BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

7
1 BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019 Tng quan thtrường CVnIndex và HnxIndex tiếp tc giảm điểm. Kết thúc phiên hôm nay, chỉ sVnIndex gim 3,63 điểm tương đương 0,38% về mức 961,98 điểm. Trên sàn HNX, chỉ sHnxIndex đóng ca mức 103,46 điểm, giảm 0,63 điểm tương đương 0,6% so với phiên trước. Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn có 11 mã tăng và 18 mã giảm điểm trong rVn30. Các cổ phiếu có ảnh hưởng tiêu cực nhất đến VnIndex hôm nay là VIC, VCB và SAB khi lấy đi của chsln lượt 1,39, 0,88 và 0,51 điểm. Ngược lại, các cổ phiếu có ảnh hưởng tích cực nhất đến VnIndex là PLX, VRE và VJC khi đóng góp lần lượt 0,35, 0,24 và 0,24 điểm tăng. Thanh khoản trên sàn HSX đạt 139 triu cphiếu, yếu hơn hôm qua ở mc 166 triu. Vdin biến nhóm ngành, nhóm cổ phiếu ngân hàng giảm giảm 0,76%. Các cổ phiếu ngân hàng giảm điểm mạnh nhât là VCB, BID và HDB với mc gim lần lượt là 1,12%, 0,93% và 1,49%. chiều ngược lại, nhóm cổ phiếu bán l tăng 0,76% nhờ việc PNJ tăng 0,67%. Vhoạt động của nhà đầu tư nước ngoài, khối ngoại có phiên bán rng trên sàn HSX với giá trị hơn 157 tỷ đồng. Nguyn Đức Hoàng ([email protected]) Quan điểm đầu tư Vn-Index dbáo sẽ có phản ng hi phc trlại khi điều chnh vvùng 952-956 điểm trong một vài phiên kế tiếp. Sau đó, chỉ snhiu khnăng sẽ tiếp tục dao động trong kênh giá đi ngang được hình thành từ đầu tháng 06/2019 trở lại đây. Thtrường cần vượt qua vùng kháng cự quan trng 965-966 điểm để có thể hướng đến ththách vùng cản mạnh hơn nằm ti 975-980 điểm, đồng thi mra cơ hội hình thành một xu hướng tăng ngn hn trong thi gian ti. Điểm hn chế là mức độ lan ta của các nhóm cổ phiếu chưa nhiều và dng tiền vào thị trường vẫn chưa cho thấy được stích cực cn thiết. Nhà đầu tư có thể tn dụng các nhịp rung lắc, điều chnh ca thtrường để nâng tỷ trng danh mục lên mức 40-45% cphiếu trong giai đoạn này. Có thể thc hiện các hoạt động bán trading một phn vthế ngn hn khi thtrường tiếp cận vùng cn quanh 975 điểm. Các nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn như MWG, FPT, VJC, BVH, VHM, GAS… được kvng scó diễn biến khi sc trong ngn hạn để htrthtrường. Ngành dầu khí và ngân hàng dự kiến stiếp tc chịu áp lực cht lời và có thể rơi vào trạng thái dao động ging co tương đối khó chịu trong nhng phiên tới. Các nhóm ngành hưởng li tvĩ mô như dt may, thy sản, khu công nghiệpvn sthu hút được squan tâm của dng tiền mỗi khi điều chnh. Trần Xuân Bách ([email protected]) VNINDEX HNXINDEX Điểm số 961,98 103,46 Thay đổi (%) 1,27% -0,05% KLGD (triệu CP) 138,22 23,76 GTGD (tỷ VND) 3457,14 305,30 Số mã tăng 124 51 Số mã giảm 171 75 Số mã đứng giá 59 58 Giao dịch NĐTNN HOSE HNX Giá trị mua (tỷ đồng) 590 10,9 % toàn thị trường 17,1% 3,6% Giá trị bán (tỷ đồng) 627 54,4 % toàn thị trường 18,1% 17,8% Giá trị ròng (tỷ đồng) (36,3) (43,4) KL mua (triệu CP) 13.245 0,51 KL bán (triệu CP) 20.902 3,74

Transcript of BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

Page 1: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

1

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019

Tổng quan thị trường

Cả VnIndex và HnxIndex tiếp tục giảm điểm. Kết thúc phiên hôm nay, chỉ số VnIndex giảm

3,63 điểm tương đương 0,38% về mức 961,98 điểm. Trên sàn HNX, chỉ số HnxIndex đóng

cửa ở mức 103,46 điểm, giảm 0,63 điểm tương đương 0,6% so với phiên trước. Nhóm cổ

phiếu vốn hóa lớn có 11 mã tăng và 18 mã giảm điểm trong rổ Vn30. Các cổ phiếu có ảnh

hưởng tiêu cực nhất đến VnIndex hôm nay là VIC, VCB và SAB khi lấy đi của chỉ số lần

lượt 1,39, 0,88 và 0,51 điểm. Ngược lại, các cổ phiếu có ảnh hưởng tích cực nhất đến

VnIndex là PLX, VRE và VJC khi đóng góp lần lượt 0,35, 0,24 và 0,24 điểm tăng. Thanh

khoản trên sàn HSX đạt 139 triệu cổ phiếu, yếu hơn hôm qua ở mức 166 triệu. Về diễn

biến nhóm ngành, nhóm cổ phiếu ngân hàng giảm giảm 0,76%. Các cổ phiếu ngân hàng

giảm điểm mạnh nhât là VCB, BID và HDB với mức giảm lần lượt là 1,12%, 0,93% và

1,49%. Ở chiều ngược lại, nhóm cổ phiếu bán le tăng 0,76% nhờ việc PNJ tăng 0,67%.

Về hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài, khối ngoại có phiên bán rong trên sàn HSX với

giá trị hơn 157 tỷ đồng.

Nguyễn Đức Hoàng ([email protected])

Quan điểm đầu tư

Vn-Index dự báo sẽ có phản ứng hồi phục trở lại khi điều chỉnh về vùng 952-956 điểm

trong một vài phiên kế tiếp. Sau đó, chỉ số nhiều khả năng sẽ tiếp tục dao động trong

kênh giá đi ngang được hình thành từ đầu tháng 06/2019 trở lại đây. Thị trường cần vượt

qua vùng kháng cự quan trọng 965-966 điểm để có thể hướng đến thử thách vùng cản

mạnh hơn nằm tại 975-980 điểm, đồng thời mở ra cơ hội hình thành một xu hướng tăng

ngắn hạn trong thời gian tới. Điểm hạn chế là mức độ lan tỏa của các nhóm cổ phiếu

chưa nhiều và dong tiền vào thị trường vẫn chưa cho thấy được sự tích cực cần thiết.

Nhà đầu tư có thể tận dụng các nhịp rung lắc, điều chỉnh của thị trường để nâng tỷ trọng

danh mục lên mức 40-45% cổ phiếu trong giai đoạn này. Có thể thực hiện các hoạt động

bán trading một phần vị thế ngắn hạn khi thị trường tiếp cận vùng cản quanh 975 điểm.

Các nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn như MWG, FPT, VJC, BVH, VHM, GAS… được kỳ vọng

sẽ có diễn biến khởi sắc trong ngắn hạn để hỗ trợ thị trường. Ngành dầu khí và ngân

hàng dự kiến sẽ tiếp tục chịu áp lực chốt lời và có thể rơi vào trạng thái dao động giằng

co tương đối khó chịu trong những phiên tới. Các nhóm ngành hưởng lợi từ vĩ mô như

dệt may, thủy sản, khu công nghiệp… vẫn sẽ thu hút được sự quan tâm của dong tiền

mỗi khi điều chỉnh.

