BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN. Cong bo thong tin Quan ly... · cẤu cỔ ĐÔng vÀ khÔng lÀm thay...

Post on 22-Feb-2020

3 views 0 download

Transcript of BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN. Cong bo thong tin Quan ly... · cẤu cỔ ĐÔng vÀ khÔng lÀm thay...

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH

DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 2 KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ

TIỀM NĂNG NÊN THAM KHẢO BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NÀY VÀ QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ TRƢỚC

KHI QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ. VIỆC CHÀO BÁN CỔ PHẦN NÀY KHÔNG PHẢI LÀ

ĐỢT CHÀO BÁN ĐỂ HUY ĐỘNG VỐN CHO CÔNG TY MÀ CHỈ LÀM THAY ĐỔI TỶ LỆ SỞ HỮU TRONG CƠ

CẤU CỔ ĐÔNG VÀ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI MỨC VỐN ĐIỀU LỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ CỦA CÔNG TY

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH

VỐN NHÀ NƢỚC TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 2

TỔ CHỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN

TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN

NHÀ NƢỚC Địa chỉ: Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, số 117 Trần Duy Hƣng, Q.

Cầu Giấy, Hà Nội

Điện th oại: (84-4) 3824 0703 Fax: (84-4) 6278 0136

TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 2

Địa chỉ: Đƣờng Tây Thành - Phƣờng Quang Trung - Thành

phố Hƣng yên - Hƣng Yên.

Điện thoại: 0321 3862559 Fax: 0321 3862537

TỔ CHỨC TƢ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT

Địa chỉ: Số 8, Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 04 3928 8080 Fax: 04 3928 9888

Hà Nội, tháng 12 năm 2015

Trang 5

THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU

TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC

1. Thông tin về tổ chức phát hành

- Tên công ty : Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2

- Địa chỉ : Đƣờng Tây Thành - Phƣờng Quang Trung - Thành

phố Hƣng yên - Hƣng Yên.

- Vốn điều lệ hiện tại : 6.216.860.000 đồng

- Tổng số cổ phần : 621.686 cổ phần

- Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần

- Ngành nghề kinh doanh : Quản lý, duy tu, bảo dƣỡng đƣờng thủy nội địa

Điều tiết đảm bảo giao thông đƣờng thủy

Xây dựng công trình giao thông

2. Thông tin về đợt chào bán

- Tổ chức chào bán cổ

phần

: Tổng công ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà

nƣớc

- Tên cổ phần chào bán : Cổ phần Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2

- Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhƣợng

- Tổng số lƣợng chào bán : 329.393 cổ phần (chiếm tỷ lệ 52,98% vốn điều lệ)

Bán đấu giá công khai : 98.818 cổ phần (chiếm tỷ lệ 15,71% vốn điều lệ)

Bán cho cán bộ nhân

viên Công ty

: 230.575 cổ phần (chiếm tỷ lệ 36,69% vốn điều lệ)

- Chuyển quyền sở hữu : Chuyển nhƣợng trực tiếp tại Tổ chức phát hành

3. Tổ chức Tƣ vấn bán đầu giá

CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT

Địa chỉ: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 84 (4) 3928.8080 Fax: 84 (4) 3928.9888

Website: www.bvsc.com.vn

Trang 6

MỤC LỤC

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ........................................................................................................................ 8

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ............................................................................................................... 9

1. Rủi ro về kinh tế ....................................................................................................................................... 9

1.1 Rủi ro về tốc độ tăng trƣởng kinh tế ........................................................................................................ 9

1.2 Rủi ro lạm phát ......................................................................................................................................... 9

1.3 Rủi ro lãi suất ............................................................................................................................................ 9

2. Rủi ro về luật pháp ................................................................................................................................. 10

3. Rủi ro đặc thù ngành hoạt động ............................................................................................................. 10

4. Rủi ro chào bán ....................................................................................................................................... 10

5. Rủi ro khác ............................................................................................................................................. 10

II. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN .................... 12

1. Tô chƣc chao ban cô phân ...................................................................................................................... 12

TÔNG CÔNG TY ĐÂU TƢ VA KINH DOANH VÔN NHA NƢƠC ......................................... 12

2. Tổ chức phát hành .................................................................................................................................. 12

3. Tổ chức tƣ vấn bán đấu giá .................................................................................................................... 12

III. CÁC KHÁI NIỆM ........................................................................................................................ 13

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ......................................................................... 14

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ........................................................................................... 14

1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................................................ 14

1.2. Giới thiệu về Công ty .............................................................................................................................. 14

1.3. Cơ cấu vốn cổ phần ................................................................................................................................. 15

1.4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty ........................................................ 16

1.5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức chào bán nắm quyền kiểm soát hoặc cổ

phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát

hành: ....................................................................................................................................................... 16

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................................................................... 16

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ....................................................................................................... 18

3.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu ...................................................................................................................... 21

3.2. Các hợp đồng lớn đang thực hiện và ký kết ........................................................................................... 21

3.3. Cơ cấu doanh thu .................................................................................................................................... 21

3.4. Cơ cấu chi phí ......................................................................................................................................... 22

4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất ............................................................. 22

Trang 7

4.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm .............................................. 22

4.2. Phân tích SWOT ..................................................................................................................................... 23

5. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành ............................................................. 24

5.1. Triển vọng phát triển của ngành ............................................................................................................ 24

5.2. Triển vọng Công ty ................................................................................................................................. 24

6. Chính sách đối với ngƣời lao động ......................................................................................................... 25

6.1. Cơ cấu lao động tại 08/2015 .................................................................................................................... 25

6.2. Chính sách tiền lƣơng, thƣởng, trợ cấp, phúc lợi ................................................................................... 25

7. Chính sách cổ tức .................................................................................................................................... 26

8. Tình hình tài chính ................................................................................................................................. 27

8.1. Các chỉ tiêu cơ bản .................................................................................................................................. 27

8.2. Trích khấu hao TSCĐ............................................................................................................................. 27

8.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn ......................................................................................................... 28

8.4. Các khoản phải nộp theo luật định ......................................................................................................... 28

8.5. Trích lập các quỹ theo luật định ............................................................................................................. 29

8.6. Tình hình công nợ ................................................................................................................................... 29

8.7. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ................................................................................................................. 30

8.8. Tài sản ..................................................................................................................................................... 31

9. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trƣởng, Ban kiểm soát .............................................. 34

9.1. Hội đồng quản trị .................................................................................................................................... 34

9.2. Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trƣởng ..................................................................................................... 38

9.3. Ban kiểm soát .......................................................................................................................................... 39

10. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty: ........................................................... 41

V. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN ......................................................... 42

1. Những thông tin cơ bản về cổ phiếu đƣợc đấu giá ................................................................................. 42

2. Quy định dành riêng cho Ngƣời lao động /nhà đầu tƣ chiến lƣợc (trƣơng hơp ban cho ngƣơi lao

đông va/hoăc nha đâu tƣ chiên lƣơc) ...................................................................................................... 42

3. Mục đích của việc chào bán .................................................................................................................... 43

4. Địa điểm công bố thông tin ...................................................................................................................... 43

5. Đối tƣợng tham gia đấu giá và các quy định liên quan .......................................................................... 43

6. Nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá ........................................................................................................ 44

7. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá ......................................................................................................... 45

8. Làm thủ tục chuyển nhƣợng cổ phần ..................................................................................................... 45

VI. THAY LỜI KẾT ........................................................................................................................ 45

Trang 8

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;

- Căn cứ Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về

chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tƣ và Kinh

doanh vốn nhà nƣớc;

- Căn cứ Nghi đinh sô 57/2014/NĐ-CP ngay 16/06/2014 của Chính phủ về Điều

lê tô chƣc va hoat đông cua Tông công ty Đâu tƣ va kinh doanh vôn nha nƣơc ;

- Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc

chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc thành công ty cổ phần;

- Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về sửa

đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của

Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc thành công ty cổ phần.

- Căn cứ Thông tƣ số 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của Bộ Tài chính về

việc hƣớng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện

chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc thành công ty cổ phần;

- Căn cứ Thông tƣ số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ tài chính về

việc hƣớng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa

của các doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc thực hiện chuyển đổi thành công ty

cổ phần;

- Căn cứ văn bản số 2660/BTC - UBCK ngày 26/02/2015 của Bộ Tài chính về

việc thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần.

- Hợp đồng số 75/BVSC-SCIC/PTV-BDG ngày 24/08/2015 ký giữa Tổng công

ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà nƣớc và Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo

Việt;

- Căn cứ Quyết định số 822/QĐ-ĐTKDV ngày 07/12/2015 của Tổng công ty

Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà nƣớc về việc bán đấu giá cổ phần của Tổng

công ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà nƣớc tại Công ty cổ phần Quản lý

đƣờng sông số 2.

- Theo chấp thuận và phê duyệt của Tổng công ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà

nƣớc tại công văn số 3157/ĐTKDV-QLVĐT1 ngày 07/12/2015 về việc bán

đấu giá phần vốn của Tổng công ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà nƣớc tại

Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2.

Trang 9

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro về kinh tế

Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đảm bảo an toàn giao thông đƣờng thủy nên

hoạt động kinh doanh của Công ty ít chịu ảnh hƣởng trực tiếp từ sự tăng trƣởng hoặc

trì trệ của nền kinh tế nói chung. Tuy nhiên hoạt động của Công ty cũng chịu tác động

gián tiếp từ sự tăng trƣởng của nền kinh tế, khi nền kinh tế tăng trƣởng thì Nhà nƣớc

sẽ đặt hàng với đơn giá tốt hơn, ngoài ra các công trình Công ty tham gia đƣợc quyết

toán nhanh, công nợ đƣợc xử lý nhanh hơn, hiệu quả kinh tế sẽ tốt hơn.

