BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN€¦ · BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN ... KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ...
Transcript of BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN€¦ · BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN ... KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ...
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 1/58
SONG DA 19
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 19
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0400450691 đăng lý lần đầu ngày 15/07/2003
và thay đổi lần 8 ngày 20/05/2013 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp)
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI (Đăng ký giao dịch số: 264/QĐ-SGDHN do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
cấp ngày 20 tháng 05 năm 2014 ) BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ TÀI LIỆU BỔ SUNG ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 19
Địa chỉ: TT9-B78, Khu đô thị Văn Quán, P. Văn Quán, Quận Hà Đông, T.p Hà Nội, Việt
Nam
Điện thoại: 04.37876376 Fax: 04.37876375
Người công bố thông tin : Ông Trần Trung Khìn
Chức vụ: Kế toán trưởng Điện thoại: 0979797500
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN
THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ
CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 2/58
SONG DA 19
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 19
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0400450691 đăng lý lần đầu ngày 15/07/2003
và thay đổi lần 8 ngày 20/05/2013 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp)
SONG DA 19
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Loại cổ phiếu : Cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phiếu
Tổng số lượng đăng ký giao dịch : 5.000.000 cổ phiếu
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 3/58
SONG DA 19
MỤC LỤC
NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN ________________________________________ 6
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO _________________________________________________ 6
1. Rủi ro về kinh tế 6
2. Rủi ro về pháp luật ____________________________________________ 7
3. Rủi ro đặc thù ngành kinh doanh ____________________________________________ 8
4. Rủi ro khác _____________________________________________________________ 9
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN ________________________________________________________ 9
1. Tổ chức đăng ký giao dịch: ________________________________________________ 9
III. CÁC KHÁI NIỆM ______________________________________________________ 10
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ___________ 11
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ___________________________________ 11
2. Cơ cấu tổ chức của công ty _______________________________________________ 13
3. Cơ cấu bộ máy quản lý điều hành của công ty ________________________________ 14
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của Công ty; Danh sách cổ đông sáng lập
và tỷ lệ cổ phần nắm giữ _________________________________________________ 16
4.1 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vố cổ phần của Công ty ________________ 16
4.2 Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ nắm giữ________________________________ 17
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Công ty, những công ty mà Công ty nắm
giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối; những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ
phần chi phối đối với tổ chức đăng ký giao dịch: ______________________________ 18
5.1 Công ty mẹ: ___________________________________________________________ 18
5.2 Công ty con; Công ty liên kết: _____________________________________________ 18
a. Công ty con: ______________________________________________________________ 18
b. Công ty liên kết: ___________________________________________________________ 18
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 4/58
SONG DA 19
6. Hoạt động kinh doanh __________________________________________________ 19
6.1 Sản phẩm dịch vụ chính __________________________________________________ 19
* Danh mục các sản phẩm dịch vụ _______________________________________________ 19
* Sản lượng sản phẩm/Giá trị dịch vụ qua các năm: _________________________________ 20
6.2 Kế hoạch phát triển kinh doanh _____________________________________________ 21
6.3 Nguyên vật liệu _________________________________________________________ 22
6.4 Trình độ công nghệ _____________________________________________________ 23
6.5 Hoạt đôngk Marketing __________________________________________________ 25
6.6 Các hợp đồng lớn công ty đã và đang thi công ________________________________ 26
7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: _____________________________ 27
7.1 Kết quả hoạt động kinh doanh: _____________________________________________ 27
7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo
cáo ________________________________________________________________ 28
8. Vị thế của Công ty so với doanh nghiệp khác trong cùng ngành _________________ 29
8.1 Vị thế của Công ty trong cùng ngành ________________________________________ 29
8.2 Triển vọng phát triển của ngành ____________________________________________ 29
8.3 Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của nghành ,
chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới __________________________ 30
9. Chính sách đối với người lao động_________________________________________ 30
9.1 Số lao động trong công ty ________________________________________________ 31
9.2 Chính sách đối với người lao động _________________________________________ 31
9.3 Chế độ làm việc ________________________________________________________ 32
9.4 Chính sách tiền lương tiền thưởng __________________________________________ 32
9.5 Chính sách đào tạo ______________________________________________________ 33
10. Chính sách cổ tức ______________________________________________________ 33
11. Tình hình hoạt động tài chính ____________________________________________ 26
(*) Do lợi nhuận sau thuế của năm 2013 âm nên không tính các hệ số về khả năng sinh lời
của năm 2013. ___________________________________________________________
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 5/58
SONG DA 19
12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng _______________ 39
13. Tài sản (Những nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của Công ty) _________________ 51
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2013-2015 _________ 51
15. Thông tin về các cam kết nhưng chưa được thực hiện của tổ chức đăng ký giao dịch 55
16. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty ___________________ 55
V. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH __________________________________ 55
1. Loại chứng khóan : Cổ phiếu phổ thông. ____________________________________ 55
2. Mệnh giá : 10.000 đồng_________________________________________________ 55
3. Mã chứng khoán : SJM _________________________________________________ 55
4. Tổng số chứng khoán ĐKGD : 5.000.000 cổ phiếu _____________________________ 55
5. Phương pháp tính giá ____________________________________________________ 55
5.1 Giá trị sổ sách __________________________________________________________ 55
5.2 Giá tham chiếu _________________________________________________________ 55
6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài ____________________________ 56
7. Các loại thuế có liên quan ________________________________________________ 57
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ________________ 57
Tổ chức kiểm toán ___________________________________________________________ 57
VII. PHỤ LỤC _____________________________________________________________ 57
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 6/58
SONG DA 19
NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
Công ty Cổ phần Sông Đà 19 là một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp, xây
dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng giao thông, thuỷ lợi, thủy điện, đầu tư kinh
doanh cơ sở hạ tầng, khai thác, chế biến và kinh doanh vật liệu xây dựng. Đặc thù ngành nghề và
phạm vi hoạt động dẫn đến kết quả kinh doanh của Công ty chịu nhiều ảnh hưởng từ các nhân tố
rủi ro sau:
1. Rủi ro về kinh tế
Rủi ro tốc độ tăng trưởng kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng của Công ty chịu sự ảnh hưởng thuận chiều bởi tình hình tăng trưởng chung
của nền kinh tế và ngành xây dựng, đặc biệt là xây dựng thuỷ điện, hạ tầng giao thông.
Theo các chuyên gia kinh tế, sau cuộc khủng hoảng suy thoái toàn cầu thì trong những năm tới
nền kinh tế Việt Nam sẽ có thể hồi phục sớm hơn so với những nền kinh tế khác trong khu vực
cũng như trên thế giới và giữ được tốc độ tăng trưởng cao ở mức từ 6% trở lên. Cung cầu về
điện trong nền kinh tế hiện nay đang ở tình trạng mất cân bằng, cung nhỏ hơn cầu. Do vậy, định
hướng của Đảng và Nhà nước trong những năm tới sẽ đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng nguồn
điện đặc biệt là thuỷ điện trên cả nước mà Miền Trung là một trọng điểm, tạo thuận lợi cho sự
phát triển của các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng thuỷ điện.
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm tới sẽ rất khả quan do ảnh
hưởng tích cực từ triển vọng hồi phục và phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung và
ngành xây dựng thủy điện nói riêng tạo rất nhiều điều kiện và cơ hội phát triển cho các doanh
nghiệp ngành xây dựng.
Rủi ro lạm phát:
Với việc chạy theo mục tiêu tăng trưởng cao trong một giai đoạn dài thường kèm theo rủi
ro lạm phát, ảnh hưởng tiêu cực tới những vấn đề an sinh xã hội như gia tăng chi phí sinh hoạt
của người tiêu dùng, tăng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp, gây mất ổn định tới cuộc sống
xã hội, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Để giải quyết và kiềm chế được lạm phát,
Chính phủ buộc phải thực thi nhiều biện pháp liên quan đến chính sách tài khóa, chính sách tiền
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 7/58
SONG DA 19
tệ thắt chặt. Do vậy, trong giai đoạn này, hoạt động sản xuất kinh doanh của hầu hết các doanh
nghiệp thường sẽ trở nên càng khó khăn hơn trước.
Rủi ro lãi suất:
Trong cơ cấu vốn đề tài trợ cho các dự án cũng như phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
luôn có yếu tố vay nợ nên bất kỳ sự thay đổi nào cũng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động
sản xuất của Công ty. Trong thời gian qua lãi suất cho vay của các ngân hàng tuy đã giảm mạnh
do tình hình lạm phát đã được Chính phủ kiểm soát xuống dưới 1 con số. Điều này cũng làm cho
chi phí tài chính của doanh nghiệp giảm xuống đáng kể. Tuy nhiên, với mức lãi suất như hiện
nay, việc các doanh nghiệp tiếp cận với nguồn vốn vay mới vẫn còn rất nhiều khó khăn do chính
sách thận trọng của toàn hệ thống ngân hàng khi đang tập trung để xử lý vấn đề nợ xấu. Đồng
thời, vấn đề ổn định được lãi suất trong một thời gian dài cũng là một vấn đề nan giải. Nếu các
doanh nghiệp không có những biện pháp chủ động đối phó với những sự biến động về lãi suất
thì cũng có thể dẫn đến những ảnh hưởng nhất định đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Rủi ro về pháp luật
Các yếu tố luật pháp, chính trị là môi trường hoạt động và có ảnh hưởng sâu rộng, tác động đến
Công ty theo các hướng khác nhau, chúng có thể tạo cơ hội nhưng cũng có thể là trở ngại cho
Công ty.
Là Công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật chứng khoán và các chính sách của
Chính phủ liên quan đến phát triển ngành xây dựng như: Luật xây dựng, luật đấu thầu, luật đầu
tư, Nghị định số 15/2013/NĐ - CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nghị định số
08/2005/NĐ - CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 126/2004 NĐ - CP
về xử phạt vi phạm hành chính trong xây dựng...
Hiện nay, hệ thống luật pháp đang trong quá trình hoàn thiện, sửa đổi. Để tạo ra một hành lang
hợp pháp thông thoáng, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, đáp ứng các chuẩn mực, thông lệ
quốc tế trong quá trình hội nhập, Quốc hội và Nhà nước đã ban hành nhiều bộ luật mới tạo điều
kiện thông thoáng cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, Chính phủ cũng đã xây dựng chiến lược
phát triển ngành điện từ năm 2006 đến năm 2015 và xét đến năm 2025. Với hệ thống pháp luật,
chính sách đang được xây dựng và thực thi theo hướng đồng bộ, nhất quán, sẽ tạo nhiều thuận
lợi cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp hoạt động
xây dựng như Công ty cổ phần Sông Đà 19 nói riêng. Tuy nhiên nếu Công ty không nắm bắt kịp
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 8/58
SONG DA 19
sự thay đổi của hệ thống pháp luật thì có thể gây nhiều ảnh hưởng tới hoạt động của Công ty. Để
hạn chế các ảnh hưởng này, Công ty phải chủ động nghiên cứu nắm bắt sát sao các chủ trương
đường lối của Đảng và Nhà nước, từ đó đưa ra kế hoạch phát triển kinh doanh phù hợp.
3. Rủi ro đặc thù ngành kinh doanh
Là doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây lắp, các công trình hoàn thành thường bị chủ đầu tư
thanh toán chậm vì nhiều lý do, hệ quả là Công ty thường xuyên phải duy trì hệ số nợ ở mức cao
với tỷ trọng nợ ngắn hạn là chù yếu để tài trợ vốn lưu động trong hoạt động kinh doanh thường
ngày. Việc duy trì hệ số nợ cao cộng với việc bị chiếm dụng vốn dài ngày có thể sẽ gây ra rủi ro
mất khả năng thanh toán khi Công ty không thu hồi được các khoản nợ, hoặc khách hàng lớn
cửa Công ty bị phá sản.
Để giảm thiểu rủi ro này, Công ty xây d , hạn chế
tối đa nguồn vốn bị chiếm dụng. Mặt khác, Công ty sẽ tái cấu trúc lại nguồn vốn theo hướng
tăng dần tỷ trọng các nguồn vốn dài hạn trong tổng nguồn vốn để có thể chủ động về tài chính
khi chủ đầu tư chậm thanh toán các khoản nợ.
Rủi ro về tài chính
Công ty phát sinh các rủi ro tài chính sau: rủi ro tín dụng,rủi ro thanh khoản và rủi ro thị trường.
Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trong việc thiết lập các chính sách và các kiểm soát nhằm
giảm thiểu rủi ro tài chính cũng như giám sát việc thực hiện các chính sách và các kiểm soát đã
thiết lập. Việc quản lý rủi ro được thực hiện chủ yếu bởi phòng Kế toán – Tài chính theo các
chính sách và các thủ tục đã được Ban Tổng Giám đốc phê duyệt.
-Tín dụng: là rủi ro mà một bên tham gia trong hợp đồng không có khả năng thực hiện được
nghĩa vụ của mình dẫn đến tổn thất về tài chính. Các rủi ro tín dụng phát sinh chủ yếu từ các
khoản phải thu khách hàng và tiền gửi ngân hàng và cho vay. Cụ thể: khoản phải thu khách hàng
chủ yếu liên quan đến hoạt động xây lắp, việc thanh toán còn phụ thuộc vào nhiều yếu ; khoản
cho vay: Công ty chỉ cho một cá nhân vay tiền và nhận thấy có rủi ro khó có khả năng thu hồi
được khoản cho vay này.
-Lãi suất: việc sử dụng vốn vay cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường chiếm tỉ lệ cao, do
vậy sự biến động lãi suất cho vay trên thị trường luôn có những tác động trực tiếp đến chi phí
sản xuất kinh doanh của Công ty.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 9/58
SONG DA 19
- Tỷ lệ lạm phát: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trung bình của nhiều năm gần đây tăng cao làm ảnh
hưởng đến chi phí đầu vào. Khi chi phí đầu vào tăng do lạm phát thì giá bán đầu ra cũng tăng lên
tương ứng. Phần lớn các Hợp đồng xây dựng công ty ký kết đều không điều chỉnh giá. Như vậy,
rủi ro lạm phát đối với hoạt động sản suất kinh doanh của công ty là khó kiểm soát.
- Tỷ giá hối đoái: các biến động của tỷ giá hối đoái luôn làm ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh
nghiệp trong lĩnh vực xây dựng bởi sự biến động của tỷ giá hối đoái sẽ ảnh hưởng đến giá các
mặt hàng chủ chốt như thép, xi măng, nhiên liệu….là những loại vật liệu chính của các doanh
nghiệp trong lĩnh vực xây dựng. Vì vậy, sẽ tác động làm tăng chi phí sản xuất.
Rủi ro về quản lý
- Nguồn nhân lực có chất lượng của công ty còn thiếu: Với lực lượng cán bộ ít về số lượng trình
độ chuyên môn chưa giỏi, đa phần là lực lượng cán bộ trẻ mặc dù có nhiệt huyết trong lao động,
tuy nhiên kinh nghiệm thi công và kinh nghiệm quản lý còn yếu kém.
- Năng lực thi công: hiện nay rất nhiều chủng loại máy móc, thiết bị tiên tiến hiện đại cho công
tác xây dựng cơ bản được các công ty lớn đầu tư . Trong khi đó năng lực thi công của Công ty
còn nhiều hạn chế, máy móc thiết bị cũ, lạc hậu hay phải sửa chữa việc này ảnh hưởng không
nhỏ đến việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty
- Công tác tiếp cận và mở rộng thị trường còn hạn chế: đây có lẽ là khâu yếu nhất của Sông Đà
19, với chuyên ngành thi công xây lắp các công trình thủy điện, thủy lợi, hạ tầng giao thông
trong khi đó các dự án lớn về thủy điện hiện nay chỉ còn thủy điện Lai Châu, như vậy các dự án
thủy điện lớn tại Việt Nam cơ bản đã hết. Năm 2013, Nhà nước vẫn tiếp tục cắt giảm đầu tư
công, lãi suất vẫn ở mức cao nên không thu hút được đầu tư do đó cơ hội tìm kiếm việc làm càng
khó khăn.
4. Rủi ro khác
Một số rủi ro mang tính bất khả kháng ít có khả năng xảy ra nhưng nếu xảy ra thì sẽ tác động
đến tình hình kinh doanh của Công ty. Đó là những hiện tượng thiên tai (hạn hán, bão lụt, động
đất v.v…), chiến tranh hay dịch bệnh bùng phát trên quy mô lớn.
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
1. Tổ chức đăng ký giao dịch:
Ông Trần Mạnh Cường Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông Vũ Trung Trực Chức vụ: Tổng Giám đốc
Ông Trần Trung Khìn Chức vụ: Kế toán trưởng
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 10/58
SONG DA 19
Ông Trần Thế Anh Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù hợp với
thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý. Chúng tôi đảm bảo
rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được thực
hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu của công ty.
III. CÁC KHÁI NIỆM
TỪ, NHÓM TỪ DIỄN GIẢI
Công ty/ Tổ chức đăng ký
giao dịch Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Bản công bố thông
tin
Bản công bố thông tin của Công ty về tình hình tài chính,
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho
công chúng đầu tư đánh giá và đưa ra các quyết định đầu tư
chứng khoán.
Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông của Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị của Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Ban kiểm soát Ban kiểm soát của Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Ban Tổng Giám đốc Ban Tổng Giám đốc của Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Vốn điều lệ Vốn do tất cả các cổ đông đóng góp và quy định tại Điều lệ
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Các từ hoặc nhóm từ được viết tắt trong Bản cáo bạch này có nội dung như sau:
TỪ, NHÓM TỪ GIẢI THÍCH
SGDCKHN Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Đăng ký giao dịch Đăng ký giao dịch cổ phiếu tại Sở GDCK Hà Nội
Công ty Công ty Cổ phần Sông Đà 19
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 11/58
SONG DA 19
HĐQT Hội đồng quản trị
LNST Lợi nhuận sau thuế
BCTC Báo cáo tài chính
CBCNV Cán bộ công nhân viên
HĐKD Hoạt động kinh doanh
BKS Ban kiểm soát
KTT Kế toán trưởng
DTT Doanh thu thuần
VSD Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Giới thiệu về công ty
Tên Công ty : Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Tên Tiếng Anh : Song Da 19 Joint Stock Company
Trụ sở chính : TT9-B78, Khu đô thị Văn Quán, Phường Văn Quán,
Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (04) 3 7876 376 Fax: (04) 3 7876 375
Website : http://www.songda19.com.vn
Email : [email protected]
Người đại diện : Vũ Trung Trực Chức vụ: Tổng Giám đốc
Logo Công ty :
SONG DA 19
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 12/58
SONG DA 19
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số doanh nghiệp 3203000128
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp lần đầu ngày 15/07/2003, đăng ký thay đổi
lần 5 với mã số doanh nghiệp là 0400450691 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội ngày
19/05/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 20/05/2013).
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 VND.
Lịch sử hình thành và phát triển
Thực hiện chủ trương của Chính Phủ về sắp xếp và đổi mới các doanh nghiệp Nhà nước, Công
ty Sông Đà 19 đã tiến hành thực hiện các bước săp xếp lại đơn vị theo Thông tư số
126/2004/TT-BTC ngày 24/12/2004 hướng dẫn thi hành Nghị định Số 187/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 nói trên, để chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước sang hoạt động theo hình thức Công
ty cổ phần. Ngày 15/07/2003, Công ty Sông Đà 19 chính thức chuyển sang hoạt động theo hình
thức Công ty cổ phần theo Quyết định số 869/QĐ-BXD ngày 18/06/2003 của Bộ Xây dựng.
Ngày 09/01/2008 , Công ty đã được chấp thuận niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm giao dịch
Chứng khoán Hà Nội (nay là Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội) với mã cổ phiếu là SJM, số
lượng cổ phiếu niêm yết là 1.500.000 cổ phiếu, tương ứng với vốn điều lệ 15.000.000.000 đồng.
Năm 2010, Công ty đã thực hiện phát hành ra công chúng nâng vốn điều lệ từ 15.000.000.000
đồng lên 50.000.000.000 đồng.
Ngày 26/03/2014, Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội đã ra Quyết định số 239/TB-SGDHN việc
huỷ niêm yết cổ phiếu SJM của Công ty Cổ phần Sông Đà 19 do kết quả sản xuất kinh doanh bị
thua lỗ trong 03 năm liên tục 2011, 2012, 2013, thuộc diện hủy niêm yết theo quy định tại điểm
đ Khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ. Cổ phiếu SJM
chính thức bị hủy niêm yết từ ngày 25/04/2014.
Tính đến nay, Công ty đã có bề dày truyền thống hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh vực xây lắp,
xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, thủy điện, đầu tư kinh
doanh cơ sở hạ tầng, khai thác, chế biến và kinh doanh vật liệu xây dựng. Thực hiện nhiều dự
án, công trình trọng điểm của Quốc gia, có ý nghĩa chính trị về quan hệ ngoại giao của Chính
Phủ. Công ty không ngừng phát triển về mọi mặt cả về quy mô tổ chức, năng lực, ngành nghề
cũng như phạm vi hoạt động. Tuy nhiên, trong những năm vừa qua, do những biến động của
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 13/58
SONG DA 19
kinh tế vĩ mô, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng có những ảnh hưởng đáng kể
đến kết quả kinh doanh.
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
Dịch vụ nổ mìn; san lấp và chuẩn bị mặt bằng xây dựng;
Đầu tư, kinh doanh bất động sản; Kinh doanh cơ sở hạ tầng, kinh doanh nhà;
Khai thác, chế biến khoáng sản;
Bán buôn khoáng sản;
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện, đường dây
và trạm biến áp, sân bay, bến cảng, cầu; Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng;
Phá dỡ;
Xuất nhập khẩu vật tư và thiết bị;
Xây dựng các công trình giao thông;
Đầu tư xây dựng và kinh doanh điện;
Kinh doanh khách sạn;
Bán buôn vật liệu xây dựng.
Quá trình tăng vốn điều lệ:
Thời gian Vốn điều lệ (Triệu đồng)
Giá trị tăng (Triệu đồng)
Hình thức phát hành
Khi thành lập:
15/07/2003 15.000
Năm 2010 35.000 50.000
- Phát hành ra công chung thông qua hình thức
đấu giá: 1.925.000 cổ phần tại Sở GDCK Hà Nội
- Phát hành cho cổ đông hiện hữu: 1.500.000 cổ
phiếu, tỉ lệ: 1:1
- Phát hành cho cán bộ công nhân viên: 75.000 cổ
phiếu
(Nguồn: CTCP Sông Đà 19)
2. Cơ cấu tổ chức của công ty
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 14/58
SONG DA 19
Công ty Cổ phần Sông Đà 19 được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp của Quốc hội
nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH-11 ngày 29/11/2005. Các hoạt động
của Công ty tuân thủ Luật doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và Ðiều lệ Công ty được
Ðại hội đồng cổ đông nhất trí thông qua.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 19
3. Cơ cấu bộ máy quản lý điều hành của công ty
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty,
bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đông có quyền biểu quyết
uỷ quyền. ĐHĐCĐ có các quyền sau:
Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH KINH TẾ
Công ty con Công ty liên kết
Phòng Tài
chính Kế toán
Phòng Tổ chức
Hành chính
Phòng Kinh tế
Kế hoạch
TỔNG GIÁM ĐỐC
Đội công trình
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH KINH TẾ
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 15/58
SONG DA 19
Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, các báo
cáo của BKS, của HĐQT và của các kiêm toán viên;
Quyết định số lượng thành viên của HĐQT;
Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT và BKS;
Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
Hội đồng Quản trị: Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao
nhất của Công ty, có nghĩa vụ quản trị Công ty giữa 2 kỳ đại hội. Số thành viên HĐQT của
Công ty gồm 05 thành viên. HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các
quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc ĐHĐCĐ. HĐQT có các quyền sau:
Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Công ty;
Quyết định chiến lược đầu tư, phát triển của Công ty trên cơ sở các mục đích chiến lược do
ĐHĐCĐ thông qua;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Giám đốc và các cán bộ
quản lý Công ty;
Kiến nghị sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm, báo cáo tài
chính, quyết toán năm, phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận và phương hướng phát triển, kế
hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm của Công ty trình ĐHĐCĐ;
Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chương trình cho các cuộc họp ĐHĐCĐ;
Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty;
Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
Ban Kiểm soát: Ban Kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ trong quản trị và điều hành hoạt động kinh doanh, các báo cáo tài chính của Công
ty. Hiện tại Ban Kiểm soát Công ty gồm có 3 thành viên, nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát và của
mỗi thành viên là 5 năm.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng Quản trị và Đại hội đồng cổ đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty. Phó Tổng Giám đốc có trách nhiệm giúp đỡ Giám đốc điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban Tổng Giám đốc có nhiệm vụ:
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 16/58
SONG DA 19
Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo nghị quyết,
quyết định của HĐQT, nghị quyết của ĐHĐCĐ, Điều lệ Công ty và tuân thủ pháp luật;
Xây dựng và trình HĐQT các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty;
Đề nghị HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật đối với Phó Tổng
Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng văn phòng đại diện;
Ký kết, thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật;
Báo cáo HĐQT về tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước
HĐQT, ĐHĐCĐ và pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho Công ty;
Thực hiện các nghị quyết của HĐQT và ĐHĐCĐ, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư
của Công ty đã được HĐQT và ĐHĐCĐ thông qua.
