TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số...

274
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ Tun 13 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯNG Tiết 2: Ton GII THIỆU NHÂN NHM S C HAI CH S VI 11 I. MC TIÊU: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan. II. CÁC HOT ĐNG DY - HC TG Nội dung Hoạt động của gio viên Hoạt động của học sinh 3’ 1’ 10’ A.Kiểm tra bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chư số bé hơn 10 ) + Nêu cch thực hiện nhân với số có hai chữ số/? Cho ví dụ? -Bài học hôm nay sẽ giúp cc em biết cch thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. -GV viết phép tính 27 x 11. +Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. +Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. -Như vậy, khi cộng hai tích riêng của -2 HS lên nêu.HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nhp -Đều bằng 27. -HS nêu. Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Transcript of TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số...

Page 1: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Tuân 13 Tiết 1: Chào cờ

TẬP TRUNG TOÀN TRƯƠNG

Tiết 2: ToanGIƠI THIỆU NHÂN NHÂM SÔ CO HAI CHƯ SÔ VƠI 11

I. MUC TIÊU: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan. II. CAC HOAT ĐÔNG DAY - HOCTG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

1’

10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2. Phép nhân 27 x

11 ( Trường hợp tổng

hai chư số bé hơn 10 )

+ Nêu cach thực hiện nhân với số có hai chữ số/? Cho ví

dụ?

-Bài học hôm nay sẽ giúp cac em biết cach thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. -GV viết phép tính 27 x 11.

+Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên.

+Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x

11. -Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cân

cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của

số 27. -Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Cac chữ số giống và

khac nhau ở điểm nào ? -Vậy ta có cach nhân nhẩm

27 với 11 như sau: 2 cộng 7 = 9. Viết 9 vào giữa 2 chữ số của

số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297

-Yêu câu HS nhân nhẩm 41

-2 HS lên nêu.HS dưới lớp theo dõi để nhận xét

bài làm của bạn.

-HS nghe.-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy

nhap

-Đều bằng 27. -HS nêu.

-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa.

-HS nhẩm

-HS nhân nhẩm và nêu cach nhân nhẩm của

mìnhGroup: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 2: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

10’

12

3’

3.Phép nhân 48

x11 (Trường hợp hai

chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10)

4. Luyện tập

Bài 1

Bài 3

Bài 4

5. Củng cố,

với 11.

-Viết lên bảng phép tính 48 x 11.

-Yêu câu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.

-Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép

nhân 48 x 11. +Hãy dựa vào bước cộng cac tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về cac chữ số

trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528.

-Ta có cach nhân nhẩm 48 x 11 như sau: 4 cộng 8 bằng 12.

Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. Thêm 1 vào 4 của

428 được 528. Vậy 48 x 11 = 528.

-Yêu câu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa

bài gọi 2 HS lân lượt nêu cach nhẩm của 3 phân.

-GV yêu câu HS đọc đề bài -Yêu câu HS làm bài vào vở.

Bài giảiSố hàng cả hai khối lớp xếp

được là:17 + 15 = 32 ( hàng )

Số học sinh của cả hai khối lớp là:

11 x 32 = 352 ( học sinh )Đap số : 352 học sinh

Nhận xét cho điểm học sinh

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng

con -HS nêu.

-HS nhận xét.

HS nêu cach nhân nhẩm 48 x 11.

- HS nhân nhẩm 75 x 11.

-2 HS lân lượt nêu.-HS nhân nhẩm và nêu cach nhân trước lớp.

-HS đọc đề bài-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

Bài giảiSố học sinh của khối lớp

4 là:11 x 17 = 187 ( học sinh )Số học sinh của khối lớp

5 có là:11 x 15 = 165 ( học sinh )

Số học sinh củacả hai khối lớp

187 + 165 = 352 ( học sinh)

Đap số 352 học sinh

-HS nghe GV hướng dẫn

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 3: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

dặn dò -Cho HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn làm bài.

-Nhận xét tiết học.

và làm bài ra nhap -HS cả lớp.

II. DÔ DUNG DAY HỌC

Tiết 4: Tập đọc NGƯƠI TÌM ĐƯƠNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MUC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-oõn-coỏp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-oõn-coỏp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được câc câu hỏi trong SGK)- KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; xác định giá trị.Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu. Quản lý thời gian.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:-Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

8-10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài “Vẽ trứng” và trả lời câu hỏi về nội dung

bài. -Nhận xét và cho điểm HS.

-Cho HS quan sat tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki và giới thiệu đây là nhà bac

học Xi-ôn-cốp-xki người Nga (1857-1935), ông là một trong

những người đâu tiên tìm đường lên khoảng không vũ

trụ.

-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS

đọc). GV sửa lỗi phat âm, ngắt giọng cho từng HS.

-GV đọc mẫu toàn bài với

-3 HS lên bảng thực hiện yêu câu.

-Quan sat và lắng nghe.

- 1 em đọc toàn bài-4 HS nối tiếp nhau đọc

theo trình tự 4 đoạn.

-HS lắng nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 4: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8-10’

8’

3. Tìm hiểu bài

4.Luyện đọc diễn

giọng: trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?

+Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được?

+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cach bay

trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki?

+Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì?

+Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?

-Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?

+En hãy đặt tên khac cho truyện.

+Câu truyện nói lên điều gì?

-Ghi ý chính của bài.

-Treo bảng phụ ghi đoạn văn

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thâm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời

câu hỏi.+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bâu trời.

+Hình ảnh quả bóng không có canh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki tìm cach bay vào không

trung.

+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã đọc không

biết bao nhiêu là sach, ông hì hục làm thí nghiệm có

khi đến hàng trăm lân.+Để thực hiện ước mơ của

mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn banh mì

suông để dành tiền mua sach và dụng cụ thí

nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phat minh bằng

khinh khí câu bay bằng kim loại của ông nhưng ông

không nản chí.... + Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh

phục cac vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước

mơ đó.+Tiếp nối nhau phat biểu.

*Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.*Người chinh phục cac vì

sao.* Truyện ca ngợi nhà du

hành vũ trụ vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki. Nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 5: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

cảm

5. Củng cố, dặn dò

cân luyện đọc.-Yêu câu HS luyện đọc.

-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .

-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

-Nhận xét và cho điểm học sinh.

+ Câu truyện giúp em hiểu điều gì?

-Dặn HS về nhà học bài.-Nhận xét tiết học.

đường lên các vì sao.

-1 HS đọc thành tiếng.-HS luyện đọc theo cặp.

- 2 cặp HS thi đọc diễn cảm.

- 2 HS thi đọc toàn bài.

-Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ôn-côp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu ước

mơ của mình.

Tiết 1: ToánNHÂN VƠI SÔ CO BA CHƯ SÔ

I. MUC TIÊU: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được gia trị của biểu thức. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Bảng con, phấn màu, bảng phụ. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

2’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Phép nhân

164 x 23

+ Nêu cach nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Cho ví

dụ.-GV nhận xét cho điểm HS

- Cac em đã biết cach thực

hiện nhân voai số có hai chữ số. Hôm nay cac em sẽ được học cach nhân với số có ba

chữ số. * Đi tìm kết quả

-GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123, sau đó yêu câu HS

ap dụng tính chất một só nhân với một tổng để tính.

-Vậy 164 x123 bằng bao

- 2 HS lên bảng làm bài. 82 x 11 = 902

- HS nghe.

-HS tính như sach giao khoa. 164 x123= 164 x (100 + 20 + 3)=164 x 100 +164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172-164 x 123 = 20 172

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 6: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

20’3. Thực

hànhBài 1a,b

Bài 2

nhiêu * Hướng dẫn đặt tính và

tính -Nêu vấn đề:Để tính 164 x

123, theo cach tính trên chúng ta phải thực hiện 3

phép nhân là 164 x100, 164 x20 và 164 x 3, sau đó thực

hiện một phép cộng 3 số 16400 + 3 280 + 492

- Thông thường ta đặt tính và tính như sau: người ta tiến

hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa

vào cach đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể

đặt tính 164 x 123 ? -GV nêu cach đặt tính

đúng : Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới, viết dấu nhân rồi

kẻ vạch ngang. -GV hướng dẫn HS thực

hiện phép nhân : +Lân lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ

phải sang trai -GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123.

-Yêu câu HS nêu lại từng bước nhân.

-Bài tập yêu câu ta làm gì?

-Cac phép tính trong bài đều là cac phép tính nhân với

số có 3 chữ số cac em thực hiện tương tự như với phép

nhân 164 x123. -GV chữa bài, yêu câu 2 HS

lân lượt nêu cach tính của từng phép nhân.

-GV nhận xét, cho điểm HS. -Treo bảng số như đề bài

-1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào bảng con.

-HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.

-HS nghe giảng.

-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nhap.-HS nêu như SGK.

-Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.a) 248 b) 1163 x 321 x 125 248 5815 496 2326 744 1163 79608 145375

-HS đọc yêu câu.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 7: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

2’

Bài 3

4. Củng cố, dặn dò

trong SGK.

a 262 262 263b 130 131 131

a xb 34060 34322 34453

-GV nhận xét và cho điểm HS

-Gọi HS đọc đề bài, yêu câu cac em tự làm.

+ Nêu cach tính diện tích hình vuông?

-GV nhận xét cho điểm HS. -Dặn dò HS chuẩn bị bài

sau -Nhận xét tiết học

-HS đọc đề, tóm tat đề.

- Lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.-1 HS lên bảng, cả lớp làm

bài vào vởBài giải

Diện tích của mảnh vuờn là:125 x 125 = 15 625 ( m2 )

Đap số : 15 625 m2

-HS cả lớp.

Tiết 2: Tập đọc VĂN HAY CHƯ TÔT

I. MUC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được câc câu hỏi trong SGK)- KNS: Lắng nghe tớch cực; giao tiếp; xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu. Kiên định.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK. -Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường. -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’ A.Kiểm

tra bài cũ-Gọi 3 HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Người tìm đường lên

các vì sao” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-HS lên bảng thực hiện yêu câu.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 8: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

2’

8-10’

8-10’

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

3. Tìm hiểu bài

-Nhận xét và cho điểm từng HS.

Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Ba Quat đang luyện

viết trong đêm. Ở lớp 3, với chuyện người ban quạt may

mắn, cac em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung

Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Ba Quat cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào

để viết được đẹp? Cac em cùng học bài học hôm nay để biết thêm về tài năng và nghị lực

của Cao Ba Quat.

-Yêu câu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt

HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phat âm, ngắt giọng cho từng HS. -GV đọc mẫu:Toàn bài đọc

với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Ba

Quat vui vẻ, xởi lởi.

+Vì sao thuở đi học Cao Ba Quat thường xuyên bị điểm

kém?

+Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?

+Thai độ của Cao Ba Quat ra sao khi nhận lời giúp bà cụ

hàng xóm? +Sự việc gì xảy ra đã làm Cao

Ba Quat ân hận?

-Quan sat, lắng nghe.

- 1 em đọc toàn bài.-HS tiếp nối nhau đọc theo

trình tự:

- HS theo dõi.

HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thâm, trao đổi

theo cặp và trả lời câu hỏi.+Cao Ba Quat thường bị điểm kém vì ông viết chữ

rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.

+Bà cụ nhờ ông viết cho la đơn kêu oan vì bà thấy

mình bị oan uổng.+Ông rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ

việc ấy cháu xin sẵn lòng” +La đơn của Cao Ba

Quat vì chữ viết qua xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 9: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8’

3’

4.Luyện đọc diễn

cảm

5. Củng cố, dặn dò

+Cao Ba Quat quyết chí luyện viết chữ như thế nào?

+Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Ba Quat là người

như thế nào?+Theo em nguyên nhân nào khiến Cao Ba Quat nổi danh khắp nước là người văn hay

chữ tốt? + Câu chuyện nói lên điều gì?

-Ghi ý chính của bài.

-GV treo bảng phụ, giới thiệu đoạn văn cân luyện đọc.

- GV đọc mẫu.-Yêu câu HS đọc phân vai

(người dẫn truyện, bà cụ hàng xóm, Cao Ba Quat)

-Tổ chức cho HS thi đọc.-Nhận xét và cho điểm HS.

+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để cac em có ý thức viết đẹp.

-Nhận xét tiết học.

được nỗi oan.+Sang sang, ông câm que

vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cap. Mỗi tối, ông

viết xong 10 trang vở...+Ông là người rất kiên trì

nhẫn nại khi làm việc.

+HS tiếp nối nêu.

+Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người

viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.

-3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm ra cach đọc hay.

-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.

-3 cặp HS thi đọc

+Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Ba

Quat.

Tiết 3: Chính tả NGƯƠI TÌM ĐƯƠNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MUC TIÊU:- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả 2a, BT3a. - Ren kĩ năng viết, kĩ năng hợp tác.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: -Giấy khổ to và bút dạ,III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 10: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-5’

2’

22’

8-10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn HS

nghe- viết

3. HD HS làm bài tập

chính tả

-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết

vào vở nhap: trâu bò, trân trọng, trí lực…vườn tược,

mương nước, con lươn.-Nhận xét về chữ viết trên

bảng và vở.

- Trong giờ chính tả hôn nay cac em sẽ nghe, viết đoạn đâu trong bài tập đọc “Người tìm đường lên cac vì sao” và làm

bài tập chính tả. * Trao đổi về nội dung đoạn

văn:-Gọi HS đọc đoạn văn.

+Đoạn văn viết về ai?

+Em biết gì về nhà bac học Xi-ô-côp-xki?

* Hướng dẫn viết chữ khó:-Yêu câu HS tìm cac từ khó,

dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

- GV đọc chính tả.

- GV đọc chậm lại toàn bài.

- GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS.

- HS thực hiện theo yêu câu.

-Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thâm trang 125,

SGK.+Đoạn văn viết về nhà bac học ngừơi Nga Xi-ôn-cốp-

xki.- Xi-ôn-cốp-xki là nhà bac học vĩ đại đã phat minh ra khí câu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu

tìm tòi trong khi làm khoa học.

-Cac từ: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi

ro, non nớt, thí nghiệm,…- HS nghe và viết bài vào

vở.- HS theo dõi và soat lỗi.- 2 HS ngồi cùng bàn đổi

chéo vở để soat lỗi và chữa lỗi cho nhau.- HS thu bài.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 11: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 2a

Bài 3 a

4. Củng cố, dặn dò

- Gọi HS đọc yêu câu và nội dung.

-Phat giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu câu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào

làm xong trước dan phiếu lên bảng.

-Gọi cac nhóm khac bổ sung từ mà cac nhóm khac chưa

có.-Nhận xét và kết luận cac từ

đúng.

+Có hai tiếng bắt đầu bằng l

+Có hai tiếng bắt đầu bằng n

–Gọi HS đọc yêu câu và nội dung.

-Yêu câu HS trao đổi theo cặp và tìm từ.

-Gọi HS phat biểu-Gọi HS nhận xét và kết luận

từ đúng.

( Nếu còn thời gian, GV cho HS làm bài 4 trong vở chính

tả)

-Dặn HS về nhà viết lại cac tính từ vừa tìm được và

chuẩn bị bài sau.-Nhận xét tiết học.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.

-Bổ sung.

-1 HS đọc cac từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi HS

viết 8 từ vào vở.* Lỏng lẻo, long lanh, lóng

lánh, lung linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm láp, lọ lem ,

lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu….

* Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê,

náo nức, nô nức,…-1 HS đọc thành tiếng.

-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.

-Từng cặp HS phat biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ- 1 HS

đọc từ tìm được.-Lời giải: nản chí (nản

lòng); lí tưởng; lạc lối, lạc hướng.

- HS chữa bài vào vở.*Lời giải của bài 4: lời, nói, nói, lời, lấy, lời, lại,

lắm, nói, lắm.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 12: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Tiết 1: ToánNHÂN VƠI SÔ CO BA CHƯ SÔÁ (tiếp theo)

I. MUC TIÊU: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0. - Á p dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải cac bài toan có liên quan. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Bảng con, phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

10’

20’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Phép nhân 258 x

203

-GV viết phép tính lên bảng. 3124 x 213

-GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.

-Giờ học toan cac em sẽ tiếp tục học cach thực hiện nhân

với số có ba chữ số. -GV viết lên bảng phép

nhân 258 x 203 yêu câu HS thực hiện đặt tính để tính.

-Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân

258 x 203 ? -Vậy nó có ảnh hưởng đến

việc cộng cac tích riêng không?

-Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực

hiện đặt tính 258 x 203 thông thường chúng ta không viết tích riêng này. Khi đó ta viết

như sau: -Cac em cân lưu ý khi viết

tích riêng thứ ba 516 phải lùi

- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm ra nhap, nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nhap.

258 x 203 774 000 516

52374-Tích riêng thứ hai toàn

gồm những chữ số 0.

-Không. Vì bất cứ số nào cộng với 0 cũngbằng chính

số đó .

258 x 203 774 516 52374

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 13: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

20’ 3. Luyện tập, thực

hành Bài 1a

Bài 2

Bài 3

sang trai hai cột so với tích riêng thứ nhất.

-Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x

203 theo cach viết gọn.

-Yêu câu HS tự đặt tính và tính

-GV nhận xét cho điểm HS

-Yêu câu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sanh với 3 cach thực hiện

phép nhân này trong bài để tìm cach nhân đúng, cach

nhân sai . +Theo cac em vì sao cach

thực hiện đó sai.

-GV nhận xét và cho điểm HS

-Gọi HS đọc đề -Yêu câu HS tự làm bài

-GV nhận xét và cho điểm HS

Tóm tắt1 ngày 1 con gà ăn : 104 g

-HS làm vào nhap.- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng

con. a) 523 x 305 2615 1569

159515 -HS đổi chéo bảng để kiểm

tra bài của nhau. -HS làm bài.

+Hai cach thực hiện đâu là sai, cach thực hiện thứ

ba là đúng.

+ Hai cach thực hiện đâu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba, phải viết lùi về bên trai 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cach 1 lại

viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất, cach 2 chỉ

viết lùi 1 cột. -Cach thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết

đúng vị trí của cac tích riêng.

-HS đọc đề toan. Bài giải

Số kg thức ăn cân cho 1 ngày là:

104 x 375 = 39 000 ( g )39 000 g = 39 kg

Số kg thức ăn cân trong 10

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 14: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’4. Củng cố,

dặn dò

10 ngày 375 con gà ăn : ?kg

-Nhận xét tiết học.

ngày là: 39 x 10 = 390 ( kg )

Đap số: 39 kg-HS.

Tiết 3: Luyện từ và câuMỞ RỘNG VÔN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

I. MUC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: -Giấy khổ to và bút dạ,III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn HS

làm bài tậpBài 1:

-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả đặc

điểm khac nhau của cac đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng.-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một số cach thể hiện mức độ của đặc điểm

tính chất.-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm

trên bảng.-Nhận xét, cho điểm HS

-Trong tiết học hôm nay, cac em sẽ cùng củng cố và hệ

thống hoa cac từ ngữ thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”.

-Gọi HS đọc yêu câu và nội dung.

-Chia nhóm 4 HS yêu câu HS trao đổi thảo luận và tìm từ. Nhóm nào làm xong trước

dan phiếu lên bảng.-Gọi cac nhóm khac bổ sung.

-Nhận xét, kết luận cac từ

-3 HS lên bảng viết.

-2 HS đứng tại chỗ trả lời.

-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.

-Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.-Hoạt động trong nhóm.

-Bổ sung cac từ mà nhóm bạn chưa có.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 15: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Bài 2

Bài 3

đúng.a. Cac từ nói lên ý chí nghị

lực của con người.

b. Cac từ nói lên những thử thach đối với ý chí, nghị lực

của con người. -Gọi HS đọc yêu câu.

-Yêu câu HS tự làm bài.-Gọi HS đọc câu- đặt với từ:+HS tự chọn trong số từ đã

tìm được trong nhóm a.-HS cả lớp nhận xét câu bạn

đặt. Sau đó HS khac nhận xét câu có dùng với từ của bạn

để giới thiệu được nhiều câu khac nhau với cùng một từ.

-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a.

-Gọi HS đọc yêu câu. +Đoạn văn yêu câu viết về

nội dung gì?

+Bằng cach nào em biết được người đó?

-Hãy đọc lại cac câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã

viết có nội dung “Có chí thì nên”.

-Yêu câu HS tự làm bài. GV nhắc HS để viết đoạn văn hay

cac em có thể sử dụng cac câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn.

* Quyết chí, quyết tâm , bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, …* Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, thử thách, -1 HS đọc thành tiếng.-HS tự làm bài tập vào vở.-HS có thể đặt:+Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình.+Mỗi lân vượt qua được gian khó là mỗi lân con người được trưởng thành.

-1 HS đọc thành tiếng.+Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thach, đạt được thành công.+ Đó là bac hàng xóm nhà em.* Đó chính là ông nội em.* Em biết khi xem ti vi.* Em biết ở bao Thiếu niên Tiền phong.+ Có câu mài sắt có ngày nên kim.* Có chí thì nên.* Nhà có nền thì vững.* Thất bại là mẹ thành công.* Chớ thấy sóng cả mà rã

tay chèo.-Làm bài vào vở.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 16: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-4’ 3. Củng cố, dặn dò

-Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi dùng

từ, đặt câu cho từng HS.

-Cho điểm những bài văn hay.

-Dặn HS về nhà viết lại cac từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

-5 HS đọc đoạn văn của mình.

Tiết 4: Kỹ thuậtTHÊU MOC XÍCH ( tiết 1)

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU -HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: -Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chỉ thêu khác màu vải. +Kim khâu len và kim thêu. +Phấn vạch, thước, kéo.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài2.Hướng dẫn HS

quan sat và nhận xét

mẫu.

Kiểm tra dụng cụ học tập.

Thêu móc xích và nêu mục tiêu bài học.

-GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sat hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sat H.1 SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi:

-Chuẩn bị đồ dùng học tập

-HS quan sat mẫu và H1 SGK.

-HS lắng nghe. +Mặt phải của đường

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 17: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

20’ 3. HD thao tac kĩ thuật

-Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu móc xích?

-GV tóm tắt :Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. -GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: +Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ?

-GV nhận xét và kết luận

- GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sat của H2, SGK. +Em hãy nêu cach bắt đâu thêu? +Nêu cach thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ năm… -GV hướng dẫn cach thêu như SGK. -GV hướng dẫn HS quan sat H.4a, b, SGK. +Cach kết thúc đường thêu móc xích có gì khac so với cac đường khâu, thêu đã học? -Hướng dẫn HS cac thao tac kết thúc đường thêu móc xích theo SGK.* GV lưu ý một số điểm: +Theo từ phải sang trai.

thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền). +Mặt trai đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gân giống cac mũi khâu đột mau.

-HS quan sat cac mẫu thêu.

+ Ứng dụng vào thêu trang trí hoa, la, cảnh vật, lên cổ ao, ngực ao, vỏ gối, khăn …). Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khac.

-HS trả lời SGK

+Kết thúc đường thêu móc xích bắng cach đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu để tạo vòng chỉvà luôn kim qua vòng chỉ để nút chỉ .

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 18: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-5’ 4. Củng cố, dặn dò

+Mỗi mũi thêu được bắt đâu bằng cach đanh thành vòng chỉ qua đường dấu. +Lên kim xuống kim đúng vào cac điểm trên đường dấu. +Không rút chỉ chặt qua, lỏng qua. +Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. -Hướng dẫn HS thực hiện cac thao tac thêu và kết thúc đường thêu móc xích. -GV gọi HS đọc ghi nhớ. -GV tổ chức HS tập thêu móc xích.

-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thân thai độ học tập của HS. -Chuẩn bị tiết sau.

HS theo dõi.

-HS đọc ghi nhớ SGK.-HS thực hành ca nhân.

-Cả lớp thực hành.

Tiết 1: ToánLUYỆN TẬP

I. MUC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài2.Hướng dẫn HS

làm bài tậpBài 1

-GV gọi HS lên bảng yêu câu HS làm bài tập.

-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng

-Cac em hãy tự đặt tính và tính

-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 563 1309 x 308 x 202 -HS nghe.

-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 19: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Bài 2

Bài 3:

-GV chữa bài và yêu câu HS + Nêu cach nhân nhẩm 345 x 200 + Nêu cach thực hiện 273 x 24 và 403 x 364 (làm bài bảng con)

-GV nhận xét cho điểm . -Cho HS nêu đề bài, sau đó tự làm bài.

-GV chữa bài, yêu câu HS nêu cach nhân nhẩm 95 x11. -Nhận xét cho điểm HS.

-Bài tập yêu câu chúng ta làm gì ? -GV yêu câu HS làm bài vào vở.

-GV chữa bài và hỏi : + Em đã ap dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 +18 ) hãy phat biểu tính chất này.

-GV hỏi tương tự với cac trường hợp còn lại.

-HS nhẩm : 345x 2 = 690 Vậy 345x200 = 69 000 + 2 HS lân lượt nêu trước lớp 1b) 237 1c) 346 x 24 x 403 948 1038 1384 5688 139438

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 2c) 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215270

- HS đọc bài.- Tính bằng cach thuận tiện a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 +18) = 142 x 30 = 4260b) 49 x 365 – 39 x 365 = 365 x (49 – 39)

= 365 x 10 = 36504 x 18 x 25 = 4 x 25 x18 = 100 x 18 = 1800

+Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng : Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng cac kết quả lại với nhau.+ Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu + Áp dụng tính chất giao hoan và kết hợp của phép

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 20: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-4’

Bài 4

Bài 5

3. Củng cố, dặn dò

-Nhận xét và cho điểm HS. -Gọi HS đọc đề bài

- GV cùng HS chữa bài. -Gọi HS nêu đề bài -Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như

thế nào? -Yêu câu HS làm phân a.

-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học

nhân. -HS nêu.- HS đọc đề bài, phân tích đề và làm bài vào vở.

Bài giảiSố tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng học là:3 500 x 8 = 28 000 ( đồng )Số tiền cân để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là:28 000x 32 = 896 000 ( đ )

Đap số : 896 000 đồng-1 HS đọc.

- S = a x a

-Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì :

S = 12 x 5 = 60 (cm2) -Nếu a = 15 m , b = 10 m

thì: S = 15 x 10 = 150 (m2 ) -HS.

Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MUC TIÊU: - Bài này không dạy, GV cho HS luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc của tuần 12. - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.- KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Tư duy sáng tạo. - Lắng nghe tích cực.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:- GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.- Truyện đọc lớp 4.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 21: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

10’

20’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.HD HS kể chuyệna.HD HS hiểu yêu

câu của đề bài

b. HS thực hành kể chuyện,

trao đổi ý nghĩa câu

chuyện

-Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã học về người có nghị

lực.-Nhận xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và cho điểm

từng HS.

- Tiết kể chuyện lân trước, cac em đã nghe, kể về người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Hôm nay, cac em tiếp tục luyện tập kẻ

chuyện và nghe cô đọc truyện về người có nghị lực.

- GV ghi đề bài lên bảng.

-Gọi HS đọc đề bài.- Nêu yêu câu luyện kể.

* Kể trong nhóm:-Gọi HS đọc lại gợi ý.

-Yêu câu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ cac em

yếu. * Kể trước lớp:

-Tổ chức cho HS thi kể.-Gv khuyến khích HS lắng

nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa

của chuyện.-Gọi HS nhận xét bạn kể

chuyện.

-Nhận xét HS kể, HS hỏi và

-2 HS kể trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS đọc.

- HS luyện kểt theo nhóm đôi.

-Nhận xét lời kể của bạn theo cac tiêu chí đã nêu.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 22: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-5’3. Củng cố,

dặn dò

ghi điểm từng HS .. GV đọc truyện

- GV đọc một số câu truyện về một người có nghị lực trong sach truyện đọc 4.

-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe cac bạn và cô đã kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe, nêu nội dung, ý nghĩa của từng truyện.

Tiết 4: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. MUC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ ràng,dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...). - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh10’ 1. Nhận - GV chép đề lên bảng.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 23: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

10’

5’

xét chung bài làm của

HS

2. Hướng dẫn chữa

bài3. Học tập

những đoạn văn

-Gọi HS đọc lại đề bài.+Đề bài yêu câu điều gì?

-Nhận xét chung.+Ưu điểm:

+HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?+Dùng đại từ nhân xưng

trong bài có đúng không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể

mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện và xưng

em)-Diễn đạt câu, ý.

+Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần.

+Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.

+Chính tả, hình thức trình bày bài văn.

-GV nêu tên những HS viết đúng yêu câu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa cac phân; mở bài, thân bài, kết bài hay.

+Khuyết điểm+GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ

nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả…

+Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách

sửa lỗi.

-Trả bài cho HS . -GV đi giúp đỡ những HS

yếu.

1 HS đọc thành tiếng

-Lắng nghe.

- HS tự chữa bài của mình bằng cach trao đổi với bạn bên cạnh.

- Cac em được điểm tốt lên đọc bài của mình cho cảc lớp nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 24: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

10’

3-’

hay, bài văn tốt:

4 Hướng dẫn viết lại một đoạn

văn

3. Củng cố, dặn dò

-Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được điểm cao cho cac bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra:

cach dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,…

-Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:

+Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.

+Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.

+Đoạn văn dùng từ chưa hay.+Đoạn văn viết đơn giản, câu

văn cụt....-Gọi HS đọc cac đoạn văn đã

viết lại.-Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu cac em

cân viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được

văn hay.

-Dặn HS về nhà xem lại những đoạn văn hay và viết

lại thành bài văn.-Dặn HS chuẩn bị bài sau

-Nhận xét tiết học.

- Hs viết lại đoạn văn chưa hay, mắc nhiều lỗi.

- HS đọc.

Tiết 1: ToánLUYỆN TẬP CHUNG

I. MUC TIÊU: - Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học (cm2. dm2 m2 )- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng các tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Đề BT1 viết sẵn trên Bp. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’ A.Kiểm tra -GV gọi HS lên bảng chũa 3 HS lên bảng làm bài, HS

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 25: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

1’

30’

bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện

tập Bài 1

Bài 2

Bài 3

bài tập 2a,b;

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS

-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng

-GV yêu câu HS tự làm bài -GV sửa bài yêu câu 3 HS trả lời về cach đổi đơn vị

của mình : + Nêu cach đổi 1 200 kg =

12 tạ ?

+ Nêu cach đổi 15 000kg = 15 tấn ?

+ Nêu cach đổi 800 cm2 =

8 dm 2

-GV nhận xét, cho điểm HS.

-GV yêu câu HS làm bài.

a) 268 b) 475 x 235 x 205 1340 2375 804 950

536 97375 62980

-GV chữa bài, cho điểm HS.

-Bài tập yêu câu chúng ta

làm gì ? -GV gợi ý: Áp dụng cac tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính gia trị của biểu thức bằng

cach thuận tiện

dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 95 + 11 x 206

= 95 + 2266 = 2361

- 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phân, HS cả lớp làm

bài vào vở.

+ Vì 100 kg = 1 tạ Mà 1200 : 100 = 12 Nên 1200 kg = 12 tạ + Vì 1 000kg = 1 tấn Mà 15000 : 1000 = 15 Nên 15000 kg = 15 tấn +Vì 100 cm2 = 1 dm2

Mà 800 : 100 = 8 Nên 800 cm2 = 8 dm2

-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phân (phân a , b phải đặt tính ), cả lớp

làm bài vào vở. c)45 x 12 + 8 45 x (12 + 8) = 540 + 8 = 45 x 20

= 548 = 900

- HS đọc đề bài .-Tính bằng cach thuận

tiện.

-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phan, cả lớp

làm bài vào vở.a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39

= 10 x 39 = 390b)302 x 16 + 302 x 4

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 26: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 4

Bài 5

3. Củng cố, dặn dò

-GV nhận xét và cho điểm HS.

-GV gọi HS đọc đề bài -Yêu câu HS tóm tắt bài

toan +Để biết sau 1 giờ 15 phút

cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít chúng ta phải biết

gì ? Bài giải

1 giờ 15 phút = 75 phútSố lít nước vòi 1 chảy được

là:25 x75 = 1 875 ( lít )

Số lít nước vòi 2 chảy được la:

15 x75 = 1 125 ( lít )Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước

là1875 + 1125 = 3000 ( lít )

Đap số : 3000 lít -Cac em hãy nêu cach

tính diện tích hình vuông ? -Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ? -Dặn dò HS làm bài tập

5b và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.

= 302 x (16 + 4) = 302 x 20

= 6040 c)769 x 85– 769 x 75

= 769 x (85 – 75) = 769 x 10

= 7690- HS đọc đề toan.

+Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy được

bao nhiêu lít nước, sau đó tính tổng số lít nước của

mỗi vòi.-Cho HS làm bài vào vở

-Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh

nhân cạnh. -Là a x a

-HS ghi nhớ công thức.

-HS.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 27: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Tiết 2: Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI

I. MUC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (nội dung ghi nhớ) - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi đã trao đổi theo nội dung, yâu cầu cho trước (BT2, BT3)- KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

1 Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ.2 Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-4’

2’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Phân nhận xét

+Hãy nêu những từ nói lên ý chí, nghị lực của con người.+ Tìm cac từ nêu lên những thử thach đối với ý chí, nghị lực của con người. -Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và cho điểm.

-Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa?+Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?

-Đây là loại câu nào?-Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu: câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm nay cac em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi. --Yêu câu HS đọc thâm bài “Người tìm đường lên các vì sao” và tìm cac câu hỏi trong bài.-Gọi HS phat biểu. GV có

- 2 HS lên bảng viết.

-Lắng nghe.

-Đọc thâm câu văn GV viết trên bảng.

+Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi HS chuẩn bị bài chưa?+Đây là câu hỏi.-Lắng nghe.

-Mở SGK, đọc thâm, dùng bút chì gạch chân dưới cac câu hỏi.

+Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 28: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-4’

15’

3. Ghi nhớ

4. Luyện tập

Bài 1

Bài 2

Bài 3

thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng.+Cac câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?

+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?

+Câu hỏi dùng để làm gì?

+Câu hỏi dùng để hỏi ai?-Gv chốt ý đúng. -Gọi HS đọc phân ghi nhớ.-Gọi HS đọc phân câu hỏi để hỏi người khac và tự hỏi mình.-Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.

:-Gọi HS đọc yêu câu và mẫu.-Chia nhóm 4 HS, phat phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu câu HS tự làm bài.-Nhóm nào làm xong trước dan phiếu lên bảng. Cac nhóm khac nhận xét, bổ sung.-Kết luận về lời giải đúng.-Gọi HS đọc yêu câu và mẫu.-Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đap mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời.Ví dụ : +Về nhà bà cụ làm gì?

-Yêu câu HS thực hành hỏi –

xki: tự hỏi mình.+Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki.+Cac câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao, Như thế .+Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết.+Câu hỏi dùng để hỏi người khac hay hỏi chính mình.-2 HS đọc thành tiếng.-Tiếp nối đọc câu mình đặt.*Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?*Tại sao mình lại quên nhỉ?*Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ?

-1 HS đọc thành tiếng.-Hoạt động trong nhóm.

-Nhận xét, bổ sung.

-1 HS đọc thành tiếng. -2 HS thực hành hoặc1 HS thực hành cùng GV.

+Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Ba Quat nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.-3 đến 5 cặp HS trình bày.-Lắng nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 29: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’5. Củng cố,

dặn dò

đap. Theo cặp.-Gọi HS trình bày trước lớp.-Nhận xét về cach đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và cho điểm từng HS . -Gọi HS đọc yêu câu và mẫu.-Yêu câu HS tự đặt câu.-Gọi HS phat biểu.-Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu.

+ Nêu tac dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi?-Dặn HS về nhà học bài và viết một số câu hỏi vào vở.

- HS đọc thành tiếng.-Lân lượt nói câu của mình.+Mình để bút ở đâu nhỉ?+Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?+Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ?- HS nêu.

Tiết 2: Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

I. MUC TIÊU: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước, nắm được nhân vật,tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn HS

làm bài tập Bài 1

-Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu câu ở tiết trước.

-Tiết học hôm nay cô sẽ cùng cac em ôn lại những kiến thức đã học về văn kể chuyện. Đây cũng là tiết cuối của phân văn kể chuyện ở lớp 4

-Gọi HS đọc yêu câu.

-Yêu câu HS trao đổi theo

- HS mở vở để GV kiểm tra.

- HS lắng nghe. Ghi bài.

-1 HS đọc yêu câu trong SGK.-2 HS ngồi cùng bàn trao

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 30: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Bài 2,3

cặp để trả lời câu hỏi.+ Đề nào trong 3 đề trên thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao?

+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?

-Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa… của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. -Gọi HS đọc yêu câu.-Gọi HS phat biểu về đề bài của mình chọn.a. Kể trong nhóm.-Yêu câu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.

-GV treo bảng phụ có nội dung:

Văn kể chuyện

đổi, thảo luận.-Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi cac câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện, có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó.+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn.+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu câu tả lại chiếc ao hoặc chiếc vay.-Lắng nghe.

-2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.

-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.

-Kể lại một chuỗi sự việc có đâu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật.-Mỗi câu chuyện cân nói lên một điều có ý nghĩa.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 31: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-4’ 3. Củng cố, dặn dò

Nhân vật

Cốt truyện

b. Kể trước lớp:-Tổ chức cho HS thi kể.-Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo cac câu hỏi gợi ý ở BT3.-Nhận xét, cho điểm từng HS.

-Dặn HS về nhà ghi những kiến thức cân nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.-Nhận xét tiết học.

-Là người hay cac con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoa.-Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên tính cach nhân vật.-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phân nói lên tính cach, thân phận của nhân vật.-Cốt chuyện thường có 3 phân: mở đâu, diễn biến, kết thúc.-Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gian tiếp). Có hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng)-4 HS tham gia thi kể.-Hỏi và trả lời về nội dung truyện.

Tiết 4: Sinh hoạt lớpGiáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh

Bài 8: GẶP NGƯƠI NƯƠC NGOÀII. MUC TIÊU:1. Học sinh nhận thấy cần lịch sự khi giao tiếp với người nước ngoài.2. Học sinh có kĩ năng :

- Có thái độ tự tin, thân thiện, chủ động khi gặp người nước ngoài. - Tận tình giúp đỡ khi khách yêu cầu.- Tự hào giới thiệu những điều em biết về đất nước và con người VN.

3. Học sinh có thái độ tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài.II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DAY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong sách HS. - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 32: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:

TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh5’

8’

8’

1. Giới thiệu bài.

2.Nhận xét hành

vi

3. Bày tỏ ý kiến

- Gọi HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến giao tiếp với người nước ngoài. GV chốt và giới thiệu bài học, ghi tên bài “Gặp người nước ngoài”. - GV tổ chức cho HS đọc

truyện. - Yêu câu HS thảo luận, tra lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung truyện.+ Ở Bảo tàng Dân tộc học,

Chi đã làm quen và nói chuyện với ai ?

+Chi đã trao đổi với Lin- đa như thế nào?

+ Em có nhận xét gì về thai độ của Chi khi trò chuyện với khach nước ngoài ? +Câu chuyện mang đến cho chúng mình lời khuyên gì ?- GV chốt và ghi bảng lời khuyên- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1.Yêu câu HS thảo luận và nhận xét việc làm của cac bạn

- Tôn trọng khach nước ngoài (Đạo đức lớp 3).

- 2 HS đọc truyện

- HS thảo luận- HS trình bày kết quả.

- Chi đã làm quen và nói chuyện với Lin - đa.

-Đâu tiên Chi còn ngại, sau Chi nói chuyện rất tự nhiên,

…- Khi trò chuyện với khach nước ngoài, Chi rất tự nhiên, thân thiện, …- HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 30.

HS đọc yêu câu BT 1

- HS thảo luận và nhận xét việc làm của cac bạn: a) Việc làm của Vinh và Toàn là thiếu tế nhị.b) Việc làm của Duy thể hiện sự thân thiện với chú Kiệt.c) Việc làm của Ly sẽ làm cho thây giao tình nguyện viên thêm yêu mến đất nước và con người Việt Nam và Ly cũng sẽ học hỏi được

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 33: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8’

2’

4. Trao đổi, thực

hành

5.Tổng kết bài

GV nhận xét và KL chung- Qua việc làm của cac bạn em rút ra được lời khuyên gì?* GV chôt và ghi bảngGV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.- Yêu câu HS thảo luận từng tình huốngYêu câu cac nhóm bao cao kết quả

GV nhận xét và liên hệ với thực tế của HS.

- GV yêu câu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên Dặn HS ôn lại cac bài đã học để chuẩn bị cho bài tổng kết.

thêm nhiều điều.d) Việc làm của Trang thể hiện bạn đã tự tin, thân thiện, chủ động khi giao tiếp với người nước ngoài, giới thiệu với khach nước ngoài về Hồ Gươm,…)

HS rút ra ý 2, ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 30.HS đọc

- 2 HS đọc cac tình huống trong BT 2HS thảo luận từng tình huốngHS trình bày kết quả. - Tình huống 1 : Em có thể tới chào, làm quen, hỏi thăm khach.- Tình huống 2 : Em có thể nói những câu đơn giản bằng tiếng Anh mà mình biết về Hà Nội; Em có thể giới thiệu về Hà Nội qua những tấm bưu ảnh nếu mình có…- HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

Tuân 14Tiết 1 : Chào cờTập trung toàn trường

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 34: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Tiết 3: ToánCHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SÔ

I. MUC TIÊU: Giúp HS: - Biết chia một tổng cho một số và chia một hiệu cho một số. - Bước đâu biết vận dụng tính chất chia một tổng (một hiệu) cho một số trong thực hành tính. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Bảng phụ, bảng con, phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

1’

8’

5’

20’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. So sanh gia trị của biểu thức

3. Rút ra kết luận về chia

một tổng cho một

số

4. Thực hành Bài 1

-GV gọi HS lên bảng yêu câu HS làm bài tập 5b.

-GV nhận xét, cho điểm HS.

-Giờ học toan hôm nay cac em sẽ được làm quen với tính chất chia một tổng cho một số

.-Ghi lên bảng hai biểu thức:

( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 -Gia trị của hai biểu thức

( 35 + 21 ) :7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ?

-Vậy ta có thể viết: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7

+Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ?

+Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 :7 ? + Nêu từng thương trong

biểu thức này. +35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21 : 7. Còn 7 là

gì ? -GV rút ra kết luận như

SGK.

+Bài tập yêu câu ta làm gì ?

-GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5

- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét

bài làm của bạn.

-HS nghe giới thiệu.

-HS đọc biểu thức -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nhap.

-Bằng nhau.

-HS đọc hai biểu thức bằng nhau.

-Có dạng là một tổng chia cho một số.

-Biểu thức là tổng của hai thương

-Thương thứ nhất là 35 : 7, thương thứ hai là 21 : 7 -Là cac số hạng của tổng ( 35 + 21 ). -7 là số chia.

-HS nghe GV nêu sau đó nêu lại.

-Tính gia trị của biểu thức theo 2 cach

* (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10*(15 + 35) : 5= 15 : 5 + 35 :

5 = 3 + 7 = 10

-Có 2 cach :Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 35: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 2

Bài 3

4. Củng cố, dặn dò

-Vậy em hãy nêu cach tính

biểu thức trên.

-GV nhận xét và cho điểm HS

-GV viết lên bảng biểu thức: ( 35 – 21 ) : 7

-Cac em hãy thực hiện tính gia trị của biểu thức theo hai

cach.

-Như vậy khi có một hiệu

chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng

chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ?

-GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

-Gọi HS đọc yêu câu đề bài -Yêu câu HS đọc tóm tắt bài

toan và trình bày lời giải.

-Nhận xét cho điểm HS. -Dặn dò HS làm bài tập 1b và

chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.

C1:Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia

C2: Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng cac kết

quả với nhau. -Hai HS lên bảng làm theo 2

cach.

-HS đọc biểu thức. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi

em làm một cach. -Lân lượt từng HS nêu

+ Cach 1: Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia.

+ Cach 2: Xét thấy cả số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia nên ta lân lượt lấy số trừ và số bị trừ chia cho số chia rồi trừ

cac kết quả cho nhau - 1 HS lên bảng làm bài cả

lớp làm bài vào vở.

-HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở, HS có thể có

càch giải sau đây: Bài giải

Số học sinh cua hai lớp 4A và 4B là

32 + 28 = 60 ( học sinh )Số nhóm HS của cả hai lớp

là60 : 4 = 15 ( nhóm )

Đap số : 15 nhóm

-HS cả lớp.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 36: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Tiết 4: Tập đọcCHÚ ĐẤT NUNG

I. MUC TIÊU:- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

8-10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài tập đọc Văn

hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung.

-Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và cho điểm HS.

+ Chủ điểm của tuân này là gì ?

+Tên chủ điểm gợi cho em điều gì ?

- Yêu câu HS quan sat tranh minh họa và mô tả những gì

em thấy trong tranh.- Treo tranh minh họa bài

tập đọc và hỏi: Em nhận ra những đồ chơi nào mà mình

đã biết ? -Yêu câu 3 HS tiếp nối nhau

đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc ). GV sửa lỗi

phat âm, ngắt giọng cho từng HS.

-2 HS thực hiện yêu câu.

+ Tên chủ điểm: Tiếng sáo diều. Tên chủ điểm gợi đến

thế giới vui tươi, ngộ nghĩnh, nhiều trò chơi của

trẻ em.+ Tranh vẽ thiếu nhi đang thả diều, chăn trâu rất vui

trên bờ đê.+ Tranh vẽ những đồ chơi được nặn bằng bột màu:

công chúa, người cưỡi ngựa.

- 1 em đọc toàn bài.- 3 HS tiếp nối nhau đọc

theo trình tự.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 37: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8-10’

8’

3. Tìm hiểu bài

4.Đọc diễn cảm

- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng vui – hồn nhiên.

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khac nhau?

+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?

+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?

- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? + Câu chuyện nói lên điều

gì?

- Ghi ý chính của bài.

- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai ( người dẫn chuyện. Chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn

Rấm)-Treo bảng phụ có đoạn văn

cân luyện đọc: Ông Hòn Rấm cười/ bảo :

- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia

mà ! ........

- HS đọc từng đoạn. Cả lớp đọc thâm, trao đổi và trả lời

câu hỏi.+ Cu Chắt có cac đồ chơi : một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lâu son, một chú bé

bằng đất.+Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng công chúa... + Cu Chắt cất đồ chơi vào

nắp cai trap hỏng +Vì chơi một mình chú

cảm thấy buồn và nhớ quê. + Chú bé Đất đi ra canh

đồng. Mới đến trai bếp, gặp trời mưa...

+ Ông chê chú nhat.

+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhat.

+Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình

trong lửa đỏ.- Đọc nội dung.

- 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng

đọc phù hợp với từng vai.

- Luyện đọc theo nhóm đôi.

- 3 cặp HS đọc thi.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 38: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-4’ 5. Củng cố, dặn dò

Chú vui vẻ bảo: - Nào, nung thì nung. Từ đấy, chú thành Đất

Nung.- Tổ chức cho HS thi đọc diễn

cảm.- Nhận xét và cho điểm HS.+Câu chuyện muốn nói với

chúng ta điều gì?- Nhận xét tiết học.

- HS nêu.

Tiết 1: ToánCHIA CHO SÔ CO MỘT CHƯ SÔ

I. MUC TIÊU: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư)II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Bảng phụ, bảng con, phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài2 Hướng dẫn thực hiện phép

chia

-GV gọi HS lên bảng yêu câu HS làm bài tập 1b.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS

- Nêu yêu câu giờ học.

* Phép chia 128 472 : 6

+Cúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? -Cho HS thực hiện phép chia.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận

xét bài làm của bạn. *18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7

* 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23

60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3

= 69 : 3 = 23 HS lắng nghe.

-HS đọc phép chia. -HS đặt tính để thực hiện

phép chia. -Theo thứ tự từ trai sang

phải.Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 39: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

20’ 3. Thực hànhBài 1

Bài 2

-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, yêu câu HS vừa lên bảng thực hiện phép chia nêu rõ cac bước chia của mình. -Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5

-Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Với phép chia có dư chúng

ta phải chú ý điều gì ?

-Cho HS tự làm bài. 278 157 : 3 = 92 719; 304 968 : 4 = 76 242 -GV nhận xét, cho điểm HS. :-Gọi HS đọc yêu câu của bài.

-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy nhap. Kết quả và cac bước thực hiện

phép chia như SGK. 128472 6

08 21412 24 07 12 0

-Vậy 128 472 : 6 = 21 412-HS cả lớp theo dõi và nhận

xét.

-Là phép chia hết

-HS đặt tính và thực hiện phép chia, 1 HS lên bảng

làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nhap . Kết quả và cac buớc thực hiện phép chia

như SGK 230859 5

30 46171 08 35 09 4

-Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )

-Là phép chia có số dư là 4.

-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả

lớp làm bài vào bảng con (có đặt tính).

-HS đọc đề toan.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 40: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 3

4. Củng cố, dặn dò

-Cho HS tự tóm tắt bài toan và làm bài vào vở.

Tóm tắt 6 bể : 128 610 lít xăng

1 bể : ………..lít xăng

-GV gọi HS đọc đề bài. -Bài toan cho biết có tất cả bao nhiêu chiếc ao ? -Một hộp có mấy chiếc ao ? -Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp ta phải làm phép tính gì ? -GV yêu câu HS làm bài vào vở.

-GV chữa bài và cho điểm HS -Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học

-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở .

Bài giảiSố lít xăng có trong mỗi bể

là128 610 : 6 = 21 435 ( lít )

Đap số : 21 435 lít-HS đọc đề bài toan.

-Có tất cả 187 250 chiếc ao

-8 chiếc ao -Phép tính chia 187250 : 8 được 23406 hộp dư 2 chiếc

ao.

-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

-HS cả lớp.

Tiết 2: Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)

I. MUC TIÊU:- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).- KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; thể hiện sự tự tin.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK . - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’ A.Kiểm

tra bài cũ- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc

từng đoạn phân 1 truyện Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi

về nội dung bài. - Nhận xét về cach đọc, câu

- HS thực hiện yêu câu.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 41: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

8-10’

8-10’

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

3. Tìm hiểu bài

trả lời và cho điểm từng HS.

- Treo tranh minh hoạ và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? Em tưởng tượng xem chú Đất

Nung sẽ làm gì?-Để biết được câu chuyện xảy ra giữa chú Đất Nung và hai người bột như thế nào, cac em cùng học bài hôm nay.

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phat âm, ngắt giọng cho từng HS. -GV đọc mẫu: Toàn bài đọc

với giọng chậm rãi...

+ Kể lại tai nạn của hai người bột.

+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?

+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước vớt hai

người bột?

+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?

- Yêu câu HS đặt tên khac cho chuyện.

+ Truyện kể về Đất Nung là người như thế nào?

+ Nội dung chính của bài là

+ Tranh vẽ cảnh chú Đất Nung nhìn thấy hai người

bột bị đắm thuyền, ngã xuống sông.

- Lắng nghe.

- 1 em đọc toàn bài.- 4 HS tiếp nối nhau đọc

theo trình tự 4 đoạn.

- Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thâm, trao đổi

câu hỏi.+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chan. Lão chuột già cạy nắp tha

nàng ....cả chân tay. + Khi thấy hai người bột

gặp nạn, chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi

nắng.+ Vì Đất Nung đã được

nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ bị

nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như

hai người bột + Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông cảm cho

hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu

được thử thach . - Tiếp nối nhau đặt tên.

+ Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dam nung mình...

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 42: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8’

3-4’

4. Đọc diễn cảm

5. Củng cố, dặn dò

gì?

- Ghi ý chính của bài.- Gọi 4 HS đọc truyện theo

vai ( người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa,

chú Đất Nung ).- Giới thiệu đoạn văn cân

luyện đọc. Hai người bột tỉnh dần,

nhận ra bạn cũ thì lạ qua kêu lên:

- Ôi, chính anh đã cứu chúng tôi đấy ư ? Sao trông

anh khác thế ?...... - Vì các đằng ấy ở trong lọ

thủy tinh mà.- Tổ chức cho HS thi đọc

đoạn văn - Nhận xét về giọng đọc và

cho điểm HS.+ Câu chuyện muốn nói với

mọi người điều gì ?

- Chuẩn bị bài Cánh diều tuổi thơ.

- Nhận xét tiết học.

+Chú Đất Nung nhòe dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu

sống được người khác.- 1 HS nhắc lại ý chính.

- 4 HS tham gia đọc truyện, HS cả lớp theo dõi, tìm giọng phù hợp với từng

nhân vật.

- Luyện đọc trong nhóm 4 HS

- 2 nhóm HS thi đọc.

- Đừng sợ gian nan, thử thach; muốn trở thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dam chịu thử

thach, gian nan.

Tiết 3: Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ

I. MUC TIÊU:- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.- Làm đúng BT (2) a, BT (3) a. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu l/n.- Ren kĩ năng viết.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 43: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

2’

22’

8-10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn HS

nghe- viết

3. HD HS làm bài tập

chính tả

- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: lỏng lẻo, tiềm

năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, cái liềm.

-Nhận xét về chữ viết của HS.

- Tiết học hôm nay cac em sẽ nghe viết đoạn văn Chiếc áo búp bê và làm cac bài tập chính tả. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn- Gọi HS đọc đoạn văn trang 135, SGK. + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc ao đẹp như thế nào?

+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?

* Hướng dẫn viết từ khó:- Yêu câu HS tìm từ khó, dễ

lẫn khi viết và luyện viết.

* Viết chính tả- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ / 15 phút ). Mỗi câu hoặc cum từ được đọc 2 đến 3 lân: đọc lượt đâu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lân cho HS kịp viết với tốc độ quy định. - Đoc toàn bài cho HS soat lỗi.- Thu chấm 10 bài.- Nhận xét bài viết của HS.

- HS thực hiện yêu câu.

- Lắng nghe.

- 1 học sinh đọc thành tiếng.

+ Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc ao rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép ao viền vải xanh, khuy bấm như hạt

cườm. + Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.

-HS tiếp nối nhau tìm từ

ngữ: phong phanh, xa tanh , loe ra, hạt cườm, đính

dọc, nhỏ xíu …- HS luỵện viết từ khó.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở và soat lỗi cho

nhau.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 44: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 2a

Bài 3 a

4. Củng cố, dặn dò

- GV đọc lại bài chính tả.

- Gọi HS đọc yêu câu.- Yêu câu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền

1 từ.- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng: xinh, xóm, xanh, sao, súng, sờ,

sướng, sợ.- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn

chỉnh.- Gọi HS đọc yêu câu.

- Phat giấy và bút dạ cho cac nhóm.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.- Gọi HS đọc lại cac từ vừa

tìm được.- HS làm bài vào vở, mỗi em viết khoảng 7 đến 8 tính từ.

- Dặn HS về nhà viết lại 7-8 tính từ trong số cac tính từ

tìm được. - Chuẩn bị bài chính tả: Cánh diều tuổi thơ.- Nhận xét tiết học.

-1 HS đọc thành tiếng. - Thi tiếp sức làm bài.

-Nhận xét bổ sung.- Chữa bài

-1 HS đọc thành tiếng.

- HS đọc bài và nêu yêu câu.

- HS làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước

dan phiếu lên bảng.- Bổ sung cac từ mà nhóm

chưa tìm được. - Đọc cac từ trên phiếu. - sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng

láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao.

- xanh xao, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mươt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê

- Cả lớp.

Tiết 1: ToánLUYỆN TẬP

I. MUC TIÊU: Giúp HS: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 45: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Bảng con, phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện

tập Bài 1a

Bài 2

Bài 3

-GV gọi HS lên bảng yêu câu HS làm bài tập 1b. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. -Giờ học toan hôm nay cac em sẽ được củng cố kĩ năng thực hành giải 1 số dạng toan đã học.

-Bài tập yêu câu chúng ta làm gì ? 67494 : 7 = 9642 ; 42789 : 5 = 8557 (dư 4) -GV nhận xét cho điểm HS. -GV cho HS nêu cac bước thực hiện phép tính chia của mình để khắc sâu cach thực hiện phép chia cho số có một chữ số. -Gọi HS đọc yêu câu bài toan. -GV yêu câu HS nêu cach tìm số bé số lớn trong bài toan tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Cho HS làm bài.a) Bài giải

Số bé là:(42 506 -18 472) : 2 = 12 017

Số lớn la:12 017 + 18 472 = 30 489Đap số : Số bé: 12 017 Số lớn: 30 489

-GV nhận xét, cho điểm HS. -Gọi HS đọc đề bài.

