Post on 02-May-2022
TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU
& THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN TẠI VIỆT NAM
Nội Dung
• Quan niệm về thương hiệu
• Thành phần cấu tạo nên thương hiệu
• Vai trò thương hiệu
• Giá trị thương hiệu
Lich sử ra đời thương hiệu• Thương hiệu xuất hiện từ khi nào?
• Brand: Xuất phát từ tiếng Nauy cổ Brandr “ đóng dấu sắt nung”
để phân biệt gia súc của những người này với nhau.
• Sau đó các nhà sản xuất gốm, da thú và tơ lụa cũng đánh dấu phân
biệt các sản phẩm của họ trên thị trường.
• Ngày nay thuật ngữ” BRAND” được sử dụng trên toàn thế giới,
trong tất cả các ngành nghề, sản phẩm/dịch vụ.
• Thương hiệu là những dấu hiệu đặc trưng của doanh nghiệp giúp
người tiêu dùng nhận biết, phân biệt một doanh nghiệp hoặc một
sản phẩm của doanh nghiệp đó trên thị trường.
Quan niệm về thương hiệu
Dưới góc độ Marketing – theo quan điểm truyền
thống
Dưới góc độ ứng dụng trong đời sống thương mại
Dưới góc độ sở hữu trí tuệ - theo Luật sở hữu trí
tuệ
Một số quan điểm khác:
Dưới góc độ Marketing – theo quan điểm truyền thống
Hiệp hội Marketing Mỹ:“Thương hiệu (brand) là tên gọi, biểu
tượng, dấu hiệu, kiểu dáng hoặc sự phối hợp tất cả các yếu tố
này để có thể nhận biết hàng hoá hoặc dịch vụ của một người
bán cũng như phân biệt nó với hàng hoá hay dịch vụ của
những người bán khác”.
Philip Kotler: “Thương hiệu (Brand) có thể được hiểu như là
tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa
chúng được dùng để xác nhận sản phẩm của người bán và để
phân biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh”.
Dưới góc độ ứng dụng trong đời sống thương mại:
Thương hiệu là sự biểu hiện cụ thể của nhãn hiệu
hàng hóa, là cái phản ánh hay biểu tượng về uy tín
của doanh nghiệp truớc nguời tiêu dùng.
Là “Trade Mark” = “Trade” + “Mark”
Thương hiệu thường được hiểu là nhãn hiệu hàng
hóa đã được bảo hộ và được pháp luật công nhận.
Thương hiệu hoàn toàn không có gì khác biệt so
với nhãn hiệu.
Dưới góc độ sở hữu trí tuệ:
Thương hiệu là thuật ngữ để chỉ chung
các đối tượng sở hữu trí tuệ thường được
nhắc đến và được bảo hộ như nhãn hiệu
hàng hóa, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý
hoặc tên gọi xuất xứ hàng hóa
Luật Sở hữu trí tuệ 2005:
Nhãn hiệu hàng hóa: dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng
chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều
hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một
hoặc nhiều mầu sắc; có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch
vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của
chủ thể khác.
Luật Sở hữu trí tuệ 2005:
Tên thương mại: tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng
trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh
doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác
trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
Chỉ dẫn địa lý: là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có
nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay
quốc gia cụ thể.
Dấu hiệu nhận biết thương hiệu
Hữu hình
Khẩu hiệu
Bạn đã từng đọc câu này chưa?
• Luôn luôn lắng nghe, luôn luôn thấu hiểu
• Nâng niu bàn chân Việt
• Tên gọi xuất xứ hàng hoá, chỉ dẫn địa
lý
• Bao bì
• Mẫu mã, thiết kế, kiểu dáng công nghiệp
(design)
• Âm thanh
• Màu sắc
• Phong cách
• Chất lượng dịch vụ, hình ảnh người bán
hàng
Vô hình:
Các cam kết giá trị độc đáo, đặc điểm tính cách
của thương hiệu, lợi ích cảm xúc & tinh thần, các
liên tưởng gắn liền với hình ảnh thương hiệu.
Nhãn hiệu Thương hiệu
Trên văn bản Pháp Lý Trong tâm trí Khách hàng
Nhãn hiệu là cái có trước Thương hiệu là cái có sau
Phần vật chất( tên, logo, màusắc, biểu tượng, âm thanh, khẩuhiệu…)
Phần tinh thần( uy tín, hình ảnh, liên tưởng, giá trị cảm nhận…)
Doanh nghiệp thiết kế và đăngký với cơ quan chức năng vềquyền sở hữu trí tuệ
Doanh nghiệp tạo dựng vàkhách hàng công nhận
Xây dựng và vận hành thôngqua hệ thống luật pháp
Xây dựng và phát triển thôngqua các hoạt động nghiên cứuthị trường va truyền thôngMarketing của doanh nghiệp
Đặc tính nhân
cách hóa
Biểu
tượng
Cam kết
Lợi ích
xúc cảm
Hình ảnh
liên tưởng
Nguồn gốc
xuất sứ
THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM
Saûn phaåmQui caùch
Ñaëc tính kyû thuaät
Coâng naêng
Sản phẩm Thương hiệu
Là cái được sản xuất trongnhà máy
Là cái mà khách hàng mongmuốn
Phần vật chất (xác) Phần tinh thần ( hồn)
Chu kì ngắn, lỗi thời Sống mãi
Lý tính ( vô tri, vô giác) Cảm xúc ( cá tính, sốngđộng, thân thiện)
Kỹ thuật, công nghệ Nghệ thuật, văn hoá
Tính toán giá trị dễ Khó định giá
Thế nào là thương hiệu (brand)?
