YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các...

35
VĂN PHÒNG CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG Bureau of Accreditation (BoA) YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ NGHIỆM LĨNH VỰC HÓA Supplementary requirement for accreditation in the field of chemical testing Mã số/Code: AGL 03 Lần ban hành/Issue number: 04.12 Ngày ban hành/ Issue date: 06/2012

Transcript of YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các...

Page 1: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

VĂN PHÒNG CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG Bureau of Accreditation (BoA)

YÊU CẦU BỔ SUNG

ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ NGHIỆM

LĨNH VỰC HÓA

Supplementary requirement for accreditation

in the field of chemical testing

Mã số/Code: AGL 03 Lần ban hành/Issue number: 04.12 Ngày ban hành/ Issue date: 06/2012

Page 2: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 1/34

Nội dung

Trang

Phần 1 Giới thiệu 3

Mục đích 3

Phạm vi 3

Chuẩn mực công nhận 3

Cấu trúc 3

Phần 2 Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa

4

4.1 Tổ chức 4

4.2 Hệ thống quản lý 4

4.5 Hợp đồng phụ thử nghiệm 5

4.12 Hành động phòng ngừa 5

4.13 Kiểm soát hồ sơ 6

5.2 Nhân sự 6

5.3 Tiện nghi và điều kiện môi trường 7

5.4 Phương pháp thử và xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp 8

5.5 Kiểm soát thiết bị, hóa chất 10

5.6 Liên kết chuẩn đo lường 11

5.7 Lấy mẫu 12

5.8 Quản lý mẫu 13

5.9 Đảm bảo chất lượng kết quả thử nghiệm 14

5.10 Báo cáo kết quả 15

Phần 3 Chu kỳ hiệu chuẩn, kiểm tra thiết bị thông thường 17

Phụ lục Hướng dẫn hiệu chuẩn một số thiết bị 28

Page 3: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 2/34

Supplementary requirement for accreditation

in the field of chemical testing

Content

Page

Section 1 Introduction 3

Purpose 3

Scope 3

Accreditation criteria 3

Structure 3

Section 2 Supplementary requirement for accreditation in the field of chemical testing

4

4.1 Organization 4

4.2 Management system 4

4.5 Subcontracting of test 5

4.12 Preventive action 5

4.13 Control of record 6

5.2 Personnel 6

5.3 Accommodation and environmental conditions 7

5.4 Test methods and method validation 8

5.5 Equipment, Chemical 10

5.6 Measurement traceability 11

5.7 Sampling 12

5.8 Handling of test items 13

5.9 Assuring the quality of test and calibration results 14

5.10 Reporting the results 15

Section 3 Calibration, checking interval for commonly – used chemical testing equipment

17

Annex Guide to calibration equipment 28

Page 4: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 3/34

PHẦN 1 GIỚI THIỆU MỤC ĐÍCH

Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 "Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn" đề cập các yêu cầu hệ thống quản lý và các yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được xây dựng để áp dụng cho tất cả các lĩnh vực thử nghiệm và hiệu chuẩn do vậy Văn phòng công nhận chất lượng xây dựng thêm các tài liệu bổ sung để diễn giải cho từng lĩnh vực hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm cụ thể cũng như cho các kỹ thuật thử nghiệm, hiệu chuẩn. PHẠM VI ÁP DỤNG

Tài liệu này đề cập các yêu cầu chi tiết và cụ thể để áp dụng cho công nhận đối với các phòng thử nghiệm (PTN) thuộc lĩnh vực hoá.

Các yêu cầu công nhận cho các PTN hoá không phụ thuộc vào qui mô của PTN, số lượng các phép thử nghiệm mà PTN thực hiện hoặc số lượng nhân viên. CHUẨN MỰC CÔNG NHẬN

Chuẩn mực để công nhận phòng thí nghiệm lĩnh

vực hóa bao gồm: - ISO/IEC 17025 : 2005 - "Yêu cầu chung

về năng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn".

- Yêu cầu bổ sung để công nhận cho phòng thử nghiệm lĩnh vực hoá.

- Các chính sách của BoA liên quan công

nhận phòng thử nghiệm - Các văn bản pháp qui liên quan đến hoạt

động thử nghiệm trong lĩnh vực hóa. Thủ tục công nhận phòng thí nghiệm theo tài liệu APL 01

Ngoài ra còn có các tài liệu kỹ thuật để hỗ trợ các PTN liên quan tới các lĩnh vực kỹ thuật cụ thể. Một số tài liệu kỹ thuật được viện dẫn trong tài liệu này. Các tài liệu kỹ thuật nhằm đưa ra các hướng dẫn do đó không phải là các yêu cầu để

SECTION 1 INTRODUCTION PURPOSE

International Standard ISO/IEC 17025 “General requirements for the competence of testing and calibration laboratories” included requirements of management system and technical for laboratories. These requirements are designed to apply to all types of testing and calibration and therefore BoA often need to be developed supplementary requirements to interpreted with respect to the type of calibration or testing concerned, and the techniques involved SCOPE

This document provides detailed and specified requirements to accreditation for Chemical testing laboratories.

Requirement for Chemical testing laboratory is applicable to all of Chemical testing laboratories regardless of the organization size, the number of personnel or extent of the scope of testing

ACCREDITATION CRITERIA

Accreditation criteria for chemical testing

including: - ISO/IEC 17025 : 2005 - “General

requirements for the competence of testing and calibration laboratories”

- Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

- BoA policies concerning accreditation for laboratories

- Regulation concerning accreditation for chemical testing

Accreditation assessment procedure for laboratories is APL 01

Besides there are some technical documents to assist laboratory concerning specified technical. Technical documents have been reference in this document. Technical documents assist for laboratory so that it is not requirement for

Page 5: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 4/34

công nhận trừ khi chúng được nêu cụ thể trong tài liệu này. CẤU TRÚC

Tài liệu này có 3 phần chính:

Phần 1: Giới thiệu

Phần 2: Các yêu cầu bổ sung để công nhận cho phòng thử nghiệm thuộc lĩnh vực hóa

Phần 3: Chu kỳ hiệu chuẩn thiết bị

Phụ lục 1: Hướng dẫn hiệu chuẩn một số thiết bị

Các yêu cầu trong phần 2 của tài liệu này được trình bày theo thứ tự của các yêu cầu trong tiêu chuẩn ISO/IEC 17025, có thể có một số yêu cầu trong tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 sẽ không có yêu cầu bổ sung.

Các nội dung có ký hiệu điều mục trong dấu ngoặc ( ) là yêu cầu bắt buộc còn các nội dung được in chữ nghiêng là các hướng dẫn, giải thích thêm để làm rõ nghĩa của các yêu cầu.

accreditation unless mention in this document. STRUCTURE

This document have 3 main section

Section 1: Introduction

Section 2: Supplementary requirements for accreditation in the field of chemical testing

Section 3: Calibration interval for testing equipment

Annex 1: Guide to calibration equipment

The requirements in section 2 have been presented base on section of requirement in the standard ISO/IEC 17025, there are some requirements in ISO/IEC 17025 does not have supplementary requirement.

All content mention in mark ( ) are mandatory requirements and all content mention in italic are guidelines, interpretation for more clear of the requirement.

PHẦN 2 YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN PTN LĨNH VỰC HÓA 4. CÁC YÊU CẦU QUẢN LÝ 4.1. Tổ chức

(1) Nhân viên PTN có trách nhiệm liên quan đến hoạt động sản xuất hoặc bán hàng, quảng cáo thì phải có chính sách rõ ràng để xác định cách thức đảm bảo tính khách quan của họ đối với trách nhiệm thử nghiệm.

(2) Trường hợp PTN có thực hiện thử nghiệm tại hiện trường, tại PTN di động phải có các thủ tục đảm bảo quản lý cho hoạt động thử nghiệm đó.

4.2. Hệ thống quản lý

(1) Trong tài liệu hệ thống quản lý phải viện dẫn tới người có thẩm quyền ký được phê duyệt, phạm vi công nhận và chính sách sử dụng biểu tượng công nhận của BoA.

SECTION 2 SUPPLEMENTARY REQUIREMENTS FOR ACCREDITATION IN THE FIELD OF CHEMICAL TESTING 4. MANAGEMENT REQUIREMENTS 4.1. Organization

(1) For laboratory staff who may also have production or marketing – related responsibilities, clear policies shall be available to define how impartiality is assured for their testing responsibilities

(2) For laboratory conduct tests at sites away from its permanent facilities, or in mobile facilities shall have procedures to manage for those tests. 4.2. Management system

(1) Management system document shall reference to signatory authorities, accredited scope and policy for using BoA logo.

Page 6: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 5/34

4.5. Hợp đồng phụ về thử nghiệm

(1) PTN phải tuân thủ yêu cầu 5.10.6 của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 về các yêu cầu báo cáo kết quả thử nghiệm của nhà thầu phụ.

(2) Trường hợp PTN sử dụng nhà thầu phụ cho

các phép thử đăng ký công nhận thì phải sử

dụng nhà thầu phụ có năng lực. Nhà thầu

phụ có năng lực phải là một PTN được BoA

công nhận hoặc một phòng thí nghiệm được

công nhận bởi một tổ chức công nhận tham

gia thoả ước thừa nhận lẫn nhau với BoA.

Tất cả các kết quả do nhà thầu phụ thực hiện

phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm của

PTN.

(3) Trường hợp PTN sử dụng nhà thầu phụ để

thực hiện một phần phép thử như sử dụng

thiết bị thử nghiệm thì PTN cần đánh giá và

đảm bảo thiết bị đáp ứng yêu cầu của

phương pháp thử và qui định về kiểm soát

thiết bị của PTN.

(4) PTN phải định kỳ xem xét tình trạng

công nhận của nhà thầu phụ.

Các thông tin về tình trạng và phạm vi công

nhận có thể tìm trên website

www.boa.gov.vn hoặc liên hệ với tổ chức

công nhận. PTN có thể sử dụng nhà thầu

phụ chưa được công nhận cho các chỉ tiêu

thử nghiệm mà PTN không đăng ký công

nhận. 4.12. Hành động phòng ngừa

Hành động phòng ngừa là một quá trình chủ

động để xác định cơ hội cải tiến chứ không

phải thực hiện sửa chữa, khắc phục những

vấn đề đã phát sinh hoặc phàn nàn.

4.5 Subcontracting of tests and calibrations

(1) Laboratory shall conformity with clause 5.10.6 of ISO/IEC 17025:2005 the results of the subcontracted service are incorporated into the laboratory’s test reports.

(2) Where laboratory use subcontractor for

accredited tests shall use a competent

subcontractor. Competent subcontractors are

accredited laboratories by BoA or by one of

BoA’s mutual recognition partners. All of

test results by accredited subcontractor shall

be covered by an appropriate endorsed

report.

(3) Where laboratory use subcontractor for

partial of test such as use equipment of

laboratory shall evaluate and have evidence

that equipment fitness requirement for test

method and control equipment.

(4) The accreditation status of subcontractors

shall be regularly reviewed to ensure

currency.

Information on the accreditation status and

scope of accreditation may be found at

BoA’s website www.boa.gov.vn or by

contacting accredited laboratory.

