BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Transcript of BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
1
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019
Tổng quan thị trường
Cả VnIndex và HnxIndex tiếp tục giảm điểm. Kết thúc phiên hôm nay, chỉ số VnIndex giảm
3,63 điểm tương đương 0,38% về mức 961,98 điểm. Trên sàn HNX, chỉ số HnxIndex đóng
cửa ở mức 103,46 điểm, giảm 0,63 điểm tương đương 0,6% so với phiên trước. Nhóm cổ
phiếu vốn hóa lớn có 11 mã tăng và 18 mã giảm điểm trong rổ Vn30. Các cổ phiếu có ảnh
hưởng tiêu cực nhất đến VnIndex hôm nay là VIC, VCB và SAB khi lấy đi của chỉ số lần
lượt 1,39, 0,88 và 0,51 điểm. Ngược lại, các cổ phiếu có ảnh hưởng tích cực nhất đến
VnIndex là PLX, VRE và VJC khi đóng góp lần lượt 0,35, 0,24 và 0,24 điểm tăng. Thanh
khoản trên sàn HSX đạt 139 triệu cổ phiếu, yếu hơn hôm qua ở mức 166 triệu. Về diễn
biến nhóm ngành, nhóm cổ phiếu ngân hàng giảm giảm 0,76%. Các cổ phiếu ngân hàng
giảm điểm mạnh nhât là VCB, BID và HDB với mức giảm lần lượt là 1,12%, 0,93% và
1,49%. Ở chiều ngược lại, nhóm cổ phiếu bán le tăng 0,76% nhờ việc PNJ tăng 0,67%.
Về hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài, khối ngoại có phiên bán rong trên sàn HSX với
giá trị hơn 157 tỷ đồng.
Nguyễn Đức Hoàng ([email protected])
Quan điểm đầu tư
Vn-Index dự báo sẽ có phản ứng hồi phục trở lại khi điều chỉnh về vùng 952-956 điểm
trong một vài phiên kế tiếp. Sau đó, chỉ số nhiều khả năng sẽ tiếp tục dao động trong
kênh giá đi ngang được hình thành từ đầu tháng 06/2019 trở lại đây. Thị trường cần vượt
qua vùng kháng cự quan trọng 965-966 điểm để có thể hướng đến thử thách vùng cản
mạnh hơn nằm tại 975-980 điểm, đồng thời mở ra cơ hội hình thành một xu hướng tăng
ngắn hạn trong thời gian tới. Điểm hạn chế là mức độ lan tỏa của các nhóm cổ phiếu
chưa nhiều và dong tiền vào thị trường vẫn chưa cho thấy được sự tích cực cần thiết.
Nhà đầu tư có thể tận dụng các nhịp rung lắc, điều chỉnh của thị trường để nâng tỷ trọng
danh mục lên mức 40-45% cổ phiếu trong giai đoạn này. Có thể thực hiện các hoạt động
bán trading một phần vị thế ngắn hạn khi thị trường tiếp cận vùng cản quanh 975 điểm.
Các nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn như MWG, FPT, VJC, BVH, VHM, GAS… được kỳ vọng
sẽ có diễn biến khởi sắc trong ngắn hạn để hỗ trợ thị trường. Ngành dầu khí và ngân
hàng dự kiến sẽ tiếp tục chịu áp lực chốt lời và có thể rơi vào trạng thái dao động giằng
co tương đối khó chịu trong những phiên tới. Các nhóm ngành hưởng lợi từ vĩ mô như
dệt may, thủy sản, khu công nghiệp… vẫn sẽ thu hút được sự quan tâm của dong tiền
mỗi khi điều chỉnh.
Trần Xuân Bách ([email protected])
VNINDEX HNXINDEX
Điểm số 961,98 103,46
Thay đổi (%) 1,27% -0,05%
KLGD (triệu CP) 138,22 23,76
GTGD (tỷ VND) 3457,14 305,30
Số mã tăng 124 51
Số mã giảm 171 75
Số mã đứng giá 59 58
Giao dịch NĐTNN HOSE HNX
Giá trị mua (tỷ đồng) 590 10,9
% toàn thị trường 17,1% 3,6%
Giá trị bán (tỷ đồng) 627 54,4
% toàn thị trường 18,1% 17,8%
Giá trị ròng (tỷ đồng) (36,3) (43,4)
KL mua (triệu CP) 13.245 0,51
KL bán (triệu CP) 20.902 3,74
2
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019
PMI Viêt Nam tăng trương manh
Chỉ số Nhà Quản trị Mua hàng (PMI) lĩnh vực sản xuất của Việt Nam đạt 52,5 điểm trong
tháng 6, tăng từ mức 52,0 điểm của tháng 5 và bằng với kết quả của tháng 4. Kết quả chỉ số
PMI trung bình cho quý 2 năm 2019 là cao hơn kết quả ghi nhận trong ba tháng đầu năm.