Nhãn hàng(Product labelcompany name)
Nhãn hiệu hàng hóa*(Trademark)
Thương hiệu(Brand)
Chủ doanh nghiệp đặt tên cho sản phẩm hay công ty của mình
Chủ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ cho nhãn hàng hay tên công ty
Công ty thực hiện các họat động marketing nhằm xác lập vị trí cho nhãn hàng/tên công ty trong tâm trí khách hàng
Các loại thương hiệu
• Thương hiệu cá biệt
• Thương hiệu gia đình
• Thương hiệu tập thể (thương hiệu nhóm)
• Thương hiệu quốc gia
Vai trò thương hiệu
Vai trò của thương hiệu đối với khách
hàng
Vai trò của thương hiệu đối với doanh
nghiệp
Vai trò của thương hiệu đối với khách hàng
Thương hiệu giúp khách hàng xác định nguồn
gốc, xuất xứ của sản phẩm
Thương hiệu giúp báo hiệu những đặc điểm và
thuộc tính của sản phẩm tới khách hàng
Thương hiệu giúp khách hàng tiết kiệm chi phí
tìm kiếm sản phẩm
Vai trò của thương hiệu đối với khách hàng
Thương hiệu làm giảm rủi ro khi quyết định mua và
tiêu dùng một sản phẩm (Rủi ro chức năng; Rủi ro
vật chất; Rủi ro tài chính; Rủi ro xã hội; Rủi ro về
thời gian).
Khách hàng muốn tránh các rủi ro bằng cách tìm
mua các thương hiệu nổi tiếng
Thương hiệu giúp khách hàng biểu đạt vị trí xã hội
của mình
Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp
Tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm
trong tâm trí người tiêu dùng
Thương hiệu như một lời cam kết giữa doanh
nghiệp và khách hàng (Cam kết ngầm định; Cam
kết mang tính pháp lý)
Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp
Tạo nên sự khác biệt trong quá trình phát triển
của sản phẩm
Thương hiệu mang lại những lợi ích cho doanh
nghiệp
Thu hút đầu tư
Thương hiệu là tài sản vô hình và rất có giá của
doanh nghiệp
Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp
• Đối với DT và LN: là tài sản vô hình góp phần
thu được doanh lợi trong tương lai bằng những
giá trị tăng thêm của hàng hóa
• Đối với thị phần: duy trì lượng khách hàng
truyền thống đồng thời thu hút thêm nhiều
khách hàng mới, khách hàng tiềm năng
Chức năng của thương hiệu
Nhận biết và phân biệt
Thông tin và chỉ dẫn
Tạo sự tin cậy và cảm nhận nơi người mua
Chức năng kinh tế ( doanh thu, thị phần, lợi
nhuận, giá trị đầu tư)
Những lợi ích của thương hiệu mạnh
Thuyết phục người tiêu dùng sử dụng
Thuyết phục người bán hàng phân phối sản phẩm
Tạo niềm tự hào cho nhân viên doanh nghiệp
Tạo lợi thế cạnh tranh
Tăng hiệu quả của quảng cáo tiếp thị
Tác động làm tăng giá cổ phiếu
Dễ dàng phát triển kinh doanh
Làm tăng giá trị khối tài sản vô hình của doanh nghiệp
Giá trị thương hiệu
• Nhận biết thương hiệu
• Liên tưởng thương hiệu
• Chất lượng cảm nhận
• Trung thành thương hiệu
Tài sản
vô hình
(Brand
equity)
Tài sản
hữu hình
(Brand
assets)
• Giá trị cơ sở vất chất
• Giá trị cổ phiếu
• Sản phẩm/dịch vụ
• Lợi nhuận
• Doanh số và thị phần
Giá trị thương hiệu
(Brand value)
Giá trị thương hiệu
0
20
40
60
80
100
120
Tổng giá trị thương
hiệu
Tài sản vô hình và uy tín
Tải sản hữu hình thuần
Tỷđô-la Mỹ
Millward Brown
Tài sảnhữuhình
Giá trịcơ sở vật
chất
Giá trị cổphiếu
Sảnphẩm/dịc
h vụ
Lợinhuận
Doanhsố và
thịphần
Tài sảnvô
hình
Nhậnbiết
thươnghiệu
Liêntưởng
thươnghiệu
Trungthành
thươnghiệu
Chấtlượng
thươnghiệu
ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
NỘI DUNG
ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU LÀ GÌ?
CÁC BƯỚC ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
TÁI ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIÊU
Định vị thương hiệu là gì?
