báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

60
1 Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Khoa Điện tử viễn thông ====o0o==== BÀI TẬP LỚN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỂ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG SÁCH TRỰC TUYẾN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HUYỀN TRANG SINH VIÊN THỰC HIỆN: Đỗ Văn Quang : 20072295 - ĐT3 – K52 Nguyễn Văn Biên : 20070210 - ĐT3 – K52

Transcript of báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

Page 1: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

1

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Khoa Điện tử viễn thông====o0o====

BÀI TẬP LỚN MÔN

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

ĐỂ TÀI:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG SÁCH TRỰC TUYẾN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HUYỀN TRANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

Đỗ Văn Quang : 20072295 - ĐT3 – K52 Nguyễn Văn Biên : 20070210 - ĐT3 – K52Trần Ngọc Thuần : 20072785 - ĐT3 – K52Phạm Minh Tuấn : 20073216 - ĐT3 – K52Vũ Hữu Thường : 20072847 - ĐT3 – K52Đoàn Khả Cương : 20070379 - ĐT3 – K52

Page 2: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

2

MỤC LỤC

CHƯƠNG I : KHỞI TẠO DỰ ÁN ...................................................................... 6

I. YÊU CẦU HỆ THỐNG. ................................................................................

II. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ KỸ THUẬT. ......................................

III. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ. .........................................

IV. KHẢ THI VỀ TỔ CHỨC ...........................................................................

CHƯƠNG II : QUẢN TRỊ DỰ ÁN ................................................................... 11

I. GIỚI THIỆU CHUNG ...................................................................................

II. XÁC ĐỊNH QUY MÔ DỰ ÁN .....................................................................

III. XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC ........................

1. Kế hoạch công việc .....................................................................................

2. Biểu đồ GANTT ..........................................................................................

3. Biểu đồ PERT .............................................................................................

III. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC .......................................................................

IV. ĐIỀU PHỐI DỰ ÁN ....................................................................................

1. Case Tools: ...............................................................................................

2. Đánh giá rủi ro: ........................................................................................

Chương III ....................................................... Error: Reference source not found

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG ............ Error: Reference source not found

I. LỰA CHỌN KỸ THUẬT .................... Error: Reference source not found

II. TÌM HIỂU YÊU CẦU ...................... Error: Reference source not found

1. Phỏng vấn. .......................................... Error: Reference source not found

2. Kết hợp phát triển ứng dụng JAD. .. Error: Reference source not found

III. YÊU CẦU HỆ THỐNG .................... Error: Reference source not found

1. Yêu cầu chức năng. ........................... Error: Reference source not found

2. Yêu cầu phi chức năng. ..................... Error: Reference source not found

Chương IV ....................................................... Error: Reference source not found

MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG .................... Error: Reference source not found

Page 3: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

3

I. ACTIVITY DIAGRAMS ........................ Error: Reference source not found

II. MÔ TẢ USE CASES .............................. Error: Reference source not found

1. Danh sách các use case ...................... Error: Reference source not found

2. Use case descriptions ......................... Error: Reference source not found

III. USE CASE DIAGRAMS ...................... Error: Reference source not found

IV. REFINING PROJECT SIZE ............... Error: Reference source not found

Chương V ...............................................................................................................

MÔ HÌNH HÓA CẤU TRÚC ........................ Error: Reference source not found

I. LẬP DANH SÁCH LỚP VÀ CÁC THUỘC TÍNH THEO PHƯƠNG

PHÁP PHÂN TÍCH NGỮ CẢNH .............. Error: Reference source not found

II. CRC CARD ............................................. Error: Reference source not found

III. CLASS DIAGRAM ................................................................................. 47

IV. OBJECT DIAGRAM .............................................................................. 48

MỞ ĐẦU

Page 4: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

4

Thế giới ngày nay đã có nhiều tiến bộ mạnh mẽ về công nghệ thông tin (CNTT)

từ một tiềm năng thông tin đã trở thành một tài nguyên thực sự, trở thành sản phẩm

hàng hoá trong xã hội, tạo ra một sự thay đổi to lớn trong lực lượng sản xuất, cơ sở hạ

tầng, cấu trúc kinh tế, tính chất lao động và cả cách thức quản lý trong các lĩnh vực

của xã hội.

Với sự phát triển Internet nó được xem là một trong những thành tựu khoa học

kỹ thuật vĩ đại trong lịch sử loài người và là nguồn tài nguyên thông tin lớn nhất, đa

dạng nhất của thế giới hiện nay.

Internet giúp mọi người có thể trao đổi thông tin trong sinh hoạt hàng ngày, thu

thập, tìm kiếm các thông tin mới nhất ở khắp mọi nơi trên toàn thế giới, giao dịch

thương mại, cộng tác trong nghiên cứu khoa học…

Vì vậy, trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay, việc

đưa Internet đến mọi người là một xu thế tất yếu. Vấn đề đặt ra là làm sao cho Internet

thực sự phục cho con người một cách có hiệu quả trên mọi lĩnh vực.

Xu thế thương mại điện tử hóa việc quản lý kinh doanh là xu thế rất cần thiết đối

với mọi quốc gia bởi những ưu điểm vượt trội và những thành quả to lớn của việc ứng

dụng thương mại điện tử mang lại hiệu quả kinh tế to lớn trong quản lý kinh doanh và

trong nhiều lĩnh vực khác. Điều này có nghĩa là việc xây dựng các hệ thống hỗ trợ

quản lý kinh doanh trên mạng là điều không thể không làm, trong đó có hệ thống quản

lý và bán sách.

Hệ thống quản lý sách của một nhà sách trên mạng sẽ giúp tất cả mọi người dùng

Internet đều có thể ngồi trước máy tính của mình truy cập vào nhà sách để xem, tìm

kiếm thông tin một cách trực quan và có thể mua sách mà không phải đến cửa hàng

sách.

