Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
-
Upload
day-kem-quy-nhon-official -
Category
Documents
-
view
239 -
download
3
Transcript of Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 1/133
Hóa11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
TÊN ĐỀ T ÀI:
Luận văn Tốt Nghiệp
Ngành: SƯ PHẠM HÓA HỌC
GV hướng dẫn: Sinh viên: Võ Thị Bạch Phương
Ths. Nguyễn Mộng Ho àng Lớp: Sư phạm Hóa học K34 Mã số SV: 2082011
VIDEO CLIP THÍ NGHIỆM HÓA HỌC
PHỔ THÔNG LỚP 11
C ần Thơ, 012
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 2/133
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 3/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 1
LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá tr ình thực hiện đề tài, ngoài sự nổ lực học hỏi của bản thân, tôi
còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô, bạn bè và mọi người xung quanh
để hoàn thành đề tài này. Vì vậy, lời đầu tiên cho tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành
đến:
Thầy Nguyễn Mộng Hoàng đã tr ực tiếp hướng dẫn, chỉ dạy một cách tận
tình, đôn đốc tôi trong suốt quá tr ình thực hiện để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn tốt
nghiệp.
Tất cả quý thầy cô Bộ môn Hóa Học – Khoa Sư Phạm - Trường Đại Học
Cần Thơ đã quan tâm, giúp đỡ, đóng góp ý kiến, truyền đạt những kiến thức quý báu
và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực hiện cho đề tài của tôi hoàn thành
tốt hơn.
Thầy Thành, Bộ môn Vật lý giúp đỡ tôi trong việc thiết kế thí nghiệm sự
điện li để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn của mình.
Cha mẹ, gia đình đã ủng hộ, động viên, tạo mọi điều kiện về tinh thần và vật
chất giúp tôi vượt qua những khó khăn và hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Tập thể lớp Sư phạm Hóa học K34 đã giúp đỡ, động viên tôi r ất nhiều trong
suốt quá tr ình thực hiện đề tài.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 4/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 2
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong giảng dạy việc kết hợp nhiều phương pháp, phương tiện dạy học là r ất
cần thiết, ngoài phương pháp diễn giảng giáo viên có thể sử dụng tranh ảnh, biểu diễn
thí nghiệm cho học sinh xem. Tuy nhiên, tại các trường phổ thông hiện nay còn thiếu
về các thiết bị vật chất cho việc tiến hành thí nghiệm như: hóa chất, dụng cụ …. một
số thí nghiệm nguy hiểm khó có thể thực hiện được.
Vì vậy, để phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của học sinh đạt hiệu quả
hơn thì đề tài “Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11 ” thông qua các
đoạn video clip đã tr ở nên cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Qua quá trình nghiên cứu sách giáo khoa hóa học lớp 11, nghiên cứu lí thuyết
và cơ sở lí thuyết của các bài thí nghiệm, luận văn đã thiết kế và quay thành công được
85 video clip có chất lượng tốt.
Qui trình thiết kế của mỗi video clip được thiết kế đều được mô tả cẩn thận, và
cho hiện tượng r õ ràng. K ết quả của đề tài sẽ là phương tiện có giá trị cho việc đưa thí
nghiệm minh họa vào giảng dạy môn hóa học lớp 11 để nâng cao khả năng tiếp thu
kiến thức và ham thích học tập bộ môn.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 5/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 3
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
TÓM TẮT ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ xii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................................... 1
2. CÁC GIẢ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ............... 2
3.1 Phương pháp thực hiện đề tài ............................................................................ 2
3.2 Phương tiện thực hiện đề tài .............................................................................. 2
4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .................................................................... 2
5. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC HÀNH HÓA HỌC .............................. 3
5.1. Vai trò của dạy học thực hành đối với học sinh trường THPT .......................... 3
5.2. Thực trạng thí nghiệm thực hành môn hóa học THPT và các giải pháp cải tiến thựctr ạng ............................................................................................................................ 3
5.3. Những yêu cầu cần thiết cho việc dạy thực hành hóa học có hiệu quả ............... 5
5.4. Quy trình cho một bài thí nghiệm ...................................................................... 5
NỘI DUNG ................................................................................................................ 8
I.1. SỰ ĐIỆN LI ...................................................................................................... 8
I.1.1. Sự điện li ........................................................................................................ 8
I.1.2. Axit, bazơ và muối.......................................................................................... 8
I.1.3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li ................................. 10
I.2. NHÓM NITƠ ................................................................................................... 10
I.2.1. Khái quát về nhóm nitơ ................................................................................. 10
I.2.2. Nitơ và các hợp chất của nitơ ........................................................................ 11
I.2.3. Các hợp chất của photpho ............................................................................ 15
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 6/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 4
I.3. CACBON VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CACBON ......................................... 16
I.3.1. Cacbon ......................................................................................................... 16
I.3.2. Các hợp chất của cacbon .............................................................................. 17I.4. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ .. 18
I.4.1. Phân loại hợp chất hữu cơ ............................................................................ 18
I.4.2. Phân tích định tính ....................................................................................... 18
I.5. HIĐROCACBON NO .................................................................................... 19
I.5.1. Đặc điểm ..................................................................................................... 19
I.5.2. Tính chất hóa học ......................................................................................... 20
I.5.3. Điều chế metan ........................................................................................... 21
I.6. HIĐROCACBON KHÔNG NO ...................................................................... 21
I.6.1. Đặc điểm cấu tạo ......................................................................................... 21
I.6.2. Tính chất hóa học ......................................................................................... 22
I.6.3. Điều chế ..................................................................................................... 27
I.7. HIĐROCACBON THƠM ............................................................................... 27
I.8. DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL ............................................ 28
I.8.1. Dẫn xuất halogen ......................................................................................... 28
I.8.2. Ancol ........................................................................................................... 29
I.8.3. Phenol ........................................................................................................ 29
I.9. PHẢN ỨNG ĐẶC TRƯNG CỦA ANĐEHIT VÀ AXIT CACBOXYLIC .... 30
I.9.1. Anđehit ....................................................................................................... 30
I.9.2. Axit cacboxxylic ......................................................................................... 30
I.10. MỘT SỐ QUY TẮC VÀ CÁCH PHA MỘT SỐ HÓA CHẤT TRONGPHÒNG THÍ NGHIỆM ........................................................................................ 31
I.10.1. Một số quy tắc trong phòng thí nghiệm ..................................................... 31
I.10.2. Cách pha một số dung dịch trong phòng thí nghiệm ................................... 32
THỰC NGHIỆM ................................................................................................... 36
II.1. SỰ ĐIỆN LI .................................................................................................. 36
II.1.1. Sự điện li ................................................................................................... 36
II.1.1.1. Mục tiêu ............................................................................................... 36
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 7/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 5
II.1.1.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 36
II.1.1.3. Thực hành ............................................................................................. 36
II.1.2. Sự thủy phân muối. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ ........................................ 37II.1.2.1. Mục tiêu ............................................................................................... 37
II.1.2.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 37
II.1.2.3. Thực hành ............................................................................................. 38
II.1.3. Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li ..................................... 38
II.1.3.1. Mục tiêu ............................................................................................... 38
II.1.3.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 38
II.1.3.3. Thực hành ............................................................................................. 39
II.2. NITƠ - PHOTPHO ................................................................ ...................... 41
II.2.1. Nitơ ........................................................................................................... 41
II.2.1.1. Mục tiêu ............................................................................................... 41
II.2.1.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 41
II.2.1.3. Thực hành ............................................................................................. 41
II.2.2. Amoniac và muối amoni ............................................................................. 42
II.2.2.1. Mục tiêu ............................................................................................... 42
II.2.2.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 42
II.2.2.3. Thực hành ............................................................................................. 42
II.2.3. Axit nitric và muối nitrat ............................................................................ 45
II.2.3.1. Mục tiêu ............................................................................................... 45
II.2.3.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 45
II.2.3.3. Thực hành ............................................................................................. 46II.2.4. Axit photphoric và muối photphat .............................................................. 48
II.2.4.1. Mục tiêu ............................................................................................... 48
II.2.4.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 48
II.2.4.3. Thực hành ............................................................................................. 48
II.2.5. Phân bón hóa học ....................................................................................... 48
II.2.5.1. Mục tiêu ............................................................................................... 48
II.2.5.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 48
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 8/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 6
II.2.5.3. Thực hành ............................................................................................. 49
II.3. CACBON - SILIC .......................................................................................... 49
II.3.1. Cacbon và hợp chất của cacbon ................................................................. 49II.3.1.1. Mục tiêu ............................................................................................... 49
II.3.1.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 50
II.3.1.3. Thực hành ............................................................................................. 50
II.4. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ ....................................................... 52
II.4.1. Phân tích nguyên tố .................................................................................... 52
II.4.1.1. Mục tiêu ............................................................................................... 52
II.4.1.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 52
II.4.1.3. Thực hành ............................................................................................. 53
II.5. HIĐROCACBON NO .................................................................................... 53
II.5.1. Ankan ......................................................................................................... 53
II.5.1.1. Mục tiêu ............................................................................................... 53
II.5.1.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 53
II.5.1.3. Thực hành ............................................................................................. 54
II.5.2. Xicloankan ................................................................................................. 55
II.5.2.1. Mục tiêu ............................................................................................... 55
II.5.2.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 55
II.5.2.3. Thực hành ............................................................................................. 55
II.6. HIĐROCACBON KHÔNG NO .................................................................... 55
II.6.1. Anken ......................................................................................................... 55
II.6.1.1. Mục tiêu ............................................................................................... 55II.6.1.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 55
II.6.1.3. Thực hành ............................................................................................. 56
II.6.2. Ankađien .................................................................................................... 56
II.6.2.1. Mục tiêu ............................................................................................... 56
II.6.2.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 56
II.6.2.3. Thực hành ............................................................................................. 57
II.6.3. Khái niệm về tecpen ................................................................................... 57
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 9/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 7
II.6.3.1. Mục tiêu ............................................................................................... 57
II.6.3.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 57
II.6.3.3. Thực hành ............................................................................................. 57II.6.4. Ankin ................................................................................................ ......... 58
II.6.4.1. Mục tiêu ............................................................................................... 58
II.6.4.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 58
II.6.4.3. Thực hành ............................................................................................. 58
II.7. HIĐROCACBON THƠM – NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN –
HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON ............................................................ 59
II.7.1. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác .............................. 59
II.7.1.1. Mục tiêu ............................................................................................... 59
II.7.1.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 59
II.7.1.3. Thực hành ............................................................................................. 59
II.8. DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL .......................................... 60
II.8.1.Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon .............................................................. 60
II.8.1.1. Mục tiêu ............................................................................................... 60
II.8.1.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 61
II.8.1.3. Thực hành ............................................................................................. 61
II.8.2. Ancol .......................................................................................................... 61
II.8.2.1. Mục tiêu ............................................................................................... 61
II.8.2.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 61
II.8.2.3. Thực hành ............................................................................................. 62
II.8.3. Phenol ........................................................................................................ 62II.8.3.1. Mục tiêu ............................................................................................... 62
II.8.3.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 63
II.8.3.3. Thực hành ............................................................................................. 63
II.9. ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC ............................................ 64
II.9.1.Anđehit ........................................................................................................ 64
II.9.1.1. Mục tiêu ............................................................................................... 64
II.9.1.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 64
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 10/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 8
II.9.1.3. Thực hành ............................................................................................. 64
II.9.2. Axit cacboxylic .......................................................................................... 65
II.9.2.1. Mục tiêu ............................................................................................... 65II.9.2.2. Dụng cụ - Hóa chất ............................................................................... 65
II.9.2.3. Thực hành ............................................................................................. 66
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................ 68
III.1. SỰ ĐIỆN LI ................................................................................................ 68
III.1.1. Sự điện li .................................................................................................. 68
III.1.1.1. Chứng minh tính dẫn điện của dung dịch ............................................. 68
III.1.1.2. Phân loại chất điện li ........................................................................... 68
III.1.2. Sự thủy phân muối. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ ....................................... 69
III.1.2.1. Xác định môi trường của dung dịch Fe(NO3)3 ..................................... 69
III.1.2.2. Xác định môi trường của dung dịch CH3COONa .................................. 69
III.1.2.3. Xác định pH của một số dung dịch ...................................................... 70
III.1.3. Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li ................................. 722
III.1.3.1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa ........................................................... 72
III.1.3.2. Phản ứng giữa Cr 2(SO4)3 với NaOH .................................................... 74
III.1.3.3. Phản ứng giữa Al2(SO4)3 với NaOH ..................................................... 75
III.1.3.4. Phản ứng giữa ZnSO4 với NaOH ......................................................... 75
III.1.3.5. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu ...................................................... 76
III.1.3.6. Phản ứng tạo thành chất khí ................................................................. 76
III.1.3.7. Phản ứng tạo thành chất kết tủa và chất khí ......................................... 77
III.2. NITƠ - PHOTPHO ..................................................................................... 78III.2.1. Nitơ .......................................................................................................... 78
III.2.1.1. Điều chế nitơ ....................................................................................... 78
III.2.1.2. Thử tính chất của nitơ .......................................................................... 78
III.2.2. Amoniac và muối amoni ........................................................................... 79
III.2.2.1. Điều chế khí amoniac .......................................................................... 79
III.2.2.2. Tính chất của amoniac ......................................................................... 79
III.2.2.3. Tính chất hóa học của muối amoni ...................................................... 83
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 11/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 9
III.2.3. Axit nitric và muối nitrat ........................................................................... 83
III.2.3.1. Tính chất hóa học của axit nitric .......................................................... 83
III.2.3.2. Tính chất hóa học của muối nitrat ......................................................... 85III.2.4. Axit photphoric và muối photphat ............................................................. 87
III.2.4.1. Thực hành: Nhận biết ion photphat ...................................................... 87
III.2.5. Phân bón hóa học ...................................................................................... 87
III.2.5.1. Nhận biết phân đạm amonisunfat ......................................................... 87
III.2.5.2. Nhận biết phân kali và supephotphat kép .............................................. 87
III.3. CACBON - SILIC ................................ ........................................................ 88
III.3.1. Cacbon và hợp chất của cacbon ................................................................ 88
III.3.1.1. Tính chất của cacbon ........................................................................... 88
III.3.1.2. Điều chế và thử tính chất của cacbon đioxit ........................................ 88
III.3.1.3. Tính chất của muối cacbonat .............................................................. 89
III.4. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ ...................................................... 91
III.4.1. Phân tích nguyên tố ................................................................................... 91
III.4.1.1. Xác định sự có mặt của nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ ........ 91
III.4.1.2. Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ ............................................. 91
III.5. HIĐROCACBON NO .................................................................................. 92
III.5.1. Ankan ....................................................................................................... 92
III.5.1.1. Thực hành: Điều chế và thử tính chất metan ........................................ 92
III.5.2. Xicloankan ................................................................................................ 92
III.5.2.1. Phản ứng giữa xiclohexan với dung dịch brom .................................... 92
III.6. HIĐROCACBON KHÔNG NO .................................................................. 93III.6.1. Anken ....................................................................................................... 93
III.6.1.1. Điều chế và thử tính chất etylen ........................................................... 93
III.6.1.2. Thí nghiệm giữa hexan, hex-1-en với dung dịch KMnO4 ..................... 94
III.6.1.3. Phản ứng giữa hex-2-en với dung dịch nước brom ............................... 94
III.6.2. Ankađien ................................................................................................... 95
III.6.2.1. Phản ứng giữa buta-1,3-đien với dung dịch brom ............................... 95
III.6.2.2. Phản ứng giữa isopren với dung dịch brom ......................................... 95
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 12/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 10
III.6.3. Khái niệm về tecpen .................................................................................. 95
III.6.3.1. Phản ứng giữa tecpen (cà chua) với dung dịch brom ............................ 95
III.6.3.2. Phản ứng giữa dầu thông với dung dịch brom ....................................... 95III.6.4. Ankin ........................................................................................................ 95
III.6.4.1. Điều chế và thử tính chất axetylen ....................................................... 95
III.7. HIĐROCACBON THƠM – NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN –
HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON ............................................................ 96
III.7.1. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác ............................. 96
III.7.1.1. Tính chất của toluen ............................................................................ 96
III.7.1.2. Phản ứng giữa benzen với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc ........................ 97
III.7.1.3. Phản ứng giữa benzen với dung dịch brom (xúc tác bột Fe) .................. 98
III.7.1.4. Sự khác biệt giữa benzen với toluen ..................................................... 98
III.7.1.3. Phân biệt benzen, dầu thông và hexan ................................................. 99
III.8. DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL ......................................... 99
III.8.1.Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ............................................................. 99
III.8.1.1. Thực hành: Thủy phân dẫn xuất halogen ............................................. 99
III.8.2. Ancol ...................................................................................................... 100
III.8.2.1. Etanol tác dụng với natri kim loại ...................................................... 100
III.8.2.2. Tác dụng của glixerol với đồng(II) hiđroxit ....................................... 100
III.8.2.3. Phản ứng thế nhóm –OH ancol .......................................................... 101
III.8.2.4. Phản ứng giữa ancol etylic với CuO .................................................. 101
III.8.3. Phenol ..................................................................................................... 102
III.8.3.1. Phenol tác dụng với natri kim loại ...................................................... 102III.8.3.2. Tác dụng với dung dịch bazơ ............................................................. 102
III.8.3.3. Phản ứng giữa phenol với dung dịch brom ......................................... 102
III.8.3.4. Phân biệt 3 lọ không nhãn: etanol, glixerol và phenol ....................... 103
III.9. ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC ........................................ 103
III.9.1.Anđehit .................................................................................................... 103
III.9.1.1. Phản ứng tráng gương ....................................................................... 103
III.9.1.2. Phản ứng giữa axetanđehit với dung dịch nước brom ........................ 104
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 13/133
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 14/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 12
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1. Điều chế và thu khí amoniac từ hỗn hợp NH4Cl và CaO ............................. 42
Hình 2. Điều chế và thu khí amoniac từ dung dịch NH3 25% .................................. 43
Hình 3. Chứng minh NH3 có tính bazơ yếu ............................................................. 43
Hình 4. Điều chế và thực hiện phản ứng đốt cháy NH3 trong oxi ............................. 44
Hình 5. Điều chế axit nitric ..................................................................................... 47
Hình 6. Nhận biết sự có mặt của nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ .............. 53Hình 7. Điều chế và thử tính chất metan .................................................................. 54
Hình 8. Điều chế và thử tính chất etylen .................................................................. 56
Hình 9. Điều chế và thử tính chất axetylen .............................................................. 58
Hình 1.1. pH của dung dịch Fe(NO3)3 ................................................................ ..... 69
Hình 1.2. pH của dung dịch CH3COONa ................................................................ 69
Hình 1.3. pH của một số dung dịch ........................................................................ 70
Hình 1.4. Phản ứng tạo kết tủa BaSO4 .................................................................... 72
Hình 1.5. Phản ứng tạo kết tủa CuS ......................................................................... 72
Hình 1.6. Phản ứng tạo kết tủa CdS ........................................................................ 73
Hình 1.7. Phản ứng tạo kết tủa ZnS ......................................................................... 73
Hình 1.8.Phản ứng tạo kết tủa FeS .......................................................................... 74
Hình 1.9. Phản ứng tạo kết tủa Ni(OH)2 .................................................................. 74
Hình 1.10. Phản ứng giữa Cr 2(SO
4)
3 với NaOH........................................................ 74
Hình 1.11. Phản ứng giữa Al2(SO4)3 với NaOH........................................................ 75
Hình 1.12. Phản ứng tạo thành nước ........................................................................ 76
Hình 1.13. Phản ứng tạo thành chất khí .................................................................. 76
Hình 2.1. Điều chế khí amoniac ............................................................................. 79
Hình 2.2. Thí nghiệm về tính tan nhiều của NH3 trong nước ................................... 79
Hình 2.3. Khí amoniac cháy trong khí oxi ............................................................... 80
Hình 2.4. Phản ứng giữa amoniac với dung dịch muối ............................................ 80
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 15/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 13
Hình 2.5. Phản ứng giữa amoniac với axit clohđric ................................................. 81
Hình 2.6. Khả năng tạo phức của amoniac .............................................................. 81
Hình 2.7. Phản ứng giữa amoniac vớ i oxit kim loại ................................................. 82Hình 2.8. Tính chất của dung dịch amoniac .............................................................. 82
Hình 2.9. Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm ................................................. 83
Hình 2.10. Phản ứng thể hiện tính axit của axit nitric ............................................... 83
Hình 2.11. Phản ứng của Cu với HNO3 đặc tạo ra khí NO2 màu nâu ........................ 84
Hình 2.12. Phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 loãng ......................................... 84
Hình 2.13. Phản ứng của S với HNO3 đặc tạo khí NO2 màu nâu đỏ ........................ 85
Hình 2.14. Phản ứng nhiệt phân muối nitrat ............................................................ 85
Hình 2.15. Nhận biết ion nitrat bằng khí NO2 màu nâu đỏ ....................................... 86
Hình 2.16. Nhận biết ion nitrat bằng hiên tượng vòng nâu ...................................... 86
Hình 2.17. Nhận biết ion photphat bằng hiên tượng kết tủa vàng ............................. 87
Hình 2.18. Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm ............................................. 87
Hình 2.19. Nhận biết ion photphat bằng hiên tượng kết tủa vàng ............................. 87
Hình 3.1. Phản ứng giữa C với HNO3 đặc tạo khí màu nâu đỏ ................................. 88
Hình 3.2. Phản ứng giữa C và CuO, sản phẩm sinh ra làm đục nước vôi trong và xuất
hiện lớp đồng màu đỏ .............................................................................................. 88
Hình 3.3. Phản ứng oxi hóa khử giữa Mg và CO2 .................................................... 89
Hình 3.4. Phản ứng giữa NaHCO3 với dung dịch HCl ............................................. 89
Hình 3.5. Phản ứng nhiệt phân muối NaHCO3 ......................................................... 90
Hình 4.1. Xác định sự có mặt C và H trong hợp chất hữu cơ ................................... 91
Hình 4.2. Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ ................................................. 91Hình 5.1. Điều chế và thử tính chất metan ............................................................... 92
Hình 5.2. Phản ứng giữa xiclohexan với dung dịch brom ........................................ 92
Hình 6.1. Điều chế và thử tính chất etylen ............................................................... 93
Hình 6.2. Thí nghiệm giữa hexan, hex-1-en với dung dịch kali pemanganat ............ 94
Hình 6.3. Phản ứng giữa hex-2-en với dung dịch brom .......................................... 94
Hình 6.4. Điều chế và thử tính chất axetilen ............................................................ 95
Hình 7.1. Thí nghiệm thử tính chất của toluen ......................................................... 97
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 16/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 14
Hình 7.2. Phản ứng giữa benzen với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc ............................ 97
Hình 7.3. Sự khác biệt giữa benzen với toluen ......................................................... 98
Hình 7.4. Thí nghiệm phân biệt benzen, dầu thông và hexan ................................... 99 Hình 8.1. Thí nghiệm thủy phân dẫn xuất halogen ................................................ 100
Hình 8.2. Eetanol tác dụng với natri kim loại giải phóng khí hiđro ........................ 100
Hình 8.3. Tính chất đặc trưng của glixerol ............................................................. 100
Hình 8.4. Phản ứng thế nhóm –OH ancol ............................................................... 101
Hình 8.5. Phản ứng giữa ancol etylic với CuO tạo Cu màu đỏ và tạo kết tủa đỏ gạch
khi kiểm chứng ....................................................................................................... 101
Hình 8.6. Phản ứng giữa phenol với dung dịch brom tạo kết tủa trắng .................... 102
Hình 8.7. Thí nghiệm phân biệt etanol, glixerol và phenol .................................... 103
Hình 9.1. Thí nghiệm phản ứng tráng gương giữa axetanđehit với dung dịch AgNO3
/NH3 ...................................................................................................................... 103
Hình 9.2. Thí nghiệm giữa axetanđehit, axeton vớ i dung dịch kali pemanganat...... 104
Hình 9.3. Phản ứng giữa fomanđehit với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường NaOH
tạo kết tủa đỏ gạch ................................................................................................. 104
Hình 9.4. Phản ứng giữa axit axetic với muối cacbonat ......................................... 105
Hình 9.5. Thí nghiệm xác định môi trường của axit axetic .................................... 105
Hình 9.6. Phản ứng giữa axit axetic với kim loại đứng trước hiđro ....................... 105
Hình 9.7. Phản ứng giữa axit axetic với đồng(II) oxit ........................................... 105
Hình . K ết quả thí nghiệm ở câu hỏi thảo luận V.6.10 ........................................... 112
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 17/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 15
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hóa học là khoa học về thực nghiệm, chỉ ra những dẫn chứng chính xác về các
quy luật tổng quát của thế giới tự nhiên. Các kiến thức hóa học cũng như kiến thức cáckhoa học khác phản ánh r õ nhất về một trong các quy luật tổng quát của thế giới tự
nhiên: Quy luật về sự thống nhất của cấu tạo với vận động, chất lượng và tính chất của
vật chất.
Đối với bộ môn hóa học – ngành khoa học thực nghiệm, thí nghiệm giữ vai tr ò
đặc biệt quan trọng như một bộ phận không thể tách rời quá tr ình dạy học. Thí nghiệm
là một phương pháp cung cấp thông tin không thể thiếu trong quá tr ình dạy học các
môn học tự nhiên. Thí nghiệm hóa học cung cấp thông tin, kiến thức, r èn luyện kỹ
năng đồng thời thể hiện việc sử dụng kiến thức có hiệu quả. Đặc biệt, thí nghiệm có
khả năng kích thích sự học tập của học sinh và góp phần tích cực vào việc giáo dục tư
tưởng cho học sinh. Thông qua thí nghiệm, học sinh nắm vững kiến thức, tin tưởng
vào lý thuyết đã học, từ đó tạo cho học sinh say mê khoa học thực nghiệm. Thí nghiệm
hóa học được sử dụng như là xuất xứ của kiến thức để dẫn tới lí thuyết hoặc với tư
cách kiểm tra giả thuyết. Chính vì vậy, khuynh hướng chung của việc cải cách mônhóa học ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là sẽ tăng tỉ lệ giờ thực hành để nâng cao
chất lượng bài thí nghiệm. Tuy nhiên, tại các trường phổ thông hiện nay còn thiếu về
các thiết bị vật chất cho việc tiến hành thí nghiệm như: hóa chất, dụng cụ …. một số
thí nghiệm nguy hiểm khó có thể thực hiện được.
Vì vậy, để phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của học sinh đạt hiệu quả
hơn thì đề tài “Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11 ” thông qua các đoạn
video clip đã tr ở nên cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
2. CÁC GIẢ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI
- Xây dựng cơ sở lý thuyết, giải thích hiện tượng xảy ra trong quá tr ình thí
nghiệm, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến thí nghiệm không thành công.
- Thiết kế các thí nghiệm phù hợp với nội dung chương tr ình sách giáo khoa hóa
học lớp 11 ban cơ bản và nâng cao góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học
hiện nay.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 18/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 16
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN CỦA ĐỀ TÀI
3.1 Phương pháp thực hiện đề tài
- Nghiên cứu cách pha hóa chất để tiến hành một thí nghiệm. - Nghiên cứu tài liệu để hiểu r õ về nội dung và yêu cầu sư phạm khi tiến hành thí
nghiệm hóa học.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của các bài thí nghiệm, từ đó xây dựng các bài thí
nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm nhiều lần và tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn để
có thể thực hiện các thí nghiệm hoàn chỉnh và thành công hơn.
3.2 Phương tiện thực hiện đề tài
3.2.1 Thiết bị
Máy quay phim, máy vi tính.
3.2.2 Dụng cụ: các dụng cụ thí nghiệm được cung cấp theo chương tr ình hóa học
11 nâng cao.
3.2.3 Hóa chất: các bài thí nghiệm được cho k èm theo những bài lý thuyết.
3.2.4 Vật liệu tiêu hao
4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian: từ tháng 08/2011 đến tháng
05/2012, gồm các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn 1: Nhận đề tài, sưu tầm, đọc tài liệu, viết đề cương, lập kế hoạch
thí nghiệm. Thời gian: 20/08/2011 đến 10/09/2011.
