To Trinh Dang Kiem Xe Day Chuyen 02 Hasua
-
Upload
trangmiensoncuoc -
Category
Documents
-
view
142 -
download
4
Transcript of To Trinh Dang Kiem Xe Day Chuyen 02 Hasua
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG TRỊTRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM PTCG THUỶ BỘ
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGCÔNG TRÌNH
DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI SỐ 02
TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM PTCG THUỶ BỘ
1
Th¸ng 6 n¨m 2010
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM PTCG THUỶ BỘ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /TT-7401S Đông hà, ngày tháng 06 năm 2010
TỜ TRÌNHV/v: Đề nghị thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
dây chuyền kiểm định xe cơ giới số 02
Kính gửi: Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Quảng TrịSở Kế Hoạch Đầu tư Quảng TrịSở Giao thông vận tải Quảng Trị
- Căn cứ Nghị định của Chính phủ: Số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ công văn số .......... ngày ……... của UBND tỉnh Quảng Trị về việc thống nhất quy mô đầu tư xây dựng công trình Dây chuyền kiểm định xe cơ giới số 02.
Trung tâm đăng kiểm phương tiện PTCG Thuỷ bộ kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở giao thông vận tải thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng dây chuyền kiểm định xe cơ giới số 02 với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Dây chuyền kiểm định xe cơ giới số 022. Chủ đầu tư: Trung tâm đăng kiểm PTCG thuỷ bộ Quảng Trị3. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án4. Địa điểm xây dựng: Đường 9D Đông Lương Đông Hà Quảng Trị. 5. Diện tích sử dụng đất: 20.000m2.6. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới7. Đơn vị tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng đường sáng.8. Nhiệm vụ dự án:- Xây dựng dây chuyền kiểm định xe cơ giới đạt tiêu chuẩn quy định tại thông tư số
11/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tạo thuận lợi cho chủ xe cơ giới trong việc kiểm định, giảm tải cho dây chuyền kiểm định xe cơ giới tại 61 Lý Thường Kiệt Đông Hà Quảng Trị, giảm lượng xe kiểm định vào trung tâm thành phố Đông Hà.
9. Quy mô đầu tư:- Rà phá bom mìn và san lấp mặt bằng khu đất được giao với diện tích 20.000m2. - Nhà xưỡng kiểm định diện tích xây dựng 40 m x 13 m = 520 m2
- Nhà làm việc diện tích sàn 224 m2
- Nhà bảo vệ diện tích 12 m2, nhà để xe diện tích 102 m2
2
- Cổng và tường rào dài 600m- Bãi thử tải trọng xe cẩu diện tích 300 m2, sân đường và bãi đỗ xe 18.000 m2, phần
đất còn lại trồng cây xanh.- Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước ngoài nhà, mạng điện thoại, vi tính và camera
quan sát đáp ứng yêu cầu sử dụng.- Trang thiết bị bao gồm: Thiết bị kiểm định xe tải và xe con, tủ điều khiển trung tâm,
camera quan sát, phương tiện làm việc, thiết bị PCCC và bàn ghế làm việc.10.Nguồn vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư: 9.374.251.000 đồng. ( Chín tỷ bốn trăm bảy mươi hai triệu bảy trăm ba mươi mốt nghìn đồng) Trong đó:
+ Xin ngân sách Nhà nước cấp: 6.026.345.000 đồng để đền bù giải phóng mặt bằng, toàn bộ phần xây lắp, lập dự án đầu tư, khảo sát cho toàn bộ dự án, tư vấn thiết kế bản vẽ thi công, quản lý dự án và bảo hiểm cho phần xây lắp, dự phòng cho các công việc trên.
+ Nguồn vốn quỹ đầu tư phát triển của đơn vị: 1.000.000.000 đồng+ Vốn vay ngân hàng: 2.345.906.000 đồng.
Hai nguồn vốn này dùng để mua sắm trang thiết bị, thiết kế lắp đặt thiết bị, chi phí quản lý dự án, bảo hiểm, dự phòng của phần thiết bị và lãi vay trong thời gian mua sắm thiết bị.
11.Thời gian thực hiện: 18 tháng kể từ ngày khởi công.12.Lựa chọn nhà thầu: Theo luật xây dựng và luật đấu thầu.
Trung tâm đăng kiểm PTCG thuỷ bộ Kính đề nghị Sở giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và đầu tư, UBND tỉnh, thẩm định, phê duyệt dự án để có cơ sở triển khai các bước tiếp theo, sớm đưa dự án vào sử dụng đáp ứng mục tiêu của dự án.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC- Như trên;- Lưu TCHC.
3
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI SỐ 02
TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI THỦY BỘ QUẢNG TRỊ.
I. Các cơ sở pháp lý:
- Căn cứ luật xây dựng ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ thông tư số 11/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ Giao thông vận
tải quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
- Căn cứ các tiêu chuẩn quy phạm Việt Nam.
- Căn cứ yêu cầu của Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới thuỷ bộ Quảng Trị.