-HS lên bảng làm bài (có đặt tính).*158735 : 3 = 52 911 (dư 2)* 475908 : 5 = 95181 (dư 3)

-HS nghe.

-Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con.

-HS đọc đề toan. -HS nêu: +Số bé = (Tổng - Hiệu ) : 2+ Số lớn =(Tổng + Hiệu) : 2 -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phân, cả lớp làm bài vào vở.b) Bài giải

Sồ lớn là:(137895 + 85287 ) : 2 =

111 591Số bé la:

111 591 – 85 287 = 26 304 Đap số : Số lớn: 111 591

Số bé: 26 304

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 46: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 4a

3. Củng cố, dặn dò

-Yêu câu HS nêu công thức tính trung bình cộng của cac số. -Bài yêu câu chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe ? -Vậy ta phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe ? -Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào ?

-Cho HS thảo luận tìm cach giải, làm bài vào vở ca nhân.

-GV yêu câu HS tự làm bài. (33164+ 28 528) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423(33164+ 28 528) : 4= 33164 : 4+28 528: 4 = 8291 + 7132

= 15 423 -GV yêu câu HS nêu tính chất mình đã ap dụng để giải bài toan. -Vậy cac em hãy phat biểu 2 tính chất trên ?

-Nhận xét tiết học.

-HS đọc đề - … ta lấy tổng của chúng chia cho số cac số hạng.

- … của 3 + 6 = 9 toa xe.

- … của 9 toa xe.

-Tính số kg hàng của 3 toa đâu, sau đó tính số kg

hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng cac kết quả với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, cả

lớp làm bài vào vở.Bài giải

Số kg 3 toa xe chở được là:

14 580 x 3 = 43 740 ( kg )Số kg 6 toa xe chở được:13 275 x 6 = 79 650 ( kg )Số kg hàng 9 toa xe chở

là:43740 + 79650=123390(kg)

Có tất cả số toa xe là:3 + 6 = 9 ( toa xe )

Trung bình mỗi toa chở là

123 390 : 9 = 13 710 ( kg )Đáp số : 13 710 kg

-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một cach, cả lớp làm bài vào vở.

-Phân a: Áp dụng tính chất 1 tổng chia cho một số.-Phân b: Áp dụng tính chất một hiệu chia cho một số.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 47: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

-2 HS phat biểu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS cả lớp.

Tiết 3: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI

I. MUC TIÊU: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).

- KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; tìm kiếm và xử lý thông tin.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài2.Hướng dẫn HS

làm bài tậpBài 1:

- Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khac, 1 câu tự hỏi

mình.- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời

câu hỏi :+ Câu hỏi dùng để làm gì ?

Cho ví dụ ?+ Nhận biết câu hỏi nhờ

những dấu hiệu nào ? cho ví dụ ?

- Nhận xét và cho điểm.

- Nêu yêu câu tiết h ọc

- Yêu câu HS tự làm bài.- Gọi HS phat biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cach đặt câu hỏi khac?- Nhận xét chung về cac câu hỏi của HS.

- 3 HS lên bảng đặt câu.

- Câu hỏi dùng để hỏi.- Dấu hỏi chấm ở cuối câu.

- HS đọc yêu câu và nội dung.

- 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho nhau.

- Lân lượt HS nói câu mình đặt.

a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?

b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?

c) Bến cảng như thế nào?Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 48: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Bài 3:

Bài 4:

Bài 5

- Gọi HS đọc yêu câu và nội dung.- Yêu câu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc yêu câu- Yêu câu HS đọc lại cac từ nghi vấn ở bài tập 3.- Yêu câu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.- Nhận xét HS về cach đặt câu.

-Gọi HS đọc yêu câu và nội dung.

-+ Thế nào là câu hỏi ?- Trong 5 câu có dấu chấm

d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?

-1 HS đọc thành tiếng

-1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân cac từ nghi vấn . HS dưới lớp gạch chì

vào SGK (Nhóm đôi đổi SGK kiểm tra kết quả cho

nhau).- Nhận xét chữa bài trên

bảng a) Có phải chú bé Đất trở

thành chú Đất Nung không?

b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không?c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ?

-1 HS đọc thành tiếng.- Cac từ nghi vấn:

có phải – không? phải không? à ?

- 3 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp đặt câu vào

vở . - Nhận xét chữa bài trên

bảng.- 3 em dưới lớp tiếp nối

đọc câu mình đặt. +Có phải cậu học lớp 4 A

không? +Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không ?+Bạn thích chơi đá bóng à?

-1 HS đọc thành tiếng.-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau.

+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 49: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-4’ 3. Củng cố, dặn dò

hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem

đó là câu nào, và không được dùng dấu chấm hỏi, viết lại

vào vở.+ Câu hỏi dùng để làm gì?

+Khi viết câu hỏi: đâu câu, cuối câu ta phải viết như thế

nào?

- Nhận xét tiết học.

biết .Phân lớn câu là để hỏi người khac nhưng cũng có câu để tự hỏi

mình . Câu hỏi thường có cac từ nghi vấn (ai, gì,

nào, sao, không...) . Khi viết, cuối câu hỏi có dấu

chấm hỏi.- Lắng nghe.

- HS trả lời.

Tiết 4: Kỹ thuậtTHÊU MOC XÍCH ( tiết 2 )

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: - Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chỉ thêu khác màu vải. +Kim khâu len và kim thêu. +Phấn vạch, thước, kéo.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh2’

2’

25’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài2. HS thực hành thêu móc xích

Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.

- Nhận xét sự chuẩn bị của cac em.

- Gv giưới thiệu và ghi đâu bài: Thêu móc xích ( tiết 2)

-HS nhắc lại phân ghi nhớ và thực hiện cac bước thêu móc

-Chuẩn bị dụng cụ học tập để lên mặt bàn học.

- Ghi bài

- 3 HS nêu ghi nhớ.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 50: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8’

3’

3. Đanh gia kết quả học tập của

HS.

4. Củng cố, dặn dò

xích. -GV nhận xét và củng cố kỹ

thuật thêu cac bước: +Bước 1: Vạch dấu đường

thêu +Bước 2: Thêu móc xích

theo đường vạch dấu. -GV nhắc lại một số điểm

cân lưu ý ở tiết 1. -GV nêu yêu câu thời gian

hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành.

-GV quan sat, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng

túng hoặc thao tac chưa đúng kỹ thuật.

-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chuẩn đanh

gia sản phẩm: +Thêu đúng kỹ thuật. +Cac vòng chỉ của mũi

thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối

bằng nhau. +Đường thêu phẳng, không

bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.

-GV nhận xét và đanh gia kết quả học tập của HS.

-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thân học tập và kết quả thực

-HS lắng nghe.

-HS thực hành thêu ca nhân.

-HS trưng bày sản phẩm.

-HS tự đanh gia cac sản phẩm theo cac tiêu chuẩn trên.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 51: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu,

dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự

chọn”.

-Cả lớp.

Tiết 1: Toán CHIA MỘT SÔ CHO MỘT TÍCH

I. MUC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện chia một số cho một tích. - Áp dụng cach chia một số cho một tích để giải cac bài toan có liên quan. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

1’

10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài2. Giới

thiệu tính chất một số chia cho một

tích

-GV gọi HS lên bảng yêu câu HS làm bài tập 1b,4b .

-GV chữa bài, nhận xét.

- Giới thiệu và ghi đâu bài

* So sánh giá trị các biểu thức

-Ghi lên bảng ba biểu thức: 24 : ( 3 x 2 ); 24 : 3 : 2;

24 : 2 : 3 -Cho HS tính gia trị của cac

biểu thức.

-2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài.

-HS đọc cac biểu thức.

-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nhap. -Gia trị của ba biểu thức

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 52: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

22’3. Thực

hànhBài 1

Bài 2

-Vậy cac em hãy so sanh gia trị của ba biểu thức trên ? -Vậy ta có :24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3

* Tính chất một số chia cho một tích

-Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào ?

-Khi thực hiện tính gia trị của biểu thức này em làm

như thế nào ? -Em có cach tính nào khac mà vẫn tìm được gia trị của

24 : ( 3 x 2 ) = 4 ? +3 và 2 là gì trong biểu thức

24 : ( 3 x 2 ) ? Kết luận:Vậy khi thực hiện

tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho

thừa số kia .

-Bài tập yêu câu chúng làm gì?

-GV khuyến khích HS tính gia trị của biểu trong bài theo

2 cach khac nhau. a) 50 : (2 x 5) = 5 ; b) 72 : (9

x 8) = 1 -GV nhận xét, cho điểm HS.

-Gọi HS đọc yêu câu của bài.

-GV viết lên bảng biểu thức 60: 15 và cho HS đọc biểu

thức. -Vậy cac em hãy suy nghĩ

làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia

một số cho một tích (Gợi ý 15

trên bằng nhau và cùng bằng 24 .

-Có dạng là một số chia cho một tích.-Tính 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4

-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 ( Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3 ). -Là cac thừa số của tích ( 3x 2). - HS nghe và nhắc lại kết luận.

-Tính gia trị của biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phân, cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

-HS đọc yêu câu đề bài. -HS thực hiện yêu câu.

-HS nêu 60 : 15 = 60 :( 3x 5)

-HS nghe giảng.

-HS tính: 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 =

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 53: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 3

4. Củng cố, dặn dò

bằng mấy nhân mấy). -GV nêu : Vì 15 = 3 x 5

nên ta có: 60 : 15 = 60 :( 3 x 5 )

-Cac em tính gia trị của 60 : ( 3 x 5 )

-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: +Vậy 60 : 15 bằng

bao nhiêu ? -GV cho HS tự làm tiếp

phân a của bài. -GV nhận xét, cho điểm HS.

-Gọi HS đọc đề bài toan -GV yêu câu HS tóm tắt bài

toan +Hai bạn mua ? quyển vở. +Gia của mỗi quyển vở là? +Ngoài cach giải trên bạn

nào có cach giải khac. Bài giải

Số quyển vở cả hai bạn mua là

3 x 2 = 6 ( quyển )Gia tiền của mỗi quyển vở là

7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ) Đap số : 1 200 đồng

-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

20 : 5 = 4 60 : ( 5 x 3 )= 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 - 60 : 15 = 4. a) 80 : 40 = 80 : (4 x 10) = 80 : 4 : 10 = 20 : 10 = 2-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.-1 HS đọc đề toan. -1 HS tóm tắt trước lớp.

-3 x 2 = 6 quyển vở -7200 : 6 = 1200 đồng -HS phat biểu ý kiến. -HS có thể giải bài toan sau:

Bài giảiSố tiền mỗi bạn phải trả là7 200 : 2 = 3 600 ( đồng )

Gia tiền của mỗi quyển vở là

3 600 : 3 = 1 200 ( đồng ) Đap số : 1 200 đồng

-HS.

Tiết 2: Kể chuyện BÚP BÊ CỦA AI ?

I. MUC TIÊU:- Dựa vào lời kể của GV và Tranh minh hoạ tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh minh hoạ truyện “Búp bê của ai “ - Kể lại truyện bằng lời của búp bê.- Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tựơng. - Kể tự nhiên, sáng tạo, phoi hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ điệu bộ. - Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: -Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 54: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

- Các băng giấy nhỏ và bút dạ.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

8’

5’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Giao viên kể chuyện

3. Hướng dẫn tìm lời

thuyết minh.

- Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia

thể hiện tinh thân kiên trì, vượt khó.

- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi.

- Treo tranh minh họa và yêu câu HS thử đoan xem truyện

hôm nay là gì?- Câu chuyện Búp bê của ai? mà cac em được nghe kể hôm nay sẽ giúp cac em trả lời câu hỏi : Cân phải cư xử với đồ

chơi như thế nào? Và đồ chơi thích những người bạn, người chủ như thế nào?

- GV kể chuyện lân 1 : Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời

búp bê lúc đâu: tủi thân; sau: sung sướng. Lời lật đật: oan trach. Lời Nga: hỏi âm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu

dàng, ân cân.- GV kể chuyện lân 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.

- Yêu câu HS quan sat tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng

tranh.

- Gọi cac nhóm khac có ý kiến bổ sung.

-Nhận xét, sửa lời thuyết minh.

Tranh 1 : Búp bê bỏ quên trên

- 2 HS kể chuyện.

- Truyện kể về một con búp bê.

- Lắng nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung,

đủ ý vào băng giấy.- Cac nhóm đọc lời thuyết

minh.- Bổ sung.

- Đọc lại lời thuyết minh.Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 55: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

10’

6’

2’

* Kể chuyện

* Kể chuyện bằng lời

của búp bê.

4. Củng cố, dặn dò

nóc tủ cùng các đồ chơi khác.Tranh 2 : Mùa đông, không

có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc.

Tranh 3 : Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra

phố.

- Yêu câu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ

cac nhóm gặp khó khăn.- Gọi HS kể toàn truyện

trước lớp.- Nhận xét HS kể chuyện.

+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?

- Khi kể phải xưng hô như thế nào?

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể

hay nhất.+ Câu chuyện muốn nói với

cac em điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê.Tranh 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới.

- 4 HS kể chuyện trong nhóm. Cac em bổ sung,

nhắc nhở, sửa chữa. - 3 HS tham gia kể ( mỗi

HS kể nội dung 2 bức tranh) ( 2 lượt HS kể )

+ Kể bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê

để kể lại truyện.+ Khi kể phải xưng tôi

hoặc tớ, mình, em. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe.

- 3 HS lên thi kể từng đoạn truyện.- Nhận xét bạn kể theo cac tiêu chí đã nêu.

- Phải biết yêu quý và giữ gìn đồ chơi.+ Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta.

Tiết 3: Luyện từ và câu DUNG CÂU HỎI VÀO MUC ĐÍCH KHÁC

I. MUC TIÊU:

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 56: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).- KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:- Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài 2.Phân nhận xét

Bài 1

Bài 2

Bài 3

- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải

là câu hỏi.+Câu hỏi dùng để làm gì?- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng và cho điểm

HS.- Giới thiệu và ghi đâu bài.

- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện Chú Đất Nung . Tìm câu hỏi trong đoạn văn.

- Gọi HS đọc câu hỏi.

- Yêu câu HS đọc thâm, trao đổi và trả lời câu hỏi: Cac câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng để làm gì? + Câu“ Sao chú mày nhát thế?” ông Hòn Rấm hỏi với ý gì?+ Câu:“Chứ sao” của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tac dụng gì?- Gọi HS đọc nội dung.

- 3 HS lên bảng đặt câu.

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.- HS nhận xét.

- Nghe và ghi bài.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thâm, dùng bút chì gạch chân dưới câu

hỏi:- Sao chú mày nhát thế?

Nung ấy à?Chứ sao?

- 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại cac câu hỏi, trao đổi

với nhau để trả lời.- Nói theo ý hiểu của

mình.Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê

cu Đất.+ Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất nhat.

+ Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định: đất có thể

nung trong lửa.- 1 HS đọc thành tiếng.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 57: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-4’

17’

3’

3. Ghi nhớ

4. Luyện tập

Bài 1:-

Bài 2

Bài 3

5. Củng cố, dặn dò

- Yêu câu HS trao đổi, trả lời câu hỏi.- Gọi HS trả lời.

+ Ngoài tac dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu

hỏi còn dùng để làm gì?

- Gọi HS đọc phân ghi nhớ.- Yêu câu HS đặt câu biểu thị một số tac dụng khac của câu hỏi.

-Gọi HS đọc yêu câu và nội dung.- Yêu câu HS tự làm bài.- Gọi HS phat biểu, bổ sung.

- Chia nhóm 4 HS. Yêu câu nhóm trương lên bốc thăm tình huống.- Yêu câu HS hoạt động trong nhóm.- Gọi HS đại diện mỗi nhóm phat biểu.- Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng.- Gọi HS đọc yêu câu và nội dung.- Yêu câu HS tự làm bài.- Nhận xét, tuyên dương HS.+ Câu hỏi còn được dùng vào những mục đích gì?

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

- Câu hỏi: “ Cháu có thể nói nhỏ hơn không?”

không dùng để hỏi mà để yêu câu cac chau hãy nói nhỏ hơn, đừng làm ồn.

+ Câu hỏi còn dùng để thể hiện thai độ khen, chê,

khẳng định, phủ định hay yêu câu, đề nghị một diều

gì đó.- 2 HS đọc thành tiếng. Cả

lớp đọc thâm.- Đọc câu mình đặt.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- HS trao đổi, trả lời câu hỏi.

Câu a:yêu câu con nín khóc

Câu b: thể hiện ý chê trach.

Câu c: thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống.

Câu d: thể hiện ý yêu câu, nhờ cậy giúp đỡ.

- Chia nhóm và nhận tình huống.

- 1 HS đọc tình huống, cac HS khac suy nghĩ, tìm ra

câu hỏi phù hợp.- Đọc câu hỏi mà nhóm đã

thống nhất ý kiến.

- 1 HS đọc thành tiếng.- Suy nghĩ tình huống.- Đọc tình huống của

mình.- Tỏ thai độ khen, chê;

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 58: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

- Nhận xét tiết học. khẳng định, phủ định; thể hiện yêu câu, mong muốn.

Tiết 4: Tập làm vănTHẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?

I. MUC TIÊU:- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).- KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Bút dạ và một số tờ giấy khổ toIII. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Phân nhận xét

- Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập

2. - Nhận xét HS kể chuyện.

- Khi nhà em bị lạc mất con mèo (chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh?-Tiết học hôm nay sẽ giúp cac em hiểu được Thế nào là miêu tả.Câu 1:- Gọi HS đọc yêu câu và nội dung . HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả .- Gọi 1 HS phat biểu ý kiến.

Câu 2 :- Phat bảng và phấn cho 3 HS yêu câu HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dan phiếu lên bảng.- Nhận xét lời kết luận đúng.Câu 3- Yêu câu HS suy nghĩ và trả

-2 HS kể chuyện .

- Em phải nói rõ cho mọi người biết con mèo ( chó ) nhà mình to hay nhỏ, lông

màu gì …

- Lắng nghe.

- Một HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi, dùng bút chì gạch chan những

vật được miêu tả.- Cac sự vật được miêu

tả : cây sòi – cây cơm nguội, lạch nước.

- Hoạt động trong nhóm .

-Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng.

- Đọc thâm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 59: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-4’

15’

3. Ghi nhớ

4. Luyện tập

Bài 1:

Bài 2:-

lời câu hỏi: + Để tả được hình bóng của cây sòi, màu sắc của la cây sòi, cây cơm nguội. Tac giả phải quan sat bằng giac quan nào ?+ Để tả được chuyển động của la cây tac giả phải quan sat bằng giac quan nào?+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tac giả phải quan sat bằng giac quan nào?+ Muốn miêu tả được sự vật một cach tinh tế, người viết phải làm gì?- Gọi HS đọc phân ghi nhớ.

- Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản.

- Yêu câu HS tự làm bài.

- Gọi HS phat biểu.

- Nhận xét, kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “ Đó là một chàng kị sĩ …… lầu son”.-Gọi HS đọc yêu câu và nội dung.- Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất. + Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào?

+Tac giả phải quan sat bằng mắt.

+Tac giả phải quan sat bằng mắt.

+Tac giả phải quan sat bằng mắt và bằng tai.

+ Muốn như vậy người viết phải quan sat kĩ bằng nhiều giac quan.-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thâm- HS tiếp nối nhau đặt câu.

- HS đọc thâm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì

gạch chân những câu văn miêu tả trong bài

- Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”.- Lắng nghe.- 1 HS đọc thành tiếng.- HS quan sat tranh minh hoạ.

+ Em thích hình ảnh: Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười. Cây dừa sải tay bơi. Ngọn mùng tơi nhảy múa. Khắp nơi toàn màu trắng của nước. Bố bạn nhỏ đi cày về…

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 60: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

2’ 5. Củng cố, dặn dò - Yêu câu HS viết đoạn văn

miêu tả.+ Thế nào là miêu tả?- Dặn HS ghi lại 1, 2 câu miêu tả một sự vật mà cac em quan sat được trên đường đi học.- Nhận xét tiết học.

- Tự viết bài.- Đọc bài văn của mình trước lớp.

- HS nêu.- Chuẩn bị bài Cấu tạo bài

văn miêu tả đồ vật.

Tiết 1: ToánCHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SÔ

I. MUC TIÊU : Biết cach thực hiện chia một số cho một tích. II. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU : TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

1’

10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Giới thiệu tính chất chia một tích cho một

số.

-GV gọi HS lên làm bài tập 1c.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

-Giờ học toan hôm nay cac em sẽ biết cach thực hiện chia một tích cho một số.

* So sánh giá trị các biểu thức

-GV viết lên bảng ( 9 x 15 ): 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 -Vậy cac em hãy tính gia trị của cac biểu thức trên.

-Hãy so sanh gia trị của ba biểu thức. -Vậy ta có :( 9 x 15 ) : 3 = 9

-1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm

của bạn.28: (7 x 2)= 28 : 7 : 2 = 4 : 2 =

2 = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2

-HS nghe GV giới thiệu bài.

-HS đọc cac biểu thức.

-3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy nhap.

( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45

( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 -Gia trị của ba biểu thức

trên cùng bằng nhau là 45.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 61: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

23’3. Thực

hànhBài 1

x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 -GV viết lên bảng : ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 ) +Cac em hãy tính gia trị của cac biểu thức trên.

+Cac em hãy so sanh gia trị của cac biểu thức trên. -Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất chia một tích cho một số -Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào ? -Khi thực hiện tính gia trị của biểu thức này em làm như thế nào ? -Em có cach tính nào khac mà vẫn tìm được gia trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cach tính gia trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 -9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15 ) : 3 ? - GV nêu kết luận. -Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? -GV nhắc HS khi ap dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. -GV yêu câu HS đọc đề bài -Cho HS tự làm bài.

-GV cho HS nhận xét và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng : Em đã ap dụng tính chất gì để thực hiện tính gia trị của biểu thức bằng hai cach . Hãy

-HS đọc cac biểu thức- -2 HS lên bảng làm, cả lớp

làm bài vào giấy nhap.( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 -Gia trị của ba biểu thức

trên bằng nhau là 45.

-Có dạng là một tích chia cho một số.

-Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45.

-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9

( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân

với 15).

-Là cac thừa số của tích ( 9 x 15 ).

-HS nghe và nhắc lại kết luận.

-Vì 7 không chia hết cho 3.

-1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả

lớp làm bài vào vở. * (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46* (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46

-2 HS nhận xét bài làm của bạn.

-2 HS vừa lên bảng trả lời.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 62: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 2

Bài 3

4. Củng cố, dặn dò

phat biểu tính chất đó -Bài tập yêu câu ta làm gì? -GV ghi ( 25 x 36 ) : 9 -GV yêu câu HS suy nghĩ tìm cach thuận tiện.

+ Vì sao cach 2 làm thuận tiện hơn cach làm thứ nhất. -Gọi HS đọc yêu câu của bài. +Cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất cả? +Đã ban bao nhiêu phân số vải đó ?

+Đã ban được ? mét vải. -Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau.-Nhận xét tiết học.

-HS nêu yêu câu bài toan. -2 HS lên bảng làm bài, cả

lớp làm bài vào vở. * ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 =

100* ( 25 x 36 ) : 9 =25 x ( 36 :9)

= 25 x 4 = 100-HS nêu.

-2 HS đọc đề toan. -1 HS tóm tắt.

- … 30 x 5 = 150 m vải. - .... được một phân năm số

vải đó.-.… 150 : 5 = 30 m vải.

-HS trả lời cach giải của mình.

-HS cả lớp.

Tiết 2: Tập làm văn CẤU TAO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐÔ VẬT

I. MUC TIÊU:- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

- Gọi 2 HS lên viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sat được.+Thế nào là miêu tả?- Nhận xét và cho điểm HS.-Bài học hôm trước đã giúp cac em biết thế nào là văn miêu tả. Tiết tập làm văn hôm nay cô sẽ hướng dẫn cac em biết cach làm một bài văn miêu tả đồ vật và biết viết

- 2 HS lên bảng viết.

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 63: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

12’

3’

2.Phân nhận xét

Bài 1

Bài 2

3. Ghi nhớ

những mở đoạn, kết đoạn thật hay và ấn tượng.

- Gọi HS đọc bài văn.

- Gọi HS đọc phân chú giải.- Yêu câu HS quan sat tranh minh hoạ và giới thiệu: Ngày xưa, cach đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có may xay sat như hiện nay nên người ta dùng cối xay tre để xay lúa. Hiện nay, một số gia đình nông thôn ở miền Bắc và

miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế

này. + Bài văn tả cai gì?+ Tìm cac phân mở bài, kết bài. Mỗi phân ấy nói lên điều gì? + Cac phân mở bài, kết bài đó giống với những cach mở bài, kết bài nào đã học?+ Mở bài trực tiếp là như thế nào?

+ Thế nào là kết bài mở rộng?

+ Phân thân bài tả cai cối theo trình tự nào?

- Gọi HS đọc bài+ Khi tả một đồ vật ta cân tả những gì?

- Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả bao quat toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận

- 1 HS đọc thành tiếng.- 1 HS đọc thành tiếng.- Quan sat và lắng nghe.

+ Tả cai cối xay gạo bằng tre.- HS suy nghĩ, trả lời.+ Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cai cối tân.+ Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật.+ Phân thân bài tả hình dang cai cối theo trình tự từ bộ lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong... - HS đọc bài, nêu yêu câu.

+ Ta cân tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của

mình với đồ vật ấy.- Lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 64: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

15’

3’

4. Luyện tập

5. Củng cố, dặn dò

có đặc điểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. - Yêu câu HS đọc phân Ghi

nhớ.

- Gọi HS đọc nội dung và yêu câu.

+ Câu văn nào tả bao quat cai trống?+ Những bộ phận nào của cai trống được miêu tả?+ Những từ ngữ tả hình dang, âm thanh của cai trống.

- Yêu câu HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên.- Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và cho điểm những em viết tốt.+ Khi viết bài văn miêu tả cân chú ý điều gì?

- Nhận xét tiết học.

lớp đọc thâm. - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS

đọc câu hỏi của bài, suy nghĩ, trả lời.

+ Anh chàng trống này tròn như cai .. phòng bảo

vệ+ Bộ phận: ngang lưng trống, hai đâu trống.

* Hình dang: tròn như cái chum; mình được..., căng rất phẳng. * Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã ... là lúc học sinh nghỉ .- Tự làm vào vở.- 4 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình+ Kết bài mở rộng: + Kết bài không mở rộng: + Khi viết cân chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài.

Tiết 4: Sinh hoạt lớpGiáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh

TỔNG KẾTI. MUC TIÊU :1. Học sinh ôn lại các chủ điểm đã học.2. Thực hành một số kĩ năng đã học theo từng chủ điểm.3. Luyện thói quen thực hiện các hành vi thanh lịch, văn minh.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 65: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DAY HỌC :- Đồ dùng để sắm vai.

- Đồ dùng để hái hoa dân chủ( cây, các bông hoa gắn câu hỏi)III. HOAT ĐÔNG DAY HOC :TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

12’

10’

1. Giới thiệu bài

2. Ôn lại cac chủ điểm đã

học.

3. Trao đổi, thực

hành.

- GV giới thiệu nội dung tiết học, ghi tên bài “Tổng kết”.- GV tổ chức cho HS ôn lại

kiến thức đã học. - Hình thức : Hai hoa dân

chủ GV tổ chức chơi: Mỗi bông hoa gắn 1 câu hỏi, yêu câu

mỗi HS hai một bông hoa và trả lời câu hỏi

GV tổng kết, nhận xét. - GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi: tìm cac câu thành ngữ, tục ngữ nói về

cach ứng xử với ông bà, cha mẹ, anh chị em, hàng xóm

lang giềng, thây cô giao, bạn bè, ..

- GV chia 3 đội chơi mỗi đội 5 HS, GV lân lượt đọc cac chủ

điểm đã học đội nào tìm nhanh được cac câu thành

ngữ, tục ngữ nói về cach ứng xử tương ứng với chủ điểm đó thì đội đó ghi được điểm. Kết thúc trò chơi đội nào tìm được nhiều nhất đội đó thắng

cuộc.- GV tổ chơi trò chơi

- GV tổng kết, nhận xét. -GV liên hệ thực tế HS.