+ Giai đoạn 2: Thiết kế và thực hiện các thí nghiệm trong sách giáo khoa. Thời
gian: 11/09/2011 đến 31/12/2011. + Giai đoạn 3: Ghi hình các thí nghiệm. Thời gian: 01/01/2012 đến
31/03/2012.
+ Giai đoạn 4: Chỉnh sửa, hoàn thành luận văn. Thời gian: 01/04/2011 đến
01/05/2012.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 19/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 17
5. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC HÀNH HÓA HỌC
5.1. VAI TRÒ CỦA THỰC HÀNH ĐỐI VỚI HỌC SINH BẬC TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG Đối với quá tr ình dạy học các môn khoa học tự nhiên, khoa học thực nghiệm,
quan sát và thí nghiệm cũng là phương pháp làm việc của học sinh, nhưng với học sinh
những bài tập quan sát hoặc các thí nghiệm được giáo viên trình bày hay do chính các
em tiến hành một cách độc lập (thực hành quan sát, thí nghiệm của học sinh) dưới sự
tổ chức, hướng dẫn của giáo viên thường để giải quyết những vấn đề đã biết trong
khoa học, rút ra những kết luận cũng đã biết tuy vậy đối với các em học sinh vẫn là
mới.
Thông qua quan sát, thí nghiệm, bằng các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp,
tr ừu tượng hóa và khái quát hóa giúp các em xây dựng các khái niệm. Bằng cách đó
các em nắm kiến thức một cách vững chắc và giúp cho tư duy phát triển.
Quan sát và thí nghiệm không chỉ cho phép học sinh lĩnh hội tri thức một cách
sâu sắc, vững chắc mà còn tạo cho các em một động lực bên trong, thúc đẩy các em
thêm hăng say học tập.
Tục ngữ có câu: “Trăm nghe không bằng một thấy, trăm thấy không bằng
một l àm/ một sờ” , đủ nói lên vai trò của quan sát thí nghiệm. Người Ấn Độ và người
Trung Hoa cũng đã nói: “Nghe thì quen, nhìn thì nhớ, l àm thì hiểu”.
Những kết quả phân tích trên đây không chỉ cho chúng ta thấy r õ tầm quan
tr ọng của thí nghiệm thực hành hóa học mà còn nhấn mạnh đến phương pháp sử dụng
các thí nghiệm thực hành hóa học đó như thế nào để có thể đạt được hiệu quả cao, đáp
ứng mục tiêu dạy học hiện nay của sự nghiệp giáo dục.
5.2. THỰC TRẠNG VỀ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP CẢI TIẾN THỰC TRẠNG
Hiện nay số lượng và chất lượng thí nghiệm thực hành hóa học chưa đáp ứng
được yêu cầu của việc dạy học nói chung và đặc biệt là yêu cầu việc đổi mới dạy học
nói riêng. Tình tr ạng đó có thể có nhiều nguyên nhân, phần vì kinh phí cho khu vực
này còn hạn hẹp tuy đã có nhiều cố gắng, phần vì trách nhiệm của nhà sản xuất, phần
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 20/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 18
vì thiếu một sự quản lí chỉ đạo, động viên những người tốt, việc tốt trong sử dụng và
cải tiến sáng tạo thí nghiệm thực hành hóa học hiện có…
Như đã phân tích, hiệu quả dạy học còn tùy thuộc vào phương pháp sử dụng các
thí nghiệm thực hành hóa học. Nếu một bức tranh, một thí nghiệm chỉ được sử dụng đểminh họa và củng cố những điều giáo viên đã trình bày đầy đủ sẽ hạn chế mất tư duy
sáng tạo của học sinh, học sinh hầu như không tiếp thu thêm được gì về mặt kiến thức.
Nhưng nếu được sử dụng theo con đường tìm tòi nghiên cứu (khám phá) để đi đến
kiến thức cần lĩnh hội (kiến thức mới) sẽ có ý nghĩa khác cơ bản so với loại hình thí
nghiệm tr ên, nó giúp học sinh có điều kiện, cơ hội phát triển tư duy sáng tạo - một
phẩm chất và năng lực cần có ở con người mới mà nhà trường có trách nhiệm đào tạo.
Đi theo con đường này, sau khi đã hiểu được nhiệm vụ cần làm sáng tỏ (mục
đích của thí nghiệm) bằng tư duy tích cực, học sinh sẽ hình thành được các giả định
(trong nghiên cứu khoa học đây chính là bước xây dựng giả thuyết về vấn đề nghiên
cứu) từ sự nảy sinh câu hỏi: “Điều gì sẽ xảy ra nếu…?”. Câu hỏi được hình thành từ
những liên tưởng dựa tr ên vốn kiến thức và kinh nghiệm sẵn có của học sinh.
Khi giả định được hình thành, trong đó hàm chứa con đường phải giải quyết,
học sinh dự kiến kế hoạch giải quyết để chứng minh cho giả định đã nêu.
Hai bước nêu giả định và dự kiến kế hoạch giải quyết chứng minh cho giả định
là hai bước đòi hỏi tư duy tích cực và sáng tạo. Đây là những cơ hội r èn luyện tư duy
sáng tạo cho học sinh rất tốt, là giai đoạn tiến hành thí nghiệm tưởng tượng “thí
nghiệm trong tư duy ” định hướng cho hành động thí nghiệm tiếp theo dựa tr ên k ế
hoạch đã được học sinh thiết kế (kế hoạch dự kiến).
Cuối cùng, căn cứ vào k ết quả của thí nghiệm, học sinh tự rút ra kết luận, học
sinh l ĩnh hội được kiến thức từ thí nghiệm mà không phải do thầy truyền đạt.Hiện nay hầu hết các bài thực hành thí nghiệm sinh học ở trung học phổ thông
trong chương tr ình và sách giáo khoa được bố trí ở cuối mỗi chương chỉ mang tính
chất củng cố minh họa cho các kiến thức lý thuyết đã được tr ình bày trong các bài học
của chương tr ình dưới hình thức phần lớn là trình bày từng bước cho học sinh. Hơn
nữa số tiết thực hành quy định trong chương tr ình và sách giáo khoa cũng còn r ất hạn
chế.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 21/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 19
5.3. NHỮNG YÊU CẦU CẦN THIẾT CHO VIỆC DẠY THỰ C HÀNH HÓA
HỌC CÓ HIỆU QUẢ
Dạy thực hành, mục đích chính là rèn các k ỹ năng thao tác chân tay, các đức
tính kiên nhẫn, biết chấp nhận thất bại và tự tìm cách khắc phục thất bại để đạt đượcmục đích của mình. Vì vậy học sinh phải tự mình làm thí nghiệm cho dù các thao tác
ban đầu còn vụng về và thường xuyên thất bại. Như vậy, nếu quan niệm thực hành chỉ
là minh họa, tr ình diễn để học sinh xem thì việc tổ chức cho cả lớp học sinh vào một
phòng thí nghiệm làm cùng lúc là được nhưng học sinh không thể hình thành được kỹ
năng cũng như rèn luyện được những đức tính cần thiết của người làm khoa học. Còn
nếu để học sinh tự làm thì lại phải chia lớp thành các nhóm nhỏ tối đa khoảng 10 em
thì các em mới có thể tự làm thí nghiệm được và học sinh chỉ hình thành được kỹ năng
khi được làm đi làm lại nhiều lần một kỹ năng nhất định.
Một quan niệm không đúng về dạy thực hành là giáo viên thường không đưa ra
các tình huống khác thường để dạy học sinh cách phân tích rút ra các kết luận phù hợp
cũng như không biết cách tìm ra nguyên nhân khi thí nghiệm không thành công. Học
sinh được yêu cầu phải tìm ra nguyên nhân (đưa ra giả thuyết) và làm thí nghiệm
chứng minh giả thuyết của mình là đúng. Như vậy, mục đích cốt lõi của dạy thực hành
là rèn các k ỹ năng khéo léo trong các thao tác tay chân, các k ỹ năng bố trí thí nghiệm,
thu thập kết quả, giải thích kết quả thực nghiệm, lý giải đưa ra các giả thuyết và tự tiến
hành các thí nghiệm chứng minh giả thuyết của mình là đúng chứ không đơn thuần là
minh họa cho các bài lý thuyết. Như vậy, dạy thực hành phát triển các kỹ năng tổng
hợp và do vậy tất cả các học sinh cần được dạy thực hành.
5.4. QUI TRÌNH CHO MỘT BÀI THÍ NGHIỆM
* Chuẩn bị thí nghiệm: Giáo viên phải có kế hoạch đảm bảo chuẩn bị đầy đủ
dụng cụ, hóa chất, mẫu vật và các điều kiện cần thiết khác để thí nghiệm thành công.
Có thể giao cho học sinh chuẩn bị nhưng phải kiểm tra.
- Bước 1: Giáo viên nêu mục tiêu thí nghiệm (hoặc hướng dẫn học sinh phát biểu
mục tiêu thực hành), phải đảm bảo mỗi học sinh nhận thức r õ mục tiêu làm thí nghiệm
để làm gì?
Phổ biến nội qui an toàn phòng thí nghiệm: Ngay khi bắt đầu một bài thực
hành, giáo viên cần phải hướng dẫn cho học sinh về qui tắc an toàn trong phòng thí
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 22/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 20
nghiệm. Điều này là hết sức cần thiết và phải làm ngay mỗi lần học sinh vào phòng thí
nghiệm. Bên cạnh đó cũng cần phổ biến cách cấp cứu trong những trường hợp cần
thiết như bỏng hóa chất, băng bó khi bị thương ... - Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm, phải đảm bảo
mỗi học sinh nhận thức r õ làm thí nghiệm như thế nào ? Bằng cách nào ?
Giáo viên giới thiệu qui tr ình thí nghiệm: Học sinh có thể tự đọc qui tr ình thí
nghiệm nếu có sẵn trong sách giáo khoa hoặc giáo viên giới thiệu cho từng học sinh.
Sau đó học sinh tự kiểm tra các loại hóa chất thiết bị, mẫu vật xem có đáp ứng được
với yêu cầu bài thực hành hay không.
Tiến hành thí nghiệm: Học sinh tự tiến hành thí nghiệm theo qui tr ình đã cho để
thu thập số liệu.
- Bước 3: Mô tả kết quả thí nghiệm. Học sinh viết ra (hoặc nói ra) các kết quả
quan sát thấy trong quá trình làm thí nghiệm.
Xử lý số liệu thực nghiệm: Học sinh ghi lại hiện tượng, số liệu thí nghiệm (nếu có)
và viết báo cáo thí nghiệm nộp cho giáo viên. Cuối buổi giáo viên có thể đưa ra các
tình huống khác với thí nghiệm để học sinh suy ngẫm và tìm cách lý giải.
Giải thích các hiện tượng quan sát được: đây là giai đoạn có nhiều thuận lợi để
tổ chức học sinh học theo phương pháp tích cực. Giáo viên có thể dùng hệ thống câu
hỏi dẫn dắt theo kiểu nêu vấn đề giúp học sinh tự giải thích các kết quả.
* Rút ra kết luận cần thiết: Giáo viên yêu cầu học sinh căn cứ vào mục tiêu ban
đầu trước khi làm thí nghiệm để đánh giá công việc đã làm.
Chú ý: Các thí nghiệm hóa học có thể là thí nghiệm định tính hay định lượng. Các
thí nghiệm định tính thì không nên quá tiết kiệm nguyên liệu, sẽ khó quan sát kết quả.Các thí nghiệm định lượng thì cần chính xác hàm lượng các chất làm thí nghiệm mới
có k ết quả.
Tóm tắt quy tr ình một bài thực hành
Bước 1: Xác định mục tiêu. Yêu cầu của bước này là học sinh phải nhận thức
được và phát biểu r õ mục tiêu (tr ả lời câu hỏi: để làm gì ?)
Bước 2: Kiểm tra kiến thức cơ sở và kiểm tra sự chuẩn bị thực hành (tr ả lời câu
hỏi: có làm được không ?).
Bước 3: Xác định nội dung thực hành (tr ả lời câu hỏi: làm như thế nào ?)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 23/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 21
Bước 4: Tiến hành các hoạt động thực hành (tr ả lời câu hỏi: quan sát thấy gì? thu
được kết quả ra sao ?).
Bước 5: Giải thích và trình bày k ết quả, rút ra kết luận (trả lời câu hỏi: tại sao ?Mục tiêu đã hoàn thành hay chưa ?).
Bước 6: Viết báo cáo thực hành.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 24/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 22
NỘI DUNG
I.1. SỰ ĐIỆN LI
I.1.1. Sự điện li I.1.1.1. Định nghĩa:
Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.
I.1.1.2. Nguyên nhân tính d ẫn điệ n của các dung dịch axit, bazơ và muối trong
nước:
Giả thuyết và thực nghiệm của Arrhenius chứng minh rằng: tính dẫn điện của
các dung dịch axit, bazơ và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân
mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion. Như vậy, các axit, bazơ và
muối khi hòa tan trong nước phân li ra các ion, nên dung dịch của chúng dẫn điện.
I.1.1.3. Phân loại các chất điện li:
Được chia làm 2 loại:
- Chất điện li mạnh là những chất khi tan trong nước, đều phân li hoàn toàn ra ion
( 1 ).
- Chất điện li yếu: Khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân lira ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch ( 0 1 ).
I.1.1.4. Ảnh hưởn g của pha lo ãng đến sự điện li:
Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các chất điện li đều tăng.
Biểu thức:K
C
Với : là độ điện li
K: hằng số cân bằng
C: nồng độ của chất điện li
I.1.2. Axit, bazơ và muối
I.1.2.1. Định nghĩa:
Theo thuyết Arrhenius và thuyết Bronsted, axit và bazơ được định nghĩa:
Axit Bazơ Dung môi
Arrhenius Trong nước phân ly cho H
+
Trong nước phân ly cho OH
H2OBronsted Có khả năng cho H+ Có khả năng nhận H+ Bất k ì
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 25/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 23
Chất lưỡng tính là chất:
- Arrhenius: trong nước vừa có khả năng phân ly cho H+, vừa có khả năng phân
ly cho OH .
- Bronsted: vừa có khả năng cho proton H+
, vừa có khả năng nhận proton H+
.Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc
4NH ) và
anion gốc axit. Nếu gốc axit còn chứa hidro có khả năng phân li cho H+, thì gốc đó tiếp
tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.
I.1.2.2. Độ pH của dung dịch
Để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch người ta dùng khái niệm pH với
qui ước như sau: pH lg H
Hay:
pH
H 10
(M)
Môi trường axit: 7H 10 (M) hay pH < 7
Môi trường bazơ: 7H 10 (M) hay pH > 7
Môi trường trung tính: 7H 10 (M) hay pH = 7
Môi trường nước: 7H OH 10 (M) hay pH = 7
Chất chỉ thị axit- bazơ: là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá tr ị pH củadung dịch.
Quỳ Đỏ
pH 6
Tím
pH = 7
Xanh
pH 8
Phenolphtalein pH < 8,3
không màu
pH > 8,3
Hồng (*)
(*) Trong dung dịch xút đặc màu hồng bị mất.
Màu của chất chỉ thị vạn năng
( thuốc thử MERCK của Đức)
ở các giá trị pH khác nhau.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 26/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 24
I.1.3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li:
I.1.3.1. Điều kiện :
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra k hi các ion k ếthợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
- Chất kết tủa
- Chất khí hay chất dễ bay hơi
- Chất điện li yếu.
I.1.3.2. Phản ứng thủy phân của muối:
Phản ứng thủy phân là phản ứng phân tích một chất bằng nước.
Muối tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu, tan trong nước thì
gốc axit yếu bị thủy phân, môi trường của dung dịch là kiềm (pH > 7).
Ví d ụ: CH3COONa, K 2S, Na2CO3…
Muối tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh, tan trong nước thì
cation của bazơ yếu bị thủy phân làm cho dung dịch có tính axit (pH < 7).
Ví d ụ: Fe(NO3)3, NH4Cl, ZnBr 2….
Muối tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh, tan trong nước các
ion không bị thủy phân, môi trường của dung dịch vẫn trung tính (pH = 7).
Ví d ụ: NaCl, KNO3….
Muối tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu, tan trong nước cả
cation và anion đều bị thủy phân. Môi trường của dung dịch phụ thuộc vào độ thủy
phân của hai ion.
I.2. NHÓM NITƠ
I.2.1. Khái quát về nhóm nitơI.2.1.1. Vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn
Nhóm nitơ gồm các nguyên tố: nitơ (N), photpho (P), asen (As), antimon (Sb),
và bitmut (Bi). Chúng đều thuộc các nguyên tố p.
I.2.1.2 Tính chất chung của các nguyên tố nhóm nitơ
I.2.1.2.1. C ấu hình electron nguyên tử
Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử là: ns2np3 (có 5 electron).
ns2 n 3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 27/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 25
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của các nhóm nitơ có 3 electron độc thân, do đó
trong một số hợp chất chúng có hóa tr ị ba.
Đối với nguyên tử của các nguyên tố P, As, Sb và Bi ở trạng thái kích thích thì
nguyên tử của các nguyên tố này có 5e độc thân nên có thể có hóa trị năm trong cáchợp chất (trừ nitơ).
I.2.1.2.2. Sự biến đổi tính chất của các đơn chất
- Tính oxi hóa - khử:
+ Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.
Ngoài ra, chúng còn có các số oxi hóa +3 và -3. Riêng nguyên tử nitơ còn có thêm các
số oxi hóa +1, +2, +4.
+ Do có khả năng giảm và tăng số oxi hóa trong các phản ứng hóa học, nên các
nguyên tố nhóm nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử.
- Tính kim loại - phi kim: đi từ nitơ đến bitmut, tính phi kim của các nguyên tố
giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng dần.
I.2.2. Nitơ và các hợp chất của nitơ
I.2.2.1. Nitơ
- Tính chất vật lý: ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi,
không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -196 o C, hóa r ắn ở -210 o C. Khí nitơ tan
r ất ít trong nước (ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được 0,015 lít khí nitơ). Nitơ
không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
- Phương pháp điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm:+ Người ta có thể điều chế một lượng nhỏ nitơ tinh khiết bằng cách đun nóng nhẹ
dung dịch bão hòa muối amoni nitrit (muối amoni của axit nitrơ): ot
4 2 2 2NH N O N 2H O
+ Có thể thay muối amoni nitrit kém bền bằng dung dịch bão hòa của muối natri
nitrit (NaNO2) và amoni clorua (NH4Cl):ot
4 2 2 2NH Cl NaN O N NaCl 2H O
ns2 n 3 nd1
ns2 n 3 nd0
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 28/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 26
I.2.2.2. Amoniac (NH 3 )
I.2.2.2.1. Tính chất vật lý:
- Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí nên có thểthu khí NH3 bằng cách đẩy không khí (úp ngược bình).
- Amoniac tan r ất nhiều trong nước tạo thành dung dịch amoniac. Dung dịch
amoniac đậm đặc thường có nồng độ 25% (D = 0,91 g/cm3).
I.2.2.2.2. Tính chất hóa học: amoniac thể hiện các tính chất sau:
- Tính bazơ yếu:
+ Phản ứng với nước:3 2 4
NH H O N H OH
+ Phản ứng với axit:3( k ) ( k ) 4 ( r )
NH HCl NH Cl
+ Phản ứng với muối: 3
3 2 43A l 3NH 3H O A l OH 3NH
- Tính khử: khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh (O2, Cl2, …) và một số oxit kim
loại, NH3 thể hiện tính khử. ot
3 2 2 24N H 3O 2N 6H O
o850 C3 2 2Pt
52 NH O 2NO 3 H O2
ot
3 2 22NH 3Cl N 6HCl
3 2 4 28NH 3Cl 6 NH Cl N
ot
3 2 22NH 3CuO N 3Cu 3H O
- Khả năng tạo phức tan: nhờ có cặp điện tử tự do, phân tử NH 3 r ất dễ tạo phức
bền với ion kim loại chuyển tiếp (Cu
2+
, Ag
+
, …) 3 32 4 2
Cu OH 4NH Cu NH OH
I.2.2.2.3. Điều chế amoniac trong ph òng thí nghiệm: khi đun nóng muối amoni
với chất k iềm (CaO, Ca(OH)2 …) ta thu được khí amoniac.
oCaO,t
4 3 2 222N H Cl Ca OH 2NH CaCl 2H O
Ngoài ra, có thể điều chế một lượng nhỏ amoniac bằng cách đun nóng dung
dịch amoniac đặc.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 29/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 27
I.2.2.3. Muối amoni: có một số tính chất sau:
- Tác d ụng với d ung d ịch kiềm: dung dịch đậm đặc của muối amoni tác dụng với
dung dịch kiềm khi đun nóng sẽ cho khí NH3 bay ra.
o
t4 4 3 2 4 22NH SO 2NaOH 2N H Na SO 2H O
4 3 2N H OH NH H O
- Phản ứng nhiệt phân: khi đun nóng, các muối amoni dễ bị phân hủy, tạo các sản
phẩm khác nhau tùy thuộc vào bản chất của axit tạo nên muối. Muối amoni chứa gốc
của axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành amoniac và axit.
Ví d ụ:ot
4 ( r ) 3( k ) ( k )NH Cl N H HCl
I.2.2.4. Axit nitric và muối nitrat
I.2.2.4.1. Axit nitric
- Tính chất vật lý:
+ Axit nitric tinh khiết là một chất lỏng không màu, kém bền dễ bị phân hủy dưới
tác dụng của ánh sáng và nhiệt.
3 2 2 24 HNO 4NO O 2H O
Do tạo thành NO2 nên dung dịch HNO3 có màu vàng.+ Axit nitric khan, háo nước, dung dịch đặc bốc khói do kết quả hút hơi nước
trong khí quyển của các phân tử axit bốc hơi.
- Tính chất hóa học:
+ Tính axit: axit nitric là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất của một axit.
3 3 222H NO CuO Cu NO H O
3 3 3 2 22
2H NO CaCO Ca N O CO H O
+ Tính oxi hóa: trong phân tử HNO3 , nitơ có số oxi hóa +5 là số oxi hóa cao nhất
của nitơ, do đó tính chất hóa học đặc trưng của HNO3 là tính oxi hóa mạnh. Khi phản
ứng tùy thuộc vào nồng độ axit, mức độ hoạt động của các chất khử và nhiệt độ của
phản ứng mà số oxi hóa của nitơ có thể đưa về: -3, 0, +1, +2, +3, +4.
Với kim loại: tùy thuộc vào nồng độ HNO3 và mức độ hoạt động của kim loại ta
có:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 30/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 28
Kim loại + HNO3
(Tr ừ Au, Pt)
Trong muối nitrat, kim loại có hóa trị cao nhất.
Fe, Al, Cr bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội.
Ví d ụ: 3ñ 3 2 22Cu 4H NO Cu N O 2NO 2H O
3( l ) 3 223Cu 8H NO 3Cu N O 2NO 4H O
3(raát loaõng) 3 4 3 224Zn 10HNO 4Zn NO NH NO 3H O
Với phi kim: khi đun nóng HNO3 đặc có thể oxi hóa các phi kim C, S, P đếnmức oxi hóa cao nhất.
ot
3ñ 2 2 2C 4HNO CO 4NO 2H O
ot
3ñ 2 4 2 2S 6HNO H SO 6NO 2H O
Với hợp chất: dung dịch HNO3 khi tác dụng với các hợp chất như: H2S, HI, SO2,
FeO, muối sắt (II) … oxi hóa các nguyên tố trong hợp chất lên mức oxi hóa cao hơn.
o2 0t
2 3 loaõng 23H S 2HNO 3S 2NO 4H O
Nhận xét:
Nhìn chung, dung dịch HNO3 càng loãng, kim loại càng mạnh, nhiệt độ càng
thấp thì N+5 trong HNO3 bị khử càng sâu (tới mức oxi hóa thấp nhất).
Có thể cho rằng, khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 thì sản phẩm
tạo thành chủ yếu là HNO2, nhưng vì không bền, HNO2 bị phân hủy tạo ra NO và NO2
theo phản ứng:
2 2 22HNO NO N O H O
NO2 tác dụng với nước theo phản ứng thuận nghịch
2 2 33NO H O 2HNO NO
Axit HNO3 càng đặc thì cân bằng càng chuyển về phía tạo ra NO2. Chính vì lí
do này, khi kim loại tác dụng với HNO3 đặc thì tạo ra khí NO2 và với HNO3 loãng lại
tạo khí NO.
Muối nitrat + NO2 + H2O
Muối nitrat + NO/N2O/N2 + H2O
Muối nitrat + NH4 NO3 + H2O
Đặc
Loãng
R ất loãng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 31/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 29
ot
3 2 2
1K NO K NO O
2
ot
3 2 22
1
Cu NO CuO 2NO O2 ot
3 2 2
1A gNO A g NO O
2
2.2.4.2. Muối nitrat:
Các muối nitrat kém bền với nhiệt, chúng bị phân hủy khi đun nóng.
Muối nitrat
Ví d ụ:
Nhận biết ion nitrat: trong môi trường trung tính, ion3
NO không có tính oxi
hóa. Khi có mặt ion H+, ion3
NO thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3. Vì vậy để
nhận ra ion3
NO người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa3
NO với đồng kim loại và
H2SO4 loãng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra.
2
3 23Cu 8H 2NO 3Cu 2NO 4H O
màu xanh không màu
2 22NO O 2NO
nâu đỏ
I.2.3. Các hợp chất của photpho
I.2.3.1. Muối photphat:
Muối photphat là muối của axit photphoric, được chia làm ba loại:
Muối photphat: Na3PO4, Ca3(PO4)2, …
Muối hidrophotphat: CaHPO4, Na2HPO4, …
Muối đihidrophotphat: Ca(H2PO4)2, …
Tất cả các muối đihidrophotphat đều tan trong nước.
Để nhận biết ion photphat ( 3
4PO ) ta dùng dung dịch bạc nitrat.
3
4 3 43A g PO A g PO
(màu vàng)
to
Kim loại trước Mg
Kim loại từ Mg đến Cu
Kim loại sau Cu
Muối nitrit + O2
Oxit + NO2 + O2
Kim loại + NO2 + O2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 32/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 30
2.3.2. Phân bón hóa học:
Tên Các dạng Thành phần Đặc tính
Phân đạm - Phân đạm amoni - Phân đạm nitrat
- Phân urê
NH4Cl hoặc NH4 NO3
NaNO3 hoặc Ca(NO3)2
(NH2)2CO
- Cung cấp nitơ chocây tr ồng.
- Tan tốt trong nước.
Phân lân
- Phân lân nung
chảy.
- Supephotphat:
+ Supephotphat
đơn
+ Supephotphat
kép
- Hỗn hợp photphat và
silicat của canxi, magiê.
Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Ca(H2PO4)2
Cung cấp photphat
cho cây dưới dạng ion
photphat ( 3
4PO ).
Phân kali
- Kali clorua
- Kali sunfat
KCl
K 2SO4
Cung cấp cho cây
nguyên tố kali dưới
dạng ion K +.
I.3. CACBON VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CACBON
I.3.1. Cacbon
Cacbon gồm có các tính chất sau:
- Tính khử:
+ Tác dụng với oxi: khi đốt cacbon cháy trong không khí, phản ứng tỏa nhiều
nhiệt:
o0 4
t2 2C O C O
Ở nhiệt độ cao, cacbon lại khử CO2 theo phản ứng:
o0 4 2
t
2C C O 2 C O
Cacbon không tác dụng trực tiếp với clo, brom và iot.
+ Tác dụng với hợp chất: ở nhiệt độ cao, cacbon có thể khử được nhiều oxit,
phản ứng với nhiều chất oxi hóa khác như: HNO3, H2SO4, KClO3,…
Ví d ụ:o0 4
t
3(ñaëc) 2 2 2C 4H NO C O 4NO 2H O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 33/133
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 34/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 32
- Phản ứng nhiệt phân: các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm đều bền
với nhiệt. Các muối cacbonat trung hòa của kim loại khác, cũng như muối
hidrocacbonat, bị nhiệt phân hủy.