II. Sự cần thiết đầu tư:
Trung tâm đăng kiểm phương tiện cơ giới thuỷ bộ Quảng Trị (tiền thân là Trạm
đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ Quảng trị) được thành lập theo Quyết định số
790/QĐ-UB ngày 04/08/1995 của UBND tỉnh Quảng Trị. Đơn vị hoạt động theo loại
hình doanh nghiệp công ích, đến ngày 27/9/2005 được chuyển thành đơn vị sự nghiệp có
thu theo Quyết định số 2350/QĐ-UB của UBND tỉnh Quảng Trị. Trung tâm là đơn vị sự
nghiệp có thu tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, với chức năng nhiệm
vụ chính:
- Kiểm đinh an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới.
- Kiểm đinh an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.
- Kiểm đinh an toàn kỹ thuật phương tiện thủy nội địa.
Trong hai năm đầu, đơn vị kiểm định phương tiện bằng các thiết bị bán cơ giới, chủ
yếu bằng kinh nghiệm của đăng kiểm viên. Để nâng cao năng lực và chất lượng kiểm
định, Bộ GTVT đã có chủ trương hiện đại hóa thiết bị kiểm định toàn ngành. Đến năm
1997 trung tâm được UBND tỉnh đầu tư xây dựng 01 dây chuyền kiểm định cơ giới theo
tiêu chuẩn của Bộ GTVT, với công suất 12000 lượt phương tiện/năm (tương đương
khoảng 3500 đến 4500 phương tiện) trên tổng diện tích sử dụng là 4165m2. Từ đó trung
4
tâm kiểm định được tất cả các loại xe chính xác, an toàn, độ tin cậy cao, nhanh chóng
thuận lợi. Giúp cho lái, chủ xe an tâm về phương tiện của mình sau khi được kiểm định
để lưu hành. Cơ bản đã phục vụ được yêu cầu đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.
Trong những năm gần đây, số lượng xe cơ giới tăng nhanh, tập trung chủ yếu là loại
xe vận tải hạng nặng (như xe tải kéo rơmoóc - xe đầu kéo contenno, xe đầu kéo Sơmi
rơmoóc). Tính đến hết năm 2009 Trung tâm đã kiểm định được 13.579 lượt phương tiện,
vượt công suất thiết kế của thiết bị là 1.579 lượt phương tiện. Do địa điểm kiểm định hiện
tại của đơn vị có diện tích mặt bằng hẹp, chưa có bải thử xe cần cẩu, bãi đỗ xe hạn chế,
không thể bố trí thêm dây chuyền kiểm định thứ 2 tại vị trí này, nên khó khăn trong việc
thực hiện kiểm định các loại xe có kích thước và trọng tải lớn. Theo số liệu đăng ký tại
phòng CSGT công an tỉnh và số liệu quản lý của trung tâm thì hiện nay số lượng phương
tiện tỉnh quản lý gần 9.000 xe (tương đương 15.000 lượt kiểm định/năm). Hiện tại trung
tâm phải bố trí làm thêm giờ, bình quân mỗi ngày là 60 phút mới đáp ứng một phần
lượng xe vào ra kiểm định. Ngoài ra, trong kiến nghị, kết luận thanh tra của Bộ giao
thông vận tải ngày 15/05/2010 đối với Sở GTVT Quảng trị và Trung tâm, đề nghị xây
dựng thêm một dây chuyền kiểm định để đáp ứng nhu cầu kiểm định và bảo đảm quy
định tại thông tư số 11/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ giao thông vận tải.
Để giải quyết những yêu cầu cấp thiết nêu trên, giảm tải cho dây chuyền tại 61
đường Lý Thường Kiệt, thành phố Đông Hà, việc xây dựng dây chuyền 2 ngoài vùng
trung tâm thành phố là hết sức cần thiết.
III. TÊN DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ:
1. Tên dự án: Dây chuyền kiểm định xe cơ giới số 2.
2. Chủ đầu tư: Trung tâm đăng kiểm phương tiện cơ giới thuỷ bộ Quảng Trị.
3. Chủ quản đầu tư: Sở Giao thông vận tải Quảng trị.
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DÂY CHUYỀN 2:
1. Quy mô hoạt động:
Trên cơ sở số xe toàn tỉnh hiện nay và tính đến yếu tố phát triển sau này, Dây
chuyền 2 được xác định quy mô đầu tư: bảo đảm kiểm định 12.000 lượt xe/năm, đạt tiêu
chuẩn quy định tại Thông tư số 11/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ Giao thông
5
vận tải quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
2. Tổ chức: Dây chuyền kiểm định xe cơ giới số 2 là một bộ phận trực thuộc của
Trung tâm đăng kiểm phương tiện cơ giới thuỷ bộ Quảng Trị.
3. Bộ máy: Dây chuyền 2 gồm có 08 người, trong đó có 1 Lãnh đạo, 2 nhân viên
nghiệp vụ và 05 đăng kiểm viên.
V. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA XE CƠ GIỚI:
Xe cơ giới được kiểm tra bằng dây chuyền kiểm định cơ giới, theo các hạng mục và
thiết bị được quy định như sau:
1. Hạng mục kiểm tra: Căn cứ thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009
của Bộ GTVT về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ: nội dung kiểm tra xe cơ giới gồm những hạng mục:
1.1 Kiểm tra nhận dạng, tổng quát.
1.2 Kiểm tra khung và các phần gắn với khung.
1.3 Kiểm tra khả năng quan sát của người lái.
1.4 Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu.
