Xay Dung Ngan Luu Tai Chinh
description
Transcript of Xay Dung Ngan Luu Tai Chinh
1
Ngô Thanh Trà
Bài giảng số 2 và 3:Xây dựng ngân lưu tài chính
Thẩm định và Quản trị Dự án đầu tư
Bài giảng được xây dựng trên cơ sở có kế thừa Bài giảng của Thầy Nguyễn Xuân Thành Chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright
Ngô Thanh Trà
Ngân lưu tài chínhKhái niệm ngân lưu tự do (FCF – Free Cash Flow):
Ngân lưu tự do là dòng tiền cuối cùng chỉ thuộc về những người có quyền lợi trong dự án (chủ sở hữu và chủ nợ).
Ngân lưu tự do của dự án = Ngân lưu của chủ sở hữu + Ngân lưu của chủ nợ.
Dự án được thẩm định về mặt tài chính được dựa trên việc ước lượng và đánh giá ngân lưu tự do.
Các phương pháp lập ngân lưu: Trực tiếp và Gián tiếp
2
Ngô Thanh Trà
Các bước ước lượng ngân lưu tự do của dự án
1. Ngân lưu hoạt động vào = Doanh thu ròng
2. Ngân lưu hoạt động ra =
Chi phí hoạt động + Phí quản lý + Thuế thu nhập DN
3. Ngân lưu hoạt động ròng =
Ngân lưu hoạt động vào – Ngân lưu hoạt động ra
4. Ngân lưu tự do của dự án =
Ngân lưu hoạt động ròng – Chi phí đầu tư
5. Ngân lưu của chủ nợ =
Chi trả lãi vay + Chi trả nợ gốc – Giải ngân nợ
6. Ngân lưu của chủ sở hữu =
Ngân lưu tự do của dự án – Ngân lưu của chủ nợ
Ngô Thanh Trà
Dòng ngân lưu cuối năm:
Mặc dù dòng tiền vào, ra sẽ trải ra vào bất cứ thời gian nào trong năm, nhưng báo cáo ngân lưu dự án quy ước tất cả thành dòng tiền cuối năm.
Quy ước năm 0
- Năm 0 là năm phát sinh các khoản đầu tư ban đầu của DA
- Năm 1 là năm DA bắt đầu đi vào hoạt động và tạo ra ngân lưu vào
Năm thanh lý:
DA dành hẳn một năm để thanh lý sau khi dự án kết thúc.
Chỉ thể hiện những khoản thực thu và thực chi
Bài giảng này không tính đến hàng tồn kho, vốn lưu động và thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính
Một số quy ước
3
Ngô Thanh Trà
1 - Ngân lưu vào của dự ánDoanh thu:
Biểu doanh thu được thiết lập dựa trên cơ sở dự báo giá và sản lượng
Doanh thu gộp = Giá * Sản lượng
Doanh thu ròng = Doanh thu gộp – Các khoản giảm trừ (Chiết khấu hàng bán/Hàng bán bị trả lại) – Thuế VAT (hay thuế doanh thu)
Thu từ thanh lý:
Thanh lý tài sản: Xảy ra vào năm thanh lý tài sản, cuối đời dự án.
Dự kiến giá trị thanh lý:
+ Đối với tài sản là nhà xưởng, máy móc, thiết bị: Thông thường bằng với giá trị còn lại (có tính đến yếu tố lạm phát)
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Khấu hao tích lũy
+ Đối với đất đai: Đất đai là tài sản không tính khấu hao. Giá trị thanh lý của đất không bao gồm yếu tố tăng giá đất trên thị trường giá trị thanh lý cuối cùng bằng với giá trị đầu tư ban đầu.
Ngô Thanh Trà
1 - Ngân lưu vào (tt)Một số ngân lưu vào khác:
Hoàn thuếThay đổi khoản phải thuTrợ cấp (nếu có)Vốn nhận tài trợ (trên quan điểm nhận đầu tư)
4
Ngô Thanh Trà
2 - Ngân lưu ra của dự ánChi phí đầu tư
Chi phí hoạt động
Chi phí cơ hội
Nộp thuế (Lưu ý – Thẩm định về mặt tài chính, thuế TNDN là ngân lưu ra của DA và chủ đầu tư nhưng là ngân lưu vào của Chính phủ. Nhưng xét trên quan điểm cả nền kinh tế, thuế chỉ là khoản chuyển giao)
Một số ngân lưu ra khác:
• Thay đổi khoản phải trả
• Thay đổi quỹ tiền mặt
Lưu ý: Trả lãi vay: Lãi vay là ngân lưu ra của chủ đầu tư nhưng lại là ngân lưu vào của chủ nợ. Nhưng xét trên quan điểm tổng đầu tư(hay cả dự án), lãi vay được xem là khoản chuyển giao. Do đó, khi tính ngân lưu ra của dự án, chúng ta không kể đến chi phí lãi vay.
