Xuat Huyet 3 Thang Dau Thai Ky
-
Upload
bui-quang-dai -
Category
Documents
-
view
390 -
download
1
Transcript of Xuat Huyet 3 Thang Dau Thai Ky
XUẤT HUYẾT 3
THÁNG ĐẦU THAI KỲ
ThS.Nguyễn Thị Thắm
MUÏC TIEÂU
1. Kể được các nguyên nhân gây xuất huyết 3 tháng đầu thai kỳ.
2. Kể được các thể lâm sàng của sẩy thai.
3. Kể được các triệu chứng lâm sàng một trường hợp thai ngoài tử cung không biến chứng.
4. Kể được các triệu chứng lâm sàng của thai trứng.
NGUYÊN NHÂN
1
Sẩy thai
3
Thai trứng
2
Thai ngoài tử cung
- Xuất huyết 3 tháng đầu thai kỳ chiếm 20% các thai kỳ được chẩn đoán trên lâm sàng.
- Nguyên nhân của xuất huyết 3 tháng đầu thai kỳ: 30% sẩy thai, 10 – 15% thai ngoài tử cung, 0,2% thai trứng, 5% thai ngưng phát triển.
- Khoảng 50% các thai kỳ có xuất huyết 3 tháng đầu thai kỳ sẽ chấm dứt trước 20 tuần.
100 thai
25 xuaát huyeát
24 thai trong töû cung1 thai ngoaøi töû cung 0.1 thai tröùng
13 thai coù khaû naêng soáng
11 thai coù khaû naêng cheát
12 thai soáng
1 thai saåy
2 thai löu
2 thai saåy khoâng troïn
7 thai saåy troïn
50%
50%
SẨY THAI
- Gọi là sẩy thai khi thai nhi bị tống xuất ra khỏi buồng tử cung khi chưa có khả năng tự sống được.
-Theo Tổ chức Y tế thế giới: Gọi là sẩy thai khi thai nhi bị tống xuất ra :+ Trước 22 tuần + hoặc trọng lượng thai nhi < 500g.
- Sẩy thai được chia làm 2 nhóm: +Sẩy thai sớm: khi sẩy trước 12 tuần.+Sẩy thai muộn: khi sẩy sau 12 tuần.
NGUYEÂN NHAÂN
Sẩy thai sớm:
1. Nguyên nhân toàn thân: - Bệnh lý nhiễm trùng gây sốt - Chấn thương tâm lý
2. Nguyên nhân cơ học: - U xơ tử cung dưới niêm mạc. - Dị dạng tử cung - Chấn thương trực tiếp ở vùng bụng
NGUYEÂN NHAÂN
3. Nguyên nhân do trứng: - Đa thai - Dị dạng dây rốn - Phôi chết - Viêm nội mạc động mạch, hoại thư bánh
nhau.4. Nguyên nhân nội tiết:
- Bệnh lý nội tiết - Suy hoàng thể
5. Sai lạc nhiễm sắc thể:6. Nguyên nhân miễn dịch:
NGUYEÂN NHAÂN
Sẩy thai muộn:1. Nguyên nhân do trứng:
- Sai lạc nhiễm sắc thể- Máu tụ sau nhau- Ối vỡ non- Đa thai, đa ối
2. Nguyên nhân do mẹ:- Bất thường ở tử cung- Bệnh toàn thân- Nhiễm khuẩn- Chấn thương vùng bụng
HÌNH THÁI LÂM SÀNG
Doạ sẩy thaiLâm sàng:- Ra máu âm đạo- Đau trằn bụng dưới hoặc đau lưng- Khám lâm sàng: cổ tử cung dài và đóng kín, thân tử cung to mềm và tương ứng với tuổi thai
Xử trí:- Nghỉ ngơi- Progesterone tự nhiên- Thuốc giảm co thắt- Tránh giao hợp
HÌNH THÁI LÂM SÀNG
Sảy thai khó tránhLâm sàng- Ra máu âm đạo- Đau hạ vị từng cơn- Khám lâm sàng: cổ tử cung hé mở
Xử trí:- Kháng sinh dự phòng- Nạo gắp lòng tử cung
HÌNH THÁI LÂM SÀNG
Sẩy thai diễn tiến
Lâm sàng- Ra máu âm đạo nhiều- Đau bụng dữ dội- Khám thấy đoạn dưới tử cung phình to, cổ tử cung hé mở, phần thai lấp ló cổ tử cung.
