1
TIỂU LUẬN
MÔN: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Đề tài:
Xây dựng mức lao động cho bước công việc may măng séc
vào tay áo tại Công ty cổ phần dệt may Hà Nội.
2
MỞ ĐẦU
Phải làm thế nào để phát triển? Phải làm thế nào để người lao động trong doanh nghiệp
đều có việc làm? Phải làm thế nào để tăng năng suất lao động? Phải làm thế nào để sử dụng có
hiệu quả tất cả các nguồn lực trong doanh nghiệp?... Những vấn đề bức thiết này đang được đặt
ra đối với tất cả các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp ở nước ta trong bối cảnh khủng hoảng
kinh tế hiện nay. Chính vì thế, hơn lúc nào hết, công tác định mức lao động đang được tất cả
các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp quan tâm và chú ý thực hiện. Nó sẽ là công cụ sắc bén
trong quản lý, là cơ sở để lập kế hoạch và hoạch toán sản xuất - kinh doanh, tổ chức sản xuất và
tổ chức lao động…
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác định mức, nhóm chúng em đã tiến hành khảo sát
thực tế tại Công ty may Hanosimex. Qua các kiến thức tích luỹ được trong quá trình học tập,
qua những trải nghiệm thực tế khi đi thực hành tại công ty. Em xin góp một vài ý kiến của
mình thông qua bài tiểu luận: “Xây dựng mức lao động cho bước công việc may măng séc
vào tay áo tại Công ty cổ phần dệt may Hà Nội”.
Bài tiểu luận gồm 3 phần chính:
Chương I: Cơ sở của công tác định mức lao động
Chương II: Tài liệu khảo sát thực tế tại công ty may Hanosimex
Chương III: Giải trình mức và một số kiến nghị
Do thời gian thực tế ngắn và thông tin nội bộ của công ty bị hạn chế nên bài tiểu luận
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy cô xem xét và đóng góp ý kiến để bài tiểu
luận của chúng em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
3
NỘI DUNG
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÀ NỘI
1. Quá trình xây dựng và trưởng thành của Công ty
Ngày 7 tháng 4 năm 1978, Tổng công ty nhập khẩu thiết bị Việt Nam và hãng
UNIONMATEX (Cộng hoà lien bang Đức) chính thức ký hợp đồng xây dựng nhà máy sợi, nhà
máy Hà Nội.
Tháng 2 năm 1979, khởi công xây dựng nhà máy.
Ngày 21/11/1984, chính thức bàn giao công trình cho nhà máy quản lý điều hành (gọi
tên là nhà máy sợi Hà Nội).
Tháng 12/1989, đầu tư xây dựng dây chuyền dệt kim số 1, tháng 6/1990 đưa vào sản
xuất.
Tháng 4/1990, Bộ kinh tế đối ngoại cho phép xí nghiẹp được kinh doanh xuất khẩu trực
tiếp (tên giao dịch viết tắt là Hanosimex).
Tháng 4/1991, Bộ công nghiệp nhẹ quyết định chuyển tổ chức và nhà máy sợi Hà Nội
thành xí nghiệp Liên hiệp sợi - dệt kim Hà Nội.
Tháng 6/1993, xây dựng dây chuyền dệt kim số 2, tháng 3/1994 đưa váo sản xuất.
Ngày 19/5/1994, khánh thành nhà máy dệt kim.
Tháng 10/1994, Bộ công nghiệp nhẹ quyết định sáp nhập nhà máy sợi Vinh (tỉnh Nghệ
An) vào xí nghiệp Liên hợp.
Tháng 1/1995, khởi công xây dựng nhà máy thêu Đông Mỹ.
Tháng 3/1995, Bộ công nghiệp nhẹ quyết định sáp nhập Công ty dệt Hà Đông vào xí
nghiệp Liên Hợp.
Năm 2000, Công ty đổi tên thành Công ty cổ phần dệt may Hà Nội
Cho đến nay, Công ty cổ phần dệt may Hà Nội bao gồm các thành viên:
- Tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội: nhà máy may, nhà máy sợi, nhà máy dệt nhuộm, nhà
máy cơ điện.
- Tại huyện Thanh Trì, Hà Nội: nhà máy thêu Đông Mĩ.
- Tại Hà Đông, Hà Nội: nhà máy dệt Hà Đông.
- Tại thành phố Vinh, Nghệ An: nhà máy sợi Vinh.
- Cửa hàng thương mại dịch vụ và các đơn vị dịch vụ khác.
4
Công ty cổ phần dệt may Hà Nội
Địa chỉ: Số 1A Mai Động, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
2. Các sản phẩm chính
Công ty sản xuất các mặt hàng chính như: các loại sợi với tỷ lệ pha trộn khác nhau, sản
phẩm may mặc dệt kim các loại, các loại vải Denim và sản phẩm của nó.
