Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

23
Công cụ chất l Công cụ chất l ượng ượng Biểu Biểu đồ đồ nhân nhân quả quả 1 Cause-effect Cause-effect diagram diagram ĐKT

Transcript of Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

Page 1: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

Công cụ chất lCông cụ chất lượngượng

Biểu Biểu đồđồ nhân quả nhân quả

1

Cause-effect diagramCause-effect diagram

ĐKT

Page 2: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

2

Đào tạo Biểu Đào tạo Biểu đồđồ nhân quả nhân quả

• Tổng quan• Các bác bướcước th thựcực hiện hiện Biểu

đồ nhân quảnhân quả• Vẽ Vẽ Biểu đồ nhân quả nhân quả • PhPhươương pháp tìm nguyên ng pháp tìm nguyên

nhân của một vấn nhân của một vấn đềđề• 4 nguyên tắc phát huy trí

não• Tránh cho vấn đề lặp lại

ĐKT

Page 3: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

3

• Biểu đồ nhân quả là gì ?nhân quả là gì ?• Lịch sử của Biểu đồ nhân quảnhân quả• Tác dụng của ác dụng của Biểu đồ nhân quảnhân quả• Sử dụng dụng Biểu đồ nhân quảnhân quả• Các điểm cần chú ý khi sử dụng dụng Biểu đồ nhân nhân

quảquả• Biểu đồ nhân quả - Xác định nguyên nhân của

một vấn đề• Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

5M + E

Tổng quanTổng quan

ĐKT

Page 4: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

4

Biểu Biểu đồđồ nhân quả là gì ? nhân quả là gì ?

•Một công cụ để suy nghĩ và trình bày mối quan hệ giữa một vấn đề / kết quả (Ví dụ sự biến động của một đặc trưng chất lượng) với các nguyên nhân tiềm tàng có thể ghép lại thành nguyên nhân chính và nguyên nhân phụ để trình bày giống như một xương cá.

•Một công cụ hữu hiệu giúp liệt kê các nguyên nhân gây biến động chất lượng, là một kỹ thuật để công khai nêu ý kiến, có thể dùng trong nhiều tình huống khác nhau.

•Một trong 7 công cụ thống kê thông dụng.

ĐKT

Page 5: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

5

• Biểu đồ nhân quả hoặc biểu đồ xương cá (vì có hình dạng xương cá), được Kaoru Ishikawa (nên còn có tên là biểu đồ Ishikawa) sử dụng đầu tiên trong thập niên 1950 tại Nhật Bản.

Lịch sử của Biểu Lịch sử của Biểu đồđồ nhân quả nhân quả

ĐKT

Page 6: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

6

Tác dụng của Biểu Tác dụng của Biểu đồđồ nhân quả nhân quả

• Là một công cụ biểu thị mối quan hệ giữa đặc tính chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến đặc tính đó. Liệt kê và phân tích các mối liên hệ nhân quả, đặc biệt là những nguyên nhân làm quá trình quản trị biến động vượt ra ngoài giới hạn quy định trong tiêu chuẩn hoặc quy trình.

• Tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết vấn đề từ triệu chứng, nguyên nhân tới giải pháp. Định rõ những nguyên nhân cần xử lý trước và thứ tự công việc cần xử lý nhằm duy trì sự ổn định của quá trình, cải tiến quá trình.

ĐKT

Page 7: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

7

Tác dụng của Biểu Tác dụng của Biểu đồđồ nhân quả nhân quả

• Cung cấp một phương pháp giúp xác định và tổ chức một cách có hệ thống các nguyên nhân (phân chia thành các nhóm) có thể gây ra một vấn đề chất lượng. Dựa vào đó để chuẩn bị các biện pháp cải tiến, lập ra một kế hoạch hành động nhằm khắc phục, phòng ngừa các nguyên nhân gây ra vấn đề chất lượng.

• Có tác dụng tích cực trong việc đào tạo, huấn luyện các cán bộ kỹ thuật và kiểm tra.

• Nâng cao sự hiểu biết tư duy logic và sự gắn bó giữa các thành viên.

ĐKT

Page 8: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

8

Sử dụng Biểu Sử dụng Biểu đồđồ nhân quả nhân quả

Sử dụng biểu đồ nhân quả để • Phát huy trí tuệ tập thể.• Ứng dụng trong cải tiến và thực tiễn (Giải quyết

vấn đề)• Đánh giá trình độ hiểu biết (Do vấn đề nào ?)• Thường xuyên cải tiến và bổ sung (Cần cải tiến

phần nào ? – Cần thêm phần nào ?)