Trần Xuân Bách ([email protected])

VNINDEX HNXINDEX

Điểm số 961,98 103,46

Thay đổi (%) 1,27% -0,05%

KLGD (triệu CP) 138,22 23,76

GTGD (tỷ VND) 3457,14 305,30

Số mã tăng 124 51

Số mã giảm 171 75

Số mã đứng giá 59 58

Giao dịch NĐTNN HOSE HNX

Giá trị mua (tỷ đồng) 590 10,9

% toàn thị trường 17,1% 3,6%

Giá trị bán (tỷ đồng) 627 54,4

% toàn thị trường 18,1% 17,8%

Giá trị ròng (tỷ đồng) (36,3) (43,4)

KL mua (triệu CP) 13.245 0,51

KL bán (triệu CP) 20.902 3,74

Page 2: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

2

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019

PMI Viêt Nam tăng trương manh

Chỉ số Nhà Quản trị Mua hàng (PMI) lĩnh vực sản xuất của Việt Nam đạt 52,5 điểm trong

tháng 6, tăng từ mức 52,0 điểm của tháng 5 và bằng với kết quả của tháng 4. Kết quả chỉ số

PMI trung bình cho quý 2 năm 2019 là cao hơn kết quả ghi nhận trong ba tháng đầu năm.

Các nhà sản xuất Việt Nam tiếp tục có mức tăng kỷ lục về số lượng đơn đặt hàng mới trong

tháng 6, khi tốc độ tăng đạt mức cao của sáu tháng. Các thành viên nhóm khảo sát cho rằng

mức tăng gần đây có được là nhờ vào việc đưa ra các sản phẩm mới và số lượng khách

hàng tăng. Dữ liệu kém tích cực hơn được ghi nhận đối với số lượng đơn đặt hàng xuất khẩu

mới khi chỉ số này tăng chậm nhất kể từ tháng 2. Một số báo cáo cho thấy căng thẳng của

cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung đã ảnh hưởng tiêu cực lên số lượng đơn đặt hàng xuất

khẩu.

Ngược lại, PMI của nhiều nước trong khu vực Châu A vẫn tương đối ảm đạm. PMI tháng 6

của Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia và Đài Loan đã giảm xuống dưới 50, báo hiệu sự suy

giảm sâu hơn trong sản lượng. Chỉ số của Hàn Quốc giảm xuống mức thấp nhất trong bốn

tháng là 47,5, trong khi chỉ số này của Đài Loan là 45,5 - yếu nhất kể từ tháng 11 năm 2011,

theo dữ liệu của IHS Markit. Cả kết quả PMI sản xuất chính thức của Trung Quốc và kết quả

theo báo cáo Caixin đều cho thấy sản lượng giảm trong tháng 6.

Theo đó, nhiều công ty nêu quan ngại những vấn đề thương mại giữa Mỹ và Trung quốc đã

góp phần làm giảm tăng trưởng xuất khẩu và mức độ lạc quan trong kinh doanh giảm. Những

diễn biến mới nhất về chiến tranh thương mại cho thấy dấu hiệu hạ nhiệt, kỳ vọng hiệp định

EVFTA được thông qua sẽ giúp chỉ số PMI có thể tiếp tục được cải thiện trong giai đoạn tới.

Nguyễn Đức Hoàng ([email protected])

