8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
1/50
trueclass
cout
C++operator
catch
virtual throw
try
friend bool
cinnew
inline private OOP
deleteusing falseSTL
public
1
T h S . Đ ặ n g B ì n h P h ư ơ n gd b p h u o n g @ f i t . h c m u s . e d u . v n
VCBB© 13.09a
this
Bộ môn Công nghệ phần mềm
Khoa Công nghệ thông tin
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
PP LT HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
PHONG CÁCH LẬP TRÌNH
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
2/50
2
VC
BB
1 2 3 4 5 6 7 8
Nội dung
Phong cách lập trình
Quy ước đặt tên (naming convention)Quy tắc trình bày tổng thể chương trình
Quy tắc trình bày dòng lệnh
Quy tắc liên quan đến hằng số
Quy tắc liên quan đến kiểu tự định nghĩa
Quy tắc liên quan đến biến
Quy tắc liên quan đến hàm
Quy tắc chú thích chương trình #include using namespace std;void main()
{ cout
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
3/50
3
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Sức mạnh của làm việc nhóm
Phong cách lập trình
Phim quảng cáo của hãng Coca-Cola
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
4/50
4
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Vì sao phải có chuẩn và quy ước?
Phong cách lập trình
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
5/50
5
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Quy ước đặt tên trong lập trình
Ngoài tính đúng đắn, chương trình máy tínhcần phải dễ đọc và dễ hiểu.
Hai chuẩn đang được sử dụng rộng rãi: Quy tắc đặt tên theo kiểu “lạc đà”.
Quy tắc đặt tên theo phong cách Hung-ga-ri.
Phong cách lập trình
vs.
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
6/50
6
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc “lạc đà” (Camel Case)
Khái niệm
Cách viết tránh sử dụng các khoảng trắnggiữa các từ, được sử dụng trong hầu hết các
ngôn ngữ lập trình hiện đại và phổ biến nhưC, C++, Visual Basic (VB) và JavaScript.
Phong cách lập trình
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
7/50
7
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc “lạc đà” (Camel Case)
Một số từ đồng nghĩa với ký hiệu CamelCase BumpyCaps, BumpyCase
CamelCaps, CamelHumpedWord
CapWordsPython
mixedCase trong Python (lowerCamelCase)
ClCl (Capital-lower Capital-lower)
HumpBackNotation InterCaps, NerdCaps, InternalCapitalization
WordsStrungTogether, WordsRunTogether
Phong cách lập trình
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
8/50
8
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc “lạc đà” (Camel Case)
Phân loại UpperCamelCase (thường gọi là PascalCase)
nếu ký tự đầu tiên của câu được viết hoa.
Ví dụ:TheQuickBrownFoxJumpsOverTheLazyDog
lowerCamelCase (thường gọi là camelCase)nếu ký tự đầu tiên của câu được viết thường.
Ví dụ:theQuickBrownFoxJumpsOverTheLazyDog
Phong cách lập trình
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
9/50
9
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Ký hiệu Hung-ga-ri
Khái niệm Là quy ước đặt tên trong lập trình máy tính
được phát minh bởi Charles Simonyi.
Thường sử dụng trong môi trường lập trìnhWindows như C, C++ và Visual Basic.
Tên của biến cho biết kiểu, ý định sử dụnghoặc thậm chí là tầm vực của biến đó:
• Tiền tố viết thường chứa thông tin về kiểu của biến.
• Phần còn lại bắt đầu bằng ký tự hoa cho biết biếnchứa thông tin gì.
