Thương hiệu nông sản Việt Nam

20
Slide 1

Transcript of Thương hiệu nông sản Việt Nam

Page 1: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 1

Page 2: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Market research top-line October 2010

Brands in agricultural products in Vietnam

Thương hiệu nông sản Việt Nam

HIGHLIGHTS:

HCMC HA NOI DANANG CANTHO

Page 3: Thương hiệu nông sản Việt Nam

About

Viettrack is a monthly market research top-line developed by FTAResearch & Consultant, the representative of ESOMAR in Vietnam.

Viettrack aims to: Provide snapshots on Vietnam consumers. Explain market research terms, usage, application, methodologies for

Vietnam market. Introduce new developments in market research worldwide and Asia

Pacific region. Interact with marketers in Vietnam on approach and direction for a

most effective and value for investment usage of market research.Eventually, this would help reduce marketing failures and expand theresearch industry in Vietnam.

Page 4: Thương hiệu nông sản Việt Nam

CONSUMER USAGE

Page 5: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 5

Vegetables

Domestic animal

Fruit

Rice

Domestic fowl

Sea fish/ Sea food

Bulb/ Tuber

River fish

Coffee

The agricultural categories bought often/ most often

71

70

41

41

20

17

15

9

8

99

98

100

100

94

80

89

67

90

TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO

%77

76

38

38

22

20

16

5

2

100

96

100

100

89

81

91

69

99

85

73

32

55

23

2

6

8

2

100

97

100

100

94

72

92

80

76

66

60

46

27

12

38

28

4

16

100

97

100

100

94

97

77

52

87

54

71

47

45

22

9

11

20

11

95

100

100

100

97

70

94

65

98

N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100

The top 3 categories bought most oftenThe categories bought often

Các loại rau

Thịt gia súc

Trái cây

Gạo

Thịt gia cầm

Cá biển/ Hải sản

Các loại củ

Cá sông

Cà phê

The top agricultural categories that consumers across 4 key cities buy most often are vegetables, domesticanimals, fruit and rice.Những mặt hàng nông sản mà người dân ở 4 thành phố chính thường mua nhất là các loại rau, thịt gia súc,trái cây & gạo.

Page 6: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 6Branded products bought in agricultural categories

87

81

81

65

58

55

50

40

33

9

91

82

82

66

59

56

50

41

36

9

TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO

%

N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100

Gạo

Cà phê

Nước mắm

Nước tương

Trái cây

Trà/ Chè

Đường

Các loại rau

Muối

Các loại củ

Buy branded products Buy Vietnamese branded products

96

94

72

66

79

40

47

45

37

13

96

92

73

67

79

39

47

47

36

13

87

72

77

43

70

71

53

57

31

4

90

73

77

44

68

75

54

55

33

3

70

75

81

59

62

48

42

49

32

19

78

78

88

64

62

50

44

51

46

19

94

84

92

91

22

61

58

10

30

0

99

84

88

87

25

61

56

10

30

0

Rice

Coffee

Fish sauce

Soya sauce

Fruit

Tea

Sugar

Vegetables

Salt

Bulb/ Tuber

However, the top agricultural categories that consumers often buy branded products are rice, coffee & fishsauce Opportunity for branded products in vegetables, domestic animal & fruit.Tuy nhiên, 3 loại nông sản mà người tiêu dùng thường mua loại có nhãn hiệu là gạo, cà phê và nước mắm Cơ hội cho các rau, thịt gia súc và trái cây có nhãn hiệu.

Page 7: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 7Brand awareness – Rice

TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO

%

N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100

16

13

8

6

6

5

5

2

2

1

1

1

36

32

28

20

14

14

9

7

12

10

8

5

47

46

38

35

17

21

12

14

25

22

16

12

Gạo Tài nguyên

Gạo Nàng Hương chợ Đào

Gạo Nàng Hương

Gạo Nàng Hương Long An

Gạo Tám Thơm

Gạo Bắc Hương Hải Hậu

Gạo Thơm Thái

Gạo Tạp Dao Thái Bình

Gạo thơm Tám Xoan

Gạo vàng Long An

Gạo Hải Hậu

Gạo Hương thơm Thái Bình

31

28

3

6

1

1

7

0

1

4

0

0

55

60

28

33

4

2

12

0

13

20

6

4

66

82

34

55

5

4

17

5

24

39

15

11

0

0

0

0

10

17

0

6

6

0

5

1

0

0

12

1

26

52

2

28

23

0

21

9

1

9

22

3

37

77

7

49

40

0

35

18

5

18

12

10

11

0

2

0

2

0

0

2

12

49

33

33

20

1

5

0

10

11

1

6

28

62

48

50

20

2

5

2

25

27

9

16

27

4

18

6

2

0

12

0

0

0

0

0

76

17

37

14

6

0

18

0

2

10

3

1

94

29

49

33

7

0

20

1

9

22

6

2

Aided brand awareness Spontaneous brand awareness TOM brand awareness

Even in rice category, consumers claim that they are using branded rice. However, in fact, what they areaware….Ngay cả trong ngành gạo, người tiêu dùng cho rằng họ đang sử dụng gạo có thương hiệu. Tuy nhiên, trong thựctế, những nhãn hiệu họ nhận biết được….

