1. Nguyên tắc thu phát 3 màu
2. Khảo sát tín hiệu chói ER, EG, EB,
EY, tín hiệu màu
1.1.1. Đâu là sự khác biệt?
• Tất cả các nguyên tắc của truyền hình đen trắng đều được tận dụng ở truyền hình màu
• Điểm khác biệt
- Truyền hình đen trắng: truyền đi tín hiệu chói,tín hiệu tiếng và các tín hiệu đồng bộ dòng,mành
- Truyền hình màu: ngoài 4 thông số trên còn phải truyền đi các thông số về màu sắc của từng điểm ảnh
1.1.2. Cần thu những thông số nào?
• Các thông số về màu sắc được xác định rõ
ràng nếu biết được các tỷ lệ pha trộn αR,βG,γB
của các màu tương ứng R,G,B (dựa vào định
luật về trộn màu).
• αR :độ chói đỏ
• βG, :độ chói lá cây
• γB :độ chói lam
1.1.3. Làm thế nào để thu được các thông số
đó?
• Phải chia phổ ra làm 3 giải phổ màu R,B,G và
dùng 3 đèn vidicon dể đo biên độ trung bình
của 3 quãng phổ riêng αR (độ chói đỏ), βG (độ
chói lá cây), γB (độ chói lam)
1.1.4. Quá trình thu màu diễn ra như thế nào?
1.2.1. Nguyên lý tái tạo ảnh màu
• Có thể tái tạo ảnh màu từ 3 đèn hình đen trắng với chất phụ gia được thêm vào lớp quang làm cho 1 đèn có thể phát màu đỏ, 1 đèn phát màu xanh lá và 1 đèn phát màu lam
• Sử dụng các thành phần điện áp αR,βG,γB để điều khiển các đèn tương ứng sau đó cho qua hệ thống lăng kính giúp ánh sáng từ cả 3 đèn đến mắt cùng 1 lúc
1.2.1. Nguyên lý tái tạo ảnh màu
1.2.2. Quá trình tái tạo ảnh màu diễn ra như thế
nào?
1.2.2. Quá trình tái tạo ảnh màu diễn ra như thế
nào?
1.3.1. Tại sao phải đảm bảo tương thích?
• Đã có rất nhiều máy thu hình đen trắng tồn tại trước đó+ lý do kinh tế
• =>yêu cầu:
+ máy thu đen trắng: luôn thu được đen trắng ngay cả khi chương trình phát là màu
+ máy thu màu: thu màu khi chương trình phát là màu và thu được đen trắng khi chương trình phát đen trắng
1.3.2. Làm thế nào để đảm bảo tương thích?
• Buộc phải phát đi thành phần EY như của đen
trắng, cùng với đó là ER-EY;EB-EY
• Độ rộng của 1 kênh truyền hình màu phải bằng
độ rộng của 1 kênh truyền hình đen trắng bằng
cách cài tín hiệu màu vào phổ tần cao của kênh
chói rồi mới truyền đi
1.3.3. Tại sao phải cài tín hiệu màu vào phổ
tần cao của kênh chói rồi mới truyền đi?
• Năng lượng của tín hiệu chói chủ yếu tập trung
ở vùng tần thấp nên cần dịch tín hiệu màu lên
phổ tần cao để giảm nhiễu
1.3.4. Tại sao không truyền trực tiếp
ER;EG;EB?
• Việc truyền trực tiếp đồng thời các tín hiệu
ER;EG;EB đòi hỏi dải thông của hệ thống
truyền hình quá rộng không thỏa mãn yêu cầu
kết hợp
• Có thể lấy ra ER,EG,EB từ các tín hiệu hiệu
màu
Uv
(đen trắng)
Uv màu
C1 C2 f(Hz)
SMP FM âm thanh
FM âm thanh
f(Hz)
EY
EY
2.1.1. Thế nào là mã hóa?
• Là quá trình tạo ra các tín hiệu EY;C1;C2 và
chèn C1;C2 vào cùng 1 kênh sóng với EY (mục
đích nhằm đảm bảo tính tương thích)
