Bao cao de tai UML

48
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ MÔN HỌC THEO TÍN CHỈ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC Giáo viên hướng dẫn: thầy Bùi Công Giao Sinh viên thực hiện: Lê Kiều Lệ Diễm Nguyễn Thị Tuyết Hải Võ Thị Thu Nguyệt

Transcript of Bao cao de tai UML

Page 1: Bao cao de tai UML

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC

PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ

MÔN HỌC THEO TÍN CHỈ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn: thầy Bùi Công Giao

Sinh viên thực hiện: Lê Kiều Lệ Diễm

Nguyễn Thị Tuyết Hải

Võ Thị Thu Nguyệt

Page 2: Bao cao de tai UML

I. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG

1. Thực trạng hệ thống:

Hiện nay tại trường Học viện công nghệ bưu chính viễn thông đang áp dụng hệ thống học phần trong quá trình giảng dạy. Điều này gây nhiều khó khăn cho giáo viên trong việc chủ động môn dạy cũng như cho sinh viên trong việc đăng ký các môn học mình yêu thích. Ngoài ra nếu sinh viên thi không đạt thì phòng đào tạo khó khăn trong việc mở lớp học lại phù hợp với thời gian của giáo viên…Từ thực tế này nhóm chúng em muốn xây dựng một hệ thống đăng ký môn học theo tín chỉ để áp dụng vào quá trình đào tạo tại học viện trong tương lai.

2. Hoạt động nghiệp vụ quản lý hệ thống đăng ký môn học

Trường đại học áp dụng chế độ học theo tín chỉ và cho phép sinh viên có quyền lựa chọn môn học cho mỗi học kỳ. Trước khi bước vào học kỳ mới, các thầy giáo đăng ký môn học mình có thể dạy trong học kỳ đó. Căn cứ vào đó và vào kế hoạch chung của trường, phòng đào tạo lập và công bố một danh sách các môn học có trong học kỳ kèm với các thông tin cần thiết của môn học (tên giáo viên, số tiết học, số các môn yêu cầu phải học trước) để sinh viên có căn cứ lựa chọn. Sinh viên đăng ký đăng ký môn học bằng cách truy cập vào website phòng đào tạo của trường, điền vào form đăng ký các môn học mà mình chọn và gửi đến phòng đào tạo.

Khi hết hạn đăng ký môn học, phòng đào tạo dựa vào thông tin đăng ký của sinh viên, tổ chức các lớp giảng cho từng môn học. Mỗi lớp không dưới 20 sinh viên và không quá 100 sinh viên. Sau khi kiểm tra điều kiện có thể mở lớp hay không (do số sinh viên đăng ký quá đông hoặc quá ít) thì phải thông báo cho những sinh viên không thỏa mãn các yêu cầu để đăng ký lại.

Khi hoàn tất việc xếp lớp, phòng đào tạo gửi thông báo cho từng giáo viên biết lich giảng dạy và thông báo cho từng sinh viên biết lịch học của mình. Đồng thời phòng đào tạo cũng gửi danh sách môn học của sinh viên đến phòng kế toán để tính học phí của sinh viên trong kỳ đó.

Sau khi đăng ký hoàn tất, giáo viên có thể truy cập vào hệ thống để xem lịch giảng dạy cũng như danh sách sinh viên của lớp mình dạy. Sinh viên được dành 3 ngày để sửa đổi danh sách các môn học mình đã đăng ký nếu không thỏa mãn yêu cầu và xem thời khóa biểu khi phòng đào tạo đã sắp xếp xong.

3. Yêu cầu hệ thống

2.1. Yêu cầu chức năng

Page 3: Bao cao de tai UML

- Hệ thống cho biết danh mục các môn học của khoa mà giáo viên thuộc về. Giáo viên đăng nhập vào hệ thống, căn cứ vào danh mục này và điều kiện cá nhân để đăng ký danh sách các môn có thể dạy cho hệ thống, hệ thống gửi lịch phân công giảng dạy cho giáo viên.

