TÄØNG CÄNG TY HOÏA CHÁÚT VIÃÛT NAM CÄÜNG...

26
Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006 CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG Mẫu CBTT - 02 Số 1 Lê Văn Hiến Đà Nẵng BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Năm 2006 I. Lịch sử hoạt động của công ty. 1. Những sự kiện quan trọng. Công ty Cao su Đà Nẵng trực thuộc Tổng Công ty Hóa chất Việt nam, Tiền thân là một xưởng đắp vỏ xe ô tô được Tổng cục hóa chất Việt Nam tiếp quản và chính thức được thành lập vào tháng 12 năm 1975. Công ty Cao su Đà Nẵng được thành lập lại theo Quyết định số 320/QĐ/TCNSĐT ngày 26/5/1993 của Bộ Công Nghiệp Nặng. Ngày 10/10/2005 theo Quyết định số 3241/QĐ-TBCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Công ty Cao su Đà Nẵng được chuyển thành Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng. Ngày 01/01/2006 Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng chính thức đi vào hoạt động với vốn điều lệ là: 92.475.000.000 đồng, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3203000850 ngày 31/12/2005 do sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp. Ngày 28/11/2006 Ủy ban chứng khoán Nhà Nước có Quyết định số 86/UBCK/GPNY về việc cấp giấy phép niêm yết cổ phiếu Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng tên Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Sô lượng cổ phiếu niêm yết là: 9.247.500 cổ phiếu với tổng giá trị là 92.475.000.000 đồng (Mệnh giá: 10.000.đồng/ 1 cổ phiếu) Ngày 25/12/2006 Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh có thông báo số 859/TTGDHCM/NY về việc niêm yết cổ phiếu Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng. Số lượng cổ phiếu niêm yết là: 9.247.500 cổ phiếu với tổng giá trị chứng khoán niêm yết: 92.475.000.000 đồng (Mệnh giá: 10.000.đồng/ 1 cổ phiếu). Ngày niêm yết có hiệu lực: 28/11/2006. Ngày chính thức giao dịch: 29/12/2006 + Giới thiệu về công ty: Trang 1

Transcript of TÄØNG CÄNG TY HOÏA CHÁÚT VIÃÛT NAM CÄÜNG...

Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006

CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG Mẫu CBTT - 02

Số 1 Lê Văn Hiến Đà Nẵng

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Năm 2006

I. Lịch sử hoạt động của công ty.

1. Những sự kiện quan trọng.

Công ty Cao su Đà Nẵng trực thuộc Tổng Công ty Hóa chất Việt nam, Tiền thân là một xưởng đắp vỏ xe ô tô được Tổng cục hóa chất Việt Nam tiếp quản và chính thức được thành lập vào tháng 12 năm 1975.

Công ty Cao su Đà Nẵng được thành lập lại theo Quyết định số 320/QĐ/TCNSĐT ngày 26/5/1993 của Bộ Công Nghiệp Nặng.

Ngày 10/10/2005 theo Quyết định số 3241/QĐ-TBCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Công ty Cao su Đà Nẵng được chuyển thành Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng.

Ngày 01/01/2006 Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng chính thức đi vào hoạt động với vốn điều lệ là: 92.475.000.000 đồng, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3203000850 ngày 31/12/2005 do sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp.

Ngày 28/11/2006 Ủy ban chứng khoán Nhà Nước có Quyết định số 86/UBCK/GPNY về việc cấp giấy phép niêm yết cổ phiếu Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng tên Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Sô lượng cổ phiếu niêm yết là: 9.247.500 cổ phiếu với tổng giá trị là 92.475.000.000 đồng (Mệnh giá: 10.000.đồng/ 1 cổ phiếu)

Ngày 25/12/2006 Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh có thông báo số 859/TTGDHCM/NY về việc niêm yết cổ phiếu Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng. Số lượng cổ phiếu niêm yết là: 9.247.500 cổ phiếu với tổng giá trị chứng khoán niêm yết: 92.475.000.000 đồng (Mệnh giá: 10.000.đồng/ 1 cổ phiếu). Ngày niêm yết có hiệu lực: 28/11/2006. Ngày chính thức giao dịch: 29/12/2006

+ Giới thiệu về công ty:

Tên đầy đủ: Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng

Tên giao dịch Quốc tế: DANANG RUBBER JOINT - STOCKCOMPANY

Tên viết tắt: DRC

2. Quá trình phát triển:

Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng là Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại sản phẩm và vật tư thiết bị cho ngành công nghiệp cao su; chế tạo, lắp đặt thiết bị cho ngành công nghiệp cao su; kinh doanh thương mại, dịch vụ tổng hợp.

- Năm 2006 cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng đã đoàn kết, nổ lực phấn đấu và đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh, đưa Công ty từng bước vượt qua những khó khăn hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh. Năm 2006 so với Năm 2005: Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 7%; doanh thu tăng 26%; lợi nhuận tăng 24 lần, Xuất khẩu tăng 11 %; nộp ngân sách tăng 8 % ; có thu nhập ổn định.