Các nhà sản xuất Việt Nam tiếp tục có mức tăng kỷ lục về số lượng đơn đặt hàng mới trong
tháng 6, khi tốc độ tăng đạt mức cao của sáu tháng. Các thành viên nhóm khảo sát cho rằng
mức tăng gần đây có được là nhờ vào việc đưa ra các sản phẩm mới và số lượng khách
hàng tăng. Dữ liệu kém tích cực hơn được ghi nhận đối với số lượng đơn đặt hàng xuất khẩu
mới khi chỉ số này tăng chậm nhất kể từ tháng 2. Một số báo cáo cho thấy căng thẳng của
cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung đã ảnh hưởng tiêu cực lên số lượng đơn đặt hàng xuất
khẩu.
Ngược lại, PMI của nhiều nước trong khu vực Châu A vẫn tương đối ảm đạm. PMI tháng 6
của Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia và Đài Loan đã giảm xuống dưới 50, báo hiệu sự suy
giảm sâu hơn trong sản lượng. Chỉ số của Hàn Quốc giảm xuống mức thấp nhất trong bốn
tháng là 47,5, trong khi chỉ số này của Đài Loan là 45,5 - yếu nhất kể từ tháng 11 năm 2011,
theo dữ liệu của IHS Markit. Cả kết quả PMI sản xuất chính thức của Trung Quốc và kết quả
theo báo cáo Caixin đều cho thấy sản lượng giảm trong tháng 6.
Theo đó, nhiều công ty nêu quan ngại những vấn đề thương mại giữa Mỹ và Trung quốc đã
góp phần làm giảm tăng trưởng xuất khẩu và mức độ lạc quan trong kinh doanh giảm. Những
diễn biến mới nhất về chiến tranh thương mại cho thấy dấu hiệu hạ nhiệt, kỳ vọng hiệp định
EVFTA được thông qua sẽ giúp chỉ số PMI có thể tiếp tục được cải thiện trong giai đoạn tới.
Nguyễn Đức Hoàng ([email protected])
Danh mục khuyến nghị
Mã CP Vùng hỗ trợ Vùng kháng cự Hành động
VCB 67-68 70-71 Bán tại kc
TPB 23-23.5 25-26 Bán tại kc
GAS 93-95 104-105 Bán tại kc
PVD 16.8-17.8 19-19.5 Bán tại kc
TCM 25-25.5 27-28 Bán tại kc
VJC 117-118.5 124.5-126 Bán tại kc
PLX 59-60 63-64 Bán tại kc
Danh mục các báo cáo phát hành gần đây
Ngày phát hành Tên báo cáo
21/05/2019 Báo cáo vĩ mô tháng 05.2019 Link
21/05/2019 Chuyên mục Đại hội cổ đông 2019.05 Link
21/05/2019 Bản tin trái phiếu tuần số 19 Link 20/05/2019 Báo cáo Đại hội cổ đông Ricons Link 15/05/2019 Báo cáo cập nhật HBC Link 14/05/2019 Bản tin ETF Q2.2019 Link 14/05/2019 Bản tin trái phiếu tuần số 18 Link 14/05/2019 Chuyên mục Đại hội cổ đông 2019.04 Link 27/03/2019 Báo cáo đại hội cổ đông HAX Link 25/03/2019 Bản tin trái phiếu tuần số 11 Link 22/03/2019 Báo cáo cập nhật DBC Link 21/03/2019 Báo cáo cập nhật lạm phát – giá điện tăng Link 21/03/2019 Báo cáo cập nhật MPC Link 20/03/2019 Báo cáo Đại hội cổ đông TDM Link
3
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019
Phân tích kỹ thuật
Điểm Kháng cự 1 Kháng cự 2 Hỗ trợ 1 Hỗ trợ 2
VNINDEX 961,98 970-975 990-1000 935-940 910-912
VN30 872,92 890-895 908-912 845-850 820-830
VnIndex giảm 0,38% xuống 961,98 điểm. Thị trường tăng điểm nhe vào đầu phiên nhưng sau đó áp lực giảm điểm tăng dần khiến thị trường giảm điểm mạnh và kết thúc phiên dưới mức đóng cửa của phiên hôm qua. Với 124 mã cổ phiếu tăng điểm so với 171 mã cổ phiếu giảm điểm, diễn biến thị trường phiên hôm nay thể hiện thái độ thận trọng của các nhà đầu tư sau phiên tăng điểm mạnh vào hôm qua.
