu khác diễn ra
khá èo uột đã khiến sàn HSX có một phiên giao dịch
rất ảm đạm, khiến chỉ số VN-Index kết thúc phiên
giảm 0,34% xuống 554,93 điểm với thanh khoản chỉ
đạt 75,02 triệu cổ phiếu.
Diễn biến tương tự cũng diễn ra trên sàn HNX khi
giao dịch diễn ra rất tẻ nhạt, kéo chỉ số HNX-Index
giảm 0,43% xuống 75,99 điểm với thanh khoản suy
kiệt khi chỉ đạt 27,7 triệu cổ phiếu. Như vậy, nếu loại
trừ giao dịch thỏa thuận đột biến tại cổ phiếu MSN,
thì thanh khoản thị trường hôm nay thấp nhất trong
vòng hơn bốn tháng trở lại đây.
Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay tiếp tục mua ròng
nhẹ 25,7 tỷ đồng trên sàn HSX, tập trung vào các cổ
phiếu BID, SSI, CTG, VCB, DRC. Đáng chú ý là giao
dịch của khối ngoại hôm nay chiếm tới hơn 34% giá
trị giao dịch toàn sàn HSX, tập trung lớn nhất vào
giao dịch thỏa thuận tại cổ phiếu MSN với giá trị lên
tới 553,5 tỷ đồng. Trên sàn HNX, họ bán ròng nhẹ
3,4 tỷ đồng, chủ yếu tại các mã PVS, SHB, BCC,
DPS, PVC.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 07 tháng 09 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6
Biến động Thị trường Trang 7
Biến động Ngành Trang 8
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11
Thị trường Quốc tế Trang 12
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 13
Thông tin liên hệ Trang 14
Khuyến cáo Trang 15
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Phiên giảm điểm đi kèm diễn biến khá ảm đạm ngày hôm nay tiếp tục cho thấy các nhà
đầu tư đang trở nên thờ ơ và chán nản với thị trường. Một mặt, đa phần những người
đang nắm giữ cổ phiếu đều đang thua lỗ sau giai đoạn sụt giảm kéo dài từ đầu tháng 8
và sóng phục hồi vừa qua mới chỉ giúp hồi phục lại một phần lỗ. Trong khi đó, những
người đang nắm giữ tiền mặt chưa tìm được nhiều điểm tựa để giải ngân mạnh dạn hơn
trong bối cảnh giá dầu vẫn đang trong xu hướng sụt giảm, thị trường chứng khoán thế
giới liên tục biến động khá thất thường trong thời gian gần đây, bên cạnh đó thời điểm
đầu tháng 9 hiện nay cũng là vùng thiếu vắng những thông tin hỗ trợ cho thị trường.
Trong bối cảnh đó, chúng tôi tiếp tục khuyến nghị các nhà đầu tư nên đứng ngoài và
quan sát thị trường.
Tín dụng tăng gần gấp đôi so với cùng kỳ
Theo Vụ Tín dụng các ngành kinh tế - Ngân hàng Nhà nước (NHNN), tín dụng của toàn
hệ thống tăng 9,54% tính đến 25/8/2015, gần gấp đôi so với mức 4,33% của cùng kỳ
năm ngoái và cao hơn nhiều so với mức tăng trưởng 5,82% tính đến cuối tháng 8/2014.
Dòng vốn tín dụng tiếp tục chảy mạnh vào 5 lĩnh vực ưu tiên như sau
Nguồn: VPBS tổng hợp
Mặc dù những bất ổn gần đây của kinh tế thế giới có thể sẽ ảnh hưởng đến kinh tế Việt
Nam, nhưng tăng trưởng tín dụng cho năm nay có thể vượt qua ngưỡng mục tiêu 13% -
15% và thậm chí có khả năng tiến tới mức 17%. Điều này sẽ góp phần thúc đẩy tăng
trưởng GDP khi các doanh nghiệp có thể tiếp cận vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh.
Một vài năm trước đây, tín dụng tăng mạnh dẫn tới lạm phát phi mã và buộc SBV phải
đưa ra những biện pháp mạnh. Sự khác biệt giữa xưa và nay là giá dầu thô đang giảm
mạnh, dẫn đến giá xăng dầu trong nước giảm và chi phí hoạt động của các doanh nghiệp
cũng giảm theo. Do vậy, miễn là giá dầu ở mức thấp (mà chúng tôi tin là giá dầu có khả
năng vẫn tiếp tục ở mức thấp trong thời gian tới) tín dụng tăng trưởng mạnh sẽ không
làm lạm phát tăng cao.