II. KHẢO SÁT THỰC TẾ ĐỂ XÂY DỰNG MỨC
1. Tổng quan về công việc được xây dựng mức
1.1. Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ để hoàn thành bước công việc “May kẹp măng séc vào tay”:
1.2. Điều kiện tổ chức sản xuất
Bản nội quy công ty quy định ca làm việc 1 ca 2 kíp, buổi sang bắt đầu từ 7h và kết thúc
lúc 11h30 phút, buổi chiều bắt đầu từ 12h30 và kết thúc lúc 5h, trong kíp công nhân trong công
ty được nghỉ tối thiều là 30 phút. Công nhân bắt đầu làm từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Nhà vệ sinh cách phân xưởng may 20m (nhà vệ sinh có 2 nhà), nhà kho cách phân
xưởng 15m.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng mức
2.1. Phiếu chụp ảnh thời gian làm việc cá nhân ngày làm việc
PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC
(Biểu 1 mặt trước)
Tổng Công ty CP dệt may Hà
Nội
Xí nghiệp may 3
Phân xưởng may 3
Ngày:10/11, 11/11, 12/11.
Bắt đầu quan sát: 7h
Kết thúc quan sát: 5h
Người quan sát:
Nguyễn Thị Thanh Kim Dung
Nguyễn Thị Phương Anh
Người kiểm tra: Thành
Công nhân Công việc Máy may
Họ và tên: Hoàng Thị Như
Nghề nghiệp: công nhân
Cấp bậc: 1/6
Công việc: may măng séc
vào tay áo.
Cấp bậc công việc: 1/6
Hiệu JUKI
KẸP MĂNG SÉC
VÀO TAY ÁO
MAY
CẮT CHỈ
CHUYỂN SẢN
PHẨM MAY XONG
5
Tổ chức phục vụ làm việc
- Nghỉ ăn giữa ca từ 11h30 đến 12h30( không tính vào thời gian làm việc)
- Có công nhân phục vụ bán thành phẩm đến nơi làm việc
- Hai bên máy có giỏ đựng bán thành phẩm và thành phẩm trên giá cao 50cm
- Nước uống để cách xa nơi làm việc 10m
- Nhà vệ sinh cách nơi làm việc 20m
- Máy hỏng có thợ sửa tại chỗ, kim gãy công nhân tự thay.
PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 10/11/2013
(Biểu 1 mặt sau)
STT Nội dung quan sát
Thời
gian
tức
thời
Lượng thời gian Sản
phẩm
Ký
hiệu
Ghi
chú Làm
việc
Gián
đoạn Trùng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Bắt đầu ca 7h00
1 Lau chùi máy .02 2 TCK
2 Lấy măng séc ra khỏi bọc .45 43 TPVTC
3 Lấy bán thành phẩm 8.04 19 TKNV
4 May .21 17 TTN
5 Chờ bán thành phẩm .27 6 TLPTC
6 May .39 12 TTN
7 Chuyển Sp may xong .42 3 1 196 TPVTC
8 Uống nước .47 5 TNN
9 May 9.03 16 TTN
10 Nói chuyện .08 5 TLPLD
11 Nghỉ CN tự nhiên .12 4 TPVKT
12 May .22 10 TTN
13 Chuyển SP may xong .26 4 104 TPVTC
14 Nói chuyện .32 6 TLPLĐ
15 Nghỉ CN tự nhiên .56 24 TNN
16 May 10.12 16 TTN
17 Đi vệ sinh .16 4 TNN
18 Lấy bán thành phẩm .21 5 TKNV
19 May .41 20 TTN
20 Chuyển Sp may xong .47 6 144 TPVTC
21 Lau chùi máy .51 4 TPVTC
22 May 11.10 19 TTN
6
23 Gãy kim, thay kim .15 5 TPVKT
24 May .30 15 TTN
25 Ăn giữa ca 12.30 0 TNN
26 Lau chùi máy .35 5 TPVTC
27 May 13.07 32 TTN
28 Chuyển Sp may xong .12 5 264 TPVTC
29 Chờ bán thành phẩm .20 8 TLPTC
30 May .45 25 TTN
31 Sửa sản phẩm 14.07 22 TLPLĐ
32 May .24 17 TTN
33 Cắt chỉ .28 4 TTN
34 Đo thông số .59 31 TPVTC
35 Lấy măng séc khỏi bọc 15.20 21 TPVTC
36 May .38 18 TTN
37 Chuyển SP may xong .50 12 240 240 TPVTC
38 May 16.26 36 TTN
39 Sửa sản phẩm .41 15 TLPLD
40 Chuyển SP may xong .56 15 144 TPVTC
41 VS máy và NLV 17.00 4 TCK
PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 11/11/2013
(Biểu 1 mặt sau)
STT Nội dung quan sát
Thời
gian
tức
thời
Lượng thời gian
Sản
phẩm
Ký
hiệu Ghi chú
Làm
việc
Gián
đoạn Trùng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Bắt đầu ca 7h00
1 Đến muộn .05 5 TLPLD
2 May .38 33 TTN
3 Cắt chỉ .40 2 TTN
4 Lấy măng séc .56 16 TPVTC
5 May 8.20 24 TTN
6 Lấy bấn thành phẩm .28 8 TKNV
7 Nói chuyện .33 5 TLPLD
8 May .48 15 TTN
9 Thay cuộn chỉ .54 6 TPVKT
10 Chuyển SP may xong 9.05 11 296 TPVTC
11 May .25 20 TTN
12 Nghỉ NC tự nhiên .40 15 TNN
7
13 May 10.00 20 TTN
14 Uống nước .05 5 TNN
15 Sửa sản phẩm .21 16 TLPLD
16 Chờ bán thành phẩm .30 9 TLPTC
17 May 11.00 30 TTN
18 Chuyển SP may xong .12 12 210 TPVTC
19 Đứt chỉ, xỏ chỉ .17 5 TPVKT
20 May .30 13 TTN
21 Ăn giữa ca 12.30 0 TNN
22 Lau chùi máy .35 5 TPVTC
23 Nói chuyện .39 4 TLPLD
24 May 13.00 21 TTN
25 Lấy bán thành phẩm .23 23 TKNV
26 May .45 22 TTN
27 Chờ bán thành phẩm .52 7 TLPTC
28 May 14.30 38 TTN
29 Chuyển SP may xong .37 7 352 TPVTC
30 Đứt chỉ, xỏ chỉ .42 5 TPVKT
31 May 15.05 23 TTN
32 Đi vệ sinh .13 8 TNN
33 May .58 45 TTN
34 Sửa sản phẩm 16.13 15 TLPLD
35 Đo thông số .25 12 TPVTC
36 May .37 12 TTN
37 Cắt chỉ .40 3 TTN
38 Chuyển SP may xong .55 15 140 TPVTC
39 VS máy và NLV 17.00 5 TCK
PHIẾU KHẢO SÁT Ngày:12/11/2013
Biểu 1 mặt sau
STT Nội dung quan sát
Thời
gian
tức
thời
Lượng thời
gian
Trùng
Sản
phẩm
Ký
hiệu
Ghi
chú Làm
việc
Gián
đoạn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Bắt đầu ca 7h00
1 Đi lấy bán thành phẩm .07 7 TKNV
2 May .32 25 TTN
3 Đo thông số .40 8 TPVTC
4 May .55 15 TTN
5 Cắt chỉ .57 2 TTN
6 May 8.21 24 TTN
8
7 Thay cuộn chỉ .26 5 TPVKT
8 Uống nước .30 4 TNN
9 Chuyển SP may xong .45 15 232 TPVTC
10 May 9.20 35 TTN
11 Gãy kim, thay kim .22 2 TPVKT
12 Nói chuyện .25 3 TLPLD
13 Chờ bán thành phẩm .30 5 TLPTC
14 May .57 27 TTN
15 Chuyển SP may xong 10.10 13 248 TPVTC
16 Đo thông số .24 14 TPVTC
17 May .34 10 TTN
18 Lau chùi máy .40 6 TPVTC
19 May 11.00 20 TTN
20 Lấy măng séc ra khỏi bọc .07 7 TPVTC
21 May .20 13 TTN
22 Chuyển SP may xong .30 10 172 TPVTC
23 Ăn giữa ca 12.30 0 TNN
24 May 13.00 30 TTN
25 Nói chuyện .07 7 TLPLĐ
26 May .32 25 TTN
27 Uống nước .35 3 TNN
28 Chuyển SP may xong .50 15 220 TPVTC
29 Cắt chỉ .56 6 TTN
30 May 14.20 24 TTN
31 Lau chùi máy .23 3 TPVTC
32 Đi vệ sinh .28 5 TNN
33 May .52 24 TTN
34 Sửa sản phẩm 15.06 14 TLPLD
35 May .33 27 TTN
36 Đo thông số .41 8 TPVTC