1.1 Rủi ro về tốc độ tăng trƣởng kinh tế

Theo số liệu của Tổng cục thống kê công bố, tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) năm

2014 tăng 5,98% so với năm 2013, cao hơn so với mục tiêu Chính phủ đặt ra cho năm

2014 là 5,8%. Mức tăng trƣởng này cao hơn mức tăng 5,25% của năm 2012 và 5,42%

của năm 2013 đã từng bƣớc cho thấy các tín hiệu phục hồi của nền kinh tế Việt Nam.

Trong năm 2014 và nửa đầu năm 2015, Chính phủ tập trung chỉ đạo quyết liệt các

ngành, các cấp thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ trong điều hành kinh tế vĩ mô nên

mặt bằng lãi suất huy động và cho vay của các ngân hàng đã giảm, tình hình thị

trƣờng vàng và ngoại tệ tƣơng đối ổn định, thị trƣờng bất động sản bƣớc đầu tháo gỡ

đƣợc các khó khăn... Mặc dù kinh tế đã có các tín hiệu tích cực, tuy vậy nền kinh tế

Việt Nam vẫn luôn phải đối mặt với các thách thức để lấy lại đà tăng trƣởng và phát

triển ổn định.

1.2 Rủi ro lạm phát

Với mục tiêu hàng đầu của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nƣớc là ổn định nền

kinh tế, kiểm soát lạm phát sẽ vẫn là một nhiệm vụ đƣợc ƣu tiên hàng đầu. Chỉ số

giá tiêu dùng bình quân 3 tháng đầu năm 2015 tăng 0,74% so với bình quân cùng kỳ

năm 2014. Chỉ số CPI quý I/2015 có tốc độ tăng tƣơng đối thấp trong khoảng 10 năm

gần đây. CPI tháng 1 và tháng 2 đều giảm (tƣơng ứng 0,2% và 0,05% so với tháng

trƣớc), riêng tháng 3 tăng nhẹ 0,15% so với tháng trƣớc. Theo dự báo, tình hình kinh

tế vĩ mô quý II và cả năm 2015 tiếp tục xu thế ổn định; lạm phát đƣợc duy trì ở mức

thấp. Tuy nhiên, lạm phát ở mức thấp cũng thể hiện nhu cầu trong nƣớc đang phục hồi

rất chậm. Nền kinh tế có rủi ro rơi vào tình trạng tăng trƣởng thấp.

1.3 Rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất xảy ra do biến động lãi suất trên thị trƣờng khiến cho chi phí đi

vay của doanh nghiệp tăng lên làm ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trong thời gian từ đầu năm 2014, lãi suất có xu hƣớng giảm do thanh khoản tại hệ

thống ngân hàng vẫn đang dồi dào.

Lãi suất huy động giảm sẽ tạo điều kiện để lãi suất cho vay có thể tiếp tục giảm

thêm sau đó một thời gian. Điều này sẽ giảm bớt áp lực chi phí lãi vay cho các doanh

nghiệp nói riêng và hỗ trợ cho đà phục hồi của nền kinh tế nói chung trong bối cảnh

tổng cầu chỉ phục hồi ở mức vừa phải.

Trang 10

2. Rủi ro về luật pháp

Là một Công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ đảm bảo an

toàn giao thông đƣờng thủy, Doanh nghiệp chịu sự chi phối của Hệ thống pháp luật

Việt nam, một số Luật và chính sách cụ thể nhƣ:

Luật Doanh nghiệp, Luật Thƣơng mại, Luật Thuế và các Nghị định, Thông

tƣ hƣớng dẫn thi hành;

Luật Giao thông đƣờng thủy nội địa.

Luật Lao động, Luật Dân sự, Luật Đất đai và các hƣớng dẫn thi hành luật;

Các chính sách ƣu đãi đầu tƣ.

Hiện nay, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của nƣớc ta đang dần hoàn

thiện và đƣợc thay đổi cho phù hợp với xu hƣớng phát triển của nền kinh tế, xã hội.

Tuy nhiên, hệ thống văn bản này còn phải tiếp tục điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với

tình hình thực tế. Do vậy, việc nâng cao tính ổn định về các chính sách pháp luật của

Nhà nƣớc là hết sức cần thiết cho các doanh nghiệp, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam

đang từng bƣớc hòa nhịp với sự vận động và phát triển không ngừng của nền kinh tế

thế giới.

3. Rủi ro đặc thù ngành hoạt động

Khách hàng của Công ty ngoài các đơn đặt hàng của Nhà nƣớc thì còn có các

nhà thầu xây dựng các công trình cầu, cống. Đối với đối tƣợng khách hàng các nhà

thầu, do đặc thù phải đƣợc quyết toán công trình thì mới đƣợc thanh toán tiền nên họ

thƣờng xuyên chây ì công nợ. Đặc biệt một số nhà thầu mất khả năng thanh toán, điều

này dẫn đến công nợ khó đòi đối với Công ty.

Để hạn chế rủi ro này, Công ty đã thiết lập và duy trì mối quan hệ với các nhà

thầu, thƣờng xuyên nắm bắt tình hình, hạn chế tối đa phát sinh công nợ phải thu khó

đòi.

4. Rủi ro chào bán

Giá cổ phiếu chịu ảnh hƣớng bởi nhiều nhân tố nhƣ tình hình kinh tế vĩ mô,

tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp... Ngoài ra, việc SCIC chào bán cổ

phiếu trong giai đoạn thị trƣờng chƣa có nhiều diễn biến thuận lợi, nền kinh tế vẫn

chƣa hoàn toàn tăng trƣởng ổn định và khả quan, tính thanh khoản trên thị trƣờng

chứng khoán, đặc biệt là trên thị trƣờng giao dịch không tập trung nhƣ cổ phiếu của

Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2 là chƣa cao.

5. Rủi ro khác

Bên cạnh những yếu tố rủi ro đã nêu trên, còn có các yếu tố rủi ro xảy ra do

hiện tƣợng thiên nhiên khách quan, mang tính bất khả kháng nhƣ thiên tai (bão, lụt,

hạn hán, dịch bệnh, động đất...), chiến tranh hoặc hỏa hoạn... Những rủi ro này nếu

Trang 11

xảy ra sẽ gây ra không ít khó khăn và ảnh hƣởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2.

Trang 12

II. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1. Tô chƣc chao ban cô phân

Tông công ty Đâu tƣ va kinh doanh vôn nha nƣơc

Địa chỉ : Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, 117 Trần Duy Hƣng, Cầu

Giấy, Hà Nội

Điện thoại : (84-04) 3824 0703 Fax: (84-04) 6278 0136

Website : www.scic.vn

Chúng tôi đảm bảo rằng SCIC có quyền sở hữu đầy đủ và hợp pháp đối với số

cổ phần chào bán và các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù

hợp với thực tế mà chúng tôi đƣợc biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức phát hành

Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2

Địa chỉ : Đƣờng Tây Thành - Phƣờng Quang Trung - Thành phố

Hƣng yên - Hƣng Yên.

Điện thoại : 0321 3862559 Fax: 0321 3862537

Chúng tôi xác nhận rằng SCIC là cổ đông có quyền sở hữu đầy đủ và hợp pháp

đối với số cổ phần chào bán và đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công

bố thông tin này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi đƣợc biết, hoặc đã điều tra, thu

thập một cách hợp lý. Việc chào bán cổ phần này không phải là đợt chào bán để huy

động vốn cho Công ty mà chỉ làm thay đổi tỷ lệ sở hữu trong cơ cấu cổ đông và không

làm thay đổi mức vốn điều lệ đã đăng ký của Công ty

3. Tổ chức tƣ vấn bán đấu giá

Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

Địa chỉ : Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại : 84 (4) 3 928.8080 Fax: 84 (4) 3 928.9888

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán cổ phần của Tổng công ty

Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà nƣớc tại Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2 do

Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) tham gia lập và công bố trên cơ sở

Hợp đồng số 73/2015/BVSC-SCIC/PTV-BDG ngày 24/08/2015 giữa Công ty cổ phần

Chứng khoán Bảo Việt với Tổng công ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà nƣớc. Chúng

tôi đảm bảo rằng việc trình bày trên Bản công bố thông tin này đã đƣợc thực hiện theo

đúng mẫu biểu quy định và dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cổ phần

Quản lý đƣờng sông số 2 cung cấp. Bản Công bố thông tin này chỉ có giá trị để nhà đầu

tƣ tham khảo.

Trang 13

III. CÁC KHÁI NIỆM

- BKS Ban kiểm soát

- BCKT Báo cáo kiểm toán

- BCTC Báo cáo tài chính

- CBTT Công bố thông tin

- CNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Công ty Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2

- CTCP Công ty cổ phần

- CBCNV Cán bộ công nhân viên

- ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông

- GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa

- HĐQT Hội đồng quản trị

- TMCP Thƣơng mại cổ phần

- TSCĐ Tài sản cố định

- UBND Ủy ban Nhân dân

- SCIC Tổng công ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn Nhà Nƣớc

Trang 14

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2 tiền thân là Đoạn Quản lý Đƣờng

sông số 2 thuộc Cục Đƣờng sông Việt Nam,đƣợc thành lập tại Việt Nam theo

Quyết định số 282.QĐ/TCCB-LĐ ngày 27/02/1993 của Bộ trƣởng Bộ Giao

thông Vận tải. Đoạn đƣợc chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình Công ty cổ

phần theo Quyết định số 4008/QĐ-BGTVT ngày 25/01/2005 của Bộ trƣởng

Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt phƣơng án và chuyển đoạn Quản lý

Đƣờng sông số 2 thành Công ty Cổ phần Quản lý Đƣờng sông số 2. Công ty

hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số:

0900182754 do sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Hƣng Yến cấp lần đầu ngày

11/01/2006, thay đổi lần thứ 4 ngày 18/9/2012.

