Post on 20-Jun-2015
SEMINARTRUY XUẤT NGUỒN GỐC
SẢN PHẨM THỦY SẢN
GVHD: Th.s. LÊ THANH LONGSVTH: NHÓM 3
Quy định của Việt Nam và EU
01
Ứng dụng
Sự cần thiết
Khái niệm
Hệ thống truy xuất nguồn gốc
02
03
04
05Nội
dung
Ủy ban Codex/FAOLiên minh châu Âu
Truy xuất nguồn gốc là gì?
Khả năng theo dõi, nhận diện một đơn vị sản phẩm trong quá
trình
Sản xuất nguyên liệu
Chế biến
Phân phối
Khả năng truy tìm
nguồn gốc
Sản xuất nguyên liệu
Chế biến
Phân phối
Sp thực phẩm
Thức ăn cho động
vật
Sự cần thiết
Vật lý
Trong khai thác Mũi câu, lưỡi đinh ba, chĩa
Trong vận chuyển và bảo quản
Trong chế biến
Gian lận thương mại
Mối nguy
Mảnh gỗ, mảnh kim loại, nhựa cứng
Xương, mảnh thủy tinh, kim loại
Đinh, chì, tăm tre
Sự cần thiết
Mối nguy
Hóa học
Gắn liền với loài
Do ô nhiễm môi trường
Lây nhiễm ở công đoạn chế biến
Hóa chất bảo quản
Sinh học
Vi khuẩn
Vi rút
Kí sinh trùng
Nấm
Sự cần thiết
01 • Yêu cầu của người tiêu dùng về ATTP
02• Quy định của quốc tế
và các quốc gia nhập khẩu
03 • Yêu cầu của bản thân cơ sở sản xuất
Lý do Lợi ích Lợi ích
Doanh nghiệp quản lý tốt chất lượng, ATTP, ATDB, ATMT trong toàn bộ chuỗi sản xuất
Dễ dàng phát hiện xử lý nếu có sự cố xảy ra
Triệu hồi nhanh chóng, chính xác lượng hàng không đảm bảo an toàn
Tạo sự tin tưởng với khách hàng, nâng cao uy tín nhà sản xuất
Đáp ứng yêu cầu thị trường và người tiêu dùng
01
02
03
04
05
Quy định của Việt Nam và EU
EU
QĐ 1005/2008EC178/2002/EC
*Sản xuất thức ăn – nuôi thương phẩm- chế biến- phân phối sản phẩm.* Đánh bắt – bảo quản – chế biến - phân phối sản phẩm.* Nhãn sản phẩm phải có nội dung truy xuất nguồn gốc.* Bắt buộc áp dụng tại các nước thành viên EU từ 1/1/2005
Khai thác thủy sản tự nhiên phải:•Thực hiện khai báo và chứng nhận•Bắt buộc phải áp dụng đối với tất cả quốc gia xuất khẩu thủy sản vào EU từ 1/1/2010
Quy định của Việt Nam và EU
Truy xuất nguồn gốc và thu hồi các sản phẩm thủy sản không đảm bảo sức khỏe
người sử dụng
Thông tư 03/2001/TT – BNNPTNT ngày
21/1/2011
Gồm 4 chương, 14 điều, 1 phụ lục.
Hiệu lực thi hành:- Tàu cá từ 50CV-
90CV(1/1/2012)- Đối tượng còn
lại(5/3/2011)
Quyết định 3477/QĐ-BNN-KTBVNL ngày 4/12/2009
Quy chế chứng nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu –
IUUGồm 4 chương, 20
điều, 6 phụ lục.Hiệu lực thi hành:
đối với các tàu đánh cá từ 1/1/2010
Hệ thống truy xuất nguồn gốc
Là hệ thống giúp tìm kiếm chính xác đường đi, trạng thái sản
phẩm từ khi nó được tạo ra đến khi tiêu thụ.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải đảm bảo:
• Theo dõi được sản phẩm qua chuỗi phân phối.
• Cung cấp thông tin về thành phần của sản phẩm.
• Ảnh hưởng của quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm
lên chất lượng và tính an toàn của chúng.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản
Đối tượng áp dụng
Tàu cá có công suất máy chính từ 50CV trở lên, các cơ sở sản xuất kinh doanh thức ăn,
giống ương, cơ sở nuôi trồng thủy sản.
Cơ sở sản xuất nước đá độc lập, cơ sở thu mua, lưu giữ, đóng gói, phục vụ tiêu thụ nội địa
Tàu chế biến thực phẩm thủy sản xuất khẩu, cơ sở làm sạch, kho lạnh độc lập bảo quản, cơ sở
chế biến sản phẩm thủy sản xuất khẩu.
Nguyên tắcMột bước trước một bước sau.(One step back- one step
forward)
• Mọi sản phẩm đều phải được truy nguyên.
• Mọi sản phẩm có vấn đề đều phải được truy xuất để thu hồi và điều chỉnh.