• Là nổ lực đem lại cho sản phẩm một hình
ảnh riêng, dể đi vào nhận thức của khách
hàng ( Marc Filser)
• Tập hợp các hoạt động nhằm tạo ra cho sản
phẩm và thương hiệu sản phẩm một vị trí
xác định (so với đối thủ cạnh tranh) trong
tâm trí của khách hàng (P.Kotler)
Xác định môi trường cạnh tranh
Xác định khách hàng mục tiêu
Thấu hiểu khách hàng
Lợi ích sản phẩm
Xác định các yếu tố xác nhận/chứng thực
Sự khác biệt thương hiệu
Tính cốt lõi của thương hiệu
Các bước định vị thương hiệu
Các bước định vị thương hiệu
Xác định đối thủ cạnhtranh
Cùng hướng vào cùngmột phân khúc
Cung cấp những lợi íchkhá tương đồng
Phân tích SWOT thươnghiệu cạnh tranh
Xác định môitrường cạnh tranh
Thông tin nhân khẩu
Lối sống (Quan điểm, mối quan
tâm, hoạt động)
Nét văn hóa đặc thù
Đánh giá hành vi sử dụng
phương tiện truyền thông
Nhận định hành vi tiêu dùng
Xác định khách hàng mục tiêu
Hành độngThực hiện và biến hành động này thành giải pháp trên thị trường
cho người tiêu dùng
Thấu hiểu
Xác định một yếu tố quan trọng trong hiểu biết về người tiêu dùng để tìm giải pháp đáp ứng
Hiểu biết
Tìm hiểu tại sao họ làm và nghĩ vậy
Thông tin
Nắm bắt được những gì người tiêu dùng suy nghĩ và hành động
Thấu hiểu khách hàng
Các bước định vị thương hiệu
Lợi ích sản phẩm
Thuộctính
thươnghiệu
Lợi íchcảmxúc
Lợi íchchứcnăng
Xác định các yếu tố xác
nhận/chứng thực
Lịch sử và uytính
Nhân vật đạidiện, giảithưởng vàtính minh
bạch
Tiêu chuẩnkỹ thuật
Âm thanh, hình ảnh,
màu sắc sinhđộng, chuyên
nghiệp
Tư vấn/lắp đặt/giao hàngBảo hành/Bảo trì/Phương thức thanh tóanPhân phốiChăm sóc khách hàng
Địa vịTài năngLịch sựThành đạtSành điệuNăng động/Trẻ trungChuyên nghiệp
Công năngTính năngĐặc tính bềnĐộ tin cậyKiểu dángTiện lợi
Sản phẩm
Dịch vụHỗ trợ
Tính cáchHình ảnh
Xác định yếu tố tạo nên sự khác biệt
Tính cốt lõi của thương hiệu
Kiểu dáng
Đặc tính bền
Tính năng
Côngnăng
Tiện lợi
Lợi ích cốt
lõi là lợi ích
mà người
tiêu dùng
nhận được
khi sử dụng
bất cứ sản
phẩm của bất
kỳ nhà sản
xuất nào
trong cùng
một ngành
hàng
Bản đồ định vị thương hiệuDựa trên đa thuộc tính
Âm thanh hay
Bắt sóng tốt
Chụp ảnh đẹp
Bền
Bản đồ định vị dựa trên nhận thức
Hình ảnh truyền thống HÌnh ảnh hiện đại
Hương vị nhe
Hương vị đậm đà
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
• Chiến lược dựa vào đặc điểm và thuộc tính
• Chiến lược dựa vào lợi ích sản phẩm
• Chiến lược cạnh tranh
• Chiến lược dựa vào khách hàng mục tiêu
• Chiến lược dựa vào giá trị
• Điểm tương đồng- Điểm khác biệt
Chiến lược dựa vào đặc điểm và thuộc tính
• Chiến lược này tập trung vào thuộc tính củathương hiệu mà chúng ta có thể dùng để xácnhận, củng cố nhận thức người tiêu dùngrằng sản phẩm khác biệt, tốt hơn sản phẩmkhác
Dùng phổ biến trong ngành công nghiệp
Chiến lược dựa vào lợi ích sản phẩm
• Chiến lược này vẫn dựa vào chức năng và thuộc
tính của sản phẩm nhưng tiến xa hơn bằng cách
mô tả những lợi ích mà khách hàng nhận được khi
sử dụng sản phẩm
Tồn tại ngắn
Dễ bắt chước
Dễ nâng cấp
Chiến lược cạnh tranh
• Định vị thương hiệu trên cơ sở so sánh với sản phẩm
khác để khẳng định tính ưu việt của sản phẩm đối với
người tiêu dùng như: rẻ, tốt hơn, tốt nhất, uy tín cao, tiết
kiệm nhất
• Định vị thương hiệu trên cơ sở làm nổi bật, nhấn mạnh
các dịch vụ mà nhà sản xuất đảm bảo cho khách hàng
như: bảo hành lâu, bảo trì tốt nhất, có hệ thống khách
hàng hoàn hảo nhất
• Định vị thương hiệu trên cơ sở nhấn mạnh về phong
cách kinh doanh hiện đại làm vừa lòng khách hàng nhất
như: đặc tính trẻ trung, nhanh nhẹn tiện dụng với khách
hàng, có tư vấn về giải pháp một cách chuyên nghiệp, có
đội ngũ lành nghề, có uy tín
Chiến lược dựa vào khách hàng mục tiêu
• Đây là chiến lược mạnh để phát triển một loạt
sản phẩm khi trên thị trường đang có những
nhóm khách rộng lớn muốn có một sản phẩm
chung, là nơi có nhu cầu khác biệt hoá rất nhỏ
hay chỉ cần thay đổi nhỏ là có thể áp dụng
cho những nhóm khách hàng khác
CHIẾN LƯỢC GIÁ TRỊ
THƯƠNG HIỆUGIÁ CAO
THƯƠNG HIỆU GIÁ THẤP
THƯƠNG HIỆUHẠ GIÁ
THƯƠNG HIỆURẺ TIỀN
GIÁ CAO
GIÁ THẤP
CHẤT LƯỢNG CAO CHẤT LƯỢNG THẤP
MA TRẬN GIÁ CẢ- CHẤT LƯỢNG
Điểm tương đồng (Point of parity): là những ý tưởng, sựliên kết có điểm giống nhaucủa một số thương hiệu trongcùng chủng loại sản phẩmhay cùng ngành nghề
Điểm khác biệt ( point of
diference): Là ý tưởng, sự liên kết
về thương hiệu rất khác biệt, độc
đáo, mạnh mẽ,và có tính thuyết
phục cao, lý do để NTD tin
ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG –ĐIỂM KHÁC BIỆT
TẠI SAO TÁI ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU?
Định vị lại một thương hiệu đã trở nên cũ kỹ theo thờigian do:
Những thay đổi về quan niệm, lối sống, trình độ củakhách hàng mục tiêu:
• Các liên tưởng về thương hiệu trở nên lạc hậu, íthấp dẫn.