Các phòng ban và các chi nhánh trực thuộc: Nhóm này trực tiếp tiến hành các nghiệp vụ sản
xuất kinh doanh của Công ty. Các Phòng nghiệp vụ gồm có các Trưởng, Phó trưởng phòng trực
tiếp điều hành hoạt động kinh doanh của phòng và dưới sự chỉ đạo của Ban Tổng Giám đốc. Các
Chi nhánh xây lắp trực thuộc thay mặt Công ty thực hiện các dự án, các hạng mục công trình,
hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình theo phân cấp quản lý, tự chịu trách nhiệm về lĩnh vực
được giao.
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của Công ty; Danh sách cổ đông sáng
lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ
4.1 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty tại thời điểm
10/03/2014:
STT Tên cổ đông Số CMND/
ĐKKD
Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ sở
hữu
1
Công ty Cổ phần đầu
tư phát triển đô thị và
khu công nghiệp Sông
0101399461
Tầng 15, 16, 17, 18 Tòa
nhà HH3 Khu đô thị
Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ
1.079.494 21,59%
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 17/58
SONG DA 19
Đà Liêm, Hà Nội
2 Đinh Quang Chiến 161569735
Phòng 1705 Nhà N9B1,
KĐT mới Dịch Vọng,
Cầu Giấy, Hà Nội
355.000 7,10%
Nguồn: Danh sách cổ đông của Công ty do VSD cung cấp
4.2 . Danh sách cổ đông sáng lập của Công ty và tỷ lệ cổ phần nắm giữ
Danh sách cổ đông sáng lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần
thứ 8 ngày 20/05/2013
STT Tên cổ đông Số CMND/
ĐKKD
Địa chỉ Số cổ
phần
Tỷ lệ
sở hữu
1 Trần Mạnh Cường 113575477
Số nhà A109 tổ 20 Phường
Tân Thịnh, Tp.Hòa Bình,
tỉnh Hòa Bình
62.954 1,26
2 Vũ Kim Long
11997549
Nhà M5, Phường Thanh
Xuân, Quận Thanh Xuân,
Tp. Hà Nội
47.000 0,94%
3 Trịnh Quốc Liễu 200558399
30 Nguyễn Du. Phường
Thạch Thang, Quận Hải
Châu, Tp.Đà Nẵng
29.202 0,58%
4 Phan Văn Hảo 200014720
Số 9 Châu Thượng Văn,
Phường Hòa Cường, Quận
Hải Châu, Tp. Đà Nẵng
62.954 1,26%
Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0400450691 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội
cấp ngày 15 tháng 07 năm 2003 ; đăng ký thay đổi lần thứ 08, ngày 20 tháng 05 năm 2013)
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, tính đến thời điểm hiện nay, cổ phiếu phổ thông của cổ
đông sáng lập đã hết thời gian hạn chế chuyển nhượng.
Cơ cấu cổ đông của công ty
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 18/58
SONG DA 19
Cơ cấu cổ đông tại thời điểm 10/03/2014
STT Cổ đông Số lượng
cổ đông
Số cổ phần Giá trị vốn
góp (đồng)
Tỷ lệ %
1 Cổ đông nước ngoài 5 900 9.000.000 0,02%
Tổ chức 0 0 0 0,00%
Cá nhân 5 900 9.000.000 0,02 %
2 Cổ đông trong nước 826 4.999.100 49.991.000.000 99,98%
Tổ chức 8 1.079.827 10.798.270.000 21,60%
Cá nhân 818 3.919.273 39.192.730.000 78.39%
Cộng 831 5.000.000 50.000.000.000 100%
Nguồn: Danh sách cổ đông của Công ty do VSD cung cấp ngày 10/03/2014.
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Công ty, những công ty mà Công ty
nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối; những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc
cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký giao dịch:
5.1. Công ty mẹ: Không có
5.2. Công ty con; Công ty liên kết:
a. Công ty con:
Công ty TNHH Thủy điện ĐăkLây
Địa chỉ: Số 252, đường Duy Tân, phường Trường Chinh, Tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Ngành nghề kinh doanh: Đầu tư xây dựng và kinh doanh điện.
Vốn điều lệ: 28.000.000.000 đồng. Trong đó, Công ty Cổ phần Sông Đà 19 cam kết góp:
26.600.000.000 đồng, các cổ đông khác góp 1.400.000.000 đồng.
Tính đến ngày kết thúc năm tài chính (2013), CTCP Sông Đà 19 đã đầu tư 7.519.951.811 đồng
tương đương 26,85% /vốn điều lệ của Công ty TNHH Thủy điện Đăk Lây.
b. Công ty liên kết:
Công ty Cổ phần Sông Đà Miền Trung
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 19/58
SONG DA 19
Địa chỉ: 155 Ngũ Hành Sơn, phường Mỹ An, Quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
Ngành nghề kinh doanh: Đầu tư và xây dựng.
Vốn điều lệ: 19.250.000.000 đồng.
Tính đến thời điểm 31/12/2013, Công ty Cổ phần Sông Đà Miền Trung đã góp 6.730.000.000
đồng, tương đương tỷ lệ 34,96%/ vốn điều lệ của Công ty cổ phần Sông Đà Miền Trung
6. Hoạt động kinh doanh
6.1 Sản phẩm dịch vụ chính
* Danh mục các sản phẩm dịch vụ
Trải qua hơn 30 năm kinh nghiệm, Công ty Cổ phần Sông Đà 19 là một trong những đơn vị
có thế mạnh trong lĩnh vực thi công các công trình thủy điện, thủy lợi, cơ sở hạ tầng, giao thông
và dân dụng. Các sản phẩm chính của Công ty có thể chia ra thành những nhóm như sau :
Các sản phẩm thuộc hoạt động xây lắp:
Là các sản phẩm sinh ra từ các hoạt động xây lắp các công trình thủy điện, thủy lợi, đường xá,
cầu cống, các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Theo nhóm này, các sản phẩm của
Công ty tồn tại dưới dạng các công trình, khối lượng xây lắp đơn lẻ, sản xuất theo các hợp đồng
và yêu cầu của khách hàng, cụ thể là như :
Các công trình thủy điện: đập dâng, hồ chứa nước, hệ thống đường giao thông, nhà xưởng,
các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ,…;
Hệ thống nền móng các công trình;
Các sản phẩm xây dựng dân dụng: Nhà ở, các công trình kiến trúc, văn phòng làm việc.
Kinh doanh vật tư và thiết bị xây dựng
Ngoài các hoạt động xây lắp và sản xuất công nghiệp. Hiện nay, Công ty đang thực hiện cung
cấp các loại vật tư và vật liệu xây dựng cho các nhà thầu và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp trên địa bàn.
Các sản phẩm của Công ty đều được kiểm soát chất lượng chặt chẽ qua tất cả các công đoạn sản
xuất, các bộ phận giám sát theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008, đáp ứng được mục tiêu chất lượng
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 20/58
SONG DA 19
mà Ban lãnh đạo Công ty đề ra, ngày càng nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng và tạo dựng uy
tín vững chắc cho các sản phẩm, dịch vụ của Công ty.
* Sản lượng sản phẩm/Giá trị dịch vụ qua các năm:
Cơ cấu doanh thu của từng nhóm sản phẩm, dịch vụ:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Công ty mẹ
Năm 2012 Năm 2013 Quý I/2014
Giá trị Tỷ
trọng/DTT Giá trị
Tỷ
trọng/DTT Giá trị
Tỷ
trọng/DTT
Hoạt động xây lắp 74,591 97.04% 34,584 99.13% 26 100%
Bán hàng và cung cấp dịch
vụ 2,275 2.96% 302 0.87% - 0%
Doanh thu thuần 76,866 100% 34,886 100% 26 100%
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013 của Công ty mẹ và BCTC quý I/2014 do Công ty tự lập .
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Hợp nhất
Năm 2012 Năm 2013 Quý I/2014
Giá trị Tỷ
trọng/DTT Giá trị
Tỷ
trọng/DTT Giá trị
Tỷ
trọng/DTT
Hoạt động xây lắp 99,177 98.24% 33,154 96.31% 297 100%
Bán hàng và cung cấp dịch
vụ 1,777 1.76% 1,270 3.69% - -
Doanh thu thuần 100,954 100% 34,424 100% 297 100%
Nguồn: BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2013 và BCTC hợp nhất quý I/2014 do Công ty
tự lập.
Lợi nhuận gộp của từng nhóm sản phẩm, dịch vụ:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Công ty mẹ
Năm 2012 Năm 2013 Quý I/2014
Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 21/58
SONG DA 19
trọng/D
TT
trọng/DTT trọng/DTT
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
(1,796) -
2,34% (490) -1,41% 22 85%
Doanh thu thuần 76,866 34,886 26
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013 của Công ty mẹ và BCTC quý I/2014 do Công ty tự lập.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Hợp nhất
Năm 2012 Năm 2013 Quý I/2014
Giá trị Tỷ
trọng/DTT Giá trị
Tỷ
trọng/DTT Giá trị
Tỷ
trọng/DTT
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
(174) -0,17% 185 0,54% 47 16%
Doanh thu thuần 100,954 34,423 47
Nguồn: BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2013 và BCTC hợp nhất quý I/2014 do Công ty tự
lập.
6.2. Kế hoạch phát triển kinh doanh
Trong thời gian tới, Công ty sẽ tiếp tục xây dựng kế hoạch tìm việc làm trong giai đoạn tiếp theo
trên cơ sở nghiên cứu kế hoạch phát triển kinh tế của các vùng, ngành, địa phương. Công ty chú
trọng tập trung vào lĩnh vực hoạt động sở trường là xây lắp, nhận thầu thi công các công trình
xây dựng trong và ngoài nước qua đó tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên đồng thời
tăng doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động này.
Tham gia thầu các công trình phù hợp với năng lực của công ty, cắt giảm các chi phí, xác định
lợi nhuận hợp lý để giá dự thầu thấp tăng khả năng trúng thầu.
Cơ cấu lại bộ máy Công ty, sắp xếp lại các phòng nghiệp vụ nhằm đưa công ty trở thành
Công ty hoạt động trên lĩnh vực mang lại hiệu quả cao thông qua viecj triển khai thêm các lĩnh
vực mới. Chuẩn bị đội ngũ cán bộ kế cận bằng việc điều động , luân chuyển công việc tại các
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 22/58
SONG DA 19
phòng bán và tại các công trình để từ đó đánh giá được những yếu tố phẩm chất tốt cần phát huy
và bồi dưỡng làm nòng cốt cho Công ty sau này.
6.3. Nguyên vật liệu:
Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là xây lắp, xây dựng dân dụng công nghiệp ....nên
nguồn nguyên vật liệu chính của Công ty phục vụ cho sản xuất kinh doanh là các nguyên vật liệu
phục vụ xây lắp, xây dựng cơ bản như: sắt thép, xi măng, cát, đá, phụ gia, xăng dầu...