Page 8: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 8

Brand usage – Rice

15

9

7

7

6

5

4

3

17

13

10

8

7

7

4

4

24

17

16

9

7

9

9

9

TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO

%

N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100

Gạo Tài Nguyên

Gạo Nàng Hương chợ Đào

Gạo Nàng Hương

Gạo Tám Thơm

Gạo Thơm Thái

Gạo Nàng Hương Long An

Gạo Bắc Hương Hải Hậu

Gạo thơm Tám Xoan

31

24

3

2

9

4

1

1

41

28

5

2

9

11

1

4

39

36

5

2

11

14

1

4

0

0

0

10

0

0

15

5

0

0

2

9

1

0

15

5

0

0

4

11

0

1

34

18

3

10

12

11

2

10

0

4

4

18

26

16

3

11

0

6

4

26

23

18

3

13

0

12

24

2

13

3

13

5

0

0

24

5

8

3

13

4

0

0

4

31

3

15

6

0

0

Used brands in P3Ms Recommended brands Brands used most often

….and they are using are unbranded products. They are just rice specialty in each region. Opportunity to leverage these rice specialties for brand building.…và đang sử dụng là gạo chưa có thương hiệu. Đây chỉ là đặc sản gạo ở từng địa phương. Cơ hội để dựa vào thế mạnh này để xây dựng thương hiệu.

Page 9: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 9Fruit that consumers often buy

TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO

%

N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100

42

41

32

30

17

14

14

14

11

10

10

10

Cam

Bưởi

Xoài

Dưa hấu

Đu đủ

Chôm chôm

Nhãn

Ổi

Nho

Hồng

Thơm/ dứa

Thanh long

18

42

42

35

15

19

6

9

9

10

12

9

45

52

3

38

23

11

26

26

5

12

11

2

73

53

52

18

6

11

16

3

13

0

3

12

32

15

32

28

25

14

6

17

15

16

14

15

A3a. Fruits that consumers often buy

Potential kinds of fruit for investment in each region.Các loại trái cây có tiềm năng để đầu tư ở mỗi vùng.

Page 10: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 10

A3b. Vegetables that consumers often buy

Vegetables that consumers often buy

TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO

%

N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100

73

54

32

29

26

20

19

14

11

7

5

Rau muống

Rau cải

Rau xà lách

Hành lá

Rau dền

Cà rốt

Khoai tây

Rau lang

Rau cần

Măng

Khoai lang

70

61

29

28

35

31

20

4

6

0

3

96

55

3

33

24

4

22

6

18

13

3

74

51

42

13

31

21

12

34

3

1

10

50

47

52

40

13

24

23

11

15

13

2

Potential kinds of vegetables for investment in each region.Các loại rau củ có tiềm năng để đầu tư ở mỗi vùng.

Page 11: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 11

CONSUMER ATTITUDE

Page 12: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 12Important factors when buying agricultural products

20

17

10

10

8

8

7

5

3

3

3

58

90

84

73

51

58

46

60

38

63

44

TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO

%

N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100

Important factors The most important factor

Vệ sinh an toàn sản phẩmđược đảm bảo

Nông sản tươi

Nông sản ngon

Giá cả phải chăng

Hàm lượng dinh dưỡng cao

Không có chất gây hại

Không có chất bảo quản

Giá cả ổn định

Trông đẹp mắt

Dễ tìm mua

Hiểu rõ nguồn gốc

22

21

3

8

5

11

3

8

0

4

3

52

95

86

61

49

56

44

64

31

57

43

28

15

8

14

3

2

16

7

0

1

2

76

95

86

78

42

51

52

73

17

69

48

21

22

11

2

15

11

3

0

0

0

6

64

98

95

72

63

61

46

57

39

62

50

7

10

16

17

10

7

6

3

10

6

2

38

72

68

82

49

65

41

45

65

64

36

Guaranteed foodhygiene

Fresh agricuturalproducts

Delicious agricuturalproducts

Reasonable price

High nutrition content

No harmful substanceNo preservative

substance

Stable price

Nice appearance

Widely available

Awared origin

The most 4 important factors when buying agricultural products are guaranteed food hygiene, fresh &delicious products and reasonable price. For Hanoians, “no preservative substance” is also one of theirimportant factors.4 yếu tố quan trọng nhất khi chọn mua nông sản là: vệ sinh an toàn thực phẩm, nông sản tươi & ngon và giácả phải chăng. Đối với người Hà Nội, “nông sản không có chất bảo quản” cũng rất quan trọng đối với họ.