Ví d ụ: o
t3 2M gCO M gO CO
ot
3 2 3 2 2NaHCO Na CO CO H O
ot
3 3 2 22Ca HCO CaCO CO H O
I.4. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ
I.4.1. Phân loại hợp chất hữu cơ:
Hidrocacbon noHidrocacbon Hidrocacbon không no
Hidrocacbon thơm
Hợp chất hữu cơ Dẫn xuất halogen
Ancol, phenol
Dẫn xuất của hidrocacbon Andehit, ceton
Axit cacboxylic
Este
I.4.2. Phân tích định tính:
I.4.2.1. Xác định cacbon v à hidro:
Có thể tìm ra cacbon và hidro trong hợp chất hữu cơ bằng cách oxi hóa hợp
chất đó với đồng (II) oxit (CuO).
Nếu hợp chất có chứa C và H thì sản phẩm tạo thành có khí CO2 và hơi nước.
Hợp chất hữu cơoCuO,t
2 2
CO H O (hơi)
Hơi nước khi gặp đồng sunfat khan sẽ tạo ra CuSO4.5H2O có màu xanh.
CuSO4 + 5 H2O hơi CuSO4.5H2O
tr ắng xanh
Khí CO2 làm đục nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 dư CaCO3 + H2O
tr ắng đục
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 35/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 33
I.4.2.2. Xác định nitơ:
Nếu hợp chất có chứa nitơ, khi đun với H2SO4 đặc, nitơ có thể chuyển thành
muối amoni và được nhận biết dưới dạng amoniac. Hợp chất hữu cơ chứa Nitơ
o2 4 ñaëc
H SO ,t (NH4)2SO4 + …
ot
4 4 2 4 3 22NH SO 2NaOH Na SO 2NH 2H O
Khí NH3: có mùi khai, làm quỳ tím ẩm hóa xanh
I.4.2.3. Xác định halogen:
Hợp chất hữu cơ chứa clo khi đốt bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl v à
dùng thuốc thử AgNO3 để nhận biết. Hợp chất hữu cơ chứa clo
ot CO2 + H2O + HCl
HCl hơi + AgNO3 dư AgCl + HNO3
(màu tr ắng)
Hoặc: khi nung nóng hợp chất hữu cơ chứa halogen (Cl, Br, I) với đồng ở nhiệt
độ cao, halogen trong hợp chất tách ra dưới dạng HX sẽ tác dụng với CuO phủ tr ên bề
mặt dây đồng tạo thành muối đồng halogen phát tán vào ngọn lửa làm cho ngọn lửa có
màu đặc trưng.
I.5. HIDROCACBON NO: (ANKAN, XICLOANKAN)
I.5.1. Đặc điểm
Ankan
- Là những chất không màu, nhẹ hơn
nước và không tan trong nước, tan trong
dung môi hữu cơ.
- Ở điều kiện thường tương đối trơ về
mặt hóa học: không phản ứng với axit,
bazơ và các chất oxi hóa mạnh (KMnO4).
Dưới tác dụng của xúc tác và nhiệt thì
tham gia phản ứng thế, tách và oxi hóa.
Sản phẩm thu được thường là hỗn hợp của
nhiều chất.
Xicloankan
- Là những chất không màu, nhẹ hơn
nước và không tan trong nước, tan trong
dung môi hữu cơ.
- Xiclopropan và xiclobutan kém bền.
Xiclopropan có phản ứng cộng với H2,
Br 2, HBr,… Xiclobutan có phản ứng cộng
với H2. Các xicloankan có số nguyên tử C
lớn hơn 4 tham gia phản ứng thế, tách và
oxi hóa tương tự ankan.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 36/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 34
oNi ,80 C
2 3 2 3H CH CH CH
2 2 2 2
Br BrCH CH CH Br
3 2 2HBr CH CH CH Br
I.5.2. Tính chất hóa học
I. 5.2.1. Ankan
Dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt độ và xúc tác, ankan tham gia các phản ứngsau:
- Phản ứng thế: Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp metan và clo sẽ xảy ra
phản ứng thế lần lượt các nguyên tử H bằng Cl.
A S
4 2 3CH Cl CH Cl HCl
A S
3 2 2 2CH Cl Cl CH Cl H Cl
A S
2 2 2 3CH Cl Cl CH Cl HCl A S
3 2 4CH Cl Cl CCl HCl
- Phản ứng tách: dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr 2O3, Fe, Pt,…) các ankan
không những bị tách hidro tạo các hidrocacbon không no mà còn bị cắt đứt các liên k ết
C-C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
- Phản ứng oxi hóa:
Các ankan khi bị đốt cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiệt.
CH4 + 2CO2 ot CO2 + 2H2O H = -890KJ
Các ankan đầu dãy đồng đẳng rất dễ cháy, khi cháy tạo ra một lượng nhiệt rất
lớn có thể gây nổ.
Khi có xúc tác, nhiệt độ thích hợp:
CH4 + O2 oxt,t HCHO + H2O
5.2.2. Xicloankan
- Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan và xiclobutan:
CH3 – CH = CH – CH3 + H2
CH3 – CH = CH2 + CH4
CH2 = CH2 + CH3 – CH3
500o
C, xt
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 37/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 35
+ Br 2 + HBr to Br
ot
n 2n 2 2 2
3nC H O nCO nH O H 0
2
ot
6 12 2 2 2C H 9O 6CO 6H O H 3947,5 K J
Xiclobutan chỉ cộng với hidro:
Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trongnhững điều kiện tr ên.
- Phản ứng thế:
Bromxiclohexan
- Phản ứng oxi hóa:
Ví d ụ:
I.5.3. Điều chế metan:
I.5.3.1. Trong công nghiệp: metan và các chất đồng đẳng được tách từ khí thiên
nhiên và dầu mỏ.
I.5.3.2. Trong phòng thí nghiệm: Cách điều chế metan thuận lợi nhất là lấy natri
axetat nung với vôi tôi xút. Phản ứng xảy ra theo phương tr ình:
CH3COONa (r) + NaOH (r) oCaO,t CH4 + Na2CO3
Metan có thể điều chế bằng cách thủy phân Al4C3
Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3
I.6. HIDROCACBON KHÔNG NO: ANKEN – ANKIN
I.6.1. Đặc điểm cấu tạo
Anken- Là những hidrocacbon mạch hở có một
nối đôi trong phân tử
C C
- Hai nguyên tử C mang nối đôi ở trạng
thái lai hóa sp2 .
- Liên k ết đôi C = C gồm một liên k ết
bền vững và một liên k ết linh động.
Ankin- Là những hidrocacbon mạch hở có
một nối ba trong phân tử
- Hai nguyên tử C mang nối ba ở
tr ạng thái lai hóa sp .
- Liên k ết ba gồm một liên k ết bền
vững và hai liên k ết linh động.
oNi,120 C
2 3 2 2 3H CH CH CH CH
C C
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 38/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 36
C C
H H
CH CH
CH CH
(2)(1)
I.6.2. Tính chất hóa học:
Trong anken, liên k ết của nối đôi C = C kém bền vững nên dễ bị cắt đứt tạo
thành liên k ết với các nguyên tử khác. Do đó, liên k ết đôi C = C là trung tâm gây ra
các phản ứng hóa học đặc trưng của anken: phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa, phản
ứng tr ùng hợp.
Trong ankin cũng có liên k ết kém bền tương tự như anken, vì thế phản ứng
nào có thể xảy ra đối với anken thì cũng có thể xảy ra đối với ankin. Tuy nhiên, khác
với anken, phản ứng cộng của ankin xảy ra theo hai giai đoạn.
I.6.2.1. Phản ứng cộng hidro: Khi đun nóng và có mặt xúc tác Pt/ Ni hoặc Pd. Anken:
C C + H – H o
Pd/ Ni / Pt
t
Ankin:
Nếu dùng xúc tác Pd phản ứng chỉ dừng lại ở giai đoạn (1)
Ví d ụ: + H2 oNi , t CH3 - CH3
+ H2 oPd,t CH2 = CH2
I.6.2.2. Phản ứng cộng halogen:
- Halogen là tác nhân đối xứng dễ thực hiện phản ứng với anken, ankin. Tuy
nhiên không phải tất cả các halogen đều tham gia phản ứng như nhau. Khả năng tham
gia phản ứng biến đổi theo thứ tự: Flo >> Brom ~ Clo >> Iot. Do vậy, phản ứng cộng
halogen chỉ xét phản ứng của brom hoặc clo mà thôi.
- Cơ chế:
Anken:
C C H H+ CH CHoNi , t oNi , t H H+CH CH CH2 CH2
C C + X X X C C
X(1)
(2) C CXX C C
X
X
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 39/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 37
C C C C
X
X
X X X X C C
X
X X
X
CH2 CH2 Br Br CH2 CH2
Br Br
C C H A C C
H
C C
H
A C C
H
A
C C H A C C
H
A
Ankin:
Ví d ụ:
Phản ứng làm mất màu của dung dịch brom. Do đó, dung dịch brom hay
Br 2/CCl4 dùng làm thuốc thử để nhận biết anken, ankin.
I.6.2.3. Phản ứng cộng hiđracid:
Trong phản ứng cộng HX (HCl, HBr), H là chất thân điện tác kích vào vị trí C
của liên k ết đôi cacbon – cacbon mang mật độ điện tử lớn nhất tạo ra ion cacbonium
và làm thế nào để các ion cacbonium bền nhất, sau đó X gắn vào C . K ết quả, ta có
được sản phẩm là halogenua ankyl, trong đó halogen gắn vào cacbon mang nhiều
nhóm thế nhất (qui tắc MAKOVNIKOV). Tuy nhiên, qui tắc này có nhiều trường hợp
ngoại lệ, nhưng cơ bản nhất là H
luôn tác kích tại vị trí C của liên k ết đôi có mật độđiện tử lớn nhất.
Cơ chế:
Anken:
Ankin:
CH CH Br 2 CH CH
Br Br
Br Br
2
H AC C
H
A
C C
H
H A
A
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 40/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 38
CH3 CH CH2 HCl CH3 CH
Cl
CH2
H
CH3 CH2 H2O CH3 CH2 OH2
C ụ thể:
+ Cộng axit:
I.6.2.4. Phản ứng cộng nước (hiđrat hóa):
Anken: tác dụng trực tiếp với nước nhờ chất xúc tác axit mạnh cho sản phẩm
là ancol.
Chất xúc tác thường sử dụng là H2SO4 vì sản phẩm phụ là ankyl sunfat sinh ra
cũng bị thủy giải cho cùng một sản phẩm là ancol, còn nếu dùng HX làm xúc tác thì
HX cũng có thể cộng vào anken cho sản phẩm phụ là RX.
Cho anken tác dụng với H2SO4 đặc rồi thủy phân este vô cơ thu được:
CH2 = CH2 + HOSO3Hot CH3 – CH2 – OSO3H
CH3 – CH2 – OSO3H + H2Oot CH3CH2OH + H2SO4
Cho anken tác dụng trực tiếp với nước nhờ chất xúc tác axit mạnh.
Phản ứng cộng nước vào anken được áp dụng trong công nghiệp để sản xuất
ancol, đặc biệt là ancol etylic.
Ankin: có thể bị hiđrat hóa với sự hiện diện của H2SO4 và muối 2Hg cho
axetanđehit qua trung gian dạng enol.
Bền hơn 95%
Kém bền
CH3 CH CH2 HBr HCH3 CH CH3
CH3 CH2 CH2
CH3 CHBr CH3
CH3 CH2 CH2Br
Br
Br
5%
CH2 CH2 H3O CH3 CH2 H2O
CH3 CH2 OHCH3 CH2 O H
H
- H
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 41/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 39
C CHCH3 H2OHgSO4 , 80
0C CH3 C CH3
O H2SO4
CH2 CH2 peoxit, 100-3000C
100atmn CH2 CH2
n
CH CH CuCl, NH4Cl, t02 CH C CH CH2
H C C H
H O H
C
H
H
H C
O
H
C C OH C
H
C O
800oCCH CH3
2 2 4 4H O ,H SO ,HgSO
2CH CH H O
Ancol vinyl Axetanđehit
Không bền
Cơ cấu với OH gắn vào cacbon của liên k ết đôi gọi là enol (en cho liên k ết đôi
C – C, ol cho nhóm chức OH) còn gọi là ancol vinyl không bền sẽ nhanh chóng enol
hóa thành axetanđehit.
cơ cấu enol cơ cấu xeton
Cân bằng xảy ra giữa 2 cơ cấu, và dạng xeton thường được ưu đãi hơn. Sự
chuyển vị loại enol – xeto đặc biệt dễ dàng do sự phân cực liên k ết O – H. Proton tách
ra nhanh chóng khỏi oxygen và sau đó gắn tại C.
Axit mạnh hơn Axit yếu hơn
Ví d ụ:
I.6.2.4. Phản ứng tr ùng hợp:
- Trong những điều kiện nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp, các anken đầu d ãy
có tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành phân tử rất lớn.
Etilen Polyetilen( PE)
- Ankin:
C C O H C
H
C O C C O H +
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 42/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 40
C
C+
O
OMnO
O
OMn
O
C
C O
O
H2O
O
O
C
C OH
OHOMn
O
C
C O
O+ Mn
HO
HO
C C + KMnO4 + H2O C C
OHOH
+ MnO2 + KOH
+ 2KMnO4 + 4 H2O CH2 CH2
OHOH
+ 2 MnO2 + 2KOH3C2H4 3
I.6.2.5. Phản ứng oxi hóa:
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:ot
2 2 2 2 2CH CH 3O 2CO 2H O H 1423K J
Anken và ankin khi cháy đều tỏa nhiệt mạnh và cho ngọn lửa sáng.
ot
2 2 2
5CH CH O 2CO H O H 1320 K J
2
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Anken và ankin đều bị KMnO4 oxi hóa và làm mất màu dung dịch KMnO4.
Anken:
4 2M nO H O2
2 4 4 4 2H M nO M nO M nO M nO OH
Tổng quát:
Ví d ụ:
Ankin: Khi bị KMnO4 oxi hóa ở liên k ết ba tạo ra các sản phẩm phức tạp còn
KMnO4 bị khử thành MnO2.
Ví d ụ:
2 2 4 2 23 C H 8 K M nO 3K OOC COOK 8 M nO 2 K OH 2 H O
I.6.2.6. Phản ứng thế bằng ion kim loại : (Phản ứng đặc trưng của ankin có nối ba ở
đầu mạch).
Do tính linh động của H ở C mang liên k ết ba hơn hẳn H ở C mang liên k ết đôi,
liên k ết đơn nên nó có thể bị thay thế bằng nguyên tử kim loại.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 43/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 41
3 3 22HC CH 2 A g NH OH A g C C A g 4NH 2H O
0
2 4 ñH SO ,170 C
3 2 2 2 2CH CH OH CH CH H O
3 3 22R C CH A g N H OH R C CA g 2N H H O
Ví d ụ:
vàng
I.6.3. Điều chế:
I.6.3.1. Trong công nghiệp:
- Etylen, propylen và butylen được đều chế bằng phản ứng tách hidro từ ankan
tương ứng hoặc bằng phản ứng crackinh.
- Axetylen được điều chế theo hai cách: 01500 C
4 2laøm laïnh nhanh2CH CH CH 3H
2 2 2CaC H O Ca OH CH CH
I.6.3.2. Trong phòng thí nghiệm:
- Điều chế etylen: tiến hành đun nóng hỗn hợp rượu etylic với axit H2SO4 đặc.
- Điều chế axetylen: cho canxi cacbua CaC2 tác dụng với H2O.
2 2 2CaC H O Ca OH CH CH I.7. HIDROCACBON THƠM : BENZEN-TOLUEN
- Sự xen phủ bên với nhau của 6 obitan p còn lại của 6 nguyên tử C đã tạo thành
obitan chung cho cả vòng benzen, do đó vòng benzen tr ở thành một hệ thơm rất bền
vững. Chính vì vậy, benzen và toluen tương đối dễ tham gia phản ứng thế, khó tham
gia phản ứng cộng và bền vững với các chất oxi hóa.
- Khác với benzen, toluen còn có thêm một nhóm metyl (-CH3) là nhóm đẩy
electron làm giàu mật độ electron cho vòng benzen. Vì vậy, vòng thơm của toluen dễ
tham gia phản ứng thế hơn benzen.
- Tính chất vật lý:
+ Cả benzen và toluen hầu như không tan trong nước nhưng tan trong nhiều dung
môi hữu cơ đồng thời là dung môi hòa tan nhiều chất khác như brôm, iot, lưu huỳnh,
cao su…
+ Mùi của benzen và toluen đều có hại cho sức khỏe. - Tính chất hóa học:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 44/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 42
CH3
+ 2KMnO4 to
COOK
+ 2MnO2 + KOH + H2O
Br
Fe
+ Phản ứng thế: benzen, toluen tham gia phản ứng thế với halogen khi có mặt bột
sắt và với axit HNO3 đặc khi có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.
Ví d ụ:
+ Br 2 khan + HBr
Khi thế với halogen, nếu không dùng bột sắt mà chiếu sáng, thì toluen cho phản
ứng thế tr ên nhánh.
+ Phản ứng cộng:
Benzen và toluen không làm mất màu dung dịch Br 2.
Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 nhưng khi đem đun nóng
toluen với dung dịch KMnO4 thì nhóm –CH3 bị oxi hóa.
I.8. DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL, PHENOL I.8.1. Dẫn xuất Halogen:
Tính chất cơ bản của dẫn xuất halogen.
I.8.1.1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH:
- Do các halogen (X) có độ âm điện lớn hơn cacbon nên trong phân tử dẫn xuất
halogen liên k ết C – X luôn luôn phân cực âm về phía X. Vì vậy, nguyên tử cacbon bị
thiếu hụt một phần electron (mang điện tích dương) và liên kết C-X dễ bị phân cắt ở
phía nguyên tử cacbon.
- Chính vì thế, phản ứng đặc trưng của nhóm C-X là tác dụng với các tác nhân có
khả năng nhường cặp electron dư của mình để tạo thành liên k ết mới như: OH , CN ,
H2O, NH3…
- Tuy nhiên, một phản ứng thế xảy ra theo cơ chế nào còn tùy thuộc vào cấu trúc
của hidrocacbon liên k ết với X, bản chất của X, độ hoạt động của tác nhân thế và ngay
cả điều kiện phản ứng (dung môi, nhiệt độ…) I.8.1.2. Phản ứng tách hidro halogenua:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 45/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 43
CH2
CH
CH2
OH
OH
OH
2 + Cu(OH)2
CH2
CH
CH2
O
O
OH
HCH2
CH
CH2
O
HO
O
H
Cu + 2 H2O
O H O H O H O H
- Khi đun sôi dung dịch dẫn xuất halogen và KOH trong rượu, phản ứng tách
hidro halogenua xảy ra tạo sản phẩm anken.
- Đối với dẫn xuất halogen có khả năng cho nhiều hướng tách, th ì sản phẩm chính
của phản ứng là sản phẩm được tạo thành theo qui tắc Zaixep. Qui tắc Zaixep: “Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen nguyên tử halogen X ưu
tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh ”.
I.8.1.3. Phản ứng với Magie:
Các dẫn xuất halogen có khả năng tác dụng với Mg trong môi trường ete khan
tạo thành hợp chất cơ Magie.
etekhan
3 2 3 2CH CH Br M g CH CH M gBr
I.8.2. Ancol:
- Tất cả các hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có O gắn trực tiếp với H đều thế
với kim loại kiềm.
- Các poliancol thường có tính axit mạnh hơn monoancol do ảnh hưởng qua lại
giữa hai nhóm –OH k ế cận nhau.
- Khi các poliancol có hai nhóm –OH ở hai cacbon kế cận chúng có thể tác dụng
với Cu(OH)2 tạo ra các phức màu xanh đặc trưng. Ví d ụ:
Phản ứng dùng để nhận biết glixerol và các poliancol có 2 nhóm –OH liền kề
nhau.
I.8.3. Phenol:
- Sự liên hợp giữa các cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử O trong
nhóm OH với các electron của vòng benzen đã tạo nên các công thức cộng hưởng của
phenol.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 46/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 44
3 3 2 3 4 32A gN O 3N H H O A g NH OH N H NO
3 4 3 22R CH O 2 A g NH OH RCOONH 2A g 3N H H O
R CO
O H + H2O R C
O
O + H3O
- Sự cộng hưởng này làm tăng mật độ electron ở các vị trí o và p làm cho phản
ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn ở benzen. Ở điều kiện êm dịu, phenol thế
được đồng thời cả ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para.
Ví d ụ: Khi nhỏ nước brom vào dung dịch phenol, phản ứng xảy ra làm mất màunước brom, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng của 2,4,6 – tribromphenol:
I.9. PHẢN ỨNG ĐẶC TRƯNG CỦA ANDEHIT VÀ AXIT CACBOXYLIC
I.9.1. Andehit:
Andehit có thể bị oxi hóa thành axit cacboxylic tương ứng bởi các chất oxi hóa
mạnh như: KMnO4, Br 2,… hoặc ngay cả các chất oxi hóa yếu như phức Ag+ và Cu2+…
Với phức chất của Ag+ trong NH3 (dung dịch được gọi là thuốc thử Tollens):
Trong thực nghiệm nếu nhỏ từ từ dung dịch amoniac vào dung dịch AgNO3 ban đầu
xuất hiện kết tủa màu nâu xám, đó là AgOH. Sau đó, kết tủa tan trong NH3 dư cho
dung dịch không màu trong suốt chứa [ Ag(NH3)2]+,
3NO và OH …
Đây là phản ứng đặc trưng của andehit, được dùng để nhận biết nhóm -CHO.
I.9.2. Axit cacboxylic
I.9.2.1. Tính axit
I.9.2.1.1.Trong dung d ịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch
Trong dung dịch nước, axit cacboxylic phân li theo cân bằng:
Do khả năng phân li như vậy nên dung dịch axit cacboxylic có đầy đủ tính chất
của một axit, vì là một axit yếu nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
I.9.2.1.2.Tác d ụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước
OH
+ 3 Br 2
OH
Br Br
Br
+ 3 HBr
tr ắng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 47/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 45
3 3 3 2 22CH COOH CaCO CH COO Ca CO H O
3 3 222 CH COOH CuO CH COO Cu H O
3 3 222CH COOH Zn CH COO Zn H
2
3 3 22CH COOH Zn CH COO Zn H
Ví d ụ: 3 3 2
CH COOH NaOH CH COONa H O
I.9.2.1.3. Tác d ụng với muối
Ví d ụ:
I.9.2.1.4.Tác d ụng với kim loại trước hiđro trong d ãy hoạt động hóa học của kim
loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđ ro
Ví d ụ:
I.9.2.2. Phản ứng thế nhóm –OH (phản ứng este hóa)
Phản ứng giữa ancol và axit tạo thành este và nước gọi là phản ứng este hóa.
Đặc điểm của phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch và cần axit H2SO4 đặc làm
chất xúc tác.
0t , H' '
2RCOOH R OH RCOOR H O
I.10. MỘT SỐ QUY TẮC VÀ CÁCH PHA MỘT SỐ HÓA CHẤT TRONG
PHÒNG THÍ NGHIỆM
I.10.1. Một số quy tắc trong phòng thí nghiệm
Việc bảo đảm an toàn trong khi làm thí nghiệm là một công tác cơ bản, r ất quan
tr ọng của mọi người khi làm việc ở phòng thí nghiệm hóa học. Những quy tắc đảm
bảo trong phòng thí nghiệm.
- Khi vào phòng thí nghiệm người thực hành phải mặc áo blouse.
- Làm thí nghiệm với các chất khí độc trong tủ hút.
- Không được nếm và hút các chất độc bằng miệng.
- Không tr ực tiếp đưa hóa chất lên mũi và ngửi mà phải để cách xa.
- Không được cúi đầu về phía các chất lỏng đang đun sôi hoặc chất rắn đang
đun nóng chảy để tránh bị hóa chất bắn vào mặt. Khi đun nóng các dung dịch trong
ống nghiệm phải dùng k ẹp và quay miệng ống nghiệm về phía không có người, đặc
biệt là khi đun nóng axit đặc hoặc kiềm đặc.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 48/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 46
- Khi bị axit đặc bắn hoặc rơi vào da phải rửa ngay với nước, sau đó rửa bằng
dung dịch axit axetic 1% rồi rửa lại bằng nước và bôi thuốc sát trùng, băng lại.
- Khi bị bỏng do kiềm phải rửa bằng nước, sau đó rửa bằng dung dịch axit
axetic 1% r ồi rửa lại bằng nước và bôi thuốc sát trùng, băng lại. - Khi bị bỏng do vật nóng, thủy tinh, mảnh sứ,…phải gắp các mảnh chất rắn ra
và dùng bông tẩm KMnO4 3% đắp lên vết bỏng, sau đó băng lại bằng thuốc có tẩm
thuốc mỡ chữa bỏng.
- Khi thực hành thí nghiệm xong phải rửa tay và các dụng cụ sạch bằng xà
phòng.
I.10.2. Cách pha một số dung dịch trong phòng thí nghiệm
Pha chế dung dịch là một trong những công việc quan trọng ở phòng thí nghiệm
hóa học.
Khi pha chế dung dịch cần tuân theo các quy tắc sau đây:
Bình, lọ để pha chế dung dịch phải được rửa sạch và tráng nước cất trước khi
pha .
Phải dùng nước cất để pha hóa chất (nếu k hông có thì có thể dùng nước mưa
thật sạch, tuy không được tinh khiết). Trước khi pha dung dịch cần phải tính toán lượng chất tan và dung môi.
Nên pha dung dịch kiềm đặc vào bình sứ.
Nếu có thể nên kiểm tra lại nồng độ của dung dịch bằng tỉ khối kế.
Sau khi pha xong dung dịch, cần phải cho vào lọ có màu thích hợp, đậy kín và
dán nhãn để bảo quản tốt dung dịch.
Khi pha chế dung dịch, người ta thường dùng các loại ống đo, bình định mức, pipet
có chia độ. Bình định mức dùng để pha dung dịch theo nồng độ mol/lít và nồng độ
đương lượng. Vạch ở tr ên cổ bình cầu hoặc ở trên pipet là để chỉ mức chất lỏng cần
lấy vào bình bằng dụng cụ hoặc pipet. Khi khuấy dung dịch cần dùng loại đũa thủy
tinh có bịt ống cao su ở đầu để tránh vỡ ống đo hoặc bình, lọ.
Các dung dịch thường được pha theo các loại nồng độ:
Nồng độ phần trăm.
Nồng độ mol/lít.
Nồng độ đương lượng (nguyên chuẩn).
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 49/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 47
Dưới đây là cách pha một số dung dịch:
I.10.2.1. Pha dung dịch của chất rắn trong nước theo nồng độ phần trăm
I.10.2.1.1. Pha dung d ịch của chất rắn không ngậm nước
Trước khi pha phải tính lượng chất tan và lượng nước cần dùng là bao nhiêu. Ví dụ pha chế 250g dung dịch 10% một chất đã cho (chẳng hạn natri clorua, bari clorua,
đồng sunfat,…). Ta tính 10% của 250g, đó là 25g. Như thế phải lấy 25g chất tan và
225g nước (225g nước chiếm một thể tích là 225ml, ở đây bỏ qua sự thay đổi tỉ khối
của nước theo nhiệt độ). Dùng cân sẽ lấy được 25g chất tan, còn 225ml nước thì dùng
ống chia độ để đong.
I.10.2.1.2. Pha dung d ịch của chất rắn ngậm nước
Trước hết phải tính lượng muối không ngậm nước rồi suy ra lượng muối ngậm
nước.
Ví d ụ: Pha 100g dung dịch 10% đồng sunfat từ muối CuSO4.5H2O.
Lượng đồng sunfat trong 100g dung dịch là 10g. Khối lượng mol của CuSO4.H2O
là 250g. Khối lượng mol của CuSO4 bằng 160g.