Nhóm chúng em chọn đề tài là "THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA

HÀNG SÁCH TRỰC TUYẾN" với mục đích xây dựng một môi trường kinh doanh

điện tử cho các nhà sách, đồng thời tìm hiểu và nghiên cứu các phương pháp luận và

công cụ cho thiết kế và xây dựng Site thương mại điện tử. Hệ thống này giúp bất kỳ ai

truy nhập vào Web site đều có thể xem, tra cứu, đăng ký mua sách một cách nhanh

chóng, an toàn mà không phải trực tiếp đến cửa hàng sách. Ngoài ra khách hàng có thể

Page 5: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

5

gửi thư góp ý hay thắc mắc tới nhà sách. Những vấn đề trên vượt ra khỏi khả năng và

phạm vi phục vụ của một hiệu sách thực tế.

Em xin chân thành cảm ơn cô NGUYỄN HUYỀN TRANG đã tận tình giúp đỡ

chúng em hoàn thành bài thực tập này. Do kiến thức còn hạn chế nên trong bài này

còn rất nhiều thiếu xót, em mong nhận được nhiều ý kiến đánh giá và nhận xét của

quý thầy cô.

Hà nội, ngày 9 tháng 11 năm 2011

Nhóm sinh viên thực hiện

Chương I

Khởi tạo dự án

Page 6: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

6

Tên dự án : Thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng sách

I. Khảo sát thực tế và đánh giá

Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu hiểu biết trên tất cả các lĩnh vực của

con người ngày càng được nâng cao. Đáp ứng yêu cầu này, ở Việt Nam nhiều

nhà sách xuất hiện, nhưng đa số các cửa hàng bán sách hiện nay đều tổ chức

kinh doanh theo phương thức truyền thống gồm các qui trình cơ bản sau:

Nhập sách từ các nhà cung cấp: lập đơn đặt mua, gửi đơn đặt mua, nhận

sách từ nhà cung cấp, lưu sách vào kho, thanh toán, quảng cáo và trưng

bày sách mới...

Bán sách: trưng bày sách lên các giá sách theo loại.

Qui trình đăng ký mua sách hay ký kết: được thực hiện khi có sự tiếp xúc

trực tiếp giữa hai bên hoặc qua điện thoại.

Thanh toán theo phương thức truyền thống: bằng tiền mặt.

Chính phương thức kinh doanh này đã trực tiếp dẫn đến những khó khăn

sau:

Cửa hàng phải tốn một diện tích rất lớn cho việc trưng bày sách.

Khi khách hàng có nhu cầu mua sách thì thường họ phải mất rất nhiều

thời gian để tìm kiếm sách.

Khi một cuốn sách mới được xuất bản thì thời gian mà nó sẽ đến được

với bạn đọc thường khá lâu và phải qua các phương tiện quảng cáo đắt

tiền như ti vi, báo chí…

Rất khó để khách hàng biết được nội dung cơ bản của cuốn sách.

Không khai thác được tiềm năng to lớn về nhu cầu mua sách của khách

hàng vì có không ít khách hàng muốn mua sách nhưng họ không có điều

kiện đến cửa hàng (ví như địa điểm, khoảng cách, những người tàn tật...).

Việc quảng cáo sách của cửa hàng gặp nhiều khó khăn và tốn kém.

Page 7: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

7

Những khó khăn trên đó trực tiếp làm giảm đáng kể doanh thu của cửa hàng

bán sách. Đặt ra cho các nhà sách cần phải có một cách tiếp cận, thu hút mới có

hiệu quả hơn. Giải pháp áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý, thương

mại hiện nay là một xu thế tất yếu.

Một hệ thống quản lý bán sách trên mạng sẽ giúp cho cửa hàng giải quyết

được các khó khăn trên và điều quan trọng là đáp ứng được nhu cầu của đông

đảo khách hàng có nhu cầu tra cứu sách, đặt mua sách, và đây cũng chính là

phương tiện quảng cáo sách cho cửa hàng tốt nhất, rẻ nhất và hiệu quả nhất.

Điều này cũng đồng nghĩa với việc doanh thu của cửa hàng sẽ tăng lên. Với hệ

thống này, nhà sách cũng tạo được phương tiện để thu thập ý kiến từ phía khách

hàng để giải quyết các sự cố cũng như cải thiện khả năng phục vụ khách hàng.

II. Yêu cầu hệ thống

Chủ nhiệm dự án : Trần Ngọc Thuần

Nhu cầu kinh doanh

Xuất phát từ phòng kinh doanh và phòng kế toán.

Phát sinh khi việc kinh doanh có vấn đề, lượng khách hàng ít đi, doanh thu giảm sút, cách quản lý chưa thật sự hiệu quả và chuyên nghiệp. Cần xây dựng hệ thống mới để nâng cao khả năng quản lý và phục vụ, tìm kiếm thêm khách hàng.

Yêu cầu kinh doanh

Với hệ thống mới này,Khách hàng có thể mua sách tại nhà, dễ dàng lựa chọn những quyển sách mới, xem trước nội dung, bài giới thiệu, đồng thời có thể dễ dàng tìm kiếm sách theo yêu cầu… Người quản lý có thể dễ dàng biết được các đầu sách được quan tâm, số lượng các sách hiện tại…Một số chức năng chính của hệ thống như sau:

- Xem nội dung tóm tắt hoặc lời đề tựa của sách.- Xem các sách được bán chạy nhất.

Page 8: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

8

- Xem số lượng các sách hiện có của từng thể loại.- Tra cứu sách theo tên tác giả, thể loại, tên sách, năm xuất bản, lời đề

tựa…Khách hàng có thể xem được bìa sách và giá bìa.- Tìm kiếm sách theo chủ đề và các sách liên quan.- Xem các loại sách đang được giảm giá hoặc khuyến mại.- Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về tìm kiếm các loại sách, bổ sung đầu

sách theo các yêu cầu riêng.- Hệ thống thanh toán trực tuyến.- Hệ thống thanh toán bằng hóa đơn hiện đại, cập nhật danh mục.- Có thể trao đổi thông tin giữa khách hàng và nhân viên quản trị.