Hiện tại Công ty có nguồn cung ứng nguyên vật liệu dồi dào nhưng giá cả của nguồn cung
ứng này hoàn toàn phụ thuộc vào thị trường, vì thế Công ty luôn luôn phải đối mặt với tính
không ổn định của giá các nguồn cung ứng này. Hơn nữa chi phí xây dựng chịu nhiều ảnh hưởng
bởi sự biến động giá cả vật liệu xây dựng, khi giá cả vật liệu xây dựng tăng đột biến sẽ nhanh
chóng tác động đến giá cả các yếu tố đầu vào của Công ty, đẩy chi phí lên cao đối với những
hợp đồng thi công dài hạn đã ký, điều này cótheer gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty. Để
hạn chế ảnh hưởng này, Công ty luôn tìm kiếm các nguồn cung cấp mới và duy trì phát triển các
mạng lưới đối tác cung ứng truyền thống. Đồng thời, Công ty chủ động xác định sớm về thời
điểm phát sinh nhu cầu nguyên vật liệu, thiết bị thi công để xây dựng dự toán khối lượng công
trình chính xác và kiểm soát được giá cả. Hơn nữa, Công ty ký các hợp đồng xây lắp đều dựa
trên khối lượng thực tế nghiệm thu và giá điều chỉnh theo giá cả thị trường vì thế Công ty có thể
tránh được các rủi ro biến động giá cả nguyên vật liệu.
Chi phí sản xuất :
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Công ty mẹ
Năm 2012 Năm 2013 Quý I/2014
Giá trị Tỷ
trọng/DTT Giá trị
Tỷ
trọng/DTT Giá trị
Tỷ
trọng/DTT
Giá vốn hàng bán 78,662 102% 35,376 101% 4 15%
Chi phí tài chính 7,401 10% 1,916 5% 354 1334%
Chi phí quản lý 3,653 5% 26,698 77% 693 2607%
Chi phí khác 31,670 41% 2,350 7% - 0%
Tổng chi phí 121,387 158% 66,340 190% 1,051 3955%
Doanh thu thuần 76,866 100% 34,886 100% 27 100%
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 23/58
SONG DA 19
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013 của Công ty mẹ và BCTC quý I/2014 do Công ty tự lập.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Hợp nhất
Năm 2012 Năm 2013 Quý I/2014
Giá trị Tỷ
trọng/DTT Giá trị
Tỷ
trọng/DTT Giá trị
Tỷ
trọng/DTT
Giá vốn hàng bán 101,129 100% 34,238 99% 250 84%
Chi phí tài chính 7,799 8% 1,905 6% 354 119%
Chi phí quản lý 5,350 5% 26,822 78% 708 238%
Chi phí khác 31,987 32% 1,509 4% 7 2%
Tổng chi phí 146,265 145% 64,475 187% 1,320 444%
Doanh thu thuần 100,954 100% 34,424 100% 297 100%
Nguồn: BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2013 và BCTC hợp nhất quý I/2014 do Công ty tự
lập.
6.4. Trình độ công nghệ:
Công ty cổ phần Sông Đà 19 có hệ thống máy mọc thiết bị tiên tiến, hiện đại và đội ngũ cán
bộ công nhân có tay nghề và kinh nghiệm lâu năm trong ngành xây lắp. Với những lợi thế đó
Công ty đã và đang được các chủ đầu tư tin tưởng giao cho thi công những công trình có quy mô
lớn và yêu cầu kỹ thuật cao. Trong những năm vừa qua, Công ty không ngừng đổi mới các trang
thiết bị nhằm trang bị cho mình những điều kiện tốt nhất để tiếp tục phát huy những lợi thế của
mình đang có.
Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm dịch vụ
Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 24/58
SONG DA 19
Đối với công tác quản lý kỹ thuật
Công ty tập hợp và nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm xây dựng Việt Nam và
của các nước tiên tiến trên thế giới. Sau đó phổ biến và hướng dẫn các đơn vị áp dụng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Hiện tại, công tác kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các công trình xây
dựng được áp dụng theo các văn bản pháp luật do Chính phủ, Bộ Xây dựng ban hành.
Về công tác giám định chất lượng, Công ty đã tổ chức thực hiện
Kiểm tra, phát hiện xử lý các vi phạm kỹ thuật, chất lượng từ khâu thiết kế đến thi công, các
công tác hiện trường khác;
Kịp thời có mặt tại hiện trường, thực hiện công tác nghiệp vụ để xử lý sự cố;
Chủ trì lập phương án, mời chuyên gia thực hiện công tác giám định;
Lập kế hoạch đầu tư trang thiết bị, kiểm tra chất lượng và quản lý sử dụng
Về mặt quản lý chất lượng công trình
Duy trì theo hướng phát triển với chất lượng sản phẩm số một, cung cấp cho khách hàng
những sản phẩm có chất lượng tốt, tạo uy tín đối với khách hàng. Thực hiện xây dựng đúng theo
quy hoạch, thực hiện giám sát, kiểm tra và nghiệm thu đúng theo quy phạm, đảm bảo chất lượng
công trình. Do những biện pháp quản lý nghiêm ngặt cộng với việc tổ chức giám sát của chủ đầu
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 25/58
SONG DA 19
tư và tư vấn giám sát, từ đó tất cả các công trình đều thi công đúng tiến độ, đúng chất lượng,
đúng thiết kế, dẫn đến chất lượng thi công của Công ty luôn được đánh giá cao
Về mặt nghiệm thu công trình
Trong quá trình thi công, Công ty yêu cầu kỹ sư của đơn vị giám sát tiến hành trực tiếp giám
sát tại hiện trường, nghiệm thu từng bộ phận, từng hạng mục và nghiệm thu sơ b ộ hòa công
công trình. Sau khi nghiệm thu sơ bộ được thông qua, chủ đầu tư, đơn vị giám sát và nhà thầu
cùng tiến hành nghiệm thu.
Với các công trình ở gần trụ sở chính, Công ty có Ban nghiệm thu nội bộ bao gồm các cán
bộ trong Công ty. Ban nghiệm thu nội bộ có trách nhiệm nghiệm thu chất lượng công trình trước
khi bàn giao cho chủ đầu tư nghiệm thu.
Với các công trình ở xa trụ sở Công ty, Bộ phận kỹ thuật thuộc Ban chỉ huy công trường sẽ
trực tiếp nghiệm thu công trình trước khi giao cho chủ đầu tư nghiệm thu. Chính vì thế các công
trình khi được chủ đầu tư nghiệm thu đều đảm bảo chất lượng như thiết kế.
6.5. Hoạt động marketing
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh hiệu quả cao, Công ty luôn chú trọng đến công tác
marketing. Hoạt động marketing của Công ty được thực hiện chủ yếu thông qua 2 bộ phận: bộ
phận Thị trường và bộ phận Chăm sóc khách hàng:
Bộ phận thị trường có các nhiệm vụ:
Nghiên cứu thị trường về thị trường xây lắp, thị trường nguyên vật liệu và thông tin liên
quan;
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn phát triển;
Tìm kiếm khách hàng và đối tác;
Tổ chức huy động nguồn vốn của các khách hàng một cách hiệu quả.
Bộ phận chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ:
Liên hệ với các ban ngành hữu quan hỗ trợ khách hàng các giấy tờ, hồ sơ pháp lý;
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 26/58
SONG DA 19
Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ phía khách hàng (các yêu cầu về thay đổi thiết kế, sửa
chữa nhỏ...);
Tập hợp nghiên cứu và trực tiếp giải quyết các ý kiến của khách hàng;
Liên hệ với các đơn vị, phòng ban liên quan để giải quyết các yêu cầu chính đáng của khách
hàng;
Bảo vệ quyền lợi của khách hàng sau khi thanh lý hợp đồng.
6.6 Các hợp đồng lớn Công ty đã và đang thi công
TT Tên công trình Giá trị
hợp đồng
(Triệu
đồng)
Chủ đầu tư Thời gian thi công
Khởi công Hoàn thành
1 Bệnh viện đa khoa huyện
Tiên Du – Bắc Ninh 19.933
BQL DA công
trình XDYT Bắc
Ninh
16/09/2009 Đang thi công
2 Tổ hợp chung cư cao tầng
Nam Xa La
43.585
Liên danh chủ
đầu tư Cty
CPĐTTV&XD
Việt Nam và
Cty CPĐTKD
và PT Hạ tầng
và KCN Phúc
Hà
17/12/2010 Đang thi công
3 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
KĐTM Nam An Khánh 30.528
Công ty TNHH1
Thành viên
Sudico An
Khánh
20/11/2009 Đang thi công
4 Nhà luyện tập golf 18.099 Công ty CP thể 05/05/2010 10/10/2010
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 27/58
SONG DA 19
Phương Đông thao golf
Phương Đông
5 Thủy điện Đăklây
35.544
Cty TNHH 1
thành viên
Đăklây
7/2010 Đang thi công
6 Cải tạo nâng cấp mạng
lưới giao thông Miền
Trung
37.327
BQLDA 1
(PMU1) 25/10/2010 25/06/2011
7 Công trình thủy điện Lai
Châu 43.644
VPĐ DTCT
Sông Đà – BĐH
DA thủy điện
Lai Châu
15/8/2012 11/2013
8 XD nhà kho bảo quản hiện
vật di sản văn hóa vùng
lòng hồ thủy điện Lai
Châu
4.513
BQLDA Nhà
máy thủy điện
Sơn La 1/3/2014 Đang thi công
7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
7.1 Kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2012, 2013& Quý I năm 2014
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Công ty mẹ Năm 2012 Năm 2013 % tăng
giảm
Quý
I/2014
Tổng giá trị tài sản 131,400 78,792 59.96% 76,081
Doanh thu thuần 76,866 34,886 45.39% 26
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (12,630) (29,096) - (1,023)
Lợi nhuận khác 1,111 944 85.01% -
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 28/58
SONG DA 19
Lợi nhuận trước thuế (28,152) (11,519) - (1,023)
Lợi nhuận sau thuế (28,152) (11,519) - (1,023)
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - - - -
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013 của Công ty mẹ và BCTC quý I/2014 do Công ty tự lập
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Hợp nhất Năm 2012 Năm
2013
% tăng
giảm
Quý
I/2014
Tổng giá trị tài sản 159,746 150,986 94.52% 154.564
Doanh thu thuần 100,954 34,424 34.10% 297
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh (13,133) (28,529) - (1,014)
Lợi nhuận khác 1,507 16 1.04% (7)
Lợi nhuận trước thuế (11,319) (28,511) - (1,021)
Lợi nhuận sau thuế (11,319) (28,511) - (1,021)
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - - - -
Nguồn: BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2013 và BCTC hợp nhất quý I/2014 do Công ty tự lập.
7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm
báo cáo:
Thuận lợi
Trong năm 2013, được sự quan tâm của Tổng Công ty Sông Đà; Công ty Cổ phần Đầu tư Phát
triển Đô thị và Khu Công nghiệp Sông Đà , CTCP Sông Đà 19 ký được bổ sung hợp đồng để thi
công một số hạng mục thuộc công trình Thủy điện Lai Châu.
Khó khăn
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 29/58
SONG DA 19
Xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế, hội nhập với khu vực và quốc tế làm tăng sức ép cạnh tranh
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thiếu vốn và khó khăn trong việc tìm kiếm
nguồn vốn tài trợ cho các dự án đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh như: Đổi mới máy móc thiết
bị, góp vốn xây dựng các công trình lớn. Điều này làm hạn chế tính cạnh tranh của Công ty so
với các đơn vị bạn.
Địa bàn thi công dàn trải gây khó khăn cho công tác quản lý và điều hành.
Giá cả các loại vật liệu trên thị trường phụ thuộc vào sự biến động của giá cả trên thế giới. Trong
thời gian qua giá cả vật liệu luôn có xu hướng biến động tăng, làm gia tăng chi phí sản xuất, dẫn
đến giá thành sản phẩm tăng tương ứng, trong khi các hợp đồng xây lắp Công ty trúng thầu đều
không có điều chỉnh giá dẫn đến thiệt hại không nhỏ về kinh tế.
