báo cáo kien tap Agribank

33
 BÁO CÁO KIN TP TI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIP & PHÁT TRIN NÔNG THÔN CHI NHÀNH VĨNH TƯỜNG HUYN VĨNH TƯỜNG TNH VNH PHÚC PHN I: TNG QUAN VAGRIBANK I. LCH SHÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIN CA AGRIBANK Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông Nghip và Phát trin nông thôn Vit Nam Tên gi tt: Agribank Địa ch: Trschín h s2 - Láng H- Ba Đ ình – Hà Ni Vn điu l: 21000 tđồng Thành lp ngày 26/3/1988, hot động theo Lut các Tchc Tín dng Vit Nam, đến nay Ngân hàng Nông nghip và Phát trin Nông thôn Vit Nam - Agribank là ngân hàng thương mi hàng đầu givai trò chđạo và chlc trong phát trin kinh tế Vit Nam, đặc bit là đầu tư cho nông nghip, nông dân, nông thôn. Agribank là ngân hàng l n nht Vi t Nam cvvn, tài sn, đội ngũ cán bnhân viên, mng l ưới hot động và s l ượng khách hàng. Tính đến tháng 12/2009, vthế dn đầu ca Agribank vn được khng đị nh vi trên nhi u  phương din: - Tng ngun vn 434.331 tđồng. - Vn tcó: 22.176 tđồng. - Tng tài sn 470.000 tđồng. - Tng dư n354.112 tđồng. - Mng lưới hot động : 2300 chi nhánh và phòng giao dch t rên toàn quc. - Nhân s: 35.135 cán b. Agribank luôn chú trng đầu tư đổi mi và ng dng công nghngân hàng phc vđắc lc cho công tác qun trkinh doanh và phát trin màng lưới dch vngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dán Hin đại hóa hthng thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế gii tài tr. Vi hthng IPCAS đã được hoàn thin, Agribank đủ năng lc cung ng các sn phm, dch vngân hàng hin đại, vi độ an toàn và chính xác cao đến mi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hin nay Agribank đang có 10 triu khách hàng là hsn xut, 30.000 khách hàng là doanh nghip. Agribank là mt trong scác ngân hàng có quan hngân hàng đại lý ln nht Vit Nam vi 1.034 ngân hàng đại lý ti 95 quc gia và vùng lãnh th(tính đến tháng 12/2009). Agribank hin là Chtch Hip hi Tín dng Nông nghip Nông thôn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA), là thành viên Hip hi Tín dng Nông nghip Quc t ế (CICA) và Hi p hi Ngân hàng Châu Á (ABA); đã đăng cai t chc nhiu hi nghquc tế ln như Hi nghFAO năm 1991, Hi nghAPRACA năm 1996 và năm 2004, Hi nghtín dng nông nghip quc tế CICA năm 2001, Hi nghAPRACA vthusn năm 2002. Agribank là ngân hàng hàng đầu ti Vit Nam trong vic tiếp nhn và trin khai các dán nước ngoài. Trong bi cnh kinh tế din biến phc tp, Agribank vn được các tchc quc tế như Ngân hàng thế gii (WB), Ngân hàng Phát trin 1

Transcript of báo cáo kien tap Agribank

Page 1: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 1/33

 

BÁO CÁO KIẾN TẬP TẠINGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHI NHÀNH VĨNH TƯỜNG HUYỆN VĨNH TƯỜNG TỈNH VỈNH PHÚC

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK 

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA AGRIBANK Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt NamTên gọi tắt: Agribank Địa chỉ: Trụ sở chính số 2 - Láng Hạ - Ba Đình – Hà NộiVốn điều lệ: 21000 tỷ đồngThành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam,đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank là ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triểnkinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộnhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến tháng12/2009, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều

 phương diện:- Tổng nguồn vốn 434.331 tỷ đồng.- Vốn tự có: 22.176 tỷ đồng.- Tổng tài sản 470.000 tỷ đồng.- Tổng dư nợ 354.112 tỷ đồng.- Mạng lưới hoạt động: 2300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc.- Nhân sự: 35.135 cán bộ.Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phụcvụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ ngânhàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệthống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ.Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng cácsản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọiđối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay Agribank đang có 10 triệukhách hàng là hộ sản xuất, 30.000 khách hàng là doanh nghiệp.Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhấtViệt Nam với 1.034 ngân hàng đại lý tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ (tính đếntháng 12/2009).

Agribank hiện là Chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu ÁThái Bình Dương (APRACA), là thành viên Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệpQuốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu Á (ABA); đã đăng cai tổ chứcnhiều hội nghị quốc tế lớn như Hội nghị FAO năm 1991, Hội nghị APRACAnăm 1996 và năm 2004, Hội nghị tín dụng nông nghiệp quốc tế CICA năm 2001,Hội nghị APRACA về thuỷ sản năm 2002.Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khaicác dự án nước ngoài. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp, Agribank vẫnđược các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển

1

Page 2: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 2/33

 

châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Đầu tư châu Âu(EIB)… tin tưởng giao phó triển khai 136 dự án với tổng số vốn tiếp nhận đạttrên 4,2 tỷ USD, số giải ngân hơn 2,3 tỷ USD. Song song đó, Agribank khôngngừng tiếp cận, thu hút các dự án mới: Hợp đồng tài trợ với Ngân hàng Đầu tưchâu Âu (EIB) giai đoạn II; Dự án tài chính nông thôn III do WB tài trợ; Dự ánBiogas do ADB tài trợ; Dự án JIBIC của Nhật Bản; Dự án phát triển cao su tiểu

điền do AFD tài trợ.Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã hội củamột doanh nghiệp lớn với sự nghiệp An sinh xã hội của đất nước. Chỉ riêng năm2009, Agribank đã đóng góp xây dựng hàng chục trường học, hàng trăm ngôinhà tình nghĩa, chữa bệnh và tặng hàng vạn suất quà cho đồng bào nghèo, đồng

  bào bị thiên tai với số tiền hàng trăm tỷ đồng. Thực hiện Nghị quyết30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và

 bền vững đối với 61 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh, Agribank đã triển khai hỗ trợ 160 tỷ đồng cho hai huyện Mường Ảng và Tủa Chùa thuộc tỉnh Điện Biên.Cũng trong năm 2009, Agribank vinh dự được đón Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh

tới thăm và làm việc vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập (26/3/1988 -26/3/2009).Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, Agribank đã, đangkhông ngừng nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng gópto lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đấtnước.II. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH CỦA AGRIBANK VIỆT NAMAgribank phát triển bền vững vì sự thịnh vượng của cộng đồngAgribank từ khi thành lập (26/3/1988) đến nay luôn khẳng định vai trò là Ngânhàng thương mại lớn nhất, giữ vai trò chủ đạo, trụ cột đối với nền kinh tế đất

nước, đặc biệt đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn; thực hiện sứ mệnhquan trọng dẫn dắt thị trường; đi đầu trong việc nghiêm túc chấp hành và thực thicác chính sách của Đảng, Nhà nước, sự chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng

  Nhà nước Việt Nam về chính sách tiền tệ, đầu tư vốn cho nền kinh tế.Agribank là ngân hàng lớn nhất, dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam vềvốn, tài sản, nguồn nhân lực, màng lưới hoạt động, số lượng khách hàng. Đến31/12/2009, Agribank có tổng tài sản 470.000 tỷ đồng; vốn tự có 22.176 tỷ đồng;tổng nguồn vốn 434.331 tỷ đồng; tổng dư nợ 354.112 tỷ đồng; đội ngũ cán bộnhân viên 35.135 người; 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch; quan hệ đại lý với1.034 ngân hàng tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ; được trên 13 triệu khách hàng

tin tưởng lựa chọn… Agribank cũng là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam tiếpnhận và triển khai các dự án nước ngoài, đặc biệt là các dự án của Ngân hàng thếgiới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp(AFD), Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB)… Agribank hiện là Chủ tịch Hiệp hộiTín dụng Nông nghiệp Nông thôn châu Á- Thái Bình Dương (APRACA). Trongnhững năm gần đây, Agribank còn được biết đến với hình ảnh của một ngânhàng hàng đầu cung cấp các sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại.Bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời cũng

 phải đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức sau khi Việt Nam gia nhập Tổ

2

Page 3: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 3/33

 

chức Thương mại thế giới (WTO) ngày 07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toànthị trường tài chính - ngân hàng vào năm 2011, Agribank xác định kiên trì mụctiêu và định hướng phát triển theo hướng Tập đoàn tài chính - ngân hàng mạnh,hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khuvực và thế giới.

 Năm 2010 và những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục

giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tưvốn cho nền kinh tế đất nước, chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “tam nông”. Tập trung toànhệ thống và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoàinước. Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “tam nông”,trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, các doanhnghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư chosản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt 70%/tổngdư nợ. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịchvụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách

hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài tín dụng, Agribank không ngừng tập trungđổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa. Năm2010, Agribank phấn đấu đạt được các mục tiêu tăng trưởng cụ thể, đó là: so vớinăm 2009, nguồn vốn tăng từ 22%-25%; tỷ lệ cho vay nông nghiệp, nông thônđạt 70%/tổng dư nợ; nợ xấu dưới 5%; tỷ lệ thu ngoài tín dụng tăng 20%; lợinhuận tăng 10%; hệ số an toàn vốn (CAR) theo chuẩn quốc tế.

Để đạt được các mục tiêu trên, Agribank tập trung toàn hệ thống thực hiện đồng bộ các giải pháp. Trước tiên, tiếp tục thực hiện nghiêm túc, kịp thời chủ trươngcủa Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách tiền tệ. Đẩy mạnh

huy động vốn từ nhiều nguồn. Tăng cường hợp tác, kết nối thanh toán với các tổchức, doanh nghiệp lớn. Tăng cường huy động vốn tại các đô thị, thành phố để bổ sung vốn cho nông thôn, đảm bảo các yêu cầu vốn phục vụ “tam nông”. Thựchiện đầu tư có chọn lọc và có trình tự ưu tiên, tập trung thu hồi nợ đến hạn và nợ xấu để quay vòng vốn đáp ứng vốn cho ‘tam nông” và các chương trình trọngđiểm của Chính phủ, đảm bảo tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống theo đúng chỉđạo của Ngân hàng Nhà nước. Tổ chức đánh giá triển khai thực hiện chiến lược10 năm (2001-2010), xây dựng chiến lược kinh doanh giai đoạn 2011-2015, tầmnhìn đến 2020; xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu Agribank. Phát triểnmạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa trên hệ thống IPCAS II để

 phát triển nhiều sản phẩm dịch vụ mới có chất lượng nhằm đáp ứng tốt hơn nhucầu của khách hàng, nâng cao thế cạnh tranh, trong đó chú trọng phát triển cácsản phẩm thanh toán như thanh toán biên giới, chi trả kiều hối, kinh doanh ngoạitệ, đầu tư giấy tờ có giá. Không ngừng hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ theomô hình quản lý mới phù hợp với thông lệ quốc tế của ngân hàng hiện đại. Đặc

 biệt, chú trọng xây dựng, đào tạo nguồn nhân lực mạnh về số lượng và chấtlượng đáp ứng nhu cầu phát triển của Agribank trong giai đoạn mới, đưa thươnghiệu, văn hóa Agribank không ngừng lớn mạnh, có tầm ảnh hưởng trong nước và

3

Page 4: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 4/33

 

vươn xa hơn trên thị trường khu vực và quốc tế, với phương châm vì sự thịnhvượng và phát triển bền vững của ngân hàng, khách hàng, đối tác và cộng đồng.

III. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦAAGRIBANK VIỆT NAMMạng lưới hoạt động Agribank: 2300 chi nhánh / phòng giao dịch trải dài

cùng hình chữ SAgribank là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, có mạng lưới rộng khắptrên toàn quốc với 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch được kết nối trực tuyến.Với vai trò trụ cột đối với nền kinh tế đất nước, chủ đạo chủ lực trên thị trườngtài chính nông nghiệp, nông thôn, Agribank chú trọng mở rông mạng lưới hoạtđộng rộng khắp xuống các huyện, xã nhằm tạo điều kiện cho khách hàng ở mọivùng, miền đất nước dễ dàng và an toàn được tiếp cận nguồn vốn ngân hàng.Hiện nay, Agribank có số lượng khách hàng đông đảo với trên 10 triệu hộ nôngdân và 30 nghìn doanh nghiệp. Mạng lưới hoạt đông rộng khắp góp phần tạo nênthế mạnh vượt trội của Agribank trong việc nâng cao sức cạnh tranh trong giai

đoạn hội nhập nhưng nhiều thách thức. Nhằm đáp ứng mọi yêu cầu thanh toán xuất, nhập khẩu của khách hàng trong vàngoài nước, Agribank luôn chú trọng mở rộng quan hệ ngân hàng đại lý trongkhu vực và quốc tế. Hiện nay, Agribank có quan hệ ngân hàng đại lý với 1.034ngân hàng tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ. Đặc biệt, mới đây Agribank đã tiếnhành ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Phongsavanh (Lào), Ngân hàng ACLEDA(Campuchia), Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc (ABC), Ngân hàng TrungQuốc (BOC), Ngân hàng Kiến thiết Trung Quốc (CCB), Ngân hàng Côngthương Trung Quốc (ICBC) triển khai thực hiện thanh toán biên mậu, đem lạinhiều ích lợi cho đông đảo khách hàng cũng như các bên tham gia.