1.5 Kiểm tra bánh xe.
1.6 Kiểm tra hệ thống phanh.
1.7 Kiểm tra hệ thống lái.
1.8 Kiểm tra hệ thống truyền lực.
1.9 Kiểm tra hệ thống treo.
1.10 Kiểm tra các trang thiết bị khác.
1.11 Kiểm tra động cơ và môi trường.
Riêng đối với các xe cẩu, ngoài các bước trên còn kiểm định thêm an toàn thiết bị
nâng (cẩu các tải trọng bằng bê tông để kiểm tra tại bãi)
Nếu xe không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn thì được đưa ra để chủ xe thay thế, sữa
chữa và kiểm tra lại, đến khi đạt mới được cấp chứng nhận lưu hành.
2. Thiết bị kiểm định: Căn cứ thông tư số 11/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009
của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, trong đó quy định các loại thiết bị, dụng cụ kiểm định, thiết
bị thông tin, lưu trữ và truyền số liệu phải trang bị:
6
2.1 Thiết bị kiểm tra phanh;
2.2 Thiết bị cân trọng lượng;
2.3 Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe có cảm biến ghi nhận kết quả chỉ khi có
phương tiện vào và ra khỏi thiết bị;
2.4 Thiết bị phân tích khí xã;
2.5 Thiết bị đo khói;
2.6 Thiết bị đo độ ồn phương tiện và âm lượng còi;
2.7 Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước;
2.8 Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm;
2.9 Hầm kiểm tra gầm ôtô.
Các loại thiết bị trên (trừ hầm kiểm tra gầm ôtô) đều do hảng MAHA của Đức sản xuất
năm 2010, nhà cung cấp duy nhất của Bộ GTVT và Cục Đăng kiểm Việt nam lựa chọn là
công ty trách nhiệm hữu hạn T & E; Địa chỉ: 37 Đường 16 Phường 11 Quận Gò vấp TP
Hồ Chí Minh cung cấp.
3. Dụng cụ kiểm tra:
Dụng cụ kiểm tra dây chuyền kiểm định theo yêu cầu tối thiểu phải có:
3.1 Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp;
3.2 Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại;
3.3 Đèn soi;
3.4 Búa chuyên dùng kiểm tra;
3.5 Thước đo chiều dài;
3.6 Kích nâng phù hợp với loại phương tiện kiểm định;
4. Thiết bị thông tin, Lưu trữ và truyền số liệu:
Tại các vị trí kiểm định phải có thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền số liệu kết quả
kiểm tra. Các thiết bị phải được nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lưu trữ và truyền số
liệu. Máy chủ của dây chuyền kiểm định phải được nối mạng với máy chủ của cơ quan
quản lý nhà nước về công tác kiểm định để thường xuyên truyền, báo cáo số liệu kiểm
định. Chương trình quản lý kiểm định sử dụng phải hoà mạng với chương trình quản lý
của cơ quan quản lý chuyên ngành (Cục ĐKVN): Gồm máy ĐT, máy fax, máy
phôtôcopy, máy vi tính, máy in...
7
5. Giám sát quá trình:
Toàn bộ quá trình kiểm định được giám sát bởi hệ thống camera gắn tường chụp
ảnh phương tiện vào kiểm định, truyền tín hiệu đến ti vi gắn ở phòng Lãnh đạo và trạm
kiểm định (tối thiểu là 2 camera).
VI. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
1. Vị trí: Khu đất xây dựng dây chuyền kiểm định xe cơ giới số 2 được dự kiến xin
UBND tỉnh cấp tại đường 9D Đông Lương Đông Hà Quảng Trị.
Diện tích khu đất xin cấp cho Trung tâm là 20.000m2.
2. Hiện trạng: Đất chưa xây dựng.
3. Hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Khu đất nằm vị trí mặt tiền đường 9D Đông Lương Đông Hà nên
thuận tiện cho việc lưu thông xe vào ra kiểm định.
- Cấp điện: Chưa có hệ thống cấp điện hạ thế của điện lực Quảng trị.
- Thoát nước: Hiện nay, chưa có hệ thống thoát nước cho khu vực, vì vậy trước mắt
nước mưa sẽ cho đổ thằng ra đất chưa sử dụng, nước rửa xe và dầu mỡ sẽ thu gom vào hệ
thống thu gom, để lắng lọc trước khi đổ ra ngoài.
Như vậy, địa điểm được chọn phù hợp với sự phát triển trước mắt và lâu dài của
Trung tâm, đáp ứng được công tác kiểm định xe cơ giới của Tỉnh, đáp ứng được yêu cầu
theo tiêu chuẩn Thông tư số 11/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ Giao thông
vận tải quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ. Thuận tiện cho việc kiểm định các phương tiện cơ giới, chi phí đầu tư hạ tầng
thấp.
VII. QUY MÔ ĐẦU TƯ:
- Ga ra kiểm định diện tích sàn 40m x 13m = 520m2
- Nhà làm việc diện tích sàn 5m x 30m = 210m2
- Nhà bảo vệ diện tích 4m x 3m = 12m2
8
- Nhà để xe CBVC diện tích 3,5m x 10m = 35m2
- Nhà để xe khách diện tích 3,5m x 10m = 35m2
- Cổng và tường rào dài 600m
- Bãi thử tải trọng xe cẩu diện tích 300m2, sân đường và bãi đổ xe 18.000m2, phần
đất còn lại trồng cây xanh.
- Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước ngoài nhà; mạng điện thoại, vi tính và camera
quan sát đáp ứng yêu cầu sử dụng.
- Trang thiết bị bao gồm: Thiết bị kiểm định xe tải và xe con, tủ điều khiển trung
tâm, camera quan sát, bàn ghế, phương tiện làm việc, thiết bị PCCC.
* Phương án thiết kế:
1. Tổng mặt bằng:
Khối nhà kiểm định xe cơ giới được bố trí ở vị trí trung tâm khu đất để tạo một
dường giao thông chạy thử xe vòng quanh, đường vòng này được cách ly với khối nhà
chính bằng một dãy cây xanh, bố trí một nhà bảo vệ, bãi thử xe cẩu và nhà để xe nhân
viên. Khối nhà làm việc được bố trí gộp khối nhà kiểm định.
2. Ga ra kiểm định:
Thiết kế theo dạng nhà xưởng với kích thước 40 x 13m = 520m2. Trong đó diện tích
đủ để bố trí 2 dây chuyền kiểm định xe cơ giới (xe tải và xe con) 1 phòng đo khí xả diện
tích 6m2 và phòng làm việc của đăng kiểm viên diện tích 36m2.
Kết cấu: Cột thép, vì kèo bằng khung Zamil ( thép tiền chế ), tường xây gạch, mái
lợp tôn 2 tầng để thoát khí thải được dể dàng, chiều cao thông xe không thấp hơn 4,5m.
Nền trong phạm vi xe chạy đổ bê tông mác 300 dày 250mm, riêng bộ phận làm việc bằng
kính khung nhôm cao 3m.
3. Nhà làm việc:
Có tổng diện tích 210m2 bố trí những phòng chức năng sau:
- Phòng lãnh đạo dây chuyền: 20m2
- Phòng lưu trữ hồ sơ: 20m2
- Phòng họp: 25m2
- Phòng chờ của khách, hành chính, tiếp nhận và trả hồ sơ kiểm định: 50m2
- Phòng vệ sinh của cán bộ: 15m2
9
- Hành lang : 60m2
- Phòng vệ sinh của khách làm riêng ra ngoài: 20m2
Để thuận tiện làm việc bố trí sát bên ga ra kiểm định. Kết cấu: Cột và dầm bằng bê
tông, cốt thép, tường xây gạch mái lợp tôn, trần chống nóng nền lát gạch granit, cửa
nhôm kính.
4. Nhà bảo vệ: Diện tích 3m x 4m = 12m2
Móng trụ, dầm, đóng trần tôn lạnh; tường xây gạch tuynen 6 lỗ 10x15x20 với vữa xi
măng mác 50, trát vữa xi măng mác 50, mái lợp tôn sóng vuông dày 0.42 ly trên hệ xà gồ
thép C125, hệ giằng chống bão thép V3 chạy dọc theo mái, nền lát gạch men 400x400,
cửa gỗ nhóm III; tường sơn silicat gốc dầu (tường ngoài không bả matit)
5. Nhà để xe: Diện tích 70m2
6. Cổng và hàng rào: Tổng chiều dài 600m, bao gồm: Cổng và hàng rào mặt trước
HR1 dài 100m, chân xây gạch gắn khung thép. Hàng rào 3 mặt còn lại HR2 dài 500m xây
bờ lô mác 75, có bỏ lỗ trống hình chữ nhật.
7. Sân, đường nội bộ:
- Hệ thống đường cho xe cơ giới ra, vào kiểm định tối thiểu phải bảo đảm quy định đối
với đường bộ cấp 2 đồng bằng, chiều rộng mặt đường không nhỏ hơn 03 mét, bán kính
quay vòng không nhỏ hơn 12 mét để bảo đảm cho phương tiện vào, ra thuận tiện.
- Sân bãi đỗ xe phải bảo đảm quy định đối với đường bộ cấp 3 đồng bằng của tiêu chuẩn
Việt nam TCVN: 4054 – Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.
8. Trồng cỏ và cây xanh: diện tích còn lại (Chủ yếu trồng cỏ 3 lá và cây ăn quả).
9. Bãi thử trọng tải xe cẩu: Bê tông dày 250mm diện tích 300m2
10. Bể chứa nước: 10m3
12. Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, mạng điện thoại, vi tính và camera quan
sát:
- Nguồn cấp điện cho công trình lấy từ lưới điện hạ thế của khu vực, 3 pha và 1
trung tính, cấp điện áp 220v/380v
- Cấp nước sinh hoạt: Hệ thống cấp nước dùng bằng ống kẽm cấo nước vào công
trình lấy từ ống cấp nước đã có dọc đường Quốc lộ 9D. Cấp nước trục chính dùng ống
10
thép tráng kẽm phi 33/40 (xem sơ đồ cấp nước tổng mặt bằng). Cấp nước vào các khu vệ
sinh dùng ống kẻm phi 30/40 thu hẹp ra thiết bị dùng ống phi 20/26. Đường ống đi trong
tường và dưới sàn theo phương ngang.
- Cấp nước cứu hoả: Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế theo tiêu chuẩn.