Lĩnh vực ưu tiên Tín dụng tính
đến 25/8/2015 Tín dụng tính
đến 31/8/2014
Nông nghiệp 9,00% 6,10%
Xuất khẩu 4,99% 4,37%
Công nghệ cao 29,12% 12,73%
Công nghiệp hỗ trợ 3,20% 6,12%
DN vừa và nhỏ 4,07% 2,57%
Tăng trưởng tín dụng (%)
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Giảm điểm sau khi gặp kháng cự: Chỉ số VN-
Index sau khi tăng nhẹ vào đầu phiên đã quay đầu
giảm điểm và đóng cửa tại mức thấp nhất trong
ngày. Thanh khoản cao hơn ngày hôm qua đôi chút
nhưng vẫn ở mức trung bình. VN-Index đóng cửa
dưới ngưỡng 560 của đường MA5 do bên mua kiểm
soát thị trường. Tuy nhiên, chỉ số này vẫn nằm trên
đường MA10, hiện đang ở khoảng 550-552 và giữ
được tín hiệu trung tính trong ngắn hạn.
Dự báo: VN-Index có thể giảm điểm để kiểm tra
hỗ trợ 550-552 của đường MA10 vào ngày mai.
HNX-Index
Đóng cửa ngay dưới ngưỡng MA10: Chỉ số HNX-
Index giảm nhẹ trong khi thanh khoản tiếp tục đi
xuống. Biểu đồ kỹ thuật cho thấy một nến đen nhỏ
với khối lượng thấp, chỉ số đóng cửa ở mức 76
điểm, ngay dưới đường MA10. Đây là phiên thứ tư
liên tiếp chỉ số này giao dịch dưới ngưỡng 76,5 của
đường MA5. Thanh khoản suy kiệt sẽ là yếu tố thử
thách sự kiên nhẫn của cả bên mua và bên bán.
Trong hoàn cảnh này, tín hiệu break-out sẽ sớm
xuất hiện.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tiếp tục đi xuống với
ngưỡng kháng cự ở mức 76-76,5.
VN30 - Index
Giảm xuống dưới đường MA10: Chỉ số VN30
cũng quay đầu giảm sau khi tăng điểm vào đầu
phiên và đóng cửa trong sắc đỏ. Biểu đồ kỹ thuật
cho thấy một nến đen nhỏ với thanh khoản thấp.
Lực bán không quá mạnh nhưng đủ để đẩy chỉ số
đóng cửa phía dưới mức hỗ trợ ngắn hạn 575, được
hình thành bởi đường MA5 và MA10. Bên bán vì vậy
sẽ tiếp tục kiểm soát thị trường, tạo đà giảm cho
phiên ngày mai.
Dự báo: VN30 có thể sẽ giảm điểm trong phiên
ngày mai khi gặp ngưỡng kháng cự 575.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 630,64 -0,24%
VNMidcap 640,09 -0,79%
VN100 535,74 -0,87%
VNAllshare 541,74 -0,83%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
590
605
620
635
650
665
680
695
06/15 07/15 08/15 09/15
590
605
620
635
650
665
680
695
710
06/15 07/15 08/15 09/15
500
515
530
545
560
575
590
605
620
06/15 07/15 08/15 09/15
510
525
540
555
570
585
600
615
630
06/15 07/15 08/15 09/15
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK
Giá tại 7/9/2015
Khuyến nghị
Giá trị nội tại dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng
cự P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Sở hữu nước
ngoài
ACB 18.100 MUA Undervalued 20.200 Trung lập 18.000 24.000 17,2 1,3 62% 30,0%
DMC 39.800 MUA Undervalued 46.200 Trung lập 36.500 46.000 7,7 1,5 2% 49,0%
GMD 32.700 MUA Undervalued 38.200 Trung lập 30.500 36.000 15,6 0,8 204% 20,4%
IMP 41.200 MUA Undervalued 53.000 Trung lập 35.000 48.000 10,8 1,4 -15% 49,0%
MBB 14.400 MUA Undervalued 15.700 Trung lập 13.000 17.000 6,9 1,0 -8% 10,0%
SSI 24.700 MUA Undervalued 26.600 Tăng giá 24.000 26.000 15,7 1,9 40% 48,1%
STB 16.100 MUA Undervalued 17.700 Trung lập 15.000 21.000 8,7 1,0 -87% 9,0%
TRA 82.000 MUA Undervalued 89.100 Trung lập 75.000 90.000 12,5 2,6 16% 45,7%
