BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ VIỆC THOÁI VỐN CỔ PHẦN...
Transcript of BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ VIỆC THOÁI VỐN CỔ PHẦN...
1
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
VỀ VIỆC THOÁI VỐN CỔ PHẦN CỦA
TỔNG CÔNG TY ĐỊA ỐC SÀI GÒN – TNHH MTV
ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC 8
THÔNG QUA ĐẤU GIÁ
(Theo Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về một số nội dung về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường
chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước)
Bản công bố thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: website
www.hsx.vn hoặc www.sbsc.com.vn và tại các đại lý theo Quy chế đấu giá do Sở Giao
dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành từ ngày: . . . .
Phụ trách công bố thông tin:
2
- Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn – TNHH MTV thực hiện thoái vốn theo Quyết
định số 51/2014/QĐ-TTg
- Tổ chức thực hiện thoái vốn theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐTV ngày
07/01/2015 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn TNHH
Một thành viên về phương án thoái vốn Công ty Cổ phần Địa ốc 8 theo
Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg.
- Điều kiện thoái vốn: Theo Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg
- Hình thức thoái vốn: Theo Khoản 1 Điều 8 Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg
Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Công ty Cổ phần Địa ốc 8
Loại cổ phiếu : Cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần
Giá khởi điểm chào bán : 51.900 đồng/cổ phần
Tổng số lượng cổ phiếu dự kiến chào bán : 702.000 cổ phần
Tổng giá trị chào bán theo giá khởi điểm: 36.433.800.000 đồng
3
MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CHÀO BÁN .. 4
1. Rủi ro về kinh tế: ............................................................................................. 4
2. Rủi ro về pháp luật .......................................................................................... 4
3. Rủi ro đặc thù .................................................................................................. 4
4. Rủi ro cạnh tranh và rủi ro hoạt động kinh doanh: .......................................... 5
5. Rủi ro pha loãng: ............................................................................................. 5
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN ............................................................................................. 5
1. Chủ sở hữu thực hiện thoái vốn: ..................................................................... 5
2. Tổ chức tư vấn ................................................................................................. 5
III. CÁC KHÁI NIỆM ................................................................................................. 6
IV. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THOÁI VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 51/2014/QĐ-TTg .................................................................................................... 6
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 6
2. Mối quan hệ với công ty có cổ phiếu được thoái vốn ..................................... 7
3. Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu thoái vốn/tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành ........ 7
4. Tỷ lệ số cổ phiếu thoái vốn/tổng số cổ phiếu đang sở hữu ............................. 7
V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC 8 ............... 8
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 8
2. Giới thiệu Công ty có cổ phần được chào bán ................................................ 8
3. Ngành nghề kinh doanh: .................................................................................. 9
4. Vốn điều lệ .................................................................................................... 10
5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên .................................................... 11
6. Cơ cấu cổ đông tại thời điểm chốt danh sách ................................................ 12
7. Cơ cấu tổ chức công ty .................................................................................. 12
8. Tình hình lao động ........................................................................................ 19
9. Hoạt động kinh doanh ................................................................................... 20
10. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất ...... 21
11. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức .................... 25
12. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức có cổ phiếu
được thoái vốn ................................................................................................... 25
13. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh
hưởng đến giá cả cổ phiếu thoái vốn ................................................................. 25
14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty ................ 26
15. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu thoái vốn ...................................................................... 26
VI. PHƯƠNG ÁN THOÁI VỐN ............................................................................... 26
VII. MỤC ĐÍCH THOÁI VỐN .................................................................................. 27
VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT THOÁI VỐN ............................... 28
IX. BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC CÓ CỔ PHIẾU ĐƯỢC THOÁI VỐN VỀ CÁC
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC NÀY .................................................. 29
X. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU THỰC
HIỆN THOÁI VỐN, TỔ CHỨC TƯ VẤN ............................................................... 29
4
NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU
CHÀO BÁN
1. Rủi ro về kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đến ngành xây dựng và đầu tư
kinh doanh bất động sản. Khi môi trường đầu tư có nhiều thuận lợi: nền kinh tế tiềm
năng và tăng trưởng cao, chính sách pháp luật thông thoáng, xã hội ổn định… nguồn
vốn đầu tư trong nước và nước ngoài tăng mạnh kéo sự phát triển của ngành xây dựng
và bất động sản. Ngược lại khi nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng thấp, sức mua suy
giảm, dẫn đến tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng kinh doanh bất động sản sẽ
chậm lại, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty.
Những diễn biến như vậy luôn đúng trong các năm qua đối với hoạt động của Công ty.
Các Công ty đầu tư bất động sản hiện nay đều phải sử dụng nguồn vốn vay, do
vậy vốn vay và lãi suất tiền vay là yếu tố ảnh hưởng lớn về hiệu quả kinh doanh. Rủi
ro nguồn vốn xảy ra khi Công ty không đặt ra chiến lược kinh doanh với nhiều biện
pháp, khai thác để nhanh chóng thu hồi nguồn vốn đầu tư, để dự án kéo dài dẫn đến
không còn hiệu quả, mất khả năng thanh toán nợ vay ngân hàng. Do đó Công ty chủ
động tích cực tránh trường hợp rủi ro trên nhằm nâng cao hiệu quả trong chiến lược
đầu tư.
2. Rủi ro về pháp luật
Hiện tại, hoạt động của Công ty chịu sự điều chỉnh chủ yếu của Luật doanh
nghiệp, Luật chứng khoán, các luật về xây dựng, kinh doanh bất động sản và các luật
liên quan và các văn bản hướng dẫn kèm theo đang dần được hoàn thiện sẽ tạo khung
pháp lý ổn định cho hoạt động của các công ty trong ngành nói chung và công ty nói
riêng.
Bên cạnh đó việc gia nhập WTO cũng như việc ký kết các hiệp định thương mại
song phương và đa phương đòi hỏi luật pháp của Việt Nam phải có những điều chỉnh
phù hợp với xu hướng chung và luật lệ quốc tế. Sự điều chỉnh này có thể sẽ tạo ra
những tác động không nhỏ đến hoạt động của Công ty.
3. Rủi ro đặc thù
Thị trường bất động sản đang bị ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu và sự
cạnh tranh rất lớn giữa các công ty kinh doanh bất động sản. Tuy nhiên đầu tư kinh
5
doanh bất động sản trong nước là một lĩnh vực sẽ phát triển trong tương lai, khi các
chính sách vĩ mô đi vào ổn định, ví dụ như các Luật về đất đai và nhà ở gần đây sẽ
thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế nói chung và ngành bất động sản nói riêng sẽ tăng
trưởng ở mức cao, vì thế đầu tư dài hạn cổ phiếu bất động sản là có triển vọng và hiệu
quả. Hội Đồng Quản Trị Công ty Cổ phần Địa ốc 8 là những thành viên có kinh
nghiệm trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản và có quyết tâm cao vào những
dự án công ty đang đầu tư, quyết tâm thực hiện các dự án có chất lượng, nhằm hạn chế
rủi ro trong đầu tư kinh doanh bất động sản.
4. Rủi ro cạnh tranh và rủi ro hoạt động kinh doanh:
Thị trường xây dựng và kinh doanh bất động sản hoàn toàn phụ thuộc yếu tố
cung cầu. Việc hội nhập Quốc tế ngày càng sâu rộng của Việt Nam, một mặt mang lại
nhiều cơ hội kinh doanh mặt khác cũng tạo ra mức độ cạnh tranh khốc liệt hơn. Các
công ty tham gia vào ngành xây dựng và kinh doanh địa ốc hiện nay ngày càng nhiều,
điều này sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty nếu không phản ứng phù hợp.
5. Rủi ro pha loãng:
Vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Địa ốc 8 không thay đổi khi Tổng Công ty
Địa ốc Sài Gòn-TNHH MTV thực hiện bán cổ phần của Tổng Công ty tại Công ty Cổ
phần Địa ốc 8.
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI
DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Chủ sở hữu thực hiện thoái vốn:
Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn – TNHH Một Thành Viên
Đại diện : ÔNG NGUYỄN PHƯỚC NGỌC
Chức vụ : Tổng Giám đốc
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này
là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
những thông tin và số liệu này.
2. Tổ chức tư vấn
Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Đại diện: Ông Phạm Quang Thành
Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc
(theo giấy uỷ quyền số 04/2015/QĐUQ ngày 24/02/2015 của Tổng Giám Đốc)
6
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ chào bán cổ phần tại Công ty
Cổ phần Địa ốc 8 của Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn- TNHH MTV do Công ty Cổ
phần chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank-SBS) tham gia lập
trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn - TNHH MTV thông qua
Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE).
Một số nội dung trong Bản Công bố thông tin này được thu thập từ báo cáo tài
chính đến ngày 31/03/2015 của Công ty Cổ phần Địa ốc 8. Một số nội dung chi tiết
nằm trong báo cáo tài chính được chúng tôi giản lược trong Bản Công bố thông tin
này. Chúng tôi khuyến nghị nhà đầu tư đọc Bản công bố thông tin trên để có thông tin
chi tiết về các nội dung chúng tôi trích dẫn. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích,
đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một
cách hợp lý, phù hợp với thực tế và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu
Công ty Cổ phần Địa ốc 8 công bố.
III. CÁC KHÁI NIỆM
Trong Bản công bố thông tin này, các từ viết tắt được hiểu như sau:
Bán đấu giá cổ phần : Việc bán cổ phần của Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn
TNHH MTV tại Công ty Cổ phần Địa ốc 8 công khai
cho các nhà đầu tư có sự cạnh tranh về giá.
Công ty: Công ty Cổ phần Địa ốc 8
HOSE: Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh Minh
Tổ chức chào bán: Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn-TNHH MTV
Bản công bố thông tin: Bản công bố thông tin của đợt chào bán của Công ty
Cổ phần Địa ốc 8
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
UBND Ủy ban nhân dân
TPHCM Thành phố hồ Chí Minh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MTV Một thành viên
IV. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THOÁI VỐN THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2014/QĐ-TTg
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Tên gọi: Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn-TNHH MTV- (RESCO)
7
Địa chỉ: 41 Sương Nguyệt Ánh, Phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM.
Điện thoại: (84-8)39 254 255 Fax: (84-8)39 254 256
Vốn điều lệ : 2.775.722 triệu đồng.
Giới thiệu sơ lược về tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty
Địa ốc Sài Gòn-TNHH MTV (RESCO):
Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn là doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo
Quyết định số 7363/QĐ-HB-KT ngày 23/12/1997 của Ủy ban nhân dân Thành phố,
bao gồm 17 đơn vị hạch toán độc lập, 01 đơn vị phụ thuộc và 6 công ty liên doanh với
nước ngoài.
Ngày 21/10/2004, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định số 5211/QĐ-
UB về việc tổ chức lại Tổng Công ty hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty
con, trong đó Tổng Công ty (được gọi là Công ty mẹ) trực tiếp thực hiện các hoạt động
sản xuất kinh doanh và đầu tư vốn dưới hình thức sở hữu trong vốn điều lệ các doanh
nghiệp khác. Tổng Công ty chính thức hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty
con từ tháng 10/2005.
Ngày 10/08/2010, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số
3472/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn
hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty con thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn
một thành viên, hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty con.
Ngày 31/12/2013, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số
7432/QĐ-UBND về việc phê duyệt đề án tái cơ cấu Tổng Công Ty Địa Ốc Sài Gòn
TNHH một thành viên giai đoạn 2013-2015;
2. Mối quan hệ với công ty có cổ phiếu được thoái vốn
Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn-TNHH Một thành viên là cổ đông có vốn nhà
nước chi phối của Công ty cổ phần Địa ốc 8. Tỷ lệ nắm giữ là 51%.
3. Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu thoái vốn/tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành
Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn – TNHH MTV thực hiện thoái 702.000 cổ phần,
tương đương 26% lượng cổ phần đang lưu hành của Công ty Cổ phần Địa ốc 8.
4. Tỷ lệ số cổ phiếu thoái vốn/tổng số cổ phiếu đang sở hữu
Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn – TNHH MTV thực hiện thoái 702.000 cổ phần,
tỷ lệ cổ phần thực hiện thoái/cổ phần đang sở hữu là 50,98%.
8
V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC 8
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Năm 1989
Công ty Xây dựng và Kinh doanh Nhà Cần Giờ là doanh nghiệp Nhà nước.
Là doanh nghiệp chủ lực của huyện Cần Giờ, Công ty đã thực hiện đầu tư xây
dựng và phát triển các khu dân cư phục vụ nhu cầu nhà ở của cán bộ công nhân viên,
nhân dân huyện Cần Giờ những ngày đầu khó khăn.