Danh mục khuyến nghị

Mã CP Vùng hỗ trợ Vùng kháng cự Hành động

VCB 67-68 70-71 Bán tại kc

TPB 23-23.5 25-26 Bán tại kc

GAS 93-95 104-105 Bán tại kc

PVD 16.8-17.8 19-19.5 Bán tại kc

TCM 25-25.5 27-28 Bán tại kc

VJC 117-118.5 124.5-126 Bán tại kc

PLX 59-60 63-64 Bán tại kc

Danh mục các báo cáo phát hành gần đây

Ngày phát hành Tên báo cáo

21/05/2019 Báo cáo vĩ mô tháng 05.2019 Link

21/05/2019 Chuyên mục Đại hội cổ đông 2019.05 Link

21/05/2019 Bản tin trái phiếu tuần số 19 Link 20/05/2019 Báo cáo Đại hội cổ đông Ricons Link 15/05/2019 Báo cáo cập nhật HBC Link 14/05/2019 Bản tin ETF Q2.2019 Link 14/05/2019 Bản tin trái phiếu tuần số 18 Link 14/05/2019 Chuyên mục Đại hội cổ đông 2019.04 Link 27/03/2019 Báo cáo đại hội cổ đông HAX Link 25/03/2019 Bản tin trái phiếu tuần số 11 Link 22/03/2019 Báo cáo cập nhật DBC Link 21/03/2019 Báo cáo cập nhật lạm phát – giá điện tăng Link 21/03/2019 Báo cáo cập nhật MPC Link 20/03/2019 Báo cáo Đại hội cổ đông TDM Link

Page 3: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

3

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019

Phân tích kỹ thuật

Điểm Kháng cự 1 Kháng cự 2 Hỗ trợ 1 Hỗ trợ 2

VNINDEX 961,98 970-975 990-1000 935-940 910-912

VN30 872,92 890-895 908-912 845-850 820-830

VnIndex giảm 0,38% xuống 961,98 điểm. Thị trường tăng điểm nhe vào đầu phiên nhưng sau đó áp lực giảm điểm tăng dần khiến thị trường giảm điểm mạnh và kết thúc phiên dưới mức đóng cửa của phiên hôm qua. Với 124 mã cổ phiếu tăng điểm so với 171 mã cổ phiếu giảm điểm, diễn biến thị trường phiên hôm nay thể hiện thái độ thận trọng của các nhà đầu tư sau phiên tăng điểm mạnh vào hôm qua.

Thị trường ngày hôm nay giảm điểm với khối lượng giảm sau 1 phiên tăng điểm mạnh đi kem khối lượng gia tăng ngày hôm qua là 1 phản ứng điều chỉnh bình thường về mặt kỹ thuật. Chỉ báo động lượng Stochastics Oscillator vẫn tiếp tục duy trì xu hướng tăng và nằm trên đường tín hiệu, cho thấy thị trường vẫn con dư địa để tăng điểm. Tuy nhiên, chỉ báo này đang ở gần khu vực quá mua, nên khả năng duy trì đà tăng sang cho đến cuối tuần là không nhiều, nhất là trong bối cảnh chỉ số cung đang ở gần vùng kháng cự mạnh 970-975. Chỉ số VnIndex được dự báo có thể sẽ tăng điểm trong phiên ngày mai nhưng có thể sẽ quay đầu giảm điểm trong các phiên sau đó.

Trong trường hợp VnIndex tiếp tục tăng điểm, vùng 970-975 sẽ là vùng kháng cự mạnh đối với xu hướng hồi phục của thị trường. Ở chiều ngược lại, vùng 930-940 tiếp tục đóng vai tro hỗ trợ cho chỉ số nếu chỉ số giảm điểm về khu vực này.

Lê Hoàng Phương ([email protected])

27 4 10

September

17 24 1 8

October

15 22 29 5 12

November

19 26 3 10

December

17 24 2 7

2019

14 21 28 11 18

February

25 4

March

11 18 25 1

April

8 16 22 2

May

13 20 27 3

June

10 17 24 1

July

8 15

5000

10000

15000

20000

25000

30000

35000

x10000

Volume (107,519,448)

850

860

870

880

890

900

910

920

930

940

950

960

970

980

990

1000

1010

1020

1030

1040

1050

Chi so VN-INDEX (964.770, 966.760, 959.800, 961.980, -3.63000)

-20

-10

0

10

20MACD (-1.62176)

30

40

50

60

70

80Relative Strength Index (52.0701)