• Tại mỗi công đoạn trong chuỗi cung ứng sản phẩm cần:
• Truy nguyên công đoạn trước đó• Truy xuất công đoạn sau đó
Công cụ hỗ trợ thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc
Thông tin cấp 1 Thông tin cấp 2Bước trước Bước sau
1. Tên cơ sở cung cấp Địa chỉ, mã số2. Tên loại nguyên liệu Khối lượng, mã số
lô hàng3. Giao nhậnn- Địa điểm- Thời gian
Từng0công đoạn sản xuất:- Chủng loại- Khối lượng-Thời gian sản xuất- Mã số nhận diện
1. Tên cơ sở cung cấp Địa chỉ, mã số2. Tên loại nguyên liệu Khối lượng, mã số
lô hàng3. Giao nhận- Địa điểm- Thời gian
Hiện tại
Thông tin cấp 2
Mã số: mẻ, đợt sản xuấtKĩ thuật sơ chế, chế biến tinh
chếQuy cách đóng gói
CS sxgiống
CS ươnggiống
CS chế biến
CS đónggói/BQ
CS phân phối
CS bán lẻThức ănHóa chất, chế phẩmsinh học
CS nuôi Đại lý NL
Dòng thông tin mã hóaDòng thông tin truy xuất
Sơ đồ minh họa quá trình cung cấp và truy xuất thông tin theo chuỗi sản phẩm thủy sản nuôi
Bước trước
Minh họa quá trình truy xuất nguồn gốc tại một cơ sở
Lô 1
Lô 3
Lô 2Lô A
Bước sau
Dòng sản phẩm theo chuỗi cung ứng
Bước sau
Lô 1
Lô 3
Lô 2Lô ABước trước
Truy xuất ngược chuỗi cung ứng
Trình tự và thủ tục truy xuất nguồn gốc
Tiếp nhận yêu cầu truy xuất
Đánh giá sự cần thiết thực hiện hay không
Nhận diện lô hàng sản xuất / lô hàng xuất thông qua hồ
sơ lưu trữ Lập báo cáo kết quả truy xuất nguồn gốc
Đề xuất các biện pháp xử lý
Xác đinh nguyên nhân công đoạn mất kiểm soát
Nhận diện công đoạn sản xuất liên quan tới lô hàng sản xuất/ lô hàng xuất
Trình tự thu hồi sản phẩmCác sản phẩm thủy sản sau khi truy xuất không đạt yêu cầu
Tiếp nhận yêu cầu thu hồi
Đánh giá sự cần thiết thu hồi
Lập kế hoạch thu hồi
Tổ chức thực hiện thu hồi theo phương án được duyệt
Báo cáo kết quả
Thu hồi hết/
không hết
Biện pháp xử lý/kết quả xử
lý
Hướng dẫn truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản
Hướng dẫn truy tìm nguồn gốc thuỷ sản được xây dựng có sự tham gia của các tổ chức thành viên GS1, dự án TraceFish và các nhóm làm việc quốc gia.
Hướng dẫn này chỉ áp dụng với thuỷ sản được nuôi, bắt từ hoang dã và các sản phẩm được chế biến từ thuỷ sản nuôi bắt
Không áp dụng cho thuỷ sản có vỏ và thuỷ sản được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất thức ăn thuỷ sản.
JJ
Đảm bảo cho người tiêu dùng nhận được các thông tin về loài, phương
pháp sản xuất và vùng đánh bắt
Uỷ ban Châu Âu, Hội đồng và Nghị viện Châu Âu đã thông qua một đạo luật về ghi nhãn bắt buộc đối với thuỷ sản (EC) 2065/2001 và luật
an toàn thực phẩm và truy tìm nguồn gốc
Luật ghi nhãn
thủy sản
Luật thực phẩm chung
Các công ty phải có quyền gặp các đối tác thương mại đầu chuỗi và cuối chuỗi khi cần và phải có sẵn truy tìm nguồn gốc tại tất cả các bước trong chuỗi cung ứng
Bằng hồ sơ ghi chép
Mã số, mã vạch - GS1
Công nghệ RFID
Các phương pháp truy xuất nguồn gốc
Bằng hồ sơ ghi chép
Giấy là vật liệu cổ điển nhất, được sử dụng từ hàng trăm năm nay
Sử dụng giấy để ghi phiếu nhập nguyên liệu, kèm vào lô hàng, chuyển vào kho bảo quản tạm thời hoặc chuyển cho xưởng chế biến.
Tại xưởng chế biến, nhân viên vào sổ theo dõi, lập phiếu tương ứng kèm theo mẻ sản phẩm
Thông tin có thể được ghi chép theo những biểu mẫu quy định, như sổ nhật ký, thẻ kho, phiếu sản xuất,
Sử dụng rộng rãi trong sản xuất và thương mại, bao gồm cả thực phẩm, trên đó thông tin đã được mã hoá dưới dạng số và vạch.
Không phù hợp với điều kiện môi trường nhiệt độ thấp, độ ẩm cao và nhiều va chạm trong các cơ sở sản xuất thuỷ sản.
