TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

39
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 1. Trắc nghiệm khách quan là gì? 2. Soạn đề TNKQ TS. Hoàng Cao Cương TS. Trần Minh Phương

description

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. Trắc nghiệm khách quan là gì? Soạn đề TNKQ. TS. Hoàng Cao Cương TS. Trần Minh Phương. Trắc nghiệm khách quan là gì?. Định nghĩa Các dạng TNKQ Ưu điểm Nhược điểm. Trắc nghiệm chủ quan Tự luận Trắc nghiệm có kết thúc mở Trắc nghiệm bán khách quan - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Page 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

1. Trắc nghiệm khách quan là gì?

2. Soạn đề TNKQ

TS. Hoàng Cao CươngTS. Trần Minh Phương

Page 2: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Trắc nghiệm khách quan là gì?

1. Định nghĩa

2. Các dạng TNKQ

3. Ưu điểm

4. Nhược điểm

Page 3: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Định nghĩa

Trắc nghiệm chủ quan• Tự luận• Trắc nghiệm có kết thúc mở

Trắc nghiệm bán khách quan• Trắc nghiệm trả lời ngắn• Trắc nghiệm kiểu điền chỗ trống

Page 4: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Các dạng TNKQ

1. Đúng/ sai

2. Đa lựa chọn

3. Tương ứng cặp

Bán khách quan4. Điền chỗ trống

5. Trả lời ngắn

Page 5: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

MINH HỌA

Tự luận Câu hỏi có kết thúc mở Đúng/ sai Đa lựa chọn

Tương ứng cặp Trả lời ngắn Điền chỗ trống

Page 6: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Tự luận (câu hỏi có kết thúc mở)

1. Tại sao bảng con là người bạn thân thiết của em.

2. Em và bạn em hưởng ứng đợt bảo vệ môi trường do nhà trường vừa phát động như thế nào?

Page 7: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Đúng/ sai

• Phấn là đồ dùng học tập?

a. Đúng

b. Sai

Page 8: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Đa lựa chọn

• Tìm từ đồng nghĩa với vị thành niên?a. phụ nữ

b. thiếu niên

c. thanh niên

d. đàn ông

Page 9: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Tương ứng cặp

Nối nơi hoạt động với người hoạt động.

1 cánh đồng a công nhân

2 phòng thí nghiệm b chiến sĩ

3 nhà máy c nhà khoa học

4 chiến trường d nông dân

Page 10: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Trả lời ngắn (Bán khách quan)• Tự viết một nhãn vở.

• Hạn định khu vực trả lời: • các thông tin để nhận diện ra chủ nhân và để chủ nhân

nhận ra cuốn vở• không ghi thông tin thừa: nơi sinh sống, cha mẹ tên gì, làm

gì, vở còn mấy trang....

• tên trường

• lớp

• tên môn/ phân môn

• họ và tên

• năm học

• tên trường

• lớp

• tên môn/ phân môn

• họ và tên

• năm học

Page 11: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Trả lời ngắn (Bán khách quan)• Hãy kể tên các đồ dùng học tập của em và bạn em.

• sách giáo khoa• vở• bút• bảng con• .... hộp bút• cặp, túi...

• sách giáo khoa• vở• bút• bảng con• .... hộp bút• cặp, túi...

Hạn định khu vực trả lời:

- đồ dùng thiết yếu cho học tập

- không ghi vật dụng không dùng trong học tập như đồ ăn, phương tiện đi lại, đồ chơi...

Page 12: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Điền chỗ trống (bán khách quan)

• Điền dấu thanh thích hợp để được tiếng sau đây có nghĩa.

choan

• Điền từ thích hợp để câu sau đây có nghĩa:

................... ăn cỏ đồng ta

Page 13: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Ưu điểm1. Vùng quét nội dung KT&KN:

• rộng• chi tiết

2. Kết quả khách quan3. KT & ĐG ở cơ sở

• thông tin cập nhật và chi tiết về từng HS• kết quả đáng tin cậy• dễ báo cáo thống kê

4. KT & ĐG diện rộng• dễ nhân bản• kết quả đáng tin cậy• tiện tự động hóa trong chấm điểm

5. TNKQ có độ dài ngắn, cấu trúc giản dị, nên:• tiện gộp nhiều đề lại thành một Bộ đề tăng độ tin cậy• chứa nhiều chủ đề khác nhau tăng thông tin về HS.

TNKQ thiết kế đúng và chất lượng sẽ tốt hơn Tự luận.

