BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ VIỆC THOÁI VỐN CỔ PHẦN...

29
1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ VIỆC THOÁI VỐN CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐỊA ỐC SÀI GÒN – TNHH MTV ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC 8 THÔNG QUA ĐẤU GIÁ (Theo Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số nội dung về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước) Bản công bố thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: website www.hsx.vn hoặc www.sbsc.com.vn và tại các đại lý theo Quy chế đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành từ ngày: . . . . Phụ trách công bố thông tin:

Transcript of BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ VIỆC THOÁI VỐN CỔ PHẦN...

1

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

VỀ VIỆC THOÁI VỐN CỔ PHẦN CỦA

TỔNG CÔNG TY ĐỊA ỐC SÀI GÒN – TNHH MTV

ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC 8

THÔNG QUA ĐẤU GIÁ

(Theo Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định

về một số nội dung về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường

chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước)

Bản công bố thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: website

www.hsx.vn hoặc www.sbsc.com.vn và tại các đại lý theo Quy chế đấu giá do Sở Giao

dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành từ ngày: . . . .

Phụ trách công bố thông tin:

2

- Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn – TNHH MTV thực hiện thoái vốn theo Quyết

định số 51/2014/QĐ-TTg

- Tổ chức thực hiện thoái vốn theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐTV ngày

07/01/2015 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn TNHH

Một thành viên về phương án thoái vốn Công ty Cổ phần Địa ốc 8 theo

Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg.

- Điều kiện thoái vốn: Theo Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg

- Hình thức thoái vốn: Theo Khoản 1 Điều 8 Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg

Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Công ty Cổ phần Địa ốc 8

Loại cổ phiếu : Cổ phiếu phổ thông

Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần

Giá khởi điểm chào bán : 51.900 đồng/cổ phần

Tổng số lượng cổ phiếu dự kiến chào bán : 702.000 cổ phần

Tổng giá trị chào bán theo giá khởi điểm: 36.433.800.000 đồng

3

MỤC LỤC

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CHÀO BÁN .. 4

1. Rủi ro về kinh tế: ............................................................................................. 4

2. Rủi ro về pháp luật .......................................................................................... 4

3. Rủi ro đặc thù .................................................................................................. 4

4. Rủi ro cạnh tranh và rủi ro hoạt động kinh doanh: .......................................... 5

5. Rủi ro pha loãng: ............................................................................................. 5

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN

CÔNG BỐ THÔNG TIN ............................................................................................. 5

1. Chủ sở hữu thực hiện thoái vốn: ..................................................................... 5

2. Tổ chức tư vấn ................................................................................................. 5

III. CÁC KHÁI NIỆM ................................................................................................. 6

IV. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THOÁI VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH

SỐ 51/2014/QĐ-TTg .................................................................................................... 6

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 6

2. Mối quan hệ với công ty có cổ phiếu được thoái vốn ..................................... 7

3. Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu thoái vốn/tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành ........ 7

4. Tỷ lệ số cổ phiếu thoái vốn/tổng số cổ phiếu đang sở hữu ............................. 7

V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC 8 ............... 8

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 8

2. Giới thiệu Công ty có cổ phần được chào bán ................................................ 8

3. Ngành nghề kinh doanh: .................................................................................. 9

4. Vốn điều lệ .................................................................................................... 10

5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên .................................................... 11

6. Cơ cấu cổ đông tại thời điểm chốt danh sách ................................................ 12

7. Cơ cấu tổ chức công ty .................................................................................. 12

8. Tình hình lao động ........................................................................................ 19

9. Hoạt động kinh doanh ................................................................................... 20

10. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất ...... 21

11. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức .................... 25

12. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức có cổ phiếu

được thoái vốn ................................................................................................... 25

13. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh

hưởng đến giá cả cổ phiếu thoái vốn ................................................................. 25

14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty ................ 26

15. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh

hưởng đến giá cổ phiếu thoái vốn ...................................................................... 26

VI. PHƯƠNG ÁN THOÁI VỐN ............................................................................... 26

VII. MỤC ĐÍCH THOÁI VỐN .................................................................................. 27

VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT THOÁI VỐN ............................... 28

IX. BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC CÓ CỔ PHIẾU ĐƯỢC THOÁI VỐN VỀ CÁC

THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC NÀY .................................................. 29

X. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU THỰC

HIỆN THOÁI VỐN, TỔ CHỨC TƯ VẤN ............................................................... 29

4

NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU

CHÀO BÁN

1. Rủi ro về kinh tế:

Tốc độ tăng trưởng kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đến ngành xây dựng và đầu tư

kinh doanh bất động sản. Khi môi trường đầu tư có nhiều thuận lợi: nền kinh tế tiềm

năng và tăng trưởng cao, chính sách pháp luật thông thoáng, xã hội ổn định… nguồn

vốn đầu tư trong nước và nước ngoài tăng mạnh kéo sự phát triển của ngành xây dựng

và bất động sản. Ngược lại khi nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng thấp, sức mua suy

giảm, dẫn đến tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng kinh doanh bất động sản sẽ

chậm lại, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty.

Những diễn biến như vậy luôn đúng trong các năm qua đối với hoạt động của Công ty.

Các Công ty đầu tư bất động sản hiện nay đều phải sử dụng nguồn vốn vay, do

vậy vốn vay và lãi suất tiền vay là yếu tố ảnh hưởng lớn về hiệu quả kinh doanh. Rủi

ro nguồn vốn xảy ra khi Công ty không đặt ra chiến lược kinh doanh với nhiều biện

pháp, khai thác để nhanh chóng thu hồi nguồn vốn đầu tư, để dự án kéo dài dẫn đến

không còn hiệu quả, mất khả năng thanh toán nợ vay ngân hàng. Do đó Công ty chủ

động tích cực tránh trường hợp rủi ro trên nhằm nâng cao hiệu quả trong chiến lược

đầu tư.

2. Rủi ro về pháp luật

Hiện tại, hoạt động của Công ty chịu sự điều chỉnh chủ yếu của Luật doanh

nghiệp, Luật chứng khoán, các luật về xây dựng, kinh doanh bất động sản và các luật

liên quan và các văn bản hướng dẫn kèm theo đang dần được hoàn thiện sẽ tạo khung

pháp lý ổn định cho hoạt động của các công ty trong ngành nói chung và công ty nói

riêng.

Bên cạnh đó việc gia nhập WTO cũng như việc ký kết các hiệp định thương mại

song phương và đa phương đòi hỏi luật pháp của Việt Nam phải có những điều chỉnh

phù hợp với xu hướng chung và luật lệ quốc tế. Sự điều chỉnh này có thể sẽ tạo ra

những tác động không nhỏ đến hoạt động của Công ty.