ĐKT

Page 9: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

9

Sử dụng Biểu Sử dụng Biểu đồđồ nhân quả nhân quả

Biểu đồ nhân quả rất có hiệu quả trong những trường hợp dưới đây:Để biết được các nguyên nhân xảy ra khuyết tật. Là công cụ hữu hiệu sắp xếp mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả, phát hiện ra các nguyên nhân thực để phân tích và phân loại xem vấn đề tồn tại ở đâu. Đồng thời nó có hiệu quả trong việc diễn dải các yếu tố thực nghiệm.Để chuẩn bị các biện pháp cải tiến. Nó có hiệu quả trong việc phân loại hiệu quả của các biện pháp làm giảm ảnh hưởng của các nhân tố đã được xác định.

ĐKT

Page 10: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

10

Các Các đđiểm cần chú ý khi siểm cần chú ý khi sửử dụng dụng Biểu Biểu đồđồ nhân quả nhân quả

1) Vẽ các ý kiến thu thập được từ nhiều người

2) Phải biểu diễn các đặc tính một cách cụ thể

3) Thu thập tất cả các yếu tố

4) Thu thập các dữ liệu

5) Xem xét nghiên cứu theo thời gian

6) Phát hiện các yếu tố tác động ảnh hưởng

ĐKT

Page 11: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

11

ĐKT

Biểu Biểu đồđồ nhân quả - Xác nhân quả - Xác địnhđịnh nguyên nhân của một vấn nguyên nhân của một vấn đềđề

Thông thường một vấn đề hoặc một kết quả sẽ do nhiều nguyên nhân khác nhau tạo ra. Nhưng nhìn chung, các nguyên nhân có thể được tập hợp chủ yếu ở 6 nhóm (5M + E): •Men (nhân sự)•Material (nguyên vật liệu)•Machine (thiết bị)•Method (phương pháp)•Measurement (đo lường, chuẩn mực)•Enviroment (môi trường)

Page 12: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

12

Chất lượng Con người(Men)

Kỹ thuật -

Công nghệ

- Thiết bị

(Machines)

Ngu

yên

vật l

iệu

(Mat

eria

ls)

Phương pháp tổ chức quản lý

(Methods)

Đo lường- Chuẩn mực

(Measurement)Môi

trư

ờng

(Env

ironm

ent)

Các yếu tố ảnh hCác yếu tố ảnh hưởngưởng đếnđến chất l chất lượngượng sản phẩm 5M + Esản phẩm 5M + E

ĐKT

Page 13: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

13

ĐKT

Biểu Biểu đồđồ nhân quả - Các b nhân quả - Các bướcước th thựcực hiệnhiện

1. Lập nhóm để cùng động não2. Xác định rõ vấn đề hoặc kết quả cần đạt được.

Viết vấn đề trong một cái khung với một mũi tên nằm ngang hướng về bên phải.

3. Lập biểu đồ nhân quả bằng động não xác định các nguyên nhân:

- Xác định các nguyên nhân chính (cấp 1) có thể gây ra vấn đề như 5M + E.

Đặt những nguyên nhân ở 2 bên mũi tên nằm ngang của vấn đề và nối liền chúng với mũi tên đó bằng những mũi tên nghiêng.

Page 14: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

14

ĐKT

- Xác định các nguyên nhân phụ (nguyên nhân nhánh - cấp 2) quanh nguyên nhân chính.

Đặt những nguyên nhân ở 2 bên mũi tên nghiêng và nối lền chúng với mũi tên đó bằng mũi tên nằm ngang.

- Phát triển sơ đồ ở các cấp nguyên nhân. Xác định các nguyên nhân cấp 3 xung quanh nguyên nhân cấp 2 ...

Thực hiện tiếp tục như giai đoạn nguyên nhân phụ ở trên.

Biểu Biểu đồđồ nhân quả - Các b nhân quả - Các bướcước th thựcực hiện hiện (tiếp)(tiếp)

Page 15: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

15

ĐKT

Biểu Biểu đồđồ nhân quả - Các b nhân quả - Các bướcước th thựcực hiện hiện (tiếp)(tiếp)

4. Điều chỉnh các yếu tố và xác minh, lựa chọn các nguyên nhân chủ yếu có khả năng nhất gây ra vấn đề (kết quả) cần giải quyết bằng cách sử dụng dữ liệu cũ hoặc bằng cách đồng thuận nhóm

5. Kiểm chứng nguyên nhân bằng cách thu thập dữ liệu

6. Lập kế hoạch hành động. Đối với từng nguyên nhân cần xác định biện pháp gì cần phải thực hiện, do ai thực hiện và thực hiện trong thời gian bao lâu.