1.2. Giới thiệu về Công ty

Tổ chức phát hành CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG

SÔNG SỐ 2

Tên công ty

Tên giao dịch quốc tế

Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2

Inland Waterway Management Joint – Stock

Company N02

Tên viết tắt WAMACO N02

Tên giao dịch đối ngoại Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2

Tên viết tắt Quản lý đƣờng sông số 2

Trụ sở chính Đƣờng Tây Thành - Phƣờng Quang Trung -

Thành phố Hƣng yên - Hƣng Yên

Điện thoại 0321 3862559

Fax 0321 3862537

Vốn điều lệ 6.216.860.000 đồng

Lĩnh vực hoạt đông Quản lý, duy tu, bảo dƣỡng đƣờng thủy nội địa

Điều tiết đảm bảo giao thông đƣờng thủy

Trang 15

Xây dựng công trình giao thông

Ngành, nghề kinh doanh:

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đƣờng thuỷ nội địa (

Điều tiết đảm bảo giao thông đƣờng thuỷ nội địa)

- Quản lý,duy tu bảo dƣỡng đƣờng thủy nội địa

- Điều tiết khống chế, thanh thải vật chƣớng ngại, chống va trôi tại

các cầu, đảm bảo an toàn giao thông đƣờng thủy

- Hoa tiêu đƣờng thủy nội địa

- Sản xuất lắp đặt báo hiệu đƣờng thủy

- Nạo vét sông kênh, san lắp mặt bằng

- Xây dựng công trình giao thông, dân dụng, thủy lợi

- Vận tải hàng hóa bằng phƣơng tiện thủy bộ

- Dịch vụ cơ khí đóng và sửa chữa tàu, thuyền

- Mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng

- Khai thác, kinh doanh vật liệu xây dựng

- Kinh doanh bất động sản

- Khai thác, chế biến, xuất nhập khẩu nông sản, thực phẩm

- Dịch vụ cung cấp xăng dầu và nhiên liệu

- Dịch vụ du lịch và thƣơng mại

- Khảo sát thiết kế xây dựng ( không bao gồm thiết kế công trình )

- Thiết kế công trình thủy

- Giám sát thi công công trình đƣờng thủy

1.3. Cơ cấu vốn cổ phần

Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2 khi mới cổ phần hóa từ doanh

nghiệp Nhà nƣớc có vốn điều lệ là 6.216.860.000 đồng. Kể từ khi cổ phần hóa

đến nay, Công ty chƣa tăng vốn điều lệ.

STT Danh mục Số CP nắm

giữ

Giá trị Tỷ lệ

(%)

1 Cổ phần Nhà nước

Trang 16

Tổng Công ty Đầu tƣ và

Kinh doanh Vốn Nhà nƣớc

(SCIC)

329.393 3.293.930.000 52,98%

2 Cổ đông khác 292.293 2.922.930.000 47,02%

Tổng cộng 621.686 6.216.860.000 100%

Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 2

1.4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty

TT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ sở hữu

1 Tổng công ty đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà

nƣớc 329.393 52,98%

Tổng cộng 329.393 52,98%

Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 2

1.5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức chào bán nắm

quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm

soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành:

- Danh sách những công ty con của Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2:

Không có.

- Danh sách những công ty mà tổ chức chào bán nắm quyền kiểm soát hoặc cổ

phần chi phối: Không có.

- Danh sách công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Tổ

chức chào bán:

TT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ sở hữu

1

Tổng công ty đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà

nƣớc.

Tầng 23, Toà nhà Charmvit, Số 117 Trần Duy

Hƣng, Cầu Giấy, Hà Nội.

329.393 52,98%

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty

Trang 17

Công ty cổ phần QLĐS số 2 đƣợc chuyển từ Đoạn QLĐS số 2 theo Quyết định

4008/QĐ-BGTVT ngày 25/10/2005 của Bộ trƣởng Bộ GTVT, chính thức hoạt động

từ ngày 11/01/2006 theo Luật Doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

công ty cổ phần mã số 0900182754 đăng ký lần đầu ngày 11/01/2006, đăng ký thay

đổi lần thứ 4 ngày 18/9/2012.

Trụ sở chính:

- Địa chỉ: Đƣờng Tây Thành, phƣờng Quang Trung, thành phố Hƣng Yên,

tỉnh Hƣng Yên

- Điện thoại: 0321 3862 559 Fax: 0321 3862 537

Các đơn vị trực thuộc:

- Chi nhánh Công ty cổ phần QLĐS số 2 tại Hƣng Yên – Trạm QLĐS Hƣng

Yên

Địa chỉ: Đƣờng Bạch Đằng, phƣờng Minh Khai, thành phố Hƣng Yên, tỉnh

Hƣng Yên

Điện thoại: 0321.862170

- Chi nhánh Công ty cổ phần QLĐS số 2 tại Hƣng Yên – Trạm QLĐS La

Tiến

Địa chỉ: Xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ, tỉnh Hƣng Yên

Điện thoại: 0321.859753

- Chi nhánh Công ty cổ phần QLĐS số 2 tại Hải Dƣơng – Trạm QLĐS Ninh

Giang

Địa chỉ: Thị trấn Ninh Giang, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng

Điện thoại: 0320.767205

- Chi nhánh Công ty cổ phần QLĐS số 2 tại Thái Bình – Trạm QLĐS Triều

Dƣơng

Địa chỉ:Thôn Bùi Xá, xã Tân Lễ, huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình

Điện thoại: 036.862257

- Chi nhánh Công ty cổ phần QLĐS số 2 tại Thái Bình – Trạm QLĐS Bến

Hiệp

Địa chỉ: Thôn Bến Hiệp, xã Quỳnh Giao, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

Điện thoại: 036.860094

- Chi nhánh Công ty cổ phần QLĐS số 2 tại Thái Bình – Trạm QLĐS Phú

Trang 18

Nha

Địa chỉ: Thôn Phú Nha, xã Hồng Minh, huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình

Điện thoại: 036.860094

- Chi nhánh Công ty cổ phần QLĐS số 2 tại Thái BÌnh – Trạm QLĐS Thái

Bình

Địa chỉ: Phƣờng Tiền Phong, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình

Điện thoại: 036.733351

- Chi nhánh Công ty cổ phần QLĐS số 2 tại Thái Bình – Trạm QLĐS Trà Lý

Địa chỉ: Thôn Tân Bồi, xã Thái Đô, huyện Thái Thụy, tính Thái Bình

Điện thoại: 036.854320

- Chi nhánh Công ty cổ phần QLĐS số 2 tại Thái Binh – Trạm QLĐS Sônh

Hóa

Địa chỉ: Thông Đông Linh, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái

Bình

Điện thoại:036.867152

- Chi nhánh Công ty cổ phần QLĐS số 2 tại Thái Bình – Xí nghiệp công trình

cơ khí

Địa chỉ: Thôn Bùi Xá, xã Tân Lễ, huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình

Điện thoại: 036.862836

- Chi nhánh Công ty cổ phần QLĐS số 2 tại phía Nam tỉnh Hƣng Yên

Địa chỉ: 51 lô D, đƣờng Huỳnh Tấn Phát, khu phố 1, phƣờng Phú Thuận,

quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty bao gồm:

Đại hội đồng cổ đông:

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết

định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc Luật pháp và Điều lệ

Công ty quy định.

Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần đƣợc quyền chào bán của

từng loại; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần;

Trang 19

Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm

soát;

Xem xét và xử lý các vi phạm của HĐQT và BKS gây thiệt hại cho

Công ty cả cổ đông của công ty;

Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty;

Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty; thông qua báo cáo tài chính

hàng năm, các báo cáo của Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị, quyết định

bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản đƣợc

ghi trong sổ kế toán Công ty;

Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ trừ trƣờng hợp điều chỉnh vốn điều

lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lƣợng cổ phần đƣợc quyền

chào bán quy định tại Điều lệ;

Quyết định mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán mỗi loại;

Các quyền hạn và nhiệm vụ khác đƣợc quy định tại Điều lệ.

- Hội đồng quản trị:

Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền

nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền

lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.

- Ban kiểm soát

Ban kiểm soát (BKS) do ĐHĐCĐ bầu ra. Vai trò của Ban kiểm soát là đảm

bảo các quyền lợi của cổ đông và giám sát các hoạt động của Công ty.

Ban điều hành

Là bộ máy điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty. Thành phần Ban

điều hành gồm có: Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trƣởng.

