Thực Vật Dược - Quả & Hạt

20
8/15/2019 Th c V t D c - Qu & H t http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 1/20   Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm 66 BÀI 7 QUẢ VÀ HẠT (Frructus &Semen) A. MỤC TIÊU HỌC TẬP:  Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng: 1.Về kiến thức: 1.1.Trình bày được các phần của quả và hạt. 1.2. Mô tả được các loại quả và hạt 2. Về kỹ năng: 2.1. Phân biệt đúng các phần của quả và hạt; các loại quả và hạt. 2.2. Ứng dụng được lý thuyết vào thực hành và thực tế. 3. Về thái độ: 3.1. Có thái độ học tập nghiêm túc, chủ động, tích cực tham gia xây dựng bài. 3.2. Cẩn thận trong bảo quản, sử dụng các tiêu bản, tranh vẽ, đồ dùng học tập. B. NỘI DUNG: Sau khi sự thụ phấn xảy ra, tràng hoa, các nhị, núm nhụy và vòi nhụy héo nhỏ đi, còn bầu phát triển và biến thành quả, trong quả đựng các hạt do tiểu noãn biến thành.  I. QUẢ 1. Định nghĩa: Quả là một cơ quan sinh sản hữu tính của các cây có hoa, hình thành do sự phát triển của bầu sau khi thụ phấn, trong đựng hạt do các tiểu noãn biến thành. 2. Các phần của quả: 2.1. Vỏ quả ngoài (biểu quả bì) là lớp ngoài cùng, hình thành do sự phát triển của bầu, lúc non có màu xanh, lúc chín có màu khác (quả cây Táo). Vỏ quả ngoài có thể có gai (quả Cà độc dược), có móc (quả Ké đầu ngựa) , có cánh (quả Muồng trâu ) 2.2.Vỏ quả giữa (trung quả bì) sinh bởi lớp mô mền của thành bầu, có thể khó héo đi khi quả chín (quả khô) (qủa Đại hồi) , hay dày lên (quả Đào), mọng nước, quả thịt (qủa cà chua). 2.3. Vỏ quả trong (nội bì) sinh bởi biểu bì trong của bầu, có thể mọng (quả cam ),hoặc đầy cứng (quả hạch), (quả Mơ) có khi mọng nước hay mang lông khô. 

Transcript of Thực Vật Dược - Quả & Hạt

Page 1: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 1/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

66

BÀI 7

QUẢ VÀ HẠT (Frructus &Semen)

A. MỤC TIÊU HỌC TẬP: Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng:

1.Về kiến thức:

1.1.Trình bày được các phần của quả và hạt.

1.2. Mô tả được các loại quả và hạt

2. Về kỹ năng:

2.1. Phân biệt đúng các phần của quả và hạt; các loại quả và hạt.

2.2. Ứng dụng được lý thuyết vào thực hành và thực tế.

3. Về thái độ:3.1. Có thái độ học tập nghiêm túc, chủ động, tích cực tham gia xây dựng bài.

3.2. Cẩn thận trong bảo quản, sử dụng các tiêu bản, tranh vẽ, đồ dùng học tập.

B. NỘI DUNG: Sau khi sự thụ phấn xảy ra, tràng hoa, các nhị, núm nhụy và vòi nhụy héo nhỏ đi,

còn bầu phát triển và biến thành quả, trong quả đựng các hạt do tiểu noãn biến thành.  

I. QUẢ

1. Định nghĩa:Quả là một cơ quan sinh sản hữu tính của các cây có hoa, hình thành do sự phát

triển của bầu sau khi thụ phấn, trong đựng hạt do các tiểu noãn biến thành.

2. Các phần của quả:

2.1. Vỏ quả ngoài (biểu quả bì) là lớp ngoài cùng, hình thành do sự phát triển của bầu, lúc

non có màu xanh, lúc chín có màu khác (quả cây Táo). Vỏ quả ngoài có thể có gai (quả

Cà độc dược), có móc (quả Ké đầu ngựa), có cánh (quả Muồng trâu )

2.2.Vỏ quả giữa (trung quả bì) sinh bởi lớp mô mền của thành bầu, có thể khó héo đi khi

quả chín (quả khô) (qủa Đại hồi),  hay dày lên (quả Đào), mọng nước, quả thịt (qủa cà

chua).