Năm 1998
Ngày 31/07/1998, Công ty Xây dựng và Kinh doanh Nhà Cần Giờ trở thành
thành viên của Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn theo Quyết định số 3326/QĐ-UB ngày
26/06/1998 của UBND Tp.Hồ Chí Minh.
Năm 2000
Sát nhập Công ty Xây dựng Tân Bình Đông vào Công ty Xây dựng và Kinh
doanh nhà Cần Giờ.
Năm 2004
Thực hiện chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, nhằm tạo thế chủ
động về vốn, nguồn nhân lực, khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh doanh,
Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Cần Giờ đã chuyển sang mô hình công ty cổ
phần theo Quyết định số 6183/QĐ-UB ngày 09/12/2004 của UBND TP.HCM, với tên
gọi Công ty Cổ phần Địa ốc 8.
2. Giới thiệu Công ty có cổ phần được chào bán
Tên Tiếng Việt CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC 8
Tên Tiếng Anh Real Estate Eight Joint Stock Company
Trụ sở chính 849 Tạ Quang Bửu, P.5, Q.8, Tp.HCM, Việt Nam
Điện thoại (848) 38 508 382
Fax
Website
848) 38 508 462
www.diaoc8.com
Mã số doanh nghiệp 0300477026 đăng ký lần đầu ngày 26/08/2005 và
đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 30/09/2013 do
Sở kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh cấp
9
Logo
3. Ngành nghề kinh doanh:
Stt Tên ngành Mã ngành
1 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở
hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê:
Chi tiết: Quản lý và kinh doanh nhà. Cho thuê kho bãi
6810
2 Xây dựng công trình công ích
Chi tiết: Xây dựng nhà ở loại vừa và nhỏ
4220
3 Xây dựng nhà các loại
Chi tiết: Xây dựng công cộng
4100
4 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Chi tiết: Khoan thăm dò khai thác và quản lý các công trình
giếng công nghiệp phục vụ nước sinh hoạt.
4390
5 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Xây dựng công nghiệp, thi công đường dây điện trung
và hạ thế đến 35KV. Xây dựng công trình giao thông, công trình
thủy lợi
4290
6 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Chi tiết: Xây dựng công trình giao thông, công trình thủy lợi
4210
7 Buôn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên
quan
Chi tiết: Đại lý kinh doanh xăng dầu(trừ kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng LPG tại TP.HCM
4661
8 Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
Chi tiết: Sản xuất vật liệu xây dựng
2392
9 Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Chi tiết: Mua bán vật liệu xây dựng
4663
10 Chuẩn bị mặt bằng
Chi tiết: San lấp mặt bằng
4312
11 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử 6820
10
dụng đất
Chi tiết: Sàn giao dịch bất động sản, định giá bất động sản
12 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Chi tiết:
- Tư vấn xây dựng (trừ giám sát thi công, khảo sát xây dựng).
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp.
- Thiết kế công trình giao thông.
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình.
- Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp.
- Thiết kế nội, ngoại thất công trình.
7110
13 Hoàn thiện công trình xây dựng 4330
14 Phá dỡ 4311
4. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy phép đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày
30/09/2013 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ
Chí Minh cấp cho đến hiện nay là: 27.000.000.000 đồng.
11
5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên
Tại thời điểm 31/03/2015, Công ty có 4 cổ đông sở hữu từ 5% cổ phần trở lên.
Nguồn: Công ty Cổ phần Địa ốc 8
TÊN CỔ ĐÔNG ĐỊA CHỈ SỐ CP
SỞ HỮU
GIÁ TRỊ
(VND)
TỶ LỆ /
VỐN ĐL
Tổng Công ty Địa
ốc Sài Gòn
TNHH-MTV
41 Sương Nguyệt Ánh,
P.Bến Thành, Q.1, TP.Hồ
Chí Minh
1.377.000 13.770.000.000 51,0%
Nguyễn Thị Thúy
Hằng
A3-16 Nguyễn Hữu Cảnh,
P.22, Q. Bình Thạnh,
TP.Hồ Chí Minh
352.290 3.522.900.000 13,05%
Phạm Thị Hồng
Hạnh
A3-16 Nguyễn Hữu Cảnh,
P.22, Q. Bình Thạnh,
TP.Hồ Chí Minh
276.215 2.762.150.000 10,23%
Phạm Văn Hiền
A3-16 Nguyễn Hữu Cảnh,
P.22, Q. Bình Thạnh,
TP.Hồ Chí Minh
286.370 2.863.700.000 10,61%
Tổng cộng 2.291.875 22.918.750.000 84,88%
12
6. Cơ cấu cổ đông tại thời điểm chốt danh sách
Tại thời điểm 31/03/2015, Công ty có 61 cổ đông. Cơ cấu sở hữu cổ phần của các cổ
đông như sau:
Nguồn: Công ty Cổ phần Địa ốc 8
(*) Công ty không có cổ đông là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
7. Cơ cấu tổ chức công ty
Công ty Cổ phần Địa ốc 8 hoạt động theo mô hình tổ chức như sau:
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm
quyền cao nhất của Công ty. ĐHĐCĐ thường niên được tổ chức mỗi năm một lần và
được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất 65% cổ phần có quyền
biểu quyết. ĐHĐCĐ có các quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:
Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua:
- Báo cáo tài chính kiểm toán hàng năm;
- Báo cáo của Ban kiểm soát;
Danh mục
Cổ đông trong nước (*) Tổng cộng
Số cổ
phần sở
hữu
Giá trị
(triệu
đồng)
Tỉ lệ
(%)
Số cổ phần
sở hữu
Giá trị
(triệu
đồng)
Tỉ lệ
(%)
I. Tổng vốn thực góp
1. Cổ đông nhà nước 1.377.000 13.770 51 1.377.000 13.770 51
2. Cổ đông nội bộ
- Hội đồng quản trị 361.945 3.619,45 13,41 361.945 3.619,45 13,41
- Ban Tổng giám đốc
- Ban Kiểm soát 11.850 118,5 0,44 11.850 118,5 0,44
- Kế toán trưởng
3. Cổ đông trong Công ty:
- CBCNV (*) 446.815 4.468,15 16,55 446.815 4.468,15 16,55
- Cổ phiếu quỹ
4. Cổ đông ngoài Công ty
- Cá nhân 870.815 8.708,15 32,23 870.815 8.708,15 32,23
- Tổ chức 6.000 60 0,22 6.000 60 0,22
13
- Báo cáo của Hội đồng quản trị;
- Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường thông qua quyết định bằng văn
bản về các vấn đề sau:
- Thông qua các báo cáo tài chính hàng năm;
- Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù hợp với Luật Doanh
nghiệp và các quyền gắn liền với loại cổ phần đó. Mức cổ tức này không cao
hơn mức mà Hội đồng quản trị đề nghị sau khi đã tham khảo ý kiến các cổ đông
tại Đại hội đồng cổ đông;
- Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị;
- Lựa chọn công ty kiểm toán;
- Bầu, bãi miễn và thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát và phê
chuẩn việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc;
- Tổng số tiền thù lao của các thành viên Hội đồng quản trị và Báo cáo tiền thù
lao của Hội đồng quản trị;
- Bổ sung và sửa đổi Điều lệ Công ty;
- Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ được phát hành cho mỗi loại cổ phần;
- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi Công ty;
- Tổ chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty và chỉ định người thanh lý;
- Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát gây
thiệt hại cho Công ty và các cổ đông của Công ty;
- Quyết định giao dịch bán tài sản Công ty hoặc chi nhánh hoặc giao dịch mua có
giá trị từ 50% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công
ty được ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất;
- Công ty mua lại hơn 10% một loại cổ phần phát hành;
- Việc Tổng giám đốc đồng thời làm Chủ tịch Hội đồng quản trị;
- Công ty hoặc các chi nhánh của Công ty ký kết hợp đồng với những người được
quy định tại Điều 120.1 của Luật Doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớn hơn
20% tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghi
trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất;
- Các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ và các quy chế khác của Công ty;
- Cổ đông không được tham gia bỏ phiếu trong các trường hợp sau đây:
14
- Các hợp đồng quy định tại Điều 14.2 Điều lệ Công ty khi cổ đông đó hoặc
người có liên quan tới cổ đông đó là một bên của hợp đồng;
- Việc mua cổ phần của cổ đông đó hoặc của người có liên quan tới cổ đông đó.