Page 4: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

4

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019

Vận động dòng tiền & tương quan giá cổ phiếu

Diễn biến chỉ số ngành trong ngày

Biến động chỉ số trong 1 tháng

P/E các chỉ số chính

Danh sách cổ phiếu trong rổ VN30

Đơn vị VNĐ; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg

5 ngành diễn biến tích cực nhất % Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành

Thiết bị v à dịch v ụ y tế 3,57% JVC, DCL, DNM

Đa tiện ích 1,53% PGD, CNG, CLW, PCG, PGT

Thiết bị công nghệ phần cứng 0,83% PSD, ST8, POT, UNI, LTC…

Bán lẻ 0,76% HHS, PNJ, PET, TLG, BTT…

Dược phẩm 0,63% DHG, TRA, DMC, IMP, OPC…

5 ngành diễn biến tiêu cực nhất % Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành

Đồ uống -0,84% SAB, VCF, SCD, THB, HAD…

Đầu tư đa ngành -0,92% MSN, KBC, DRH…

Đồ gia dụng -1,02% DQC, EVE, TTF, LIX, RAL…

Công nghiệp đa ngành -1,74% HPG, HGM, MCF, PCT, VCM…

Cơ điện -1,97% REE, ALP, MCG, LGC, HMH…

Mã Sàn % sở hữu bởi NN Tỷ lệ sở hữu tối đa NĐTNN Giá trị mua ròng

PLX HOSE 11,57% 20,00% 78.228.918.000

MSN HOSE 40,60% 49,00% 35.860.407.000

VJC HOSE 20,04% 30,00% 25.693.062.000

VRE HOSE 32,25% 49,00% 21.482.216.500

E1VFVN30HOSE 97,94% 100,00% 13.040.524.100

Mã Sàn % sở hữu bởi NN Tỷ lệ sở hữu tối đa NĐTNN Giá trị bán ròng

PDR HOSE 8,34% 49,00% -102.240.647.500

HPG HOSE 39,24% 49,00% -54.285.276.000

HDB HOSE 24,52% 30,00% -24.147.989.500

VHM HOSE 15,11% 49,00% -20.634.724.000

NDN HNX 7,19% 49,00% -13.879.260.000

Top 5 cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất trong ngày

Top 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất trong ngày

22500

22600

22700

22800

22900

23000

23100

23200

23300

23400

23500

0

0,5

1

1,5

2

2,5

3

3,5

4

4,5

5

06/2018 08/2018 10/2018 12/2018 02/2019 04/2019

7

9

11

13

15

17

19

21

10/2018 12/2018 02/2019 04/2019 06/2019

VNINDEX PCOMP Index (Philippines)

HNX Index SET Index (Thái Lan)

Mã Ngành Giá Vốn hóa (tỷ đồng) ROE (%) EPS trailing EPS 2017 EPS 2018 (*) P/E P/E 2018 (*) P/B

VIC Bất động sản 116.500 392.144 8,9 1.303 1.270 2.504 89,4 46,5 6,6

VHM Bất động sản 80.500 271.311 57,0 4.503 4.503 6.319 17,9 12,7 6,2

VCB Ngân hàng 70.900 264.443 24,5 4.367 3.584 4.533 16,2 15,6 3,6

VNM Thực phẩm 124.800 217.674 34,4 5.349 5.295 5.697 23,3 21,9 7,7

GAS Sản xuất & khai thác dầu khí103.400 198.477 27,0 6.092 5.911 6.453 17,0 16,0 4,5

