Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

79
Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG NHÀ MÁY XI MĂNG HOÀNG MAI 1.1. ĐẶC ĐIỂM DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY Dây chuyền sản xuất của nhà máy xi măng công nghệ lò quang phương pháp khô có hệ thống XYCLON 5 tầng trao đổi nhiệt và luồng đốt CANCINER đầu lò loại NOX thấp với công suất 4.000T CLINKER/ngày đây là một nhà máy có công nghệ sản xuất tiên tiến do hãng FCB (cộng hoà Pháp) thiết kế và cung cấp các thiết bị chủ yếu dây chuyền sản xuất chính cũng như các công đoạn phụ trợ đến được cơ khí hoá và tự động hoá cao. Các thiết bị trong dây chuyền được điều khiển tự động từ phòng điều khiển trung tâm chính trực tiếp vận hành và giám sát các thiết bị từ kho đồng nhất sơ bộ khoa tổng hợp đến các XILO xi măng. Ngoài ra còn có các trung tâm nhỏ tại công đoạn đá vôi, đá xét, tiếp nhận nguyên nhiên liệu đầu vào và đóng bao. Phòng thí nghiệm KCS của công ty được trang bị hiện đại và đồng bộ hệ thống điều khiển chất lượng tự động QLX gồm hệ máy tính phổ kế RONGEN loại mới nhất với chương trình phần mềm chuyên ngành tối ưu, quản lý chất lượng hội liệu cho phép phân tích chính xác và đưa các tỷ lệ cấp liệu hợp lý, đảm bảo sai số nhỏ nhất khống chế các hệ số chế tạo hội liệu, phân tích chính xác thành phần nguyên nhiên liệu đầu vào, CLINKER, xi măng sản xuất và xuất xưởng. Các thiết bị thí nghiệm đo lường độ chính xác cao thường xuyên có sự kiểm của cơ quan chức năng theo quy định của nhà nước đảm bảo kiểm soát chất lượng, số lượng với sai số nhỏ nhất. 1

Transcript of Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Page 1: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG

NHÀ MÁY XI MĂNG HOÀNG MAI

1.1. ĐẶC ĐIỂM DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY

Dây chuyền sản xuất của nhà máy xi măng công nghệ lò quang phương pháp khô

có hệ thống XYCLON 5 tầng trao đổi nhiệt và luồng đốt CANCINER đầu lò loại NOX

thấp với công suất 4.000T CLINKER/ngày đây là một nhà máy có công nghệ sản xuất

tiên tiến do hãng FCB (cộng hoà Pháp) thiết kế và cung cấp các thiết bị chủ yếu dây

chuyền sản xuất chính cũng như các công đoạn phụ trợ đến được cơ khí hoá và tự động

hoá cao.

Các thiết bị trong dây chuyền được điều khiển tự động từ phòng điều khiển trung

tâm chính trực tiếp vận hành và giám sát các thiết bị từ kho đồng nhất sơ bộ khoa tổng

hợp đến các XILO xi măng. Ngoài ra còn có các trung tâm nhỏ tại công đoạn đá vôi, đá

xét, tiếp nhận nguyên nhiên liệu đầu vào và đóng bao.

Phòng thí nghiệm KCS của công ty được trang bị hiện đại và đồng bộ hệ thống

điều khiển chất lượng tự động QLX gồm hệ máy tính phổ kế RONGEN loại mới nhất với

chương trình phần mềm chuyên ngành tối ưu, quản lý chất lượng hội liệu cho phép phân

tích chính xác và đưa các tỷ lệ cấp liệu hợp lý, đảm bảo sai số nhỏ nhất khống chế các hệ

số chế tạo hội liệu, phân tích chính xác thành phần nguyên nhiên liệu đầu vào,

CLINKER, xi măng sản xuất và xuất xưởng. Các thiết bị thí nghiệm đo lường độ chính

xác cao thường xuyên có sự kiểm của cơ quan chức năng theo quy định của nhà nước

đảm bảo kiểm soát chất lượng, số lượng với sai số nhỏ nhất.

1

Page 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

Hình 1.1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ

Mo? da set Can tru?c Ðâ?p thanh Mo? da vôi

Kho set Kho da vôi

Cac ket chu a vôi ,set ,Q sat ,Phu? gia diêu chi?nh

Ket than khô NghiÒn liê?u

NghiÒn than Sil« ®ång nhÊt

KÐt than mÞn CÊp liÖu lß

HÇm sÊy dÇu Lß nung

BÓ dÇu Sil« Clinker

Clinker

KÐt ba Zan KÐt th¹ ch cao Clinker

Xi l« Xim¨ng§ ãng bao

TÇu háa ¤ t« ¤ t« XuÊt Clinker

NghiÒn xi m¨ng

¤ t«- tÇu háa

PhÔu

§ Ëpth¹chcao ,Ba zan

TiÕpnhËnthan,Q S¾t,Phôgia®iÒuchØnh

Phô gia ®iÒu chØnh

Kho tæng hî p

Q S¾t

Than

Th¹ ch cao

b· i

Ba Zan

S¬ ®å d©y chuyÒn c«ng nghÖ

Mỏ đá sét Cán trục Đập thanh Mỏ đá vôi

Kho sét Kho đá vôi

Các két chứa vôi, sét, q.sắt, phụ gia điều chỉnh

Két than khô Nghiền liệu

2

Page 3: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

1.2. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ NGUYÊN LIỆU.

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất ci măng và đá vôi và đất sét , ngoài ra người

ta còn dùng quặng Sắt, BOXIT hoặc Sét CAOSILIC để làm nguyên liệu điều chỉnh.

1.2.1. Đá Vôi:

Đá vôi khai thác tại mỏ Hoàng Mai B, bằng phương pháp khoan nổ mìn cắt tầng

được bốc súc lên ô tô có trọng tải lớn để vận chuyển tới máy đập. Máy đập đá vôi là loại

máy đập thanh do hãng KUPP HAZEMANG SA cung cấp có năng suất 600t/h có thể đập

được vật liệu kích thước <= 1000 mm và cho ra sản phẩm có kích thước <= 70mm sau

khi đập nhỏ, đá vôi được vận chuyển bằng hệ thống băng tải cao su đưa về kho đồng nhất

sơ bộ và rải thành 2 đống, mỗi đống 17.500 tấn theo phương pháp rải dọc kho thành các

lớp hình mái nhà bằng máy đánh đống loại BAH 1/3 - 1,0 - 6,00 với năng suất rải là 720

t/h mức độ đồng nhất sơ bộ là 10:1.

a) Tiêu chuẩn kỹ thuật

Tên chỉ tiêu Giá trị

1. Hàm lượng CAO % min 45

2.Hàm lượng MGO %max 5

3.Hàm lượng SIO2 toàn phần % max 5

4.Độ ẩm % max 4,5

5.Lượng đất lẫn % max 6

6.Kích thước khai thác, min, max 1000

7.Kích thước sau đập ( R70) % max 5

b) Kiểm tra chất lượng

- Kiểm tra chất lượng trước khi khai thác để quy hoạch

+ Kiểm tra chất lượng đá vôi tại các diện bốc xúc.

- Kiểm tra chất lượng đá vôi sau đập trước khi vào kho đồng nhất sơ bộ.

+ Kiểm tra đột xuất tại đống trong kho đồng nhất.

3

Page 4: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

1.2.2. Đá sét.

Đá sét khai thác tại mỏ sét quỳnh Vinh bằng phương pháp ủi súc vận chuyển bằng

ô tô có tải trọng lớn tới máy cán trục có vấu (văng) năng suất 200 t/h loại máy này cho

phép cán được những vật liệu có kích thước <= 70mm sau đó đá sét được vận chuyển tới

kho đồng nhất sơ bộ và rải thành 2 đống mỗi đống 8.000 tấn. Theo phương pháp rải lớn

luống với mức độ đồng nhất là 10:1 bằng hệ thống cầu tải liệu với năng suất 220 t/h.

a) Tiêu chuẩn kỹ thuật.

Tên chỉ tiêu Giá trị

1.Hàm lượng SIO2 % 60 - 75

2.Hàm lượng AL2O3 % 10 - 18

3.Hàm lượng FE2O3 % 4,5 - 8

4.Hàm lượng MKN % max (kiểm tra khi cần thiết). 10

5.Độ ẩm khai thác % max 12

6. Kích thước khai thác, min, max 500

7.Kích thước sau máy cán trục, R60 % max 5

b) Kiểm tra chất lượng.

- Kiểm tra chất lượng khai thác để quy hoạch

+ Kiểm tra chất lượng tại diện khai thác.

- Kiểm tra chất lượng đá sét khai thác trước khi vào kho đồng nhất sơ bộ.

+ Kiểm tra đột xuất tại đống trong kho đồng nhất

1.2.3. Quặng sắt.

Quặng sắt thứ sinh được mua từ bên ngoài vào, nhập vào nhà máy qua phễu tiếp

nhận công đoạn 116 được rải vào kho tổng hợp thành một đống 5.000T. Máy rút liệu loại

GL 90/20 dùng chung để cấu BOXIT, quặng sắt, than cám vào từng két chứa máy

nghiền.

a) Yêu cầu kỹ thuật.

Tên chỉ tiêu Giá trị

1.Hàm lượng FE2O3 % min 10

2.Hàm lượng MKN % max (kiểm tra khi cần thiết). 10

3.Hàm lượng SO3 % max 1,5

4.Độ ẩm % max 15

5.Kích thước R25 % max 5

4

Page 5: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

Quặng sắt nhập về không được lẫn tạp chất và các vật liệu lạ như sắt, thép, đá, đất,

hoá chất…

b) Kiểm tra chất lượng

- Kiểm tra trên phương tiện vận chuyển trước khi nhập vào kho tổng hợp.

- Kiểm tra đột xuất trong kho.

1.2.4. BOXIT.

BOXIT được mua từ bên ngoài nhập vào nhà máy qua phễu tiếp nhận công đoạn

116 được dải vào kho tổng hợp thành một đống 5.000T máy rút liệu được cấp vào két

cấp liệu máy nghiền.

a) Yêu cầu kỹ thuật.

Tên chỉ tiêu Giá trị

1.Hàm lượng AL2O3 % min 40

2.MODUN nhôm % min 1,5

3.Hàm lượng SO3 % max 15

4. Độ ẩm % max 8

5. Kích thước R25 % max 5

Quặng BOXIT nhập về không được lẫn tạp chất và các vật liệu lạ như sắt, thép, đá, đất

hoá chất.

b) Kiểm tra chất lượng.

- Kiểm tra trên phương tiện vận chuyển trước khi nhập vào kho tổng hợp.

- Kiểm tra đột xuất trong kho.

1.3. GIAI ĐOẠN NGHIỀN PHỐI LIỆU VÀ ĐỒNG NHẤT.

Đá vôi, sét, BOXIT, quặng sắt ( lúc cần thay thế sét CAOSILIC) được các cầu

xúc, máy cào cấp vào các két chứa trung gian, dung tích các két như sau:

Két chứa đá vôi: 533 T

Két chứa đá sét: 231T

Két chứa quặng sắt:284T

+ Két chứa BOXIT: 240T.

5

Page 6: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

Từ các két chứa trung gian nguyên liệu được cấp vào máy nghiền qua hệ thống

cân bằng định lượng. Máy nghiền nguyên liệu là loại máy nghiền đứng do hãng

PFEIFFER AG cung câp dạng MPS 5000B. Có năng suất 320 t/h. Bột liệu đạt yêu cầu

được lắng bằng hệ thống XICLON và lọc lại tĩnh điện, vận chuyển qua hệ thống máng

khí động và gần nâng với SILO đồng nhất có sức chứa 20.000T với hệ thống sục khí

được điều khiển tự động. Mẫu bột nghiền được lấy trước SILO bằng thiết bị lấy và vận

chuyển mẫu tự động kết quả phân đồng nhất phối liệu được thực hiện trong quá trình lạp và

tháo liệu ra khỏi SILO với mức độ đồng nhất là 10:1 đủ điều kiện lạp liệu cho lò nung.