3. Rủi ro đặc thù

Thị trường bất động sản đang bị ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu và sự

cạnh tranh rất lớn giữa các công ty kinh doanh bất động sản. Tuy nhiên đầu tư kinh

5

doanh bất động sản trong nước là một lĩnh vực sẽ phát triển trong tương lai, khi các

chính sách vĩ mô đi vào ổn định, ví dụ như các Luật về đất đai và nhà ở gần đây sẽ

thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế nói chung và ngành bất động sản nói riêng sẽ tăng

trưởng ở mức cao, vì thế đầu tư dài hạn cổ phiếu bất động sản là có triển vọng và hiệu

quả. Hội Đồng Quản Trị Công ty Cổ phần Địa ốc 8 là những thành viên có kinh

nghiệm trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản và có quyết tâm cao vào những

dự án công ty đang đầu tư, quyết tâm thực hiện các dự án có chất lượng, nhằm hạn chế

rủi ro trong đầu tư kinh doanh bất động sản.

4. Rủi ro cạnh tranh và rủi ro hoạt động kinh doanh:

Thị trường xây dựng và kinh doanh bất động sản hoàn toàn phụ thuộc yếu tố

cung cầu. Việc hội nhập Quốc tế ngày càng sâu rộng của Việt Nam, một mặt mang lại

nhiều cơ hội kinh doanh mặt khác cũng tạo ra mức độ cạnh tranh khốc liệt hơn. Các

công ty tham gia vào ngành xây dựng và kinh doanh địa ốc hiện nay ngày càng nhiều,

điều này sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty nếu không phản ứng phù hợp.

5. Rủi ro pha loãng:

Vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Địa ốc 8 không thay đổi khi Tổng Công ty

Địa ốc Sài Gòn-TNHH MTV thực hiện bán cổ phần của Tổng Công ty tại Công ty Cổ

phần Địa ốc 8.

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI

DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1. Chủ sở hữu thực hiện thoái vốn:

Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn – TNHH Một Thành Viên

Đại diện : ÔNG NGUYỄN PHƯỚC NGỌC

Chức vụ : Tổng Giám đốc

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này

là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của

những thông tin và số liệu này.

2. Tổ chức tư vấn

Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín

Đại diện: Ông Phạm Quang Thành

Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

(theo giấy uỷ quyền số 04/2015/QĐUQ ngày 24/02/2015 của Tổng Giám Đốc)

6

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ chào bán cổ phần tại Công ty

Cổ phần Địa ốc 8 của Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn- TNHH MTV do Công ty Cổ

phần chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank-SBS) tham gia lập

trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn - TNHH MTV thông qua

Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE).

Một số nội dung trong Bản Công bố thông tin này được thu thập từ báo cáo tài

chính đến ngày 31/03/2015 của Công ty Cổ phần Địa ốc 8. Một số nội dung chi tiết

nằm trong báo cáo tài chính được chúng tôi giản lược trong Bản Công bố thông tin

này. Chúng tôi khuyến nghị nhà đầu tư đọc Bản công bố thông tin trên để có thông tin

chi tiết về các nội dung chúng tôi trích dẫn. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích,

đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một

cách hợp lý, phù hợp với thực tế và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu

Công ty Cổ phần Địa ốc 8 công bố.

III. CÁC KHÁI NIỆM

Trong Bản công bố thông tin này, các từ viết tắt được hiểu như sau:

Bán đấu giá cổ phần : Việc bán cổ phần của Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn

TNHH MTV tại Công ty Cổ phần Địa ốc 8 công khai

cho các nhà đầu tư có sự cạnh tranh về giá.

Công ty: Công ty Cổ phần Địa ốc 8

HOSE: Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh Minh

Tổ chức chào bán: Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn-TNHH MTV

Bản công bố thông tin: Bản công bố thông tin của đợt chào bán của Công ty

Cổ phần Địa ốc 8

DNNN Doanh nghiệp nhà nước

UBND Ủy ban nhân dân

TPHCM Thành phố hồ Chí Minh

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

MTV Một thành viên

IV. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THOÁI VỐN THEO

QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2014/QĐ-TTg

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Tên gọi: Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn-TNHH MTV- (RESCO)

7

Địa chỉ: 41 Sương Nguyệt Ánh, Phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM.

Điện thoại: (84-8)39 254 255 Fax: (84-8)39 254 256

Vốn điều lệ : 2.775.722 triệu đồng.

Giới thiệu sơ lược về tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty

Địa ốc Sài Gòn-TNHH MTV (RESCO):

Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn là doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo

Quyết định số 7363/QĐ-HB-KT ngày 23/12/1997 của Ủy ban nhân dân Thành phố,

bao gồm 17 đơn vị hạch toán độc lập, 01 đơn vị phụ thuộc và 6 công ty liên doanh với

nước ngoài.

Ngày 21/10/2004, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định số 5211/QĐ-

UB về việc tổ chức lại Tổng Công ty hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty

con, trong đó Tổng Công ty (được gọi là Công ty mẹ) trực tiếp thực hiện các hoạt động

sản xuất kinh doanh và đầu tư vốn dưới hình thức sở hữu trong vốn điều lệ các doanh

nghiệp khác. Tổng Công ty chính thức hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty

con từ tháng 10/2005.

Ngày 10/08/2010, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số

3472/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn

hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty con thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn

một thành viên, hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty con.

Ngày 31/12/2013, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số

7432/QĐ-UBND về việc phê duyệt đề án tái cơ cấu Tổng Công Ty Địa Ốc Sài Gòn

TNHH một thành viên giai đoạn 2013-2015;

2. Mối quan hệ với công ty có cổ phiếu được thoái vốn

Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn-TNHH Một thành viên là cổ đông có vốn nhà

nước chi phối của Công ty cổ phần Địa ốc 8. Tỷ lệ nắm giữ là 51%.

3. Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu thoái vốn/tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành

Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn – TNHH MTV thực hiện thoái 702.000 cổ phần,

tương đương 26% lượng cổ phần đang lưu hành của Công ty Cổ phần Địa ốc 8.

4. Tỷ lệ số cổ phiếu thoái vốn/tổng số cổ phiếu đang sở hữu

Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn – TNHH MTV thực hiện thoái 702.000 cổ phần,

tỷ lệ cổ phần thực hiện thoái/cổ phần đang sở hữu là 50,98%.

8

V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC 8

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Năm 1989

Công ty Xây dựng và Kinh doanh Nhà Cần Giờ là doanh nghiệp Nhà nước.