Phòng ban

Cơ quan Văn phòng Công ty gồm 4 phòng nghiệp vụ:

● Phòng Kế toán – Tài chính

● Phòng Tổ chức – Hành chính

● Phòng Kế hoạch – Kinh doanh

● Phòng Kỹ thuật – Tư vấn

Trang 20

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty

(Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 2)

BAN KIỂM SOÁT

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

KHỐI PHÒNG BAN

PHÒNG KẾ TOÁN

– TÀI CHÍNH

PHÒNG TỔ CHỨC

– HÀNH CHÍNH

CÁC CHI NHÁNH

CHI NHÁNH HƢNG YÊN

CHI NHÁNH LA TIẾN

CHI NHÁNH NINH GIANG

CHI NHÁNHTRIỀU

DƢƠNG

CHI NHÁNH BẾN HIỆP

CHI NHÁNH PHÚ NHA

CHI NHÁNH THÁI BÌNH

CHI NHÁNH TRÀ LÝ

CHI NHANH SÔNG HÓA

XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ

CHI NHÁNH PHÍA NAM

PHÒNG KẾ

HOẠCH – KINH

DOANH

PHÒNG KỸ

THUẬT – TƢ VẤN

Trang 21

Hoạt động kinh doanh

3.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu

Hiện tại Công ty cung cấp một số sản phẩm dịch vụ chủ yếu sau:

Quản lý, duy tu, bảo dƣỡng đƣờng thủy nội địa

Điều tiết đảm bảo giao thông đƣờng thủy

Xây dựng công trình giao thông

Hoạt động của Công ty đƣợc thực hiện theo 2 phƣơng thức gồm:

- Công việc do Cục đƣờng thủy nội địa Việt Nam ký hợp đồng đặt hàng thuộc phạm

vi 237,5 Km đƣờng thủy nội địa mà Công ty đƣợc giao quản lý.

- Công việc khác do Công ty tự tìm kiếm bằng phƣơng thức tham gia đấu thầu hoặc

làm thầu phụ.

3.2. Các hợp đồng lớn đang thực hiện và ký kết

Một số các hợp đồng lớn do Công ty thực hiện và ký kết bao gồm:

STT Nội dung Giá trị (đồng)

1 Hợp đồng đảm bảo giao thông cầu Cao Lãnh 4.500.000.000

2 Hợp đồng đảm bảo giao thông cầu Sông Chà 3.500.000.000

3 Hợp đồng đảm bảo giao thông cảng Trà lý 1.000.000.000

4 Hợp đồng đảm bảo giao thông cầu Thái Hà 3.000.000.000

Nguồn: Công ty CP Quản lý đường thủy số 2

3.3. Cơ cấu doanh thu

Đơn vị: 1.000 đồng

Khoản mục

2012 2013 2014 30/6/2015

Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị

Doanh thu bán

hàng và cung 33.469.129 98,66% 41.359.502 99,62% 57.713.012 99,64% 33.086.960

Trang 22

cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt

động tài chính 240.793 0,71% 59.465 0,14% 52.091 0,09% 15.008

Thu nhập khác 213.603 0,63% 99.525 0,24% 159.293 0,28% 1.763

Cộng 33.923.525 100% 41.518.492 100% 57.924.396 100% 33.103.731

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015

của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 2)

3.4. Cơ cấu chi phí

Đơn vị: 1.000 đồng

Các khoản

mục

2012 2013 2014 6T/2015

Giá vốn hàng

bán 25.905.887 32.546.934 47.464.629 27.819.511

Chi phí tài

chính 268.664 357.578 661.733 185.335

Chi phí QLDN 5.730.821 6.325.307 7.345.239 4.148.010

Chi phí bán

hàng 0 0 0 0

Chi phí khác 338.406 17.982 143.348 16.209

Cộng 32.243.777 39.247.801 55.614.949 32.169.066

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015

của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 2)

4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất

4.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Trang 23

Khoản mục 2012 2013 2014 6T/2015

Tổng tài sản 25.086.666 33.872.964 37.303.534 44.278.760

Nợ phải trả 15.767.574 24.089.858 27.504.684 35.315.679

Vốn chủ sở hữu 9.319.092 9.783.106 9.798.851 8.963.082

Vốn điều lệ 6.216.860 6.216.860 6.216.860 6.216.860

Doanh thu thuần 33.469.129 41.359.502 57.713.012 33.086.960

Lợi nhuận gộp 7.563.243 8.812.568 10.248.383 5.267.449

Lợi nhuận sau thuế 1.524.325 1.683.474 1.700.236 714.685

Nợ/ Tổng tài sản 62,85% 71,12% 73,73% 79,76%

Lợi nhuận

gộp/DTT 22,60% 21,31% 17,76% 15,92%

LNST/DTT 4,55% 4,07% 2,95% 2,16%

ROA (%) 6,08% 4,97% 4,56% 1,61%

ROE (%) 16,36% 17,21% 17,35% 7,97%

BV (đồng) 14.823 15.561 15.586 14.257

EPS (đồng) 2.425 2.678 2.704 1.137

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015

của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 2)

4.2. Phân tích SWOT

Điểm mạnh

- Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân lành nghề, nhiều kinh nghiệm

thực hiện công việc đảm bảo an toàn giao thông đƣờng thủy.

- Công ty có đủ các trang thiết bị và phƣơng tiện đƣờng thủy để thƣc hiện các công

việc về đảm bảo an toàn giao thông trên sông mà nhiều đơn vị khác không có nhƣ

tàu công trình cẩu và tàu chuyên dụng hoạt động.

Điểm yếu

- Công việc hàng năm của Công ty đến từ đơn đặt hàng của Nhà nƣớc, đây là thuận

lợi tuy nhiên cũng lại là mặt hạn chế vì nó hạn chế sự năng động và sáng tạo của

Trang 24

Công ty đặc biệt là trong tình hình mới, các công việc liên quan đến đảm bảo an

toàn giao thông đƣờng thủy sẽ đƣợc Nhà nƣớc tổ chức đấu thầu.

- Số lƣợng cán bộ công nhân viên của Công ty lớn nhƣng nằm phân tán trên địa bàn

rộng lại hầu hết lại không có kinh nghiệm trong các lĩnh vực ngành nghề khác nên

hạn chế khả năng tham gia kinh doanh sang các lĩnh vực khác.

Cơ hội

- Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, lƣợng hàng hóa lƣu thông sẽ ngày một

tăng cao, theo đó nhu cầu lƣu thông hàng hóa cũng sẽ tăng theo. Ngoài ra Việt

Nam cũng sẽ không nằm ngoài quy luật chung của thế giới đó là lƣu lƣợng hàng

hóa lƣu thông bằng đƣờng thủy sẽ lớn hơn đƣờng bộ

- Với ƣu thế về địa lý trong khu vực Công ty quản lý đó là nằm ở vùng trung tâm

đồng bằng Sông Hồng, ở vị trí kết nối giữa các thành phố lớn, vùng có nhiều sông

lớn chảy qua, do đó tiềm năng phát triển của Công ty là còn nhiều.

Thách thức

Công việc chính của Công ty là cung cấp dịch vụ đảm bảo an toàn giao thông

đƣờng thủy. Tuy nhiên hiện đã có chủ trƣơng của Nhà nƣớc tiến hành đấu thầu

cung cấp dịch vụ này. Đây là một thách thức lớn cho Công ty khi phải cạnh tranh

với các đơn vị tƣ nhân có cùng ngành nghề.

Ngoài ra một thách thức lớn nữa là tình hình công nợ của các hợp đồng. Các chủ

đầu tƣ, đối tác ngày càng chậm thanh toán và trả tiền, dẫn đến việc Công ty phải

chi thêm các khoản lãi vay, chậm lƣơng của ngƣời lao động, chậm nộp bảo hiểm

xã hội và có thể một phần công nợ chuyển thành nợ khó đòi, không đòi đƣợc.

5. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành

5.1. Triển vọng phát triển của ngành

Lĩnh vực hoạt động của Công ty là quản lý và đảm bảo an toàn giao thông

đƣờng thủy, đây là lĩnh vực đặc thù đƣợc Nhà luôn duy trì. Ngoài ra xu hƣớng

vận tải đƣờng thủy sẽ ngày một tăng do đó lĩnh vực đƣờng thủy sẽ ngày một

đƣợc trú trọng.

Ngoài ra trong tƣơng lai gần, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, ngày càng

nhiều các công trình nhƣ cầu, cảng, kè sông đƣợc thi công, đây cũng là nguồn

công việc dồi dào.

5.2. Triển vọng Công ty

Công ty là đơn vị đƣợc Nhà nƣớc giao khối lƣợng quản lý đƣờng sông lớn với

237,5 km đƣờng sông trên địa bàn 3 tỉnh: Hƣng Yên, Hải Dƣơng, Thái Bình do

đó nguồn thu từ dịch vụ quản lý đƣờng sông nếu trúng thầu sẽ ổn định trong 3

năm.

Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân lành nghề, nhiều kinh nghiệm

Trang 25

thực hiện công việc đảm bảo an toàn giao thông đƣờng thủy. Do đó luôn đƣợc

các đối tác xây dựng các công trình đƣờng thủy tin tƣởng trong hoạt động đảm

bảo an toàn giao thông cho các công trình đƣờng thủy.

6. Chính sách đối với ngƣời lao động

6.1. Cơ cấu lao động tại 8/2015

Tổng số lao động của Công ty tại 8/2015 là 199 lao động trong đó:

Tiêu chí Chỉ tiêu phân loại Số lao động

Trên đại học 2

Theo trình độ

Đại học 43

Cao đẳng 16

Trung cấp 23

Học nghề 115

Nguồn: Công ty CP Quản lý đường sông số 2

6.2. Chính sách tiền lƣơng, thƣởng, trợ cấp, phúc lợi

Chế độ làm việc

­ Thời gian làm việc: Công ty tổ chức làm việc 8h/ngày, 6 ngày/tuần.