Page 16: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

16

Vẽ biểu Vẽ biểu đồđồ nhân quả nhân quả

Vấn đề

ĐKT

Nguyên nhân 1

Nguyên nhân 2

Nguyên nhân cấp 2

Nguyên nhân cấp 3

Nguyên nhân cấp 1

Nguyên nhân 4

Nguyên nhân 5 Nguyên nhân 3

Page 17: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

17

Biểu Biểu đồđồ nhân quả - Ph nhân quả - Phươương pháp ng pháp tìm nguyên nhân của một vấn tìm nguyên nhân của một vấn đềđề

Các phương pháp hữu dụng (các công cụ hỗ trợ cho việc sử dụng biểu đồ nhân quả một cách hiệu quả) để xác định được đầy đủ các nguyên nhân có thể gây ra vấn đề:•Phương pháp phát triển ý tưởng – Brainstorming•Phương pháp 5M + E•Phương pháp 5 tại sao WWWWH (đặt câu hỏi):

- Who – Ai- What – Việc gì - Where – Ở đâu- When – Khi nào- How – Tại sao

ĐKT

Page 18: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

18

4 nguyên t4 nguyên tắcắc phát huy trí não phát huy trí não

Phát huy trí não phải theo 4 nguyên tắc sau: - Không phê phán chỉ trích ý kiến của người khác- Viết ra càng nhiều ý kiến càng tốt- Hoan nghênh các ý kiến của người tự do và không

cùng sở thích- Bố trí, sắp xếp và sửa chữa các ý kiến khác

ĐKT

Page 19: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

19

ĐKT

Biểu Biểu đồđồ nhân quả - Tránh cho vấn nhân quả - Tránh cho vấn đềđề lặp lại lặp lại

Để tránh cho vấn đề không đặt ra nữa thì chúng ta phải có một chương trình học tập để rút kinh nghiệm và tuyên truyền.•Niêm yết biểu đồ nhân quả ở những nơi nghiên cứu thiết kế và sản xuất để gợi cho mọi người vài ý kiến khử những nguyên nhân đó•Viết đầy đủ và phổ biến tới các CNV liên quan những báo cáo tình trạng và thực hiện giải quyết các vấn đề được đề cập theo quy định của hệ thống quản lý chất lượng

Page 20: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

20

Biểu Biểu đồđồ nhân quả - Ví dụ 1 nhân quả - Ví dụ 1

SP kém chất lượng

ĐKT

Thiết bị

Phương pháp

Không cập nhật

bản vẽ

Chuẩn mực

Nhân sự Nguyên vật liệu

Không vệ sinh

thiết bị

Thiết bị kém

chính xác

Tay

nghề

kémKhông có kế

hoạch thay thế

Sức khỏe bị

ảnh hưởng

Vật liệu kém

chất lượng

Nhập vật

liệu chậm

Nhà cung ứng

kém CL

Hệ thống điện

không đủ tảiNguồn điện

không ổn định

Thiếu đồ gá

Page 21: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

21

Biểu Biểu đồđồ nhân quả - Ví dụ 2 nhân quả - Ví dụ 2

Chất lượng lỗ ren M4

ĐKT

Thiết bị

Phương pháp

Không bôi trơn

Nhân sự

Nguyên vật liệu

Bàn máy bị kẹtTrục máy

bị dơ, đảo

Tay

nghề

kém

Không thực hiện

theo hướng dẫn

CN, kiểm tra

Phôi bị

chai cứng

Kích thước

tarô không đúng

Lỗ khoan

bị rộng

Không có gá

định phôi

Page 22: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

22

Tóm tTóm tắtắt

• Công cụ tập thể cải tiến chất lượng liệt kê và phân tích các mối liên hệ nhân quả.

• Phân loại hiệu quả các biện pháp làm giảm ảnh hưởng của các nhân tố đã được xác định.

• Có tác dụng tích cực trong việc đào tạo, huấn luyện các cán bộ kỹ thuật và kiểm tra.

ĐKT

Page 23: Bieu do nhan qua trong quan ly chat luong

23

Tài liệu tham khảoTài liệu tham khảo

• Đạt chất lượng bằng các phương pháp và công cụ nào ? – Business edge 2005

• Tài liệu đào tạo Kiểm soát quá trình bằng kỹ thuật thống kê – Trung tâm năng suất Việt Nam (VPC) 2001

• Bảy công cụ quản lý chất lượng – NXB Trẻ 2002• Kỹ thuật quản lý chất lượng cơ bản – NXB Lao

động - Xã hội 2006• Giáo trình Quản lý chất lượng – Khoa Quản lý kinh

doanh Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội 2008

ĐKT