Công trình thi công kéo dài do Chủ đầu tư chưa thu xếp được vốn để giải ngân, dẫn đến giá trị
hàng tồn kho không những không giảm mà còn tăng, Công ty gặp khó khăn về vốn không bố trí
được vốn để trả nợ và duy trì thi công, trong khi Ngân hàng dừng giải ngân cho các dự án chậm
tiến độ.
8. Vị thế của Công ty so với doanh nghiệp khác trong cùng ngành
8.1 Vị thế của Công ty trong cùng ngành
Với thế mạnh là một doanh nghiệp hoạt động lâu năm trong lĩnh vực xây lắp, cộng thêm bề dày
kinh nghiệm của cán bộ công nhân viên trong Công ty, nên Công ty có thể tham gia nhiều gói
thầu vừa và nhỏ.
8.2. Triển vọng phát triển của ngành
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam trong những năm
giai đoạn từ 2002 – 2007 khá cao và ổn định. Tuy nhiên, trong 5 năm giai đoạn từ 2008 – 2013,
nền kinh tế gặp nhiều khó khăn với sự gia tăng lạm phát ở mức hai con số và ảnh hưởng bởi suy
thoái kinh tế thế giới dẫn tới GDP giảm xuống mức trên dưới 5%. Nền kinh tế Việt Nam trong
năm 2014 sẽ vẫn chịu ảnh hưởng nặng nề bởi khủng hoảng kinh tế toàn cầu dự báo GDP trong
năm 2014 ở mức 5,8%. Với quan hệ thuận chiều giữa nền kinh tế và ngành xây dựng thì sự phát
triển lạc quan của nền kinh tế sẽ kéo theo một bức tranh sáng sủa về triển vọng phát triển của
ngành xây lắp, xây dựng dân dụng và ngược lại nền kinh tế suy giảm sẽ gây ảnh hưởng xấu tới
kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 30/58
SONG DA 19
Với việc nền kinh tế đang có nhiều dấu hiệu hồi phục, Việt Nam trong thời gian tới sẽ hấp dẫn
các nhà đầu tư trong nước cũng như nước ngoài mạnh dạn đầu tư, hàng loạt các dự án lớn được
cấp phép hoạt động vào các ngành nghề truyền thống cũng như các ngành nghề mới tạo ra một
thị trường rộng lớn trong lĩnh vực nhận thầu thi công xây lắp các công trình hạ tầng và công
nghiệp. Điều này tạo ra một nhu cầu lớn về xây dựng cơ bản cũng như về nhu cầu nguyên vật
liệu cho các công trình đó.
Nhìn vào thị trường điện Việt Nam là thị trường có cung nhỏ hơn cầu, bởi vì mức tăng trưởng
tiêu thụ điện năng tăng nhanh từ 15% đến 17%/năm so với mức tăng trung bình trên thế giới
2,3% năm. Nguồn điện năng trên thị trường hiện nay được cung cấp từ rất nhiều nguồn: nhiệt
điện, thủy điện, dieseỊ tua bin, khí...
Theo quy hoạch phát triển ngành điện Việt Nam từ 2006 đến 2015 có xét đến 2025 dự báo nhu
cầu điện năng ở Việt Nam gia tăng ở mức 17%/năm. Do đó nhu cầu đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy thủy điện trong thời điểm hiện tại là hết sức cấp thiết. Theo EVN tổng công suất
các nhà máy điện phải đạt mức 42.000 MW vào năm 2015 và lên đến 62.000 MW vào 2020 và
89.000 MW năm 2025. Do đó trong giai đoạn này cần phải xây dựng thêm 74 nhà máy và trung
tâm điện lực với tổng công suất lên đến 81.000 MW.
Ngành thi công và kinh doanh các công trình thuỷ điện, là ngành có mối quan hệ chặt chẽ với
ngành xây dựng, đặc biệt là xây lắp thủy lợi. Với chiến lược đầu tư phát triển nguồn thủy điện
của Nhà nước sẽ mở ra cơ hội rất lớn cho các Công ty hoạt động trong ngành này.
8.3.Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành,
chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới
Sự phát triển của nền kinh tế kéo theo sự phát triển của nhiều ngành nghề trong đó xây dựng cơ
bản và công nghiệp năng lượng là hai ngành luôn đi tiên phong so với các lĩnh vực khác. Nhận
biết được tầm quan trọng đó, trong giai đoạn tới Nhà nước đã xác định tập trung vào phát triển
mạnh mạng lưới thủy điện là lĩnh vực mà chúng ta có tiềm năng để khai thác. Để đưa Công ty
phát triển phù họp với xu thế phát triển của nền kinh tế, trong các năm tiếp theo ban lãnh đạo
Công ty định hướng tiếp tục phát huy kinh nghiệm và năng lực của mình vào lĩnh vực xây dựng
trong đó xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, giao thông và các công trình Thủy điện làm chủ lực.
9. Chính sách đối với người lao động
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 31/58
SONG DA 19
9.1 Số người lao động trong công ty:
Tình hình lao động tính đến 31/03/2014:
TT Trình độ
Đến ngày 31/12/2013 Đến ngày 31/03/2014
Số người
Tỷ lệ trên
tổng số
CBCNV
(%)
Số người
Tỷ lệ trên
tổng số
CBCNV
(%)
1 Đại học và trên đại học 25 20.66% 24 20.34%
2 Cao đẳng, trung cấp 4 3.31% 2 1.69%
3 Công nhân kỹ thuật 4 3.31% 4 3.39%
4 Lao động phổ thông,
thời vụ
88 72.73% 88 74.58%
Tổng 121 100% 118 100%
Hợp đồng không xác
định thời hạn
33 27.27% 30 25.42%
Hợp đồng có thời hạn 88 72.73% 88 74.58%
Nguồn: Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trải qua quá trình hoạt động lâu dài, Công ty không ngừng phát triển không những về năng lực
sản xuất, trình độ công nghệ, hay uy tín trên thị trường xây dựng mà còn về số lượng và chất
lượng của lực lượng lao động trong Công ty. Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ và quyền lợi
đối với người lao động
9.2 Chính sách đối với người lao động
Nhằm vươn tới mục tiêu phát triển bền vững và lâu dài, Công ty đã xây dựng chính sách đối
với người lao động theo định hướng sau:
Hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để người lao động phát huy khả năng trong học tập nâng cao
kiến thức chuyên môn nghiệp vụ.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 32/58
SONG DA 19
Đào tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát triển của Công ty nhằm gia
tăng về chất.
Đảm bảo công việc đầy đủ cho người lao động, đảm bảo thu nhập phù hợp với khả năng
cống hiến và thị trường.
Thực hiện dầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng với chế độ, chính
sách quy định.
Có chính sách khen thưởng kịp thời đối với cá nhân và tập thể có công lao đóng góp cho
Công ty, có biện pháp kỷ luật đối với những cá nhân có hành động ảnh hưởng xấu đến quyền
lợi và uy tín Công ty.
9.3. Chế độ làm việc:
Thời gian làm việc của Cán bộ công nhân viên được đảm bảo đúng số lượng giờ theo quy
định của Luật lao động và Công ty.
Các cán bộ công nhân viên được trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động và các dụng cụ,
thiết bị an toàn vệ sinh lao động chống bụi, chống độc....
Người lao động trong Công ty được hưởng các khoản trợ cấp, thưởng và được đóng bảo
hiểm xã hôi, bảo hiểm y tế, được Công ty mua bảo hiểm thân thể và các chế độ khác đầy đủ
theo quy định hiện hành của Luật Lao động.
9.4. Chính sách lương thưởng
Công ty xây dựng và ban hành quy chế tiền lương áp dụng cho toàn bộ CBCNV trong Công
ty, đồng thời thực hiện các chế độ về tiền lương, tiền thưởng trả cho người lao động theo quy
chế và đúng kỳ hạn.
Công ty có chính sách động viên người lao động làm việc bằng các chính sách khen thưởng
xứng đáng với các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, có đóng góp, sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, các nghiên cứu sản phẩm mới giúp Công ty đem lại hiệu quả trong kinh doanh, mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời Công ty cũng đưa ra các quy định xử phạt đối với các
cán bộ công nhân viên có hành vi làm ảnh hưởng đến hình ảnh của Công ty, hay đến tình hình
sản xuất kinh doanh của Công ty.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 33/58
SONG DA 19
Công ty đã và đang thực hiện các chính sách về nhân sự nhằm khuyến khích và thu hút lực
lượng lao động có chất lượng cao vì mục tiêu phát triển lâu dài của Công ty. Đối với lực
lượng cán bộ quản lý và kỹ sư có trình độ chuyên môn cao, Công ty thực hiện chính sách
lương, thưởng thoả đáng theo hướng khuyến khích họ làm việc có hiệu quả cao và tạo điều
kiện để họ gắn bó lâu dài với Công ty.
Hệ thống lương của Công ty được xây dựng dựa vào nguyên tắc công bằng trên cơ sở đánh
giá một cách toàn diện trình độ, năng lực, kinh nghiệm, thâm niên và chủ yếu là dựa vào hiệu
quả công việc thông qua quy chế tiền lương được Hội đồng Quản trị Công ty xây dựng hàng
năm. Hệ thống này cũng bảo đảm tuân thủ những quy định về chế độ tiền lương của Nhà nước
và điều lệ Công ty quyết định. Nhân viên được cấp trưởng đánh giá, xem xét và đề xuất mức
lương lên Tổng Giám đốc duyệt. Việc tăng lương được Tổng Giám đốc xem xét hàng tháng
dựa trên hiệu quả công việc của từng CBCNV.
9.5. Chính sách đào tạo
Song song với công tác khen thưởng và xử phạt, Công ty cũng luôn quan tâm, chú trọng đầu tư
phát triển nguồn nhân lực. Hàng năm, Công ty xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo
cho cán bộ công nhân viên dưới các hình thức: Tổ chức tập huấn, đào tạo cho người lao động
được học tập, nâng cao kỹ năng vận hành máy móc, thiết bị sản xuất; Cử cán bộ đi tham gia các
khóa đào tạo học tập về các công tác xuất nhập khẩu, tài chính kế toán, chứng khoán, thuế, công
nghệ thông tin...; Phối hợp với các cơ quan chức năng để tổ chức đào tạo cán bộ công nhân viên
tập huấn về vệ sinh an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy.
10. Chính sách cổ tức
Công ty sẽ chi trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và sau khi đã hoàn thành các
nghĩa vụ nộp thuế, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật.
Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội đồng Cổ đông quyết định dựa trên cơ sở đề xuất của Hội đồng
Quản trị, căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động và phương án hoạt
động kinh doanh của các năm tiếp theo. Cổ tức được chia cho các cổ đông theo phần vốn
góp. Khi cổ tức được chi trả theo quy định, Công ty vẫn phải đảm bảo được khả năng thanh
toán các khoản nợ và các nghĩa vụ khác khi đến hạn.
Năm 2011, năm 2012 và năm 2013 Công ty làm ăn thua lỗ nên không tiến hành trả cổ tức
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 34/58
SONG DA 19
11. Tình hình hoạt động tài chính
Các chỉ tiêu cơ bản
Năm tài chính của Công ty theo năm Dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đồng tiền trong Báo cáo tài chính của Công ty trình bày là đồng
Việt Nam, được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.
Trích khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được Công ty ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản
cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Công ty trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản cố
định theo thời gian sử dụng ước tính, phù hợp với thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày
25/04/2013.
Thời gian khấu hao áp dụng tại Công ty:
- Máy móc, thiết bị: 03- 12 năm
- Phương tiện vận tải 06 - 10 năm
- Thiết bị dụng cụ quản lý: 03-05 năm
Thu nhập bình quân:
Mức lương bình quân hàng tháng của công nhân kỹ thuật làm việc trong Công ty là 4.500.000
VND/người/tháng.