Giá trị kinh doanh

Hệ thống quản lý cửa hàng sách đem lại nhiều lợi ích cho người quản lý cũng như khách hàng, đem đến một phương thức quản lý mới, mang lại nhiều giá trị về doanh thu và quản lý. Hệ thống này giúp cho khách hàng dễ dàng hơn trong việc tìm mua những quyển sách, mở rộng phạm vi bán hàng, tiện lợi trong việc quản lý, tiết kiệm nhân lực…Ngoài ra còn một số ưu điểm như :

- Giúp người tham gia thu thập được thông tin phong phú.

- Giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.

- Giảm chi phí giao dịch.

- Giúp thiết lập và củng cố quan hệ quốc tế.

- Tạo điều kiện sớm tiếp cận “kinh tế số hóa”.

Các vấn đề đặc biệt

Yêu cầu hoàn thành hệ thống trong thời gian nhanh nhất có thể, thời gian tối đa cho việc xây dựng hệ thống là 6 tháng.

III. Phân tích tính khả thi

a, Khả thi về kỹ thuật

Page 9: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

9

Hệ thống mới được xây dựng dựa trên cơ sở kế thừa và phát triển hoàn thiện hệ thống đang sử dụng, khắc phục những nhược điểm trong quản lý, phân phối sản phẩm đồng thời bổ sung thêm một số tính năng mới. Do vậy:

- Dự án có quy mô vừa phải, số lượng người tham gia không nhiều, thời gian hoàn thành tương đối ngắn, độ phức tạp không quá cao.- Nhân lực hiện có của công ty có khả năng xây dựng được hệ thống mới từ những điều kiện kĩ thuật sẵn có.- Thành viên trong công ty có thể thích nghi nhanh chóng với hệ thống mới .- Hệ thống mới có thể thay thế hệ thống đang tồn tại một cách dễ dạng.

b, Khả thi về kinh tế

Chi phí

Chi phí ban đầu

Mua sắm thiết bị : máy tính, máy in, hệ thống đọc thẻ.

Thiết kế hệ thống

Chi phí vận hành

Thuê Host, tên miền.

Vận hành và quản trị website

Lợi nhuận

Doanh thu tăng

Tiết kiệm chi phí quản lý.

Bảng dòng tiền

2008 2009 2010 Tổng cộngDoanh thu tăng

Page 10: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

10

Tiết kiệm chi phí giao dịch 10.000.000 12.000.000 15.000.000

Tổng lợi nhuận 110000000 312000000 365000000Lợi nhuận hiện tại (PV) 100.000.000 257.851.239 274.229.902 632.081.141Tổng lợi nhuận hiện tại (total PV) 100000000 357851239 632081141Máy tính 50.000.000 0 0Máy in 20.000.000 0 0Máy đọc thẻ 10.000.000 0 0Chi phí thiết kế hệ thống 40.000.000 0 0Tổng chi phí ban đầu 120.000.000 0 0Duy trì trang web 1.000.000 1.500.000 2.000.000Chi phí sử dụng 5.000.000 5.000.000 5.000.000Chi phí vận hành 30.000.000 30.000.000 30.000.000Tổng chi phí hoạt động 36.000.000 36.500.000 37.000.000Tổng chi phí 156.000.000 36.500.000 37.000.000 Chi phí tính theo hiện tại (pv) 141.818.181 30.165.289 27.798.647 199.782.117Tổng chi phí tính theo hiện tại ( Total PV) 141.818.181 171.983.470 199.782.117Hiệu giữa lợi nhuận và chi phí -46.000.000 275.500.000 328.000.000NPV hàng năm -41.818.181 227.685.950 246.431.255 432.299.024 NPV tích lũy -41.818.181 185.867.769 432.299.024Lợi tức 216.38%

Điểm hòa vốn 1,18 năm

c, Khả thi về tổ chức

Việc hoàn thành hệ thống mới có tác dụng lớn trong việc nâng cao năng lực quản lý và kinh doanh, phù hợp với định hướng và chiến lược phát triển của công ty trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo. Ảnh hưởng của dự án đối với những người có liên quan:

- Với lãnh đạo công ty: hệ thống mới giúp cho việc quản lý trở nên đơn giản, gọn nhẹ và hiệu quả hơn do khắc phục được những nhược điểm của hệ thống quản lý hiện có.

- Với các nhân viên: hệ thống quản lý mới yêu cầu nhân viên thay đổi một số thói quen và tác phong làm việc sẵn có nhưng không nhiều và không gây shock.

- Với khách hàng: hệ thống mới giúp cho khách hàng có thể giao dịch mua bán đơn giản hơn, nhanh chóng hơn và tiện lợi hơn.

3. Lựa chọn dự án

Page 11: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

11

Trên cơ sở nghiên cứu các yêu cầu và phân tích tính khả thi của dự án, công ty quyết định thông qua dự án.

CHƯƠNG II

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Quản lý dự án (Project management) là quá trình lập kế hoạch và kiểm

soát công việc phát triển hệ thống trong thời gian giới hạn với chi phí thấp nhất

và hoạt động đúng chức năng. Quản lý dự án có thể coi là các hoạt động trong

việc lập kế hoạch, giám sát và điều khiển tài nguyên dự án (như kinh phí, con

người, thời gian…), thời gian thực hiện, các rủi ro trong dự án và cả quy trình

thực hiện dự án; nhằm đảm bảo thành công cho dự án. Ba yếu tố quan trọng

nhất đảm bảo thành công của một dự án là: thời gian, tài nguyên và chất lượng.

Quản lý có vai trò rất quan trọng trong một dự án, quản lý tốt dự án sẽ giúp cho

dự án diễn ra theo đúng kế hoạch và có thể giải quyết nhanh chóng những thay

đổi phát sinh trong quá trình dự án diễn ra. Vì vậy, quản lý dự án có vai trò rất

quan trọng và nó đòi hỏi người quản lý phải có kinh nghiệm.

II.Xác định kích thước dự án

Phương pháp điểm chức năng (Function Point Approach).