Bảng phối liệu

Tên chỉ tiêu Giá trị

1.Hàm lượng SIO2% 12 - 14

2. Hàm lượng AL2O3 % 2 - 4

3. Hàm lượng FE2O3 % 1,5 - 3

4 Hàm lượng CAO % 42 - 46

5.Hệ số bão hoà vôi LSF 96 - 109

6.MODUN SILIC SIM 2,0 - 2,8

7. MODUN nhôm ALM 1,0 - 2

8.Độ ẩm % max 1,0

9. Độ min R008 % max 14

1.3.1. Kiểm tra chất lượng.

Hàng giờ phân tích mẫu bột liệu sau máy nghiền xác định các hệ số chế tạo độ mịn

độ ẩm là cơ sở điều chỉnh tỷ lệ cấp liệu, điều chỉnh các thông số vận hành máy nghiền.

1.3.2. Dự trữ nguyên liệu.

Để đảm bảo cho lò nung hoạt động liên tục ổn định cần có một lượng nguyên liệu

dự trữ như sau:

Đá vôi: 1:17.500T

Đá sét: 8.000T

Quặng sắt: 3.000T

BOXIT: 3.000T

Bột liệu: 15.000T.

6

Page 7: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

Nung CLINKER.

Bột liệu từ SILO đồng nhất được cấp vào lò phù hợp với tốc độ quay nhờ một hệ

thống cấp liệu gồm các máng tháo, Rét trung gian, cân cấp liệu hệ thống van điều chỉnh,

gần nâng và các thiết bị phụ trợ. Lò nung với kích thước 4,5 * 70m, năng suất 4000 TCL/

ngày với thiết bị CANCINER, đầu FO chỉ sử dụng khi sấy lò và trong những thời gian lò

chưa ổn định. Với hàng nghìn thông số đo cho phép khống chế theo dõi chặt chẽ diễn

biến quá trình nung luyện, tình trạng làm việc của các thiết bị đảm bảo vận hành một cách

tối ưu, chất lượng CLINKER tốt nhất ngoài ra còn có hệ thống giám sát nhiệt độ vỏ lò liên

tục trên gần hết chiều dài lò giúp cho người vận hành những thông tin chính xác về tình trạng

lớp nót trong lò để có những xử lý thích hợp cũng như hệ thống CAMERA theo dõi ngọn lửa

và những vị trí vận hành thiết yếu.

Thiết bị làm lạnh kiểu ghi do hãng BMH SA cung cấp, tận dụng nhiệt năng hiệu

suất cao chất lượng CLINKER, đảm bảo, CLINKER sau khi làm nguội với nhiệt độ <= 85oC

được vận chuyển tới các SILO chứa dung tích 2 * 20.000T và SILO CLINKER dụ phòng

1,538T mẫu CLINKER được lấy trước khi vào SILO chứa.

Bảng phối liệu

Tiêu chuẩn Giá trị

1.Hàm lượng CAO tự do % max 2

2. Hàm lượng CAO % 60 - 68

3. Hàm lượng SIO2% 19 - 24

4. Hàm lượng AL2O3% 3 -6,5

5. Hàm lượng FE2O3 % 2,5 - 5

6. Hàm lượng C2S3 % 35 - 70

7. Hàm lượng C2S % 8 - 35

8. Hàm lượng C3A % 7 - 12

9. Hàm lượng C4AF % 5 - 11

10 Hệ số bão hoà vôi LSF 88 - 98

11MODUN SILIC SIM 2,0 - 3,2

12 MODUN nhôm ALM 1,2 - 2,5

13 Khối lượng riêng ( dung trọng) của cỡ hạt giữa hai

sàng R5 và R10, tấn/ m3 hay kg/lit.

1,1 - 1,5

CLINKER phải đảm bảo kết hạt chắc, có màu đen xám, không vàng không lẫn

bột tả không lẫn CLINKER nung chưa chín.

1.4. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG.

7

Page 8: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

- Kiểm tra chất lượng bột liệu nạp theo định kỳ.

+ Hàng giờ kiểm tra chất lượng CLINKER sau khi nung, xác định dung trọng, vôi

tự do (lúc cần thiết có thể xác định thành phần tỷ lệ cỡ hạt) làm cơ sở cho vận hành lò và

quyết định tỷ lệ cấp phối khi nghiền xi măng.

- Hàng ngày phân tích hoá mẫu CLINKER trung bình, thuở cơ ký khi cần thiết.

1.5. NHIÊN LIỆU.

Than (công ty sử dụng than cám 3b,3c,4a theo tiêu chuẩn Việt Nam). Than nhập

về qua phễu tiếp nhận công đoạn 116 được rải thành 2 đống mỗi đống 7.500 T trong kho

tổng hợp than thô được máy rút liệu vận chuyển vào két chứa, cấp cho máy nghiền qua

cân định lượng. Máy nghiền than là máy nghiền đứng loại MPS 2800BK do hãng

PFEIFFER - AG cung cấp năng suất 30 t/h than được sấy khô bằng khí nóng thu hồi từ

thiết bị làm nguội.

CLINKER và lò đốt phụ 150 - HG1 bột than mịn được chứa trong 2 két cấp cho

lò và CANCINER qua hệ thống cân định lượng SCHENSK.

1.5.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật của than nhập và than mịn.

- Than cám 3b,3c,4a nhập về phải có các chỉ tiêu kỹ thuật thoả mãn các

yêu cầu sau:

Bảng tiêu chuẩn than mịn

Tên chỉ tiêuGiátrị thanCám

3b

Giátrị

than Cám 3c

Giátrị

than Cám 4a

1. Độ T20% max 15 18 22

2. Chất bốc % max 7,5 7,5 7,5

3. Nhiệt lượng, kcal/g than, min 7050 6850 6500

4. Hàm lượng lưu huỳnh % max ,8 0,80 0,80

5. Độ ẩm % max 12 15 15

6. cỡ hạt min, max 15 15 15

Than nhập về không được lẫn các tạp chất có hại và các vật liệu lạ như sắt, thép,

đất, đá…

- Than min dùng để nung luyện CLINKER phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Bảng tiêu chuẩn than mịn

8

Page 9: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

Tên chỉ tiêu Giá trị

1.Độ T20 % max 22

2.chất bốc % max 7,5

3.Nhiệt lượng KCAL/KG than, min 6500

4. Lượng sót ràng 0,009 mm % max 6.00

5. Độ ẩm % max 1.00

1.5.2. Kiểm tra chất lượng

Kiểm tra chất lượng trước khi nhập tên phương tiện vận chuyển.

- Kiểm tra đột xuất trong kho.

+ Hàng giờ kiểm tra mẫu khi nghiền, xác định độ mịn, độ ẩm.

- Khi cần kiểm tra độ T20, chất bốc của than mịn trong ca.

+ Hàng ngày kiểm tra mẫu than mịn trung bình.

1.6. DẦU

Dầu FO được tiếp nhận từ ô tô được bơm vào bể chứa 1630m3, từ đó dầu được

bơm vào bể trung gian sức chứa 172 m3 dầu được sấy nóng qua hệ thống trao đổi nhiệt

đạt đến nhiệt độ 100 - 130 0C đảm bảo độ nhớt thấp, để tạo sương mù, đủ áp suất, dễ cháy

dầu tải nhiệt MOBILL qua hệ thống gia nhiệt (được đốt bằng dầu DO) đến nhiệt độ 160 -

1800C đi qua các bộ trao đổi nhiệt với dầu FO, qua nồi hơi hoặc trực tiếp giữ nhiệt cho hệ

thống.

Đường ống cấp dầu đốt rồi tuần hoàn trong hệ thống nhờ bơm và bộ phận ổ náp để

giữ áp suất ổn định cho hệ thống.

Dầu DO được tiếp nhận vào két chứa 24m3 chỉ dùng để đốt trong bộ phận gia

nhiệt cho dầu tải nhiệt.

1.6.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật.

* Dầu nặng nhập về phải thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật quy định sau

Bảng chỉ tiêu kỹ thuật quy định của dầu

Tên chỉ tiêu Giá trị

1.Khối lượng riêng ở 150C, kg/l min 0,991

2.Độ nhớt động học ở 500C, CST, min 180

3.Điểm chớp cốc kín, 0C, max 66

9

Page 10: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

4.Hàm lượng lưu huỳnh S% max 3,5

5.Điểm đông đặc, 0C, max 24

6.Hàm lượng nước, %, max 1,0

7.Hàm lượng tạp chất % max 0,15

8.Nhiệt trị, cal/g min 9800

9.Hàm lượng T20 % max 0,15

10. Cặn CACBORNCANRADSON % max 16

- Dầu nặng trước khi phun vào lò làm nhiên liệu nung luyện CLINKER xi măng

phải gia nhiệt tới 1000C - 1300C và độ nhớt ở nhiệt độ đó không được lớn hơn 20E.

- Áp lực dầu phun vào lò từ 30 - 40 bar.

1.6.2. Kiểm tra chất lượng.

Kiểm tra chất lượng dần trước khi nhập tên phương tiện vận tải.

- Kiểm tra chất lượng dầu khi cần thiết tại các két chứa.

Nghiền xi măng.

Thạch cao BAZAN được nhập về bằng ô tô hoặc tầu hoả công đoạn 115, 116 tiếp

nhận đập nhỏ rải thành 2 đống trong đống kho tổng hợp CLINKER từ các SILO, thạch

cao và phụ gia từ kho chứa tổng hợp được vận chuyển lên các két chứa của máy nghiền

bằng hệ thống hãng tải và gần nâng. Dung tích các két chứa:

CLINKER: 300T

Két thạch cao: 200T

Két BAZAN: 200T

CLINKER có thể nhập từ bên ngoài vào các phễu tiếp nhận tờ két chứa của máy

nghiền, CLINKER được cấp vào máy nghiền sơ bộ CKP 200 bằng các cân cấp liệu được

điều chỉnh tự động. Máy nghiền sơ bộ xi măng là loại máy nghiền đứng của hãng

TECHNIP - CLE xi măng ra khỏi máy nghiền đứng được cấp một phần vào máy nghiền

dự cùng với thạch cao và phụ gia, phần còn lại tuần hoàn về máy nghiền đứng.

Máy nghiền xi măng là loại máy nghiền bi 2 ngăn làm theo chu trình kín có phân

ly trung gian với năng suất 240 t/h (khi làm việc độc lập đạt 160 t/h. Độ min xi măng đạt

3.200 cm2/g nhiệt độ xi được khống chế nhờ hệ thống phun nước làm mát bên trong máy

nghiền xi măng thành phẩm được chuyển tới 4 SILO chứa xi măng bột có tổng sức chứa

4 * 10.000T bằng hệ thống máng khí động và gần nâng xuất xi măng.

10

Page 11: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

Xi măng được chứa trong 4 SILO tổng sức chứa 40.000T từ đây các SILO chứa

quan hệ thổng cửa tháo liệu xi măng được vận chuyển tới các két chứa của máy đóng bao

hoặc các bộ phận xuất xi măng rời hệ thống xuất xi măng rời gồm 1 vòi xuất cho ô tô

năng suất 150 t/h hệ thống máy đóng bao gồm 4 máy đóng bao BMH kiểm quang 8 vòi

với cân định lượng tự động, năng suất 120 t/h các bao xi măng qua hệ thống băng tải sẽ

được vận chuyển tới các máng xuất xi măng cho tàu hoả và ô tô với năng suất 120 t/h.

Tiêu chuẩn kỹ thuật.

- Các chỉ tiêu hoá, cơ lý như xi măng nghiền.

+ Trọng lượng mỗi bao xi măng 50g - 1kg.

- Khối lượng mỗi SILO xi măng 2.000 t/lo hoặc 4000T/lo.

Với xi măng mang cao 1000T/lo trường hợp đặc biệt có thể thoả thuận với khách

hàng về khối lượng lô hàng xuất.