Thị trường ngày hôm nay giảm điểm với khối lượng giảm sau 1 phiên tăng điểm mạnh đi kem khối lượng gia tăng ngày hôm qua là 1 phản ứng điều chỉnh bình thường về mặt kỹ thuật. Chỉ báo động lượng Stochastics Oscillator vẫn tiếp tục duy trì xu hướng tăng và nằm trên đường tín hiệu, cho thấy thị trường vẫn con dư địa để tăng điểm. Tuy nhiên, chỉ báo này đang ở gần khu vực quá mua, nên khả năng duy trì đà tăng sang cho đến cuối tuần là không nhiều, nhất là trong bối cảnh chỉ số cung đang ở gần vùng kháng cự mạnh 970-975. Chỉ số VnIndex được dự báo có thể sẽ tăng điểm trong phiên ngày mai nhưng có thể sẽ quay đầu giảm điểm trong các phiên sau đó.
Trong trường hợp VnIndex tiếp tục tăng điểm, vùng 970-975 sẽ là vùng kháng cự mạnh đối với xu hướng hồi phục của thị trường. Ở chiều ngược lại, vùng 930-940 tiếp tục đóng vai tro hỗ trợ cho chỉ số nếu chỉ số giảm điểm về khu vực này.
Lê Hoàng Phương ([email protected])
27 4 10
September
17 24 1 8
October
15 22 29 5 12
November
19 26 3 10
December
17 24 2 7
2019
14 21 28 11 18
February
25 4
March
11 18 25 1
April
8 16 22 2
May
13 20 27 3
June
10 17 24 1
July
8 15
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
x10000
Volume (107,519,448)
850
860
870
880
890
900
910
920
930
940
950
960
970
980
990
1000
1010
1020
1030
1040
1050
Chi so VN-INDEX (964.770, 966.760, 959.800, 961.980, -3.63000)
-20
-10
0
10
20MACD (-1.62176)
30
40
50
60
70
80Relative Strength Index (52.0701)
4
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019
Vận động dòng tiền & tương quan giá cổ phiếu
Diễn biến chỉ số ngành trong ngày
Biến động chỉ số trong 1 tháng
P/E các chỉ số chính
Danh sách cổ phiếu trong rổ VN30
Đơn vị VNĐ; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg
5 ngành diễn biến tích cực nhất % Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành
Thiết bị v à dịch v ụ y tế 3,57% JVC, DCL, DNM
Đa tiện ích 1,53% PGD, CNG, CLW, PCG, PGT
Thiết bị công nghệ phần cứng 0,83% PSD, ST8, POT, UNI, LTC…
Bán lẻ 0,76% HHS, PNJ, PET, TLG, BTT…
Dược phẩm 0,63% DHG, TRA, DMC, IMP, OPC…
5 ngành diễn biến tiêu cực nhất % Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành
Đồ uống -0,84% SAB, VCF, SCD, THB, HAD…
Đầu tư đa ngành -0,92% MSN, KBC, DRH…
Đồ gia dụng -1,02% DQC, EVE, TTF, LIX, RAL…
Công nghiệp đa ngành -1,74% HPG, HGM, MCF, PCT, VCM…
Cơ điện -1,97% REE, ALP, MCG, LGC, HMH…
Mã Sàn % sở hữu bởi NN Tỷ lệ sở hữu tối đa NĐTNN Giá trị mua ròng
PLX HOSE 11,57% 20,00% 78.228.918.000
MSN HOSE 40,60% 49,00% 35.860.407.000
VJC HOSE 20,04% 30,00% 25.693.062.000
VRE HOSE 32,25% 49,00% 21.482.216.500
E1VFVN30HOSE 97,94% 100,00% 13.040.524.100
Mã Sàn % sở hữu bởi NN Tỷ lệ sở hữu tối đa NĐTNN Giá trị bán ròng
PDR HOSE 8,34% 49,00% -102.240.647.500
HPG HOSE 39,24% 49,00% -54.285.276.000
HDB HOSE 24,52% 30,00% -24.147.989.500
VHM HOSE 15,11% 49,00% -20.634.724.000
NDN HNX 7,19% 49,00% -13.879.260.000
Top 5 cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất trong ngày
Top 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất trong ngày
22500
22600
22700
22800
22900
23000
23100
23200
23300
23400
23500
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
06/2018 08/2018 10/2018 12/2018 02/2019 04/2019
7
9
11
13
15
17
19
21
10/2018 12/2018 02/2019 04/2019 06/2019
VNINDEX PCOMP Index (Philippines)
HNX Index SET Index (Thái Lan)