TRC 23.500 MUA Undervalued 35.400 Trung lập 18.500 30.000 7,8 0,5 -44% 12,0%
VHC 36.800 MUA Undervalued 49.000 Trung lập 37.000 42.500 6,7 1,8 -23% 30,0%
VIC 41.600 MUA Undervalued 50.500 Tăng giá 41.000 48.000 35,8 3,2 3% 14,9%
VNS 32.300 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 32.000 34.000 6,9 1,3 -13% 49,0%
VSH 14.100 MUA Undervalued 14.900 Tăng giá 13.000 15.000 6,4 1,0 74% 27,4%
BID 23.800 GIỮ Overvalued 19.000 Tăng giá 22.000 25.000 12,7 2,2 11% 2,1%
BTP 12.300 GIỮ Undervalued 14.100 Giảm giá 12.000 15.000 14,1 0,8 76% 9,8%
CSM 27.800 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 23.500 35.000 6,4 1,5 -13% 16,2%
CTG 19.400 GIỮ Fully-valued 18.700 Trung lập 19.000 23.000 12,6 1,3 0% 29,6%
DBC 24.000 GIỮ Fully-valued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 5,7 0,8 -16% 29,8%
DHG 66.500 GIỮ Undervalued 81.000 Giảm giá 63.000 90.000 11,1 2,6 19% 49,0%
DPM 30.400 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 30.500 34.000 9,5 1,3 43% 26,6%
DRC 48.800 GIỮ Fully-valued 48.600 Trung lập 42.500 63.000 11,8 3,1 7% 37,9%
EIB 11.900 GIỮ Fully-valued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 1,0 6% 26,3%
FCN 19.400 GIỮ Undervalued 23.200 Giảm giá 18.000 23.000 6,9 1,2 2% 31,9%
FPT 43.600 GIỮ Undervalued 55.500 Giảm giá 44.000 50.000 10,0 2,0 14% 49,0%
HAG 14.600 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá 12.500 21.000 7,0 0,8 -22% 21,8%
HBC 15.100 GIỮ Undervalued 21.500 Giảm giá 15.500 18.000 8,9 1,1 125% 44,5%
HPG 29.200 GIỮ Undervalued 33.533 Giảm giá 25.000 36.000 6,6 1,6 -48% 39,7%
HSG 39.700 GIỮ Undervalued 45.000 Giảm giá 40.000 45.000 6,3 1,5 -3% 42,9%
HUT 9.400 GIỮ Undervalued 12.800 Giảm giá 8.500 12.500 3,3 0,8 -69% 20,5%
IJC 8.500 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 8.000 14.000 9,0 0,8 20% 10,2%
MSN 78.000 GIỮ Undervalued 94.000 Giảm giá 77.000 90.000 32,8 3,7 44% 35,3%
MWG 61.000 GIỮ Undervalued 97.000 Giảm giá 50.000 82.000 10,3 4,4 26% 49,0%
PGS 18.600 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 17.000 24.000 6,3 1,0 10% 21,9%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
PHR 17.400 GIỮ Undervalued 24.600 Giảm giá 16.500 21.500 6,7 0,6 -28% 18,7%
PPC 17.400 GIỮ Undervalued 27.400 Giảm giá 15.500 23.000 4,4 1,0 -8% 15,0%
PVT 10.200 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 9.000 15.000 7,5 0,8 -35% 15,5%
REE 25.000 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 24.000 31.000 6,6 1,1 -11% 43,7%
SHB 6.700 GIỮ Undervalued 8.600 Giảm giá 6.500 9.000 8,0 0,6 -21% 11,5%
VNM 97.000 GIỮ Undervalued 113.000 Giảm giá 92.000 109.000 17,3 5,5 -1% 49,0%
BVH 44.600 BÁN Overvalued 30.500 Giảm giá 42.500 52.000 22,4 2,5 -9% 24,8%
HCM 37.000 BÁN Overvalued 33.800 Giảm giá 37.000 40.000 18,1 2,1 -27% 49,0%
TCM 34.500 BÁN Overvalued 30.000 Giảm giá 33.000 40.000 9,9 2,1 5% 49,0%
VCB 42.100 BÁN Overvalued 32.300 Trung lập 42.000 55.000 22,2 2,5 30% 21,0%
VND 13.700 BÁN Overvalued 12.400 Trung lập 11.000 15.000 10,3 1,2 -27% 44,1%
VSC 54.000 BÁN Overvalued 47.900 Trung lập 52.000 60.000 7,9 1,9 -21% 49,0%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