Trang 1

Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006

Trong quá trình hoạt động, vừa sản xuất vừa tích lũy cho tái đầu tư mở rộng, đặc biệt là đầu tư tiếp tục dây chuyền sản xuất lốp đặc chủng 24.00 – 35, tiến đến đầu tư lốp đặc chủng 27.00 – 49. Hiện nay Công ty đã sản xuất được nhiều loại sản phẩm khác nhau để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường như săm lốp ôtô, săm lốp xe đạp, săm lốp xe máy đáp ứng thực sự, thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng trong nước và xuất khẩu đi nhiều nước. Trong những năm qua công ty đã có nhiều đơn hàng săm lốp xe đạp, săm lốp xe máy sản xuất theo đơn đặt hàng của nhiều bạn hàng ở các nước như: Italia, Tiệp Khắc, Argentina, Brazil, Đài Loan...Công ty được UBND Thành phố Đà Nẵng quyết định chọn sản phẩm Săm lốp ô tô là 1 trong 5 sản phẩm chủ lực của thành phố và được hưởng ưu đãi lãi suất sau đầu t ư.

Trong những năm gần đây, công ty được đánh giá là một trong những đơn vị hoạt động hiệu quả nhất tại Đà Nẵng với những thành tích đạt được như sau:

1 Nhiều Huân chương Lao động Hạng Nhất, Hạng Nhì, Hạng Ba các năm 2000 và năm 2005

Nhà nước

2 Cờ dẫn đầu thi đua của Chính phủ liên tục các năm từ năm 1999 đến năm 2003

Chính phủ

3 Được người tiêu dùng bình chọn: “Hàng Việt Nam chất lượng cao” liên tục các năm từ năm 1998 đến năm 2006

Báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức bình chọn

4 10 năm liền được bầu là “Hàng Việt Nam được yêu thích nhất”

Báo Đại Đoàn Kết tặng huy hiệu 10 năm

5 Giám đốc được công nhận là “Nhà Doanh nghiệp giỏi”, được trao tặng chân dung Bạch Thái Bưởi

Bộ Công nghiệp

6 Giải thưởng chất lượng Việt Nam Tổng cục TC – ĐLCL

7 Nguyên Giám đốc Phan Trung Thu được phong tặng “Anh hùng lao động”

Nhà nước

8 Đạt cúp Sen Vàng Việt Nam Bộ Công nghiệp

9 Huy chương vàng Lốp Ô tô, Lốp Xe đạp, Lốp xe máy DRC năm 2003

Bộ Công nghiệp

10 Giấy chứng nhận sản phẩm DRC phù hợp tiêu chuẩn Quốc tế

Bộ Công nghiệp

11 Nhiều cúp Vàng, Huy chương Vàng tại các triển lãm, hội chợ trong nước và Quốc tế từ năm 1997 đến năm 2005

Các tổ chức trong nước và nước ngoài

12 Cúp Vàng Đà Nẵng UBND TP. Đà Nẵng

Trang 2

Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006

13 Top 100 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam 2004 – 2005 Thời báo Kinh tế bình chọn

14 Hệ thống Quản lý chất lượng ISO 9001:2000 Quacert

15 Chứng nhận đạt Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) Quacert

16 Bằng khen của Bộ Thương Mại Lào – sản phẩm Việt Nam được yêu thích

Bộ Thương Mại Lào

17 Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2004 Hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam

18 Cúp Vàng Top ten Thương hiệu Việt năm 2005 và năm 2006

Bình chọn qua mạng Internet

19 Được chọn lốp ôtô là 01 trong 05 sản phẩm chủ lực của Tp. Đà Nẵng thời kỳ hội nhập

UBND Tp. Đà Nẵng

20 Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2006 Hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam

21 Bằng khen đã có thành tích xuất sắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham gia hội nhập kinh tế quốc tế

Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế

Nhằm khai thác triệt để những lợi thế về tài sản và thương hiệu cũng như dựa vào đặc điểm của ngành sản xuất cao su. Công ty đã chọn phương án tập trung đầu tư đa dạng hóa các loại sản phẩm nhằm tạo ra các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh về mặt địa hình, có nhu cầu lớn trong các ngành công, nông nghiệp tại các miền Bắc Trung Nam và trong cả nước.

II. Báo cáo của Hội Đồng quản trị:

Về thuận lợi:

Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm (2006, 2007) và giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm tiếp theo(năm 2008, 2009, 2010). Năm 2006 Công ty niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và được giảm thêm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp của 2 năm tiếp theo.

Trong năm 2006, lợi nhuận của công ty vượt kế hoạch 38.44% và tăng gấp 24 lần so với năm 2005 sở dĩ có kết quả đó là do công ty luôn nhận được sự hỗ trợ tích cực của các cơ quan, ban ngành TW và địa phương và sự nỗ lực phấn đấu của CBCNV trong công ty.

Các thiết bị tiên tiến hiện đại đưộc công ty đầu tư trong những năm qua đã phát huy hiệu quả, góp phần ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều quy cách sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường.

Trang 3

Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006

Thị phần lốp ôtô của công ty ổn định, phát triển và có uy tín trong nhiều năm, hệ thống phân phối mạnh và rộng khắp trong cả nước đã giúp công tác tiêu thụ của công ty tiếp tục ổn định trong điều kiện ngày càng cạnh tranh khốc liệt của thị trường

Chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần là cơ hội để công ty tạo được bước đột phá trong họat động sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả cao.

Về khó khăn:

Tình hình giá cả nguyên vật liệu đầu vào tiếp tục tăng cao và đột biến rất khó dự đoán nên giá bán buộc phải tăng theo nhiều lần, gây trở ngại rất lớn cho công tác tiêu thụ của công ty.

Mặt hàng săm lốp ôtô sản xuất trong nước chịu tác động lớn của tiến trình hội nhập, cạnh tranh sản phẩm trên thị trường diễn ra ác liệt, lãi vay ngân hàng tiếp tục tăng, quy chế huy động vốn ngày càng nghiêm ngặt nên việc cân đối tài chính cho sản xuất kinh doanh khó khăn.

Bão số 6 đã gây ảnh hưởng lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, thiệt hại nặng nề, công ty phái mất gần 20 ngày để khắc phục hậu quả sau bão nên ảnh hưởng rất lớn đến việc hoàn thành sản xuất kinh doanh năm 2006.

III. Báo cáo của ban giám đốc:

1. Báo cáo tình hình tài chính:

ĐVT: ĐồngVN

TT Nội dung Số cuối năm (2006) Số đầu năm (2006)

I Tài sản ngắn hạn 362.303.923.429 273.688.017.004

1 Tiền 32.964.148.801 20.321.195.877

2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

3 Các khoản phải thu ngắn hạn 101.868.325.656 55.460.460.522

4 Hàng tồn kho 221.486.613.001 193.306.829.072

5 Tài sản ngắn hạn khác 5.984.835.971 4.599.531.533

II Tài sản dài hạn 146.390.527.233 209.145.792.879

1 Tài sản cố định 142.034.028.999 204.334.269.445

- Nguyên giá TSCĐ hữu hình 453.315.374.730 441.053.939.252

-Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (312.754.332.591) (237.791.308.367)

- Nguyên giá TSCĐ vô hình 791.638.560 791.638.560

- Giá trị HMLK TSCĐ vô hình

- Chi phí XDCB dở dang 681.348.300 280.000.000

2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 716.296.330 716.296.330

3 Chi phí trả trước dài hạn 3.640.201.904 4.095.227.104

III Tổng tài sản 508.694.450.662 482.833.809.883

IV Nợ phải trả 367.572.582.199 432.497.247.451

1 Nợ ngắn hạn 233.906.695.866 256.962.208.720

2 Nợ dài hạn 133.665.886.333 175.535.038.731

Trang 4

Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006

V Vốn chủ sở hữu 141.121.868.463 50.336.562.432

1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 92.475.000.000 42.658.316.678

2 Thặng dư vốn cổ phần 3.281.000.000

3 Quỹ đầu tư phát triển 7.069.477.746

4 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 45.903.621.365

5 Nguồn kinh phí và quỹ khác (537.752.902) 608.768.008

-Quỹ khen thưởng, phúc lợi (537.752.902) 608.768.008

VI Tổng nguồn vốn 508.694.450.662 482.833.809.883

2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

a. Về sản phẩm:

Các sản phẩm của công ty chủ yếu là các sản phẩm được sản xuất từ nguyên vật liệu cao su phục vụ cho ngành công nghiệp nặng.

Giá trị sản lượng từng nhóm sản phẩm qua các năm như sau:

ĐVT: Chiếc

Nhóm sản phẩm Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006

Lốp xe đạp các loại 3.780.707 3.899.172 4.409.577

Săm XĐ các loại 2.685.473 2.847.492 3.319.439

Lốp xe máy các loại 571.230 468.004 578.247

Săm xe máy các loại 640.237 560.367 558.135

Lốp ôtô các loại 551.503 497.468 496.622

Săm ôtô các loại 196.815 277.098 286.871

Các sản phẩm trên chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp nặng, các mỏ than, xe vận tải và người tiêu dùng. Do đó các sản phẩm sản xuất thường phải theo yêu cầu chất lượng của từng khách hàng. Các sản phẩm của công ty đã đạt được tiêu chuẩn hàng Việt Nam chất luợng cao và các tiêu chuẩn quốc tế khác được thị trường Việt Nam thừa nhận.

b. Nguyên Vật Liệu:

Nguồn nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu chính của Công ty bao gồm: cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp, vải mành, than đen, thép tanh, hóa chất các loại, chất độn.

Nguồn cung cấp các nguyên vật liệu trên:

- Cao su thiên nhiên: Công ty có nhà cung cấp truyền thống là các công ty thuộc Tổng Công ty Cao su Việt Nam và các nhà sản xuất lớn khác là thành viên của Hiệp hội cao su Việt Nam.