- Hệ thống trả về danh sách các môn học (kèm thông tin chi tiết về môn học) có thể đăng ký sau khi sinh viên đăng nhập, sau khi hết hạn đăng ký, hệ thống gửi thông báo kế hoạch học tập cho sinh viên hoặc yêu cầu đăng ký lại nếu không thỏa mãn yêu cầu xếp lớp.

- Hệ thống cho phép nhân viên phòng đào tạo lập danh sách các môn học cho sinh viên lựa chọn đăng ký, hỗ trợ quản lý các thông tin về giáo viên, sinh viên, môn học.

- Hệ thống gửi danh sách môn học đã đăng ký thành công của mỗi sinh viên về phòng kế toán để tính học phí trong kỳ.

- Hệ thống gửi thông báo nhắc nhở cho giáo viên chưa gửi danh sách môn học có thể giảng dạy và cho sinh viên chưa thực hiện đăng ký môn học khi gần hết hạn.

2.2. Yêu cầu phi chức năng

- Hệ thống triển khai theo dạng website đăng ký môn học.

- Về con người: Người sử dụng hiểu biết các kiến thức cơ bản về sử dụng mạng internet và các trình duyệt web.

- Về tốc độ: Hệ thống đảm bảo truy xuất cơ sở dữ liệu nhanh. Thời gian tính từ khi người dùng gửi yêu cầu, hệ thống xử lý và trả về kết quả không quá 1 phút (có thể thay đổi tùy theo chất lượng của hạ tầng mạng)

- Về ngôn ngữ: Website có 2 giao diện: tiếng Việt và tiếng Anh

- Về tính dễ dàng sử dụng: website phải đảm bảo tên các chức năng, các ô điền thông tin, nút bấm, chỉ mục có tên đơn giản và dễ hiểu cho người sử dụng.

II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

1. Xây dựng biểu đồ Use Case.

1.1 Biểu đồ use case tổng quát

Page 4: Bao cao de tai UML

1.2 Phân rã biểu đồ use case

a. Phân rã use case chọn môn học để dạy

Page 5: Bao cao de tai UML

Kịch bản use case:

Ý nghĩa

Tên use case Chọn môn học để dạy

Mục đích Giúp giáo viên xác định môn học sẽ giảng dạy trong học kỳ đó

Tóm lược Giáo viên đăng nhập rồi có thể thêm, xóa, sửa các môn học trong danh sách đăng ký dạy.

Tác nhân chính Giáo viên

Mức 1

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Tiền điều kiện Giáo viên đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu Gửi thông báo nếu thất bại

Page 6: Bao cao de tai UML

Đảm bảo thành công Thông tin môn học được đăng ký dạy bổ sung vào cơ sở dữ liệu.

Kích hoạt Giáo viên chọn chức năng “chọn môn học để dạy”

Chuỗi sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị form “đăng nhập” và yêu cầu giáo viên đăng nhập.

2. Giáo viên thực hiện thêm, xóa các môn học trong danh sách đăng ký.

3. Nhấn nút “đồng ý” để kết thúc, hệ thống lưu danh sách môn học của giáo viên đã đăng ký vào cơ sở dữ liệu.

4. Thông báo đăng ký thành công cho giáo viên.

Ngoại lệ 1.Thông tin đăng nhập không đúng

1.1 Hệ thống thông báo cho giáo viên

1.2 Giáo viên nhập lại thông tin

1.3 Hệ thống thông báo đăng nhập thành công

3.Thông tin môn học thêm không hợp lệ

3.1 Hệ thống thông báo cho giáo viên

3.2 Giáo viên chọn lại môn dạy

b. Phân rã use case yêu cầu lịch phân công giảng dạy

Page 7: Bao cao de tai UML

Ý nghĩa

Tên use case Yêu cầu lịch phân công giảng dạy

Mục đích Giúp giáo viên biết được thời khóa biểu dạy, phòng học và thông tin của lớp học

Tóm lược Giáo viên đăng nhập, gửi yêu cầu, hệ thống gửi lịch giảng dạy.