BCG 17.100 1.100 6,9% 7,5% 1.425.810 ACB 18.100 200 1,1% -0,5% 140.754
VID 7.100 400 6,0% 12,7% 213.540 S99 6.400 - - -3,0% 666.400
LDG 13.800 600 4,5% 11,3% 416.610 API 9.900 - - -1,0% 159.500
BID 23.800 800 3,5% 0,8% 2.195.310 DCS 3.300 - - - 108.313
TTF 17.400 500 3,0% 4,8% 789.900 IVS 16.800 - - - 428.600
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
BGM 3.300 (200) -5,7% 3,1% 1.735.500 FID 18.100 (2.000) -10,0% -10,8% 1.136.000
KDC 23.800 (900) -3,6% -5,2% 703.520 ACM 4.000 (400) -9,1% -9,1% 595.150
DIG 10.800 (400) -3,6% -3,6% 551.800 NDN 13.600 (700) -4,9% -2,9% 728.290
JVC 5.500 (200) -3,5% 7,8% 704.420 LIG 11.300 (500) -4,2% -3,4% 186.400
HAI 5.600 (200) -3,4% -6,7% 1.036.590 KVC 10.000 (400) -3,9% -4,8% 1.961.800
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 6.400 (200) -3,0% -5,9% 4.734.020 TIG 10.900 (400) -3,5% -6,8% 2.035.300
VHG 8.000 200 2,6% 11,1% 4.109.380 KVC 10.000 (400) -3,9% -4,8% 1.961.800
CII 23.000 400 1,8% -2,1% 3.952.560 NVB 7.000 - - 1,4% 1.590.700
PDR 15.900 - - -3,0% 3.135.880 KLF 4.400 (100) -2,2% -6,4% 1.449.037
SSI 24.700 200 0,8% -4,3% 2.549.010 FID 18.100 (2.000) -10,0% -10,8% 1.136.000
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
BID 23.800 484.060 20.000 464.060 11.046 NTP 48.800 65.900 19.600 46.300 2.290
SSI 24.700 313.000 730 312.270 7.719 VND 13.700 50.000 5.200 44.800 620
CTG 19.400 338.840 9.000 329.840 6.421 CEO 15.200 36.300 - 36.300 557
VCB 42.100 211.930 60.000 151.930 6.417 CMS 10.000 20.000 - 20.000 198
DRC 48.800 114.500 - 114.500 5.649 MAS 114.000 1.100 - 1.100 125
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VIC 41.600 128.190 551.000 (422.810) (17.545) PVS 20.500 2.300 291.000 (288.700) (5.938)
MSN 78.000 5.535.965 5.591.395 (55.430) (4.325) SHB 6.700 17.100 135.000 (117.900) (793)
KDC 23.800 26.520 200.000 (173.480) (4.176) BCC 11.800 - 50.000 (50.000) (585)
HNG 28.000 - 100.600 (100.600) (2.805) DPS 11.200 - 20.000 (20.000) (222)
CTD 90.500 273.700 301.690 (27.990) (2.538) PVC 19.300 - 10.000 (10.000) (196)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới
được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ
hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 23,3% -1,35% -5,53% 13,2 1,4
Năng lượng 1,7% -1,16% -17,19% 6,7 1,4
Tài chính 46,3% 0,65% -4,97% 17,0 1,0
Y tế 1,2% 0,03% -7,61% 9,4 1,0
Công nghiệp 7,9% -0,60% -5,45% 9,1 1,4
Công nghệ 2,0% -0,37% -5,95% 10,1 1,4
Vật liệu cơ bản 6,6% -0,62% -5,72% 9,1 0,9
Dịch vụ tiện tích 11,0% -0,56% -17,76% 6,0 1,3
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
0
10
20
30
40
50
09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,1 1,4 21,5%
Trung bình 9,4 1,4 16,2%
FPT 10,0 2,0 21% 17.329 -7,8% DHG 11,1 2,6 0,2 5.782 -10,1%
MWG 20,4 4,4 41% 8.522 -14,1% TRA 12,5 2,6 22% 2.023 1,2%
DGW 3,1 1,2 44% 1.069 -4,8% IMP 10,8 1,4 12% 1.192 -7,6%
CMG 8,5 1,2 16% 921 -6,7% DMC 7,7 1,5 20% 1.063 -3,6%
ELC 10,1 1,0 10% 666 -4,7% OPC 8,1 1,5 16% 648 -2,4%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 13,2 1,4 20,4%
Trung bình 9,1 0,9 13,0%
VNM 17,3 5,5 35% 116.424 -3,0% HPG 6,6 1,6 27% 21.401 -14,4%