Là doanh nghiệp chủ lực của huyện Cần Giờ, Công ty đã thực hiện đầu tư xây

dựng và phát triển các khu dân cư phục vụ nhu cầu nhà ở của cán bộ công nhân viên,

nhân dân huyện Cần Giờ những ngày đầu khó khăn.

Năm 1998

Ngày 31/07/1998, Công ty Xây dựng và Kinh doanh Nhà Cần Giờ trở thành

thành viên của Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn theo Quyết định số 3326/QĐ-UB ngày

26/06/1998 của UBND Tp.Hồ Chí Minh.

Năm 2000

Sát nhập Công ty Xây dựng Tân Bình Đông vào Công ty Xây dựng và Kinh

doanh nhà Cần Giờ.

Năm 2004

Thực hiện chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, nhằm tạo thế chủ

động về vốn, nguồn nhân lực, khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh doanh,

Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Cần Giờ đã chuyển sang mô hình công ty cổ

phần theo Quyết định số 6183/QĐ-UB ngày 09/12/2004 của UBND TP.HCM, với tên

gọi Công ty Cổ phần Địa ốc 8.

2. Giới thiệu Công ty có cổ phần được chào bán

Tên Tiếng Việt CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC 8

Tên Tiếng Anh Real Estate Eight Joint Stock Company

Trụ sở chính 849 Tạ Quang Bửu, P.5, Q.8, Tp.HCM, Việt Nam

Điện thoại (848) 38 508 382

Fax

Website

Email

848) 38 508 462

www.diaoc8.com

[email protected]

Mã số doanh nghiệp 0300477026 đăng ký lần đầu ngày 26/08/2005 và

đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 30/09/2013 do

Sở kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh cấp

9

Logo

3. Ngành nghề kinh doanh:

Stt Tên ngành Mã ngành

1 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở

hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê:

Chi tiết: Quản lý và kinh doanh nhà. Cho thuê kho bãi

6810

2 Xây dựng công trình công ích

Chi tiết: Xây dựng nhà ở loại vừa và nhỏ

4220

3 Xây dựng nhà các loại

Chi tiết: Xây dựng công cộng

4100

4 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

Chi tiết: Khoan thăm dò khai thác và quản lý các công trình

giếng công nghiệp phục vụ nước sinh hoạt.

4390

5 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

Chi tiết: Xây dựng công nghiệp, thi công đường dây điện trung

và hạ thế đến 35KV. Xây dựng công trình giao thông, công trình

thủy lợi

4290

6 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

Chi tiết: Xây dựng công trình giao thông, công trình thủy lợi

4210

7 Buôn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên

quan

Chi tiết: Đại lý kinh doanh xăng dầu(trừ kinh doanh khí dầu mỏ

hóa lỏng LPG tại TP.HCM

4661

8 Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét

Chi tiết: Sản xuất vật liệu xây dựng

2392

9 Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

Chi tiết: Mua bán vật liệu xây dựng

4663

10 Chuẩn bị mặt bằng

Chi tiết: San lấp mặt bằng

4312

11 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử 6820

10

dụng đất

Chi tiết: Sàn giao dịch bất động sản, định giá bất động sản

12 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

Chi tiết:

- Tư vấn xây dựng (trừ giám sát thi công, khảo sát xây dựng).

- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp.

- Thiết kế công trình giao thông.

- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình.

- Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp.

- Thiết kế nội, ngoại thất công trình.

7110

13 Hoàn thiện công trình xây dựng 4330

14 Phá dỡ 4311

4. Vốn điều lệ

Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy phép đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày

30/09/2013 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ

Chí Minh cấp cho đến hiện nay là: 27.000.000.000 đồng.

11

5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên

Tại thời điểm 31/03/2015, Công ty có 4 cổ đông sở hữu từ 5% cổ phần trở lên.

Nguồn: Công ty Cổ phần Địa ốc 8

TÊN CỔ ĐÔNG ĐỊA CHỈ SỐ CP

SỞ HỮU

GIÁ TRỊ

(VND)

TỶ LỆ /

VỐN ĐL

Tổng Công ty Địa

ốc Sài Gòn

TNHH-MTV

41 Sương Nguyệt Ánh,

P.Bến Thành, Q.1, TP.Hồ

Chí Minh

1.377.000 13.770.000.000 51,0%

Nguyễn Thị Thúy

Hằng

A3-16 Nguyễn Hữu Cảnh,

P.22, Q. Bình Thạnh,

TP.Hồ Chí Minh

352.290 3.522.900.000 13,05%

Phạm Thị Hồng

Hạnh

A3-16 Nguyễn Hữu Cảnh,

P.22, Q. Bình Thạnh,

TP.Hồ Chí Minh

276.215 2.762.150.000 10,23%

Phạm Văn Hiền

A3-16 Nguyễn Hữu Cảnh,

P.22, Q. Bình Thạnh,

TP.Hồ Chí Minh

286.370 2.863.700.000 10,61%

Tổng cộng 2.291.875 22.918.750.000 84,88%

12

6. Cơ cấu cổ đông tại thời điểm chốt danh sách

Tại thời điểm 31/03/2015, Công ty có 61 cổ đông. Cơ cấu sở hữu cổ phần của các cổ

đông như sau:

Nguồn: Công ty Cổ phần Địa ốc 8

(*) Công ty không có cổ đông là tổ chức, cá nhân nước ngoài.

7. Cơ cấu tổ chức công ty

Công ty Cổ phần Địa ốc 8 hoạt động theo mô hình tổ chức như sau:

Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm

quyền cao nhất của Công ty. ĐHĐCĐ thường niên được tổ chức mỗi năm một lần và

được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất 65% cổ phần có quyền

biểu quyết. ĐHĐCĐ có các quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:

Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua:

- Báo cáo tài chính kiểm toán hàng năm;

- Báo cáo của Ban kiểm soát;

Danh mục

Cổ đông trong nước (*) Tổng cộng

Số cổ

phần sở

hữu

Giá trị

(triệu

đồng)

Tỉ lệ

(%)

Số cổ phần

sở hữu

Giá trị

(triệu

đồng)

Tỉ lệ

(%)

I. Tổng vốn thực góp

1. Cổ đông nhà nước 1.377.000 13.770 51 1.377.000 13.770 51

2. Cổ đông nội bộ

- Hội đồng quản trị 361.945 3.619,45 13,41 361.945 3.619,45 13,41

- Ban Tổng giám đốc

- Ban Kiểm soát 11.850 118,5 0,44 11.850 118,5 0,44

- Kế toán trưởng

3. Cổ đông trong Công ty:

- CBCNV (*) 446.815 4.468,15 16,55 446.815 4.468,15 16,55

- Cổ phiếu quỹ

4. Cổ đông ngoài Công ty

- Cá nhân 870.815 8.708,15 32,23 870.815 8.708,15 32,23

- Tổ chức 6.000 60 0,22 6.000 60 0,22

13

- Báo cáo của Hội đồng quản trị;

- Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.

Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường thông qua quyết định bằng văn

bản về các vấn đề sau:

- Thông qua các báo cáo tài chính hàng năm;

- Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù hợp với Luật Doanh

nghiệp và các quyền gắn liền với loại cổ phần đó. Mức cổ tức này không cao

hơn mức mà Hội đồng quản trị đề nghị sau khi đã tham khảo ý kiến các cổ đông

tại Đại hội đồng cổ đông;

- Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị;

- Lựa chọn công ty kiểm toán;

- Bầu, bãi miễn và thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát và phê

chuẩn việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc;

- Tổng số tiền thù lao của các thành viên Hội đồng quản trị và Báo cáo tiền thù

lao của Hội đồng quản trị;

- Bổ sung và sửa đổi Điều lệ Công ty;

- Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ được phát hành cho mỗi loại cổ phần;

- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi Công ty;

- Tổ chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty và chỉ định người thanh lý;

- Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát gây

thiệt hại cho Công ty và các cổ đông của Công ty;

- Quyết định giao dịch bán tài sản Công ty hoặc chi nhánh hoặc giao dịch mua có

giá trị từ 50% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công

ty được ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất;

- Công ty mua lại hơn 10% một loại cổ phần phát hành;

- Việc Tổng giám đốc đồng thời làm Chủ tịch Hội đồng quản trị;

- Công ty hoặc các chi nhánh của Công ty ký kết hợp đồng với những người được

quy định tại Điều 120.1 của Luật Doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớn hơn

20% tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghi

trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất;

- Các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ và các quy chế khác của Công ty;

- Cổ đông không được tham gia bỏ phiếu trong các trường hợp sau đây:

14

- Các hợp đồng quy định tại Điều 14.2 Điều lệ Công ty khi cổ đông đó hoặc

người có liên quan tới cổ đông đó là một bên của hợp đồng;

- Việc mua cổ phần của cổ đông đó hoặc của người có liên quan tới cổ đông đó.

- Tất cả các nghị quyết và các vấn đề đã được đưa vào chương trình họp phải

được đưa ra thảo luận và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.

Hội đồng Quản trị:

Thành viên HĐQT không nhất thiết phải là người nắm giữ cổ phần của Công ty.

Số lượng thành viên HĐQT gồm năm (05) thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu

theo phương thức bầu dồn phiếu. Nhiệm kỳ của HĐQT là năm (05) năm. Nhiệm kỳ

của thành viên HĐQT không quá năm (05) năm; thành viên HĐQT có thể được bầu lại

với số nhiệm kỳ không hạn chế. Tổng số thành viên HĐQT độc lập không điều hành

phải chiếm ít nhất một phần ba tổng số thành viên HĐQT.

Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc

chỉ đạo thực hiện của HĐQT. HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất

cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ

đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc và các cán bộ quản lý khác.

Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do luật pháp, Điều lệ, các quy chế nội bộ của Công ty

và quyết định của Đại hội đồng cổ đông quy định. Cụ thể, HĐQT có các quyền hạn và

nhiệm vụ sau đây:

15

- Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm;

- Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại

hội đồng cổ đông thông qua;

- Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Tổng giám

đốc và quyết định mức lương của họ;

- Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;

- Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với cán bộ quản lý cũng như quyết

định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các

thủ tục pháp lý chống lại cán bộ quản lý đó;

- Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo

từng loại;

- Đề xuất việc phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu và các

chứng quyền cho phép người sở hữu mua cổ phiếu theo mức giá định trước;

- Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán chuyển đổi;

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc hay cán bộ quản lý hoặc

người đại diện của Công ty khi Hội đồng quản trị cho rằng đó là vì lợi ích tối

cao của Công ty. Việc bãi nhiệm nói trên không được trái với các quyền theo

hợp đồng của những người bị bãi nhiệm (nếu có);

- Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức việc chi

trả cổ tức;

- Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.

Những vấn đề sau đây phải được Hội đồng quản trị phê chuẩn:

- Thành lập chi nhánh hoặc các văn phòng đại diện của Công ty;

- Thành lập các công ty con của Công ty;

- Trong phạm vi quy định tại Điều 108.2 của Luật Doanh nghiệp và trừ trường

hợp quy định tại Điều 120.3 Luật Doanh nghiệp phải do Đại hội đồng cổ đông

phê chuẩn, Hội đồng quản trị tùy từng thời điểm quyết định việc thực hiện, sửa

đổi và huỷ bỏ các hợp đồng lớn của Công ty (bao gồm các hợp đồng mua, bán,

sáp nhập, thâu tóm công ty và liên doanh);

- Chỉ định và bãi nhiệm những người được Công ty uỷ nhiệm là đại diện thương

mại và Luật sư của Công ty;

16

- Việc vay nợ và việc thực hiện các khoản thế chấp, bảo đảm, bảo lãnh và bồi

thường của Công ty;

- Các khoản đầu tư không nằm trong kế hoạch kinh doanh và ngân sách hoặc các

khoản đầu tư vượt quá 10% giá trị kế hoạch và ngân sách kinh doanh hàng năm;

- Việc mua hoặc bán cổ phần của những công ty khác được thành lập ở Việt Nam

hay nước ngoài;

- Việc định giá các tài sản góp vào Công ty không phải bằng tiền liên quan đến

việc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu của Công ty, bao gồm vàng, quyền sử

dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ và bí quyết công nghệ;

- Việc công ty mua hoặc thu hồi không quá 10% mỗi loại cổ phần;

- Các vấn đề kinh doanh hoặc giao dịch mà Hội đồng quyết định cần phải có sự

chấp thuận trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình;

- Quyết định mức giá mua hoặc thu hồi cổ phần của Công ty.

Ban Kiểm soát: Ban kiểm soát phải có từ ba 03 đến 05 thành viên. Trong Ban

kiểm soát phải có ít nhất một thành viên là người có chuyên môn về tài chính kế toán.