• Nhận thức về nhu cầu, lợi ích tìm kiếm thay đổi.
Sự xuất hiện các thương hiệu cạnh tranh
Phát triển và công nghệ
Tái định vị là xác định lại tiêu thức định vị, xâydựng lại tuyên ngôn định vị nhằm định hướng lạicông tác truyền thông xác lập hình ảnh cho thươnghiệu
CHIẾN LƯỢC TÁI ĐỊNH VỊ
• Sử dụng sảnphẩm cũ đểtiếp cậnnhững phânkhúc thịtrường mới
• Thay đổi toàndiện cả về sảnphẩm cũngnhư thị trườngmục tiêu
• Thay đổi sảnphẩm để tạo sựhấp dẫn vớikhách hàng
• Sản phẩm vàthị trường vẫnnhư cũ nhưngdoanh nghiệpthay đổi làmmới hình ảnh
TÁI ĐỊNH VỊ
HÌNH ẢNH
TÁI ĐỊNH VỊ
SẢN PHẨM
TÁI ĐỊNH VỊ
VÔ HÌNH
TÁI ĐỊNH VỊ
HỮU HÌNH
CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU
(Thương hiệu cá nhân và lãnh đạo)
THƯƠNG HIỆU CÔNG TY
Thương hiệu công ty = thương hiệu sp + thương hiệu cánhân ( bao gồm thương hiệu lãnh đạo)
THƯƠNG HIỆU CÁ NHÂN
Là giá trị của một cá nhân giúp phân biệt cá nhân đó với nhữngngười khác
VAI TRÒ CỦA THƯƠNG HIỆU CÁ NHÂN
1. Cho mọi người biết đến mình giỏi điều gì
2. Khi nào họ nên tìm đến mình
3. Xác định phong cách bản thân của mình khác biệt
4. Đòn bẫy của sự thành công
5. Gia tăng giá trị bản thân
LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG HIỆU CÁ NHÂN
1. Giúp tiếp cận nhà tuyển dụng dễ dàng
2. Giúp hiểu bản thân hơn và tăng sự tự tin
3. Giúp kiểm soát bản thân của mình: không làm sai, mất uytín…
4. Giúp phân biệt bạn với đồng nghiệp và đối thủ cạnh tranhcủa bạn
5. Mang lại những lợi ích ngắn và dài hạn: tăng thu nhập,công việc ổn định
YẾU TỐ TẠO NÊN THƯƠNG HIỆU CÁ NHÂN
Thương hiệu cá nhân = những gì đã làm tốt + những gì sẽlàm tốt + truyền thông
PHÂN LOẠITHƯƠNG HIỆU CÁ NHÂN
1. Thương hiệu cá nhân với chính sự nghiệp của mình
2. Thương hiệu cá nhân với xã hội
=> Theo Tầm Nhìn cá nhân
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU CÁ NHÂN
2. Đánh giá nguồn lực
3. Lập chiến lược
1. Xác định mục tiêu
4. Tổ chức thực hiện
5. Điều chỉnh
6. Kiểm tra
7. Đánh giá
1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
Đặt mục tiêu cho bản thân: 5 năm – 10 năm – 15 năm
Đặt 03 mục tiêu, tối thiểu có một mục tiêu về tài chính
2. ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỰC
Nguồn lực xây dựng thương hiệu = Tầm nhìn + Thái độ
6 NẤC THANG XÁC ĐỊNH TẦM NHÌN
MỤC TIÊU: Giúp chúng ta bước đi
Môi trường
6 NẤC THANG
Hành vi
Năng lực
Giá trị
Nhân dạng
Ứng nghiệm
6 NẤC THANGXÁC ĐỊNH TẦM NHÌN
MÔI TRƯỜNG: Kéo mục tiêu tương lai về thực tại. Cảm nhận môitrường vào thời điểm đó mình đang làm gì, với ai, ở đâu, lúc nào
6 NẤC THANGXÁC ĐỊNH TẦM NHÌN
HÀNH VI: Thần thái lúc đó thế nào? Phong độ thế nào? Sức hút để mọi người theo mình? Đối xửvới mọi người như thế nào? => Xác định tố chất và phẩm chất của mình
6 NẤC THANG XÁC ĐỊNH TẦM NHÌN
Năng lực: Có kiến thức gì? Có những kỹ năng gì? Chiến lược gì để tạo ra đạtmục tiêu (Chiếc lược khách hàng, marketing, sale, đòn bẩy tài chính…?)
6 NẤC THANG XÁC ĐỊNH TẦM NHÌN
GIÁ TRỊ: Tại sao phải làm điều này? Làm vì ai? => Sứ mệnh của bạn trong mục tiêu? Giá trị cốtlõi của bạn là gì? Tạo nên niềm tin để thực hiện mục tiêu tạo nên giá trị của mình.
6 NẤC THANGXÁC ĐỊNH TẦM NHÌN
Nhân dạng: Chọn ai để làm hình mẫu/thần tượng mà mình muốn giốngnhư họ? Tại sao?Học phong cách, thần thái, thái độ của họ
6 NẤC THANG XÁC ĐỊNH TẦM NHÌN
Ứng nghiệm: Bạn phụng sự điều gì cho cuộc sống này khi bạn đãđạt mục tiêu? Điều gì vượt ra ngoài mục tiêu của bạn?
