Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

85
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA GIA CÔNG Sưu tầm Trung tâm Đào tạo Xuất nhập khẩu - Việt Nam IBC Add: P306. Tòa nhà 52 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy , Hà Nội Hotline: 0904.691.290 04.668.692.30 http://vietnamibc.com/ https://www.facebook.com/DaotaoXuatnhapkhauIBC

Transcript of Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Page 1: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI

HÀNG HÓA GIA CÔNG

Sưu tầm

Trung tâm Đào tạo Xuất nhập khẩu - Việt Nam IBC

Add: P306. Tòa nhà 52 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 0904.691.290 – 04.668.692.30

http://vietnamibc.com/

https://www.facebook.com/DaotaoXuatnhapkhauIBC

Page 2: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

NỘI DUNG

• KHÁI NIỆM

• CƠ SỞ PHÁP LÝ

• THỦ TỤC HẢI QUAN

Page 3: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Khái niệm

Page 4: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Gia công là gì?

Gia công trong thương mại là hoạt động thương

mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một

phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên

đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công

đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của

bên đặt gia công để hưởng thù lao (Điều 178

Luật TM)

Page 5: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Hàng hóa gia công

1. Tất cả các loại hàng hóa đều được gia công

trừ hàng cấm kinh doanh

2. Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm

XK, cấm NK có thể được gia công nếu chỉ

tiêu thụ ở nước ngoài và được Bộ Công

thương cho phép (Điều 178 Luật TM)

Page 6: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Hàng hóa gia công

Hàng hóa gia công là SP hoàn chỉnh của

một quy trình sản xuất, chế biến và đảm bảo

được yêu cầu của bên đặt gia công theo

thỏa thuận trong HĐGC (khoản 9 Điều 3

Thông tư 13/2014/TT-BTC ngày 15/8/2011)

Page 7: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Hợp đồng gia công

1. Hình thức:

HĐGC phải được lập thành văn bản hoặc các

hình thức khác có giá trị tương đương văn

bản (điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu

và các hình thức khác)

Page 8: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Hợp đồng gia công

2. Nội dung:

Thực hiện theo Điều 29 NĐ 187/2013/NĐ-CP

Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia

công trực tiếp

Tên, số lượng sản phẩm gia công

Giá gia công

Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán

Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu,

vật tư NK và SX trong nước (nếu có) để gia công;

định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư;

định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên

liệu trong gia công

Page 9: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Hợp đồng gia công

2. Nội dung:

Danh mục và trị giá MMTB cho thuê, mượn

hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có)

Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên

tắc xử lý MMTB thuê, mượn, nguyên liệu, phụ

liệu vật tư dư thừa sau khi kết thúc HĐGC

Địa điểm và thời gian giao hàng

Nhãn hiệu hàng hoá và tên gọi XX hàng hoá

Thời hạn hiệu lực của hợp đồng

Page 10: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Hợp đồng gia công

2. Nội dung:

Trường hợp phát sinh giao dịch qua bên

thứ ba thì phải thể hiện trên HĐ/PLHĐ

hoặc văn bản, tài liệu có liên quan để

chứng minh

Page 11: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Hợp đồng gia công

3. Chữ ký, con dấu trên hợp đồng:

Thương nhân nước ngoài phải có chữ ký

Thương nhân VN ký, đóng dấu theo quy

định của pháp luật VN

Hộ kinh doanh cá thể: ký, ghi rõ họ tên; số,

CMND, nơi cấp

• Các chứng từ kèm theo HĐ do bên đặt gia

công phát hành bằng hình thức điện tử thì

bên nhận gia công ký, đóng dấu xác nhận

như HĐ

Page 12: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Phụ lục hợp đồng gia công

Là một bộ phận không tách rời của HĐGC

• Được lập trước thời điểm HĐGC hết hiệu lực

• Thông báo cho CQHQ trước hoặc cùng thời

điểm DN làm thủ tục XK, NK lô hàng đầu tiên

theo PLHĐ đó

• Có đầy đủ chữ ký, con dấu như HĐGC

• Trị giá NL, VT NK nếu thay đổi, bổ sung thì

căn cứ vào hóa đơn thương mại, không bắt

buộc mở PLHĐGC

Page 13: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Phụ lục hợp đồng gia công

HĐGC có thời hạn hiệu lực trên 01 năm thì

có thể tách HĐ thành nhiều PL theo từng

năm để thực hiện. Thời gian thực hiện của

mỗi phụ lục không quá 01 năm

Trường hợp thời gian gia công một SP vượt

quá 01 năm thì HĐGC/PLHĐGC thực hiện

theo từng SP (gia công đóng tàu, sửa chữa

tàu biển…)