Thành viên này không phải là nhân viên trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty

và không phải là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập đang thực

hiện việc kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát phải chỉ định một

thành viên là cổ đông của công ty làm Trưởng ban. Ban kiểm soát sẽ có quyền hạn và

trách nhiệm theo quy định tại Điều 123 của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này, chủ

yếu là những quyền hạn và trách nhiệm sau đây:

- Đề xuất lựa chọn công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề

liên quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của công ty kiểm toán độc lập;

- Thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trước

khi bắt đầu việc kiểm toán;

- Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hoặc tư vấn về pháp lý và đảm bảo sự

tham gia của những chuyên gia bên ngoài công ty với kinh nghiệm trình độ

chuyên môn phù hợp vào công việc của công ty nếu thấy cần thiết;

- Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng quý trước khi đệ

trình Hội đồng quản trị;

17

- Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quả kiểm

toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập

muốn bàn bạc;

- Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập và ý kiến phản hồi của ban

quản lý công ty;

- Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội

đồng quản trị chấp thuận; và

- Xem xét những kết quả điều tra nội bộ và ý kiến phản hồi của ban quản lý.

Tổng Giám đốc: Hội đồng quản trị sẽ bổ nhiệm một thành viên trong Hội đồng

hoặc một người khác làm Tổng giám đốc. Tổng giám đốc có thể không phải là Chủ

tịch Hội đồng quản trị. Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc là năm (05) năm trừ khi Hội

đồng quản trị có quy định khác và có thể được tái bổ nhiệm. Tổng giám đốc có những

quyền hạn và trách nhiệm sau:

- Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế

hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và

Đại hội đồng cổ đông thông qua;

- Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội đồng quản

trị, bao gồm việc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại,

tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty

theo những thông lệ quản lý tốt nhất;

- Kiến nghị số lượng và các loại cán bộ quản lý mà công ty cần thuê để Hội đồng

quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm khi cần thiết nhằm áp dụng các hoạt động

cũng như các cơ cấu quản lý tốt do Hội đồng quản trị đề xuất, và tư vấn để Hội

đồng quản trị quyết định mức lương, thù lao, các lợi ích và các điều khoản

khác của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý;

- Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao

động, mức lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều

khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của họ;

- Vào ngày 31 tháng 10 hàng năm, Tổng giám đốc phải trình Hội đồng quản trị

phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở

đáp ứng các yêu cầu của ngân sách phù hợp cũng như kế hoạch tài chính năm

năm.

18

- Thực thi kế hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ đông và Hội

đồng quản trị thông qua;

- Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty;

- Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty (sau

đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng

tháng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm

cả bản cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và báo cáo lưu

chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính sẽ phải được trình để Hội đồng

quản trị thông qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại các quy chế

của Công ty.

- Thực hiện tất cả các hoạt động khác theo quy định của Điều lệ này và các quy

chế của Công ty, các nghị quyết của Hội đồng quản trị, hợp đồng lao động của

Tổng giám đốc và pháp luật.

Các phòng ban chức năng: có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban

Tổng Giám đốc, trực tiếp hoạt động và điều hành theo chức năng và chỉ đạo của Ban

Tổng Giám đốc.

Phòng Tổ chức - hành chính: Là phòng chuyên môn – nghiệp vụ làm công tác

tham mưu giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc về công tác quản trị nhân sự, quản trị

hành chánh văn phòng. Phòng Tổ chức – hành chính chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo thống

nhất của Ban Tổng Giám đốc, chịu sự phụ trách trực tiếp của Tổng Giám đốc Công ty.

Phòng Kế toán - tài vụ: Là phòng chuyên môn – nghiệp vụ làm công tác tham

mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty về công tác quản lý tài chính – kế toán, kế

toán thống kê của Công ty. Phòng Kế toán – Tài vụ chịu sự phụ trách trực tiếp của

Tổng Giám đốc Công ty

Phòng Kế hoạch - đầu tư: Là phòng chuyên môn – nghiệp vụ làm công tác

tham mưu, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc Công ty về công tác kế hoạch và đầu tư

của Công ty. Phòng Kế hoạch – Đầu tư chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất của Ban

Tổng Giám đốc Công ty, chịu sự phụ trách trực tiếp của Phó Tổng Giám đốc Công ty

phụ trách kế hoạch – xây dựng.

Phòng Kinh doanh - vật tư: Là phòng chuyên môn – nghiệp vụ làm công tác

tham mưu, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc Công ty về hoạt động kinh doanh, dịch vụ

- cung ứng vật tư của Công ty. Phòng Kinh doanh – Vật tư chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo

19

thống nhất của Ban Tổng Giám đốc Công ty, chịu sự phụ trách trực tiếp của Tổng

Giám đốc Công ty.

Phòng Kỹ thuật – dự án: Là phòng chuyên môn – nghiệp vụ làm công tác tham

mưu, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc Công ty về công tác khảo sát, thiết kế, dự toán

xây dựng của Công ty. Phòng Kỹ thuật – Dự án chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất

của Ban Tổng Giám đốc Công ty, chịu sự phụ trách trực tiếp của Phó Tổng Giám đốc

Công ty phụ trách kỹ thuật – dự án Công ty.

Các chi nhánh:

- Chi nhánh Công ty Cổ phần Địa ốc 8 – Xí nghiệp 1.

Địa chỉ: Khu phố Phong Thạnh, thị trấn Cần Giờ, huyện Cần Giờ, Tp.Hồ Chí

Minh.

- Chi nhánh Công ty Cổ phần Địa ốc 8 – Xí nghiệp Xây lắp.

Địa chỉ: 849 Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8, Tp.Hồ Chí Minh.

- Chi nhánh Công ty Cổ phần Địa ốc 8 – Sàn giao dịch bất động sản địa ốc 8.

Địa chỉ: 849 Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8, Tp.Hồ Chí Minh.

- Chi nhánh Công ty Cổ phần Địa ốc 8 – Xí nghiệp Tư vấn Xây dựng.

Địa chỉ : 849 Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8, Tp.Hồ Chí Minh.

8. Tình hình lao động

Tổng số lao động của Công ty đến ngày 31/03/2015 là 54 người, với cơ cấu như

sau:

Tình hình lao động của Công ty tại thời điểm 31/03/2015

Nội dung

Số lượng nhân viên 54

Mức lương bình quân (triệu đồng/người/tháng) 9,0

Phân theo trình độ chuyên môn

Đại học và trên đại học 38

Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp 01

Lao động phổ thông 15

Phân theo thời hạn hợp đồng

Không xác định thời hạn 48

Có thời hạn 5

20

Nguồn: Công ty Cổ phần Địa ốc 8

Chế độ làm việc

Công ty tổ chức làm việc 8 giờ/ngày và 5 ngày/tuần (đối với nhân viên quản lý

hành chánh). Tất cả cán bộ công nhân viên đều được nghỉ phép năm và hưởng các chế

độ nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của

pháp luật.