Mã số - mã vạch
GS1
Cung cấp các mã số để phân định hàng hóa, hàng hoá , dịch vụ, tài sản
và địa điểm trên toàn cầu
Cải tiến quản lý chuỗi cung ứng và kinh doanh, giảm chi phí và gia
tăng giá trị cho cả sản phẩm và dịch vụ
Cung cấp các thông tin phụ thêm như : thời hạn sử dụng, số seri, số địa điểm, số lô (batch) được thể hiện dưới
dạng mã vạch
GS1 phân định thương
phẩm 1
Thương phẩm được phân định bằng mã số thương phẩm toàn cầu GTIN (Global
Trade Item Number)
2Mã số thương phẩm toàn cầu được
in trên sản phẩm bán lẽ
3
Phân định các sản phẩm theo các thông tin như nước sản xuất, cơ sở sản xuất, sản phẩm, thông
tin liên quan đến sản phẩm
4Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) là do nhà
sản xuất nhà cung cấp sản phẩm quyết định
Thương phẩm là bất kỳ một mặt hàng nào đó (sản phẩm hoặc
dịch vụ) mà người ta cần tìm lại thông tin đã định trước về nó, có thể là giá cả, đơn hàng, hoá đơn tại bất kỳ một điểm nào trong
bất kỳ một chuỗi cung ứng
• Mã số GS1 là đơn nhất, không có nghĩa, đa ngành, quốc tế và an toàn
•Nó gồm tới 14 chữ số và thể hiện bởi 4 phương án khác nhau: GTIN-14, GTIN-13, GTIN-12, GTIN-8.
GS1 phân định đơn vị hậu cần
Mặt hàng hậu cần được phân
định bằng mã số côngtennơ vận
chuyển theo seri SSCC ( Serial
Shipping Container Code).
Mã số đơn vị hậu cần giúp cung cấp các thông tin như nước sản xuất,
cơ sở sản xuất, số xeri của đơn vị giao nhận.
SSCC là dãy số có 18 chữ
số, có chiều dài cố định, không có nghĩa, trong đó không chứa
yếu tố phân loại.
Số mở rộng Mã doanh nghiệp GS1 Số tham chiếu seri
------------------------------------> <---------------------------------
Số kiểm tra
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N17 N18
Cấu trúc mã số SSCC
GS1 để phân định địa điểm
Các địa điểm được phân định bằng mã số địa điểm toàn cầu GLN (Global Location Number). Giúp nhận định các bên tham gia chuỗi cung ứng theo các thông tin nước sản xuất, mã số doanh nghiệp, địa điểm thuộc doanh nghiệp ( công ty, phòng ban, nhà kho).
Cấu trúc mã số GTIN-13 được sử dụng để phân định địa điểm
Mã doanh nghiệp GS1 Số tham chiếu địa điểm Số kiểm tra
-----------------------------------------> <----------------------
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13
GLN có cấu trúc gồm 13 chữ số gồm:Mã doanh nghiệp GS1 –do GS1 quốc gia cấpSố tham chiếu địa điểm – do công ty cấp cho một địa điểm riêng biệtSố kiểm tra – được tính theo thuật toán tiêu chuẩn
Truy xuất nguồn gốc bằng thẻ RFID
RFID
Là công nghệ nhận dạng đối tượng bằng sóng vô tuyến.
Nhận biết các đối tượng thông qua hệ thống thu phát sóng radio, từ đó có thể giám sát, quản
lý hoặc lưu vết từng đối tượng
Cấu tạo
Thẻ RFID
Đầu đọc
RFID
Thẻ RFID,
đầu đọc
Có gắn chip silicon và ăng ten radio dùng để gắn vào đối tượng
quản lí
Thẻ RFID có kích
thước rất nhỏ, cỡ vài
cm.
Bộ nhớ của con chip có thể chứa từ 96 đến 512 bit dữ liệu.
Đầu đọc reader cho phép giao
tiếp với thẻ RFID qua sóng radio ở khoảng cách trung bình từ 0,5-
30 mét,.
Một số hình ảnh về mã số mã vạch
Các mô hình chuỗi cung ứng thủy sản
Thủy sản nuôi trồngThủy sản đánh bắt
Tàu thuyền
Phân loại Bán
Chế biếnPhân phối
lẽTiêu dùng
Cung cấp thức ắn Đẻ trứng Ấp trứng
Nuôi trồng Chế biến Phân phối lẽ
Tiêu dùng
Các mô hình chuỗi cung ứng thủy sản
Các yêu cầu
Thủy sản đánh bắt Thủy sản nuôi trồng
Cần phải truy tìm nguồn gốc thuỷ sản hoặc sản phẩm được chế biến từ chúng, tất cả các con đường qua chuỗi
cung ứng từ tàu thuyền đưa thuỷ sản vào bờ cho đến điểm bán tới người tiêu dùng.
Truy tìm nguồn gốc ngược lại trong chuỗi cung ứng tới trang trại thuỷ sản, trứng và thuỷ sản bố
mẹ
Để phù hợp với Luật EC 2065/2001, trong chuỗi cung ứng, cần phải có các thông tin về tên khoa học và tên thương mại, nơi thuỷ sản
được đánh bắt hoặc nuôi trồng và phương pháp sản xuất
Thực trạng truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản ở nước ta
Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe!