TRẠM TRUNG GIAN F19 35/22kV -...
Transcript of TRẠM TRUNG GIAN F19 35/22kV -...
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮKLẮK
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - CÔNG NGHỆ
TÂY NGUYÊN
**************
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TRẠM TRUNG GIAN F19
35/22kV
Bậc đào tạo : TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Loại hình đào tạo : CHÍNH QUI
Ngành : ĐIỆN CN&DD
Thời gian đào tạo : 2 NĂM
Học sinh thực hiện : NGUYỄN VĂN LY
Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN HUY TUẤN
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
NĂM 2012
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày ….. tháng ……. năm ….
Giáo viên hướng dẫn
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
2
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Nhận xét của đơn vị thực tập
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày ….. tháng ……. năm ….
(Ký tên, đóng dấu)
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
3
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Để có được những buổi thực tập rất bổ ích và hiệu quả tại công ty điện lực
Daklak -Điện lực Cư’Mgar thì trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến.
Ban giám đốc điện lực Cư’Mgar, các anh chị ở phòng kỹ thuật quản lý vận hành
đường dây và trạm, đặc biệt em xin cảm ơn anh Hoan, anh Vinh, và các anh trong tổ của
anh Vinh như anh Tiếp, anh Tùng, anh Nam, anh Hên, anh Tân, anh Ngọc… Đã nhiệt tình
chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình thưc tập.
Bên cạnh đó em xin cảm ơn sự chỉ dẩn tận tình của thầy Nguyễn Huy Tuấn đã giúp
đỡ e hoàn thành bài báo cáo này.
Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm bài báo cáo, em khó tránh
khỏi những thiếu sót kính mong các chú, các anh trong công ty điện lực Cư’Mgar, và các
thầy cô trong khoa bỏ qua và tận tình chỉ dẩn thêm.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
4
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, hàng năm nhu cầu sử dụng điện không ngừng tăng lên, do đó nhà nước
và các công ty điện tiếp tục xây dựng các nhà máy sản xuất điện, phát triển mạng lưới
điện
Ngành điện là ngành không thể thiếu trong quá trinh công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước.Nguồn
Trong cuộc sống điện có vai trò rất quan trọng. Việc đào tạo ra các kỹ sư ngành
điện có vai trò quan trọng không kém. Ngày nay theo đà phát triển của xã hội mà điều
kiện học tập của sinh viên nói chung và sinh viên ngành điện nói riêng đã được cải thiện
rất nhiều,rất thuận lợi.
Ngành điện là một ngành có rất nhiều triển vọng trong xã hội hiện tại cũng như
trong tương lai. Chính vì vậy em cùng nhiều bạn sinh viên đã chọn ngành điện là nghề
nghiệp của mình sau này.
Học sinh sinh viên trường trung cấp kinh tế công nghệ tây nguyên là sinh viên của
một trường kỹ thuật do vậy điều kiện thực hành là rất quan trọng và cần thiết. Chính vì
vậy trước khi tốt nghiệp sinh viên chúng em đã được nhà trường tạo điều kiện cho đi thực
tập để tích lũy thêm vốn làm việc, kinh nghiệm làm việc thực tế cũng như được áp dụng
kiến thức mình được học ở nhà trường vào thực tế công việc.
May mắn cho chúng em khi xin được thực tập tại điện lực Cư’Mgar thuộc điện lực
Daklak. Đây là một công ty rất có tiềm năng phát triển và có điều kiện giúp các sinh viên
đi thực tập làm tốt công việc của mình.
Nhờ sự giúp đỡ của các anh chị cô chú trong công ty và sự hướng dẫn của thầy
giáo chủ nhiệm Nguyễn Huy Tuấn chúng em đã thực hiện tốt kỳ thực tập của mình.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
5
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
TỔNG QUÁT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
I. Thời gian thực tập
- Bắt đầu: 04/06/2012
- Kết thúc: 01/07/0212
II. Địa điểm thực tập
- Công ty tiếp nhận thực tập: Điện lực Cư’Mgar
- Lĩnh vực hoạt động: Quản lý, vận hành đường dây và trạm
III. Nội dung hoạt động thực tập
Trong quá trình thực tập tại phòng ban tiếp cận và va chạm với những công việc
sau:
- Phát quang tuyến đường dây
- Kiểm tra máy biến áp và các thiết bị MBA
- Vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng , sữa chữa đường dây trung áp.
- Vệ sinh và thay xà, sứ
- Kéo đường dây mới
IV. Giáo viên hướng dẫn
- Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Huy Tuấn
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
6
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ ĐIỆN LỰC CƯ’MGAR.
Hình 1 : Trụ sở làm việc điện lực Cư’Mgar
1. Địa chỉ và sự hình thành .
a. Địa chỉ.
Y Ngông Niê Kdăm, thị trấn Quảng Phú, Cư’Mgar, Đăklăk.
b. Sự hình thành.
- Trạm điện Cư’Mgar được thành lập ngày 01/04/2001 theo quyết định của Công
ty Điện lực 3 (nay là Tổng Công ty Điện lực Miền Trung).
- Đến ngày 1/04/2004 Công ty Điện 3 có Quyết định về việc đổi tên Trạm điện
Cư’mgar thành Chi nhánh Điện Cư’Mgar.
- Đến ngày 1/05/2010 Tổng Công Ty Điện Lực Miền Trung có quyết định đổi tên
chi nhánh Điện Cư’Mgar thành Điện Lực Cư’Mgar.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
7
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
2. Sơ đồ tổ chức nhân lực.
3. Đặc điểm công tác quản lý.
Hiện tại, Điện lực Cư’Mgar quản lý:
- Quản lý vận hành ĐD371F3 (35kV).
- Quản lý vận hành trạm biến áp trung gian F19.
- Quản lý vận hành lưới điện 22kV và các trạm biến áp phụ tải thuộc ĐD472F19.
- Quản lý vận hành lưới điện 22kV các trạm biến áp phụ tải thuộc ĐD472CMG
và ĐD476CMG.
- Quản lý vận hành lưới điện 22kV các trạm biến áp phụ tải thuộc ĐD473E47 và
ĐD475E47.
- Quản lý vận hành lưới điện 22kV các trạm biến áp phụ tải thuộc ĐD471HT.
- Quản lý vận hành 24 trạm biến áp phụ tải thuộc ĐD475HT và 1 trạm biến áp
phụ tải thuộc ĐD474E48.
- Quản lý vận hành lưới điện hạ thế, hệ thống đo đếm bán lẻ trên địa bàn Huyện
Cư’Mgar.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
Tổ trực vận hành đóng ngắc
PGĐ Kinh Doanh
P.Tài Chính
Tổ Công NợTổ Điện Kế
PGĐ kỹ thuật
P.Kế Hoạch Kỹ Thuật Vật Tư
P.Kinh Doanh
7 Tổ quản lý cấp xã
Giám đốc
8
P.Tổng Hợp
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
4. Đặc điểm kinh doanh.
Hiện tại, Điện lực Cư’Mgar cung cấp, bán điện cho 37686 khách hàng trong đó:
Điện 3 pha là 3.315 khách hàng.
Điện 1pha là 34.371 khách hàng.
5. Thống kê lưới điện.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
TT Hạng Mục ĐVT Điện Lực Khách Hàng
1 Đường dây 35kV Km 32.6062 Đường dây 22kV Km 320.519 40.1183 Đường dây 0,4kV Km 472.054 1.6544 Trạm trung gian Trạm 15 Trạm phân phối Trạm 212 1206 Tụ bù trung áp Bộ 57 Tụ bù hạ áp Bộ 36 328 Máy cắt trung thế Máy 89 Recloser Máy 110 Dao cách li Cái 2511 FCO Cái 25 212 Dao NĐCĐ Cái 17
9
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
PHẦN II. NỘI DUNG THỰC TẬP.
1. Giới thiệu chung.
Hình 2 : Máy biến áp
1.1. Định nghĩa
Máy biến áp là một thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ,
dùng để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
10
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
số. Hệ thống điện đầu vào máy biến áp( trước lúc biến đổi) có: điện áp U1, dòng điện I1,
tần số f. Hệ thống điện đầu ra của máy biến áp( sau khi biến đổi) có: điện áp U2, dòng
điện I2, tần số f.
Trong các bản vẽ máy biến áp được kí hiệu:
Đầu vào của máy biến áp được nối vào nguồn điện, được coi là sơ cấp. Đầu ra nối
với tải gọi là thứ cấp. Các đại lượng, các thông số sơ cấp trong ký hiệu có ghi chỉ số 1: số
vòng dây sơ cấp N1, điện áp sơ cấp U1, dòng điện sơ cấp I1, công suất sơ cấp P1. Các đại
lượng và thông số thứ cấp có chỉ số 2: cuộn dây thứ cấp N2, điện áp thứ cấp U2, dòng
điện thứ cấp I2, công suất thứ cấp P2.
Hình 3 : Cấu tạo nguyên lý
Nếu điện áp thứ cấp lớn hơn sơ cấp thì máy biến áp là tăng áp, nếu điện áp thứ cấp
nhỏ hơn điện áp sơ cấp gọi là hạ áp.
1.2. Các thông số cơ bản
Các đại lượng định mức của máy biến áp do nhà chế tạo máy biến áp quy định để
cho máy có khả năng làm việc tối ưu. Có 3 đại lượng định mức cơ bản:
a. Điện áp định mức:
Điện áp sơ cấp định mức U1đm là điện áp quy định dây quấn sơ cấp
Điện áp thứ cấp định mức U2đm là điện áp giữa các cực của dây quấn thứ cấp, khi dây
quấn thứ cấp hở mạch và điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp là định mức.
Người ta quy ước, với máy biến áp 1 pha điện áp định mức là điện áp pha, với máy
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
11
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
biến áp 3 pha thì điện áp định mức là điện áp dây. Đơn vị điện áp ghi trên máy thường là
V hoặc kV.
b. Dòng điện định mức: là dòng đã quy định cho mỗi dây quấn của máy biến áp,
ứng với công suất và điện áp định mức.
Đối với máy biến áp 1 pha, dòng điện định mức là dòng 1 pha. Đối với máy biến
áp
3 pha, dòng định mức là dòng điện dây.
Đơn vị ghi trên máy thường là A.
Dòng điện sơ cấp định mức I1đm, dòng điện thứ cấp định mức I2đm.
1.3. Cấu Tạo.
Hình 4 : Cấu tạo chung máy biến áp
a. Dây quấn
Dây quấn là bộ phận dẫn điện của máy biến áp, làm nhiệm vụ thu năng lượng vào
và nhả năng lượng ra. Kim loại làm dây quấn thường bằng đồng, cũng có trường hợp
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
12
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
dùng nhôm.
Hình 5 : cấu tạo cuộn dây
b. Vỏ máy : Gồm hai bộ phận là thùng và nắp thùng.
Hình 6 : Cấu tạo vỏ máy biến áp
- Thùng máy biến áp: thường làm bằng thép, thường là hình bầu dục.
Lúc máy biến áp làm việc, một phần năng lượng bị tiêu hao và toả ra dưới dạng
nhiệt năng làm nóng dây quấn, lõi thép và các bộ phận khác. Do đó, giữa máy biến áp và
môi trường xung quanh có một hiệu số nhiệt độ và gọi là độ chênh nhiệt. Nếu độ chênh
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
13
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
nhiệt đó vượt quá mức quy định sẽ làm giảm tuổi thọ cách điện và gây sự cố với máy biến
áp. Để đảm bảo cho máy biến áp vận hành với tải liên tục trong thời gian quy định và
không bị sự cố phải tăng cường làm lạnh bằng cách ngâm biến áp trong thùng dầu. Ngoài
ra, dầu máy biến áp còn làm nhiệm vụ tăng cường cách điện.
- Nắp thùng: Dùng để đậy thùng và trên đó đặt các chi tiết máy quan trọng như:
+ Các cửa ra của dây quấn cao áp và hạ áp: làm nhiệm vụ cách điện giữa dây dẫn
với vỏ máy.
+ Bình giãn dầu: là một thùng hình trụ, bằng thép đặt trên nắp và nối với thùng
bằng một ống dẫn dầu.
+ Ống bảo hiểm: làm bằng thép, thường là hình trụ nghiêng. Một đầu nối với
thùng, một đầu bịt bằng đĩa thuỷ tinh.
c. Lõi thép.
Lõi thép của máy biến áp hình E gồm 3 trụ , được chế tạo bằng các lá thép mỏng
cán lạnh được sơn phủ 2 mặt bằng Silicon có độ thẩm từ cao, tổn hao từ, thấp, độ bền
cao. Các lá thép được xếp thành các mạch từ kín. Khung từ được bó chặt bằng các băng
đai sợi thuỷ tinh epoxy và được siết ép bởi các bu lông và tấm đệm chặt. Cấu trúc lõi
thép và các đai bó, bu lông ép tạo thành các vòng kín để tránh dòng phu cô, lõi thép
được gông chặt và được kê trên các đầm sắt trên đáy máy. Các dây tiếp địa gông từ được
đưa ra ngoài vỏ máy nhờ các sứ xuyên được đấu nối với vỏ máy bên ngoài. Trong vận
hành phải bắt các đầu tiếp địa gong từ với vỏ máy. Trên các trụ của lõi thép có quấn các
cuộn dây 3 pha, mỗi pha quấn trên một trụ.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
14
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Hình 7 : lõi sắt
2. Trạm và vận hành trạm F19.
2.1. Tổng quan về trạm trung gian F19.
2.1.1. Giới thiệu chung.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
15
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Hình 8: Trạm trung gian F19
Trạm trung gian F19 nằm trong lưới điện 35kV đường dây 371F3 thuộc sự
quản lí của chi nhánh điện lực Cư’Mgar.
Trạm F19 gồm 2 máy biến áp :
T1 35/22kV có dung lượng 5600KVA.
T2 35/22kV có dung lượng 6300KVA.
Trạm F19 chia làm 2 đường dây:
Đường dây : ĐD471F19.
Đường dây : ĐD472F19,
Hiện tại ĐD47119 đã được đấu vào lưới điện của trạm 110kV Cư’Mgar và
T1 có dung lượng 5600KVA đã ngừng hoạt động.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
16
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Hình 9: Sơ đồ nguyên lý của trạm
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
17
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Hình 10 : Sơ đồ mặt bằng trạm F19
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
18
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
2.1.2. Thông số của các máy biến áp
a. T1 5600 KVA
+ Công suất định mức: 5600 KVA
+ Điện áp định mức: 35/22 kV
+ Tổ nối dây: Y/Y
+ Tần số 50 Hz
+ Công suất một pha.
St = = = 1866.67 KVA
+ Công suất một trụ.
S’= = = 1866.67 KVA
Trong đó: m là số pha, t là số trụ tác dụng.
+ Dòng điện định mức.
I1== = 92.4 A
I2 = = = 147 A
+ Dòng điện pha định mức.
Dòng phía cao áp
If1 = I1 = 92.4 A
Dòng phía hạ áp
If2 = I2 = 147 A
+Điện áp pha định mức.
- Phía cao áp.
Uf1 = = = 20.2 kV
- Phía hạ áp.
Uf2 = = = 12.7 kV
b. T2 6300 KVA.
+ Công suất định mức: 6300 KVA
+ Điện áp định mức: 35/22 kV
+ Tổ nối dây: Y/Y
+ Tần số 50 Hz
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
19
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
+ Công suất một pha.
St = = = 2100 KVA
+ Công suất một trụ.
S’= = = 2100 KVA
Trong đó: m là số pha, t là số trụ tác dụng.
+ Dòng điện định mức.
I1== = 104 A
I2 = = = 165 A
+ Dòng điện pha định mức.
Dòng phía cao áp
If1 = I1 = 104 A
Dòng phía hạ áp
If2 = I2 = 165 A
+Điện áp pha định mức.
- Phía cao áp.
Uf1 = = = 20.2 kV
- Phía hạ áp.
Uf2 = = = 12.7 kV
2.1.3. Một số trang thiết bị trong trạm F19.
a. Máy cắt.
Là thiết bị dùng để đóng cắt dòng điện ở điện áp cao khi không thể đóng ngắt trực
tiếp bằng tay.
Có 4 máy cắt trong trạm.
- Máy cắt 332: Nằm phía cao áp 35kV vào máy biến áp T2.
- Máy cắt 432: Nằm phía đầu ra hạ áp 22kV của máy biến áp T2.
- Máy cắt 331: Nằm phía cao áp 35kV vào máy biến áp T1.
- Máy cắt 471 : Nằm sau dao cách li 471-1.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
20
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Hình 11: Máy cắt 35kV
Hình 12 : Máy cắt hạ thế 22kV
b. Dao cách li.
Dùng để đóng cắt mạch điện cao áp khi có dòng điện hay đẳng áp. DCL tạo
khoảng cách nhìn they cho công nhân vận hành hay công nhân sửa chữa khi cần thao tác
hay sửa chữa bộ phận mạch điện.
Có 7 dao cách li trong trạm.
- DCL 332-1 nằm trước máy cắt 332.
- DCL 432-2 nằm sau máy cắt 432.
- DCL 331-1 nằm trước máy cắt 331.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
21
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
- DCL 431-1 nằm sau máy biến áp T1.
- DCL 472-2 nằm đầu dường dây ĐD472F19.
- DCL 471-1 nằm đầu đường dây ĐD471F19.
- DCL 412-2 nằm giữa liên lạc giữa 2 đường dây ĐD472F19 và ĐD471F19.
Hình 13 : Dao cách li 35kV
Hình 14: Dao cách li 22kV
c. Các thiết bị đo đếm.
- Máy biến dòng: Dùng để biến đổi dòng điện lớn xuống dòng điện nhỏ để đo
lường và cung cấp tín hiệu cho rơ le bảo vệ.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
22
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Hình 15: Ti
- Máy biến điện áp: Dùng để biến đổi điện áp cao xuống điện áp thấp để đo lường
bằng các dụng cụ đo lương và rơ le bảo vệ.
Hình 16:Tu
2.2. Vận hành trạm.
2.2.1. Trước khi vận hành.
Trước khi đưa vào vận hành máy biến áp phải được kiểm .
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
23
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
+ Điều chỉnh điện áp đã đặt đúng nấc chưa.
+ Kiểm tra máy không bị tổn thương bên ngoài ( rò rỉ dầu, móp méo vỏ thùng …)
+ Kiểm tra sứ cách điện cao, hạ thế không bị bể, nứt. Vệ sinh sứ bằng ancolhol ( nếu
là sứ nhựa thì dung giẻ khô lau sạch ).
+ Kiểm tra mức dầu : nếu thấy màu trắng là đầy dầu, nếu màu đỏ là thiếu dầu và phải
lien hệ để bổ sung dầu. Không được tự ý bổ sung dầu mà chưa có sự cho phép của ban
quản lý kiểm tra kỹ thuật
+ Kiểm tra hệ thống tiếp đất.
+ Đo điện trở một chiều và điện trở cách điện của cuôn dây…
2.2.2. Khi vận hành.
a. Khi máy biến áp làm việc bình thường.
- Dòng điện cho phép của máy biến áp được quy định cụ thể cho từng máy biến áp
trên cơ sở thiết kế của máy biến áp.
+ Nếu dòng tăng cao đột ngột do quá tải làm việc trong thời gian ngắn và nằm
trong giới hạn cho phép thì có thể cho máy biến áp hoạt động bình thường.
+ Nếu dòng tăng cao đột ngột do ngắn mạch và máy cắt ngắt thì phải báo cho trực
bạn để kịp thời xử lý.
- Điện áp ra của máy biến áp phải nằm trong khoảng +5%, -10% điện áp định mức của
máy biến áp.
- Thường xuyên kiểm tra cách điện máy biến áp, trạm.
- Khi máy biến áp làm việc bình thường, hệ thóng rơle bảo vệ và điều khienr tự động
phải ở trạng thai sẳn sàng làm việc.
- Trực ca phải căn cứ vào các đồng hồ ở các tủ diều khiển và đồng hồ nhiệt độ MBA
mỗi giờ ghi một lần chỉ số dòng điện, điện áp, nhiệt độ của máy. Nếu MBA quá tải thì cứ
30 phút phải ghi chỉ số và nhiệt độ MBA một lần.
- Trực ca phải kiểm tra MBA theo các nội dung sau:
+ Kiểm tra tiếng kêu của máy.
+ Kiểm tra mức dầu trên bình dầu phụ,kiểm tra đồng hồ đo mức dầu.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
24
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
+ Kiểm tra nhiệt độ MBA và nhiệt độ cuộn dây.
+ Kiểm tra tình trạng các sứ xem có vết rạn nứt, vết phóng điện không.
+ Kiểm tra xem có vết rò rỉ dầu trên thân máy và các mặt bích không.
+ Kiểm tra bộ phận làm mát của máy.
+ Kiểm tra rơle hơi xem có khí bên trong không nếu có phải xả hết .
+ Kiểm tra các đồng hồ đo lường và các tín hiệu máy.
+ Kiểm tra các thanh cái và các đầu cốt bắt dây dẩn vào máy.
+ Kiểm tra tiếp địa thân máy và tiếp địa trung tính của máy.
+ Kiểm tra các thiết bị chống sét.
+ Kiểm tra các hệ thống cứu hỏa và các trang bị phòng cháy.
+ Kiểm tra sự phát nhiệt của các đầu cực cao áp sứ MBA.
- Trực ca phải kiểm tra MBA vào ban đêm mỗi ca 1 lần.
- Kiểm tra MBA khi có dấu hiệu bát thường :
+ Khi một trong các bảo vệ rơle, bảo vệ nhiệt độ, áp lực, dòng dầu, so lệch tác
động.
+ Khi có các biến động về thời tiết : mưa to, gió lớn, sét, nhiệt độ môi trường thay
đổi lớn.
b. Khi máy biến áp làm việc không bình thường hoặc sự cố.
- Trong tường hợp MBA tự dộng cắt ra do các thiết bị bảo vệ bên trong tác động cần
tiến hành kiểm tra lại MBA, thử nghiệm máy, phân tích khí trong dầu MBA để xác định
nguyên nhân cắt MBA. Chỉ cho phép đong MBA khi đã phát hiện ra nguyên nhân, khắt
phục những hưng hỏng và được sự đồng ý của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật
công ty.
-Trong trường hợp cắt MBA do cá bảo vệ khác không liên quan đến hư hỏng bên
trong thì cho phép đóng điện MBA sau khi đã kiểm tra tình trạng bên ngoài MBA bình
thường.
- Khi rơ le hơi tác động báo tín hiệu thì cần kiểm tra bên ngoài máy và lấy khí để
phân tích, kiểm tra màu sắc, tính chất cháy của khí. Khi phát hiện và kiểm tra thấy các
dấu hiệu hư hỏng rõ ràng ( rạn nứt, cháy, chảy dầu ) cần phải cắt ngay MBA
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
25
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
- Nếu không có dấu hiệu hư hỏng nhưng kết quả kiểm tra khí thấy khí cháy được
hoặc trong khí có các sản phẩm phá huỷ lớp cách điện thì phải cắt ngay MBA
- Nếu kiểm tra thấy không có các hiện tượng trên, cho phép MBA làm việc tiếp
nhưng phải theo dõi thường xuyên , nếu có xuất hiện khí trong rơ le và bảo vệ tiếp tục báo
tín hiệu thì phải báo cáo ngay Giám đốc để có phương án, và tìm nguyên nhân.
- MBA phải cắt ra khỏi vận hành khi có các hiện tượng sau : .
+ có tiếng kêu mạnh , không đều.
+ Sự phát nóng của máy tăng lên bất thường và liên tục trong điều kiện làm mát
bình thường và phụ tải định mức.
+ Nhiệt độ lớp dầu trên của máy tăng đến 90 °c hoặc nhiệt độ cuộn dây tăng
đến 95°c.
+ Dầu chảy ra ngoài qua van tự xả áp lực hoặc thùng dầu phụ ( mức dầu vượt
Max).
+ Mức dầu hạ thấp dưới mức qui định trên bình dầu phụ ( mức min ) hoặc dầu tiếp
tục hạ thấp mà không có khả năng để khắc phục nếu không cắt điện máy .
+ Thay đổi mầu sắc của dầu đột ngột.
+ Có chỗ vỡ và nứt ở các sứ, xuất hiện dấu vết phóng điện bề mặt có vết nức,
phóng điện trên bề mặt máy , phồng vỏ máy.
- Sau khi đã tìm ra nguyên nhân và khắc phục các hiện tượng trên, chỉ cho phép vận
hành lại MBA khi có lệnh của Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật Công ty.
- Tất cả mọi xử lý trong vận hành MBA khi có các hiện tượng không bình thường và
trong sự cố phải ghi vào Nhật ký vận hành và Lý lịch của MBA.
c. Phòng cháy chữa cháu cho trạm biến áp.
- MBA dầu rất dễ xảy ra cháy khi ngắn mạch phát sinh hồ quang điện hoặc khi tiếp
xúc với lửa. Vì vậy khi vận hành phải tuân theo các quy định về phòng chữa cháy.
- Khi MBA bị cháy phải thực hiện các quy định dưới đây :
+ Báo ngay cho lực lượng phòng chữa cháy của trạm, Công ty và địa phương.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
26
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
+ Kiểm tra các máy cắt 3 phía của MBA có tự động cắt không nếu chưa cắt thì
phải cắt ngay các máy cắt, các dao cách ly của các máy cắt tổng, tiếp địa 3 phía MBA.
Cắt nguồn đến hê thống làm mát và điều áp MBA .
+ Nếu lửa vẫn cháy cần ngăn cách vùng bị cháy với vùng lửa có thể lan tới và cử
người trực ban bảo vệ trên đường qua lại và hướng dẫn các đơn vị chữa cháy ngoài trạm
vào phối hợp chữa cháy.
+ Đóng van dầu trên đường ống với bình dầu phụ nếu có thể, đồng thời dùng
bình C02 , bọt hoá học và cát để cứu hoả.
+ Dùng thiết bị vòi phun nước của hệ thống cứu hoả trạm để dập tắt ngọn lửa.
- Khi dầu trên nắp máy bị cháy , cần tháo dầu ở van xả dầu sao cho dầu trong máy
thấp hơn bộ phận hư hỏng. Để tăng tốc độ làm mát dầu cần phun nước vào thùng MBA.
- Khi máy có khả năng nổ cần phải có các biện pháp an toàn về sử dụng dụng cụ áo,
mũ, găng,... , đứng ở chỗ nấp hoặc cách một khoảng an toàn từ người tới máy khi chữa
cháy.
- Nếu khu vực cháy có nguy hiểm cho thiết bị đựng dầu ở gần cần phải dùng tường
chắn đất, vật ngăn cách bằng vật liệu không cháy để ngăn cách ngọn lửa nếu vùng cháy
ảnh hưởng đến những thiết bị có điện thì cần cắt điện những thiết bị đó.
d. Bảo dưỡng máy biến áp.
Bảo dưỡng thường kỳ MBA mỗi năm một lần với các nội dung sau:
+ Khắc phục các khuyết tật trong quá trình vận hành.
+ Vệ sinh sạch sẽ thùng máy biến áp và hệ thống làm mát.
+ Khắc phục các chỗ rò rỉ dầu ở trên thùng máy, các mặt bích, van dầu,...
+ Bổ sung đầu mói vào bình dầu phụ tới mức tiêu chuẩn , dùng dầu cùng loại đủ
tiêu chuẩn.
+ Kiểm tra độ xiết chặt các bu lông các mặt bích, chỗ nối.
+ Thay silicagen hoặc sấy lại silicagen trong các bộ thở nếu màu sắc thay đổi, bổ
sung dầu vào đĩa dầu cho đủ mức.
+ Tra dầu mỡ, sửa chữa các bộ quạt gió, bơm dầu nếu bị hư hỏng, kẹt.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
27
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
+ Kiểm tra sự làm việc của đồng hồ đo mức dầu, đồng hồ nhiệt độ, rơ le ga , dòng
dầu.
+ Vệ sinh các sứ và kiểm tra mức dầu sứ trên các mắt dầu sứ, nếu mức dầu trong
sứ quá thấp hoặc không nhìn thấy thì phải liên hệ với chuyên gia chế tạo để xử lý.
+ Kiểm tra bộ xả áp lực của khoang điều áp dưới tải.
+ Vệ sinh và tra mỡ các khớp trục quay bộ truyền động .
+ Kiểm tra và siết chặt các vị trí tiếp địa máy biến áp .
+ Kiểm tra và vệ sinh , thay thế các tiếp điểm hàng kẹp , áptômát, khởi động từ
trong tủ đấu dây , tủ điều khiển làm mát MBA .
Hình 17:Cánh tản nhiệt
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
28
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Hình 18: cách đấu trung tính máy biến áp
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
29
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
LỜI KẾT
Đợt thực tập vừa qua đã giúp nhiều sinh viên tiếp cận được với công việc thực tế
làm quen với môi trường làm việc của các công ty trong ngành điện. Được sự giúp đỡ chỉ
dẫn của các anh trong ngành điện đã giúp cho sinh viên thực tập có thêm nhiều kinh
nghiệm làm quen với công việc và tiến hành các thao tác tránh các sai xót không đánh có
xảy ra. Vì thế đợt thực tập tốt nghiệp này rất quan trọng đối với mỗi sinh viên để chủng bị
một hành trang kiến thức đủ tự tin bước vào nghề của ngành điện hiện đang theo học.
Bước đầu thực tập không thể tránh được sự bỡ ngỡ cũng như thiếu sót về kiến thức
và những sai phạm xảy ra đối với các sinh viên mới làm quen với môi trường làm việc tại
thực tế cần được hoàn thiện hơn về kỹ năng cũng như đạo đức nghề nghiệp, ý thức tự giác
chấp hành các qui định và kỹ thuật về an toàn lao động của ngành đảm bảo một môi
trường làm việc thân thiệt an toàn và thỏa mái.
Trong quá trình học tập và rèn luyện với chuyên ngành điện CN&DD tại trường
Trung Cấp Kinh Tế Công Nghệ Tây Nguyên được sự giúp đỡ và dẫn dắt nhiệt tình của
các thầy cô giáo cho em có được một kết quả như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
30
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Nội dung Trang
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn............................................... 2
Nhận xét của đơn vị thực tập......................................................... 3
Lời cảm ơn..................................................................................... 4
Lời nói đầu..................................................................................... 5
Tổng quát quá trình thực tập......................................................... 6
I. Thời gian thực tập......................................................................... 6
II. Địa điểm thực tập.......................................................................... 6
III. Nội dung hoạt động thực tập........................................................ 6
IV. Giáo viên hướng dẫn..................................................................... 6
Phần I : Giới thiệu về điện lực Cư’mgar.................................................... 7
1. Địa chỉ và sự hình thành............................................................... 7
2. Sơ đồ tổ chức nhân lực.................................................................. 8
3. Đặc điểm công tác quản lý........................................................... 8
4. Đặc điểm kinh doanh.................................................................... 9
5. Thống kê lưới điện........................................................................ 9
Phần II: Nội dung thực tập......................................................................... 10
Quy trình vận hành máy biến áp................................................... 10
1. Giới thiệu chung............................................................................ 10
1.1. Định nghĩa...................................................................................... 10
1.2. Các thông số cơ bản....................................................................... 11
1.3. Cấu tạo........................................................................................... 12
2. Trạm và vận hành trạm F19........................................................... 15
2.1. Tổng quan về trạm trung gian F19................................................ 15
2.1.1. Giới thiệu chung............................................................................ 15
2.1.2. Thông số của các máy biến áp....................................................... 18
2.1.3. Một số trang thiết bị trong trạm F19............................................. 20
2.2. Vận hành trạm................................................................................ 23
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
31
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
2.2.1 Trước khi vận hành........................................................................ 23
2.2.2. Khi vận hành.................................................................................. 23
Lời kết............................................................................................ 29
Mục lục.......................................................................................... 30
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
32