Công ty luôn cung cấp đầy đủ trang thiết bị cho CBCNV. Đối với lực lượng lao

động trực tiếp, Công ty trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động và luôn tuân thủ

nghiêm ngặt các nguyên tắc về an toàn lao động.

Chính sách đào tạo, lương thưởng, phúc lợi

Người lao động được hưởng chế độ tham quan du lịch hàng năm, được đào tạo

về chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của công việc.

Công ty xây dựng chính sách lương dựa trên thang bảng lương của Nhà nước và

các đơn vị cùng ngành, hệ số năng suất của từng cá nhân và dựa trên tình hình kinh

doanh của Công ty. Công ty thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao

động theo đúng chế độ, chính sách quy định theo quy định pháp luật hiện hành và có

chính sách khen thưởng kịp thời đối với cá nhân và tập thể có công đóng góp cho

Công ty.

9. Hoạt động kinh doanh

Chiến lược phát triển kinh doanh

Công ty đã đầu tư nhiều dự án bất động sản lớn và đã khẳng định được thương

hiệu và uy tín trên thị trường. Công ty sẽ tiếp tục củng cố, phát triển để trở thành một

doanh nghiệp xây dựng chuyên nghiệp, uy tín, kinh nghiệm, đủ khả năng nhận thầu

các công trình lớn đòi hỏi kỹ thuật, chất lượng, mỹ thuật cao. Mặt khác, Công ty tiếp

tục phát triển các dự án đầu tư xây dựng chung cư, khu quy hoạch dân cư. Với thế

mạnh về xây dựng, Công ty tiếp tục tự thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chung cư,

khu quy hoạch dân cư với nhiều công trình phúc lợi như: nhà trẻ, trường mẫu giáo,

trường tiểu học, chợ..., dành cho người có thu nhập thấp, thu nhập trung bình khá do

Công ty làm chủ đầu tư với phương châm giảm thiểu chi phí đầu tư và tối đa hóa lợi

nhuận trong sản xuất kinh doanh.

Không có HĐLĐ 1

21

Ngoài hai lĩnh vực chủ lực là xây dựng dân dụng và kinh doanh nhà ở, nền nhà,

trong thời gian tới Công ty sẽ tiếp tục củng cố, mở rộng và phát triển các lĩnh vực kinh

doanh khác như: Cho thuê mặt bằng, văn phòng cho thuê, xây lắp nhận thầu.

Tổng quan về hoạt động kinh doanh

Công ty tập trung vào các hoạt động sản xuất kinh doanh có thế mạnh là đầu tư

xây dựng, kinh doanh dự án bất động sản và xây lắp nhận thầu.

Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Địa ốc 8 đã đầu tư xây dựng và đưa ra

thị trường hàng ngàn nhà ở có chất lượng, được thị trường đón nhận và đánh giá cao.

Các sản phẩm nhà ở của Công ty luôn đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng như

giá cả phù hợp, công trình đạt chất lượng kỹ mỹ thuật cao, đảm bảo tiến độ đúng cam

kết như khu dân cư Chánh Hưng, khu dân cư Tạ Quang Bửu, khu dân cư Hiệp Ân, khu

dân cư Bông Sao, khu dân cư Bùi Minh Trực, khu dân cư Mễ Cốc, khu dân cư An

Dương Vương Quận 8, khu dân cư An Phú An Khánh Quận 2. Bên cạnh đó, Công ty

cũng đã phát triển mạnh sang đầu tư kinh doanh nhà ở cao tầng như chung cư lô F Tạ

Quang Bửu gồm có 198 căn hộ, chung cư lô A Bông Sao gồm có 117 căn hộ.

Thời gian tới, Công ty tập trung hoàn thành các thủ tục pháp lý để liên doanh đầu

tư xây dựng chung cư CC07-1 tại khu đô thị An Phú An Khánh, Quận 2 gồm 228 căn

hộ chung cư; triển khai xây dựng đúng tiến độ chung cư lô B1 khu B Bông Sao,

Phường 5, Quận 8 gồm 272 căn hộ chung cư; tiếp tục triển khai dự án khu C Bông

Sao, hoàn thiện thủ tục pháp lý triển khai dự án khu nhà ở 30/4 Cần Giờ với diện tích 3

ha để tạo việc làm, doanh thu cho năm 2015 và các năm kế tiếp. Đồng thời thực hiện

tiêu thụ hết các căn nhà, nền đất tồn kho các năm trước và triển khai xây dựng bán

kinh doanh hết các căn nhà mới triển khai tại khu C Bông Sao.

Ngoài đầu tư xây dựng các dự án BĐS, Công ty còn là nhà thầu xây lắp các công

trình dân dụng và công nghiệp. Công ty là nhà thầu xây lắp các công trình lớn như thi

công xây lắp trụ sở Quận ủy Quận 8, thi công xây lắp khu lưu trú công nhân và nhà thu

nhập thấp Tân Nhựt – Bình Chánh, thi công xây dựng chân đế trụ Tua-bin điện gió dự

án Nhà máy điện gió Bạc Liêu, thi công xây lắp nhà máy MDF Kiên Giang, san lấp

mặt bằng khu công nghiệp Thành Thành Công Bourbon Tây Ninh, khu nhà công an

Quận 3 được các chủ đầu tư tín nhiệm và đánh giá cao.

10. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất

a. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty

22

i. Thuận lợi

Công ty Cổ phần Địa ốc 8 xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh linh hoạt,

phù hợp với tình hình thị trường, phát huy tối đa các thế mạnh và nguồn lực của doanh

nghiệp.

Hầu hết các dự án nhà ở của Công ty đều được đầu tư xây dựng tại trung tâm

Quận 8 là địa bàn kinh doanh truyền thống giúp công ty tập trung nguồn lực trong sản

xuất kinh doanh. Thế mạnh của các dự án là nằm trong tổng thể khu dân cư hiện hữu,

có được lợi thế về hạ tầng kỹ thuật, kết nối giao thông đến các khu vực trọng điểm

phát triển của Thành phố, hạ tầng kỹ thuật độc lập, thiết kế hiện đại, đảm bảo tốt điều

kiện vệ sinh môi trường và đầy đủ tiện ích. Đây là những lợi thế quan trọng cấu thành

nên lợi thế chung của sản phẩm nhà ở của Công ty.

Sản phẩm của Công ty hướng tới phân khúc khách hàng trung bình khá, các gia

đình trẻ. Đây là đối tượng chiếm phần lớn dân số của Thành phố và có nhu cầu về nhà

ở thật sự, do vậy chưa bao giờ xảy ra tình trạng tồn kho. Các dự án đều được chuẩn bị

tốt từ giải phóng mặt bằng, các thủ tục pháp lý, được các cơ quan chức năng chấp

thuận trước khi thực hiện. Rất ít các trường hợp khách hàng khiếu nại về chất lượng

nhà ở.