Trang 5

Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006

- Cao su tổng hợp: Công ty có 05 nhà cung cấp là các nhà sản xuất cao su tổng hợp lớn của Châu Âu, châu Á, châu Mỹ.

- Vải mành: Công ty hiện có 03 nhà sản xuất là bạn hàng truyền thống tại Trung Quốc, Đài Loan và trong nước.

- Than đen: Công ty hiện có 03 nhà sản xuất lớn ở nướcngoài cung cấp ổn định về số lượng và chất lượng.

- Thép tanh: Công ty luôn có các nhà cung cấp truyền thống và nhà cung cấp mới phù hợp với các loại sản phẩm của Công ty.

- Hóa chất: Công ty có hai nguồn cung cấp từ trong nước và nhập khẩu. Đây là các nhà sản xuất có uy tín đồng thời Công ty luôn tìm các nhà sản xuất mới .

- Chất độn vô cơ: Công ty có mối quan hệ truyền thống và ổn định với các nhà sản xuất trong nước.

Sự ổn định của các nguồn cung cấp này

Công ty đã xây dựng được mối quan hệ truyền thống với nhiều nhà cung cấp trong và ngoài nước. Đồng thời, Công ty luôn chủ động đặt quan hệ với nhiều nhà cung cấp, tạo dựng mối quan hệ hợp tác tin cậy nhằm tạo ra những nguồn cung ứng nguyên vật liệu đầu vào ổn định, giá cả cạnh tranh.

c. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm:

Công tác bảo hànhChính sách bảo hành với phương châm đảm bảo lợi ích khách hàng là trên hết. Đội ngũ cán bộ

chuyên trách bảo hành sản phẩm làm việc một tuần hai lần đảm bảo sản phẩm bảo hành được giải quyết ngay trong tuần.

Bên cạnh hệ thống phân phối sẵn có, bằng nhiều chính sách và biện pháp Công ty đã xây dựng được một hệ thống chăm sóc khách hàng rộng lớn. Mỗi một đại lý bán hàng tại một địa phương có trách nhiệm bảo hành sản phẩm cho khách hàng, hướng dẫn sử dụng sản phẩm và là đầu mối thông tin khách hàng của Công ty. Tất cả đều được đào tạo kiến thức và chuyên môn về bảo hành sản phẩm, bên cạnh nghiệp vụ kinh doanh sẵn có.

Những sản phẩm, nếu không đủ phương tiện để kiểm tra và bảo hành tại nơi bán, sẽ được nhân viên thị trường và đại lý gửi về Công ty bảo hành. Một Hội đồng giám định chất lượng sản phẩm được thành lập từ nhiều phòng ban trong Công ty sẽ chịu trách nhiệm xem xét bảo hành những sản phẩm này.

Sự hài lòng của khách hàng

Trang 6

Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006

Đáp ứng những ý kiến đóng góp của khách hàng là một trong những nội dung quan tâm hàng đầu của Công ty. Đó là những đóng góp về chất lượng sản phẩm, giá cả, các chính sách chế độ bán hàng, khuyến mãi, quảng cáo…Hàng năm, ngân sách cho hoạt động này rất lớn vì chúng được Công ty xem là yếu tố then chốt của sự tồn tại và phát triển. Sự đa dạng trong hình thức tiếp thị cũng như tính hiệu quả của mỗi phương tiện được chú trọng rất cao. Do đó, từ Ban giám đốc đến nhân viên phụ trách, chiến lược tiếp thị và kế hoạch khuyến mãi, quảng cáo,… được hoạch định ngay từ đầu năm, và trong mỗi biến động của thị trường đều nhanh chóng có các chính sách phù hợp.

Mỗi năm DRC nhận được rất nhiều thông tin phản hồi từ thị trường, những thông tin này có giá trị đặc biệt quan trọng và được Công ty khuyến khích thực hiện. Công ty có một giải thưởng hàng năm dành cho khách hàng nào có nhiều đóng góp thông tin cho Công ty.

Các hoạt động khácCông ty đã xây dựng trang web với địa chỉ http://www.drc.com.vn để giới thiệu sản phẩm và

tìm cơ hội kinh doanh đặc biệt với khách hàng nước ngoài.Công ty tổ chức nhiều đợt Hội nghị khách hàng khu vực để thu thập thông tin phản hồi từ

khách hàng.Công ty tổ chức nhiều đợt khảo sát thị trường với sự tham gia của các bộ phận kỹ thuật Công

ty, kỹ thuật xí nghiệp để tạo tiếng nói chung với thị trường, qua đó nâng cao được ý thức của người lao động đối với chất lượng sản phẩm.

CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN NĂM 2006

Chỉ tiêu ĐVT

Năm 2006 Thực hiện so với kế hoạch

Tỉ lệ (%)Kế hoạch Thực hiện

Doanh thu Đồng 910.000.000.000 930.892.069.377 102,29

Lợi nhuận Đồng 40.000.000.000 55.378.621.365 138,44

Sản phẩm sản xuất chiếc

Lốp xe đạp các loại chiếc 4.200.000 4.409.577 104,98

Săm XĐ các loại chiếc 3.200.000 3.319.439 103,73

Lốp xe máy các loại chiếc 550.000 578.247 105,13

Săm xe máy các loại chiếc 525.000 558.135 106,31

Trang 7

Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006

Lốp ôtô các loại chiếc 460.000 496.622 107,96

Săm ôtô các loại chiếc 270.000 286.871 106,24

Năm 2006, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty so với cùng kỳ năm trước Lợi nhuận tăng lên 24 lần, Lợi nhuận đạt 138.44% so với kế hoạch. Để có được kết quả này, ban điều hành công ty đã có kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu từ đầu năm. Ngoài ra, ban điều hành còn xây dựng được một bộ phận nghiên cứu phát triển thị trường, tăng cường khâu quảng cáo tiếp thị để mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của công ty.

2. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản năm 2006:

STT Chỉ tiêu Đvt Năm 2005 Năm 2006

1 Cơ cấu tài sản

- Tài sản cố định/Tổng tài sản % 43,32 28,78

- Tài sản lưu động/Tổng tài sản % 56,68 71,22

2 Cơ cấu nguồn vốn

- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 89,57 72,26

- Nguồn vốn chủ sở hữu % 10,43 27,74

3 Khả năng thanh toán

-Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,08 0,14

- Khả năng thanh toán hiện hành Lần 1,12 1,38

4 Tỷ suất lợi nhuận

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản

% 0,31 10,89

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

% 0,17 5,95

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu

% 2,46 39,09

Trang 8

Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Chỉ tiêu Mã số Thực hiện Năm 2006

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 930.892.069.377

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 4.730.829.004

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)

10 926.161.240.373

4. Giá vốn hàng bán 11 810.261.492.587

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)

20 115.899.747.786

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 317.453.612

7. Chi phí tài chính 22 26.567.884.977

Trong đó: Chi phí lãi vay 23 23.506.752.260

8. Chi phí bán hàng 24 21.403.284.949

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 13.355.529.730

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)]

30 54.890.501.742

11. Thu nhập khác 31 3.682.973.616

12. Chi phí khác 32 3.194.853.993

13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 488.119.623

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 55.378.621.365

15. Chi phí Thuế TNDN hiện hành 51

16. Chi phí Thuế TNDN hoãn lãi 52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)

60 55.378.621.365

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 7.858

4. Những tiến bộ công ty đã đạt được:

- Những cải tiến về các mặt:

+ Về cơ cấu tổ chức: Cơ cấu lại tổ chức bộ máy của Công ty theo hướng tinh gọn gồm 9 phòng ban, 5 xí nghiệp và 3 chi nhánh.

Trang 9

Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006

+ Về công tác quản lý: Chi tiết hóa nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ quản lý, tuân thủ triệt để quy trình ISO, tăng cường kỷ luật lao động và có chế độ thưởng phạt kịp thời.

+ Về chính sách: Xây dựmg chính sách bán hàng với các địa lý, tổ chức và cá nhân; Xây dựmg chính sách giá mềm dẻo, linh hoạt cho từng khu vực, vùng, miền ......; Xây dựng chế độ đãi ngộ đối với cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ, tạo điều kiện để mọi đối tượng phát huy khả năng cống hiến.

+ Về công tác kỹ thuật: ứng dụng các loại hóa chất mới, vật liệu mới, xây dựng đơn pha chế mới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

5. Kế hoạch phát triển trong tương lai:

Năm 2007 Công ty có kế hoạch mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa, mở rộng thị trường xuất khẩu (săm lốp xe đạp, săm lốp ôtô tải nặng, tải nhẹ và lốp đặc chủng), đồng thời chuẩn bị cho kế hoạch phát triển chiến lược 2007-2010: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất lốp Radial công suất 2,0 triệu lốp/năm (các bên tham gia g có: tập đoàn Apollo Tye - Ấn độ, Tổng công ty hóa chất Việt Nam, Tổng công ty CP Cao su Đà Nẵng).

IV. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán:

1. Kiểm toán độc lập;

Theo biên bản của đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2006, đại hội đồng cổ đông chọn Công ty kiểm toán và Dịch vụ Tin học (AISC) để kiểm toán tình hình tài chính của Công ty CP Cao Su Đà Nẵng cho kỳ kế toán từ 01/01/2006 đến 31/12/2006.

2. Ý kiến của kiểm toán độc lập:

Ý kiến của công ty kiểm Toán và Dịch vụ Tin học (AISC):

“Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ trong năm 2006, phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam”.