Page 14: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Phụ lục hợp đồng gia công

Trường hợp bên nhận gia công không trực

tiếp gia công mà thuê thương nhân khác gia

công (thuê gia công lại) thì bên nhận gia

công là người làm thủ tục XK, NK, thanh

khoản HĐGC với CQHQ và chịu trách

nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện

HĐGC. Hàng hóa giao nhận giữa các DN ở

VN không phải làm thủ tục hải quan

Page 15: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Địa điểm làm thủ tục hải quan

Tại Chi cục HQ do thương nhân lựa chọn:

• Nơi thương nhân có cơ sở sản xuất

• Nơi thương nhân có trụ sở (chính hoặc chi nhánh)

• Nếu nơi thương nhân có cơ sở sản xuất hoặc trụ

sở không có HQ, thì thương nhân được lựa chọn

một Chi cục HQ thuận tiện để làm thủ tục

Page 16: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Cơ sở pháp lý

Page 17: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Văn bản hướng dẫn

• LUẬT THƯƠNG MẠI 36/2005/QH11 (14/9/2005)

(Mục I Chương VI, Điều 178 - 184)

• NGHỊ ĐỊNH 187/2013/NĐ-CP (20/11/2013)

(Chương VI, Điều 29 - Điều 38)

• THÔNG TƯ 22/2014/TT-BTC (14/02/2014)

(Chương III Điều 22)

• QUYẾT ĐỊNH 988/QĐ-TCHQ (28/3/2014) (Phần II)

• THÔNG TƯ 13/2014/TT-BTC (24/1/2014)

Page 18: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thủ tục hải quan

Page 19: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Quy trình thủ tục

THÔNG BÁO, SỬA

ĐỔI HĐ, PHỤ LỤC

HĐ GC

NHẬP KHẨU

NL, VT, MM, TB

THÔNG BÁO, SỬA

ĐỔI ĐỊNH MỨC

THANH KHOẢN

HỢP ĐỒNG GC

XUẤT KHẨU

SẢN PHẨM

Page 20: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

THỦ TỤC THÔNG BÁO,

SỬA CHỮA, BỔ SUNG

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG,

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG

GIA CÔNG

Page 21: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo hợp đồng gia công

1. Thời điểm thông báo:

Chậm nhất 01 ngày trước khi làm thủ tục

NK lô hàng đầu tiên của HĐGC

Page 22: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo hợp đồng gia công

2. Thủ tục thông báo:

NKHQ khai thông tin về HĐGC kèm các thông tin về danh mục, định mức, giấy phép (nếu có)

Tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn từ CQHQ:

Từ chối HĐGC: sửa đổi, bổ sung thông tin

Chấp nhận HĐGC: thực hiện tiếp các thủ tục

Nộp xuất trình hồ sơ giấy và chuẩn bị kiểm tra cơ sở XK (nếu có)

Page 23: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo hợp đồng gia công

2. Thủ tục thông báo:

Hồ sơ hải quan phải nộp/ xuất trình:

HĐGC và PLHĐGC (nếu có): 02 bản chính

và 01 bản dịch tiếng Việt (nếu bằng tiếng

nước ngoài, trừ tiếng Anh)

Giấy phép (nếu có): 01 bản sao, xuất trình

bản chính

Giấy xác nhận đủ điều kiện NK phế liệu

(nếu có): 01 bản sao

Page 24: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo hợp đồng gia công

2. Thủ tục thông báo:

Hợp đồng thuê gia công lại (đối với trường

hợp thuê gia công lại toàn bộ SP gia công):

nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để

đối chiếu

Page 25: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo hợp đồng gia công

2. Thủ tục thông báo:

DN lần đầu thực hiện HĐGC phải nộp:

Giấy CNĐKKD hoặc GP đầu tư hoặc GCN

ưu đãi đầu tư (DN có vốn đầu tư NN): 01

bản sao

Giấy CN đăng ký MST: 01 bản sao

Văn bản giải trình về việc đủ năng lực thực

hiện HĐGC và cam kết chịu trách nhiệm

trước pháp luật: 01 bản chính

Page 26: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo mã nguyên liệu, vật tư

Thời điểm thông báo: trước hoặc cùng thời

điểm làm thủ tục NK NL, VT

Thương nhân thông báo mã NL, VT theo

mẫu 01/TBNVL-GC/2011: nộp 02 bản chính

Page 27: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo mã nguyên liệu, vật tư