Thanh toán các khoản nợ đến hạn:
Hiện tại dư nợ của Công ty là tương đối lớn. Nguyên nhân là do giá trị kinh doanh và đầu tư dở
dang lớn, khách hàng không hợp tác trong thực hiện các hợp đồng đã ký dẫn đến công ty chưa
thể thu hồi vốn để thanh toán các khoản nợ đến hạn
Các khoản phải nộp theo luật định:
Các nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước được Công ty thực hiện theo đúng các quy định của Pháp
luật.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 35/58
SONG DA 19
Trích lập các quỹ theo luật định:
Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công
ty và pháp luật hiện hành. Tỷ lệ các quỹ trên được Hội đồng Quản trị lập phương án từng năm
theo điều lệ Công ty và trình Đại hội đồng Cổ đông thường niên phê duyệt.
Tình hình số dư các quỹ của công ty tại một số thời điểm:
Đơn vị tính : triệu đồng
tiêu 31/12/2012 31/12/2013 31/03/2014
Quỹ đầu tư phát triển 3.058 3.058 3.058
Quỹ dự phòng tài chính 775 775 775
Nguồn: BCTC Công ty mẹ kiểm toán 2013 và BCTC Công ty mẹ Quý I/2014 do Công ty tự lập
Tổng dư nợ vay
Tình hình nợ vay của công như sau :
Vay và nợ ngắn hạn:
Đơn vị: Triệu đồng
tiêu Hợp nhất 31/12/12 31/12/13 31/03/14
Vay ngắn hạn 19,306 14,757 12,883
Vietinbank, CN Ngũ Hành Sơn 17,957 13,508 12,134
Tổ chức và cá nhân khác 1,349 1,249 749
Vay dài hạn đến hạn trả 1,179 - -
Tổng 20,485 14,757 12,883
Nguồn: BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2013 và BCTC hợp nhất Quý I/2014 do công ty tự lập
Vay và nợ dài hạn:
Đơn vị: Triệu đồng
tiêu Hợp nhất 31/12/12 31/12/13 31/03/14
Vay dài hạn
NHNN và PT Nông thôn – CN
Kon Tum 17,027 43,140 47,064
Tổng 17,027 43,140 47,064
Nguồn: BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2013 và BCTC hợp nhất Quý I/2014 do công ty tự lập
Tình hình công nợ hiện nay
Các khoản phải thu
Đơn vị tính: Triệu đồng
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 36/58
SONG DA 19
Công ty mẹ 31/12/2012 31/12/2013 31/3/2014
Phải thu từ khách hàng 52.996 41.022 36.678
Trả trước cho người bán 3.730 2.679 2.979
Phải thu khác 7.718 23.072 23.123
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 0 (23.304) (23.304)
Tổng cộng 64.444 43.469 39.475
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013 của Công ty mẹ và BCTC quý I/2014 do Công ty tự lập
Đơn vị tính: Triệu đồng
tiêu Hợp nhất 31/12/2012 31/12/2013 31/03/2014
Phải thu từ khách hàng 52.010 38.461 31.832
Trả trước cho người bán 6.603 7.938 8.359
Phải thu khác 11.733 28.000 28.068
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (23.304) (23.304)
Tổng cộng 70.347 51.095 44.955
Nguồn: BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2013 và BCTC hợp nhất Quý I/2014 do công ty tự lập
Các khoản phải trả
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Công ty mẹ 31/12/12 31/12/13 31/03/14
Nợ ngắn hạn 80,911 56,661 55,179
Vay và nợ ngắn hạn 20,486 14,758 12,884
Phải trả người bán 29,406 23,826 20,437
Người mua trả tiền trước 12,133 4,430 5,641
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1,961 2,204 2,673
Phải trả người lao động 660 406 436
Chi phí phải trả - 1,560 1,560
Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác 16,236 9,463 11,535
Qũy khen thưởng, phúc lợi 28 13 13
Nợ dài hạn 616 411 205
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 37/58
SONG DA 19
Thuê thu nhập hoãn lại phải trả 616 411 205
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013 của Công ty mẹ và BCTC quý I/2014 do Công ty tự lập
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Hợp nhất 31/12/12 31/12/13 31/03/14
Nợ ngắn hạn 92,166 85,430 86,911
Vay và nợ ngắn hạn 20,486 14,758 12,884
Phải trả người bán 31,618 25,763 24,868
Người mua trả tiền trước 12,133 4,430 5,641
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1,965 2,213 2,330
Phải trả người lao động 887 821 645
Chi phí phải trả 43 1,645 1,765
Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác 25,006 35,786 38,764
Qũy khen thưởng, phúc lợi 28 13 13
Nợ dài hạn 17,643 43,551 43,346
Vay và nợ dài hạn 17,027 43,140 43,140
Thuê thu nhập hoãn lại phải trả 616 411 205
Nguồn: BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2013 và BCTC hợp nhất Quý I/2014 do công ty tự lập
Hàng tồn kho
Đơn vị tính: Triệu đồng
Khoản mục 31/12/2012 31/12/2013 31/03/2014
Hàng tồn kho 31.460 13.883 13.990
Nguồn: BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2013 và BCTC quý 1 năm 2014 tự lập
Các khoản đầu tư dài hạn của công ty :
Đơn vị tính: Triệu đồng
Kho vị tí 31/12/12 31/12/13 31/03/14
Đầu tư cổ phiếu 1,900 1,900 1,900
CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch
II 1,000 1,000 1,000
CTCP Thủy điện Đăkring (*) 400 400 400
CTCP Thủy điện Sông Đà Tây
Nguyên 500 500 500
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 38/58
SONG DA 19
Đầu tư dài hạn khác 5,000 - -
CTCP Đầu tư kinh doanh và Phát
triển Hạ tầng Khu CN Phúc Hà (**) 5,000 - -
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu
tư dài hạn (380) (380)
Nguồn: BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2013 và BCTC hợp nhất Quý I/2014 do công ty tự lập
(*) : Đây là khoản ủy thác đầu tư qua Tổng Công ty Sông Đà
(**) : Là khoảng vốn góp theo hợp đồng hợp tác góp vốn đầu tư kinh doanh số
02/2009/HĐHTĐT về việc đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án Tổ hợp chung cư cao tầng
Nam Xa La tại phường Phúc La, quận Hà Đông, tp Hà Nội, tổng mức đầu tư tạm tính của dự
án là 701.257.550.000 đồng, tỷ lệ góp vốn của CTCP Sông Đà 19 là 15%, tương đương với
105.188.632.500 đồng, góp vốn lần đầu là 5.000.000.000 đồng. Theo thỏa thuận giữa hai bên,
Công ty rút khỏi hợp đông hợp tác kinh doanh này và thực hiện thoái vốn đầu tư.
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Chỉ tiêu hợp nhất Đơn vị Năm 2012 Năm 2013
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1.34 1.11
Hệ số thanh toán nhanh Lần 0.97 0.90
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số Nợ/Tổng tài sản Lần 0.62 0.72
Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 1.63 2.63
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho: Vòng 1.82 1.71
Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân Lần 0.44 0.33
4. Hệ số về khả năng sinh lời (*)
Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % - -
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 39/58
SONG DA 19
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân % - -
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân % - -
Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần % - -
Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2013
(*) Do lợi nhuận sau thuế của năm 2012, 2013 âm nên không tính các hệ số về khả năng sinh
lời.
12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Hội đồng quản trị gồm 05 thành viên:
1 Ông Trần Ạnh Cường - Chủ tịch HĐQT
2 Ông Vũ Trung Trực - Thành viên HĐQT
3 Ông Bùi Khắc Giang - Thành viên HĐQT
4 Ông Đinh Quang Chiến - Thành viên HĐQT
5 Ông Vũ Kim Long - Thành viên HĐQT
SƠ YẾU LÝ LỊCH CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1. Ông Trần Mạnh Cường: Chủ tịch HĐQT
Họ và tên : Trần Mạnh Cường
Giới tính : Nam.
Ngày sinh : 19/05/1958
Nơi sinh : Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định.
Số CMND : 010391605 Cấp ngày : 11/07/2008 tại CA Hà Nội
Dân tộc : Kinh.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 40/58
SONG DA 19
Quốc tịch : Việt Nam.
Quê quán : Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định
Địa chỉ thường trú : Phường Tân Thịnh, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Trình độ văn hóa : 12/12.
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư thủy lợi .
Quá trình công tác :
1982-1990 : Cán bộ kỹ thuật, Tổng công ty Sông Đà tại Hòa Bình
1990-1997 : Phó Giám đốc Xí nghiệp vận tải – Công ty xây dựng thủy điện Vĩnh Sơn
1997-1998 : Phó Giám đốc Công ty Sông Đà 18
1998-2003 : G m c Công ty Sông Đà 19
2003-8/2012 : Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 19
8/2012 – Nay : Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Sông Đà 19; Chủ tịch Công
đoàn Công
Đoàn Công ty CP đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà
Chức vụ hiện tại : Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Sông Đà 19
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Chủ tịch Công đoàn Công Đoàn Công ty
CP đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà.
Số lượng cổ phần nắm giữ : 1.105.448 cổ phần, chiếm 22,1% vốn điều
lệ của Công ty, trong đó:
Sở hữu cá nhân : 25.954 cổ phần.
Được ủy quyền đại diện phần vốn của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu
công nghiệp Sông Đà: 1.079.494 cổ phần.
Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ: 0 cổ phần.
Các khoản nợ đối với Công ty : không
Lợi ích liên quan với Công ty : không.
2. Ông Vũ Trung Trực: Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
Họ và tên : Vũ Trung Trực
Giới tính : Nam
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 41/58
SONG DA 19
Ngày sinh : 20/10/1968
Nơi sinh : Ninh Bình.
Số CMND : 013305773 Cấp ngày : 01/06/2010 tại CA Hà Nội
Dân tộc : Kinh.
Quốc tịch : Việt Nam.
Quê quán : Gia Trung, Gia Viễn, Ninh Bình.
Địa chỉ thường trú : P301-H4, PhườngThanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Trình độ văn hóa : 12/12.
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Tài chính Kế toán
Quá trình công tác :
3/1991-7/1991 : Nhân viên Kế toán Công ty Vật tư vận tải Sông Đà
8/1991-3/1994 : Trưởng ban kế toán Xí nghiệp SêlaBăm Lào, Công ty thủy công
Sông Đà
4/1994-7/1997 : Kế toán trưởng Chi nhánh Công ty Sông Đà 12 tại Quy Nhơn
12/2000-4/2008 : Kế toán trưởng Công ty CP Sông Đà 5
5/2008-4/2009 : Thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Sông Đà 5
6/2009-8/2012 : Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 19
9/2012-Nay : Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Công ty CP Sông Đà 19
Chức vụ hiện tại : Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Công ty Cổ
phần Sông Đà 19.
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty TNHH
thủy điện ĐăkLây.
Số lượng cổ phần nắm giữ : 1.000 cổ phần, chiếm 0,02% vốn điều lệ
của Công ty, trong đó:
Sở hữu cá nhân : 1.000 cổ phần.
Được ủy quyền đại diện phần vốn: : 0 cổ phần.
Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ : 0 cổ phần.
Các khoản nợ đối với Công ty : không.
Lợi ích liên quan với Công ty : không.
3. Ông Bùi Khắc Giang: Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc
Họ và tên : Bùi Khắc Giang
Giới tính : Nam.
Ngày sinh : 30/10/1976
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 42/58
SONG DA 19
Nơi sinh : Hà Tĩnh
Số CMND : 012953870 Cấp ngày : 13/04/2007 tại CA Hà Nội
Dân tộc : Kinh.
Quốc tịch : Việt Nam.
Quê quán : Xã Tùng Ảnh, Huyện Đức Thọ, Tỉnh Hà Tĩnh
Địa chỉ thường trú : Số nhà 58, ngõ 105 đường Xuân La, Từ Liêm, Hà Nội
Trình độ văn hóa : 12/12.
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư thủy lợi
Quá trình công tác :
6/1999-11/2000 : Chuyên viên văn phòng đại diện Công ty Sông Đà 10 tại Hà Nội
11/2000-12/2002 : Phó phòng kinh tế Công ty Sông Đà 10 – Chi nhánh miền Bắc
12/2002-07/2003 : Trưởng phòng kỹ thuật, Xí nghiệp 10.4 – Công ty Sông Đà 10
7/2003-3/2010 : Phó Giám đốc Xí nghiệp 10.4 – Công ty CP Sông Đà 10
4/2010 – Nay : Phó Tổng giám đốc Công ty CP Sông Đà 19
Chức vụ hiện tại : Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó giám đốc CTCP Sông
Đà 19
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
Số lượng cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần.