Là ngân hàng thương mại hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, ngoài2.300 chi nhánh và phòng giao dịch, Agribank hiện có 8 công ty trực thuộc, đólà:

Công ty Cho thuê Tài chính 1 - NHNo&PTNT VN (ALC1) Công ty Cho thuê Tài chính 2 - NHNo&PTNT VN (ALC2) Tổng Công ty Vàng Agribank Việt Nam - CTCP (AJC) Công ty Vàng bạc Đá quý NHNo&PTNT TP.HCM (VJC) Công ty In, Thương mại và Dịch vụ NHNo&PTNT VN Công ty Cổ phần Chứng khoán NHNo&PTNT Việt Nam (Agriseco) Công ty Du lịch Thương mại NHNo&PTNT VN (AGRIBANK TOURS) Công ty Cổ phần Bảo hiểm NHNo&PTNT VN (ABIC)Tính đến tháng 4/2010, Agribank đã thiết lập quan hệ ngân hàng đại lý vớihơn 1046 ngân hàng và các tổ chức tài chính tại 96 quốc gia và vùng lãnh thổ.

IV. BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA AGRIBANK Sơ đồ tổng quát

4

Page 5: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 5/33

 

V. MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA AGRIBANK VIỆTNAM TRONG NĂM 2009Mặc dù kinh tế trong nước và thế giới gặp nhiều khó khăn, nhưng với sự nỗ lựccủa toàn hệ thống, hoạt động năm 2009 của Agribank Việt Nam vẫn đạt được kếtquả khả quan.1. Kết quả hoạt động kinh doanh chung

5

Page 6: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 6/33

 

Đến 31/12/2009 tổng nguồn vốn đạt 434.331 tỷ đồng, tăng 19,7% so với đầunăm. Agribank làm tốt vai trò cung ứng vốn cho nền kinh tế. Tổng dư nợ chovay và đầu tư vốn đạt 394,828 tỷ đồng, tăng 60,064 tỷ đồng ( tăng 17,9%) so vớiđầu năm, trong đó dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 354,112 tỷ đồng, tăng 59,415 tỷđồng ( tăng 20,2%) so với đầu năm. Dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thônchiếm 68,3% tổng dư nợ, riêng cho vay hộ nông dân chiếm 51%. Trên 80% hộ

nông dân trong cả nước được sử dụng vốn và dịch vụ của ngân hàng, Agribank tiếp tục duy trì tốt chất lượng tín dụng và kiểm soát nợ xấu ở mức 2,6% ( tỷ lệ nợ xấu năm 2007 là 2,5%, năm 2008 là 2.68%)2. Bước tiến về công nghệ thông tin ngân hàngKế thừa nền tảng hệ thống Core Banking IPCASS đã hoàn thành triển khai tới tấtcả các chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc từ năm 2008, tháng 5/2009Agribank hoàn thành chuyển đổi hệ thống IPCASS sang phiên bản mới, bổ sung2 module mới: Thông tin quản lý ( MIS) và Quản trị nội bộ ( GA). Đưa vào hoạtđộng đầy đủ các hạng mục hai trung tâm dữ liệu tiên tiến, đồng thời tối ưu hóahệ thống mạng WAN tại tất cả các trung tâm vùng, triển khai các dự án về an

ninh thông tin để đảm bảo tính sẵn sàng của của các hệ thống công nghệ đảm bảo an toàn tài sản của ngân hàng, khách hàng, phát triển sản phẩm dịch vụ ngânhàng hiện đại.3. Kết quả các nghiệp vụ kinh doanh chính3.1. Nghiệp vụ huy động vốnĐến 31/12/2009, tổng nguồn vốn đạt 434,331 tỷ đồng, tăng 71,330 tỷ đồng (tăng19,7%) so với đầu năm, trong đó nguồn vốn nội tệ tăng 15,5%, nguồn vốn ngoạitệ tăng 57,7% so với đầu năm. Huy động từ khách hàng đạt 366,995 tỷ đồng tăng30,146 tỷ đồng ( tăng 8,9%) so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 46% tổng nguồnvốn.

Agribank luôn đảm bảo cơ cấu nguồn vốn đa dạng, hợp lý và có tính ổn địnhcao. Hình 1: Cơ cấu nguồn vốn năm 2009

Tiền gửikhông kỳ hạn

Kỳ hạn nhỏhơn 12 tháng

Kỳ hạn từ 12 – 24 tháng

Kỳ hạn lớnhơn 24 tháng

Tỷ đồng 88.491 156.653 42.777 79.074Tỷ trọng (%) 24,1% 42,7% 11,7% 21,5%3.2. Tín dụngĐến 31/12/2009, dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 345.112 tỷ đồng, tăng 69.495 tỷđồng (tăng 24,4%) so với đầu năm. Dư nợ ngoại tệ quy đổi đạt 27.739 tỷ đồng

tăng 5.638 tỷ đồng ( tăng 25,5%) so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 7,8% tổng dưnợ.

 Năm 2009, Agribank hoàn thành Đề án “Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn Việt Nam mở rộng và nâng cao hiệu quả đầu tư vốn cho nông nghiệp,nông dân, nông thôn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”, với mục tiêugiữ vững tỷ trọng cho vay lĩnh vực này chiếm 70% tổng dư nợ vào năm 2020,trong đó tỷ trọng dư nợ cho vay hộ gia đình, cá nhân chiếm khoảng 55% tổng dưnợ; nâng mức dư nợ bình quân/hộ đạt 20-25 triệu đồng vào năm 2010 và 50 triệuđồng/hộ vào năm 2020.

6

Page 7: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 7/33

 

Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ vveef hỗ trợ lãi suất, nhằmgóp phần ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng, đảm bảo an sinh xãhội, tính đến 31/12/2009, Agribank đã hỗ trợ lãi suất cho 1.337.651 khách hàngvới 194.293 tỷ đồng chiếm gần 30% tổng dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất của toànhệ thống ngân hàng Việt Nam. Riêng kh vực nông nghiệp, nông thôn, dư nợ chovay hỗ trợ lãi suất của Agribank chiếm 56,8% tổng dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất

và 95% số lượng khách hàng.

 Hình 2.1: Cơ cấu dư nợ năm 2009(phân theo thời gian)Ngắn

 

hạn Trung hạnTỷ đồng 213.235 140.873%Tỷ trọng (%) 60,3% 39,7%

 Hình 2.2: Cơ cấu dư nợ năm 2009( phân theo loại tiền)VND Ngoại tệ

Tỷ

 

đồng 326.373 27.739Tỷ trọng (%) 92.2% 7.8%

 Hình 2.3: Cơ cấu dư nợ năm 2009 ( phân theo đối tượng )DNNN DN NQD Hộ sản xuất

 

HTXTỷ đồng 25.558 155.453 172.038% 1.063Tỷ trọng (%) 7,2% 43,9% 48,6% 0,33.3. Thanh toán trong nướcAgribank thực hiện thanh toán trực tuyến, mọi giao dịch được quản lý, xử ls tậptrung. Với mặng lưới rộng lớn hơn 2300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn

quốc, Agribank tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng dễ dàng tiếp cận tới cácđiểm giao dịch nhằm thực hiện lệnh thanh toán nhanh chóng và tiết kiệm nhất.Lưu lượng thanh toán qua Agribank ngày càng tăng. Năm 2009, Agribank thựchiện bình quân mỗi ngày thanh toán trong hệ thống 28000 lệnh, thanh toán ngoáihệ thống 26000 lệnh đi đến.Agribank đã và đang phát triển các dịch vụ thanh toán: Chuyển tiền; Thu Ngânsách nhà nước; Internet Banking; SMS Banking; VnTopup; Kết nối thanh toánvới khách hàng và quản lý luồng tiền; Thanh toán hóa đơn; Bản vẽ máy bay choVietnam Airlines qua mạng Web portal; Gửi rút tiền nhiều nơi; Quản lý vốn;

 Nhờ thu, nhờ trả qua ngân hàng; Đầu tư tự động

3.4. Thanh toán quốc tếTỏng thanh toán quốc tế qua Agribank năm 2009 đạt 9.700 triệu USD, chiếm thị phần 7,7% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước; trong đó doanh số thanhtoán hàng xuất khẩu đạt 4.926 triệu USD, tăng 10,3% so với năm 2008, chiếm8,7% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước; doanh số thanh toán hàng nhập khẩuđạt 4.774 triệuUSD, giảm 32,7% so với năm trước, chiếm 6,9% tổng kim ngạch nhập khẩu cảnước. Mặc dù doanh số thanh toán xuất nhập khẩu giảm do ảnh hưởng giảm từthương mại thế giới, nhưng Agribank vẫn giữ được thị phần tương đương năm

7

Page 8: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 8/33

 

2008.Trong năm 2009, Agribank triển khai Đề án “ Phát triển sản phẩm dịch vụ Thanhtoán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ”. Hoạt động thanh toán quốc tế đảm bảonhanh, chính xác, an toàn; được các đối tác, khách hàng trong và ngoài nước tintưởng chọn lựa, đánh giá cao, với các chứng nhận “Ngân hàng thực hiện xuấtsắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế” của Citibank; “Chất lượng thanh toán quốc tế”

của Standard Chartered Bank; giải thưởng “Chất lượng thanh toán quốc tế” củaHSBC; giải thưởng “Chất lượng thanh toán quốc tế” của BNY Mellon; giảithưởng “Hợp tác sáng tạo về sản phẩm” từ J.P Morgan Chase.3.5. Kinh doanh vốn và ngoại tệAgribank tích cực triển khai các biện pháp phù hợp, kịp thời, đảm bảo kinhdoanh vốn và ngoại tệ an toàn, hiệu quả. Cùng với đa dạng danh mục đầu tư giấytờ có giá, Agribank thực hiện nghiệp vụ Repo giấy tờ có giá với Ngân hàng Nhànước Việt Nam thông qua nghiệp vụ thị trường mở (OMO). Tiếp tục là mộttrong những ngân hàng đi đầu trong kinh doanh trên thị trường tiền tệ liên ngânhàng, năm 2009 doanh số tiền gửi trên thị trường liên ngân hàng của Agribank 

đạt 314.680 tỷ VND và 19.370 triệu USD.Tổng doanh số mua bán ngoại tệ đạt 11.844 triệu USD, tăng 15% so với năm2008. Agribank ưu tiên đáp ứng nhu cầu ngoại tệ của khách hàng nhập khẩunguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, với mức ngoại tệ bán cho khách hàng tăng30% so với năm trước. Toàn hệ thống chấp hành tốt quy định mua bán ngoại tệcủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.3.6. Thanh toán biên mậuThanh toán biên mậu là một trong những thế mạnh của Agribank. Phát huy lợithế mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch ở khắp các tỉnh biên giới tiếp giápTrung Quốc, Lào, Campuchia, Agribank là ngân hàng đầu tiên thực hiện thanh

toán biên mậu phục vụ khách hàng trong thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩuqua biên giới bằng đồng bản tệ với các nước láng giềng qua Internet Banking vàhệ thống thanh toán liên ngân hàng SWIFT. Năm 2009, Agribank tổ chức thànhcông Hội nghị tổng kết 5 năm (2005- 2009) chuyên đề Thanh toán biên mậu;triển khai hoạt động này với Ngân hàng Phongsavanh (Lào), Ngân hàngACLEDA (Campuchia) và ký thoả thuận Thanh toán biên mậu qua InternetBanking giữa Agribank chi nhánh Móng Cái, Lạng Sơn, Cao Bằng với 04 Ngânhàng lớn nhất Trung Quốc, gồm: Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc (ABC),

 Ngân hàng Trung Quốc (BOC), Ngân hàng Kiến thiết Trung Quốc (CCB), Ngânhàng Công thương Trung Quốc (ICBC). Thanh toán biên mậu qua Internet

Banking đảm bảo an toàn cao, nhanh, chính xác, chi phí cạnh tranh. Doanh sốthanh toán biên mậu của Agribank trong 2009 đạt trên 14.000 tỷ đồng. Với thị phần hiện tại trên 50% đối với thị trường Trung Quốc, gần 100% đối với thịtrường Lào, Campuchia, Agribank tiếp tục khẳng định là đối tác tin cậy củakhách hàng. 3.7. Quản lý dự án ủy thác đầu tư Agribank tiếp tục được các tổ chức tài chính quốc tế như Ngân hàng thế giới(WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD),

  Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB), Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế

8

Page 9: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 9/33

 

(IFAD)... đánh giá là ngân hàng thực hiện tốt và có hiệu quả các dự án ủy thácđầu tư. Tính đến 31/12/2009, Agribank đã tiếp nhận và triển khai 138 dự án vớitổng số vốn trên 5,4 tỷ USD, trong đó số vốn qua Agribank đạt hơn 4,4 tỷ USD,số giải ngân 2,3 tỷ USD.Trong năm, Agribank tiến hành đàm phán, thu hút các dự án mới: Hợp đồng Tíndụng môi trường giai đoạn II (EIB); Dự án tài chính nông thôn III (WB); Dự án

 Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trìnhkhí sinh học (QSEAP) do ADB tài trợ; Dự án tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừagiai đoạn 3 của Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA); Dự án phát triển caosu tiểu điền (AFD); Dự án Hỗ trợ người nghèo vay vốn tại Đắc Nông thông quatổ nhóm (IFAD)... Bên cạnh đó, Agribank tích cực thu hút các dự án ngân hàng

 phục vụ. Tính đến 31/12/2009, Agribank đã tiếp nhận 85 dự án ngân hàng phụcvụ với tổng số luỹ kế đạt 3,821 tỷ USD; đăng ký tiếp cận 37 dự án với tổng sốvốn 3,5 tỷ USD.Riêng 2009, Agribank tiếp nhận và giải ngân 09 dự án với tổng trị giá 336 triệuUSD, nâng tổng số dự án lên 28 với trị giá 2,5 tỷ USD.

3.8. Nghiệp vụ thẻĐến cuối 2009, Agribank phát hành trên 4,2 triệu thẻ các loại, là ngân hàng có sốlượng thẻ phát hành lớn thứ hai tại Việt Nam và là ngân hàng có tốc độ pháthành thẻnhanh nhất. Với 1.702 ATM hiện có, chiếm 20% thị phần, Agribank trở thànhngân hàng dẫn đầu về số lượng ATM. Hệ thống ATM của Agribank chấp nhậnthanh toán thẻ của 18 ngân hàng thành viên Banknetvn, Smartlink; Thẻ quốc tếVisa, MasterCard; là ngân hàng duy nhất chấp nhận thanh toán thẻ CUP quaBanknetvn tại 100% ATM.Đến nay, Agribank đã cung cấp 11 sản phẩm Thẻ các loại, trong đó có 08 sản

 phẩm thẻ quốc tế, 03 sản phẩm thẻ nội địa. Riêng năm 2009, Agribank đã pháttriển thêm 06 sản phẩm, trong đó có 04 sản phẩm thẻ quốc tế, 02 sản phẩm thẻnội địa (Thẻ lập nghiệp và Thẻ liên kết sinh viên). Các dòng sản phẩm thẻ quốctế của Agribank giúp khách hàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 36.620điểm chấp nhận thẻ POS/EDC trong nước, hơn 25 triệu POS/EDC trên phạm vitoàn cầu; rút, ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại 9.723 ATM trong nước và trên1,6 triệu ATM khắp toàn cầu. Doanh số giao dịch qua Thẻ đạt 78.497 tỷ đồng,với 59.138.142 món được giao dịch. Trong quá trình phát triển thẻ, Agribank luôn chú trọng đảm bảo an ninh và bảo mật thông tin, là ngân hàng đầu tiên tạiViệt Nam hoàn thành lắp đặt hệ thống phòng chống sao chép thông tin chủ thẻ

tại 100% ATM. Năm 2010, Agribank đặt mục tiêu tăng số lượng thẻ lên 6 triệu, vươn lên vị trídẫn đầu thị trường Việt Nam về số lượng thẻ phát hành, góp phần thực hiệnthành công chủ trương thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ.4. Một số kết quả quan trọng năm 2009Hệ thống mạng lưới : 2.300 chi nhánhVốn tự có: 22.176 tỷ đồngTổng tài sản: 470.000 tỷ đồngTổng nguồn vốn: 434.331 tỷ đồng

9

Page 10: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 10/33

 

Tổng dư nợ: 354,112 tỷ đồngTổng số cán bộ: 35.135 người

4.1. Tổng tài sản Hình 3: Tổng tài sản so với ngân hàng thương mại lớn khác tại Việt Nam

Đơn vị tính: Tỷ đồng STT Tên ngân hàng Năm 2007 Năm 2008 Năm 20091 AGRIBANK 321.444 386.868 470.0002 BIDV 201.328 243.867 300.0003 VIETTINBANK 168.000 196.560 243.7344 VIETCOMBANK 197.408 221.000 225.0925 ACB 85.408 105.306 171.9576 TECHCOMBANK 39.542 59.360 93.140

4.2. Cơ sở khách hàng10 triệu hộ sản xuất30.000 doanh nghiệpQuan hệ đại lý với 1.034 ngân hàng tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ4.3. Các chỉ tiêu hoạt động từ năm 2007 đến năm 2009

 Hình 4: Các chỉ tiêu hoạt động tài chínhĐơn vị tính: Tỷ đồng 

STT Chỉ tiêu 2007 2008 20091 Tổng nguồn vốn 282.500 363.001 434.331

2 Tổng dư nợ 230.800 284.617 354.1123 Doanh số thanh toán quốc tế 116.258 186.180 179.4504 Doanh số kinh doanh ngoại tệ 69.310 194.867 221.5745 Tỷ lệ nợ xấu ( NPLs) 2,5% 2,7% 2,6%VI. CÁC HOẠT ĐỘNG NỔI BẬT CỦA AGRIBANK VIỆT NAM TRONGNĂM 20101. Ban hành và triển khai Điều lê mới về tổ chức và hoạt đôngThực thi Luât các Tổ chức tín dụng năm 2010 và triển khai Nghị đị nh số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt đông của ngân hàng thươngmại, ngày 30/9/2010, Hôi đồng Quản trị Agribank Viêt Nam ra Quyết đị nh số 

1269/QĐ-HĐQT ban hành Điều lê tổ chức và hoạt đông của Agribank Viêt Nam, được Ngân hàng Nhà nước Viêt Nam chuẩn y tại Quyết định số 2339/QĐ- NHNN, ngày 05/10/2010, thay thế Điều lê tổ chức và hoạt đông của Agribank Viêt Nam được ban hanh theo Quyêt định sô 117/QĐ/HĐQT-TCCB, ngày03/6/2002.2. Vốn Điều lê tăng thêm trên 10.000 tỷ đồng

 Nhằm tăng cường năng lực tài chính phục vụ tốt hơn nhiêm vụ đầu tư cho nôngnghiê   p, nông thôn, tháng 03/2010, Agribank được Chính phủ cấ p bổ sung

10

Page 11: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 11/33

 

10.202,11 tỷ đồng, nâng tổng vốn điều lê Agribank lên 20.810 tỷ đồng, tiếp tụclà Định chế tài chính có vốn điều lê lớn nhất Viêt Nam.

3. Triển khai Nghị định số 41/2010/NĐ-CP trên cơ sở tổng kết 10 năm thựchiên Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg về Chính sách tín dụng phục vụ pháttriển nông nghiêp, nông thôn

Tháng 7/2010, Agribank tổ chức triển khai Nghị định số 41/2010/NĐ-CP trên cơ sở tổng kết 10 năm thực hiên Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg về Chính sách tíndụng phục vụ phát triển nông nghiêp, nông thôn. Với viêc tiên phong triển khai

 Nghị định số 41/2010/NĐ-CP, Agribank tiế p tục khẳng định vai trò chủ lựctrong đầu tư cho nông nghiêp, nông thôn với tỷ trọng cho vay khu vực này luônchiếm 70% tổng dư nợ toàn hê thống.

4. Trở thành Ngân hàng số 1 Viêt Nam về phát hành ThẻAgribank chính thức vươn lên là Ngân hàng số 1 Viêt Nam về số lượng thẻ pháthành với trên 6 triêu thẻ. Trên nền tảng công nghê thông tin hiên đại, năm 2010

đánh dấu sự bứt phá trong phát triển các sản phẩm dịch vụ tiên tiến mà trước đâykhông phải thế mạnh của Agribank, đă c biêt là các sản phẩm thanh toán trongnước như: Thu Ngân sách Nhà nước; Chuyển tiền; Gửi, rút tiền nhiều nơi v.v…5. Khai trương Chi nhánh tại Campuchia

 Ngày 28/6/2010, tại thủ đô Phnômpênh, Vương quốc Campuchia, Agribank chính thức khai trương chi nhánh đầu tiên tại nước ngoài, đánh dấu viêcAgribank mở rông mạng lưới vươn ra khu vực và thế giới.6. Triển khai Dự án xây dựng chiến lược phát triển thương hiêuAgribank chính thức triển khai Dự án xây dựng chiến lược phát triển thươnghiệu giai đoạn 2009- 2010 và 05 năm tiếp theo nhằm chuẩn hóa, đồng bô hê thống nhân diên mới, nâng cao hình ảnh, thương hiêu xứng tầm với định hướngmôt Tâp đoàn tài chính hàng đầu tại Viêt Nam hoạt đông trên ba trụ côt Ngânhàng- Chứng khoán- Bảo hiểm.7. Thành lâp Trường Đào tạo cán bô NHNo&PTNT Viêt NamTrường Đào tạo cán bô NHNo&PTNT Viêt Nam (tiền thân là Trung tâm Đàotạo) chính thức được công bố thành lâ  p vào dị p kỷ niêm Ngày Nhà giáo Viêt

 Nam 20/11/2010, tạo bước chuyển mới trong lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lựcmạnh cả về chất lượng và số lượng, đá p ứng yêu cầu phát triển bền vững trong

 bối canh canh tranh va hôi nhâp.8. Khăng định vai trò môt doanh nghiêp lớn trong các hoạt đông an sinh xã hôiTriển khai gói hỗ trợ 160 tỷ đồng cho hai huyên Mường Ảng và Tủa Chùa thuộctỉnh Điện Biên nhằm thực hiên Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ; ủnghộ 330 sổ tiết kiệm với tổng số tiền gần 01 tỷ đồng tặng các cựu nữ thanh niênxung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tại 22 tỉnh, thành phố; ủng hô 1 tỷ50 triêu đồng cho các em nhỏ bị bệnh tim bẩm sinh có hoàn cảnh khó khăn; hỗtrợ 3,2 tỷ đồng và bổ sung nguồn vốn 5.000 tỷ đồng giú p người dân miền Trungkhắc phục thiêt hai sau đơt lu lich sư trung tuân tháng 10/2010 v.v...9. Tổ chức thành công Đại hôi Đảng bô lần thứ VIII (nhiêm kỳ 2010- 2015)

11

Page 12: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 12/33

 

 Năm 2010 cũng là năm diễn ra các sự kiên quan trọng trong hoạt đông Đảng,Đoàn thể: Tổ chức thành công Đại hôi Đảng bô lần thứ VIII (nhiêm kỳ 2010-2015); Hôi nghị điển hình tiên tiến lần thứ III; Hôi thao toàn ngành lần thứ VI,tạo không khí cùng cả nước quyết tâm thực hiên thành công Kế hoạch phát triểnkinh tế- xã hôi 05 năm 2011- 2015.VII. NHẬN XÉT

Là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, ngay từ những đầu năm 2009,Agribank đã nhận thức được vai trò và nhiệm vụ của mình đối với cộng đồng vàtoàn xã hội, đặc biệt trong việc thực hiện nghiêm túc, có hiệu có các chủ trươngchính sách của Đảng, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong nỗ lựcngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng hợp lý, ổn định kinh tế vĩ mô vàđảm bảo an sinh xã hội. Agribank hai lần giảm lãi suất cho vay đồng loạt đôi vớikhách hàng lên tới 4.300 tỷ đồng, kịp thời hỗ trợ lãi suất cho 1.337.651 kháchhàng với 194.293 tỷ đồngVới vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn, Agribank tiếptục ưu tiên đầu tư cho “Tam nông”. Đến cuối năm, dư nợ cho vay nông nghiệp,

nông thôn chiếm 68,3% tổng dư nợ trên toàn hệ thống, trong đó riêng cho vay hộnông dân chiếm 51%. Trên 80% hộ nông dân tại tất cả các vùng, miền trong cảnước được tiếp cận vốn và các dịch vụ của Agribank. Chính điều này đã góp

 phần đưa kinh tế nông thôn tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo ra hàng chụctriệu việc làm, thêm nhiều ngành nghề mới, tăng thu nhập, chuyển đổi mạnh mẽkhu vực nông nghiệp sang kinh tế sản xuất hàng hóa.Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp, Agribank vẫn được các tổ chức tàichính quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á(ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB)… tínnhiệm, ủy thác triển khai 138 dự án với tổng số vốn tiếp nhận đạt trên 4,4 tỷ

USD, số giải ngân hơn 2,3 tỷ USD. Agribank không ngừng tiếp cận, thu hút cácdự án mới: Hợp đồng tài trợ với Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB) giai đoạn II;Dự án tài chính nông thôn III do WB tài trợ; Dự án Nâng cao chất lượng, an toànsản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học (QSEAP) do ADBtài trợ; Dự án tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 3 của Cơ quan hợptác quốc tế Nhật Bản (JICA); Dự án phát triển cao su tiểu điền do AFD tài trợ.Agribank hiện là Chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp và Nông thôn châu ÁThái Bình Dương (APRACA), là thành viên Hiệp hội Tín dụng quốc tế (CICA),Hiệp hội Ngân hàng châu Á (ABA) và đang có quan hệ đại lý với 1.034 ngânhàng nước ngoài tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ.

 Năm 2010, Agribank đã giữ vững và khẳng định vị thế chủ đạo và chủ lực trongvai trò cung cấp tín dụng cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nôngthôn phù hợp với chính sách, mục tiêu của Đảng, Nhà nước; Mở rộng hoạt độngmột cách vững chắc, an toàn, bền vững về tài chính; Không ngừng cải tiến, ápdụng công nghệ thông tin hiện đại, cung cấp các dịch vụ và tiện ích thuận lợi,thông thoáng đến mọi loại hình doanh nghiệp và cộng đồng dân cư; Nâng caokhả năng sinh lời; Phát triển và bồi dưỡng nguồn nhân lực để có sức cạnh tranhvà thích ứng nhanh chóng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; góp phần đưathương hiệu và văn hóa Agribank không ngừng lớn mạnh trong nước và vươn xa

12

Page 13: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 13/33

 

hơn trên thị trường thế giới. Và đến năm 2011 Agribank sẽ tiếp tục vươn xa hơnnữa trên thị trường trong nước và quốc tế.