- Tất cả các nghị quyết và các vấn đề đã được đưa vào chương trình họp phải
được đưa ra thảo luận và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng Quản trị:
Thành viên HĐQT không nhất thiết phải là người nắm giữ cổ phần của Công ty.
Số lượng thành viên HĐQT gồm năm (05) thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu
theo phương thức bầu dồn phiếu. Nhiệm kỳ của HĐQT là năm (05) năm. Nhiệm kỳ
của thành viên HĐQT không quá năm (05) năm; thành viên HĐQT có thể được bầu lại
với số nhiệm kỳ không hạn chế. Tổng số thành viên HĐQT độc lập không điều hành
phải chiếm ít nhất một phần ba tổng số thành viên HĐQT.
Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc
chỉ đạo thực hiện của HĐQT. HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất
cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ
đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc và các cán bộ quản lý khác.
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do luật pháp, Điều lệ, các quy chế nội bộ của Công ty
và quyết định của Đại hội đồng cổ đông quy định. Cụ thể, HĐQT có các quyền hạn và
nhiệm vụ sau đây:
15
- Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm;
- Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại
hội đồng cổ đông thông qua;
- Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Tổng giám
đốc và quyết định mức lương của họ;
- Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
- Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với cán bộ quản lý cũng như quyết
định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các
thủ tục pháp lý chống lại cán bộ quản lý đó;
- Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo
từng loại;
- Đề xuất việc phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu và các
chứng quyền cho phép người sở hữu mua cổ phiếu theo mức giá định trước;
- Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán chuyển đổi;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc hay cán bộ quản lý hoặc
người đại diện của Công ty khi Hội đồng quản trị cho rằng đó là vì lợi ích tối
cao của Công ty. Việc bãi nhiệm nói trên không được trái với các quyền theo
hợp đồng của những người bị bãi nhiệm (nếu có);
- Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức việc chi
trả cổ tức;
- Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.
Những vấn đề sau đây phải được Hội đồng quản trị phê chuẩn:
- Thành lập chi nhánh hoặc các văn phòng đại diện của Công ty;
- Thành lập các công ty con của Công ty;
- Trong phạm vi quy định tại Điều 108.2 của Luật Doanh nghiệp và trừ trường
hợp quy định tại Điều 120.3 Luật Doanh nghiệp phải do Đại hội đồng cổ đông
phê chuẩn, Hội đồng quản trị tùy từng thời điểm quyết định việc thực hiện, sửa
đổi và huỷ bỏ các hợp đồng lớn của Công ty (bao gồm các hợp đồng mua, bán,
sáp nhập, thâu tóm công ty và liên doanh);
- Chỉ định và bãi nhiệm những người được Công ty uỷ nhiệm là đại diện thương
mại và Luật sư của Công ty;
16
- Việc vay nợ và việc thực hiện các khoản thế chấp, bảo đảm, bảo lãnh và bồi
thường của Công ty;
- Các khoản đầu tư không nằm trong kế hoạch kinh doanh và ngân sách hoặc các
khoản đầu tư vượt quá 10% giá trị kế hoạch và ngân sách kinh doanh hàng năm;
- Việc mua hoặc bán cổ phần của những công ty khác được thành lập ở Việt Nam
hay nước ngoài;
- Việc định giá các tài sản góp vào Công ty không phải bằng tiền liên quan đến
việc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu của Công ty, bao gồm vàng, quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ và bí quyết công nghệ;
- Việc công ty mua hoặc thu hồi không quá 10% mỗi loại cổ phần;
- Các vấn đề kinh doanh hoặc giao dịch mà Hội đồng quyết định cần phải có sự
chấp thuận trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình;
- Quyết định mức giá mua hoặc thu hồi cổ phần của Công ty.
Ban Kiểm soát: Ban kiểm soát phải có từ ba 03 đến 05 thành viên. Trong Ban
kiểm soát phải có ít nhất một thành viên là người có chuyên môn về tài chính kế toán.
Thành viên này không phải là nhân viên trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty
và không phải là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập đang thực
hiện việc kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát phải chỉ định một
thành viên là cổ đông của công ty làm Trưởng ban. Ban kiểm soát sẽ có quyền hạn và
trách nhiệm theo quy định tại Điều 123 của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này, chủ
yếu là những quyền hạn và trách nhiệm sau đây:
- Đề xuất lựa chọn công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề
liên quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của công ty kiểm toán độc lập;
- Thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trước
khi bắt đầu việc kiểm toán;
- Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hoặc tư vấn về pháp lý và đảm bảo sự
tham gia của những chuyên gia bên ngoài công ty với kinh nghiệm trình độ
chuyên môn phù hợp vào công việc của công ty nếu thấy cần thiết;
- Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng quý trước khi đệ
trình Hội đồng quản trị;
17
- Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quả kiểm
toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập
muốn bàn bạc;
- Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập và ý kiến phản hồi của ban
quản lý công ty;
- Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội
đồng quản trị chấp thuận; và
- Xem xét những kết quả điều tra nội bộ và ý kiến phản hồi của ban quản lý.
Tổng Giám đốc: Hội đồng quản trị sẽ bổ nhiệm một thành viên trong Hội đồng
hoặc một người khác làm Tổng giám đốc. Tổng giám đốc có thể không phải là Chủ
tịch Hội đồng quản trị. Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc là năm (05) năm trừ khi Hội
đồng quản trị có quy định khác và có thể được tái bổ nhiệm. Tổng giám đốc có những
quyền hạn và trách nhiệm sau:
- Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế
hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và
Đại hội đồng cổ đông thông qua;
- Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội đồng quản
trị, bao gồm việc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại,
tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty
theo những thông lệ quản lý tốt nhất;
- Kiến nghị số lượng và các loại cán bộ quản lý mà công ty cần thuê để Hội đồng
quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm khi cần thiết nhằm áp dụng các hoạt động
cũng như các cơ cấu quản lý tốt do Hội đồng quản trị đề xuất, và tư vấn để Hội
đồng quản trị quyết định mức lương, thù lao, các lợi ích và các điều khoản
khác của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý;
- Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao
động, mức lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều
khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của họ;
- Vào ngày 31 tháng 10 hàng năm, Tổng giám đốc phải trình Hội đồng quản trị
phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở
đáp ứng các yêu cầu của ngân sách phù hợp cũng như kế hoạch tài chính năm
năm.
18
- Thực thi kế hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ đông và Hội
đồng quản trị thông qua;
- Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty;
- Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty (sau
đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng
tháng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm
cả bản cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và báo cáo lưu
chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính sẽ phải được trình để Hội đồng
quản trị thông qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại các quy chế
của Công ty.
- Thực hiện tất cả các hoạt động khác theo quy định của Điều lệ này và các quy
chế của Công ty, các nghị quyết của Hội đồng quản trị, hợp đồng lao động của
Tổng giám đốc và pháp luật.
Các phòng ban chức năng: có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban
Tổng Giám đốc, trực tiếp hoạt động và điều hành theo chức năng và chỉ đạo của Ban
Tổng Giám đốc.
Phòng Tổ chức - hành chính: Là phòng chuyên môn – nghiệp vụ làm công tác
tham mưu giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc về công tác quản trị nhân sự, quản trị
hành chánh văn phòng. Phòng Tổ chức – hành chính chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo thống
nhất của Ban Tổng Giám đốc, chịu sự phụ trách trực tiếp của Tổng Giám đốc Công ty.
Phòng Kế toán - tài vụ: Là phòng chuyên môn – nghiệp vụ làm công tác tham
mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty về công tác quản lý tài chính – kế toán, kế
toán thống kê của Công ty. Phòng Kế toán – Tài vụ chịu sự phụ trách trực tiếp của
Tổng Giám đốc Công ty
Phòng Kế hoạch - đầu tư: Là phòng chuyên môn – nghiệp vụ làm công tác
tham mưu, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc Công ty về công tác kế hoạch và đầu tư
của Công ty. Phòng Kế hoạch – Đầu tư chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất của Ban
Tổng Giám đốc Công ty, chịu sự phụ trách trực tiếp của Phó Tổng Giám đốc Công ty
phụ trách kế hoạch – xây dựng.
Phòng Kinh doanh - vật tư: Là phòng chuyên môn – nghiệp vụ làm công tác
tham mưu, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc Công ty về hoạt động kinh doanh, dịch vụ
- cung ứng vật tư của Công ty. Phòng Kinh doanh – Vật tư chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo
19
thống nhất của Ban Tổng Giám đốc Công ty, chịu sự phụ trách trực tiếp của Tổng
Giám đốc Công ty.
Phòng Kỹ thuật – dự án: Là phòng chuyên môn – nghiệp vụ làm công tác tham
mưu, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc Công ty về công tác khảo sát, thiết kế, dự toán
xây dựng của Công ty. Phòng Kỹ thuật – Dự án chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất
của Ban Tổng Giám đốc Công ty, chịu sự phụ trách trực tiếp của Phó Tổng Giám đốc
Công ty phụ trách kỹ thuật – dự án Công ty.
Các chi nhánh:
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Địa ốc 8 – Xí nghiệp 1.
Địa chỉ: Khu phố Phong Thạnh, thị trấn Cần Giờ, huyện Cần Giờ, Tp.Hồ Chí
Minh.
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Địa ốc 8 – Xí nghiệp Xây lắp.
Địa chỉ: 849 Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8, Tp.Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Địa ốc 8 – Sàn giao dịch bất động sản địa ốc 8.
Địa chỉ: 849 Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8, Tp.Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Địa ốc 8 – Xí nghiệp Tư vấn Xây dựng.
Địa chỉ : 849 Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8, Tp.Hồ Chí Minh.
8. Tình hình lao động
Tổng số lao động của Công ty đến ngày 31/03/2015 là 54 người, với cơ cấu như
sau:
Tình hình lao động của Công ty tại thời điểm 31/03/2015
Nội dung
Số lượng nhân viên 54
Mức lương bình quân (triệu đồng/người/tháng) 9,0
Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học và trên đại học 38
Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp 01
Lao động phổ thông 15
Phân theo thời hạn hợp đồng
Không xác định thời hạn 48
Có thời hạn 5
20
Nguồn: Công ty Cổ phần Địa ốc 8
Chế độ làm việc
Công ty tổ chức làm việc 8 giờ/ngày và 5 ngày/tuần (đối với nhân viên quản lý
hành chánh). Tất cả cán bộ công nhân viên đều được nghỉ phép năm và hưởng các chế
độ nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của
pháp luật.
Công ty luôn cung cấp đầy đủ trang thiết bị cho CBCNV. Đối với lực lượng lao
động trực tiếp, Công ty trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động và luôn tuân thủ
nghiêm ngặt các nguyên tắc về an toàn lao động.
Chính sách đào tạo, lương thưởng, phúc lợi
Người lao động được hưởng chế độ tham quan du lịch hàng năm, được đào tạo
về chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của công việc.
Công ty xây dựng chính sách lương dựa trên thang bảng lương của Nhà nước và
các đơn vị cùng ngành, hệ số năng suất của từng cá nhân và dựa trên tình hình kinh
doanh của Công ty. Công ty thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao
động theo đúng chế độ, chính sách quy định theo quy định pháp luật hiện hành và có
chính sách khen thưởng kịp thời đối với cá nhân và tập thể có công đóng góp cho
Công ty.
9. Hoạt động kinh doanh
Chiến lược phát triển kinh doanh
Công ty đã đầu tư nhiều dự án bất động sản lớn và đã khẳng định được thương
hiệu và uy tín trên thị trường. Công ty sẽ tiếp tục củng cố, phát triển để trở thành một
doanh nghiệp xây dựng chuyên nghiệp, uy tín, kinh nghiệm, đủ khả năng nhận thầu
các công trình lớn đòi hỏi kỹ thuật, chất lượng, mỹ thuật cao. Mặt khác, Công ty tiếp
tục phát triển các dự án đầu tư xây dựng chung cư, khu quy hoạch dân cư. Với thế
mạnh về xây dựng, Công ty tiếp tục tự thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chung cư,
khu quy hoạch dân cư với nhiều công trình phúc lợi như: nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường tiểu học, chợ..., dành cho người có thu nhập thấp, thu nhập trung bình khá do
Công ty làm chủ đầu tư với phương châm giảm thiểu chi phí đầu tư và tối đa hóa lợi
nhuận trong sản xuất kinh doanh.
Không có HĐLĐ 1
21
Ngoài hai lĩnh vực chủ lực là xây dựng dân dụng và kinh doanh nhà ở, nền nhà,
trong thời gian tới Công ty sẽ tiếp tục củng cố, mở rộng và phát triển các lĩnh vực kinh
doanh khác như: Cho thuê mặt bằng, văn phòng cho thuê, xây lắp nhận thầu.
Tổng quan về hoạt động kinh doanh
Công ty tập trung vào các hoạt động sản xuất kinh doanh có thế mạnh là đầu tư
xây dựng, kinh doanh dự án bất động sản và xây lắp nhận thầu.
Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Địa ốc 8 đã đầu tư xây dựng và đưa ra
thị trường hàng ngàn nhà ở có chất lượng, được thị trường đón nhận và đánh giá cao.
Các sản phẩm nhà ở của Công ty luôn đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng như
giá cả phù hợp, công trình đạt chất lượng kỹ mỹ thuật cao, đảm bảo tiến độ đúng cam
kết như khu dân cư Chánh Hưng, khu dân cư Tạ Quang Bửu, khu dân cư Hiệp Ân, khu
dân cư Bông Sao, khu dân cư Bùi Minh Trực, khu dân cư Mễ Cốc, khu dân cư An
Dương Vương Quận 8, khu dân cư An Phú An Khánh Quận 2. Bên cạnh đó, Công ty
cũng đã phát triển mạnh sang đầu tư kinh doanh nhà ở cao tầng như chung cư lô F Tạ
Quang Bửu gồm có 198 căn hộ, chung cư lô A Bông Sao gồm có 117 căn hộ.
Thời gian tới, Công ty tập trung hoàn thành các thủ tục pháp lý để liên doanh đầu
tư xây dựng chung cư CC07-1 tại khu đô thị An Phú An Khánh, Quận 2 gồm 228 căn
hộ chung cư; triển khai xây dựng đúng tiến độ chung cư lô B1 khu B Bông Sao,
Phường 5, Quận 8 gồm 272 căn hộ chung cư; tiếp tục triển khai dự án khu C Bông
Sao, hoàn thiện thủ tục pháp lý triển khai dự án khu nhà ở 30/4 Cần Giờ với diện tích 3
ha để tạo việc làm, doanh thu cho năm 2015 và các năm kế tiếp. Đồng thời thực hiện
tiêu thụ hết các căn nhà, nền đất tồn kho các năm trước và triển khai xây dựng bán
kinh doanh hết các căn nhà mới triển khai tại khu C Bông Sao.
Ngoài đầu tư xây dựng các dự án BĐS, Công ty còn là nhà thầu xây lắp các công
trình dân dụng và công nghiệp. Công ty là nhà thầu xây lắp các công trình lớn như thi
công xây lắp trụ sở Quận ủy Quận 8, thi công xây lắp khu lưu trú công nhân và nhà thu
nhập thấp Tân Nhựt – Bình Chánh, thi công xây dựng chân đế trụ Tua-bin điện gió dự
án Nhà máy điện gió Bạc Liêu, thi công xây lắp nhà máy MDF Kiên Giang, san lấp
mặt bằng khu công nghiệp Thành Thành Công Bourbon Tây Ninh, khu nhà công an
Quận 3 được các chủ đầu tư tín nhiệm và đánh giá cao.
10. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất
a. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty
22
i. Thuận lợi
Công ty Cổ phần Địa ốc 8 xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh linh hoạt,
phù hợp với tình hình thị trường, phát huy tối đa các thế mạnh và nguồn lực của doanh
nghiệp.
Hầu hết các dự án nhà ở của Công ty đều được đầu tư xây dựng tại trung tâm
Quận 8 là địa bàn kinh doanh truyền thống giúp công ty tập trung nguồn lực trong sản
xuất kinh doanh. Thế mạnh của các dự án là nằm trong tổng thể khu dân cư hiện hữu,
có được lợi thế về hạ tầng kỹ thuật, kết nối giao thông đến các khu vực trọng điểm
phát triển của Thành phố, hạ tầng kỹ thuật độc lập, thiết kế hiện đại, đảm bảo tốt điều
kiện vệ sinh môi trường và đầy đủ tiện ích. Đây là những lợi thế quan trọng cấu thành
nên lợi thế chung của sản phẩm nhà ở của Công ty.
Sản phẩm của Công ty hướng tới phân khúc khách hàng trung bình khá, các gia
đình trẻ. Đây là đối tượng chiếm phần lớn dân số của Thành phố và có nhu cầu về nhà
ở thật sự, do vậy chưa bao giờ xảy ra tình trạng tồn kho. Các dự án đều được chuẩn bị
tốt từ giải phóng mặt bằng, các thủ tục pháp lý, được các cơ quan chức năng chấp
thuận trước khi thực hiện. Rất ít các trường hợp khách hàng khiếu nại về chất lượng
nhà ở.
Là DN nhà nước - thành viên của Resco, công ty cũng được tạo nhiều điều kiện
thuận lợi về nguồn lực và chính sách từ công ty mẹ và các cơ quan chức năng.
Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên Công ty có trình độ chuyên môn tốt, giàu
kinh nghiệm, tâm huyết, có tinh thần trách nhiệm cao và đoàn kết tạo sức mạnh giúp
doanh nghiệp thích ứng linh hoạt với các biến động của môi trường kinh doanh, vượt
qua khó khăn và phát triển ổn định bền vững.
ii. Khó khăn
Những khó khăn chung của nền kinh tế ảnh hưởng tiêu cực đến nghành bất
động sản nói chung và Công ty nói riêng.
Nhà nước tiếp tục thực hiện chính sách thắt chặt đầu tư, kiểm soát chặt chẽ
chính sách tiền tệ với mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô dẫn đến thị
trường địa ốc đóng băng trong thời gian dài làm tốc độ tiêu thụ sản phẩm của Công ty
bị suy giảm nghiêm trọng. Việc thường xuyên thay đổi những chính sách vĩ mô liên
quan trực tiếp đến đất đai như giá đất, phương thức đầu tư, quy định về thủ tục đầu tư,
chính sách thuế, chính sách đền bù giải toả ngày càng theo hướng ưu đãi nhiều hơn
23
cho dân làm chi phí đầu tư, xây dựng, chi phí đầu vào đều tăng nhưng giá cả nhà đất
lại giảm làm lợi nhuận của Công ty.
Công tác đền bù, giải tỏa, thu hồi mặt bằng ngày càng khó khăn do chính sách
đất đai của Nhà Nước ngày càng điều chỉnh hơn theo hướng bảo vệ quyền lợi người
dân làm tiến độ triển khai dự án chậm. Thủ tục đầu tư kéo dài dẫn đến không tận dụng
được thời cơ kinh doanh, hiệu quả đầu tư không cao. Sự thiếu đồng bộ, hỗ trợ triển
khai các dịch vụ công như điện, nước, viễn thông làm chậm tiến độ triển khai dự án.
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bất động sản trong và ngoài nước vừa tạo
động lực cho sự phát triển nhưng cũng tạo ra không ít khó khăn cho doanh nghiệp
b. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất
Đơn vị: triệu đồng
Stt Chỉ tiêu Năm
2013
Năm
2014
(%) tăng/giảm
2014 so với
2013
Quý I/2015
Tổng giá trị tài sản 188.696 221.746 17,52% 284.485
1 Doanh thu thuần 81.821 149.205 82,35% 17.646
2 Lợi nhuận thuần từ
HĐKD 5.694 7.311 28,41% 75,573
3 Lợi nhuận khác (703) 369 (151,30)% (57,069)
4 Lợi nhuận trước thuế 4.991 7.672 53,73% 18,503
5 Lợi nhuận sau thuế 3.373 5.761 70,77% 18,503
6 Vốn chủ sở hữu 41.217 41.752 1,29% 41.770
7 Tỷ lệ lợi nhuận chia cổ
tức 60% 60% - -
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013-2014, BCTC Quý 1/2015 của ĐO8)
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu Đơn vị
tính
Năm
2013
Năm
2014
Quý
1/2015
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn lần 1,23 1,41 12,96
+ Hệ số thanh toán nhanh lần 0,44 0,57 12,21
24
Các chỉ tiêu Đơn vị
tính
Năm
2013
Năm
2014
Quý
1/2015
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản % 78,16 81,17 85,32
+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu % 357,81 431,10 581,06
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+ Vòng quay hàng tồn kho lần/năm 0,59 1,07 0,26
+ Vòng quay tổng tài sản % 43,36 67,29 6,20
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
+ Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 4,12 3,86 0,10
+ Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần % 6,96 4,90 0,43
+ Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
(ROE)
% 8,18 13,80 0,04
+ Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
(ROA)
% 1,79 2,60 0,01
+ Thu nhập trên cổ phần (EPS) đồng/cp 1.249 2.134 N/A
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013-2014, BCTC Quý 1/2015 của ĐO8)
Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2015
Kế hoạch % tăng giảm so
với năm 2014
Doanh thu thuần (đồng) 199 tỷ đồng 33,37%
Lợi nhuận sau thuế (đồng) 5,638 tỷ đồng (2.14%)
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần(%) 2,83% (1,03%)
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (%) 13,50% (0,29%)
Cổ tức (%/vốn điều lệ) 13% 1%
(Nguồn: Công ty Cổ phần Địa ốc 8)
Để hoàn thành các chỉ tiêu, trong năm 2015 Công ty cố gắng thực hiện một số
công việc sau đây:
- Triển khai đúng tiến độ dự án đầu tư xây dựng chung cư B1 khu B Bông Sao
Quận 8.
25
- Tiếp tục hoàn thiện các thủ tục pháp lý để triển khai thực hiện dự án hợp tác đầu
tư xây dựng chung cư CC07-1 An Phú An Khánh Quận 2.
- Tăng cường công tác thi công xây lắp và nhận thầu tại các tỉnh ngoài Tp.HCM.
Hoàn thành tiến độ xây lắp chân đế trụ Tua-bin điện gió dự án Nhà máy điện gió
Bạc Liêu gói thầu số 4, số 5, số 6 và san lấp mặt bằng khu công nghiệp Thành
Thành Công Tây Ninh.
- Củng cố lại các chi nhánh, xí nghiệp và các Đội thi công.
11. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Dưới góc độ của tổ chức tư vấn, Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Sài
Gòn Thương Tín (Sacombank-SBS) đã thu thập các thông tin, tiến hành các nghiên
cứu phân tích và đánh giá cần thiết về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Địa
Ốc 8 cũng như xem xét lĩnh vực kinh doanh mà Công ty đang hoạt động. Đồng thời
dựa trên kết quả kinh doanh trong các năm vừa qua, năng lực của Công ty và mức tăng
trưởng dự tính sắp tới của ngành và của nền kinh tế, SBS nhận thấy kế hoạch sản xuất
kinh doanh của Địa Ốc 8 nêu trên có tính khả thi cao. Bởi vì đây là kế hoạch dựa trên
thực tế hoạt động của doanh nghiệp. Như vậy nếu không có những biến động lớn hay
rủi ro bất khả kháng ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của doanh nghiệp thì khả
năng Công ty có thể đạt vượt kế hoạch nêu trên: Một mặt các dự án đang hoàn thành
đúng tiến độ; Mặt khác từ năm 2014 trở đi, công ty đã có những chính sách hợp lý
trong quản lý công nợ phải trả, song song với gia tăng nhanh về kết quả kinh doanh từ
đó cải thiện khả năng thanh toán, ổn định về mặt vận hành của Công ty và hứa hẹn
mang lại nhiều lợi nhuận hơn trong tương lai.
Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín lưu ý rằng
những nhận xét của chúng tôi chỉ có giá trị tham khảo cho các nhà đầu tư. Sacombank-
SBS khuyến cáo các nhà đầu tư nên tham khảo Bản cáo bạch này trước khi quyết định
đầu tư. Các thông tin trình bày hoặc các nhận định nêu trên không hàm ý Sacombank-
SBS bảo đảm giá trị của cổ phiếu và kết quả đầu tư vào cổ phiếu này.
12. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức có cổ phiếu
được thoái vốn
Không có.
13. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh
hưởng đến giá cả cổ phiếu thoái vốn
26
Không có.
14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty
Không có
15. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu thoái vốn
Không có
VI. PHƯƠNG ÁN THOÁI VỐN
1. Loại cổ phiếu: Cổ phần phổ thông
2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
3. Tổng số cổ phiếu dự kiến thoái vốn: 702.000 cổ phần (bảy trăm lẻ hai ngàn cổ
phần), được tự do chuyển nhượng hoàn toàn.
Tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành của Công ty cổ phần Địa ốc 8 là:
2.700.000 cổ phần
Tổng số lượng cổ phiếu đang sở hữu của Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn – TNHH
Một Thành Viên là: 1.377.000 cổ phần
Tỷ lệ số cổ phiếu đang sở hữu/ tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành là: 51,00%.
Tỷ lệ số cổ phiếu chào bán/tổng số cổ phiếu đang sở hữu là: 50,98%.
4. Giá khởi điểm đấu giá: 51.900 đồng/cổ phần
5. Phương pháp tính giá: Theo phương pháp tài sản
6. Phương thức thoái vốn: Đấu giá công khai qua Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.
HCM (HOSE)
7. Tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần: Sở Giao Dịch chứng khoán TP. Hồ Chí
Minh (HOSE)
8. Thời gian thực hiện thoái vốn:
Tổ chức chào bán (Tổng Công ty Địa ốc sài Gòn-TNHH MTV) sẽ thực hiện việc
công bố chào bán trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định hiện hành của
pháp luật về Chứng khoán và thị trường chứng khoán, sau đó tiến hành cho các nhà
đầu tư đăng ký thực hiện. Thời gian thực hiện dự kiến trong Quý 3/2015.
9. Đăng ký mua cổ phiếu:
Thời gian làm thủ tục đăng ký và thông tin các đại lý đấu giá cũng như các thông
tin liên quan khác: Theo quy định tại Quy chế bán đấu giá của Tổng Công ty Địa ốc
Sài Gòn-TNHH MTV do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban
hành.
27
10. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài được điều chỉnh bởi Quyết
định số 55/2009/QĐ-TT ngày 15/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia
của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam: “ Nhà đầu tư nước
ngoài mua, bán chứng khoán trê thị trường chứng khóa Việt nam được nắm giữ tối đa
49% tổng số cổ phiếu của công ty cổ phần đại chúng. Trường hợp pháp luật chuyên
ngành có quy định khác thì áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp tỷ lệ sở hữu bên nước ngoài được phân loại theo danh mục các ngành
nghề cụ thể thì áp dụng theo danh mục phân loại” .
Số lượng chào bán thông qua đấu giá là 702.000 cổ phần. Trong trường hợp toàn
bộ số 702.000 cổ phần được chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài thì tổng số cổ phần
do cổ đông nhà đầu tư nước ngoài sở hữu là 702.000 cổ phần. Tỷ lệ sở hữu của nhà
đầu tư nước ngoài tại Công ty khi đó là 26% vốn điều lệ. Tỷ lệ này vẫn đảm bảo quy
định của Nhà nước về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài là không quá 49% vốn
điều lệ của Công ty.
11. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng
Không có
12. Các loại thuế có liên quan
a) Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 22%.
b) Thuế giá trị gia tăng VAT:
Công ty nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
Các loại thuế khác nếu có phát sinh được Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
theo đúng các quy định của pháp luật.
VII. MỤC ĐÍCH THOÁI VỐN
Mục đích chào bán cổ phần của Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn – TNHH MTV tại
Công ty cổ phần Địa ốc 8 là nhằm cơ cấu lại nguồn vốn và các khoản đầu tư tại các
doanh nghiệp, lợi nhuận hoá các khoản đầu tư ra bên ngoài nhằm bổ sung vốn cho nhu
cầu hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển của Tổng Công ty.
28
VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT THOÁI VỐN
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
– SACOMBANK-SBS
Trụ sở : 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08.6268.6868 Fax : 08.6255.5957
Email : [email protected] Website : www.sbsc.com.vn
Chi nhánh Sài Gòn:
Địa chỉ : Lầu 6, số 177-179-181 Nguyễn Thái Học, P. Phạm Ngũ Lão,
Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08.3838.6565 Fax: 08.3838.6416.
Chi nhánh Hà Nội:
Địa chỉ : Lầu 6 và 7, số 88 Lý Thường Kiệt, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại : 04.3942.8076 Fax: 04.3942.8075
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH TOÀN CẦU
(GAFC)
Trụ sở: Indochina Park Tower Bldg R. 14B05 – 14th Floor
04 Nguyễn Đình Chiểu, Q1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại:(08) 6299 8263/64 Fax: (08) 6299 8267
29
IX. BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC CÓ CỔ PHIẾU ĐƯỢC THOÁI VỐN VỀ
CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC NÀY
Công ty Cổ phần Địa ốc 8 thống nhất toàn bộ nội dung giới thiệu về Công ty nêu
trong Bản Công bố thông tin.
TP.HCM, Ngày…tháng…năm 2015
TỔNG GIÁM ĐỐC
X. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ
HỮU THỰC HIỆN THOÁI VỐN, TỔ CHỨC TƯ VẤN
TPHCM, ngày tháng năm 2015
ĐẠI ĐIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÀO BÁN
TỔNG CÔNG TY ĐỊA ỐC SÀI GÒN - TNHH MTV
TỔNG GIÁM ĐỐC
CHỮ KÝ CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN (SACOMBANK-SBS)
TỔNG GIÁM ĐỐC