[Bài giảng, ngực bụng] sd nam
-
Upload
tailieuhoctapctump -
Category
Education
-
view
371 -
download
1
description
Transcript of [Bài giảng, ngực bụng] sd nam
HỆ SINH DỤC NAM
Bs. Trần Kim Thương
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
- Nắm được các thành phần của tinh hoàn.
- Mô tả được chi tiết cấu tạo của ống sinh tinh.
- Phân biệt được 2 dòngTB: TB sinh tinh và TB Sertoli.
- Kể được những thành phần và tế bào nằm trong tuyến kẽ.
- Nhận biết được cấu tạo biểu mô của những đường dẫn tinh.
I. TINH HOÀN
- Sản xuất tinh trùng và hormon sinh dục nam.
- Những đường dẫn tinh và các tuyến phụ thuộc.
- KT: 4 x 2,5 cm, hình trứng / bìu.
- Vỏ liên kết xơ bọc ở ngoài = là màng trắng. Ở mặt sau trên của tinh hoàn, màng trắng dày lên gọi là thể Highmore.
- Nhiều tiểu thùy (150 200 tiểu thùy) qui tụ về phía thể Highmore.
- 1 5 ống sinh tinh cong queo 30 150 cm một đầu kín.Tổng chiều dài các ống sinh tinh 250 m.
- Giữa các ống sinh tinh có nhiều tế bào kẽ = tế bào Leydig.
- Ống sinh tinh ----- ống thẳng ngắn, tiến về thể Highmore. ----- lưới tinh hoàn = lưới Haller ---- ống ra - - - ống mào tinh.
Sơ đồ cấu tạo tinh hoàn
1.1 Ống sinh tinh
- Biểu mô tinh: tế bào Sertoli và tế bào dòng tinh
-Tế bào dòng tinh: sinh sản, biệt hóa thành tinh nguyên bào, tinh bào I, tinh bào II, tinh tử (tiền tinh trùng) và cuối cùng thành tinh trùng.
-Tinh nguyên bào nằm sát màng đáy, có hai loại: A và B.
Tế bào Sertoli: lớn, hình tháp kéo dài, có đáy tựa trên màng đáy và cực ngọn hướng vào lòng ống sinh tinh
Có 3 chức năng :
- nâng đỡ và bảo vệ các tế bào dòng tinh, tạo thành hàng rào máu tinh hoàn,
- thực bào các phần bào tương dư thừa của tinh tử
- tiết chất dịch lỏng
1.2 Mô kẽ tinh hoàn
- Nằm xung quanh các ống sinh tinh, - Tế bào kẽ = TB Leydig.
- Tuyến kẽ: tế bào Leydig + các mao mạch
Tuyến kẽ
II. NHỮNG ỐNG DẪN TINH:
Gồm ống thẳng, lưới tinh hoàn, ống ra, ống mào tinh, ống tinh, ống phóng tinh.
2.1 Ống thẳng:
- Hướng về thể Highmore, dài 1mm,
- Hình thành từ một vài ống sinh tinh.
- Biểu mô vuông đơn không đều.
2.2 Lưới tinh hoàn
+ Nằm trong thể Highmore, Kích thước không đều - biểu mô vuông đơn.
2.3 Ống ra
+ 10 20 ống ra nối giữa lưới tinh hoàn với ống mào tinh.
+ TB biểu mô gồm TB vuông xen kẻ với TB trụ có lông chuyển.
Tế bào biểu mô của ống ra
2.4. Ống mào tinh
+ Nằm trong thừng tinh, đoạn đầu ngắn và hơi quanh co, đoạn sau dài, tương đối thẳng.
+ Đi qua ống bẹn và hố chậu rồi uốn cong về phía đáy bàng quang.
+ Đoạn cuối phình ra thành một cái túi gọi là bóng của ống tinh.
+ 3 tầng mô: tầng niêm mạc, tầng cơ và tầng vỏ ngoài
+ BM trụ giả tầng có lông chuyển.
Tế bào biểu mô của ống mào tinh
2.5. Ống tinh (gồm 3 tầng mô): tầng niêm
mạc (BM trụ giả tầng có LC), tầng cơ và tầng vỏ ngoài
Ống tinh
2.6. Ống phóng tinh
Khoảng 2 cm, giống như bóng của túi tinh.
Đoạn trong tuyến tiền liệt không có cơ.
Biểu mô không có lông giả.
III. NHỮNG TUYẾN PHỤ THUỘC:
Gồm: túi tinh, tuyến tiền liệt, tuyến hành niệu đạo.
IV. DƯƠNG VẬT:
+ 2 thể hang và một thể xốp.
+ Thể hang là mô liên kết xơ, trong có nhiều hốc máu, màng trắng bọc quanh thể hang CT từ 2 lớp sợi keo và sợi chun chắc chắn.
+ Thể xốp: khối trụ chứa niệu đạo trước, có hai chổ phình, một ở đầu trước gọi là qui đầu, một ở đầu sau gọi là hành niệu đạo. Màng trắng của thể xốp mỏng.
+ Phần lớn biểu mô niệu đạo trước là biểu mô trụ giả tầng.
Sơ đồ cấu tạo của dương vật
V. TINH DỊCH
+ Lỏng, hơi đặc, nhớt, có màu trắng đục, PH vào khoảng 7 8,7.
+ 20.000 200.000 tinh trùng/1 mm3
+ Khả năng thụ tinh phụ thuộc vào số lượng tinh trùng (≥ 40.000/mm3) + khả năng chuyển động cấu tạo của chúng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Mô học, Gs Trương Đình Kiệt, NXB Y học 1994.
- Basic Histology, 1971, José Carneiro, Louis C. Junqueira & John A. Long.