1, Liệt kê các thành phần cơ bản của chương trình a. Inputs- Thông tin về nhân viên- Thông tin về đầu sách- Thông tin về nhà xuất bản- Thông tin về khách hàng- Thông tin về hóa đơn nhập sách- Thông tin về hóa đơn bán sách- Thông tin về đơn đặt hàng

Page 12: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

12

→ inputs 7b. Outputs- Báo cáo sách bán hàng ngày (tiêu đề, số lượng, thành tiền) - Báo cáo sách nhập hàng ngày (tiêu đề, số lượng, thành tiền)- Báo cáo sách bán hàng tháng - Báo cáo sách nhập hàng tháng- Báo cáo ngày công nhân viên hàng tháng- Báo cáo lương nhân viên hàng tháng- Báo cáo các chi tiêu khác trong tháng- Báo cáo doanh thu hàng tháng- Thống kê đơn đặt hàng- Thống kê các đầu sách bán chạy nhất

→ outputs 10

c. Queris- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về sách (theo mã sách, tổng số lượng bán trong tháng, tổng số lượng nhập trong tháng)- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về khách hàng( theo mã khách hàng, theo số lượng tiền mua hàng, theo đơn đặt hàng)- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về nhà xuất bản( theo mã nhà xuất bản, theo số đầu sách cung cấp)- Tìm kiếm thông tin về hóa đơn nhập (theo mã số hóa đơn)- Tim kiếm thông tin về hóa đơn xuất( theo mã số hóa đơn)- Tìm kiếm thông tin về nhân viên (theo mã số nhân viên) → Queries 11

d. Files- Các file chứa thông tin về đầu sách- Các file chứa thông tin về khách hàng- Các file chứa thông tin về nhà xuất bản- Các file chứa thông tin về đơn đặt hàng- Các file chứa thông tin về nhân viên- Các file chứa thông tin về báo cáo thu - Các file chứa thông tin về báo cáo chi

Page 13: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

13

- Các file chứa thông tin về báo cáo công nợ → files 8 e. Program interface- Giao diện cho nhân viên- Giao diện cho khách hàng- Giao diện cho quản trị → Program interfaces 3 2, Xác định số điểm chức năng

3, Ước lượng các thông số

- Processing complexity (PC): PC = 7

- Adjusted Processing Complexity(APC)

APC = 0.65 + 0.01 x7 = 0.72

- Total Adjusted Function Points(TAFP):

0.72(APC) x 231(TUFP) = 166.32(TAFP)

Page 14: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

14

- Số dòng lệnh :

166.32 x 30 = 4990

- Effort :

1.4 x 4990 : 1000 = 6.986 = 7 person-months

- Schedule Time:

3.0 x (7)1/3 = 5.74 months

II.Xây dựng và quản lý công việc:

Bảng phân công công việc

Bảng phân công công việc

STT Công việcNgười thực

hiện

Thời gian thực

hiện

(ngày)

Phụ thuộc

Tình trạng

1.

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

1.7

1.8

Quản lý thông tin về các loại sách

Tìm hiểu yêu cầu Quang, Tuấn 5 Hoàn thành

Phân tích yêu cầu Quang,Tuấn 2 1.1 Hoàn thành

Tính toán các yêu cầu Quang, Tuấn 2 1.2 Hoàn thành

Danh sách các thuộc tính Quang, Tuấn 1 1.3 Hoàn thành

Lập cơ sở dữ liệu thông tin sách Quang, Tuấn 2 1.4 Đang TH

Báo cáo Quang, Tuấn 1 1.5 Đang TH

Thiết kế giao diện Quang, Tuấn 5 1.6 Đang TH

Lập trình Quang, Tuấn 7 1.7 Chưa TH

2.

2.1

Quản lý thanh toán

Tìm hiểu yêu cầu Biên,Thường 3 Hoàn thành

Page 15: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

15

2.2

2.3

2.4

2.5

Phân tích yêu cầu Biên,Thường 2 2.1 Hoàn thành

Tính toán các yêu cầu Biên,Thường 3 2.2 Hoàn thành

Lập danh sách các thuộc tính Biên,Thường 1 2.3 Hoàn thành

Lập cơ sở dữ liệu TT hóa đơn Biên,Thường 2 2.4 Đang TH

Báo cáo Biên,Thường 1 2.5 Đang TH

Thiết kế giao diện Biên,Thường 4 2.6 Đang TH

Lập trình Biên,Thường 10 2.7 Chưa TH

3.

3.1

3.2

3.3

3.4

3.5

3.6

3.7

3.8

Quản lý báo cáo

Tìm hiểu yêu cầu Thuần,Cương 1 Hoàn thành

Phân tích yêu cầu Thuần,Cương 2 3.1 Hoàn thành

Tính toán các yêu cầu Thuần,Cương 1 3.2 Hoàn thành

Lập danh sách thuộc tính Thuần,Cương 2 3.3 Hoàn thành

Lập cơ sở dữ liệu về các loại BC Thuần,Cương 3 3.4 Đang TH

Báo cáo Thuần,Cương 1 3.5 Đang TH

Thiết kế giao diện Thuần,Cương 5 3.6 Đang TH

Lập trình Thuần,Cương 5 3.7 Chưa TH

4. Ghép module, đóng gói Tuấn 3 1,2,3,4 Chưa TH

5. Cài đặt phần mềm Quang 1 5 Chưa TH

6. Chạy thử và sửa lỗi Biên, Quang 3 6 Chưa TH

Biểu đồ Grant

Page 16: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

16

Page 17: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

17

III.Phân công công việc

Page 18: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

18

IV.Điểu phối dự án

1. Case Tools:

Tool Initation Analysis Design Implementation

Word x x x x

Calculator x x x

VB complier x x

Access x x x x

Microsoft Project x x

2. Đánh giá rủi ro:

Các rủi ro có thể xảy ra do các nguyên nhân sau:

Thời hạn các công việc không được thực hiện đúng do sự chậm trễ của

các thành viên.

Trình độ của các thành viên trong nhóm không đồng đều nên việc hoàn

thành công việc không đúng với tiến độ.

Thiếu kinh phí.