TCVN 2622 – 1995 và TCNV 5760- 1993. Máy bơm chữa cháy chuyên dùng xăng hoặc
dầu Q=1.500 l/ph, H = 60 mét. Máy bơm điện có Q=22 l/s, H = 60 mét, S = 15kw. Hệ
thống bề nước dự trữ và công suất máy bơm đã tính cho toàn khu. Tại vị trí hành lang sát
phòng vệ sinh treo các bình chữa cháy và nội quy + điều lệnh chữa cháy.
- Thoát nước sinh hoạt: Hệ thống thoát nước dùng ống PVC, trục chính phi 100/114
ống nhánh từ khu vệ sinh đến trục đứng dùng ống phi 100 – phi 33 theo độ dốc >= 0,3%.
Nước thu từ các bồn xí dẫn theo ống đứng phi 100/114 đưa vào bể xí tự hoại. Nước thu từ
các chậu rửa tay và thu nước sàn theo ống đứng phi 100 xả ra rãnh (mương) thoát nước
xung quanh nhà.
- Thoát nước mưa: Bao gồm các cống thoát nước mưa bố trí xung quanh nhà và lề
đường. Nước mưa được thu gom bằng hố ga rồi theo các tuyến rãnh thoát nước chảy ra
các cửa xả đổ ra nguồn.
- Mạng vi tính: Thi công cáp AMP cáp 6 chôn trực tiếp luồn trong ống nhựa d15 từ
tủ HUB đến vị trí đặt máy vi tính và hộp nối vi tính đến 10 vị trí sử dụng máy tính.
- Mạng điện thoại: Thi công cáp 2 x 2 x 0,5 chôn trực tiếp luồn trong ống nhựa d15
từ hộp cáp 20 x 2 đến vị trí đặt máy điện thoại và hộp nối điện thoại đến 6 vị trí sử dụng
điện thoại.
- Mạng CAMERA: Thi công cáp đồng trục 5V chôn trực tiếp luồn trong ống nhựa
d15 từ vị trí đặt camera ở phòng đo xã khí đến kho lưu trữ hồ sơ. Lắp đặt camera tại
phòng xã khí và bộ ghi kỹ thuật số tại phòng kho lưu trữ, đấu nối kiểm tra tín hiệu ra màn
hình.
Chi tiết thiết kế các hạng mục được thể hiện ở bản vẽ thiết kế cơ sở và thuyết minh
thiết kế cơ sở kèm theo.
VIII. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: 9.372.251.000 đồng
Trong đó : + Xây lắp: 5.158.028.000 đồng
11
+ Thiết bị: 2.898.973.000 đồng
+ Đền bù: 65.000.000 đồng
+ KTCB khác: 652.924.000 đồng
+ Dự phòng: 438.745.000 đồng
+ Lãi vay: 158.581.000 đồng
Cơ cấu nguồn vốn:
+ Nhà nước đầu tư: 6.026.345.000 đồng
+ Đơn vị tự có: 1.000.000.000 đồng
+ Nguồn vốn vay: 2.345.906.000 đồng
Tổng mức đầu tư dự án được tính toán trên các cơ sở sau:
- Dự toán các hạng mục được tính theo thiết kế cơ sở lập tháng 6/2010
- Giá vật liệu theo thông báo giá tháng 6/2010 do liên sở Tài chính – Xây dựng ban
hành.
- Áp dụng định mức 24/2005/QĐ – BXD ngày 29/7/2005 của Bộ Xây dựng và một
số định mức khác có liên quan.
- Tổng hợp kinh phí theo thông tư 04/2005/TT – BXD ngày 01/4/2005 của Bộ xây
dựng.
- Giá trị trang thiết bị kiểm định lấy theo báo giá của Công ty trách nhiệm hữu hạn
T&E (Thành phố Hồ Chí Minh) cung cấp tháng 3/2010, tỷ giá ngoại tệ lấy theo thông báo
của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ngày 28/6/2010 (EUR = 23.478 VNĐ) các trang
thiết bị khác tạm tính theo giá trị các loại tương tự trên địa bàn.
- KTCB khác tính theo Thông tư 10/2005/TT – BXD ngày 15/4/2005 và Thông tư
11/2005/TT – BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.
- Giá trị đền bù tính toán theo kết quả thống kê sơ bộ.