Laboratory may use unaccredited

laboratory for tests that outside scope of the

accredited laboratory. 4.12. Preventive action

Preventive action is a proactive process to

identify improvement opportunities, rather

than a reaction to the identification of

problems or complaints.

Page 7: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 6/34

(1) Các công cụ quản lý chất lượng toàn diện

như: phương cách thảo luận theo nhóm

(brainstorming), sơ đồ nguyên nhân và kết

quả, biểu đồ kiểm soát, biểu đồ pareto ... cần

được sử dụng để hỗ trợ thực hiện phòng

ngừa.

Phòng thí nghiệm cũng nên có cách thức để

khuyến khích và tiếp nhận các đóng góp ý

kiến cải tiến của nhân viên 4.13. Kiểm soát hồ sơ (1) Thời gian lưu giữ hồ sơ không được dưới 3

năm trừ khi có giao ước hợp đồng hoặc quy

định pháp lý. (2) Hồ sơ kỹ thuật (hồ sơ thử nghiệm) cần bao gồm các thông tin sau:

- nhận dạng mẫu;

- xác nhận phương pháp thử nghiệm;

- thời gian thử nghiệm (thời gian bắt đầu,

thời gian kết thúc);

- chuẩn, thiết bị thử nghiệm;

- dữ liệu quan trắc gốc, tính toán kết quả

bao gồm cả dấu hiệu, dữ liệu để có thể

nhận biết, truy xuất tới điều kiện thực

hiện thử nghiệm;

- nhân viên thực hiện thử nghiệm;

- bằng chứng về kiểm tra, xác nhận việc

tính toán và truyền dữ liệu.

- các thông tin cụ thể qui định trong

phương pháp thử, các văn bản hợp đồng

hoặc các qui định do pháp luật yêu cầu.

5. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT 5.2. Nhân sự

(1) Cán bộ kiểm soát kỹ thuật của PTN phải có

ít nhất 2 năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh

vực thử nghiệm được phân công kiểm soát.

(2) Nhân viên mới cần được đào tạo thực hành

(1) Total quality management tools such as

brainstorming, flowcharting, Fishbone

diagram, Pareto chart etc shall be use to

assist for preventive actions.

Laboratory should be given to providing

staff with a formal mechanism for

contributing suggestions for improvement.

Control of records (1) Unless otherwise prescribed by legislation or

contractual obligation, retention times will

not be less than three years. (2) Technical records (test records) shall include the following:

- The sample identification;

- The test document identification;

- Date of test (time start and finish);

- The identity of reference standard and

equipment use for the test;

- Original test observations and

calculations included data, sign that could

traceability to test condition;

- The identify of the person performing the

test;

- An indication that calculations and

manual data transfers have been checked;

- Any other information specified in the

test method, other contractual documents

or relevant statutory regulations. 5. TECHNICAL REQUIREMENTS 5.2. Personnel (1) Technical manager who control technical

any scope of tests shall have at least 2 years

uninterrupted experiences on that scope.

(2) New staff shall be training to conduct tests

Page 8: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 7/34

thử nghiệm ít nhất 3 tháng và cần có hồ sơ

thể hiện đã được kiểm tra việc thực hiện thử

nghiệm đạt được độ chính xác theo yêu cầu

của các phép thử cụ thể trước khi giao nhiệm

vụ thử nghiệm chính thức. Các cán bộ mới

được giao nhiệm vụ thử nghiệm cụ thể cần

có cán bộ giám sát ít nhất là 1 năm.

Kiểm tra việc thực hiện thử nghiệm có thể áp

dụng hình thức thử nghiệm lặp lại, tái lập,

tham gia so sánh liên phòng, thử nghiệm

trên mẫu chuẩn, mẫu thêm chuẩn…

Thị lực của nhân viên về nhận biết mầu kém

có thể gặp khó khăn trong khi thực hiện một

vài phép thử. Nhận biết mầu là một trong

những yêu cầu mà quản lý PTN nên cân

nhắc khi xác định nhân viên thích hợp để

thực hiện phép thử.

(3) Bất kỳ thử nghiệm nào không thực hiện ở

PTN chính (như thí nghiệm hiện trường,

phòng thử nghiệm di động, phòng thử

nghiệm tạm thời) cũng phải được kiểm soát

kỹ thuật đầy đủ. PTN phải có người có thẩm

quyền ký kết quả thử nghiệm ở mỗi địa điểm

thử nghiệm.

(4) Nhân viên phải được thông báo, hướng dẫn

các thông tin liên quan về các vấn đề vệ

sinh an toàn phòng thử nghiệm. 5.3. Tiện nghi và điều kiện môi trường

(1) PTN cần kiểm soát môi trường thử nghiệm

để đảm bảo không xảy ra nhiễm bẩn mẫu.

(2) Khu vực đặt thiết bị, hóa chất cần đảm bảo

không bị ảnh hưởng lẫn nhau và đảm bảo an

toàn cho phòng thử nghiệm.

(3) Khi thử nghiệm tại hiện trường, vị trí thử

at least 3 months and shall have records that

new staff have been conduct the tests and

get accuracy base on requirement of test

methods before assign to become official

analyzer. New staff shall be supervising at

least 1 year.

Laboratory may use method such as

repeatabitability and reproducebility,

participate Proficiency testing/ inter

laboratory comparison, use certified

reference material (CRM) or spike sample

etc.

Eyesight of analyzer to determine color may

be getting difficult when conducts some tests.

Determine color is one of the requirement

that laboratory manager should consider

when define suitable analyzer to do.

(3) Any testing conducted away from the base

laboratory (such as in field

laboratories/permanent facilities, in a

mobile or temporally laboratories) shall also

be under adequate technical control. This

would normally require either the location of

an approved signatory at each facility

(4) Staff shall be announce, guide all of

information concerning laboratory hygiene

and safety. 5.3. Accommodation and environmental conditions (1) Laboratory shall control environmental

conditions to prevent sample contamination.

(2) Equipment area and chemical area shall be

ensure that not effect together and ensure to

safe for laboratory.

(3) When testing in the field, testing sites must

be chosen to minimize the effects of

Page 9: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 8/34

nghiệm phải được lựa chọn để hạn chế tối đa

ảnh hưởng của các điều kiện môi trường và

sự nhiễm bẩn mẫu.

(4) Tất cả các điều kiện môi trường ảnh hưởng

kết quả thử nghiệm phải được theo dõi và

lưu hồ sơ. 5.4 . Phương pháp thử nghiệm và xác nhận giá

trị sử dụng phương pháp

(1) Phòng thí nghiệm phải có và áp dụng các thủ

tục bằng văn bản về việc lựa chọn và xác

nhận giá trị sử dụng của phương pháp. Thủ

tục bao gồm chi tiết các bước tiến hành xác

nhận giá trị sử dụng, các phương pháp thống

kê được áp dụng để tính các thông số nghiên

cứu. Hồ sơ xác nhận giá trị sử dụng của

phương pháp phải được lưu giữ và BoA sẽ

yêu cầu được xem xét trước hoặc trong các

cuộc đánh giá.

(2) PTN áp dụng các phương pháp thử theo tiêu

chuẩn quốc gia, quốc tế, hiệp hội khoa học

được chấp nhận rộng rãi trên thế giới như

TCVN, ASTM, APHA, AOAC…cần có hồ

sơ đánh giá điều kiện cơ bản - các nguồn lực

theo yêu cầu của phương pháp thử và việc

đạt được kết quả thử nghiệm có độ chính xác

như phương pháp yêu cầu hoặc như mong

muốn của PTN. Đối với các phương pháp

thử đã ban hành mà không có dữ liệu về độ

chính xác thì PTN phải xác định dữ liệu độ

chính xác của phép thử dựa trên dữ liệu

nghiên cứu thử nghiệm. Toàn bộ các phương

pháp phải có chuẩn mực để loại bỏ những

kết quả nghi ngờ.

(3) Các phương pháp thử không tiêu chuẩn như

Phương pháp do PTN xây dựng (phương

pháp thử nội bộ), phương pháp theo hướng

dẫn của nhà sản xuất thiết bị… cần được lập

thành văn bản. Phương pháp thử nội bộ cần

environmental conditions and sample

contamination.

(4) All relevant environmental conditions that

effect to test results shall be control and

recorded. 5.4. Test methods and method validation (1) Laboratory shall have fully documented

procedures for choose and validation

method. That procedure shall be covering

detail of validation method step, statistical

method use to define examine factors.

Validation method records shall be kept and

BoA will be check before or onsite

assessment.

(2) As well as methods published by Vietnam

standard institute, international standard,

prestige technical association such as

TCVN, ASTM, APHA, AOAC ex.

laboratory shall have record to verified that

laboratory have enough capability to conduct

the test and evidence to get all of accuracy

factors that test method required or

laboratory required. Methods published do

not include accuracy data the laboratory

shall determine its own accurate factors

depend on verified data. All methods shall

include criteria for rejecting suspect results.

(3) Nonstandard method such as laboratory

developed methods, equipment producer

methods…shall be documented. Laboratory

developed methods shall be mention clear

materials/products have been test,

performance parameters, criteria for

Page 10: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 9/34

xác định rõ đối tượng thử, chỉ tiêu thử, giới

hạn chấp nhận của kết quả, ước lượng độ

không đảm bảo.

(4) PTN phải thực hiện nghiên cứu và xác nhận

giá trị sử dụng đối với phương pháp không

tiêu chuẩn hoặc các phương pháp có sửa đổi,

mở rộng phạm vi so với phương pháp tiêu

chuẩn. PTN phải lưu hồ sơ liên quan đến quá

trình nghiên cứu, xác nhận giá trị sử dụng

bao gồm đánh giá điều kiện cơ bản - các

nguồn lực để thực hiện phương pháp thử và

độ chính xác của phương pháp.

(5) PTN có thể xác nhận giá trị sử dụng của

phương pháp bằng cách sử dụng mẫu chuẩn

hay chất chuẩn được chứng nhận hoặc so

sánh với phương pháp tiêu chuẩn. Tùy thuộc

mức độ và mục đích sử dụng phương pháp

mà PTN có thể cân nhắc lựa chọn để xác

nhận giá trị sử dụng của phương pháp theo

các thông số được đề cập dưới đây:

- Tính chọn lọc/tính đặc hiệu;

- Tính tuyến tính;

- Độ nhạy;

- Độ chính xác (độ đúng và độ chụm);

- Giới hạn phát hiện và giới hạn định

lượng;

- Khoảng nồng độ;

- Các yếu tố ảnh hưởng;

- Độ không đảm bảo đo;

- Tính liên kết chuẩn.

(6) BoA có thể công nhận các phương pháp thử

nhanh, phương pháp thử theo bộ Kit của nhà

cung cấp khi PTN có đủ hồ sơ về xác nhận

tính đúng đắn phương pháp cho các đối

tượng thử. PTN phải có khả năng khẳng định

phương pháp trong trường hợp có tranh cãi.

(7) PTN đăng ký công nhận với phạm vi công

nhận không hạn hẹp (các nhóm chất cần

phân tích, ví dụ “thuốc trừ sâu hợp chất clo”)

rejecting suspect results, uncertainty of

measurement.

(4) Laboratory shall validate method for all

nonstandard method or modify method,

extend scope of standard method. Laboratory

shall be studies recorded validate method

including evaluate laboratory capabilities to

perform method and studies accuracy

factors.

(5) Method may be validated by using certified

reference materials or comparison with other

established methods. Depend on

requirement and purpose of using method,

laboratory could consider for choosing

validate factors. The following parameters

require consideration:

- Selectivity;

- Linearity of response;

- Sensitivity;

- Accuracy (trueness and precision);

- Limit of detection and limit of

quantitation;

- Range;

- Robustness/ruggedness;

- Measurement uncertainty;

- Traceability.

(6) BoA accredits for quick tests, producers KIT

tests, Laboratory shall recorded all of

validate data for all materials/products and

laboratory shall have capability to confirm

method if get dispute.

(7) A laboratory seeking accreditation for a

more open scope of accreditation (where

groups of analyses, for example, organ

chlorine pesticides) shall have fully

Page 11: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 10/34

phải có đầy đủ các thủ tục đã được văn bản

hóa gồm các qui định như: việc lựa chọn

phương pháp, xây dựng phương pháp, xác

nhận giá trị sử dụng của phương pháp, có

các chuẩn chính phù hợp và có bằng chứng

về hoạt động đào tạo nhân viên. Hồ sơ các

thủ tục này được xem xét như một phần của

mỗi cuộc đánh giá.

(8) PTN đăng ký công nhận phép thử phạm vi

mở như thực phẩm cần thực hiện xác nhận

giá trị sử dụng trên ít nhất 5 nền mẫu đại

diện cho bản chất của mẫu thực phẩm (giàu

protein, béo, hydratcacbon, nước).

Phòng thử nghiệm có thể tham khảo ISO 78-2 – “Hướng dẫn trình bày phương pháp phân tích hóa học” đối với cách trình bày các phương pháp thử

5.5. Kiểm soát thiết bị, hóa chất Thiết bị (1) PTN thực hiện hiệu chuẩn kiểm tra và bảo trì thiết bị nội bộ cần có:

- Phương pháp hiệu chuẩn, bảo trì, kiểm

tra được lập thành văn bản;

- Toàn bộ dữ liệu thể hiện việc thực hiện

các hoạt động hiệu chuẩn, kiểm tra, bảo

trì và người thực hiện phải được lưu hồ

sơ;

(2) Đối với PTN thực hiện hiệu chuẩn nội bộ,

khi cần thiết BoA có thể thực hiện đánh giá

đo lường và đánh giá kỹ thuật để đảm bảo

rằng PTN tuân thủ các yêu cầu tương ứng

của ISO/IEC 17025 cho phòng hiệu chuẩn. Hóa chất

(3) PTN phải có thủ tục để kiểm soát việc tiếp

nhận, kiểm tra, sử dụng, bảo quản và thanh

lý các hóa chất, thuốc thử.

documented procedure, covering such

elements as: method selection, method

development, and method validation,

acquisition of appropriate reference

standards or reference materials and staff

training. Records of the application of these

procedures will be reviewed as part of each

assessment.

(8) Laboratory want to conduct parameter with

extend scope such as food shall validate

method at least in 5 matrix representative for

nature of food (high protein, oil, hydrate

carbon, water). ISO 78-2 – Chemistry – layouts for

standards – Part 2: Method of chemical analysis also provides useful guidance.

5.5. Equipment, chemical Equipment (1) Laboratory conduct calibration, check and maintenance by its shelf shall:

- Documented procedure for calibration,

check and maintenance;

- Keep record of full results (including raw

data) for each calibration, check and

maintenance;

(2) BoA may conduct measurement audit and

technical assessment for Laboratory that

carry out in-house calibration to ensure the

laboratory comply with requirement in

ISO/IEC 17025 for calibration.

Chemical (3) Laboratory shall documented procedure for

control chemical including: receive, check,

use, keep in good condition and liquidate.

Page 12: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 11/34

(4) Nhãn gốc trên bao bì hóa chất, thuốc thử

phải được thể hiện bằng ngôn ngữ mà nhân

viên có thể đọc và hiểu được và phải có đủ

thông tin về tiêu chuẩn kỹ thuật của hóa

chất, thuốc thử như:

- Tên hóa chất

- Các thành phần và nồng độ

- Hạn sử dụng

- Cảnh báo (nếu có)…

(5) Các hóa chất, thuốc thử hoặc dung dịch

chuẩn PTN đã pha chế cần có hồ sơ thể hiện

việc thực hiện pha hóa chất, thuốc thử hoặc

dung dịch chuẩn. Trên mỗi chai hóa chất,

thuốc thử hoặc dung dịch chuẩn pha chế cần

có nhãn với đủ nội dung sau:

- Tên hóa chất

- Nồng độ

- Ngày pha

- Người pha

- Hạn sử dụng

- Cảnh báo (nếu cần thiết) 5.6. Liên kết chuẩn đo lường

(1) Các thiết bị thử nghiệm và hiệu chuẩn có

ảnh hưởng đáng kể đến kết quả thử nghiệm

(kể cả các thiết bị sử dụng kiểm soát điều

kiện môi trường có tác động quan trọng, nếu

cần) phải được hiệu chuẩn bởi các tổ chức

hiệu chuẩn theo qui định “Chính sách về liên

kết chuẩn – APL 02” của BoA.

(2) Thiết bị được hiệu chuẩn bằng cách sử dụng

các chất chuẩn, chất chuẩn đã được chứng

nhận hoặc các chất chuẩn đã pha chế thông

qua việc so sánh với những chất chuẩn gốc

thì phải đảm bảo:

- Các chất chuẩn đủ khả năng để hiệu

chuẩn những hạng mục liên quan của

thiết bị trên những phạm vi đo mà thiết bị

(4) Original label of chemical shall be expressed in language that staff could be read and understand and enough specific information of chemical such as:

- Name of chemical;

- Component and concentration;

- Expiry date;

- Warning (if any) ...

(5) Laboratory preparing chemical, solution or

stock solution shall keep records of

preparing chemical, solution or stock

solution process. In chemical, solution or

stock solution bottles shall have label

included information as:

- Name;

- Concentration;

- Date prepare;

- Name of person prepare;

- Expiry date;

- Warning (if any). 5.6. Measurement traceability

(1) Test equipment that has a significant effect

on the reported result (including, where

relevant, instruments used for monitoring

critical environmental conditions) shall be c

calibrated by organization base on

requirement of BoA mention in

“Traceability measurement – APL 02”.

(2) When the laboratory undertakes calibration

of equipment using certified reference

material of reference materials developed

through comparison with certified reference

materials it shall be able to demonstrate that

it has:

- Sufficient reference materials to calibrate

the relevant items of equipment over the

desired measurement ranges;

- Full records of the identity and source of

Page 13: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 12/34

được yêu cầu;

- Có đủ hồ sơ nhận dạng và nguồn gốc mỗi

chất chuẩn;

- Có đầy đủ các văn bản về những giá trị

qui chiếu được xác định (và độ không

đảm bảo đo liên quan) của mỗi chất

chuẩn bao gồm các chi tiết về tính hiệu

lực;

- Có thực hiện phòng ngừa cần thiết để biết

được sự khác nhau giữa dạng mẫu của

chất chuẩn với dạng mẫu thử nghiệm

thực tế tại phòng thí nghiệm, hoặc đã xác

định và tính toán những ảnh hưởng của

các dạng mẫu thử.

(3) Chất chuẩn phải có các thông tin sau:

- Đặc tính (độ không đảm bảo đo, nếu là

chất chuẩn đã chứng nhận);

- Kỹ thuật để xác định các đặc tính;

- Thời hạn chứng nhận có hiệu lực (nếu

thích hợp);

- Thời hạn sử dụng của chất chuẩn;

- Các điều kiện lưu giữ;

- Ngày mở chất chuẩn sử dụng lần đầu.

ISO Guide 31 có các qui định chi tiết về nội dung chứng chỉ các chất chuẩn.

5.7. Lấy mẫu

Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 áp dụng cho PTN bao gồm cả hoạt động lấy mẫu. Hoạt động lấy mẫu của các PTN rất khác nhau. Hoạt động này có thể được các bộ phận khác trong cùng tổ chức với PTN thực hiện hoặc một tổ chức hoàn toàn độc lập thực hiện. BoA khuyến khích PTN đăng ký công nhận cả hoạt động lấy mẫu. Trường hợp PTN không thực hiện lấy mẫu có thể hướng dẫn cho đơn vị, người lấy mẫu về cách thức lấy mẫu và bảo quản mẫu để đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động thử nghiệm

each reference material;

- Full document of the assigned property

values (and associated measurement

uncertainty) of each reference material

including details of the mode of

validation;

- Taken any necessary precautions to

match the matrices of the reference

materials to those encountered in the

laboratory’s test samples, or determined

and accounted for the effects of any non-

matching of matrices.

(3) Reference materials shall be obtained at

least the following information:

- Property values (and associated

uncertainties, if a certified reference

material);

- Technique(s) by which the property

values were established;

- Date of certification;

- Period for which certification if valid;

- Storage conditions.

- Open dated ISO Guide 31 contains more detail on the content of certificates for reference materials.

5.6. Sampling

Scope of International standard ISO/IEC 17025 includes sampling activities. Sampling activities of laboratories are difference. Sampling activities may demand a different part of the laboratory’ organization or an independent organization. BoA encourages laboratory to seek accreditation for sampling activities. Laboratory may introduce or training for organization or sampling officer to sampling and keep in good condition for sample for ensuring the effectiveness of sampling activities.

(1) When the laboratory has no control over

Page 14: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 13/34

(1) Nếu PTN không thực hiện lấy mẫu thì báo

cáo kết quả thử nghiệm cần ghi rõ kết quả

chỉ đúng với mẫu thử. Hồ sơ tiếp nhận mẫu

cần ghi rõ các thông tin liên quan đến mẫu

thử như: loại mẫu, ngày tiếp nhận, tình trạng

mẫu, lượng mẫu, điều kiện bảo quản (nếu

có).

(2) Nếu hoạt động lấy mẫu do bộ phận khác

thực hiện nhưng báo cáo kết quả thử nghiệm

được tuyên bố áp dụng cho cả sản phẩm, lô

hàng thì PTN phải bố trí để BoA tiến hành

đánh giá hoạt động động lấy mẫu bao gồm:

- Thủ tục lấy mẫu được lập thành văn bản

(có thể là các tiêu chuẩn quốc gia hoặc

quốc tế). Nếu sử dụng các phương pháp

nội bộ thì cần xác nhận giá trị sử dụng

của phương pháp để đảm bảo việc lấy

mẫu đáp ứng được mục đích đề ra.

- Báo cáo kết quả thử nghiệm phải viện

dẫn đến phương pháp lấy mẫu 5.8. Quản lý mẫu thử nghiệm

(1) Các dụng cụ chứa mẫu phải phù hợp yêu cầu

của phương pháp lấy mẫu hoặc phương pháp

thử và phải kiểm tra và đảm bảo không ảnh

hưởng đến chất lượng mẫu thử (không bị rò

rỉ, không thấm nước, biến chất hoặc nhiễm

bẩn…trong quá trình vận chuyển và lưu

giữ). Nếu phương pháp lấy mẫu và/hoặc

phương pháp thử yêu cầu điều kiện bảo quản

mẫu cần được đảm bảo thì phải ghi rõ điều

kiện bảo quản vào hồ sơ lấy mẫu.

(2) Việc nhận dạng các nhãn mác phải đảm bảo

rõ ràng, không hư hỏng, được nhận diện

trong suốt quá trình thử nghiệm và dễ đọc.

Không chấp nhận việc dán nhãn mác chỉ trên

nắp.

sampling the test results report shall mention

results only for received sample. The sample

receiving record shall mention detail

following information concerning sample:

sample type, date of receipt, condition of

receipt, sample volume, maintaining

condition (if any).

(2) Where sampling activities conducted by

other part of laboratory but test report has been

stated that the test results for product lot/batch, the

assessment of sampling activities shall be included

as an element of the laboratory assessment as:

- The laboratory shall have documented

sampling procedures (may be national or

international standards). If in house

methods are used, their validity for the

intended purpose shall be demonstrated

by appropriate data.

- The sampling procedure shall be cited on

the test report. 5.8 Handling of test items

(1) Sample container shall be comply with

requirement of sampling procedures or test

procedures and may be necessary to test

container to ensure not effect to sample

(leak-proof, hydrophilic, contamination ex.

During transport and storage). Any

temperature or other environmental

tolerances specified in the method shall be

cited in sampling record.

(2) Identification labels shall be secure, legible

and identify during conducting test.

Labeling on caps or lids alone is not

acceptable.

Page 15: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 14/34

(3) Nhân viên phòng thử nghiệm phải kiểm tra

trạng thái của mẫu khi tiếp nhận. Nếu trạng

thái không đảm bảo hoặc nếu mẫu không đủ

nhưng khách hàng vẫn yêu cầu thử nghiệm

mà PTN đồng ý cần ghi rõ tình trạng mẫu

vào hồ sơ tiếp nhận và có xác nhận của

khách hàng.

(4) Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt PTN phải

lưu giữ các mẫu thử nghiệm cho đến khi có

được tất cả các kết quả, hoặc lưu giữ lâu hơn

nếu cần thiết. Mẫu lưu phải được bao gói

trong vật đựng thích hợp và lưu giữ ở điều

kiện bảo quản của mẫu thử. 5.9. Đảm bảo chất lượng kết quả thử nghiệm

(1) PTN phải có thủ tục kiểm soát chất lượng

các phép thử nghiệm không thực hiện

thường xuyên và nêu rõ cách thức đảm bảo

kết quả thử nghiệm nếu muốn được công

nhận hoặc duy trì công nhận nhưng phải đảm

bảo tần suất thực hiện kiểm soát ít nhất 4

lần/năm.

(2) PTN phải thực hiện kiểm soát chất lượng kết

quả thử nghiệm thường xuyên với tần suất

tùy thuộc vào phương pháp thử, tần suất và

kỹ thuật thử nghiệm nhưng phải đảm bảo ít

nhất 1 năm/lần cho tất cả các chỉ tiêu được

công nhận. Hồ sơ thực hiện việc kiểm soát

này phải được lưu đầy đủ và sẵn sàng trình

bày trong quá trình đánh giá.

(3) Các dữ liệu kiểm soát chất lượng kết quả thử

nghiệm cần được lưu hồ sơ sao cho có thể

đánh giá xu hướng của các kết quả và thực

hiện biện pháp thích hợp kịp thời (ví dụ:

biểu đồ kiểm soát chất lượng/control chart).

(4) Chương trình kiểm soát mức độ tin cậy của

kết quả thử nghiệm phải bao gồm các nội

(3) Laboratory staff shall check condition of

sample when received. When sample

condition does not ensure or not enough

volume against method, this fact shall be

acknowledged on reports and client shall

confirmed by writing on the record.

(4) Except special case, laboratory shall keep

sample at least until get test results or longer

if any. Sample shall be kept in suitable

container and condition.

5.9. Assuring the quality of test results

(1) Laboratory wishing to maintain

accreditation for tests performed less

frequently shall have a documented

procedure to describe how they assure the

results generated by infrequently performed

tests and at least performed tests 4 times per

year. (2) Laboratory shall perform assuring the

quality of test results with suitable frequency

depend on method, perform test frequency

and technique to do the tests but at least

once per year for all accredited tests.

Quality control data shall be fully

documented and ready to show when

assessment.

(3) Quality control data shall be fully

documented in such a way that they are

readily accessible for evaluation of trends in

analysis, and these trends shall be monitored

with appropriate action being taken when

necessary (example: control chart).

(4) The program for monitoring the reliability

of test results shall include: natural and

Page 16: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 15/34

dung: đối tượng thử, hình thức thực hiện,

người thực hiện, người đánh giá kết quả.

PTN phải có các tiêu chí để đánh giá kết

quả.

(5) PTN lựa chọn nhà cung cấp chương trình thử

nghiệm thành thạo/ so sánh liên phòng (PT)

và tham gia định kỳ theo qui định trong thủ

tục thử nghiệm thành thạo/so sánh liên

phòng APL 03.

(6) Nếu PTN tham gia PT cho các phép thử đã

được công nhận mà kết quả không đạt thì

phải thực hiện hành động khắc phục và nộp

báo cáo hành động khắc phục, bằng chứng

tới BoA. Trường hợp báo cáo hành động

khắc phục của PTN không được BoA chấp

nhận thì BoA sẽ tiến hành đánh giá bổ sung

hoặc tạm thời đình chỉ công nhận cho các

phép thử đó

(7) PTN phải tham gia các chương trình thử

nghiệm thành thạo/ so sánh liên phòng do

BoA tổ chức nếu phù hợp với phạm vi mà

PTN đã được công nhận.

Trường hợp chương trình thử nghiệm thành

thạo/so sánh liên phòng nằm ngoài phạm vi

mà PTN đã được công nhận nhưng nếu phù

hợp với năng lực của PTN thì PTN có thể

đăng ký tham gia . 5.10. Báo cáo kết quả (1) PTN được công nhận phải sử dụng logo của

BoA trong báo cáo kết quả thử nghiệm thuộc

phạm vi được công nhận. Việc sử dụng logo

của BoA phải tuân thủ qui định về sử dụng

dấu của BoA.

(2) Biên bản thử nghiệm phải được xác nhận bởi

những người có thẩm quyền ký được BoA

thừa nhận.

range of the tests, method, testing staff,

evaluate results staff. Laboratory shall have

criteria for accept or rejecting suspect

results.

(5) Laboratory shall selection PT provider and

participate regularly base on requirement of

APL 03 – PT procedure of BoA.

(6) Laboratory shall take corrective action when

have outliers results for accredited tests after

participated PT program. The corrective

action report and evidence shall be sent to

BoA. BoA may conduct assessment

(follow up visit) or suspend accreditation

of that tests if does not accept the evidence

of corrective action.

(7) Accredited laboratories shall participate PT

programs concerning to accredited scope,

which program is organized and carried out

by BoA or BoA is contact point.

When PT program outside of laboratory

accredited scope but corresponding with

laboratory capability, laboratory could

register to participate.

5.10. Reporting the results

(1) Accredited laboratory shall use BoA

logo to reports for accredited tests.

Laboratory shall comply with “Guidance for

use of accreditation logo and symbol” of

BoA.

(2) Test report shall be examined by BoA

approved signatory.

Page 17: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 16/34

(3) Trong báo cáo thử nghiệm nếu có các phép

thử chưa được công nhận thì PTN phải chú

thích vào báo cáo để xác định rõ phép thử

chưa được công nhận.

PTN có thể chú thích: các phép thử đánh

dấu * là các phép thử chưa được công nhận.

(4) Trong báo cáo thử nghiệm nếu có các phép

thử của một PTN đã được công nhận khác

(nhà thầu phụ) thì cần chỉ rõ chỉ tiêu nào

được thực hiện bởi nhà thầu phụ, tên nhà

thầu phụ.

(5) Nếu kết quả thử nghiệm nằm ở phạm vi gần

giới hạn phù hợp hay không phù hợp theo

qui định kỹ thuật của sản phẩm, đối tượng

thử cần tính độ không đảm bảo đo và PTN

phải báo cáo độ không đảm bảo đo cùng kết

quả thử nghiệm.

(3) Where results of tests not covered by the

scope of accreditation are included on test

reports, laboratory shall have notation which

tests are out of accredited scope.

Laboratory may notation: tests have

been defined by * are not including in

accredited scope.

(4) Tests report may have results of sub-

contractored work from an accredited

laboratory shall define the test results and

name of sub-contractor.

(5) If the results of a test fall into the range

where neither compliance nor non-

compliance can be proved, taking into

account the estimated uncertainty of the

measurement, then the result and its

associated measurement uncertainty shall be

reported. PHẦN 3 CHU KỲ HIỆU CHUẨN, KIỂM PART 3 CALIBRATION AND CHECK

Page 18: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 17/34

TRA THIẾT BỊ THÔNG THƯỜNG

Nội dung phần 3 này nêu chi tiết các yêu cầu hiệu

chuẩn và kiểm tra thiết bị thông thường sử dụng

trong các PTN lĩnh vực Hóa.

Bảng chu kỳ hiệu chuẩn và kiểm tra thông thường

cho các thiết bị lĩnh vực thử nghiệm hóa được nêu

trong phần 3 của tài liệu này. Các chu kỳ nêu

trong bảng là chu kỳ lớn nhất cho mỗi thiết bị dựa

vào:

- Thiết bị chất lượng tốt, khả năng hoạt

động ổn định, được lắp đặt ở vị trí thích

hợp và sử dụng hợp lý;

- Nhân viên am hiểu, thành thạo để thực

hiện những kiểm tra thiết bị nội bộ;

- Tất cả các hoạt động kiểm tra để khẳng

định thiết bị hoạt động tốt.

PTN phải rút ngắn khoảng thời gian giữa các lần

hiệu chuẩn và/ hoặc kiểm tra khi thiết bị hoạt động

trong điều kiện ít lý tưởng hơn. Nếu có bất kỳ

nghi ngờ nào về sự hư hỏng của thiết bị thì PTN

cần thực hiện hiệu chuẩn lại ngay lập tức và sau

đó giảm chu kỳ cho tới khi thấy rằng thiết bị đạt

được độ ổn định.

Giảm khoảng thời gian giữa các lần hiệu chuẩn

và/ hoặc kiểm tra cũng có thể được yêu cầu trong

các ứng dụng thử nghiệm đặc thù hoặc với các cấu

hình thiết bị đặc thù.

PTN có thể kéo dài chu kỳ hiệu chuẩn dựa trên

các thông số như theo dõi dữ liệu hiệu chuẩn,

kiểm tra để chứng minh sự ổn định của thiết bị,

tần suất sử dụng, độ chính xác yêu cầu hoặc PTN

có nhân viên đủ năng lực để tiến hành kiểm tra nội

bộ hoặc tham gia đạt kết quả tốt trong các chương

trình thử nghiệm thành thạo.

PTN có thể giảm chi phí hiệu chuẩn bằng cách

triển khai hoạt động hiệu chuẩn nội bộ.

INTERVALS OF GENERAL EQUIPMENTS

The content of part 3 shows detailed requirements

for calibration and check intervals of general

instruments/equipments that used in chemical

testing laboratory.

The table includes the information on calibration

and check intervals for general equipment of

chemical testing laboratory was showed in part 3

of this document. The intervals are maximum

intervals for each ones and are based on:

- Good quality, stable operation ability,

installation at suitable location and

reasonableness utilization of equipments;

- Understanding and proficiency staffs to

check themselves equipments;

- All of checks were carried out to confirm

the good operation ability of equipments.

Shorter intervals between calibrations and/or

checks may be required when the equipment

operates under less than ideal conditions. If any

suspicion of damage arises, the equipment must be

recalibrated immediately and thereafter at reduced

intervals until it is shown that stability has not

been impaired.

Furthermore, reduced intervals between

calibrations and/or checks may also be required in

particular testing applications or with particular

equipment configurations.

Longer intervals between calibrations could be

based on parameters such as calibration and check

data to prove stability, frequency of use, accuracy

required of equipments or expertise ability of staff

to perform in-house checks or successful

participation in proficiency testing programs.

The laboratory can calibrate equipment

themselves in order to reduce of calibration fee.

Page 19: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 18/34

Việc hiệu chuẩn thiết bị PTN và các chương trình

kiểm tra phải gồm có:

- bàn giao các thiết bị mới (gồm: hiệu

chuẩn ban đầu và kiểm tra sau khi đã lắp

đặt);

- kiểm tra hoạt động (kiểm tra trong khi sử

dụng với các chuẩn chính và chất chuẩn);

- kiểm tra định kỳ (kiểm tra giữa kỳ nhưng

tương đối toàn diện, có thể bao gồm hiệu

chuẩn một phần thiết bị)

- bảo dưỡng theo kế hoạch nội bộ hoặc của

nhà cung cấp có chuyên môn;

- tái hiệu chuẩn lại toàn bộ

Equipment calibration and checking program shall

cover:

- handover of new equipment (including

initial calibration and checks after

installation);

- operational checking (checking during

use with reference items or materials);

- periodic checking (interim but more

extensive checking, possibly including

partial calibration);

- scheduled maintenance by in-house or

specialist contractors;

- Complete recalibration.

CHU KỲ HIỆU CHUẨN, KIỂM TRA THIẾT

BỊ THỬ NGHIỆM THÔNG THƯỜNG Các yêu cầu dưới đây về chu kỳ tối đa PTN có thể

lựa chọn để thực hiện hiệu chuẩn và kiểm tra các

thiết bị thử nghiệm thông thường trong PTN. Các

khoảng thời gian được đưa ra cho từng loại thiết bị

là khoảng thời gian tối đa và phụ thuộc vào yêu

cầu về độ chính xác và cách sử dụng các thiết bị.

Thông thường việc hiệu chuẩn được thực hiện bởi

các phòng hiệu chuẩn có năng lực và theo qui định

của cơ quan công nhận (BoA). PTN sau khi nhận

giấy hiệu chuẩn sẽ tiến hành đánh giá thiết bị có

phù hợp với mục đích sử dụng tại PTN. Nếu

phòng thử nghiệm muốn tự thực hiện các phép

hiệu chuẩn thi phải chứng minh rằng phòng có đủ

năng lực để thực hiện công việc này theo như quy

định ở điều 5.6.2.1 của ISO/IEC 17025.

Các phép kiểm tra thường được các kỹ thuật viên

của phòng thử nghiệm thực hiện hoặc các đơn vị

cung cấp dịch vụ cho PTN.

CALIBRATION AND CHECK INTERVALS

FOR GENERAL EQUIPMENTS

The requirements described below are maximum

intervals that laboratories can select for calibration

and check of general equipments. The intervals

are maximum intervals for each ones and are

based on accuracy and equipment use purpose.

Usually calibration has been conducted by

capabilities laboratory base on requirement of

BoA. Laboratory shall evaluate the calibration

results when received calibration certificate to

ensure the calibration results fitness purposes.

When laboratory would like to conduct calibration

themselves, they shall demonstrate that laboratory

have enough capabilities to perform conformity

with requirement of 5.6.2.1 of ISO/IEC 17025.

Checking equipment should be performing by

technician or services organization.

Page 20: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 19/34

Thiết bị Chu kỳ hiệu chuẩn (năm)

Chu kỳ kiểm tra (tháng)

Phương pháp và khuyến nghị

Equipment Calibration

period (year) Check period

(month) Method and recommendation

CÂN

BALANCES 3

(với điều kiện kiểm tra định

kỳ nghiêm ngặt theo qui định cột bên)

3

(shall conduct check period

as next column)

Hiệu chuẩn được thực hiện bởi phòng hiệu chuẩn theo qui định APL 02 – BoA hoặc PTN tự hiệu chuẩn nhưng phải đáp ứng các yêu cầu của một phòng hiệu chuẩn theo ISO/IEC 17025 cho hoạt động hiệu chuẩn cân.

Conducted by accredited laboratory against APL 02-BoA or inhouse calibrate if comformity with requirement of ISO/IEC 17025 for calibration.

Hàng ngày

Daily Kiểm tra hàng ngày có thể bằng một trong các cách:

- Kiểm tra độ lặp lại.

- Kiểm tra 1 điểm thường sử dụng.

Daily check should choose one way as:

- Repeatability check

- One point check

1 Kiểm tra định kỳ cho 1 dải đo thường sử dụng

One range check

6 Kiểm tra định kỳ ở các dải đo

All range check

1 Hàng ngày

Daily Kiểm tra hàng ngày có thể bằng một trong các cách:

- Kiểm tra độ lặp lại.

- Kiểm tra 1 điểm thường sử dụng.

Daily check should choose one way as:

- Repeatability check

- One point check

3 Kiểm tra định kỳ ở các dải đo

All range check

QUẢ CÂN/ MASSES

Chuẩn - Toàn bộ bằng thép không gỉ hoặc hợp kim Ni-Cr

Reference - of integral stainless steel or nickel chromium alloy

3

sau đó là /then

6

Hiệu chuẩn được thực hiện bởi phòng hiệu chuẩn theo qui định APL 02 – BoA hoặc PTN tự hiệu chuẩn nhưng phải đáp ứng các yêu cầu của một phòng hiệu chuẩn theo ISO/IEC 17025 cho hoạt động hiệu chuẩn cân

Conducted by accredited laboratory against APL 02-BoA or inhouse calibrate if comformity with requirement of ISO/IEC 17025 for calibration. Công tác - thép không gỉ

hoặc hợp kim Ni-Cr

Working - stainless steel or nickel chromium alloy

3

Công tác – hợp kim khác

Working - other alloy

1

DỤNG CỤ THỦY TINH/ GLASSWARE

Page 21: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 20/34

Thiết bị Chu kỳ hiệu chuẩn (năm)

Chu kỳ kiểm tra (tháng)

Phương pháp và khuyến nghị

Equipment Calibration

period (year) Check period

(month) Method and recommendation

Pipet, buret, bình định mức

Pipetters, burettes, volumetric flasks

Ban đầu (tuỳ thuộc mục

đích sử dụng)

Initial ( subject to nature of

intended use)

12

Dụng cụ thuỷ tinh cấp A cần được sử dụng khi thử nghiệm yêu cầu mức chính xác cao

Kiểm tra độ chụm, độ đúng ở mức dung tích thường dùng bằng cân phân tích thích hợp

(kiểm tra đại diện cho từng lô/chủng loại)

Grade A glassware distillation receivers should be used where a high degree of accuracy is required.

Check precision and accuracy of volume delivered at settings in use by suitable balance

(check represent for batch/type)

Buret, pipet tự động dạng pit tông

piston operated including: pipetter, dispensers, diluters, displacement burettes

Ban đầu (tuỳ thuộc mục

đích sử dụng)

Initial ( subject to nature of

intended use)

6

Dụng cụ thuỷ tinh cấp A cần được sử dụng khi thử nghiệm yêu cầu mức chính xác cao

Kiểm tra độ chụm, độ đúng ở mức dung tích thường dùng bằng cân phân tích thích hợp.

Grade A glassware distillation receivers should be used where a high degree of accuracy is required.

Check precision and accuracy of volume delivered at settings in use by suitable balance

(check represent for batch/type)

NHIỆT KẾ/ THERMOMETERS

Chuẩn đầu, điện trở Platin

Refefence, platunum resistance

-400C đến/to 2500C 5 6 Kiểm tra tại điểm băng

Check at ice point

<-400C và/and >2500C 2 trước khi sử dụng

Before use

Kiểm tra điện trở tại điểm băng

Check resistance at ice point

Chuẩn công tác, điện trở Platin

Refefence, platunum resistance

-400C đến/to 2500C 5 6 Kiểm tra tại điểm băng

Check at ice point

<-400C và/and >2500C 2 6 Kiểm tra điện trở tại điểm băng

Check resistance at ice point

Chuẩn đầu, nhiệt kế thủy tinh

Reference, lidquid-in-glass (where kept as a reference)

10

trước khi sử dụng

Before use

Kiểm tra tại điểm băng

Check at ice point

Chuẩn công tác, nhiệt kế thủy tinh

Reference, lidquid-in-glass (where kept as a reference)

5

6 Kiểm tra tại điểm băng

Check at ice point or against a reference thermometer at 1 point in range.

Page 22: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 21/34

Thiết bị Chu kỳ hiệu chuẩn (năm)

Chu kỳ kiểm tra (tháng)

Phương pháp và khuyến nghị

Equipment Calibration

period (year) Check period

(month) Method and recommendation

Cầu đo nhiệt AC - chuẩn đầu và công tác

AC temperature bridge reference and working

5

Cầu đo nhiệt DC

Measurement instrument DC bridge type

1

(chuẩn đầu/ reference)

2

(công tác/ Working)

Chuẩn đầu - Hệ thống chỉ thị nhiệt độ có hoặc không có đầu dò nhiệt, dạng cầm tay, để bàn, tự ghi, một hoặc nhiều kênh

Hand-held, bench type and temperature loggers

1 6 Kiểm tra tại điểm băng

Check at ice point

Công tác - Hệ thống chỉ thị nhiệt độ có hoặc không có đầu dò nhiệt, dạng cầm tay, để bàn, tự ghi, một hoặc nhiều kênh

Hand-held, bench type and temperature loggers

2 6 Hiệu chuẩn phải thực hiện 1 năm/lần nếu không có chuẩn đầu

Calibrate every 12 months if the facility does not have a reference device

Kiểm tra so với chuẩn ở nhiệt độ sử dụng. Trường hợp sử dụng nhiều hơn 1 điểm nhiệt thì chọn điểm yêu cầu khắt khe nhất. Kiểm tra điểm bằng nếu không có chuẩn đầu (dạng tự ghi không sử dụng một nhiệt kế tự ghi khác cùng loại để khiểm tra)

Check against a reference device at the temperature of use. If used at more than one temperature, choose the most critical temperature. Check at ice point if the facility does not have a reference device. (For data loggers the reference device cannot be another data logger of the same type).