Người đỡ đầu dự án không đủ kinh nghiệm.

Thiết kế sơ sài, đánh giá vấn đề không kĩ do thiếu kinh nghiệm và

nghiệp vụ.

Một số cách thức giảm thiểu rủi ro:

Trần Ngọc Thuần

(Trưởng nhóm)

NHÓM KIỂM TRA

Biên, Cương, Tuấn

NHÓM LẬP TRÌNH

Thuần,Quang,Thường

NHÓM PHÂN TÍCH

Quang, Tuấn, Biên, Thuần

Page 19: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

19

Đánh giá và xem xét kĩ lại các vấn đề.

Các thành viên có kinh nghiệm hỗ trợ các thành viên khác.

Lập lại thời gian biểu hợp lý.

CHƯƠNG III

LỰA CHỌN KỸ THUẬT.Một số yêu cầu của phần mềm quản lý cửa hàng sách:

- Phần mềm cần cải thiện và nâng cao chức năng quản lý cửa hàng.

- Phần mềm đòi hỏi chi phí chỉ ở mức trung bình.

- Phần mềm đòi hỏi rủi ro thất bại ở mức trung bình để đưa vào hoạt động

đúng thời điểm đã định.

- Phần mềm tạo ra hệ thống bán hàng mới, trực tuyến và năng động, dễ dàng

quản lý.

- Phần mềm cải tiến một số phương thức quản lý cũ như tìm kiếm, quản lý

kho…Việc loại bỏ này giúp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng lực, nhưng đặt

ra những yêu cầu về mặt kỹ thuật và công nghệ với người dùng.

Trong 3 kỹ thuật phân tích yêu cầu, nhóm thấy rằng kỹ thuật BPR (thay

đổi quá trình nghiệp vụ) phù hợp với các yêu cầu mà hệ thống đòi hỏi do vậy

nhóm đã chọn kỹ thuật này để phân tích yêu cầu.

I. TÌM HIỂU YÊU CẦU.

1. Phỏng vấn.

Người được phỏng vấn Câu hỏi

Người được phỏng vấn:

Quản lý cửa hàng.

Địa điểm: tại cửa hàng.

- Thưa ông, với số nhân viên của cửa hàng

như hiện nay, quản lý cửa hàng dễ dàng

không ạ?

Page 20: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

20

Thời gian: - Nếu có khó khăn thì đó là những khó khăn

gì thưa ông?

- Tình trạng trang hệ thống quảng lý, trang

thiết bị của cửa hàng hiện này là như thế

nào?

- Việc nâng cấp thành hệ thống bán hàng trực

tuyến theo ông, các nhân viên quản lý đáp

ứng được về mặt công nghệ như thế nào?

- Ông có yêu cầu gì về hệ thống mới không

ạ?

- Nếu có phần mềm quản lý cửa hàng giúp đỡ

thì ông nghĩ hiệu quả công việc có tăng

không ạ? Khả năng sẽ tăng bao nhiêu phần

trăm so với hiện nay ?

- Cảm ơn ông đã trả lời phỏng vấn!

Người được phỏng vấn:

Nhân viên bán hàng

Địa điểm : tại cửa hàng.

Thời gian:

- Thưa chị, chị có thể cho biết công việc bán

hàng của chị có vất vả và có nhiều công

đoạn không ạ?

- Sau một số phiên bán hàng, chị có phải

kiểm tra lại số lượng sách đã bán và số

lượng sách còn lại không ạ? Công việc kiểm

tra đó có chiếm nhiều thời gian không ạ?

- Chị có thể nêu một số thuận lợi và khó khăn

trong công việc của chị không ạ? Có vấn đề

nào đặc biệt chị gặp phải trong công việc

không ạ?

- Chị thấy hiệu quả làm việc như hiện nay có

cao không?

- Nếu có phần mềm quản lý cửa hàng giúp

Page 21: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

21

chị thì chị muốn phần mềm đó giúp đỡ

những công việc chính nào ạ?

- Chị có ưa thích sử dụng các thiết bị như

máy tính, máy in, mạng internet không ạ?

- Cảm ơn chị đã giành thời gian cho chúng

tôi!

Người được phỏng vấn :

Các khách hàng.

Địa điểm : Tại cửa hàng

- Bạn thường tiếp cận những quyển sách như

thế nào?

- Bạn thấy việc mua sách hiện nay có gì chưa

ổn không? Bạn tìm kiếm sách có dễ dàng

không?

- Để mua một quyển sách, bạn thường tìm

thông tin như thế nào?

- Bạn mong đợi gì ở một hệ thống bán hàng

kiểu mới?

- Bạn có ý kiến đóng góp gì cho một phần

mềm quản lý bán hàng của cửa hàng sách

không?

- Cảm ơn bạn đã giúp đỡ chúng tôi!

2. Kết hợp phát triển ứng dụng JAD.

- Thành phần tham gia: Quản lý cửa hàng, nhân viên bán hàng, nhóm phát

triển phần mềm.

- Công việc: Thảo luận những vấn đề xung quanh việc thiết kế và triển khai

phần mềm.

- Người điều phối :

- Thư ký :

II. ĐỊNH NGHĨA YÊU CẦU

1. Yêu cầu chức năng

Page 22: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

22

a, Đăng nhập

- Nhân viên và người quản lý đăng nhập tùy theo mức độ quản lý của mình.

Nhân viên có khả năng sửa chữa thông tin của các mặt hàng.

- Khách hàng có thể đăng nhập hoặc không, khách hàng chỉ có thể xem các

nội dung được hiển thị.

b, Tìm kiếm

- Người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin về sách dựa trên:

Mã sách

Tên sách

Năm xuất bản

Nhà xuất bản

Tác giả

Tên đề mục

Trích dẫn

Sách bán chạy.

- Việc tìm kiếm có thể tiến hành ngay tại cửa hàng hoặc thông qua website

của cửa hàng.

- Khách hàng có thể đọc tóm tắt nội dung của mỗi đầu sách trên website.