2.3. Vỏ quả trong (nội bì) sinh bởi biểu bì trong của bầu, có thể mọng (quả cam ),hoặc đầy

cứng (quả hạch), (quả Mơ) có khi mọng nước hay mang lông khô. 

Page 2: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 2/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

67

Quả cây Táo

Quả Cà độc dược Quả Ké đầu ngựa.

Qủa cây Ðại hồi Quả Ðào 

Quả Cà chua

Page 3: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 3/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

68

Quả Cam  Quả Mơ

3. Các loại quả:

3.1. Quả đơn:là quả sinh bởi một hoa, có lá noãn hoặc nhiều lá noãn dính liền nhau.

Quả đơn có hai loại:

3.1.1. Quả thịt: khi chín vỏ quả giữa mọng nước và mềm. Quả thịt có 2 thứ:

+ Quả hạch: là quả có vỏ trong dày và cứng, tạo thành hạch đựng hạt ở trong (quả

mận)

Quả Mận

+ Quả mọng là quả có vỏ quả trong mềm và mọng nước (quả Quýt)

Quả Quýt

Page 4: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 4/20

Page 5: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 5/20

Page 6: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 6/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

71

3.1.2.2.  Quả khô không tự mở khi chín gồm:

+ Quả đóng là loại quả khô có vỏ quả dai, không dính với vỏ hạt khi chín không tự

mở như quả đóng một như quả cây Sen, quả đóng đôi (quả cây Ngò...), quả đóng tư (quả

cây Tía tô...). 

+ Quả thóc là loaị quả khô không tự mở có vỏ quả dính liền với vỏ hạt.

Quả cây Lúa

 Ngoài các loại quả đơn kể trên còn có áo hạt (quả Chôm chôm), quả có lông 

(quả Bồ công anh), qủa có cánh (quả Chò).

Quả Chôm chôm

3.2. Quả tụ là quả được hình thành từ một hoa có nhiều lá noãn rời nhau. Mỗi lá noãn sẽ

tạo thành một quả riêng (quả cây Dâu tây).

Quả Dâu tây

Page 7: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 7/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

72

3.3. Quả kép (thay quả phức) là quả được hình thành từ một cụm hoa đặc biệt, tức là sinh

 bởi nhiều hoa (quả cây Sung...).

Quả Sung

3.4. Quả đơn tính sinh là những quả được hình thành do sự phát triển của bầu nhưng noãn

không được thụ phấn. Quả đơn tính sinh có thể có hạt, có thể không có hạt (quả cây Nho...).

II. HẠT 

1. Định nghĩa:

Hạt là cơ quan sinh sản hữu tính của cây có hoa, sinh bởi sự phát triển của tiểu

noãn sau thụ phấn.

2. Các phần của hạt:

2.1. Vỏ hạt là lớp ngoài cùng của hạt. Hạt có thể chỉ có một lớp vỏ, hạt đậu phụng) có thể

có hai lớp vỏ (hạt cây Gấc) Hạt có thể có vỏ mọng nước (hạt quả Lựu ), có thể mang lông

cả mặt ngoài (hạt quả Bông ), có thể mang một hoặc hai mào lông (hạt quả cây Sữa), có

thể có cánh (hạt quả cây Xà cừ). 

.

Hạt cây Gấc Hạt quả Lựu

Page 8: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 8/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

73

Hạt quả cây Xà cừ

2.2. Nhân hạt là phần nằm trong vỏ hạt gồm;

+ Cây mầm có rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và 1 hoặc 2 lá mầm.

+ Nội nhũ là khối dự trữ chất dinh dưỡng để nuôi cây khi cây mới nẩy mầm.+ Ngoài nhũ cũng là khối dự trữ chất dinh dưỡng để nuôi cây khi cây mới nẩy

mầm nhưng có nguồn gốc khác nội nhũ.

3. Các loại hạt:

3.1. Hạt có nội nhũ, chất dự trữ ở ngoài lá mầm.

3.2. Hạt không có nội nhũ do cây mầm tiêu hóa hết nội nhũ trước khi hạt chín (chất nội

nhũ chứa trong lá mầm)

3.3. Hạt có ngoại nhũ.

3.4. Hạt vừa có nội nhũ và ngoại nhũ.

C. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ:

1. Phần 1: Điền khuyết

1. Hạt là (A)...............của cây có ( B)................., sinh bởi của (C )..................  

2. Quả là một cơ quan ... (A)............. có hoa, hình thành ...(B)............của bầu......(C)......

......... trong đựng hạt do...(D).................... các tiểu noãn biến thành. 

3. Quả thóc là loại quả khô ...(A)......................có ...(B)...................... với... (C).................

4. Quả mọng là quả có vỏ...(A)... ................... và... (B).................. 

5. Cây mầm có...(A)................. và ...(B)....................... hoặc...(C).................

Page 9: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 9/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

74

2. Phần 2: Câu hỏi chọn câu đúng sai

6. Vỏ quả ngoài có thể có gai

7. Vỏ quả trong có thể có thể mang lông khô

8. Vỏ quả ngoài có thể khó héo đi khi quả chín

9. Hạt có nội nhũ, chất dự trữ ở ngoài lá mầm10. Hạt không có ngoại nhũ

11. Quả bông có lông ở mặt ngoài

12. Quả bông có gai ở mặt ngoài

13. Quả đơn tính sinh ở quả Nho

14. Quả phức còn gọi là quả tụ

15. Quả phức còn gọi là quả kép

16. Quả Gấc có 2 lớp vỏ hạt

17.Quả Lạc ( Đậu phụng) có 2 lớp vỏ hạt

3. Phần 3: Câu hỏi chọn trả lời đúng nhất

18. Quả thịt là quả:

A. Sinh bởi một hoa . C.Khi chín vỏ quả ở giữa mọng nước và mềm. 

B. Có vỏ trong dày và cứng. D.Một lá noãn, khi chín thành một khe dọc

19. Quả đại cấu tạo bởi:

A. Sinh bởi một hoa . C.Khi chín quả ở giữa mọng nước và mềm.

B. Có vỏ trong dày và cứng. D.Một lá noãn, khi chín thành một khe dọc

20. Quả kép thuộc cây thực vật sau:

A. Đại hồi . B. Mít. C. Chuối. D. Vải.

21. Quả đóng một ở cây thực vật:

A. Sen B. Mít C. Mùi (ngò) D. Tía tô

22. Quả đóng đôi ở cây thực vật:

A. Sen B. Mít C. Mùi (ngò) D. Tía tô

23. Quả đóng tư ở cây thực vật:

A. Sen B. Mít C. Mùi (ngò) D. Tía tô

24. Nang cắt vách ở cây:

A. Thuốc lá B. Thuốc phiện C. Phù dung D. Mã đề

Page 10: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 10/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

75

25. Nang chẻ ô ở cây:

A. Thuốc lá B. Thuốc phiện C. Phù dung D. Mã đề

26. Nang nứt lỗ ở cây: 

A. Thuốc lá B. Thuốc phiện C. Phù dung D. Mã đề

27. Quả hộp ở cây: A. Thuốc lá B. Thuốc phiện C. Phù dung D. Mã đề

28. Qủa có cánh ở cây: 

A. Chò B. Bồ công anh C. Chôm chôm D. Hoa sữa

29. Qủa có lông ở cây:

A. Chò B. Bồ công anh C. Chôm chôm D. Hoa sữa

30. Quả Quýt thuộc loại quả:

A. Hạch B. Mọng C. Vách D. Đại

Page 11: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 11/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

76

BÀI 8

PHÂN LOẠI THỰC VẬT

A. MỤC TIÊU HỌC TẬP: Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng:

1.Về kiến thức:

1.1. Trình bày được đơn vị phân loại thực vật, danh pháp phân loại thực vật và

 bảng tóm tắt phân loại thực vật. 

1. 2. Trình bày được đặc điểm chính của một số họ thực vật có cây dùng làm thuốc

đã học.