=> Sứ mệnh cuối cùng và tầm nhìn hoàn thiện
THÁI ĐỘ
Công việc
Đồng nghiệp
Cuộc sống
3. LẬP CHIẾN LƯỢC
Lập chiến lược dựa trên nguồn lực
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Lập kế hoạch thực hiện:
1. Ai làm?
2. Làm cho ai?
3. Làm cái gì?
4. Làm như thế nào?
5. Khi nào làm?
6. Làm ở đâu?
LƯU Ý: KẾT HỢP THƯƠNG HIỆU VÀ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
Cần nhớ:
1. Xác định thị trường mục tiêu
2. Xác định khách hàng mục tiêu
3. Tạo thương hiệu phù hợp thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu tăngniềm tin cho khách hàng
4. Phải biết nguồn lực và điểm mạnh của mình để xây dựng khác biệt
NHỮNG VIỆC CẦN LÀMTHƯƠNG HIỆU CÁ NHÂN
1. Xác định 03 từ nói về bản thân mình
2. Soạn một bài nói trong 02 phút về bản thân
3. Hãy là chuyên gia trong lĩnh vực của mình
4. Giúp mọi người bằng chuyên môn của bản thân
5. Tham gia vào cộng đồng trong lĩnh vực của bạn
6. Kết nối với mọi người liên quan
7. Đừng ngại chia sẻ những khía cạnh cá nhân
8. Luôn là chính mình
NỘI DUNG BÀI NÓI 02 PHÚT
1. Họ và tên
2. Mình làm gì
3. Mình đến từ đâu
4. Trình độ chuyên môn của mình
5. Kinh nghiệm (Làm việc + giá trị)
6. Mục tiêu (nghề + muốn)
=> Tùy trường hợp mà có nội dung khác nhau phù hợp
TRUYỀN THÔNG
Inbound Marketing
SEO
ADWORD
Outbound Marketing
SMS
LƯU Ý FACEBOOK
Hoàn thành ít nhất một hồ sơ cá nhân trên mạng xã hội:1. Ảnh đại diện phải rõ ràng, đẹp.2. Nói rõ các công việc đã làm và thế mạnh của mình, nên dùng email riêng, nơi bạn sống, loại trang bạn hay xem, câu nói bạn yêu thích nhất.3. Sàng lọc lại những hình ảnh và các câu status không phù hợp với hình ảnh đang xây dựng.4. Đăng đều đặn 1 status/2 ngày. Nội dung liên quan đến hình ảnh đang xây dựng (60%); còn lại là quan điểm cá nhân về một số sự việc 20%, những sự việc cá nhân 10%; chia sẻ khác 10%
5-6-7. Điều chỉnh - Kiểm tra - Đánhgiá
1. Thực hiện thường xuyên và theo từng giai đoạn
2. Tiếp nhận và đánh giá thông tin 360 độ
3. Ghi nhận thông tin phản hồi đa chiều để điều chỉnh phù hợp vớikhách hàng mục tiêu và khách hàng mà chúng ta đang hướng đến
4. Liên tục chia sẻ và cho đi giá trị có tiếp nhận phản hồi
5. Điều chỉnh nhưng vẫn giữ bản sắc riêng
LÃNH ĐẠO LÀ GÌ?
1. Nghề tạo ra những sản phẩm lãnh đạo
2. Cung cấp những sản phẩm lãnh đạo cho những khách hàngtheo nhu cầu của khách hàng
YẾU TỐ TẠO NÊN LÃNH ĐẠO
Lãnh đạo phải có tố chất (30%) và rèn nghề liên tục để tạo quyền lực (30%),sau đó dùng quyền đúng phương pháp (30%) và kỹ năng dùng quyền (10%)
1. TỐ CHẤT NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Tố chất lãnh đạo = Nguồn lực x cảm hứng x động viên
Nguồn lực = Kiến thức x kỹ năng x Thái độ
Cảm hứng: Khả năng truyền cảm hứng, quy tụ, tạo lửa cho ngườikhác
Động viên: Sống và làm việc quên mình, hy sinh vì người khác khôngcướp công người khác và trao những vật chất và tinh thần tương xứng
2. RÈN NGHỀ TẠO QUYỀN LỰC
Quyền lực gồm: Quyền vị trí, Quyền chuyên môn, Quyền cá nhân
+ Quyền vị trí: quyền được đề bạt phải nổ lực để mình đượcđề bạt vào những vị trí lãnh đạo
+ Quyền cá nhân: làm gương cho người khác và tạo ra các mốiquan hệ
+ Quyền chuyên môn: nắm giữ chuyên môn quan trọng cho côngviệc và hỗ trợ người khác
2. RÈN NGHỀ TẠO QUYỀN LỰC
- Loại bỏ tật xấu của người lãnh đạo: Tham lam, tàn nhẫn đếnđộc ác; tự mãn, hưởng lạc; Tùy tiện trong hành vi
- Xây dựng hình ảnh bản thân
2. RÈN NGHỀ TẠO QUYỀN LỰC
- Vơ vét;
- Luôn dành phần hơn về mình
07 dấu hiệu tham lam:
- Buôn quan bán chức
- Tham nhũng
- Cắt xén
- Kê khống
- Thích quà biếu, nịnh bợ
2. RÈN NGHỀ TẠO QUYỀN LỰC
- Rất ghét người có tài, có đức và người hay chống đối
- Xúc phạm cấp dưới (bất chấp tuổi tác,…)
07 dấu hiệu tàn nhẫn:
- Tập hợp đám tham mưu biết nghe lời để làm công cụ khống chếtổ chức mình
- Đưa người nhà, người quen vào vị trí then chốt mà bất chấpnăng lực
- Chà đạp nhân phẩm người khác
- Chấp nhận phá hoại lợi ích của hệ thống, của công ty
- Tâm địa hẹp hòi, thù dai, định kiến
2. RÈN NGHỀ TẠO QUYỀN LỰC
- Tự cho mình là người thành đạt
- Bất chấp các tiêu chuẩn công ty
07 dấu hiệu tự mãn và tùy tiện trong hành vi:
- Chuyển sang xu hướng hưởng thụ
- Rất không thích đổi mới
- Nôn nóng tham lam một cách không có cơ sở
- Nhu nhược, thiếu quyết đoán
- Hứa hẹn suông
08 ĐIỀU XÂY DỰNG BẢN THÂN
- Tự hoàn thiện mình: Tự tin; không đề cao bản thân, là người củacông việc
- Thiết lập tất cả các kênh nhận và trả lời phản hồi