Ngô Thanh Trà
2.1 - Chi phí đầu tư của dự ánCông tác thiết kế kỹ thuật chi tiết của dự án là cơ sở để ước tính chi phí đầu tư.
Đầu tư ban đầu
Ngân lưu ra hàng năm trong thời gian xây dựng
Lãi vay trong thời gian xây dựng:
- Không tính vào CP đầu tư ban đầu (trên quan điểm của dự án hay tổng đầu tư)
- Các khoản thực trả lãi vay trong thời gian xây dựng được tích hợp trong lịch trả nợ.
Đầu tư thay thế và đầu tư mới
Ngân lưu ra hàng năm trong thời gian hoạt động
5
Ngô Thanh Trà
2.1 - Chi phí đầu tư (tt)
Chi phí đầu tư chìm:
- Không được coi là chi phí đầu tư ban đầu vì chi phí đầu tư ban đầu chỉ gồm những khoản tính từ thời điểm tiến hành thẩm định để ra quyết định đầu tư trở đi.
- Những khoản đầu tư đã thực hiện trước thời điểm thẩm định để ra quyết định đầu tư và do vậy không thể bị thay đổi theo quyết định thẩm định, được coi là chi phí đầu tư chìm.
- Nhưng trên thực tế nhà đầu tư luôn muốn đưa chi phí này vào chi phí đầu tư. Vì sao?
VD: Chi phí thuê chuyên gia thẩm định, chi phí thực hiện các báo cáo tiền khả thi và khả thi
Ngô Thanh Trà
2.2 - Chi phí hoạt độngChi phí hoạt động bao gồm chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí
gián tiếp:
Chi phí trực tiếp: chi phí cho các nhập lượng trực tiếp như nguyên liệu, nhiên liệu, lao động. Nhập lượng trực tiếp phụ thuộc vào sản lượng việc tính toán nhập lượng trực tiếp thường dựa trên các hệ số nhập lượng trực tiếp (tức là nhập lượng trên 1 đơn vị sản lượng)
Chi phí gián tiếp: bao gồm chi phí quản lý, chi phí bán hàng và chi phí bảo trì gián tiếp. Loại chi phí này thường được tính dựatrên một tỷ lệ phần trăm của doanh thu ròng hay chi phí trực tiếp.
6
Ngô Thanh Trà
2.3 - Chi phí cơ hộiCPCH cho việc sử dụng một nguồn lực trong DA là lợi ích lớn nhất bị bỏ qua khi không sử dụng nguồn lực này vào một hoạt động khác.
VD1: dự án trồng đậu phộng ở 1 trang trại vốn trước kia trồng thuốc lá, CPCH được đưa vào ngân lưu ra của dự án chính là thu nhập từ cây thuốc lá.
VD2: Đất đai
- Đất đai cũng là CPCH của DA. Ngay khi DA được chính quyền cấp đất miễn phí, chi phí về đất vẫn phải đước tính trong tổng chi phí đầu tư của DA theo giá thị trường đất đai trong khu vực.
- CPCH của đất cũng có thể được đưa vào trong ngân lưu ra của DA theo mức giá thuê đất hằng năm. Khi đó, chi phí ban đầu của đất hay giá trị thanh lý đất không được đưa vào biên dạng ngân lưu của DA nữa.
- Không bao giờ kể lãi/lỗ về đất như khỏan thu/chi đối với khoản đầu tư về đất nếu như không có sự cải thiện/tàn phá trực tiếp đối với đất đai gây ra bởi DA.
Ngô Thanh Trà
Khấu hao trong thẩm định dự án
Khấu hao là chi phí không bằng tiền mặt (non-cash), không xuất hiện trong báo cáo ngân lưu theo phương pháp trực tiếp.
Chi phí khấu hao có mặt trong thẩm định dự án vì 3 nhiệm vụ:
Để tính Giá trị còn lại trong Lịch khấu hao của tài sản và Giá trị thanh lý trong Dòng thu của dự án.
Để hạch toán tính thuế trong Báo cáo thu nhập Khấu hao là một lá chắn thuế.
Để lập báo cáo ngân lưu theo phương pháp gián tiếp nếu cần.