1 6

Hồng ngoại

Infra - red

1 6 Kiểm tra tại điểm băng

Check at ice point

LÒ NUNG

FURNACES

Ban đầu

Initial

3 Kiểm tra nhiệt độ với đầu dò nhiệt thích hợp

Monitor temperature with appropriate sensor

12 Kiểm tra độ lặp lại, chênh lệch nhiệt độ giữa các khu vực trong tủ

Check temperature variation within the working zone

TỦ MÔI TRƯỜNG

ENVIRONMENTAL CONDITIONING CHAMBERS

3 Khi sử dụng

On use

IEC 60068-1,IEC 60068-2-38,IEC 60068-2-39

Kiểm tra tại điểm nhiệt sử dụng

Check at working temperature

THIẾT BỊ CẦN KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ / TEMPERATURE CONTROLLED ENCLOSURES

Page 23: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 22/34

Thiết bị Chu kỳ hiệu chuẩn (năm)

Chu kỳ kiểm tra (tháng)

Phương pháp và khuyến nghị

Equipment Calibration

period (year) Check period

(month) Method and recommendation

Tủ lão hóa

Ageing

5 Hàng ngày

Daily

Kiểm soát nhiệt độ bằng dầu dò thích hợp

Monitor temperature with appropriate sensor

Tủ ủ BOD

BOD

1 khi sử dụng

On use

Kiểm tra nhiệt độ lúc bắt đầu, nhiệt độ tối đa và tối thiểu của tủ phải được kiểm soát trong quá trình thử nghiệm.

Check the temperature at the start of the test. The maximum and minimum temperature of the laden chamber must be monitored for the test period.

Tủ sấy

Drying

Ban đầu

Initial

khi sử dụng

On use

Kiểm soát nhiệt độ bằng dầu dò thích hợp

Monitor temperature with appropriate sensor

12 Kiểm tra độ lặp lại, chênh lệch nhiệt độ giữa các khu vực trong tủ

Check temperature variation within the working zone

Tủ lạnh

Refrigerators

Hàng ngày

Daily

Khi nhiệt độ tủ lạnh cần được kiểm soát thì thực hiện kiểm soát nhiệt độ qui định bằng nhiệt kế (đầu dò nhiệt độ hoặc nhiệt kế thủy tinh)

Where critical, the temperature of the working space must be monitored by an appropriate temperature sensor throughout use.

Tủ sấy chân không

Vaccum

12 Kiểm tra độ lặp lại, chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa các khu vực trong tủ

Check temperature variation and pressure in the working space.

CẶP NHIỆT ĐIỆN/ PYROMETER

chuẩn đầu

Reference

3 BS 1041 phần 5. Hiệu chuẩn bởi cơ quan có thẩm quyền

Calibration by an approved testing authority

điện tử

electronic

1

công tác

working

6 kiểm tra bằng chuẩn đầu

Check against reference pyrometer

NHỚT KẾ/ VISCOMETERS

Ống xi phông (ống hình chữ U)

U tube

Chuẩn

Reference

ban đầu,

10

Initial

then 120

Sử dụng nhớt chuẩn

ASTM 2162

Against reference oils.

Công tác

Working

ban đầu

2

Initial

then 24

Sử dụng nhớt đảm bảo chất lượng so với chuẩn hoặc sử dụng nhớt chuẩn

ASTM 2162/D445; IP 71

Using quality oils against reference tubes or using

Page 24: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 23/34

Thiết bị Chu kỳ hiệu chuẩn (năm)

Chu kỳ kiểm tra (tháng)

Phương pháp và khuyến nghị

Equipment Calibration

period (year) Check period

(month) Method and recommendation

reference oils

Các loại khác

Other

Brookfield ban đầu

Initial

Sử dụng nhớt chuẩn

Against reference oils.

24

1 Sử dụng nhớt đảm bảo chất lượng (ví dụ: của nhà sản xuất)

Against quality (i.e. manufacturers’) oils.

Ferranti ban đầu

Initial

Sử dụng nhớt chuẩn

Against reference oils.

3

Zahn ban đầu Initial Sử dụng nhớt chuẩn

Against reference oils. 12

TỶ TRỌNG KẾ / HYDROMETERS

Chuẩn

Reference

5

Loại thủy tinh - Công tác

Working - glass

12 Kiểm tra so với tỷ trọng kế chuẩn hoặc chuẩn bị mới dung dịch đã biết tỷ trọng ASTM-E126

Check against reference hydrometer or in newly prepared solutions of known density.

Loại kim loại - Công tác

Working - metal

6 ISO 649.1,.2, ISO 650

Khi sử dụng

On use .

Kiểm tra độ trượt của thước

Check that scale has not slipped

THIẾT BỊ TỶ TRỌNG/

DENSITY METERS

Ban đầu

Khi nhiệt độ thử nghiệm

thay đổi hoặc sau khi lau

cell

Initial and

whenever test temperature

is changed or cell cleaned

ASTM D 4052 or ASTM D5002

Hàng ngày

Daily

Sử dụng vật liệu tinh khiết đã biết tỷ trọng và ổn định

With pure substance of known density and stability

Hàng tuần

Weekly

Không khí hoặc nước cất 2 lần

Air and double-distilled water

ẨM KẾ/ HYGROMETER

Ẩm kế Assmann & Sling

Assmann & Sling psychrometers

10

6 So sánh với cặp nhiệt điện tại nhiệt độ phòng với bấc khô

Compare thermometers at room temperature with wick dry.

Page 25: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 24/34

Thiết bị Chu kỳ hiệu chuẩn (năm)

Chu kỳ kiểm tra (tháng)

Phương pháp và khuyến nghị

Equipment Calibration

period (year) Check period

(month) Method and recommendation

Ẩm kế tự ghi

Thermohygrographs

Hàng tuần

Weekly

Kiểm tra với ẩm kế đã được hiệu chuẩn thích hợp

Check against a calibrated psychrometer, if capacitance type

Nhiệt-ẩm kế loại điện tử

Electronic types

1 So với ẩm kế chuẩn

Check against a calibrated thermometer at ambient temperature.

KHÍ ÁP KẾ/ BAROMETER

Fortin ban đầu

Initial then

60 Kiểm tra tại 1 điểm

One point check with transfer instrument.

Aneroid 1

ÁP KẾ/ MANOMETERS

Chuẩn, chuẩn công tác (dung dịch thuỷ ngân)

Reference and Working,

liquid (Mercury based)

10 36 Kiểm tra độ sạch của dầu

Check the cleanliness of the fluid

Chuẩn, chuẩn công tác (dung dịch khác)

Reference and Working,

liquid (other than Mercury)

3 18 Kiểm tra độ sạch của dầu

Check the cleanliness of the fluid

Điện tử

Electronic

1

THIẾT BỊ ĐO ÁP SUẤT/ PRESSURE EQUIPMENT

Các áp kế kiểm tra để hiệu chuẩn áp kế công nghiệp

Test gauges used for calibration of industrial gauses

1

Các áp kế công nghiệp không phụ thuộc tải trọng va đập

Industrial gauges not subject to shock loading

1

Các áp kế công nghiệp phụ thuộc tải trọng va đập

Industrial gauges subject to shock loading

6 month

Các bộ chuyển đổi áp suất

Pressure transducers

1

Các bộ hiệu chuẩn

Calibrators

1

Page 26: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 25/34

Thiết bị Chu kỳ hiệu chuẩn (năm)

Chu kỳ kiểm tra (tháng)

Phương pháp và khuyến nghị

Equipment Calibration

period (year) Check period

(month) Method and recommendation

MÁY LY TÂM

CENTRIFUGES

2 1 Trường hợp khi sử dụng có yêu cầu kỹ thuật về tốc độ

Sử dụng máy đo tốc độ để kiểm tra

Tachometer (mechanical stroboscope or light cell type, or by other approved means) where operating speed is specified.

ĐẦU THỔI KHÍ

AIR FLOW NOZZLES

ban đầu

Initial

12 Kiểm tra đường kính ống

Check throat diameter.

THƯỚC CẶP/

CALLIPERS

2

THƯỚC DÂY, THƯỚC/ TAPE MEASURES, RULES

Thước dây

Tape measures

Ban đầu BS 4035

24 đến/to 60 Kiểm tra chiều dài tối đa, phụ thuộc vào yêu cầu sử dụng và độ chính xác

Check at maximum length, depending on use and accuracy required

Thước thép/Steel rules Ban đầu BS 4372

CÁC THIẾT BỊ ĐO ĐIỆN/ ELECTRICAL INSTRUMENT

Đồng hồ vạn năng chỉ thị số

Digital multimeters

1 6 So sánh với các đồng hồ có dải đo thông thường

Calibrate over all ranges and parameters of use. Calibration must include linearity.

Compare with meters of similar resolution

Đồng hồ đo vạn năng dạng Analog

Analog meters

2 6 So sánh với các đồng hồ có dải đo thông thường

Calibrate over all ranges and parameters of use. Calibration must include linearity.

Compare with meters of similar resolution

Data loggers 1 1 Kiểm tra điểm 0 và điểm cực đại

Check at zero and the maximum point.

ĐO LƯU LƯỢNG / FLOWMETERS

Lưu lượng kế kiểu phao (chuẩn đầu)

Rotameters (Reference)

Tốc độ cao > 1 L/phút

High flow > 1 L/min

Tốc độ chậm < 1 L/phút

Low flow < 1 L/min

24

ASTM D 3195

Đồng hồ lưu lượng kiểu bóng xà phòng

Soap bubble flow meter or any type of reference flowmeter

Lưu lượng kế kiểu phao (chuẩn công tác)

Rotameters (Working)

mỗi lần sử dụng

Each time on use

Đồng hồ lưu lượng kiểu bóng xà phòng

Soap bubble flow meter or any type of reference flowmeter

Lưu lượng kế kiểu ống

Orifice plates

ban đầu

Initial

BS 1042 phần 1 hiệu chuẩn bởi cơ quan có thẩm quyền

Calibration by an approved testing authority.

6 Kiểm tra bằng ngoại quan xem có bị nứt, mỏng đi, bẩn

Visual inspection for damage, wear or contamination

Page 27: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 26/34

Thiết bị Chu kỳ hiệu chuẩn (năm)

Chu kỳ kiểm tra (tháng)

Phương pháp và khuyến nghị

Equipment Calibration

period (year) Check period

(month) Method and recommendation

Đồng hồ nước

Wet test meters

24 ASTM D 1071

Đồng hồ lưu lượng

Electronic soap film –like

1 ÷ 3 tháng nếu kết quả

trong phạm vi ± 3 % và thời

hạn có thể đến 6 tháng

Monthly for 3 months then,

if measurements

are within ±3% of

the expected result, the interval can be

lengthened to 6 months.

Theo dồng hồ lưu lượng chuẩn thứ ở các dải sử dụng

Against primary flow meter over the range of use (including high flow rates where used).

VI KẾ

MICROMETERS

5

1 Kiểm tra điểm 0 và 1 điểm trong dải đo thường dùng

Check zero and one point against gauge block. Inspect anvils.

MÁY ĐO KHÚC XẠ

REFRACTOMETERS

6

Kiểm tra bằng bromonaphthalene hoặc chất chuẩn khác đã biết trước các chỉ số khúc xạ

Check against bromonaphthalene or other reference compound of known refractive index.

khi sử dụng

Each time on use

Kiểm tra bằng nước cất

Check by distil water

SÀNG/ SIEVES Ban đầu

Initial

Compliance certificate to AS 1152, BS 410.

12 Phụ thuộc vào yêu cầu về độ chính xác, tần suất kiểm tra ít hay nhiều có thể phụ thuộc vào các bộ chuẩn hoặc các vật liệu chuẩn phù hợp.

Depending on the accuracy required, more or less frequent checks may be required against a reference set or a suitable reference material.

Khi sử dụng

Each time on use

Kiểm tra ngoại quan vết mài mòn và liên kết

Visual check for wear and binding.

MÁY ĐO ĐIỆN THẾ/ POTENTIOMETERS

Chuẩn đầu/ Reference 5 BS 1041 phần 5. Hiệu chuẩn bởi cơ quan có thẩm quyền

Calibration by an approved testing authority

Chuẩn công tác/ working 12 kiểm tra bằng chuẩn đầu

Page 28: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 27/34

Thiết bị Chu kỳ hiệu chuẩn (năm)

Chu kỳ kiểm tra (tháng)

Phương pháp và khuyến nghị

Equipment Calibration

period (year) Check period

(month) Method and recommendation

ĐỒNG HỒ ĐO THỜI GIAN

TIMING DEVICES

6 Kiểm tra so với đồng hồ truyền thời gian của Viện đo lường Việt Nam qua internet.

Test accurally against a speaking clock. Two measurements separated by an appropriate interval.

CÁC THIẾT BỊ HÓA LÝ: AAS, GC, HPLC, ICP…

PHYSIOCHEMISTRY EQUIMENT: AAS, GC, HPLC, ICP…

Ban đầu

Initial

Hiệu chuẩn ban đầu bằng mẫu chuẩn được chứng nhận (Certified Reference Material - CRM) có thể tham khảo theo qui định của nhà sản xuất thiết bị, phương pháp thử.

Calibration by Certified Reference Material – CRM against test method or equipment manufacturer requirements

định kỳ (theo qui định

phương pháp thử, nhà sản xuất thiết bị)

periodic (against test

method, equipment

manufacturer)

Hiệu chuẩn bằng mẫu chuẩn (Reference Material - RM) có thể tham khảo theo qui định của nhà sản xuất thiết bị, phương pháp thử.

Calibration by Reference Material – RM against test method or equipment manufacturer requirements

Trước khi sử dụng (theo

qui định phương pháp thử, nhà sản xuất thiết bị)

Each time on use

(against test method,

equipment manufacturer)

Theo qui định của nhà sản xuất thiết bị và/hoặc phương pháp thử.

Against test method or equipment manufacturer requirements

định kỳ (theo qui định

phương pháp thử, nhà sản xuất thiết bị)

periodic (against test

method, equipment

manufacturer)

Bảo trì/kiểm tra toàn bộ hệ thống theo qui định của nhà sản xuất.

Maintenance system/ check system against manufacturer requirements

PHỤ LỤC: HƯỚNG DẪN HIỆU CHUẨN

MỘT SỐ THIẾT BỊ

Các hạng mục cụ thể của một số thiết bị được kiệt

kê ở dưới đây cùng với hướng dẫn để hiệu chuẩn

ANNEX: GUIDE TO CALIBRATION OF

EQUIPMENT

Some specific equipment below with guide to in-

house calibration, maintenance.

Page 29: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 28/34

nội bộ, vận hành và bảo dưỡng. NHIỆT LƯỢNG KẾ

Xác định đương lượng nước bằng axít benzoic

theo chu kỳ 6 tháng. THIẾT BỊ ĐO ĐỘ DẪN

Đo độ dẫn tại một điểm kiểm tra đang sử dụng và

kiểm tra toàn bộ thang chia mỗi năm. Theo ASTM

D 1125 hoặc theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản

xuất. THIẾT BỊ ĐO LƯỢNG OXI HÒA TAN

Đo độ dẫn tại điểm 0 và một điểm đang sử dụng

bằng một trong các phương pháp sau:

- Kiểm tra với nước bão hoà

- Kiểm tra với nước bão hòa ôxi

- Kiểm tra với chuẩn độ Winkler

Kiểm tra điểm 0 có thể thực hiện bằng cách đo

DO của dung dịch chuẩn bị sẵn bằng cách cân 1g

sunphit natri và một chút tinh thể clorit coban

trong 1 lít nước. Thực hiện đo để hiệu chuẩn số

đọc DO và phải đảm bảo không lớn hơn 0,2 mg/L.

THIẾT BỊ ĐO pH

Kiểm tra trước mỗi lần đo dùng ít nhất 2 dung

dịch đệm chuẩn ứng với pH tương ứng với khoảng

pH của mẫu thử nghiệm. 6 tháng 1 lần kiểm tra ở

3 đệm chuẩn. Hồ sơ thể hiện việc kiểm tra cần

được lưu. Tham khảo tài liệu APHA 4500-H và

BS 1647. Điện cực cũng phải được kiểm tra ít nhất

là hàng tuần, hoặc tần suất lớn hơn. Tham khảo

theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

THIẾT BỊ ĐO ĐỘ ĐỤC

Đo độ dẫn tại một điểm tương ứng với độ đục của

mẫu thử, và hiệu chuẩn đầy đủ mỗi năm. Theo

APHA 2130B. (chất chuẩn có thể mua hoặc PTN

CALORIMETERS

Determine water equivalents using certified

benzoic acid at six monthly intervals. CONDUCTIVITY METERS

Conduct a one-point check on use and check the

complete scale each year. Reference to ASTM

D1125 or manufacturer guidelines.

DISSOLVED OXYGEN METERS

On use, conduct a zero check and a one-point

check by one of the following check procedures:

- Check against water saturated air;

- Check against oxygen saturated water

- Check against the value obtained by the Winkler titration.

A zero check can be carried out by measuring the

dissolved oxygen (DO) for a prepared solution

containing 1g sodium sulfite and a few crystals of

cobalt chloride in 1 L of water. If the meter is

properly calibrated the DO reading should be less

than 0,2 mg/L. pH METERS

Calibrate the pH before using at least two buffer

solutions suitable with measure range. One per

six months using three buffer solutions. Records

must be kept of all calibrations and checks,

including the temperature of all buffer and sample

solutions measured. Method 4500-H+; BS 1647,

and references therein. The electrode system

should be check weekly or more. References to

recommended by the instrument manufacturer. TURBIDIMETERS

Conduct a one-point check appropriate to the

anticipated turbidity of the sample being

measured, and a complete calibration each year.

Page 30: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 29/34

tự tạo. Kiểm tra lại chất chuẩn của nhà cung cấp

hàng năm bằng chuẩn formazin).

THIẾT BỊ PHÂN TÍCH TỰ ĐỘNG

Toàn bộ hệ thống cần được kiểm tra/hiệu chuẩn

(tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất) mỗi lần

sử dụng và kèm theo việc kiểm soát chất lượng

bằng chất chuẩn, hiệu chuẩn đường nền và mẫu

trắng. Cần có kế hoạch làm mẫu lặp và kiểm tra

độ thu hồi bằng mẫu thêm. Trong trường hợp phân

tích một chuỗi mẫu, phải áp dụng biện pháp thích

hợp bảo đảm thiết bị vận hành tốt trong suốt thời

gian phân tích mẫu.

Thủ tục kiểm soát chất lượng cần kiểm tra được

tính hiệu quả của bất kỳ phản ứng trong quá trình

thử nghiệm ví dụ cột khử cadmium sử dụng cho

phân tích nitrate.

Nói chung các thiết bị phải được bảo trì theo qui

định của nhà sản xuất. Nếu có yêu cầu kiểm soát

nhiệt độ (ví dụ bể điều nhiệt) phải được theo dõi

bằng thiết bị đã hiệu chuẩn (nhiệt kế hoặc cặp

nhiệt điện công tác). Các bộ phận của thiết bị cần

được kiểm tra định kỳ và chỉ ra cách kiểm soát

chất lượng khi có vấn đề không phù hợp.

THIẾT BỊ ĐO PHỔ

Đa số các phép phân tích định lượng trong phòng

thí nghiệm hóa có sử dụng thiết bị đo quang phổ

hoặc so màu. Do đó phòng thí nghiệm cần thực

hiện thường xuyên và ghi nhận hồ sơ về kiểm tra

và hiệu chuẩn cho các thiết bị quang phổ tự động

hoặc so màu. Đường cong hiệu chuẩn có thể sử

dụng trong một khoảng thời gian nhưng phải được

kiểm soát bằng mẫu trắng và mẫu chuẩn cho mỗi

lần thử nghiệm và phải được thiết lập lại một

tháng một lần.

Refer APHA 2130B. (Reference standards may be

purchased or made up in the laboratory. Check

manufacturer supplied standards annually against

formazin standards.) AUTOANALYSERS

The total system must be checked/ calibrated on

use (ref recommended by the instrument

manufacturer) and monitored during each run with

quality control measures such as reference

materials, calibration/drift checks and blanks. The

scheduled use of duplicates and recovery checks

by spiked samples is also recommended when a

bath of sample being measured to ensure status of

equipment.

Quality control procedures need to verify the

efficiency of any chemical reactions which are

part of the method (eg. cadmium reduction

column used for nitrate analysis).

In general the equipment must be maintained in

accordance with manufacturer’s specifications.

Temperature controlled enclosures (such as water

baths) must be monitored with calibrated

equipment (working thermometers or

thermocouples). Individual components should be

checked routinely and whenever quality control

measures indicate a problem. SPECTROPHOTOMETERS

A great number of the quantitative analyses

performed in a chemical testing facility involve

some form of spectrophotometric or colorimetric

measurement. It is essential that a facility carry

out regular, recorded calibration checks on all

spectrophotometers or automated devices

employing spectrophotometers or colorimeters.

The calibration curve may be use for a period time

but shall be use blank and QC samples for each

measured. A new calibration curve must be

prepared at least every month.

Page 31: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 30/34

Thiết bị phải được kiểm tra/hiệu chuẩn định kỳ và

phải bao gồm cả việc kiểm tra sự chính xác của

bước sóng, độ hấp thụ, tính tuyến tính, độ lặp lặi,

độ phân giải, ánh sáng phân tán, tình trạng đèn và

phù hợp tế bào quang điện. Việc kiểm tra/hiệu

chuẩn phải thực hiện phù hợp với hướng dẫn của

nhà sản xuất và/hoặc các số liệu, tài liệu liệt kê

trong khoảng phù hợp với các thủ tục thử nghiệm

và điều kiện môi trường sử dụng thiết bị (nhưng ít

nhất ba tháng một lần).

Tất cả thiết bị phải được kiểm tra bằng các chất

chuẩn phù hợp. Mẫu trắng và ít nhất 2 điểm trên

đường cong hiệu chuẩn cũng phải được kiểm tra.

Việc hiệu chuẩn này phải giúp theo dõi được tình

trạng của hệ thống thiết bị qua các lần kiểm tra để

phát hiện bất kỳ sự khác biệt nào của hệ thống.