Tác nhân chính Giáo viên

Mức 1

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Tiền điều kiện Giáo viên đã đăng nhập vào hệ thống, đã đăng ký môn học sẽ dạy, lớp học đã được xác định.

Đảm bảo tối thiểu Thông báo thất bại hoặc chưa xếp được lịch học.

Đảm bảo thành công Gửi về lịch giảng dạy cho giáo viên

Kích hoạt Giáo viên chọn chức năng nhận lịch giảng dạy

Chuỗi sự kiện chính 1. Giáo viên đăng nhập vào hệ thống

2. Chọn chức năng nhận lịch giảng

Page 8: Bao cao de tai UML

dạy

3. Hệ thống trả về lịch dạy cho giáo viên.

Ngoại lệ 1.Thông tin đăng nhập không đúng

1.1 Hệ thống thông báo cho giáo viên

1.2 Giáo viên nhập lại thông tin

1.3 Hệ thống thông báo đăng nhập thành công

2.a. Giáo viên chưa đăng ký môn dạy

Hệ thống gửi thông báo chưa đăng ký

2.b. Chưa sắp xếp lớp học

Hệ thống gửi thông báo chưa sắp xếp lịch dạy

c. Phân rã use case đăng ký môn học

Page 9: Bao cao de tai UML

Ý nghĩa

Tên use case Đăng ký môn học

Tác nhân chính Sinh viên

Mức 1

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Tiền điều kiện Sinh viên đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu Gửi thông báo đăng ký thất bại

Đảm bảo thành công Gửi thông báo đăng ký thành công

Kích hoạt Sinh viên chọn chức năng đăng ký môn học

Chuỗi sự kiện chính 1. Sinh viên đăng nhập vào hệ thống

2. Sinh viên chọn chức năng đăng ký môn học

3. Sinh viên có thể tìm kiếm (nếu số lượng môn học nhiều) và xem thông tin chi tiết môn học

4. Sinh viên thực hiện thêm, xóa trong danh sách môn học đăng ký

5. Nhấn nút chấp nhận

6. Hệ thống kiểm tra điều kiện cho phép đăng ký

7. Hệ thống gửi thông báo cho sinh viên

Ngoại lệ 1.Thông tin đăng nhập không hợp lệ

1.1 Hệ thống gửi thông báo lỗi đăng nhập

1.2 Sinh viên nhập lại thông tin đăng nhập

1.3 Thông báo đăng nhập thành công

Page 10: Bao cao de tai UML

6. Sinh viên không đủ điều kiện để đăng ký môn học

6.1 Hệ thống gửi thông báo không đủ điều kiện học và yêu cầu sinh viên đăng ký lại

6.2 Sinh viên thực hiện lại đăng ký.

6.3 Thông báo đăng ký thành công.

d. Phân rã use case xem thời khóa biểu

e. Phân rã use case quản lý thông tin

Page 11: Bao cao de tai UML
Page 12: Bao cao de tai UML

Ý nghĩa

Tên use case Quản lý thông tin

Tác nhân chính Nhân viên phòng đào tạo

Mức 1

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Tiền điều kiện Nhân viên phòng đào tạo đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu Gửi thông báo khi cập nhật dữ liệu thất bại