37 Chuyển SP may xong .53 12 300 TPVTC
38 Chờ bán thành phẩm 16.03 10 TLPTC
39 May .45 42 TTN
40 Chuyển SP may xong .55 10 168 TPVTC
41 VS máy và NLV 17.00 5 TCK
9
BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
(Biểu 2 ngày:10/11/2013)
Loại thời
gian
Nội dung quan sát Ký
hiệu
Số lần
lặp lại
Lượng thời gian TG
TB 1
lần
Ghi
chú Làm
việc
Gián
đoạn
Trùng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Chuẩn kết Lau chùi máy TCK1 1 2 2.0
VS máy và NLV TCK2 1 4 4.0
Tổng 6
Tác nghiệp May TTN1 13 253 19.5
Cắt chỉ TTN2 1 4 4.0
Tổng 257
Phục vụ tổ
chức
Lấy măng séc ra khỏi bọc TPVTC1 2 64 32.0
Chuyển SP may xong TPVTC2 6 45 7.5
Lau chùi máy TPVTC3 2 9 4.5
Đo thông số 1 31 31.0
Tổng 149
Phục vụ kỹ
thuật
Thay cuộn chỉ TPVKT1 1 4 4.0
Gãy kim, thay kim TPVKT2 1 5 5.0
Tổng 9
Nghỉ giải lao
và nhu cầu tự
nhiên
Uống nước TNN1 1 5 5.0
Đi vệ sinh TNN2 1 4 4.0
Tổng 9
Không hợp
lý
Lấy bán thành phẩm TKH 2 24 12.0
Tổng 24
Lãng phí do
tổ chức
Chờ bán thành phẩm TLPTC1 2 14 7.0
Máy hỏng chờ sửa chữa TLPTC2 1 24 24.0
Tổng 38
Lãng phí do
công nhân
Nói chuyện TLPLĐ1 2 11 5.5
Sửa sản phẩm TLPLĐ2 2 37 18.5
Tổng 48
Tổng cộng 421 119
10
BẢNG TỔNG HỢP TIÊU HAO THỜI GIAN CÙNG LOẠI (11/11/2013)
Loại thời
gian
Nội dung quan sát Ký
hiệu
Số lần
lặp lại
Lượng thời gian TG
TB 1
lần
Ghi
chú Làm
việc
Gián
đoạn
Trùng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Chuẩn
kết
VS máy và NLV TCK2 1 5 5.0
Tổng 5
Tác
nghiệp
May TTN1 13 316 24.3
Cắt chỉ TTN2 2 5 2.5
Tổng 321
Phục vụ
tổ chức
Lấy mắng séc ra khỏi bọc TPVTC1 1 16 16.0
Chuyển Sp may xong TPVTC2 4 45 11.3
Lau chùi máy TPVTC3 1 5 5.0
Đo thông số TPVTC4 1 12 12.1
Tổng 78
Phục vụ
kỹ thuật
Thay cuộn chỉ TPVKT1 1 6 6.0
Đứt chỉ, xỏ chỉ TPVKT2 2 10 5.0
Tổng 16
Nghỉ giải
lao và
nhu cầu
tự nhiên
Uống nước TNN1 1 5 5.0
Đi vệ sinh TNN2 1 8 8.0
Tổng
Không
hợp lý
Lấy bán thành phẩm TKH1 2 31 15.5
Tổng 31
Lãng phí
do tổ
chức
Chờ bán thành phẩm TLPTC1 2 16 8.0
Máy hỏng chờ sửa chữa TLPTC2 1 15 15.0
Tổng 31
Lãng phí
do công
nhân
Đến muộn TLPLĐ1 1 5 5.0
Nói chuyện TLPLĐ2 2 9 4.5
Sửa sản phẩm TLPLĐ 2 31 15.5
Tổng 45
Tổng cộng 420 120
11
BẢNG TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
(Biểu 2 Ngày: 12/11/2013)
Loại thời
gian
Nội dung quan sát Ký
hiệu
Số lần
lặp lại
Lượng thời gian TG
TB 1
lần
Ghi
chú
Làm
việc
Gián
đoạn
Trùng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Chuẩn kết VS máy và NLV TCK2 1 5 5.0
Tổng 5
Tác nghiệp May TTN1 14 341 24.4
Cắt chỉ TTN2 2 8 4.0
Tổng 349
Phục vụ tổ
chức
Lấy măng séc ra khỏi
bọc
TPVTC1 1 7 7.0
Chuyển SP may xong TPVTC2 6 75 12.5
Lau chùi máy TPVTC3 2 9 4.5
Đo thông số TPVTC4 3 30 10.0
Tổng 121
Phục vụ kỹ
thuật
Thay cuộn chỉ TPVKT1 1 5 5.0
Gãy kim, thay kim TPVKT2 1 2 2.0
Tổng 7
Nghỉ giải
lao và nhu
cầu tự
nhiên
