Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

70
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông LỜI CẢM ƠN Trong thời gian được học tập ti trường vừa qua, em đã nhận được nhiều s giúp đỡ, động viên, góp và truyền đt cc kiến thức quí bu của cc thầy (cô). Em xin chân thành cm ơn nhà trường và cc thầy (cô) đã giúp đỡ và to môi trường học tập thuận lợi cho em. Qua đây em cugnx xin chân thành cm ơn cc thầy cô trong khoa đã giúp đỡ, gii đp những vấn đề thắc mắc và định hướng đường đi trong tương laic ho em. Đặc biệt em xin gửi lời cm ơn chân thành đến cô Trịnh Thị Ngọc Linh đã tận tnh hướng dẫn, chỉ bo, động viên em trong suốt qu trnh thc hiện đồ n này. Em cũng xin gửi lời cm ơn đến tất c bn bè đã giúp đỡ và động viên em trong thời gian qua. Trong qu trnh thc hiện đò n tuy đã cố gắng rất nhiều nhưng do hn chế về mặt thời gian cũng như chuyên môn nên đồ n còn nhiều sai sót. Em mong thầy cô và cc bn đóng góp kiến cho em để đồ n được hoàn thiện hơn. Đà Nẵng, thng 6, năm 2011 Sinh viên thc hiện Trần Văn Chương – LT02B Trang i

description

Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Transcript of Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Page 1: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian được học tập tai trường vừa qua, em đã nhận được nhiều sư giúp

đỡ, động viên, góp y và truyền đat cac kiến thức quí bau của cac thầy (cô). Em xin

chân thành cam ơn nhà trường và cac thầy (cô) đã giúp đỡ và tao môi trường học tập

thuận lợi cho em.

Qua đây em cugnx xin chân thành cam ơn cac thầy cô trong khoa đã giúp đỡ, giai

đap những vấn đề thắc mắc và định hướng đường đi trong tương laic ho em. Đặc biệt

em xin gửi lời cam ơn chân thành đến cô Trịnh Thị Ngọc Linh đã tận tinh hướng dẫn,

chỉ bao, động viên em trong suốt qua trinh thưc hiện đồ an này.

Em cũng xin gửi lời cam ơn đến tất ca ban bè đã giúp đỡ và động viên em trong thời

gian qua.

Trong qua trinh thưc hiện đò an tuy đã cố gắng rất nhiều nhưng do han chế về mặt

thời gian cũng như chuyên môn nên đồ an còn nhiều sai sót. Em mong thầy cô và cac

ban đóng góp y kiến cho em để đồ an được hoàn thiện hơn.

Đà Nẵng, thang 6, năm 2011

Sinh viên thưc hiện

Trần Văn Chương

Trần Văn Chương – LT02B Trang i

Page 2: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i

MỤC LỤC........................................................................................................ii

DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................v

DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................vi

MỞ ĐẦU..........................................................................................................1

PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN...........................................................................3

1.1. Giới thiệu về tổ chức.............................................................................3

1.2. Khảo sát hiện trạng..............................................................................4

1.3. Đặt tả yêu cầu.......................................................................................8

1.3.1. Yêu cầu chức năng...................................................................................8

1.3.2. Yêu cầu phi chức năng............................................................................9

1.3.3. Yêu cầu hệ thống......................................................................................9

1.4. Giới thiệu về ngôn ngữ và công cụ......................................................9

1.4.1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu........................................................9

1.4.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET............................14

1.4.2.1. Lịch sử ra đời...................................................................................15

1.4.2.2. Các toán tử và lệnh cơ bản..............................................................15

1.4.2.2.1. Các toán tử................................................................................15

1.4.2.2.2. Các hàm toán học.....................................................................17

1.4.2.2.3. Cấu trúc điều khiển...................................................................18

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................19

2.1. Mô hình hóa chức năng......................................................................19

2.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD).......................................................19

2.1.2. Biểu đồ dòng dữ mức ngữ cảnh của hệ thống......................................20

2.1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD cấp 0..........................................................21

2.1.4. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản trị hệ thống........23

2.1.5. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý danh mục.......25

2.1.6. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý tác nghiệp......26

2.1.7. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý tìm kiếm.........27

Trần Văn Chương – LT02B Trang ii

Page 3: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.1.8. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng thống kê báo cáo.........28

2.1.9. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng trợ giúp........................29

2.1.10. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 2 : chức năng hiệu chỉnh.................30

2.2. Mô hình dữ liệu...................................................................................31

2.2.1. Biểu đồ thực thể liên kết........................................................................31

2.2.2. Mô hình quan hệ (RDM).......................................................................33

2.2.3. Từ điển dữ liệu.......................................................................................34

2.2.4. Thiết kế CSDL........................................................................................38

2.3. Chương trình ứng dụng.....................................................................39

2.3.1. Giao diện đăng nhập hệ thống..............................................................39

2.3.2. Giao diện chính của chương trình........................................................39

2.3.3. Giao diện đặt phòng...............................................................................40

2.3.4. Giao diện thuê phòng.............................................................................41

2.3.5.Giao diện trả phòng................................................................................42

2.3.6. Giao diện sử dụng dịch vụ.....................................................................42

2.3.7. Giao diện danh mục nhân viên.............................................................43

2.3.8. Giao diện danh mục phòng....................................................................43

2.3.9. Giao diện danh mục dịch vụ..................................................................44

2.3.10. Giao diện danh mục loại phòng..........................................................44

2.3.11. Giao diện danh mục đoàn khách.........................................................45

2.3.12. Giao diện tìm kiếm...............................................................................45

KẾT LUẬN....................................................................................................46

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................47

Trần Văn Chương – LT02B Trang iii

Page 4: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hinh 1.1: Qui trinh đặt phòng.....................................................................................4

Hinh 1.2 : Qui trinh thuê phòng..................................................................................5

Hinh 1.3 : Qui trinh tra phòng.....................................................................................6

Hinh 1.4 : Qui trinh cung cấp dich vụ.........................................................................7

Hinh 2.1 : Biểu đồ phân rã chức năng ( BFD ).........................................................19

Hinh 2.2 : Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ canh........................................................20

Hinh 2.3 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 0............................................................21

Hinh 2.4 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan trị hệ thống...........23

Hinh 2.5 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan ly danh mục..........25

Hinh 2.6 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan ly tac nghiệp.........26

Hinh 2.7 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan ly tim kiếm...........27

Hinh 2.8 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng thống kê bao cao...........28

Hinh 2.9 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng trợ giúp..........................29

Hinh 2.10 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 2 : Chức năng hiệu chỉnh....................30

Hinh 2.11 : Biểu đồ thưc thể liên kết (ERD).............................................................32

Hinh 2.12 : Biểu đồ quan hệ ( RDM)........................................................................33

Hinh 2.13 : Thiết kế cơ sở dữ liệu.............................................................................38

Hinh 2.14 : Giao diện đăng nhập hệ thống...............................................................39

Hinh 2.15 : Giao diện chính của chương trinh..........................................................39

Hinh 2.16 : Giao diện form đặt phòng......................................................................40

Hinh 2.17 : Giao diện form thuê phòng....................................................................41

Hinh 2.18 : Giao diện form tra phòng.......................................................................42

Hinh 2.19 : Giao diện form sử dụng dịch vụ.............................................................42

Hinh 2.20 : Giao diện form danh mục nhân viên......................................................43

Hinh 2.21 : Giao diện form danh mục khach............................................................43

Hinh 2.22 : Giao diện form danh mục dịch vụ..........................................................44

Hinh 2.23 : Giao diện form danh mục loai phòng....................................................44

Hinh 2.24 : Giao diện form danh mục đoàn khach..................................................45

Hinh 2.25 : Giao diện form tim kiếm.......................................................................45

Trần Văn Chương – LT02B Trang v

Page 5: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bang 1.1 : Toan tử cơ bang.......................................................................................16

Bang 1.2 : Toan tử quan hệ.......................................................................................16

Bang 1.3 : Toan tử logic............................................................................................17

Bang 1.4 : Cac hàm toan học....................................................................................17

Trần Văn Chương – LT02B Trang vi

Page 6: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

MỞ ĐẦU

A. Lí do chọn đề tài

Ngày nay, công nghệ thông tin có những bước phat triển manh mẽ, ứng dụng trong

nhiều lĩnh vưc đời sống. May tính điện tử trở nên phổ biến và gần gũi với mọi người,

việc tiếp cận với hệ thống thông tin quan ly trở thành mục tiêu hàng đầu của cac tổ

chức, doanh nghiệp cho mục đích quan ly thông tin của minh.

Xã hội ngày càng phat triển thi yêu cầu của con người đòi hỏi những dịch vụ nghỉ

ngơi và thư gian với chất lượng ngày càng tốt. Khach san là một trong những ngành

dịch vụ đỉnh cao mà nước ta đang hướng đến, trong những năm gần đây ở Việt Nam

cac khach san được xây dưng lên rất nhiều. Muốn tồn tai và phat triển thi mỗi khach

san ngoài việc phai trang bị cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ thi còn phai cần có

một cach thức quan ly mang lai hiệu qua. Khach san càng hiện đai thi việc quan ly

càng trở nên khó khăn vi người quan ly phai quan ly bao quat mọi hoat hoat động của

khach san từ đặt phòng, thuê phòng, cung cấp dịch vụ … Vi vậy để giúp cho cac nhà

quan ly có một công cụ quan ly chuyên nghiệp hơn nên em đã chọn đề tài xây dưng

chương trinh quan ly khach san. Và khach san em chọn ở đây là khach san Phương

Đông vi đây là một khach san có quy mô vừa phai phù hợp với phần mềm em đang có

y định xây dưng.

B. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Phân tích thiết kế hệ thống và xây dưng được hệ thống quan ly khach san chay trên

may tính. Chương trinh sẽ giúp người quan ly có thể dễ dàng quan ly cac phòng, đoàn

khach, thống kê bao cao doanh thu khach san, tim kiếm phòng và sắp xếp việc đặt

phòng đặt biệt việc thuê, tra phòng và quan ly sử dụng dịch vụ tai khach san.

Về mặt ly thuyết

Nghiên cứu cac quy trinh quan ly khach san và tim hiểu những khó khăn mà

việc quan ly mang đến .

Khao sat và phân tích thiết kế hệ thống.

Nghiên cứu ngôn ngữ .net và hệ quan trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Sever

2005.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 1

Page 7: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

Về mặt thưc tiễn

Xây dưng ứng dụng với cac tính năng phù hợp với việc quan ly khach san

như: quan ly phòng, gia phòng, cac dịch vụ khach san, quan ly đặt phòng,

thuê phòng, tra phòng, cac chức năng tim kiếm, bao cao thống kê. Đối tượng

và pham vi nghiên cứu.

Đối Tượng:

Nghiên cứu qui trinh nghiệp vụ của người quan ly.

Tim hiểu về cach thức đặt phòng của khach hàng.

Nghiên cứu qui trinh làm việc của nhan viên lễ tân.

Tim hiểu cac cach thức thưc hiện việc thuê tra phòng và quan ly sử dụng cac

dịch vụ.

Pham Vi: Phân tích thiết kế hệ thống, xây dưng ứng nhằm quan ly khach san

Phương Đông và cac khach san có cach quan ly tương tư.

C. Phương pháp nghiên cứu

- Khao sat để tim hiểu quy trinh nghiệp vụ tai khach san như thuê, tra, đặt phòng

và sử dụng dịch vụ…

- Nghiên cứu thông tin trên mang internet, tài liệu xuất ban về ngôn ngữ lập trinh

vb.net và hệ quan trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Sever 2005.

- Phân tích thiết kế hệ thống

- Cài đặt ứng dụng sử dụng “Chương trinh quan ly khach san Phương Đông”

D. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Việc ứng dụng hệ thống quan ly khach san vào trong thưc tiễn có y nghĩa rất quan

trọng trong việc quan ly khach san. Sử dụng phần mềm vào trong quan ly sẽ làm cho

người quan ly có được phong cach làm việc chuyên nghiệp, quan ly hiệu qua cac hoat

động kinh doanh khach san, hướng tới hinh anh, phong cach phục vụ văn minh - lịch

sư - hiện đai đến khach hàng, tao một ưu thế canh tranh trong kinh doanh.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 2

Page 8: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Giới thiệu về tổ chức

Khach san Phương Đông Đà Nẵng (Orient Hotel Danang) nằm ở trung tâm thành

phố Đà Nẵng, cach sân bay quốc tế Đà Nẵng khoang 3km. Khach san cũng gần cac

điểm mua sắm, cang biển, Bao tàng Chăm, sông Hàn…Khach san Phương Đông gồm

70 phòng ngủ đat tiêu chuẩn quốc tế 3 sao phân làm 3 loai :