PHẦN II. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK CHINHÁNH VĨNH TƯỜNG - HUYỆN VĨNH TƯỜNG - TỈNH VĨNH PHÚC

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN AGRIBANK CHINHÁNH VĨNH TƯỜNG1. Lịch sử hình thành Agribank chi nhánh Vĩnh TườngTên đầy đủ: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chinhánh Vĩnh TườngĐịa chỉ: phố Hồ Xuân Hương, khu II thị trấn Vĩnh Tường, huyện VĩnhTường, tỉnh Vĩnh PhúcĐiện thoại: 02113Chi nhánh ngân hàng NN & PTNT huyện Vĩnh Tường là một ngân hàng thương

mại trực thuộc hệ thống ngân hàng NN & PTNT Việt Nam. Chi nhánh ngân

hàng NN & PTNT huyện Vĩnh Tường được thành lập theo quyết đinh số280/QĐ- NH5 ngày 15/10/1996 của thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam.Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 310073 ngày 10/4/1998 do Sở kế hoạchvà đầu tư tỉnh Vĩnh phúc cấp với ngành nghề kinh doanh là tín dụng – tiền tệ -thanh toán, cụ thể:- Nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và dân cư. Phát hành các

loại trái phiếu, kỳ phiếu bằng tiền Việt Nam.- Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho tất cả cácthành phần kinh tế trên địa bàn huyện- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán khác nhau: Nghiệp vụ chuyển tiền thanh

toán2. Sự phát triển của Agribank chi nhánh Vĩnh TườngTrong nhiều năm qua và hiện nay huyện Vĩnh Tường là một trong những vùngtrọng điểm sản xuất lương thực và rau màu, thực phẩm của tỉnh Vĩnh Phúc, cólợi thế và tiềm năng nông nghiệp đa dạng cho phép áp dụng công nghệ sản xuấthiện đại trong các lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi. Theo Nghị quyết của đảng bộhuyện về phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội hiện nay huyện Vĩnh Tường đangnỗ lực đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đa dạng, tíchcực do vậy nhu cầu về vốn để phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp nông thônvà nông dân là rất lớn có thể cần tăng trưởng hàng nghìn tỷ đồng vốn mỗi năm.

Agribank chi nhánh Vĩnh Tường hoạt động trong cơ chế thị trường, có quyền tựchủ trong kinh doanh, đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh, kinh doanh có lãi,ổn định và phát triển. Mạng lưới và cơ cấu tổ chức của chi nhánh Agribank huyện Vĩnh Tường đã được cải tiến cho phù hợp với nền kinh tế thị trường, pháthuy và khai thác triệt để lợi thế của mình trong mọi hoạt động huy động vốncũng như sử dụng vốn tại một số huyện trọng điểm có thể khai thác tối đa nguồnvốn huy động đều được bố trí tại 2 phòng giao dich trực thuộc là phòng giao dịchBồ Sao và phòng giao dịch Chân Hưng.

13

Page 14: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 14/33

 

Sau hơn 10 năm hoạt động Agribank chi nhánh Vĩnh Tường cùng với các banngành chức năng và các tổ chức xã hội nòng cốt như hội nông dân, hội phụ nữ..Agribank huyện đã bám sát sự chỉ đạo, định hướng của Agribank tỉnh để tạo ranhững chuyển biến quan trọng trong quá trình thực hiện một số chính sách tíndụng ngân hàng của chính phủ trên địa bàn nông thôn huyện Vĩnh Tường, luôngiữ vai trò chủ đạo, chủ lực trong công tác huy động vốn, cho vay và phát triển

kinh tế nông nghiệp, cung ứng kịp thời về vốn, tín dụng cho nông dân để phụcvụ sản xuất cây lương thực và rau màu cao cấp, phát triển và mở rộng quy môchăn nuôi gia súc, gia cầm, cá, chăn nuôi thủy cầm lấy thịt, trứng, sữa theo quymô sản xuất hàng hóa, đồng thời củng cố phát triển các ngành nghề truyền thốngnhư: Mộc, rèn, vận tải thủy và kinh doanh dịch vụ chế biến và xuất khẩu các mặthàng nông sản…Công tác đầu tư tín dụng của Agribank chi nhánh Vĩnh Tường đối với nôngnghiệp – nông thôn – nông dân trong hơn 10 năm qua đã bám sát và thực hiệnđúng chính sách, đúng định hướng và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế vàcơ bản đã đáp ứng kịp thời và khá đầy đủ nhu cầu vốn cần thiết để phục vụ phát

triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế của đại đa số hộ sản xuất nông nghiệp, kinh tếhộ sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở khu vực nông nghiệp – nông thôn – nông dân.Các chỉ tiêu số liệu đạt được về huy động vốn, cơ cấu và kết quả đầu tư từ năm1999 đến năm 2009 là như sau:- Tổng nguồn vốn kinh doan thời điểm 1/12/1999 = 63 tỉ đồng (nội tệ) trong đó :

 Ngồn vốn huy động tại địa phương = 32 tỉ đồng- Tại thời điểm 31/12/2009 = 355 tỉ đồng tương đương 56,3% so với năm 1999,trong đó: nguồn vốn hy động tại địa phương = 182 tỉ đồng, tăng trưởng 56,8%sovới 1999.

- Tổng dư nợ cho vay trực tiếp : 31/12/2009 = 60 tỉ đồng. Trong đó:+ Cho vay HSX – CN = 48 tỉ đồng+ Cho vay hộ nghèo = 10 tỉ đồng+ Cho vay doanh nghiệp = 2 tỉ đồng.

- Tại thời điểm 31/12/2009 tổng dư nợ = 329 tỉ đồng ( 31/12/2008 nâng cấp vàtách chi nhánh Thổ Tang, dư nợ 31/12/2009 cuả chi nhánh Thổ tang = 202 tỉ).Tăng trưởng 48,5% so với 1999. Trong đó:

+ Cho vay HSX – CN = 25 tỉ đồng, tăng trưởng 61,4%+ Cho vay doanh nghiệp = 34 tỉ đồng, tăng trương 17%+ Tỉ lệ nợ xấu 1998 = 2,26%/ tổng dư nợ , 2009 =

3,7%/tổng dư nợ - Tổng doanh số cho vay 1999 – 2009 = 2328 tỉ đồng- Tổng doanh số thu nợ 1999 – 2009 = 2185 tỉ đồng- Tỉ trọng vốn cho vay nông nghiệp – nông thôn – nông dân chiếm 89,6 % tổngdư nợ. Cơ cấu, tốc độ đầu tư tín dụng đạt mức tăng trưởng phù hợp, tỉ lệ nợ xấuluôn được khống chế ở mức cho phép đã chứng tỏ sự năng động đúng đắn, nắmvững chính sách chỉ đạo của chính phủ, NHNo Việt Nam, đáp ứng đầy đủ nhucầu vốn cho phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện của

 NHNo Vĩnh Tường.

14

Page 15: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 15/33

 

II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CHI NHÁNH VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁCPHÒNG BAN TRONG CHI NHÁNH

1. Sơ đồ tổ chức chi nhánh Agribank Vĩnh Tường

Agribank chi nhánh Vĩnh Tường có 4 phòng ban và 2 phòng giao dịch trựcthuộc, bao gồm: ban Giám đốc, phòng Kế toán & Ngân quỹ, phòng Hành chính& Nhân sự, phòng Kế hoạch & Kinh doanh, phòng giao dịch Chấn Hưng, phònggiao dịch Bồ Sao.Các bộ phận chức năng được chuyên môn hóa theo nghiệp vụ ngân hàng và cóquan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau tạo thành mắt xích cùng đóng góp vàocông cuộc đổi mới của Agribank chi nhánh Vĩnh Tường nói riêng và toàn ngànhngân hàng nói chung. Đội ngũ cán bộ nhân viên chức của chi nhánh gồm 40người trong đó số cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng chiếm 61%, số nhân viêncòn lại đang đươc đào tạo để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày một

cao của ngành ngân hàng.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí trong Agribank chi nhánh VĩnhTường.Họ và tên Vị trí Nhiệm vụ/ chức năng

 

Đỗ Văn Nhâm Giám đốc Phụ trách chung;- Quản lý và điều hành toàn diện mọi hoạt động- Hỗ trợ các phó giám đốc, cán bộ quản lý, phònvị của chi nhánh giải quyết các công việc cụ thểsinh thuộc lĩnh vực phụ trách khi phó Giám đốc

Giám đốc chi

nhánh

Phó giám đốc Phó giám đốc

PGD1:Bồ Sao

Phòng kếtoán – ngân quỹ

PGD2:Chấn Hưng

Phòng hànhchính – nhânsự

Phòng kếhoạch - kinhdoanh

15

Page 16: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 16/33

 

 bộ quản lý các phòng đi công tác vắng mặt mà kcó người phụ trách giải quyết.

1. Nguyễn HữuDũng.2. Hoàng VănChâu

Phó giámđốc

Trực tiếp phụ trách điều hành quản lý các lĩnhcông tác được phân công; thay mặt Giám đốchành hoạt động của chi nhánh khi Giám đốc vắnvà các công việc khác theo phân công, ủy quyền c

của Giám đốc chi nhánh.Hà Văn Học Trưởng

  phòng kếhoạch &kinh doanh

- Đảm bảo các khách hàng (doanh nghiệp và cá được tư vấn và phục vụ chu đáo về các sản phẩmvụ;- Đảm bảo chất lượng tín dụng tốt, hoạt độngdoanh hiệu quả và đạt được mục tiêu kế hoạchdoanh của Chi n- Tham mưu cho Ban lãnh đạo của Chi nhánh hoạch kinh doanh của Chi nhánh trong từng thtrong đó nêu rõ phân khúc khách hàng mục tiêu

thức tiếp cận các đối tượng khách hàng đó và kế hành động cụ - Lập, chỉ đạo thực hiện kế hoạch kinh tháng/quý/năm của Phòng Kinh doanh Chi n- Quản lý tốt đội ngũ nhân viên kinh doanh tạnhánh. Cụ thể: giao chỉ tiêu và đánh giá hiệu quảviệc của từng nhân viên; hướng dẫn nhân viên công tác thẩm định, đánh giá hồ sơ vay vốn đảmtuân thủ các quy trình, quy định của Agribank vđịnh của pháp luật; hướng dẫn nhân viên trong

tác bán chéo các sản phẩm, dịch vụ của Agrinhằm đảm bảo cung cấp trọn gói sản phẩm, dịcủa Agribank cho khách - Tham gia UBTD với vai trò là thành viên có ýtham mưu đối với các khoản cấp tín - Các công việc khác do Ban lãnh đạo Chi nhánhcông.

Trần Thị MỹHạnh

Trưởng  phòng Kế

toán & Ngânquỹ

- - Điều hành, quản lý, kiểm tra, kiểm soát vàtrách nhiệm chung toàn bộ hoạt động của Phòng

 NQ theo chức năng nhiệm vụ.- - Quản lý nhân sự, phân công công việc và đáhiệu quả công việc đối với nhân viên trực thuộcquy định của Ngân hàng.- - Xây dựng kế hoạch, quản lý và điều hành cáđông tài chính kế toán, ngan quỹ tại Chi nhánh.- - Tổ chức và kiểm soát việc thực hiện công toán, giao dịch, ngân quỹ, và các công tác hỗ tdụng của Chi nhánh; đảm bảo tuân thủ theo đún

16

Page 17: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 17/33

 

trình, qui chế của ngân hàng và qui định của pháp- - Phân tích tình hình tài chính tại đơn vị, tổcông tác tổng hợp, thống kê và kiểm soát các báo - - Tư vấn, đề xuất chính sách phát triển thị tr

 phát triển sản phẩm mới theo yêu cầu thị trường.- - Giám sát các họat động kế toán kho quỹ và

tra, kiểm sóat chứng từ giao dịch kế toán- - Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc/ Phó đốc Chi nhánh trong việc xây dựng và thực hihoạch kinh doanh của Chi nhánh.

Phạm ThanhHoài

Trưởng  phòng Hànhchính &

 Nhân sự

- Quản lý, điều hành cán bộ, nhân viên để hoàn lĩnh vực công tác/ công việc được giao phụ tráchlý.

Ngô Văn Dũng Giám đốc

  phòng giaodịch ChấnHưng

- Xây dựng chiến lược phát triển (ngắn hạn, dài h

kế hoạch kinh doanh hàng năm cho Phòng giao dchịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanPhòng giao dịch- Điều hành toàn bộ hoạt động của Phòng giaotheo đúng chiến lược và kế hoạch kinh doanh ccủa Chi nhánh về cả hoạt động kinh doanh và kếđảm bảo tuân thủ các qui trình, hướng dẫn của và qui định của pháp - Quản lý, giám sát và phát triển nhân sự tại Pgiao dịch

Trần Thị LanAnh

Giám đốc  phòng giaodịch Bố Sao

 III. PHÒNG KẾ HOẠCH VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦAAGRIBANK CHI NHÁNH VĨNH TƯỜNG1. Tổ chức nhân sự phòng Kế hoạch và Sản xuất kinh doanhPhòng Kế hoạch và Sản xuất kinh doanh có tất cả 15 cán bộ gồm:1 trưởng phòng Kế hoạch và Sản xuất kinh doanh: Hà Văn Học

 Nhiệm vụ của Trưởng phòng kế hoạch: - Tham mưu giúp việc cho ban giám đốc

- Xây dựng kế hoạch kinh doanh chotoàn chi nhánh- Chỉ đạo cán bộ tín dụng kiểm tra

việc vay vốn và thu nợ tại các địa bàn được phân công- Tuyên truyền, vận động công tác

huy động vốn1 kiểm tra viên: Nguyễn Văn Xây

 Nhiệm vụ của Kiểm tra viên: Kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh của toànchi nhánh tại các phòng ban

17

Page 18: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 18/33

 

13 cán bộ tín dụng ( được chia làm 2 tổ) Nhiệm vụ của cán bộ tín dụng: - Cho vay, thu nợ thực hiện đầu tư tín dụng tạicác địa bàn được phân công

- Trực tiếp tham gia công tác huy động vốn:vận động các khách hàng có nguồn tiền nhàn rỗi sử dụng các dịch vụ củangân hàng

Đội ngũ cán bộ của phòng Kế hoạch và Sản xuất kinh doanh có 8/15( chiếm 53%) cán bộ tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngân hàng, số còn lại làtốt nghiệp cao đẳng, trung cấp chuyên ngành ngân hàng.2. Các hoạt động của phòng Kế hoạch và sản xuất kinh doanh2.1. Khái quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh năm 20092.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Tường năm 2009

 Năm 2009 hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vĩnh Tường tiếp tục phải đối mặt với nhưng khó khăn thách thức do ảnh hưởng của sự suy thoái nềnkinh tế toàn cầu và những diễn biến phức tạp, khó lường của nền kinh tế trongnước gây nên những biến động bất thường về giá vàng, tỉ giá ngoại tệ….