Lượng muối đồng sunfat ngậm nước là x được tính theo tỉ lệ:
= x10 x = 250.10160 = 15,6g
Vậy phải cân lấy 15,6g CuSO4.5H2O cho vào cốc rồi cho nước cất vào khuấy
cho tan. Sau đó, cho vào bình định mức, thêm nước cất đến vạch 100 ml.
I.10.2.2. Pha dung dịch chất lỏng theo nồng độ phần trăm
Phương pháp này thường được dùng khi pha dung dịch có nồng độ đã định từ một
dung dịch khác.
Lấy 1ml dung dịch pha loãng ở nồng độ có thể xác định được bằng phương phápchuẩn độ.
Xác định nồng độ của dung dịch pha loãng, từ đó tính được khối lượng chất tan
trong dung dịch.
Suy ra: Khối lượng riêng của dung dịch bằngm
V
Ví d ụ: Pha 250g dung dịch axit sunfuric 10% từ dung dịch H2SO4 đặc hơn.
Tiến hành pha loãng dung dịch 100 lần: dùng pipet hút 1ml dung dịch H2SO4 đậm đặc cho vào bình định mức 100 ml rồi cho nước cất đến vạch 100.
250160
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 50/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 48
2 4 2 4H SO H SOC .V
Sau đó tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đã biết chính xác nồng độ.
Xác định được nồng độ của dung dịch axit sunfuric sau pha loãng bằng định luật
đương lượng: C NaOH . V NaOH =
Từ đó tính được khối lượng chất tan trong dung dịch.
Suy ra: khối lượng riêng của dung dịch: d =m
V
Giả sử ta tính được d = 1,824 g/l
Bảng tính sẵn cho ta biết nồng độ của dung dịch axit đó là 92%.
Muốn pha 250g dung dịch H2SO4 10% thì lấy 25g axit nguyên chất 100%. Nhưng
ở đây chỉ có axit 92% nên phải lấy:25.100
92
27,2g
Lượng axit này bằng: 27,2 : 1,824 = 14,9 ml
Dùng ống đong nhỏ lấy 14,9ml axit H2SO4 đã cho rót vào ống đong khác đã
đong sẵn 222,8ml nước (250g – 27,2g = 222.8g), ta sẽ được dung dịch cần dùng.
I.10.2.3. Pha dung dịch có nồng độ mol/lít (M)
Ví d ụ: Cần pha 250 ml dung dịch 0,1M natri clorua. Khối lượng mol của natri
clorua là 58,5g. Trong 1 lít dung dịch 0,1M có 0,1 mol (=5,85g) natri clorua. Vậy
trong 250ml dung dịch phải có 5,58 : 4 1,46 gam muối ăn. Do đó, cần lấy gần
1,46g natri clorua cho vào ống đong r ồi tiếp tục thêm nước cất vào cho đủ 250 ml.
Như thế ta được dung dịch cần pha chế. Muốn được chính xác hơn thì pha chế vào
bình định mức.
I.10.2.4. Pha dung dịch có nồng độ đã định trước theo khối lượng riêng
Cách pha dung dịch đơn giản hơn cả là dùng tỉ khối kế, rồi đối chiếu với bảng nồng
độ đã được tính sẵn. Tuy nhiên, độ chính xác không cao lắm vì tỷ khối phụ thuộc vàonhiệt độ.
Rót dung dịch vào ống đo, nhúng tỉ khối kế vào đó. Nếu muốn có dung dịch loãng
hơn thì cho thêm nước từ từ vào. Nếu là axit sunfuric thì phải cho axit vào nước.
I.10.2.5. Pha loãng dung dịch
Trong nhiều thí nghiệm ở trường phổ thông cần dùng các dung dịch có nồng độ
loãng hơn dung dịch hiện có ở phòng thí nghiệm. Lúc đó phải pha loãng dung dịch.
Ví d ụ: Pha 100 ml dung dịch NaOH 0,1N từ dung dịch NaOH 0,12N
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 51/133
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 52/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 50
THỰC NGHIỆM
II.1. SỰ ĐIỆN LI II.1.1. SỰ ĐIỆN LI
II.1.1.1. Mục tiêu
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất
điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh và chất điện li
yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
II.1.1.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.1.1.2.1. Dụng cụ:
Cốc thủy tinh 100 ml Bộ hệ thống điện li
II.1.1.2.2. Hóa chất:
Dung dịch natri clorua (NaCl) Dung dịch HCl 0.1M
Dung dịch saccarozơ (C12H22O11) NaCl r ắn, khan
Dung dịch ancol etylic (C2H5OH) Dung dịch NaOH 0.1M
Dung dịch CH3COOH 0.1M Nước cất
Dung dịch CH3COOH 1M Dung dịch CH3COOH 10M
II.1.1.3. Thực hành
II.1.1.3.1. Chứng minh tính dẫn điện của dung dịch
Chuẩn bị 5 cốc:Cốc (1) đựng dung dịch natri clorua (NaCl)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 53/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 51
Cốc (2) đựng nước cất
Cốc (3) đựng dung dịch HCl 0,1M
Cốc (4) đựng dung dịch saccarozơ (C12H22O11)
Cốc (5) đựng NaCl rắn, khanLắp vào bộ dụng cụ. Nối các đầu dây dẫn vào cùng một nguồn điện.
Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra. Viết phương tr ình điện li.
Tương tự thí nghiệm trên, nhưng thay bằng các dung dịch sau:
Cốc (1) đựng NaCl rắn, khan
Cốc (2) đựng dung dịch natri clorua (NaCl)
Cốc (3) đựng dung dịch CH3COOH 0,1M
Cốc (4) đựng dung dịch ancol etylic (C2H5OH)
Cốc (5) đựng dung dịch NaOH
Lắp vào bộ dụng cụ. Nối các đầu dây dẫn vào cùng một nguồn điện.
Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra. Viết phương tr ình điện li.
II.1.1.3.2. Phân loại chất điện li
a) Phân loại chất điện li dựa vào độ điện li
Chuẩn bị hai cốc: Cốc (1) đựng dung dịch HCl 0,1 M
Cốc (2) đựng dung dịch CH3COOH 0,1M
Lắp vào bộ dụng cụ. Nối các đầu dây dẫn vào cùng một nguồn điện.
Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra. Viết phương tr ình điện li.
b) Phân loại chất điện li dựa v ào nồng độ chất
Chuẩn bị hai cốc: Cốc (1) đựng dung dịch CH3COOH 10 M
Cốc (2) đựng dung dịch CH3COOH 1M
Lắp vào bộ dụng cụ. Nối các đầu dây dẫn vào cùng một nguồn điện.Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra.
II.1.2. SỰ THỦY PHÂN MUỐI. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
II.1.2.1. Mục tiêu
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn
năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch thuốc thử phenolphtalein.
- Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 54/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 52
II.1.2.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.1.2.1. Dụng cụ:
Ống nhỏ giọt Mặt kính
II.1.2.2. Hóa chất: Dung dịch Fe(NO3)3 0,1M Dung dịch CH3COONa 0,1M
Dung dịch NH4Cl 0,1M Dung dịch NaOH 0,1M
o Dung dịch HCl 0,1M
II.1.2.3. Thực hành
II.1.2.3.1. Xác định môi trường của dung dịch Fe(NO 3 ) 3
Đặt một mẩu giấy chỉ thị lên một mặt kính. Nhỏ lên giấy chỉ thị một giọt dung
dịch Fe(NO3)3 0,1M. So sánh màu của mẩu giấy với bảng so màu để biết giá trị pH. Từ
đó, cho biết dung dịch này mang môi trường gì.
II.1.2.3.2. Xác định môi trường của dung dịch CH 3COONa
Đặt một mẩu giấy chỉ thị lên một mặt kính. Nhỏ lên giấy chỉ thị một giọt dung
dịch CH3COONa 0,1M. So sánh màu của mẩu giấy với bảng so màu để biết giá trị pH.
Từ đó, cho biết dung dịch này mang môi trường gì.
II.2.3.3. Xác định pH của một số dung dịch
Đặt một mẩu giấy chỉ thị lên một mặt kính. Nhỏ lên giấy chỉ thị một giọt
dung dịch HCl 0,1M. So sánh màu của mẩu giấy với bảng so màu để biết giá trị pH.
Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung
dịch sau: NH4Cl 0,1M, CH3COONa 0,1M, NaOH 0,1M.
II.1.3. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
II.1.3.1. Mục tiêu
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Hiểu được bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li và viết phương tr ình ion rút gọn của các phản ứng.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 55/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 53
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm
thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
- Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm.
II.1.3.2. Dụng cụ - Hóa chất II.1.3.2.1. Dụng cụ:
Ống nghiệm Ống nhỏ giọt
Giá thí nghiệm K ẹp ống nghiệm
II.1.3.2.2. Hóa chất:
Dung dịch Na2SO4 0,1M Dung dịch BaCl2 0,1M
Dung dịch CuSO4 0,1M Dung dịch Na2S 0,1M
Dung dịch CdCl2 0,1M Dung dịch ZnSO4 0,1M
Dung dịch FeSO4 0,1M Dung dịch Cr 2(SO4)3 0,1M
Dung dịch HCl 0,1M Dung dịch NaOH 1M
Thuốc thử phenolphtalein Tinh thể Na2CO3
Đá vôi (CaCO3) Dung dịch Na2CO3 đặc
Dung dịch CaCl2 đặc Dung dịch NiCl2 0,1M
Dung dịch NaOH 0,1M
II.1.3.3. Thực hành
II.1.3.3.1. Phản ứng tạo th ành chất kết tủa
a) Phản ứng tạo kết tủa BaSO 4
Nhỏ dung dịch natri sunfat (Na2SO4) vào ống nghiệm đựng dung dịch bari
clorua (BaCl2) . Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng dạng phân tử và ion
rút gọn.
b) Phản ứng tạo kết tủa CuS Nhỏ dung dịch đồng sunfat (CuSO4) 0,1M vào ống nghiệm đựng dung dịch
Na2S 0,1M . Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng dạng phân tử và ion
rút gọn.
c) Phản ứng tạo kết tủa CdS
Nhỏ dung dịch CdCl2 0,1M vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2S 0,1M .
Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn.
d) Phản ứng tạo kết tủa ZnS
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 56/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 54
Nhỏ dung dịch ZnSO4 0,1M vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2S 0,1M.
Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn.
e) Phản ứng tạo kết tủa FeS
Nhỏ dung dịch sắt (II) sunfat (FeSO4) 0,1M vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2S 0,1M .
Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng dạng phân tử và ion rút
gọn.
f) Phản ứng tạo kết tủa Ni(OH) 2
Nhỏ dung dịch NiCl2 0,1M vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH 0,1M .
Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn.
II.1.3.3.2. Phản ứng giữa Cr 2(SO 4 ) 3 với NaOH
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch
Cr 2(SO4)3 0,1M. Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng dạng phân tử và
ion rút gọn.
II.1.3.3.3. Phản ứng g iữa Al 2(SO 4 ) 3 với NaOH
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch
Al2(SO4)3 0,1M. Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng dạng phân tử và
ion rút gọn.
II.1.3.3.4. Phản ứng giữa ZnSO 4 với NaOH
Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch ZnSO4 0.1M. Sau đó, cho từ từ
từng giọt dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đến dư. Quan sát và giải thích hiệntượng.
II.1.3.3.5. Phản ứng tạo th ành chất điện li yếu (phản ứng tạo thành nước)
Lấy vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nhỏ vào đó vài
giọt dung dịch phenolphtalein. Quan sát màu của dung dịch.
Nhỏ tiếp từ từ dung dịch HCl 0,1M vào, đồng thời lắc cho đến khi dung dịch
mất màu. Giải thích hiện tượng và viết phương tr ình phản ứng xảy ra.
II.1.3.3.6. Phản ứng tạo th ành chất khí
a) Phản ứng tạo th ành chất khí giữa HCl với Na 2CO 3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 57/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 55
Cho vào ống nghiệm chứa sẵn dung dịch HCl 0,1M một ít tinh thể Na2CO3.
Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra.
b) Phản ứng tạo th ành chất khí giữa HCl với CaCO 3
Cho vào ống nghiệm chứa sẵn dung dịch HCl 0,1M một ít đá vôi (CaCO3).Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra.
II.1.3.3.7. Phản ứng tạo th ành chất kết tủa v à chất khí
Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch CaCl2 đặc, nhỏ tiếp vào khoảng 2
ml dung dịch Na2CO3 đặc. Khi đó dung dịch xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3).
Hòa tan k ết tủa thu được ở tr ên bằng dung dịch HCl loãng. K ết tủa trong dung
dịch tan và có hiện tượng sủi bọt khí.
Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra.
II.2. NITƠ – PHOTPHO
II.2.1. NITƠ
II.2.1.1. Mục tiêu
- Biết phương pháp điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm. - Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và k ết luận về tính chất của nitơ.
- Tiếp tục r èn luyện các kỹ năng, thao tác làm việc trong phòng thí nghiệm hóa
học.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong học tập hóa học.
II.2.1.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.2.1.2.1. Dụng cụ:
Giá thí nghiệm Chậu thủy tinh
Ống dẫn khí Đèn cồn
Que diêm Erlen khô
Nút cao su Bình cầu đáy tr òn có nhánh
Ống nhỏ giọt
II.2.1.2.2. Hóa chất:
Dung dịch NH4Cl bão hòa Dung dịch NaNO
2 bão hòa
o Nước cất
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 58/133
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 59/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 57
NH4Cl r ắn CaO r ắn
Dung dịch NH3 25% Giấy quỳ tím
Dung dịch AlCl3 0,1M KMnO4 r ắn
Dung dịch phenolphtalein Dung dịch NH3 5%Dung dịch NaOH 0,1M Dung dịch CuSO4 0,1M
Dung dịch HCl đậm đặc Dung dịch (NH4)2SO4 0,1M
II.2.2.3. Thực hành
II.2.2.3.1. Điều chế khí amoniac
Cách 1:Tr ộn kĩ hỗn hợp NH4Cl r ắn
và CaO r ắn với tỉ lệ bằng nhau cho vào một
bình cầu khô (a) (lượng hỗn hợp chứa
khoảng nửa bình).
Đậy miệng bình kín bằng nút cao su
kèm ống dẫn khí.
Đặt bình (a) lên vòng kiềng của giá thí
nghiệm. Chụp một bình cầu (b) lên ống dẫn
khí và miệng bình (a).
Chuẩn bị sẵn một chậu nước 500 ml đã nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein.
Đun bình (a) dưới ngọn lửa đèn cồn, dùng giấy quỳ tím đặt ở miệng bình (b) để
nhận biết khí NH3 đã đầy chưa.
Khi khí NH3 đã đầy bình, nhấc bình (b) ra khỏi ống dẫn khí, đậy miệng bình
bằng nút cao su có ống dẫn khí ngắn bằng thủy tinh, dùng tay bịt đầu ống dẫn khí
(thực hiện tiếp thí nghiệm sau).
Cách 2: Cho khoảng 20 ml dung dịch NH3 đậm đặc vào bình cầu cỡ nhỏ. Đậy bình
bằng nút có ống thủy tinh dài xuyên qua. Đun
nóng bình. Khí amoniac bay lên theo ống thủy
tinh có lẫn cả hơi nước, nhưng hơi nước sẽ bị
ngưng tụ lại ở thành ống. Khí ammoniac được
nạp vào các bình đã làm khô úp ngược tr ên
ống thủy tinh vì NH3 nhẹ hơn không khí nhiều
Hình 1. H ệ thống điều chế và thu khí
amoniac t ừ hỗn hợp NH 4Cl và CaO
Hình 2. H ệ thống điều chế và thu khí
amoniac t ừ dung dịch NH 3 25%
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 60/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 58
(3N H / K K
d = 17/29)
II.2.2.3.2.Tính chất của amoniac
a) Chứng minh NH 3 có tính bazơ yếu
Cho đầu ống dẫn khí nhúng sâu trong chậu
nước (đã chuẩn bị trước), lấy lên, lắc nhẹ (dùng ngón
tay tr ỏ bịt đầu ống dẫn khí).
Nhúng đầu ống dẫn khí vào chậu nước lần thứ
hai.
Quan sát hiện tượng nước phun thành tia trong
bình cầu, lấy bình cầu lên và lắc mạnh khi nước đã vào
nửa bình.
b) Chứng minh NH 3 có tính khử (điều chế và thực hiện phản ứng đốt cháy khí
NH3 trong O2)
Cặp tr ên giá thí nghiệm một ống nghiệm A chứa hỗn hợp NH4Cl (tinh thể khan)
với vôi bột (hay dung dịch NH3 đặc) và ống nghiệm B chứa KMnO4 (tinh thể khan).
Đầu ống dẫn khí thu hẹp lại đi từ ống
nghiệm A nằm tr ên miệng của ống nghiệm B.
Đun cả 2 ống nghiệm tr ên ngọn lửa đèn cồn,
khi NH3 vừa bắt đầu thoát ra mạnh thì châm lửa
vào hai đầu ống dẫn khí. Quan sát ta thấy ngọn lửa
có màu vàng.
c) Phản ứng giữa NH 3 với dung dịch muối
Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch AlCl3 0.1M và vài giọt dung dịch NH3 5%.
Quan sát và giải thích hiện tượng.
d) Amoniac tác d ụng với axit
Chuẩn bị 2 ống nghiệm:
Ống 1: tráng bằng vài giọt dung dịch NH3 25%.
Hình 4. H ệ thống điều chế và
thực hiện phản ứng đốt cháykhí NH 3 trong O2
Hình 3. H ệ thống chứng minh NH 3 có tính bazơ yếu
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 61/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 59
Ống 2: tráng bằng vài giọt dung dịch HCl đậm đặc.
Sau đó, nhanh chóng úp 2 ống nghiệm vào nhau và tiến hành lật ngược vài lần.
Quan sát và giải thích hiện tượng.
e) Khả năng tạo phức Cho vào ống nghiệm chứa sẵn 3 ml dung dịch NaOH 0,1M khoảng 5 giọt
CuSO4 0,1M. Quan sát hiện tượng.
Thêm tiếp vào ống nghiệm từng giọt dung dịch NH3 5%.
Quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương tr ình phản ứng xảy ra dưới dạng
phân tử và ion rút gọn.
f) Amoniac tác d ụng với oxit kim loại:
Cho NaOH r ắn vào bình cầu có nhánh. Cho dung dịch NH3 25% vào phễu nhỏ
giọt cho vào bình cầu. Dẫn khí NH3 thoát ra theo đường ống dẫn khí có chứa CuO.
Dùng đèn cồn đun nóng CuO. Quan sát và giải thích hiện tượng.
g) Thử tính chất của dung dịch amoniac
Lấy dung dịch amoniac 5% cho vào hai ống nghiệm nhỏ. Cho vài giọt dung
dịch phenolphtalein vào ống nghiệm thứ nhất và khoảng 1 ml dung dịch muối nhôm
clorua 0,1M vào ống nghiệm thứ hai. Nhận xét sự xuất hiện màu của dung dịch trong
ống nghiệm thứ nhất và cho biết dung dịch amoniac có môi trường gì ?. Ở ống nghiệm
thứ hai xảy ra hiện tượng gì ?. Viết phương tr ình hóa học của phản ứng.
II.2.2.3.3. Tính chất hóa học của muối amoni
a) Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm
Cho vào ống nghiệm chứa sẵn 3 ml dung dịch (NH4)2SO4 0,1M khoảng 2 ml
dung dịch NaOH 0,1M. Sau đó tiến hành đun nóng ống nghiệm. Khi dung dịch trongống nghiệm bắt đầu sôi, ta đưa ngay một mẫu giấy quỳ ẩm lên miệng ống nghiệm.
Quan sát và giải thích hiện tượng.
b) Phản ứng nhiệt phân muối amoni
Cho một ít tinh thể NH4Cl vào ống nghiệm. Sau đó, đậy kín ống nghiệm lại
bằng một tấm kính rồi tiến hành đun nóng ống nghiệm tr ên ngọn lửa đèn cồn.
Quan sát và giải thích hiện tượng.
II.2.3. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 62/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 60
II.2.3.1. Mục tiêu
- Dự đoán tính chất hóa học của axit nitric và muối nitrat, kiểm tra dự đoán bằng
thực nghiệm và rút ra k ết luận.
- Củng cố các kiến thức về: tính oxi hóa của axit nitric, tính chất của muối nitrat. - Vận dụng giải một số bài toán tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp
kim loại tác dụng với HNO3.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong học tập hóa học.
II.2.3.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.2.3.2.1. Dụng cụ:
Giá thí nghiệm Chậu thủy tinh
Nút cao su có 1 lỗ Ống dẫn khí
Ống nghiệm Đèn cồn
Que diêm Erlen 250ml khô
Ống nhỏ giọt Tấm kính
K ẹp ống nghiệm Muỗng lấy hóa chất
II.2.3.2.2. Hóa chất:
Dung dịch (NH4)2SO4 0,1M Dung dịch NaOH 0,1M
NH4Cl tinh thể CaCO3 r ắn
Dung dịch HNO3 0,1M Phân Kali nitrat
Giấy quỳ tím Dung dịch HNO3 đặc
Dung dịch HNO3 2M Cu kim loại Dung dịch H2SO4 đậm đặc Dung dịch HCl đặc
Bột lưu huỳnh Đinh sắt
Dung dịch Na2S đặc Dung dịch NaNO3 0,1M
Dung dịch HCl 0,1M Dung dịch FeSO4 0,1M
II.2.3.3. Thực hành
II.2.3.3.1. Tính chất hóa học của axit nitric
a) Tính axit
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 63/133
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 64/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 62
Chú ý: dùng bông gòn đậy kín miệng bình hình nón, không để khí thoát ra.
II.2.3.3.2. Tính chất hóa học của muối nitrat
a) Phản ứng nhiệt phân muối nitrat: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy
(tác dụng của kali nitrat nóng chảy và cacbon)
Cho vào ống nghiệm chịu nhiệt khô chừng một thìa nhỏ KNO3 tinh thể.
K ẹp ống nghiệm trên giá, dùng đèn cồn đun nóng chảy hết lượng muối; đồng
thời lấy kẹp hóa chất cặp một mẩu than bằng hạt ngô đốt tr ên ngọn lửa đèn cồn.
Than nóng đỏ, cho nhanh vào ống nghiệm chứa KNO3 nóng chảy. Quan sát
hiện tượng và giải thích.
b) Nhận biết ion nitrat
Cách 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaNO3 và một lá đồng mỏng.
Thêm vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch H2SO4 2M. Đun nóng nhẹ tr ên ngọn lửa
đèn cồn.
Quan sát và giải thích hiện tượng.
Cách 2: Cho vào ống nghiệm 5 giọt NaNO3 0,1M và 10 giọt H2SO4 đặc. Làm
lạnh ống nghiệm trong cốc nước. Sau đó cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch FeSO4
0,1M (cho dung dịch chảy từ từ tr ên thành ống nghiệm xuống). Để yên ống nghiệmtrên giá, quan sát sự tạo thành vòng nâu giữa hai lớp chất lỏng sau thời gian 2-3 phút.
II.2.4. AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT
II.2.4.1. Mục tiêu
- Nhận biết được ion photphat bằng phương pháp hóa học.
- Tính chất của muối photphat.
- Rèn luyện tính cẩn thận, kỹ năng và thao tác chính xác trong học tập hóa học.
II.2.4.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.2.4.2.1. Dụng cụ:
Ống nghiệm Đèn cồn
Ống nhỏ giọt K ẹp ống nghiệm
II.2. 4.2.2. Hóa chất:
Dung dịch Na3PO4 0,1M Dung dịch AgNO3 0,1M
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 65/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 63
II.2.4.3. Thực hành
Nhận biết ion photphat
Cho vài giọt dung dịch AgNO3 0,1M vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch
Na3PO4 0,1M. Quan sát, giải thích hiện tượng và viết phương tr ình phản ứng xảy radưới dạng phân tử và ion rút gọn.
II.2.5. PHÂN BÓN HÓA HỌC
II.2.5.1. Mục tiêu
- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.
- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hóa học.
- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh
dưỡng.
II.2.5.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.2.5.2.1. Dụng cụ:
Ống nghiệm Đèn cồn
Ống nhỏ giọt K ẹp ống nghiệm
II.2.5.2.2. Hóa chất:
Phân Kali clorua (KCl) Phân amonisunfat (NH4)2SO4
Phân superphotphat kép Ca(H2PO4)2 Dung dịch NaOH 0,1M
Giấy quỳ tím Dung dịch AgNO3 0,1M
CaCO3 tinh thể Dung dịch HNO3 2M
II.2.5.3. Thực hành
Phân biệt một số loại phân hóa học
Chuẩn bị 3 mẩu phân bón hóa học: Amonisunfat (NH4)2SO4
Kali clorua KCl
Superphotphat kép Ca(H2PO4)2
Lấy 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một lượng nhỏ bằng hạt ngô từng
loại phân bón.
Cho tiếp vào mỗi ống khoảng 4 ml nước, lắc nhẹ ống nghiệm cho đến khi các
chất tan hết.
II.2.5.3.1. Nhận biết phân đạm amonisunfat
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 66/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 64
Lấy khoảng 1 ml dung dịch của mỗi loại phân bón vừa pha chế được vào từng
ống nghiệm riêng. Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 0,5 ml dung dịch NaOH 0,1M rồi
đun nóng nhẹ. Ở ống nào chứa dung dịch amoni sunfat sẽ có khí bay lên, khí này làm
xanh giấy quỳ tím ẩm. Viết phương tr ình hóa học của phản ứng xảy ra dưới dạng phương tr ình ion rút gọn.
II.2.5.3.2. Nhận biết phân kali clorua v à supephotphat kép
Lấy khoảng 1 ml dung dịch vừa pha chế của mỗi loại phân bón c òn lại vào từng
ống nghiệm. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 0,1M vào từng ống nghiệm. Phân biệt hai
loại phân bón tr ên bằng cách quan sát hiện tượng trong hai ống nghiệm.
Giải thích và viết phương tr ình hóa học của các phản ứng.
II.3. CACBON – SILIC
II.3.1. CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
II.3.1.1. Mục tiêu
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được tính chất hóa học cơ bản của cacbon: vừa có
tính oxi hóa (oxi hóa hidro và kim loại), vừa có tính khử (khử oxi và hợp chất có tính
oxi hóa)
- Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hóa học. - Muối cacbonat có tính nhiệt phân và tác dụng vớ i axit.
- Tính chất của một số hợp chất cacbon: CO có tính khử (tác dụng với oxit kim
loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu (tác dụng với Mg, Al,…).
- Rèn luyện các kỹ năng, thao tác làm việc trong phòng thí nghiệm hóa học.
II.3.1.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.3.1.2.1. Dụng cụ:
Ống nhỏ giọt Giá thí nghiệm
Nút cao su có 1 lỗ Ống dẫn khí
Ống nghiệm Đèn cồn
Que diêm K ẹp ống nghiệm
Bình cầu có nhánh Erlen 250ml
Chậu thủy tinh
II.3.1.2.2. Hóa chất:
Bột C (than gỗ) Dung dịch HNO3 2M
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 67/133
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 68/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 66
Khí CO2 thoát ra, thu vào erlen bằng phương pháp đẩy nước, đến khi nước bị
đẩy ra gần hết thì rút ống thu khí ra, đậy erlen bằng nút cao su hoặc tấm kính thủy tinh,
dùng cho thí nghiệm sau.
Điều chế CO 2 theo phương pháp đẩy không khí:
Cho vào bình cầu có nhánh khoảng 2 muỗng cà phê CaCO3. Nối bình cầu có
nhánh với ống dẫn khí cho vào erlen. Dùng ống nhỏ giọt có gắn nút cao su hút khoảng
2 ml dung dịch HCl 1:2 cho chảy từ từ từng giọt xuống bình cầu, tác dụng với CaCO3.