- Quyết đoán: Dám làm và chịu trách nhiệm dựa trên công việc
- Chấp nhận phê bình có tính xây dựng
- Liên tục thể hiện sự quan tâm và thừa nhận công sức người khác
- Khuyến khích sáng kiến
- Duy trì trọng điểm công việc: nói đúng trọng tâm vấn đề
- Đơn giản hóa công việc và mọi vấn đề cần trao đổi
3. PHƯƠNG PHÁP DÙNG QUYỀN
- Chỉ đạo
- Ủy quyền
04 phương pháp dùng quyền:
- Chỉ dẫn
- Tham dự
4. KỸ NĂNG DÙNG QUYỀN
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng ra quyết định
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng tạo động lực
THƯƠNG HIỆU LÃNH ĐẠO
1. Gắn liền với thương hiệu doanh nghiệp/tổ chức
Thương hiệu lãnh đạo:
2. Hình mẫu lãnh đạo và người gây ảnh hưởng
=> Thương hiệu lãnh đạo là phần hồn của doanh nghiệp
THƯƠNG HIỆU LÃNH ĐẠO
Thương hiệu lãnh đạo = Chất + Kiểu
CHẤT: Phải biết nguồn lực và điểm mạnh của mình để xâydựng sự khác biệt
KIỂU: Thần thái, phong độ, hành vi… tạo sự khác biệt
TẦM QUAN TRỌNG CỦA THƯƠNG HIỆU LÃNH ĐẠO
1. Phát triển sức mạnh nội tại của doanh nghiệp: hình ảnh gần gũi,tham gia các nhóm nội bộ để chia sẻ, tạo động lực, chỉ đạo kịp thời…
2. Dễ dàng nhận những thông cảm từ nhân viên
3. Tạo thành niềm tin và đòn bẫy cho sự cống hiến và gắng bólâu dài của nhân viên
4. Giúp doanh nghiệp vững vàng vượt qua khó khăn và đạt mụctiêu đề ra
5. Tăng niềm tin với khách hàng và đối tác
QUY TRÌNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU LÃNH ĐẠO
1. Xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu đủ lớn để gây ảnhhưởng đến công chúng
2. Xây dựng phong cách khác biệt so với các lãnh đạo khác
3. Học hỏi theo thần tượng để trở thành hình mẫu
4. Xác định phạm vi ảnh hưởng của thương hiệu cá nhân
5. Định hình văn hóa thương hiệu cá nhân và văn hóa tổ chứcqua hành vi
6. Kiểm soát truyền thông trên các kênh
MỖI NGƯỜI CẦN XÂY DỰNG MỘT THƯƠNG HIỆU RIÊNG TẠO SỰKHÁC BIỆT VÀ PHÁT TRIỂN MỖI NGÀY
NHỮNG VIỆC CẦN LÀM KHI XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU LÃNH ĐẠO
3. Xác định thị trường và khách hàng mục tiêu Tạo điểm khácbiệt và độc đáo để khách hàng mục tiêu nhớ đến bạn
=> Tất cả giúp tạo niềm tin cho khách hàng mục tiêu
1. Định cho mình triết lý (kinh doanh, cuộc sống…)
2. Xây dựng thương hiệu theo phương châm gì: lâu dài haynhanh chóng, kiếm tiền hay thương hiệu…
5 ĐIỀU CỐT LÕI THƯƠNG HIỆU LÃNH ĐẠO
1. Thương hiệu cá nhân lãnh đạo gắn liền doanh nghiệp: ngànhnghề
2. Những đặc tính, niềm tin mà lãnh đạo mong muốn xây dựngtrong lòng công chúng
3. Những hình ảnh về lãnh đạo khi xuất hiện tại các sự kiện
4. Cảm xúc và hình ảnh những người tiếp xúc với lãnh đạo
5. Phong thái/thần thái của lãnh đạo
TRUYỀN THÔNGTHƯƠNG HIỆU LÃNH ĐẠO
1. Xây dựng slogan, triết lý sống/triết lý kinh doanh
2. Tạo dựng các kênh chia sẻ:website, facebook,fanpage
3. Tạo dấu ấn cá nhân
4. Luôn là chính mình
5. Xây dựng thương hiệu lãnh đạo không phải là “truyền thông vàđánh bóng”
CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU(Thương hiệu doanh nghiệp)
HIỂU GÌ VỀ THƯƠNG HIỆU
THƯƠNG HIỆU DOANH NGHIỆP
Thương hiệu là yếu tố giúp chúng ta phân biệt các sản phẩm, dịch vụcủa một doanh nghiệp và mang tới những giá trị cho khách hàng
Yếu tố: logo, hình dáng, màu sắc, mùi vị, âm thanh, cách phụcvụ…
=> Cảm nhận và nhận thức của khách hàng làm nên sự khác biệtvề giá trị bên trong của thương hiệu
THƯƠNG HIỆU DOANH NGHIỆP
VAI TRÒ CỦA THƯƠNG HIỆU DOANH NGHIỆP
1. Để nhận biết và phân biệt doanh nghiệp
2. Khách hàng nhìn nhận thương hiệu tích cực doanhnghiệp sẽ có nhiều lợi ích
3. Thương hiệu mạnh là đòn bẩy phát triển
4. Tạo độ tin cậy cho khách hàng
5. Kim chỉ nam cho doanh nghiệp phát triển
7 YẾU TỐ TẠO THƯƠNG HIỆU THÀNH CÔNG
1. Tầm nhìn hướng tới khách hàng
2. Định vị thương hiệu mang tính cạnh tranh
3. Cấu trúc thương hiệu rõ ràng
4. Tận dụng chương trình marketing phối hợp
5. Chiến lược giá cạnh tranh
6. Sáng tạo và đổi mới trong marketing
7. Quản lý tốt sự phát triển thương hiệu
YẾU TỐ 1: TẦM NHÌN HƯỚNG ĐẾN KHÁCH HÀNG
Trả lời các câu hỏi:
1. Mong muốn giải quyết một vấn đề gì cho khách hàng
2. Luôn suy nghĩ khách hàng đang gặp vấn đề gì
3. Cần làm gì để giúp khách hàng giải quyết vấn đề đó
4. Nguồn lực của công ty có thể làm được không
YẾU TỐ 2: ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU MANG TÍNH CẠNH TRANH
1. Xác định những điểm khác biệt ta có mà đối thủ không có tiếp cận người dùng hiệu quả