Thực hiện chinh sách hỗ trợ lãi suất làm gia tăng khối lượng sản xuất côngnghiệp đồng thời gia tăng sức ép về nhu cầu vốn tín dụng.Hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng nhất là các doanh nghiệp gặp

nhiều khó khăn do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế. Trong bối cảnh đó, bản thânngân hàng cũng phải chia sẻ khó khăn, hai lần đồng loạt giảm lãi suất cho vaytrong khi lãi suất huy động liên tục phải tăng cao dẫn đến khó khăn rất lớn về tàichính.

Trên địa bàn, tình hình hạn hán kéo dài dã gây nhiều rủi ro, thiệt hại về sản xuấtcủa bà con nông dân.

Tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn, quy mô hoạt động kinh doanh của

chi nhánh tuy đã đạt mức khá nhưng do lao động đông, năng lực trình độ chuyênmôn chưa đồng đều, tính chyên nghiệp trong kinh doanh, phục vụ khách hàngcòn một số hạn chế nên năng suất lao động chưa cao, kết quả hoạt động kinhdoanh tuy có tăng nhưng chưa bền vững, thu nhập cả người lao động trong đơnvị còn khó khăn….

Những tình hình trên đã ảnh hưởng rất lớn đên hoạt động ngân hàng, songđược sự quan tâm chỉ đạo cụ thể, trực tiếp của ban giám đốc Agribank của tỉnh,của huyện ủy, UBND huyện, được sự hợp tác giúp đỡ tích cực của các cơ quanđơn vị, nhân dân trong huyện. Năm 2009 tập thể lãnh đạo và toàn thể cán bộcông nhân viên chi nhánh Agribank Vĩnh Tường đã đoàn kết tập trung mọi nỗ

lực vượt qua khó khăn, tổ chức thực iện tốt nhiệm vụ chính trị và kinh tế.2.1.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2010:a. Công tác huy động nguồn vốn:Tổng nguồn vốn huy động tại địa phương đạt 186 tỉ VNĐ*Nguồn vốn nội tệ :178 tỉ đồng*Nguồn vốn ngoại tệ quy đổi đạt 8 tỉ đồng

 Nguồn vốn huy động từ dân cư ( nội ngoại tệ) : 176 tỉ đồng chiếm tỉ trọng 95%tổng nguồn vốn.b. Công tác tín dụng:

18

Page 19: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 19/33

 

*Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 329 tỉ đồng đạt 100%KH, tăng 79 tỉ so đầunăm, tốc độ tăng trưởng 32%.Trong đó:+Dư nự cho vay ngắn hạn: 221 tỉ chiếm 67%tổng dư nợ +Dư nợ cho vay trung dài hạn: 108 tỉ chiếm 33% tổng dư nợ *Dư nợ từng đơn vị trực thuộc như sau:

+ Trung tâm huyện : 160 tỉ+ PDG Bồ Sao : 92 tỉ+ PGD Chấn Hưng : 77 tỉ*Cơ cấu nợ phân nhóm theo QĐ 636:+Nợ nhóm 1: 295,9 tỉ chiếm 89,9%tổng dư nợ +Nợ nhóm 2: 16,9 tỉ chiếm 5,1% tổng dư nợ + Nợ nhóm 3: 8,1 tỉ chiếm 2,5% tổng dư nợ + Nợ nhóm 4:2,7 tỉ chieems0,8% tổng dư nợ +Nợ nhóm 5: 5,4 tỉ chiếm 1,7% tổng dư nợ.

 Nợ từ nhóm 3 --> 5 là 16,2 tỉ đồng chiếm 4,9% tổng dư nợ.

c. Kết quả phát triển dịch vụ sản phẩm mới:- Doanh số mua ngoại tệ: 377 ngàn USD- Doanh số bán ngoại tệ : 391 ngàn USD- Doanh số chuyển tiền kiề hối : 1687 ngàn ÚSD- Số lượng thẻ ATM phát hành : 510 thẻd. Kết quả tài chính:- Tổng thu tài khoản loại 7 : 41527 triệuTrong đó:+ Thu từ hoạt động tín dụng : 36302 triệu chiếm tỉ trọng 87,4%+ Thu từ nguồn đã xử lý; 4556 triệu

+Thu phí từ hoạt động dịch vụ : 642 triệu chiếm tỉ trọng 9% so với quỹ thu nhậpthực tế thực hiện được.- Tổng chi tài khoản loại 8: 37240 triệuTrong đó :+ Phí sử dụng vốn TW : 11478 triệu chiếm 31% tổng chi+ Chi lương theo đơn giá: 3382 triệu+ Chi dự phòng rủi ro: 3523 triệu- Quỹ thu nhập thực hiện: 7212 triệu- Qũy thu nhập cần có: 8950 triệu- Thiếu quỹ thu nhập: 1738 triệu

- Thiếu quỹ tiền lương; 696 triệu2.1.3. Đánh giá kết quả kinh doanh:a. Những mặt làm được:

Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động, điều kiện cạnh tranh gay gắt,diễn biến thị trường tiền tệ phức tạp song chi nhánh đã nỗ lực tổ chức và thựchiện tốt một số chi tiê kinh doanh cơ bản.Thực hiện tốt nhiệm vj cính trị của một ngân hàng thương mại nhà nước góp

 phần quan trọng trong việc thực hiện tốt chính sách kích cầu của chính phủ

19

Page 20: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 20/33

 

nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, đặc biệt thực hiện tốtchính sách “ tam nông”, chính sách hỗ trợ lãi suất.Mặc dù luôn thiếu thón nguồn vốn cho vay, sức ép từ nhu của vốn tín dụng rấtlớn song do quan tâm chỉ đạo thực hiện tốt việc quay vòng vốn, mỏ rộng dịch vụ

 bảo lãnh, giảm lượng vốn đầu tư cho vay các nhu cầu chưa thật cần thiết, từng bước thu hồi để giảm nợ kém chất lượng nên vẫn đáp ứng được nhu cầu vốn cần

thiết, thực hiện tốt chính sách hỗ trợ lãi suất, ưu tiên vốn phục vụ phát triển kinhtế nông nghiệp nông thôn trên địa bàn.

 Nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của công tác huy động nguồn vốn trong kinhdoanh do vậy trong suất năm 2010 toàn chi nhánh đã đạt đươc sự thống nhất vàquyết tâm cao. Trong điều kiện lãi suất huy động và vốn Trung ương liên tục

 biến động, lạm phát tăng cao nhưng tốc độ tăng trưởng nguồn vốn bình quân vẫngiữ được, đặc biệt là nguồn vốn huy động từ tiền gửi dân cư từ 176 tỉ chiếm tỉtrọng 95% tổng nguồn vốn huy động. Nguồn vốn huy động tuy số dư cuối nămđạt mức tăng trưởng thấp nhưng nguyên nhân chủ yếu là do nguồn vốn kho bạcgiam thấp hơn rất nhiều so với năm 2009.

Bám sát sự chỉ đạo cuả NH cấp trên, tích cực thực hiện nhiều giải pháp để huyđộng nguồn vốn, đảm bảo khả năng thanh khoản và chủ động đầu tư tín dụng phục vụ phát triển kinh tế trên địa bàn.

Nâng cao tinh thần trách nhiệm phục vụ trong đội ngũ cán bộ công nhân viên. Ngân hàng không ngừng đổi mới phong cách phù hợp với đổi mới công nghệ vàcác sản phẩm huy động.Về sử dụng vốn: Mặc dù năm 2009, nguồn vốn cho vay hết sức khó khăn, phảichấp hành cân đối dư nợ theo tiến độ tăng trưởng nguồn vốn, song do làm tốtcông tác huy động vốn ngay từ đầu năm và tranh thủ được nguồn vốn Trung nênđă đạt được mức tăng trưởng tín dụng cao (tăng 79 tỉ so với đầu năm, tốc độ tăng

trưởng 32%).Chát lương tín dụng được quan tâm củng cố chấn chỉnh, tuân thủ quy chế, quytrình nghiệp vụ, chất lượng thẩm định các dự án được coi trọng. Chỉ đạo kịp thờisát xao việc điều chỉnh lãi suất cho vay phù hợp với cơ chế điều hành lãi suất cơ 

 bản cả thống đốc NHNN trong từng thời điểm.Mặc dù thực hiện phân loại nợ tự động trên hệ thống IPCAS song dư nợ xấu vẫnduy trì ở mức thấp, đảm bảo chất lượng tín dụng trong phạm vi kiểm soát được.Tinh thần thái độ phục vụ của cán bộ nhân viên ngân hàng tốt, được đông đảonhân dân và khách hàng đồng cảm, chia sẻ khó khăn cùng với ngân hàng nhất làtrong quá trình thỏa thuận điều chỉnh lãi suất cho vay.

Hoạt động dịch vụ có bước phát triẻn tích cực tăng 52% so với năm 2009. Bêncạnh các dịch vụ truyền thống đã phát triển mạnh được các sản phẩm mới, tạotiền đề để tăng doanh thu trong các năm tiếp theo.Doanh thu từ các dịch vụ truyền thống tăng trưởng khá: dịch vụ chuyển tiền đạt406 triệu, dich vụ bảo lãnh : 111 triệu.Dịch vụ thẻ phát triển rât tốt, tổng số thẻ phát hành trong năm là : 510 thẻ, đếnnay tổng số thẻ là 550 thẻ. Mặc dù triển khai thẻ sau các ngân hàng thương mạikhác trên địa bàn huyện song đến nay đã vươn lên chiếm thị phần lớn nhất tạotiền đề rất tốt cho việc tăng thu dịch vụ trong những năm tiếp theo, đồng thời

20

Page 21: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 21/33

 

khai thác được nguồn vốn không kì hạn khá lớn (năm 2009 có số dư là 4,2 tỉđồng).Phát triển tốt hoạt động thanh toán và các dịch vụ ngân hàng, hoàn thành tốt sốlượng tiền chuyển đi, đến và thu chi tiền mặt, đảm bảo an toàn tuyệt đối kho quỹ,tài sản, chứng từ, đáp ứng tốt nhu càu thu chi, thanh toán chuyển tiền cho nhucầu sản xuất kinh doanh và các hoạt động kinh tế xã hội của huyện.

Công tác thu hồi nợ đã xử lí rủi ro đạt kết quả khá, số tiền thu hồi được lớn hơnso với số trich lập (Tổng số thu hồi là 4556 triệu, số trích lập là 3523 triệu)

Về tài chính: Năm 2010 chi nhánh đã có nhiều cố gắng và tích cực đôn đốc thu lãi đến hạn,thu nợ quá hạn và nợ đã xử lý xếp loại rủi ro. Tổng thu tài khoản loại 7 đạt41527 triệu, thu nợ XLRR đạt 4556 triệu, thu lãi cho vay đạt 35700 triệu, ti lệthu róc lãi đạt 98%.- Cơ sở vật chất: trụ sở nhà làm việc ,máy móc tiết bị , phương tiện làm việc tiếptục được quan tâm đầu tư nâng cấp sửa chữa và mua sắm trang bị.Hệ thống giao dịch đă được hiện đại hóa với cơ sở dữ liệu được chỉnh sửa về cơ 

 bản, kết hợp với các tiện ích đã góp phần rất lớn trong việc tăng năng suất laođộng, nâng cao năng lực canh tranh, phục vụ có hiệu quả cho các yêu cầu quảnlí.- Hoạt động kiểm tra kiểm soát đã thực hiện tốt chức năng kiểm tra kiểm trakiểm soát, chấp hành các quy trình nghiệp vụ. Chấp hành đường lối chính sáchcủa đảng và pháp luật của nhà nước. Tăng cường chỉ đạo thực hiện việc chỉnhsủa sau thanh tra, kiểm tra nâng cao vai trò trong việc củng cố và nâng cao chấtlượng kinh doanh, đảm bảo an toàn hệ thống.b. Những mặt còn tồn tại:- Mặc dù đã quan tâm chỉ đạo khai thác nguồn vốn không kì hạn với lợi thế về

mạng lưới khách hàng và cả về công nghệ mới hiện đại, song kết quả thực hiệnchưa đạt yêu cầu, tỉ trọng nguồn vốn không kì hạn bình quân đạt thấp.- Ngyên nhân là: Chỉ tập trung làm mạnh việc hyy động vốn có kì hạn từ dân cưchưa quan tâm thường xyên và chưa có giải pháp cụ thể nhằm tìm kiếm thu hútkhách hàng có nguồn vốn trong thanh toán. Chỉ đến thời điểm cuối năm khinguồn vốn dân cư giảm mạnh mới chủ động khai thác nguồn vốn không kì hạn,nên mặc dù số dư nguồn vốn không kì hạn cuối năm tăng nhưng tỉ trọng bìnhquân không tăng đáng kể.- Trong bối cảnh gày càng có nhiều ngân hàng thương mại cổ phần mở phònggiao dịch chi nhánh trên địa bàn, việc suy giảm thị phần huy động vốn là không

tránh khỏi. Do vậy mức độ suy giảm thị phần của chi nhánh trong năm 2010 lầkhá lớn.- Ngyên nhân:+ Lãi suất huy động của Agribank thấp hơn so với các ngân hàng thương mại cổ

 phần+ Chính sách khách hàng chậm được đổi mới và chưa được nghiên cứu xây dựngmột cách bài bản trên cơ sở nắm bắt thông tin, phân tích điểm mạnh, điểm yếucủa đối thủ cạnh tranh để có chiến lược cụ thể, không bỏ lỡ cơ hội.