- Hàng ca kiểm tra trọng lượng bao (200 bao/lô xi măng).

- Kiểm tra đột xuất chất lượng xi măng trong SILO.

1.7. VỎ BAO XI MĂNG.

Vỏ bao được mua từ các nhà máy bao bì được nhập về kho công ty sau khi đã

kiểm tra chất lượng.

1.7.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật.

- Lớp ngoài là giống phức hợp KP (gồm 1 lớp giấy KRAFT và một lớp nhựa PP

tráng màng được ép dính chặt vào nhau).

- Lớp bên trong là một lớp giống KRAFT.

11

Page 12: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

Hình 1.2. Thiết kế hệ thống điều khiển dùng PLC

Ñoäng cô truyeàn ñoäng

Ser sorcaáp lieäu

Thanh baùo möùc

Xi lanh keïp bao

Ñoäng cô naïp xi

Giaù ñôõ baoXi lanh ñaù baùoKhung ñôõ bao

Voøi naïp xi

Khôùp noái meàm

Xi lanh ñoùng môû

Hoäp ñieàu khieån caân

Voâ laêng ñieàu chænh toác ñoä

THIEÁT KEÁ HEÄ THOÁNG ÑIEÀU KHIEÅN DUØNG PLC

12

Page 13: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

.Bốn máy đóng bao có thể đồng thời đóng suất ra ô tô hoặc toa tàu.

Luất cứ máy đóng bao vào cũng có thể đóng suất. Cho ô tô hoặc toa tàu nhờ các

thiết bị băng gạt bao.

Trọng lượng của bao xi măng có thể đạt và tính chỉnh ở bẳng điều khiển cân đặt ở

mỗi vòi máng đóng bao.

Các thông số của cụm máy đóng bao.

+ Độ min: 3.200 Blaine

+ Nhiệt độ 800C

+ Đặc điểm của máy là kiểu quay số vòi 8.

- Năng suất 2.400 bao/h.

* Giới thiệu về dây truyền đóng bao và vị trí của dây chuyền đóng bao trong nhà máy

xi măng.

Công ty xi măng Hoàng Mai có 4 si lô chứa xi măng, mỗi si lô có sức chứa 10.000 tấn.

+ Si lô số 1: Cấp xi cho máy đóng bao số 2,3 và xi măng rời.

+ Si lô số 2: Cấp xi cho máy đóng bao số 1, 2, 3 và số 4.

+ Si lô số 3: Cấp xi cho máy đóng bao số 23 và xi măng rời

+ Si lô số 4: Cấp xi cho máy đóng bao số 1, 2, 3, và số 4.

Xi măng từ 4 xi lẻ được cung cấp cho 4 máy đóng bao theo quy định đạt ở trên.

Mỗi xi lẻ có 2 quạt sục khí, cung cấp khí sục trong đáy si lô làm tơi xi không thể

bón cục (có một quạt dự phòng trung cho 4 si lô) khi khởi động hệ thống rút hiện ở

phòng trung tâm, các lọc bụi, quạt sục van từ máng khí động, gần nâng làm việc vận

chuyển xi măng đến các bun ke của máy đóng bao hoặc đến bộ thống xuất xi măng rời từ

các si lô khi cưới động cấp biện biện cho 1 trong 4 máy đóng bao xi măng được chuyển từ

ống thực hiện ở đáy xi lô... qua (van tay thường mở) van điẹn từ máy khí động, gần nâng,

sàng dung đối Bunbev 20T trên máy đóng bao. Cuối cùng là van cấp biện xuống máy đóng

bao.

Hệ thống 4 máy đóng bao, mỗi máy 8 vòi năng suất mỗi máy 120T/h (2.400

bao/h) gắn với mỗi vòi mây đóng bao có một cân điện tử để cân trọng lượng từng bao

đóng ra đạt trọng lượng 50 ± 0,5 kg thì mới đẩy bao đều đảm bảo.

13

Page 14: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

CHƯƠNG 2

THIẾT KẾ CƠ KHÍ CỦA HỆ THỐNG ĐÓNG BAO

Hình 2.1. Máy đóng bao xi măng

14

Page 15: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

- Hệ thống kiểm tra trọng lượng: Điện tử

- Độ chính xác ± 500 g

- Tiêu thụ khí nén 6 BAR

+ Áp suất khí nén 50,4 N m3/h.

+ Động cơ chuyền đồng 1,5 kw

- Quạt cấn liệu 3.0 kw.

* Phân cơ

- Truyền động

Két chức của máy đóng bao (si lô con) + máng khí sục két .

+ Máy đóng bao có 8 két chứa riêng biệt, mỗi két có sức chứa khoảng 200 kg.

Phía bên trong có 2 máng khí được lắp ở 2 bên thành két nhằm tăng độ lăng xi măng

trong lùi đóng bao.

+ Van cáp điện đầu vùi.

+ Hệ thống tua bin lạp xi

- Phần chung cân.

Phần khung cân được treo trên một loadcell (gồm chung đỡ bao, gói đỡ bao, vòi

lạp kê, bích đỡ vòi xi lanh đá bao xi lanh kẹp bao ).

Hai phần này liên kết chính với nhau nhờ 4 trục cân .

* Phần khí

Khí cung cấp cho máy đóng bao được lấy từ nguồn khí của máy lén khí, đi qua

cốc lọc và được lén vào bình tích lằm trên phần khung đỡ. Để hoạt động cho máy đóng

bao ổn định phía sau cốc lọc có lắp một công tắc áp suất, nén khí nén quá yếu công tắc áp

suất sẽ ngắt - cắt nguồn động lực cho máy đóng bao.

15

Page 16: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

Đường khí chính

Hình 2.2. Sơ đồ bố trí các van tiết lưu

Nguyên lý hoạt động của các van tiết lưu.

+ Van số 1: Van điều khiển khí sục két máy đóng bao.

+ Van số 1. Làm việc 2s - 3s trong một chu tình cấp biện của cân (12s). Cùng

chung một đường khí làm sạch vòi.

- Van số 2 và 3. Van điều chỉnh khí cho xi lanh đá bao.

Hai van này lắp ngược để đảm bảo áp lực khí đủ lớn cho xi lanh đá bao.

- Van số 4: Điều chỉnh lưu lượng khí đến công tắc áp suất.

+ Van số 4: Cùng chung một đường công tắc và áp suất và hoạt động trong một

chu trình cấp liền hoàn thành.

- Van số 5 , 6 van điều chỉnh khí sục trục động cơ và tua bin.

- Van số 5 và 6 hoạt động khi van cấp liệu được kích hoạt mở đến khi kích hoạt

đống lên có ảnh hưởng rất lớn đến khí dư ở trong bao xi măng.

* Phần điện. WED 3000

Thiết bị cân bao xi măng WED 3000 có thể cho phép điều khiển quá trình cân của

nhiều hoạt động cân khác nhau.

6

5

4

3

2

1

Sục trục động cơ đầu tua bin

Công tắc áp suất Xi lanh

đá baoSục két

Thổi làm sạch vòi

16

Page 17: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

Ở đây chỉ nói đến loại cân đang sử dụng trên máy đóng bao và những hướng dẫn

cơ bản để người sử dụng có thể biết ± về cách thức theo dõi, kiểm tra, sử lý các tình

huống, sự cố trọng lượng, năng suất trong khi MDB làm việc.

Cài đặt phần mềm WED 3000 rất phức tạp vì thế sau khi cài đặt xong để đảm bảo

tính ổn dịnh KTV sẽ khoá những phần cài đặt chính để không làm ảnh hưởng đến quá

trình hoạt động cân. Chỉ có nhứng sự cố, sai số lớn về phần cơ, phần khí sẩy ra liên tục

mới làm ảnh hưởng đến phần điều khiển cân. Trường hợp cài đặt lại là hạn hữu khi có lỗi sẩy

ra trên màn hình sẽ suất hiện lỗi bằng các chữ số. Thợ vận hành có thể kiểm tra để biết tình

trạng báo lỗi của hệ thống cân dựa trên bẳng báo lỗi.

* Nguyên lý chung của hệ thống đáy bao.

Máy đóng bao được truyền động từ động cơ chưa hợp số và một bánh răng con ăn

khớp với bánh răng lớn. Tốc độ quang của máy đóng bao có thể tăng giảm được nhờ về

lãng lên hệ với hộp số. Quang về ngăng ngược chiều kim đồng hồ, tốc độ quang máy

đóng bao tăng quang về lăng ngược chiều kim đồng hồ, tốc độ máy đóng bao tăng, quang

về lăng cùng chiều kim đồng hồ, tốc độ máy đóng bao giảm.

- Quá trình lắp liệu gồm 5 quá trình

2.1. QUÁ TRÌNH NHẬN BIẾT BAO.

Thợ đóng bao đưa bao vào vòi, mây đóng bao quay qua Sonsor cảm biến kẹp bao

sập xuống rệp chặt vỏ bao với vòi nạp xi.

+ Quá trình cấu liệu tho

Máy đóng bao quay mang theo bao quay, quá trình cấp liệu thô được thực hiện.

Nhờ sự cài đặt thời gian trung hợp ĐK cân tên máy đóng bao. Van cấp liệu đầu vòi nạp

xi được mở 100% tua bin lạp xi quang đẩy xi măng đầy dần vào bao.

- Quá trình cấp liệu tính.

Sau khi quá trình cấp liệu thô được thực hiện van cấp liệu đầu vòi tự động đó lại

còn 30% quá trình này kết thức van cấp liệ đóng hoàn toàn, khi khối lượng trong bao xi

măng đủ 50 ± 0,5 kg .

* Quá trình làm sạch vòi

Hệ thống làm sạch vòi được kích hoạt để thông sạch vòi nạp xử trước khi tiến

hành chu kỳ nạp mới.

+ Quá trình đá bao

Sau khi hoàn thành các quá tình trên Sénov cảm biến đá bao 1 số hoạt động hoót

bao xuống. Lăng tải xuất ra máng.

17

Page 18: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

18

Page 19: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

87

65

43

21

l3l2l1

v11

.1

u11

.1

w11

.1

pe

srr1

=0/1

.1=0

/1.7

pel1 l2 l3

2/9.

2=7

/41.

7

l11

220v

50h

zl1

1 =2

/15

x1

12

3

13

5

24

6 53

1 26

4

6-k

1

3

-x10

13

5pe

12

3pe

-m1

30.0

kw

6.7a

1400

1321

114

22

-q1

f 5-8

a

=7/1

4=2

/95

l10

-x2

22-x

2

18 15

-k2

/53.

3

-k1

=7/4

6.7

=7/5

0.7

/3.4

l0 1

0.1

l0 1

1.1

l0 1

2.1

1

-f1

4a 2

-h1

-q1

=7/4

1.7-x

2

-x2

1 21

43

21 22

1 3 5

2 4 6 1413

2221

2 2 23tf

4211

Hình 2.3. Sơ đồ điều khiển trong dây truyền đóng bao

19

Page 20: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

u 11.4

v 11.4

w 11.4w 11.3

v 11.3

u 11.3

u 11.5

v 11.5

w 11.5

u11.6

v11.6

w11.6

x2.

1

x1.

1

12

3

78

9

x2.

14

56 3

21

ss11

.1

km

15.2

qf1

1.3

30a

ng

ng

®ã

ng b

ao

my ®

ãng

bao

quay v

ßng

12.0

12.0

12.0

v11

.2

u11

.2

w11

.2

qf1

1.2

1.6

-2.4

ano

20/

4

x1.

1

1.5

kw

po

wer

400v

v s

ta

i sta

1500

rdm

speed

w11

.1

u11

.1

v11

.1

x1.1

1 2 3ng

n c

ung c

Êp

=24k

w

w11.1

v11.1

qe11

.112

5a

12

34

56

78

Hình 2.4. Sơ đồ điều khiển trong dây truyền đóng bao

20

Page 21: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

Lưu đồ điều khiển

nguån cung cÊp

m y ®ãng bao quay vßng

nguån ®ãng bao

l u ®å ®iÒu khiÓn

21

Page 22: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

3 a

qf

12.7

®iÖ

n¸p

thÊp

qf

12.8

6a

12.14

12

x11

x12

x2.2

21

12.15

12.16

45

172

pm

1 cc1

x2.2

43

ss12

.1

nguån m

y ®ãng

bao

87

65

43

21

11.9

w11

.2

u11

.2

v11.