Đảm bảo thành công

Kích hoạt Nhân viên phòng đào tạo chọn chức năng quản lý thông tin

Chuỗi sự kiện chính 1. Nhân viên phòng đào tạo đăng nhập vào hệ thống

2. Nhân viên phòng đào tạo chọn chức năng quản lý thông tin.

3. Nhân viên thực hiện thêm, xóa, sửa môn học, sinh viên, giáo viên

Page 13: Bao cao de tai UML

4. Nhấn nút chấp nhận

5. Hệ thống kiểm tra dữ liệu cập nhật hợp lệ

6. Hệ thống gửi thông báo cập nhật thành công.

Ngoại lệ 1.Thông tin đăng nhập không hợp lệ

1.1 Hệ thống gửi thông báo lỗi đăng nhập

1.2 Nhân viên viên nhập lại thông tin đăng nhập

1.3 Thông báo đăng nhập thành công

5. Thông tin cập nhật không hợp lệ

Hệ thống gửi thông báo lỗi cho nhân viên

2. Xây dựng biểu đồ lớp phân tích

Page 14: Bao cao de tai UML

3. Xây dựng biểu đồ trạng thái

3.1 Biểu đồ trạng thái lớp sinh viên

a. Chức năng đăng ký môn học

b. Chức năng xem thời khóa biểu

Page 15: Bao cao de tai UML

c. Chức năng thêm sinh viên

Page 16: Bao cao de tai UML

d. Chức năng sửa thông tin sinh viên

e. Chức năng xóa sinh viên

Page 17: Bao cao de tai UML

3.2 Biểu đồ trạng thái lớp giáo viên

a. Chức năng đăng ký môn dạy

b. Chức năng yêu cầu lịch giảng dạy

c. Chức năng thêm giáo viên

Page 18: Bao cao de tai UML

d. Chức năng sửa thông tin giáo viên

e. Chức năng xóa giáo viên

Page 19: Bao cao de tai UML

3.3 Biểu đồ trạng thái lớp Lớp giảng – Chức năng đăng ký môn học

3.4 Biểu đồ trạng thái lớp Môn học

a. Chức năng thêm môn học

Page 20: Bao cao de tai UML

b. Chức năng sửa thông tin môn học

c. Chức năng xóa môn học

III. PHA THIẾT KẾ

1. Các biểu đồ tuần tự

a. Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng ký môn dạy

Page 21: Bao cao de tai UML

b. Biểu đồ tuần tự cho chức năng yêu cầu lịch phân công giảng dạy

Page 22: Bao cao de tai UML

c. Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng ký môn học

d. Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm môn học

e. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xem thông tin lớp học

Page 23: Bao cao de tai UML

f. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm sinh viên

g. Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa thông tin sinh viên

Page 24: Bao cao de tai UML

h. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa sinh viên

i. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm giáo viên

Page 25: Bao cao de tai UML

j. Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa thông tin giáo viên

k. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa giáo viên

Page 26: Bao cao de tai UML

l. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm môn học

m. Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa thông tin môn học

Page 27: Bao cao de tai UML

n. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa môn học

o. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xem thời khóa biểu

Page 28: Bao cao de tai UML

p. Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm người dùng

2. Biểu đồ hoạt động

a. Chức năng chọn môn học để dạy

Page 29: Bao cao de tai UML

b. Chức năng yêu cầu lịch phân công giảng dạy

Page 30: Bao cao de tai UML

c. Chức năng đăng ký môn học

Page 31: Bao cao de tai UML

d. Chức năng tìm kiếm môn học

Page 32: Bao cao de tai UML

e. Chức năng thêm sinh viên

Page 33: Bao cao de tai UML

f. Chức năng sửa thông tin sinh viên

Page 34: Bao cao de tai UML

g. Chức năng xóa sinh viên

Page 35: Bao cao de tai UML

h. Chức năng thêm giáo viên

Page 36: Bao cao de tai UML

i. Chức năng sửa thông tin giáo viên

Page 37: Bao cao de tai UML

j. Chức năng xóa giáo viên

Page 38: Bao cao de tai UML

k. Chức năng thêm môn học

Page 39: Bao cao de tai UML

l. Chức năng sửa thông tin môn học

Page 40: Bao cao de tai UML

m. Chức năng xóa môn học

Page 41: Bao cao de tai UML

n. Chức năng xem thời khóa biểu

Page 42: Bao cao de tai UML

o. Chức năng tìm kiếm người dùng

Page 43: Bao cao de tai UML

3. Biểu đồ thành phần

Page 44: Bao cao de tai UML

4. Biểu đồ triển khai hệ thống