- Các nhân viên có thể tìm kiếm thông tin về ngày công, tiền lương, tiền

thưởng của mình.

c, Giao dịch mua bán

- Mua hàng : Khách hàng có thể mua sách trực tiếp tại cửa hàng hoặc đặt mua

sách thông qua điện thoại hoặc internet. Trong hai trường hợp sau, được tiến

hành bằng cách điền vào mẫu thanh toán, gửi thông tin qua hệ thống. Thông tin

của khách hàng được kiểm tra tính hợp lệ.

- Thanh toán : Tiền thanh toán được thông qua tài khoản ngân hàng. Hệ

thống có thông tin phản hồi với khách hàng về việc gửi thanh toán. Sách được

gửi qua đường bưu điện.

- Hoá đơn: Khách hàng có thể yêu cầu nhận hoặc không nhận hóa đơn.

- Tư vấn mua hàng : Khách hàng có thể nhận được sự tư vấn của nhân viên

tại cửa hàng hoặc thông qua điện thoại, email.

Page 23: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

23

d, Quản lý

- Kiểm tra hàng hóa: Trước khi thực hiện giao dịch, nhân viên có thể kiểm tra

số lượng sách còn lại trong cửa hàng hiện tại.

- Quản lý bảng biểu :Người quản lý cửa hàng có thể theo dõi tình hình bán

hàng: thông tin của các loại sách số lượng còn lại, đơn giá, số lượng đơn đặt

hàng.

- Quản lý giao dịch: Người quản lý có thể kiểm tra lại mỗi giao dịch: nhân

viên giao dịch, đầu sách, số lượng, thành tiền, thời điểm giao dịch, khách hàng.

e, Cập nhật, sửa chữa

- Nhân viên cửa hàng có thể sửa chữa các thông tin đã có hoặc thêm thông tin

về đầu sách mới trên website của cửa hàng.

- Nhân viên cửa hàng có thể cập nhật số lượng sách còn lại.

- Người quản lý có thể thay đổi đơn giá của mỗi đầu sách.

- Người quản lý có thể sửa chữa thông tin các nhân viên cũ hoặc thêm thông

tin của nhân viên mới.

f,Báo cáo

- Khách hàng có thể xem được báo cáo về số lượng sách mình đã mua, giá trị

đơn hàng.

- Nhân viên có thể xem được báo cáo về số ngày làm việc, tiền lương.

- Người quản lý có thể xem báo cáo thống kê được số giao dịch xuất, tổng số

tiền thu được trong ngày, tháng, quý, năm.

- Người quản lý có thể xem báo cáo đánh giá, thống kê số lượng ngày công

của các nhân viên trong cửa hàng.

- Người quản lý có thể xem báo cáo thống kê được các giao dịch nhập sách,

giá trị giao dịch, tiền lương của nhân viên và các chi phí khác, từ đó tính ra tổng

chi.

2. Yêu cầu phi chức năng

a,Chức năng

- Hệ thống sẽ làm việc trong môi trường Windows và Internet.

- Hệ thống sử dụng font chữ Unicode.

Page 24: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

24

- Giao diện thân thiện và thu hút.

b,Khả năng hoạt động

- Hệ thống đòi hỏi xử lý công việc liên tục.

- Dung lượng hệ thống không cần lớn.

- Thời gian hoạt động của hệ thống là liên tục, 24/24.

- Hệ thống sẽ được cập nhật hàng ngày.

c,Bảo mật

- Chỉ người quản trị mới được phép thay đổi thông tin trong hệ thống.

- Khách hàng chỉ có thể xem thông tin được hiển thị trong hệ thống.

d,Văn hóa chính trị

Các sản phầm được bán phải phù hợp với các quy định của pháp luật.

Page 25: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

25

CHƯƠNG IV

MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNGI.Activity diagram

Tập trung mô tả hoạt động cụ thể của hệ thống khi thực hiện giao dịch qua mạng internet.

Page 26: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

26

II. Mô tả các user case

Tên Use-Case: Đăng nhập ID:1 Importance Level: high

Tác nhân chính:

Khách hàng , quản trị viên

Kiểu Use-Case: tổng quan , cần thiết

Những người tham gia và quan tâm:

Mô tả vắn tắt:

Khách hàng , quản trị viên- muốn đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các công việc của riêng mỗi người.

Khởi sự:

- Khách hàng : đăng nhập vào hệ thống và thực hiện đặt hàng , hỏi tư vấn , thay đổi thông tin

cá nhân, xem thông tin.

- Quản trị viên: đăng nhập vào hệ thống và thực hiện tư vấn, thay đổi thông tin sản phẩm ,

nhận đơn hàng , xem thông tin , xem thông tin khách hàng.

Loại: external

Các mối quan hệ:

Association: Khách hàng , quản trị viên

Extend : Đăng ký

Include:

Generalization:

Các luồng sự kiện thông thường:

- Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.

- Hệ thống xác nhận tính hợp lệ của tài khoản

- Người sử dụng lựa chọn công việc muốn làm

Page 27: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

27

- Người sử dụng thoát khỏi hệ thống

Các luồng sự kiện con:

Các luồng sự kiện ngoại lệ:

- Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng đăng nhập lại vào

hệ thống hoặc đăng kí tài khoản mới.

- Thoát khỏi hệ thống.

Tên Use-Case: Đăng ký ID:2 Importance Level: high

Tác nhân chính:

Khách hàng

Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết

Những người tham gia và quan tâm:

Khách hàng - muốn đăng ký vào hệ thống để thực hiện các công việc của riêng mỗi người.

Mô tả vắn tắt:

Use-Case mô tả Khách hàng thực hiện việc đăng ký vào hệ thống như thế nào.

Khởi sự:

- Khách hàng : đăng ký vào hệ thống , thoát khỏi hệ thống hoặc đăng nhập để thực hiện các

công việc tiếp theo.

Loại: external

Các mối quan hệ:

Association: Khách hàng

Include:

Extend:

Generalization:

Page 28: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

28

Các luồng sự kiện thông thường:

- Người sử dụng đăng ký vào hệ thống.