Là DN nhà nước - thành viên của Resco, công ty cũng được tạo nhiều điều kiện

thuận lợi về nguồn lực và chính sách từ công ty mẹ và các cơ quan chức năng.

Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên Công ty có trình độ chuyên môn tốt, giàu

kinh nghiệm, tâm huyết, có tinh thần trách nhiệm cao và đoàn kết tạo sức mạnh giúp

doanh nghiệp thích ứng linh hoạt với các biến động của môi trường kinh doanh, vượt

qua khó khăn và phát triển ổn định bền vững.

ii. Khó khăn

Những khó khăn chung của nền kinh tế ảnh hưởng tiêu cực đến nghành bất

động sản nói chung và Công ty nói riêng.

Nhà nước tiếp tục thực hiện chính sách thắt chặt đầu tư, kiểm soát chặt chẽ

chính sách tiền tệ với mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô dẫn đến thị

trường địa ốc đóng băng trong thời gian dài làm tốc độ tiêu thụ sản phẩm của Công ty

bị suy giảm nghiêm trọng. Việc thường xuyên thay đổi những chính sách vĩ mô liên

quan trực tiếp đến đất đai như giá đất, phương thức đầu tư, quy định về thủ tục đầu tư,

chính sách thuế, chính sách đền bù giải toả ngày càng theo hướng ưu đãi nhiều hơn

23

cho dân làm chi phí đầu tư, xây dựng, chi phí đầu vào đều tăng nhưng giá cả nhà đất

lại giảm làm lợi nhuận của Công ty.

Công tác đền bù, giải tỏa, thu hồi mặt bằng ngày càng khó khăn do chính sách

đất đai của Nhà Nước ngày càng điều chỉnh hơn theo hướng bảo vệ quyền lợi người

dân làm tiến độ triển khai dự án chậm. Thủ tục đầu tư kéo dài dẫn đến không tận dụng

được thời cơ kinh doanh, hiệu quả đầu tư không cao. Sự thiếu đồng bộ, hỗ trợ triển

khai các dịch vụ công như điện, nước, viễn thông làm chậm tiến độ triển khai dự án.

Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bất động sản trong và ngoài nước vừa tạo

động lực cho sự phát triển nhưng cũng tạo ra không ít khó khăn cho doanh nghiệp

b. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất

Đơn vị: triệu đồng

Stt Chỉ tiêu Năm

2013

Năm

2014

(%) tăng/giảm

2014 so với

2013

Quý I/2015

Tổng giá trị tài sản 188.696 221.746 17,52% 284.485

1 Doanh thu thuần 81.821 149.205 82,35% 17.646

2 Lợi nhuận thuần từ

HĐKD 5.694 7.311 28,41% 75,573

3 Lợi nhuận khác (703) 369 (151,30)% (57,069)

4 Lợi nhuận trước thuế 4.991 7.672 53,73% 18,503

5 Lợi nhuận sau thuế 3.373 5.761 70,77% 18,503

6 Vốn chủ sở hữu 41.217 41.752 1,29% 41.770

7 Tỷ lệ lợi nhuận chia cổ

tức 60% 60% - -

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013-2014, BCTC Quý 1/2015 của ĐO8)

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Các chỉ tiêu Đơn vị

tính

Năm

2013

Năm

2014

Quý

1/2015

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn lần 1,23 1,41 12,96

+ Hệ số thanh toán nhanh lần 0,44 0,57 12,21

24

Các chỉ tiêu Đơn vị

tính

Năm

2013

Năm

2014

Quý

1/2015

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản % 78,16 81,17 85,32

+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu % 357,81 431,10 581,06

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

+ Vòng quay hàng tồn kho lần/năm 0,59 1,07 0,26

+ Vòng quay tổng tài sản % 43,36 67,29 6,20

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

+ Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 4,12 3,86 0,10

+ Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần % 6,96 4,90 0,43

+ Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

(ROE)

% 8,18 13,80 0,04

+ Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

(ROA)

% 1,79 2,60 0,01

+ Thu nhập trên cổ phần (EPS) đồng/cp 1.249 2.134 N/A

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013-2014, BCTC Quý 1/2015 của ĐO8)

Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2015

Kế hoạch % tăng giảm so

với năm 2014

Doanh thu thuần (đồng) 199 tỷ đồng 33,37%

Lợi nhuận sau thuế (đồng) 5,638 tỷ đồng (2.14%)

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần(%) 2,83% (1,03%)

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (%) 13,50% (0,29%)

Cổ tức (%/vốn điều lệ) 13% 1%

(Nguồn: Công ty Cổ phần Địa ốc 8)

Để hoàn thành các chỉ tiêu, trong năm 2015 Công ty cố gắng thực hiện một số

công việc sau đây:

- Triển khai đúng tiến độ dự án đầu tư xây dựng chung cư B1 khu B Bông Sao

Quận 8.

25

- Tiếp tục hoàn thiện các thủ tục pháp lý để triển khai thực hiện dự án hợp tác đầu

tư xây dựng chung cư CC07-1 An Phú An Khánh Quận 2.

- Tăng cường công tác thi công xây lắp và nhận thầu tại các tỉnh ngoài Tp.HCM.

Hoàn thành tiến độ xây lắp chân đế trụ Tua-bin điện gió dự án Nhà máy điện gió

Bạc Liêu gói thầu số 4, số 5, số 6 và san lấp mặt bằng khu công nghiệp Thành

Thành Công Tây Ninh.

- Củng cố lại các chi nhánh, xí nghiệp và các Đội thi công.

11. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Dưới góc độ của tổ chức tư vấn, Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Sài

Gòn Thương Tín (Sacombank-SBS) đã thu thập các thông tin, tiến hành các nghiên

cứu phân tích và đánh giá cần thiết về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Địa

Ốc 8 cũng như xem xét lĩnh vực kinh doanh mà Công ty đang hoạt động. Đồng thời

dựa trên kết quả kinh doanh trong các năm vừa qua, năng lực của Công ty và mức tăng

trưởng dự tính sắp tới của ngành và của nền kinh tế, SBS nhận thấy kế hoạch sản xuất

kinh doanh của Địa Ốc 8 nêu trên có tính khả thi cao. Bởi vì đây là kế hoạch dựa trên

thực tế hoạt động của doanh nghiệp. Như vậy nếu không có những biến động lớn hay

rủi ro bất khả kháng ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của doanh nghiệp thì khả

năng Công ty có thể đạt vượt kế hoạch nêu trên: Một mặt các dự án đang hoàn thành

đúng tiến độ; Mặt khác từ năm 2014 trở đi, công ty đã có những chính sách hợp lý

trong quản lý công nợ phải trả, song song với gia tăng nhanh về kết quả kinh doanh từ

đó cải thiện khả năng thanh toán, ổn định về mặt vận hành của Công ty và hứa hẹn

mang lại nhiều lợi nhuận hơn trong tương lai.

Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín lưu ý rằng

những nhận xét của chúng tôi chỉ có giá trị tham khảo cho các nhà đầu tư. Sacombank-

SBS khuyến cáo các nhà đầu tư nên tham khảo Bản cáo bạch này trước khi quyết định

đầu tư. Các thông tin trình bày hoặc các nhận định nêu trên không hàm ý Sacombank-

SBS bảo đảm giá trị của cổ phiếu và kết quả đầu tư vào cổ phiếu này.

12. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức có cổ phiếu

được thoái vốn

Không có.

13. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh

hưởng đến giá cả cổ phiếu thoái vốn

26

Không có.

14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty

Không có

15. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh

hưởng đến giá cổ phiếu thoái vốn

Không có

VI. PHƯƠNG ÁN THOÁI VỐN

1. Loại cổ phiếu: Cổ phần phổ thông

2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần

3. Tổng số cổ phiếu dự kiến thoái vốn: 702.000 cổ phần (bảy trăm lẻ hai ngàn cổ

phần), được tự do chuyển nhượng hoàn toàn.

Tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành của Công ty cổ phần Địa ốc 8 là:

2.700.000 cổ phần

Tổng số lượng cổ phiếu đang sở hữu của Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn – TNHH

Một Thành Viên là: 1.377.000 cổ phần

Tỷ lệ số cổ phiếu đang sở hữu/ tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành là: 51,00%.

Tỷ lệ số cổ phiếu chào bán/tổng số cổ phiếu đang sở hữu là: 50,98%.

4. Giá khởi điểm đấu giá: 51.900 đồng/cổ phần

5. Phương pháp tính giá: Theo phương pháp tài sản

6. Phương thức thoái vốn: Đấu giá công khai qua Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.

HCM (HOSE)

7. Tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần: Sở Giao Dịch chứng khoán TP. Hồ Chí

Minh (HOSE)

8. Thời gian thực hiện thoái vốn:

Tổ chức chào bán (Tổng Công ty Địa ốc sài Gòn-TNHH MTV) sẽ thực hiện việc

công bố chào bán trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định hiện hành của

pháp luật về Chứng khoán và thị trường chứng khoán, sau đó tiến hành cho các nhà

đầu tư đăng ký thực hiện. Thời gian thực hiện dự kiến trong Quý 3/2015.

9. Đăng ký mua cổ phiếu:

Thời gian làm thủ tục đăng ký và thông tin các đại lý đấu giá cũng như các thông

tin liên quan khác: Theo quy định tại Quy chế bán đấu giá của Tổng Công ty Địa ốc

Sài Gòn-TNHH MTV do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban

hành.

27

10. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài được điều chỉnh bởi Quyết

định số 55/2009/QĐ-TT ngày 15/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia

của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam: “ Nhà đầu tư nước

ngoài mua, bán chứng khoán trê thị trường chứng khóa Việt nam được nắm giữ tối đa

49% tổng số cổ phiếu của công ty cổ phần đại chúng. Trường hợp pháp luật chuyên

ngành có quy định khác thì áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Trường hợp tỷ lệ sở hữu bên nước ngoài được phân loại theo danh mục các ngành

nghề cụ thể thì áp dụng theo danh mục phân loại” .

Số lượng chào bán thông qua đấu giá là 702.000 cổ phần. Trong trường hợp toàn

bộ số 702.000 cổ phần được chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài thì tổng số cổ phần

do cổ đông nhà đầu tư nước ngoài sở hữu là 702.000 cổ phần. Tỷ lệ sở hữu của nhà

đầu tư nước ngoài tại Công ty khi đó là 26% vốn điều lệ. Tỷ lệ này vẫn đảm bảo quy

định của Nhà nước về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài là không quá 49% vốn

điều lệ của Công ty.

11. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng

Không có

12. Các loại thuế có liên quan

a) Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 22%.

b) Thuế giá trị gia tăng VAT:

Công ty nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.

Các loại thuế khác nếu có phát sinh được Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ

theo đúng các quy định của pháp luật.

VII. MỤC ĐÍCH THOÁI VỐN

Mục đích chào bán cổ phần của Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn – TNHH MTV tại

Công ty cổ phần Địa ốc 8 là nhằm cơ cấu lại nguồn vốn và các khoản đầu tư tại các

doanh nghiệp, lợi nhuận hoá các khoản đầu tư ra bên ngoài nhằm bổ sung vốn cho nhu

cầu hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển của Tổng Công ty.

28

VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT THOÁI VỐN

TỔ CHỨC TƯ VẤN

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN

– SACOMBANK-SBS

Trụ sở : 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại : 08.6268.6868 Fax : 08.6255.5957

Email : [email protected] Website : www.sbsc.com.vn

Chi nhánh Sài Gòn:

Địa chỉ : Lầu 6, số 177-179-181 Nguyễn Thái Học, P. Phạm Ngũ Lão,

Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại : 08.3838.6565 Fax: 08.3838.6416.

Chi nhánh Hà Nội:

Địa chỉ : Lầu 6 và 7, số 88 Lý Thường Kiệt, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại : 04.3942.8076 Fax: 04.3942.8075

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH TOÀN CẦU

(GAFC)

Trụ sở: Indochina Park Tower Bldg R. 14B05 – 14th Floor

04 Nguyễn Đình Chiểu, Q1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại:(08) 6299 8263/64 Fax: (08) 6299 8267

29

IX. BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC CÓ CỔ PHIẾU ĐƯỢC THOÁI VỐN VỀ

CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC NÀY

Công ty Cổ phần Địa ốc 8 thống nhất toàn bộ nội dung giới thiệu về Công ty nêu

trong Bản Công bố thông tin.

TP.HCM, Ngày…tháng…năm 2015

TỔNG GIÁM ĐỐC

X. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ

HỮU THỰC HIỆN THOÁI VỐN, TỔ CHỨC TƯ VẤN

TPHCM, ngày tháng năm 2015

ĐẠI ĐIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÀO BÁN

TỔNG CÔNG TY ĐỊA ỐC SÀI GÒN - TNHH MTV

TỔNG GIÁM ĐỐC

CHỮ KÝ CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG

TÍN (SACOMBANK-SBS)

TỔNG GIÁM ĐỐC