Tim mach 2016

36
GIẢI PHẪU TIM CBG: Nguyễn Thị Thanh Phượng MỤC TIÊU 1.Mô tả hình thể ngoài của tim. 2.Mô tả hình thể trong của tim. 3.Mô tả hệ thống mạch máu nuôi dưỡng tim 4. Nói được sự đối chiếu của tim lên thành ngực.

Transcript of Tim mach 2016

Page 1: Tim mach 2016

GIẢI PHẪU TIM CBG: Nguyễn Thị Thanh

PhượngMỤC TIÊU

1.Mô tả hình thể ngoài của tim.2.Mô tả hình thể trong của tim.3.Mô tả hệ thống mạch máu nuôi dưỡng tim4. Nói được sự đối chiếu của tim lên thành

ngực.

Page 2: Tim mach 2016

VỊ TRÍ TIMNằm trong lồng ngực.

Đáy tim nằm gian sườn 2 Mỏm tim hướng trái, nằm

ở gian sườn 5.Nhiệm vụ:

- Đẩy máu đỏ(Oxy) từ tim đến nuôi các cơ quan

- Hút máu đen(CO2) từ các cơ quan về tim để đưa lên

phổi

Page 3: Tim mach 2016

HÌNH THỂ NGOÀIHình tháp, 3 mặt(ức

sườn, hoành, phổi), 1 đáy, 1 đỉnh

- Tim nằm ở trung thất giữa, trên cơ hoành.

-Mặt ức sườn: Trước tim(trung thất trước): tuyến ức.

- Mặt hoành: Dây chằng hoành tim

- Mặt phổi: Ngoại tâm mạc sợi, liên tục màng phổi thành.

Page 4: Tim mach 2016

CÁC MẶT CỦA TIM

Page 5: Tim mach 2016

Đáy tim có các mạch máu lớn:- TM chủ trên.- Cung ĐM chủ.- Thân ĐM phổiĐỉnh tim: hướng sang trái, tương ứng gian sườn 5

Page 6: Tim mach 2016

Mặt ức sườn-Sau xg sườn và xg

ức(trung that trước)

-Trong rãnh vành có ĐM vành P,T.

- Trên rãnh vành có tiểu nhĩ P,T

-Giữa 2 tâm thất P,T là rãnh gian thất trước có nhánh GTT/đm vành T và TM tim lớn.

Page 7: Tim mach 2016

MẶT ỨC SƯỜN

Page 8: Tim mach 2016

Mặt hoành tim

• Nằm trên cơ hoành- Rãnh vành: ĐM vành

P nuôi mặt hoành tim, xoang TM vành:nhận máu đen từ các TM tim đỗ vào tâm nhĩ P.

- Rãnh gian thất sau:có nhánh GT sau/đm vành P, và TM tim giữa.

Page 9: Tim mach 2016

ĐM vành P,T - Rãnh GT.Trước: nhánh GTT/ĐM vành T, TM tim lớn.- Rãnh GT.sau: nhánh GTS/ĐM vành P, TM tim giữa

Page 10: Tim mach 2016

Mặt phổi *Liên quan với 2

phổi.* Mỏm tim ấn vào

phổi trái tạo nên ấn tim .

* Màng ngoài tim sợi liên tục màng phổi thành và màng hoành tim.

Page 11: Tim mach 2016

Hình thể ngoài tim trái• Tâm nhĩ trái• Đỗ vào tâm nhĩ T có 4

lỗ tĩnh mạch phổi(máu đỏ) .

• Thành tâm nhĩ T mỏng , tiếp xúc trực tiếp với thực quản (apxe hay ung thư thực quản di căn vào nhĩ trái,nếu thủng,nhồi máu cơ tim).

Page 12: Tim mach 2016
Page 13: Tim mach 2016
Page 14: Tim mach 2016

Hình thể trong của tim phải

*Ở tâm nhĩ P:có- 2 lỗ TM chủ trên và dưới (dẫn máu đen từ các cơ quan về tâm nhĩ P)- Lỗ xoang TM vành(dẫn máu đen từ các TM tim về tâm nhĩ P).

- Hố bầu dục: nằm ở vách gian nhĩ.

- Val 3 lá(T,S,V) thông tâm nhĩ p với TTP- Val ĐM phổi (val bán nguyệt (Trước,P,Trái)

Page 15: Tim mach 2016

Hố bầu dục

Ở vách gian nhĩ có hố bầu dục , là di tích của lỗ bầu dục lúc phôi thai, sau sanh sẽ đóng kín, nếu lỗ nầy tồn tại kéo dài, sẽ gây bệnh tim bẩm sinh: thông liên nhĩ.

Page 16: Tim mach 2016

VACH GIAN THẤT.Thành tâm thất P

kém dầy hơn thành tâm thất T

-Vách gian thất có 2 phần:

* Vách GT cơ(dầy)*Vách GT màng

(mỏng) nếu không đóng kín, bệnh tim bẩm sinh: thông liên thất (thông giữa nhĩ P và thất T)

Page 17: Tim mach 2016

Hình thể trong tâm nhĩ T• 4 lỗ TM phổi dẫn

máu đỏ từ phổi về tâm nhĩ T

• Val lỗ bầu dục: nằm ở vách gian nhĩ có, ứng với hố bầu dục của tâm nhĩ phải .

• Cả 2 tâm nhĩ điều thông với tiểu nhĩ tương ứng

Page 18: Tim mach 2016

Val 2 lá• Tâm nhĩ T

thông với tâm thất T bởi lỗ nhĩ thất trái, được đậy kín bởi val nhĩ thất trái ( val 2 lá )

lá trước, lá sau còn gọi val mũ ni .

Page 19: Tim mach 2016
Page 20: Tim mach 2016
Page 21: Tim mach 2016

Các màng tim,cơ tim.

• Ngoại tâm mạc.- Ngoại tâm mạc sợi (bao

sợi) liên tục với màng phổi thành và màng tim hoành.

- Ngoai tâm mạc thanh mạc: 2 lá(thành, tạng) khoang ảo(ổ ngoại tâm mạc)

• Cơ tim• Nội tâm mạc: lót trong

cùng(viêm nội tâm mạc)

Page 22: Tim mach 2016
Page 23: Tim mach 2016

CƠ TIM Gồm 2 loại ;- Loại sợi co bóp :

chiếm đại bộ phận bề dầy các thành của tim và lồi vào thành tâm thất các cơ nhú.

- Sợi co bóp gồm : sợi chung và ,sợi riêng . Tất cả điều bám vào các vòng sụn sợi của các lỗ val tim .

Page 24: Tim mach 2016
Page 25: Tim mach 2016

CƠ TIM• Loại các sợi cơ

kém biệt hóa : nằm lẫn trong các sợi co bóp , tạo thành hệ thống dẫn truyền của tim làm nhiệm vụ co bóp tim. Hệ thống nầy gồm có : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất và các bó nhĩ thất tỏa ra ở thành cơ tim.

Page 26: Tim mach 2016
Page 27: Tim mach 2016

Hệ thống dẫn truyền của tim.• Ngoài hệ Thống dẫn

truyền tại tim,tim còn được chi phối bởi đám rối thần kinh tim , gồm :

• TK giao cảm (nhịp tim nhanh)

• TK đối giao cảm :TK X (nhanh nhịp tim).

Page 28: Tim mach 2016

MT6: Mô tả vị trí 4 điểm mốc của hình tứ giác đối chiếu tim lên thành ngực.

Page 29: Tim mach 2016

Hình chiếu tim lên thành ngực-Điểm nghe lỗ ĐM chủgian sườn 2 cạnh ức

phải, -Điểm nghe lỗ thân ĐM

phổi: gian sườn 2 cạnh ức trái.

-Điểm nghe của lỗ nhĩ thất phải: khoang gian sườn 5 cạnh ức phải

- Điểm điểm nghe của lỗ nhĩ thất trái: giao điểm

của gian sườn 5 và đường trung đòn trái

Page 30: Tim mach 2016

Tuần hoàn phôi thai

Page 31: Tim mach 2016
Page 32: Tim mach 2016

Kể được tên các mạch máu lớn từ tim đi nuôi cơ thể.

Page 33: Tim mach 2016
Page 34: Tim mach 2016
Page 35: Tim mach 2016
Page 36: Tim mach 2016

CÁC MÀNG TIM• Ngoại tâm mạc: Còn gọi

màng ngoài tim, là 1 túi kín gồm 2 bao : bao sợi ở ngoài gọi là ngoại tâm mạc sợi , và bao thanh mạc ở trong giống như phúc mạc và phế mạc, có 2 lá : lá thành và lá tạng. Giữa 2 lá là 1 khoang ảo gọi là ổ ngoại tâm mạc . Khi bị viêm , trong ổ chứa dịch (máu hoặc mũ ) gọi là viêm ngoại tâm mạc .