2. Về kỹ năng:

2.1. Phân biệt đúng đặc điểm chính của một số họ thực vật và viết đúng một số câythuốc chữa bệnh đã học.

2.2. Vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống và ngành dược

3. Về thái độ:

3.1. Có thái độ học tập nghiêm túc, chủ động, tích cực tham gia xây dựng bài.

3.2. Cẩn thận trong bảo quản, sử dụng các tiêu bản, tranh vẽ, đồ dùng học tập.

B. NỘI DUNG: 

Phân loại thực vật (hệ thống học thực vật) là một phần của Thực vật học, chuyênnghiên cứu cách sắp xếp những thực vật giống nhau thành từng nhóm, từng loaì theo một

trật tự tư nhiên để dễ nhớ đặc điểm của các cây. Hệ thống đó phản ánh quá trình tiến hoá

của giới thực vật.

1. Đơn vị phân loại :

Đơn vị cơ bản trong phân loại thực vật là loài (species). Loài là đơn vị phân loại tự

nhiên gồm các sinh vật “họ hàng”với nhau, có quá trình lịch sử phát triển của tổ tiên

chung và giống nhau nhiều hơn cả về cấu tạo và hình thái loài chỉ là giai đoạn tiến hoácủa thế giới sinh vật.

 Nhiều loài gần nhau họp thành một chi .

 Nhiều chi gần nhau họp thành một họ.

 Nhiều họ gần nhau họp thành một bộ.

 Nhiều bộ gần nhau họp thành một lớp.

Page 12: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 12/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

77

 Nhiều lớp gần nhau họp thành một ngành.

Tất cả các ngành họp thành một giới.

2. Danh pháp phân loại bằng tiếng Latin:

2.1.Tên cây:

Theo danh pháp quốc tế về thực vật, mỗi cây được gọi bằng hai tên Latin, tên thứnhất là tên chi (viết hoa chữ đầu), tên thứ hai là tên loài (viết chữ thường); nếu tên loài

gồm hai từ thì phải có gạch nối(-) giữa hai từ đó. Sau hai tên Latin trên là tên các tác giả

(viết tắt).

Ví dụ: Artemisia annua Lin. (Cây Thanh hao hoa vàng).

Leucaen glauca Benth.( Cây Keo giậu).

Panax pseudo- ginseng wall. (cây Tam thất).

2.2. Tên họ:

Tên họ gồm hai chi chính của họ kèm theo đuôi từ- aceae (viết hoa chữ đầu).

Asteraceae (họ Cúc)

Fabaceae (họ đậu)

Moraceae (họ Dâu tằm)

2.3. Tên bộ:

Tên bộ gồm tên họ chính của bộ kèm theo đuôi từ – ales

Ví dụ:

Laurales (bộ Long não)

Rosales (bộ Hoa hồng)

2.4. Tên lớp, phân lớp:

- Tên lớp có đuôi từ- opsida

Ví dụ:

Magnoliopsida (lớp Ngọc lan)

Liliopsida (lớp Hành)

Pinopsida lớp Thông)

- Tên phân lớp có đuôi từ- idae

Magnoliidae (phân lớpNgọc lan)

Asteridae (phân lớp Cúc)

Page 13: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 13/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

78

2.5. Tên ngành :

Tên ngành có đuôi từ- phyta

Ví dụ:

Bryophyta (ngành Rêu)

Pinophyta (ngành Thông)Magnoliophyta (ngành Ngọc lan)

3. Bảng phân loại thực vật:

TT Loại thực vật Nhóm thực vật

1. Thực vật bậc thấp

Thực vật bậc thấp có cơ thể cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế

 bào chưa phân hoá thành rễ, thân, lá, tạo thành một khối gọi là

Tản thực vật, do đó thực vât bậc thấp gồm có những ngành sau:

 Ngành Vi khuẩn:

- Lớp Vi khuẩn

- Lớp NiêmVi khuẩn

- Lớp Xoắn khuẩn

- Lớp Xạ khuẩn

 Ngành Tảo lam

 Ngành Nấm nhầy

 Ngành Nấm:

- Phân ngành Nấm roi

- Phân ngành Nấm tiếp hợp

- Phân ngành Nấm hợp

- Phân ngành Nấm túi

- Phân ngành Nấm đảm

- Phân ngành Nấm bất toàn

 Ngành Tảo đỏ

 Ngành Tảo màu:

- Lớp Tảo vàng lục

- Lớp Tảo vàng kim

KHÔNG MẠCH

Page 14: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 14/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

79

- Lớp Tảo cát

- Lớp Tảo nâu

- Lớp Tảo nhân lớn

 Ngành Tảo lục:

- Lớp Tảo lục- Lớp Tảo tiến hợp

- Lớp Tảo vòng

2.