21

Page 22: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 22/33

 

+ Hoạt động tác nghiệp cuả cán bộ còn bộc lộ nhiều yếu kém về phong cách giaodịch, tiếp cận khách hàng, tuyên truyền tiếp thị….- Về năng suất, cường độ lao động của cán bộ cho thấy còn một bộ phận cán bộtín dụng năng lực trong hướng dẫn và cùng khách hàng thiết lập hồ sơ còn hạnchế hay để phát sinh sai sót, để khách hàng mất nhiều thời gian giao dịch, thậmchí còn phải tổ chức chỉnh sửa mất nhiều công sức gây ảnh hưởng đến uy tín,

thương hiệu của Agribank - .Kết quả tài chính năm 2010 đạt thấp. Quỹ thu nhập làm ra được 7212 triệutrong khi quỹ thu nhập cần có 8950 triệu. Do vậy năm 2010 đơn vị thiếu quỹ thunhập 1738 triệu, thiếu quỹ tiền lương 696 triệu.- Nguyên nhân:+ Về khách quan do suy thoái kinh tế đã ảnh hửơng toàn diện đến số lượng vàhiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt,liên tục phải tăng lãi suất huy động làm giảm chênh lệch lãi suất đầu vaò đầu ra.+ Về chủ quan, nguyên nhân cơ bản là chất lượng tin dụng còn kém, phải tríchlập dự phòng rủi ro lớn, trong khi khả năng thu nợ các món nợ đã XLRR rất khó

khăn làm tăng chi phí, giảm thu nhập. Tỉ trọng sử dụng vốn Trung ương caotrong khi chưa quan tâm khai thác nguồn vốn không kì hạn nên bình quân lãisuất đầu vào cao. Chưa nhạy bén và làm tốt công tác qản trị lãi suất giữa khâumua và khâu bán. Chưa chỉ đạo quyết liệt việc phát triển dịch vụ, tăng cường thunợ đã xử lí rủi ro, thu lãi tồn đọng. Chưa thực hiện tốt việc theo dõi đánh giá kếtquả nhiệm vụ được giao hàng tháng, hàng quý của từng cán bộ, gắn với việc

 phân phối tiền lương, tiền thưởng làm giảm hiệu quả điều hành và tăng sự ỷ lại,dựa dẫm, thiếu nỗ lực trong công tác của một bộ phận người lao động trong đơnvị.2.1.4. Bài học kinh nghiệm

- Phong trào thi đua khen thưởng phải luôn được coi trọng và nâng cao chấtlượng. Trong năm 2010 chưa tập trung hướng công tác thi đua khen thưởng vàocác nhiệm vụ trọng tâm là công tác huy động vốn, phát triển dịch vụ và nâng caonăng lực tài chính. Do vậy công tác thi đua chưa thực sự trở thành công cụ quantrọng trong việc tổ chức thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh.- Trong kinh doanh điều quan trọng nhất là phải luôn nhận thức rõ những yếukém để củng cố, chấn chỉnh, làm tốt việc xác định mục tiêu cụ thể, phù hợp vớithực tế từng thời kì, đồng thời phải xác định rõ con đường để đạt được các mụctiêu đã đề ra bằng các biện pháp thật cụ thể sát với thực tiễn.- Có định hướng đúng, cơ chế chính sách phù hợp với thực tiễn là một yêu cầu

quan trọng trong hoạt động kinh doanh, song việc tổ chức chỉ đạo thực hiện có ýnghĩa qyết định. Kinh nghệm những năm qua cho thấy nhiều thời điểm hoạtđộng kinh doanh rất khó khăn tưởng chừng như không vượt qua nổi song nếu cósự chỉ đạo quyết liệt cuả lãnh đạo chủ chốt và đoàn kết nỗ lực của tập thể ngườilao động thì các mục tiêu nhiệm vụ đều đạt kết quả tốt.- Phải có cơ chế phân phối thu nhập và đảm bảo tính khách quan, công bằng,đúng chế độ xứng đáng vớ kết quả lao động cuả từng cá nhân, có ảnh hưởngquyết định tới ý thức lao động cuả mỗi cán bộ viên chức. Khuyến khích được

22

Page 23: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 23/33

 

người lao động phấn đấu vì kết quả chung tạo nên sự đồng thuận nhất trí caotrong tập thể đơn vị.- Xác định rõ mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng là quan hệ bình đẳng,cùng có lợi, thường xuyên tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng đốivới cán bộ công nhân viên nhằm không ngừng đổi mới tác phong lề lối làm việc,tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng giao dịch với trách nhiệm cao nhất

 bằng các dịch vụ tốt nhất, kịp thời nhất. Làm tốt vân đề nay là một yếu tố rấtquan trọng để nâng cao sức cạnh tranh, thu hút khách hàng.- Luôn coi trọng công tác quản lí cán bộ, trước hết là quản lí chấp hành quy chế,quy trình nghiệp vụ. Thường xuyên theo dõi đánh giá xếp loại cán bộ để có sự bốtrí sắp xếp hợp lí, mạnh dạn giao việc nhưng phải gắn với kiểm tra, kiểm soát,tăng cường giáo dục ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp.- Phát triển kinh doanh luôn phải gắn chặt với tăng cừơng kiểm tra, kiểm soát,

 phải coi chất lượng là yếu tố hàng đầu để đảm bảo sự phát triển số lượng đượcan toàn vững chắc.2.2. Mục tiêu và giải pháp kinh doanh năm 2011

2.2.1. Nhìn nhận bối cảnh kinh doanh năm 2011.- Là năm chính phủ xác nhận là phải tiếp tục ổn định kinh tế vĩ mô để duy trì tốcđộ tăng trưởng kinh tế bền vững, đồng thời phải vận hành chính sách linh hoạt,thận trọng không để xảy ra lạm phát ở mức cao. Đây vừa là cơ hội vừa là tháchthức đối với điều hành kinh doanh của một ngân hang thương mại nhà nước.- Hiện tại năng suất lao động của chi nhánh còn thấp, chất lượng kinh doanhchưa cao, cân đối tài chính thiếu sự ổn định vững chắc. Mặt khác, năng lực quảntrị điều hành, trình độ tác nghiệp của đội ngũ cán bộ quản lí và nhân viên trongchi nhánh chưa đồng đều và còn bộc lộ nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêucầu kinh doanh trong cơ chế thị trường.

- Lãi suất huy động và cho vay có thể sẽ được điều chỉnh lên xuống khó lường.Hơn nữa, điểm xuất phát năm 2010 của chi nhánh còn nhiều khó khăn. Huy độngvốn gặp cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng thương mại khác trong huyện nhưBIDV, Viettinbank, Techcombank, quy mô kinh doanh còn thấp, chênh lệch haiđầu lãi suất ngày càng mỏng, dự trữ kinh doanh không có, quỹ thu nhập cần códo tăng lương tối thiểu trên 17%. Đây là vấn đề hét sức quan trọng cần phải xácđịnh rõ mục tiêu, giải pháp điều hành kinh doanh ngay từ đầu năm.2.2.2. Mục tiêu định hướng hoạt động kinh doanh năm 2011.a. Định hướng:- Bám sát định hướng chỉ đạo, tranh thr sự quan tâm lãnh đạo và giúp đỡ của ban

giám đốc, các phòng chuyên đề nghiệp vụ Agribank tỉnh, tranh thủ sự lãnh đạo,giúp đỡ và phối hợp của cấp ủy, chính quyền, đoàn thể ở địa phương, của các cơ quan hữu quan từ huyện đến cơ sở. Tăng cường thắt chặt và tích cực cải thiện tốthơn nữa mối quan hệ hợp tác với nhưng khách hàng lớn, truyền thống bao gồmcả tổ chức và cá nhân để nâng cao năng lực kinh doanh, nâng cao năng lực cạnhtranh và tránh tụt hậu. Hoàn thành tốt nhiệm vụ chính tri của chi nhánh, phục vụđắc lực nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của huyện đề ra năm 2010.- Nhận thức đầy đủ về tình hình khó khăn chung và riêng, về điểm xuất phát hiệnnay của đơn vị, song cũng bình tĩnh, lạc quan, có quyết tâm cao và chủ động bắt

23

Page 24: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 24/33

 

tay vào thực hiện nhiệm vụ kinh doanh năm 2010 với tinh thần khẩn trương vàquyết liệt nhất. Tranh thủ mọi thời cơ, tận dụng triệt để những lợi thế hiện có đểtích cực đầy mạnh tăng trưởng quy mô kinh doanh, đảm bảo các cân đối lớn Nêucao trách nhiệm cá nhân trong cộng đồng, mọi tập thể, mọi người lao dộng trongtoàn chi nhánh đều phải nỗ lực lao động, nỗ lực cống hiến vì sự nghiệp phát triển

 bền vững của toàn đơn vị.

- Quan tâm thực hiện tốt và toàn diện tất cả các mục tiêu, trong đó đặc biệt chútrọng công tác huy động nguồn vốn, nhiệm vụ phát triển và nâng cao chất lượngtín dụng. Trong chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chiến lược cần phải có trọng tâm,trọng điểm và lộ trình cụ thể, bao quát toàn diện mọi thành phần kinh tế, mọi đốitượng khách hàng, chủ động, linh hoạt, nhạy bén trong xử lý lãi suất huy động vàcho vay theo quy định được phép, giữ vững thị phần, thị trường, khách hàng vàmạn dạn phát triển thị trường, khách hàng mới khi có đủ điều kiện theo quy chế.b. Mục tiêu chung:- Nguồn vốn tự huy động: Tăng tối thiểu 30% so với năm 2010. Số dư cuối nămkhoảng 242 tỷ. Trong đó: Tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng 80%.

- Phát triển va nâng cao chất lượng tín dụng+ Tổng dư nợ đến 31/12/2010: 411 tỷ đồng tăng 82 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởnglà 255 so với năm 2010+ Tỷ lệ cho vay trung dài hạn chiếm 30%/ tổng dư nợ + Tỷ lệ vốn đầu tư cho nông nghiệp – nông thôn – nông dân theo nghi quyết26/NQTW “ tam nông” chiếm 80%/ tổng dư nợ + Tỷ lệ nợ xấu: nhỏ hơn 2,5%/ tổng dư nợ, tương đương 10,2 tỷ đồng, riêng nợ nhóm 5 chiếm 1,5%/tổng dư nợ, tương đương 6 tỷ đồng.- Dư nợ bình quân 1 cán bộ tín dụng là: 8,5 tỷ đồng. Tăng 1,3 tỷ đồng so với năm2010

- Tỷ lệ thu dóc lãi: 98%- Tỷ lệ thu nợ đã xếp loại rủi ro: lớn hơn 45%/ tổng dư nợ đã xếp loại rủi ro đếnngày 31/12/2010- Thu từ hoạt động dịch vụ tăng tối thiểu 35% so với năm 2010Kết quả tài chính:- Tổng thu nội bảng: 52.167 triệu đồng- Tổng chi nội bảng: 44.65 triệu đồng- Quỹ thu nhập: 11.459 triệu đồngc. Mục tiêu tài chính cụ thể trong năm 2011* Tổng thu từ tài khoản loại 7: 52.167 triệu đồng

- Thu từ hoạt động tín dụng: 45.511 triệu đồng+ Thu từ lãi cho vay: 44.875 triệu đồng+ Thu lãi điều chuyển vốn nội bộ: 281 triệu đồng+ Thu lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng: 355 triệu đồng- Thu từ hoạt động dịch vụ; 828 triệu đồng+ Thu dịch vụ chuyển tiền trong nước: 480 triệu đồng+ Thu phí dịch vụ chuyển tiền kiều hối WU: 180 triệu đồng+ Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh: 132 triệu đồng+ Thu từ dịch vụ ngân quỹ: 24 triệu đồng

24

Page 25: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 25/33

 

+ Thu lệ phí hoa hồng trung tâm thẻ ATM: 12 triệu đồng- Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối: 36 triệu đồng- Thu nhập khác: 5.792 triệu đồng+ Thu nợ xếp loại rủi ro: 5.192 triệu đồng+ Thu nhập bất thường( tiền lãi nợ đã xếp loại rủi ro): 600 triệu đồng* Tổng chi tài khoản loại 8: 44.659 triệu đồng

- Chi cho hoạt động tín dụng: 33.708 triệu đồng+ Trả lãi tiền gửi: 15.095 triệu đồng+ Trả phí sử dụng vốn Trung ương: 18.613 triệu đồng- Trả thuê mua tài chính: 12 triệu đồng- Chi cho hoạt động ngân quỹ: 204 triệu đồng- Chi hoạt động kinh doanh ngoại hối: 12 triệu- Chi nộp thuế và các khoản lệ phí: 35 triệu đồng- Chi hoạt động kinh doanh khác: 228 triệu đồng- Chi phí cho nhân viên: 5.849 triệu đồng- Chi cho hoạt động quản lý và công cụ: 1.505 triệu đồng