Xử trí:- Hồi sức chống choáng nếu cần- Kháng sinh dự phòng- Nạo gắp thai cấp cứu
HÌNH THÁI LÂM SÀNG
Sẩy thai không trọn
Lâm sàng:- Có triệu chứng dọa sảy trước đó- Đau bụng và ra máu nhiều, có thể ghi nhận một mảnh mô tống xuất ra ngoài âm đạo.- Khám thấy cổ tử cung đóng kín, thân tử cung còn hơn lớn.Xử trí:- Kháng sinh- Nạo kiểm tra lòng tử cung
HÌNH THÁI LÂM SÀNGSẩy thai lưuLâm sàng:+ Ra máu âm đạo+ Chảy sữa non+ Khám: tử cung nhỏ hơn tuổi thai+ Siêu âm cho giá trị tin cậy trong chẩn đoánTiến triển:+ Sẩy tự nhiên+ Lưu trên 6 tuần sẽ có biến chứng rối loạn đông máu+ Nếu ối vỡ rất dễ bị nhiễm khuẩnXử trí:+ Nếu ối còn, có thể chờ sẩy tự nhiên+Trước khi lấy thai ra phải chắc chắn không có biến chứng rối
loạn đông máu
HÌNH THÁI LÂM SÀNG
Sẩy thai liên tiếp- Định nghĩa: Khi sẩy trên 3 lần liên tiếp
- Nguyên nhân+Bất thường nhiễm sắc thể+Bệnh lý của mẹ+Bất thường tử cung+Bệnh lý nhiễm khuẩn+Bất đồng nhóm máu mẹ - con +Hở eo tử cung
-Xử trí: Tuỳ theo nguyên nhân
ĐỊNH NGHĨA: - Thai ngoài tử cung là khi trứng đã thụ tinh làm tổ
và phát triển ở một vi trí ngoài buồng tử cung. - Trong hơn 90% các trường hợp là thai đóng ở vòi
trứng, một số ít trường hợp thai có thể đóng ở cổ tử cung, ổ bụng
NGUYÊN NHÂN:- Tiền căn viêm nhiễm vòi trứng- Khối u phần phụ- Dị dạng bẩm sinh của vòi trứng- Những phẫu thuật đã được thực hiện ở vòi trứng.
THAI NGOÀI TỬ CUNG
Thai ngoài tử cung chưa vỡ
Triệu chứng cơ năng- Trễ kinh- Rong huyết - Đau bụng
Triệu chứng thực thể- Âm đạo có ít máu đen- Tử cung hơi lớn, mềm- Cổ tử cung đóng kín- Khối cạnh tử cung
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Cận lâm sàng- Định lượng HCG- Siêu âm-Nội soi ổ bụng
Thai ngài tử cung vỡ Triệu chứng cơ năng - Trễ kinh - Rong huyết - Đau bụng
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng thực thể- Tổng trạng choáng- Khám: bụng lình phình, ấn đau- Khám âm đạo:- Âm đạo có ít máu đen- Cổ tử cung đóng kín- Thân tử cung và 2 phần phụ khó khám vì bụng gồng- Cùng đồ sau căng đau- Chọc dò cùng đồ sau sẽ ra máu không đông
Huyết tụ thành nangThai trong ổ bụng
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
ĐIỀU TRỊ- Thai ngoài tử cung chưa vỡ+ Điều trị tận gốc+ Điều trị bảo tồn- Thai ngoài tử cung đã vỡ: điều trị tận gốc- Huyết tụ thành nang- Thai trong ổ bụng
TIÊN LƯỢNG- Thai ngoài tử cung tái phát- Vô sinh
ĐẠI CƯƠNG- Thai trứng là bệnh lý bao gồm sự thoái hoá nước của các gai nhau và sự tăng sinh của các nguyên bào nuôi.- Thai trứng có thể tiến triển thành ung thư nguyên bào nuôi hoặc thai trứng xâm lấn.NGUYÊN NHÂN- Nguyên nhân chưa rõ ràng. - Một số yếu tố thuận lợi được ghi nhận:
- Thiếu dinh dưỡng- Đẻ nhiều- Tuổi cao
THAI TRỨNG
PartialMole
GIẢI PHẪU BỆNH- Đại thể
- Thai trứng toàn phần- Thai trứng bán phần
- Vi thể
TRIỆU CHỨNGTriệu chứng cơ năng- Rong huyết- Nghén nặng- Bụng to nhan
THAI TRỨNG
Triệu chứng thực thể- Tổng trạng thiếu máu- Dấu hiệu của cường giáp hoặc tiền sản giật- Tử cung có thể lớn hơn tuổi thai- Không nghe được tim thai- Nang hoàng tuyến ở 1 hoặc 2 bên buồng trứng
Cận lâm sàng- Siêu âm: hình ảnh bão tuyết- Định lượng βhCG: tăng rất cao trong thai trứng
THAI TRỨNG
THAI TRỨNG
TIẾN TRIỂN- Sảy tự nhiên ở tuần lễ 16 – 18- Sau hút nạo: 80 – 90% tiến triển tốt- Tiến triển xấu: Thai trứng xâm lấn, ung thư nguyên
bào nuôiXỬ TRÍĐiều trị:- Hút nạo- Nếu bệnh nhân lớn tuổi, đủ con: cắt hoàn toàn tử
cung.- Nếu thai trứng nguy cơ cao: hoá dự phòng
THAI TRỨNG
Theo dõi: Ít nhất 12 – 18 tháng. Nhịp độ theo dõi:
- 3 tháng đầu: mỗi nửa tháng
- 6 tháng kế tiếp: mỗi tháng
- Năm kế tiếp: mỗi 2 tháng.
14 16 18 20 22 24 26 28 30
Ngaøy
mU
I/m
l
Bình thöôøng TNTC Saåy Thai
βhCGBình thöôøng : Xuaát hieän ngaøy 9-10 sau thuï tinh [hCG] < 1200 : 48-72h sau seõ taêng gaáp 2 [hCG] 1200-6000 : 72-96h sau seõ taêng gaáp 2 [hCG] > 6000 : 96h sau seõ taêng gaáp 2 Ñænh cao : thaùng thöù 3 Giaûm daàn thaùng 4-5