- Phòng đơn

- Phòng đôi

- Phòng Vip

Cac phòng với trang thiết bị hiện đai : Điều hòa nhiệt độ trung tâm, TV màu vệ tinh

21 inches màn hinh phẳng, wi-fi, điện thoai nộ hat và quốc tế IDD, salon phòng khach,

bồn tắm massege, may nước nóng, tủ lanh, may sấy tóc, tủ ao quần, két đưng tiền, hệ

thống PCCC tư động, bàn làm việc, sàn gỗ, bãi đậu xe miễn phí… và cac thiết bị sang

trọng khac. Ngoài ra khach san còn có dịch vụ nhà hàng, tổ chức hội nghị, hội thao, hệ

thống thể dục dụng cụ…

Trần Văn Chương – LT02B Trang 3

Page 9: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

1.2. Khảo sát hiện trạng

- Qui trình đặt phòng trước

Hinh 1.1: Qui trinh đặt phòng

Trần Văn Chương – LT02B Trang 4

Page 10: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

- Qui trình thuê phòng

Hinh 1.2 : Qui trinh thuê phòng

Trần Văn Chương – LT02B Trang 5

Page 11: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

- Qui trình trả phòng

Hinh 1.3 : Qui trinh tra phòng

Trần Văn Chương – LT02B Trang 6

Page 12: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

- Qui trình cung cấp dịch vụ

Hinh 1.4 : Qui trinh cung cấp dich vụ

Trần Văn Chương – LT02B Trang 7

Page 13: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

1.3. Đặt tả yêu cầu

1.3.1. Yêu cầu chức năng

Cac chức năng chính của hệ thống quan ly khach san :

Chức năng quản trị hệ thống

+ Đăng nhập hệ thống

+ Hiệu chỉnh ( Tao tài khoan, phân quyền, tao tài khoan )

+ Đăng xuất

Chức năng quản lý tác nghiệp

+ Đặt phòng : Nhập và lưu cac thông tin về phòng, mã khach, ngày đến…..

+ Thuê phòng : Thưc hiện lưu thông tin thuê phòng như : Mã thuê, mã khach,

mã phòng, ngày thuê…

+ Tra phòng : Thưc hiện hiển thị thông tin tra phòng : Ma phòng, số ngày ỏ,

tổng tiền thanh toan…

+ Cung cấp dịch vụ : Thưc hiện lưu thông tin về sử dụng dịch vụ khach

san :mã dịch vụ, Mã thuê phòng, số lượng dịch vụ …

Chức năng quản lý danh mục

+ Danh mục phòng : Thưc hiện lưu thông tin phòng :Mã phòng, số điện

thoai…

+ Danh mục loai phòng : Thưc hiện lưu thông tin loai phòng : Tên loai phòng,

đơn gia…

+ Danh mục khach hàng : Thưc hiện lưu thông tin về khach hàng : Mã khach,

tên khach, địa chỉ …

+ Danh mục nhân viên : Thưc hiện lưu thông tin về nhân viên : Mã nhân viên,

tên nhân viên, địa chỉ …

+ Danh mục dịch vụ : Thưc hiện lưu thông tin về dịch vụ : Mã dịch vụ, tên dịch

vụ, đơn gia …

Chức năng tìm kiếm

+ Tim kiếm theo số phòng

+ Tim kiếm theo tên khach hàng

Trần Văn Chương – LT02B Trang 8

Page 14: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

+ Tim kiếm theo dịch vụ

Chức năng thống kê báo cáo

+ Thống kê tinh hinh sử dụng dịch vụ

+ Thống kê phòng trống

+ Thống kê tinh hinh thuê tra

Chức năng giúp đỡ

+ Hướng dẫn sử dụng phần mềm

+ Liên hệ

1.3.2. Yêu cầu phi chức năng

- Chương trinh phai có giao diện thân thiện, dễ sử dụng

- Tốc độ xử ly chương trinh nhanh và chính xac

- Hệ thống phai dể dàng nâng cấp và sửa chữa nếu xay ra sư cố

- Xử ly được khối lượng lớn thông tin một cach nhanh chóng và chính xac

- Sử dụng ít dung lượng bộ nhớ may tính

- Không yêu cầu cao về trinh độ tin học đối với người sử dụng

1.3.3. Yêu cầu hệ thống

- Hệ quan trị CSDL SQL server 2005

- May chay hệ điều hành windows xp trở lên

- Ngôn ngữ lập trinh Visual Basic.net

1.4. Giới thiệu về ngôn ngữ và công cụ

1.4.1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu

1.4.1.1. Hệ cơ sở quản trị cơ sở dữ liệu là gì ?

Một hệ quan trị cơ sở dữ liệu là hệ thống cac chương trinh hỗ trợ cac tac vụ quan

ly, khai thac dữ liệu theo mô hinh cơ sở dữ liệu quan hệ.

Hệ quan trị cơ sở dữ liệu quan hệ có kha năng:

- Lưu trữ dữ liệu

- Tao ra cac duy tri cấu trúc dữ liệu

- Cho phép nhiều người dùng truy cập đồng thời

Trần Văn Chương – LT02B Trang 9

Page 15: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

- Hỗ trợ tính bao mật và riêng tư

- Cho phép xem và xử ly dữ liệu lưu trữ

- Cho phép nhập dữ liệu và lưu trữ dữ liệu

- Cung cấp tính nhất quan giữa cac ban ghi khac nhau

- Bao vệ dữ liệu khỏi mất mat bằng cac qua trinh sao lưu và phục hồi.

- Một số hệ quan trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay như : Microsoft Access,

Microsoft SQL server, My SQL…

1.4.1.2. Giới thiệu về hệ cở sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005

a) Các thành phần của Microsoft SQL Server 2005

Database: Cơ sở dữ liệu SQL Server.

The Transaction log: tập tin lưu trữ những chuyển tac của SQL.

Data type: Kiểu dữ liệu

User-defined data types: Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa.

Filegroups: Tập tin nhóm.

Diagrams: Cơ sở quan hệ.

Tables: Bang dữ liệu.

Views: Khung nhin số liệu dưa trên bang.

Indexes: Tim kiếm dữ liệu trên Table và Views

Stored Procedure: Thủ tục nội tai.

Funtions: Hàm

User-defined Function: Hàm do người dùng định nghĩa

Triggers: Hoat động trên Table, là cac đoan code logic được kích hoat khi có cac

hành động thích hợp xay ra như INSERT, UPDATE, DELETE…

Users: Người sử dụng cơ sở dữ liệu

Roles: cac quy định và vai trò của SQL Server.