Page 14: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

! Godshak & cộng sự, 1966 và Choppin & Purves,

1969, so sánh bài làm TNKQ với bài làm theo Tự luận của cùng một nhóm hS, đã có 2 kết luận quan trọng:

• Kết quả TNKQ dự báo tốt hơn kết quả qua Tự luận. Ngoài ra còn bổ sung hàng loạt chi tiết mà bài làm qua Tự luận không thể có được.

• Kết quả qua Tự luận không dự liệu được như kết quả của TNKQ.

Page 15: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

! TNKQ không tiết kiệm được thời gian, vì:• Trước khi ra đề phải cân nhắc kĩ chiến lược ra đề để

có tính hệ thống cao và không bỏ sót một số vùng KT&KN cần KT&ĐG.

• Về mặt kĩ thuật, người ra đề phải chuyên nghiệp.• Trước khi đưa ra đại trà phải có thời gian thử nghiệm

và hiệu chỉnh bộ đề cho sát với thực tế.

Page 16: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Soạn đề TNKQ

1.1. Yêu cầu về hình thứcYêu cầu về hình thức

2.2. Yêu cầu về nội dungYêu cầu về nội dung

Page 17: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

YÊU CẦU HÌNH THỨC

2 loạt quy tắc:

1. Câu hỏi

2. Câu trả lời

Page 18: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Cấu trúc thành tố đề TNKQCấu trúc thành tố đề TNKQ

Tìm Tìm ttừ đồng nghĩa vớiừ đồng nghĩa với

vị thành niênvị thành niên??

A.A. phụ nữphụ nữ

B.B. thiếu niênthiếu niên

C.C. thanh niênthanh niên

D.D. đàn ôngđàn ôngCâu trả lời đúngCâu trả lời đúng

Câu trả lời nhiễuCâu trả lời nhiễu

Thân câu hỏiThân câu hỏi

LệnhLệnh

Page 19: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu hỏi Câu hỏi (có 9 yêu cầu)(có 9 yêu cầu)

1. Câu hỏi hoặc trả lời 1. Câu hỏi hoặc trả lời không lặpkhông lặp nguyên văn bài đã học. nguyên văn bài đã học.

2. 2. Thân câu hỏiThân câu hỏi không chứa từ phủ định. không chứa từ phủ định.

3. Câu hỏi không làm 3. Câu hỏi không làm rối trírối trí HS. HS.

4. 4. Thân câu hỏiThân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn đề cần hỏi.đề cần hỏi.

5. 5. Hình thức câu hỏiHình thức câu hỏi không chi phối, làm ảnh hưởng đến không chi phối, làm ảnh hưởng đến phần thân.phần thân.

Page 20: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu hỏiCâu hỏi6. Phần thân chứa càng nhiều yếu tố hỏi càng tốt. 6. Phần thân chứa càng nhiều yếu tố hỏi càng tốt.

Đoạn lặp lại, nếu có ở phần trả lời, phải đưa vào Đoạn lặp lại, nếu có ở phần trả lời, phải đưa vào thân câu hỏi.thân câu hỏi.

7. Không dùng các câu hỏi có nội dung chính trị, tôn 7. Không dùng các câu hỏi có nội dung chính trị, tôn giáo hoặc quảng cáo..., ngoài phạm vi GDTH.giáo hoặc quảng cáo..., ngoài phạm vi GDTH.

8. Không dùng câu hỏi 8. Không dùng câu hỏi móc xíchmóc xích: trả lời đúng câu : trả lời đúng câu trước mới đến được câu tiếp sau.trước mới đến được câu tiếp sau.

9. Không dùng câu hỏi kiểu 9. Không dùng câu hỏi kiểu đa lựa chọnđa lựa chọn nếu sử dụng nếu sử dụng các dạng trả lời các dạng trả lời đúng/ sai, điền, cặp tương hợpđúng/ sai, điền, cặp tương hợp......

Page 21: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

MINH HỌA Không lặp lại nguyên văn bài học.

Có dịp về Sóc Trăng, bạn nên tới thăm chùa Dơi. Quanh chùa, cây cối mọc um tùm, nhiều nhất là những cây sao, cây dầu. Có hàng vạn chú dơi khổng lồ sinh sống nơi đây. Những chú dơi khổng lồ, sải cánh tới hàng mét, khéo léo treo mình ngủ dưới những nhành cây...1. Hàng vạn chú dơi khổng lồ sinh sống ở đâu?

a. Nơi có nhiều tượng Phậtb. Chùa dơi.c. Nơi có lễ hội đông vui.

2. Dơi ngủ như thế nào?a. Treo mình ngủ dưới những nhành câyb. Năm ngủ trong tổc. Đứng ngủ tại sân chùa Đề Lớp 3 Tiếng Việt

Page 22: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Phần thân chứa càng nhiều yếu tố hỏi càng tốt. Đoạn Phần thân chứa càng nhiều yếu tố hỏi càng tốt. Đoạn lặp lại, nếu có ở trả lời, phải đưa vào thân câu hỏi.lặp lại, nếu có ở trả lời, phải đưa vào thân câu hỏi.

Những sự vật nào của Tây Nguyên được miêu tả trong đoạn văn?

a. Thảo nguyên, đồi tranh, đất đỏ, rừng, đồn điền, nương ngô.

b. Thảo nguyên, đồi tranh, đất đỏ, rừng, dãy lúa, nương ngô.

c. Thảo nguyên, đồi tranh, đất đỏ, rừng, đồn điền, bờ suối.

Page 23: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Không dùng câu hỏi móc xích: trả lời đúng Không dùng câu hỏi móc xích: trả lời đúng câu trước mới đến được câu tiếp sau.câu trước mới đến được câu tiếp sau.

• Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép?a. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.b. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng

manh hơn và có màu sắc rực rỡ.c. Đặt trên lòng bàn tay, những cánh hoa mỏng tang rung

rinh, phập phồng, run rẩy như đang thở, không có mảy may biểu hiện của sự tàn úa.

• Câu ghép em vừa tìm được có mấy vế câu?a. Hai vếb. Ba vếc. Bốn vế

Page 24: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn đề cần hỏi.rõ được vấn đề cần hỏi.

Trong bài văn trên có mấy đại từ xưng hô?a. Một đại từ. Đó là ........................

b. Hai đại từ. Đó là ........................

c. Ba đại từ. Đó là ........................

d. Bốn đại từ. Đó là ........................

Page 25: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn đề cần hỏi.rõ được vấn đề cần hỏi.

Trong hai câu văn sau: Mấy con kì nhông đang nằm phơi lưng trên gốc cây mục. Sắc da lưng của chúng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đó, từ đỏ hóa tím xanh..." Câu in đậm được liên kết với câu đứng trước bằng cách nào?a. Bằng từ ngữ nối. (Đó là từ ........................)b. Chỉ bằng lặp từ ngữ. (Từ lặp lại là ........................)c. Chỉ bằng cách thay thế từ ngữ. (Từ được thay thế

là ................)d. Bằng cách lặp và thay thế từ ngữ. (Từ lặp lại

là ........................ Từ................ở câu 2 thay thế cho .............. ở câu 1)

Page 26: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu trả lời Câu trả lời (có 8 yêu cầu)(có 8 yêu cầu)

1. Câu trả lời cần có 1. Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhaucấu trúc và độ dài như nhau..

2. Một câu hỏi chỉ có 2. Một câu hỏi chỉ có 11 câu trả lời đúng hoặc câu trả lời đúng hoặc 1 1 câu trả câu trả

lời tốt nhất.lời tốt nhất.

3. Câu nhiễu phải có 3. Câu nhiễu phải có vẻ ngoài hợp lí,vẻ ngoài hợp lí, có có liên quan đến liên quan đến

nội dungnội dung câu hỏi đề cập. câu hỏi đề cập.

4. Trong câu trả lời không được đưa một yếu tố nào có 4. Trong câu trả lời không được đưa một yếu tố nào có

thể trở thành thể trở thành tín hiệu manh mốitín hiệu manh mối dẫn tới câu trả lời dẫn tới câu trả lời

đúng.đúng.

Page 27: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu trả lờiCâu trả lời

5. 5. Câu trả lời đúng được đặt Câu trả lời đúng được đặt ngẫu nhiênngẫu nhiên trong dãy câu trả trong dãy câu trả

lời.lời.

6. Không dùng dạng trả lời: 6. Không dùng dạng trả lời: không có câu (trả lời) nào không có câu (trả lời) nào

trên đây là đúng trên đây là đúng hoặchoặc tất cả những câu trêntất cả những câu trên. .

7. Không dùng các từ ngữ 7. Không dùng các từ ngữ không bao giờ, luôn luônkhông bao giờ, luôn luôn

trong câu trả lời nhiễu.trong câu trả lời nhiễu.

8. Không dùng các thế 8. Không dùng các thế đồng nghĩa đồng nghĩa hoặc hoặc trái nghĩatrái nghĩa trong trong

dãy câu trả lời. dãy câu trả lời.

Page 28: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

MINH HỌA Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau.Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau.

Nội dung đoạn văn cho biết điều gi?

a. Cảnh mùa xuân tươi đẹp.

b. Loài chim én tìm nơi làm tổ vào mùa đông sau kì đi tránh rét.

c. Hình dáng và hoạt động của loài chim én trong một thời tiết.

d. Vẻ đẹp và đặc tính của loài chim én giúp cảnh mùa xuân thêm sinh động

Page 29: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau.Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau.

Quan phá được vụ án là nhờ đâu?

a. Công minh, quyết đoán.

b. Thông minh, quyết đoán, nắm được tâm lí tội phạm.

c. Muốn tìm ra sự thật.

Page 30: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Một câu hỏi chỉ có 1 câu trả lời đúng Một câu hỏi chỉ có 1 câu trả lời đúng hoặc 1 câu trả lời tốt nhất.hoặc 1 câu trả lời tốt nhất.

Nối ô chữ ở cột A với ô chữ thích hợp ở cột B và C để tạo thêm các câu kể Ai làm gì?

A B CChú cá quả lợp nhà cho con

Chị Ba bơi lội bên ngôi trường mới xây

Bác nông dân cắt cỏ thỏa thích

Page 31: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu nhiễu phải có vẻ ngoài hợp lí, có liên quan Câu nhiễu phải có vẻ ngoài hợp lí, có liên quan đến nội dung câu hỏi đề cậpđến nội dung câu hỏi đề cập

Bài văn tả cảnh trăng bắt đầu lên vào thời điểm nào trong ngày?

a. Thời điểm ngày chưa tắt hẳn.

b. Mặt trăng đỏ như mặt trời.

c. Cơn gió nhẹ hiu hiu thổi.

Page 32: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Trong câu hỏi không được đưa một yếu tố Trong câu hỏi không được đưa một yếu tố nào có thể trở thành nào có thể trở thành tín hiệu manh mốitín hiệu manh mối dẫn tới dẫn tới câu trả lời đúngcâu trả lời đúng

Có thể thay từ thăm thẳm trong câu văn tả bầu trời ban đêm "Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao" bằng từ nào cùng nghĩa?

a. Sâu thẳm

b. Xanh thắm

c. Thắm tươi

Page 33: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Không dùng dạng trả lời: Không dùng dạng trả lời: không có câu (trả lời) không có câu (trả lời) nào trên đây là đúng nào trên đây là đúng hoặchoặc tất cả những câu trêntất cả những câu trên..

Vì sao chim họa mi được gọi là nhạc sĩ giang hồ?

a. tự do rong ruổi bay chơi khắp nơi.

b. tiếng hót như một điệu đàn.

c. hót cho các bạn xa gần lắng nghe.

d. cả ba phương án trên.

Page 34: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Không dùng các từ ngữ Không dùng các từ ngữ không bao giờ, không bao giờ, luôn luônluôn luôn trong câu trả lời nhiễu trong câu trả lời nhiễu

Vì sao cụ giáo Chu phải nói to một lần nữa với thầy giáo mình?

a. Cụ đồ bị nặng tai.b. Cụ đồ luôn luôn phải nghe hai lần.c. Đám môn sinh trò chuyện ồn ào.

Nghĩa thầy trò, Tiếng Việt 5, T.2

Page 35: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Không dùng các từ ngữ Không dùng các từ ngữ không bao giờ, không bao giờ, luôn luônluôn luôn trong câu trả lời nhiễu trong câu trả lời nhiễu

Vào lúc nào Cà Mau có sớm nắng chiều mưa?

a. Tháng bảy, tháng tám.

b. Không bao giờ.

c. Tháng ba, tháng tư.Đất Cà Mau, Tiếng Việt 5, T.1

Page 36: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Không dùng cách thế đồng nghĩa hoặc trái Không dùng cách thế đồng nghĩa hoặc trái nghĩa trong dãy câu trả lời.nghĩa trong dãy câu trả lời.

Từ nào cùng nghĩa với từ siêng năng?

a. cần cù

b. lười biếng

c. biếng nhác

d. chuyên cần

Page 37: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

YÊU CẦU NỘI DUNG

Bộ đề TNKQ cần : 1. Quét rộng: phủ trọn vùng KT&KN

2. Tinh tế: buộc phải nhớ chi tiết và cụ thể

3. Cần yếu: có điểm nhấn trọng tâm về các KT&KN

4. Vừa sức: sát đặc điểm vùng và tâm lí lứa tuổi

5. Dễ nhân mẫu: cho dùng đại trà và chấm tự động

Page 38: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Tổng lượng Bộ đề TNKQ

Công thức của các nhà GD Châu Á - Thái Bình Dương dựa trên thực tế phân phối đồng đều các mạch KT&KN ở từng môn học.

Khi một Chương trình không có sự cân đối này thì công thức này buộc phải chỉnh sửa cho phù hợp với thực tế.

Page 39: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Cám ơn các bạn!