SAB Đồ uống 275.200 178.212 28,0 6.479 6.190 7.988 42,5 34,5 10,9

MSN Đầu tư đa ngành 85.000 100.062 22,0 4.545 4.561 4.858 18,7 17,5 3,3

VRE Bất động sản 34.600 79.762 8,8 1.033 1.033 1.410 33,5 24,5 2,8

CTG Ngân hàng 20.850 77.633 8,1 1.481 1.454 2.115 14,1 9,9 1,1

TCB Ngân hàng 21.000 73.428 18,6 2.430 2.692 3.069 8,6 6,8 1,4

VJC Du lịch 127.700 68.785 43,3 9.850 9.850 12.658 13,0 10,1 4,9

HPG Công nghiệp đa ngành 22.600 63.505 21,4 2.956 3.105 3.525 7,6 6,4 1,5

NVL Bất động sản 60.500 56.478 20,8 3.686 3.533 3.385 16,4 17,9 2,9

VPB Ngân hàng 19.350 47.661 19,7 2.705 3.024 3.438 7,2 5,6 1,3

MBB Ngân hàng 21.100 44.698 20,2 2.994 2.829 3.827 7,0 5,5 1,3

MWG Bán lẻ 95.500 41.932 36,0 7.159 6.689 9.115 13,3 10,5 4,2

FPT Viễn thông 47.150 31.947 21,9 4.061 3.548 3.956 11,6 11,9 2,4

HDB Ngân hàng 26.400 26.389 19,1 2.897 2.897 2.955 9,1 8,9 1,7

EIB Ngân hàng 18.500 23.113 3,3 404 537 - 45,8 0,0 1,5

STB Ngân hàng 11.500 20.832 9,1 1.241 780 1.171 9,3 9,8 0,8

ROS Xây dựng cơ sở hạ tầng 29.500 16.886 3,7 376 350 - 78,5 0,0 2,8

PNJ Bán lẻ 74.400 16.544 29,1 4.802 4.107 5.804 15,5 12,8 4,1

DHG Dược 107.200 13.754 19,0 4.199 4.445 4.799 25,5 22,3 4,7

SSI Chứng khoán 24.950 12.729 11,9 2.169 2.428 2.322 11,5 10,7 1,4

REE Cơ điện 32.100 9.922 20,6 5.659 5.754 5.613 5,7 5,7 1,1

SBT Thực phẩm 17.100 9.059 6,1 752 919 - 22,7 0,0 1,5

CTD Xây dựng cơ sở hạ tầng 104.100 7.997 16,9 17.122 18.357 16.896 6,1 6,2 1,0

GMD Cảng biển & dịch v ụ v ận tải26.850 7.839 11,3 2.245 6.207 1.963 12,0 13,7 1,3

DPM Hóa chất 15.550 6.183 7,2 1.289 1.551 1.420 12,1 11,0 0,8

CII Xây dựng cơ sở hạ tầng 21.750 5.378 1,7 337 367 3.228 64,6 6,7 1,1

Page 5: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

5

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019

Tổng quan thế giới(Stocks)

S&P 500 Stoxx Europe 600

Shanghai Composite Thailand SET

FTSE Vietnam ETF (EU composite) VNM ETF (US)

Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul

05000

1000015000

20000

x100000

1950

2000

2050

2100

2150

2200

2250

2300

2350

2400

2450

2500

2550

2600

2650

2700

2750

2800

2850

2900

2950

3000

3050

3100S&P500 (2,920.55, 2,931.74, 2,911.43, 2,926.46, +8.70996)

20

30

40

50

60

70

80Relative Strength Index (64.5489)

Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul

0

5000

10000

x1000000

305

310

315

320

325

330

335

340

345

350

355

360

365

370

375

380

385

390

395

400

405

410

415

420Europe600 (384.830, 385.030, 383.540, 384.770, -0.01001)

20

30

40

50

60

70

80Relative Strength Index (61.4917)

Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul

01000020000300004000049999

x1000000

2400

2450

2500

2550

2600

2650

2700

2750

2800

2850

2900

2950

3000

3050

3100

3150

3200

3250

33003350

340034503500355036003650370037503800ShanghaiComp (2,944.11, 2,953.33, 2,916.22, 2,917.80, +27.6450)