2. Đâu là những điểm cạnh tranh ta có để đánh bật được đối thủmang lại giá trị khác biệt cho người dùng
YẾU TỐ 3: CẤU TRÚC THƯƠNG HIỆU RÕ RÀNG
1. Một thương hiệu có các tập thương hiệu con
2. Hiểu rõ thương hiệu con giúp đưa ra các chiến dịch hợp lý tập trungphát triển một vài thương hiệu con để giúp mở rộng thị trường
YẾU TỐ 4: TẬN DỤNG CHƯƠNG TRÌNH MARKETING PHỐI HỢP
Phối hợp các kênh marketing online và offline
YẾU TỐ 5: CHIẾN LƯỢC GIÁ CẠNH TRANH
Đưa giá cạnh tranh giúp tạo khác biệt cho thương hiệu
Giá cả khẳng định đẳng cấp Giá cả bình dân phù hợp
YẾU TỐ 6: ĐỔI MỚI VÀ SÁNG TẠO TRONG MARKETING
Đổi mới sản phẩm kết hợp chiến dịch marketing hoàn hảo
Mỗi sản phẩm phục vụ một mục đích và đối tượng khách hàng khác nhauđưa ra chiến lược marketing nhắm nhiều đối tượng và thị trường khác nhau
YẾU TỐ 7: QUẢN LÝ SỰ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TỐT
Luôn nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
Sản phẩm đa dạng; phục vụ chất lượng; mở rộng chuỗi, hợp tác với các đối tác trong chuỗi giá trị…
CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNGTHƯƠNG HIỆU DOANH NGHIỆP
03 chiến lược:
1. Xây dựng thương hiệu trước khi ra sản phẩm
2. Tung sản phẩm ra trước khi có thương hiệu
3. Xây dựng song song thương hiệu và sản phẩm
8 BƯỚC XÂY DỰNGTHƯƠNG HIỆU DOANH NGHIỆP
1. Xây dựng tầm nhìn của thương hiệu
2. Lời hứa của thương hiệu đối với khách hàng
3. Định vị thương hiệu
5. Xây dựng câu chuyện thương hiệu
4. Xây dựng tính cách cho thương hiệu
6. Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu
7. Đưa mục tiêu của thương hiệu vào thực tế
8. Đo lường thương hiệu
BƯỚC 1: XÂY DỰNGTẦM NHÌN THƯƠNG HIỆU
1. Xác định nguồn lực, chiến lược và mục tiêu của công ty xác định tầm nhìn của công ty
2. Từ tầm nhìn của Công ty xây dựng tầm nhìn của thươnghiệu
4. Tìm hiểu và loại trừ những yếu tố ảnh hưởng đến sự phốihợp của 02 tầm nhìn này
3. Xây dựng tầm nhìn công ty đi đồng hành cùng tầm nhìnthương hiệu
=> Luôn nhớ: tầm nhìn gần hoặc xa thì vẫn luôn hướng đếnkhách hàng mục tiêu và thị trường mục tiêu
BƯỚC 2: LỜI HỨA CỦA THƯƠNG HIỆU VỚI KHÁCH HÀNG
Đưa ra lời hứa của thương hiệu:
1. Những gì thương hiệu cam kết mang lại thì phải thực hiệnđược
3. Tập trung giải quyết cụ thể những vấn đề mà khách hàngđang trông chờ vào thương hiệu
2. Lời hứa cần dễ hiểu, đơn giản và cụ thể
BƯỚC 3: ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
04 yếu tố liên quan đến định vị thương hiệu:
1. Cạnh tranh với đối thủ: thị trường nào, điều gì khác biệt…
3. Tự tạo ra điểm khác biệt
2. Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu với đối thủ
4. Đưa thông điệp ngắn gọn, dễ hiểu
BƯỚC 4: XÂY DỰNG TÍNH CÁCH CHO THƯƠNG HIỆU
Tạo một nhân vật có tính cách/phong cách/ý nghĩa phù hợpđịnh hướng của thương hiệu
BƯỚC 5: XÂY DỰNG CÂU CHUYỆN THƯƠNG HIỆU
Tạo câu chuyện đơn giản cho khách hàng hiểu thêm vềdoanh nghiệp và gắn kết doanh nghiệp với khách hàng
BƯỚC 6: XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
Xây dựng hệ thống màu sắc/kiểu chữ/kiểu logo… đồng nhấttrên tất cả các hiện diện
BƯỚC 7: ĐƯA MỤC TIÊU THƯƠNG HIỆU VÀO THỰC TẾ
Đưa tất cả kết quả của 6 bước trên vào thực tế: Tầm nhìn, lời hứa, định vị, tính cách, câuchuyện, nhận diện truyền tải qua sản phẩm/dịch vụ lắng nghe phản hồi từ khách hàngvà đánh giá phản hồi có phù hợp không
BƯỚC 8: ĐO LƯỜNGTHƯƠNG HIỆU
1. Dựa trên các quy chuẩn đánh giá hiện trang thương hiệuxem có tốt không
2. Đâu là những nguồn ảnh hưởng thương hiệu
3. Cảm nhận của khách hàng đối với thương hiệu của bạn
=> Dựa trên các đánh giá để xem có cần điều chỉnh hay không
10 LƯU Ý KHI XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU TOÀN CẦU
1. Tìm hiểu sự khác biệt về thị trường mục tiêu
3. Thiết lập cấu trúc thương hiệu
5. Xây dựng mối quan hệ đối tác để đáp ứng khác biệt văn hóa
2. Đi từng bước trong việc xây dựng thương hiệu để bảo đảmđang đi chắc chắn nhất
4. Áp dụng marketing tổng hợp
10 LƯU Ý KHI XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU TOÀN CẦU
6. Cân bằng giữa chuẩn hóa và điều chỉnh thương hiệu cho từngvùng
8. Đưa ra các quy chuẩn thực hiện và áp dụng xuyên suốt
10. Áp dụng các yếu tố thương hiệu xuyên suốt: tầm nhìn, câuchuyện…
7. Cân bằng quản lý từ trên và quản lý miền giữa thương hiệumẹ và con
9. Đo lường giá trị thương hiệu thường xuyên
Chuyên đề: TẠO ĐỘNG LỰC
ĐỘNG LỰC LÀ GÌ?