Nếu một loại NVL ban đầu được tách ra

thành nhiều NL để SX ra nhiều loại SP; SP

cuối cùng được tạo nên từ NL thành phần

hoặc từ sự kết hợp giữa NL thành phần với

các NL khác thì cả NL ban đầu và NL thành

phần đều được đăng ký trên danh mục NL

NK

Chi cục HQ quản lý HĐGC lưu mẫu

01/TBNVL-GC/2011 theo hợp đồng để thuận

tiện theo dõi, quản lý

Page 28: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo mã nguyên liệu, vật tư

Nếu có phát sinh mã NL, VT mới trong quá

trình thực hiện HĐ/PL HĐGC thì thương

nhân thông báo bổ sung cho CQHQ

Đối với đơn vị chưa ứng dụng CNTT để

quản lý, thanh khoản HĐ gia công thì thương

nhân sử dụng các chữ số tự nhiên liên tiếp

bắt đầu từ số 01 để đặt cho mã NL, VT

Page 29: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo phụ lục HĐ gia công

Thủ tục thông báo:

Thực hiện như thủ tục thông báo HĐGC

Tạo thông tin PLHĐ và gửi đến CQHQ

Tiếp nhận thông tin phản hồi từ CQHQ

Nộp/xuất trình các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung

Page 30: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Sửa đổi, bổ sung HĐ, Phụ lục HĐ

1. Các loại phụ lục HĐ:

1.1 Phụ lục sửa đổi HĐ:

• PL sửa thông tin chung (ngoài những thông tin

trên các danh mục kèm theo HĐ)

• PL hủy hợp đồng

1.2 Phụ lục bổ sung danh mục:

• Danh mục nguyên liệu, vật tư

• Danh mục sản phẩm XK

• Danh mục thiết bị tạm NK để phục vụ gia công

• Danh mục hàng mẫu NK

Page 31: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Sửa đổi, bổ sung HĐ, Phụ lục HĐ

1. Các loại phụ lục HĐ:

1.3 Phụ lục sửa đổi danh mục:

• Mã hàng (nguyên liệu, vật tư NK; sản phẩm

XK; thiết bị; hàng mẫu)

• Đơn vị tính (nguyên liệu, vật tư NK; sản phẩm

XK; thiết bị; hàng mẫu)

Page 32: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Sửa đổi, bổ sung HĐ, Phụ lục HĐ

2. Lý do sửa đổi, bổ sung:

Theo VB thỏa thuận giữa 3 bên

Do DN nhầm lẫn hoặc theo yêu cầu quản lý

của CQHQ

3. Thủ tục sửa đổi, bổ sung:

Tương tự thủ tục thông báo PLHĐGC

Page 33: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Kiểm tra cơ sở sản xuất

1. Trường hợp kiểm tra cơ sở sản xuất

DN thực hiện hợp đồng gia công lần đầu

DN không thực hiện HĐGC/ PLHĐGC, thuê

thương nhân khác gia công lại toàn bộ

Quá 03 tháng (hoặc quá chu kỳ sản xuất một

SP đối với gia công SP đặc thù) kể từ ngày

NK lô NL, VT đầu tiên nhưng không XK SP

Kiểm tra trên cơ sở QLRR và kiểm tra xác

suất để đánh giá sự tuân thủ pháp luật của

thương nhân

Page 34: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Kiểm tra cơ sở sản xuất

2. Thời điểm kiểm tra cơ sở sản xuất

Sau khi thương nhân nộp đầy đủ hồ sơ

thông báo HĐGC

Trong quá trình thương nhân sản xuất sản

phẩm

Page 35: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Kiểm tra cơ sở sản xuất

3. Thẩm quyền quyết định

• Lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý HĐGC

• Có văn bản thông báo nội dung kiểm tra

cho thương nhân biết trước 03 ngày làm

việc

Page 36: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Kiểm tra cơ sở sản xuất

4. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra quyền sử dụng, sở hữu hợp pháp

về nhà xưởng, máy móc, thiết bị của CSSX

Kiểm tra tình hình nhân lực thực hiện hợp

đồng gia công

Page 37: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thời hạn tiếp nhận thông báo HĐGC

Không kiểm tra CSSX: chậm nhất 8 giờ

Có kiểm tra CSSX: chậm nhất 5 ngày

(CSSX khác tỉnh: 8 ngày)