- Chi về tài sản: 814 triệu đồng- Chi dự phòng rủi ro tín dụng, bảo hiểm tiền gửi: 2.280 triệu đồng+ Chi dự phòng rủi ro: 2.000 triệu đồng+ Chi bảo hiểm tiền gửi: 280 triệu đồng+ Chi phí khác: 15 triệu đồng* Chênh lệch thu chi nội bảng: 7.508 triệu đồng- Chênh lệch thu chi nội bảng chưa có lương: 11.709 triệu đồng* Điều tiết vốn kho bạc, dự án: 250 triệu đồng* Quỹ thu nhập theo khoán tài chính: 11.459 triệu đồng- Quỹ thu nhập kế hoạch: 10.503 triệu đồng

- Trả nợ vay lương năm 2010: 956 triệu đồng2.2.3. Các giải pháp chínha. Chỉ đạo tich cực, quyết liệt cụ thể công tác huy động nguồn vốn.- Năm 2011 mỗi tập thể, mỗi người lao động dù ở bất kỳ vị trí công tác nàotrongchi nhánh Agribank Vĩnh Tường cũng đều phải coi công tác huy độngnguồn vốn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu quyết định khả năng phát triển quymô và chất lượng kinh doanh, dịch vụ. Nếu chỉ đạo và thực hiện không tốt nhiệmvụ này tức là không đủ điều kiện để đáp ứng nhu cầu phát triển tín dụng, mở rộng hoạt động dịch vụ và nâng cao năng lực tài chính. Vì vậy phải xác định rõtầm quan trọng và ý nghĩa quyết định của nhiệm vụ huy động vốn, phát huy kết

quả tích cực của công tác huy động tiền gửi dân cư năm 2010, tận dụng triệt đểlợi thế về lao động và mạng lưới để chỉ đạo quyết liệt công tác huy động nguồnvốn, đặc biệt là nguồn vốn có tính ổn định cao, lãi suất phù hợp để chủ độngtrong đầu tư tín dụng, tạo lợi nhuận hợp lý.- Quan tâm bao quát toàn diện mọi đối tượng khách hàng, mọi địa bàn, mọi khuvực. Coi thị trường tiền gửi dân cư là thị trường chính vì yếu tố ổn định và cótính chủ động, dễ tiếp cận vận động tuyên truyền. Bên cạnh đó cần chú trọngchăm lo phát triển tốt hơn nữa với khách hàng gửi vốn lớn, duy trì giữ vững khối

25

Page 26: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 26/33

 

lượng nguồn vốn đã có, đồng thời tranh thủ mọi cơ hội để phát triển thêm cơ sở hai bên cùng đảm bảo lợi ích theo quy tắc ứng xử linh hoạt, cảm thông, chia sẻ.- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, quảng bá các nội dung, tiện íchcủa các loại sản phẩm huy động theo hướng chuyên nghiệp, ấn tượng.- Chú trọng nâng cao chất lượng các dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, thực hiện tốtvăn hóa doanh nghiệp mà trước hết là ứng xử trong giao dịch với khách hàng,

đáp ứng yêu cầu tâm lý chung của khách hàng là nhanh gọn, chính xác, an toàn,tin cậy. Tiếp tục phát triển mạnh dịch vụ thẻ để thu hút nguồn vốn kết dư.- Giao chỉ tiêu huy động vốn cụ thể đến từng người lao động, có đôn đốc kiểmđiểm hàng tháng, hàng quý, có cơ chế tài chính làm động lực thúc đẩy người laođộng tích cực làm tốt công tác huy động nguồn vốn.- Bám sát các địa phương có giải phóng mặt bằng, nhận làm dịch vụ bền bù giảitỏa để tranh thủ nguồn vốn huy động.b. Đối với công tác phát triển tín dụng:- Chủ động mọi điều kiện để tranh thủ giải ngân, quay vòng vốn khi Trung ươngcho phép hạch toán, giải ngân được càng sớm càng tốt.

- Cùng với việc ưu tiên vốn phục vụ nông dân, cần chú trọng tổ chức rà soát lạinợ đến hạn, quá hạn để tổ chức thu hồi tích cực, tạo nguồn vốn quay vòng kếthợp chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu dư nợ cho vay. Căn cứ nhu cầu của thị trườngđể xác định khối lượng tin dụng tiêu dùng ở mức hợp lý, vừa đáp ứng nhu cầucải thiện đời sống của khách hàng vừa điều chỉnh cơ cấu lãi suất đầu ra. Tuynhiên cũng hết sức lưu ý tính hiệu quả của các dự án cải thiện đời sống, nguồntrả nợ và tài sản đảm bảo cho các khoản vay thuộc đối tượng này.- Phát triển mạnh dịch vụ bảo lãnh để giảm bớt áp lực cho vay trong điều kiệnnguồn vốn gặp khó khăn.- Hạn chế đến mức thấp nhất trong việc gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ, làm

 phát sinh nợ xấu. Định kỳ hạn trả nợ gốc, lãi phù hợp với chu kỳ thu sản phẩm,khả năng trả nợ của khách hàng và phù hợp với nhu cầu tài chính của ngân hàng,hướng là nên thu lãi tối đa 3 tháng 1 lần. Cho vay trung hạn phải thực hiện phânkỳ trả nợ gốc, lãi phù hợp với dự án vay vốn, nhưng kỳ trả lãi không quá 6 tháng1 lần.- Tích cực tìm các biện pháp quyết liệt và thường xuyên hơn nữa để thu hồi nợ đã xếp loại rủi ro, lãi tồn động để bổ sung, bù đắp nguồn thu tài chính.- Tích cực nâng cao chất lượng tín dụng, chấp hành tốt quy ché, quy trình nghiệpvụ hạn chế phát sinh nợ xấu, nợ rủi ro triệt để tiết kiệm chi phí trong điều kiệnnăng suất lao động thấp, tài chính khó khăn, chênh lệch lãi suất hai đầu ngày

càng thu hẹp.- Chỉ đạo giao khoán cụ thể, có lộ trình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch như tăngnguồn vốn, tăng dư nợ, thu lãi trong kế hoạch, lãi tồn đọng, thu nợ xấu, thu nợ gốc và lãi đã xếp loại rủi ro tín dụng, phát triển dịch vụ đến từng cán bộ. Hàngquý quyết toán kết quả để phân phối thu nhập theo kết quả thực hiện theo mứcA, B, C( quy định này đã được thông qua năm 2009).- Phát động các phong trào thi đua gắn với nhiệm vụ trọng tâm trong từng thờikỳ với tiêu chí khen thưởng cụ thể, hướng tới cán bộ thực hiện tốt nhiệm vụđược giao.

26

Page 27: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 27/33

 

- Tăng cường quan tâm chú trọng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ để giáo dụcquản lý cán bộ, phòng ngừa rủi ro, phòng ngừa phát sinh tiêu cực, sai phạm tronghoạt động tín dụng, chỉnh sửa nghiêm túc những sai sót nghiệp vụ, thường xuyêntổ chức phổ biến các văn bản, tập huấn nghiệp vụ đến toàn thể các cán bộ tíndụng và cán bộ kế toán – ngân quỹ để nâng cao năng lực, trình độ nghiệp vụchuyên môn, nâng cao đạo đức nghề nghiệp, nâng cao tinh thần trách nhiệm với

nhiệm vụ được giao nhằm nâng cao chất lượng kinh doanh của đơn vị.c. Xây dựng cân đối tài chính tích cực nhất trong điều kiện cho phép- Từng phòng giao dịch và toàn chi nhánh căn cứ mục tiêu, phương án thu – chitài chính đã xây dựng, tích cực bám sát và có chỉ đạo khẩn trương, có lộ trình cụthể ngay từ đầu tháng, đầu quý, đầu năm đảm bảo thực hiện cân đối tài chính tíchcực khả thi.- Tập trung mở rộng các hoạt động dịch vụ để tăng nhanh nguồn thu ngoài tíndụng. Quan tâm phát triển cả dịch vụ truyền thống và dịch vụ mới. Làm chuyển

 biến nhận thức đến từng phòng tổ, từng cán bộ về công tác phát triển dịch vụ.Tiếp tục xác định đây là 1 trong những nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2010. Xây

dựng cơ chế khen thưởng để khuyến khích các phòng tổ, cá nhân phát triển mạnhdịch vụ.- Tập trung xử lý tích cực đối với các khoản nợ xấu để nâng cao chất lượng,giảm thiểu số phải trích lập dự phòng rủi ro. Tăng cường các biện pháp để thuhồi nợ đã xếp loại rủi ro, các khoản lãi còn tồn đọng để tăng thêm nguồn thu tàichính.- Quản lý tốt kê hoạch thu, chi, tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng hạn mứcđiều chuyển vốn nội bộ, chỉ đạo thực hiện tốt hoạt động ngân quỹ và thanh toántiết kiệm chống tham nhũng lãng phí, tập trung mọi nguồn lực để phát triển kinhdoanh, tạo nền tảng tài chinh vững chắc.

d. Về công tác chỉ đạo điều hành:- Chấp hành và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc kịp thời, sáng tạo các chỉ đạo địnhhướng của cấp trên, giữ vững kỷ cương, kỷ luật trong điều hành kinh doanh, đảm

 bảo cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn, cân đối quỹ thu nhập và tiềnlương nhân viên.- Làm tốt công tác quản lý cán bộ, trước hết là thông qua việc quản lý chấp hànhquy chế, quy trình nghiệp vụ; thực hiện có hệ thống việc đánh giá xếp loại cán

 bộ gắn với việc phân phối thu nhập, đồng thời nghiên cứu điều chỉnh phân cônglao động giữa các bộ phận nghiệp vụ 1 cách hợp lý, đúng người, đúng việc phùhợp với năng lực phẩm chất cán bộ, tạo ra sự phối hợp hiệu quả, đồng bộ, gắn

kết trong thực hiện công việc, tăng cường lực lượng lao động cho các nghiệp vụtrọng yếu. Đây là giải pháp thiết thực nhất để tăng năng suất lao động.- Tăng cường chỉ đạo phát triển dịch vụ: Giao chỉ tiêu đối với từng loại hình dịchvụ đến từng phòng. Từng phòng cụ thể hóa chỉ tiêu nhiệm vụ đến từng cán bộ,xác định rõ các đối tượng khách hàng mục tiêu để tiếp cận phát triển dịch vụ.Thường xuyên phải chỉ đạo về biện pháp, cách làm cụ thể đối với từng sản phẩmdịch vụ. Luôn theo sát quá trình tổ chức thực hiện đẻ tháo gỡ khó khăn, chấnchỉnh tồn tại. Co cơ chế khuyến khích về tài chính và thi đua khen thưởng gắnvới kết quả phát triển dịch vụ.

27

Page 28: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 28/33

 

- Triển khai nhiều giải pháp tích cực để nâng cao năng lực tài chính: Tăng cườngkhai thác nguồn vốn không kỳ hạn; Tập trung chỉ đạo phân tích đánh giá khânăng thu hồi từng món nợ đã xếp loại rủi ro tín dụng, giao kế hoạch thu hàngtháng, hàng quý đến từng cán bộ để thực hiện các biện pháp thu hồi triệt đẻ;Thường xuyên sao kê nắm bắt các khoản lãi còn tồn đọng để giao cho kháchhàng cho cán bộ tín dụng bám sát đôn đốc thu hồi…

- Thường xuyên quan tâm và làm tốt công tác kiểm tra, kiểm soát, chấn chỉnh cảcông tác quản lý điều hành cũng như tác nghiệp trong các nghiệp vụ để ngănchặn phòng ngừa và giải quyết triệt để nghiêm túc những sai sót, vi phạm trongtất cả các khâu nghiệp vụ, nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng kinh doanh và uytín của toàn đơn vị. Kiên quyết thực hiện việc quy trách nhiệm cá nhân đối vớicác tồn tại sai sót do nguyên nhân chủ quan.- Tiếp tục đẩy mạnh các phong trào thi đua, duy trì và làm tốt công tác thi đuakhen thưởng trong đơn vị, quan tâm chia sẻ, động viên kịp thời cả vât chất lẫntinh thần đến toàn thể cán bộ công nhân viên, người lao động trong toàn chinhánh để tạo khí thế thi đua và động lực để cùng nhau hoàn thành tốt các mục

tiêu kinh doanh cả năm 2010.- Gắn bó mật thiết và xử lý tốt mối quan hệ với cấp ủy, chính quyền địa phương,các ngành bảo vệ pháp luật ở địa bàn huyện để tranh thủ sự phối hợp, giúp đỡ trong công việc giải quyết tranh chấp, tạo điều kiện thuận lợi để Agribank pháttriển hoạt động kinh doanh an toàn, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hộitại địa phương theo nghị quyết của huyện ủy – HĐND – UBND huyện để ra chonăm 2010 và những năm tiếp theo.- Nhiệm vụ kinh doanh năm 2010 là rất khó khăn và nặng nề, trong quá trìnhthực hiện sẽ có rất nhiều diễn biến phức tạp, khó lường. Vì vậy để hoàn thành tốtcác mục tiêu trong đề án kinh doanh, hoàn thành nhiệm vụ chính trị của đơn vị

đề nghị các phòng giao dịch, các phòng nghiệp vụ tại ngân hàng huyện cần tậptrung chỉ đạo, động viên người lao động yên tâm tư tưởng, đoàn kết thống nhất,đồng tâm hiệp lực, tích cực trong mọi công việc được giao, làm việc với năngsuất và trách nhiệm cao nhất, thi đua phấn đấu hoàn thành tốt đề án kinh doanhnăm 2011.IV. NHẬN XÉT1. Nhận xét về các nghiệp vụTrong các hoạt động diễn ra hàng ngày tại Agribank chi nhánh Vĩnh Tường thìhoạt động cho vay vốn đối với khách hàng là doanh nghiệp là quan trọng và

 phức tạp nhất. Qua quá trình quan sát thực tế tại Agribank chi nhánh VĨnh

Tường em thấy quy trình cho vay đối với khách hàng là doanh nghiệp có các bước tương đối giống với lý thuyết.Quy trình cho vay đối với khách hàng là doanh nghiệp của Agribank 