Rules: Cac gia trị mặc nhiên.

Full-text catalogs: Tập phân loai dữ liệu text.

b) Đối tượng cơ sở dữ liệu

Trần Văn Chương – LT02B Trang 10

Page 16: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

Cơ sở dữ liệu trong SQL Server chia thành 2 loai: cơ sở dữ liệu hệ thống (do

SQL Sever sinh ra khi cài đặt) và cơ sở dữ liệu người dùng (do người dùng tao ra)

Cơ sở dữ liệu hệ thống gồm:

- Cơ sở dữ liệu Master: Đây là cơ sở dữ liệu chính để chay SQL Server. Cơ sở

dữ liệu này chứa một con trỏ chỉ đến file dữ liệu cơ sở về cac cơ sở dữ liệu và được cài

đặt trên hệ thống, cũng như thông tin dịch vụ chính. Cac thông tin dịch vụ bao gồm

cac mục như cac thông bao lỗi hệ thống, cac thông tin được cập nhật vào, cac thủ tục

được lưu trữ của hệ thống, và cac may chủ được kết nối hay liên kết. Cơ sở dữ liệu

Master chỉ có thể truy cập lai khi gặp tinh huống tai hoa nhờ cac kỹ thuật đặc biệt.

- Cơ sở dữ liệu Model: Được sử dụng như một mẫu choc ho tất ca cac cơ sỡ dữ

liệu được tao ra trong một thể hiện của sql sever.

- Cơ sở dữ liệu Msdb : Được sử dụng bởi SQL Sever, Management Studio và

SQL Sever Agent để lưu trữ dữ liệu, bao gồm cac thông tin lập lịch và thông tin qua

trinh backup restore hệ thống

- Cơ sở dữ liệu Tempdb: Cơ sở dữ liệu Tempdb là một trong những cơ sở dữ

liệu chính trong SQL Server. Cơ sở dữ liệu cho phép người sử dụng tao những ứng

dụng tham khao hay thưc tập trước khi ban bắt đầu với cơ sở dữ liệu thật.Cơ sở dữ liệu

Tempdb là nơi cac sắp xếp, kết nối và cac hoat động khac đòi hỏi vị trí tam thời được

thưc hiện. cơ sở dữ liệu này có kích thước 2,5 MB. Nhưng nó có thể tăng thêm khi ban

cần thêm khoang trống. Nó sẽ được khởi tao lai mỗi khi SQL Server được khởi động

lai.

- Cơ sở dữ liệu Pubs: Chứa hầu hết nội dung và hướng dẫn, trợ giúp và sach

tham khao về SQL Sever.

- Cơ sở dữ liệu Northwind: Cũng giống cơ sở dữ liệu Pubs đây cung là một cơ

sở dữ liệu mẫu cho người dùng tham khao, hoặc cac lập trinh Visual Basic hay Access

dùng để truy cập SQL Server. Cơ sở dữ liệu này được cài đặt như một phần của SQL

Server, nếu cần dùng cấu trúc của hai cơ sở dữ liệu này ban có thể sử dụng hai file

kịch ban Script mang tên Inspubs.sql và insnwnd.sql.

- Tập tin chuyển tac log: chứa những hoat độnghay ca những chuyển tac của cơ

sở dữ liệu theo thời gian. Thông thường khi tim sư cố xẩy ra với cơ sở dữ liệu, người

dùng chỉ cần tham khao tập tin log sẽ biết được nguyên nhân.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 11

Page 17: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

c) Một số đối tượng của SQL server 2005

- Bảng

Trong cơ sở dữ liệu, bang (Table) là thành phần chính của chúng. Do đó bang là

đối tượng lưu trữ dữ liệu thưc, khi cần giao tiếp với cơ sở dữ liệu khac, bang là đối

tượng căn ban nhất trong bất kỳ loai cơ sở dữ liệu nào, chúng được coi như một miền

dữ liệu.

Bang dùng để lưu trữ tất ca dữ liệu và được tổ chức thành nhiều hàng và nhiều

cột. Mỗi cột trong bang có thể lưu một loai thông tin nhất định gọi là kiểu dữ liệu, dữ

liệu nhập vào có thể chấp nhận hoặc từ chối tuỳ thuộc vào nguyên tắc ràng buộc dữ

liệu hoặc dữ liệu tương thích do hệ thống hay người dùng định nghĩa.

Khi định nghĩa cơ sở dữ liệu ta cần quan tâm đến cac thông số sau:

Column Name: Tên cac cột của bang sẽ tao.

Data type: Chỉ ra kiểu dữ liệu cho cột.

Allow nulls: Nếu được chọn thi cột này chấp nhận gia trị rỗng (null).

- Ràng buộc

SQL Sever 2005 hỗ trợ 5 kiểu ràng buộc:

NOT NULL: Khi ràng buộc không rỗng được chỉ ra, cột bắt buộc phai có gia trị

khi ban thêm dữ liệu vào bang.

CHECK: Ràng buộc kiểm tra chỉ ra cột gia trị được phép.

UNIQUE: Ràng buộc duy nhất chỉ ra rằng gia trị nhập vào một cột phai duy nhất.

PRIMARY KEY: Ràng buộc khóa chính dùng để xac định duy nhất một dòng dữ

liệu.

FOREIGN KEY: Ràng buộc khóa ngoai dùng để tham chiếu tới một nhận dang

duy nhất trong một bang khac trong cơ sở dữ liệu.

- Khung nhìn

Là khung nhin hay một bang ao của bang. Cũng giống như bang nhưng View

không thể chứa dữ liệu, ban thân View có thể tao thêm trường mới dưa vào những

phép toan, biểu thức của SQL Server. Bên canh đó View có thể kết nối nhiều bang lai

với nhau theo quan hệ nhất định cùng với những tiêu chuẩn, nhằm tao ra một bang

theo nhu cầu của người dùng. Mục đích của View là kiểm soat tất ca những gi mà

Trần Văn Chương – LT02B Trang 12

Page 18: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

người sử dụng muốn thấy, nó bao gồm hai anh hưởng chính đó là bao mật và dễ sử

dụng.

d) Kiểu dữ liệu

Cac kiểu dữ liệu trong SQL Sever 2005 được chia thành 4 nhóm:

System Data Types

User-defined Data Types

User-defined Type

XML Schema Collections

Trong đó nhóm kiểu dữ liệu thường dùng là System Data Types và User-defined

Data Types.