Mã Ngành Giá Vốn hóa (tỷ đồng) ROE (%) EPS trailing EPS 2017 EPS 2018 (*) P/E P/E 2018 (*) P/B
VIC Bất động sản 116.500 392.144 8,9 1.303 1.270 2.504 89,4 46,5 6,6
VHM Bất động sản 80.500 271.311 57,0 4.503 4.503 6.319 17,9 12,7 6,2
VCB Ngân hàng 70.900 264.443 24,5 4.367 3.584 4.533 16,2 15,6 3,6
VNM Thực phẩm 124.800 217.674 34,4 5.349 5.295 5.697 23,3 21,9 7,7
GAS Sản xuất & khai thác dầu khí103.400 198.477 27,0 6.092 5.911 6.453 17,0 16,0 4,5
SAB Đồ uống 275.200 178.212 28,0 6.479 6.190 7.988 42,5 34,5 10,9
MSN Đầu tư đa ngành 85.000 100.062 22,0 4.545 4.561 4.858 18,7 17,5 3,3
VRE Bất động sản 34.600 79.762 8,8 1.033 1.033 1.410 33,5 24,5 2,8
CTG Ngân hàng 20.850 77.633 8,1 1.481 1.454 2.115 14,1 9,9 1,1
TCB Ngân hàng 21.000 73.428 18,6 2.430 2.692 3.069 8,6 6,8 1,4
VJC Du lịch 127.700 68.785 43,3 9.850 9.850 12.658 13,0 10,1 4,9
HPG Công nghiệp đa ngành 22.600 63.505 21,4 2.956 3.105 3.525 7,6 6,4 1,5
NVL Bất động sản 60.500 56.478 20,8 3.686 3.533 3.385 16,4 17,9 2,9
VPB Ngân hàng 19.350 47.661 19,7 2.705 3.024 3.438 7,2 5,6 1,3
MBB Ngân hàng 21.100 44.698 20,2 2.994 2.829 3.827 7,0 5,5 1,3
MWG Bán lẻ 95.500 41.932 36,0 7.159 6.689 9.115 13,3 10,5 4,2
FPT Viễn thông 47.150 31.947 21,9 4.061 3.548 3.956 11,6 11,9 2,4
HDB Ngân hàng 26.400 26.389 19,1 2.897 2.897 2.955 9,1 8,9 1,7
EIB Ngân hàng 18.500 23.113 3,3 404 537 - 45,8 0,0 1,5
STB Ngân hàng 11.500 20.832 9,1 1.241 780 1.171 9,3 9,8 0,8
ROS Xây dựng cơ sở hạ tầng 29.500 16.886 3,7 376 350 - 78,5 0,0 2,8
PNJ Bán lẻ 74.400 16.544 29,1 4.802 4.107 5.804 15,5 12,8 4,1
DHG Dược 107.200 13.754 19,0 4.199 4.445 4.799 25,5 22,3 4,7
SSI Chứng khoán 24.950 12.729 11,9 2.169 2.428 2.322 11,5 10,7 1,4
REE Cơ điện 32.100 9.922 20,6 5.659 5.754 5.613 5,7 5,7 1,1
SBT Thực phẩm 17.100 9.059 6,1 752 919 - 22,7 0,0 1,5
CTD Xây dựng cơ sở hạ tầng 104.100 7.997 16,9 17.122 18.357 16.896 6,1 6,2 1,0
GMD Cảng biển & dịch v ụ v ận tải26.850 7.839 11,3 2.245 6.207 1.963 12,0 13,7 1,3
DPM Hóa chất 15.550 6.183 7,2 1.289 1.551 1.420 12,1 11,0 0,8
CII Xây dựng cơ sở hạ tầng 21.750 5.378 1,7 337 367 3.228 64,6 6,7 1,1
5
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019
Tổng quan thế giới(Stocks)
S&P 500 Stoxx Europe 600
Shanghai Composite Thailand SET
FTSE Vietnam ETF (EU composite) VNM ETF (US)
Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul
05000
1000015000
20000
x100000
1950
2000
2050
2100
2150
2200
2250
2300
2350
2400
2450
2500
2550
2600
2650
2700
2750
2800
2850
2900
2950
3000
3050
3100S&P500 (2,920.55, 2,931.74, 2,911.43, 2,926.46, +8.70996)
20
30
40
50
60
70
80Relative Strength Index (64.5489)
Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul
0
5000
10000
x1000000
305
310
315
320
325
330
335
340
345
350
355
360
365
370
375
380
385
390
395
400
405
410
415
420Europe600 (384.830, 385.030, 383.540, 384.770, -0.01001)
20
30
40
50
60
70
80Relative Strength Index (61.4917)
Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul
01000020000300004000049999
x1000000
2400
2450
2500
2550
2600
2650
2700
2750
2800
2850
2900
2950
3000
3050
3100
3150
3200
3250
33003350
340034503500355036003650370037503800ShanghaiComp (2,944.11, 2,953.33, 2,916.22, 2,917.80, +27.6450)
20
30
40
50
60
70
80Relative Strength Index (50.5489)
Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul
0
5000
10000
x1000000
1350
1400
1450
1500
1550
1600
1650
1700
1750
1800
1850
1900ThailandSET (1,693.85, 1,711.89, 1,691.95, 1,705.98, +22.3800)