MSN 32,8 3,7 12% 58.244 -9,8% DPM 9,5 1,3 14% 11.550 -1,9%
HNG 14,7 1,6 12% 19.828 -3,8% HT1 10,1 1,7 19% 6.995 -1,8%
KDC 1,0 1,1 64% 5.597 -15,3% HSG 6,3 1,5 24% 3.824 -6,6%
VCF 16,8 3,1 20% 4.705 -1,7% POM - 0,5 -1% 1.211 -5,8%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 9,1 1,0 11,3%
Trung bình 17,0 1,0 9,4%
REE 6,6 1,1 18% 6.727 -11,7% VCB 22,2 2,5 11% 112.197 -6,2%
CII 5,0 1,4 30% 4.886 -14,2% VIC 35,8 3,2 10% 76.797 -3,3%
ITA 18,5 0,5 3% 4.275 -17,7% CTG 12,6 1,3 11% 72.234 -9,8%
BMP 9,6 2,4 27% 4.411 4,3% BVH 22,4 2,5 11% 30.349 -5,3%
CTD 9,7 1,5 16% 3.908 -1,6% STB 8,7 1,0 12% 18.394 -15,7%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 6,0 1,3 18,8%
Trung bình 6,7 1,4 28,4%
PPC 4,4 1,0 24% 5.536 -17,1% GAS 7,0 2,2 34% 86.763 -21,0%
VSH 6,4 1,0 16% 2.908 -0,7% PVD 6,4 0,9 18% 12.008 -19,6%
TMP 7,1 2,0 30% 1.995 -6,6% PGD 8,9 1,8 21% 2.250 4,2%
TBC 11,3 1,8 16% 1.619 -2,3% CNG 7,5 2,1 31% 791 -2,3%
SJD 5,8 1,1 20% 1.196 -10,3% PGC 8,2 1,1 14% 719 -2,7%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 15,81 -0,43% 26.850.000 0 $ 15,49 -0,58% -1,99% Giá tại 04/09/2015,
NAV tại 04/09/2015
FTSE
Vietnam $ 23,02 0,84% 15.592.900 0 $ 22,86 -0,95% 0,25%
Giá tại 07/09/2015,
NAV tại 04/09/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
17
19
21
23
25
27
29
31
03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15
-5%
-3%
-1%
1%
3%
5%
7%
03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15
12
13
14
15
16
03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.240 -1,94% 32.500.000 1.100.000 9.100 0,00% 1,73% Giá tại 07/09/2015,
NAV tại 31/08/2015
E1SSHN30 7.917 - 10.100.010 0 9.500 0,00% 20,00% Giá tại 07/09/2015,
NAV tại 01/09/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 16.102,38 -1,66%
Nasdaq 4.683,92 -1,05%
FTSE 6.084,42 0,69%
DAX 10.092,04 0,54%
NIKKEI 225 17.860,47 0,38%
SHANGHAI 3.080,42 -2,52%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
15.000
15.700
16.400
17.100
17.800
18.500
06/15 07/15 08/15 09/154.200
4.500
4.800
5.100
5.400
06/15 07/15 08/15 09/15
5.200
5.600
6.000
6.400
6.800
7.200
06/15 07/15 08/15 09/159.000
9.600
10.200
10.800
11.400
12.000
06/15 07/15 08/15 09/15
17.000
18.000
19.000
20.000
21.000
22.000
06/15 07/15 08/15 09/15
2.500
3.100
3.700
4.300
4.900
5.500
06/15 07/15 08/15 09/15
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
70
75
80
85
90
95
100
105
110
115
09/14 11/14 01/15 03/15 05/15 07/15 09/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
0
4
8
12
16
20
24
P/E P/B ROE ROA
Sàn Bangkok Sàn Jakarta
Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 17,1 22,3 19,6 10,8
P/B 1,8 2,1 2,5 1,7
ROE 10,7 10,1 13,2 15,7
ROA 2,6 2,5 3,0 2,8
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 360,5 295,9 174,1 48,2
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (2.573,0) (466,6) (214,9) 189,2
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) (73,9) (58,6) (62,5) (18,1)
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,04% 8,66% 3,52% 6,71%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức
& Nhà đầu tư Nước ngoài
+848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418