Phong cách lập trình
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
10/50
10
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Ký hiệu Hung-ga-ri
Phân loại theo mục đích của tiền tố Ký hiệu Hung-ga-ri hướng hệ thống
(Systems Hungarian notation) sử dụng tiền tố
để thể hiện kiểu dữ liệu thực sự, ví dụ:• lAccountNum (“l” – long integer)
• szName (“sz” – zero-terminated string)
Ký hiệu Hung-ga-ri hướng ứng dụng( Apps Hungarian notation) sử dụng tiền tố đểthể hiện mục đích sử dụng của biến, ví dụ:
• rwPosition (“rw” – row, dòng)
• fBusy (“f” – flag, cờ trạng thái) Phong cách lập trình
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
11/50
11
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Một số Ký hiệu Hung-ga-ri thường gặp
Tiền tố chỉ kiểu dữ liệu của biến (type prefix ):
Phong cách lập trình
Tiền tố Ý nghĩa Ví dụ
b boolean bool bHasEffect;
c char (chứa ký tự) char cLetter;
n, i short, int, long, char int nValue;
f, fp floating-point float fPrice, fpPrice;
d, db double, long double double dPi, dbPi;
sz zero-terminated string char szName[20];
str C++ string std::string strName;
Tiền tố n, f và d thường được sử dụng hơn tiền tố i , fp, db.Tiền tố n thường được sử dụng hàm ý số lượng ( count ) còn tiền tố i được sửdụng hàm ý chỉ số ( index ).
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
12/50
12
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Một số Ký hiệu Hung-ga-ri thường gặp
Tiền tố bổ nghĩa cho kiểu dữ liệu (type modifier )được đặt trước tiền tố kiểu dữ liệu của biến(type prefix ) muốn áp dụng:
Phong cách lập trình
Tiền tố Ý nghĩa Ví dụ
u unsigned
unsigned int unValue;
unsigned short u16Value;
unsigned long u32Value;
a, rg array, range int anValue, rgnValue;
p pointer int* pnValue;char* pszName;
pfn function pointer int (pfnFunc)(int);
pa dynamic array int* panValue = new int[10];
Tiền tố a thường được sử dụng hơn tiền tố rg .
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
13/50
13
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Một số Ký hiệu Hung-ga-ri thường gặp
Tiền tố bổ nghĩa cho tầm vực (scope modifier )được đặt trước tiền tố bổ nghĩa cho kiểu dữ liệu(type modifier ) muốn áp dụng:
Phong cách lập trình
Tiền tố Ý nghĩa Ví dụg_ biến toàn cục (global) g_nValue, g_value
_ biến cục bộ (local) _nValue, _value
s_ biến tĩnh (static) s_nValue, s_value
m_thành viên (member)
của cấu trúc/lớp m_nValue, m_value
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
14/50
14
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Một số Ký hiệu Hung-ga-ri thường gặp
Thường thấy trong lập trình Windows (trongsách “Programming Windows”, sách đầu tiên vềlập trình Windows API của Charles Petzold)
Phong cách lập trình
Tiền tố Ý nghĩa Ví dụw word-size wParam
l long-integer lParam
hwnd handle to a window hwndFoo
lpsz long pointer to a zero-terminated string lpszBar
Q ớ ê ( )
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
15/50
15
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Đánh giá ký hiệu Hung-ga-ri
Ưu điểm Kiểu biến có thể thấy được từ tên biến đó.
Nhiều biến các nhau với cùng ngữ nghĩa có thể
được sử dụng trong cùng một khối mã nguồn:nWidth, fWidth, dWidth.
Các tên biến được thống nhất hơn.
Có thể phát hiện dễ dàng việc ép kiểu không
phù hợp hoặc các biểu thức sử dụng kiểu khôngtương thích khi đọc mã nguồn.
Tránh sử dụng nhầm thao tác:heightWindow = window.getWidth()
Phong cách lập trình
Q ớ đặt tê ( i ti )1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
16/50
16
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Đánh giá ký hiệu Hung-ga-ri
Khuyết điểm Việc kiểm tra bằng mắt là thừa khi việc kiểm tra
kiểu được thực hiện tự động bởi trình biên dịch.
Một số IDE hiện đại tự động đánh dấu những chỗsử dụng kiểu không tương thích.
Khi kiểu của biến thay đổi, tên của biến đó cũngphải thay đổi nếu không sẽ không thống nhất.