­ Khi có yêu cầu đột xuất về tiến độ sản xuất, kinh doanh các nhân viên

Công ty có trách nhiệm làm thêm giờ. Công ty đảm bảo quyền lợi cho

ngƣời lao động theo quy định của nhà nƣớc và có đãi ngộ thoả đáng

cho ngƣời lao động.

Thời gian nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết, nghỉ ốm thai sản đƣợc bảo đảm

theo đúng quy định của Bộ luật lao động.

­ Môi trƣờng làm việc: Công ty luôn trang bị đầy đủ các phƣơng tiện

làm việc nhằm tạo điều kiện tối đa cho các nhân viên, vệ sinh lao

động và các nguyên tắc an toàn lao động đƣợc tuân thủ nghiêm ngặt.

Chính sách tuyển dụng, đào tạo

­ Tuyển dụng: mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút nhân tài, ƣu

tiên ngƣời lao động có kinh nghiệm, đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc

và có năng lực.

Trang 26

­ Đào tạo: Công ty chú trọng đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi

dƣỡng, nâng cao năng lực làm việc của CBCNV. Công ty thƣờng

xuyên cử các cán bộ đi đào tạo, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

o Đào tạo nhân viên mới: sau khi đƣợc tuyển dụng, nhân viên

mới sẽ đƣợc Công ty tổ chức đào tạo để nắm rõ về nội quy lao

động, trách nhiệm quyền hạn đƣợc giao, phƣơng pháp và kỹ

năng thực hiện công việc. Những nhân viên thuộc bộ phận nào

sẽ đƣợc phụ trách bộ phận đó trực tiếp hƣớng dẫn, đào tạo và

phân công.

o Đào tạo không thƣờng xuyên: Công ty luôn khuyến khích và

tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời lao động nâng cao trình độ,

kiến thức để cống hiến hiệu quả hơn cho Công ty.

Chính sách lương và thưởng

­ Công ty xây dựng Quy chế trả lƣơng, Quy chế khen thƣởng phù hợp

với tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc điểm lao

động của Công ty và xây dựng các tiêu chí, điều kiện xét khen thƣởng

đối với ngƣời lao động giỏi, trình độ cao có đóng góp cho Công ty.

Chế độ trả lƣơng đảm bảo công bằng, minh bạch và tính khuyến

khích lao động trên cơ sở thiết lập các tiêu chí trả lƣơng gắn với hiệu

quả và mức đóng góp của từng ngƣời lao động, kết quả doanh thu và

phù hợp với các quy định của pháp luật về tiền lƣơng.

­ Công ty thực hiện các chế độ cho ngƣời lao động theo Luật lao động,

Nội quy lao động và Thoả ƣớc lao động tập thể, phát huy tốt vai trò

và hoạt động của các tổ chức đoàn thể: Đảng, Công đoàn, Đoàn

Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Hàng năm công ty tổ chức cho

công nhân viên đi nghỉ mát, duy trì phong trào Văn - Thể - Mỹ.

­ Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đƣợc Công ty trích nộp

đúng theo quy định của pháp luật.

7. Chính sách cổ tức

Căn cứ theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ tổ chức và hoạt động

của Công ty đã đƣợc Đại hội đồng cổ đông thông qua, chính sách phân phối cổ

tức do Hội đồng quản trị đề nghị và Đại hội đồng cổ đông quyết định nhƣ sau:

Công ty chỉ đƣợc chi trả cho cổ đông khi Công ty kinh doanh có lãi và đã hoàn

thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp

luật.

Cổ đông đƣợc chia cổ tức tƣơng đƣơng với phần vốn góp và tùy theo đặc điểm

tình hình kinh doanh theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Trang 27

Tỷ lệ cổ tức sẽ đƣợc Đại hội đồng cổ đông quyết định dựa trên đề xuất của

Hội đồng quản trị, với căn cứ là kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt

động và phƣơng án hoạt động kinh doanh của các năm tới.

Nhƣ vậy, Công ty tiến hành trả cổ tức cho cổ đông khi kinh doanh có lãi, đã

hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của

pháp luật; ngay khi trả hết số cổ tức đã định Công ty vẫn đảm bảo thanh toán

đầy đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả. Đại hội cổ

đông thƣờng niên sẽ quyết định tỷ lệ cổ tức trả cho cổ đông dựa trên đề xuất

của Hội đồng quản trị, kết quả kinh doanh của năm hoạt động và phƣơng

hƣớng hoạt động kinh doanh của từng năm.

Cổ tức năm 2013 và 2014

Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014

Vốn điều lệ (đồng) 6.216.860.000 6.216.860.000

Tỷ lệ cổ tức bằng tiền/vốn điều lệ 13,53% 14,5%

(Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 2)

8. Tình hình tài chính

8.1. Các chỉ tiêu cơ bản

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31

tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Báo cáo tài chính bằng Đồng Việt

Nam. Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam tuân thủ đầy đủ yêu

cầu của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành

và các quy định pháp lý có liên quan.

8.2. Trích khấu hao TSCĐ

Tài sản cố định hữu hình đƣợc thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công

ty phải bỏ ra để đƣợc tài sản cố định tính đến thời điểm đƣa tài sản đó vào

trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ

đƣợc ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm

tăng lợi ích kinh tế trong tƣơng lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không

thỏa mãn điều kiện trên đƣợc ghi nhận ngay vào chi phí.

Khi tài sản cố định hữu hình đƣợc bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao

lũy kế đƣợc xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều

đƣợc tính đều đƣợc tính vào thu nhập hay chi phí trong năm

Tài sản cố định hữu hình đƣợc khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng

dựa trên thời gian hữu dụng ƣớc tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản

Trang 28

cố định hữu hình nhƣ sau

Thời gian khấu hao

STT Loại tài sản Thời gian sử dụng

(năm)

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 05 – 23

2 Máy móc và thiết bị 03 - 12

3 Phƣơng tiện vận tải truyền dẫn 06 - 10

4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 - 08

8.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Việc thanh toán các khoản nợ đến hạn đƣợc Công ty thực hiện tốt, thanh toán

đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ.

8.4. Các khoản phải nộp theo luật định

Công ty thực hiện đầy đủ các khoản phải nộp theo luật định về thuế nhƣ: thuế

giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, phí và lệ

phí…

Bảng: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc của Công ty tại 30/6/2015

Đơn vị tính: đồng

TT Chỉ tiêu 30/6/2015

1 Thuế giá trị gia tăng 277.889.432

2 Thuế thu nhập doanh nghiệp 129.272.849

3 Thuế thu nhập cá nhân 25.005.910

4 Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải

nộp khác

181.926.687

Tổng cộng 614.094.878

Trang 29

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán 30/6/2015 của Công ty

8.5. Trích lập các quỹ theo luật định

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, việc trích lập và sử dụng các quỹ hàng

năm sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Công ty Cổ phần Quản lý đƣờng

sông số 2 thực hiện việc trích lập các quỹ theo Điều lệ tổ chức và hoạt động

của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành.

Trích lập các quỹ

STT Các quỹ 31/12/2013 31/12/2014 30/06/2015

1 Quỹ đầu tƣ phát triển 1.200.273.279 1.453.390.002 2.272.614.994

2 Quỹ dự phòng tài chính 325.535.338 409.709.021 0

3 Quỹ khen thƣởng, phúc

lợi

-436.842.127 68.199.971 0

Tổng cộng 1.088.966.490 1.931.298.994 2.272.614.994

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015

của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 2)

8.6. Tình hình công nợ

Các khoản phải thu:

Các khoản phải thu của CTCP Quản lý đường sông số 2

Đơn vị tính: VND

TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 30/06/2015

1 Phải thu khách hàng 14.347.500.487 20.355.275.795 14.891.010.432

2 Trả trƣớc cho ngƣời bán 411.308.320 1.766.358.077 3.045.228.833

3 Phải thu nội bộ 0 1.452.001.652 1.199.264.836

4 Các khoản phải thu khác 1.092.340.718 2.903.665.569 17.430.507.483

5 Dự phòng phải thu khó

đòi

(12.748.656) (397.848.565) (397.848.565)

Trang 30

Tổng cộng 15.838.400.869 26.079.452.528 36.168.163.019

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015 của Công

ty Cổ phần Quản lý đường sông số 2)

Các khoản phải trả:

Các khoản phải trả của CTCP Quản lý đường sông số 2

Đơn vị tính: VND

TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 30/06/2015

I Nợ ngắn hạn 24.089.857.962 27.050.138.138 35.315.678.064

1 Vay và nợ ngắn hạn 3.470.000.000 2.150.000.000 2.280.000.000

2 Phải trả cho ngƣời bán 12.159.340.919 12.615.913.645 10.106.630.033

3 Ngƣời mua trả tiền trƣớc 2.143.185.000 6.900.166.644 12.312.181.488

4 Thuế và các khoản phải

nộp Nhà nƣớc 1.421.988.001 1.733.432.190 614.094.878

5 Phải trả ngƣời lao động 3.555.527.386 1.907.719.084 2.311.432.793

6 Chi phí phải trả 0 0 6.867.210.269

7 Quỹ khen thƣởng phúc lợi - 436.842.127 68.199.971 0

8 Các khoản phải trả, phải

nộp ngắn hạn khác 1.776.658.783 1.674.706.604 824.128.603

II Nợ dài hạn 0 454.545.455 0

1 Phải trả dài hạn khác 0 0 0

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015 của Công

ty Cổ phần Quản lý đường sông số 2)