Page 38: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

THỦ TỤC NHẬP KHẨU

NGUYÊN LIỆU, VẬT

TƯ, MÁY MÓC, THIẾT

BỊ GIA CÔNG

Page 39: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

NK nguyên liệu, vật tư gia công

1. NL,VT gia công do bên đặt gia công cung

cấp:

NK từ nước ngoài:

TTTHQ thực hiện như hàng hoá NK theo

HĐMB nhưng không kê khai tính thuế

NL, VT do bên đặt gia công mua và chỉ định

đối tác thứ ba gửi cho bên nhận gia công:

Hồ sơ hải quan NK có thêm văn bản của bên

đặt gia công thông báo cho bên nhận gia công

về việc nhận hàng từ đối tác thứ ba

Page 40: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

NK nguyên liệu, vật tư gia công

1. NL,VT gia công do bên đặt gia công

cung cấp:

SP hoàn chỉnh do bên đặt GC cung cấp để

gắn hoặc đóng chung với SPGC thành mặt

hàng đồng bộ:

TTHQ thực hiện như đối với NL GC

NK theo hình thức XK, NK tại chỗ:

TTHQ thực hiện như hàng hoá XK, NK tại

chỗ

Page 41: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

NK nguyên liệu, vật tư gia công

2. Bên nhận gia công tự cung ứng:

2.1 Tự sản xuất hoặc mua tại thị trường VN:

Phải được hai bên thoả thuận trong

HĐ/PLHĐGC

Không phải làm TTHQ

Khi làm thủ tục XK SP, NKHQ phải khai NL

gia công tự cung ứng theo mẫu NVLGC tự

cung ứng

Không được cung ứng NL, VT thuộc danh

mục hàng hóa cấm XK, tạm ngừng XK

Page 42: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

NK nguyên liệu, vật tư gia công

2. Bên nhận gia công tự cung ứng:

2.1 Tự sản xuất hoặc mua tại thị trường VN:

Đối với NL, VT tự cung ứng

Thuộc danh mục hàng hóa XK có giấy phép:

nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính giấy

phép để đối chiếu

Có thuế XK thì khi làm thủ tục XK SPGC,

NKHQ thực hiện khai, tính thuế XK (nếu có)

trên phụ lục TKXK

Page 43: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

NK nguyên liệu, vật tư gia công

2. Bên nhận gia công tự cung ứng:

2.2 Mua từ nước ngoài để cung ứng cho HĐGC:

NK theo loại hình nhập GC tự cung ứng

TTHQ thực hiện như hàng hóa NK theo HĐMB,

nhưng không kê khai tính thuế

Phải được hai bên thoả thuận trong HĐ/PLHĐGC

NL, VT cung ứng thuộc danh mục hàng hóa XK

có giấy phép phải có giấy phép; không được cung

ứng NL, VT thuộc danh mục hàng hóa cấm NK

cấm XK, tạm ngừng NK, tạm ngừng XK

Page 44: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Máy móc, thiết bị NK

1. Việc NK MM,TB thuê, mượn để thực hiện

HĐGC phải tuân thủ các quy định về chính

sách mặt hàng

2. Việc NK MM,TB thuê, mượn để thực hiện

HĐGC của các DNĐTNN thực hiện theo

Thông tư số 04/2007/TT-BTM (04/4/2007)

Page 45: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Máy móc, thiết bị NK

3. TTHQ đối với MM,TB thuê, mượn:

Trực tiếp phục vụ gia công thuộc đối tượng

được miễn thuế NK: thực hiện theo loại

hình TN-TX và làm thủ tục HQ tại Chi cục HQ

quản lý hợp đồng GC

Không trực tiếp phục vụ gia công: thực hiện

theo loại hình TN-TX, nộp thuế; chính sách

thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư

số 194/2010/TT-BTC

Page 46: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Hàng mẫu gia công

1. TTHQ đối với hàng mẫu gia công: thực hiện

theo quy định đối với hàng PMD

2. Hàng mẫu gia công đáp ứng các điều kiện:

• Chỉ có thể sử dụng làm mẫu để gia công,

không có giá trị thương mại (ví dụ: hàng bị đục

lỗ hoặc đóng dấu “hàng mẫu”, giày một chiếc,

áo một tay)

• Bộ chứng từ lô hàng thể hiện là hàng mẫu

• Mỗi mã hàng mẫu chỉ được xuất/nhập tối đa

10 đơn vị

Page 47: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

THÔNG BÁO, ĐIỀU

CHỈNH ĐỊNH MỨC

Page 48: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Các loại định mức

1. Định mức thực tế sản xuất sản phẩm gia công:

Bao gồm:

1.1 Định mức sử dụng nguyên liệu: là số lượng

nguyên liệu cần thiết, hợp lý để sản xuất ra một đơn vị

sản phẩm gia công

1.2 Định mức vật tư tiêu hao: là lượng vật tư tiêu hao

cho sản xuất một đơn vị sản phẩm gia công

1.3 Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư: là lượng NL, VT

hao hụt (bao gồm hao hụt tự nhiên, do tạo thành phế

liệu, phế phẩm, phế thải gia công – trừ phế liệu, phế

thải đã tính vào định mức sử dụng) tính theo tỷ lệ %

so với định mức sử dụng nguyên liệu hoặc định mức

vật tư tiêu hao

Page 49: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Các loại định mức

2. Định mức tách nguyên liệu thành phần từ

nguyên liệu ban đầu:

Là lượng nguyên liệu thành phần được tách ra

từ một đơn vị nguyên liệu ban đầu

Đối với nguyên liệu thành phần được tách ra

từ nguyên liệu ban đầu: tỷ lệ hao hụt là lượng

nguyên liệu ban đầu hao hụt tính theo tỷ lệ %

khi trải qua công đoạn tách thành các nguyên

liệu thành phần

Page 50: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo định mức

1. Thời điểm thông báo định mức:

• Mã hàng XK 01 lần: chậm nhất 10 ngày trước

ngày đăng ký TKXK mã hàng đó

• Mã hàng XK nhiều lần: trước hoặc cùng thời

điểm đăng ký TKXK đầu tiên của mã hàng đó

• Định mức bình quân đã tính lại: chậm nhất 15

ngày sau khi XK hết lượng hàng của mã hàng

có định mức bình quân

Page 51: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo định mức

2. Quy định chung:

• Định mức do các bên thoả thuận trong HĐGC

• Nếu trong HĐGC không quy định tỷ lệ hao hụt

nguyên liệu thì coi như HĐGC đó có tỷ lệ hao

hụt nguyên liệu bằng 0%

• Việc thông báo định mức sản phẩm XK phải

thực hiện cho từng mã sản phẩm.

• Định mức tách nguyên liệu thành phần từ

nguyên liệu ban đầu phải được đăng ký theo

từng mã nguyên liệu ban đầu

Page 52: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo định mức

2. Quy định chung:

• Đơn vị tính: theo Danh mục hàng hóa XK, NK

VN và thống nhất với đơn vị tính trong

HĐ/PLHĐGC

• Quy đổi đơn vị tính (nếu đơn vị tính không phù

hợp với Danh mục hàng hóa XNK)

Page 53: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo định mức

2. Quy định chung:

• Khi điều chỉnh định mức của mã hàng, thương

nhân không phải thay đổi mã hàng đã thông

báo với CQHQ

• Thương nhân và CQHQ thống nhất bổ sung

thêm mã phụ cho mã hàng đó trên bảng điều

chỉnh định mức và trên TKXK đối với mã hàng

có định mức điều chỉnh

• Định mức thương nhân đã thông báo, đã điều

chỉnh, đã tính lại với CQHQ là định mức để

thanh khoản HĐGC

Page 54: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thông báo định mức

3. Thông báo định mức:

Tạo thông tin về định mức

Gửi thông tin định mức đến CQHQ

Tiếp nhận, thực hiện thông tin phản hồi từ CQHQ

tại mẫu Thông báo gia công

Từ chối định mức: Sửa đổi, thông tin định mức

Chấp nhận định mức:

• Thực hiện XK SP

• Nộp/ xuất trình hồ sơ giấy và mẫu SP để kiểm tra

thực tế định mức (nếu có yêu cầu)

Page 55: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Điều chỉnh định mức

1. Thời điểm điều chỉnh:

Mã hàng XK 1 lần: chậm nhất 05 ngày trước

khi làm thủ tục đăng ký tờ khai XK

Mã hàng XK nhiều lần:

Chậm nhất 05 ngày trước khi làm thủ tục đăng

ký tờ khai XK lần cuối cùng của mã hàng (nếu

điều chỉnh định mức do nhầm lẫn trong tính

toán)

Chậm nhất 05 ngày trước khi làm thủ tục đăng

ký tờ khai XK sản phẩm có điều chỉnh định

mức (nếu điều chỉnh với lý do khác)

Page 56: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Điều chỉnh định mức

2. Trường hợp điều chỉnh định mức:

• Do nhầm lẫn trong tính toán (phương pháp

tính; đơn vị tính; dấu chấm, dấu phẩy; kết quả

tính)