Trong đa số trường hợp, việc biết ý nghĩa sửdụng của một biến bao hàm việc biết kiểu của nó.Vì vậy, nếu không biết biến dùng để làm gì thìviệc biết kiểu của nó cũng vô ích!
Phong cách lập trình
Q ớ đặt tê ( i ti )1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
17/50
17
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Một số quan điểm đáng chú ý
Linus Torvalds (cha đẻ của hệ điềuhành mã nguồn mở Linux )không ủng hộ ký hiệu Hung-ga-ri
hướng hệ thống.“ Encoding the type of a function into the name (so-called Hungariannotation) is brain damaged —the compiler knows the types anyway and cancheck those, and it only confuses the programmer ”
Phong cách lập trình
Q ớ đặt tê ( i ti )1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
18/50
18
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Một số quan điểm đáng chú ý
Steve McConnell (tác giả của nhiềusách CNPM nổi tiếng, được tạp chíSoftware Development xem là một
trong ba người có ảnh hưởng nhất trong công nghiệp phần mềm cùng với Bill Gatesvà Linus Torvalds) ủng hộ ký hiệu Hung-ga-ri.“Although the Hungarian naming convention is no longer in widespread use,the basic idea of standardizing on terse, precise abbreviations continues to
have value. ... Standardized prefixes allow you to check types accurately
when you're using abstract data types that your compiler can't necessarily
check”
Phong cách lập trình
Q ớc đặt tên (naming con ention)1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
19/50
19
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Một số quan điểm đáng chú ý
Bjarne Stroustrup (nhà khoa học ngườiĐan Mạch phát triển NNLT C++)không ủng hộ ký hiệu Hung-ga-ri
hướng hệ thống cho NNLT C++.“No I don't recommend ‘Hungarian’. I regard ‘Hungarian’ (embedding anabbreviated version of a type in a variable name) a technique that can be
useful in untyped languages, but is completely unsuitable for a language
that supports generic programming and object-oriented programming —bothof which emphasize selection of operations based on the type an arguments
(known to the language or to the run-time support). In this case, 'building thetype of an object into names' simply complicates and minimizes abstraction”
Phong cách lập trình
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
20/50
20
VC
BB
Quy ước đặt tên (naming convention)1 2 3 4 5 6 7 8
Một số quan điểm đáng chú ý
Joel Spolsky (kỹ sư phần mềm và tácgiả của blog về phát triển phần mềmđặc biệt về phần mềm Windows) ủng hộ
ký hiệu Hung-ga-ri hướng ứng dụng.“If you read Simonyi’s paper closely, what he was getting at was the samekind of naming convention as I used in my example above where we
decided that us meant “unsafe string” and s meant “safe string.” They’reboth of type string. The compiler won’t help you if you assign one to theother and Intellisense won’t tell you bupkis. But they are semantically
different; they need to be interpreted differently and treated differently andsome kind of conversion function will need to be called if you assign one to
the other or you will have a runtime bug. If you’re lucky. (...) There’s still atremendous amount of value to Apps Hungarian, in that it increases
collocation in code, which makes the code easier to read, write, debug, and
maintain, and, most importantly, it makes wrong code look wrong”.
Phong cách lập trình
Quy tắc trình bày tổng thể chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
21/50
21
VC
BB
Quy tắc trình bày tổng thể chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc 1
Chương trình nên được tách thànhnhiều đơn thể (module), mỗi đơn thểthực hiện một công việc và càng
độc lập với nhau càng tốt. Điều nàysẽ giúp chương trình dễ bảo dưỡng
hơn và khi đọc chương trình, ta không phảiđọc nhiều, nhớ nhiều các đoạn lệnh nằm rải rác
để hiểu được điều gì đang được thực hiện.
Phong cách lập trình
Quy tắc trình bày tổng thể chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
22/50
22
VC
BB
Quy tắc trình bày tổng thể chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc 2
Nên sử dụng các tham số khi truyềnthông tin cho các chương trình con.Tránh sử dụng các biến toàn cục
để truyền thông tin giữa cácchương trình con vì như vậy sẽ làm mất tínhđộc lập giữa các chương trình con và rấtkhó khăn khi kiểm soát giá trị của chúng khi
chương trình thi hành.
Phong cách lập trình
Quy tắc trình bày tổng thể chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
23/50
23
VC
BB
Quy tắc trình bày tổng thể chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc 3
Cách trình bày chương trình càngnhất quán sẽ càng dễ đọc và dễ hiểu.Từ đó, ta sẽ mất ít thời gian để nghĩ
về cách viết chương trình vànhư vậy sẽ có nhiều thời gian hơn
để nghĩ về các vấn đề cần giải quyết.
Phong cách lập trình
Quy tắc trình bày tổng thể chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
24/50
24
VC
BB
Quy tắc trình bày tổng thể chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc 4
Chương trình nên giữ được tínhđơn giản và rõ ràng trong hầu hếtcác tình huống. Việc sử dụng các
mẹo lập trình chỉ thể hiện sựkhéo léo của lập trình viên và làm
tăng hiệu quả chương trình lên một chút,trong khi điều đó sẽ đánh mất đi tính đơn giản
và rõ ràng của chương trình.
Phong cách lập trình
Quy tắc trình bày tổng thể chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
25/50
25
VC
BB
Quy tắc trình bày tổng thể chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc 4
Ví dụ
Phong cách lập trình
1
2
3
45
6
7
8
9
10
11
12
13
14
a[i++] = 1; // Khó hiểu!
a[i] = 1; // Viết thành 2 dòng
i++; // dễ hiểu hơn…
if (doSomething() == false) … // Hơi phức tạp!
bool bResult = doSomething(); // Viết thành 2 dòng
if (bResult == false) … // dễ hiểu hơn…
*x += (*xp = (2*k < (n – m) ? c[k + 1] : d[k--])); // !!!
if (2 * k < n – m) // Sử dụng lệnh điều kiện if else
*xp = c[k + 1]; // thay vì toán tử 3 ngôi
else // dễ đọc và dễ hiểu hơn…
*xp = d[k--];
*x = *x + *xp;
Quy tắc trình bày tổng thể chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
26/50
26
VC
BB
Quy tắc trình bày tổng thể chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc 5
Chương trình nên thực hiện như một dòng chảy từtrên xuống dưới
Các chỉ thị #include, #define trên cùng.
Sau đó đến khai báo các biến toàn cục,class hay struct.
Không nên có những thay đổi bất chợt dosử dụng goto hay continue.
Phong cách lập trình
Quy tắc trình bày dòng lệnh1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
27/50
27
VC
BB
Quy tắc trình bày dòng lệnh1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc 6
Mỗi câu lệnh nên được đặt riêng trên một dòng đểchương trình dễ đọc và dễ quan sátcách thực hiện trong quá trình tìm lỗi (debug ).
Phong cách lập trình
12
3
4
5
6
7
8
9
10
x=a+b-c*d;for(int i=0; i
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
28/50
28
VC
BB
Quy tắc trình bày dòng lệnh1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc 7
Câu lệnh phải thể hiện đúng cấu trúc chương trìnhbằng cách sử dụng hợp lý thụt đầu dòng (tab)
Phong cách lập trình
1
23
4
5
6
7
if (nCount == 0) printf(“No data!\n”); // Khó debug!
if (nCount == 0) // Không thấy được quan hệ
printf(“No data!\n”); // phân cấp (lệ thuộc)
if (nCount == 0) // OK
printf(“No data!\n”);
Quy tắc trình bày dòng lệnh1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
29/50
29
VC
BB
Quy tắc trình bày dòng lệnh1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc 8
Các cặp dấu {} bao các khối lệnh phải được canhthẳng hàng theo một trong hai cách sau:
Nên viết cặp dấu {} trước rồi viết các lệnh vàogiữa để tránh thiếu các dấu ngoặc này.
Phong cách lập trình
1
2
34
5
6
7
89
// Cách 1 // Cách 2
if (…) if (…) {
{ …
… }
} else {
else …
{ }
…}
Quy tắc trình bày dòng lệnh1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
30/50
30
VC
BB
Quy ắc bày dò g ệ1 2 3 4 5 6 7 8
Quy tắc 9
Các câu lệnh nằm giữa cặp dấu {} được viếtthụt vào một khoảng tab (các lệnh ngang cấpthì phải thụt vào như nhau).
Phong cách lập trình
12
3
4
5
6
7
8
if (a == 1)
{
printf(“One\n”);
if (a == 2)
printf(“Two\n”);
else
printf(“Neither one nor two!\n”);
}
Quy tắc trình bày dòng lệnh1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
31/50
31
VC
BB
y y g ệ
Quy tắc 10
Các toán tử và toán hạng trong một biểu thức nênđược tách rời nhau bởi 1 khoảng trắng nhằm làmbiểu thức dễ đọc hơn (trừ các toán tử ++, ––, –)
Phong cách lập trình
12
3
4
5
67
8
a=b*c; // Khó đọc!a = b * c; // Dễ đọc hơn!
a = b ++; // Không nên!
a = b++; // Nên!
a = - b; // Không nên!
a = -b; // Nên!
Quy tắc trình bày dòng lệnh1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
32/50
32
VC
BB
y y g ệ
Quy tắc 11
Có khoảng trắng ngăn cách giữa dấu phẩy haychấm phẩy với các tham số.
Phong cách lập trình
1
2
34
5
6
7
89
10
11
// Khoảng trắng sau dấu , trong khai báo hàm
void swap(int a,int b); // Khó đọc!
void swap(int a, int b); // Dễ đọc hơn…
// Khoảng trắng sau dấu , trong lời gọi hàm
swap(x,y); // Khó đọc!
swap(x, y); // Dễ đọc hơn…
// Khoảng trắng sau dấu ; trong vòng lặp for
for (int i = 1;i < n;i++) … // Khó đọc!
for (int i = 1; i < n; i++) … // Dễ đọc hơn…
Quy tắc trình bày dòng lệnh1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
33/50
33
VC
BB
y y g ệ
Quy tắc 12
Nên có khoảng trắng giữa từ khóa và dấu (,nhưng không nên có khoảng trắng giữa tên hàmvà dấu (
Phong cách lập trình
12
3
4
5
6
7
8
9
10
// Không nên có khoảng trắng giữa hoanVi và (
void swap (int a, int b); // Dư khoảng trắng!
void swap(int a, int b);
// Nên có khoảng trắng giữ if và (
// Không nên có khoảng trắng giữa strcmp và (
if(strcmp (szInput, “info”) == 0) // Dư khoảng trắng!
…
if (strcmp(szInput, “info”) == 0) // OK
…
Quy tắc trình bày dòng lệnh1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
34/50
34
VC
BB
y y g
Quy tắc 13
Nên sử dụng các cặp dấu () khi muốn tránh cáclỗi về độ ưu tiên toán tử
Phong cách lập trình
1
2
int i = a >= b && c < d && e = b) && (c < d) && (e
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
35/50
35
VC
BBQuy tắc 14
Nên dùng các dòng trắng để phân chia các đoạnlệnh trong một hàm như: đoạn nhập/xuất dữ liệu,đoạn tương ứng với các bước xử lý khác nhau.
Phong cách lập trình
12
3
4
5
6
7
8
9
10
11
void main()
{
// (Các) Đoạn lệnh nhập ở đây
// ...
// (Các) Đoạn lệnh xử lý ở đây
// ...
// (Các) Đoạn lệnh xuất
// ...
}
Quy tắc trình bày dòng lệnh1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
36/50
36
VC
BBQuy tắc 15
Mỗi dòng lệnh không nên dài quá 80 kýtự, điều này giúp việc đọc chương trìnhdễ dàng hơn khi không phải thực hiệncác thao tác cuộn ngang màn hình.Trong trường hợp dòng lệnh quá dài
thì nên ngắt thành nhiều dòng.