8.7. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

STT Chỉ tiêu Đvt 2012 2013 2014

A 1.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Trang 31

- Khả năng thanh toán ngắn hạn:

(TSLĐ/Nợ ngắn hạn) lần 1,28 1,22 1,25

- Hệ số thanh toán nhanh:

(TSLĐ-HTK)/Nợ ngắn hạn lần 1,03 0,85 1,04

B 2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

- Hệ số Nợ/Tổng tài sản % 62,85% 71,12% 73,73%

- Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu % 169,20% 246,24% 280,69%

C 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

- Vòng quay hàng tồn kho:

(GVHB/HTK bình quân) lần

5,02 6,48

- Doanh thu thuần/Tổng tài sản lần 1,33 1,22 1,55

D 4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

- Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu

thuần % 4,55% 4,07% 2,95%

- Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở

hữu % 16,36% 17,21% 17,35%

- Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 6,08% 4,97% 4,56%

- Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu

thuần % 5,39% 5,29% 3,97%

- Thu nhập trên vốn cổ phần (EPS) VND 2.425 2.678 2.704

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015

của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 2)

8.8. Tài sản

Giá trị TSCĐ chủ yếu tại ngày 30/6/2015 của CTCP Quản lý đƣờng sông số 2 nhƣ

sau:

Đơn vị tính: VND

Khoản mục Nguyên giá

(đồng)

Giá trị còn lại

(đồng)

GTCL/NG

(%)

1. TSCĐ hữu hình 12.622.305.519 1.768.109.683 14,01%

Nhà cửa, vật kiến trúc 1.404.039.406 502.880.493 35,82%

Máy móc thiết bị 3.369.324.035 9.343.646 0,28%

Trang 32

Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn 7.816.142.078 1.255.885.544 16,07%

Thiết bị dụng cụ quản lý 32.800.000 0 0%

2. TSCĐ vô hình 1.449.000.000 1.214.449.649 83,81%

(Nguồn: Báo cáo tài chính 30/6/2015 của CTCP Quản lý đường sông số 2)

Trang 31

BẢNG KÊ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI, NHÀ XƢỞNG – CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 2

STT Vị trí thửa đất/nhà Tình trạng pháp lý Diện tích

(m2)

Thời gian sử

dụng/thuê Ghi chú

1

Đƣờng Tây Thành, phƣờng

Quang Trung, thành phố

Hƣng Yên, tỉnh Hƣng Yên

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất số AK 047604 633 45 năm

Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử

dụng đất chuyển sang giao đất có thu

tiền sử dụng đất. Đã trả tiền 1 lần.

Từ ngày 15/10/1993 đến ngày

15/10/2038

2 Xã Tân Lễ, Hƣng Hà, Thái

Bình

Đất thuê trả tiền hàng năm nhƣng chƣa

hoàn thành thủ tục thuê do đất nằm

ngoài đê.

2.344 Chƣa hoàn thành

thủ tục thuê

Căn cứ theo phƣơng án cổ phần hóa đã

đƣợc phê duyệt, khu đất này chuyển sang

hình thức thuê đất. tuy nhiên đến thời điểm

này Công ty chƣa hoàn thành thủ tục thuê

do mảnh đất nằm ở khu vực ngoài đê, thuộc

hành lang bảo vệ đê.

Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 2

Trang 34

9. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trƣởng, Ban kiểm soát

9.1. Hội đồng quản trị

Theo Điều lệ Công ty Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2 thì số lƣợng

thành viên HĐQT là 05 thành viên, bao gồm:

Danh sách thành viên HĐQT của Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2

Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ lệ (%)

1 Đỗ Văn Hà Chủ tịch 30.105 4,79%

2 Vũ Công Hạnh Thành viên 11.190 1,78%

3 Vũ Huy Thê Thành viên 4.300 0,68%

4 Nguyễn Văn Đức Thành viên 3.475 0,55%

5 Phạm Văn Hào Thành viên 7.570 1,20%

Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 2

Sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị

10.1.1 Ông: Đỗ Văn Hà – Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ngày tháng năm sinh: 18/8/1964

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Số CMND: 145430476 cấp ngày 09/3/2007, nơi cấp công an tỉnh Hƣng Yên

Địa chỉ: Xã Minh Phƣợng, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên

Trình độ văn hóa: 10/10

Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Công trình thủy

Quá trình công tác:

+ 6/1988-9/1992: Cán bộ kế hoạch Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

Trang 35

+ 9/1992-3/1993: Phó phòng Kế hoạch Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 01/1993-12/2000: Trƣởng phòng Kế hoạch Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 01/2001-6/2005: Phó Giám đốc Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 7/2005-01/2006: Quyền Giám đốc Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 02/2006- đến nay: Chủ tịch HĐQT, Giám đốc Công ty cổ phần Quản lý đƣờng

sông số 2

- Chức vụ hiện nay: Chủ tịch HĐQT, Giám đốc Công ty cổ phần Quản lý đƣờng

sông số 2

Số cổ phiếu nắm giữ : 30.105 cổ phần

Các quyền lợi liên quan khác: Không

10.1.2 Ông: Vũ Công Hạnh – Thành viên Hội đồng quản trị

Ngày tháng năm sinh: 30/3/1964

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Số CMND: 145429551 cấp ngày 27/7/2006, nơi cấp công an tỉnh Hƣng Yên

Địa chỉ: Phƣờng Quang Trung, thành phố Hƣng Yên, tỉnh Hƣng Yên

Trình độ văn hóa: 10/10

Trình độ chuyên môn: Kỹ sƣ Kinh tế vận tải sông

Quá trình công tác:

+ 8/1987 - 3/1993: Cán bộ lao động tiềng lƣơng – Cảng Hòa Bình

+ 4/1993 - 12/1993: Cán bộ Kế hoạch – Cảng Hòa Bình

+ 01/1994 - 12/1999: Cán bộ kỹ thuật Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 01/2000 - 4/2001: Cán bộ kế hoạch Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 5/2001 - 11/2003: Phó phòng Kế hoạch Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 12/2003 - 12/2005: Phó phòng Kỹ thuật Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 01/2006 - 01/2006: Phó phòng Kỹ Thuật Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông

số 2

+ 02/2006 – đến nay: Thành viên HĐQT, Phó Giám đốc Công ty cổ phần Quản

lý đƣờng sông số 2

+ Chức vụ hiện nay: Thành viên HĐQT, Phó Giám đốc Công ty cổ phần Quản lý

đƣờng sông số 2

Trang 36

Số cổ phiếu nắm giữ : 11.190 cổ phần

Các quyền lợi liên quan khác: Không

10.1.3 Ông: Vũ Huy Thê – Thành viên Hội đồng quản trị

Ngày tháng năm sinh: 02/7/1962

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Số CMND: 145003852 cấp ngày 06/8/1997, nơi cấp công an tỉnh Hƣng Yên

Địa chỉ: Phƣờng Quang Trung, thành phố Hƣng Yên, tỉnh Hƣng Yên

Trình độ văn hóa: 10/10

Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Công trình thủy

Quá trình công tác:

+ 5/1985 - 9/1988: Cán bộ kế hoạch Đoạn quản lý dƣờng sông Hà Nội

+ 01/1988 - 3/1992: Cán bộ Kế hoạch – Xí nghiệp Quản lý giao thông đƣờng

thủy 4 Nam Định

+ 4/1992 - 02/1998: Cán bộ kỹ thuật Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 3/1998 - 2/2003: Phó phòng Kỹ Thuật Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 3/2003 - 12/2005: Phó Giám đốc Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 03/2003 - 12/2005: Phó Giám đốc Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 01/2006 - 01/2006: Phó Giám đốc Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2

+ 02/2006 - đến nay: Thành viên HĐQT, Phó Giám đốc Công ty cổ phần Quản lý

đƣờng sông số 2

+ Chức vụ hiện nay: Thành viên HĐQT, Phó Giám đốc Công ty cổ phần Quản lý

đƣờng sông số 2

Số cổ phiếu nắm giữ : 4.300 cổ phần

Các quyền lợi liên quan khác: Không

10.1.4 Ông: Nguyễn Văn Đức – Thành viên Hội đồng quản trị

Ngày tháng năm sinh: 06/5/1968

Quốc tịch: Việt Nam

Trang 37

Dân tộc: Kinh

Số CMND: 145564227 cấp ngày 22/7/2009, nơi cấp công an tỉnh Hƣng Yên

Địa chỉ: Phƣờng Quang Trung, thành phố Hƣng Yên, tỉnh Hƣng Yên

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Thống kê công nghiệp

Quá trình công tác:

+ 12/1990 - 02/1992: Công nhân khảo sát – Xí nghiệp khảo sát thiết kế đƣờng

thủy 1

+ 3/1992 - 12/1999: Kế toán Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 01/2000 - 7/2001: Phó phòng Kế toán-Tài vụ - Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 8/2001 - 12/2005: Trƣởng phòng Kế toán - Tài vụ Đoạn Quản lý đƣờng sông số

2

+ 01/2006 - 01/2006: Trƣởng phòng Kế toán - Tài chính Công ty cổ phần Quản

lý đƣờng sông số 2

+ 02/2006 - 12/2008: Phó trƣởng phòng Kế toán - Tài chính Công ty cổ phần

Quản lý đƣờng sông số 2

+ 3/2009 - đến nay: Thành viên HĐQT, Kế toán Trƣởng Công ty cổ phần Quản

lý đƣờng sông số 2

+ Chức vụ hiện nay: Thành viên HĐQT, Kế toán Trƣởng Công ty cổ phần Quản

lý đƣờng sông số 2

Số cổ phiếu nắm giữ : 3.475 cổ phần

Các quyền lợi liên quan khác: Không

10.1.5 Ông: Phạm Văn Hào– Thành viên Hội đồng quản trị

Ngày tháng năm sinh: 25/4/1960

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Số CMND: 141159541 cấp ngày 28/8/1997, nơi cấp công an tỉnh Hƣng Yên