Động lực là yếu tố giúp bạn đi đến quyết định làm hoặckhông làm một việc
+ Yếu tố có thể vật chất hoặc tinh thần: một lời nói từ ai đó,một câu slogan, một ý nghĩ, một khoản tiền…
TẠI SAO PHẢI TẠO ĐỘNG LỰC?
Hiệu suất làm việc = Nguồn lực x tạo động lực
+ Nguồn lực = kiến thức x kỹ năng x thái độ
=> Tạo động lực giúp nhân lên rất nhiều nguồn lực
AI CẦN TẠO ĐỘNG LỰC?
Mọi người đều có thể tạo động lực cho chính mình và cho người khác
Ngược lại nhận được động lực từ chính mình hay người khác
LƯU Ý KHI TẠO ĐỘNG LỰC
KHÔNG TRUYỀN – TRUYỀN SAI NGƯỜI – TRUYỀN SAICÁCH
LÀM SAO BIẾT NHU CẦU 1 NGƯỜI
1. Tháp nhu cầu (sinh học, an toàn, xã hội, tôn trọng, khẳngđịnh)
2. Thuyết hai nhân tố của HERZBERG
THÁP NHU CẦU
Thuyết hai nhân tố của HERZBERG
THÁP NHU CẦU
XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẤT ĐỘNG LỰC
Nguồn lực – Chiến lược – Mục Tiêu
QUY TRÌNH TẠO ĐỘNG LỰC
1. Xác định ai cần động lực
2. Tìm hiểu nguyên nhân mất động lực
3. Xác định loại động lực họ cần là gì
4. Xác định cần bao nhiêu thì đủ
5. Đánh giá hiệu quả sau truyền động lực
1. Nhớ lại những khoảnh khắc thăng hoa trước đây
2. Nếu thất bại thì học thành công từ người khác
3. Tham gia công việc như một cuộc chơi game
4. Có mục tiêu lớn hơn bản thân
CÁCH TẠO ĐỘNG LỰC CHÍNH MÌNH
CÁCH TẠO ĐỘNG LỰC CHÍNH MÌNH
5. Tạo cảm giác thú vị cho công việc
6. Vượt qua cảm giác bản thân biến mọi việc thành trò chơi
7. Tạo môi trường làm việc thân thiện, thoải mái để tất cả đềukhông còn cảm giác tiêu cực
CÁCH TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI KHÁC
1. Khuyên họ đừng quan tâm người khác nghĩ gì về mình
2. Phải hướng về những điểm mạnh khác của họ
3. Phải hướng họ có mục tiêu lớn hơn bản thân
4. Giúp họ triệt tiêu những điều tiêu cực bản thân họ đang chấtchứa từ quá khứ đến hiện tại
5. Sau khi đã triệt tiêu rồi Họ muốn họ sẽ trở thành cái gì?khơi lại ước mơ và mục đích tìm kiếm cách đạt được
CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG LỰC1. Mở rộng/làm phong phú: Nhịp độ làm việc; Trình tự làm việc/ Phươngpháp làm việc
2. Gia tăng sự tham gia vào công ty: thùng thư, hotline… và phải phảnhồi thông tin nhanh nhất
3. Khen: chỗ đám đông; điểm mạnh; đúng mức độ; kịp thời
4. Giao trách nhiệm: vượt hơn khả năng của họ
5. Thăng tiến: tương ứng, có căn cứ và hiện thực
6. Tạo môi trường vật chất và tinh thần tốt, kịp thời
7. Động viên bằng vật chất: tương ứng, có căn cứ
KỸ NĂNG TẠO ĐỘNG LỰC
1. Tự tin khi nói, thay đổi âm giọng, có “lửa” khi nói
2. Đứng cao hơn người cần truyền
3. Đưa chính cái tâm mình vào từng câu nói tạo đồng cảm, chia sẻ
4. Cho thấy hình ảnh của họ trong tương lai
5. Chỉ dẫn tường tận cách làm/giải quyết vấn đề
6. Quy chiếu lại nhu cầu của họ khi họ làm
7. Cho họ thấy kết quả những trường hợp tham khảo tương tự
CẢM ƠN!