Nhóm kiểu dữ liệu System Data Types được chia thành nhiều nhóm con gồm:

Nhóm Exact Numberics gồm cac kiểu dữ liệu là bit, tinyint, smallint, int, bigint,

numberic, decimal, smallmoney và money.

Nhóm Approximate Numbericscos hai kiểu float và real dùng để lưu số dấu

chấm động trong hai khoang khac nhau.

Nhóm Date và Time bao gồm 2 kiểu dữ liệu là datetime và smalldatetime dùng

để lưu dữ liệu có định dang thời gian.

Nhóm Character Strings bao gồm 3 kiểu: char, varchar và text.

Nhóm Unicode Character Strings bao gồm 3 kiểu nchar, nvarchar và ntext.

Nhóm Binary Strings gồm 3 kiểu Binary, Varbinary và Image

Nhóm Orther Data Types: Sql_Variant, Timestamp, uniqueidentifier, xml

e) Câu lệnh SQL

- Câu lệnh SELECT

Câu lệnh SELECT được sử dụng để truy xuất dữ liệu từ cac dòng và cac cột của

một hay nhiều bang, khung nhin. Ngoài ra câu lệnh này còn cung cấp kha năng thưc

hiện cac thao tac truy vấn và thống kê dữ liệu phức tap khac.

Cú phap chung của câu lệnh SELECT có dang:

SELECT [ALL | DISTINCT] [ TOP n] Danh sach chọn

[INTO Tên bang mới]

Trần Văn Chương – LT02B Trang 13

Page 19: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

FROM Danh sach cac bang / Khung nhin

[ WHERE Điều kiện]

[ GROUP BY Danh sach cột]

[ HAVING Điều kiện]

[ ORDER BY Cột sắp xếp]

[ COMPUTE Danh sach hàm gộp [BY Danh sach cột]]

- Câu lệnh INSERT

Câu lệnh INSERT dùng để chèn dữ liệu vào bang .

Cú phap của phat biểu INSERT như sau:

INSERT INTO Tên bang [(Danh sach cột)]

VALUES (Danh sach gia trị)

- Câu lệnh UPDATE

Câu lệnh UPDATE dùng để cập nhật dữ liệu đã có trong bang. Khi cập nhật dữ

liệu cho một mẫu tin nào đó thường UPDATE sử dụng chung với mệnh đề WHERE.

Cú phap của mệnh đề UPDATE như sau:

UPDATE Tên bang

SET Tên cột = Biểu thức

[WHERE Điều kiện]

- Câu lệnh DELETE

Khi thưc hiện xóa mẩu tin trong bang chúng ta chỉ cần quan tâm đến tên bang và

mệnh đề WHERE để mọc mẩu tin nếu có.

Cú phap:

DELETE FROM Tên bang

[FROM danh sach bang]

[WHERE Điều kiện]

Trong trường hợp có ràng buộc về quan hệ dữ liệu, thi xoa mẩu tin phai tuân thủ

theo nguyên tắc: Xóa mẩu tin con trước rồi mới xóa mẩu tin cha.

1.4.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET

1.4.2.1. Lịch sử ra đời

Trần Văn Chương – LT02B Trang 14

Page 20: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

Năm 2002, tuy hơi chậm khi người khổng lồ Microsoft nhận thấy trước tầm anh

hưởng của Internet, cach mà Internet đã đang và sẽ thay đổi ca thế giới. Microsoft đã

quyết định rằng Internet là phần cốt lõi của Visual Basic trong tương lai. Microsoft

định hinh một hướng đi mới – xây dưng lai toàn bộ kiến trúc cho Visual Basic. Bắt đầu

một bước ngoặt mới khi Microsoft quyết định làm lai từ đầu, tao ra một môi trường

phat triển ứng dụng hỗ trợ đa ngôn ngữ lập trinh mới trên khuôn nền .Net Framework.

Thế là Visual Basic.Net 2002 ra đời, việc phat triển ứng dụng Web bây giờ đã là một

phần tích hợp của Visual Basic như phat triển ứng dụng Windows.

Năm 2003, Microsoft tiếp tục nâng cấp Visual Basic.Net 2002 để cho ra đời

Visual Basic.Net 2003. Phiên ban này hỗ trợ thêm cho phat triển ứng dụng Web trên

Mobie như PDA hay cac thiết bị thông minh như PC Pocket. Việc cai tiến cũng được

thưc hiện cho cac dịch vụ Web và công cụ chuyển mã (Visual Basic 6.0 – VB6 sang

Visual Basic.Net ).

Năm 2005, Microsoft tiếp tục cho ra lò phiên ban mới Visual Basic.Net 2005.

Phiên ban này chứa rất nhiều Wizard sinh mã tư động, thêm nhiều từ khóa làm tăng

tốc độ viết mã và hiệu suất thưc thi của ứng dụng. Cai tiến toàn bộ thư viện xử ly dữ

liệu ADO.Net, đưa ra rất nhiều thành phần giao diện trưc quan hiệu qua cho ứng dụng

Windows lẫn Web. Hỗ trợ lập trinh Web và Internet tối đa với kha năng thiết kế cac

ứng dụng ASP.Net trưc quan. Visual Basic.Net 2005 đã đưa Microsoft lên một tầm

cao mới. Nó đap ứng hầu như mong mỏi của hàng triệu lập trinh viên trên thế giới.

1.4.2.2. Các toán tử và lệnh cơ bản

1.4.2.2.1. Các toán tử

a) Toán tử gán

- Ky hiệu: dấu “=”

- Trong phép toan gan, gia trị của toan hang vế bên trai của phép toan có thể thay

đổi nếu bất kỳ một toan tử nào đó của vế phai thay đổi.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 15

Page 21: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

b) Toán tử cơ bản

Bảng 1.1 : Toán tử cơ bảng

c) Toán tử quan hệ

Bảng 1.2 : Toán tử quan hệ

Trần Văn Chương – LT02B Trang 16

Page 22: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

d) Toán tử logic

Bảng 1.3 : Toán tử logic

1.4.2.2.2. Các hàm toán học

Bảng 1.4 : Các hàm toán học

Trần Văn Chương – LT02B Trang 17

Page 23: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

1.4.2.2.3. Cấu trúc điều khiển

a) Cấu trúc lưa chọn If

b) Cấu trúc lưa chọn Select Case

c) Cấu trúc lặp For...Next

d) Cấu trúc lặp While

e) Cấu trúc lặp Do…loop

f) Cấu trúc duyệt đối tượng For…Each

Trần Văn Chương – LT02B Trang 18

Page 24: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.1. Mô hình hóa chức năng

2.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)

Hinh 2.1 : Biểu đồ phân rã chức năng ( BFD )

Trần Văn Chương – LT02B Trang 19

Page 25: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.1.2. Biểu đồ dòng dữ mức ngữ cảnh của hệ thống

Hinh 2.2 : Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ canh

Chú thích :

(1) Người quan trị hệ thống đăng nhập và yêu cầu cac chức năng từ hệ thống.

(2) Hệ thống đap ứng cac yêu cầu của người quan trị.

(3) Người quan ly sử dụng cac chức năng của hệ thống .

(4) Hệ thống đap ứng lai cac yêu cầu của người quan ly.

(5) Nhân viên sử dụng cac chức năng của hệ thống .

(6) Hệ thống đap ứng lai cac yêu cầu của nhân viên lễ tân.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 20

Page 26: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD cấp 0

Hinh 2.3 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 0

Trần Văn Chương – LT02B Trang 21

Page 27: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

Chú Thích :

(1)(6) Người quan trị hệ thống yêu một trong cac chức năng của chức năng quan trị

hệ thống và chứ năng trợ giúp.

(7)(2) Hệ thống yêu cầu cac dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.

(8)(3) Cac dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(4)(9) Hệ thống tra lời lai cac yêu cầu của Người quan trị hệ thống.

(10)(14)(26)(22)(18)(30) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức

năng quan trị hệ thống, quan ly danh mục, quan ly tac nghiêp, thống kê bao cao, tim

kiếm, giúp đỡ.

(11)(15)(27)(23)(19)(31) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.

(12)(16)(28)(24)(20)(32) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(13)(17)(29)(25)(21)(33) Hệ thống tra lời cac yêu cầu của nhân viên.

(42)(38)(50)(54) (46) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức

năng quan trị hệ thống,quan ly danh mục, quan ly tac nghiêp, thống kê bao cao, tim

kiếm, giúp đỡ.

(43)(39)(51)(55)(47) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.

(44)(40)(52)(56)(48) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(45)(41)(53)(57)(49) Hệ thống tra lời cac yêu cầu của người quan ly.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 22

Page 28: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.1.4. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản trị hệ thống

Hinh 2.4 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan trị hệ thống

Chú Thích :

(1)(5)(9) Người quan trị hệ thống sử dụng một trong cac chức năng của chức năng

đăng nhập và hiệu chỉnh, đăng xuất.

(2)(6)(10) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 23

Page 29: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

(3)(7)(11) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(4)(8)(12) Hệ thống thưc hiện cac yêu cầu từ người quan trị hệ thống.

(13)(17)(21) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức năng đăng nhập

và hiệu chỉnh, đăng xuất.

(14)(18)(22) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.

(15)(19)(23) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(16)(20)(24) Hệ thống thưc hiện cac yêu cầu từ nhân viên.

(25)(29)(33) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức năng đăng

nhập và hiệu chỉnh, đăng xuất.

(26)(30)(34) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.

(27)(31)(35) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(28)(32)(36) Hệ thống thưc hiện cac yêu cầu từ người quan ly.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 24

Page 30: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.1.5. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý danh mục

Hinh 2.5 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan ly danh mục

Chú Thích :

(1)(5)(9)(15) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức năng quan ly

danh mục loai phòng, khach, phòng, dịch vụ.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 25

Page 31: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

(2)(6)(10)(12)(16) Hệ thống nhập dữ liệu tương ứng vào kho dữ liệu loai phòng,

khach, phòng, dịch vụ..

(3)(7)(11)(13)(17) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(4)(8)(12)(14)(18) Hệ thống tra về cac dữ liệu tương ứng cho nhân viên.

(19)(23)(29)(33)(37) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức

năng quan ly danh mục loai phòng, phòng, dịch vụ, nhân viên, khach.

(20)(24)(26)(30)(34)(38) Hệ thống chèn dữ liệu tương ứng vào kho dữ liệu.

(21)(25)(27)(31)(35)(39) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(22)(28)(32)(36)(40) Hệ thống tra về dữ liệu tương ứng cho người quan ly

2.1.6. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý tác nghiệp

Hinh 2.6 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan ly tac nghiệp

Trần Văn Chương – LT02B Trang 26

Page 32: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

Chú Thích :

(1)(9)(17)(25) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức năng đặt

phòng, cung cấp dịch vụ, thuê phòng, tra phòng.

(4)(6)(10)(12)(14)(18)(20)(22)(24)(26)(28)(30) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng

và chèn dữ liệu tương ứng vào cac kho dữ liệu tương ứng.

(5)(7)(11)(13)(15)(19)(21)(23)(25)(27)(29)(31) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ

thống.

(8)(16)(24)(32) Hệ thống tra cac yêu cầu tương ứng cho người quan ly .

2.1.7. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý tìm kiếm

Hinh 2.7 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan ly tim kiếm

Chú Thích :

(1)(7)(13) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức năng tim kiếm theo

mã phòng, tim kiếm theo dịch vụ, tim kiếm theo khach hàng.

(2)(4)(8)(10)(14)(16) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ cac kho dữ liệu.

(3)(5)(9)(11)(15)(17) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(5)(12)(18) Hệ thống tra lời cac yêu cầu tim kiếm từ nhân viên.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 27

Page 33: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

(19)(25)(31) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức năng tim

kiếm theo mã phòng, tim kiếm theo dịch vụ, tim kiếm theo khach hàng.

(20)(22)(26)(28)(32)(34) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ cac kho dữ liệu.

(21)(23)(27)(29)(33)(35) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(24)(30)(36) Hệ thống tra lời cac yêu cầu tim kiếm từ người quan ly.

2.1.8. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng thống kê báo cáo

Hinh 2.8 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng thống kê bao cao

Chú Thích :

(1)(7)(13) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức năng thống kê

phòng trống, thống kê sử dụng dịch vụ, thống kê thuê tra phòng.

(2)(4)(8)(10)(14)(16)(37) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ cac kho dữ liệu.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 28

Page 34: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

(3)(5)(9)(11)(15)(17)(38) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(5)(12)(18) Hệ thống tra lời cac yêu cầu tim kiếm từ nhân viên.