211

.9

11.9

x1.1

pow

er b

us b

ar a

co

vac

qf

12.1

16 a

3031 v12.1

u12.1

12.1

x1.2

3233

172

pm

1 tf

o1

25kva

2100

/230

v ±

5 % 10 a

qf

12.3

12.1

12.3 12.4

qf

12.2

6 a

15.3

15.3

®iÒ

u k

hiÓ

nnguån

200v

~

2av

12.5

qf

12.4

1 a

250

vag

s 12

.1

+-

3 a

qf

12.2

12.8

12.9

nguån

qf

12.6

3 a

12.11

12.10 +-

nguån

pcl

12.6

12.7

12.12

Hình 2.5. Sơ đồ điều khiển trong dây truyền đóng bao

22

Page 23: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

nguån m y ®ãng bao

®iÖn p thÊp

nguån cÊp pl c

nguån

nguån ®iÒu khiÓn

l u ®å ®iÒu khiÓn

Lưu đồ điều khiển

23

Page 24: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

6E

S

32

11

BL

00

01

10

BO

AR

D

N

r4

12

13

14

15

16

17

18

19

11

.01

1.1

11

.21

1.3

11

.41

15

11

.61

1.7

12

.9

Kh

ôn

g k

hi´

bi? ne

n

Th

un

g d

ung

? diê

u c

hi?n

h

su

? qu

ay v

on

g

Du

ng

ta

?i ch

ô~

Kh

o?i d

ô?n

g

ta

?i ch

ô~

Du

? ph

ong

12

34

56

78

9

12

.92

0.9

21

.02

0.9

22

02

4V

PC

21.8

21.7

X4

.12

22

0

17

2 P

M1

EP

B02

15

/1

17

2 P

M1

EP

B02X3

1

X3

1

3 4

X4

.19

11

131

49

17

2 P

M1

SS

01

17

2 P

M1

LS

O01

17

2 P

M1

PS

1

KM

15

2 1

5/3

PB

21

1P

B2

12

10

12

15

17

18

19

21

23

22

0

Du

? ph

ong

Du

? ph

ong

Hình 2.6. Sơ đồ điều khiển trong dây chuyền đóng bao

Khô

ng k

T

hùng

đứn

gBộ

điểu

khi

ển

D

ừngK

hởi đ

ộng

Dự

phòn

gDự

phòn

g

Dự

phòn

gbị

nén

sự q

uay

vòng

tại c

hỗtạ

i chỗ

24

Page 25: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

8X

31

910

11

12

13

14

15

4X

32

56

78

910

11

12.0

23

24

25

26

27

28

29

22

12.1

12.2

12.3

12.5

12.4

12.6

12.7

21 6

ES

7

321

BO

AR

D

N

r 4

Du

ng

ma

y

do

ng

ba

o

qu

ay v

ong

Cha?y

ma

y

do

ng

ba

o

qu

ay v

ong

Du

ng

du

on

g

ch

uyê

n q

ua

y

Cha?y

du

ong

ch

uyê

n q

ua

y

Ba?t

- t

at

ma

y d

on

g

ba

o

Tu

? dô

?ng

ho

a?c k

ng

tu? d

ô?n

g

Du

ng

kh

â?n

p

172 P

MI E

P B

01

15/1

PB

22.1

PB

22.2

PB

22.3

PB

22.4

PB

22.5

SS

221

SS

222

172 P

M1 L

CP

01

23.0

3X

32

7X

31

23.0

24V

DC

12,8

12

34

56

78

9

40

Ð

en

kiê

?m t

ra

Hình 2.7. Sơ đồ điều khiển trong dây chuyền đóng bao

Dừn

g D

ừng

máy

C

hạy

máy

Dừn

g đư

ờng

Chạ

y đư

ờngĐ

ènB

ật, t

ắtT

ự độ

ngkh

ẩn c

ấpđó

ng b

ao

đón

g ba

o

chu

yền

quay

chu

yền

quay

kiểm

tram

áy đ

óng

hoặc

quay

vòn

g q

uay

vòng

bao

khôn

g tự

độn

g

25

Page 26: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

32

33

34

35

36

37

38

39

24V

DC

12,8

26,9

HL27.1

HL27.2

28.0

27.1

27.2

27.3

27.4

27.5

27.6

27.7

27.8

12,9

Cha?y m

ay

ng b

ao

quay v

ong

Lçi d

ong

bao

quay

vo

ng

12

34

56

78

90

Q6.0

Q6.1

31

6E

S7

BO

AR

D

N

r 7

40

322

IBL000A

A0

34

56

78

92

Q6.2

Q6.3

Q6.4

Q6.5

Q6.6

Q6.7

Hình 2.8. Sơ đồ điều khiển trong dây chuyền đóng bao

Chạ

y m

áyL

ỗi đ

óng

đóng

bao

bao

quay

quay

vòn

gvòn

g

26

Page 27: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

13

X3.2

14

15

16

17

18

19

20

16

X3.1

17

18

19

20

21

22

23

Q7.0

Q7.1

31

6E

S7

BO

AR

D N

r 4

M¸y

®ãng

bao q

uay

vßng

§ êng

truyÒ

nquay

Më è

ng

dÉn liÖ

u

trÞ sè c

ùc

®¹i l

îng

tèi ®a

Thïng

bÞ lç

i

24V

DC

12,8

12

34

56

78

90 4

0322

IBL000A

A0

34

56

78

92

Q7.2

Q7.3

Q7.4

Q7.5

Q7.6

Q7.7

27,907

28.1

28.2

28.3

28.4

28.5

28.6

28.7

28.8

HL28.1

HL28.2

HL28.3

HL28.4

HL28.5

HL28.6

27,9

X3.1

X3.1

24

12

12,9

OV

TrÞ s

è c

ùc

®¹i l

îng

tèi ®a

Hình 2.9. Sơ đồ điều khiển trong dây chuyền đóng bao

27

Page 28: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 3. Giới thiệu về nguyên lý WED 3000

CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LÝ WED 3000

3.1. GIỚI THIỆU VỀ WED 3000

Thiết bị cân bao xi măng WED 3000 có thể cho pháp điều khiển quá trình cân của

nhiều loại cân khác nhau ở đây chỉ nói đến loại cân đang sử dụng trên máy đóng bao và

những hướng dẫn cơ bản để người sử dụng có thể hiểu biết về cách thuéc theo dõi, kiểm

tra, sử lý các tình huống, sự cố trọng lượng năng suất trong khi MĐB làm việ.

Cài đặt phần mềm WED 3000 rất phức tạp vì thẻ sau khi cài đặt song để đảm bảo

tính ổn định KTV sẽ khoá những phần cài đặt chính để không làm ảnh hưởng đến quá

trình hoạt động cân. Chỉ có những sự cố sai số lớn về phần cơ, phần khí sẩy ra liệu tực

mới làm ảnh hưởng đến phần ĐK cân, trường hợp cài đặt lại là hạn hữu khi có lỗi sẩy rrra

trên màn hình sẽ xuất hiện lỗi bằng các chữ số thợ vận hành có thể kiểm tra để biết tình

trạng báo lỗi của hệ thống cân dựa trên bảng báo lỗi nguyên lý làm việc.

Máy đóng bao được truyền động từ động cơ quan hiện số và bánh răng con ăn

phức với bánh răng lớn. Tới độ quang của máy đóng bao có thể tăng giảm nhờ về năng liên hệ

với hợp số quang vô ngăng ngược chiều kim đồng hồ tốc độ này đóng bao tăng, quay vô năng

cùng chiều kim đồng hồ tốc độ máy đóng bao giảm

WED cho pháp có thể điều khiển được quá trình cân của nhiều cân khác nhau

trong chương trình. Sử dụng đồ thị khối lượng thời gian để thể hiện quá trình cân chủ yếu

ý nghĩa các đầu vào, đầu ra và các thông số liên quan tới các loại cân được đặt các loại

cân đó là.

+ Cân bao

+ Cân nhận

+ Cân phân phối

+ Cân 1 phần tử

+ Cân 8 phần tử .

Trong khi xem xét điều khiển quá trình cân kết hợp các chức đẩy (Filling) và cân

(Weighing) một containet (trong một cái bao chẳng hạn được định lượng các phần ngang

hàng nhau. Contapn Containet ngày sau đó được định lượng. WED 3000 đảm bảo định

lượng tự động một cách chính xác cả đối với dây thô và dòng tinh.

Page 29: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 3. Giới thiệu về nguyên lý WED 3000

Bố trí đầu vào cho PLC

Đầu vào Đầu ra Chức năng

EO 1 + 2 khởi động (Start)

E1 3 + 4 Ngắt (Breale)

E2 5 + 6 Cho phép đẩy ra bao

E3 7 + 8 Đẩy bao bằng tay

E4 9 + 8 Xi lô ở mức đầy nhỏ nhất

E5 10 + 11 Có mặt bao

E6 12 + 13 Khoá bàn phím

E7 24 + 15 Bit 0 của khối lượng đầy

E8 16 + 17 Bit 1 của khối lượng đầy

E9 18 +17 Bit 2 của khối lượng đầy

Bố trí đầu ra cho PLC

Đầu ra Chức năng

RSO Dòng thô

RS1 Dòng tinh

RS2 Thông vòi làm đầy

RS3 Dung sai dưới (-)

RS4 Dung sai trên (+)

RS5 Vị trí bao nghiêng

RS6 Cảnh báo

RS7 Thông điện sẵn sàng

RS8 Kẹp bao

Các quá trình của cân bao

0. Trạng thái cơ bản

Khối lượng thực tại luôn được đo và hiển thị việc đặt 0 tự động trong khoảng cho

phép ± 2% hoặc + 3% /- 1% được thực hiện nếu chức năng tương ứng trên hộp thoại đặt

(Setting dia loy (PARMETER MENU) BASIC SETTING / WEIGHING FUNCTION

/AVTOMATIC XERO) được chọn trường hợp này cần chú ý đến việc đặt bộ đếm chu kỳ

Page 30: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 3. Giới thiệu về nguyên lý WED 3000

(PARAMETER MENU/DOSING PARAMETERS CONTROL PARMETERS/

CYCLEZEORESETTING) các bộ nhớ tổng và bộ nhớ tổng chính có thể bộ xoá bến cầu

khởi động .

Ở thời điểm TST đầu vào EO hoặc phím START ở đầu một chu kỳ định lượng tự

động. WED 3000 sau đó sẽ thực hiện đúng công việc sau .

+ Kiểm tra tổng của khối lượng lông của hệ thống, với câu hệ với trọng lượng đầy

xem tổng này có nhở hơn giá trịn MAX không nếu không, lệnh khởi động sẽ không thực

hiện được, báo lỗi 8208 h được hiện ra.

- Kiểm tra xem đầu E4 có không tích cực không. Nếu E4 tích cực, việc định lượng

rõ không khởi động và WED 3000 rõ giữ trạng thái cơ bản.

+ Các cơ le R83, RS4, RS7, dung dai trên, dung sai dưới và thông điệp sẵn sàng

được đặt lại.

- Đầu ra RS8 được tích cực

+ Bộ nhớ cân bị xoá

3.2. ĐỘ ĐỂ ĐẶT CÂN BÌ.

Có 4 chế độ cân bì (PARAMETER MEM / DOSING PARAMETERS/CONTROL

PARAMETERS/AUTOMATIC TARE) có thể được chọn ở hộp thoại chọn.

+ Độ trễ đặt cân bì lại tắt (AUTOMATIC TARE/OF) nghĩa là việc đặt cân bì

không được thực hiện. Thời gian đặt cân bì Tta không thực hiện .