Phong cách lập trình
1
23
4
5
6
int myComplexFunction(unsigned int unValue, int nValue, ...
int myComplexFunction(unsigned int unValue,
int nValue,
char cValue,
int* pnValue);
Quy tắc liên quan đến hằng số1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
37/50
37
VC
BBQuy tắc 16
Không nên viết trực tiếp các hằng số vào chươngtrình mà nên sử dụng #define hay const để địnhnghĩa. Điều này sẽ giúp lập trình viên dễ kiểm soátnhững chương trình lớn vì giá trị của hằng số khicần thay đổi thì chỉ phải thay đổi một lần duy nhấtở giá trị định nghĩa (ở #define hay const).
Tuy vậy, không nên dùng #define thường xuyên
để định nghĩa các hằng số, bởi vì trong quá trìnhdebug, ta sẽ không thể xem được giá trị của mộthằng số định nghĩa bằng #define.
Phong cách lập trình
Quy tắc liên quan đến hằng số1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
38/50
38
VC
BBQuy tắc 17
Tên hằng cần phải rõ nghĩa và không theo quy tắcPascalCase, camelCase hay Hung-ga-ri mà đượcviết in toàn bộ và giữa các từ cách nhau bởi dấu _
Phong cách lập trình
12
3
4
5
67
#define N 100 // Không rõ nghĩa!
const int NumberOfElements 100; // Nhầm với biến/hàm
const int NUMBEROFELEMENTS 100; // Khó đọc
const int NUMBER_OF_ELEMENTS 100; // Dễ đọc và rõ nghĩa
Quy tắc liên quan đến kiểu tự định nghĩa1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
39/50
39
VC
BBQuy tắc 18
Tên kiểu tự định nghĩa là danh từ được đặt theoPascalCase và bắt đầu bằng một ký tự đại diện:
TMyTypeName: Kiểu tự định nghĩa (typedef)
SMyStructName: Kiểu cấu trúc (structure)
UMyUnionName: Kiểu hợp nhất (union)
EMyEnumName: Kiểu tập hợp (enumeration)
CMyClassName: Lớp đối tượng (class)
Phong cách lập trình
Quy tắc liên quan đến biến1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
40/50
40
VC
BBQuy tắc 19
Tên biến được đặt theo ký hiệu Hung-ga-ri saocho đủ nghĩa, có thể là là các từ hoàn chỉnh hoặcviết tắt nhưng phải dễ đọc (dễ phát âm)
Phong cách lập trình
12
3
4
5
int nmaxnumber; // Không theo ký hiệu Hung-ga-ri
int nMaxnumber; // Không theo ký hiệu Hung-ga-ri
int nMaxNumber;
Quy tắc liên quan đến biến1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
41/50
41
VC
BBQuy tắc 20
Tên biến kiểu dữ liệu tự định nghĩa (typedef,struct, union, class, …) được viết theocamelCase và không có tiền tố (T, S, U, C)
Phong cách lập trình
12
3
4
5
SFraction SFractionA; // Không nên có tiền tố S
SFraction FractionA; // Không nên viết theo PascalCase
SFraction fractionA, fracA;
Quy tắc liên quan đến biến1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
42/50
42
VC
BBQuy tắc 21
Biến nên được khai báo ở gần vị trímà nó bắt đầu được sử dụng nhằmtránh việc khai báo một loạt cácbiến dư thừa ở đầu hàm haychương trình.
Trong C chuẩn, tất các biến bắt buộc phải khaibáo ở đầu khối trước khi sử dụng.
Trong C++ biến có thể khai báo ở bất kỳ nơi đâutrước khi sử dụng.
Phong cách lập trình
Quy tắc liên quan đến biến1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
43/50
43
VC
BBQuy tắc 22
Mỗi biến hay nhóm các biến cùng ý nhĩa nên khaibáo trên một dòng nhằm dễ chú thích về ý nghĩacủa mỗi biến.
