THỰC TRẠNG TỬ VONG MẸ VÀ GIÁM SÁT ĐÁP ỨNG€¦ · • Trên 1/ 2 ởvùng...
Transcript of THỰC TRẠNG TỬ VONG MẸ VÀ GIÁM SÁT ĐÁP ỨNG€¦ · • Trên 1/ 2 ởvùng...
Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
THỰC TRẠNG TỬ VONG MẸ
VÀ GIÁM SÁT ĐÁP ỨNG
Nội dung trình bày
1. Tổng quan tử vong mẹ
2. Phương pháp ước tính TVM
3. Tình hình Thẩm định tử
vong mẹ & Giám sát đáp ứng
TVM
1. TỔNG QUAN TỬ VONG MẸ
Tử vong mẹ trên thế giới
o Hàng năm: 358.000 ca TVM (mỗi ngày ≈ 1000
ca), 8 triệu ca tai biến sản khoa
o 99% ở các nước đang phát triển:
• Trên 1/2 ở vùng Cận Sahara,
• 1/3 ở Nam và Trung Á
o MMR ở các nước đang phát triển: 450/100.000
o MMR ở các nước phát triển: 9/100.000
o Nguy cơ TVM: 1/4000 ở các nước phát triển, 1/16
ở khu vực Cận Sahara
PHÂN BỐ TVM THEO QUỐC GIA, NĂM 2015
Tỷ số TVM/100.000 trẻ đẻ sống, 2015
TVM TRÊN THẾ GIỚI 1990 - 2015
TVM Ở VN SO SÁNH VỚI ĐÔNG NAM Á 1990 -2015
Nguyên nhân TVM thế giới năm 2014
Tử vong mẹ Việt NamSố bà mẹ TV/100.000 TĐS
Ước tính của WHO, UNICEF, UNFPA, WB 2015
Tử vong mẹ ở các khu vực
Điều tra TVM & TSS 14 tỉnh năm 2007-2008
Điều tra TVM 14 tỉnh năm 2007-2008
Tử vong mẹ khác nhau giữa các tỉnh
Nguyên nhân tử vong mẹ theo dân tộc
Điều tra TVM 7 tỉnh miền núi phía Bắc 2013-2014
Số ca TVM theo vùng sinh thái
Vùng sinh thái2014 2015 2016
N % N % N %
IĐB S.Hồng 34 16,1 23 11,9 30 14,8
II TD & MNPB 56 26,5 52 23,3 56 27,6
III BTB & DHMT 46 21,8 46 23,8 45 22,1
IV Tây Nguyên 19 9,0 27 13,5 16 7,9
V Đông Nam Bộ 24 11,4 20 9,8 18 8,8
VI ĐB S. Cửu Long 32 15,2 35 17,6 38 18,9
Tổng số 211 203 203
Tỷ số TVM/100.000 TĐS 12,6 12,1 12,9
Báo cáo tổng kết công tác CSSKSS-Vụ SKBMTE
NGUYÊN NHÂN TỬ VONG MẸ
NGUYÊN NHÂN TỬ VONG MẸ
TRỰC TIẾP NĂM 2015 - 2016
Năm 2015 Năm 2016
NGUYÊN NHÂN TỬ VONG MẸ
GIÁN TIẾP NĂM 2015 - 2016
Năm 2015 Năm 2016
2. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC TÍNH
TỬ VONG MẸ Ở VIỆT NAM
Thông qua các nguồn:
1. Hệ thống báo cáo thường quy
2. Điều tra quốc gia
3. Tổng điều tra 1999, 2009
4. Điều tra biến động dân cư: 2006, 2012
5. WHO
6. LANCET
Phương pháp ước tính TVM
3. THẨM ĐỊNH TỬ VONG MẸ &
GIÁM SÁT ĐÁP ỨNG TVM
Quá trình xây dựng Năm 2000, từ tài liệu của WHO về “Phỏng vấn các ca
Tử vong -Verbal Autopsy” và “ Đằng sau những con
số - Beyon the numbers” - chỉnh sửa, Việt hoá thành
tài liệu Thẩm định TVM của Việt Nam ( UNICEF-
WHO-UNFPA)
Năm 2004: Hoàn thành tài liệu “ Phỏng vấn tìm
nguyên nhân TVM”
2010: Phê duyệt Hướng dẫn QG về quy trình thẩm
định TVM (QĐ số 4236/QĐ-BYT ngày 02/11/2010)
2011: Triển khai thẩm định TVM trên toàn quốc
2014: Chỉnh sửa, cập nhật QĐ 4236 – QĐ 4869/QĐ-
BYT ngày 21/11/2014.
2015: Chuyển đổi sang Giám sát TVM và đáp ứng
TÌNH HÌNH THỐNG KÊ, BC VÀ TĐ TVM
Tình
hình
thẩm
định
2012 2013 2014 2015 2016 2017
N % N % N % N % N % N %
IĐã TĐ
& hồ sơ
thiện
hoàn
189 64,1 195 73 139 65,9 108 53,2 106 52,2 78 47,9
II
HS chưa
hoàn
thiện &
chưa
TĐ
106 35,9 72 27 72 34,1 95 46,8 97 47,8 85 52,1
Tổng số 295 267 211 203 203 163
Số liệu Thẩm định tử vong mẹ năm 2017
• Số ca TVM giảm 40 case so với năm 2016
• 47,9% số case TVM đã hoàn thiện TĐinh
• 56,4% là nguyên nhân trực tiếp
• 35,6% là nguyên nhân gián tiếp
• 63,2% TVM xảy ra tại CSYT, 53,4% tại BV
tỉnh & huyện
• 68,1% ca TVM xảy ra ở giai đoạn chuyển dạ
đến 24h sau đẻ.
• 64,3% ca TVM liên quan đến chậm trễ 3.
Nguyên nhân tử vong mẹ trực tiếp năm 2017
Nguyên nhân tử vong mẹ gián tiếp năm 2017
Một số khuyến nghị
Công tác cấp cứu sản khoa vẫn rất cần được
chú trọng trong đào tạo, giám sát, trong đó
phát hiện và xử trí băng huyết trong tai biến
sản khoa là nội dung rất quan trọng cần
được ưu tiên hàng đầu.
Nâng cao năng lực xử trí, hồi sức cấp cứu sản
khoa cho cán bộ y tế bệnh viện huyện.
Nâng cao năng lực cấp cứu sản khoa cũng như
giám sát để đảm bảo cán bộ y tế tuân thủ đúng quy
trình chuyên môn là một nhu cầu cấp thiết
Một số khuyến nghị
Chú trọng đào tạo cho cán bộ y tế về nội khoa
trong sản khoa, khi các nguyên nhân TVM gián
tiếp (tim mạch, tiểu đường thai kỳ ….) đang gia
tăng
Chú trọng nâng cao nhận thức của người dân về
lợi ích cũng như tầm quan trọng của việc quản lý
thai và khám thai 3 lần trong 3 thai kỳ, dự phòng,
phát hiện, chuyển tuyến và xử trí sớm các tai biến
băng huyết, tiền sản giật/sản giật.
Xin trân trọng cảm ơn!