-GV tổ chức cho HS thực hiện đóng tiểu phẩm

-Yêu câu HS bốc thăm tình huông theo một chủ đề ứng xử, giao tiếp đã được học.

- HS ghi bài

- Chia 2 đội chơi ( mỗi đội bốc 10 câu hỏi)

HS tham gia: Hai hoa dân chủ

- HS chơi trò chơi: tìm cac câu thành ngữ, tục ngữ nói về cach ứng xử với ông bà, cha mẹ, anh chị em, hàng xóm lang giềng, thây cô giao, bạn

bè, ..

- HS lắng nghe luật chơi

3 đội tham gia chơi

-GV chia lớp thành 4 nhóm

- Nhóm trưởng bốc thăm tình huống. Cac nhóm

thảo luận, phân vaiHS trình bày.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 66: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

5’ 4.Tổng kết bài

Yêu câu cac nhóm trình bày- GV nhận xét từng tiểu phẩm, động viên khen

thưởng.GV liên hệ thực tế HS.

- GV nhắc nhở HS thực hiện nội dung đã học.

- HS nhắc lại cac chủ điểm đã học

NHẬN XÉT TUẦN 14I. Mục tiêu : Giúp HS:

- Duy trì các nếp có sẵn.- Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 14- Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo.- Hoạt động văn nghệ chào mừng ngaỳ 22 - 12 II. Cac nội dung chính. 1. Nhận xét - Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình.- Lớp trưởng lên nhận xét chung. 2. Giáo viên lên nhận xét chung:* Về đạo đức:- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép.- Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường.- Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.*Về học tập:- Nhìn chung các em có ý thức học, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.- Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 14.- Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học.*Về nề nếp:- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định._Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ.- Giờ truy bài buổi chiều còn ồn , chưa đạt kết quả cao. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ.- Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. 3.Biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 22-12. 4.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 15 -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 67: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Tuân 15Tiết 1 : Chào cờTập trung toàn trường

Tiết 3: ToánCHIA HAI SÔ CO TẬN CUNG LÀ CÁC CHƯ SÔ 0

I. MUC TIÊU: Biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Bảng con, phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:

TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

8’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Phép chia 320 :

40

-GV gọi HS lên bảng yêu câu HS làm bài tập1b.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

-Bài học hôm nay sẽ giúp cac em biết cach thực hiện chia hai số có tận cùng là cac chữ số 0. * Trường hợp số bị chia và số

chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng

-GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 .

-GV khẳng định cac cach trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cach sau cho thuận

tiện : 320 : ( 10 x4 ). -Vậy 320 chia 40 được mấy ? -Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?

-Em có nhận xét gì về cac chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 * GV nêu kết luận.

-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.* (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60* 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60-HS nghe giới thiệu bài.

-HS nêu cac cach tính 320: ( 8 x 5 ) ; 320: (10 x 4 ) 320 : ( 2 x 20 )-HS thực hiện tính. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8- 320 : 40 = 8. -Hai phép chia cùng có kết quả là 8. -Nếu cùng xoa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. -HS nêu kết luận.-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nhap. 320 40 0 8

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 68: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8’

15’

3. Phép chia

32000 : 400

4. Thực hành

Bài 1b

Bài 2

Bài 3

-Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. -GV nhận xét và kết luận về cach đặt tính đúng

Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều

hơn của số chia -GV ghi lên bảng phép chia

32000 : 400. -GV khẳng định cac cach trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cach sau cho thuận tiện 32 000 : (100 x 4). -Vậy 32 000 : 400 được mấy.

-Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? -Em có nhận xét gì về cac chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. -GV nêu kết luận. -Bài tập yêu câu ta làm gì? -Cho HS cả lớp tự làm bài.85 000 : 500 = 170 ; 92 000 : 400 = 230 -GV nhận xét, cho điểm HS.

-Bài tập yêu câu ta làm gì ? -Yêu câu HS tự làm bài.a) X x 40 = 25 600 X = 25 600 : 40 X = 640 -GV hỏi HS lên bảng làm bài: Tại sao để tính X trong phân a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ?

-HS suy nghĩ sau đó nêu cac cach tính của mình. 32 000 : ( 80 x 5 ; 32 000 : ( 100 x4 ). 32 000 : ( 2 x 200 ) ; ….-HS thực hiện tính. 32 000 : ( 100 x 4 )

= 32 000: 100 : 4 = 320 : 4 = 80

- 32 000 : 400 = 80 -Hai phép chia cùng có kết quả là 80. -Nếu cùng xoa đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4. -HS nêu lại kết luận.

-1 HS đọc đề bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phân, HS cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tính). -HS nhận xét. -Tìm X. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phân, cả lớp làm bài vào vở.b) X x 90 = 37 800 X = 37 800 : 90 X = 420 -Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 40 = 25 600, vậy để tính X ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40 .-1 HS đọc trước lớp. -1 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 69: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

2’ 4. Củng cố, dặn dò

-GV nhận xét và cho điểm HS. -Cho HS đọc đề bài. -GV yêu vâu HS tự làm bài. -GV nhận xét, cho điểm HS.

-Nhận xét tiết học.

Tiết 4: Tập đọcCÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MUC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lúa tuổi nhỏ. (trả lời được câc câu hỏi trong SGK) - Có ý thức chơi diều ở những nơi hợp lý.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài tập đoc trang 146, SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung (tiếp theo)

và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Nhận xét và cho điểm HS.

- Treo tranh minh hoạ và hỏi: +Bức tranh vẽ cảnh gì?

+ Em đã bao giờ đi thả diều chưa? Cảm giac của em khi đó như thế nào?

- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho cac em thấy niềm vui sướng và những khat vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc

- HS thực hiện yêu câu.

+ Bức tranh vẽ cac bạn nhỏ đang thả điều trong đêm trăng.+ Em vui sướng khi đi thả diều. Em mơ ước sao mình có thể bay lên cao mãi, cất

tiếng sao du dương như canh diều.

- Lắng nghe.

- 1 em đọc toàn bài- HS tiếp nối nhau đọc bài

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 70: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8-10’

8’

3. Tìm hiểu bài

4. HD đọc diễn cảm

từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc ) . GV sửa chữa lỗi phat âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đam trẻ khi chơi thả diều.

+ Tac giả đã chọn những chi tiết nào để tả canh diều?

+ Tac giả đã quan sat canh diều bằng những giac quan nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?

- Gọi 1 HS đọc câu mở bài và kết bài.

+ Bài văn nói lên điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài

- Giới thiệu đoạn văn cân luyện đọc: Tuổi thơ tôi

được nâng lên từ những cánh diều.... rồi sáo kép, sáo bè…

như gọi thấp xuống những vì

theo trình tự.

- Nghe GV đọc.

-1 HS đọc thành tiếng từng đoạn, cả lớp đọc thâm, trao đổi và trả lời câu hỏi.+Canh diều mềm mại như canh bướm. Tiếng sao diều vi vu trâm bổng. Sao đơn, sao kép, sao bè… như gọi thấp xuống những vì sao

sớm.+ Tac giả đã quan sat canh diều bằng tai và mắt.

+Cac bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến

phat dại nhìn lên bâu trời.+ Nhìn lên bâu trời đêm

khuya huyền ...tha thiết câu xin “ Bay đi diều ơi! Bay

đi!”Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những canh diều.-Tôi đã ngửa cổ suốt cả một thời…. mang theo nỗi khat khao của tôi. +Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. - Ghi nội dung.- 2 em đọc nội dung.- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc.- HS luyện đọc theo cặp.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 71: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’ 5. Củng cố, dặn dò

sao sớm.- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn.- Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. + Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì ? - Nhận xét tiết học.

- 3 cặp thi đọc trước lớp.

- HS nêu.- Cả lớp.

Tiết 1: ToánCHIA CHO SÔ CO HAI CHƯ SÔ

I. MUC TIÊU: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

II. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

1’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số

+ Khi chia một tích cho một số ta làm như thế nào?

-Giờ học toan hôm nay sẽ giúp cac em biết cach thực hiện phép chia cho số có hai chữ số

* Phép chia 672 : 21 -GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, yêu câu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một

tích để tìm kết quả của phép

-2 HS lên bảng nêu.

-HS nghe.

-HS thực hiện. 672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 ) = 672 : 3 : 7 = 224 : 7 = 32

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 72: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

22’3. Thực

hànhBài 1

chia.

-Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ?

+Đặt tính và tính. -Yêu câu HS dựa vào cach đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21

+Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? +Số chia trong phép chia là

bao nhiêu ? -Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là cac chữ số của 21. -Yêu câu HS thực hiện phép chia. -GV nhận xét cach đặt phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cach chia đúng như SGK đã nêu. -Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết. * Phép chia 779 : 18 -GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính. -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) -Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Trong cac phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ? * Tập ước lượng thương -Khi thực hiện cac phép chia cho số có hai chữ số, để

672 : 21 = 32

-1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nhap. - Thực hiện từ trai sang phải.

- Là 21.

-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nhap.

672 2163 32 42 42 0

-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.

-1 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm bài vào giấy nhap. -HS nêu cach tính của mình.

-Là phép chia có số dư bằng 5. -Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

-HS theo dõi GV giảng bài.

-HS ứng dụng thực hành ước lượng.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 73: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

2’

Bài 2

Bài 3

4. Củng cố, dặn dò

tính toan nhanh, chúng ta cân biết cach ước lượng thương. -GV HD ước lượng

-Cac em hãy tự đặt tính rồi tính.469 : 6 = 7 ; 397 : 56 = 7 (dư 5) -Yêu câu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu câu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.

Tóm tắt 15 phòng xếp 240 bộ

1 phòng xếp bộ ?

-GV nhận xét và cho điểm HS. -GV yêu câu HS tự làm bài. a) X x 34 = 714 X = 714 : 34 X = 21

-Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con. -HS nhận xét.

-1 HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.

Bài giảiSố bộ bàn ghế mỗi phòng có

là:240 : 15 = 16 ( bộ )

Đáp số : 16 bộ-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phân, cả lớp làm bài vào vở b) 846 : X = 18 X = 846 :18 X = 47-1 HS nêu cach tìm thừa số chưa biết trong phép nhân,1 HS nêu cach tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích.

Tiết 2: Tập đọc TUỔI NGỰA

I. MUC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ; bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được câc câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài)-KNS: Luôn quan tâm đến mọi người.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 74: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

12’

8-10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

3. Tìm hiểu bài

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét cach đọc, câu trả lời và cho điểm HS.

+ Một người tuổi ngựa là người sinh năm nào ?- Chỉ vào tranh minh họa và giới thiệu: Cậu bé này thì sao? Cậu mơ ước điều gì khi vẫn còn trong vòng tay thân yêu của mẹ. Cac em cùng học bài thơ Tuổi ngựa cho biết.

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoan của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lổi phat âm, ngắt giọng cho từng HS.- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng.

+ Bạn nhỏ tuổi gì ?+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?

+“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ?

+Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như

thế nào ?

+ Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con” trên những canh đồng

-HS thực hiện yêu câu

+ Người tuổi ngựa là người sinh năm ngựa ( còn gọi năm ngọ )

-Quan sat và lắng nghe.

- 1 em đọc toàn bài.- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thâm, trao đổi và trả lời câu hỏi.+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa.+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi.+“Ngựa con” rong chơi

khắp nơi: Qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những

rừng đại ngàn đến triền núi đa.

+ Đi chơi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ ngọn gió của trăm miền”

+ Trên những canh đồng

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 75: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8’

2’

4. Đọc diễn cảm

và học thuộc lòng.

5. Củng cố, dặn dò

hoa ?

- Gọi HS đọc câu hỏi 5. + Nội dung của bài thơ là gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ.

- Nhận xét.- Tổ chức cho HS đọc thâm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.- Gọi HS đọc thuộc lòng.- Nhận xét và cho điểm HS.

+Cậu bé trong bài có tính cach gì đang yêu ?

- Dặn HS về nhà học thộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Kéo co.- Nhận xét tiết học.

hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên canh đồng tràn ngập hoa cúc

dại.-Đọc và trả lời câu hỏi 5.-Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.- 2 em nhắc lại nội dung của bài.- 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thâm theo dõi để tìm giọng đọc hay.- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 cặp HS thi đọc- HS đọc thâm trong nhóm.

- 2 Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối.

- 1 em đọc cả bài.

+Thích chạy nhảy, không chịu ở yên một chỗ; rất yêu mẹ.

- Cả lớp.

Tiết 3: Chính tả CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MUC TIÊU:Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 76: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả 2a. - Ren kĩ năng viết bài, kĩ năng hợp tác.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi. Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

22’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn HS

nghe- viết

- Gọi 1 HS kha đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: Sáng láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất ngưởng,

khật khưỡng,…- Nhận xét bài chính tả và chữ viết của HS.- Tiết chính tả hôm nay cac em sẽ nghe- viết đoạn đâu trong bài văn Cánh diều tuổi thơ và làm cac bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc đoạn văn.

+ Canh diều đẹp như thế nào?

+ Canh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?

-Yêu câu HS nêu cac từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.- Yêu câu HS đọc, viết cac từ

vừa tìm được - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ / 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lân : đọc lượt đâu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lân cho HS kịp viết với tốc độ quy định.

- HS thực hiện yêu câu.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc đoạn văn trang 146, SGK.+ Canh diều mềm mại như canh bướm.+ Canh diều làm cho cac bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phat dại nhìn lên trời.

- Cac từ ngữ : mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm

bổng,….- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng

con.

- Nghe GV đọc và viết bài.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 77: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8’

3’

3. HD HS làm bài tập

chính tảBài 2a

Bài 3

4. Củng cố, dặn dò

- Đoc toàn bài cho HS soat lỗi.- Thu chấm 10 bài.- Nhận xét bài viết của HS. - GV đọc bài chính tả.

a) Gọi HS đọc yêu câu và đọc mẫu.- Phat giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS, nhóm nào làm xong trước dan giấy lên bảng.- Gọi cac nhóm bổ sung.

- Nhận xét, kết luận cac từ đúng .tr – Đồ chơi : trống ếch, trống cơm, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa , cắm trại, trượt cầu …

- Gọi HS đọc yêu câu.

-GV đi giúp đỡ cac nhóm gặp khó khăn và nhắc chung:

+ Vừa tả vừa làm động tac cho cac bạn hiểu.+ Cố gắng để cac bạn có thể biết chơi trò chơi đó.

- Nhận xét, khen những HS miêu tả hay, hấp dẫn. - Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích. - Chuẩn bị bài chính tả Kéo

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soat lỗi, chữa bài.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

- Bổ sung tên những đồ chơi, trò chơi mà nhóm bạn chưa có.- 2 HS đọc lại phiếu.

*ch–đồ chơi: chong chóng ,chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền … -trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền …- 1 HS đọc thành tiếng.- Hoạt động trong nhóm.

- HS câm đồ chơi mình mang đến lớp tả hoặc giới

thiệu cho cac bạn trong nhóm

- HS trình bày trước lớp

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 78: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

co.- Nhận xét tiết học.

Tiết 1: ToánCHIA CHO SÔ CO HAI CHƯ SÔÁ (Tiếp theo)

I. MUC TIÊU: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). II. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hiện phép

chia

-GV gọi HS lên bảng yêu câu HS làm bài tập 1a

- Nêu yêu câu tiết học.

* Phép chia 8 192 : 64 (6’) -GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu câu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV HD HS cach ước lượng thương trong cac lân chia: +179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5) +512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8(dư 3)

* Phép chia 1 154 : 62 (6’) -GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và

-HS lên bảng làm bài (có đặt tính), 288 : 24 = 12 ; 740 : 45 = 16 (dư 20)-HS nghe.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nhap.

-HS nêu cach tính của mình.

-Là phép chia hết .

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nhap. 8192 64 64 128 179 128 512 512 0-1 HS nêu cach tính của mình.

-HS theo dõi.Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 79: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

20’

3. Thực hành

Bài 1a

Bài 2

Bài 3

tính. -GV hướng dẫn lại cho HS cach thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 1 154 : 62 = 18 ( dư 38 )

-Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Trong phép chia có dư chúng cân chú ý điều gì ? -GV hướng dẫn HS cach ước lượng thương trong cac lân chia. -GV yêu câu HS tự đặt tính và tính. 4674: 82 = 57; 2488 : 35 = 71 (dư 3) -GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV chữa bài. -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. -Muốn biết đóng được bao nhiêu ta bút chì và thừa mấy cai chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? -Cac em hãy tóm tắt đề bài

và tự làm bài. Tóm tắt

12 bút : 1 ta3 500 bút : … ta thừa ….cai GV nhận xét và cho điểm HS. -GV yêu câu HS tự làm bài.

1154 62 62 18 534 496 38-Là phép chia có số dư bằng 38. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

+ 115 : 62 có thể ước luợng 11 : 6 = 1 (dư 5 ) + 534 : 62 có thể ước lượng 53 : 6 = 8 ( dư 5 ) - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính, cả lớp làm bài vào bảng con.-HS nhận xét .

-HS đọc đề toan. - Phép tính chia 3500 : 12. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào .

Bài giảiTa có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 ) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 ta bút chì và thừa ra 8 chiếc Đap số: 281 ta thừa 8 chiếc bút -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phân, cả lớp làm bài vào vở.75 x X = 1800 1855 : x = 35 X = 1800 : 75 x = 1 800 : 35X = 24 x = 53

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 80: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

2’

4. Củng cố, dặn dò

-Yêu câu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu câu 2 HS vừa lên bảng giải thích cach làm của mình.

-GV nhận xét, cho điểm HS. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.-Nhận xét tiết học.

-HS 1 nêu cach tìm thừa số chưa biết trong phép chia. HS 2 nêu cach tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích.

-HS nghe.

Tiết 3: Luyện từ và câuMỞ RỘNG VÔN TỪ : ĐÔ CHƠI, TRÒ CHƠI

I. MUC TIÊU: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và đồ chơi có hạu (BT3). - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:-Tranh minh họa các trò chơi trang 147 -148 SGK. - Giấy khổ to và bút dạIII. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thai độ: Thai độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu câu mong

muốn.- 3 HS dưới lớp nêu những tình huống có dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình không biết.- Nhận xét tình huống của từng HS và cho điểm.- Với chủ điểm nói về thế giới của trẻ em, trong tiết học hôm nay cac em se biết thêm một số đồ chơi, trò chơi mà trẻ em thường chơi, biet được đồ chơi nào có lợi, đồ chơi

- 3 HS lên bảng đặt câu.

- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.

- Lắng nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 81: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

30’2.Hướng dẫn HS

làm bài tậpBài 1

Bài 2

Bài 3

nào có hại và những từ ngữ miêu tả tình cảm, thai độ của con người khi tham gia trò chơi.

- Gọi 1 HS đọc yêu câu.-Treo tranh minh hoạ và yêu câu HS quan sat nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.

- Gọi HS phat biểu bổ sung.- Nhận xét kết luận từng tranh đúng.

- Gọi HS đọc yêu câu.- Phat giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu câu HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dan phiếu lên bảng.- Gọi cac nhóm khac nhận xét, bổ sung.- Nhận xét, kết luận những từ đúng:Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa ……- Gọi HS đọc bài.- Yêu câu HS hoạt động theo nhóm đôi- Gọi HS phat biểu, bổ sung ý kiến cho bạn.- Kết luận lời giải đúng.a) Trò chơi bạn trai thường

thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay

- 1 HS đọc thành tiếng.- Quan sat tranh, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,

thảo luận.- Lên bảng chỉ vào từng

tranh và giới thiệu.Tranh 1: đồ chơi: diều

trò chơi: thả diều ...............

- 1 HS đọc thành tiếng.- Hoạt động trong nhóm.

- Bổ sung cac từ mà nhóm bạn chưa có.

- Đọc lại phiếu, viết vào vở.

Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ

trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi

chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném

vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô

trên sàn quay – cưỡi ngựa ……

- 1 HS đọc thành tiếng.- 2 HS ngồi cùng bàn trao

đổi.- Tiếp nối phat biểu, bổ

sung.

b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng

khi chơi :

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 82: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 4

3. Củng cố, dặn dò

trên không, lái mô tô……- Trò chơi bạn gai thường

thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa,

chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung

thu … c) Những đồ chơi, trò chơi có

hại và tac hại của chúng? - Gọi HS đọc yêu câu. - Gọi HS phat biểu.

- Em hãy đặt câu thể hiện thai độ của con người khi tham gia trò chơi.- Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cac trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu ở bài tập 4.

- Thả diều (thú vị, khỏe ) –Rước đèn ông sao

(vui).Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay )-Chơi búp bê (rèn

tính chu đao, dịu dàng )

Súng phun nước. Đấu kiếm. Súng cao su.

- 1 HS đọc thành tiếng- Cac từ ngữ : Say mê,

hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê ,

say sưa …- Tiếp nối đặt câu:

Lan rất thích chơi xếp hình.

Tiết 4: Kỹ thuậtCẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHÂM TỰ CHỌN (Tiết 1)

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU HS ôn tập các bài đã học trong chương I.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: - Tranh quy trình của các bài đã học trong chương I. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch .III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài2.Hướng

Kiểm tra dụng cụ học tập.

Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn"

+ Nêu cac bài đã học trong

- Chuẩn bị đồ dùng học tập

- HS lắng nghe. Ghi bài

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 83: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

30’ dẫn ôn tập. chương I?

*GV cho HS ôn tập lân lượt từng bài.

+ Kể tên cac vật liệu dùng để khâu, thêu?

+ Kể tên cac dụng cụ dùng để cắt, khâu, thêu?

+ Nêu cach sử dụng kéo an toàn?

+ Nêu cach vạch dấu trên vải?

- GV treo tranh quy trình khâu thường.

-Hỏi và gọi HS nhắc lại cach khâu viền gấp mép, cach khâu ghép hai mép vải.

-Hướng dẫn một số thao tac khó như vạch dấu, cắt hai

bên đường phân luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2

mép vải phân luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép

tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép

H.6a, 6b SGK. * GV lưu ý khi hướng dẫn

một số điểm sau : +Trước khi cắt vải cân vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đanh

dấu cac điểm theo kích thước và kẻ nối cac điểm, cac

đường kẻ trên vải thẳng và

+ HS nêu:- Vật liệu, dụng cụ cắt,

khâu, thêu.- Cắt vải theo đường vạch dấu.- Khâu thường.- Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.- Khâu đột thưa.- Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.- Thêu móc xích.

- Đó là: Vải, chỉ, khuy...

- Kéo, kim, phấn vạch, thước dây, khung thêu, ...

-HS tiếp nối nêu.

- HS quan sat tranh.

- HS nêu.-HS quan sat và trả lời.

-HS theo dõi.

-HS lắng nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 84: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’4. Củng cố,

dặn dò

vuông góc với nhau. +Cắt vải theo đúng đường

vạch dấu +Khâu viền cac đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở

phân túi sau. +Khi bắt đâu khâu phân

thân túi cân vòng 2-3 lân chỉ qua mép vải ở góc tiếp giap

giữa đường gấp mép của phân luồn dây với phân thân

túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ.

+Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột

thưa để chắc, phẳng. -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thân học tập của HS. -Chuẩn bị bài tiết sau.

-HS theo dõi.-HS thực hiện thao tac.

-Cả lớp.

Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP

I. MUC TIÊU: Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư). II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Phiếu học tập, phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-4’ A.Kiểm tra

bài cũ -GV gọi HS lên bảng thực hiện phép chia: 5781 : 47 ;

9146 : 72 -GV nhận xét và cho điểm

HS.

- HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp làm ra nhap, nhận xét bài làm

của bạn.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 85: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

1’

32’

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn luyện

tập Bài 1

Bài 2

B. Bi mới -Giờ học toan hôm nay

cac em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải cac

bài toan có liên quan

+ Bài tập yêu câu chúng ta làm gì ?

-GV cho HS tự làm bài.

-Cho HS vừa lên bảng nêu cach thực hiện tính của

mình. -GV nhận xét và cho điểm

HS. a)855 45 579 36 45 1 9 36 16

405 219 405 216 0 03

-Bài tập yêu câu chúng ta làm gì ?

-Khi thực tính gia trị của cac biểu thức có cả cac dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự

nào ? +Nếu chỉ có phép tính nhân chia thì thực hiện thế nào? -GV yêu câu HS làm bài

vào vở.

-HS nghe giới thiệu bài.

-Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bàng làm bài, mỗi HS thực hiện một

phânh, cả lớp làm bài vào bảng con.

- 2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của

bạn. b) 9009 33 9276 39 66 273 78 230

240 147 231 117 99 306 99 273 00 33

- HS đọc bài.- Yêu câu tính gia trị của

biểu thức. - Ta thực hiện cac phép tính nhân chia trước, thực hiện cac phép tính

cộng trừ sau.

-Thực hiện theo thứ tự từ trai sang phải.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính gia trị của một biểu thức, cả

lớp làm bài vào vở. a) 4237 x 18 – 34578 = 76266 - 34578

= 41688 8064 : 64 x 37

= 126 x 37 = 4 662

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 86: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 3

3. Củng cố, dặn dò

-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

-Gọi HS đọc đề toan. -GV hướng dẫn HS giải

bài toan như sau: + Một chiếc xe đạp có

mấy banh ? + Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì cân bao nhiêu chiếc nan hoa ?

+ Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều

nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính

gì ?

-GV cho HS trình bày lời giải bài toan.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

- 2 HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài

của nhau.

-HS đọc đề bài toan.

+ Một chiếc xe đạp có 2 banh.

+ Cân 36 x 2 = 72 (chiếc nan hoa).

+ Ta thực hiện tính chia 5260 :72.

+ 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giảiMột chiếc xe đạp cân số

nan hoa là: 36 x 2 = 72 (chiếc nan

hoa). 5260 : 72 = 73 9(dư 4)Có 5260 chiếc nan hoa thì

lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và thừa ra 4

nan hoa.

HS cả lớp.

Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MUC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 87: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em .III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-4’

3’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

3.HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu

chuyện

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp bê của ai ? bằng

lời của búp bê.- Gọi 1 HS đọc phân kết

truyện với tình huống: Cô chủ cũ đã gặp búp bê trên tay

cô chủ mới.- Nhận xét HS kể truyện và

cho điểm HS.- Kiểm tra HS chuẩn bị

truyện có nhân vật là đồ chơi hoặc con vật gân gũi với em.- Giới thiệu: Tuổi thơ chúng ta có những người bạn đang yêu : đồ chơi, con vật quen

thuộc. Có rất nhiều câu truyện viết về những người bạn ấy. Hôm nay, lớp chúng ta sẽ bình chọn xem bạn nào kể câu truyện về chúng hay

nhất. * Tìm hiểu bài

- GV ghi đề bài lên bảng.

- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em,

con vật gần gũi.- Yêu câu HS quan sat tranh minh họa và đọc tên truyện.

- HS thực hiện yêu câu

- Tổ trưởng cac tổ bao cao việc chuẩn bị bài của cac tổ viên.- Lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng- HS nêu yêu câu của đề.

+ Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen.+ Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài.+ Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên.+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 88: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’4. Củng cố,

dặn dò

+ Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em hoặc là

con vật gân gũi với em ?

+ Em hãy giới thiệu câu truyện của mình cho cac bạn

nghe.

* Kể trong nhóm - Yêu câu HS kể truyện và

trao đổi với bạn bè tính cach nhân vật , ý nghĩa truyện.

- GV đi giúp cac em gặp khó khăn.

*Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể.

- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cach nhân vật, ý

nghĩa truyện.- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- Nhận xét và cho điểm HS.- Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe

và chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến.

- Nhận xét tiết học.

là con vật gân gũi với trẻ em.

+ Truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi

hia,Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con

ngỗng vàng, Con thỏ thông minh …

- 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu:+ Tôi muốn kể cho cac bạn nghe về câu chuyện con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ac.+ Tôi xin kể câu chuyện“ Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ.+ Tôi xin kể chuyện“Dế Mèn phiêu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện.

- 5 HS thi kể.

- HS nhận xét bạn kể theo cac tiêu chí đã nêu.- Cả lớp lắng nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 89: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Tiết 3: Luyện từ và câuGIƯ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI

I. MUC TIÊU: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. (Nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BR1, BT3 mục III)- KNS: Kĩ năng giao tiếp, hợp tác.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-4’

1’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài 2.Phân nhận xét

Câu 1

Câu 2

Câu 3

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi có từ ngữ miêu tả tình cảm, thai độ của con người khi tham gia cac trò chơi . - Nhận xét và cho điểm HS

- Giới thiệu và ghi tên bài học.

- Gọi HS đọc bài.- Yêu câu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên

bảng.

- Khi muốn hỏi chuyện người khac, chúng ta cân giữ

phép lịch sự như cân thưa gửi, xưng hô cho phù hợp :

ơi, ạ, dạ, thưa … - Gọi HS đọc yêu câu và nội

dung.- Gọi HS đặt câu. Sau mỗi

HS đặt câu GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cach diễn đạt cho

HS.- Khen những HS đã biết đặt những câu hỏi lịch sự, phù

- 3 HS lên bảng đặt câu.

- Lắng nghe. Ghi bài.

- 1 HS đọc thành tiếng.- 2 HS ngồi cùng bàn trao

đổi, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ thể

hiện thai độ lễ phép của người con.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng- Tiếp nối nhau đặt câu . a) Với cô giáo hoặc thầy

giáo em :+ Thưa cô, cô có thích mặc

ao dài không ạ? b)Với bạn em :

+ Bạn có thích mặc quân ao đồng phục không?

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 90: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’17’

3. Ghi nhớ4. Luyện

tậpBài 1

Bài 2

hợp với đối tượng giao tiếp.

+ Theo em, để giữ lịch sự, cân tranh những câu hoi có nội

dung như thế nào?

- Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cân tranh những

câu hỏi làm phiền lòng người khac, những câu hỏi chạm lòng tự ai hay nỗi đau của

người khac.+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khac thì cân

chú ý những gì ?

- Gọi HS đọc phân ghi nhớ.

- Yêu câu HS tự làm bài.

- Gọi HS phat biểu ý kiến và bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đung.

+ Qua cach hỏi – đap ta biết được điều gì về nhân vật?- Người ta có thể đanh gia tính cach, lối sống. Do vậy, khi nói cac em luôn luôn ý

thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy chúng ta

không chỉ thể hiện tôn trọng người khac mà còn ton trọng

chính bản thân mình.

+Yêu câu HS tìm câu hỏi trong truyện.

- Trong đoạn trích trên có 3

+ Để giữ lịch sự, cân tranh những câu hỏi làm phiền lòng người khac, gây cho người khac sự

buồn chan.

- Lắng nghe.

+Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. Tranh những câu hỏi làm phiền lòng người khac.

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thâm.

- 2 HS đọc bài 1..- 2 HS ngồi cùng bàn trao

đổi và trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau phat biểu.a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thây – trò.b)Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch:

Tên sĩ quan phat xít cướp nước và cậu bé yêu nước.+ Qua cach hỏi – đap ta biết được tính cach, mối

quan hệ của nhân vật- Lắng nghe.

- HS đọc bài 2.- Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong SGK.

- HS đoc câu hỏi . - 2 HS ngồi cùng bàn

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 91: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’ 5. Củng cố, dặn dò

câu hỏi cac bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi cac bạn hỏi cụ già. Cac em cân so sanh để thấy

câu cac bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà cac

bạn tự hỏi nhau không? Vì sao?

- Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khac.

- Nhận xét tiết học.

trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Cả lớp lắng nghe.

Tiết 4: Tập làm vănLUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐÔ VẬT

I. MUC TIÊU: - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời kể với lời tả (BT3) - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT3).- KNS: Kĩ năng quan sát, hợp tác, lắng nghe.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-4’

1’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn HS

làm bài tậpBài 1

+ Thế nào là miêu tả?+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả. - Nhận xét câu trả lời, đoạn văn và cho điểm HS.

- Tiết học hôm nay cac em sẽ luyện tập về văn miêu tả: cấu tạo bài văn, vai trò của việc quan sat và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật.

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu câu. - Tìm phân mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư .

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng.- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.+ Mở bài : Trong làng tôi hầu như ai cũng biết …đến chiếc xe đạp của chú .+ Thân bài: ở xóm vườn,

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 92: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Bài 2

+ Phân mở bài, thân bài, kết bài trong đoặn văn trên có tac dụng gì ?

+ Mở bài, kết bài theo cach nào?+ Tac giả quan sat chiếc xe đạp bằng giac quan nào?- Phat phiếu cho từng cặp và yêu câu làm câu b) d) vào phiếu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.*Ở phân thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự :+ Tả bao quat chiếc xe.

+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.

+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe

- Gọi HS đọc yêu câu. GV viết đề bài lên bảng.- Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc ao mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cai mà em thích .+Dựa vào cac bài văn: Chiếc

có một chiếc xe đạp …đến Nó đá đó .+ Kết bài : Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình .+ Mở bài: giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư.+ Thân bài : Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe.+ Kết bài: Nói lên niềm vui của đam con nít với chú Tư bên chiếc xe.+ Mở bài theo cach trực tiếp, kết bài tự nhiên. + Tac giả quan sat chiếc xe đạp bằng Mắt nhìn, tai nghe - Trao đổi, viết cac câu văn thích hợp vào phiếu.

- Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sanh bằng.- Xe màu vàng hai cai vành lang coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai.- Giữa tay câm có gắn hai con bướm bằng thiếc với canh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa ... - HS tiếp nối đọc.

- HS nghe GV gợi ý.

-HS tự làm bài

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 93: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-4’ 3. Củng cố, dặn dò

cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư …để lập dàn ý .

+ Để quan sat kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cân quan sat bằng

giac quan nào ?+ Khi tả đồ vật ta cân lưu ý điều gì ?

+ Thế nào là miêu tả ?+ Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết hay, cân lưu ý điều gì ?- Dặn HS tiết sau mang 1 đồ chơi mà em thích đến lớp.- Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật.- Nhận xét tiết học.

- HS đọc bài của mình+ Chúng ta cân quan sat bằng nhiều giac quan : mắt, tai, cảm nhận.+ Khi tả đồ vật, ta cân lưu ý kết hợp với lời kể tình cảm với con người nói về đồ vật ấy.

- HS trả lời.

- Cả lớp.

Tiết 1: ToánCHIA CHO SÔ CO HAI CHƯ SÔ (Tiếp theo)

I. MUC TIÊU: Thực hiện được phép chia số năm chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Bảng phụ, phấn màu III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

1’

13’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài2. Hướng dẫn thực hiện phép

chia

-GV gọi HS làm bài tập 2b. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Giờ học toan hôm nay cac em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số . * Phép chia 10 105 : 43 (6’)

-GV ghi lên bảng phép chia, yêu câu HS đặt tính và tính . -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng nên cho HS nêu cach thực hiện tính của

-2 HS làm bài 2b, HS theo dõi nhận xét bài làm của

bạn. -HS nghe giới thiệu bài.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nhap. -HS nêu cach tính của mình.

- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 94: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

20’3. Thực

hànhBài 1

Bài 2

mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi HS khac trong lớp có cach làm khac không ? -GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

-GVhướng dẫn cach ước lượng thương trong cac lân

chia: 101: 43 ước lượng 15:4=2dư

2 105: 43ước lượng15:4=3 dư 3 215 : 43 ước lượng 20 : 4 = 5

* Phép chia 26 345 : 35 -GV viết lên bảng phép chia, yêu câu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cach thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi cac HS khac trong lớp có cach làm khac không? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Trong cac phép chia có dư chúng ta cân chú ý điều gì ? -GV hướng dẫn HS cach ước lượng thương trong cac lân chia. -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 23576 : 56 = 421 ; 31628 : 48 = 658 (dư 44) -Cho HS cả lớp nhận xét bài

10105 43 150 235 215 00 Vậy 10105 : 43 = 235

-Là phép chia hết.

- HS theo dõi.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nhap. -HS nêu cach tính của mình.

26345 35 184 752 095 25

Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)

- Là phép chia có số dư bằng 25. -Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 95: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’ 4. Củng cố, dặn dò

làm của bạn trên bảng. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. -GV gọi HS đọc đề bài toan -Bài toan yêu câu chúng ta làm gì ?

-Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét ?

-Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút ?

-Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được

bao nhiêu mét ta làm tính gì? -GV yêu câu HS làm bài.

Tóm tắt1 giờ 15 phút : 38 km 400m 1 phút : ……m

-GV nhận xét, cho điểm HS. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.-Nhận xét tiết học.

-HS đọc đề toan. -Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. -Vận động viên đi được quãng đường dài là : 38 km 400 m = 38 400 m .- Đi trong 1 giờ 15 phút = 75 phút.

- Ta thực hiện tính chia 38400 : 75.

-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải1 giờ 15 phút = 75 phút38 km 400m = 38 400m

Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là:

38 400 : 75 = 512 (m)Đáp số: 512 m

-HS cả lớp.

Tiết 2: Tập làm vănQUAN SÁT ĐÔ VẬT

I. MUC TIÊU: - Biết quan sát đồ vậy theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vậy này với đồ vật khác (Nội dung ghi nhớ) - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III)II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: HS chuẩn bị đồ chơi.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-4’ A.Kiểm tra - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc - 2 HS đọc dàn ý.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 96: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

2’

12’

bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Phân nhận xét

Bài 1

áo của em.- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cai ao

của em.- Nhận xét, khen ngợi và cho

điểm HS

- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS.

- Mỗi bạn lớp ta ai cũng có một đồ chơi. Nhưng làm thế nào để giới thiệu với cac bạn khac về đặc điểm, hình dang, ích lợi của nó. Bài học hôm

nay sẽ giúp cac em làm được điều đó.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc yêu câu và gợi ý.

- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình.

- Yêu câu HS tự làm bài.- Gọi HS trình by. Nhận xt, sửa lỗi dng từ, diễn đạt cho

HS.

- Tổ trưởng tổ bao cao việc chuẩn bị của cac tổ

viên.- Lắng nghe.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu.

+ Đồ chơi của em l chiếc ơ tơ chạy bằng pin.

+ Đồ chơi của em là chú thỏ đang cầm củ cà rốt rất

ngộ nghĩnh.+ Đồ chơi của em là một con búp bê bằng nhựa.

- Tự làm bài.- 4 HS trình bày kết quả

quan sat.Ví dụ:

- Chiếc ô tô của em rất đẹp.- Nó được làm bằng nhựa

xanh, đỏ, vàng. Hai cái bánh bằng cao su.

- Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình.

- Khi em bật nút ở dưới bụng, nó chạy rất nhanh, vừa chạy vừa hát những

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 97: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’15’

3’

Bài 2

3. Ghi nhớ4. Luyện

tập

5. Củng cố, dặn dò

- Theo em, khi quan sat đồ vật, cân chú ý những gì?

-Gv: Khi quan sat đồ vật cac em cân chú ý quan sat từ bao quat đến bộ phận. Chẳng hạn

khi quan sat con gấu bông hay búp bê thì cai mình nhìn thấy đâu tiên là hình dang, màu sắc rồi đến đâu, mắt,

mũi, chân, tay…Khi quan sat cac em phải sử dụng nhiều

giac quan để tìm ra nhiều đặc điểm độc đao, riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. Cac em cân tập trung miêu tả những đặc điểm độc đao,

khac biệt đó, không cân qua chi tiết, tỉ mỉ, lan man.

- Gọi HS đọc phân Ghi nhớ. - Gọi HS đọc yêu câu. GV viết đề bài trên bảng lớp. GV đi giúp đỡ những HS

gặp khó khăn.- Gọi HS trình bày. GV sửa

lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.

- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng.

- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn. Chuẩn bị tiết tập làm văn

tuân sau. - Nhận xét tiết học.

bản nhạc rất vui. Hai cái gạt nước gạt đi gạt lại như

thật vậy. - Khi quan sat đồ vật cân

chú ý đến:+ Phải quan sat theo một

trình tự hợp lí từ bao quat đến bộ phận

+ Quan sat bằng nhiều gaic quan: mắt, tai, tay…+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với

cac đồ vật cùng loại.- Lắng nghe.

- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thâm.

- HS tự làm bài.

- HS tiếp nối nhau trình bày bài.

Tuân 16Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 98: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Tiết 1 : Chào cờTập trung toàn trường

Tiết 3: ToánLUYỆN TẬP

I. MUC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có lời văn. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:

TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn luyện

tập Bài 1

Bài 2

-GV gọi HS lên bảng yêu câu HS làm bài 18 510 : 15

42 546 : 37 -GV chữa bài, nhận xét và

cho điểm HS. -Giờ học toan hôm nay cac

em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải cac

bài toan có liên quan

+ Bài tập yêu câu chúng ta làm gì ?

-GV yêu câu HS làm bài.

-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm

HS. -GV gọi HS đọc đề bài.

-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toan.

-2 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp

theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe giới thiệu.

-1 HS nêu: đặt tính rồi tính.

-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở (có đặt

tính). -HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài

của nhau.

-HS đọc đề bài.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải

Số mét vuông nền nhà lat Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 99: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 3

Bài 4

3. Củng cố, dặn dò

-GV nhận xét và cho điểm HS.

-Gọi 1 HS đọc đề bài. -Muốn biết trong cả ba

thang trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết

được gì ? -Sau đó ta thực hiện phép

tính gì ? -GV yêu câu HS làm bài.

Tóm tắtCó : 25 người

Thang 1 : 855 sản phẩm Thang 2 : 920 sản phẩm Thang 3 : 1350 sản phẩm 1 người trong 3 thang : …

sản phẩm

-GV nhận xét, cho điểm HS.

-Cho HS đọc đề bài -Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì ?

-GV yêu câu HS làm bài.

-Vậy phép tính nào đúng ? Phép tính nào sai và sai ở

đâu?

-GV giảng lại bước làm sai

trong bài. -Nhận xét và cho điểm

HS.-Dặn dò HS chuẩn bị bài

được là:1050 : 25 = 42 (m2)

Đáp số: 42 m2

- HS đọc đề bài - Cân biết tổng số sản

phẩm đội đó làm trong cả ba thang.

- Sau đó chia tổng số sản phẩm cho tổng số người.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giảiSố sản phẩm cả đội làm

trong ba thang là:855 + 920 + 1 350 = 3

125(sản phẩm)Trung bình mỗi người làm

được số sản phẩm là:3 125 : 25 = 125 (sản

phẩm)Đáp số : 125 sản phẩm

-HS đọc đề bài.- Ta thực hiện phép chia, sau đó so sanh từng bước thực hiện với cach thực hiện của đề bài để tìm

bước tính sai. -Phép tính b thực hiện

đúng, phép tính a sai. Sai ở lân chia thứ hai do ước lượng thương sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67, làm thương đúng tăng lên

thành 1714.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 100: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

sau.-Nhận xét tiết học. -HS cả lớp.

Tiết 4: Tập đọcKÉO CO

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy (trả lời được câc câu hỏi trong SGK)- KNS: Ham thích các trò chơi dân gian.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-4

2’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa và trả lời

câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nêu nội dung chính của bài.- Nhận xét, cho điểm HS.- Treo tranh minh hoạ và hỏi: + Bức tranh vẽ gì? + Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào ?

- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết. Nhưng luật chơi kéo co ơ mỗi vùng không giống nhau. Bài tập đọc Kéo co giới thiệu với cac em cach chơi kéo co ở một số địa phương ở đất nước ta. - Gọi HS đọc toàn bài.- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ). GV sửa lỗi phat âm, ngắt giọng cho từng Hs.

- 3 HS thực hiện yêu câu.

HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.

+ Vẽ cảnh thi kéo co.+ Trò chơi kéo co thường

diễn ra ở cac lễ hội lớn, hội làng, trong cac buổi hội

diễn, hội thao, hội khoẻ Phù Đổng.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.- HS nối tiếp nhau đọc theo

trình tự.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 101: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8-10’

8’

3. Tìm hiểu bài

4.Luyện đọc diễn

cảm

- GV đọc mẫu.

+ Phân đâu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?+ Em hiểu cach chơi kéo co như thế nào?

+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì?

+ Em hãy giới thiệu cach chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.+ Cach chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt.

+ Em đã đi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa? Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?

+ Ngoài kéo co, em còn thích những trò chơi dân gian nào khac? + Nội dung chính ở bài tập đọc kéo co này là gì?

- Ghi nội dung chính của bài. - Gọi 3 HS tiếp đọc từng đoạn của bài.- Treo bảng phụ đoạn văn cân luyện đọc Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ . . Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo

- HS nghe. -1 HS đọc thành tiếng, HS

đọc thâm và trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Phân đâu bài văn giới thiệu cach chơi kéo co.

+ Cach chơi kéo co: Kéo co phải có hai đội, thường thì số người hai đội phải bằng

nhau..... + Đoạn hai giới thiệu cach

thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.

+ Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt...

+ Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai

trang hai giap trong làng. Số lượng mỗi bên...

+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui vì có rất đông người tham gia không khí ganh đua rất sôi nổi những tiếng hò reo khích lệ của rất

nhiều người xem + Những trò chơi dân gian: Đấu vật, múa võ, đa câu, đu

quay thổi cơm thi, đanh goòng, chọi gà.

- Kéo co làmột trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ

của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.

- 2 HS nhắc lại - 3 HS tiếp nối nhau đọc Cả

lớp theo dõi tìm cach đọc thích hợp (như đã hướng

dẫn)

- Luyện đọc theo cặp

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 102: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

2’5. Củng

cố, dặn dò

khuyến khích của người xem hội.- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn.- Nhận xét và cho điểm HS.- Dặn HS về nhà học bài, kể lại cach chơi kéo co cho người thân.

- 3 cặp HS thi đọc.

- Chuẩn bị bài Trong quán ăn “Ba cá bống”.

Tiết 1: ToánTHƯƠNG CO CHƯ SÔ 0

I. MUC TIÊU: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:

TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2. Hướng dẫn thực hiện phép

chia

-GV gọi HS lên bảng làm bài sau: 35 136 : 18 ;

18 408 : 52 ; 17 826 : 48 -GV chữa, nhận xét và cho

điểm HS. -Giờ học toan hôm nay cac em sẽ rèn kỹ năng chia số có

nhiều chữ số cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số

0 ở thương.

* Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương) -GV viết lên bảng phép

chia, yêu câu HS thực hiện đặt tính và tính.

-GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình

bày. -Phép chia 9450 : 35 là

-HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp

theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nhap. -HS nêu cach tính của

mình. 9450 35 245 270

000 Vậy 9450 : 35 = 270

-Là phép chia hết vì trong Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 103: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

22’ 3. Luyện tập, thực

hành Bài 1a (bỏ dòng 3 của cột a và b)

Bài 2

phép chia hết hay phép chia có dư?

-GV nên nhấn mạnh lân chia cuối cùng 0 chia 35

được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7.

* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở

hàng chục của thương) -GV viết lên bảng phép

chia, yêu câu HS thực hiện đặt tính và tính.

-GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình

bày -Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép

chia có dư ? -GV nhấn mạnh lân chia thứ hai: 4 chia 24 được 0,

viết 0 vào thương bên phải của 1.

-Bài tập yêu câu chúng ta làm gì ?

-GV cho HS tự đặt tính rồi tính.

8750 : 35 = 250 ; 23 520 : 56 = 420.

-Yêu câu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên

bảng. -GV nhận xét, cho điểm

HS. :-GV gọi HS đọc đề bài. -Yêu câu HS tóm tắt và trình bày lời giải của bài

lân chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nhap.

2448 24 0048 102

00

Vậy 2448 : 24 = 102

-Là phép chia hết vì trong lân chia cuối cùng chúng

ta tìm được số dư là 0.

-Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào

bảng con. -HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bảng để kiểm tra bài của

nhau.

-HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm bài, cả

lớp làm bài vào vở.Bài giải

1 giờ 12 phút = 72 phútTrung bình mỗi phút may bơm bơm được số lít nước là: 97200: 72 = 1350 ( lít )

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 104: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

2’

Bài 3

3. Củng cố, dặn dò

toan. Tóm tắt

1 giờ 12 phút : 97200 lít 1 phút : …lít

-GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.

-Gọi HS đọc đề bài. -Bài toan yêu câu chúng ta

tính gì ? -GV vẽ một hình chữ nhật lên bảng và giảng hai cạnh liên tiếp chính là tổng của một cạnh chiều dài và một

cạnh chiều rộng. -GV yêu câu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét và

cho điểm HS. -Nhận xét tiết học.

Đáp số : 1350 lít-HS đọc.

-Tính chu vi và diện tích của mảnh đất.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở .Đáp số: a) 614 m ; b) 21

210 m2

-HS cả lớp.

Tiết 2: Tập đọc TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BÔNG”

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-đ-li-ô, Ba-ra-ba) ; bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK .Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài2. Luyện

đọc

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Kéo co và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS.

- Giới thiệu và ghi tên bài.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- HS thực hiện yêu câu. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc toàn bài.- 4 HS tiếp nối đọc theo

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 105: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8-10’ 3. Tìm hiểu bài

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phat âm, ngắt giọng cho từng HS.- Lượt 2 đọc tiếp nối, GV kết hợp cho HS giải nghĩa hoặc nêu nghĩa 1 số từ chú giải ở

SGK.- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc

nhanh, bất ngờ, hấp dẫn.

+ Bu-ra-ti-nô cân moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?

+ Chú bé gỗ đã làm cach nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói

ra điều bí mật.

+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoat thân như

thế nào?

+ Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là

ngộ nghĩnh và lí thú?

- Truyện nói lên điều gì?

trình tự: Phân giới thiệu và 3 đoạn.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng từng đoạn, cả lớp đọc thâm, trao đổi và trả lời câu hỏi.+ Bu-ra-ti-nô cân biết kho bau ở đâu. + Chú chui vào một cai bình bằng dất trên bàn ăn, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình thét lên:“Ba-ra-ba! Kho bau ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ac sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật.+ Cao A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã bao với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ tan.Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ac đang ha hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.+ Tiếp nối nhau phat biểu. Em thích chi tiết Bu-ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất. Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 106: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8’

3’

4.Luyện đọc diễn

cảm

5. Củng cố, dặn dò

- Ghi nội dung chính của bài.

- Gọi 4 HS đọc phân vai (người dẫn truyện, Ba-ra-ba,

Bu-ra-ti-nô, cao A-li-xa ).-Giới thiệu đoạn văn cân

luyện đọc: Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói:

-Ngài cho chúng cháu mười đồng tiền vàng chúng

cháu .....giữa những mảnh bình. Thừa dịp mọi người

đang há hốc mồm ngơ ngác, chú lao ra ngoài, nhanh như

mũi tên.- Tổ chức HS thi đọc đoạn

văn và toàn bài- Nhận xét. cho điểm từng

HS.- Gọi HS nhắc lại nội dung

chính của bài. - Dặn HS về nhà kể lại truyện

và đọc bài Rất nhiều mặt trăng.

- Chú bé người gỗ(Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.- 1 HS nhắc lại.

- 4 HS đọc thành tiếng. HS theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.

- Luyện đọc trong nhóm.

- 3 cặp HS thi đọc.

- 1 HS nhắc lại.

- Cả lớp.

Tiết 3: Chính tảKÉO CO

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả 2a. - Ren kĩ năng viếtII. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ..III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-4’ A.Kiểm tra

bài cũ

B. Bài mới

- GV đọc cho 3 HS viết lên bảng lớp, HS cả lớp viết vào

nhap :Tàu thủy, thả diều, nhảy dây , ngả ngửa, ngật

ngưỡng, kĩ năng - Nhận xét về chữ viết của

HS.

- HS thực hiện yêu câu.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 107: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

2’

22’

8-10’

1. Giới thiệu bài

2.Hướng dẫn HS

nghe- viết

3. HD HS làm bài tập

chính tảBài 2a

- Giờ học hôm nay, cac em sẽ nghe – viết một đoạn văn kéo

co và làm bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc đoạn văn trang 155, SGK

+ Cach chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?

- Yêu câu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện

viết.

- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải: ( khoảng 90 chữ / 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm

từ được đọc 3 lân: đọc lượt đâu chậm rãi cho HS nghe,

đọc nhắc lại 2 lân cho HS kịp viết với tốc độ quy định.

- Đọc toàn bài cho HS soat lỗi.

- GV chấm một số bài và nhận xét

a) Gọi HS đọc bài.+ Bài yêu câu gì?

- Phat giấy và bút dạ cho một số HS. Yêu câu HS tự tìm từ .

- Gọi một cặp lên dan phiếu, đọc cac từ tìm được, những

HS khac sửa bổ sung.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Cach chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa

nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm

nữ thắng.- Cac từ ngữ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích

Sơn. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua. khuyến khích,

trai tráng …

-Hs viết bài.

- Hs đổi vở soat lỗi- HS thu bài.

- 1 HS đọc thành tiếng.+ Tìm và viết cac từ ngữ chứa tiếng có cac âm đâu là r, d hoặc gi.- 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghi bằng chì vào vở chính tả.

- Nhận xét, bổ sung.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 108: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’ 4. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng:

+ Trò chơi quay dây qua đâu, mỗi lân dây chạm đất thì

nhảy lên cho dây luồn qua dưới chân:

+ Môn nghệ thuật sân khấu biểu diễn bằng cach điều khiển cac hình mẫu giống

như người, vật:+ Phat bóng sang phía đối

thủ để mở đâu hiệp đấu hoặc lượt đấu:

- Dặn HS về nhà viết lại cac từ ngữ vừa tìm ở bài tâp 2.

- Chuẩn bị bài chính tả nghe- viết : Mùa đông trên rẻo cao.

- Nhận xét tiết học.

+ Nhảy dây.

+ Múa rối.

+ Giao bóng.

- Cả lớp.

Tiết 1: ToánCHIA CHO SÔ CO BA CHƯ SÔ

I. MUC TIÊU: Biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư) II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’ A.Kiểm

tra bài cũ -GV gọi HS lên bảng yêu câu HS làm bài sau: 2996 :

28 ; 2420 : 12 -GV nhận xét, cho điểm HS.

-HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 109: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

1’

12’

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài2. Hướng dẫn thực hiện phép

chia

3. Thực

-Giờ học toan hôm nay cac em sẽ biết cach thực hiện

phép chia cho số có ba chữ số .

* Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết)

-GV viết lên bảng phép chia, yêu câu HS thực hiện đặt tính

và tính. -GV theo dõi HS làm bài.

-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội

dung SGK trình bày. 1 944 162 0 324 12

000 Vậy 1944 : 162 = 12

-Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia

có dư ?

-GV hd HS cach ước lượng thương trong cac lân chia.

* Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có dư)

-GV viết lên bảng phép chia, yêu câu HS thực hiện đặt tính

và tính

-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội

dung SGK trình bày. 8469 241 1239 35

034 -Phép chia 8469 : 241 là

phép chia hết hay phép chia có dư ?

Vậy 8469 : 241 = 35 (dư 34) -GV hd HS cach ước lượng thương trong cac lân chia.

-HS nghe giới thiệu bài

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nhap. -HS nêu cach tính của mình.

-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.

-Là phép chia hết vì trong lân chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. -HS nghe giảng.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nhap. -HS nêu cach tính của mình.

-HS thực hiện chia theo HD.

-Là phép chia có số dư là 34.

-HS nghe giảng.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 110: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

19’

3’

hànhBài 1b

Bài 2b

4. Củng cố, dặn dò

-GV có thể yêu câu HS thực hiện lại phép chia trên.

-Bài tập yêu câu ta làm gì ? -GV yêu câu HS tự đặt tính

rồi tính.

-Cho HS cả lớp nhận xét bài

làm của bạn trên bảng.

-GV nhận xét, cho điểm HS. - Gọi HS đọc bài.+ Bài yêu câu gì?

+ Nêu thứ tự thực hiện cac phép tính của biểu thức?

-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.-Nhận xét tiết học.

-HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước

thực hiện chia.-Đặt tính rồi tính.- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tinh). -HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bảng để kiểm tra bài của nhau. a 2120 424 000 5

2120 : 421 = 5 1935 354 165 5 1935 : 354 = 5 ( dư 165)- HS nêu lại cach chía.- HS đọc bài.- Tính gia trị của biểu thức.- Trong biểu thức chỉ có cac phép tính chia, ta thực hiện từ trai sang phải.- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.b) 8700 : 25 :4 = 348 : 4 = 87 Hoặc 8700 : 25 : 4 = 8700 : ( 25 x 4) = 8700 : 100 = 87-HS cả lớp.

Tiết 3: Luyện từ và câuMỞ RỘNG VÔN TỪ : ĐÔ CHƠI, TRÒ CHƠI

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 111: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2). - Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3)II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn luyện

tập Bài 1

- Gọi HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu hỏi.

+ Khi hỏi chuyện người khac, muốn giữ phép lịch sự cân phải

chú ý những gì ? - Nhận xét và cho điểm HS

- Tiết luyện từ và câu hôm nay lớp mình cùng tìm hiểu về cac trò chơi dân gian, cach sử dụng

một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ đề : Trò chơi

- đồ chơi .

- Gọi 1 HS đọc yêu câu

- Phat giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu câu HS hoạt động trong nhóm hoàn thành phiếu

và giới thiệu với bạn về trò chơi mà em biết.

- Gọi nhóm xong trước dan phiếu lên bảng. Cac nhóm khac

nhận xét, bổ sung.- Nhận xét, kết luận lời giải

đúng Trò chơi ren luyện sức mạnh Trò chơi ren luyện sức khéo léo Trò chơi ren luyện trí tuệ - Hãy giới thiệu cho bạn hiểu

cach thức chơi trò chơi của một trò chơi mà em biết.

- 3 HS lên bảng đặt câu hỏi:

+ Một câu với người trên.

+ Một câu với bạn. + Một câu với người ít

tuổi hơn mình. - 2 HS đứng tại chỗ trả

lời.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.- Hoạt động trong

nhóm 4 HS

- Nhận xét, và bổ sung phiếu trên bảng.

- Chữa bài Kéo co, vật Nhảy dây,lò cò, đá cầu Ăn quan, cờ tướng, xếp hình.- Tiếp nối nhau giới

thiệu.- 1 HS đọc thành tiếng.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 112: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 2

Bài 3

3. Củng cố, dặn dò

- Gọi HS đọc yêu câu.- Phat phiếu và bút cho 2 nhóm

HS . Yêu câu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dan phiếu lên bảng.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.- Kết luận lời giải đúng

- Gọi HS đọc yêu câu và nội dung.

- Yêu câu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS:

+ Xây dựng tình huống.+ Dùng câu tục ngữ, thành ngữ

để khuyên bạn.- Nhận xét và cho điểm HS.

- Gọi HS đọc cac câu thành ngữ, tục ngữ.

+Hãy nêu một số câu tục ngữ, thành ngữ có liên quan về chủ

đề Trò chơi – đồ chơi.- Dặn HS về nhà làm lại bài tập

3 và sưu tâm 5 câu tục ngữ, thành ngữ.

- Chuẩn bị bài Câu kể.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài vào phiếu hoặc dùng bút

chì làm vở nhap.- Nhận xét, bổ sung.- Đọc lại phiếu: 1 HS đọc câu tục ngữ, 1 HS

đọc nghĩa của câu.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để

khuyên bạn.

- HS trình bày.a) Em sẽ nói với bạn “ở

chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn

mà chơi.b) Em sẽ nói: “ Cậu

xuống ngay đi: đừng có “chơi với lửa” thế!c) Em sẽ bảo bạn:

“Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. Cậu xuống đi

- HS nêu.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 113: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Tiết 4: Kỹ thuậtCẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHÂM TỰ CHỌN (Tiết 2)

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. -Cắt, khâu được túi rút dây. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. -Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

2’

5’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn HS

quan sat và nhận xét

mẫu.

Kiểm tra dụng cụ học tập.

- Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn". Cắt, khâu, thêu túi rút dây và nêu

mục tiêu bài học.

-GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS quan sat túi mẫu và hình SGK và hỏi:

+ Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cach khâu từng phân của túi rút dây? -GV nhận xét và kết luận: Túi hình chữ nhật. Có hai phần thân túi và phần luồn

dây. Phần thân túi được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. Phần

luồn dây có đường nẹp để lồng dây, được khâu theo cách khâu viền đường gấp mép vải. Kích thước túi có thể thay đổi

tuỳ theo ý thích. -Nêu tac dụng của túi rút

- Chuẩn bị đồ dùng học tập

- Nghe và ghi đâu bài.

-HS quan sat và trả lời.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 114: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

12’

15’

3. HD thao tac kĩ thuật

4.HS thực hành khâu túi rút dây

dây.

-GV hướng dẫn HS quan sat H.2 đến H 9 để nêu cac bước trong quy trình cắt, khâu túi

rút dây. -Hỏi và gọi HS nhắc lại cach

khâu viền gấp mép, cach khâu ghép hai mép vải.

-Hướng dẫn một số thao tac khó như vạch dấu, cắt hai

bên đường phân luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2

mép vải phân luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép

tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép

H.6a, 6b SGK. * Lưu ý một số điểm sau :

+Trước khi cắt vải cân vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đanh

dấu cac điểm theo kích thước và kẻ nối cac điểm, cac

đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau.

+Cắt vải theo đúng đường vạch dấu

+Khâu viền cac đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở

phân túi sau. +Khi bắt đâu khâu phân

thân túi cân vòng 2-3 lân chỉ qua mép vải ở góc tiếp giap

giữa đường gấp mép của phân luồn dây với phân thân

túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ.

+Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột

thưa để chắc, phẳng. -GV nêu yêu câu thực

-HS nêu.

-HS quan sat và trả lời.

- HS theo dõi.

-HS lắng nghe.

-HS theo dõi.

- HS thực hành đo, cắt vải và cắt, gấp, khâu hai bên

đường nẹp phân luồn dây.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 115: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

5. Củng cố, dặn dò

hành.

-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thân học tập của HS. -Chuẩn bị bài tiết sau.

-Cả lớp.

Tiết 1: ToánLUYỆN TẬP

I. MUC TIÊU: - Biết chia cho số có ba chữ số. - Ren kĩ năng giải toán - Ren kĩ năng tư duy. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn luyện

tập Bài 1a

-GV viết bảng: 8700 : 25 : 4

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

-Giờ học toan hôm nay cac em sẽ được rèn luyện kỹ năng thực hiện cac phép

chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số.

- Gọi HS đọc bài. -Bài tập yêu câu chúng ta

làm gì ? -Cho HS tự đặt tính rồi

tính.

-GV yêu câu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn

trên bảng.

-1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87

-HS nghe.

- 2 HS đọc bài.-Đặt tính rồi tính.

-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào

vở.- HS nào làm xong thì nêu cach tính cho cả lớp nghe.-HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài

của nhau.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 116: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 2

3. Củng cố, dặn dò

-GV nhận xét và cho điểm

HS.

- Gọi HS đọc bài toan.

+ Bài toan cho biết gì?

+ Bài toan hỏi gì?

+ Trước hết ta cân đi tìm gì?

- GV chấm bài và nhận xét.

-Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Chia cho số có ba chữ

số (tiếp theo)

- HS chữa bài ( nếu sai)

a)708 354 7552 236 0 2 472 32

9060 4530000 20

- 2 HS đọc bài toan.- Cả lớp đọc thâm.- Bài toan có 24 hộp kẹo, mỗi hộp chứa 120 gói kẹo.- Bài toan hỏi nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cân bao nhiêu hộp để xếp hết số gói kẹo đó.- Tìm tổng số gói kẹo. Ta lấy 24 hộp nhân với 120 gói.- HS làm bài vào vở.- 1 em lên chữa bài. Bài giảiTổng số gói kẹo là: 24 x 120 = 2880 ( gói)Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cân số hộp để xép hết 2880 gói kẹo là: 2880 : 160 = 18 ( hộp) Đap số: 16 hộp.

- Về nhà làm thêm BT 1b

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 117: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.

II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:

TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.HD HS kể chuyệna.HD HS hiểu yêu

câu của đề bài

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện cac em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gân gũi với trẻ em

(mỗi HS chỉ kể 1 đoạn )- Nhận xét và cho điểm HS.

- Tiết tập tập làm văn hôm trước cac em đã giới thiệu với

cac bạn đồ chơi của mình. Hôm nay, cac em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của em

hoặc của bạn em.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.- Đọc, phân tích đề bài, dùng

phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của

em, của các bạn. Câu chuyện

- 2 HS thực hiện yêu câu. HS dưới lớp theo dõi,

nhận xét.

-HS nhận xét bạn kể.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.- Lắng nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 118: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

20’ b. HS thực hành kể chuyện,

trao đổi ý nghĩa câu

chuyện

của cac em kể phải là chuyện có thật, nghĩa là liên quan

đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện

là em hoặc bạn em. - Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi

ý và M

+ Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào?

+ Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình

định kể.

* Kể trong nhóm.+ Yêu câu HS kể chuyện

trong nhóm.GV đi hướng dẫn cac nhóm

gặp khó khăn.* Kể trước lớp.

+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, cac sự việc,

ý nghĩa truyện.

+ Gọi HS nhận xét từng bạn kể.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc

thâm.+ Khi kể chuyện xưng tôi,

mình.

+ 4 HS giới thiệu trước lớp.

+ 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa

truyện, sửa chữa cho nhau.

+ 4 HS thi kể.Ví dụ về một bài kể.

Em có nhiều thứ đồ chơi nhưng đồ chơi em

thích nhất là con búp bê biết hat, biết bò, biết lắc

người. Con búp bê ấy là món quà dì em đã kì công tìm

chọn để tặng cho em vì em đã thực hiện được lời hứa với dì: trở thành học sinh đứng đâu lớp trong thang

vừa qua..... Em giữ gìn búp bê rất

cẩn thận. Mỗi lân chơi xong, em cất búp bêvào hộp hoặc bày trong tủ

kính cho búp bê khỏi bị bụi bẩn, đâu tóc.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 119: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’ 3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét chung và cho điểm từng HS.

- Yêu câu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết vào vở câu

chuyện cac em đã kể miệng ở lớp.

- Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện Một phát minh

nho nhỏ.- GV nhận xét tiết học.

+ HS nhận xét. Cả lớp bình chọn bạn có câu

chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.

Tiết 3: Luyện từ và câuCÂU KỂ

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT3, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). - Biết vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: - Đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Giấy khổ to và bút dạ.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-4’

1’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Phân

- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ

mà em biết. - Nhận xét và cho điểm.

- Viết lên bảng câu văn: Con búp bê của em rất đáng yêu. + Câu văn trên bảng có phải

là câu hỏi không? Vì sao?- Câu: Con búp bê của em rất đáng yêu không phải là câu

hỏi thì thuộc vào loại câu gì? Bài học hôm nay giúp cac em

trả lời câu hỏi đó.

- HS thực hiện yêu câu.

- Đọc câu văn.+ Câu văn trên bảng

không phải là câu hỏi. Vì không có từ để hỏi, không

có dấu chấm hỏi.- Lắng nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 120: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

17’

nhận xétBài 1

Bài 2

Bài 3

3. Ghi nhớ

4. Luyện tập

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu câu của bài.- Hãy đọc câu được gạch

chân(in đậm) trong đoạn văn trên bảng

+ Câu Những kho báu ấy có ở đâu? là kiểu câu gì ? Nó được dùng để làm gì ?

+ Cuối câu ấy có dấu gì ?+ Những câu văn còn lại

trong đoạn văn dùng để làm gì?

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?- Những câu văn cac em vừa tìm được dùng để giới thiệu,

miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật

Bu-ra-ti-nô.- Gọi HS đọc bài 2.

- Yêu câu HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

- Gọi HS phat biểu bổ sung.- Nhận xét, kết luận câu trả

lời đúng. - Ba-ra-ba uống rượu đã say . - Vừa hơ bộ râu , lão vừa nói : - Bắt được chàng người gỗ, ta sẽ tong nó vào cái lò sưởi này .

+ Câu kể dùng để làm gì ?

+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ?

- Gọi HS đọc phân ghi nhớ.- Gọi HS đặt cac câu kể.

- Gọi HS đọc yêu câu và nội

- 1 HS đọc thành tiếng.- Những kho báu ấy có ở

đâu?

+ Câu Những kho báu ấy có ở đâu? là câu hỏi. Nó

được dùng để hỏi điều mà mình chưa biết.

+Có dấu chấm hỏi. + Giới thiệu về Bu-ra-ti-

nô: + Miêu tả Bu-ra-ti-nô : + Kể sự việc liên quan

đến Bu-ra-ti-nô: -Cuối mỗi câu có dấu

chấm.- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.- 2 HS ngồi cùng bàn thảo

luận.-Tiếp nối phat biểu, bổ

sung

- Kể về Ba-ra-ba. -Kể về Ba-ra-ba.

- Nêu ý kiến của Ba-ra-ba .

+ Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật,

sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi

người.+ Cuối câu kể có dấu

chấm.- 3 HS đọc thành tiếng.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 121: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 2

5. Củng cố, dặn dò

dung.- Phat giấy và bút dạ cho 2

nhóm HS. Yêu câu tự làm bài .

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc yêu câu và nội dung.

- Yêu câu HS tự làm bài.- Gọi HS trình bày, GV sửa

lỗi dùng từ, diễn đạt, cho điểm những HS viết tốt.

+ Câu kể dùng để làm gì?

+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?

- Chuẩn bị bài Câu kể ai làm gì?

- Nhận xét tiết học.

- Tiếp nối đặt câu.

- 1 HS đọc thành tiếng.- HS hoạt động theo cặp. HS viết vào giấy nhap.

- Đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét, bổ sung

- 1 HS đọc thành tiếng.- Tự viết bài vào vở.

- 4 HS trình bày:

+ Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật,

sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi

người.+ Cuối câu kể có dấu

chấm.

Tiết 4: Tập làm vănLUYỆN TẬP GIƠI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. - Biết giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

Tranh minh họa trang 160, SGK. Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-4’

2’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

+Khi quan sat đồ vật cân chú ý điều gì?

- Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn.- Nhận xét cho điểm HS.

- Lớp mình, cac em đã rất khéo léo khi trao đổi với

người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng

- HS thực hiện yêu câu.

- Lắng nghe.Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 122: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

30’2.Hướng dẫn HS

làm bài tậpBài 1

Bài 2

khiếu, về một đề tài gắn liền với chủ điểm Có chí thì nên,

cac em hãy đóng vai là những hướng dẫn viên du lịch để

giới thiệu với du khach về trò chơi hay lễ hội ở địa phương

mình.

- Gọi HS đọc yêu câu.- Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo

co. + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương

nào?

- Hướng dẫn HS thực hiện yêu câu.

- GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện

không khí sôi động hấp dẫn.- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và

cho điểm từng HS.a) Tìm hiểu đề bài.

- Gọi HS đọc yêu câu.- Yêu câu HS quan sat cac tranh minh họa và nói tên những trò chơi, lễ hội được

giới thiệu trong tranh.

+ Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào ?+ Ở lễ hội đó có những trò

chơi nào thú vị.- GV treo bảng phụ, gợi ý cho

HS biết dàn ý chính:* Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi.

* Nội dung, hình thức trò chơi

- 1 HS đọc thành tiếng.- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.- 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa chữa cho nhau.

- 5 HS trình bày.

1 HS đọc thành tiếng.- Quan sat.Cac trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, ném còn.Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (Hội Lim)-HS phat biểu.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 123: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’3. Củng cố,

dặn dò

hay lễ hội:- Thời gian tổ chức.

- Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi.

- Sự tham gia của mọi người.* Kết thúc: Mời cac bạn có

dịp về thăm địa phương mình.

b) Kể trong nhóm- Yêu câu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng

dẫn từng nhóm.+ Cac em cân giới thiệu rõ về

quê mình. Ở đâu? Có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã

để lại cho em những ấn tượng gì?

c) Giới thiệu trước lớp- Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt để

HS nói tốt.- Dặn HS về nhà viết lại bài

giới thiệu của em và chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả đồ vật.

- Nhận xét tiết học.

- Kể trong nhóm.

- 5 HS trình bày.

Tiết 1: Toán CHIA CHO SÔ CO BA CHƯ SÔÁ (tiếp theo)

I. MUC TIÊU: Biết cach thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư) II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

-GV gọi HS lên bảng làm tính : 5432 : 423 ; 6260 : 156

-GV nhận xét và cho điểm HS.

-Trong cac tiết học trước, cac em đã được học cach chia cho

số có 3 chữ số. Hôm nay cô

-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận

xét bài làm của bạn.

-HS nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 124: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

12’ 2. Hướng dẫn thực hiện phép

chia

cùng cac em tiếp tục học về chia cho số có ba chữ số.

* Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)

-GV viết lên bảng phép chia, yêu câu HS thực hiện đặt tính

và tính. -GV theo dõi HS làm bài.

-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội

dung SGK trình bày. 41535 195 0253 213

0585 000

Vậy 41535 : 195 = 213 -Phép chia 41535 : 195 là

phép chia hết hay phép chia có dư ?

-GV hướng dẫn HS cach ước lượng thương trong cac

lân chia. -GV yêu câu HS thực hiện

lại phép chia trên.

* Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia có dư)

-GV viết lên bảng phép chia, yêu câu HS thực hiện đặt tính

và tính. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính

như nội dung SGK trình bày. 80120 245 0662 327

1720 005

-Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia

có dư ? Vậy 80120 : 245 = 327 (dư 5)

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nhap.

- HS nêu cach tính của mình.

-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.

-Là phép chia hết vì trong lân chia cuối cùng là tìm

được số dư là 0.

- HS lắng nghe.

-HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại

từng bước thực hiện chia.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nhap. -HS nêu cach tính của

mình. -HS thực hiện chia theo

hướng dẫn của GV.

-Là phép chia có số dư là 5.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 125: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

17’

3’

3. Thực hànhBài 1

Bài 2b

4. Củng cố, dặn dò

-GV hd HS cach ước lượng thương trong cac lân chia. -GV yêu câu HS thực hiện

lại phép chia trên.

-Bài tập yêu câu ta làm gì ? -GV cho HS tự đặt tính và

tính.

62 321 : 307 = 203 -Yêu câu cả lớp nhận xét bài

làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm

HS.

+ Bài tập yêu câu gì?+ Nêu cach tìm số chia?

-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

-HS nghe giảng.

-HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại

từng bước thực hiện chia. -Đặt tính và tính.

-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

- HS làm xong bài trên bảng thì nêu cach làm.

-HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

a. 62321 307 0921 203

00Vậy 62321 : 307 = 203

b. 81350 187 0655 435

940 005

Vậy 8135 : 187 = 435 ( dư 5)- Tìm số chia.

- 2 em nêu.- HS làm bài vào vở,

89658 : x = 293 x = 89658 : 293

x = 36

Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐÔ VẬT

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:Dựa vào dàn ý đã lập ( Tập làm văn tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

HS chuẩn bị dàn ý tiết trước.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’ A.Kiểm tra

bài cũ- Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu

về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình.

- HS thực hiện yêu câu.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 126: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

1’

8’

22’

3’

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2. Hướng dẫn viết bài

3. Viết bài

4. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét và cho điểm HS.

- Những tiết học trước cac em đã tập quan sat đồ chơi, lập dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay

cac em sẽ viết bài văn miêu tả đồ vật hoàn chỉnh.

* Tìm hiểu bài- Gọi HS đọc đề bài.- Gọi HS đọc gợi ý.

- Gọi HS đọc lại dàn ý của mình.

* Xây dựng dàn ý+ Em chọn cach mở bài nào?

Đọc mở bài của em.

- Gọi HS đọc phân thân bài của mình.

+ Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy đọc phân

kết bài của em.

- Cho HS tự viết bài vào vở.- GV thu bài về nhà chấm. - Dặn HS nào cảm thấy bài

của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học

sau.- Chuẩn bị bài Đoạn văn

trong bài văn miêu tả đồ vật.- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.-1 HS đọc thành tiếng.- 2 HS đọc dàn ý.

+ 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài gian tiếp.-1 HS đọc

+ 2 HS trình bày: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng.

- HS viết bài vào vở.- HS thu bài.

Tiết 4: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 16

I. Mục tiêu : Giúp HS:- Duy trì các nếp có sẵn.- Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 16- Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo.- Hoạt động văn nghệ chào mừng ngaỳ 22 - 12 II. Cac nội dung chính. 1. Nhận xét

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 127: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

- Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình.- Lớp trưởng lên nhận xét chung. 2. Giáo viên lên nhận xét chung:+ Ưu điểm:* Về đạo đức:- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép.- Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường.- Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.*Về học tập:- Nhìn chung các em có ý thức học , trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài .- Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 16.- Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học.*Về nề nếp:- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định._Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ.- Giờ truy bài còn ồn, chưa đạt kết quả cao. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ.- Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. +Nhựơc điểm: Vẫn còn một số em chưa mặc đồng phục đều, vẫn còn HS đi học muộn và ăn quà vặt. 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 17. -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Hăng hái thi đua học tập mừng năm mới.

Tuân 17

Tiết 1 : Chào cờTập trung toàn trường

Tiết 3: ToánGroup: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 128: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

LUYỆN TẬP I. MUC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn luyện

tập Bài 1a

Bài 2

-GV gọi HS lên bảng làm bài 81 350 : 187

-GV nhận xét, cho điểm HS.

-Giờ học toan hôm nay, cac em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3

chữ số.

-Bài tập yêu câu làm gì ? -Yêu câu HS tự đặt tính

rồi tính.

-Yêu câu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của

bạn.

a)54322 346 25275 108 1972 157 367 234

2422 435 0 03

86679 413 1079 405

09 -GV nhận xét để cho điểm

HS. -GV gọi 1 HS đọc bài.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:

+ Bài toan cho chúng ta biết

- HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp

theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe và ghi bài

-Đặt tính rồi tính.-3 HS lên bảng làm bài,

mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài

vào vở.-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.

54322 346 25275 1081972 157 367 234

2422 435 0 03

86679 413 1079 405

09

- HS tiếp nối nêu cach chia.

- Có 18 kg muối chia đều 240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ?

+ Cho ta biết: có 18 kg Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 129: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 3a

3. Củng cố, dặn dò

gì?+ Bài toan hỏi gì?

+ Khi làm bài chúng ta cân chú ý điều gì?

-GV yêu câu HS tự tóm tắt và giải bài toan.

- Gọi HS đọc bài toan.+ Bài toan cho biết gì?

-GV nhận xét, cho điểm HS.

+ Bài toan hỏi gì?

-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

muối chia đều vào 240 gói.+ Mỗi gói có bao nhiêu

gam muối.+ Cân chú ý đổi đơn vị đo khối lượng vì hai đơn vị

đo khac nhau. -1 HS lên bảng làm bài,

HS cả lớp làm bài vào vở.Tóm tắt

240 gói : 18 kg1 gói : ….g ?

Bài giải18 kg = 18 000 g

Số gam muối có trong mỗi gói là :

18 000 : 240 = 75 (g)Đap số : 75 gam

- 1HS đọc, cả lớp đọc thâm

- Một sân bóng đa hình chữ nhật có diện tích 7140

m, chiều dài 105 m.- Tìm chiều rộng của sân

bống đa.- HS nêu cach tính diện

tích hình chữ nhật.- Nêu cach tính chiều dài

hình chữ nhật.- 1 em lên bảng làm bài, cả

lớp làm bài vào vở. Bài giải

Chiều rộng của sân bóng là:

7140 : 105 = 68 (m) Đap số : 68 mét

Tiết 4: Tập đọcRẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 130: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lơi người dẫn chuyện.

- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-4’

2’

12’

8-10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

3. Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc truyện Trong quán ăn “Ba cá bống”. Sau

đó nêu nội dung bài.- Nhận xét, cho điểm từng

HS.

- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và cac vị thân đều lo lắng

đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp cac

em hiểu điều đó.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện (3 lượt HS

đọc). GV sửa lỗi phat âm, ngắt giọng cho từng HS. - Hỏi vời có nghĩa là gì?

- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm

rãi ở đoạn đâu. Đoạn kết bài, với giọng vui nhanh hơn.

+ Chuyện gì đã xảy ra với công chúa ?

+ Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?

+ Trước yêu câu của công chúa nhà vua đã làm gì ?

- HS đọc bài.

- Tranh vẽ cảnh vua và cac vị thân đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì

đó.- Lắng nghe.

- 1 HS kha đọc toàn bài

- HS đọc tiếp nối theo từng đoạn.

- Vời có nghĩa là cho mời người dưới quyền.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng từng đoạn, cả lớp đọc thâm, và

trả lời câu hỏi.+ Cô bị ốm nặng.

+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu cô có mặt trăng. + Nhà vua cho vời hết tất

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 131: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8’

3’

4.Luyện đọc diễn

cảm

5. Củng cố, dặn dò

+ Cac vị đại thân và cac nhà khoa học nói với nhà vua như

thế nào về đỏi hỏi của công chúa ?

+ Tại sao họ cho rằng đó là điều không thể thực hiện

được?

+ Cach nghĩ của chú hề có gì khac với cac vị đại thân và

cac nhà khoa học ?

+ Tìm những chi tiết cho thấy cach nghĩ của công chúa nhỏ

về mặt trăng rất khac với người lớn?

+ Chú hề đã làm gì để có “mặt trăng” cho công chúa?+ Thai độ của công chúa như thế nào khi nhận được món

quà đó?

- Ghi nội dung chính của bài.

- Giới thiệu đoạn văn cân luyện đọc.

- Tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn văn.

- Nhận xét và cho điểm từng HS.

+Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?

- Nhận xét tiết học.

cả cac vị đại thân, cac nhà khoa học đến để bàn lấy mặt trăng cho công chúa.

+ Họ nói rằng là đòi hỏi của công chúa không thể thực

hiện được.

+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to gấp hàng nghìn lân

đất nước của nhà vua.+ Chú hề cho rằng trước

hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cach nghĩ của trẻ con khac

với người lớn.- Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang

qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.+ Chú hề tức tốc đến gặp

bac thợ kim hoàn, đặt làm ngay...

+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi

giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.

*Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ

nghĩnh, đáng yêu.- Luyện đọc theo cặp.

- 3 cặp HS đọc.- 3 em đọc phân vai (dẫn

truyện, chú hề, công chúa).

- 2 đến 3 HS phat biểu.

- Dặn HS về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài “Rất

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 132: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

nhiều mặt trăng ( tiếp theo )”

Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG

I. MUC TIÊU: - Thực hiện phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

1’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn luyện

tập Bài 1

Bài 2a

-GV gọi HS lên bảng yêu câu HS làm lại bài tập 1a/89.

-GV nhận xét, cho điểm HS.

-Giờ học toan hôm nay, cac em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toan đã học.

-Yêu câu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu câu chúng ta làm gì ? -Cac số cân điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?

-Yêu câu HS nêu cach tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. -Yêu câu HS làm bài.

-Yêu câu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên

- 3 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe.

-Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. -Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.- HS lân luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào vở.

-HS nhận xét.

- HS đọc bài.Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 133: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 4

3. Củng cố, dặn dò

bảng. -GV chữa bài, cho điểm HS.

- Gọi HS đọc bài. -Bài tập yêu câu chúng ta làm gì ? -Yêu câu HS tự đặt tính rồi tính.

39870 : 123 = 324 (dư 18) -Yêu câu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -GV nhận xét, cho điểm HS.

-GV yêu câu HS quan sat biểu đồ trang 91 / SGK.

+Biểu đồ cho biết điều gì ?

+Đọc biểu đồ và nêu số sach ban được của từng tuân.

-Yêu câu HS đọc cac câu hỏi trong SGK và làm bài.

- Đặt tính rồi tính.

- 1 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS cả lớp làm bài vào vở.

-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.

-HS cả lớp cùng quan sat.

-Số sach ban được trong 4 tuân.-HS nêu:Tuân 1 : 4500 cuốn Tuân 2 : 6250 cuốn Tuân 3 : 5750 cuốn Tuân 4 : 5500 cuốn -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.- HS nhận xét và chữa bài.a) Tuân 1 ban ít hơn tuân 4 là: 5500 - 4500 = 1000 (cuốn)b)Tuân 2 ban nhiều hơn tuân 3 là: 6250 - 5750 = 500 (cuốn)c)Trung bình mỗi tuân ban được là:(4500+6250+5750+5500): 4 =5500( cuốn)

-HS cả lớp

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 134: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

-Nhận xét và cho điểm HS.

-Dặn dò HS về nhà làm bài 3/90 và ôn tập lại cac dạng toan đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.-Nhận xét tiết học.

Tiết 2: Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo)

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Bước đầu biết đọc

diễn cảm đoạn văn có lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện.

-Hiểu từ ngữ trong bài. -Hiểu nội dung bài: cách nnghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ

nghĩnh đáng yêu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

8-10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện và trả lời câu hỏi nội dung

bài. -Nhận xét cach đọc và cho

điểm từng HS.

-GV treo tranh và hỏi : Tranh minh hoạ cảnh gì?

- HS đọc và trả lời câu hỏi

-Tranh minh hoạ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu

sang vằng vặt. - 1 HS đọc toàn bài.

-HS đọc theo trình tự.Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 135: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

8-10’

8’

3. Tìm hiểu bài

4.Luyện đọc diễn

-Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn chuyện (3 lượt HS đọc).

GV chữa lổi phat âm, ngắt giọng cho từng HS .

-GV đọc mẫu. +Nhà vua lo lắng về điều gì?

+Nhà vua cho vời cac vị đại thân và cac nhà khoa học đến

để làm gì?

+Vì sao một lân nữa cac vị đại thân, cac nhà khoa học lại

không giúp được nhà vua? +Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm

gì?

+Công chúa trả lời thế nào?

-Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho cac bạn trả lời.

- Gv ghi nội dung chính lên bảng: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh

rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.-Giới thiệu đoạn văn cân đọc: -Làm sao mặt trăng lại chiếu

- HS nghe.

+Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sang vằng vặc

trên bâu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên

cổ là giả sẽ ốm trở lại.+Vua cho vời cac vị đại

thân và cac nhà khoa học đến để nghĩ cach làm cho công chúa không thể nhìn

thấy mặt trăng.+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sang rộng trên không làm cach nào làm

cho công chúa không nhìn thấy được.

+Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa

nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sang trên bâu trời và một mặt

trăng đang nằm trên cổ cô.+Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ra

ngay chỗ ấy. Khi ta cắt một bông hoa trong vườn,

những bông hoa mới sẽ mọc lên… Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy.-Đọc và trả lời: cach nhìn

của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khac

người lớn-2 HS nhắc lại.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 136: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

cảm

5. Củng cố, dặn dò

sáng trên trời trong khi nó đang nằm trên cổ công chúa

nhỉ?...... -Mặt trăng cũng như vậy,

mọi thứ đều như vậy…/- Giọng công chúa nhỏ dần,

nhỏ dần. Nàng đã ngủ.-Tổ chức cho HS đọc phân

vai.-Yêu câu 3 HS đọc phân vai (chú hề, công chúa, người

dẫn chuyện).

-Nhận xét giọng đọc.+Câu chuyện giúp em hiểu

điều gì?-Dặn HS về nhà kể lại chuyện

cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

-Luyện đọc trong nhóm.

-3 cặp HS đọc.

-3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra cach đọc.

- HS nêu.

Tiết 3: Chính tảMUA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:- Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.- Làm đúng bài tập 2a, 3.- Ren kĩ năng viết bài, tính cẩn thận, kiên trì.

II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: - Phiếu ghi nội dung bài tập 2a, 3.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp

viết vào vở nhap: cặp da, gia dụng, lật đật, lấc cấc, lấc xấc,

vật nhau.- Nhận xét về chữ viết của HS.

- Tiết chính tả hôm nay, cac em nghe-viết đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao và làm bài tập chính tả phân biệt l / n

- HS thực hiện yêu câu.

- Lắng nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 137: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

22’

8-10’

2.Hướng dẫn HS

nghe- viết

3. HD HS làm bài tập

chính tảBài 2a

Bài 3

hoặc ât / ât. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn- Gọi HS đọc đoạn văn.+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao.

* Hướng dẫn viết từ khó- Yêu câu HS tìm cac từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe- viết chính tả- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ / 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lân: đọc lượt đâu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 2 lân cho HS kịp viết với tốc độ quy định.

* Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soat lỗi.

- Thu chấm 8 bài.- Nhận xét bài viết của HS. - GV đọc bài chính tả.

+ Bài yêu câu gì?

- GV dan 2 tờ phiếu lên bảng. - Gọi HS đọc bài và bổ sung. - Kết luận lời giải đúng:

- 1 HS đọc thành tiếng.+ Mây theo cac sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dân, những chiếc la vàng cuối cùng đã lìa cành.

- Cac từ ngữ: sườn núi, trườn xuống, chít bạc,

nhẵn nhụi, khua lao xao,…

- Nghe GV đọc và viết bài.

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soat lỗi, chữa bài.

- HS đọc bài.+ Điền vào chỗ trống tiếng

có âm đâu l hoặc n.- Đại diện hai nhóm lên thi

điền tiếng vào phiếu.

- HS chữa bài.

-1 HS đọc thành tiếng yêu câu trong SGK.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 138: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’ 4. Củng cố, dặn dò

Loại, lễ, nổi.- Gọi HS đọc yêu câu.

- Tổ chức thi làm bài (thi tiếp sức). GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu câu HS lân lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ ).- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng, nhanh.

- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.- Nhận xét tiết học.

- Hai nhóm cử đại diện lên thi.

- Dùng bút chì viết vào vở lời giải đúng:+ giấc, làm, xuất, nửa, lấc láo, cất, lên, nhấc, đất, lảo, thật, nắm.- 1 HS đọc lại toàn bài.

Tiết 1: ToánDẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

I. MUC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn, số lẻ. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’ A.Kiểm tra

bài cũ- Gọi HS chữa bài 3/90

- 1HS lên chũa bài Bài giải

Số bộ đồ dùng Sở Giao dục - Đào tạo nhận về là:

40 x 468 = 18 720 ( bộ )Số bộ đồ dùng mỗi trường

nhận được là : Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 139: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

2’

10’

20’

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2. GV cho HS tự phat hiện ra dấu

hiệu chia hết cho 2

3. Thực hànhBài 1

- Gv giới thiệu và ghi đâu bài lên bảng.

-GV cho HS so sanh đối chiếu và rút ra kết luận về

dấu hiệu chia hết cho 2

-Sau đó cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có chữ số tận cùng là: 0,2, 4 ,6, 8 thì

chia hết cho 2” - GV tiếp tục cho Hs quan sat để tìm những số không

chia hết cho 2: Cac số có tận cùng là: 1,3,5,7,9 thì không

chia hết cho 2-GV cho một vài HS nêu kết

luận trong bài học

- GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay

không chỉ cân xét chữ số tận cùng của số đó.

-GV giới thiệu cho HS biết số chẵn và số lẻ

- GV cho HS chọn ra những số chia hết cho 2

-Gọi vài hs đọc giải thích

18 720 : 156 = 120 (bộ )Đáp số : 120 bộ

- Nghe và ghi đâu bài.

-HS thảo luận nhóm: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và

không chia hết cho 2+Chia hết cho 2: 12, 24, 48,

50, 36,…+Không chia hết cho 2: 13,

21, 35, 77, 89, …-HS nêu kết quả

-HS nhận xét – nhắc lại

-HS tìm: 13, 21, 35, 77, 89,…

-Cac số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 thì không

chia hết cho 2.

-Hs nhắc lại

- Cac số chia hết cho 2 gọi là số chẵn: 0,2,4,6,8,….

-Cac số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ : 1,3,5,7,9,…

-1 em đọc yêu câu bài – thảo luận nhóm đôi.

-2 em trình bày kết quả, HS khac nhận xét.

a. Số chia hết cho 2 là: 98;

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 140: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 2

Bài 3

Bài 4

4. Củng cố, dặn dò

bài làm

-Gv cho HS đọc yêu câu của bài sau đó Hs làm vào vở.

-Gọi HS đọc đề và nêu yêu câu.

- Yêu câu HS làm bài.

+Cac số như thế nào thì chia hết cho 2?

-Về chuẩn bị bàisau: “Dấu hiệu chia hết cho 5”-Nhận xét tiết học.

1000; 744; 7536; 5782.b. Số không chia hết cho 2

là: 35; 89; 867; 84 683; 8401.

- 2 em ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau.

a. 42; 78; 56; 34.b. 721; 453.

- 1 em đọc yêu câu bài và tự làm vào vở. Sau đó cho HS

lên bảng viết kết quả, cả lớp bổ sung.

a)346; 364; 436; 634. b) 635; 653; 563; 365.

- HS đọc bài và nêu yêu câu.- HS làm bài vào vở.

- HS đọc bài của mình.a) 340; 342; 346; 348; 350.b) 8347; 8349;8351; 8353;

8355; 8357.2 Hs nêu : Các số có chữ số tận cùng là: 0,2, 4 ,6, 8 thì

chia hết cho 2 -HS nghe

Tiết 3: Luyện từ và câuCÂU KỂ AI LÀM GÌ?

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?(nội dung ghi nhớ)

- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu ( BT1, BT2, mục 3) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?( BT3, mục III).

- Biết cách dùng câu kể Ai làm gì? Trong cuộc sống. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’ A.Kiểm tra -Yêu câu 4 hS lên bảng viết 4

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 141: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

2’

12’

3-4’

bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Phân nhận xét

3. Ghi nhớ

câu kể tự chọn theo cac yêu câu ở BT2. -Nhận xét.

-Viết trên bảng câu văn: Chúng em đang học bài.

+Đây là kiểu câu gì?

-Câu văn trên là câu kể. Nhưng trong câu kể có nhiều

ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào? Cac em

cùng học bài hôm nay.

-Gọi HS đọc yêu câu và nội dung.

-Viết bảng : Người lớn đánh trâu ra cày.

-Trong câu văn trên: từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày,

từ chỉ người hoạt động là người lớn.

-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Nhận xét 3:-Gọi HS đọc yêu câu.

+Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?

+Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta nên hỏi

như thế nào?-Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1 hs đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động,

1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động)-Nhận xét phân HS đặt câu và kết luận câu hỏi đúng.

+Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào?

-Yêu câu HS đọc phân ghi

- 4 HS viết bảng lớp.

- Hs đọc câu văn.

+Câu văn: Chúng em đang học bài là câu kể.

-Lắng nghe.

-1 HS đọc yêu câu NX 1. - 2 em đọc đoạn văn.

-1 HS đọc yêu câu NX 2.-1 HS đọc câu văn.

Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.

+Là câu: Ngưới lớn làm gì?

-Hỏi : Ai đanh trâu ra cày?

-2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.

-Lắng nghe.

- Hs trả lời theo ý hiểu.

-3 HS đọc thành tiếng, cả

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 142: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

15’

3’

4. Luyện tập

Bài 1

Bài 2

Bài 3

5. Củng cố, dặn dò

nhớ.-Gọi HS đọc câu kể theo kiểu

Ai làm gì?

-Gọi HS đọc bài.-Yêu câu HS tự làm bài.

Gọi HS chữa bài.-Nhận xét, kết luận lời giải

đúng.Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà,

quét sân.Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để

gieo cấy mùa sau.-Gọi HS đọc yêu câu.

-Yêu câu HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ viết tắt ở dưới là

CN,VN .Gạch giữa CN và VN dấu gạch (/)

-Gọi HS đọc yêu câu.-Yêu câu HS tự làm bài, GV

hướng dẫn những em gặp khó khăn.

-Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho

điểm HS viết tốt.-Hỏi: câu kể Ai làm gì? Có

những bộ phận nào? Cho ví dụ?

-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

lớp đọc thâm.-Tự do đặt câu.

-1 HS đọc thành tiếng.-1 HS lên bảng dùng phấn

màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì?

HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.

-1 HS chữa bài của bạn trên bảng

Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ

và làn cọ xuất khẩu.

-1 HS đọc thành tiếng.-3 HS làm bảng lớp, cả lớp

làm vào vở.

-1 HS đọc thành tiếng.-HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng bút chì dưới những câu hỏi Ai làm gì? 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để

chữa bài.-3 HS trình bày.

-HS nêu

-Hs lắng nghe

Tiết 4: Kỹ thuậtCẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHÂM TỰ CHỌN (Tiết 3)

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. -Cắt, khâu được túi rút dây. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 143: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

-Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

22’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài2. Thực

hành tiếp tiết 1

3. Đanh gia kết quả học tập của HS.

Kiểm tra dụng cụ học tập.

-Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn"

-Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 và yêu câu HS nhắc lại cac bước

khâu túi rút dây. -Hướng dẫn nhanh những thao tac khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép

vải ở góc tiếp giap giữa phân thân túi với phân luồn dây để giữ cho đường khâu không bị

tuột. -GV cho HS thực hành và nêu yêu câu, thời gian hoàn

thành.

-GV quan sat uốn nắn thao tac cho những HS còn lúng

túng.

-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.

-GV nêu tiêu chẩn đanh gia sản phẩm:

+Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng.

-Chuẩn bị dụng cụ học tập.

- Nghe và ghi đâu bài.

-HS nêu cac bước khâu túi rút dây.

-HS theo dõi.

-HS thực hành vạch dấu và khâu phân luồn dây, sau đó khâu phân thân

túi.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 144: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’4. Củng cố,

dặn dò

+Khâu phân thân túi và phân luồn dây đúng kỹ thuật. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không

bị tuột chỉ. +Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như : phấn,

tẩy…). +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định

-GV cho HS dựa vào cac tiêu chuẩn trên để đanh gia

sản phẩm thực hành.

-GV nhận xét và đanh gia kết quả học tập của HS.

-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thân thai độ học tập và kết

quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà tiếp tục thực hành để sản phẩm

được đẹp hơn.

- 2 HS đoc cac tiêu chí

- HS trưng bày sản phẩm.

-HS tự đanh gia cac sản phẩm theo cac tiêu chuẩn

trên.

-HS lắng nghe.

-HS cả lớp.

Tiết 1: ToánDẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 145: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

I. MUC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

12’

17’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2.Hướng đẫn tìm dấu hiệu chia hết

cho 5

3. Thực hànhBài 1

+Cac số như thế nào thì chia hết cho 2?

+Em nhận biết cac số chia hết cho 2 qua dấu hiệu nào?

+Cac số như thế nào thì không chia hết cho 2?

- GV nhận xét.

Giới thiệu bài và ghi đâu bài lên bảng.

-GV cho HS nêu ví dụ về cac số chia hết cho 5, cac số không chia hết cho 5 viết thành 2 cột. Sau đó cho Hs chú y đến cac số chia hết cho 5, rút ra nhận xét: Cac số có tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5 thì chia hết cho 5.

-GV tiếp tục cho HS chú ý đến cột ghi phép tính không

chia hết cho 5 từ đó nêu được những số không chia hết cho

5 là cac số tận cùng không không phải là 0; 5.

-GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay

không chỉ cân xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hoặc 5

thì số đó chia hết cho 5.-GV: Cac số không có chữ số

tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

- Gọi HS đọc bài.

- HS nêu: Cac số có chữ số tận cùng là: 0,2, 4 ,6, 8 thì

chia hết cho 2- Cac số có chữ số tận cùng

là: 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2

-Hs lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả.

-Hs nhắc lại nhận xét.

- Hs nhắc lại: “Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

thì chia hết cho 5”.

- HS đoc bài.Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 146: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-5’

Bài 2

Bài 4

4. Củng cố, dặn dò

- Cho Hs nêu miệng

-Gv nhận xét tuyên dương.- Gọi HS đọc bài.

Cho Hs làm bài vào vở, sau đó cho hs ngồi gân nhau kiểm

tra kết quả cho nhau.

-Gv nhận xét ghi điểm-Cho HS nêu đề bài.

+ Nêu dấu hiệu vừa chia hết cho 5 vùa chia hết cho 2?

+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?

- Nhận xét tiết học.-Về nhà ôn bài và học bài chuẩn bị kiểm tra học kì I.

- HS thực hành-HS đọc và giải thích theo

nhóm đôia. Cac số chia hết cho 5 là:

35; 660; 3000; 945.b. Cac số không chia hết

cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553.- 1 HS nêu yêu câu bài.

- 1 Hs làm bài trên bảng a. 150 < 155 < 160

b. 3575 < 3580 < 3585c. 335; 340; 345; 350; 355;

360.

- HS đọc bài.- HS thảo luận nhóm 4 tìm

và ghi trên giấy khổ to, nhóm nào xong trước dan

bảng.-HS trình bày, nhận xét bổ

sung. a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660; 3000.b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35;

945.- Cac số có chữ số tận cùng là 0 thì vùa chia hết cho 2

vùa chia hết cho5.- Cac số có tận cùng là 0, 2,

4, 6, 8 thì chia hết cho 2.-Cac số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho

5.

-HS lắng nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 147: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Tiết 2: Kể chuyệnMỘT PHÁT MINH NHO NHỎ

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu HS kể lại được câu chuyện "Một phát minh nho nhỏ"; rõ ý chính, đúng diễn biến.- Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra những điều bổ ích và lí thú.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Tranh minh hoạ trang 167/SGK.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:

TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-4’

2’

10’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Giao viên kể chuyện

-Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của

em hoặc của bạn em.-Nhận xét, cho điểm từng

HS.-Thế giới quanh ta có rất

nhiều điều thú vị. Hãy thử một lân kham pha cac em sẽ thấy ham thích ngay. Câu chuyện Một phát

minh nho nhỏ mà cac em sẽ được nghe kể hôm nay. Kể về tính ham quan sat, tìm tòi, kham pha những quy luật trong thế giới tự

nhiên của nhà bac học người Đức khi còn nhỏ, Bà

tên là Ma-ri-a Gô-e-pớt May-ơ (sinh năm 1906

mất năm 1972)

-GV kể chuyện lân 1: chậm rãi, thong thả, phân

biệt được lời nhân vật.-GV kể lân 2: Kết hợp chỉ

vào tranh minh hoạ.Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân

-2 HS kể chuyện.

-Lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nghe kết hợp quan sat tranh.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 148: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

20’ 3.HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu

chuyện

bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong

đĩa.Tranh 2: Ma-ri-a tò mò len

ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.

Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa ở bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em.

Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô

bé vừa phát hiện.Tranh 5: Người cha ôn tồn

giải thích cho 2 em. Kể trong nhóm:

-Yêu câu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện. GV đi giúp đỡ cac nhóm gặp

khó khăn Kể trước lớp

-Gọi HS thi kể nối tiếp.-Gọi HS kể toàn chuyện.-GV khuyến khích HS

dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.

+Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào?

+Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

+Bạn học tập ở Ma-ri-a điều gì?

+Bạn nghĩ rằng có nên tò mò như Ma-ri-a không?

-Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm

- HS kể chuyện trao đổi với nhau về ý nghĩa

chuyện.

- HS kể chuyện trong nhóm đôi.

-2 nhóm HS kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một

bức tranh.

-3 HS thi kể.

+Nếu chịu khó quan sat, suy nghĩ, ta sẽ phat hịên ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung

quanh.+Muốn trở thành HS

giỏi cân phải biết quan sat, tìm tòi, học hỏi, tự

kiểm nghiệm những điều đó từ thực tiễn.

+Chỉ có tự tay mình làm điều đó mới biết chính

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 149: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’4. Củng cố,

dặn dò

từng HS.+Câu chuyện giúp em hiểu

điều gì?

-Nhận xét tiết học.

xac được điều đó đúng hay sai.

- HS về nhà kể lại chuyện cho người thân

nghe.

Tiết 3: Luyện từ và câu VỊ NGƯ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể

Ai làm gì? ( nội dung ghi nhớ)- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua

thực hành luyện tập ( mục III)II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1 phần nhận xét.Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT2 phần luyện tập.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

3’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Phân nhận xét

+ Câu kể Ai làm gì? có nhữg bộ phận nào?

-Viết lên bảng câu văn : Nam đang đá bóng.

-Tìm vị ngữ trong câu trên.

-Xac định từ loại của vị ngữ trong câu.

Nhận xét 1:-Yêu câu HS tự làm bài.

-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

-Cac câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế

nào? Cac em sẽ được học kĩ ở tiết sau.

Nhận xét 2:-Yêu câu HS tự làm bài.

-Gọi HS nhận xét, chữa bài.-Nhận xét, kết luận lời giải

đúng.+Vị ngữ trong câu nêu lên

-1 HS đứng tại chỗ nêu.

-Đọc câu văn.Nam / đang đa bóng.

VN-Vị ngữ trong câu là động

từ.-1 HS đọc thành tiếng.

-Trao đổi, thảo luận cặp đôi.

-1 HS lên bảng gạch chân cac câu kể bằng phấn

màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào VBT.

-Nhận xét bổ sung bài bạn làm trên bảng.

-1 HS lên làm bảng lớp, cả lớp làm bằng bút chì vào

VBT.-Nhận xét, chữa bài bạn

làm trên bảng.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 150: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

15’

3. Ghi nhớ

4. Luyện tập

Bài 1

Bài 2

Bài 3

hoạt động của người, của vật trong câu.

Nhận xét 3:+Vị ngữ trong câu kể Ai làm

gì? Nêu lên hoạt động của con người, của vật (đồ vật,

cây cối được nhân hoa) Nhận xét 4:

-Gọi HS trả lời và nhận xét.-Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ hoặc

động từ kèm theo cac từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ.

-Gọi HS đọc phân ghi nhớ.

-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?

-Gọi HS đọc bài.

-Phat giấy và bút dạ cho 2 nhóm hS. HS làm bài trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dan phiếu lên bảng.-Nhận xét, kết luận lời giải

đúng.+Em nhỏ / đùa vui trước nhà

sàn. VN

+Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi.

VN-Gọi HS đọc yêu câu.

-Yêu câu HS tự làm bài.

-Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng.

-Gọi HS đọc lại cac câu kể Ai làm gì?

-Gọi HS đọc yêu câu.-Yêu câu HS quan sat tranh

và trả lời câu hỏi.+Trong tranh, những ai đang

-Vị ngữ trong câu trên do động từ và cac từ kèm

theo nó (cụm động từ ) tạo thành.

- Lắng nghe.

HS đọc yêu câu và nội dung.

Phat biểu theo ý hiểu.

-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thâm.

-Tự do đặt câu:

-1 HS đọc thành tiếng.-Hoạt động theo cặp.

HS nhận xét, bổ sung phiếu.

-Chữa bài +Thanh niên / đeo gùi vào

rừng. VN+Phụ nữ / giặt giũ bên

giếng nước. VN

-1 HS đọc thành tiếng.-1 HS lên bảng làm, HS khac làm bài vào VBT.

-Nhận xét, chữa bài trên bảng.

-1 HS đọc thành tiếng.

-1 HS đọc thành tiếng.-Quan sat và trả lời câu

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 151: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’ 5. Củng cố, dặn dò

làm gì?

-Gọi HS đọc bài làm. GV chữa lỗi dùng từ, diễn đạt và

cho điểm HS viết tốt. -Dặn HS về nhà viết tiếp

đoạn văn bài 3 và chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

hỏi.

-Trong tranh cac bạn nam đang đa câu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. Dưới bóng cây, mấy bạn nam đang

đọc bao.-Tự làm bài.

-3 HS trình bày.

Tiết 4: Tập làm văn ĐOAN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐÔ VẬT

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU: -Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình

thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn( nội dung ghi nhớ). -Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn ( BT1, mục III); viết được một đoạn văn

tả bao quát chiếc bút. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng phụ.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

2’

12’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Phân nhận xét

-Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà em thích.

-Nhận xét chung về cach viết văn của HS.

+ Bài văn miêu tả gồm có những phân nào?

-Tiết học hôm nay sẽ giúp cac em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn

văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp chúng ta cùng thi

đua xem bạn nào viết văn hay nhất.

Nhận xét 1,2,3:-Gọi HS đọc yêu câu.

-Gọi HS đọc bài Cái cối tân. Yêu câu HS theo dõi trao đổi

và trả lời câu hỏi.

HS nghe

-Bài văn miêu tả gồm 3 phân: mở bài, thân bài,

kết bài.

-1 HS đọc thành tiếng.-1 HS đọc thành tiếng, cả

lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đanh dấu cac đoạn văn và tìm nội

dung chính của mỗi đoạn Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 152: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

15’

3. Ghi nhớ

4. Luyện tập

Bài 1

Bài 2

-Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn.

-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

+Đoạn 1: (mở bài): Giới thiệu về cai cối được tả trong bài.

+Đoạn 2: (Thân bài): Tả hình dang bên ngoài của cai cối.

Đoạn 3: (Thân bài): Tả hoạt động của cai cối.

+Đoạn 4: (Kết bài): Nêu cảm nghĩ về cai cối.

+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?

+Nhờ đâu em nhận biết được đoạn văn có mấy đoạn.

-Gọi HS đọc nội dung phân ghi nhớ.

-Gọi HS đọc nội dung và yêu câu.

-Gọi HS trình bày.a. Bài văn gồm có 4 đoạn:

b. Đoạn 2: Tả hình dang của cây bút.

c. Đoạn 3: Tả cai ngòi bút.d. -Đoạn văn tả cai ngòi bút, công dụng của nó, cach bạn

HS sử dụng ngòi bút.-Gọi 1 HS đọc yêu câu.

-Yêu câu HS tự làm bài, GV nhắc HS:

văn.-Lân lượt trình bày.

Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ

vật được tả, tả hình dang, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tac giả về đồ vật đó.

+Nhờ cac dấu chấm xuống dòng để biết được

số đoạn trong bài văn.-3 HS đọc thành tiếng, cả

lớp đọc thâm.

-2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung, yêu câu của

bài.-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đanh dấu vào VBT.

-Tiếp nối nhau thực hiện từng yêu câu.

-Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 153: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’ 5. Củng cố, dặn dò

+Chỉ viết đoạn văn tả bao quat chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết

hết bài.+Quan sat kĩ về: Hình dang,

kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặt điểm

riêng mà cây bút của em không giống cai bút của bạn.+Khi tả, cân bộc lộ cảm xúc,

tình cảm của mình đối với cây bút.

-Gọi HS trình bày.+Khi viết mỗi đoạn văn cân

chú ý điều gì?-Nhận xét tiết học.

-Lắng nghe.- HS tự viết bài.

- 5 HS trình bày.-Hs trả lời

- HS về nhà quan sat kĩ chiếc cặp sach của em.

Tiết 1: ToánLUYỆN TẬP

I. MUC TIÊU: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:

TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn HS

làm bài tậpBài 1:

-GV cho vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số không chia hết

cho 5-GV nhận xét ghi điểm

- Cac em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2. dấu hiệu chia

hết cho 5. Tiết học này cô cùng cac con luyện tập.

GV cho HS làm miệng đồng

- 2 HS nhắc lại và cho ví dụ cac Hs khac nhận xét

bổ sung.

- Nghe và ghi bài.

- HS đọc bài và nêu yêu câu.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 154: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Bài 2

Bài 3

Bài 4

thời giải thích cach làm

GV cho HS tự làm bài sau đó gọi HS nêu kết quả.

-GV nhận xét tuyên dương.

Cho HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày.

- Gv nhận xét tuyên dương

-GV cho HS nhận xét khai quat kết quả phân a của bài 3 và nêu số có số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa

chia hết cho 5.

-HS làm việc nhóm đôi, đại diện nhóm nêu kết quả

làm việc. a. Cac số chia hết cho 2 là: 4568; 66 814; 2050; 3576;

900.b. Cac số chia hết cho 5 là:

2050; 900; 2355.- HS đọc bài, nêu yêu câu.

- HS làm bài vào vở.- 2 em lên bảng viết.

- HS tiếp nối nhau nêu bài làm của mình và giải thích

cach làm.a) 526; 312; 128.b) 555; 120; 985.

- HS đọc bài, nêu yêu câu.

-HS làm vào phiếu. 2 nhóm dan phiếu và nêu kết quả. HS khac nhận

xét.a. Số vừa chia hết cho 2,

vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010.

b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là:

296; 324.c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:

480; 2000; 9010.

- HS đọc bài, nêu yêu câu.

-HS nêu miệng : Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết

cho 5 thì có chữ số tận

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 155: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’ 3. Củng cố, dặn dò

+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?

-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài 3 vào vở

và chuẩn bị tiết sau.

cùng là 0.

- HS nêu.

- HS nêu.

-HS lắng nghe

Tiết 2: Tập làm vănLUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOAN VĂN MIÊU TẢ ĐÔ VẬT

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn(BT1)- Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( Bt2, BT3).

II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng .III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3-5’

2’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn HS

làm bài tập

-Gọi HS đọc lại phân ghi nhớ của tiết trước.

-HS đọc đoạn tả bao quat chiếc bút của em.

-Tiết học hôm nay cac em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.

Với đề bài là miêu tả chiếc cặp.

-2 HS đọc thuộc lòng.

-2 HS đọc bài văn của mình.

-Lắng nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 156: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Bài 1

Bài 2:

-Gọi HS đọc bài.-Yêu câu HS trao đổi và

thực hiện yêu câu.-Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phân GV kết luận, chốt lời giải đúng.

a. Cac đoạn văn trên đều thuộc phân thân bài trong

bài văn miêu tả.b. Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi… đến sang long lanh. (Tả hình dang bên ngoài của chiếc cặp)+Đoạn 2: Quai cặp làm

bằng sắt … đến đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây

đeo).+Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy … đến và thước kẻ.

(Tả cấu tạo bên trong của cặp).

c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được bao hiệu

bằng những từ ngữ:+Đoạn 1: Màu đỏ tươi…

+Đoạn 2: Quai cặp …+Đoạn 3: Mở cặp ra…

-Gọi HS đọc yêu câu và gợi ý.

-Yêu câu HS quan sat chiếc cặp của mình và tự làm bài,

chú ý nhắc HS:+Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dang bên

ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên

trong).+Nên viết theo cac gợi ý.+Cân miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp

mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn kha.

-1 HS đọc.-2 HS ngồi cùng bàn trao

đổi và trả lời câu hỏi.-Tiếp nối trình bày, nhận

xét.

-1 HS đọc thành tiếng.-Quan sat cặp, nghe GV

gợi ý và tự làm bài.

- 5 HS trình bày.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 157: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3-5’

Bài 3

3. Củng cố, dặn dò

+Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.

-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho

điểm những HS viết tốt.

- Gọi HS đọc bài.

GV nhắc HS lưu ý chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc

cặp

-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả chiếc cặp sach của em hoặc của bạn em.

-Nhận xét tiết học

- Hs đọc yêu câu của bài và gợi ý

-HS làm bài vào vở.- 3 HS làm bài vào bảng

nhóm.- HS làm bài xong thì dan bảng nhóm lên trên bảng

lớp và trình bày.- HS dưới lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay.

-Hs lắng nghe

Tiết 4: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 17

I. Mục tiêu : Giúp HS:- Duy trì các nếp có sẵn.- Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 17- Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo. II. Cac nội dung chính. 1. Nhận xét - Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình.- Lớp trưởng lên nhận xét chung. 2. Giáo viên lên nhận xét chung:+ Ưu điểm :* Về đạo đức:- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép.- Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 158: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

- Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.*Về học tập:- Nhìn chung các em có ý thức học , trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài .- Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 17.- Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học.*Về nề nếp:- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định._Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ.- Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 18. -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Hăng hái thi đua học tập mừng năm mới.

Tuân 18Tiết 1 : Chào cờTập trung toàn trường

Tiết 3: Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I. MUC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. -Bước đâu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. II. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’ A.Kiểm tra +Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; - 2 HS lên bảng nêu, HS

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 159: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

1’

12’

20’

bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài 2. HD tìm dấu hiệu chia hết

cho 9

4. Luyện tập

Bài 1:

cho 5. -GV nhận xét –ghi điểm.

“Dấu hiệu chia hết cho 9”

-GV cho HS nêu vài ví dụ về cac số chia hết cho 9, cac số không chia hết cho 9, viết

thành 2 cột

-Cho HS thảo luận để rút ra dấu hiệu chia hết cho 9.(Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý để HS xét tổng của cac chữ

số.)

-Gọi HS đọc phân ghi nhớ trong bài học.

- GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem cac số không chia hết

cho 9 có đặc điểm gì?

-Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết cac số

chia hết cho 2,5,9.

-GV yêu câu HS nêu cach làm và cùng HS làm mẫu một

số .VD: Số 99 có tổng cac chữ số là: 9+9=18. Số 18 chia cho 9

được 2,Ta chọn số 99.-Cho HS làm bài.

khac nhận xét.

- Ghi và nhắc lại tên bài

-Thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ.

9:9=1 13: 9= 1 dư 472:9=8 182: 9= 20 dư

2657:9=73 457: 9= 50 dư

7……..

-HS thảo luận và phat biểu ý kiến. Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết

luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì

chia hết cho 9”- 5 HS đọc.

-HS nhẩm tổng cac chữ số ở cột bên phải và nêu

nhận xét: “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết

cho 9”-Vài HS nêu: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hoặc 5 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng

bên phải. Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay

không ta căn cứ vào tổng cac chữ số của số đó.

- HS đọc bài và nêu yêu câu.

-HS tự làm bài vào vở

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 160: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 2:

Bài 3:

Bài 4

5. Củng cố, dặn dò

-Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng cac

chữ số không chia hết cho 9)-GV cùng HS sửa bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV cùng HS nhận xét.

- GV cho HS nhắc lại đề bài .

31 ; 35; 2 5

-Gv nhận xét tuyên dương.

-Gọi 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.

-Dặn HS về xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3”

-Nhận xét tiết học.

nhap dựa vào số đã làm mẫu.

-HS trình bày kết quả: Cac số chia hết cho 9 là:

99; 108; 5643; 29385.

-HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng lớp.

+ Cac số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554;

1097.- HS đọc bài, nêu yêu câu.

- HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài.- HS tiếp nối nhau nêu

miệng.- HS đọc bài, nêu yêu câu.

-Hs tự làm bài- thảo luận nhóm 3- thi đua viết

nhanh, viết đúng.-Một HS đọc lại cac số đã

hoàn chỉnh.-HS lớp làm vào vở.

-HS nhận xét bài làm –sửa sai.

315 135 225

-Thực hiện yêu câu.

Tiết 4: Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUÔI HỌC KÌ I (Tiết 1)

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 161: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều.II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh2’

15’

20’

1. Giới thiệu bài

2. Kiểm

tra tập đọc

3. Lập bảng tổng

kết

-Trong tuân này cac em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm

học kì I.-Cho HS lên bảng gấp thăm

bài đọc.

-Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.-Gọi HS nhận xét bạn vừa

đọc và trả lời câu hỏi.-Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng dẫn của Bộ

giao dục và Đào tạo).-Chú ý: Tuỳ theo chất

lượng và số lượng HS của lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Những HS chưa đạt

yêu câu GV không lấy điểm mà dặn HS về nhà chuẩn bị

để kiểm tra vào tiết sau.

-Gọi HS đọc yêu câu.+Những bài tập đọc nào là

truyện kể trong hai chủ điểm trên ?

-Yêu câu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ

cac nhóm gặp khó khăn.-Nhóm xong trước dan

phiếu trên bảng, đọc phiếu cac nhóm khac nhận xét, bổ

-HS lắng nghe.

-Lân lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ

chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp

thăm yêu câu.

-Đọc và trả lời câu hỏi.-Theo dõi và nhận xét.

-1 HS đọc thành tiếng.

- HS nêu.

-4 HS đọc thâm lại cac truyện kể, trao đổi và

làm bài.-Cử đại diện dan phiếu,

đọc phiếu. Cac nhóm khac nhận xét, bổ sung.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 162: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

sung.-Nhận xét, kết luận lời giải

đúng.

-Chữa bài (nếu sai).

Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vậtÔng trạng thả diều

Trinh Đường

Nguyễn Hiền nhà ngheo mà hiếu học.

Nguyễn Hiền

“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi

Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí, đã làm nên nghiệp lớn.

Bạch Thái Bưởi

Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.

Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi

Người tìm đường lên các vì sao

Lê Quang Long...

Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.

Xi-ôn-cốp-xki

Văn hay chữ tốt

Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt

Cao Bá Quát

Chú Đất Nung(phần 1-2)

Nguyễn Kiên

Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.

Chú Đất Nung

Trong quán ăn “Ba cá bống”

A-lếch-xây-Tôn-xtôi

Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.

Bu-ra-ti-nô

Rất nhiều mặt trăng (phần1-2)

Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.

Công chúa nhỏ

4 .Củng cố, dặn dò: (2’)-Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho ôn tập tiết 2.

- HS nghe.

Tiết 1: Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3

I. MUC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đâu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 163: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

1’

12’

20’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm dấu hiệu chia hết

cho 3

3. Luyện tập

Bài 1:

+Nêu dấu hiệu chia hết cho 9.

-GV nhận xét.

“Dấu hiệu chia hết cho 3”

- GV cho HS nêu vài ví dụ về cac số chia hết cho 3, cac số

không chia hết cho 3,viết thành 2 cột.

-Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 3.(Nếu HS lúng túng, GV có

thể gợi ý để HS xét tổng của cac chữ số.)

-Gọi HS đọc phân ghi nhớ. - GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét

xem cac số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?

-GV yêu câu HS nêu cach làm và cùng HS làm mẫu một

số.VD: Số 231 có tổng cac chữ số là: 2+ 3+ 1= 6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta chọn số 231

- Cho HS làm bài.

- 3 Hs nêu, HS khac nhận xét.

- HS tiếp nối nêu:12:3= 4 25:3= 8dư 1

333:3=111 347:3= 11dư 2

459:3= 153 517:3= 171dư 3

………..- HS thảo luận và phat

biểu ý kiến. Cả lớp cùng bàn luận và đi

đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết

cho 3 thì chia hết cho 3”

- 5 HS đọc.-HS nhẩm tổng cac chữ

số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số

có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3”

-Hai HS nêu cach làm.

- HS tự làm bài vào vở dựa vào số đã làm mẫu.-HS trình bày kết quả:* Cac số chia hết cho 3

là:231; 1872; 92 313Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 164: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 2

Bài 3

Bài 4:

5. Củng cố, dặn dò

-Cho HS tiến hành làm như bài 1(chọn số mà tổng cac

chữ số không chia hết cho 3)

-GV cùng HS sửa bài.- Gọi HS đọc bài và nêu yêu

câu.- Gọi 1 HS làm mẫu: Số 531 chia hết cho 3 vì 5+ 3+ 1= 9;

9: 3 = 3. 9 chia hết cho 3

-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu câu bài

-GV cho HS nhắc lại đề bài.

56 ; 79 ; 2 35.

-GV nhận xét tuyên dương

-Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.

-Dặn HS về xem trước bài “Luyện tập”.

-Nhận xét tiết học.

- HS đọc bài, nêu yêu câu.

-HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng lớp ghi kết quả và nêu cach

làm.* Cac số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55

553; 641 311.

- 1 em nêu yêu câu bài: viết ba số có ba chữ số

và chia hết cho 3.- 3 HS lên bảng viết.- HS làm bài vào vở.

+ Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để

được cac số chia hết cho 3 nhưng không

chia hết cho 9.-HS tự tìm số thích hợp

để điền vào ô trống .(Hs thảo luận nhóm 2,

thi đua điền nhanh, điền đúng)

- Đại diện 3 nhóm lên dan phiếu và trình bày

cach điền số.-Cả lớp sưả bài.

567 ; 792 ; 2835-HS nêu: Các số có

tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUÔI HỌC KÌ I (Tiết 2)

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 165: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1).III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

15’

10’

1. Giới thiệu bài2. Kiểm tra đọc

3. Ôn tập về kĩ năng đặt câu

-Nêu mục tiêu tiết ôn tập và ghi bài lên bảng.

-Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc.

-Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.-Gọi HS nhận xét bạn vừa

đọc và trả lời câu hỏi.

-Gọi HS đọc yêu câu và mẫu.

-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng

HS.-Nhận xét, khen ngợi những

HS đặt câu đúng hay.a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh

và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước

ta./…b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng

mới thành danh hoạ./

- Nghe và ghi bài.

-Lân lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ

chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp

thăm yêu câu.-Đọc và trả lời câu hỏi.

-Theo dõi và nhận xét.

-1 HS đọc thành tiếng.-Tiếp nối nhau đọc câu

văn đã đặt.

Ví dụ:c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-

ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị luật phi

thường./…d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một

người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người

viết chữ đẹp.e) Bạch Thái Bưởi là nhà

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 166: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

10’

2’

4. Sử dụng thành

ngữ, tục ngữ

4. Củng

Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công

rèn luyện./…

-Gọi HS đọc yêu câu BT 3.-Yêu câu HS trao đổi, thảo

luận cặp đôi và viết cac thành ngữ, tục ngữ vào vở.

-Gọi HS trình bày và nhận xét.

-Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng:

* Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.

* Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ?

* Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ?

Chú ý: +Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS tập nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp

với nội dung. +Nhận xét, cho điểm HS nói

tốt.

kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã

trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại

không nản./…

-1 HS đọc thành tiếng.-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết cac

thành ngữ, tục ngữ.-HS trình bày, nhận xét.

-Có chí thì nên.-Có công mài sắt, có ngày

nên kim.-Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững.

-Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.

-Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

-Thất bại là mẹ thành công.

-Thua keo này, bày keo khac.

-Ai ơi đã quyết thì hành.Đã đan thì lận tròn vành

mới thôi !-Hãy lo bền chí câu cua.Dù ai câu chạch, câu rùa

mặc ai !-Đứng núi này trông núi

nọ.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 167: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

cố, dặn dò -Dặn HS ghi nhớ cac thành ngữ vừa tìm được và chuẩn

bị bài sau.-Nhận xét tiết học.

Tiết 3: Chính tả ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUÔI HỌC KÌ I (Tiết 3)

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.- Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai

cách kết bài trang 122 / SGK.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

2’

15’

16’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Kiểm tra đọc

3. Ôn luyện về cac kiểu mở bài, kết bài

trong bài văn kể chuyện.

- Goi HS đọc cac câu thành ngữ, tục ngữ của bài ôn tập

trước.

-Nêu mục tiêu tiết học và ghi sẵn bài lên bảng.

-Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc.

-Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.-Gọi HS nhận xét bạn vừa

đọc và trả lời câu hỏi.-Gọi HS đọc yêu câu.

-Yêu câu HS đọc truyện Ông trạng thả diều.

-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phân Ghi nhớ trên bảng

phụ.

- HS đọc.

-HS lắng nghe.

-Lân lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị

khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu câu.

-Đọc và trả lời câu hỏi.

-Theo dõi và nhận xét.

-1 HS đọc thành tiếng.-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp

đọc thâm.-2 HS nối tiếp nhau đọc.

+Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đâu câu

chuyện.+Mở bài gián tiếp: Nói

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 168: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

-Yêu câu HS làm việc ca nhân.

-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho

điểm HS viết tốt.

chuyện khac để dẫn vào câu chuyện định kể.

+Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu

chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.

+Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu

chuyện, không bình luận gì thêm.

- HS viết phân mở bài gian tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn

Hiền.-3 đến 5 HS trình bày.

a) Mở bài gián tiếp:Ông cha ta thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thật

đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng vì có chí

vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:

Nước ta có những thành đồng bộc lộ từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé

Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học

nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ

trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời

vua Trân Nhân Tông.b) Kết bài mở rộng:

Nguyễn Hiền là tấm gương sang cho mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con chau

Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 169: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’4. Củng

cố, dặn dò-Dặn HS về nhà viết lại BT

2 và chuẩn bị bài sau.-Nhận xét tiết học.

Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công

mài sắt có ngày nên kim.

Tiết 1: ToánLUYỆN TẬP

I. MUC TIÊU: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.- Kĩ năng tư duy độc lập, tư duy tích cực. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:

TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

2’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Hướng dẫn luyện

tập Bài 1

-Yêu câu 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho

2,3,5,9.-GV nhận xét –ghi điểm.

-Hôm nay cô hướng dẫn cac em luyện tập lại cac bài

toan có dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3. Bài “Luyện

tập”.

-Gọi HS đọc đề bài-Yêu câu HS nêu cach làm, sau đó cho HS tự làm bài

vào vở nhap.-GV cùng cả lớp nhận xét

và rút ra kết quả đúng

- 4 HS nêu-HS khac nhận xét

-Một em đọc đề-3HS làm bảng lớp, HS

khac làm vào vở.

-Cả lớp nhận xét-sửa bài.+ Cac số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 66816.+ Cac số chia hết cho 9

là: 4563 ; 66816.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 170: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’

Bài 2

Bài 3.

Bài 4

3. Củng cố, dặn dò

-Gọi HS đọc đề bài.-Cho 3 HS lên làm, HS khac

làm vở.a) 94 chia hết cho 9;b) 2 5 chia hết cho 3;

c) 76 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.

-GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn

nhau.

- Gọi HS đọc bài.

- Cho HS làm bài.

-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.

+ Số 2229 chia hết cho 3 nhưng không chia hết

cho 9.

-1HS đọc đề, nêu yêu câu.

-HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp.

-HS nhận xét-sửa sai.a) 945 chia hết cho 9.b) 22 5 chia hết cho 3.

c) 762 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.

-HS làm bài vào vở.- HS nêu kết quả làm bài

a.Đ b.S c.S d.Đ

- HS đọc bài và nêu yêu câu.

-Lân lượt 4 HS nhắc lại yêu câu

-HS thực hiện yêu câu.- HS nêu kết qủa:a) 216; 621; 612.

b) 210.- HS chữa bài.

- 4 HS tiếp nối nhau nêu+ Cac số chẵn thì chia

hết cho 2.+ Cac số có chữ số tận

cùng là 0 hoặc 5 tbif chia hết cho 5.

+ Cac số có tổng cac chữ số chia hết cho 3 thì chia

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 171: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

-Dặn HS về nhà xem trước bài “Luyện tập chung”.

- Nhận xét tiết học.

hết cho 3.+ Cac số có tổng cac chữ số chia hết cho 9 thì chia

hết cho 9..

Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUÔI HỌC KÌ I (Tiết 4)

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1). Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh1’

16’

20’

1. Giới thiệu bài

2. Kiểm tra đọc

3. Nghe-viết chính

tả:

-Nêu mục tiêu tiết ôn tập và ghi bài lên bảng.

-Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc.

-Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.-Gọi HS nhận xét bạn vừa

đọc và trả lời câu hỏi.

* Tìm hiểu nội dung bài thơ:

-Đọc bài thơ Đôi que đan.

-HS lắng nghe.

-Lân lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2

phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu

câu.-Đọc và trả lời câu hỏi.

-Theo dõi và nhận xét.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 172: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’3. Củng cố,

dặn dò

-Yêu câu HS đọc.+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra

?

+ Theo em hai chị em trong bài là người như thế nào ?

* Hướng dẫn viết từ khó-HS tìm cac từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện

viết.

* Nghe-viết chính tả- GV đọc chính tả

* Soát lỗi, chấm bài- GV đọc chậm lại toàn bài.

- GV thu và chấm một số bài viết.

- Nhận xét bài viết của cac em.

-Nhận xét bài viết của HS.-Dặn HS về nhà học thuộc

bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau.

-Lắng nghe.-1 HS đọc thành tiếng.+Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và

bàn tay của chị em: mũ len, khăn, ao của bà, của bé, của mẹ cha.

+Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu

thương những người thân trong gia đình.

-Cac từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng,

que tre, ngọc ngà, …

- HS lắng nghe GV đọc và viết bài vào vở.

- HS ngồi cùng bàn đổi vở, soat lỗi và sửa lỗi

cho nhau.- Ghi số lỗi ra lề vở.

Tiết 4: Kỹ thuậtCẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHÂM TỰ CHỌN (Tiết 4)

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. -Cắt, khâu được túi rút dây. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC: +Một mảnh vải hoa hoặc màu

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 173: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

+Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh2’

1’

15’

15’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài

2.Thực hành tiếp

tiết 3

3. Đanh gia kết quả học tập của HS.

Kiểm tra dụng cụ học tập.

Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”

-Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 3 và yêu câu HS nhắc lại cac bước

khâu túi rút dây. -Hướng dẫn nhanh những thao tac khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép

vải ở góc tiếp giap giữa phân thân túi với phân luồn dây để giữ cho đường khâu

không bị tuột. -GV cho HS thực hành và nêu yêu câu, thời gian hoàn

thành.

-GV quan sat uốn nắn thao tac cho những HS còn lúng

túng.

-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đanh

gia sản phẩm: +Đường cắt, gấp mép vải

thẳng, phẳng. +Khâu phân thân túi và

phân luồn dây đúng kỹ thuật.

+Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không

-Chuẩn bị dụng cụ học tập.

-HS nêu cac bước khâu túi rút dây.

-HS theo dõi.

-HS thực hành vạch dấu và khâu phân luồn dây, sau đó khâu phân thân túi.

-HS trưng bày sản phẩm.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 174: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

4’3. Củng cố,

dặn dò

bị tuột chỉ. +Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như: phấn,

tẩy…). +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định

-GV cho HS dựa vào cac tiêu chuẩn trên để đanh gia

sản phẩm thực hành. -GV nhận xét và đanh gia

kết quả học tập của HS.

-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thân thai độ học tập và kết quả thực hành của HS.

-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để

học bài “ Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô

hình kĩ thuật”.

- HS tự đanh gia cac sản phẩm theo cac tiêu chuẩn trên.-HS lắng nghe.

-HS cả lớp.

Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013

Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MUC TIÊU: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh3’

1’

30’

A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới1. Giới

thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện

tập

-Gọi 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho: 2; 3; 5; 9.

-Yêu câu cho ví dụ về số chia hết 2; 3; 5; 9

-GV nhận xét.

Luyện tập chung.

-4HS nêu

-HS khac nhận xét

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 175: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 5

-Gọi HS đọc đề bài

-Yêu câu HS thảo luận nhóm 4 nêu cach làm, sau đó đại diện nhóm lên trình

bày.-GV cùng cả lớp nhận xét

và rút kết quả đúng

-Gọi HS đọc đề bài và nêu cach làm.

-Cho 3 hs lên làm, HS khac làm vở.

-GV cùng HS nhận xét rút kết quả đúng:

Gọi HS đọc bài và nêu yêu câu.

-GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn

nhau.

-Yêu câu Hs đọc đề bài.

+ Nêu dấu hiệu chia hết cho

-Một em đọc đề và nêu yêu câu.

- 4HS làm bảng lớp.

-Cả lớp nhận xét-sửa bài: a) Cac số chia hết cho 2 là:

4568; 2050 ; 35766.b) Cac số chia hết cho 3 là:

2229; 35766.c) Cac số chia hết cho 5

là:7435 ; 2050.d) Cac số chia hết cho 9 là:

35766.-Một HS đọc đề, nêu cach

làm.-HS tự làm bài, 3HS làm

bảng lớp.

-HS nhận xét-sửa sai. a. Số chia hết cho cả 2 và

5 là: 64620; 5270.b. Số chia hết cho cả 3 và 2

là: 57234; 64620.

c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620.

-HS thực hiện yêu câu.

-Kết quả là:a. 528 ; 558 ; 588.

b. 603 ; 693. c. 240. d. 354.

- 1 em đọc yêu câu bài - Cả lớp thảo luận nhóm

tìm cach giải. + Cac số có chữ số tận

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 176: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

5’ 3. Củng cố, dặn dò

5?

+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?

+ 35 có chia hết cho 5 và 3 không?

- Gv nhận xét tuyên dương nhóm trình bày hay ngắn

gọn.

-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.

-Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra cuối học

kì I.- Nhận xét tiết học.

cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

+ Số có tổng cac chữ số chia hết cho 3 thì chia hết

cho 3.+ 35 chia hết cho 5 nhưng

không chia hết cho3.- Cac nhóm bao cao kết

quả thảo luận: HS lớp đó có 30 em. Vì khi xếp thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì mỗi hàng sẽ có 10 em

hoặc 6 em.

-4HS nêu cac dấu hiệu

-Thực hiện yêu câu.

Tiết 2: Kể chuyện ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUÔI HỌC KÌ I (Tiết 5)

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1). Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh2’

12’

1. Giới thiệu bài

2. Kiểm tra đọc

- GV nêu mục tiêu của tiết ôn tập và ghi đâu bài lên

bảng.

-Cho HS lên bảng gấp thăm

- Nghe và ghi bài.

-Lân lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 177: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

22’

3’

3. Ôn luyện về danh từ, động từ,

tính từ và đặt câu hỏi

cho bộ phận in

đậm.

3. Củng cố, dặn dò

bài đọc.

-Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.-Gọi HS nhận xét bạn vừa

đọc và trả lời câu hỏi.-Gọi HS đọc yêu câu nội

dung.

-Gọi HS chữa bài, bổ sung.-Nhận xét, kết luận lời giải

đúng.-Yêu câu HS tự đặt câu hỏi

cho bộ phận in đậm.-Gọi HS nhận xét, chữa câu

cho bạn.-Nhận xét, kết luận lời giải

đúng.

-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS ln gắp thăm yêu câu.-Đọc và trả lời câu hỏi.

-Theo dõi và nhận xét.

-1 HS đọc thành tiếng.-1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp dùng bút chì ể gạch chân dưới DT, ĐT, TT trong VBT.-1 HS nhận xét, chữa bài

-3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở.-Nhận xét, chữa bài.-Chữa bài (nếu sai).+Buổi chiều xe lm gì ?+Nắng phố huyện như thế nào ?+Ai đang chơi đùa trước sân ?

Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUÔI HỌC KÌ I (Tiết6)

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).II. ĐÔ DUNG DAY HỌC:

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:TG Nội dung Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh1’ 1. Giới -Nêu mục tiêu của tiết học -HS lắng nghe.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 178: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

12’

22’

thiệu bài 2. Kiểm tra đọc

3 Ôn luyện về văn miêu tả

và ghi bài lên bảng. -Cho HS lên bảng gấp

thăm bài đọc.

-Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

-Gọi HS nhận xét. -Gọi HS đọc yêu câu.

- HS đọc phân Ghi nhớ trên bảng phụ.

- GV nhắc nhở HS: +Đây là bài văn miêu tả đồ

vật. +Hãy quan sat thật kĩ chiếc

bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với

bút của bạn khac. +Không nên tả qua chi tiết,

rờm rà.- Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên

bảng. 1.Mở bài:

2.Thân bài: -Tả bao quat bên ngoài.+Hình dạng thon, mảnh,

tròn như cái đũa, vát ở trên, …

+Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay.

+Màu nâu đen (xanh, đỏ, …) không lẫn với bút của ai.

+Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín.

+Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu nhân, em

bé, con gấu, …)+Cái cài bằng thép trắng

(nhựa xanh, nhựa đỏ)

-Lân lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2

phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu

câu.-Đọc và trả lời câu hỏi.

-Theo dõi và nhận xét. -1 HS trong SGK.

-1 HS đọc thành tiếng.

- HS tự làm bài-Tự lập dàn ý, viết mở

bài, kết thúc.

-3 HS trình bày.

- Giới thiệu cây bút:

-Tả bên trong: +Ngòi bút rất thanh,

sáng loáng.+Nét trơn đều, (thanh

đậm).

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 179: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

3’3. Củng cố,

dặn dò

3. Kết bài

-Gọi HS đọc phân mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.

-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút.

-Nhận xét tiết học.

- Tình cảm của mình với chiếc bút.

-3 HS trình bày.

Tiết 4: Tập làm vănÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUÔI HỌC KÌ I (Tiết7)

I. MUC ĐÍCH- YÊU CẦU:Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4 học kì I ( Bộ GD&ĐT- Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 4 tập một; NXB Giáo dục 2008)II. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC:

Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu. GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường

Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013

Tiết 1: ToánKIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I)

I. MUC TIÊU: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên, hàng và lớp. - Thực hiện phép cộng, trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư). - Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Chuyển đổi với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học. - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc.- Giải bài toán có đến 3 bước tính trong đó có các bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐÔ DUNG DAY HỌC : Giấy thi do nhà trường phát, bút, nháp. III. CÁC HOAT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU:GV cho học sinh thi theo đề chung của trường.

Tiết 2: Tập làm vănÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUÔI HỌC KÌ I (Tiết 8)

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Page 180: TUẦN 2 · Web viewSố học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm-HS cả

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.

Tiết 4: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 18

I. Mục tiêu : Giúp HS:- Duy trì các nếp có sẵn.- Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 18- Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo.- Hoạt động văn nghệ chào mừng năm mới. II. Cac nội dung chính. 1. Nhận xét - Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình.- Lớp trưởng lên nhận xét chung. 2. Giáo viên lên nhận xét chung:* Về đạo đức:- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép.- Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường.- Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.*Về học tập:- Nhìn chung các em có ý thức học , trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài .- Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 18.- Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học.*Về nề nếp:- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định._Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ.- Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 19. -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.

- Hăng hái thi đua học tập mừng năm mới và ngày thành lập đảng 3- 2.

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/