• Do thay đổi tính chất nguyên liệu, điều kiện gia

công, yêu cầu của từng đơn hàng XK dẫn đến

thay đổi định mức thực tế

3. Thủ tục điều chỉnh định mức:

Tương tự thủ tục thông báo định mức

Page 57: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Kiểm tra định mức

1. Trường hợp kiểm tra định mức:

• Thương nhân thông báo điều chỉnh tăng định mức

• Có dấu hiệu nghi vấn gian lận định mức

• Thương nhân đã bị xử phạt gian lận định mức

trong thời hạn 365 ngày kể từ ngày ra quyết định

xử phạt. Quá thời gian này thì thực hiện kiểm tra

định mức

2. Thẩm quyền quyết định kiểm tra định mức:

• Lãnh đạo Chi cục HQ quản lý HĐGC

• Chi cục Kiểm tra sau thông quan

• Cục Kiểm tra sau thông quan

Page 58: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Kiểm tra định mức

3. Địa điểm kiểm tra định mức:

• Kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan

• Kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân

4. Phương pháp kiểm tra định mức:

• Cơ quan hải quan trực tiếp kiểm tra

• Tổ chức giám định chuyên ngành kiểm tra

5. Thời điểm kiểm tra định mức:

• Sau khi thương nhân nộp Bảng thông báo định

mức hoặc bản thông báo điều chỉnh định mức

• Khi thanh khoản HĐGC

• Khi kiểm tra sau thông quan

Page 59: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Kiểm tra định mức

6. Trách nhiệm của thương nhân:

Giải trình cụ thể, chi tiết về cơ sở, phương

pháp xây dựng định mức và kèm mẫu sản

phẩm, tài liệu thiết kế kỹ thuật của SP

Xuất trình sổ sách, chứng từ kế toán; tạo

điều kiện thuận lợi cho CQHQ kiểm tra

Thực hiện quyết định của CQHQ

Page 60: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Kiểm tra định mức

7. Trách nhiệm của công chức HQ:

a) Kiểm tra đúng quy trình, không gây phiền

hà, cản trở đến hoạt động của thương nhân

b) Thực hiện đúng thời gian kiểm tra:

• b.1) Kiểm tra tại trụ sở HQ: Chậm nhất 08

giờ làm việc, hoặc kéo dài thêm 8 giờ (nếu

định mức phức tạp)

• b.2) Phối hợp với các cơ quan chuyên

ngành: không quá 02 ngày làm việc

Page 61: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Kiểm tra định mức

7. Trách nhiệm của công chức HQ:

c) Niêm phong mẫu sản phẩm, giao thương

nhân tự bảo quản, ghi rõ số niêm phong

trên Biên bản kiểm tra định mức

d) Lập Biên bản xác nhận kết quả kiểm tra

e) Lập Kết luận kiểm tra định mức (02 bản)

Page 62: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Kiểm tra định mức

7. Các bước kiểm tra định mức:

a) Tiếp nhận thông báo định mức

b) Kiểm tra thông tin định mức

c) Kiểm tra hồ sơ định mức

d) Kiểm tra hồ sơ định mức

Page 63: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

THỦ TỤC XUẤT KHẨU

SẢN PHẨM GIA CÔNG

Page 64: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

XK sản phẩm gia công

TTHQ như hàng hoá XK theo HĐMB

Khai thông tin mẫu NVL gia công tự cung

ứng. Tính thuế XK đối với NL,VT (nếu có)

Khai thông tin nếu XK SPGC cho đối tác

thứ 3

Xuất trình mẫu lưu nguyên liệu đối với lô

hàng XK thuộc diện phải kiểm tra thực tế

Page 65: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

XK sản phẩm gia công

Trách nhiệm của CQHQ:

1. Thực hiện thủ tục XK SP cho NKHQ

2. Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu tên gọi và mã

SP khai báo với mã SP đã đăng ký

3. Kiểm tra thực tế hàng hóa (đối chiếu, giám

định mẫu lưu nếu có)

Page 66: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

THỦ TỤC THANH

KHOẢN HỢP ĐỒNG

GIA CÔNG

Page 67: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Hồ sơ thanh khoản

1. Đơn đề nghị thanh khoản (mẫu ĐNTK-

GC/2014): nộp 02 bản chính

2. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu

(mẫu 01/HSTK-GC/2014): nộp 01 bản chính

3. Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu

(mẫu 02/HSTK-GC/2014): nộp 01 bản chính

4. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư xuất trả ra

nước ngoài và chuyển sang hợp đồng gia

công khác trong khi đang thực hiện hợp đồng

gia công (mẫu 03/HSTK-GC/2014): nộp 01

bản chính

Page 68: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Hồ sơ thanh khoản

5. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia

công cung ứng (nếu có) (mẫu 04/HSTK-GC/2014):

nộp 01 bản chính

6. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư đã sử dụng để SX

thành sản phẩm XK (mẫu 05/HSTK-GC/2014): nộp 01

bản chính

7. Bảng thanh khoản HĐGC (mẫu 06/HSTK-GC/2014):

nộp 02 bản chính (trả tn 01 bản sau khi tiếp nhận hồ

sơ thanh khoản)

8. Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất

(mẫu 07/HSTK-GC/2014): nộp 02 bản chính (trả TN

01 bản sau khi tiếp nhận hồ sơ)

Page 69: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Hồ sơ thanh khoản

9. Bảng thống kê SP hoàn chỉnh NK để gắn

hoặc đóng chung với sản phẩm gia công XK

(nếu có) (mẫu 08/SPHC-GC/2014): nộp 02

bản chính (trả TN 01 bản sau khi tiếp nhận hồ

sơ )

10. Bảng kê tờ khai XK sản phẩm gia công (bao

gồm cả tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ; tờ khai

giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp) đã

làm xong thủ tục hải quan, đủ cơ sở xác định

hàng hóa đã xuất khẩu theo quy định tại Điều

30 Thông tư số 128/2013/TT-BTC, (mẫu

09/HSTK-GC/2014): nộp 01 bản chính

Page 70: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản

Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày hợp

đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực: TN

có văn bản đề nghị Chi cục HQ quản lý

HĐGC phương án giải quyết nguyên liệu,

vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn;

phế liệu, phế phẩm, phế thải (theo mẫu ban

hành kèm theo Phụ lục II) và được Chi cục

HQ nơi quản lý HĐGC xem xét, chấp thuận

theo đề nghị của TN

Page 71: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản

• Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày Chi

cục HQ quản lý HĐGC chấp thuận phương

án giải quyết theo văn bản đề nghị của TN,

TN phải thực hiện xong thủ tục hải quan để

giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy

móc, thiết bị thuê, mượn, phế liệu, phế phẩm,

phế thải (nếu có) và nộp đầy đủ hồ sơ thanh

khoản hợp đồng gia công cho CQHQ

Page 72: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản

• Đối với HĐGC tách ra thành nhiều phụ lục để

thực hiện thì thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản

đối với từng phụ lục HĐGC thực hiện như

thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản HĐGC

Page 73: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Gia hạn nộp hồ sơ thanh khoản

1. Các trường hợp được gia hạn:

Thương nhân không kịp chuẩn bị hồ sơ (cùng

lúc thực hiện nhiều HĐGC, HĐ cùng lúc hết

hiệu lực thực hiện tại một thời điểm

Đang có tranh chấp giữa 2 bên

Lý do bất khả kháng khác

Page 74: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Gia hạn nộp hồ sơ thanh khoản

2. Thẩm quyền và thời hạn gia hạn:

Chi cục trưởng Chi cục HQ quản lý HĐGC

xem xét, gia hạn thời hạn nộp hồ sơ

Chỉ được 01 lần và gia hạn không quá 30

ngày

Page 75: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thủ tục thanh khoản

Trách nhiệm NKHQ

NKHQ khai và gửi yêu cầu thanh khoản

Nêu rõ hướng xử lý đối với số NL,VT dư thừa;

MMTB tạm nhập; phế liệu, phế phẩm (nếu có)

Tiếp nhận, thực hiện thông tin phản hồi từ HQ

Nộp hồ sơ thanh khoản (nếu có)

Page 76: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thủ tục thanh khoản

Trách nhiệm CQHQ

Tiếp nhận, kiểm tra yêu cầu thanh khoản

• Công chức kiểm tra yêu cầu thanh khoản

• Kiểm tra hồ sơ thanh khoản

Kiểm tra việc xử lý NL, VT dư thừa, phế liệu,

phế phẩm; MM, TB thuê mượn

Xác nhận hoàn thành thanh khoản

Page 77: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

• Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ

sơ thanh khoản (kể cả thời gian gia hạn), Chi cục

HQ quản lý HĐGC thực hiện:

Có văn bản mời thương nhân đến CQHQ lập biên

bản vi phạm để xử lý theo quy định: mời 02 lần

Triển khai các biện pháp đôn đốc, yêu cầu thương

nhân thực hiện thanh khoản HĐGC

Phối hợp với cơ quan chức năng để điều tra,

xác minh, truy tìm trong trường hợp thương

nhân có dấu hiệu bỏ trốn khỏi địa chỉ đăng ký

kinh doanh

Xử lý quá hạn nộp hồ sơ thanh khoản

Page 78: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

• Biện pháp xử lý sau khi đã thực hiện đôn đốc,

điều tra, xác minh, truy tìm:

Đối với TN chây ỳ không thanh khoản hợp

đồng gia công nhưng vẫn còn hoạt động:

chuyển hồ sơ cho Chi cục Kiểm tra sau thông

quan để thực hiện kiểm tra sau thông quan

theo quy định;

Đối với TN bỏ trốn, mất tích: hoàn chỉnh và

chuyển toàn bộ hồ sơ hải quan cho cơ quan

có thẩm quyền để điều tra về tội buôn lậu, trốn

thuế theo quy định của Bộ Luật hình sự

Xử lý quá hạn nộp hồ sơ thanh khoản

Page 79: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

• Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia

công thực hiện:

Lập biên bản vi phạm để xử lý theo quy định

Chuyển hồ sơ cho Chi cục Kiểm tra sau thông

quan để thực hiện kiểm tra sau thông quan

theo quy định

Xử lý quá hạn làm thủ tục hải quan đối với NL, VT

dư thừa và máy móc,TB thuê mượn

Page 80: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Thủ tục xử lý NL, VT dư thừa; MM, TB thuê

mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải

1. Các hình thức xử lý: Theo thỏa thuận trong HĐ và

các quy định của pháp luật VN

Bán tại thị trường Việt Nam:

Thực hiện theo phương thức XNK tại chỗ

Xuất khẩu trả ra nước ngoài:

Thực hiện như hàng hóa XK theo hợp đồng mua bán

Chuyển sang thực hiện HĐGC khác tại VN:

Thực hiện như TTHQ giao nhận SPGC chuyển tiếp

Biếu tặng tại Việt Nam:

Thủ tục hải quan và chính sách thuế thực hiện theo

loại hình hàng hóa biếu, tặng (PMD)

Page 81: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

Tiêu huỷ phế liệu, phế phẩm tại Việt Nam:

Thực hiện trong quá trình thực hiện hoặc sau khi

kết thúc HĐ/PL HĐGC

Thương nhân có văn bản thông báo thời gian, địa

điểm tiêu hủy; văn bản thỏa thuận của bên đặt gia

công và văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm

quyền về quản lý môi trường nếu thương nhân

trực tiếp tiêu hủy

DN chủ động tổ chức việc tiêu huỷ

CQHQ cử công chức giám sát tiêu hủy, có Biên

bản xác nhận việc tiêu hủy

Thủ tục xử lý NL, VT dư thừa; MM, TB thuê

mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải

Page 82: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

2 Các trường hợp không được chuyển NL, VT

sang HĐGC khác:

• Thương nhân NK NL, VT nhưng không thực hiện

HĐGC mà đề nghị chuyển toàn bộ nguyên liệu, vật tư

này cho thương nhân khác

• Thương nhân nhận NL, VT từ HĐGC trước nhưng

không đưa vào gia công tiếp mà tiếp tục đề nghị

chuyển sang HĐGC khác; trường hợp NL, VT nhận từ

HĐGC trước đã đưa vào sản xuất gia công nhưng

không sử dụng hết cho HĐGC này thì được tiếp tục

chuyển sang và sử dụng tại HĐGC sau, không được

tiếp tục chuyển sang HĐGC tiếp theo

Thủ tục xử lý NL, VT dư thừa; MM, TB thuê

mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải

Page 83: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC

3 Đối với NL, VT dư thừa do DN tự cung ứng

bằng hình thức NK từ nước ngoài theo loại

hình gia công

Trường hợp bên đặt gia công đã thanh toán tiền

mua NL, VT: thực hiện như NL, VT NK theo

HĐGC

Trường hợp bên đặt gia công chưa thanh toán

tiền mua NL, VT: được chuyển cung ứng cho hợp

đồng gia công tiếp theo nếu đáp ứng điều kiện

như NL, VT do bên nhận gia công trực tiếp mua

từ nước ngoài để cung ứng cho HĐGC

Thủ tục xử lý NL, VT dư thừa; MM, TB thuê

mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải

Page 84: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công- Việt Nam IBC