- Đặt cân bì trong thời gian trễ cân bì (AUTOMATIC TARE/AFTER TARE

DELAY TIME). Tín hiệu do được kiểm tra tem có sự dừng (Standstill) trong thời gian

trễ đặt câu bì Tta hay không. Nếu có, giá trị đo được chỉnh và việc định lượng được tiếp

tục. Nếu không việc định lượng không được tiếp tục, báo lỗi 8220 h được hiển thị.

Đặt can thời gian trễ (AUTOMATICTARE/AFTER T A R E DELAYTIME) trong tất cả

các trường hợp, thời gian trễ đặt cân là Tta được phép trôi qua và giá trị đo được sau đó

được điểm TT và quá trình định lượng lại tiếp tục. Nếu không thấy giá trị đo dừng lại,

giá trị đo không được chỉnh, quá trình định lượng không tiếp tục lúc đó sẽ hiện ra thông

báo lỗi 8220 h. Thời gian trễn câu bì (Tta) trong trường hợp này đầu vào E5 được kiểm

tra. Nếu E5 tích cực trong suốt chu kỳ giám sát và việc đặt câu bì được thực hiện, quá

trình định lượng tiếp tục. Ngược lại các dòng thơ và tính không được chọn rơle RS8 mất

tác dụng thông báo lỗi 8400 được đặt. Nếu E5 bị che hoặc không được hoạt động, chức

năng này không thực hiện. Thời gian lớn nhất của Tsv là 2 S .

- Sử dụng giá trị cân bì đầu vào

Page 31: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 3. Giới thiệu về nguyên lý WED 3000

+ Dòng thô và dòng tinh được mở.

Việc định lượng thưởng bắt đầu bằng iệc khởi động dòng thô và tinh thông qua

các đầu ra RSO và RS1, nếu trọng lượng ban đầu ( CT init lớn hơn điểm đóng dòng thô

Gcoarse. Sau đó chỉ có dòng tinh được mở. Thời gian giám sát định lượng TDó được khở

động.

* Thời gian đóng quân giám sát dòng thô.

Khi có một nguồn nguyên liệu đưa vào một cách đột ngột có thể làm hỏng tải.

Điều này có thể nghiệm trong ngay cả điểm duèng lòng thô (Gtcoavse) đã vượt quá. Để

tránh việc tắt của dòng thô khi điều này xẩy ra, một thời gian đóng cần được dịnh nghĩa

để giám sát dòng thô. Trong thời gian đóng (Tgs). Trọng lượng làm đầy không được

kiểm tra xem đã đến điểm đóng dòng thô (Gtcoatre) Chưa và vì thế tránh được việc đóng

dòng thô trước dự định thời gian dừng không làm trễ chu kỳ định lượng. Nó có thể ngắn

hơn thời gian định lượng dòng thô đã định.

3.3. DÒNG THÔ TẮT.

Dòng thô (RSo) hệ tắt khi trọng lượng đầy (Gact) đạt tới điểm đóng dòng thô

(Gcoare)

Thời gian dừng giám sát dòng tinh.

Khi điều ra RSO (dòng thô) dạng tắt sự dao động sẩy ra trong thời gian mở làm

dòng tinh tắt trước thời gian đã định. Trong thời gian đóng (Tfs) này, trọng lượng đầy

không được kiểm tra xem đã đạt đến điểm đóng dòng tinh không và vì thế tránh được

việc tắt dòng tinh (RS1) trước hạn định. Thời gian đóng này không làm trễ chu kỳ định

lượng nó có thể ngắn hơn thời gian định lượng dày finh đã định

2. Dòng tinh (RS1) bị tắt khi trọng lượng đầy (Ctact) đã đạt tới điểm đóng dòng

tinh (Gfine). Tín hiệu (dòng tinh tắt)

Kết thúc thời gian giám sát định lượng Tdó trung nhiên bến thời gian giám sát

định lượng trôi qua trước khi dòng tinh tắt, đầu ra RS6 (cảnh báo) không được tích cực.

3.4. THỜI GIAN DÒNG CÒN LẠI.

Trong thời gian còn lại (TN) vật liệu vẫn còn được phép chảy Rơle RS2 được luật

trong khoảng thời gian TN nghĩa là thời gian thông vời

3.5. THỜI GIAN ỔN ĐỊNH.

Page 32: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 3. Giới thiệu về nguyên lý WED 3000

Các giá trị đo được kiểm tra xem có dừng không trong thời gian ổn định (TB). Nếu

có sự dừng được dò trước khi thời gian ổn định kết thúc, việc cân kiểm tra được thực hiện

ngược lại việc cân kiểm tra (đo lần cuối) được ấn định.

3.6. TỐI ƯU HOÁ.

Sau khi đo lần cuối, trọng lượng đặt (Gsct) được so sánh với trọng lượng thật

(Gact). Các điểm đóng dòng thô và dòng tinh được tối ưu dựa trên độ lệch bằng cách sử

dụng quá trình tự học, giúp cho bạn không phải tắt chức năng tối ưu hoá trên hộp thoại

đặt (PARAMETER MENU/DOSING. PARAME PARAMETERS/ OPTIMIZATION/

TXPE OF OPTIMIZATI ON). Việc định lượng lại sau đó chỉ trở lên tích cực nếu chức

năng này được bật và trọng lượng đầy (Gtact) nhỏ hơn chung sai định lượng. Việc định

lượng lại dòng tinh được thực hiện đến 3 lần. Nếu dung sai trên và dung sai đạt được,

việc định lượng sẽ tiếp tục. Quá trình câu ở Bloch 11 giúp cho:

- Trọng lượng thực tế sau 3 chu kỳ tác định lượng còn nhỏ hơn dung sai định

lượng dưới.

- Trọng lượng tế (GTACT) nằm trong dung sai định lượng ít nhất là hết 3 chu kỳ

định lượng hoặc lớn hơn dung sai định lượng trên.

3.7. THÔNG ĐIỆP DUNG SAI.

Nếu trọng lượng thực tế Gact nhỏ hơn dung sai định lượng dưới Role RS3 được tíc

cực. Nếu Gact lớn hơn dung sai định lượng. Rơ la RS$ được tíc cực. Nếu GTact trong dung

sai định lượng rơle RS3 và RS4 không tích cực. Thông điện sẵn sàng RS7 được cài đặt.

3.8. CHO PHÉP ĐẨY VÀO BAO

Thời gian đợt tín hiêu E2 sẽ không lớn hơn thời gian đặt dòng còn lại (TN). Nếu

tín hiệu E2 không lằm trong giới hạn thời gian này. Đầu ra RS* (kẹp bao) bị tắt. Kẹp bao

mở và sau khi thời gian trống (TE) được chọn đã hết, rơ le RS% được tích cực trong

khoảng thời gian trợ giúp (TEH) tín hiệu này được dùng để làm nghiêng bao và đổ vào

bao. Nếu tín hiệu E 2 không đựoc phát ra, các sự kiện được thực hiện và hoạt động định

lượng kết thúc. Cân sau đó sẽ ở trạng thái cơ bản.

3.9. CÁC THÔNG TIN VỀ CÂN BAO.

Mỗi trọng lượng đầy có một bộ nhớ tổng (bộ nhớ tổng báo gồm tất cả các giá t rị

thực từ dung sai). Một bộ nhớ và một bộ nhớ tổng tính, Tất cả các quá trình định lượng

được định lượng với dung sai và được cộng với bộ nhớ tổng chính và số lượng đơn vị

được nhập vào như là tổng các dung sai. Số lượng các định lượng ở đó giá trị thực vật

dung sai định lượng trên được đưa và bộ đếm dung sai trên. Nếu bộ nhớ chu kỳ ở hộp

Page 33: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 3. Giới thiệu về nguyên lý WED 3000

thoại chọn (PARAMETTER MENU/DOSING PARAMETERS/CONTROL

PARAMETERS/ CYCLE CONTOL) được đặt giá trị nhở hơn 1. Trọng lượng đặt (Gset)

được đưa vào bộ nhớ tổng chính cho tất c ả các bao mà không được đo lần cuối, và bộ

đếm dung sai tổng tăng lên.

Sơ đồ thông tin về cân bao

Page 34: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Chương 3. Giới thiệu về nguyên lý WED 3000

G

G

G

G

G

/G

S

etA

ct

Fin

e

Coa

rse

Em

bry

A

St

svG

FS

aab

sst

t

t

t

t

t

t

t

au

t

Dßn

g Tin

h

T

D

OS

T

NT

B

T

E

T

E

T

GS

T

TA

T

FS

St

svt

t

t

aut

Dßn

g Tin

h

T

GS

T

TA

(E0)

(E2)

(E4)

(E5)

(RS

0)

(RS

1)

(RS

2)

(RS

3)

(RS

4)

(RS

5)

(RS

7)

(RS

8)

Khë

i ®én

g

Gi¶

i phã

ng c

Æn

Silo

ë m

øc ®

Çy n

há n

hÊt

Thi

Õt b

Þ ®ãn

g lµ

m s

¹ch

Dßn

g th

«

Dßn

g tin

h

Th«

ng v

ßi lµ

m ®

ÇyD

ung

sai d

íi ©

m(-

)D

ung

sai t

rªn

d ¬n

g (+

)V

Þ trÝ

bao

nghi

ªng

Th«

ng ®

iÖp

s½n

sµng

KÑp

bao

Page 35: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

CHƯƠNG 4

ỨNG DỤNG PLC CHO THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÂN ĐÓNG BAO

BASIC SETTING/WEIGHT FUNCTION.

+ OFF

+ ON

+ TYPE OF SCALE: kiểu cân

* BAG SCALE

+ WEI GHT FEE DER

- RECEI VER SCALE. Tiếp nhận cân

+ PISTRIBSCALE . Phân phối cân

+ 4 COMPSCALE

- 8 COMPSCALE

TYPE OF Dosing

- POSITI VE DOSING: Định lượng tuyệt đối

NEGA TIVE DOSing: Không định lượng

WARM UP TIME

* OFF

+ ON

ZEROTRACKING

+ OFF

ON

ZERO SETTING RNG

* - 1%................. + 3%

+ - 2% ..................2%

- UNIT OF MASS

+ KG

MOTION BAND.

Page 36: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

+ OFF

MINIMUM WEIGHT

* 10D

NUMBER OF RANGE

* 1

RESOLUTION

*1

NOMINAL VALUE

5000 KG

MIN FILLING WEIGHT

2.5 KG

CALIBRATION

CALIBRATION

CALIBRATION WEIGHT: Định cỡ cân

OTHER PARAMETERS.

WEI HMGSCALE ADDRESS: Địa chỉ cân (31)

F/LL WEIGHT NO: Cân đồng (1)

NUMBER OF PARTFILLNGS: Giá trị phần đổ đầy.

ORDER. VALUE: Thứ tự giá giá

2. THÔNG SỐ CHỈNH CÂN MÂY ĐÓNG BAO.

DOSING PARAMETE RS/FILL WEI GHT

SET WEIGHT: Đặt cân

50.00 KG (SMIT 50.00 KG).

COARSE FLOW VALUE: Cấp điện thô

46.00 KG (SMIT 48.50 KG)

FINE FLON VALUSE: Cấp liệu tinh

50.00KG (SMIT 50.00KG)

UPPER TOLERANCE: Sai số trên

Page 37: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

0.50 KG (SMIT 0.50kg)

LOWER TOLE RANCE: Sai số dưới

0.50KG (SMIT 0.20 KG).

EMPTY TOLERANCE: Sai số trống

5.00 KG (SMIT 5.00 KG)

SACKRB COAR DIFF:

7.00 KG (SMIT 7.00 KG)

SACK BREAK FINE DIFF:

3.00 KG (SMIT 3.00 KG).

TAREVALUE: Giá trị bì

0.00 KG (SMIT 0.00 KG)

DO SING PARA METERRS/TIME VALUE S.