(19)(25)(31) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức năng thống

kê phòng trống, thống kê sử dụng dịch vụ, thống kê thuê tra phòng.

(20)(22)(26)(28)(32)(34) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ cac kho dữ liệu.

(21)(23)(27)(29)(33)(35) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(24)(30)(36) Hệ thống tra lời cac yêu cầu tim kiếm từ người quan ly.

2.1.9. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng trợ giúp

Hinh 2.9 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng trợ giúp

Chú Thích :

(1)(3) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức năng hướng dẫn

sử dụng, liên hệ.

(2)(4) Hệ thống tra lời cac yêu cầu của người quan ly.

(5)(7) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức năng hướng dẫn sử

dụng, liên hệ.

(6)(8) Hệ thống tra lời cac yêu cầu của nhân viên.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 29

Page 35: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.1.10. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 2 : chức năng hiệu chỉnh

Hinh 2.10 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 2 : Chức năng hiệu chỉnh

Chú Thích :

(1)(5)(9) Người quan trị hệ thống sử dụng một trong tao tài khoan, phân quyền,

xóa tài khoan.

(2)(6)(10) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.

(3)(7)(11) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(4)(8)(12) Hệ thống tra lời cac thưc hiện yêu cầu của người quan trị hệ thống.

(13)(17)(21) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức năng tao

tài khoan, phân quyền, xóa tài khoan

(14)(18)(22) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.

(15)(19)(23) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.

(16)(20)(24) Hệ thống thưc hiện cac yêu cầu của người quan ly.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 30

Page 36: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.2. Mô hình dữ liệu

2.2.1. Biểu đồ thực thể liên kết

Xác định thực thể và các thuộc tính

- Nhân viên ( Mã nhân viên, Tên nhân viên, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ,

Email, chức vụ ).

- Khách ( Mã khach, Tên khach hàng, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Chứng

minh nhân dân, Quốc tịch, Số Điện Thoai ).

- Khách cùng phòng ( Macp, Mã khach, Tên khach hàng, Ngày sinh, Giới tính,

Địa chỉ, Chứng minh nhân dân, Quốc tịch, Số Điện Thoai ).

- Đoàn khách ( Mã đoàn, Tên đoàn ).

- Dịch vụ ( Mã dịch vụ, Tên dịch vụ, Đơn vị tính, Gia dịch vụ ).

- Phiếu dịch vụ ( Mã phiếu dịch vụ, Mã dịch vụ, Mã Phiếu Thuê, Số lượng dịch

vụ, Ngày sử dụng ).s

- Phòng ( Mã phòng, Tinh trang, Số điện thoai, Ghi chú ).

- Loại phòng ( Mã loai phòng, Tên loai phòng, Đơn gia ).

- Phiếu đặt phòng ( Mã phiếu đặt phòng, Yêu cầu phòng, Số lượng phòng,

Ngày đến, Ngày đi ).

- Phiếu thuê phòng ( Mã phiếu thuê, Mã phòng, Mã khach , Ngày thuê , Ngày

tra, số lượng người, Ngày lập, Mã nhân viên).

Trần Văn Chương – LT02B Trang 31

Page 37: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

Biểu đồ thực thể liên kết ( ERD )

Hinh 2.11 : Biểu đồ thưc thể liên kết (ERD)

Trần Văn Chương – LT02B Trang 32

Page 38: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.2.2. Mô hình quan hệ (RDM)

Hinh 2.12 : Biểu đồ quan hệ ( RDM)

Trần Văn Chương – LT02B Trang 33

Page 39: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.2.3. Từ điển dữ liệu