Khí CO2 thoát ra, thu vào erlen bằng phương pháp đẩy không khí. Để nhận biết
khí CO2 đã đầy hay chưa, ta đưa ngay que diêm đang cháy vào miệng erlen. Nếu que
diêm tắt, chứng tỏ khí CO2 đã đầy. Đậy erlen bằng nút cao su hoặc tấm kính thủy tinh,
dùng cho thí nghiệm sau.
b) Phản ứng oxi hóa – khử giữa Mg v à CO 2
Dùng k ẹp sắt kẹp một miếng Mg dài, đem châm lửa trong không khí (đốt tr ên
ngọn lửa đèn cồn) rồi đưa vào bình có chứa CO2 đã điều chế ở tr ên.
Quan sát hiện tượng và giải thích.
II.3.1.3.3. Tính chất của muối cacbonat
a) Tác d ụng với axit
Phản ứng giữa muối NaHCO 3 với dung dịch HCl
Cho vào ống nghiệm chứa sẵn một ít tinh thể NaHCO3 khoảng 2 ml dung dịch
HCl 0,1M. Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng xảy ra.
Phản ứng giữa muối Na 2CO 3 với dung dịch HCl
Cho vào ống nghiệm chứa sẵn một ít tinh thể Na2CO3 khoảng 2 ml dung dịch
HCl 0,1M. Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng xảy ra.
Phản ứng giữa muối Na 2CO 3 với dung dịch HCl
Cho vào ống nghiệm chứa sẵn một ít tinh thể CaCO3 khoảng 2 ml dung dịch
HCl 0,1M. Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng xảy ra.
b) Phản ứng nhiệt phân
Nhiệt phân muối NaHCO 3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 69/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 67
Cho vào ống nghiệm khoảng một thìa nhỏ tinh thể NaHCO3. Sau đó, dùng đèn
cồn đun nóng ống nghiệm. Dẫn khí thoát ra qua ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi
trong. Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng xảy ra.
Nhiệt phân muối Ca(HCO 3 ) 2Cho vào ống nghiệm khoảng một thìa nhỏ tinh thể Ca(HCO3)2. Sau đó, dùng
đèn cồn đun nóng ống nghiệm. Dẫn khí thoát ra qua ống nghiệm chứa dung dịch nước
vôi trong. Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng xảy ra.
II.4. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
II.4.1. PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
II.4.1.1. Mục tiêu
- Xác định các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
- Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.
- Phân biệt được hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon theo thành phần phân tử.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong học tập hóa học.
II.4.1.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.4.1.2.1. Dụng cụ:
K ẹp lấy hóa chất Giá thí nghiệm
Nút cao su có 1 lỗ Ống dẫn khí
Ống nghiệm Đèn cồn
Que diêm K ẹp ống nghiệm
Đũa thủy tinh Chén sứ
Muỗng lấy hóa chất Bông gòn
II.4.1.2.2. Hóa chất: CuO (dạng bột) Tinh bột (đường kính)
Bột CuSO4 khan Dung dịch nước vôi trong
CHCl3 hoặc CCl4 Sợi dây đồng dài khoảng 20cm
II.4.1.3. Thực hành
II.4.1.3.1. Xác định sự có mặt của nguyên tố C v à H trong hợp chất hữu cơ
Nghiền nhỏ rồi trộn thật kĩ hỗn hợp gồm 0.3 gam tinh bột hoặc đường kí nh trên
một tờ giấy.
Cho hỗn hợp vào một ống nghiệm khô, rồi phủ kín hỗn hợp bằng 1 gam CuO.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 70/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 68
Dùng k ẹp lấy hóa chất để kẹp một nhúm bông
và nhúng sâu vào hõm sứ có chứa bột CuSO4 khan
r ồi đưa vào ống nghiệm nơi gần miệng ống.
Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su cógắn ống dẫn khí, đầu còn lại của ống dẫn khí sục vào
ống nghiệm chứa nước vôi trong.
Đun nóng nhẹ toàn bộ ống nghiệm, sau đó
đun nóng mạnh phần có chứa hỗn hợp phản ứng.
Quan sát hiện tượng.
II.4.1.3.2. Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ
Lấy một sợi dây đồng nhỏ dài khoảng 20 cm uốn thành vòng lò xo nhỏ và buộc
vào đầu đũa thủy tinh.
Đốt nóng phần lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu
xanh lá mạ.
Nhúng phần lò xo vào ống nghiệm đựng hợp chất hữu cơ có chứa halogen như
CHCl3, CCl4, C6H5Br; hoặc áp phần lò xo nóng đỏ vào vỏ bọc dây điện hay mẫu dép
nhựa rồi đốt phần lò xo đó trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát màu ngọn lửa.
II.5. HIDROCACBON NO
II.5.1.ANKAN
II.5.1.1. Mục tiêu
- Quan sát thí nghiệm rút ra được tính chất hóa học của ankan.
- Viết được phương tr ình hóa học biểu diễn tính chất của ankan từ thực nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác chính xác trong thí nghiệm và học tập hóa học.
II.5.1.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.5.1.2.1. Dụng cụ:
Ống nghiệm Giá thí nghiệm
Ống dẫn khí Đèn cồn
Nút cao su 1 lỗ đậy ống nghiệm K ẹp lấy hóa chất
Đũa thủy tinh Chén sứ
Muỗng lấy hóa chất Bông gòn
II.5.1.2.2. Hóa chất:
Hình 6. H ệ thống thí nghiệm nhậnbiết sự có mặt của nguyên t ố C và H
trong hợp chất hữu cơ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 71/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 69
CH3COONa tinh thể CaO r ắn
NaOH r ắn Dung dịch KMnO4 0,1M
Dung dịch nước brom
II.5.1.3. Thực hành
Điều chế và thử một vài tính chất của metan
Chuẩn bị các hóa chất:
Điều chế CH3COONa khan: cho tinh thể CH3COONa vào chén sứ rồi đun cho
đến khi nước bay hết. Để nguội, tán nhỏ.
Điều chế vôi tôi xút: trộn vôi sống
khô đã tán nhỏ với NaOH khan theo tỉ lệ
2:1 theo khối lượng rồi đun nóng trong
chén sứ cho đến khi nước bay hết. Để
nguội, tán nhỏ.
Tr ộn kỹ hỗn hợp CH3COONa
khan với vôi tôi xút theo tỉ lệ về khối
lượng 2:3 rồi cho vào ống nghiệm, đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có k èm ống
dẫn khí. Kẹp ống nghiệm nằm ngang tr ên giá thí nghiệm, miệng ống hơi chút xuống. Khi tiến hành thí nghiệm, lúc đầu đun nhẹ đều cả ống nghiệm, sau đó đun nóng
mạnh phần có chứa hóa chất. Để đảm bảo độ tinh khiết, không nên thu khí bay ra trong
những phút đầu tiên. Khoảng 3 phút sau khí metan bay ra mạnh, lần lược thực hiện các
thao tác:
Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch KMnO4 1%.
Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch Br 2.
Đưa que diêm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.
Quan sát màu ngọn lửa, giải thích các hiện tượng xảy ra và k ết luận về tính chất
của metan.
II.5.2. XICLOANKAN
II.5.2.1. Mục tiêu- Tính chất hóa học của xiclohexan.
Hình 7. H ệ thống điều chế và thử tính chất metan
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 72/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 70
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác chính xác trong thí nghiệm và học tập hóa học.
II.5.2.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.5.2.2.1. Dụng cụ:
Ống nghiệm Đèn cồn
Ống nhỏ giọt K ẹp ống nghiệm
II.5.2.2.2. Hóa chất:
Dung dịch xiclohexan Dung dịch nước brom
II.5.2.3. Thực hành
Phản ứng giữa xiclohexan với dung dịch brom
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch brom. Sau đó, cho tiếp khoảng 0,5ml dung dịch xiclohexan rồi tiến hành đun nóng. Quan sát và giải thích hiện tượng.
II.6. HIDROCACBON KHÔNG NO
II.6.1.ANKEN
II.6.1.1. Mục tiêu
- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm.
- Tính chất hóa học của anken.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác chính xác trong thí nghiệm và học tập hóa học.
II.6.1.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.6.1.2.1. Dụng cụ:
Ống nghiệm Giá thí nghiệm
Ống dẫn khí K ẹp ống nghiệm
Nút cao su 1 lỗ đậy ống nghiệm Đèn cồn
II.6.1.2.2. Hóa chất:
Dung dịch H2SO4 đậm đặc Đá bọt
Dung dịch nước brom Dung dịch KMnO4 loãng
C2H5OH 98o Dung dịch NaOH đặc
II.6.1.3. Thực hành II.6.1.3.1. Điều chế v à thử tính chất của etylen
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 73/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 71
Cho vào ống nghiệm khô 2 ml C2H5OH chứa sẵn vài viên đá bọt. Vừa lắc ống
nghiệm vừa cho thêm từ từ 3 ml dung
dịch H2SO4 đậm đặc.
Đun nóng nhẹ hỗn hợp. Dẫn khíthoát ra qua bình chứa dung dịch
NaOH đặc. Sau đó, cho vào lần lượt
ống nghiệm chứa dung dịch brom và
ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4
loãng. Quan sát sự đổi màu của dung dịch và giải thích.
Đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch KMnO4 loãng r ồi châm lửa đốt.
II.6.1.3.2. Thí nghiệm giữa hexan, hex – 1- en với dung dịch KMnO 4
Chuẩn bị 3 ống nghiệm: cho vào mỗi ống khoảng 2 ml dung dịch KMnO4
loãng. Sau đó, thêm tiếp vào:
Ống 2: khoảng 1 ml dung dịch hexan.
Ống 3: khoảng 1 ml dung dịch hex – 1 - en.
Quan sát hiện tượng ở mỗi ống nghiệm và giải thích.
II.6.1.3.3. Phản ứng giữa hex – 2- en với dung dịch brom
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch brom. Sau đó, cho từ từ từng giọt
dung dịch hex – 2 – en vào ống nghiệm. Quan sát và giải thích hiện tượng.
II.6.2. ANKAĐIEN
II.6.2.1. Mục tiêu
- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất hóa học của buta – 1,3 – đien
và isopren.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác chính xác trong thí nghiệm và học tập hóa học.
II.6.2.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.6.2.2.1. Dụng cụ:
Ống nghiệm Giá thí nghiệm
Ống nhỏ giọt K ẹp ống nghiệm
II.6.2.2.2. Hóa chất:
Hình 8. H ệ thống điều chế và thử tính chất etylen
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 74/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 72
Buta – 1,3 – đien Isopren
Dung dịch nước brom
II.6.2.3. Thực hành
II.6.2.3.1. Phản ứng giữa buta – 1,3 – đien với dung dịch nước brom
Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch nước brom. Sau đó, cho từ từ từng
giọt buta – 1,3 – đien vào ống nghiệm. Quan sát, giải thích hiện tượng và viết phương
trình phản ứng hóa học xảy ra.
II.6.2.3.2. Phản ứng giữa isopren với dung dịch nước brom
Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch nước brom. Sau đó, cho từ từ từng
giọt isopren vào ống nghiệm. Quan sát, giải thích hiện tượng và viết phương tr ình phản
ứng hóa học xảy ra.
II.6.3. KHÁI NIỆM VỀ TECPEN
II.6.3.1. Mục tiêu
- Nguồn tecpen thiên nhiên và sơ lược về phương pháp khai thác.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất hóa học của tecpen.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác chính xác trong thí nghiệm và học tập hóa học.
II.6.3.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.6.3.2.1. Dụng cụ:
Ống nghiệm Giá thí nghiệm
Ống nhỏ giọt K ẹp ống nghiệm
II.6.3.2.2. Hóa chất:
Tecpen (nướ c cà chua) Dầu thông
Dung dịch nước brom
II.6.3.3. Thực hành
II.6.3.3.1. Phản ứng giữa tecpen (c à chua) với dung dịch nước br om
Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch nước brom. Sau đó, cho từ từ từng
giọt tecpen (nước cà chua) vào ống nghiệm. Quan sát và giải thích hiện tượng.
II.6.3.3.2. Phản ứng giữa dầu thông với dung dịch nước brom
Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch nước brom. Sau đó, cho từ từ từnggiọt dầu thông vào ống nghiệm. Quan sát và giải thích hiện tượng.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 75/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 73
II.6.4. ANKIN
II.6.4.1. Mục tiêu
- Phương pháp điều chế và ứng dụng axetilen trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp. - Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất hóa học của ankin.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác chính xác trong thí nghiệm và học tập hóa học.
II.6.4.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.6.4.2.1. Dụng cụ:
Ống nghiệm Giá thí nghiệm
Ống nhỏ giọt K ẹp ống nghiệm
Ống nghiệm có nhánh Ống dẫn khí
Nút cao su 1 lỗ đậy ống nghiệm Đèn cồn
II.6.4.2.2. Hóa chất:
Dung dịch nước brom Dung dịch KMnO4 loãng
Dung dịch AgNO3 0,1M Dung dịch NH3 5%
CaC2 (đất đèn) Dung dịch NaCl bão hòa
Ancol etylic
II.6.4.3. Thực hành
Điều chế v à thử tính chất của axetylen:
Chuẩn bị:
Ống nghiệm 1:3 ml dung dịch Br 2.
Ống nghiệm 2:3 ml dung dịch KMnO4.
Ống nghiệm 3:2 ml dung dịch AgNO3 +1 ml dung dịch NH3.
Cho vài mẫu đất đèn bằng hạt ngô vào ống
nghiệm có nhánh (nhánh được nối với một dây cao su còn đầu kia của dây cao su gắn
với ống dẫn bằng thủy tinh).
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có lỗ, lỗ được cắm vào lỗ ống hút nhỏ giọt
chứa đầy nước.
Khi khí bắt đầu thoát ra, lần lượt thực hiện các thao tác sau:
Đưa đầu ống dẫn khí lần lượt vào các dung dịch trong ống nghiệm 1, 2, 3.
Hình 9. H ệ thống điều chế và thửtính chất axetylen
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 76/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 74
Đốt cháy đầu ống dẫn khí.
Mô tả các hiện tượng quan sát được và viết các phương tr ình phản ứng xảy ra,
đọc tên các sản phẩm tạo thành.
Lưu ý: CaC2 phản ứng rất mạnh với nước do đó để C2H2 sinh ra êm dịu ta có 2cách:
Cho thêm ancol etylic vào đất đèn trước khi cho nước.
Dùng dung dịch NaCl bão hòa thay cho nước cất.
II.7. HIDROCACBON THƠM – NGU ỒN HIDROCACBON THI ÊN NHIÊN – H Ệ
TH ỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON
II.7.1. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC
II.7.1.1. Mục tiêu
- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất hóa học của benzen và toluen.
- Một số ứng dụng của benzen và toluen.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác chính xác trong thí nghiệm và học tập hóa học.
II.7.1.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.7.1.2.1. Dụng cụ:
Ống nghiệm Giá thí nghiệm
Ống nhỏ giọt K ẹp ống nghiệm
II.7.1.2.2. Hóa chất:
Dung dịch nước brom Dung dịch KMnO4 loãng
Iot r ắn Toluen
Benzen HNO3 đặc
H2SO4 đặc Dầu thông Hexan
II.7.1.3. Thực hành
II.7.1.3.1. Tính chất của toluen:
Chuẩn bị 3 ống nghiệm:
Ống nghiệm 1: chứa mẩu I2 bằng hạt tấm.
Ống nghiệm 2: chứa 2 ml dung dịch KMnO4 1%.
Ống nghiệm 3: chứa 2 ml dung dịch Br 2.
Cho vào mỗi ống nghiệm 0,5 ml toluen. Lắc kĩ, để yên. Quan sát hiện tượng.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 77/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 75
Đun sôi ống nghiệm 2, quan sát màu dung dịch.
Mô tả các hiện tượng quan sát được. Giải thích, viết phương tr ình phản ứng.
II.7.1.3.2. Phản ứng giữa benzen với HNO 3 đặc trong H 2SO 4 đặc
Cho vào ống nghiệm: 10 giọt benzen + 5 giọt HNO3 đặc + 5 giọt H2SO4 đặc.
Sau đó, lắc đều hỗn hợp từ 5 – 10 phút. K ế tiếp cho vào cốc nước đá. Quan sát hiện
tượng và giải thích.
II.7.1.3.3. Phản ứng giữa benzen với dung dịch brom (xúc tác bột Fe)
Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 ml dung dịch brom. Sau đó, cho tiếp vào ống
nghiệm khoảng 1 ml dung dịch benzen. Quan sát hiện tượng. Cho tiếp vào ống nghiệm
một ít bột sắt. Quan sát, giải thích và viết phương tr ình phản ứng xảy ra. II.7.1.3.4. Sự khác biệt giữa benzen v à toluen
Chuẩn bị 2 ống nghiệm: Cho vào 2 ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch KMnO4
loãng.
Ống 1: cho tiếp vào khoảng 0,5 ml benzen.
Ống 2: cho tiếp vào khoảng 0,5 ml toluen.
Sau đó, tiến hành đem đun hai ống nghiệm.
Quan sát và giải thích hiện tượng.
II.7.1.3.5. Phân biệt benzen, dầu thông v à hexan:
Lấy 3 ống đựng 2 ml dung dịch Br 2:
Ống nghiệm thứ 1 cho 5 giọt benzen.
Ống nghiệm thứ 2 cho 5 giọt dầu thông.
Ống nghiệm thứ 3 cho 5 giọt hexan.
Sau đó lắc đều, để yên r ồi quan sát và giải thích hiện tượng. Chú ý: Brom là chất lỏng, màu nâu đỏ, là chất độc hại. Pha nước brom phải do
giáo viên thực hiện (khối lượng riêng 3,2g/ml/25 o C; tnc = -7,25 o C; ts = 59,2 o C và tan
3,58g trong 100g H2O).
II.8. D ẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL – PHENOL
II.8.1. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON
II.8.1.1. Mục tiêu
- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất hóa học cơ bản của dẫn xuất
halogen.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 78/133
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 79/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 77
Nước cất
II.8.2.3. Thực hành
II.8.2.3.1. Etanol tác d ụng với natri kim loại
Cho mẫu natri bằng hạt đậu xanh vào ống nghiệm khô chứa 2-3 ml etanol khan.
Quan sát và giải thích hiện tượng.
II.8.2.3.2. Tác d ụng của glixerol với đồng (II) hidroxit
Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 giọt CuSO4 5% và 3 ml dung dịch NaOH.
Lắc nhẹ, thêm tiếp:
Ống 1: 3 giọt glixerol.
Ống 2: 3 giọt etanol.
Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm và quan sát màu dung dịch và k ết tủa tạo thành.
II.8.2.3.3. Phản ứng thế nhóm –OH ancol
Lấy 3 ống nghiệm: Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 ml ancol isoamylic. Sau
đó, thêm tiếp vào:
Ống 1: khoảng 2 ml nước cất.
Ống 2: khoảng 2 ml dung dịch H2SO4 2M.Ống 3: khoảng 2 ml dung dịch H2SO4 đặc.
Quan sát và giải thích hiện tượng.
II.8.2.3.4. Phản ứng giữa ancol etylic với CuO
Dùng dây đồng dài khoảng 20 cm quấn trên đũa thủy tinh. Sau đó, đốt tr ên
ngọn lửa đèn cồn đến khi tạo lớp CuO màu đen, rồi nhúng ngay vào ống nghiệm chứa
ancol etylic.
Lặp lại cách làm như vậy từ 6 đến 7 lần. Ta sẽ ngửi thấy mùi của anđehit hoặc
nhận ra anđehit bằng cách: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch NaOH và vài
giọt CuSO4. Sau đó, rót 1 ml rượu đã được oxi hóa bằng CuO ở tr ên vào k ết tủa
Cu(OH)2 đã tạo ra. Lắc mạnh ống nghiệm và đun nóng dung dịch. Quan sát thấy kết
tủa Cu(OH)2 màu xanh chuyển sang màu vàng chanh và đỏ gạch của Cu2O. Chứng tỏ
có anđehit tạo ra. Quan sát, giải thích hiện tượng và viết phương tr ình phản ứng xảy ra.
II.8.3. PHENOLII.8.3.1. Mục tiêu
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 80/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 78
- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất hóa học cơ bản của phenol:
phản ứng thế H ở nhóm –OH (tính axit: tác dụng với natri, natri hiđroxit), phản ứng
thế ở vòng thơm (tác dụng với nước brom).
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác chính xác trong thí nghiệm và học tập hóa học.
II.8.3.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.8.3.2.1. Dụng cụ:
Ống nghiệm Giá thí nghiệm
Ống nhỏ giọt K ẹp ống nghiệm
o Nút cao su 1 lỗ đậy ống nghiệm
II.8.3.2.2. Hóa chất: Dung dịch NaOH đặc Nước cất
Phenol Dung dịch brom
Natri kim loại Etanol
Glixerol Dung dịch NaOH 0,1M
Dung dịch CuSO4 5%
II.8.3.3. Thực hành
II.8.3.3.1. Phenol tác d ụng với natri kim loại
Cho mẫu natri bằng hạt đậu xanh vào ống nghiệm khô chứa 2-3 ml phenol.
Quan sát và giải thích hiện tượng.
II.8.3.3.2. Tác d ụng với dung dịch bazơ:
Cho vào 3 ống nghiệm mỗi ống khoảng vài giọt phenol, thêm tiếp vào:
Ống 1: khoảng 2 ml nước cất.
Ống 2 và ống 3 khoảng 2 ml dung dịch NaOH đặc. Quan sát và giải thích hiện tượng.
Sau đó, sục khí cacbonic vào ống nghiệm 3. Quan sát và giải thích hiện tượng.
II.8.3.3.3. Phenol tác d ụng với nước brom
Cho 1 giọt phenol vào ống nghiệm, pha loãng bằng 2-3 ml nước cất. Sau đó
thêm từng giọt dung dịch brom vào. Quan sát sự tạo thành của kết tủa. Quan sát hiện
từng xảy ra và viết phương tr ình phản ứng. II.8.3.3.4. Phân biệt 3 lọ mất nh ãn sau: etanol, glixerol, phenol.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 81/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 79
Lấy mẫu thử ở từng lọ cho vào 3 ống nghiệm khác nhau. Sau đó cho tiế p vào
từng ống nghiệm từng giọt dung dịch brom. Ống nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol.
Quan sát và giải thích hiện tượng.
Tiếp tục, chuẩn bị 2 ống nghiệm: cho vào mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch NaOH và khoảng 5 giọt dung dịch CuSO4. Quan sát và giải thích thích hiện tượng.
Sau đó, cho tiếp vào mỗi ống nghiệm từng mẫu thử còn lại. Ống nghiệm nào tạo
dung dịch xanh thẫm thì lọ đó là glixerol. Còn lại là etanol.
II.9. ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
II.9.1. ANĐEHIT - XETON
II.9.1.1. Mục tiêu- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính oxi hóa của anđehit: tác dụng với
nước brom, dung dịch thuốc tím, dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác chính xác trong thí nghiệm và học tập hóa học.
II.9.1.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.9.1.2.1. Dụng cụ:
Ống nghiệm Giá thí nghiệm
Ống nhỏ giọt K ẹp ống nghiệm
Đèn cồn
II.9.1.2.2. Hóa chất:
Dung dịch AgNO3 1% Dung dịch NH3 5%
Dung dịch NaOH loãng Anđehit axetic
Dung dịch brom Axeton
Glixerol Dung dịch KMnO4 0,1MDung dịch NaOH 0,1M Dung dịch CuSO4 0,1M
II.9.1.3. Thực hành
II.9.1.3.1. Phả n ứng tráng gương
Rót khoảng 3 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm đã r ửa sạch, cho thêm
vào ống nghiệm 3 giọt dung dịch NaOH loãng r ồi cho tiếp từ từ từng giọt dung dịch
NH3 5% cho đến khi tan hết kết tủa mới tạo thành. Dung dịch thu được gọi là thuốcthử Tollens (không được dư NH3).
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 82/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 80
Rót nhẹ tay dung dịch anđehit axetic vào dung dịch thuốc thử Tollens theo
thành ống nghiệm (không lắc ống nghiệm), đem hơ nóng ống nghiệm tr ên ngọn lửa
đèn cồn. Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. Viết phương tr ình phản ứng.
Lưu ý: R ửa thật sạch ống nghiệm bằng nước xà phòng hoặc dung dịch NaOH đunnóng, tráng lại ống nghiệm nhiều lần bằng nước nóng.
Sau khi rót dung dịch anđehit axetic không được đun sôi ống nghiệm.
II.9.1.3.2. Phản ứng giữa axetanđehit với brom:
Cho 0,5 ml dung dịch Br 2 vào ống nghiệm. Sau đó cho tiếp vào ống nghiệm
khoảng 2 ml dung dịch axetanđehit. Lắc đều.
Quan sát và giải thích hiện tượng.
II.9.1.3.3. Tác d ụng với kalipemanganat
Cho 2 ml dung dịch KMnO4 vào 2 ống nghiệm:
Ống 1: cho dung dịch axetanđehit
Ống 2: cho dung dịch axeton
Quan sát và giải thích hiện tượng.
II.9.1.3.4. Tác d ụng với đồng (II) hiđroxit trong môi trường NaOH:
Cho vào ống nghiệm chứa sẵn 3 ml dung dịch NaOH 0,1M khoảng 5 giọt dung
dịch CuSO4 0,1M . Quan sát và giải thích hiện tượng.
Sau đó, thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch fomanđehit, rồi đem
hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
Quan sát và giải thích hiện tượng.
II.9.2. AXIT CACBOXYLIC
II.9.2.1. Mục tiêu- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất hóa học của axit cacboxylic:
tác dụng với muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh, phản ứng tạo thành dẫn
xuất axit cacboxylic (tác dụng với ancol tạo thành este).
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác chính xác trong thí nghiệm và học tập hóa học.
II.9.2.2. Dụng cụ - Hóa chất
II.9.2.2.1. Dụng cụ: Ống nghiệm Giá thí nghiệm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 83/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 81
Ống nghiệm có nhánh Ống dẫn khí
Nút cao su 1 lỗ đậy ống nghiệm K ẹp ống nghiệm
II.9.2.2.2. Hóa chất:
Dung dịch axit axetic đậm đặc Na2CO3 r ắn
Dung dịch nước vôi trong Dung dịch NaCl bão hòa
Dung dịch H2SO4 đậm đặc Dung dịch AgNO3 1%
Dung dịch NH3 5% Giấy quỳ
Dung dịch NaOH loãng Andehit axetic
Etanol
II.9.2.3. Thực hành
II.9.2.3.1. Phản ứng của axit axetic với muối cacbonat
Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch axit axetic đậm đặc vào ống nghiệm đã
chứa sẵn một ít Na2CO3. Dẫn khí sinh ra qua bình đựng dung dịch nước vôi trong.
Quan sát hiện tượng và viết phương tr ình phản ứng.
II.9.2.3.2. Phản ứng của axit axetic với quỳ tím
Nhúng đầu đũa thủy tinh vào dung dịch axit axetic 10% sau đó chấm vào mẩu
giấy quỳ tím. Nhận xét sự thay đổi màu của giấy quỳ.
II.9.2.3.3. Phản ứng của axit axetic với kim loại đứng trước hiđro trong d ãy hoạt
động hóa học
Cho vào ống nghiệm khoảng 3 ml dung dịch axit axetic 1M. Sau đó, cho tiếp
vào ống nghiệm một mảnh kẽm. Quan sát hiện tượng và giải thích. II.9.2.3.4. Phản ứng của axit axetic với đồng (II) oxit
Cho vào ống nghiệm khoảng 3 ml dung dịch axit axetic 1M chứa sẵn một ít CuO.
Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương tr ình phản ứng xảy ra.
II.9.2.3.5. Điều chế etyl axetat
Cho vào bình cầu có nhánh 2 ml cồn tuyệt đối (ancol etylic), 2 ml axit axetic
nguyên chất, 2 ml dung dịch H2SO4 đậm đặc và vài hạt cát. Đun nóng hỗn hợp tr ênngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng etyl axetat bay sang, ngưng tụ trong ống
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 84/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 82
nghiệm thứ hai (có thể ngâm ống nghiệm thứ hai trong cốc nước lạnh). Thu etyl axetat
cùng với ancol và axit.