Thực vật bậc cao

Thực vật bậc cao gồm những thực vật mà cơ thể đã phân

hoá thành, rễ, thân, lá. Chúng có diệp lục cho nên sống tự

dưỡng. thực vật bậc cao còn gọi nhóm Chồi thực vật và có các

ngành sau:

 Ngành Rêu chỉ mới có thân, lá và rễ giả (lông hút), chưa có rễ

thật và mạch dẫn nhựa, chưa sinh sản bằng hoa.

- Lớp Rêu sừng

- Lớp Rêu tản

- Lớp Rêu

 Ngành Quyết có rễ thân, lá và mạch dẫn nhựa nhưng chưa sinh

sản bằng hoa do đó chưa có hạt.

- Ngành Lá thông

- Ngành Thông đá

- Ngành Cỏ tháp bút

- Ngành Răng dê

 Ngành Thông có rễ, thân, có mạch dẫn nhựa, sinh sản bằng

hoa, quả hạt nhưng hạt còn nằm trần trên các noãn mở.

- Lớp Tuế

- Lớp Thông.

- Lớp Hạt dày.

 Ngành Ngọc lan đă có đủ rễ, thân, lá mạch dẫn nhựa, sinh sản

 bằng hoa, quả, hạt và hạt được bảo vệ trong một quả khép kín.

CÓ MẠCH

Page 15: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 15/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

80

- Lớp Ngọc lan trong hạt có hai lá mầm, gân lá gặp nhau, hình

lông chim hay chân vịt, hoa 4 hoặc mẫu 5, bó dẫn mở, có tầng

sinh gỗ, thân và rễ có cấu tạo cấp hai, thân cây cấp một chỉ có

một vòng libe- gỗ, rễ chính thường phát triển thành rễ trụ.

+ Phân lớp Ngọc lan+ Phân lớp Hoàng liên

+ Phân lớp Sau sau

+ Phân lớp Cẩm chướng

+ Phân lớp Sổ.

+ Phân lớp Hoa hồng

+ Phân lớp Cúc- Lớp hành trong hạt chỉ có một lá mầm, gân

lá song song, hoa mẫu 3, bó dẫn kín, không có tầng sinh gỗ,

thân và rễ không có cấu tạo cấp hai( trừ ngoại lệ cây Ngọc giá,

cây Lô hội, cây Huyết dụ, cây Huyết giác), thân cây cấp một có

thân cây cấp một có nhiều bó libe – gỗ xếp lộn xộn, rễ chính ít

 phát triển thay thế bởi rễ chùm.

+ Phân lớp Trạch tả

+ Phân lớp Hành

+ Phân lớp Thài lài

+ Phân lớp Cau

4. Đặc điểm một số họ cây dùng làm thuốc

4.1. Họ long não (lauraceae):

4.1.1. Đặc điểm chính:

- Cây gỗ.

- Lá mọc so le, đơn nguyên, gân lá lông chim, thường có 3 gân gốc lớn.

- Cụm hoa xim, cờ hay tán giả. Hoa đều, thường lưỡng tính, 3 lá đài, 3 cánh hoa

rời nhau, 9 nhị xếp thành 3 vòng, đôi khi có thêm một vòng nhị lép, một lá noãn, bầu

trên, 1 ô, đựng một lá noãn.

Công thức của hoa: *0 K  3+3 C 0 A 3+3+3 G1 

Page 16: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 16/20

Page 17: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 17/20

Page 18: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 18/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

83

4.3. Họ Mao lương hay họ Hoàng liên (Ranunculaceae): 

4.3.1. Đặc điểm chính:

- Cây thảo, dây leo.

- Rễ có thể phồng thành củ.

- Lá thường mọc so le, ít khi mọc đối, bẹ lá phát triển, lá nguyên hay xẻ thùy, cókhi phần cuối lá biến thành tua cuốn.

- Hoa mọc đơn độc hay họp thành cụm hoa chùm, cờ. Hoa đều hoặc không đều,

lưỡng tính, xếp vòng xoắn. Đế hoa lồi hình nón, 4-5 lá đài, có khi hình cánh hoa, 5 cánh

hoa, nhiều nhị, xếp xoắn, nhiều lá noãn rời nhau, xếp hình sao hoặc hình xoắn ốc.

Công thức của hoa: * 0 K  4-5 C5A ∞G3- ∞ 

- Quả tụ gồm nhiều quả đóng hay quả đại, quả nang.- Hạt có nội nhũ dầu.

4.3.2. Một số cây trong họ:

- Cây Ô dầu- Phụ tử (Aconitum fortunei Hemsl)… cây thảo sống lâu năm. Rễ củ

nâu đen. Lá xẻ thành 3 thùy, hình chân vịt. Hoa to, màu xanh lam, không đều. Quả tụ gồm

5 đại mỏng. Rễ củ dùng làm thuốc xoa bóp nơi nhức mỏi, sưng đau.

- Cây Hoàng liên chân gà (Coptis teetaWall.). Cây thảo, có thân rễ. Lá xẻ 5 như

chân gà, mọc từ thân rễ. Hoa màu trắng. Quả đại. Thân rễ dùng làm thuốc chữa lỵ chữasốt, chữa đau mắt, kích thích tiêu hóa.

- Một số cây như cây Thổ hoàng liên (Thalictrum Foliolosum DC.), Dây Ông lão

(Clematis smilacifolia Wall.), Cây Hoa mẫu đơn (Paconia moutun Sims.), cây Mao lương

(Ranunculus japoniucus Langasd), dây Ruột gà (Clematis sinensis Osbeck)…

Cây Ô dầu- Phụ tử Cây Hoàng liên chân gà

Page 19: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 19/20

Page 20: Thực Vật Dược - Quả & Hạt

8/15/2019 Thực Vật Dược - Quả & Hạt

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-vat-duoc-qua-hat 20/20

 

 Biên soạn CN Nguyễn Thị Thanh Xuân Hiệu đính: BSCKII Mai Lượm

85

- Lá thường mọc so le, đơn, nguyên hay thùy chân vịt, có bẹ chìa.

- Hoa thường nhỏ, đều, lưỡng tính, ít khi đơn tính, mẫu 3. Đài 6, xếp thành 2 vòng,

hay ngũ lợp xếp, màu lục, trắng hoặc đỏ, tồn tại ở quả. Nhị 6, xếp thành 2 vòng. Không

cánh hoa. Bộ nhụy gồm 3 lá noãn rời hoặc liền nhau, tạo thành bầu trên, đựng một lá noãn

thẳng đặt ở đáy.

Công thức của hoa: * 0 K  5-6 C 0 A3+3G(3) 

- Quả đóng có 3 góc.

- Hạt có nội nhũ bột

4.5.2. Một số cây trong họ:

- Cây Cốt khí (Polygonum cuspidatum Sieb. EtZucc). Cây nhỏ sống lâu năm. Lá

mọc so le, có bẹ chìa ngắn.Hoa nhỏ, mọc thành chùm ở kẽ lá, cánh hoa màu trắng. Quảkhô 3 cạnh. Rễ củ dùng chữa bệnh tê thấp.

- Cây Hà thủ ô đỏ (Polygonum muntiflo rum Thunb.). Dây leo bằng thân quấn, lá

hình tim, có bẹ chìa mỏng. Hoa nhiều nhỏ màu trắng. Quả 3 cạnh, có 3 cánh bao bọc. Rễ

củ dùng làm thuốc bổ, chữa thần kinh suy nhược, làm đen râu tóc.

Một số cây khác như cây Chút chít (Rumex wallichii Meissn.), cây Thồm lồm

(Polygonum sinense L.), cây Rau răm (Polygonum odoratum lour.), cây Nghề

(Polygonumhydropiper L.), cây Mạch ba cạnh (Fagopyrum esculentum Moench.).

Cây Chút chít Cây Cốt khí Cây Hà thủ ô đỏ

4.6. Họ Bí (Cucurbitaceae) :

4.6.1. Đặc điểm chính: 

- Cây thân cỏ, sống hàng năm hay sống dai leo bằng tua cuốn hoặc mọc bò trên

mặt đất.