Địa chỉ: Xã Minh Hoàng, huyện Phù Cừ, tỉnh Hƣng Yên

Trình độ văn hóa: 10/10

Trình độ chuyên môn: Kỹ sƣ Công trình thủy

Quá trình công tác:

Trang 38

+ 3/1991 - 01/1994: Chiến sĩ quân Đoàn 2 Hà Bắc

+ 02/1994 - 9/1996: Học sinh trƣờng công nhân nghiệp vụ Hàng Giang TW 1 Hải

Dƣơng

+ 10/1996 - 01/2006: Công nhân trạm Quản lý đƣờng sông số 2

+ 02/2006 - đến nay: Thành viên HĐQT, Trạm trƣởng Trạm quản lý đƣờng sông

số 2

+ Chức vụ hiện nay: Thành viên HĐQT, Trạm trƣởng Trạm quản lý đƣờng sông

số 2

+ Số cổ phiếu nắm giữ : 7.570 cổ phần

Các quyền lợi liên quan khác: Không

9.2. Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trƣởng

Danh sách Ban Giám đốc và Kế toán trƣởng của Quản lý đƣờng sông số 2

Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ lệ (%)

1 Đỗ Văn Hà Giám đốc 30.105 4,79%

2 Vũ Công Hạnh Phó giám đốc 11.190 1,78%

3 Vũ Huy Thê Phó giám đốc 4.300 0,68%

4 Nguyễn Văn Đức Kế toán trƣởng 3.475 0,55%

Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 2

Sơ yếu lý lịch Ban Giám đốc

10.2.1 Ông: Đỗ Văn Hà – Giám đốc

Xem tại mục 10.1.1

10.2.2 Ông: Vũ Công Hạnh – Phó giám đốc

Xem tại mục 10.1.2

10.2.3 Ông Vũ Huy Thê – Phó giám đốc

Xem tại mục 10.1.3

Trang 39

10.2.4 Ông Nguyễn Văn Đức – Phó giám đốc

Xem tại mục 10.1.4

9.3. Ban kiểm soát

Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 2

Sơ yếu lý lịch Ban kiểm soát

10.3.1 Ông Nguyễn Hoàng Liên – Trƣởng ban kiểm soát

Ngày tháng năm sinh: 05/3/1955

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Số CMND: 145362110 cấp ngày 10/6/2005, nơi cấp công an tỉnh Hƣng Yên

Địa chỉ: Xã Minh Hòa, huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình

Trình độ văn hóa: 10/10

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật

Quá trình công tác:

+ 5/1972 - 10/1973: Bộ độ, chiến sĩ E36F308 – Quảng Trị

+ 11/1973 - 10/1977: Học viên Trƣờng Kỹ thuật thông tin – Bộ tƣ lệnh thông tin

Hà Bắc

+ 11/1977 - 3/1982: Thiếu úy, cán bộ thông tin Quân Đoàn 4

+ 4/1982 - 3/1993: Cán bộ Hành chính Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 4/1993 - 12/2005: Phó phòng Nhân chính Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 01/2006 - 3/2015: Trƣởng phòng Tổ chức – Hành chính Công ty cổ phần Quản

lý đƣờng sông số 2

+ 4/2015 - đến nay: Nghỉ làm việc hƣởng chế độ hƣu trí

Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ lệ

1 Nguyễn Hoàng Liên Trƣởng ban kiểm soát 4.705

0,75%

2 Đoàn Thái Sơn Thành viên 26.297 4,18%

3 Hoàng Thị Minh Huệ Thành viên 1.350 0,21%

Trang 40

+ Chức vụ hiện nay: Trƣởng ban kiểm soát Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông

số 2

Số cổ phiếu nắm giữ : 4.705 cổ phần

Các quyền lợi liên quan khác: Không

10.3.2 Ông Đoàn Thái Sơn – Thành viên ban kiểm soát

Ngày tháng năm sinh: 03/6/1970

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Số CMND: 145003718 cấp ngày 06/7/2000, nơi cấp công an tỉnh Hƣng Yên

Địa chỉ: Phƣờng Lê Lợi, thành phố Hƣng Yên, tỉnh Hƣng Yên

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Vật giá

Quá trình công tác:

+ 10/1991 - 3/1993: Kế toán đội công trình Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 4/1993 - 5/2003: Cán bộ phòng Kế hoạch Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 6/2003 - 12/2005: Phó phòng Kế hoạch Đoạn Quản lý đƣờng sông số 2

+ 01/2006 - 8/2010: Phó phòng Kế hoạch – Kinh doanh Công ty cổ phần Quản lý

đƣờng sông số 2

+ 09/2010 - 3/2014: Giám đốc Chi nhánh phía Nam – Công ty cổ phần Quản lý

đƣờng sông số 2

+ 4/2014 - 9/2015: Trƣởng phòng Kỹ thuật - Tƣ vấn Công ty cổ phần Quản lý

đƣờng sông số 2

+ 10/2015 - đến nay: Trƣởng phòng Kế hoạch – Kinh Doanh Công ty cổ phần

Quản lý đƣờng sông số 2

+ Chức vụ hiện nay: Thành viên ban kiểm soát Công ty cổ phần Quản lý đƣờng

sông số 2

Số cổ phiếu nắm giữ : 26.297 cổ phần

Các quyền lợi liên quan khác: Không

10.3.3 Bà Hoàng Thị Minh Huệ – Thành viên ban kiểm soát

Ngày tháng năm sinh: 15/11/1975

Trang 41

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Số CMND: 145067073 cấp ngày 26/8/1998, nơi cấp công an tỉnh Hƣng Yên

Địa chỉ: Số 487 đƣờng Nguyễn Văn Linh, phƣờng Hiến Nam, thành phố Hƣng

Yên, tỉnh Hƣng Yên

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kế toán

Quá trình công tác:

+ 02/2001 - 01/2006: Nhân viên phòng Kế toán – Tài vụ Đoạn Quản lý đƣờng

sông số 2

+ 02/2006 - 6/2008: Nhân viên phòng Kế toán – Tài chính Công ty cổ phần Quản

lý đƣờng sông số 2

+ 7/2008 - 9/2011: Phó phòng Kế toán - Tài chính Công ty cổ phần Quản lý

đƣờng sông số 2

+ 10/2011 Chấm dứt hợp đồng lao động với Công ty cổ phần Quản lý đƣờng

sông số 2

+ 10/2011 - đến nay: Nhân viên công ty TNHH Thành Hƣng

+ Chức vụ hiện nay: Thành viên ban kiểm soát Công ty cổ phần Quản lý đƣờng

sông số 2

Số cổ phiếu nắm giữ 1.350 cổ phần

Các quyền lợi liên quan khác: Không

10. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty:

Không có

Trang 42

V. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN

1. Những thông tin cơ bản về cổ phiếu đƣợc đấu giá

- Cổ phần chào bán : Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2

- Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhƣợng

- Số lƣợng cổ phần chào

bán đấu giá công khai

: 98.818 cổ phần

- Số lƣợng cổ phần chào

bán cho cán bộ nhân viên

: 230.575 cổ phần

- Mệnh giá cổ phần

Giá khởi điểm bán đấu

giá

:

:

10.000 đồng

24.200 đồng/cổ phiếu

- Bƣớc giá : 100 đồng

- Khối lƣợng đăng ký : Mỗi nhà đầu tƣ chỉ đƣợc đăng ký một mức

khối lƣợng tối thiểu là 01 cổ phần và tối đa là

98.818 cổ phần.

- Phát/tiếp nhận Đơn đăng

ký tham gia đấu giá và

phát Phiếu tham dự đấu

giá

: - Từ 8h30 ngày 16/12/2015 đến 15h30

ngày 06/01/2016 tại Công ty cổ phần Chứng

khoán Bảo Việt

- Nộp tiền cọc : - Từ 8h30 ngày 16/12/2015 đến 15h30

ngày 06/01/2016.

Tỷ lệ 10%, tính theo mức giá khởi điểm.

Chi tiết xem tại Quy chế đấu giá.

- ` Nộp Phiếu tham dự đấu

giá

: - Từ 8h30 ngày 16/12/2015 đến 9h30 ngày

14/01/2015 tại Công ty cổ phần Chứng

khoán Bảo Việt.

- Tổ chức đấu giá : - Từ 09h30 ngày 14/01/2016 tại Công ty cổ

phần Chứng khoán Bảo Việt

- Nộp tiền mua cổ phần : - Từ 8h30 ngày 15/01/2016 đến 15h30

ngày 26/01/2016.

Chi tiết xem tại Quy chế đấu giá.

- Thời gian hoàn tiền đặt

cọc

: - Dự kiến từ 8h30 ngày 15/01/2016 đến

15h30 ngày 26/01/2016.

2. Quy định dành riêng cho Ngƣời lao động trong Công ty

- Ngƣời lao động đăng ký mua phải nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị tổng số cổ

phần đăng ký tinh theo gia khởi điểm đấu giá và có trách nhiệm cam kết:

+ Mua hêt sô lƣơng cô phân con lai do nha đâu tƣ tham gia trúng giá nhƣng

Trang 43

không mua va sô cô phân ban đâu gia không hết theo gia không thâp hơn gia đấu

thành công thực tế thấp nhất nếu số cổ phần này bằng hoặc nhỏ hơn 50% số

lƣợng cổ phần bán đấu giá.