Phong cách lập trình
12
3
4
float fA, fB, fRoot; // Khó chú thích ý nghĩa!
float fA, fB; // Hệ số a, b của phương trình bậc 1
float fRoot; // Nghiệm của phương trình bậc 1
Quy tắc liên quan đến biến1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
44/50
44
VC
BBQuy tắc 23
Các biến không nên được sử dụng lại với nhiềunghĩa khác nhau trong cùng một hàm.
Phong cách lập trình
1
2
3
4
5
for (i = 0; i < n; i++) // n là số lần lặp
…
for (n = 0; n < 10; n++) // n lại là biến điều khiển
…
Quy tắc liên quan đến hàm1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
45/50
45
VC
BBQuy tắc 24
Tên hàm được viết theo camelCase và phải làđộng từ phản ánh công việc hàm sẽ thực hiệnhoặc giá trị trả về của nó.
Phong cách lập trình
12
3
4
5
int Max(int a[], int n); // Không rõ hành động!
int FindMax(int a[], int n); // Sai quy tắc đặt tên
int findMax(int a[], int n); // OK
Quy tắc chú thích chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
46/50
46
VC
BBQuy tắc 25
Nên sử dụng dấu // để ghi chú vìdấu này không có ảnh hưởng khi sửdụng cặp ký hiệu /* */ để vô hiệuhóa một đoạn lệnh trong quá trìnhsửa lỗi chương trình.
Nên nhớ rằng trong C/C++ không cho phép cáccặp dấu /* */ lồng nhau.
Phong cách lập trình
// ...
/*
…*/
Quy tắc chú thích chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
47/50
47
VC
BBQuy tắc 26
Nên viết chú thích ngắn gọn nhưngđầy đủ, dễ hiểu qua việc trình bàychương trình rõ ràng, đơn giản vàcách đặt tên hợp lý.
Với các chú thích ngắn, nên đặt nó
trên cùng dòng lệnh cần chú thích.
Với các chú thích dài hơn, hoặc chú thích cho
cả một đoạn lệnh hãy đặt câu chú thích trênmột dòng riêng ngay phía trên câu lệnh cầnchú thích.
Phong cách lập trình
Quy tắc chú thích chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
48/50
48
VC
BBQuy tắc 26
Ví dụ
Phong cách lập trình
1
2
3
45
6
7
8
910
11
12
13
if (a == 2)
return true; // Trường hợp đặc biệt
else
return isPrime(a)); // Trường hợp khác
if (argc > 1)
{
// Mở và xử lý tập tin…
FILE *fp = fopen(argv[1], “rb”);
if (fp != NULL)
…
fclose(fp);
}
Quy tắc chú thích chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
49/50
49
VC
BBQuy tắc 27
Không nên lạm dụng chú thích, cố gắng giữ chochương trình dễ đọc, dễ hiểu.
Phong cách lập trình
1
2
34
5
6
void main() // Hàm chính!!!
{ // Bắt đầu hàm chính!!!
int i; // Khai báo biến i kiểu số nguyên!!!i = 369; // Gán cho i giá trị 369!!!
i++; // Câu lệnh này để tăng i thêm 1 đơn vị!!!
} // Kết thúc hàm chính!!!
Quy tắc chú thích chương trình1 2 3 4 5 6 7 8
8/17/2019 Phong Cach Lap Trinh
50/50
VC
BBQuy tắc 28
Viết chú thích cho từng hàm và cho từng tập tinmã nguồn (.h và .cpp).
1
2
34
5
6
7
89
10
11
12
// Mô tả : Chương trình xử lý mảng một chiều
// Tác giả : Đặng Bình Phương
// Email : [email protected]// Ngày cập nhật : 15/06/2012
// Tên hàm : findMax
// Mô tả : Tìm số lớn nhất trong mảng cho trước
// Kiểu trả về : int// Tham số: int a[] – Mảng một chiều các phần tử kiểu int
// Tham số: int n – Số lượng phần tử
int findMax(int a[], int n);
…
Top Related