Uống nước TNN1 2 7 3.5
Đi vệ sinh TNN2 1 5 5.0
Tổng 12
Không hợp
lý
Lấy bán thành phẩm TKH1 1 7 7.0
Tổng 7
Lãng phí
do tổ chức
Chờ bán thành phẩm TLPTC1 2 15 7.5
Tổng 15
Lãng phí
do công
nhan
Nói chuyện TLPLĐ1 2 10 5.0
Sửa sản phẩm TLPLĐ2 1 14 14.0
Tổng 24
Tổng cộng 482 58
12
BIỂU TỔNG KẾT THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
(Biểu 3 Ngày 10/11, 11/11, 12/11/2013)
Loại thời
gian
Nội dung quan
sát
Ký hiệu 10/11 11/11 12/11 Tổng
thời gian
quan sát
TG TB
1 lần
% so với
tổng TG
quan sát
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Chuẩn
kết
Lau chùi máy TCK1 2
VS máy và
NLV
TCK2 4 5 5
Tổng 6 5 5 16 5.3 0.98
Tác
nghiệp
May TTN1 253 316 335
Cắt chỉ TTN2 4 5 8
Tổng 257 321 343 921 307 56.85
Phục vụ
tổ chức
Lấy măng séc
ra khỏi bọc
TPVT1 64 16 7
Chuyển SP
may xong
TPVT2 45 45 75
Lau chùi máy TPVT3 9 5 9
Đo thông số TPVT4 31 12 30
Tổng 149 78 121 348 116 21.48
Phục vụ
kỹ thuật
Đứt chỉ, xỏ chỉ TPVK1 10
Thay cuộn chỉ TPVK2 4 6 5
Gãy kim, thay
kim
TPVK3 5 2
Tổng 9 16 7 32 10.7 1.98
Nghỉ giải
lao và
nhu cầu
tự nhiên
Uống nước TNN1 5 5 7
Đi vệ sinh TNN2 4 8 5
Tổng 9 13 12 34 11.3 2.1
Không
theo
nhiệm vụ
Lấy bán thành
phẩm
TKNV 24 31 7
Tổng 24 31 7 62 20.7 3.83
Lãng phí
do tổ
chức
Chờ bán thành
phẩm
TLPT1 14 16 15
Máy hỏng chờ
sửa chữa
TLPT2 24 15
Tổng 38 31 15 84 28 5.19
Lãng phí
do công
nhân
Nói chuyện TLPLĐ1 11 9 10
Sửa sản phẩm TLPLĐ2 37 31 14
Đến muộn TLPLĐ3 5
Tổng 48 45 24 117 39 7.22
Tổng cộng 540 540 540 1620 540 100
13
2.2. Phiếu bấm giờ
Bấm giờ bước công việc “May” của người thợ may để thu thập số liệu phục vụ cho việc
xây dựng mức, phát hiện ra những lỗi sai trong quá trình thực hiện công việc của người thợ
may. Đồng thời đưa ra được những phương pháp bán hang hiệu quả tiên tiến.
Sau khi nghiên cứu đặc thù công việc, các thao tác trong quá trình thực hiện công việc
cần phải nghiên cứu toàn bộ Bcv theo đúng trình tự yếu tố hợp thành của nó và lần bấm giờ thử
với các thao tác. Em đã lựa chọn phương pháp “bấm giờ không liên tục”.
PHIẾU BẤM GIỜ LIÊN TỤC
Công ty may Hanosimex
Xí nghiệp may 3
Phân xưởng may 3
Ngày quan sát:
Bắt đầu quan sát: 7h00
Kết thúc quan sát: 5h00
Thời gian quan sát:
Người quan sát:
- Nguyễn Thị Thanh Kim Dung
- Nguyễn Thị Phương Anh
Người kiểm tra:
Công nhân Công việc Thiết bị máy
Họ và tên: Hoàng Thị
Như
Nghề nghiệp: Thợ may
Cấp bậc: 1/6
Thâm niên: 1 năm
Sức khỏe: trung bình
Bước công việc: may măng séc
vào tay áo.
Cấp bâc: 1/6
Kích thước:
Vật liệu: Vải
Loại máy: ZUKI
Tổ chức nơi làm việc:
- Tình hình chung: Rộng rãi, thoáng mát, công nhân hoạt động thuận tiện.
- Tổ chức cung cấp vật liệu, dụng cụ: mang đến tận nơi làm việc.
- Giao nộp sản phẩm ngay tại nơi làm việc.
- Hướng dẫn sản xuất: Tổ trưởng trực tiếp giao nhiệm vụ.
- Các điều kiện vi mô: nhiệt độ phù hợp, ánh sáng đầy đủ, thông thoáng.
14
T
T
Nội
dung
quan
sát
Điể
m
ghi
Ký
hiệ
u
Lần quan sát thứ ( giây)
Tổng
thời
gian
(giây
)
Số
lần
qua
n
sát
có
hiệu
quả
Thời
gian
trung
bình
một
lần
Hệ số mạch
định
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Thự
c tế
Cho
phé
p
1
Lấy
măn
g séc
Đưa
măn
g séc
vào
ống
tay
áo
T 15 23 14 12 10 11 15 12 14 15 13 12 15 11 12
181 14 12.93 1.5 1.7
L 15 23 14 12 10 11 15 12 14 15 13 12 15 11 12
2
Xếp
măn
g séc
cho
vừa
ống
tay
áo
Đặt
lên
bàn
may
T 18 25 19 22 14 13 17 24 20 18 21 19 22 18 15
236 13 18.15 1.69 1.7
L 3 2 5 10 4 2 2 12 6 3 7 7 7 7 3
3 May
Đặt
chân
vịt
T 25 26 25 24 23 25 23 25 24 23 25 24 26 23 24
339 13 26.08 1.09 +
1.1
L 7 1 6 2 9 12 6 1 4 5 4 5 4 5 9
4 Cắt
chỉ
Đưa
kéo
vào
cắt
chỉ
T 325 346 385 382 443 342 563 363 434 408 444 402 509 542 489
5814 14 415.2
8 1.67 1.7
L 30
0
32
0
36
0
35
8
42
0
31
7
54
0
33
8
41
0
38
5
41
9
37
8
48
3
51
3
46
5
Thao tác 1, lần quan sát thứ 2: vừa làm vừa nói chuyện.
Thao tác 2, lần quan sát thứ 8: vừa làm vừa uống nước.
Thao tác 3, lần quan sát thứ 6: vừa làm vừa nói chuyện.
Thao tác 4, lần quan sát thứ 7: rơi dụng cụ, cúi xuống nhặt.
Giải trình tài liệu bấm giờ theo giây của các thao tác:
* Thao tác lấy măng séc:
+ Dãy số bấm giờ: 15,23,14,12,10,11,15,12,14,15,13,12,15,11,12
+ Kiểm tra tính ổn định của dãy số bấm giờ:
Hodtt1= Tmax / Tmin= 23/10=2.3>Hod+ = 1.7→ Dãy số chưa ổn định. Do Tmax xuất hiện
1 lần, Tmin xuất hiện 1 lần → loại Tmax= 23 ra khỏi dãy số.
Hodtt2= Tmax / Tmin= 15/10=1.5<Hod+=1.7→ Dãy số ổn định.
+ Kiểm tra tính sử dụng của dãy số: D= 1/15=0.067<0.2 → Dãy số được sử dụng để tính
toán.
+ Số lần quan sát có hiệu quả: 14 lần
+ Tổng thời gian quan sát: 181s
15
+ Thời gian trung bình cho thao tác lấy măng séc: 12.93s
+ Hodtt = Hodtt2 = 1.5
* Thao tác xếp măng séc cho vừa ống tay áo:
+ Dãy số bấm giờ: 18,25,19,22,14,13,17,24,20,18,21,19,22,18,15
+ Kiểm tra tính ổn định của dãy số:
Hodtt1=Tmax / Tmin=25/13=1.92>Hod+=1.7 → Dãy số chưa ổn định
Hodtt2= Tmax / Tmin=24/13=1.85>Hod+=1.7→ Dãy số chưa ổn định
Hodtt3= Tmax / Tmin=22/131=1.69<Hod+=1.7→ Dãy số ổn định
+ Kiểm tra tính sử dụng của dãy số: D=2/15=0.13<0.2 → Dãy số được sử dụng để tính
toán
+ Số lần quan sát có hiệu quả: 13
+ Tổng thời gian quan sát: 236s
+ Thời gian trung bình cho thao tác xếp măng séc cho vùa ống tay áo: 18.15s
+ Hodtt=Hodtt3=1.69
* Thao tác May:
+ Dãy số bấm giờ: 25,26,25,24,23,25,23,25,24,23,25,24,26,23,24
+ Kiểm tra tính ổn định của dãy số:
Hodtt1=Tmax / Tmin= 26/23=1.13>Hod+=+1.1 → Dãy số chưa ổn định
Hodtt2= Tmax / Tmin=25/23=1.09<Hod+=+1.1 → Dãy số ổn định
+ Kiểm tra tính sửu dụng của dãy số: D = 1/15 = 0.07 → Dãy số được sử dụng để tính
toán
+ Số lần quan sát có hiệu quả: 13
+ Tổng thời gian quan sát: 339s
+ Thời gian trung bình cho thao tác may: 26.08s
+ Hodtt = Hodtt2 = 1.09
* Thao tác cắt chỉ:
+ Dãy số bấm giờ: 325,346,385,382,443,342,563,363,434,408,444,402,509,542,489
+ Kiểm tra tính ổn định của dãy số:
Hodtt1 = Tmax / Tmin =563/325 =1.73 >Hod+ = 1.7 → Dãy số chưa ổn định
Hodtt2 = Tmax / Tmin =542/325 =1.67 <Hod+ = 1.7 → Dãy số ổn định
16
+ Kiểm tra tính sử dụng của dãy số: D = 1/15 = 0.07 → Dãy số được sử dụng để tính
toán
+ Số lần quan sát hiệu quả: 14
+ Tỏng thời gian quan sát: 5814
+ Thời gian trung bình cho thao tác cắt chỉ: 415.28
+ Hodtt=Hodtt2=1.67
Từ số liệu bấm giờ ta tính được thời gian tác nghiệp một đơn vị sản phẩm:
Ttn = Ttn1 + Ttn2 + Ttn3 + Ttn4 = 12.93 + 18.15 +26.08 + 415.28 = 472.44 (s)
= 7.874 (phút)
3. Giải trình mức
Sau khi tiến hành nghiên cứu thực trạng tại nơi làm việc và các yếu tố ảnh hưởng có lien
quan đến quá trình định mức. Ta tiến hành cân đối thời gian tiêu hao cùng loại theo biểu dưới
đây:
BIỂU CÂN ĐỐI THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
(Biểu 4)
Ký hiệu
thời gian
Thời gian hao phí thực tế
Lượng thời
gian tăng (+)
giảm (-)
Thời gian dự tính định mức
Lượng
thời
gian
Thời
gian
trùng
Tỷ lệ(%) so
với tổng
thời gian
quan sát
Lượng
thời
gian
Thời
gian
trùng
Tỷ lệ(%) so
với tổng
thời gian
quan sát
TCK 5.3 0.98 + 0.7 6 1.30
TNN 11.3 2.1 + 0.7 12 2.22
TKNV 20.7 3.83 - 20.7 0 0
TLPT C 28 5.19 - 28 0 0
TPLĐ 39 7.22 - 39 0 0
TPV 126.7 23.46 + 25.3 152 28.15
TTN 307 56.85 + 62 369 68.33
Tổng 540 100 0 540 100
17
Sau khi xem xét và tính toán dựa trên số liệu thực tế khảo sát được, đồng thời căn cứ vào
tính chất công việc, điều kiện tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, hợp lý hoá các thao tác và các
vấn đề có liên quan, thời gian định mức mỗi loại được tính toán như sau:
- Thời gian chuẩn kết dự tính định mức: TCKdm = 5 phút (giữ nguyên như hao phí thực
tế vì đã hợp lý, ở đây ta làm tròn)
- Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu dự tính định mức: TNN dm = 12phút gồm:
+ Uống nước: 2 lần × 3 phút/lần = 6 phút
+ Nhu cầu nghỉ ngơi tự nhiên: 1 lần × 6phút/lần = 6 phút
- Nhóm thời gian lãng phí được khắc phục hoàn toàn, do đó các loại thời gian này dự tính
định mức bằng 0
- Nhóm thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệp dự tính định mức được tính như sau:
TPVdm + TTNdm = Tca - (TCKdm + TNNdm) = 540 - (6 + 12) = 522 phút
Ta có:
dpv = Tpv/(Tpv + Ttn) = 307 126.7
126.7
= 0,2921
Từ đó ta có: TPVdm = 522 × 0.2921 = 152 (phút)
TTNdm = 522 - 153 = 369 (phút)
Như vậy, sau khi cân đối thời gian tiêu hao cùng loại, thời gian tác nghiệp đã tăng lên
đáng kể. Có nghĩa là năng suất lao động cũng tăng theo. Biẻu khả năng tăng năng suất lao động
sau đây giải trình về khả năng lao động.