12
1. Phần xây lắp:
Đơn vị tính : đồng
TTTên hạng mục công trình
Giá trị trước thuế
Thuế VAT
Giá trị sau thuế
1 Nhà làm việc và nghỉ trạm kiểm định 1.930.000.00
0 193.000.00
0 2.123.000.00
0
Phần xây lắp 1.780.000.00
0 178.000.00
0 1.958.000.00
0
Phần nước 49.500.00
0 4.950.00
0 54.450.00
0
Phần điện 100.500.00
0 10.050.00
0 110.550.00
0
2Nhà bảo vệ
30.800.000
3.080.000
33.880.000
Phần xây lắp 28.800.00
0 2.880.00
0 31.680.00
0
Phần điện 2.000.00
0 200.00
0 2.200.00
0
3Cổng, hàng rào
810.000.000
81.000.000
891.000.000
4Sân bê tông
477.272.727
47.727.273
525.000.000
5Đường bê tông nhựa
927.500.000
92.750.000
1.020.250.000
5Cây xanh, vườn hoa
120.000.000
12.000.000
132.000.000
6Bãi thử tải trọng xe cẩu
87.500.000
8.750.000
96.250.000
7Nhà để xe 2 bánh
102.000.000
10.200.000
112.200.000
8Bể chứa nước ngầm
11.000.000
1.100.000
12.100.000
10Hệ thống cấp điện ngoài nhà
55.800.000
5.580.000
61.380.000
11Hệ thống thoát nước ngoài nhà
50.000.000
5.000.000
55.000.000
12 Hệ thống mạng điện thoại, vi tính, camera
50.000.000
5.000.000
55.000.000
13Chi phí lán trại phục vụ thi công 1%
37.243.727
3.724.373
40.968.000
Cộng 4.689.116.45
5 468.911.64
5 5.158.028.00
0
13
2. Đền bù, giải phóng mặt bằng: Giá trị đền bù, giải phóng mặt bằng sẽ được xác định
chính xác sau khi kiểm kê cụ thể và áp giá đền bù. Tuy nhiên theo thống kê sơ bộ giá trị
đền bù như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT Chi phí Đơn vịkhối
lượngĐơn giá Thành tiền
1 Cây bạch đàn Cây 1000 15.000 15.000.000
2 Rà phá bom mìn Ha 2 25.000.000 50.000.000
Cộng: 65.000.000
3. Phần thiết bị :
Đơn vị: đồng
TT Hạng mục, Chi phí Đơn vịSố
lượngĐơn giá Thành tiền
1 Máy Bơm nước, bình chữa cháy
Máy 150.000.000 150.000.000
2 Bình bọt chữa cháy CO2 Bình 20 2.000.000 40.000.000
3Phương tiện làm việc (bàn ghế, máy tính, điện thoại, máy in, máy phô tô ...)
100.000.000
4 Giường, tủ phòng nghỉ 20.000.0005 Thiết bị kiểm định
1 Máy đo khí thải động cơ xăng và động cơ điezen
tbị 1 326.954.628 326.955.000
2 Máy kiểm tra phanh, trượt ngang, kiểm tra tốc độc
tbị 1 1.127.941.815 1.127.942.000
3 Máy kiểm tra độ rơ bánh xe dẫn hướng
T bị 1 252.558.460 252.558.000
4 Máy kiểm tra đèn pha, tiếng ồn
Tbị 1 183.518.135 183.518.000
5 Các dụng cụ, thiết bị khác Tbị 1 120.000.000 120.000.0006 Tủ điều khiển trung tâm Tủ 1 200.000.000 200.000.0007 Camera giám sát Bộ 2 25.000.000 50.000.0008 Máy phát điện 65KW T bị 1 328.000.000 328.000.000
Cộng 2.898.973.00014
4. Kiến thiết cơ bản khác
Đơn vị tính: đồng
TT Chi phí Đơn vịKhối
LượngĐơn Giá Thành Tiền
IV Kiến thiết cơ bản khác %
652.924.000
1 Lập dự án đầu tư phần XL+TB % 0,6
550 8.057.001.
000 58.051.
000
2Lập thiết kế bản vẻ thi công phần xây lắp %
3,6000
5.158.028.000
204.258.000
3 Thiết kế lắp đặt thiết bị Tạm tính
50.000.000
4 Khảo sát địa hình, địa chất Tạm tính
100.000.000
5 Quản lý dự án % 2,
524 8.057.001.
000 223.695.
000
6 Bảo hiểm công trình % 0
,21 8.057.001.
000 16.920.
000
5. Lãi vay trong thời gian xây dựng: Lãi vay trong thời gian xây dựng chỉ tính cho phần
vốn mua sắm thiết bị (3.345.906.000 đồng bao gồm cả phần kiến thiết cơ bản khác của
phần thết bị) trong đó có 1.000.000.000 đồng quỹ PT của đơn vị như vậy vốn vay để đầu
tư mua sắm thiết bị là 2.345.906.000 đồng. Thời gian đầu tư thiết bị dự kiến 24 tháng, lãi
vay trung hạn theo thông báo của Ngân hàng ĐTPT Việt Nam là 1,208% /tháng (tính lãi
theo năm). Việc giải ngân vốn vay dự kiến như sau: Tháng thứ 1 giải ngân 20% (tạm ứng
đấu thầu), tháng thứ 6 giải ngân 30% và tháng 12 giải ngân 50%. Như vậy, lãi vay trong
thời gian mua sắm thiết bị là 158.581.000 đồng (không tính lãi chi 50% vốn vay giải ngân
vào tháng thứ 12).
IX. NGUỒN VỐN BAN ĐẦU: Nguồn vốn đầu tư dự án đã được UBND tỉnh thống
nhất tại Công văn số ........./UBND – XD ngày ......../......../20.........
- Ngân sách Nhà nước. Đền bù giải phóng mặt bằng, toàn bộ phần xây lắp dự án đầu
tư, khảo sát cho toàn bộ dự án, tư vấn thiết kế bản vẽ thi công, quản lý dự án và bảo hiểm
cho phần xây lắp, dự phòng cho các công việc trên, có giá trị 6.026.345.000 đồng bao
gồm:
15
+ Xây lắp: 5.158.028.000 đồng + Đền bù: 65.000.000 đồng + Lập dự án đầu tư: 58.051.000 đồng + Lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây lắp: 204.258.000 đồng + Khảo sát địa hình địa chất: 100.000.000 đồng + Quản lý dự án phần xây lắp: 143.207.000 đồng + Bảo hiểm công trình: 10.832.000 đồng + Dự phòng: 286.969.000 đồng- Vốn vay và các nguồn vốn khác của Chủ đầu tư: Có giá trị 3.345.906.000 đồng,
đầu tư: Toàn bộ trang thiết bị, thiết kế lắp đặt thiết bị, chi phí quản lý dự án, bảo hiểm, dự
phòng của phần thiết bị (giá trị 3.187.325.000 đồng) và lãi vay trong thời gian xây dựng
(giá trị 158.581.000 đồng)
X. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 18 tháng kể từ ngày khởi công
XI. HIỆU QUẢ DỰ ÁN:
1. Hiệu quả xã hội: Dự án được triển khai sẽ làm giảm lượng xe ra vào Thành phố
để kiểm định tại dây chuyền kiểm định cũ, giảm ách tắc giao thông cho đường phố, giảm
thời gian chờ kiểm định, giảm ô nhiểm môi trường trong thành phố do khí thải gây ra.
Không phải bố trí làm việc thêm giờ.
2. Hiệu quả kinh tế: Đây là dự án đầu tư mở rộng nhằm đáp ứng yêu cầu phục vụ
công ích các đối tượng phục vụ của dự án là bắt buộc phải kiểm định theo định kỳ (tức
phải dùng sản phẩm của dự án). Vì vậy, hiệu quả kinh tế dự án có thể tính toán như sau:
a. Doanh thu từ việc kiểm định: Doanh thu được tính từ việc thu phí của cả 2 dây
chuyền kiểm định (cũ và mới) phí kiểm định và lệ phí cấp sổ, tên kiểm định lấy theo
Phí kiểm định theo Quyết định 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 và Quyết định
101/2008/QĐ-BTC ngày 11/11/2008 sửa đổi bổ sung QĐ số 10/2003/QĐ-BTC. Lệ phí
cấp giấy chứng nhận Kiểm định theo thông tư 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008
Đơn vị : đồng
TT Loại phương tiện Số lượt PT Phí KĐ Thành tiền
Cộng 14.797 3.940.849.0001 Ô tô dưới 10 ghế 2.745 160.000 439.120.0002 Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế 1.575 200.000 315.040.0003 Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế 352 230.000 80.960.0004 Ô tô khách trên 40 ghế 451 250.000 112.750.000
16
5 Ô tô tải đến 2 tấn 2.631 200.000 526.240.0006 Ô tô tải từ 2 tán đến 7 tấn 3.209 230.000 738.001.0007 Ô tô tải từ 7 tấn đến 20 tấn 2.552 250.000 638.000.0008 Ô tô tải trên 20 tấn 682 400.000 272.800.0009 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 601 130.000 78.078.00010 Lệ phí cấp sổ và tem kiểm định 14.797 50.000 739.860.000
Ghi chú: Số lượng xe cần kiểm định trên địa bàn ngày một tăng, đồng thời bên cạnh đó
sau khi xây dựng thêm dây chuyền tại vị trí mới, do có vị trí thuận tiên nên sẽ thu hút
thêm nhiều xe cơ giới ngoại tỉnh đến kiểm định. Tuy nhiên doanh thu nêu trên chỉ mới
tính cho lượng xe trong tỉnh dự kiến có vào năm 2010.
b. Chi phí: Chi phí cho dự án bao gồm: Chi lương cán bộ nhân viên theo quy định
chung, phụ cấp 3 tháng lương cho cán bộ nhân viên đăng kiểm, bảo hiểm các loại, cho
phí duy tu bão dưỡng thường xuyên, chi vật tư, phụ tùng phục vụ kiểm định, khấu hao
nhà xưởng thiết bị , thuế đất, thuế VAT (10% doanh thu dây chuyền mới) thuế thu nhập
doanh nghiệp và trích 50% lợi nhuận sau thuế làm quỹ phúc lợi và khen thưởng.
c. Các nguồn trả nợ: Các nguồn trả nợ bao gồm:
- Nguồn khấu hao nhà xưởng thiết bị
- Lợi nhuận sau thuế còn lại (sau khi trích quỹ phúc lợi và khen thưởng )
- Xin miễm tiền thuê đất trong thời gian trả nợ
- Xin miễn tiền thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian trả nợ
Có bảng chi tiết kèm theo.
d. Thời gian hoàn vốn: Thời gian hoàn vốn chiết khấu của dự án là 3 năm 7 tháng 28
ngày (lãi suất vay vốn 1,208%/tháng, ghép lãi theo năm)
e. Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ IRR và NPV. Với thời gian khấu hao thiết bị là 15 năm
coi như vòng đời dự án là 15 năm thì NPV = 1.924 và IRR = 2.703% /tháng
Như vậy dự án có khả năng hoàn vốn vay trong thời hạn quy định và có hiệu quả
kinh tế (NPV>0, IRR>1,208% tháng)
Có bảng chi tiết kèm theo.
XII, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Việc đầu tư xây dựng Dây chuyền kiểm định xe cơ giới số 2 là nhu cầu hết sức cấp
bách, nhằm đáp ứng được yêu cầu kiểm định toàn bộ xe cơ giới trên địa bàn, để đảm bảo
17
an toàn cho quá trình vận hành theo quy định của Nhà nước. Với phương án đầu tư như
trên, dự án vừa có hiệu quả cao về mặt xã hội vừa có hiệu quả về mặt kinh tế.