Sở hữu cá nhân : 0 cổ phần.
Được ủy quyền đại diện phần vốn của tổ chức khác: 0 cổ phần.
Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ: 0 cổ phần.
Các khoản nợ đối với Công ty : không.
Lợi ích liên quan với Công ty : không.
4. Ông Đinh Quang Chiến : Thành viên HĐQT
Họ và tên : Đinh Quang Chiến
Giới tính : Nam
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 43/58
SONG DA 19
Ngày sinh : 18/05/1967
Nơi sinh : Nam Định
Số CMND : 161569735 Cấp ngày : 05/12/2005 tại CA Nam Định
Dân tộc : Kinh.
Quốc tịch : Việt Nam.
Quê quán : Xã Hải Quang, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
Địa chỉ thường trú : Phòng 1705 Nhà N09B1 khu đô thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
Trình độ văn hóa : 12/12.
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Tài chính kế toán
Quá trình công tác :
5/1991-8/1995 : Cán bộ Chi cục thuế huyện Hải Hậu, Nam Định
9/1995-12/1995 : Kế toán Công ty xây lắp thi công Sông Đà 9
1/1996-6/1997 : Trưởng ban Tài chính kế toán XN3 – Công ty Sông Đà 9
7/1997-9/2001 : Kế toán trưởng Chi nhánh Công ty cung ứng vật tư tại YaLy – Công ty
xi măng Sông Đà YaLy
10/2001-3/2003 : Trạm trưởng trạm cung ứng vật tư tại Sê san 3 – Công ty xi măng
Sông Đà YaLy
4/2003-12/2004 : Kế toán trưởng Xí nghiệp dịch vụ đô thị kiêm trưởng ban kế toán các dự
án Hòa Bình – Công ty CP đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà
1/2005-3/2005 : Phó Kế toán trưởng Công ty CP đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà
4/2005-12/2007 : Kế toán trưởng Công ty CP đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà
1/2008-nay : Ủy viên HĐQT Công ty CP đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà
Chức vụ hiện tại : Thành viên Hội đồng quản Công ty cổ phần Sông Đà 19.
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Ủy viên HĐQT Công ty CP đầu tư xây dựng và
kinh doanh nhà
Số lượng cổ phần nắm giữ : 355.000 cổ phần, tương đương
7,1% vốn điều lệ của Công ty
Sở hữu cá nhân : 355.000 cổ phần.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 44/58
SONG DA 19
Được ủy quyền đại diện phần vốn của tổ chức khác: 0 cổ phần.
Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ: 0 cổ phần.
Các khoản nợ đối với Công ty : không.
Lợi ích liên quan với Công ty : không.
5. Ông Vũ Kim Long : Thành viên HĐQT
Họ và tên : Vũ Kim Long
Giới tính : Nam
Ngày sinh : 28/10/1973
Nơi sinh : Thác Bà, Yên Bái
Số CMND : 0119977549
Dân tộc : Kinh
Quốc tịch : Việt Nam
Quê quán : Hiệp Hòa, Hưng Hà, Thái Bình
Địa chỉ thường trú : Nhà M5, Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử Nhân Tài chính kế toán
Quá trình công tác :
5/1995-5/1997 : Nhân viên kế toán Đại diện Tổng Công ty Sông Đà tại miền
trung
5/1997-1/1999 : Phó Kế toán trưởng, Công ty xây dựng Sông Đà 3
1/1999-2008 : Kế toán trưởng Công ty CP Sông Đà 19
2008-5/2009 : Phó Tổng Giám đốc Công ty CP Sông Đà 19
5/2009-11/2012 : Kế toán trưởng Công ty CP đầu tư phát triển đô thu và KCN
Sông Đà
12/2012– Nay : Chủ tịch HĐQT Công ty CP SUDICO Hòa Bình
Chức vụ hiện tại : Thành viên hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Sông Đà 19.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 45/58
SONG DA 19
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Chủ tịch HĐQT Công ty CP SUDICO Hòa
Bình, Chỉ tịch HĐQT Công ty CP Sông Đà Miền Trung
Số lượng cổ phần nắm giữ: 9.414 cổ phần, chiếm 0,19% số vốn điều lệ của Công ty,
trong đó: .
Sở hữu cá nhân : 9.414 cổ phần.
Được ủy quyền đại diện phần vốn : 0 cổ phần.
Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ: không.
Các khoản nợ đối với Công ty : không.
Lợi ích liên quan với Công ty: không.
BAN KIỂM SOÁT
Ban kiểm soát bao gồm 03 thành viên:
1. Ông Trần Thế Anh - Trưởng Ban kiểm soát
2. Ông Nguyễn Việt Dũng - Thành viên
3. Ông Bùi Tuấn Dũng - Thành viên
1. Ông Trần Thế Anh – Trưởng Ban kiểm soát
Họ và tên : Trần Thế Anh
Giới tính : Nam
Ngày sinh : 30/01/1981
Nơi sinh : Hải Phòng
Số CMND : 031180038
Dân tộc : Kinh
Quốc tịch : Việt Nam
Quê quán : Hải Phòng
Địa chỉ thường trú : Phòng 515, CT6A, phường Kiến Hưng, Q. Hà Đông, Hà Nội
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 46/58
SONG DA 19
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ Kế toán
Quá trình công tác :
11/2012- 12/2013 : Phó Kế toán trưởng Công ty CP đầu tư phát triển đô thị và KCN
Sông Đà
4/2013 - Nay : Phó Kế toán trưởng CTCP Đầu tư Phát triển Đô thị & KCN Sông Đà
, Trưởng ban kiểm soát Công ty CP Sông Đà 19
Chức vụ hiện tại : Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ phần Sông Đà 19 kiêm Phó Kế
toán trưởng CTCP Đầu tư Phát triển Đô thị & KCN Sông Đà
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
Số lượng cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần, đó:
Sở hữu cá nhân : 0 cổ phần
Được ủy quyền đại diện phần vốn : 0 cổ phần
Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ : Không
Các khoản nợ đối với Công ty : Không
Lợi ích liên quan với Công ty : Không
2. Ông Nguyễn Việt Dũng : Thành viên BKS
Họ và tên : Nguyễn Việt Dũng
Giới tính : Nam.
Ngày sinh : 12/01/1983
Nơi sinh : Bắc Giang
Số CMND : 121481098 Cấp ngày : 31/05/2008 tại CA Bắc Giang
Dân tộc : Kinh.
Quốc tịch : Việt Nam.
Quê quán : Hà Nội.
Địa chỉ thường trú : Số nhà 14A, ngõ 90, đường Khuyến Lương, quận Hoàng Mai, Hà Nội
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 47/58
SONG DA 19
Trình độ văn hóa : 12/12.
Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác :
4/2013 - Nay : Thành viên Ban kiểm soát Công ty CP Sông Đà 19
Chức vụ hiện tại : Thành viên Ban kiểm soát Công ty CP Sông Đà 19
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Nhân viên Công ty CP chứng khoán Sao Việt
Số lượng cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần.
Sở hữu cá nhân : 0 cổ phần.
Được ủy quyền đại diện phần vốn của tổ chức khác: 0 cổ phần.
Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ: 0 cổ phần.
Các khoản nợ đối với Công ty : không.
Lợi ích liên quan với Công ty : không.
3. Ông Bùi Tuấn Dũng – Thành viên BKS
Họ và tên : Bùi Tuấn Dũng
Giới tính : Nam.
Ngày sinh : 30/06/1979
Nơi sinh : Hải Dương
Số CMND : 017389154 Cấp ngày : 14/06/2012 tại CA Hà Nội
Dân tộc : Kinh.
Quốc tịch : Việt Nam.
Quê quán : Số 98 Nguyễn Đức Sáu, thị trấn Nam Sách, tỉnh Hải Dương
Địa chỉ thường trú : Số 157A, ngõ 10, Đường Chiến Thắng, Hà Đông, Hà Nội
Trình độ văn hóa : 12/12.
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư thủy lợi
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 48/58
SONG DA 19
Quá trình công tác :
5/2003 : Trưởng ban Kinh tế kỹ thuật Xí nghiệp Sông Đà 5.06 Công ty CP Sông Đà 5
2009 – Nay : Trưởng phòng Kinh tế kỹ thuật Công ty cổ phần Sông Đà 19
Chức vụ hiện tại: Thành viên Ban kiểm soát kiêm Trưởng phòng Kinh tế kỹ thuật Công ty
cổ phần Sông Đà 19.
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: không
Số lượng cổ phần nắm giữ : 40.000 cổ phần.
Sở hữu cá nhân : 40.000 cổ phần.
Được ủy quyền đại diện phần vốn của tổ chức khác: 0 cổ phần.
Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ: 0 cổ phần.
Các khoản nợ đối với Công ty : không.
Lợi ích liên quan với Công ty : không.
BAN ĐIỀU HÀNH
Ban Tổng Giám đốc bao gồm 03 thành viên:
1 Ông Vũ Trung Trực – Tổng Giám đốc
Thông tin như trên
2 Ông Bùi Khắc Giang – Phó Tổng Giám đốc
Thông tin như trên
3 Ông Phan Văn Hảo – Phó Tổng Giám đốc.
Ông Phan Văn Hảo - Phó Tổng Giám đốc
Họ và tên : Phan Văn Hảo
Giới tính : Nam
Ngày sinh : 10/12/1960
Nơi sinh : Đà Nẵng
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 49/58
SONG DA 19
Số CMND : 200014720
Dân tộc : Kinh.
Quốc tịch : Việt Nam.
Quê quán : Xuân Hòa, Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
Địa chỉ thường trú : Số 11 Châu Thượng Văn, Thành phố Đà Nẵng
Trình độ văn hóa : 12/12.
Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác :
: Cán bộ Công ty xi măng vật liệu xây dựng Đà Nẵng
: Đội trưởng phiên dịch du học tại Tiệp Khắc
: Cán bộ Công ty xi măng vật liệu xây dựng Đà Nẵng
: Trưởng phòng Kinh tế kỹ thuật Công ty CP Sông Đà 19
2002- Nay : Phó Tổng giám đốc công ty cổ phần Sông Đà 19
Chức vụ hiện tại: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
Số lượng cổ phần nắm giữ : 1.164 cổ phần.
Sở hữu cá nhân : 1.164 cổ phần.
Được ủy quyền đại diện phần vốn của tổ chức khác: 0 cổ phần.
Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ: 0 cổ phần.
Các khoản nợ đối với Công ty : không.
Lợi ích liên quan với Công ty : không.
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN:
Ông Trần Trung Khìn –Kế toán trưởng
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 50/58
SONG DA 19
Họ và tên : Trần Trung Khìn
Giới tính : Nam.
Ngày sinh : 12/08/1973
Nơi sinh : Bình Minh, Thanh Oai, Hà Tây
Số CMND : 013028465 Cấp ngày : 20/11/2008 tại CA Hà Nội
Dân tộc : Kinh.
Quốc tịch : Việt Nam.
Quê quán : Bình Minh, Thanh Oai, Hà Tây
Địa chỉ thường trú : Phòng 409 nhà D1 khu tập thể Thanh Xuân Bắc, Hà Nội
Trình độ văn hóa : 12/12.
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kế toán, Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
Quá trình công tác :
04/1994 – 7/1996 : Nhân viên Kế toán, Công ty XLTCCG Sông Đà 9 – Gia Lai
07/1996 – 11/2001 : Kế toán trưởng XN sửa chữa Công ty XLTCCG Sông Đà 9 – Gia
Lai.
12/2001- 9/2003 : Kế toán công ty Sông Đà 5
10/2003 – 2/2008 : Phó kế toán trưởng công ty cổ phần Sông Đà 5
03/2008 - 06/2009 : Phó Tổng Giám đốc Công ty CP Sông Đà 12 Nguyên Lộc
06/2009 – 07/2010 : Kế toán trưởng Công ty TNHH kiểm toán Hồng Hà
07/2010 – 09/2012 : Trợ lý Chủ tịch HĐQT Công ty CP Sông Đà 5
09/2012 – Nay : Kế toán trưởng Công ty CP Sông Đà 19
Chức vụ hiện tại : Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không.