LOC KOUT TIME - COAR

- 0,28 (SMIT 0,5 S).

LOC KOUT TIME - FINE

0,25 (SMIT 0,5).

TARE DELAY: Trễ bì

0,4 S (SMIT 1.03)

RESIDUAL FLOW TIME: Thời gian dư.

1.5 S (S Mit 1.0,S).

MAX Do Sing Time: Thời gian định lượng tối đa.

(60 S) (S Mit 150 S).

MAX EMPT YING TIME: Thời gian trống tối đa.

0.2S (SMIT 1.0S)

EMPTY AID TIME: Những (sự giúp đỡ) thời gian trống 0,4S

DOSING PARA METRS/OPTIMIZATION (Đánh giá tối ưu)

TYPE OF OPTINI ZA TION: Kiểm nhận biết.

(3) (SMIT1)

Page 38: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Cảm biến sử lý điều khiển

PLCCơ cấu chấp hành

Hiển thị

MIN FINE FLOW: Dòng chảy tinh tối thiểu.

1.50 KG

Do Sing Para meters/COTROL Pa ra ha meter 01

AUTOMATIC TARE: Tự động chọn bì.

* AFT. TAE DELY.

Hệ điều khiển PLC

Tổng quát một hệ thống điều khiển là tập hợp những dụng cụ thiết bị điện tử,

được dùng ở những hệ thống cần đảm bảo tính ổn định, sự chính xác, sự chuyển đổi

nhịp nhàng của một quy trình hoặc một hoạt động sản xuất. Nó thực hiện bất cứ yêu cầu

nào của dụng cụ từ cung cấp năng lượng đến một thiết bị bán dẫn. Với thành quả của sự

phát triển nhanh chóng của công nghiệ thì việc điều khiển những hệ thống sẽ phức tạp

rõ thực hiện bởi một hệ thống đìeu khiển tự đọng bán hoàn toàn, đó là PLC, nó được sử

dụng kết hợp với máy tính chủ, ngoài ra, nó còn giao diện để kết nối với các thiết bị

khác (như là bảng điều khiển, động cơ con Tact, cuộn dây...) khả năng chuyển giao

mạng của PLC có thể cho phép chúng phối hợp xử lý, điều khiển những hệ thống lớn.

Ngoài ra nó còn thể hiện sự linh hoạt cao trong việc phân loại các hệ thống điều khiển.

Mỗi một bộ phận trong hệ thống điều khiển đóng một vai trò rất quan trọng từ hình 11

ta tháy PLC sẽ không nhận biết được điều gì nếu nó không đựoc kết nối với các thiết bị

cảm ứng. Nó cũng không cho phép bất kỳ các máy móc nào hoạt động nếu ngõ ra của

PLC không được kết nối với động cơ và tất nhiên vùng máy chủ là nơi liên kết các hoạt

động của một vùng sản xuất riêng biệt

Hình 4.3. Sơ đồ điều khiển PLC

Vai trò của PLC

Trong một hệ thống điều khiển tự động PLC được xem như là trái tim của hệ

thống điều khiển với một chương trình ứng dụng (đã được lưu trữ bên trong bộ nhớ của

Page 39: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

PLC) thì PLC liên tục kiểm tra trạng thái của hệ thống, bao gồm: Kiểm tra tín hiệu phản

hồi từ các thiết bị nhập, dựa vào chương trình logic để xử lý tín hiệu và mạng các tín

hiệu điều khiển ra thiết bị xuất PLC được dùng để điều khiển hệ thống từ đơn giản đến

phức tạp. Hoặc ta có thể kết hợp chúng với nhau thành một mạng truyền thông có thể

điều khiển một quá trình phức hợp.

+ Sự thông minh của một hệ thống tự động hoá phục thuộc vào khả năng đọc tín

hiệu từ các cảm biến tự động của PLC.

Hình thúc giao diện cơ bản giẫn PLC và các thiết bị nhận là: Nút ấn cầu giao

phin.... ngoài ra PLC còn nhận được tín hiệu từ các thiết bị dạng từ động như: Công tắc

trạng thái, công tắc giới hạn, cảm biến quang điện, cảm biến cấp độ,... Các loại tín hiệu

nhập đến PLC phải là trạng thái logic ON/OFF hoặc tín hiệu Anacog. Những tín hiệu

ngõ vào này được giao tiếp với PLC qua các Modul nhập.

+ Các thiết bị xuất:

- Trong một hệ thống tự động hoá, thiết bị xuất cũng là một yếu tố rất quan

trọng.

- Lếu ngõ ra của PLC không được kết nối với thiết bị xuất thì hầu như hệ thống

sẽ bị tê liệt hoàn toàn. Các thiết bị thông thường là: Động cơ, cuộn dây nam châm, re

lay, chuông báo... thông qua hoạt động của Moter, các cuộn dây PLC có thể điều khiển

một hệ thống từ đơn giản đến phức tạp. Các loại thiết bị xuất ra một phần kết cấu của hệ

thống tự động hoá và vì thế nó ảnh hưởng trực tiếp vào hiệu suất của hệ thống. Tuy

nhiên, các thiết bị như là: Đèn Pilot, cà và các báo động chỉ cho biết các mục đích như:

Báo cho chúng ta biết giao diện qua viền rộng của Modul ngõ ra PLC

- Bộ điều khiển lập trình PLC.

PLC là bộ điều khiển lo gic theo chương trình bao gồm; Bộ xử lý trung tâm gọi

là CPU (CenTral giao diện nhập suất. Nó cũng được nối trực tiếp đến các thiết bị I/O vì

thế khi tín hiệu nhận CPU sẽ xử lý tín hiệu đến hệ xuất.

Page 40: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Khối đầu vào

RAM G1 EN

LU

1D C1

ENG1RAM

Khối đầu ra

Lựa chọn I/O

BUS

Tín hiệu điều khiển

RF

Lựa chọn

I/0

Tín hiệu đk

Dữ liệu vào Dữ liệu ra

Hình 4.1. Sơ đồ khối PLC

So sánh PLC với các thiết bị điều khiển thông thường khác.

- Hiện nay các hệ thống điều khiển bằng PLC đang dần dần thay thế cho các hệ

thống điều khiển bằng se lay contac thông thường. Ta hãy thử so sánh ưu khuyết điểm

của hai hệ thống trên:

Hệ thống điều khiển thông thường

+ Thẻ kênh do có quá nhiều dây dẫn trên bảng điều khiển.

- Tốn khá nhiều thời gian cho việc thiết kế, lắp đặt.

+ Tốc độ hoạt động chậm.

- Công suất tiêu thụ lớn.

+ Mỗi lần muốn thay đổi chương trình thì phải lắp đặt lại toàn bộ tốn nhiều thời

gian.

- Khó bảo quản và sửa chữa.

Hệ thống điều khiển bằng PLC:

+ Những dây kết nối trong hệ thống giảm được 80% nên nhỏ gòn hơn.

- Công suất tiêu thụ ít hơn.

Page 41: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

+ Sự thay đổicác ngõ vào, ra và điều khiển hệ thống trở lên dễ dàng hơn nhờ

phần mềm điều khiển bằng máy tính hay trên Console.

+ Tốc độ hoạt động của hệ thống nhanh hơn

- Bảo trì hệ thống sửa chữa dễ dàng.

+ Độ bền và tin cậy vận hành cao.

- Giá thành của hệ thống giảm khi số tiếp điểm tăng.

- Có thiết bị chống nhiễm

+ Ngôn ngữ lập trình dễ hiểu.

Dễ lập trình và cơ thể lập trình trên máy tính, thích hợp cho việc thực hiện các

lệnh trần tự của nó.

+ Các modul rời cho phép thay thế hoặc thêm vào khi cần thiết.

Do có những lý do trên PLC thể hiện rất rõ ưu điểm của nó so với các thiết bị

điều khiển thông thường khác. PLC còn có khả năng thêm vào hay đổi các lệnh tuỳ theo

yêu cầu của công nghiệ khi đó ta chỉ cần thay đổi chương trình của nó. Điều này nói lên

tính năng điều khiển khá linh hoạt động của PLC.

- Cấu trúc phần ứng của PLC

Cấu trúc phần cứng của tất cả các PLC đều có các bộ phận sau xử lý, bộ nhơ, bộ

nhập, xuất.

+ Đơn vị sử lý trung tâm (CPU)

Là bộ vi sử lý, liên kết với các hoạt động của hệ thống PLC thực hiện chương trình ,

sử lý tín hiệu nhập xuất và thông tin liên lạc với các thiết bị bên ngoài.

+ Bộ nhớ (Memory).

Có nhiều loại bộ nhớ của người sử dụng. Để đảm bảo cho PLC hoạt động, phải

cần có bộ nhớ để lưu giữ chương trình, đôi khi cần mở rộng bộ nhớ để thực hiện các

chức năng khác như;

+ Vùng đệm tạm thời lưu trữ trạng thái của các kênh xuất/nhập được gọi là ram

xuất nhập.

- Lưu trữ tạm thời các trạng thái của các chức năng bên trong Time. Counter, ve

lay.

Bộ nhớ gồm có những loại sau:

+ Bộ nhớ chỉ đọc (Rom: Read only Memory): Rom không phải là bộ nhớ khả

Page 42: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

biến, nó có thể lập trình chỉ một lần. Do đó không thích hợp cho việc điều khiển “mềm”

của PLC. Rom ít phổ biến so với các loại bộ nhớ khác.

- Bộ nhớ ghi đọc (Ram: Ram dom Accerr Memovy):Ram là một bộ nhớ thường

được dùng để lưu trữ dữ liệu và chương trình của người sử dụng. Dữ liêưụ trong Ram sẽ

bị mất đi nếu nguồn điện bị mất tuy nhiên vấn đề này được giải quyết bằng cách gắn

thêm vào Ram nguồn điện dự phòng. Ngày nay trong kỹ thuật phát triển PLC, người ta

dùng CMOSRAM, nhờ sự tiêu tốn năng lượng khá thấp của nó và cung cấp pin dự phòng

cho các Ram này khi mất nguồn. Pin dự phòng có tuổi thọ ít nhất một năm trước khi cần

thay thế, hoặc ta chon Phin sặc gắn với hệ thống, Pin sẽ được sặc khi cấp nguồn cho PLC.

+ Bộ nhớ chỉ đọc chương trình xoá được (EPROM: Evesable Program mable

Read only Memory): EPROM lưu trữ dữ liệu giống như ROM. Tuy nhiên nội dung của

nó có thể bị xoá đi nếu ta phóng tia tử ngoại vào, người viết phải viết lại chương trình

trong bộ nhớ.

+ Bộ nhớ chỉ đọc chương trình xoá được bằng điện (EEPROM: Elec tuc Erarable

Programmable Read Only Memory EEPROM có thể bị xoávà lập trình bằng điện tuy

nhiên chỉ được một số lần nhất định;.

+ Thiết kế hệ thống dùng PLC.

- Để thiết kế một chương trình điều khiển cho một hoạt động gồm những bước

sau.

+ Xác định quy trình công nghệ

Trước tiên ta phải xác định thiết bị hay hệ thống nào muốn điều khiển. Mục đích

cuối cùng của bộ điều khiển là điều khiển một hệ thống hoạt động, xác định ngõ vào ra

tất cả các thiết bị xuất/nhập. Bên ngoài đều đuợc kết nối với bộ điều khiển lâp trình.

Thiết bị nhận là những con Tact, cảm biến..... thiết bị xuất là những cuộn dây MOTO,

bộ hiển thị sau khi xác định tất cả các thiết bị nhập xuất cần thiết ta định vị các thiết bị

vào ra tương ứng cho từng ngõ vào, ra rên PLC trước khi viết chương trình.

+ Viết chương trình.

- Nạp chương trình vào bộ nhớ.