- Hệ thống xác nhận tính hợp lệ của tài khoản

- Người sử dụng lựa chọn công việc muốn làm

- Người sử dụng thoát khỏi hệ thống.

Các luồng sự kiện con:

Các luồng sự kiện ngoại lệ:

- Nếu tài khoản được đăng ký đã tồn tại (trùng user name hoặc password) thì hệ thống thông

báo yêu cầu người dùng đăng ký lai.

- Thoát khỏi hệ thống

Tên Use-Case: Xem thông tin sách ID:3 Importance Level: high

Tác nhân chính:

Khách hàng

Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết

Những người tham gia và quan tâm:

Khách hàng muốn xem thông tin về các đầu sách để lựa chọn các đầu sách phù hợp

Mô tả vắn tắt:

Use-Case mô tả khách hàng thực hiện việc xem thông tin như thế nào.

Khởi sự:

- Khách hàng: vào trang web xem thông tin.

Loại: external

Các mối quan hệ:

Association: Khách hàng

Include :

Page 29: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

29

Extend : đăng nhập, tìm kiếm thông tin

Generalization:

Các luồng sự kiện thông thường:

- Khách hàng xem thông tin .

Các luồng sự kiện con:

Các luồng sự kiện ngoại lệ:

- Thoát khỏi hệ thống

Tên Use-Case: Thay đổi thông tin cá nhân

ID:4 Importance Level: high

Tác nhân chính:

Khách hàng

Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết

Những người tham gia và quan tâm:

Khách hàng – thay đổi thông tin cá nhân để phù hợp với hiện tại .

.

Mô tả vắn tắt:

Use-Case mô tả Khách hàng thực hiện việc thay đổi thông tin cá nhân như thế nào.

Khởi sự:

- Khách hàng : đăng ký vào hệ thống , thoát khỏi hệ thống hoặc đăng nhập để thực hiện các

công việc tiếp theo.

Loại: external

Các mối quan hệ:

Association: Khách hàng

Page 30: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

30

Include : đăng nhập

Extend:

Generalization:

Các luồng sự kiện thông thường:

- Người sử dụng thay đổi thông tin cá nhân.

- Hệ thống xác nhận lại thông tin

- Người sử dụng thoát khỏi hệ thống.

Các luồng sự kiện con:

Các luồng sự kiện ngoại lệ:

- Nếu thông tin thay đổi không hợp lệ ,hệ thống yêu cầu thực hiện lại .

- Thoát khỏi hệ thống

Tên Use-Case: Đặt hàng ID:5 Importance Level: high

Tác nhân chính:

Khách hàng

Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết

Những người tham gia và quan tâm:

Khách hàng

Mô tả vắn tắt:

Use-Case mô tả Khách hàng thực hiện việc đặt hàng như thế nào.

Khởi sự:

- Khách hàng : đặt hàng để yêu cấu được mua sách.

Page 31: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

31

Loại: external

Các mối quan hệ:

Association: Khách hàng , quản trị viên

Include : đăng nhập

Extend:

Generalization:

Các luồng sự kiện thông thường:

- Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống

- Hệ thống xác nhận tính hợp lệ của tài khoản

- Người sử dụng đặt hàng

- Người sử dụng thoát khỏi hệ thống

Các luồng sự kiện con:

Các luồng sự kiện ngoại lệ:

Tên Use-Case: Thay đổi thông tin sách ID:6 Importance Level: high

Tác nhân chính:

Quản trị viên

Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết

Những người tham gia và quan tâm:

Quản trị viên , khách hàng

Mô tả vắn tắt:

Use-Case mô tả quản trị viên thực hiện việc thay đổi thông tin sách như thế nào .

Khởi sự:

- Quản trị viên : thay đổi thông tin sản phẩm theo yêu cầu của công ty .

Page 32: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

32

Loại: external

Các mối quan hệ:

Kết hợp (Association): Quản trị viên

Include : đăng nhập

Extend : sửa thông tin sách , xóa thông tin sách , thêm thông tin sách

Generalization:

Các luồng sự kiện thông thường:

- Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống

- Quản trị viên thay đổi thông tin sách

Các luồng sự kiện con:

Các luồng sự kiện ngoại lệ:

Tên Use-Case: Tư vấn ID:7 Importance Level: high

Tác nhân chính:

Quản trị viên

Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết

Những người tham gia và quan tâm:

Quản trị viên , khách hàng

Mô tả vắn tắt:

Use-Case mô tả Quản trị viên thực hiện việc tư vấn như thế nào.

Khởi sự:

- Quản trị viên tư vấn cho khách hàng .

Loại: external

Page 33: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

33

Các mối quan hệ:

Association: Quản trị viên , khách hàng

Include : đăng nhập

Extend:

Generalization:

Các luồng sự kiện thông thường:

- Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống

- Quản trị viên tư vấn cho khách hàng

- Quản trị viên thoát khỏi hệ thống

Các luồng sự kiện con:

Các luồng sự kiện ngoại lệ:

Use case overview:

Tên Use case Tác nhân chính Mối quan hệ

Association Include Extend

Vào website Khách hàng , quản trị viên

Khách hàng , quản trị viên

Đăng nhập, đăng kí, xem thông tin

Đăng nhập Khách hàng , quản trị viên

Khách hàng , quản trị viên

vào website Đăng ký

Đăng ký Khách hàng Khách hàng vào website

Xem thông tin Khách hàng vào website Đăng nhập , Tìm kiếm sách

Tìm kiếm sách Khách hàng Khách hàng xem thông tin Tìm kiếm theo tên sách, tìm kiếm theo tác giả

Page 34: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

34

Tìm kiếm theo tên sách

Khách hàng Khách hàng

Tìm kiếm theo tác giả Khách hàng Khách hàng

Thay đổi thông tin cá nhân

Khách hàng Khách hàng Đăng nhập

Đặt hàng Khách hàng Khách hàng , quản trị viên

Đăng nhập

Hỏi tư vấn Khách hàng Khách hàng , quản trị viên

Đăng nhập

Thay đổi thông tin sách

Quản trị viên Đăng nhập Sửa thông tin sản phẩm , xóa thông tin sản phẩm , thêm thông tin sản phẩm