• C1: là ER-EY sau khi đã điều chế
• C2: là EB-EY sau khi đã điều chế
2.1.2. Mã hóa diễn ra như thế nào?
Mạch
ma
trậnĐiều
chế
fsc
+Tín hiệu truyền
hình màu
EG
EB
EYER
Cộng trừ điện áp
theo tỷ lệ đã định
2.2.1. Giải mã diễn ra như thế nào?
Mạch
ma
trậnTách
sóngLọc dải
Tín hiệu
hình màu
EG
EB
EY
ER
-EY
Tới
CRT
Tách tín hiệu mang màu
cao tần ra khỏi t/h chói
• Trong việc chèn tín hiệu màu vào tín hiệu chói có 1 vùng
tần số tồn tại cả t/h chói và các t/h màu=> xuyên lẫn
• Vấn đề chọn sóng mang màu và phương pháp điều chế
ntn để giảm thiểu tối đa xuyên lẫn được quy định bởi các
hệ màu(NTSC;PAL,SECAM). Tuy nhiên không có hệ nào
đạt ưu điểm tuyệt đối nên cả 3 hệ vẫn cùng tồn tại
Uv màu
C1 C2 f(Hz)
SMP FM âm thanh
EY
2.4.1. Mối quan hệ giữa EY;ER;EG;EB
• Trong tất cả hệ màu tín hiệ chói luôn được xác
định bằng biểu thức
EY=0.3ER+0.59EG+0.11EB
2.4.2. Tại sao có được biểu thức “EY=0.3ER+0.59EG+0.11EB”
• Do cảm giác về độ chói 100% của mắt có sự tham gia của 30% ánh sáng đỏ; 59% ánh sáng lá cây; 11% của ánh sáng lam
• Độ nhạy của vidicon cũng đã được chế tạo sẵn giống y như độ nhạy của mắt người để có tin tức của ảnh màu khi tạo hình đen trắng
• Ở camera màu 3 thành phần R;B;G đã được tách riêng vì vậy muốn có độ chói phải nhập chung chúng theo tỷ lên trên
2.4.3. Khảo sát tín hiệu chói EYSọc Thành phần EY=0.3ER+0.59EG+0.11EB
Lam(B) R=0,G=0 EY=0.3×0+0.59×0+0.11×1=11%
Đỏ(R) G=0,B=0 EY=0.3×1+0.59×0+0.11×0=30%
Lá
cây(G)
R=0,B=0 EY=0.3×0+0.59×1+0.11×0=59%
Lơ(C) G+B; G=1;B=1 EY=0.3×0+0.59×1+0.11×1=70%
Vàng(Y) G+R; G=1; R=1 EY=0.3×1+0.59×1+0.11×0=89%
Trắng(W) R+B+G; R,G,B=1 EY=0.3×1+0.59×1+0.11×1=100%
Tím(M) R+B; R=1;B=1 EY=0.3×1+0.59×0+0.11×1=41%
2.5.1. Sự liên quan giữa tín hiệu màu với tỷ lệ pha trộn cơ bản
• ER – EY =ER - 0.3ER - 0.59EG - 0.11EB = 0.7ER - 0.59EG - 0.11EB
• EG – EY = - 0.3ER + 0.41EG – 0.11EB
• EB – EY = - 0.3ER – 0.59EG + 0.89EB
2.5.2. Điện áp chuẩn của 8 sọc màu(EY=100%)
ER(V) EG(V) EB(V) EY(V) ER-EY
(V)
EG-EY
(V)
EB-EY
(V)
Trắng 1 1 1 1 1 0 0
Vàng 1 1 0 0.886 0.114 0.114 - 0.861
Lơ 0 1 1 0.701 - 0.701 0.299 0.299
Lục 0 1 0 0.587 - 0.587 0.413 - 0.587
Tía 1 0 1 0.413 0.587 - 0.413 0.587
Đỏ 1 0 0 0.299 0.701 - 0.299 - 0.299
Lam 0 0 1 0.114 -0.114 - 0.114 0.866
Đen 0 0 0 0 0 0 0
2.5.3. Điện áp chuẩn của 8 sọc màu(EY=75%)
ER(V) EG(V) EB(V) EY(V) ER-EY
(V)
EG-EY
(V)
EB-EY
(V)
Trắng 1 1 1 1 0 0 0
Vàng 0.75 0.75 0 0.664 0.086 0.086 - 0.684
Lơ 0 0.75 0.75 0.526 - 0.526 0.024 0.224
Lục 0 0.75 0 0.440 - 0.440 0.310 0.440
Tía 0.75 0 0.75 0.310 0.440 -0.310 0.440
Đỏ 0.75 0 0 0.224 0.526 - 0.224 - 0.224
Lam 0 0 0.75 0.086 - 0.086 - 0.086 0.664
Đen 0 0 0 0 0 0 0
2.5.4. Tại sao không lựa chọn EG-EY?
- Với cùng độ sáng chuẩn EG-EY có quãng biến
thiên bé nhất(thông tin không rõ ràng)
- Dải thông của EG-EY lớn hơn 2 tín hiệu còn lại
gây khó truyền tải hơn
- Có thể lấy ra EG-EY từ 2 tín hiệu kia
Để có được EG-EY ở bên thu
EG-EY=-0.518(ER-EY)-0.186(EB-EY)
2.5.5. Biểu diễn màu theo tọa độ màu sắc?
Y
R
M
B
C
G
-0.89 -0.59
-0.3
0.7
0.890.59
0.11
0.59
-0.11
-0.59
-0.7
ER-EY
EB-EY
W 0.3