20

30

40

50

60

70

80Relative Strength Index (50.5489)

Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul

0

5000

10000

x1000000

1350

1400

1450

1500

1550

1600

1650

1700

1750

1800

1850

1900ThailandSET (1,693.85, 1,711.89, 1,691.95, 1,705.98, +22.3800)

20

30

40

50

60

70

80

90Relative Strength Index (74.0565)

Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul

0

10000

20000

30000

40000

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41FTSEVietnamETF (30.9050, 30.9050, 30.8900, 30.8950, -0.08000)

30

40

50

60

70

80

90Relative Strength Index (36.9081)

Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul

0

5000

10000

x100

12.0

12.5

13.0

13.5

14.0

14.5

15.0

15.5

16.0

16.5

17.0

17.5

18.0

18.5

19.0

19.5

20.0

20.5

21.0

21.5VNMETF (16.1700, 16.3100, 16.1500, 16.3100, +0.18000)

20

30

40

50

60

70

80Relative Strength Index (49.8660)

Page 6: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

6

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019

Tổng quan thế giới(Commodities)

Giá vàng Giá dầu WTI

Giá thép phế (Shanghai) Giá cao su(RSS3 SICOM)

Giá bông (No.2 contract US) Giá đường (No.11 contract)

Dec 2016 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul

1050

1100

1150

1200

1250

1300

1350

1400

GoldSpot (1,346.61, 1,362.71, 1,341.45, 1,360.38, +13.7700)

20

30

40

50

60

70

80

90Relative Strength Index (75.8355)

A S O N D 2014 M A M J J A S O N D 2015 M A M J J A S O N D 2016 M A M J J A S O N D 2017 M A M J J A S O N D 2018 M A M J J A S O N D 2019 M A M J J

40

45

50

55

60

65

70

75

80

85

90

95CrudeOil (54.0900, 54.4200, 53.2800, 53.7600, -0.14000)

20

30

40

50

60

70

80

90Relative Strength Index (41.6693)

Dec 2016 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul

900

1000

1100

1200

1300

1400

1500

1600

1700

1800

1900

2000

2100

2200

2300

2400

2500

2600

2700

2800

2900

3000SteelScrap (0.0, 0.0, 0.0, 2,680.00, +0.0)

0102030405060708090

100Relative Strength Index (86.5532)

Dec 2016 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul

100

150

200

250

300

RubberRSS3 (200.000, 200.000, 199.000, 199.500, +0.10001)

20

30

40

50

60

70

80

90Relative Strength Index (71.5724)

Dec 2016 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul

55

60

65

70

75

80

85

90

95

100

Cotton (65.4900, 66.3000, 65.3200, 65.3800, +0.06000)

20

30

40

50

60

70

80Relative Strength Index (36.2378)

Dec 2016 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26Sugar (12.5400, 12.5700, 12.4100, 12.5000, -0.11000)

20

30

40

50

60

70

80Relative Strength Index (55.8452)

Page 7: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG

Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung cấp

thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo phân

tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cung như nhận định phân tích trong báo cáo cung có thể được thay

đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh doanh với

các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối với các nhà

đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này.

Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều trái

luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.

CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT

KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Bộ phận vĩ mô & thị trường

Bộ phận ngành & doanh nghiêp

Trụ sơ chính Hà Nội

Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, HN

Tel: (84-24)-3928 8080

Fax: (84-24)-3928 9888

Email:[email protected]

Website: www.bvsc.com.vn

Pham Tiến Dũng

Trưởng bộ phận vĩ mô & thị trường

[email protected]

Lưu Văn Lương

Trưởng bộ phận ngành ngoài Hội sở

[email protected]

Lê Đăng Phương

Trưởng bộ phận ngành trong Chi nhánh

[email protected]

Chi nhánh Hồ Chí Minh

Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM

Tel: (84-28)-3914 6888

Fax: (84-28)-3914 7999