7
Ngô Thanh Trà
Nghiên cứu tình huống số 1:Nhà máy nước Bình An
Xây dựng ngân lưu tài chính
Bài giảng được xây dựng trên cơ sở có kế thừa Bài giảng của Thầy Nguyễn Xuân Thành Chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright
Ngô Thanh Trà
Chi phí đầu tưĐầu tư ban đầu (1996-99)
Xây dựng (trạm lấy nước thô, nhà máy xử lý, đường ống)Máy móc thiết bị (máy bơm, máy phát điện, hệ thống xử lý)Tài sản khác (xe và thiết bị văn phòng)Chi phí đất đai Chi phí liên quan đến dự án (nghiên cứu khả thi, phí tài chính, phí pháp lý, chi phí trước hoạt động)Chi phí liên quan đến xây dựng (tư vấn thiết kế, bảo hiểm, quản lý phí, dự phòng)
Thay thế máy móc thiết bị
Thay thế máy bơm và máy phát điện (2003, 2007, 2010-11, 2015, 2017)Thay thế xe và thiết bị văn phòng (2008)
8
Ngô Thanh Trà
Khấu haoKhấu hao đường thẳng:
Khấu hao hàng năm = Chi phí đầu tư/Số năm khấu hao
Tính riêng cho từng nhóm hạng mục
Cộng khấu hao từng nhóm hạng mục để có khấu hao hàng năm
Công trình xây dựng với đầu tư ban đầu 13,8 triệu USD, khấu hao trong 20 năm:
Khấu hao hàng năm: 13,8/20 = 0,69 triệu USD
Máy móc thiết bị thay thế năm 2003 với chi phí đầu tư 125 nghìn USD, khấu hao trong 12 năm:
Khấu hao hàng năm: 125/12 = 10,4 nghìn USD
Chi phí liên quan tới dự án 3,19 triệu USD, không tạo ra tài sản vật chất, những cũng được khấu hao trong 20 năm:
Khấu hao (vô hình) hàng năm: 3.190/20 = 160 nghìn USD
Câu hỏi: DA này có tính đến giá trị thanh lý hay không?
Ngô Thanh Trà
Lịch khấu hao
Ký hiệu:Xt = TSCĐ ròng đầu kỳ trong năm tYt = TSCĐ ròng cuối kỳ trong năm tIt = đầu tư mới trong năm tΔt = khấu hao trong năm t Φt = khấu hao lũy tích tính đến hết năm t
Y2 = X2 – Δ2 + I2
I2
Φ2 = Φ1 + Δ1
Δ2
X2 = Y1
Năm 2
…Y1 = X1 – Δ1 + I1Y1 = I0(5) TSCĐ ròng cuối kỳ
…I1I0(4) Đầu tư mới
…Φ1 = Δ1-(3) Khấu hao lũy tích
…Δ1-(2) Khấu hao hàng năm
…X1 = Y0-(1) TSCĐ ròng đầu kỳ
…Năm 1Năm 0
Phương trình căn bản:Xt = Yt-1
Φt = Φt-1 + Δt
Yt = Xt – Δt + It
(5) = (1) – (2) + (4)
9
Ngô Thanh Trà
Lịch khấu hao (tt)
35261
4034
1889
1889
33116
3
1999
33702
330
3778
1889
35261
4
2000
16821970…33116TSCĐ ròng cuối kỳ
00…23610Đầu tư mới
4030340015…-Khấu hao lũy tích
2892226…-Khấu hao hàng năm
19704196…9506TSCĐ ròng đầu kỳ
2322…2Năm
20192018…1998
Đơn vị: '000 USD
Ngô Thanh Trà
Nợ vayCác hình thức trả nợ gốc phổ biến
Trả hết một lần vào thời điểm đáo hạnTrả đều hàng năm từ năm thứ nhất sau khi rút vốn hay sau thời gian ân hạnTổng giá trị nợ gốc và lãi được trả đều hàng năm
Trả lãi:Tính trên dư nợ đầu kỳ: Lãi vay = Lãi suất * Dư nợ đầu kỳLưu ý: Nếu việc trả lãi và vốn gốc được thực hiện hàng tháng hay bán niên thì lập lịch trả nợ theo hàng tháng hay bán niên rồi sau đó cộng gộp lãi theo năm để có được lịch trả nợ hàng năm. Quy ước là dùng phép cộng đơn giản thay vì tính chiết khấu mặc dù về mặt kinh tế tài chính thì cộng đơn giản là không chính xác do sai số là nhỏ.Khi DA có nhiều khoản vay khác nhau, lập lịch trả nợ cho từng khoản vay rồi sau đó cộng lại để có được một lịch trả nợ hợp nhất.