BIỂU KHẢ NĂNG TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
(Biểu 5)
Do giảm bớt thời gian chuẩn kết (TCKTT-TCKĐM)/TTNTT = (5.3-6)/307 = -0.23%
Do tăng thêm thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu (TNNTT-TNNĐM)/TTNTT = (11.3-12)/307 = - 0.23 %
Do khắc phục thời gian lãng phí không theo
nhiệm vụ
TKNV/TTNTT = 20.7/307 = + 6.74 %
Do khắc phục thời gian lãng phí khách quan TLPK/TTNTT = 28/307 = + 9.12 %
Do khắc phục thời gian lãng phí chủ quan
(do công nhân)
TLPLĐ/TTNTT = 39/307 =+ 12.7 %
18
Do tăng thêm thời gian phục vụ (TPVTT-TPVĐ M)/TTNTT = (126.7-152)/307 = - 8.24 %
Do khắc phục toàn bộ thời gian lãng phí (TTNĐM-TTNTT)/TTNTT = (369-307 )/307 = + 20.2 %
Sau khi nghiên cứu và loại bỏ các thời gian tiêu hao cùng loại, với thời gian tác nghiệp
được tăng lên, mức sản lượng mới sẽ tăng lên:
TTNđm 369
MSL mới = = = 46.8631 (sp/ca)
Ttnđm 7.874
5. Giải pháp ứng dụng
5.1. Giải pháp áp dụng mức
Loại thời gian Người đảm nhận
khắc phục
Giải pháp
Thời gian chuẩn
kết
Hoàng Thị Như - Dụng cụ may để nơi có vị trí thuận lợi, dễ lấy. Ở
cuối mỗi ca phải được sắp xếp gọn gang.
- Nơi làm việc phải bố trí 1 cách hợp lý.
Thời gian nghỉ
ngơi và nhu cầu
tự nhiên
Hoàng Thị Như - Công nhân nên giải quyết nhu cầu tự nhiên trước
khi vào ca làm việc.
- Khi công nhân uống nước hạn chế nói chuyện với
người khác.
Thời gian không
nhiệm vụ
Lê Thị Nhàn
Công nhân phục vụ
Trần Đình Ngọc
- Công nhân phục vụ phải luôn có mặt ở phân xưởng,
tránh tình trạng người công nhân đang làm phải ra
làm giúp.
- Thợ kỹ thuật hay thợ sửa máy móc phải có mặt khi
máy hư hỏng.
- Trong quá trình bảo trì bảo dưỡng máy móc, thợ kỹ
thuật phải phát hiện những hư hỏng và tìm biện pháp
khắc phục ngay tránh tình trạng đang làm việc phải
dừng lại để chờ sửa máy trong quá trình làm việc.
Thời gian lãng
phí do công nhân
Hoàng Thị Như - Tuyên truyền ý thức tự giác cho công nhân trong
quá trình làm việc. Khuyến khích họ tăng cường kỷ
19
luật bằng hình thức thưởng phạt nghiêm minh.
- Cần tăng cường công tác đào tạo thêm tay nghề cho
công nhân.
Thời gian lãng
phí tổ chức
Lê Thị Nhàn - Công nhân phục vụ nên cung cấp đầy đủ bán thành
phẩm cho công nhân trước khi họ bắt đầu thực hiện
ca làm việc.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời cho người công
nhân các trang thiết bị, dụng cụ, công cụ, để thực
hiện tốt công việc.
20
KẾT LUẬN
Trong sự phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, máy móc thiết bị ngày càng
hiện đại, trình độ lực lượng lao động ngày càng nâng cao. Vì vậy, việc tăng cường tổ chức quản
lý lao động nhanh chóng xây dựng và hoàn thiện hệ thống định mức lao động có căn cứ kỹ
thuật trong các doanh nghiệp là rất cần thiết. Do đó việc áp dụng rộng rãi các định mức lao
động trong các doanh nghiệp ở các khu vực khác nhau trên cơ sở tổ chức lao động hợp lý nhằm
tạo ra năng suất lao động và hiệu quả hoạt động lao động ngày càng là yêu cầu cấp bách trong
công tác quản lý lao động.
Đối với Công ty CP dệt may Hà Nội, việc xây dựng định mức lao động là công việc cần
thiết và đặc biệt quan trọng. Bởi vì công ty sở hữu rất nhiều ưu thế về nguồn lực: Đội ngũ công
nhân có tay nghề, có kinh nghiệm, đặc biệt là sự nhiệt tình sáng tạo trong công việc. Do đó việc
đưa ra mức lao động tiên tiến áp dụng đối với công ty sẽ đem lại hiệu quả kinh tế rất khả quan.
Em rất mong bài ĐMLĐ trên sẽ là một tài liệu để mọi người tham khảo để có thể xây
dựng được một mức lao động hợp lý cho công nhân may bước công việc “may kẹp măng séc
vào tay áo”.
Em xin chân thành cảm ơn sự đóng góp của thầy giáo bộ môn cùng sự hỗ trợ tích cực
của cán bộ công nhân viên trong công ty đã giúp em hoàn thành tốt bài tiểu luận này.
Top Related