20
30
40
50
60
70
80
90Relative Strength Index (74.0565)
Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul
0
10000
20000
30000
40000
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41FTSEVietnamETF (30.9050, 30.9050, 30.8900, 30.8950, -0.08000)
30
40
50
60
70
80
90Relative Strength Index (36.9081)
Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul
0
5000
10000
x100
12.0
12.5
13.0
13.5
14.0
14.5
15.0
15.5
16.0
16.5
17.0
17.5
18.0
18.5
19.0
19.5
20.0
20.5
21.0
21.5VNMETF (16.1700, 16.3100, 16.1500, 16.3100, +0.18000)
20
30
40
50
60
70
80Relative Strength Index (49.8660)
6
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 02 tháng 07 năm 2019
Tổng quan thế giới(Commodities)
Giá vàng Giá dầu WTI
Giá thép phế (Shanghai) Giá cao su(RSS3 SICOM)
Giá bông (No.2 contract US) Giá đường (No.11 contract)
Dec 2016 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul
1050
1100
1150
1200
1250
1300
1350
1400
GoldSpot (1,346.61, 1,362.71, 1,341.45, 1,360.38, +13.7700)
20
30
40
50
60
70
80
90Relative Strength Index (75.8355)
A S O N D 2014 M A M J J A S O N D 2015 M A M J J A S O N D 2016 M A M J J A S O N D 2017 M A M J J A S O N D 2018 M A M J J A S O N D 2019 M A M J J
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95CrudeOil (54.0900, 54.4200, 53.2800, 53.7600, -0.14000)
20
30
40
50
60
70
80
90Relative Strength Index (41.6693)
Dec 2016 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul
900
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1600
1700
1800
1900
2000
2100
2200
2300
2400
2500
2600
2700
2800
2900
3000SteelScrap (0.0, 0.0, 0.0, 2,680.00, +0.0)
0102030405060708090
100Relative Strength Index (86.5532)
Dec 2016 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul
100
150
200
250
300
RubberRSS3 (200.000, 200.000, 199.000, 199.500, +0.10001)
20
30
40
50
60
70
80
90Relative Strength Index (71.5724)
Dec 2016 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
Cotton (65.4900, 66.3000, 65.3200, 65.3800, +0.06000)
20
30
40
50
60
70
80Relative Strength Index (36.2378)
Dec 2016 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2019 Feb Mar Apr May Jun Jul
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26Sugar (12.5400, 12.5700, 12.4100, 12.5000, -0.11000)
20
30
40
50
60
70
80Relative Strength Index (55.8452)
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung cấp
thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo phân
tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cung như nhận định phân tích trong báo cáo cung có thể được thay
đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh doanh với
các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối với các nhà
đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này.
Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều trái
luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Bộ phận vĩ mô & thị trường
Bộ phận ngành & doanh nghiêp
Trụ sơ chính Hà Nội
Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, HN
Tel: (84-24)-3928 8080
Fax: (84-24)-3928 9888
Email:[email protected]
Website: www.bvsc.com.vn
Pham Tiến Dũng
Trưởng bộ phận vĩ mô & thị trường
Lưu Văn Lương
Trưởng bộ phận ngành ngoài Hội sở
Lê Đăng Phương
Trưởng bộ phận ngành trong Chi nhánh
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM
Tel: (84-28)-3914 6888
Fax: (84-28)-3914 7999