V. Tổ chức nhân sự:

Trang 10

Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006

1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Cao Su Đà Nẵng:

Trang 11

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT

PHÓ GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Phòn

g H

ành

chín

h

P. T

ổ ch

ức L

ĐTL

Ban

Đầu

Ban

ISO

P. K

T C

ơ N

ăng

& A

n To

àn

P. K

CS

P. K

T C

ao su

XN

Săm

lốp

Ôtô

XN

Săm

lốp

xe đ

ạp,

xe m

áy

XN

Đắp

lốp

XN

Cán

luyệ

n

XN

khí &

NL

P. K

ế ho

ạch

& V

ật tư

P. B

án h

àng

CN

Miề

n B

ắc

CN

Miề

n N

am

P. T

ài c

hính

Kế

toán

Trun

g tâ

m m

iền

Trun

g

Công ty CP Cao Su ĐN Báo cáo thường niên năm 2006

Trang 12

Hội đồng Quản trị công ty:

Được đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 5 thành viên với nhiệm kỳ là 3 năm. Hội đồng quản trị bầu ra 1 chủ tịch. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh mang tính chiến lược tổng quát và đảm bảo các kế hoạch được thực hiện thông qua Ban Giám Đốc. Bên cạnh đó ban kiểm soát cũng là một cơ quan quản trị với nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng cổ đông kiểm tra, giám sát, theo dõi mọi hoạt động của HĐQT và ban điều hành cũng như báo cáo và chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật.

Ban giám đốc:

Ban giám đốc bao gồm 3 thành viên, 1 giám đốc, 2 phó giám đốc do HĐQT bổ nhiệm là cơ quan tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty theo mục tiêu định hướng, kế hoạch mà HĐQT, ĐHĐCĐ đã thông qua. Giám đốc là người chịu trách nhiệm hoàn toàn các hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty, giúp việc cho Giám đốc là các Phó giám đốc. Giám đốc công ty sẽ căn cứ vào khả năng và nhu cầu quản lý để thực hiện việc ủy quyền một số quyền hạn nhất định cho các thành viên trong Ban giám đốc về những công việc điều hành chuyên môn.

Dựa trên quy mô và ngành nghề, cơ cấu tổ chức của Công ty hiện nay được phân chia theo chức năng, bao gồm:

- Ban Giám đốc công ty

- Phòng Tài chính - kế toán

- Phòng Hành chính

- Phòng Tổ chức LĐTL

- Phòng kỹ thuật

- Phòng bán hàng

- Phòng kế hoạch vật tư

- Các xí nghiệp.

- Các chi nhánh.

Đứng đầu các bộ phận này là các trưởng phòng, Giám đốc xí nghiệp và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc. Ngoài ra, trong công ty còn có các tổ chức đoàn thể chính trị Chi bộ, Công đoàn và Đoàn thanh niên hoạt động trên cơ sở luật pháp của Nhà Nước và Điều lệ của các tổ chức này.

2. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN GIÁM ĐỐC, BAN KIỂM SOÁT

Hội đồng quản trị:

1 Ông Nguyễn Quốc Tuấn : Chủ tịch Hội đồng quản trị

2 Ông Đinh Ngọc Đạm : Ủy viên Hội đồng quản trị

3 Bà Phạm Thị Thoa : Ủy viên Hội đồng quản trị

4 Ông Nguyễn Mạnh Sơn : Ủy viên Hội đồng quản trị

5 Ông Nguyễn Thanh Bình : Ủy viên Hội đồng quản trị

Ban Giám đốc:

1 Ông Đinh Ngọc Đạm : Giám đốc

2 Ông Nguyễn Mạnh Sơn : Phó Giám đốc

3 Ông Hà Phước Lộc : Phó Giám đốc

Ban kiểm soát:

1 Ông Nguyễn Văn Hiệu : Trưởng Ban kiểm soát

2 Ông Phạm Ngọc Bách : Ủy viên Ban kiểm soát

3 Ông Võ Đình Thanh : Ủy viên Ban kiểm soát

Ông Nguyễn Quốc Tuấn

Chức vụ hiện tại : Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 10/01/1952

Nơi sinh :Xã Xuân Huy,huyện Lâm Thao,Tỉnh Phú Thọ

Địa chỉ thường trú :Số 17, ngõ 34, Đường Nguyên Hồng, Láng hạ, Hà Nội

Điện thoại : 049.333.388

Trình độ văn hoá : 10/10

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư ôtô

Quá trình công tác

Từ năm 1977 đến 1995

Từ năm 1996 đến 2001

Từ 01/2002 đến 07/2004

Từ 07/2004 đến 01/2006

Từ 10/02/2006 đến nay

Làm việc tại Công ty Supe Phốt phát & Hóa chất Lâm ThaoPhó Giám đốc Côngty Supe Phốt phát & Hóa chất Lâm Thao.Giám đốc Côngty Supe Phốt phát & Hóa chất Lâm Thao.Phó Tổng Giám đốc Tổng côngty Hóa chất Việt Nam.Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Công ty Hóa chất Việt nam.