10
Ngô Thanh Trà
Lịch trả nợ
Ký hiệuXt = dư nợ đầu kỳ năm tYt = dư nợ cuối kỳ năm tLt = nợ giải ngân trong năm tRt = trả lãi vay trong năm t Πt = trả nợ gốc trong năm t
L2L1L0Nợ giải ngân
Y2 = X2 + L2 – Π2
R2 + Π2
Π2
R2
X2 = Y1
Năm 2
…Y1 = X1 + L1 – Π1Y0 = L0Dư nợ cuối kỳ…R1 + Π1-Trả lãi và nợ gốc…Π1-Trả nợ gốc…R1-Trả lãi vay
…X1 = Y0-Dư nợ đầu kỳ
…Năm 1Năm 0
Phương trình căn bản:Xt = Yt-1Yi = Xt + Lt – ΠtDư nợ cuối kỳ lúc đáo hạn = 0Rt và Πt phụ thuộc vào các điều khoản cụ thể của hợp đồng vay nợ
Ngô Thanh Trà
Nợ vayMệnh giá: 25.000 (nghìn USD)Lãi suất: 8,5%, trả bán niên vào 1/6 và 1/12 hàng năm.Kỳ hạn: 7 năm (từ 1/6/1998 đến 1/6/2005)Thời gian giải ngân: 1 năm (từ 1/6/1998 đến 1/6/1999)
1/6/98 1/9/98 1/12/98 1/3/99Giải ngân 7.500 7.500 7.500 2.500Thời gian ân hạn: 0,5 năm (từ 1/6/1999 đến 1/12/1999)Số lần trả nợ gốc= (Kỳ hạn vay – Thời gian giải ngân – Thời gian ân hạn) * Số lần trả nợ gốc trong năm= (7 – 1 – 0,5)*2 = 11 lần (từ 1/6/2000 đến 1/6/2005)Giá trị thanh toán nợ vốn bán niên= Mệnh giá/Số lần trả nợ gốc= 25.000/11 = 2.273 (nghìn USD)
11
Ngô Thanh Trà
Tính lãi vay trả bán niênLãi vay trả vào 1/12/98:
Lãi vay trong 6 tháng cho khoản 7.500 giải ngân vào 1/6/98: 7.500*8,5%/2 = 319 (nghìn USD)
Lãi vay trong 3 tháng cho khoản 7.500 giải ngân vào 1/9/98: 7.500*8,5%/4 = 159 (nghìn USD)
Tổng = 319 + 159 = 478 (nghìn USD)Lãi vay trả vào 1/6/99:
Lãi vay trong 6 tháng cho khoản 22.500 từ 1/12/98: 22.500*8,5%/2 = 956 (nghìn USD)
Lãi vay trong 3 tháng cho khoản 2.500 giải ngân vào 1/3/99: 2.500*8,5%/4 = 53 (nghìn USD)
Tổng = 956 + 53 = 1.009 (nghìn USD)Lãi vay trả vào 1/12/99 và 1/6/00:
Lãi vay trong 6 tháng cho khoản 25.000: 25.000*8.5%/2 = 1.063 (nghìn USD)
Lãi vay trả vào 1/12/00:Dư nợ đầu kỳ (1/6/00): 25.000 – 2.273 = 22.727 (nghìn USD)Lãi vay = 22.727*8.5%/2 = 966 (nghìn USD)
Lãi vay trả hàng nămNăm 1998: 478 (nghìn USD)Năm 1999: 1.099 + 1.063 = 2.072 (nghìn USD)Năm 2000: 1.063 + 966 = 2.028 (nghìn USD)
Ngô Thanh Trà
Lịch trả nợ
2.3695.028…6.5742.072478Trả lãi & nợ gốc
0 2.273 …20,455 25.000 22.500 Dư nợ
2.273 4.545 …4.545 --Trả nợ gốc
97 483 …2.028 2.072 478 Trả lãi vay
--…-2.500 22.500 Giải ngân
2.273 6.818…25.000 22.500 -Dư nợ đầu kỳ
9 8 …4 3 2 Năm
2005 2004 …2000 1999 1998
12
Ngô Thanh Trà
Biểu doanh thu
18027227…722772475756Doanh thu ròng ('000 USD)
1873…737358Thuế doanh thu ('000 USD)
18207300…730073205814Doanh thu ('000 USD)
0.20.2…0.20.20.2Giá nước (USD/m3)
910036500…365003660029070Sản lưng nước bán ra('000 m3/năm)
91365…365366306Số ngày hoạt động trong năm
100%100%…100%100%95%% công suất thực
100100…100100100Công suất cam kết('000 m3/ngày)
2322…543Năm
20192018…200120001999
Sản lượng nước bán/năm = Công suất cam kết*Tỷ lệ công suất thực*Ngày hoạt động/nămDoanh thu gộp = Sản lượng nước/năm*Giá nướcThuế doanh thu = Doanh thu gộp*Thuế suất thuế doanh thuDoanh thu ròng = Doanh thu gộp – Thuế doanh thu
Ngô Thanh Trà
Biểu chi phí hoạt động