Tư vấn Quản trị viên Quản trị viên , khách hàng

Đăng nhập

Nhận đơn hàng Quản trị viên Đăng nhập Thực hiện đơn hàng, hồi đáp đơn hàng

Thực hiện đơn hàng Quản trị viên Quản trị viên

Hồi đáp đơn hàng Quản trị viên Khách hàng

III. Sơ đồ user case

Page 35: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

35

IV. Hiệu chỉnh kích thước dự án

Unadjusted Actor Weight Table:

Actor Type Description Weighting Factor Number Result

Page 36: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

36

Complex User 3 1 3

Unadjusted Actor Weight Total (UAW) 3

Unadiusted Use case Weight :

Use case Type Description Weighting Factor Number Result

Simple 1-3 transactions 5 12 60

Average 4-7 transactions 10 2 20

Complex >7 transactions 15 1 15

Unadiusted Use case Weight Total (UUCW) 95

Unadjusted Use case Points (UUCP) = UAW+ UUCW = 98

Technical Complexity Factor:

Factor number

Description Weight Assigned Value

Weight Value

Notes

T1 Distributed System 2.0 5 10.0

T2 Response time or throughput

1.0 5 5.0

T3 En- user online efficiency 1.0 5 5.0

Page 37: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

37

T4 Complex internal processing

1.0 3 3.0

T5 Reusability of code 1.0 3 3.0

T6 Easy to install 0.5 3 1.5

T7 Ease of use 0.5 3 1.5

T8 Portability 2.0 5 10.0

T9 Ease of change 1.0 5 5.0

T10 Concurrency 1.0 3 3.0

T11 Special security objectives included

1.0 3 3.0

T12 Direct access for third parties

1.0 3 3.0

T13 Special user training required

1.0 3 3.0

Technical Factor Value (TFactor) 56.0

Technical Complexity Factor (TCF) = 0.6 + (0.01*56)= 1.16

Enviromental Factor:

Factor Number

Description Weight Assigned Value

Weight Value Notes

E1 Familiarity with system development process being used

1.5 1 1.5

E2 Application 0.5 2 1.0

Page 38: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

38

experience

E3 Object-Oriented experience

1.0 0 0

E4 Lead analyst capability

0.5 2 1.0

E5 Motivation 1.0 4 4.0

E6 Requirments stability

2.0 4 8.0

E7 Part time staff -1.0 0 0

E8 Difficulty of programming language

-1.0 3 -3.0

Environmental Factor Value (Efactor) 12.5

Enviromental Factor (EF) = 1.4 + (-0.03*EFactor) = 1.025

UCP = UUCP*TCF*ECF = 98*1.16*1.025 = 116.522

PHM = 28

Person hours = UCP * PHM = 116.522 * 28 = 3262.6 16 Person months =4.5

Schedule time = 3* (4.5) )⅓ = 5 tháng

CHƯƠNG V

MÔ HÌNH HÓA CẤU TRÚC

Page 39: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

39

I. CRC Card

1. Class : Khách hàng

Class name : Khách hàng ID : 1 Type : Concrete ,Domain

Description : Là người muốn mua sản phẩm, hoặc tìm kiếm thông tin về sản phẩm thông qua trang web

Associated Use Cases :

Responsibilities

Đăng kí

Đăng nhập

Xem thông tin

Thay đổi thông tin cá nhân

Đặt hàng

Hỏi tư vấn

Collaborators

Thông tin cá nhân

Sản phẩm

Thông tin cá nhân

Sản phẩm

Sản Phẩm

Attributes

Tên khách hàng : char

Mã số khách hàng : char

Tài khoản ngân hàng : int

Relationships

Generalization : Người

Aggreation :

Other Associations : Sản phẩm , quản trị viên

2. Class : Sản phẩm

Page 40: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

40

Class name : Sản phẩm ID : 2 Type : Concrete ,Domain

Description : là đối tượng được giới thiệu trên trang web và bán ra cho người tiêu dùng

Associated Use Cases

Responsibilities

Xem thông tin

Thay đổi thông tin

Tìm kiếm

Giới thiệu

Collaborators

Thông tin sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Sản phẩm

Sản phẩm

Attributes

Tên sản phẩm : char

Hãng sản xuất : char

Số lượng : int

Giá : double

Mã sản phẩm : char

Mô tả sản phẩm : char

Relationships

Generalization :

Aggreation :

Other Associations : Hóa đơn

3. Class : Hóa Đơn

Class name : Hóa đơn ID : 3 Type : Concrete ,Domain

Description : Đối tượng xác nhận giao dịch , mua bán sản phẩm

Associated Use Cases :

Responsibilities Collaborators

Sản

Page 41: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

41

Đặt hàng

Thống kê sản phẩm

Thanh toán

phẩm sẽ mua

Sản phẩm đã bán

Sản phẩm đã mua

Attributes

Khách hàng : char

Nhân viên bán hàng : char

Mặt hàng : char

Số lượng : int

Ngày bán : numeric

Tổng giá : double

Relationships

Generalization :

Aggreation :

Other Associations : Quản trị viên , khách hàng

4. Class : Quản trị viên

Class name : Quản trị viên ID : 4 Type : Concrete,Domain

Description : Là người quản lí trang web , giúp đỡ khách hàng mua sản phẩm

Associated Use Cases :

1,7,8,9,10,11

Responsibilities

Đăng nhập

Collaborators

Page 42: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

42

Xem thông tin khách hàng

Thay đổi thông tin sản phẩm

Tư vấn

Nhận đơn hàng

Thông tin khách hàng

Thông tin sản phẩm

Khách hàng

Hóa đơn

Attributes

Mã số quản trị viên : char

Tên quản trị viên : char

Bộ phận phụ trách : char

II.Class Diagram

1.Class khách hàng

Page 43: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

43

2.Class quản trị viên

Page 44: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

44

3.Class: Sản phẩm

Page 45: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

45

4.Class: hóa đơn

Page 46: báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

46