Số lượng cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 51/58
SONG DA 19
Sở hữu cá nhân : 0 cổ phần.
Được ủy quyền đại diện phần vốn của tổ chức khác: 0 cổ phần.
Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ: 0 cổ phần.
Các khoản nợ đối với Công ty : không.
Lợi ích liên quan với Công ty : không.
13. Tài sản (Những nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của Công ty)
Giá trị tài sản cố định theo báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm 31/12/2013:
Đơn vị tính: triệu đồng
TT Khoản mục Nguyên giá
(NG)
Giá trị còn lại
(GTCL)
GTCL/
NG (%)
I Tài sản cố định hữu hình 1.858 800 1.057
1 Nhà cửa, vật kiến trúc - - -
2 Máy móc thiết bị 163 80 82
3 Phương tiện vận tải 1.594 720 874
4 Thiết bị quản lý 101 0 101
5 Tài sản cố định khác - - -
II Tài sản cố định vô hình - - -
Cộng 1.858 800 1.057
Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2013
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2013-2015
Trên cơ sở phân tích đánh giá môi trường kinh doanh bên ngoài cũng như tiềm lực bên trong
Công ty, Công ty Cổ phần Sông Đà 19 xác định kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015:
Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2014 và 2015
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 52/58
SONG DA 19
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
% tăng
giảm
2014/2013
Vốn điều lệ (Triệu đồng) 50.000 50.000 -
Doanh thu thuần (Triệu đồng) 34.423 26.400 -7,8%
Lợi nhuận sau thuế (Triệu đồng) (28.511) 173 -
Tỷ lệ LNST/DTT (%) -82,82 0,65 -
Tỷ lệ LNST/VĐL (%) -57,02 0,35 -
Nguồn: Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên 2014 của Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên, Ban lãnh đạo công ty đã đưa ra một số căn cứ
cụ thể như sau:
1) Mục tiêu về sản xuất kinh doanh
Bảo đảm các chỉ tiêu chính về SXKD như tiến độ, chất lượng, an toàn công trình trong thi
công xây lắp.
Tập trung công tác tìm kiếm việc làm, bám sát diễn biến của nền kinh tế, đảm bảo và duy trì
hoạt động SXKD của Công ty.
Lựa chọn và ký Hợp đồng với các đối tác có đủ tin cậy, có năng lực về tài chính để tránh rủi
ro khi thu hồi công nợ.
Tìm kiếm cơ hội mở rộng thị trường sang lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
Ngoài ra đối với các công trình đang thực hiện như:
a. Công trình Thuỷ điện Lai Châu.
Đây là công trình đặc biệt quan trọng đối với Công ty trong năm 2014, vì vậy Công ty xác định
tập trung toàn bộ nhân lực và tài chính để đảm bảo tiến độ các hạng mục được Chủ đầu tư và
Ban điều hành giao cho.
b. Các công trình khác.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 53/58
SONG DA 19
Lãnh đạo Công ty sẽ tiếp cận các Công trình hiện nay do Tổng Công ty Sông Đà làm tổng thầu,
các dự án do Sudico làm Chủ đầu tư để xin thêm việc.
c. Công tác đầu tư và triển khai dự án.
Do tình hình chung của nền kinh tế cùng với chính sách thắt chặt tín dụng của hệ thống Ngân
hàng trong cả nước đối với việc cho vay đầu tư xây dựng và bất động sản nên Công ty không
đầu tư xây dựng dự án trong năm 2014.
Ngoài ra, dựa trên những dự báo về nền kinh tế thế giới cũng như trong nước đang có những tín
hiệu hồi phục sau khủng hoảng nói chung và ngành xây dựng nói riêng trong những năm sắp tới,
định hướng phát triển ngành xây dựng cùng với việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và vị thế
hiện tại cùa mình Công ty đã xác định phương hướng nhiệm vụ cụ thể trong giai đoạn 2014 -
2015 là phấn đấu trở thành một doanh nghiệp với ngành nghề kinh doanh đa dạng, giữ vững
ngành nghề truyền thống là kinh doanh xây dựng, trong đó lấy xây dựng dân dụng ,giao thông ,
thuỷ điện làm chủ lực. Ngoài ra Công ty cũng đã đưa ra định hướng phát triển tới năm 2018 đó
là tiếp tục đổi mới, đầu tư tăng cường nội lực, đẩy mạnh thực hiện đa dạng hóa các hoạt động
sản xuất kinh doanh, duy trì lĩnh vực kinh doanh truyền thống là xây dựng thủy điện, đường giao
thông, xây ng h ng t c công nh.
Trong Quý I năm 2014 Ban Lãnh đạo công ty rất nỗ lực trong công tác quản lý và điều hành
hoạt động kinh doanh của Công ty, tuy nhiên do tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty bị
phụ thuộc vào khá nhiều yều tố khách quan nên vẫn chưa có có tín hiệu khả quan. Tính đến thời
điểm 31/03/2014, Doanh thu, lợi nhuận của Công ty vẫn tiếp tục âm. Các công trình kể trên đã
và đang được gấp rút hoàn thành, dự kiến sẽ mang lại doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong
năm 2014, Để có thể đạt được kế hoạch lợi nhuận đã đề ra trong năm nay Công ty sẽ tích cực
triển khai công tác thu hồi công nợ và thu hồi các khoản nợ từ các công trình dở dang mà Công
ty đang cố gắng hoàn thiện trong năm. .
2) Các giải pháp chính
* Công tác sắp xếp ổn định bộ máy quản lý.
Năm 2014 tiếp tục tổ chức sắp xếp lại bộ máy quản lý và điều hành để phù hợp với nhiệm vụ tại
các công trình.
Sửa đổi các quy chế, quy định quản lý nội bộ cho phù hợp với đặc điểm và tình hình thực tế của
Công ty.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 54/58
SONG DA 19
* Công tác tiếp thị tìm kiếm việc làm.
Đề nghị với Tổng Công ty Sông Đà, Sudico hỗ trợ tạo điều kiện trong việc làm để duy trì
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Liên hệ tìm kiếm các công việc khác theo hướng thay đổi cơ cấu sản lượng giảm tỷ lệ xây
lắp .
* Giải pháp kinh tế, tài chính-tín dụng.
Quyết liệt trong việc đòi nợ, nghiệm thu khối lượng dở dang, giá trị dở dang tại các công
trình tham gia thi công từ các năm trước để đảm bảo nguồn vốn triển khai thi công tại các
công trình trọng điểm. Thoái vốn các dự án để tập trung vốn cho SXKD và theo hướng đầu
tư mới.
Quan hệ với các tổ chức tín dụng để thu xếp vay vốn phục vụ cho việc SXKD khi cần.
Tính toán phân bổ hợp lý các nguồn vốn trong từng thời gian cụ thể cho từng công trình, dự
án nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Huy động vốn ứng trước của chủ đầu tư trong hợp đồng thi công xây dựng.
Tập trung lập và trình duyệt dự toán tại các công trình mới tham gia thi công.
Sửa đổi các quy chế, quy định giao khoán nội bộ cho phù hợp với tình hình thực tế.
* Giải pháp Kỹ thuật, an toàn lao động.
Tuyệt đối tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của Nhà nước,
nghiêm chỉnh chấp hành các chỉ dẫn kỹ thuật tại các công trình tham gia thi công.
Giao quyền và gắn trách nhiệm quản lý chất lượng công trình cho Chỉ huy trưởng công
trường để nâng cao vai trò và trách nhiệm của người đứng đầu công trường.
* Giải pháp xây dựng và phát triển nguồn nhân lực.
Đảm bảo việc làm cho cán bộ và công nhân hiện có tại Công ty. Có chế độ đãi ngộ với
những cán bộ có tâm huyết, có trình độ chuyên môn cao, những công nhân lành nghề gắn bó
lâu dài với đơn vị.
Bổ sung và tiếp nhận thêm cán bộ có trình độ và kinh nghiệm cho phù hợp với từng thời
điểm để đảm bảo hoàn thành các công việc nhận tham gia thi công.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 55/58
SONG DA 19
15 . Thông tin về các cam kết nhưng chưa được thực hiện của tổ chức đăng ký giao dịch
Không có
16. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty: Không có
V. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
1. Loại chứng khóan : Cổ phiếu phổ thông.
2. Mệnh giá : 10.000 đồng
3. Mã chứng khoán : SJM
4. Tổng số chứng khoán ĐKGD : 5.000.000 cổ phiếu
5. Phương pháp tính giá
Giá tham chiếu được xác định trên các phương pháp sau đây:
Phương pháp giá trị sổ sách (BV)
Các phương pháp khác theo quy định
5.1 Giá trị sổ sách
Căn cứ vào Báo cáo tài chính kiểm toán hợp nhất 2012, 2013 và Báo cáo tài chính kiểm toán
hợp nhất Quý 1 tháng 2014, giá trị sổ sách một cổ phiếu tại thời điểm 31/12/2012, 31/12/2013 và
31/03/2014 được tính theo công thức như sau:
Khoản mục 31/12/2012 31/12/2013 31/03/2014
Vốn chủ sở hữu 49.937.024.703 21.405.032.985 20.383.891.173
Số cổ phần đang lưu hành 5.000.000 5.000.000 5.000.000
Giá trị sổ sách (đồng/cp) 9.987 4.281 4.076
5.2 Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên
Công ty sử dụng phương pháp bình quân giá cơ sở 10 phiên giao dịch cuối cùng trước khi cổ
phiếu SJM bị hủy niêm yết tại sàn HNX, như sau:
STT Ngày giao dịch Giá đóng cửa
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 56/58
SONG DA 19
(đồng)
1 24/04/2014 1.700
2 23/04/2014 1.700
3 22/04/2014 1.800
4 21/04/2014 2.000
5 18/04/2014 2.000
6 17/04/2014 1.900
7 16/04/2014 2.000
8 15/04/2014 2.100
9 14/04/2014 2.300
10 11/04/2014 2.400
Giá bình quân 10 phiên 1.990
Nguồn: Kết quả giao dịch cổ phiếu SJM tại HNX từ ngày 12/07/2013 đến ngày 24/07/2013
Căn cứ kết quả tính giá trên, Công ty đề xuất giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên
của cổ phiếu SJM tại thị trường UPCoM là 2.000 đồng/ cổ phiếu.
6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
Tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài tuân theo quy định tại Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg
ngày 15/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường
chứng khoán Việt Nam thay cho Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/09/2005 và Thông tư
số 90/2005/TT-BTC ngày 17/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số
238/2005/QĐ-TTg, trong đó qui định tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán chứng khoán trên
thị trường chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu của công ty cổ
phần đại chúng.
Tại thời điểm ngày 10/03/2014, số lượng cổ phần sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại SIM là
0,02%
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 57/58
SONG DA 19
7. Các loại thuế có liên quan
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp
số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn thi hành, Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%. Từ ngày 01/01/2014, mức thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp được áp dụng theo Luật số 32/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2013, theo đó mức
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới sẽ là 22%.
Thuế giá trị gia tăng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất
thuế giá trị gia tăng c năm là 10%
Các loại thuế liên quan đến cổ phiếu khi cổ phiếu của Công ty được đưa vào giao dịch
Upcom.
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C
6. Địa chỉ : 2 Trường Sơn, Phường 2, Q. Tân Bình, HCM
7. Điện thoại : (084-8) 35472972 Fax: (084-8) 35472970
8. Website : www.a-c.com.vn
9. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
2. Phụ lục II: Điều lệ Tổ chức và Hoạt động Công ty
3. Phụ lục III: Báo cáo tài chính kiểm toán gồm có:
4. BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2013, BCTC công ty mẹ 2013 kiểm toán
5. BCTC hợp nhất Quý 1/2014, BCTC công ty mẹ Quý 1/2014 do Công ty tự lập
6. Phụ lục IV: Giấy chứng nhận Đăng ký lưu ký tại Trung Tâm LKCK Việt Nam
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Trang 58/58
SONG DA 19