Page 13: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 13

TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO

%

N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100

65

60

8

5

Barriers of buying branded agricultural products

80

72

10

4

56

50

3

0

67

83

0

0

59

53

10

9

Tiện mua/ dễ muanông sản không có

thương hiệu hơn

Nông sản có thươnghiệu có giá cao

Nông sản có thươnghiệu không tươi bằng

Nông sản có thươnghiệu không ngon bằng

Unbranded productsare easier and more

convenient to buy

Branded products aremore expensive

Branded products isnot as fresh as

unbranded ones

Branded products isnot as delicious as

unbranded one

2 key reasons why consumers do not buy branded agricultural products are: Branded products are not easy/convenient to buy & they are sold at high price.2 lý do chính làm người tiêu dùng không mua nông sản có thương hiệu là: Nông sản có thương hiệu khó tìmthấy hơn trên thị trường & giá của các sản phẩm này khá cao.

Page 14: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 14

TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO%

N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100

Triggers of buying branded agricultural products

14 1118 16

7

85

11

6

16

16

18 10

14

20

54 57 60

47 51

10

10

9

130

Phân phối rộng rãi tạicác chợ

Chính sách giá cả hợp lý

Phân phối rộng rãi tạicác siêu thị

Có các cửa hàng chuyênbán nông sản có thươnghiệu Việt Nam rộngkhắp

Biện pháp khác

Therefore, from consumer perception, to trigger them in using branded agricultural products , these productsshould be widely distributed in market at the reasonable price.Vì vậy, theo ý kiến của người tiêu dùng, để khuyến khích họ dùng nông sản có thương hiệu, những sản phẩmnày phải được phân phối rộng rãi ở các chợ và được bán với chính sách gía cả hợp lý.

Widely available inmarkets

Reasonable price

Widely available insupermarkets

Shops specialized inselling Vietnamese

agricultural productsare widely available

Others

Page 15: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 15

TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO

%

N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100

Consumer perceptionDifferences between branded & unbranded products

14

13

13

12

11

8

7

6

4

3

3

3

50

50

54

45

67

46

37

66

31

34

28

40

20

1

10

16

11

9

8

5

2

2

4

2

53

39

51

41

64

52

45

66

30

30

29

61

13

4

21

5

10

12

12

6

2

2

1

7

61

32

68

27

50

47

38

57

21

33

29

40

19

4

16

10

18

5

3

4

6

7

5

0

50

49

51

52

80

41

42

71

38

40

33

28

2

44

4

18

5

7

3

7

5

1

0

1

37

79

47

60

75

44

21

68

36

33

19

29

The key difference The differences

Vệ sinh an toàn thựcphẩm được đảm bảo

Trông đẹp mắt

Hiểu rõ nguồn gốc

Bao bì thiết kế đẹp mắt

Nông sản tươi

Được bán tại các siêu thị

Giá cả ổn định

Nông sản ngon

Hàm lượng dinh dưỡngcao

Đạt tiêu chuẩn chấtlượng quốc gia

Giá cả phải chăng

Không có chất bảo quản

Guaranteed foodhygiene

Nice appearance

Reliable origin

Nice packaging design

Fresh agricuturalproducts

Sold at supermarkets

Stable price

Delicious agricuturalproducts

High nutrition content

Reach nationalstandard

Reasonable price

No preservativesubstance

In total, branded and unbranded products are distinguished by food hygience, appearance, origin & quality. However,it seems that Cantho people do not care much about these things about branded products, except appearance.Nhìn chung, người tiêu dùng nhận thấy sự khác biệt giữa nông sản có nhãn hiệu và không có nhãn hiệu ở mặt antoàn thực phẩm, vẻ bề ngoài, nguồn gốc và chất lượng. Tuy nhiên, người Cần Thơ có vẻ không quan tâm đến cácvấn đề này ngoại trừ vẻ bề ngoài của nông sản.

Page 16: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 16Consumer perceptionDifferences between branded & unbranded products

This is to confirm that, besides guaranteed food hygiene and reliable origin, brandedagricultural products should be nice in both content inside & packaging outside. Product display and pack design are also very important in brand building.

Như vậy, có thể khẳng định rằng, ngoài vấn đề an toàn thực phẩm và nhận biếtnguồn gốc của nông sản, nông sản có thương hiệu còn cần làm đẹp về mặt hìnhthức, cả hình thức của sản phẩm bên trong và hình thức của bao bì bên ngoài Hình thức trình bày sản phẩm và thiết kế bao bì cũng rất quan trọng trong việcxây dựng thương hiệu cho nông sản Việt Nam.