Lượng nước sản xuất = Lượng nước bán ra * Hệ số (110%)Chi phí của một nhập lượng = Lượng nước sản xuất * Hệ số chi phí của
nhập lượngPhí quản lý và bảo trì = Doanh thu ròng * Hệ số (5%)
4411771…17751410Cộng1144…4435Bảo trì và chi phí khác1352…5242Lao động
3741502…15061196Năng lượng43173…173138Hóa chất2322…43Năm
20192018…20001999Đơn vị: '000 USD
90361…362288Phí quản lý và bảo trì
13
Ngô Thanh Trà
Báo cáo thu nhậpPhương trình căn bản:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu ròng – Chi phí hoạt động (hay giá vốn hàng bán)
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) = Lợi nhuận gộp –Phí quản lý – Khấu hao
Lợi nhuận trước thuế (EBT) = EBIT – Lãi vay
Thuế thu nhập doanh nghiệp = EBT * Thuế suất
Lợi nhuận ròng = EBT – Thuế thu nhập DN
Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận ròng – Cổ tức
Lợi nhuận giữ lại lũy tích năm nay = Lợi nhuận giữ lại lũy tích năm trước + Lợi nhuận giữ lại năm nay
Ngô Thanh Trà
Báo cáo thu nhập
8832582…2210…11922169Lợi nhuận sau thuế
98287…116…00- Thuế lợi nhuận
9822869…2326…11922169Lợi nhuận trước thuế
…869…20282072- Chi phí lãi vay
9822869…3196…32202169Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
2892226…1899…18891889- Khấu hao
90361…361…362288- Phí quản lý và bảo trì
13605456…5456…54714346Lợi nhuận gộp
4411771…1771…17751410- Chi phí hoạt động
18027227…7227…72475756Doanh thu ròng
1873…73…7358- Thuế doanh thu
18207300…7300…73205814Doanh thu từ bán nước
2322…7…43Năm
20192018…2003…20001999Đơn vị: '000 USD
14
Ngô Thanh Trà
Ngân lưu tài chính
11724808…-1795452-1588-7946-1560Ngân lưu chủ sở hữu
…6574-428-22022Ngân lưu chủ nợ
11724808…477924-23610-7946-1560Ngân lưu tự do dự án
…
00…33040342361079461560Chi phí đầu tư
11724808…51094058Ngân lưu h/đ ròng
6302419…21381698Ngân lưu h/đ ra
98287…00Thuế lợi nhuận
5322132…21381698Tổng chi phí
90361…362288Phí quản lý và bảo trì
4411771…17751410Chi phí hoạt động
18027227…72475756Ngân lưu h/đ vào =
Doanh thu ròng
2322…43210Năm
20192018…20001999199819971996Đơn vị: '000 USD
Ngô Thanh Trà
Biểu đồ ngân lưu tự do của DA
(25,000)
(20,000)
(15,000)
(10,000)
(5,000)
-
5,000
10,000
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
15
Ngô Thanh Trà
Biểu đồ ngân lưu của chủ sở hữu
(8,000)
(6,000)
(4,000)
(2,000)
-
2,000
4,000
6,000
1996
19
97 19
98 19
99
2000
20
01 20
02 20
03
2004
20
05 20
06 20
07
2008
20
09 20
10 20
11
2012
20
13 20
14 20
15
2016
20
17 20
18 20
19
Ngô Thanh Trà
Biểu đồ ngân lưu nợ vay
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Chi trả lãi vayChi trả nợ gốc
16
Ngô Thanh Trà
Lập báo cáo ngân lưu1. Bảng doanh thu Ngân lưu vào của DA
2. Bảng Chi đầu tư và Bảng Lịch khấu hao
3. Bảng chi phí hoạt động
4. Bảng báo cáo thu nhập (để tính Thuế TNDN)
(2) + (3) + (4): Ngân lưu ra của DA
5. Bảng Lịch trả nợ Ngân lưu nợ vay (trên quan điểm của DA)
Ngân lưu ròng của DA = Ngân lưu vào - Ngân lưu ra
Ngân lưu nợ vay (trên quan điểm của DA) = Giải ngân nợ – Trả vốn lãi vay và vốn gốc
Ngân lưu chủ sở hữu = Ngân lưu của dự án + Ngân lưu nợ vay