Đun nóng ống nghiệm có nhánh sau 3-5 phút, lấy ống nghiệm thứ 2 ra, cho vào
đó 3-5 ml dung dịch K Cl bão hòa. Etyl axetat không tan trong dung dịch nổi hẳn lên. Ngửi mùi của este thu được.
II.9.2.3.6. Phản ứng đặc trưng của anđehit v à axit cacboxylic:
Phân biệt 3 lọ không nhãn: axit axetic, anđehit fomic, etanol.
Chuẩn bị 3 ống nghiệm: Rót khoảng 3 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm
đã r ửa sạch, cho thêm vào ống nghiệm 3 giọt dung dịch NaOH loãng r ồi cho tiếp từ từ
từng giọt dung dịch NH3 5% cho đến khi tan hết kết tủa mới tạo thành. Dung dịch thu
được gọi là thuốc thử Tollens (không được dư NH3).
Rót nhẹ tay dung dịch mẫu thử ở từng lọ cho vào 3 ống nghiệm khác nhau
(không lắc ống nghiệm), đem hơ nóng ống nghiệm tr ên ngọn lửa đèn cồn. Ống nào
xuất hiện lớp bạc màu tr ắng tr ên thành ống nghiệm thì lọ đó chứa anđehit f omic. Quan
sát và giải thích hiện tượng.
Tiếp tục, lấy 2 mẫu giấy quỳ. Sau đó, cho vào mỗi mẫu giấy quỳ một giọt dung
dịch trong 2 mẫu thử còn lại. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ thì mẫu đó chính là axitaxetic. Còn lại là etanol. Quan sát và giải thích hiện tượng.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 85/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 83
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
III.1. SỰ ĐIỆN LI
III.1.1. SỰ ĐIỆN LI
III.1.1.1. Chứng minh tính dẫn điện của dung dịch
K ết quả:
Cốc chứa các dung dịch: natri clorua (NaCl), CH3COOH 0,1M, NaOH 0,1M,
HCl 0,1M đèn bật sáng.
Cốc chứa: NaCl rắn, khan, dung dịch ancol etylic (C2H5OH), nước cất, dung
dịch saccarozơ (C12H22O11) đèn không sáng.
Giải thích: Theo A-rê-ni-ut đã giả thiết và sau này thực nghiệm đã xác nhận rằng, tính dẫn
điện của các dung dịch axit, bazơ và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu
phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
Như vậy các axit, bazơ và muối khi hòa tan trong nước phân li ra các ion, nên
dung dịch của chúng dẫn điện.
Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li. Những chất tan trong
nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li.
NaCl N a Cl
HCl H Cl
NaOH Na OH
3 3CH COOH CH COO H
Vậy axit, bazơ và muối là những chất điện li.
Hay các dung dịch axit, bazơ, muối đều dẫn điện.
- Các chất rắn khan và các hợp chất hữu cơ không dẫn điện.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 86/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 84
Hình 1.1 . pH của dungd ịch Fe(NO3)3
Hình 1.2. pH của dungd ịch CH 3COONa
III.1.1.2. Phân loại chất điện li
III.1.1.2.1. Phân loại chất điện li dựa vào độ điện li
K ết quả: Bóng đèn ở cốc (1) sáng hơn so với bóng đèn ở cốc (2).
Giải thích: Trong mỗi cốc đều có sự phân li: HCl H Cl
CH3COOH3
CH COO H
Do axit axetic là axit yếu phân li không hoàn toàn nên độ dẫn điện sẽ yếu hơn
axit clohiđric là một axit mạnh phân li hoàn toàn trong cùng một nồng độ.
III.1.1.2.2. Phân loại chất điện li dựa v ào nồng độ chất
K ết quả: Bóng đèn ở cốc (1) sáng hơn so với bóng đèn ở cốc (2).
Giải thích: Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các chất điện li đều tăng
nên lượng ion trong dung dịch tăng làm cho độ dẫn điện của dung dịch tăng.
III.1.2. SỰ THỦY PHÂN MUỐI. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
III.1.2.1. Xác định môi trường của dung dịch Fe(NO3)3
K ết quả: pH của dung dịch Fe(NO3)3 nhỏ hơn 7, mang
môi trường axit.
Giải thích: Cation Fe3+ được tạo ra do sự điện li của
Fe(NO3)3 tác dụng với H2O tạo thành chất điện li yếu là
Fe(OH)2+ và giải phóng ion H+:
23Fe HOH Fe OH H
2
2Fe OH HOH Fe OH H
2 3Fe OH HOH Fe OH H
Nồng độ H+ tăng lên, nên dung dịch có pH < 7,0.
III.1.2.2. Xác định môi trường của dung dịch CH3COONa
K ết quả: pH của dung dịch CH3COONa lớn hơn 7,
mang môi trường bazơ.
Giải thích: CH3COONa hòa tan trong nước phân li
ra ion theo phương tr ình:3 3
CH COONa Na CH COO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 87/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 85
Anion3
CH COO phản ứng với nước tạo thành chất điện li yếu CH3COOH.
Phương tr ình ion rút gọn:
3 3CH COO HOH CH COOH OH
Các anion OH được giải phóng, nên môi trường có pH > 7,0.
III.1.2.3. Xác định pH của một số dung dịch
K ết quả:
Dung dịch HCl 0,1M có: pH = 1
Dung dịch NH4Cl 0,1M ở khoảng pH = 5
Dung dịch CH3COONa 0,1M ở khoảng
pH = 9
Dung dịch NaOH 0,1M có: pH = 13
Giải thích:
Dung dịch HCl 0,1M có: pH = 1 vì: HCl là một axit mạnh phân li hoàn toàn
trong nước cho ion H+ và Cl- nên mang môi trường axit hay pH < 7,0.
HCl H Cl
0,1M 0,1M 0,1M
pH lg H lg 0,1 1
Dung dịch NH4Cl 0,1M ở khoảng pH = 5 vì: Cation4
NH được tạo ra do sự
điện li của NH4Cl tác dụng với H2O tạo thành chất điện li yếu là NH4OH và giải phóng
ion H+:
4 3NH NH H
Nồng độ H+ tăng lên, nên dung dịch có pH < 7,0.
NH4Cl là muối tạo bởi cation gốc bazơ yếu và anion gốc axit mạnh nên:
4 4NH Cl NH Cl
0,1M 0,1M 0,1M
aK
4 2 3 3NH H O NH H O
Hình 1.3. pH của một sdung d ịch
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 88/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 86
Ban đầu: C
Cân bằng: C – x x x
Ta có:2
a
xK
C x
Giả sử: C x. Khi đó: 2 2
2H O H O
a
b b
K K .CxK x H
C K K
2 4 4
H O NH OH NH Cl
1pH lg H lg K lg K lg C
2
14 51l g 10 lg 1,8.10 lg 0,1 5,12
2
Dung dịch CH3COONa 0,1M ở khoảng pH = 9 vì: Anion 3CH COO được tạo
ra do sự điện li của CH3COONa tác dụng với H2O tạo thành chất điện li yếu là
CH3COOH và giải phóng ion OH :
3 3CH COO HOH CH COOH OH
Nồng độ OH tăng lên, nên dung dịch có pH > 7,0. Phản ứng là thuận nghịch vì
CH3COOH là một axit yếu, còn OH là bazơ, nên có phản ứng ngược lại. Ion Na là
gốc của bazơ mạnh. Hay: CH3COONa là muối tạo bởi cation gốc bazơ mạnh và anion gốc axit yếu
nên:
3 3CH COON a CH COO Na
0,1M 0,1M 0,1M
bK
3 2 3CH COO H O CH COOH OH
Ban đầu: C Cân bằng: C – x x x
Ta có:2
b
xK
C x
Giả sử: C x. Khi đó: 2 2
2H O H O
b
a a
K K .CxK x OH
C K K
2 3 3
14
H O CH COOH CH COONa
10 1
OH pH lg H pK pK l g C2H
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 89/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 87
Hình 1.5. Phản ứng tạok ết tủa CuS
1
14 4, 75 lg 0,1 8,872
Dung dịch NaOH 0,1M có: pH = 13 vì: NaOH là một bazơ mạnh phân li hoàn
toàn trong nước cho ion Na
+
và OH
nên mang môi trường bazơ hay pH > 7,0.NaOH Na OH
pH 14 pOH 14 lg 0,1 13
III.1.3. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
III.1.3.1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa III.1.3.1.1. Phản ứng tạo kết tủa BaSO 4
K ết quả: Nhỏ dung dịch natri sunfat (Na2SO4)
vào ống nghiệm đựng dung dịch bari clorua (BaCl2)
thấy kết tủa trắng của BaSO4 xuất hiện:
2 4 2 4Na SO BaCl 2NaCl BaSO
Giải thích: Na2SO4 và BaCl2 đều dễ tan và
phân li mạnh trong nước:
2
2 4 4Na SO 2Na SO
2
2BaCl Ba 2Cl
Trong số bốn ion được phân li ra chỉ có các ion 2Ba và 2
4SO k ết hợp được với
nhau tạo thành chất kết tủa là BaSO4, nên thực chất phản ứng trong dung dịch là:
2 2
4 4
Ba SO BaSO
III.1.3.1.2. Phản ứng tạo kết tủa CuS
K ết quả: Nhỏ dung dịch đồng sunfat (CuSO4) vào
ống nghiệm đựng dung dịch Na2S thấy kết tủa nâu đen
của CuS xuất hiện:
4 2 2 4CuSO N a S CuS Na SO
Giải thích: CuSO4 và Na2S đều dễ tan và phân li
mạnh trong nước:
Hình 1.4. Phản ứng tạok ết tủa BaSO4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 90/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 88
Hình 1.6. Phản ứng tạok ết tủa CdS
Hình 1.7. Phản ứng tạok ết tủa ZnS
2 2
4 4CuSO Cu SO
2
2Na S 2N a S
Trong số bốn ion được phân li ra chỉ có các ion 2Cu và 2S k ết hợp được với
nhau tạo thành chất kết tủa là CuS, nên thực chất phản ứng trong dung dịch là:
2 2Cu S CuS
III.1.3.1.3. Phản ứng tạo kết tủa CdS K ết quả: Nhỏ dung dịch CdCl2 vào ống nghiệm
đựng dung dịch Na2S thấy kết tủa vàng của CdS xuất
hiện:
2 2CdCl Na S CdS 2 NaCl
Giải thích: CdCl2 và Na2S đều dễ tan và phân li
mạnh trong nước:
2
2CdCl Cd 2 Cl
2
2Na S 2N a S
Trong số bốn ion được phân li ra chỉ có các ion 2Cd và 2S k ết hợp được với
nhau tạo thành chất kết tủa là CdS, nên thực chất phản ứng trong dung dịch là:
2 2Cd S CdS
III.1.3.1.4. Phản ứng tạo kết tủa ZnS K ết quả: Nhỏ dung dịch kẽm sunfat (ZnSO4) vào ống nghiệm đựng dung dịch
Na2S thấy kết tủa trắng của ZnS xuất hiện:
4 2 2 4ZnSO Na S ZnS Na SO
Giải thích: ZnSO4 và Na2S đều dễ tan và phân li
mạnh trong nước:
2 2
4 4ZnSO Zn SO
2
2Na S 2N a S
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 91/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 89
Hình 1.8.Phản ứng tạo kếtt ủa FeS
Hình 1.9. Phản ứng tạok ết tủa Ni(OH)2
Trong số bốn ion được phân li ra chỉ có các ion 2Zn và 2S k ết hợp được với
nhau tạo thành chất kết tủa là ZnS, nên thực chất phản ứng trong dung dịch là:
2 2Zn S ZnS
III.1.3.1.5. Phản ứng tạo kết tủa FeS
K ết quả: Nhỏ dung dịch sắt (II) sunfat (FeSO4) vào ống nghiệm đựng dung dịch
Na2S thấy kết tủa đen của FeS xuất hiện:
4 2 2 4FeSO Na S FeS Na SO
Giải thích: FeSO4 và Na2S đều dễ tan và phân li mạnh trong nước:2 2
4 4FeSO Fe SO
2
2Na S 2N a S
Trong số bốn ion được phân li ra chỉ có các ion 2Fe
và 2S k ết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa là CuS,
nên thực chất phản ứng trong dung dịch là:
2 2
Fe S FeS
III.1.3.1.6. Phản ứng tạ o kết tủa Ni(OH) 2
K ết quả: Nhỏ dung dịch NiCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH thấy
k ết tủa màu xanh lục của Ni(OH)2 xuất hiện:
2 2NiCl 2 NaOH Ni OH 2 NaCl
Giải thích: NiCl2 và NaOH đều dễ tan và phân li
mạnh trong nước:
2
2NiCl Ni 2 Cl
NaOH Na OH
Trong số bốn ion được phân li ra chỉ có các ion 2Ni và OH k ết hợp được với
nhau tạo thành chất kết tủa là Ni(OH)2, nên thực chất phản ứng trong dung dịch là:
2
2N i 2 OH Ni OH
III.1.3.2. Phản ứng giữa Cr2(SO4)3 với NaOH
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 92/133
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 93/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 91
Hình 1.12. Phản ứng tạothành nước
3 4
NaOH A l OH Na A l OH
III.1.3.4. Phản ứng giữa ZnSO4 với NaOH
K ết quả:
Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch ZnSO4 thấy kết tủa
tr ắng sau đó kết tủa tan.
Giải thích:
Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch ZnSO4 thì xảy ra phản
ứng tạo kết tủa trắng xuất hiện:
4 2 422 N aOH ZnSO Zn OH Na SO
Sau đó, cho tiếp NaOH đến dư thì k ết tủa tan, do:
2 2 222 N aOH Zn OH Na ZnO 2 H O
III.1.3.5. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu (phản ứng tạo thành nước)
K ết quả: Khi cho phenolphtalein vào ống nghiệm
chứa dung dịch NaOH thì dung dịch có màu hồng. Sau đó,
cho tiếp dung dịch HCl vào thì dung dịch trong ống nghiệm
mất màu.
Giải thích: NaOH và HCl đều dễ hòa tan và phân li
mạnh trong nước:
NaOH Na OH
HCl H Cl
Các ion OH trong dung dịch NaOH làm cho phenolphtalein chuyển sang màu
hồng. Khi cho dung dịch HCl vào dung dịch NaOH, chỉ có các ion H của HCl phản
ứng với các ion OH của NaOH tạo thành chất điện li rất yếu là H2O.
Phương tr ình ion rút gọn:2
H OH H O
Khi màu của dung dịch trong cốc mất, đó là lúc các ion H của HCl đã phản
ứng hết với các ion OH của NaOH.
Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo
thành chất điện li rất yếu là H2O.
III.1.3.6. Phản ứng tạo thành chất khí
III.1.3.6.1. Phản ứng tạo th ành chất khí giữa HCl với Na 2CO 3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 94/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 92
K ết quả: Rót dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa Na2CO3 ta thấy có bọt khí
thoát ra:
2 3 2 22HCl Na CO 2NaCl CO H O
Giải thích: HCl và Na2CO3 đều dễ tan và phân li mạnh:
HCl H Cl
2
2 3 3Na CO 2Na CO
Các ion H và 2
3CO trong dung dịch kết hợp với nhau tạo
thành axit yếu là H2CO3. Axit này không bền bị phân hủy ra
CO2 và H2O:
23 3
H CO H CO
3 2 3H HCO H CO
2 3 2 2H CO CO H O
Phương tr ình ion rút gọn:
2
3 2 22H CO CO H O
Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra, vì vừa tạo thành
chất điện li rất yếu là H2O, vừa tạo ra chất khí CO2 tách khỏi môi trường phản ứng.
III.1.3.6.2. Phản ứng tạo th ành chất khí giữa HCl với CaCO 3
K ết quả: Cho dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa CaCO3 ta thấy có bọt khí
thoát ra:
3 ( r ) 2 2 22HCl CaCO CaCl CO H O
Giải thích: HCl dễ tan và phân li mạnh:
HCl H Cl
Đá vôi (CaCO3 ) ít tan trong nước, nhưng dễ tan trong các dung dịch axit.
3 ( r ) 2 2 22HCl CaCO CaCl CO H O
Phương tr ình ion rút gọn:
2
3 ( r ) 2 2CaCO 2H Ca CO H O
Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra, vì vừa tạo thành
chất điện li rất yếu là H2O, vừa tạo ra chất khí CO2 tách khỏi môi trường phản ứng.
III.1.3.4. Phản ứng tạo thành chất kết tủa và chất khí
Hình 1.13. Phản ứng tạo
thành chất khí
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 95/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 93
K ết quả:
Nhỏ dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch CaCl2 đặc thấy kết
tủa trắng của CaCO3 xuất hiện:
2 3 2 3Na CO CaCl 2NaCl CaCO Rót dung dịch HCl vào ống nghiệm tr ên ta thấy có bọt khí thoát ra:
3 ( r ) 2 2 22HCl CaCO CaCl CO H O
Giải thích:
Nhỏ dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch CaCl2 đặc thấy
k ết tủa trắng của CaCO3 xuất hiện, vì:
Na2CO3 và CaCl2 đều dễ tan và phân li mạnh trong nước:2
2 3 3Na CO 2Na CO
2
2CaCl Ca 2Cl
Trong số bốn ion được phân li ra chỉ có các ion 2Ca và 2
3CO k ết hợp được với
nhau tạo thành chất kết tủa là CaCO3, nên thực chất phản ứng trong dung dịch là:
2 2
3 3Ca CO CaCO
Rót dung dịch HCl vào ống nghiệm tr ên ta thấy có bọt khí thoát ra, vì:HCl dễ tan và phân li mạnh:
HCl H Cl
Đá vôi (CaCO3 ) ít tan trong nước, nhưng dễ tan trong các dung dịch axit.
3 ( r ) 2 2 22HCl CaCO CaCl CO H O
Phương tr ình ion rút gọn:
23 ( r ) 2 2CaCO 2H Ca CO H O
Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra, vì vừa tạo thành
chất điện li rất yếu là H2O, vừa tạo ra chất khí CO2 tách khỏi môi trường phản ứng.
Vì vậy, khi hòa tan k ết tủa thu được ở tr ên bằng dung dịch HCl loãng thì k ết tủa
trong dung dịch tan và có hiện tượng sủi bọt khí.
III.2. NITƠ – PHOTPHO
III.2.1. NITƠ
III.2.1.1. Điều chế nitơ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 96/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 94
K ết quả: Thu được khí nitơ theo phương pháp đẩy nước.
Giải thích: Khi đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của muối natri nitrit (NaNO2)
và amoni clorua (NH4Cl ):0
t4 2 2 2NH Cl NaNO N NaCl 2H O
Ở điều kiện thường, là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn
không khí, tan r ất ít trong nước (ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được 0,015 lít
khí nitơ). Vì vậy, dùng tính chất này để tiến hành thu khí nitơ theo phương pháp đẩy
nước.
III.2.1.2. Thử tính chất của nitơ (tính chất không duy tr ì sự cháy và sự sống của
nitơ)
K ết quả: Cho một que diêm đang cháy vào bình chứa nitơ (thu được ở thí
nghiệm tr ên) thì que diêm bị tắt.
Giải thích: Do nitơ là chất k hông duy trì sự cháy và sự hô hấp nên khi đưa que
diêm vào thì que diêm bị tắt.
III.2.2. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
III.2.2.1. Điều chế khí amoniac
K ết quả: Thu được khí amoniac theo phương
pháp đẩy không khí.
Giải thích: Vì NH3 nhẹ hơn không k hí nhiều
(d3N H / K K
= 17/29). Lợi dụng tính chất này người ta
tiến hành thu khí amoniac theo phương pháp đẩy
không khí.
III.2.2.2. Thử tính chất của amoniac III.2.2.2.1. Chứng minh NH 3 có tính bazơ yếu
K ết quả: Dung dịch trong chậu nước có hòa tan vài giọt thuốc thử
phenolphtalein được hút vào bình chứa amoniac
chuyển từ không màu sang màu hồng.
Giải thích:
Khí NH3 tan r ất nhiều trong nước: 1 lít nước ở
20 o C hòa tan được k hoảng 800 lít khí NH3. Do tan
Hình 2.2. Thí nghiệm về tính tannhiều của NH 3 trong nước
Hình 2.1. Điều chế khí amoniac
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 97/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 95
nhiều trong nước, áp suất của khí NH3 trong bình giảm đột ngột, nước trong chậu thủy
tinh bị hút vào bình qua ống thủy tinh vuốt nhọn, phun thành các tia nước có màu
hồng.
Khi tan trong nước, một phần nhỏ các phân tử amoniac k ết hợp với ion H
củanước, tạo thành ion amoni (
4NH ) và ion hiđroxit ( OH ):
3 2 4NH H O NH OH
Ion OH làm cho dung dịch có tính bazơ, tuy nhiên so với dung dịch kiềm
mạnh (thí dụ NaOH) cùng nồng độ, thì nồng độ ion OH do NH3 tạo thành nhỏ hơn
nhiều.
Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu: ở 25 o C, hằng số phân li bazơ
K b=1,8. 510 . Dung dịch amoniac làm cho phenolphtalein từ không màu chuyển sang
màu hồng.
III.2.2.2.2. Chứng minh NH 3 có tính khử (điều chế và thực hiện phản ứng đốt
cháy khí NH3 trong O2)
K ết quả: NH3 cháy sáng trong O2 với ngọn lửa
có màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước.
03 0
t23 2 2
4 N H 3 O 2 N 6 H O
Giải thích:
Khi tiến hành đun nóng ống nghiệm chứa KMnO4
thì có sự nhiệt phân xảy ra: 0t
4 2 4 2 22 K M nO K M nO M nO O
Khi đó, khí oxi sinh ra sẽ phản ứng với khíamoniac tạo ra khí nitơ và hơi nước.
Đồng thời cháy sáng với ngọn lửa màu vàng.
03 0
t23 2 2
4 N H 3 O 2 N 6 H O
III.2.2.2.3. Phản ứng giữa NH 3 với dung d ịch muối
K ết quả: Nhỏ dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3 thấy kết
tủa trắng của Al(OH)3 xuất hiện:
3 3 2 43A lCl 3 NH 3 H O A l OH 3N H Cl
Hình 2.3. Khí amoniac cháy
trong khí oxi
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 98/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 96
Hình 2.4. Phản ứng giữaamoniac với dung dịch muối
Giải thích:
Dung dịch amoniac có khả năng làm k ết tủa nhiều
hiđroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng.
Phương tr ình ion rút gọn: 3
3 2 43A l 3NH 3 H O A l OH 3 NH
III.2.2.2.4. Amoniac tác d ụng với axit
K ết quả: có hiện tượng bốc khói trắng xuất hiện.
Giải thích: Amoniac (dạng khí cũng như dạng
dung dịch) kết hợp dễ dàng với axit tạo thành muối
amoni.
Khi úp hai ống nghiệm chứa dung dịch HCl đặc
và NH3 lại với nhau thì thấy có khói màu tr ắng tạothành. “Khói ” là những hạt nhỏ li ti của tinh thể muối amoni clorua (NH4Cl). Muối
này được tạo thành do khí amoniac và khí hiđro clorua hóa hợp với nhau:
3 4NH (k) HCl (k ) NH Cl (r)
III.2.2.2.5. Khả năng tạo phức của amoniac
K ết quả: Nhỏ dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH thấy kết
tủa trắng xanh của Cu(OH)2 xuất hiện:
4 2 42CuSO 2 N aOH Cu OH Na SO
Thêm tiếp vào ống nghiệm từng giọt dung dịch
NH3. Sau phản ứng tạo dung dịch màu xanh thẫm của
phức 2
3 4C u N H
theo phương tr ình:
3 32 4 2Cu OH 4 NH Cu NH OH
Giải thích:
Hình 2.5. Phản ứng giữa
amoniac với axit clohđric
Hình 2.6. Khả năng tạo phức của amoniac
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 99/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 97
Nhỏ dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH thấy kết tủa
tr ắng xanh của Cu(OH)2 xuất hiện, vì:
CuSO4 và NaOH đều dễ tan và phân li mạnh trong nước:
2 24 4CuSO Cu SO
NaOH Na OH
Trong số bốn ion được phân li ra chỉ có các ion 2Cu và OH k ết hợp được với
nhau tạo thành chất kết tủa là Cu(OH)2, nên thực chất phản ứng trong dung dịch là:
2
2Cu 2 OH Cu OH
Thêm tiếp vào ống nghiệm từng giọt dung dịch NH3. Sau phản ứng tạo dung
dịch màu xanh thẫm của phức 2
3 4C u N H
, vì:
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số
kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất. Sự tạo thành ion phức 2
3 4C u N H
xảy
ra do các phân tử amoniac kết hợp với ion 2Cu bằng các liên k ết cho - nhận giữa cặp
electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với orbitan trống của ion kim loại.
Phương tr ình ion: 2
3 32 4Cu OH 4 NH Cu NH 2 OH
III.2.2.2.6. Amoniac tác d ụng với oxit kim loại
K ết quả: Từ màu đen của CuO chuyển sang
màu đỏ của Cu.
Giải thích:
Khi đun nóng, NH3 có thể khử một số oxit
kim loại thành kim loại.
03 0
t23 2
2 N H 3CuO 3Cu N 3 H O
III.2.2.2.7. Thử tính chất của dung dịch amoniac
K ết quả: Ống 1: dung dịch có màu hồng.
Ống 2: xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích:
Ống 1: dung dịch có màu hồng, vì: Khi tan
tr ong nước, một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợpHình 2.8. Tính chất của dung
d ịch amoniac
Hình 2.7. Phản ứng giữa amoniacvới oxit kim loại
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 100/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 98Hình 2.10. Phản ứng thể
hiện tính axit của axitnitric
với ion H của nước, tạo thành ion amoni (4
NH ) và ion hiđroxit ( OH ) :
3 2 4NH H O NH OH
Ion OH làm cho dung dịch có tính bazơ nên làm cho thuốc thử phenolphtalein
từ không màu chuyển sang màu hồng.
Ống 2: xuất hiện kết tủa trắng, do: dung dịch amoniac có khả năng làm k ết tủa
nhiều hiđroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng.
3 3 2 43A lCl 3 NH 3 H O A l OH 3 NH Cl
Phương tr ình ion rút gọn:
3
3 2 43A l 3 NH 3H O A l OH 3N H
III.2.2.3. Tính chất hóa học của muối amoni
III.2.2.3.1. Tác d ụng với dun g d ịch kiềm
K ết quả: Quỳ ẩm chuyển sang xanh.
Giải thích: Dung dịch đậm đặc của muối amoni tác
dụng với dung dịch kiềm khi đun nóng sẽ cho khí NH3 bay
ra, làm quỳ ẩm chuyển sang xanh.
0t
4 4 3 2 4 22NH SO 2 NaOH 2 NH Na SO 2 H O
III.2.2.3.2. Phản ứng n hiệt phân muối amoni
K ết quả: có hiện tượng bốc khói trắng và có lớp màu tr ắng bám tr ên thành ống
nghiệm.
Giải thích:
Khi đun nóng, NH4Cl dễ bị nhiệt phân hủy. Muối NH
4Cl chứa gốc của axit không
có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH3 và khí HCl:0t
4 ( r ) 3( k ) ( k )NH Cl NH HCl
Khi bay lên gặp nhiệt độ thấp hơn, hai khí này hóa hợp với nhau tạo lại tinh thể
NH4Cl màu tr ắng bám tr ên thành ống nghiệm.
III.2.3. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
III.2.3.1. Tính chất hóa học của axit nitric III.2.3.1.1. Tính axit
Hình 2.9. Muối amoni tácd ụng với dung dịch kiềm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 101/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 99
Hình 2.11. Phản ứng của Cuvới HNO3 đặc tạo ra khí NO2
màu nâu
K ết quả: Cho dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa CaCO3 ta thấy có bọt khí
thoát ra:
3 3 ( r ) 3 2 222HNO CaCO Ca NO CO H O
Dẫn khí thoát ra qua dung dịch nước vôi trong thì nước vôi trong bị đục.