Một số phương pháp phân tích sử dụng các thiết bị

dưới đây có đề cập cách kiểm tra và sử dụng thiết

bị gồm có: a) Tử ngoại/ khả kiến: ASTM E131 Thuật ngữ liên quan đến phép ghi

quang phổ phân tử. ASTM E169 Thực hành kỹ thuật chung về

phân tích định lượng bằng quang phổ tử ngoại

ASTM E275 Thực hành mô tả và đo bằng

quang phổ kế tử ngoại, khả kiến và hồng ngoại gần

ASTM E925 Thực hành hiệu chuẩn theo định

kỳ quang phổ kế có dải phổ dải hẹp không lớn hơn 2nm.

ASTM E958 Thực hành đo dải rộng quang phổ

của quang phổ kế tử ngoại - khả kiến.

b) Hồng ngoại:

Equipment shall be checked/calibrated frequency

and shall include checks on wavelength accuracy,

absorbance, linearity, stray light and matching of

cells. These checks/calibrations must be carried

out in accordance with the manufacturer’s

instructions and/or the codes of practice listed

below at intervals appropriate to the test

procedures and the physical environment within

which the instrumentation is used (but at least

every three months).

All instruments must be checked on use against

appropriate reference materials. A blank and at

least two points on the calibration curve must also

be checked. These calibrations should be

compared over time to detect any system

deterioration.

Relevant standards for the checking and use of

spectrophotometers include:

a) Ultraviolet/ Visible: ASTM E131 Standard terminology relating to molecular spectroscopy. ASTM E169 Standard practices for general techniques of ultraviolet-visible quantitative analysis. ASTM E275 Standard practices for describing and measuring performance of ultraviolet and visible spectrophotometers. ASTM E925 Standard practice for monitoring the calibration of ultraviolet - visible spectrophotometers whose spectral slit width does not exceed 2nm. ASTM E958 Standard practice for measuring practical spectral band-width of ultraviolet-visible spectrophotometers. b) Infrated:

Page 32: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 31/34

ASTM E168 Thực hành kỹ thuật chung về

phân tích định lượng bằng quang phổ hồng ngoại

ASTM E932 Thực hành mô tả và đo bằng

quang phổ kế hồng ngoại tán xạ. THIẾT BỊ QUANG PHỔ

Đặc tính thiết bị phải được kiểm soát khi sử dụng

bằng các chất chuẩn. Đồ thị hiệu chuẩn phải được

chuẩn bị sử dụng mẫu trắng và bằng ít nhất từ 03

đến 05 dung dịch chuẩn bao phủ được khoảng

nồng độ có thể có trong mẫu phân tích.

Kiểm tra đường tuyến tính phải được thực hiện;

tuy nhiên để có hàm tuyến tính cần chuẩn bị 1

điểm trắng và 5 điểm nồng động dung dịch chuẩn.

Đối với hấp thụ nguyên tử, đường tuyến tính phải

được dựng dựa vào dựa trên tín hiệu đo (độ hấp

thụ). Các bộ phận của thiết bị và thiết bị phụ trợ

phải được bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ theo các

thủ tục đã được văn bản hóa để đảm bảo đặc tính

thiết bị quang học. (điều này có thể thực hiện bởi

các kỹ thuật viên bên ngoài). Các tiêu chuẩn liên

quan để kiểm tra và sử dụng quang phổ kế bao

gồm: a) Hấp thụ nguyên tử:

ASTM E 1184 Thực hành phân tích hấp thụ nguyên tử lò graphit.

APHA 3111 Phân tích kim loại bằng quang

phổ hấp thự nguyên tử ngọn lửa. APHA 3112 Phân tích kim loại bằng quang

phổ hấp thụ nguyên tử bay hơi lạnh.

APHA 3113 Phân tích kim loại bằng quang

phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện. APHA 3114 Phân tích asen và selen bằng

ASTM E168 Standard practices for general techniques of infrared quantitative analysis. ASTM E932 Standard practice for describing and measuring performance of dispersive infrared spectrophotometers. SPECTROMETERS Instrument performance must be routinely

monitored during use with reference materials.

Calibration graphs must be prepared using a blank

and three to five solutions of standards covering

the expected concentration range of analyte in the

sample.

This may be adequate for a linear graph; however,

for a polynomial fit the graph should be prepared

with a blank plus five to six solutions of standards.

For atomic absorption, linearity checks must be

done in the absorbance mode. Spectrometer

components and supporting equipment must also

be adequately maintained and checked

periodically in accordance with documented

procedures to ensure optimal instrument

performance. (This may need to be done by

external technicians.) Relevant standards for the

checking and use of spectrometers include: a) Atomic absorption: ASTM E1184 Standard practice for electrothermal (graphite furnace) atomic absorption analysis. APHA 3111 Metals by flame atomic absorption spectrometry. APHA 3112 Metals by cold-vapour atomic absorption spectrometry. APHA 3113 Metals by electrothermal atomic absorption spectrometry. APHA 3114 Arsenic and selenium by hydride

Page 33: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 32/34

quang phổ hấp thụ nguyên tử / phát sinh hyđrua.

b) Phát xạ nguyên tử và huỳnh quang tia X: AS 2563 Bước sóng phân tán quang phổ

huỳnh quang tia X –Xác định độ chụm.

AS 2883 Phân tích kim loại – phương pháp

thiết lập, hiệu chuẩn và chuẩn hóa phát xạ nguyên tử sử dụng hồ quang/tia lửa điện.

ASTM E135 Thuật ngữ liên quan đến hóa phân

tích kim loại, quặng và vật liệu liên quan.

c) Plasma liên hợp cảm ứng: APHA 3120 Phân tích kim loại bằng quang

phổ phát xạ plasma d) Cộng hưởng từ hạt nhân: ASTM E386 Thực hành trình bày dữ liệu liên

quan đến quang phổ cộng hưởng từ hạt nhân phân giải cao.

SẮC KÝ a) Sắc ký khí Các thông số đặc trưng của thiết bị phải được

kiểm tra/hiệu chuẩn định kỳ bằng các chất chuẩn.

Các thành phần của hệ thống (máy tích phân, nhiệt

độ lò cột, chương trình nhiệt độ, tốc độ dòng khí,

detector) cũng phải được kiểm tra theo chu kỳ, và

các hồ sơ kiểm tra phải được lưu giữ. b) Sắc ký lỏng, bao gồm sắc ký lỏng hiệu

năng cao (HPLC) và sắc ký ion

Toàn bộ hệ thống phải được kiểm tra/hiệu chuẩn

bằng các chuẩn chính. Sự giảm khả năng phát hiện

có thể được phát hiện bằng việc so sánh các kết

quả theo thời gian khi thử bằng chất chuẩn. Các

thành phần của hệ thống phải được kiểm tra định

generation/atomic absorption spectrometry. b) Atomic emission and x-ray fluorescence: AS 2563 Wavelength dispersive X-ray fluorescence spectrometers - Determination of precision. AS 2883 Analysis of metals - Procedures for the setting up, calibration and standardization of atomic emission spectrometers using arc/spark discharge. ASTM E135 Standard terminology relating to

analytical chemistry for metals, ores and related materials.

c) Inductively coupled plasma (ICP): APHA 3120 Metals by plasma emission spectroscopy.

d) Inductively coupled plasma: ASTM E386 Standard practice for data presentation relating to high resolution NMR spectroscopy. CHROMATOGRAPHS a) Gas chromatographs (GC) Instrument performance must be routinely

monitored during use with reference materials.

System components (eg. integrators, ovens,

electronic amplifiers and detectors) must also be

checked periodically, and records kept.

b) Liquid chromatography including high performance (or high pressure) liquid chromatographs (HPLC) and ion chromatography: The total system must be monitored during use

with reference standards. Loss of efficiency may

be detected by chronological comparison of

reference material measurements. System

Page 34: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 33/34

kỳ và nôi dụng được lưu giữ hồ sơ kiểm tra.

Các tiêu chuẩn liên quan đến việc kiểm tra và sử

dụng thiết bị sắc ký gồm: ASTM D1945 Các Phương pháp phân tích khí

tự nhiên bằng sắc ký khí. ASTM D4626 Thực hành tính toán các hệ số

đáp ứng trong sắc ký khí. ASTM E260 Thực hành sắc ký khí cột nhồi. ASTM E355 Thực hành các hạng mục của sắc

ký khí và những vấn đề liên quan. ASTM E516 Thực hành kiểm tra detector dẫn

nhiệt dùng trong sắc ký khí. ASTM E594 Thực hành kiểm tra detector ion

hóa ngọn lửa dùng trong sắc ký khí.

ASTM E682 Thực hành các hạng mục của sắc

ký lỏng và những vấn đề liên quan.

ASTM E685 Thực hành thử nghiệm detector

UV/VIS bước sóng cố định dùng trong sắc ký lỏng.

ASTM E697 Thực hành sử dụng cộng kết điện

tử ECD trong sắc ký khí. ASTM E840 Thực hành sử dụng detector trắc

quang ngọn lửa FPD trong sắc ký khí.

ASTM E1151 Thực hành các loại sắc ký ion và

nhũng vấn đề liên quan. ISO 10301 Chất lượng nước - Xác định các

hyđrocacbon halogen dễ bay hơi

components (eg. pumping system and detectors)

must be subject to periodic checks and details

must be recorded.

Relevant standards for the checking and use of

chromatographic instrumentation include: ASTM D1945 Test methods for analysis of natural gas by gas chromatography. ASTM D4626 Standard practice for calculation of GC response factors. ASTM E260 Standard practice for packed column gas chromatography. ASTM E355 Standard practice for gas chromatography terms and relationships. ASTM E516 Standard practice for testing thermal conductivity detectors used in gas chromatography. ASTM E594 Standard practice for testing flame ionization detectors used in gas or supercritical fluid chromatography. ASTM E682 Standard practice for liquid chromatography terms and relationships. ASTM E685 Practice for testing fixed- wavelength photometric detectors used in liquid chromatography. ASTM E697 Standard practice for use of electron-capture detectors in gas chromatography. ASTM E840 Standard practice for using flame photometric detectors in gas chromatography. ASTM E1151 Standard practice for ion chromatography terms and relationships.

Page 35: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ ......yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên được

Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Hóa Supplementary requirements for accreditation in the field of Chemical testing

AGL 03 Lần ban hành: 4.12 Trang: 34/34

bằng sắc ký khí. BS 5443 Khuyến cáo về một sơ đồ tiêu

chuẩn cho các phương pháp phân tích hóa học bằng sắc kí khí.

Phân tích kích thước hạt: Đặc tính thiết bị phải được kiểm soát định kỳ khi sử dụng với các chất chuẩn. ASTM F660 Thực hành so sánh kích thước hạt

trong việc sử dụng các loại máy đếm hạt khác nhau.

ISO 10301 Water quality – Determination of highly volatile halogenated hydrocarbons - gas Chromatographic methods. BS 5443 Recommendations for a standard layout for methods of chemical analysis by gas chromatography Particle size analysis Instrument performance should be routinely monitored, during use, with reference materials. ASTM F660 Standard practice for comparing particle size in the use of alternative types of particle counters.