Bước 1: Tiếp cận và hướng dẫn khách hàngĐối với khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu: cán bộ tín dụng hướng dânkhách hàng đăng ký những thông tin về khách hàng và các điều kiện vay vốn vàtư vấn về việc thiết lập hồ sơ vayĐối với những khách hàng đã có quan hệ tín dụng: cán bộ tín dụng kiểm tra cácđiều kiện vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn

28

Page 29: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 29/33

 

Các hồ sơ vay vốn được cán bộ tín dụng trình lãnh đạo ngân hàng xét duyệt sauđó cán bộ tín dụng thông báo cho khách hàng biết kết quả xét duyệt các hồ sơ đủđiều kiện vay, hồ sơ không đủ điều kiện vayCán bộ tín dụng làm đầu mối trực tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp

 pháp, hợp lệ, với những nội dung thuộc danh mục hồ sơ pháp lý, danh mục hồ sơ khoản vay, danh mục hồ sơ đảm bảo tiền vay.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốnKiểm tra hồ sơ vay vốn:Cán bộ tín dụng kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay thông qua cơ quan pháthành ra chúng hoặc từ các kênh thông tin khácKiểm tra hồ sơ pháp lý: Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ, văn bảntrong danh mục hồ sơ pháp lý. Ngoài ra cần kiểm tra các vấn đề sau:Văn bản quy định quyền hạn, trách nhiệm của các bên, trong hợp đồng liêndoanh đối với các doanh nghiệp liên doanhĐiều lệ doanh nghiệp đặc biệt là các điều khoản quy định về quyền hạn, tráchnhiệm

Quyết định bổ nhiệm giám đốc ( tổng giám đốc), kế toán trưởng hoặc ngườiquản lý tài chính của doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của doanhnghiệpThời gian hoạt động của doanh nghiệpKiểm tra hồ sơ vay vốn và đảm bảo tiền vay:Kiểm tra tính xác thực của từng loại hồ sơ theo danh mục hồ sơ khoản vay vàdanh mục hồ sơ đảm bảo tiền vayĐối với các phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư, khả năng trả nợ vay, nguồn trả nợ, việc kiểm tra và phân tích theo nội dung tại phần” phân tíchvà thẩm định phương án vay vốn hoặc dự án đầu tư”.

 Ngoài ra còn kiểm tra sự phù hợp về ngành nghề ghi trong đăng ký kinh doanhvới ngành nghề kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp và phù hợp với phương ándự kiến đầu tư; ngành nghề kinh doanh được phép hoạt động; xu hướng pháttriển của ngành trong tương lai.Kiểm tra mục đích vay vốn:Kiểm tra xem mục đích vay vốn của phương án dự kiến đầu tư phủ hợp với nộidung đăng ký kinh doanh.Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn ( đối chiếu nhu cầu xin vay vớidanh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện theo quyđịnh của Chính phủ)

Đối với những khoản vay vốn bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm bảo phù hợp với quy định quản lý ngoại hối hiện hànhBước 3: Thẩm định khách hàng và phương án sản xuất kinh doanhThẩm định khách hàng:Cán bộ tin dụng phải đi kiểm tra thực tế tại nơi sản xuất kinh doanh của kháchhàng để tìm hiểu thêm thông tin về ban lãnh đạo của khách hàng vay vốn.Tình trạng nhà xưởng, máy móc thiết bi, kỹ thuật quy trình công nghệ hiện cócủa khách hàngTình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.

29

Page 30: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 30/33

 

Đánh giá tài sản bảo đảm nợ vay ( nếu có)Thẩm định phương án sản xuất kinh doanhTìm hiểu giá cả, tình hình cung cầu trên thị trường đối với sản phẩm của phươngán sản xuất kinh doanh.Tìm hiểu qua các nhà cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào, các nhà tiêu thụsản phẩm tương tự của dự án đầu tư để đánh giá tình hình thị trường đầu vào,

đầu ra.Tìm hiểu qua các báo cáo, nghiên cứu, hội thảo chuyên đề về từng ngành nghề.Tìm hiểu từ các phương tiện thông tin đại chúng ( báo, đài, internet..); từ các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan quan lý doanh nghiệp.Tìm hiểu từ các phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư cùng loại.Bước 4: Xét duyệt khoản vaySau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, cán bộ tín dụng lập báocáo thẩm định lập báo cáo thẩm định kiêm tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốntrình trưởng phòng tín dụng.Trên cơ sở tờ trình của cán bộ tin dụng kèm hồ sơ vay vốn, trưởng phòng tin

dụng kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến vào tờ trình và trình ban lãnh đạo ngânhàng.Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy địnhCán bộ tín dụng căn cứ ý kiến của trưởng phòng tín dụng để tiến hành làmmột số thủ tục sau:Yêu cầu khách hàng bố sung hồ sơ, tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung điềukiện vay vốn.Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa tờ trình nếu chưa đạt yêu cầu.Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng đối với trường hợp từ chối cho vay.Sau đó trình trưởng phòng tín dụng để kiểm tra lại nội dung, trưởng phòng tín

dụng đồng ý và trình lãnh đạo quyết địnhCăn cứ bộ hồ sơ cho vay, căn cứ ý kiến đề xuất của cán bộ thẩm định/tái thẩmđịnh và trưởng phòng tín dụng, khoản vay sẽ được ban lãnh đạo ngân hàng phêduyệt cho vay.Khoản vay thuộc thẩm quyền phán quyết: Sau khi đã kiểm tra lần cuối cáchồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, ban lãnh đạo ngân hàng sẽ quyết định:Duyệt đồng ý cho vayDuyệt cho vay có điều kiệnKhông đồng ýĐưa ra hội đồng tín dụng tư vấn trước khi quyết định đối với những khoản vay

lớn hay phức tạpKhoản vay vượt thẩm quyền phán quyết: sẽ được hội đồng tín dụng hoặc banthẩm định dự án ngân hàng cấp trên phê duyệt. Chỉ khi được phê duyệt. có thông

 báo ngân hàng’cho vay mới được phép giải ngân. Nội dung cho vay của lãnh đạo phải xác định rõ số tiền cho vay, lãi suất cho vay,thời hạn cho vay và các điều kiện khác ( nếu có).Bước 5: Ký kết hợp đồng tín dụng và các hợp đồng liên quan (thế chấp, cầmcố)

30

Page 31: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 31/33

 

Khi khoản vay được phê duyệt, ngân hàng cho vay và khách hàng vay lập hợpđồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay ( nếu có)Soạn thảo nội dung hợp đồng: Khi khoản vay đã được lãnh đạo duyệt đồng ý chovay và hình thức đảm bảo nợ vay đã được xác định, trên cơ sở nội dung điềukiện đã được duyệt và hợp đồng mẫu, cán bộ tin dụng soạn thảo hợp đồng tíndụng và hợp đồng đảm bảo tiền vay cho phù hợp trình trưởng phòng tín dụng

kiểm soát.Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vayGiao nhận giấy tờ và tài sản đảm bảo tiền vayCác giấy tờ cần kiểm tra sau khi ký hợp đồng tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiềnvayCông chứng và đăng ký giao dịch đảm bảoHồ sơ tín dụng và lưu trữ hồ sơ tín dụngHồ sơ tín dụng gồm có:Hồ sơ thuộc danh mục hồ sơ pháp lý, danh mục hồ sơ khoản vay và hồ sơ đảm

 bảo tiền vay

Tờ trình thẩm định và đề nghị giải quyết cho vay hoặc tờ trình thẩm định dự ánđầu tư.Hợp đồng tin dụng và các giấy tờ có liên quan đến xử lý nợ, điều chỉnh kỳ hạnnợ, gia hạn nợ Giấy nhận nợ Hợp đồng đảm bảo tiền vay (đối với các khoản vay phải thực hiện các biện pháp

 bảo đảm tiền vay bằng tài sản).Quản lý hồ sơ tín dụng:Cán bộ tín dụng lưu trữ toàn bộ hồ sơ tín dụng, các biên bản kiểm tra sử dụngvốn vay và các tài liệu khác liên quan đén khoản vay ( nếu có).

Kế toán cho vay lưu bản chính hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, giấy tờ liênquan đến xử lý nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ Hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, ( hợp đồng và bản gốc giấy tờ sở hữu tài sản

 bảo đảm tiền vay) được lưu trữ tại kho theo quy định của ngân hàng.Thời hạn và tổ chức lưu giữ hồ sơ tín dụng được thực hiện theo quy định của

 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của tổng giám đốc ngân hàng.Bước 6: Thực hiện giải ngân và giám sát khoản vayGiải ngân:Trên cơ sở hợp đồng tín dụng và lịch giải ngân đã thỏa thuận với khách hàng,cán bộ tín dụng tiến hành các thủ tục giấy tờ đẻ thực hiện việc giải ngân cho

khách hàng. Việc giải ngân có thể thực hiện bằng chuyển khoản hoặc bằng tiềnmặt theo yêu cầu của khách hàng.Kiểm tra giám sát khoản vay:Kiểm tra và giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc saukhi cho vay, hoặc trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện phápthích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn cam kết.Việc kiểm tra, giám sát khoản vay được tiến hành theo định kỳ, hoặc đột xuất dốivới mọi khoản vay.Bước 7: Thu lãi và nợ gốc

31

Page 32: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 32/33

 

Hàng tháng tiến hành thu lãi cho vay theo hợp đồng tín dụng, nếu nợ gốc đượctrả nhiều kỳ hạn thì đồng thời thu luôn nợ gốc.Đến kỳ hạn cuối cùng của hợp đồng tín dụng, cán bộ tín dụng nhắc nhở kháchhàng trả nợ đúng hạn đã ghi trong hợp đồng.Trường hợp khách hàng có khó khăn về tài chính, cán bộ tín dụng cần phối hợpvới khách hàng để có giải pháp khắc phục

 Nếu đến hạn, hoặc đã gia hạn mà khách hàng vẫn không trả nợ thì cán bộ tíndụng cần phối hợp với khách hàng để có giải pháp khắc phục.

 Nếu đến hạn, hoặc đã cho gia hạn mà khách hàng vẫn không trả nợ thì cán bộ tíndụng có trách nhiệm thông báo hướng xử lý chuyển nợ quá hạn cho khách hàng

 biết. Nếu khách hàng không có biện pháp tích cực, hoặc thiếu tính hợp tác thì bắt buộc chuyển nợ quá hạn để áp dụng lái suất quá hạn.Bước 8: Thanh lý hợp đồng và lưu trữ hồ sơ tín dụngViệc thanh lý hợp đồng tín dụng thực hiện khi các bên đã hoàn thành tráchnhiệm và nghĩa vụ của mình. Sau khi hợp đồng tín dụng đã được thanh lý, toàn

 bộ hồ sơ tín dụng phải được đưa vào lưu trữ theo quy định.

2. Nhận xét Agribank chi nhánh Vĩnh Tườnga. Những việc làm được:- Đã tranh thủ được sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương vàcác tổ chức đoàn thể từ huyện đến xã. Do đó hoạt động kinh doanh được thuậnlợi, an toàn và hiệu quả.- Có những biện pháp, giải pháp chỉ đạo hoạt động kinh doanh đngs hướng linhhoạt theo cơ chế thị trường. Cơ bản nắm được phần lớn thị phần đối với cho vayhộ sản xuất và cá nhân.- Quy mô kinh doanh của Agribank Vĩnh Tường năm sau cao hơn năm trước.b. Những việc chưa làm được:

- Năng lực trình độ cán bộ nhân viên được nâng lên ngày càng bắt nhịp với cơ chế thị trường song không đồng đều nhất là chương trình IPCASS, một vài cán bộ vẫn còn mang tư tưởng, cách nghĩ, cách làm theo lối mòn cũ dẫn đến chấtlượng tín dụng không cao, vẫn để lại nợ xấu, nợ xếp loại rủi ro cao.- Một số cán bộ tín dụng vẫn rất khó tính, chưa thật nhiệt tình với khách hàng lànhững người nông dân đến xin vay vốn.3. Đề xuất – kiến nghị- Đề nghị Agribank Việt Nam nghiên cứu rút gọn bớt các mẫu biểu hồ sơ vayvốn, thế chấp, bảo lãnh, đăng ký giao dịch đảm bảo đối với hộ sản xuất khi vayvốn

- Đề nghị ban lãnh đạo quản lý nhân sự nên cho 1 số cán bộ tín dụng tuy cónhiều kinh nghiệm nhưng trình độ chuyên môn thấp nên được đi đào tạo thêm;tích cực tuyên truyền giáo dục ý thức cho cán bộ nhân viên trong chi nhánh theo

 phương châm “ Khách hàng là thượng đế”

32

Page 33: báo cáo kien tap Agribank

5/13/2018 báo cáo kien tap Agribank - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-kien-tap-agribank 33/33

 

PHẦN III: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Agribank.vn2. Giáo trình “ Nghiệp vụ ngân hàng thương mại – Commercial Banking”

 Nhà xuất bản: Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh3. Báo cáo kết quả Kinh doanh và Kế hoạch sản xuất năm 2010 – 2011 của

Agribank chi nhánh Vĩnh Tường

33