Ta có thể cung cáp nguồn cho hệ điều khiển có lập trình thông qua cổng I/O lan

đó lạp chương trình vào bộ nhớ thông qua máy tính ncó chứa hần mềm hình thang sau

khi nạp song kiểm tra lại bằng hàm chuẩn đoàn nếu được mô khác phỏng toàn bộ hoạt

động của bệ thống để trắc chắn chương trình đã hoạt động tốt.

Page 43: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Trước khi nhất nút Stat phải trắc chắn các dây dẫn nối các ngõ vào/ra các thiết bị

nhận, xuất đã được nối dúng theo chỉ định lúc đó PLC bắt đầu hoạt động thực sự.

Cấu trúc của S7 - 200

Có thể lập trình cho PLC S7 - 200 Bằng cách sử dụng nột trong những phần

mềm sau:

- STEP 7 - MICRO/DOS

+ STEP 7 - MICRO/WIN

Những phần mềm này đều có thể cài đặt được trên máy lập trình. Họ PG7 xx và

các máy tính cá nhân (PC).

Các chương trình cho S7 - 200 phải có cấu trúc chương trình chính (main

Progam) và sau đó đến các chương trình chính main Progam/về sau đó đến các chương

trình con và chương trình sử lý ngắt được chỉnh ra lan dậy.

- Chương trình chính được kết thúc bằng lệnh kết thúc chương trình (MEND).

+ Chương trình con là một bộ phận của chương trình, các chương trình con phải

được viết sau lệnh kết thúc chương trình chính đó là lệnh MEND.

- Các chương trình sủ lý ngắt là một bộ phận của chương trình nếu cần sử dụng

chương trình. Cần sử lý ngắt phải viết sau lệnh kết thúc chương trình chính MEND.

- Các chương trình con được nhóm lại thành một nhóm ngay sau chương trình

chính. Sau đó đến ngay các chương trình sử lý ngắt. Bằng cách viết như vậy cấu trúc

chương trình rõ ràng thuận tiện hơn trong việc đọc chương trình sau này có thể tự do.

Tiêm lẫn các chương trình con và chương trình sử lý ngắt đằng sau chương trình

chính.

Page 44: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Main Program MEND

SBRO chương trình con thứ 1MEND

SBRn chương trình con thứ n + 1RET

INTO chương trình con sử lý ngắt thứ nhất.RETI

INIn chương trình con sử lý ngắt thứ n + 1RETI

Thực hiện trong một vùng quét

Thực hiện khi đựoc chương trình trính gọi

Thực hiện khi có chương trình sử lý ngắt

Phương pháp lập trình

S7 - 200 biểu diễn một mạch lo gic cùng bằng một dãy các lệnh lập trình.

Chương trình bao gồm một dãy các lệnh S7 - 200 thực hiện chương trình bắt đầu từ

lệnh lập trình đầu tiên và kết thúc ở lệnh cuối cùng trong một vùng.

Cách lập trình cho S7 - 200 nói riêng và cho các PLC của Simen nói chung dựa

trên 2 phương pháp cơ bản.

Phương pháp hình thang (Ladder Logic) viết tắt là LAD. Phương pháp liệt kê

lệnh (statemn + List) Viết tắt là STL. Nếu phương trình được viết theo kiểu LAD thiết

lại lập trình sẽ tự tạo ra một chương trình theo kiểu STL tương ứng, nhưng ngược lại

không phải một chương trình nào được viết theo kiểu STL cũng có thể chuyển sang

LAD.

Định nghĩa về phương pháp LAD.

LAD là một ngôn ngữ lập trình bằng đồ hoạ. Những thành phần cơ bản được

dùng trong LAD tương ứng với các thành phần của bảng điều khiển bằng rơle, trong

Page 45: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

chương trình phương pháp LAD các phân tử cơ bản dùng để biểu diễn lệnh Lôgic như

sau:

- Tiếp điểm: là biểu tượng (symbol) mô tả các tiếp điểm của Rơle các tiếp điểm

đó có thể là thưởng mở hoặc thưởng đóng

- Cuộn dây (Coil): là biểu tượng mô tả các Rơle được mắc theo

chiều dòng điện cung cấp cho Rơle.

- Hộp (box) là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi có dòng

điện chạy đến hộp. Những dạng hàm thường được biểu diễn bằng các bộ thời gian

(time) bộ đếm (counter) và các hàm toán học. Cuộn dây và các các hộp phải được mắc

đúng chiều dòng điện.

- Mạng LAD: là đường nối các phân tử thành một mạch hoàn thiện, đi từ đường

nguồn bên trái sang đường nguồn bên phải. Đường nguồn bên trái là nguồn dây nóng,

đường nguồn bên phải là đường nguồn dây trung hoà hay là đường trở về nguồn cung

cấp (đường nguồn bên phải thường không được thể hiện khi dùng chương trình tiện

dụng STEP7 - Micro/Dos hoặc Micro/ Win) dòng điện chạy từ bên trái qua các tiếp

điểm đóng đến các cuộn dây hoặc các hợp trở bên phải nguồn.

Định nghĩa STL:

Phương pháp liệt kê lệnh (STL) là phương pháp thể hiện chương trình dưới dạng

tập hợp các câu lệnh hình thức biểu diễn một chức năng của PLC.

Ví dụ: Ladder Lôgic và Statêmnt List.

Mô tả lệnh LAd và STL

LAD

IQO QOO

STL

LD IO.O

=

QO.O

Page 46: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Các lệnh cơ bản.

LAD

1. Lệnh bắt đầu dòng lệnh.

AND

2. Lệnh nối tiếp hai khối.

OR

3. Lệnh nối nới hai khối song song.

OUT

4. Lệnh khối đầu ra

5. NOT nối đầu đảo

6. FUN gọi hàm đặc biệt

7. ORLD nối song song hai tổ hợp khối

8. ANDLD nối nới tiếp 2 tổ hợp khối.

Các lệnh Timer

Bộ thời gian có chức năng tương tự như các Rơle thời gian khi đầu vào chuyển từ

OFF lên ON bộ đếm bắt đầu đếm thời gian đặt trước khi thời gian đếm bằng thưòi gian đặt

trước tthì tác động tiếp điểm.

Các loại Timer của S7.200 chia làm 2 loại TON và TONR:

- Timer tạo thời gian từ không có nhớ , ký hiêuh là TON

- Timer tạo thời gian từ có nhớ, ký hiệu là TONR.

TON Txx TONR Txx

IN IN

PV PV

TXX: Khai báo thời Timer

Page 47: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

IN: Dần vào

PV: Giá trị đặt trước

Có các bộ phận giải là: 1ms, 10ms, 100ms

Khi đầu vào chuyển từ OFF xuống ON thì TON reset lại

+) Các bệnh điều khiển Counter.

Counter là bộ đếm thực hiện chức năng đến xườn xung quanh trong S7 - 200

các bộ phận đếm của S7-200 được chia làm 2 loại: Bộ đếm tiến (CTV) và bộ đếm

tiến/lùi (CTVD)

Bộ đếm tiến CTV đếm số xườn bên của tín hiệu Lôgic đầu vào từ là đếm số lần

thay đổi trạng thái Lôgic từ 0 lên 1 của tín hiệ. Số xườn rung được ghi vào thanh ghi 2

byte của bộ đếm tiến / lùi CTVD đếm tiến khigặp xườn lên xung vào cổng đếm tiến, ký

hiệu là CU trong LAD và đếm lùi khi gặp sườn lên của xung vào cổng đếm lùi được ký

hiệu là CD.

Đầu vào Reset đặt lại trạng thái đầu của bộ đếm.

R: Reset

PV: Giá trị đặt trước

C: là giá trị khai báo

CTV Cxx CTVD Cxx

CU CU

PV PV

Reset Reset

Các bộ ghi dịch

SHRB ghi dữ số liệu đếm từ đầu Data và đẩy số liệu từ ô nhớ này đến ô kế cận

Page 48: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

P

N

MOV - B EN

IN OUT

MOV - I EN

IN OUT

Mov - REN

IN OUT

hoặc từ kênh này đến kênh khác mỗi khi có xung đột xung vào đầu Clock.

Giản đồ thang.

BN.SHRB

DATA

S - bit

n

i0.1

v100.00

s

v100.0

v100.1

v100.7

Lệnh DIFU ( ) và lệnh DIFD ( )

Lệnh sẽ tạo ra một rung ở đầu vào chuyển từ đầu ra chuyển từ OFF lên ON

Lệnh sẽ tạo ra một rung ở đầu vào khi đầu vào chuyển từ ON xuống OF

Lệnh: MOV - B chuyển số liệu của một kênh hoặc một hằng số đến một kênh đích

MOV - I

MOV - R

Page 49: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Addvers

Dec1 Name Type Initia1 Va1ue Comment

0.0 temp Temp0 BYTE

1.0 temp Temp1 BYTE

2.0 temp Temp2 BYTE

3.0 temp Temp3 BYTE

4.0 temp Temp4 BYTE

5.0 temp Temp5 BYTE

6.0 temp Temp6 INT

8.0 temp Temp7 INT

10.0 temp Temp8 INT

12.0 temp Temp9 PATE AND TIME

BLOCK : OB1

Net Work: 1

FC 1EN ENO

Page 50: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Temp

in out

out

in

CommentInitia1 Va1ueDec1 Name type

NetWork : 1

Block: FC1

m1.0 m1.0 m1.0

NetWork : 2

ML . O Log0 Bien Logic0

m1.0

m1.0

m1.0

ML . 1 Log1 Bien Logic1

NetWork : 3

m1.0

T5

T4

S_ODT

S Q

BI

BCDR

TVS5T LS

S Q

SR

ML.2

S Q

S_ODT

T4

R

TV

R

B

BCD

S5T LS

Address

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Page 51: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

S5T 500MS

BCD

B

R

TV

R

T4

S_ODT

QS

M3.0

SR

QS

S5T 500MS TV

R BCD

BI

QS

S_ODT

T4

T15

m3.0

NetWork : 4

NetWork : 5

I 2.5 MOVE

EN ENO

IN OUTO MB10

R

M10.1

SR

QS

S5T 2s TV

R BCD

BI

QS

S_ODT

tl

i0.3

01.0

NetWork : 6

I2.5 I2.5 Ðen kiê?m tra

Lô~i vong quay

Ðiê?n xoay chiêu bi? lô~i

Muc diê?n xoay chiêu bi? lô~i

Su? quay vong94.0

t1

io.3m10.1

io.3

94.0

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

m10.0

t1

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tinLỗi vòng quay

Điện xoay chiều bị lỗi

Mức điện xoay chiều bị lỗi

Sự quay vòng

Đèn kiểm tra

Page 52: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

ENOEN

MOVEI 2.0

NetWork : 7

I l .5

I 2.0

m10.0i2.0

il .5

Dung khâ?n câp

i2.0

ml 2.0

NetWork : 8

il .2 ml 0.2

s

t2

S_ODT

S Q

BI

BCDR

TVS5T 5s

m10.3t2

il .2

Lô~i bô? diêu chi?nh quay vong

Ðiêu khiê?n su? quay vong

NetWork : 9

ml 0.0 ml 0.1 ml 0.2 tl .0 i2.6 i2.7 i2.1 i2.2 mi2.0

l 1.3l 2.7

ml 2.0

mi2.0

l i.4

Tu? dô?ng hoa?c không tu? dô?ng

Dung tu? dô?ng (Normal Close)

I2.7

I1.3I1.4

I2.2I2.1

I2.6

Chu ki quay bat dâu

Su? dung cu?a chu ki quay

Bâ?t tat nguôn(ON=''1'')

Lô~i su? quay vong

Lô~i bô? diêu chi?nh quay vong

Khi nen

M10.1

M10.2I1.0

Dung khâ?n câp

Dung khâ?n câp

Muc lô~i bô? diêu chi?nh quay vong

Bâ?t tu? dô?ng

Dung khâ?n câpM10.0

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

m10.0

il.5

m10.3

il.2

t2

i2.7

i1.3

i2.2

i2.1

i2.6

m10.1

m10.2

l1.0

i1.4

m10.0

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Dừng khẩn cấp

Dừng khẩn cấp

Dừng khẩn cấp

Lỗi bộ điều chỉnh quay vòng

Mức lỗi bộ điều khiển quay vòng

Điều khiển sự quay vòng

Bật tự độngDừng tự động (Normal Close)Tự động hoặc không tự độngChu kỳ quay bắt đầuSử dụng của chu kỳ quayBật, tắt nguồn (ON = "1")Khí nénLỗi bộ điều chỉnh quay vòngLỗi sự quay vòngDừng khẩn cấp

Page 53: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

NetWork :10

S5T 5s TV

R BCD

BI

QS

S_ODT

t3

il .2

Thung du ngMuc thung du ng

il .1t3 t3

il .1

ml 0.0

NetWork : 11

ml 0.2 ml 2.1 il .0 i2.6 i2.3 i2.4 ml 4.0

ml 4.0

Ðiêu kiê?n vâ?n hanh cu?a may cung capml 4.0i2.4 Bâ?t may cung câpi2.3 Tat may cung câp(Normal Close)

i3.6 Nguôn bâ?t tat (ON=''1'')

il .0 Khi nen

ml 2.1 Ðiêu kiê?n chung

ml 0.2ml 0.0 Dung khâ?n câpml 0.0

ml 0.2ml 2.1il .0i3.6i2.3i2.4ml 4.0

Lô~i bô? diêu chi?nh quay vong

i3.0i2.6i1.0

NetWork : 11

ml 0.0 l 2.1ml 2.0

Dung khâ?n câpml 0.0i1.0

Bâ?t tat nguôn (Chuong trinh).ON=''1''i2.6Cho phep cha?yi3.0

ml 2.1 Ðiêu kiê?n chungml 2.1i3.0i2.6i1.0ml 0.0

Khi nen

NetWork :13

il .1

il .1

t20

S_ODT

S Q

BI

BCDR

TVS5T 30s

S Q

SR

M10.1

R

ml 2.2 i3.5

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tinTruyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Mức thùng đứng

Thùng đứng

Điều khiển vận hành của máy cung cấpBật máy cung cấpTắt máy cung cấp (Normal Close)Nguồn bật tắt (ON = "1")Khí nénĐiều khiển chungLỗi bộ điều chỉnh quay vòngDừng khẩn cấp

Điều khiển chungCho phép chạyBật tắt nguồn (chương trình).ON = "1"Khí nénDừng khẩn cấp

Page 54: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

Muc thung dungil .1i3.5 Thung nho?ml 2.2 Ðiêu kiê?n su? phong diê?n

i3.1 ml 2.2ml 0.0

NetWork : 14

i1.0 i2.6 i3.0 ml 2.0 ml 2.1 m3.1

i2.6Cho phep cha?yi3.0Su? phong diê?n cho bang chuyên cha?yi3.1Ðiêu kiê?n chungml 2.1

ml 2.2 Ðiêu kiê?n su? phong diê?n

ml 0.0 Dung khâ?n câpil .0

Cha?y mo? tat (ON=''1'')Khi nen

Quay tronq4.0ml 0.2 Lô~i bô? diêu chi?nh quay vongml 2.1 Ðiêu kiê?n chung

q4.0ml 2.1

NetWork : 15

ml 0.2

NetWork : 16

ml 2.1 q4.0

q4.1

q4.2

q4.2ml 2.2

NetWork : 17

ml 2.2Su? phong diê?nÐiêu kiê?n su? phong diê?n

t3

NetWork : 18

ml 4.0 q4.3

Cha?y

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

il.1i3.5ml2.2

i3.0i3.1ml2.1ml2.2

ml0.0

i2.6il.0

q4.0ml0.2ml2.1

q4.1

q4.2ml2.2

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Mức thùng đứngThùng nhỏĐiều khiển sự phóng điện

Điều khiển sự phóng điệnĐiều khiển chungSự phóng điện cho băng chuyền chạyCho phép chạyChạy mở tắt (ON = "1")Khí nénDừng khẩn cẩp

Quay trònLỗi bộ điều chỉnh quay vòngĐiều khiển chung

Chạy

Sự phóng điệnĐiều khiển sự phóng điện

Page 55: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

NetWork : 19

ML4.0T3Q4.3

Ðiêu kiê?n vâ?n hanh cu?a may cung câpMu c thung dungMay cung câp

ml 2.1

i2.5

q6.0

Cha?y may dong bao quay vongÐen kiê?m tra

Ðiêu kiê?n chung

Q6.0i2.5

ml 2.1

q6.1

ml 0.1

ml 0.0

ml 0.2

i2.5

NetWork : 20

ml 0.2i2.5Q6.1

Lô~i bô? diêu chi?nh quay vongÐen kiê?m traLô~i may dong bao quay vong Ind.

Su? quay vong lô~iDung khâ?n câp

ml 0.1ml 0.0

ml 2.1i2.5Q7.0

Ðiêu kiê?n chungÐen kiê?m traMay dong bao quay vong Ind.

q7.0

i2.5

ml 2.1

NetWork : 21

NetWork : 22

ml 4.0

q4.3

q7.1

i2.5

t3 ml .2

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

ml4.0t3q4.3

q6.0i2.5

ml2.1

ml0.2i2.5q6.1

ml0.1ml0.0

ml2.1i2.5q7.0

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Máy cung cấpMức thùng đứngĐiều khiển vận hành của máy cung cấp

Chạy máy đóng bao quay vòngĐèn kiểm traĐiều khiển chung

Lỗi máy đóng bao quay vòng IndĐèn kiểm traLỗi bộ điều chỉnh quay vòngSự quay vòng lỗiDừng khẩn cấp

Máy đóng bao quay vòng IndĐèn kiểm traĐiều khiển chung

Page 56: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

ml 4.0t3

Ðiêu kiê?n cha?y duong dây ra xoay chiêu Mu c thung du ng

May cung câpÐen kiê?m ttraMay cung câp

Q7.1i2.5q4.3

NetWork : 23

I3.2

i2.5

q7.2

Mo? liê?u vao thung ON IndÐen kiê?m traMo? ông dâ~n

Q7.2i2.5i3.2

i3.3i2.5Q7.3

Thung lonÐen kiê?m traTri? sô cu?c da?i luo?ng tôi da

q7.3

i2.5

I3.3

NetWork : 24

NetWork : 25

ml 0.0

ml 0.1

q7.4

ml o.2

i3.4

i2.5

ml .2

Thung lô~iÐen kiê?m traThung lô~i

Q7.4i2.5i3.4

ml 0.0ml 0.1ml 0.2

Dung khâ?n câpLô~i quay vongLô~i bô? diêu chi?nh quay vong

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tin

Truyên da?t thông tinq7.4i2.5i3.4

ml0.0ml0.1ml0.2

i3.3i2.5q7.3

q2.7i2.5i3.2

ml4.0t3

q7.1i2.5q4.3

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Truyền đạt thông tin

Máy cung cấpĐèn kiểm traMáy cung cấpMức thùng đứngĐiều kiện chạy đường dây ra xoay chiều

Mở điện vào thùng ON IndĐèn kiểm traMở ống dẫn

Trị số cực đại lượng tối đaĐèn kiểm traThùng lớn

Thùng lỗiĐèn kiểm traThùng lỗiLỗi bộ điều chỉnh quay vòngLỗi vòng quayDừng khẩn cấp

Page 57: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

m3.1ml .2

i2.5

q7.5

m3.1

i3.5

NetWork : 26

m3.0

Tri? sô cu?c da?i luo?ng tôi da Ind

Ðen kiê?m traThung nho?

Q7.5i2.5i3.5

Truyên da?t thông tin

q7.5

i2.5i3.5

Truyền đạt thông tin

Trị số cực đại lượng tối đa IndĐèn kiểm traThùng nhỏ

Page 58: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)
Page 59: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Điều khiển Lôgic

GS.TS. Nguyễn Trọng Thuần - NXB Khoa học kỹ thuật- Hà Nội 2000.

2. Tài liệu tham khảo tại nhà máy xi măng Hoàng Mai - tỉnh Nghệ An

3. GS.TS. Nguyễn Doãn Phước - Tự động hóa Simatic S7-200 - NXB Nông

nghiệp

Hà Nội - Hà Nội 1997

Page 60: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

KẾT LUẬN

Qua thời gian thực tập đồ án tốt nghiệp với đề tài "Thiết kế hệ thống điều khiển

dùng PLC của hệ thống máy đóng bao nhà máy xi măng Hoàng Mai", với sự hướng dẫn

tận tình của thầy giáo Nguyễn Hồng Quang và các cô chú trong nhà máy đã giúp đỡ em

hiểu rõ hơn những vấn đề về lý thuyết và thực tế liên quan đến đề tài nhằm củng cố

những kiến thức đã học trong trường để hiểu rõ hơn về PLC, lập trình Simatic S7-200,

S7-300 và các thiết bị như WED 3000, cài đặt các thông số, chỉnh định cân.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hồng Quang đã trực tiếp

hướng dẫn thiết kế tốt nghiệp, các thầy cô giáo trong Bộ môn Tự động hóa trường Đại

học Bách khoa Hà Nội và các cô chú cán bộ trong nhà máy xi măng Hoàng Mai đã giúp

đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.

Em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày tháng năm 2007

Sinh viên thực hiện

Ngô Duy Nam

Page 61: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

LỜI CAM ĐOAN !

Em xin cam đoan đề tài tốt nghiệp này là do em tự thiết kế, dưới sự hướng dẫn

của thầy giáo TS. Nguyễn Hồng Quang. Các số liệu và kết quả trong đề tài là hoàn

thành trung thực.

Để hoàn thành bản đồ án này, em chỉ sử dụng những tài liệu tham khảo đã được

ghi trong bảng các tài liệu tham khảo, không sử dụng tài liệu nào khác mà không được

liệt kê ở phần tài liệu tham khảo.

Sinh viên

Ngô Duy Nam

Page 62: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)

MỤC LỤC

Chương 1: Giới thiệu về công nghệ sản xuất xi măng nhà máy xi măng Hoàng Mai. 1

1.1. Đặc điểm dây chuyền sản xuất của nhà máy............................................................1

1.2. Giai đoạn chuẩn bị nguyên liệu................................................................................3

1.2.1. Đá Vôi:..............................................................................................................3

1.2.2. Đá sét.................................................................................................................4

1.2.3. Quặng sắt...........................................................................................................4

1.2.4. BOXIT...............................................................................................................5

1.3. Giai đoạn nghiền phối liệu và đồng nhất..................................................................5

1.3.1. Kiểm tra chất lượng...........................................................................................6

1.3.2. Dự trữ nguyên liệu............................................................................................6

1.4. Kiểm tra chất lượng..................................................................................................7

1.5. Nhiên liệu.................................................................................................................8

1.5.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật của than nhập và than mịn................................................8

1.5.2. Kiểm tra chất lượng...........................................................................................9

1.6. Dầu...........................................................................................................................9

1.6.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật...........................................................................................9

1.6.2. Kiểm tra chất lượng.........................................................................................10

1.7. Vỏ bao xi măng......................................................................................................11

1.7.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật.........................................................................................11

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao.......................................................14

2.1. Quá trình nhận biết bao..........................................................................................17

Chương 3: Giới thiệu về nguyên lý WED 3000.............................................................27

3.1. Giới thiệu về WED 3000........................................................................................27

3.2. Độ để đặt cân bì......................................................................................................29

3.3. Dòng thô tắt............................................................................................................30

3.4. Thời gian dòng còn lại............................................................................................30

3.5. Thời gian ổn định...................................................................................................30

3.6. Tối ưu hoá...............................................................................................................31

3.7. Thông điệp dung sai...............................................................................................31

3.8. Cho phép đẩy vào bao............................................................................................31

3.9. Các thông tin về cân bao........................................................................................31

Chương 4: Ứng dụng PLC cho thiết kế hệ thống cân đóng bao..................................33

Page 63: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao(quoc)