Số cổ phần nắm giữ : Đại diện vốn Nhà nước

Ông Đinh Ngọc Đạm Chức vụ hiện tại : Uỷ viên Hội đồng quản trị - Giám đốc

điều hành Công ty Giới tính : Nam Ngày tháng năm sinh : 01/01/1954 Nơi sinh : Quảng Nam Địa chỉ thường trú : 42 Hồ Xuân Hương, Đà Nẵng Điện thoại : 0511. 836 688 Trình độ văn hoá : 10/10 Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Công nghệ cao su, đào tạo tại Nga Quá trình công tác :

1979 - 1990

1991 - 1993

1994 - 20012001 - đến nay

Quản đốc phân xưởng Công ty cao su Đà NẵngPhó Tổng giám đốc công ty liên doanh SOVIETCOMPhó giám đốc Công ty cao su Đà NẵngUỷ viên HĐQT - Giám đốc Công ty

Số cổ phần nắm giữ : 123.000 cổ phần

Bà Phạm Thị Thoa

Chức vụ hiện tại :Uỷ viên Hội đồng quản trị - Kế toán trưởng

Giới tính : Nữ Ngày tháng năm sinh : 05/01/1956 Nơi sinh : Hà Nội Địa chỉ thường trú : 30 Hồ Xuân Hương, TP. Đà Nẵng Điện thoại : 0511. 953 417 Trình độ văn hoá : 10/10 Trình độ chuyên môn : Cử nhân Tài chính Kế toán Quá trình công tác :

02/1979 - 1984

1984 - 1990

1990 - đến nay

Nhân viên Phòng tài vụ Công ty Cao su Đà NẵngPhó phòng Kế toán Công ty cao su Đà NẵngKế toán trưởng Công ty cao su Đà Nẵng

Số cổ phần nắm giữ : 22.240 cổ phần

Ông Nguyễn Mạnh Sơn Chức vụ hiện tại : Uỷ viên Hội đồng quản trị - Phó Giám đốc

Công ty Giới tính : Nam Ngày tháng năm sinh : 10/10/1960 Nơi sinh : Xã Lộc Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ, Quảng Bình Địa chỉ thường trú : 402 Ngô Quyền, Sơn Trà, TP. Đà Nẵng Điện thoại : 0511. 836 198 - 0913 403 630 Trình độ văn hoá : 12/12 Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế, kỹ sư hóa Quá trình công tác :

1984 - 19931993 - 20022002 - 20062006 - đến nay

Làm việc tại Công ty cao su Đà NẵngPhó giám đốc Xí nghiệp Săm lốp Ô tôGiám đốc Xí nghiệp Săm lốp Ô tôPhó giám đốc Công ty cao su Đà Nẵng

Số cổ phần nắm giữ : 26.626 cổ phần

Ông Nguyễn Thanh Bình Chức vụ hiện tại : Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty kiêm

Trưởng phòng kế hoạch – vật tư

Giới tính : Nam Ngày tháng năm sinh : 07/10/1960 Nơi sinh : Vinh, Nghệ An Địa chỉ thường trú : Tổ 32 Khuê Mỹ, Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng Điện thoại : 0511. 950 259 Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ Kỹ thuật

Quá trình công tác

1983 - 1990

1990 - 12/2001

12/2001 - 2/2006

3/2006 - đến nay

Nhân viên thiết kế - Phòng kỹ thuật Công ty cao su Đà NẵngGiám đốc chi nhánh Công ty liên doanh SOVIETCOMTrưởng phòng Đầu tư - Phát triển Công ty cao su Đà NẵngTrưởng phòng Kế hoạch - Vật tư Công ty cổ phần cao su Đà Nẵng

Số cổ phần nắm giữ : 25.794 cổ phần

Ông Hà Phước Lộc Chức vụ hiện tại : Phó giám đốc kiêm Trưởng phòng bán

hàng Công ty Giới tính : Nam Ngày tháng năm sinh : 28/12/1968 Nơi sinh : Xã Điện An, Huyện Điện Bàn, Quảng Nam Địa chỉ thường trú : Tổ 31 Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành

Sơn, Đà Nẵng. Điện thoại : 0511. 950 824 Trình độ văn hoá : 12/12 Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế Quá trình công tác :

1990 - 1991

1990 - 19951995 - 1997

Nhân viên Phòng tài vụ Công ty cao su Đà NẵngThống kê Xí nghiệp Xe đạp - Xe máyCán bộ thị trường Chi nhánh Công ty cao su Đà Nẵng - Hồ Chí Minh

1997 - 2001

2001 - 2002

2002 - 2005

2005 - đến nay

Giám đốc Chi nhánh Công ty cao su Đà Nẵng - Hồ Chí MinhGiám đốc Chi nhánh Công ty cao su Đà Nẵng - HCM kiêm Phó phòng KHTTTrưởng phòng KTTT Công ty cao su Đà NẵngPhó giám đốc kiêm Trưởng phòng bán hàng Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng

Số cổ phần nắm giữ : 20.429 cổ phần

Ông Nguyễn Văn Hiệu Chức vụ hiện tại : Trưởng Ban kiểm soát Giới tính : Nam Ngày tháng năm sinh : 02/03/1963 Nơi sinh : Xã Nhân Mỹ, Huyện Lý Nhân, Tỉnh Nam

Hà. Địa chỉ thường trú : Số 1, Hẻm 4, Nghách 3, Ngõ 560 Nguyễn

Văn Cừ, Quận Long Biên, TP Hà Nội Điện thoại : 0480265096 hoặc 0913413423 Trình độ văn hoá : 10/10 Trình độ chuyên môn : Đại học Tài chính Kế toán Quá trình công tác :

Từ 01/03/1987 đến 10/1991

Từ 11/1991 đến 12/1995

Từ thàng 01/1996 đến nay

Công ty Que hàn điện Việt Đức,Kế toán tổng hợp .Tổng Công ty Hóa chất Công nghiệp và Hóa chất tiêu dùng, Tài chính kế toán tổng hợpTổng Công ty Hóa chất Việt nam, Tài chính kế toán tổng hợp, Kiểm toán nội bộ,Phó Ban tổ chức nhân sự làm công tác thanh tra, Ủy viên thường trực Ban kiểm soát Hội đồng quản trị - Phó ban Tổng Công ty Hóa chất Việt nam.

Ông Phạm Ngọc Bách Chức vụ hiện tại : Uỷ viên Ban kiểm soát - Chủ tịch Công

đoàn Công ty

Giới tính : Nam Ngày tháng năm sinh : 20/6/1956

Nơi sinh : Khánh Mậu, Yên Khánh, Ninh Bình Địa chỉ thường trú : 69 Hồ Xuân Hương, TP. Đà Nẵng

Điện thoại : 0511.847 107 Trình độ văn hoá : 10/10

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Công đoàn Quá trình công tác :

7/1973 - 8/1975

9/1975 - 9/1977

10/1977 - 8/1981

9/1981 - 8/1986

9/1986 - 9/1993

10/1993 - đến nay

Công tác tại địa phương

Học tại Trường công nhân kỹ thuật hoá chất

Công nhân Nhà máy Phân Lân Ninh Bình, Uỷ viên thường vụ Đoàn Nhà máy

Học tại Trường Đại học Công đoàn - HN

Chuyên trách công đoàn tại Công ty cao su Đà Nẵng

Chủ tịch công đoàn Công ty cao su Đà Nẵng

Số cổ phần nắm giữ : 19.924 cổ phần

Ông Võ Đình Thanh Chức vụ hiện tại : Uỷ viên Ban kiểm soát

Giới tính : Nam Ngày tháng năm sinh : 10/10/1957

Nơi sinh : Xã Duy Tân, Huyện Duy Xuyên, Tỉnh

Quảng Nam Địa chỉ thường trú : 32 Hồ Xuân Hương, TP. Đà Nẵng

Điện thoại : 0511. 952 192 Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư cơ khí Quá trình công tác :

1983 - 1993

1993 - 2006

: Quản đốc phân xưởng cơ điện Công ty cao su Đà NẵngTrưởng phòng Tổ chức Lao động tiền lương

Số cổ phần nắm giữ : 6.812 cổ phần

3. CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CÔNG TY CP CAO SU ĐN VÀ CHÍNH SÁCH VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG

Hiện tại, số lượng CB CNV công ty tai ngày 31/12/2006 là 1.391 người, trong đó có 280 cán bộ nhân viên quản lý.

Chế độ tuyển dụng:

Việc tuyển dụng lao động và trả lương thực hiện theo chế độ hợp đồng lao động giữa Giám đốc và người lao động phù hợp với quy định của pháp luật và điều lệ của công ty.

Chế độ và quyền lợi của người lao động làm việc tại công ty:

Cán bộ, công nhân viên đang làm việc cho Công ty CP Cao Su ĐN theo chế độ hợp đồng lao động khi chuyển sang Công ty CP sẽ được ký lại hợp đồng lao động với người sử dụng lao động. Đối với số người lao động tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động thì giải quyết theo chế độ hiện hành.

Khi chyển sang công ty cổ phần, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác của người lao động sẽ đươc công ty cổ phần tiếp tục thực hiện

4. Các dữ liệu thống kê về cổ đông:

Hiện nay toàn bộ cổ phiếu của công ty là cổ phiếu phổ thông. Tổng số cổ phiếu: 9.247.500 (mệnh giá: 10.000đ/1 cổ phiếu).

Trong đó 1 cổ đông Nhà nước nắm giữ là 4.669.988 cổ phiếu, chiếm 50.5%. Cổ đông đặc biệt nắm giữ 244.825 cổ phiếu chiếm 2.65%. Còn lại 46.85% bao gồm cổ đông cán bộ công nhân viên trong công ty và cổ đông ngoài công ty.

CÔNG TY CP CAO SU ĐÀ NẴNGTỔNG GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:

- UBCKNN

-Trung tâm GDCK TP HCM ĐINH NGỌC ĐẠM

- Lưu HĐQT – Công ty