Page 17: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 17

TOTALTOTAL HCMCHCMC HÀ NỘIHÀ NỘI ĐÀ NẴNGĐÀ NẴNG CẦN THƠCẦN THƠ

%

N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100

19

8591 55

98 97

10 9

26

2 3

5

Same price

Higher price

Do not know

Consumer perceptionDifferences in price between branded & unbranded products

Most of consumers claim that the branded products should be more expensive than unbranded ones – andthe acceptable difference in price is around 5% to 10%. Or the price gap can be up to 13% - as expectedamong top 50% consumers.Hầu hết người tiêu dùng đều cho rằng nông sản có thương hiệu nên mắc hơn nông sản không có thươnghiệu và mức giá khác biệt chấp nhận được là ở mức từ 5% đến 10%. Hoặc giá có thể chênh lệch đến khoảng13% cũng có thể đáp ứng được khoàng top 50% số người tiêu dùng.

Page 18: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 18

TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO

%

N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100

Reliable sources of information

33

25

12

9

5

5

3

2

67

76

61

32

41

31

13

22

Reliable sources of information The most reliable source of information

23

22

7

12

8

6

7

2

58

78

50

39

54

41

21

32

60

25

12

1

1

0

0

0

87

76

73

24

37

17

9

17

19

35

13

6

8

3

6

4

58

86

60

30

59

38

18

30

29

16

17

18

3

9

0

3

65

65

59

36

15

27

5

10

Gia đình/ người thân/bạnbè giới thiệu

Tivi

Người bán giới thiệu

Các hoạt động tiếp thị tạichợ/ siêu thị

Báo/ tạp chí

Áp phích/ băng rônquảng cáo tại cửa hàng/

siêu thị

Sản phẩm được tặng đểdùng thử

Vật dụng quảng cáo/ tờrơi tại cửa hàng/ siêu thị

Recommendationsfrom relatives &

friends

Television

Recommendationsfrom retailers

Activation at markets &supermarkets

Newspaper/ Magazines

Posters/ Banners inshops/ supermarkets

Sampling

POSM at shops/supermarkets

The most reliable sources of information are recommendations from relatives & friends and television.Nguồn thông tin đáng tin cậy nhất là những lời giới thiệu từ bạn bè, người thân và các thông tin xem đượcqua ti vi.

Page 19: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 19

Conclusion The top agricultural categories that consumers across 4 key cities buy most often are vegetables, domestic

animals, fruit and rice. However, the top agricultural categories that consumers often buy branded products are

rice, coffee & fish sauce Opportunity for branded products in vegetables, domestic animal & fruit.

Những mặt hàng nông sản mà người dân ở 4 thành phố chính thường mua nhất là các loại rau, thịt gia súc, trái cây & gạo. Tuy nhiên, 3

loại nông sản mà người tiêu dùng thường mua loại có nhãn hiệu là gạo/nếp, cà phê và nước mắm Cơ hội cho các loại rau, thịt gia

súc và trái cây có nhãn hiệu.

The most 4 important factors when buying agricultural products are guaranteed food hygiene, fresh & delicious

products and reasonable price.

4 yếu tố quan trọng nhất khi chọn mua nông sản là: vệ sinh an toàn thực phẩm, nông sản tươi & ngon và giá cả phải chăng

2 key reasons why consumers do not buy branded agricultural products are: Branded products are not easy/

convenient to buy & they are sold at high price. That’s why, to trigger them in using branded agricultural products

,these products should be widely distributed in market at the reasonable price.

2 lý do chính làm người tiêu dùng không mua nông sản có thương hiệu là: Nông sản có thương hiệu khó tìm thấy hơn trên thị trường &

giá của các sản phẩm này khá cao. Vì vậy, để khuyến khích họ dùng nông sản có thương hiệu, những sản phẩm này phải được phân

phối rộng rãi ở các chợ và được bán với chính sách gía cả hợp lý.

Most of consumers claim that the branded products should be more expensive than unbranded ones – and the

acceptable difference in price is around 5% to 10%. Or the price gap can be up to 13% - as expected among top

50% consumers.

Hầu hết người tiêu dùng đều cho rằng nông sản có thương hiệu nên mắc hơn nông sản không có thương hiệu và mức giá khác biệt

chấp nhận được là ở mức từ 5% đến 10%. Hoặc giá có thể chênh lệch đến khoảng 13% cũng có thể đáp ứng được khoàng top 50% số

người tiêu dùng.

Page 20: Thương hiệu nông sản Việt Nam

Slide 20

Thank you!