Nhân viên

STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu

1 MaNV Mã nhân viên Chuỗi (10)

2 TenNV Tên nhân viên Chuỗi (50)

3 Ngaysinhnv Ngày sinh Date time

4 Gioitinhnv Giới tính Chuỗi (4)

5 Diachinv Địa chỉ Chuỗi (100)

6 Sdtnv Số điện thoai Chuỗi (50)

7 Chucvu Chức Vụ Chuỗi (20)

Khach

STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu

1 Makhach Mã Khach Chuỗi (25)

2 Tenkhach Tên Khach Chuỗi (50)

3 Ngaysinh Ngày sinh Ngày Thang

4 Gioitinhk Giới Tính Chuỗi (4)

5 Diachik Địa Chỉ Chuỗi (100)

6 CMND Số CMND/Hộ Chiếu Chuỗi (30)

7 Quoctichk Quốc Tịch Chuỗi (50)

8 Dienthoaik Số Điện Thoai Chuỗi (15)

9 Madoan Mã Đoàn Khach Chuỗi (10)

Đoàn Khach

STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu

1 Madoan Mã Đoàn Khach Chuỗi (10)

2 Tendoan Tên Đoàn Chuỗi (20)

Trần Văn Chương – LT02B Trang 34

Page 40: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

Dich Vụ

STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu

1 Madv Mã Dịch Vụ Chuỗi (10)

2 Tendv Tên Dịch Vụ Chuỗi (30)

3 DVT Đơn Vị Tính Chuỗi (20)

4 Dongia Đơn Gia Số

Phiếu Dich Vụ

ST

T

Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu

1 Maphieudv Mã Phiếu Dich Vụ Chuỗi (10)

2 Madv Mã Dich Vụ Chuỗi (10)

3 Maphong Mã Phòng Chuỗi (10)

4 Soldv Số Lượng Dịch Vụ Số

5 Ngaysd Ngày Sử Dụng Dịch Vụ Ngày Thang

Phòng

STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu

1 Maphong Mã Phòng Chuỗi (10)

2 Tinhtrang Tinh Trang Chuỗi (30)

3 Sodtp Số Điện Thoai Phòng Chuỗi (11)

4 Maloaiphong Mã Loai Phòng Chuỗi (10)

Loai Phòng

STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu

1 Maloaiphong Mã Loai Phòng Chuỗi (10)

2 Tenloai Tên Loai Phòng Chuỗi (30)

3 Dongiap Đơn Gia Phòng Số

Trần Văn Chương – LT02B Trang 35

Page 41: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

Phiếu thuê trả

STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu

1 Maphieuthue Mã Phiếu Thuê Phòng Chuỗi (10)

2 Maphong Mã Phòng Chuỗi 10)

3 Makhach Mã Khach Hàng Chuỗi (10)

4 Ngaythue Ngày Thuê Ngày Thang

5 Ngaytra Ngày Tra Ngày Thang

6 Ngaylap Ngày Lập Ngày Thang

7 Manv Mã Nhân Viên Chuỗi (10)

Phiếu Đặt Phòng

STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu

1 Maphieudp Mã Phiếu Đặt Phòng Chuỗi (10)

2 Yeucauloaiphong Yêu Cầu Loai Phòng Chuỗi (10)

3 SLP Số Lượng Phòng Số

Chi Tiết Phiếu Đặt Phòng

STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu

1 Maphieudp Mã Phiếu Đặt Phòng Chuỗi (10)

2 Makhach Yêu Cầu Loai Phòng Chuỗi (10)

3 Ngayden Ngày Đến Ngày Thang

4 Ngaydi Ngày Đi Ngày Thang

Trần Văn Chương – LT02B Trang 36

Page 42: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

Khach Cùng Phòng

STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu

1 Makcp Mã Khach Cùng Phòng Chuỗi (10)

2 Makhach Mã Khach Chuỗi (10)

3 Tenkhachcp Tên Khach Cùng Phòng Chuỗi (50)

4 Ngaysinhcp Ngày Sinh Khach Datetime

5 Gioitinhcp Giới Tính Khach Chuỗi (10)

6 Diachicp Địa Chỉ Khach Chuỗi (50)

7 CMND Số Chứng Minh/Hộ Chiếu Chuỗi (50)

8 Quoctich Quốc Tịch Khach Chuỗi (50)

9 SDTcp Số Điện Thoai Khach Chuỗi (15)

Trần Văn Chương – LT02B Trang 37

Page 43: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.2.4. Thiết kế CSDL

Hinh 2.13 : Thiết kế cơ sở dữ liệu

Trần Văn Chương – LT02B Trang 38

Page 44: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.3. Chương trình ứng dụng

2.3.1. Giao diện đăng nhập hệ thống

Trước khi sử dụng chương trinh ban càn phai điền user va password .

Hinh 2.14 : Giao diện đăng nhập hệ thống

2.3.2. Giao diện chính của chương trình

Giao diện chính của chương trinh gồm cac chúc năng chính : quan trị hệ thống,

quan ly danh mục, quan ly tac nghiệp, tim kiếm, bao cao thống kê, trợ giúp.

Hinh 2.15 : Giao diện chính của chương trinh

Trần Văn Chương – LT02B Trang 39

Page 45: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.3.3. Giao diện đặt phòng

Khi khach đến đặt phòng thi nhân viên sẽ diền cac thong tin thuê phòng như : mã

đặt phòng, yêu cầu phòng, số lượng phòng, ngày đến, ngày đi và thông tin về khach

hàng như : mã khach, tên khach, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số chứng minh nhân dân

hoặc hộ chiếu, quốc tịch, số điện thoai.

Hinh 2.16 : Giao diện form đặt phòng

Trần Văn Chương – LT02B Trang 40

Page 46: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.3.4. Giao diện thuê phòng

Khi khach hàng đến thuê phòng nếu không có đặt phòng trước thi nhân viên sẽ lấy

thông tin cua r khach hàng như : mã khach, tên khach, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số

chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, quốc tịch, số điện thoai và thông tin về phòng

như : mã thuê phòng, mã phòng, ngày đến, ngày đi…

Hinh 2.17 : Giao diện form thuê phòng

Trần Văn Chương – LT02B Trang 41

Page 47: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.3.5.Giao diện trả phòng

Khi khach hàng tra phòng nhân viên tiến hành nhập mã phòng tra và cac thông tin

khach sẽ tư động cập nhật vào.

Hinh 2.18 : Giao diện form tra phòng

2.3.6. Giao diện sử dụng dịch vụ

Hinh 2.19 : Giao diện form sử dụng dịch vụ

Trần Văn Chương – LT02B Trang 42

Page 48: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.3.7. Giao diện danh mục nhân viên

Hinh 2.20 : Giao diện form danh mục nhân viên

2.3.8. Giao diện danh mục phòng

Hinh 2.21 : Giao diện form danh mục khach

Trần Văn Chương – LT02B Trang 43

Page 49: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.3.9. Giao diện danh mục dịch vụ

Hinh 2.22 : Giao diện form danh mục dịch vụ

2.3.10. Giao diện danh mục loại phòng

Hinh 2.23 : Giao diện form danh mục loai phòng

Trần Văn Chương – LT02B Trang 44

Page 50: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

2.3.11. Giao diện danh mục đoàn khách

Hinh 2.24 : Giao diện form danh mục đoàn khach

2.3.12. Giao diện tìm kiếm

Hinh 2.25 : Giao diện form tim kiếm

Trần Văn Chương – LT02B Trang 45

Page 51: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

KẾT LUẬN

Qua những kiến thức nền tan được học ở trường và sư hướng dẫn của cô Trịnh

Thị Ngọc Linh em hoàn thành phần tích thiết kế và xây dưng được chương trinh “

Quan Ly Khach San Phương Đông “.

Trong qua trinh thưc hiện đồ an em đã tim hiểu được qui trinh nghiệp vụ cũng

như cach thức quan ly một khach san và từ đó ap dụng vào xây dụng được chương

trinh demo với cac chức năng phù hợp với việc quan ly khach san.

Bên canh nhưng phần đã làm được thi chương trinh vẫn còn nhiều phần chưa tốt

và chưa thưc hiện được do kha năng han chế cũng như chua có kinh nghiệm thưc tế.

Như cac phần về sao lưu, xử ly sư cố, quan ly cac cuộc gọi ….

Hướng phát triển của đề tài

Xây dưng được chương trinh quan ly thêm cac dịch vụ nhà hàng, hội nghị, cac

cuộc gọi quốc tế, in ấn hóa đơn.

Xây dưng hệ thống sao lưu, phục hồi dữ liệu khi có sư cố.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 46

Page 52: Xay Dung Chuong Trinh Quan Ly Khach San Phuong Dong

Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Hồ Văn Phi,Giao trinh phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Trường Cao

Đẳng CNTT Hữu Nghị Việt-Hàn ( 6/2008 ).

[2] ThS.Trịnh Thị Ngọc Linh, Giao trinh lập trinh Visual Basic.net với cơ sở

dữ liệu (4/2010), NXB Thông Tin Và Truyền Thông

[3] Nguyễn Văn Lợi, Giao trinh hệ quan trị CSDL SQL server (2/1010), Trường

Cao Đẳng CNTT Hữu Nghị Việt-Hàn.

Trần Văn Chương – LT02B Trang 47