2 3 22CO Ca OH CaCO H O
Giải thích: HNO3 dễ tan và phân li mạnh:
3 3HNO H NO
Đá vôi (CaCO3) ít tan trong nước, nhưng dễ tan trong các dung dịch axit.
3 3 ( r ) 3 2 222HNO CaCO Ca NO CO H O
Phương tr ình ion rút gọn:
2
3 ( r ) 2 2CaCO 2H Ca CO H O
Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra, vì vừa tạo thành
chất điện li rất yếu là H2O, vừa tạo ra chất khí CO2 tách khỏi môi trường phản ứng.
III.2.3.1.2. Tính oxi hóa
a) Tác d ụng với kim loại
Phản ứng với HNO 3 đặc
K ết quả: Dung dịch có màu xanh, đồng thời có
khí màu nâu đỏ bay lên.
3 (ñaëc) 3 2 22Cu 4H NO Cu NO 2 N O 2H O
Giải thích:
Trong dung dịch HNO3, ion 3NO có khả năng oxi
hóa mạnh hơn ion H+, nên HNO3 oxi hóa được hầu hết
các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu như Cu. Khi đó, kim loại Cu bị oxi hóa
đến mức oxi hóa cao nhất là +2 và tạo ra muối nitrat 3 2C u N O . HNO3 đặc bị khử
đến NO2 có màu nâu đỏ.
Phương tr ình ion rút gọn:
23 2 2Cu 4H 2 NO Cu 2 N O 2H O
Phản ứng với HNO 3 loãng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 102/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 100
Hình 2.13. Phản ứng của Svới HNO3 đặc tạo khí NO2
màu nâu đỏ
K ết quả: Dung dịch có màu xanh, đồng thời có khí
màu nâu đỏ bay lên.
3 (loaõng) 3 223Cu 8HNO 3Cu N O 2 NO 4H O
Màu xanh không màu
2 2
1NO O N O
2
Không màu Màu nâu đỏ
Giải thích:
Trong dung dịch HNO3, ion3
NO có khả năng oxi hóa mạnh hơn ion H+, nên
HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu như Cu. Khi
đó, kim loại Cu bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất là +2 và tạo ra muối nitrat
3 2C u N O có màu xanh. Khí NO sẽ tác dụng với oxi trong không khí tạo khí NO2 có
màu nâu đỏ.
Phương tr ình ion rút gọn:
2
3 23Cu 8H 2 NO 3Cu 2 NO 4H O
b) Tác d ụng với phi kim
K ết quả: Dung dịch có màu vàng, đồng thời có khí
màu nâu đỏ bay lên.
3 (ñaëc) 2 4 2 2S 6HNO H SO 6 NO 2H O
Giải thích: Khi đun nóng, axit nitric đặc oxi hóa
được lưu huỳnh đến mức oxi hóa cao nhất là +6, còn HNO3
bị khử đến NO2 có màu nâu đỏ.
III.2.3.1.3. Điều chế HNO 3 từ muối Nitrat K ết quả: Thu được axit nitric (HNO3). Sau đó, cho mảnh đồng kim loại vào để
chứng minh sản phẩm thu được thì dung dịch có màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát
ra.
Giải thích: Axit nitric (HNO3) được điều chế bằng cách cho natri nitrat rắn tác
dụng với axit sunfuric ( H2SO4 ) đặc, nóng: ot
3 2 4 (ñaëc,noùng) 3 4NaNO H SO HNO N aHSO
Hơi axit HNO3 thoát ra được dẫn vào bình, được làm lạnh và ngưng tụ ở đó.
Hình 2.12. Phản ứnggiữa Cu với dung dịch
HNO3 loãng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 103/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 101Hình 2.15. Nhận biết ionnitrat bằng khí NO2 màu
nâu đỏ
Hình 2.14. Phản ứng nhiệt phân muối nitrat
3 2 4( loaõng) 3 2 4 223Cu 8 NaNO 4 H SO 3Cu NO 2 N O 4 Na SO 4H O
Sau đó, cho mảnh đồng kim loại vào để chứng minh sản phẩm thu được th ì
dung dịch có màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát r a, vì:
3 (ñaëc) 3 2 22Cu 4HN O Cu N O 2 NO 2H O
Màu xanh nâu đỏ
III.2.3.2. Tính chất hóa học của muối nitrat
III.2.3.2.1. Phản ứng nhiệt phân muối nitrat : Tính oxi hóa của muối kali nitrat
nóng chảy (tác dụng của kali nitrat nóng chảy và cacbon)
K ết quả: Cacbon cháy sáng trong ống nghiệm.
Giải thích:
Ở nhiệt độ cao, KNO3 dễ bị phân hủy ra oxi nên chúng
là các chất oxi hóa mạnh.0t
3 2 22 K NO 2 K NO O
Khi cho than nóng đỏ vào muối kali nitrat nóng chảy,
than bùng cháy. Hỗn hợp muối nitrat nóng chảy với chất hữu cơ dễ bắt cháy và cháy
mạnh.
III.2.3.2.2. Nhận biết ion nitrat
K ết quả: Cách 1: dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh, đồng thời có khí màu nâu
đỏ bay ra.
Cách 2: có hiện tượng vòng nâu xuất hiện giữa hai lớp chất lỏng.
Giải thích:
Cách 1: trong môi trường trung tính, ion3
NO không có tính oxi hóa. Khi có
mặt H
+
, ion 3NO
thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3.
Màu xanh Không màu
Phương tr ình ion rút gọn:
2
3 23Cu 2 NO 8 H 3Cu 2 NO 4H O
Khi khí NO tiếp xúc với oxi sẽ phản ứng với nhau
tạo khí màu nâu đỏ:
2 2
1NO O N O
2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 104/133
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 105/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 103
K ết quả: Ống nghiệm chứa supephotphat kép sẽ xuất hiện kết tủa vàng.
Ống nghiệm chứa kali clorua sẽ xuất hiện
k ết tủa trắng.
Giải thích: Ống nghiệm chứa supephotphat kép sẽ xuất hiện kết
tủa vàng, do phản ứng sau xảy ra:
3 3 4 3 4 32 26 A gNO Ca PO 2 A g PO 3 Ca NO
Phương tr ình ion rút gọn:
3
4 3 43A g PO A g PO
Ống nghiệm chứa kali clorua sẽ xuất hiện kết tủa trắng, do: Khi cho dung dịchAgNO3 vào ống nghiệm chứa KCl sẽ xảy ra phản ứng:
3 3A gN O K Cl A gCl K N O
III.3. CACBON – SILIC
III.3.1. CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
III.3.1.1. Tính chất của cacbon (tác dụng với hợp chất)
III.3.1.1.1. Phản ứng giữa Cacbon với HNO 3 đặc K ết quả: Dung dịch có màu vàng và có khí màu nâu đỏ
bay ra.
Giải thích: Dung dịch axit nitric đặc tác dụng với
cacbon k hi đun nóng sẽ xảy ra phản ứng khử giữa cacbon với
axit nitric cho khí NO2 màu nâu đỏ bay ra và dung dịch còn lẫn
khí NO2 nên sẽ có màu vàng nâu.0t
3( ñaëc) 2 2 2C 4 HN O CO 4 NO 2 H O
Phương tr ình ion rút gọn: 0t
3 2 2 2C 4 H 4 NO CO NO 2 H O
III.3.1.1.2. Phản ứng giữa Cacbon với CuO
K ết quả: Xuất hiện lớp đồng màu đỏ xung quanh
ống nghiệm, đồng thời ống nghiệm chứa dung dịch nước
vôi trong bị đục.
Hình 2.19 Nhận biếtsupephotphat kép bằng hiên
tượng kết tủa vàng
Hình 3.1. Phản ứng
giữa C với HNO3 đặct ạo khí màu nâu đỏ
Hình 3.2. Phản ứng giữa Cvà CuO, sản phẩm sinh ralàm đục nước vôi trong và
xuất hiện lớp đồng màu đỏ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 106/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 104
Giải thích: Khi ta tiến hành đun ống nghiệm chứa hỗn hợp C và CuO thì ở
nhiệt độ cao, cacbon khử được CuO tạo CO2 và Cu màu đỏ, xảy ra phản ứng sau: 0t
2C 2 CuO CO 2 Cu
Màu đỏ
Khi dẫn khí CO2 qua ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong thì dung dịch
nước vôi trong bị đục.
0t
2 3 22CO Ca OH CaCO H O
III.3.1.2. Điều chế và thử tính chất cacbon đioxit (CO2)
III.3.1.2.1. Điều chế CO 2 trong phòng thí nghiệm
a) Điều chế CO 2 theo phương pháp đẩy nước: K ết quả: Thu được khí CO2 theo phương pháp đẩy nước.
Giải thích: Khi cho dung dịch axit clohiđric vào bình cầu chứa CaCO3, xảy
ra phản ứng:
3 2 2 2CaCO 2 HCl CaCl CO H O
CO2 là chất khí không màu, tan không nhiều trong nước (ở điều kiện thường, 1
lít nước hòa tan 1 lít CO2) nên sử dụng phương pháp đẩy nước để thu đầy khí CO2 vào
erlen.
b) Điều chế CO 2 theo phương pháp đẩy không khí:
K ết quả: Thu được khí CO2 theo phương pháp đẩy không khí.
Giải thích: : Khi cho dung dịch axit clohiđric vào bình cầu chứa CaCO3, xảy ra
phản ứng:
3 2 2 2CaCO 2 HCl CaCl CO H O
CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí nên sử dụng phương pháp đẩy không khí để thu đầy khí CO2 vào erlen.
III.3.1.2.2. Phản ứng oxi hóa – khử giữa Mg v à CO 2
K ết quả: Mg cháy sáng trong CO2, tạo lớp MgO
màu xám bạc.
Giải thích: Khí CO2 không cháy và không duy
trì sự cháy của nhiều chất. Nhưng đối với Mg là một
kim loại có tính khử mạnh nên nó có thể 4C về C. Hình 3.3. Phản ứng oxi hóakhử giữa Mg và CO2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 107/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 105
04 0 2 0
t
2C O 2 M g 2 M gO C
III.3.1.3. Tính chất của muối cacbonat
III.3.1.3.1. Tác d ụng với axit
a) Phản ứng giữa muối NaHCO 3 với dung dịch HCl
K ết quả: Rót dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa NaHCO3 ta thấy có bọt
khí thoát ra:
3 2 2HCl N aH CO NaCl CO H O
Giải thích: HCl và NaHCO3 đều dễ tan và phân
li mạnh:
HCl H Cl
3 3NaHCO N a H CO
Các ion H và3
HCO trong dung dịch kết hợp với
nhau tạo thành CO2 và H2O:
3 2 2H CO H CO H O
b) Phản ứng giữa muối Na 2CO 3 với dung dịch HCl
K ết quả: Rót dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa Na2CO3 ta thấy có bọt khí
thoát ra:
2 3 2 22 HCl Na CO 2NaCl CO H O
Giải thích: HCl và Na2CO3 đều dễ tan và phân li mạnh:
HCl H Cl
2
2 3 3Na CO 2 Na CO
Các ion H và 2
3CO trong dung dịch kết hợp với nhau tạo thành CO2 và H2O:
2
3 2 2CO 2 H CO H O
c) Phản ứng giữa muối CaCO 3 với dung dịch HCl
K ết quả: Rót dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa CaCO3 ta thấy có bọt khí
thoát ra.
Giải thích: Khi cho HCl vào ống nghiệm chứa CaCO3 thì xảy ra phản ứng:
3 2 2 22 HCl CaCO CaCl CO H O
Hình 3.4. Phản ứng giữa NaHCO3 với dung dịch HCl
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 108/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 106
III.3.1.3.2. Phản ứng nhiệt phân
a) Nhiệt phân muối NaHCO 3
K ết quả: Khí CO2 thoát ra làm đục nước vôi
trong.Giải thích:
Khi đun ống nghiệm chứa NaHCO3 r ắn thì có sự
nhiệt phân xảy ra: 0t
3 2 3 2 22 NaHCO Na CO CO H O
Khi dẫn khí CO2 qua ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong thì dung dịch
nước vôi trong bị đục.
0t
2 3 22CO Ca OH CaCO H O
b) Nhiệt phân muối Ca(HCO 3 ) 2
K ết quả: Khí CO2 thoát ra làm đục nước vôi trong.
Giải thích:
Khi đun ống nghiệm chứa Ca(HCO3)2 r ắn thì có sự nhiệt phân xảy ra:
0t
3 3 2 22Ca HCO CaCO CO H O
Khi dẫn khí CO2 qua ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong thì dung dịch
nước vôi trong bị đục.
0t
2 3 22CO Ca OH CaCO H O
III.4. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
III.4.1. PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
III.4.1.1. Xác định sự có mặt của nguyên tố
C và H trong hợp chất hữu cơ
K ết quả: Bông tẩm CuSO4 khan chuyển
sang xanh và ống nghiệm chứa dung dịch nước
vôi trong bị đục.
Giải thí ch:
Khi đun ống nghiệm chứa hỗn hợp gồm:
đường kính và CuO, xảy ra phản ứng:
Hình 3.5. Phản ứng nhiệt phân muối NaHCO3
Hình 4.1. Xác định sự có mặt C và H
trong hợp chất hữu cơ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 109/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 107
0CuO,t
6 12 6 2 2C H O 6 CO 6 H O
Khi đó, hỗn hợp gồm hơi nước và CO2 đi qua bông tẩm CuSO4 khan thì hơi
nước làm cho bông tẩm chuyển sang xanh.
4 2 4 2CuSO 5 H O CuSO .5H O
(không màu) (màu xanh)
Tiếp tục dẫn hỗn hợp qua ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong thì khí
CO2 làm đục nước vôi trong.
0t
2 3 22CO Ca OH CaCO H O
III.4.1.2. Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ K ết quả: Ngọn lửa có màu xanh lá mạ.
Giải thích:
Đốt dây đồng đến khi ngọn lửa không còn bị nhuốm
màu xanh lá mạ. Chứng tỏ CuO đã tạo thành trên bề mặt.
Sau đó, lấy ra và nhúng vào CHCl3, r ồi tiến hành đem
đốt tr ên ngọn lửa đèn cồn thì: Ở nhiệt độ cao, hợp chất hữucơ chứa clo bị phân hủy (dạng HCl). Phản ứng của HCl với CuO tạo CuCl 2 làm cho
ngọn lửa cháy lại nhuốm màu xanh lá mạ.
III.5. HIDROCACBON NO
III.5.1. ANKAN
Điều chế và thử tính chất của metan
K ết quả: Ống nghiệm chứa dung dịch
KMnO4 không bị mất màu.
Ống nghiệm chứa dung dịch
brom không bị mất màu.
Đốt đầu ống dẫn khí: cháy với
ngọn lửa cháy sáng.
Giải thích: Khi đun hỗn hợp gồm
CH3COONa, CaO và NaOH, có phản ứng xảy ra
như sau:
Hình 4.2. Nhận biếthalogen trong hợp chất
hữu cơ
Hình 5.1. Điều chế và thử tính chấtmetan
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 110/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 108
+ Br 2 + HBr to Br
0CaO, t
3 ( r ) ( r ) 4 2 3CH COONa NaOH CH Na CO
Khí metan sinh ra được dẫn qua ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 nên
không làm mất màu dung dịch KMnO4.
Tiếp tục, dẫn khí thoát ra qua ống nghiệm chứa dung dịch brom thì khí metan
cũng không làm mất màu dung dịch brom.
Sau đó, lấy ra và tiến hành đốt đầu ống dẫn khí. Quan sát ta thấy ngọn lửa cháy
sáng, chứng tỏ khí metan bị đốt cháy.
0t
4 2 2 2CH 2 O CO 2 H O
III.5.2. XICLOANKAN
Phản ứng giữa xiclohexan với dung dịch brom
K ết quả: Mất màu dung dịch brom.
Giải thích: Khi đem đun nóng hỗn hợp gồm xiclohexan
với dung dịch brom thì sẽ xảy ra phản ứng thế gốc tự do của
xiclohexan nên làm mất màu dung dịch brom.
III.6. HIDROCACBON KHÔNG NO
III.6.1. ANKEN
III.6.1.1. Điều chế và thử tính chất của etylen
K ết quả:
Ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 loãng bị mất
màu tím.
Ống nghiệm chứa dung dịch brom bị mất màu.
Đốt đầu ống dẫn khí: cháy với ngọn lửa cháy
sáng.
Giải thích: Khi tiến hành đun hỗn hợp etanol
khan với dung dịch H2SO4 đặc thì khí etylen được sinh
ra theo phản ứng:
Hình 5.2. Phản ứnggiữa xiclohexan với
dung d ịch brom
Hình 6.1. Điều chế và thửtính chất etylen
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 111/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 109
+ 2KMnO4 + 4 H2O CH2 CH2
OHOH
+ 2 MnO2 + 2KOH3C2H4 3
0
2 4 ( ñaëc)H SO , 170 C
2 5 2 4 2C H OH C H H O
Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 loãng, xảy ra phản ứng
oxi hóa etylen. Do phản ứng với KMnO4 loãng, lạnh là tác nhân oxi hóa yếu nên xảy
ra sự hiđroxil hóa chỉ có thể cắt đứt liên k ết , biến đổi etylen thành etylen glycol, làm
mất màu tím dung dịch KMnO4, đồng thời tạo thành k ết tủa nâu đen của MnO2.
Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm chứa dung dịch brom, sẽ xảy ra phản ứng cộng
halogen nhanh vào etylen và hai nguyên tử brom sẽ gắn vào cacbon của liên k ết đôi
nên làm mất màu dung dịch brom.
2 2 2 2 2CH CH Br CH Br CH Br
Sau đó, lấy ra và tiến hành đốt đầu ống dẫn khí. Quan sát ta thấy ngọn lửa cháy
sáng, chứng tỏ khí etylen bị đốt cháy.
0t
2 4 2 2 2C H 3O 2 CO 2 H O
III.6.1.2. Thí nghiệm giữa hexan, hex – 1- en với dung dịch KMnO4
K ết quả:
Ống nghiệm chứa dung dịch hexan có sự
tách lớp (lớp màu tím ở dưới, lớp không màu ở tr ên).
Ống nghiệm chứa dung dịch hex – 1- en
có màu nâu đen. Giải thích:
Khi cho dung dịch thuốc tím vào ống nghiệm
chứa dung dịch hexan thì có sự tách lớp xảy ra, vì:
hexan là hợp chất của ankan, không chứa liên k ết bội nên sẽ không phản ứng được với
dung dịch KMnO4. Ngoài ra, hexan không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên tách
lớp và nằm ở lớp tr ên.
Hình 6.2. Thí nghiệm giữahexan, hex-1-en với dung dịch
kali pemanganat
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 112/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 110
Khi cho dung dịch thuốc tím vào ống nghiệm chứa dung dịch hex-1-en thì màu
tím bị mất, đồng thời xuất hiện kết tủa nâu đen của MnO2. Do phản ứng với KMnO4
loãng, lạnh là tác nhân oxi hóa yếu nên xảy ra sự hiđroxyl hóa chỉ có thể cắt đứt liên
k ết , biến đổi anken thành glycol .
2 2 3 4 2 2 2 33 3
2
3CH CH CH CH 2 K M nO 4H O 3HOCH CH OH CH CH
2M nO 2 K OH
III.6.1.3. Phản ứng giữa hex – 2- en với dung dịch brom
K ết quả: làm mất màu dung dịch brom.
Giải thích: Khi cho hex-2-en vào ống nghiệm chứa dung
dịch brom, sẽ xảy ra phản ứng cộng halogen nhanh vào anken vàhai nguyên tử brom sẽ gắn vào cacbon của liên k ết đôi nên làm
mất màu dung dịch brom.
III.6.2. ANKAĐIEN
III.6.2.1. Phản ứng giữa buta – 1,3 – đien với dung dịch nước brom
K ết quả: Mất màu dung dịch brom.
Giải thích: Khi cho buta – 1,3 – đien vào dung dịch brom thì sẽ xảy ra phản ứng
cộng thân điện tử của đien tiếp cách nên làm mất màu dung dịch brom.
2 2 2 2 2
2 2
CH CH CH CH Br CH Br CH Br CH CH
CH Br CH CH CH Br
III.6.2.2. Phản ứng giữa isopren với dung dịch nước brom
K ết quả: Mất màu dung dịch brom.
Giải thích: Khi đem đun nóng hỗn hợp gồm xiclohexan với dung dịch brom th ì
sẽ xảy ra phản ứng thế gốc tự do của xiclohexan nên làm mất màu dung dịch brom.
2 3 2 2 2 3 2
2 3 2
CH C CH CH CH Br CH Br C CH Br CH CH
CH Br C CH CH CH Br
Hình 6.3. Phản ứnggiữa hex-2-en vớidung d ịch brom
3 2 2 3 2 3 2 2 3CH CH CHCH CH CH Br CH CH Br CH Br CH CH CH
2,3 – đibromhexan
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 113/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 111
III.6.3. KHÁI NIỆM VỀ TECPEN
III.6.3.1. Phản ứng giữa tecpen (cà chua) với dung dịch nước brom
K ết quả: Mất màu dung dịch brom.
Giải thích: Trong cà chua có chứa: carotene và licopen có công thức 40 56C H làhiđrocac bon không no có liên k ết bội trong phân tử nên làm mất màu dung dịch brom.
III.6.3.2. Phản ứng giữa dầu thông với dung dịch nước brom
K ết quả: Mất màu dung dịch brom.
Giải thích: Trong dầu thông có chứa: - tecpinen, - pinen và - tecpinen có
công thức10 16
C H là hiđrocacbon không no có liên kết bội trong phân tử nên làm mất
màu dung dịch brom. III.6.4. ANKIN
Điều chế và thử tính chất của axetylen:
K ết quả:
Ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 loãng bị mất màu
tím.
Ống nghiệm chứa dung dịch brom bị mất màu.
Ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất
hiện kết tủa vàng chuyển sang xám bạc của bạc axetilua.
Đốt đầu ống dẫn khí: cháy sáng.
Giải thích: Khi cho nước vào bình cầu chứa CaC2 thì khí axetilen được sinh ra
theo phản ứng:
2 2 2 22CaC 2 H O Ca OH C H
Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 loãng, xảy ra phản ứng
oxi hóa axetilen, làm mất màu tím dung dịch KMnO4, đồng thời tạo thành k ết tủa nâu
đen của MnO2.
2 2 4 2 23 C H 8 K M nO 3K OOC COOK 8 M nO 2 K OH 2 H O
Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm chứa dung dịch brom, sẽ xảy ra phản ứng cộng
halogen nhanh vào axetilen và hai nguyên tử brom sẽ gắn vào cacbon của liên k ết đôinên làm mất màu dung dịch brom.
Hình 6.4. Điều chế vàthử tính chất axetilen
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 114/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 112
2 2 2CH CH 2 Br CH Br CHBr
Sau đó, lấy ra và tiến hành đốt đầu ống dẫn khí. Quan sát ta thấy ngọn lửa cháy
sáng, chứng tỏ khí axetilen bị đốt cháy.
0t
2 2 2 2 2
5C H O 2 CO H O
2
III.7. HIDROCACBON THƠM – NGU ỒN HIDROCACBON THI ÊN NHIÊN – H Ệ
TH ỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON
III.7.1. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM
KHÁC
III.7.1.1. Tính chất của toluen: K ết quả:
Khi chưa đun:
Ống nghiệm 1: dung dịch có màu sẫm.
Ống nghiệm 2: có sự tách lớp trong dung dịch (lớp màu tím ở dưới, lớp
không màu ở tr ên).
Ống nghiệm 3: có sự tách lớp (lớp brom ở tr ên, lớp toluen ở dưới).
Sau khi đun ống 2: mất màu tím, xuất hiện kết tủa nâu đen.
Giải thích:
Khi chưa đun:
Ống nghiệm 1: toluen là dung môi hòa tan tốt với I2 cho dung dịch có màu
sẫm.
Ống nghiệm 2: ở nhiệt độ thường thì toluen không phản ứng với dung dịch
KMnO4 nên có sự tách lớp trong dung dịch (lớp màu tím ở dưới, lớp không màu ởtrên).
Hình 7.1. Thí nghiệm thử tính chất của toluen
(1) (2) (3) (1) (2) (3)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 115/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 113
CH3
+ 2KMnO4 to
COOK
+ 2MnO2 + KOH + H2O
Br
Fe
Hình 7.2. Phản ứng giữa benzen với HNO3 đặc
trong H2SO4 đặc
Ống nghiệm 3: toluen hòa tan brom tốt hơn nước nên màu vàng chuyển từ
lớp nước (ở dưới) sang lớp toluen (ở tr ên).
Sau khi đun ống 2: toluen bị KMnO4 oxi hóa (nhóm -CH3 thành nhóm -
COOH) và KMnO4 (màu tím) thành MnO2 (màu đen).
III.7.1.2. Phản ứng giữa benzen với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc
K ết quả: Có sự tách lớp (vàng nhạt và trong).
Giải thích: Cho benzen tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và
H2SO4 đặc thì phản ứng nitro hóa xảy ra, tạo nitrobenzen.
III.7.1.3. Phản ứng giữa benzen với dung dịch brom (xúc tác bột Fe)
K ết quả: Dung dịch brom nhạt dần và có sự tách lớp.
Giải thích: Ở điều kiện thường, benzen không phản ứng với dung dịch brom.
Nhưng khi có mặt bột sắt làm chất xúc tác thì phản ứng thế (phản ứng halogen hóa) sẽ
xảy ra làm nhạt màu dung dịch brom.
+ Br 2 + HBr
brombenzen
III.7.1.4. Sự khác biệt giữa benzen và toluen
K ết quả:
Trước khi đun:
- Ống 1: có sự tách lớp trong dung dịch (lớp màu tím ở dưới, lớp không màu ở
trên).
2 4H SO
3 2H NO H O
H NO2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 116/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 114
CH3
+ 2KMnO4 to
COOK
+ 2MnO2 + KOH + H2O
- Ống 2: có sự tách lớp trong dung dịch (lớp màu tím ở dưới, lớp không màu ở
trên).
Sau khi đun:
- Ống 1: có sự tách lớp trong dung dịch (lớp màu tím ở dưới, lớp không màu ởtrên).
- Ống 2: dung dịch đồng nhất, màu tím bị mất và xuất hiện kết tủa nâu đen.
Giải thích:
Trước khi đun: ở nhiệt độ thường thì cả benzen và toluen không tác dụng được
với dung dịch KMnO4 nên không làm mất màu, có sự tách lớp xảy ra.
Sau khi đun:
- Ống 1: benzen không phản ứng với dung dịch KMnO4 ngay cả khi đun nóng
nên có sự tách lớp trong dung dịch (lớp màu tím ở dưới, lớp không màu ở tr ên).
- Ống 2: hỗn hợp toluen và dung dịch KMnO4 khi đun nóng thì phản ứng oxi hóa
xảy ra. Khi đó, chỉ có nhóm ankyl bị oxi hóa tạo dung dịch đồng nhất, màu tím bị mất
và xuất hiện kết tủa nâu đen.
III.7.1.5. Phân biệt benzen, dầu thông và hexan:
K ết quả:
Ống 1: hòa tan dung dịch brom.
Ống 2: mất màu dung dịch brom.
Ống 3: có sự tách lớp (hexan ở lớp tr ên, brom ở lớp dưới).
Hình 7.3. S ự khác biệt giữa benzen với t oluen
(1) (2) (1) (2)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 117/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 115
Hình 8.1. Thí nghiệmthủy phân dẫn xuấthalogen
Giải thích: Ống 1: benzen là dung môi hòa tan tốt brom tạo dung dịch đồng nhất.
Ống 2: trong dầu thông có chứa: - tecpinen, - pinen và - tecpinen có
công thức10 16
C H là hiđrocacbon không no có liên kết bội trong phân tử nên làm mất
màu dung dịch brom.
Ống 3: hexan là hợp chất kị nước và là dung môi không phân cực nên khi cho
brom vào thì có sự tách lớp (hexan ở lớp tr ên, brom ở lớp dưới).