+ Mua toan bô sô cô phân chao ban cua SCIC (kể cả khối lƣợng dự kiến bán đấu

giá ) theo gia khơi điêm trong trƣơng hơp không co nha đâu tƣ đăng ky tham gia

đâu gia mua cô phân.

Trƣơng hơp số lƣợng cổ phần còn lại do nha đâu tƣ đa trung gia nhƣng không

mua va sô cô phân ban đâu gia không hết lơn hơn 50% số lƣợng cổ phần bán đấu

giá thi sô cô phân nay se đƣơc xƣ ly theo quyêt đinh cua SCIC cho đên khi sô cô

phân ban đƣơc lơn hơn hoăc băng 50% sô lƣơng cô phân ban đâu gia . Trong

trƣơng hơp nay, ngƣơi lao đông phai cam kêt mua hêt sô cô phân con lai (nêu co)

ngoài số lƣợng cổ phần đăng ký mua theo gia ban thanh công thƣc tê thâp nhât

của các lần bán cổ phần của SCIC.

Nếu ngƣời lao động không thực hiện đúng cam kết sẽ không đƣợc nhận lại tiền

đặt cọc va SCIC không thực hiện chuyển nhƣợng cổ phần.

3. Mục đích của việc chào bán

Mục đích của việc chào bán cổ phần nhằm cơ cấu danh mục đầu tƣ theo chủ

trƣơng thoái vốn đầu tƣ của SCIC tại các doanh nghiệp mà không cần giữ cổ

phần. Việc chào bán cổ phần chỉ làm thay đổi tỷ lệ sở hữu trong cơ cấu cổ đông

mà không làm thay đổi mức vốn điều lệ đã đăng ký của Công ty.

4. Địa điểm công bố thông tin

Thông tin cụ thể liên quan đến Tổ chức phát hành gồm Bản công bố thông tin

và Quy chế đấu giá và đợt đấu giá đƣợc công bố tại:

Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

- Địa điểm: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

- Điện thoại: 84 (4) 3 928.8080 Fax: 84 (4) 3 928.9888

- Tại website: www.bvsc.com.vn

Tổng công ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà nƣớc

- Tại website: www.scic.vn

Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 2

- Địa điểm: Đƣờng Tây Thành, phƣờng Quang Trung, thành phố Hƣng

Yên, tỉnh Hƣng Yên

- Điện thoại: 0321.862559 Fax: 0321.862537

5. Đối tƣợng tham gia đấu giá và các quy định liên quan

5.1. Đối tƣợng tham gia đấu giá

Là tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam,

Trang 44

không thuộc các đối tƣợng bị cấm hoặc hạn chế quyền đầu tƣ mua cổ phần của

các doanh nghiệp tại Việt Nam, cụ thể:

Nhà đầu tƣ trong nƣớc: là cá nhân ngƣời Việt Nam, các tổ chức kinh tế, tổ

chức xã hội đƣợc thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; Có tƣ cách

pháp nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có địa chỉ cụ thể, rõ ràng; Nếu ngƣời

đại diện pháp nhân thì phải có giấy ủy quyền; Nếu là cá nhân phải có chứng

minh nhân dân, giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự.

Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài: ngoài các quy định nhƣ đối với pháp nhân và cá nhân

trong nƣớc, phải mở tài khoản tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán

đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi

hoạt động liên quan đến mua cổ phần đều phải thông qua tài khoản này.

Các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tƣ: Trƣờng hợp các tổ

chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tƣ của cả nhà đầu tƣ trong nƣớc và

nƣớc ngoài, tổ chức nhận ủy thác đầu tƣ có trách nhiệm tách biệt rõ số lƣợng

nhà đầu tƣ, số cổ phần của từng nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc đăng ký mua.

Mỗi nhà đầu tƣ đƣợc phát một phiếu đấu giá và chỉ đƣợc ghi 01 mức giá đặt

mua vào Phiếu tham dự đấu giá.

5.2. Điều kiện tham gia đấu giá

Có Đơn đăng ký tham gia đấu giá theo đúng mẫu và nộp đúng thời hạn quy

định.

Đặt cọc đủ giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo mức giá khởi điểm do Ban tổ

chức đấu giá công bố cùng thời điểm nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá.

Tuân thủ các quy định của Quy chế đấu giá

6. Nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá

Nhà đầu tƣ điền đầy đủ thông tin vào đơn đăng ký tham gia đấu giá và nộp tại

địa điểm làm thủ tục đăng ký kèm theo xuất trình:

Đối với cá nhân trong nƣớc:

- Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc hộ chiếu, trƣờng hợp nhận uỷ quyền, phải

có giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc mẫu đính kèm quy chế này.

- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.

Đối với tổ chức trong nƣớc:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác tƣơng đƣơng;

- Giấy uỷ quyền cho đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục trừ trƣờng hợp

ngƣời làm thủ tục là đại diện theo pháp luật của tổ chức;

- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.

Đối với cá nhân và tổ chức nƣớc ngoài:

Trang 45

- Hộ chiếu hoặc mã số kinh doanh chứng khoán do Trung tâm lƣu ký chứng

khoán Việt Nam cấp.

- Giấy xác nhận của Ngân hàng nhà nƣớc về việc mở tài khoản tại một tổ chức

cung ứng dịch vụ thanh toán đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

- Giấy ủy quyền (nếu có);

- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.

7. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá

7.1. Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ là:

- Phiếu do Tổ chức thực hiện bán đấu giá cấp, có đóng dấu treo của nơi cấp

phiếu và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định; Phiếu

không đƣợc tẩy xóa hoặc rách nát; Giá đặt mua không thấp hơn giá khởi điểm

và ghi đúng bƣớc giá quy định; Tổng số cổ phần đặt mua bằng mức đăng ký.

- Phiếu tham dự đấu giá phải đƣợc bỏ trong phong bì có chữ ký của nhà đầu tƣ

trên mép dán phong bì theo quy định.

- Nếu có sự khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt mua bằng chữ

thì số tiền đặt mua bằng chữ sẽ đƣợc coi là có giá trị.

7.2. Bỏ Phiếu tham dự đấu giá kín theo đúng thời hạn quy định.

8. Làm thủ tục chuyển nhƣợng cổ phần

Ngay sau khi có kết quả đấu giá, kết quả đấu giá sẽ đƣợc thông báo tại các địa

điểm công bố thông tin và trên cổng thông tin điện tử www.bvsc.com.vn và

www.scic.vn để các Nhà đầu tƣ đƣợc biết, làm cơ sở để các bên phối hợp, triển

khai các thủ tục chuyển nhƣợng liên quan tới Tổ chức chào bán cổ phần và Tổ

chức phát hành.

VI. THAY LỜI KẾT

Bản công bố thông tin đƣợc cung cấp nhằm mục đích giúp nhà đầu tƣ có thể

đánh giá chung về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

trƣớc khi đăng ký mua cổ phần. Tuy nhiên, do đợt chào bán này không phải là

đợt phát hành/chào bán cổ phiếu của doanh nghiệp để huy động vốn trên thị

trƣờng sơ cấp nên Bản công bố thông tin này đƣợc chúng tôi xây dựng với khả

năng và nỗ lực cao nhất từ các nguồn đáng tin cậy nhƣ đã trình bầy và mong

muốn công bố/thông báo tới Nhà đầu tƣ về tình hình doanh nghiệp và các thông

tin liên quan đến doanh nghiệp.

Bản công bố thông tin này không bảo đảm rằng đã chứa đựng đầy đủ các thông

tin về doanh nghiệp và chúng tôi cũng không thực hiện phân tích, đƣa ra bất kỳ

ý kiến đánh giá nào với hàm ý đảm bảo giá trị của cổ phiếu. Do đó, chúng tôi

khuyến nghị nhà đầu tƣ trƣớc khi tham gia đấu giá cần tìm hiểu thêm thông tin

về doanh nghiệp, bao gồm nhƣng không giới hạn nhƣ Điều lệ doanh nghiệp,

Trang 46

các Nghị quyết

Đại hội đồng cổ đông, các Nghị quyết Hội đồng quản trị, các Báo cáo của Ban

Kiểm soát, các Báo cáo tài chính, Báo cáo kiểm toán, tình hình doanh nghiệp…

cũng nhƣ việc tham gia phải bảo đảm rằng việc đăng ký mua hay thực hiện

giao dịch đƣợc/sẽ đƣợc thanh toán bằng nguồn tiền hợp pháp, đúng thẩm

quyền, đảm bảo các quy định về công bố thông tin, giao dịch của cổ đông lớn,

cổ đông nội bộ, tỷ lệ sở hữu, chào mua công khai …. phù hợp với quy định của

pháp luật hiện hành.

Tổng công ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn nhà nƣớc (SCIC) và Công ty cổ phần

Chứng khoán Bảo Việt không chịu trách nhiệm về nội dung cũng nhƣ tính

chính xác về mặt số liệu của Bản công bố thông tin này.

Chúng tôi khuyến cáo các nhà đầu tƣ nên tham khảo Bản công bố thông tin này

và các nguồn thông tin có liên quan khác trƣớc khi quyết định tham gia đấu giá

mua cổ phần.

Trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày ___ tháng ___ năm 2015

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 2

CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC

Đỗ Văn Hà

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƢ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Nguyễn Thị Thanh Thủy