Trung tâm Đăng kiểm PTCG thủy bộ Quảng Trị kính đề nghị UBND tỉnh và các
ngành chức năng xem xét phê duyệt dự án đầu tư để có cơ sở triển khai các bước tiếp
theo. Đồng thời, kiến nghị UBND tỉnh và các ngành chức năng quan tâm bố trị vốn đầu
tư và tạo điều kiện thuận lợi để triển khai thi công nhằm sớm đưa Dây chuyền kiểm định
số 2 vào hoạt động.
Đông Hà, ngày tháng 06 năm 2010
18
BẢNG TÍNH TOÁN CÁC NGUỒN TRẢ NỢ
STT KHOẢN MỤCDÂY
CHUYỀN CỦ
DÂY CHUYỀN
MỚI
TỔNG CỘNG
GHI CHÚ
I doanh thu 1.993.100.000
1.947.749.000
3.940.849.000
1 Thu phí kiểm định 1.617.850.000
1.583.139.000
3.200.989.000
50000đ/ lượt
2 thu lệ phí cấp sổ kiểm định 375.250.000
364.610.000
739.860.000
II Chi phí 1.960.277.818
1.602.379.647
3.562.657.465
1 Chi lương nhân viên theo quy định (12 tháng)
450.000.000
168.192.000
618.192.000 3 tháng
2 Phụ cấp cho đăng kiểm viên 112.500.000
40.500.000 153.000.000
3 Bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế
85.500.000 31.956.480 117.456.480
4 bảo dưỡng sữa chữa thường xuyên
169.000.000
40.000.000 209.000.000
5 Chi phí vật tư, phụ tùng phục vụ kiểm định
215.000.000
100.000.000
315.000.000
6 Khấu hao thiết bị nhà xưởng 200.000.000
451.166.267
651.166.267
* Nhà xưởng 100.000.000
257.901.400
357.901.400 20 năm
* Thiết bị 100.000.000
193.264.867
293.264.867 15 năm
7 Thuế đất 32.000.000 20.000.000 52.000.000
8 Thuế VAT 99.655.000 194.774.900
294.429.900
Lợi nhuận trước thuế 561.681.818
298.000.000
859.681.818
9 Thuế thu nhập doanh nghiệp 16.941.000 150.790.000
167.731.000 25%
10 Trích quỹ phúc lợi, khen thưởng
18.000.000 107.000.000
125.000.000
III Các nguồn trả nợ 218.000.000
558.166.267
776.166.267
1 Khấu hao thiết bị nhà xưởng 200.000.000
451.166.267
651.166.267
4 lợi nhuận sau thuế còn lại để đầu tư
18.000.000 107.000.000
125.000.000
19
THỜI GIAN HOÀN VỐN CHIẾT KHẤU, NPV VÀ IRR
Nămhệ số chiết khấu
Đầu tưHiện giá đầu
tưLũy kế hiện giá đầu tư
Thu nhập ròng
Hiện giá thu nhập
Lũy kế hiện giá thu nhập
0 1 2.345.906.000 2.345.906.000 2.345.906.000
1 0,803 2.345.906.000 776.166.267
623.594.617
623.594.617
2 0,645 2.345.906.000 776.166.267
501.014.104
1.124.608.722
3 0,519 2.345.906.000 776.166.267
402.529.345
1.527.138.066
4 0,417 2.345.906.000 776.166.267
323.403.816
1.850.541.883
5 0,335 2.345.906.000 776.166.267
259.832.059
2.110.373.941
6 0,269 2.345.906.000 776.166.267
208.756.655
2.319.130.596
7 0,216 2.345.906.000 776.166.267
167.721.185
2.486.851.781
8 0,174 2.345.906.000 776.166.267
134.752.092
2.621.603.874
9 0,139 2.345.906.000 776.166.267
108.263.761
2.729.867.635
10 0,112 2.345.906.000 776.166.267
86.982.264
2.816.849.898
11 0,090 2.345.906.000 776.166.267
69.884.088
2.886.733.986
12 0,072 2.345.906.000 776.166.267
56.146.914
2.942.880.900
13 0,058 2.345.906.000 776.166.267
45.110.069
2.987.990.969
14 0,047 2.345.906.000 776.166.267
36.242.745
3.024.233.714
15 0,038 2.345.906.000 776.166.267
29.118.478
3.053.352.192
Thời gian hoàn vốn
20
T=(7-1)+(2345906000-2319130596)/(2486851781-2319130596)
6,16 Năm (Sáu năm một tháng hai mươi tám ngày)
NPV=1.924IRR=2.073%
KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VỐN VAY
Kế hoạch trả nợ năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6 năm 7
Số dư nợ đầu năm2.345.906.
0002.686.062.
3702.299.267.
7041.856.403.
2841.349.341.
238768.775.
477104.050.9
03
Lãi trong năm
340.156.370
389.371.601
333.301.846
269.104.220
195.600.506
111.441.693
15.083.219
Trả nợ gốc trong năm 0
776.166.267
776.166.267
776.166.267
776.166.267
776.166.267
119.134.122
Số dư nợ cuối năm2.686.062.
3702.299.267.
7041.856.403.
2841.349.341.
238768.775.47
7104.050.
903 0
21