III.8. D ẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL – PHENOL
III.8.1. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON
Thủy phân dẫn xuất halogen
K ết quả: Xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: Dẫn xuất loại ankyl halogenua không phản ứng với nước ở nhiệt
độ thường cũng như khi đun sôi, nhưng bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm
tạo thành ancol:0t
3 2CHCl 3 NaOH HCOOH 3N aCl H O
Cl sinh ra được nhận biết bằng AgNO3 dưới dạng
AgCl k ết tủa trắng.
3 3A gNO N aCl A gCl NaNO
III.8.2.ANCOL
III.8.2.1. Etanol tác dụng với natri kim loại
K ết quả: Có hiện tượng sủi bọt khí xảy ra.
Giải thích: Khi cho natri vào ống nghiệm chứa etanol
thì xảy ra phản ứng thế H của nhóm –OH ancol và giải phóng
khí hiđro.
2 5 2 5 2
1C H OH N a C H ONa H
2
Hình 8.2. Etanol tác
d ụng với natri kim loạigiải phóng khí H 2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 118/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 116
CH2
CH
CH2
OH
OH
OH
2 + Cu(OH)2
CH2
CH
CH2
O
O
OH
HCH2
CH
CH2
O
HO
O
H
Cu + 2 H2O
Hình 8.3. Tính chất đặc trưng của glixerol
III.8.2.2. Tác dụng của glixerol với đồng (II) hidroxit
K ết quả:
Ống 1: tạo dung dịch màu xanh thẫm.
Ống 2: k ết tủa trắng xanh không tan. Giải thích: Khi cho dung dịch NaOH
vào dung dịch chứa CuSO4, xảy ra phản ứng
tạo kết tủa trắng xanh của đồng (II) hiđroxit.
4 2 422 NaOH CuSO Cu OH N a SO
Sau đó, cho tiếp vào:
Ống 1: dung dịch glixerol tạo dung dịch màu xanh thẫm, vì: glixerol có các
nhóm – OH đính với những nguyên tử cacbon cạnh nhau nên glixerol hòa tan được
đồng (II) hiđroxit tạo phức tan, dung dịch màu xanh thẫm đặc trưng.
Ống 2: dung dịch etanol, kết tủa không tan, do: etanol không có khả năng tạo phức với đồng (II) hiđroxit.
III.8.2.3. Phản ứng thế nhóm –OH ancol
K ết quả:
Ống 1: có sự tách lớp.
Ống 2: có sự tánh lớp.
Ống 3: dung dịch đồng nhất.
Giải thích: Ancol isoamylic hầu như không tan trong
nước, không tác dụng với axit loãng, lạnh nhưng tan trong H2SO4 đặc. Vì vậy, khi cho
nước cất, dung dịch H2SO4 loãng thì có sự tánh lớp xảy ra; còn khi cho H2SO4 đặc thì
xảy ra phản ứng thế nhóm –OH ancol.
3 2 2 2 4 3 2 2 32 2CH CHCH CH OH H SO CH CH CH CH OSO H HOH
Isoamyl hiđrosunfat
III.8.3.4. Phản ứng giữa ancol etylic với CuO
K ết quả: Sợi đồng chuyển từ đen sang đỏ, ống nghiệm có kết tủa đỏ gạch.
Hình 8.4. Phản ứngthế nhóm –OH ancol
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 119/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 117
Giải thích: Khi hơ nóng dây đồng tr ên ngọn lửa đèn cồn. Dây đồng chuyển
màu đen do tương tác với oxi tạo lớp CuO màu đen bao bọc bên ngoài.0t
22 Cu O 2 CuO
Nhúng dây đồng nóng ngập vào trong C2H5OH chứa trong ống nghiệm. Dây
đồng chuyển màu đỏ trở lại, đồng oxit đã oxi hóa r ượu tạo anđehit.
2 5 3 2C H OH CuO CH CH O Cu H O
Kiểm chứng sản phẩm tạo thành bằng phản ứng
với đồng (II) hiđroxit:
Khi cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH,
phản ứng xảy ra tạo kết tủa đồng (II) hiđroxit. 4 2 42
2 NaOH CuSO Cu OH Na SO
Sau đó, cho dung dịch rượu đã được oxi hóa bằng
CuO ở tr ên vào k ết tủa 2
Cu OH đã tạo ra. Lắc mạnh
ống nghiệm và đun nóng dung dịch. Quan sát ta thấy kết tủa 2
Cu OH màu xanh
chuyển sang màu vàng và đỏ gạch của Cu2O. Chứng tỏ có anđehit tạo ra.
3 3 2 22CH CHO 2 Cu OH NaOH CH COON a Cu O 3 H O
III.8.3. PHENOL
III.8.3.1. Phenol tác dụng với natri kim loại
K ết quả: Có hiện tượng sủi bọt khí xảy ra.
Giải thích: Khi cho natri vào phenol thì xảy ra phản ứng thế nguyên tử H của
nhóm –OH, giải phóng khí hiđro.
0t
6 5 6 5 2
1C H OH Na C H ONa H
2
III.8.3.2. Tác dụng với dung dịch bazơ
K ết quả:
Ống 1: phenol không tan.
Ống 2: dung dịch đồng nhất.
Ống 3: dung dịch đồng nhất. Khi dẫn khí CO2 vào thì dung dịch trong ống
nghiệm bị đục.
Hình 8.5. Phản ứng giữaancol etylic với CuO tạo Cu
màu đỏ và t ạo kết tủa đỏ gạchkhi kiểm chứng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 120/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 118
Hình 8.7. Thí nghiệm phân biệtetanol, glixerol và phenol
Giải thích: Phenol hầu như không tan trong nước lạnh nhưng tan trong dung
dịch NaOH đặc, do phenol phản ứng tạo ra C6H5ONa tan trong nước. Tính axit của
phenol yếu hơn axit H2CO3 nên khi dẫn khí CO2 vào dung dịch thì phenol bị đẩy ra
khỏi muối của nó và làm đục dung dịch.
6 5 ñaëc 6 5 2C H OH NaOH C H ON a H O
6 5 2 2 6 5 3C H ONa CO H O C H OH NaHCO
III.8.3.3. Phenol tác dụng với nước brom
K ết quả: Xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: Khi cho dung dịch brom vào phenol thì
xảy ra phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen tạo kết tủamàu tr ắng của 2,4,6 – tribromphenol.
III.8.3.4. Phân biệt 3 lọ mất nhãn sau: etanol, glixerol, phenol.
K ết quả:
Lọ chứa phenol sẽ tạo kết tủa trắng khi cho dung dịch brom vào.
Lọ chứa glixerol, tạo dung dịch xanh thẫm khi cho đồng (II) hiđroxit vào. Còn lại là lọ chứa etanol.
Giải thích:
Lọ chứa phenol sẽ tạo kết tủa tr ắng khi
cho dung dịch brom vào, do: xảy ra phản ứng thế
nguyên tử H của vòng benzen tạo kết tủa màu tr ắng
của 2,4,6 – tribromphenol.
.
OH
+ 3 Br 2
OH
Br Br
Br
+ 3 HBr
tr ắng
OH
+ 3 Br 2
OH
Br Br
Br
+ 3 HBr
tr ắng
Hình 8.6. Phản ứng giữa phenol với dung dịch brom
t ạo kết tủa trắng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 121/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 119
CH2
CH
CH2
OH
OH
OH
2 + Cu(OH)2
CH2
CH
CH2
O
O
OH
HCH2
CH
CH2
O
HO
O
H
Cu + 2 H2O
Lọ chứa glixerol, tạo dung dịch xanh thẫm khi cho đồng (II) hiđroxit vào,do: glixerol có khả năng tạo phức với đồng (II) hiđroxit.
Còn lại là lọ chứa etanol.
III.9. ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
III.9.1. ANĐEHIT - XETON
III.9.1.1. Phản ứng tráng gương
K ết quả: Xuất hiện lớp bạc bám tr ên thành ống
nghiệm.
Giải thích: Amoniac tạo với A g phức chất tan
trong nước. Anđehit khử được A g ở phức chất đó thành
Ag kim loại:
(phức chất tan)
3 3 3 4 3 22CH CHO 2 A g N H OH CH COONH 2 A g 3 NH H O
III.9.1.2. Phản ứng giữa axetanđehit với brom: K ết quả: Dung dịch brom mất màu.
Giải thích: Khi cho dung dịch Br 2 vào ống
nghiệm chứa axetanđehit thì xảy ra phản ứng oxi hóa tạo
axit cacboxylic.
3 2 2 3CH CHO Br H O CH COOH 2 H Br
Hình 9.1. Thí nghiệm phản ứngtráng gương giữa axetanđehit
với dung dịch AgNO3 /NH 3 3 3 2 3 4 32A gNO 3 NH H O A g NH OH NH NO
Hình 9.2. Thí nghiệm giữaaxetanđehit, axeton với dung
d ịch kali pemanganat
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 122/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 120
3 2 3 3 2 22 CH COOH Na CO 2 CH COONa CO H O
2 22HCHO 2 Cu OH NaOH H COON a Cu O 3H O
III.9.1.3. Tác dụng với kalipemanganat
K ết quả:
Ống 1: mất màu tím, xuất hiện kết tủa nâu đen.
Ống 2: có sự tách lớp (lớp màu tím ở dưới, lớp trong ở tr ên).
Giải thích: Khi cho dung dịch KMnO4 vào 2 ống nghiệm chứa axetanđehit
và axeton thì axetanđehit oxi hóa KMnO4 tạo axit cacboxylic.
III.9.1.4. Tác dụng với đồng (II) hiđroxit trong môi trường NaOH:
K ết quả: Xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Giải thích: Khi cho dung dịch CuSO4 vào dung
dịch NaOH, phản ứng xảy ra tạo kết tủa đồng (II) hiđroxit
màu tr ắng xanh.
4 2 422 NaOH CuSO Cu OH Na SO
Khi cho dung dịch fomanđehit vào ống nghiệm chứa
đồng (II) hiđroxit trong môi trường NaOH thì xảy ra phản
ứng oxi hóa tạo kết tủa đỏ gạch của Cu2O.
2 3 2 22HCOONa 2 Cu OH NaOH Na CO Cu O 3 H O
III.9.2. AXIT CACBOXYLICIII.9.2.1. Phản ứng của axit axetic với muối cacbonat
K ết quả: Có hiện tượng sủi bọt khí và làm đục
nước vôi trong.
Giải thích: Khi cho axit axetic vào bình cầu có chứa
tinh thể Na2CO3, xảy ra phản ứng sau:
Dẫn khí CO2 qua ống nghiệm chứa dung dịch nước vôitrong thì khí CO2 phản ứng làm đục nước vôi trong.
Hình 9.3. Phản ứng giữa fomanđehit với dung dịchCu(OH)2 trong môi trường
NaOH t ạo kết tủa đỏ gạch
Hình 9.4. Phản ứng giữaaxit axetic với muối
cacbonat
3 4 2 3 23 CH CHO 2 K M nO H O 3 CH COOH 2 M nO 2 K OH
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 123/133
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 124/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 122
02 4 (ñaëc)
t , H SO
3 2 5 3 2 5 2CH COOH C H OH CH COOC H H O
III.9.2.6. Phản ứng đặc trưng của anđehit và axit cacboxylic:
Phân biệt 3 lọ không nh ãn: axit axetic, anđehit fomic, etanol.
K ết quả:
Lọ chứa anđehit fomic sẽ tạo lớp bạc bám vào thành ống nghiệm khi phản
ứng với dung dịch AgNO3/ NH3.
Lọ chứa axit axetic sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Còn lại là lọ chứa etanol.
Giải thích:
Lọ chứa anđehit fomic sẽ tạo lớp bạc bám vào thành ống nghiệm khi phản
ứng với dung dịch AgNO3/ NH3, vì:
Amoniac tạo với A g phức chất tan trong nước. Anđehit khử được A g ở phức
chất đó thành Ag kim loại:
3 3 2 3 4 32A gNO 3 NH H O A g NH OH N H N O
(phức chất tan)
3 4 3 22HCHO 2 A g NH OH HCOONH 2 A g 3 NH H O
4 3 4 3 3 22 2HCOONH 2 A g NH OH NH CO 2 A g 3 NH H O
Lọ chứa axit axetic sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, vì: CH3COOH là
chất điện li yếu, khi hòa tan trong nước phân li ra ion theo phương tr ình:
3 3CH COOH CH COO H
Các cation H được giải phóng, nên môi trường có pH < 7,0. Vì vậy, quỳtím chuyển sang đỏ.
Còn lại là lọ chứa etanol.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 125/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
IV.1. KẾT LUẬN
Ngày nay với tốc độ phát triển của khoa học và k ỹ thuật, các phương pháp và
phương tiện dạy học cũng phải thay đổi sao cho phù hợp với sự phát triển của giáo
dục. Trước đây phương pháp diễn giảng chỉ được sử dụng đơn thuần trong quá tr ình
giảng dạy thì ngày nay diễn giảng được kết hợp với các phương pháp khác tùy theo
kiến thức người giáo viên cần truyền đạt. Không có một phương pháp dạy học hóa học
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 126/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 124
nào là tối ưu cả đó là một nhận xét về các phương pháp dạy học. Do đó, trong giảng
dạy việc phối hợp nhiều phương pháp với nhau là r ất cần thiết. Người giáo viên có thể
k ết hợp phương pháp diễn giảng với phương pháp dạy học trực quan sinh động. Người
giáo viên không cần phải biểu diễn trực tiếp các thí nghiệm mà học sinh có thể quansát được các thí nghiệm bằng cách thông qua các video thí nghiệm trong giảng dạy,
giúp học sinh quan sát trực tiếp được thí nghiệm. Quan sát thí nghiệm sẽ giúp học sinh
hoạt động tích cực hơn, tư duy học sinh phát triển hơn, giúp học sinh lĩnh hội tri thức
một cách sâu sắc, vững chắc trong học tập.
Đề tài “ Video clip thí nghiệm hóa học lớp 11” thực hiện một số thí nghiệm
hóa học lớp 11 ban cơ bản và nâng cao.
- Nội dung đề tài có đề cập đến một số kiến thức về hóa vô cơ cũng như hữu cơ.
- Đề tài được thực hiện những thí nghiệm đơn giản, phù hợp với điều kiện
phòng thí nghiệm.
- Thí nghiệm được xây dựng tr ên tinh thần tận dụng những dụng cụ, hóa chất
hiện có. Hầu hết thí nghiệm đều cho hiện tượng r õ ràng, sự thay đổi hiện tượ ng, tr ạng
thái màu sắc, phù hợp với lý thuyết giúp học sinh dễ quan sát và tiếp thu khi giáo viên
trình chiếu.
IV.2. KIẾN NGHỊ
Do thực hiện đề tài trong thời gian tương đối ngắn và điều kiện cơ sở vật chất
còn thiếu, nên tôi chỉ thực hiện một số thí nghiệm hóa học lớp 11, trong tương lai nếu
có điều kiện cho phép sẽ thực hiện tiếp các thí nghiệm hóa học khác ở phổ thông sâu
hơn và không chỉ riêng khối 11 mà còn ở các khối khác, để góp một phần nhỏ trong
công tác dạy học.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÂU HỎI THẢO LUẬN
V.1. SỰ ĐIỆN LI
V.1.1. Chất nào sau đây không dẫn điện được ?.
A. KCl r ắn, khan B. KOH nóng chảy
C. MgCl2 nóng chảy D. HI trong dung môi nước.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 127/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 125
V.1.2. Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được ?.
A. HCl trong C6H6 (benzen) B. Ca(OH)2 trong nước
C. CH3COONa trong nước D. NaHSO4 trong nước.
V.1.3. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước ?. A. MgCl2 B. HClO3
C. C6H12O6 (glucozơ) D. Ba(OH)2
V.1.4. Dung dịch nào sau đây có pH = 7 ?.
A. NaCl B. Fe(NO3)3
C. CH3COONa D. NaOH
V.1.5. Cho 3 cốc sau: cốc (1) đựng nước cất, cốc (2) đựng dung dịch saccarozơ, cốc
(3) đựng dung dịch NaCl, cốc (4) đựng dung dịch HCl, cốc (5) đựng dung dịch ancol
etylic, cốc (6) đựng dung dịch NaOH. Rồi lắp vào bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn
điện của dung dịch thì cốc nào đèn sẽ cháy sáng ?.
A. (1), (3), (4), (6) B. (3), (4), (6)
C. (2), (3), (4), (6) D. (3), (4), (5), (6)
V.1.6. Giải thích tại sao ở cùng nồng độ:
- pH của dung dịch HCl nhỏ hơn pH của dung dịch CH3COOH.
- pH của dung dịch NaOH lớn hơn pH của dung dịch NH4OH.
V.1.7. Cho các chất sau: HCl, NaOH, Fe(NO3)3, CH3COONa. Chất nào làm quỳ tím
hóa đỏ?
V.1.8. Viết phương tr ình phản ứng hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của
phản ứng trao đổi ion trong dung dịch để tạo thành từng chất kết tủa sau:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 128/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 126
Al(OH)3 Fe(OH)3 Ni(OH)2 Cr(OH)3 CdS FeS
V.2. NITƠ - PHOTPHO
V.2.1. Ở thí nghiệm, nhận biết ion nitrat :
- Ban đầu, khi chưa cho axit có hiện tượng gì xảy ra không ?.
- Phản ứng giữa Cu + KNO3 + H2SO4 có ứng dụng gì ?.
- Nếu thay H2SO4 bằng HCl thì phản ứng có xảy ra không, tại sao ?.
V.2.2. Có thể điều chế NH3 bằng cách nhiệt phân tinh thể NH4Cl được không ?. Tại
sao ?.
V.2.3. Cho một ít chất chỉ thị phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng, ta thu được
dung dịch X. Màu của dung dịch X biến đổi như thế nào trong các thí nghiệm sau :- Đun nóng dung dịch X hồi lâu ?.
- Thêm một số mol dung dịch HCl bằng số mol NH3 có trong dung dịch X ?.
- Thêm một ít tinh thể Na2CO3 ?.
- Thêm AlCl3 cho đến dư ?.
V.2.4. Tại sao phải thu khí NH3 bằng phương pháp đẩy không khí ?.
V.2.5. Tại sao phải dùng dung dịch bão hòa (dung dịch NaNO2 bão hòa và dung dịch
NH4Cl bão hòa) để điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm ?. Tại sao phải thu khí nitơ
theo phương pháp đẩy nước ?
V.2.6. Ở thí nghiệm, điều chế và thử tính tan NH3, giải thích tại sao nước phun vào
trong bình cầu lại chuyển sang màu hồng ?. Nếu thay đổi bình chứa NH3 bằng bình
đựng khí HCl rồi làm thí nghiệm như với khí NH3 thì có thu được hiện tượng giống
nhau không? Tại sao?
V.2.7. Phân bón là gì ?. Viết các phương tr ình phản ứng biến đổi hóa học diễn ra
trong đất khi bón từng phân bón hóa học sau đây và từ đó rút ra qui tắc sử dụng hợp
lí : NH4 NO3, (NH2)2CO, Ca(H2PO4)2, K 2SO4.
V.3. CACBON - SILIC
V.3.1. Thí nghiệm phản ứng oxi hóa – khử giữa Mg với CO2 thì:
- Mg đóng vai tr ò là chất khử hay chất oxi hóa ? Sản phẩm của phản ứng là gì ?.
Có hiện tượng như thế nào?.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 129/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 127
- Phản ứng xảy ra theo phương tr ình hóa học như thế nào ?.
- Để thực hiện được mục đích, có thể thay Mg bằng những kim loại nào ?.
V.3.2. Giải thích vì sao không dùng bình bọt chữa các đám cháy kim loại ?.
V.3.3. Để điều chế khí CO2 người ta thường dùng axit nào tác dụng với muối axitcacbonic? Hãy giải thích điều đó. Nếu không có axit, còn có cách nào để điều chế một
lượng nhỏ khí CO2 không ?.
V.4. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
V.4.1. Viết phương tr ình phản ứng đốt cháy hỗn hợp gồm: đường kính với CuO. Rút
ra k ết luận về thành phần định tính nguyên tố trong hợp chất hữu cơ ?.
V.4.2. Giải thích hiện tượng và viết phương tr ình xảy ra ở thí nghiệm nhận biếthalogen trong hợp chất hữu cơ ?.
V.4.3. Để nhận biết sự có mặt của nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ người ta
sử dụng hóa chất gì để nhận biết? Giải thích hiện tượng xảy ra ?.
V.5. HIĐROCACBON NO
V.5.1. Cho biết mục đích yêu cầu của từng thí nghiệm?.
V.5.2. Nếu thay các tinh thể CH3COONa khan và NaOH khan bằng dung dịchCH3COONa và dung dịch NaOH thì có điều chế được CH4 không ?. Tại sao ?.
V.5.3. Ở thí nghiệm, điều chế và thử tính chất metan thì vai trò của CaO là gì ?.
V.5.4. Ở nhiệt độ thường xiclohexan có phản ứng được với dung dịch brom không ?.
V.6. HIĐROCACBON KHÔNG NO
V.6.1. Cho biết mục đích yêu cầu của từng thí nghiệm ?.
V.6.2. Tại sao dầu thông và nước cà chua lại có khả năng làm mất màu dung dịch
brom ?
V.6.3. Những hợp chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch brom và dung dịch
KMnO4 ?
V.6.4. Ở thí nghiệm điều chế khí etylen, tại sao phải dẫn khí qua b ình chứa dung dịch
NaOH đặc ?.
V.6.5. Bằng phương pháp hóa học phân biệt các khí đựng trong bình riêng biệt không
dán nhãn gồm: CH4, C2H4, C2H2.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 130/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 128
V.6.6. Để làm sạch khí eten có lẫn khí axetilen người ta dẫn hỗn hợp khí qua dung
dịch nào sau đây ?.
A. Dung dịch brom B. Dung dịch AgNO3/NH3
C. Dung dịch KMnO4 D. Dung dịch NaOH V.6.7. Chất nào không làm mất màu dung dịch KMnO4 là:
A. Anken B. Ankađien
C. Ankin D. Ankan
V.6.8. Phân biệt axetilen và metan người ta dùng:
A. Nước brom B. Dung dụng AgNO3 trong amoniac
C. Dung dịch thuốc tím D. Tất cả đều đúng
V.6.9. Dẫn khí etilen qua dung dịch thuốc tím, thấy có hiện tượng:
A. Thuốc tím không nhạt màu.
B. Thuốc tím nhạt hoặc mất màu và xuất hiện kết tủa nâu đen.
C. Thuốc tím nhạt hoặc mất màu và xuất hiện kết tủa vàng.
D. Thuốc tím chỉ nhạt màu.
V.6.10. Có 3 ống nghiệm đều chứa dung dịch KMnO4
loãng. Cho vài giọt dung dịch hexan vào ống thứ nhất,vài giọt hex-1-en vào ống thứ hai. Lắc đều cả 3 ống
nghiệm, để yên thì thu được kết quả như ở hình 6.5.
- Ống nghiệm thứ nhất và thứ hai đã chuyển thành
ống nghiệm nào ở hình 6.5 ?.
- Giải thích kết quả thí nghiệm và viết phương tr ình phản ứng hóa học của phản
ứng.
V.7. HIĐROCACBON THƠM – NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN –
HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
V.7.1. Cho biết mục đích yêu cầu của các bài thí nghiệm ?.
V.7.2. Tại sao khi đun nóng, toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 còn benzen thì
không ?.
Hình . K ết quả thí nghiệm ởcâu hỏi thảo luận V.6.10
(a) (b) (c)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 131/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 129
V.7.3. Khi cho benzen vào hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc rồi đem làm lạnh thì
hiện tượng gì xảy ra ?. Giải thích và viết phương tr ình phản ứng.
V.7.4. Có 3 lọ hóa chất không nhãn sau: benzen, toluen và hex-1-en. Dùng phương
pháp hóa học để nhận biết 3 lọ hóa chất tr ên.V.7.5. Để xảy ra phản ứng thế giữa benzen với dung dịch brom th ì cần phải có chất
xúc tác gì ?
V.7.6. Vai trò của H2SO4 đặc trong phản ứng giữa benzen với HNO3 đặc là gì ?.
V.8. DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL
V.8.1. Cho biết cách nhận ra những sản phẩm khi oxi hóa rượu bậc 1 ?.
V.8.2. Ở thí nghiệm, tác dụng của glixer ol với đồng(II) hiđroxit: “Cùng là rượunhưng khi cho vào Cu(OH)2 ta lại được các hiện tượng khác nhau ”. Tại sao ?. Viết
phương tr ình phản ứng xảy ra.
V.8.3. Tại sao phenol để ngoài không khí lại bị chảy rữa và chuyển sang màu hồng ?.
Nêu cách bảo quản phenol ?.
V.8.4. Có 3 lọ hóa chất không nhãn gồm: propanol, etylen glycol và phenol. Dùng
phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ hóa chất tr ên.
V.8.5. Giải thích tại sao phenol lại có tính axit yếu hơn axit H2CO3 ?. Viết phương
trình phản ứng chứng minh ?.
V.8.6. Giải thích tại sao phenol và ancol đều có nhóm hyđroxyl nhưng phenol lại có
khả năng tác dụng với dung dịch NaOH còn ancol thì lại không ?.
V.9. ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
V.9.1. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng AgNO3 thấy có hiện tượng gì ?
Thêm tiếp dung dịch NH3 hiện tượng có gì khác không ?. Viết phương tr ình hóa học.
V.9.2. Tại sao ở thí nghiệm phản ứng tráng gương cần rửa thật sạch ống nghiệm bằng
nước xà phòng hoặc dung dịch NaOH đun nóng ?.
V.9.3. Axit axeic phản ứng được với những kim loại nào trong dãy hoạt động hóa học
? Viết phương tr ình phản ứng minh họa.
V.9.4. Dùng phương pháp hóa học phân biệt 3 lọ không nhãn: axit axetic, anđehit
fomic, etanol.
V.9.5. Nêu một số chất oxi hóa thường gặp. Viết phương tr ình phản ứng giữaaxetanđehit với các chất oxi hóa đó ?.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 132/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
SVTH:Võ Thị Bạch Phương 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Video clip thí nghiệm hóa học phổ thông lớp 11
http://slidepdf.com/reader/full/video-clip-thi-nghiem-hoa-hoc-pho-thong-lop-11 133/133
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Mộng Ho àng
1. NGUYỄN CƯƠNG, NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG, NGUYỄN THỊ SỬU,
ĐẶNG THỊ OANH, NGUYỄN MAI DUNG, HOÀNG VĂN CÔI, TRẦN TRUNG
NINH, NGUYỄN ĐỨC DŨNG - Thí nghiệm thực h ành phương pháp dạy học hóa
học - Nhà xuất bản Đại học Sư Phạm Hà Nội, 2005. 2. TR ẦN QUỐC ĐẮC, AREND VAN LEEUWEN, JAN VAN DER LINDE -
Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm hóa học biểu diễn - HÀ NỘI. Amsterdam, 1993.
3. BÙI PHƯƠNG THANH HUẤN - Thực hành phương pháp giảng dạy hóa
học - Khoa Sư phạm , Bộ môn Hóa Học, Trường Đại học Cần Thơ.
4. NGUYỄN VĂN HÙNG, THÁI THỊ TUYẾT NHUNG – Hóa hữu cơ 2 -
Khoa Sư phạm, Bộ môn Hóa Học, Trường Đại học Cần Thơ.
5. HOÀNG NHÂM - Hóa học các nguyên tố - Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia
Hà Nội.
6. ĐOÀN THỊ KIM PHƯỢNG - Bài giảng lý luận dạy học hóa học - Khoa Sư
phạm , Bộ môn Hóa Học, Trường Đại học Cần Thơ.
7. LÊ MẬU QUYỀN - Hóa học vô cơ - Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật Hà
Nội.
8. NGUYỄN ĐỨC VẬN, NGUYỄN HUY TIẾN - Câu hỏi v à bài tập h óa học
vô cơ - Nhà xuất bản khoa học và k ỹ thuật Hà Nội.
9. NGUYỄN ĐỨC VẬN - Hóa học vô cơ - Nhà xuất bản khoa học và k ỹ thuật
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON