TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Transcript of TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4/14/15
TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bộ môn Ngân hàng Thương mại -‐ Khoa Ngân hàng
Học viện Ngân hàng
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 2
Chương 3: Thẩm định dự án đầu tư
1. Tổng quan về thẩm định DAĐT
2. Nội dung thẩm định DAĐT
3. Tài liệu minh họa
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 3
I. Tổng quan về thẩm định dự án
! Khái niệm thẩm định dự án
! Mục đích thẩm định dự án
! Yêu cầu đối với cán bộ thẩm định
! Phương pháp thẩm định dự án
! Nguồn thông Vn trong thẩm định dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 4
1. Khái niệm thẩm định dự án
Khái niệm: Thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét – đánh giá một cách khách quan, có cơ sở khoa học và toàn diện trên các nội dung cơ bản liên quan trực Pếp đến thực hiện dự án, đến Snh hiệu quả và Snh khả thi của dự án.
Mục đích: Đánh giá về Snh hiệu quả và Snh khả thi của DAĐT nhằm giúp chủ đầu tư và các cơ quan tham gia hoạt động đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 5
Với chủ đầu tư:
! Xác định được Snh khả thi về mặt tài chính
! Có căn cứ chỉnh sửa, bổ sung những thiếu sót trong quá trình soạn thảo DA
! Chủ động có những giải pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro một cách có hiệu quả.
2. Vai trò thẩm định dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 6
Với cơ quan quản lý nhà nước:
! Đánh giá mục Pêu, quy mô quy hoạch và Snh hiệu quả của dự án. Từ đó, biết được mức độ đóng góp của dự án vào việc thực hiện mục Pêu chung của quốc gia.
! Có cơ sở để áp dụng các chính sách ưu đãi nhằm hỗ trợ hoặc chia sẻ rủi ro với nhà đầu tư.
! Giúp cơ quan quản lý Nhà nước ra quyết định đầu tư cho dự án
2. Vai trò thẩm định dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 7
2. Vai trò thẩm định dự án
Đối với các tổ chức tài chính (đơn vị tài trợ):
! Đưa ra kết luận chính xác về Snh khả thi, hiệu quả của dự án → quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay
! Là cơ sở để xác định số Pền vay, thời gian vay và Pến độ giải ngân, thu nợ hợp lý
! Tham gia góp ý cho chủ đầu tư góp phần nâng cao Snh khả thi của dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 8
3. Yêu cầu đối với cán bộ thẩm định
• Cần nắm vững chủ trương chính sách pháp luật của Nhà nước
• Thường xuyên cập nhật thông Pn trong và ngoài nước
• Có Pnh thần trách nhiệm cao và trung thực trong công việc
• Có sự phối kết hợp với các chuyên gia chặt chẽ
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 9
! Phương pháp phân Ych và so sánh các chỉ Vêu
! Phương pháp thẩm định theo trình tự ! Phương pháp thẩm định dựa trên độ nhạy cảm ! Phương pháp triệt Vêu rủi ro
4. Các phương pháp thẩm định dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 10
4.1. Phương pháp phân tích so sánh các chỉ tiêu
Khái niệm: Là phương pháp so sánh các chỉ Pêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của dự án với các chỉ Pêu của các dự án đã và đang thực hiện, các quy định của nhà nước.
Các chỉ Iêu: quy chuẩn, Pêu chuẩn thiết kế, xây dựng, công nghệ, thiết bị, Pêu chuẩn với sản phẩm của dự án, định mức Pêu hao năng lượng, nguyên liệu, nhân công…
Ø Lưu ý: Tránh sự so sánh máy móc, cứng nhắc.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 11
4.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự
! Thẩm định tổng quát: Ø Đánh giá, xem xét những định hướng lớn của dự án, mục Pêu, phương hướng kinh doanh trong tương lai.
Ø Xem xét mối tương quan giữa dự án với thị trường, với các doanh nghiệp và các ngành kinh tế khác để thấy được vị trí và vai trò của dự án trong tổng thể nền kinh tế.
! Thẩm định chi Iết: Xem xét một cách khách quan, khoa học, chi Pết từng nội dung cụ thể ảnh hưởng trực Pếp đến Snh khả thi, Snh hiệu quả của dự án. Từ đó thấy được những điểm khác biệt hoặc thiếu sót của dự án.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 12
4.3. Phương pháp thẩm định dựa trên độ nhạy cảm
Cơ sở: Dự kiến tình huống bất trắc có thể xảy ra
trong tương lai, khảo sát tác động của yếu tố đó đến hiệu quả đầu tư và khả năng hoàn trả vốn của dự án.
! Mục đích: kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính của dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 13
4.4. Phương pháp triệt tiêu rủi ro
Cơ sở của phương pháp: Dự đoán một số rủi ro có thể xảy ra trong suốt quá trình thực hiện dự án để có biện pháp kinh tế hoặc hành chính thích hợp hạn chế thấp nhất hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác liên quan đến dự án.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 14
RỦI RO DỰ ÁN
1. Rủi ro xây dựng -‐ Chậm Pến độ -‐ Không đạt Pêu chuẩn kỹ thuật -‐ Vượt dự toán
2. Rủi ro hoạt động -‐ Rủi ro quản lý dự án -‐ Rủi ro bán sản phẩm/dịch vụ -‐ Rủi ro mua nguyên vật liệu
3. Các rủi ro quan trọng khác (hiện hữu trong cả quá trình xây dựng lẫn vận hành dự án) -‐ Rủi ro tài chính -‐ Rủi ro thay đổi chính sách nhà nước -‐ Rủi ro bất khả kháng (động đất, hỏa hoạn, khủng bố)
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 15
Các biện pháp chuyển giao/chia sẻ rủi ro 1. Rủi ro xây dựng:
Ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu xây dựng, trong đó nhà thầu xây dựng đưa ra bảo lãnh về Pến độ xây dựng và quy chuẩn kỹ thuật (tức là đền bù nếu vi phạm).
2. Rủi ro hoạt động: ! Ký hợp đồng bao Pêu ! Ký hợp đồng cung ứng nguyên vật liệu, có thể bao
gồm hợp đồng bảo hiểm rủi ro biến động giá nguyên liệu.
! Mua bảo hiểm rủi ro biến động giá sản phẩm bán ra và/hay giá nguyên liệu.
! Ký hợp đồng với công ty quản lý và vận hành dự án, trong đó bao gồm điều khoản đảm bảo về chất lượng quản lý, bảo trì với các hình thức thưởng/phạt.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 16
Các biện pháp chuyển giao/chia sẻ rủi ro
3. Rủi ro quan trọng khác:
! Kiểm tra các cam kết đảm bảo nguồn vốn của bên góp vốn, bên tài trợ
! Kiểm tra bảo hiểm đầu tư, bảo hiểm xây dựng, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kinh doanh.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 17
5. Thông tin trong thẩm định dự án
! Vai trò: Thông Vn thẩm định giữ vai trò quyết định đến chất lượng thẩm định dự án. Thông Vn chính xác, cụ thể → kết luận thẩm định đáng Vn cậy.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 18
Các kênh thông tin trong thẩm định dự án
• Thông Vn do chủ đầu tư cung cấp: Thông Vn về dự án và thông Vn về doanh nghiệp xin vay vốn.
• Thông Vn từ khảo sát thị trường
• Thông Vn từ các kênh thông Vn đại chúng
• Thông Vn từ các văn bản pháp lý, các quy định, các Vêu chuẩn do Nhà nước ban hành.
• Thông Vn từ các cơ quan nghiên cứu, các chuyên gia
• Thông Vn tổng hợp qua mạng Internet.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 19
Yêu cầu đối với thông tin thẩm định
ü Thông Vn phải chính xác
ü Thông Vn phải đầy đủ
ü Thông Vn phải kịp thời
ü Thông Vn phải có Ynh pháp lý
ü Thông Vn phải có Ynh kinh tế
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 20
II. Nội dung thẩm định DAĐT
1. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư
2. Thẩm định phương diện thị trường của dự án
3. Thẩm định phương diện kỹ thuật – công nghệ của dự án
4. Thẩm định phương diện tổ chức quản trị nhân sự của dự án
5. Thẩm định tài chính của dự án
6. Thẩm định kinh tế -‐ xã hội của dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 21
1. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư Ø Ngân hàng phải nắm bắt được dự án ra đời từ những căn cứ nào: ! Căn cứ từ thực Pễn hoạt động của doanh nghiệp và chiến lược phát triển KD của doanh nghiệp.
! Căn cứ từ diễn biến Cung -‐ Cầu sản phẩm, quy mô thị trường hiện tại và dự báo tương lai.
! Căn cứ theo định hướng phát triển ngành, vùng, địa phương, quốc gia.
! Căn cứ theo xu thế của nền kinh tế trong và ngoài nước
Ø Ngân hàng cần thẩm định và chỉ rõ mục Vêu của dự án.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 22
2. Thẩm định thị trường dự án đầu tư
Ø Thẩm định thị trường: Là việc phân Sch các vấn đề có liên quan đến thị trường của dự án nhằm đảm bảo khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Ø Thẩm định thị trường phải được Pến hành thường xuyên vì thị trường không ổn định, luôn thay đổi. Việc phân Sch thị trường sẽ giúp nhà đầu tư nắm bắt và có những phản ứng kịp thời trước những thay đổi của thị trường.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 23
Nội dung thẩm định thị trường dự án đầu tư
1. Thẩm định về sản phẩm và dịch vụ của dự án
2. Thẩm định khu vực thị trường của dự án
3. Thẩm định chiến lược MarkeVng
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 24
2.1- Thẩm định về sản phẩm, dịch vụ cho dự án
• Phải xem xét cụ thể, chi Vết về sản phẩm của dự án, bao gồm:
v Tên sản phẩm, loại sản phẩm v Sản phẩm đạt Pêu chuẩn cấp nào, đặc Snh, kiểu dáng, mẫu mã, thương hiệu của sản phẩm…
v Sản phẩm được sản xuất ra nhằm phục vụ nhu cầu nào của khách hàng, của thị trường về chất lượng, mẫu mã, giá cả.
v Thời gian tồn tại của sản phẩm đó như thế nào, có đủ dài để dự án thu hồi đủ vốn và có lãi không.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 25
! Xem xét sản phẩm đang thuộc giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm, từ đó có chiến lược phát triển sản phẩm cho hợp lý.
Thẩm định về sản phẩm, dịch vụ cho dự án
Gia nhập Phát triển Bão hoà Suy thoái
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 26
§ Thẩm định }nh hình cạnh tranh và các phương thức cạnh tranh của dự án
Ø Cán bộ thẩm định cần thu thập thông Pn về các đối thủ cạnh tranh chính trên thị trường hiện tại là các doanh nghiệp nào, sản phẩm dịch vụ của họ có ưu thế gì đặc biệt, quy mô sản xuất, khối lượng Pêu thụ, phương thức cạnh tranh chủ yếu? giá bán, chất lượng sản phẩm, cơ chế phân phối, chế độ hậu mãi...
Ø Phải chỉ ra được những thế mạnh cạnh tranh của DA về thương hiệu, thị phần, khả năng chiếm lĩnh thị trường, khả năng quản lý, tài chính, các mối quan hệ trong và ngoài nước, lợi thế về địa điểm…
Thẩm định về sản phẩm, dịch vụ cho dự án
Thẩm định về sản phẩm, dịch vụ cho dự án
-‐ Đánh giá về khả năng cạnh tranh của sản phẩm: Ø Mô hình SWOT Ø Mô hình 5 FORCES Ø Mô hình BCG
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 27
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 28
2.2. Thẩm định thị trường sản phẩm của dự án
! Phân Ych cung cầu thị trường về sản phẩm của dự án ở hiện tại
Ø Xác định mức Vêu thụ của thị trường tổng thể (đv sp hàng hóa Vêu dùng): + Khối lượng sản xuất hàng năm + Khối lượng nhập khẩu hàng năm + Mức tồn kho cuối năm của sản phẩm + Giá cả sản phẩm
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 29
§ Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục Vêu Phân đoạn thị trường giúp chủ đầu tư xác định những đoạn thị trường mục Pêu hẹp và đồng nhất hơn so với thị trường tổng thể ⇒ lựa chọn được những đoạn thị trường hấp dẫn với dự án: thị trường mục Pêu.
2.2. Thẩm định thị trường sản phẩm của dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 30
§ Dự báo cung cầu thị trường về sản phẩm của dự án đầu tư trong tương lai.
-‐> Đây là nhân tố quyết định đến việc lựa chọn mục Pêu và quy mô sản xuất tối ưu của dự án
2.2. Thẩm định thị trường sản phẩm của dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 31
Chiến lược “Go – to – market”:
2.3. Thẩm định chiến lược Marketing cho việc tiêu thụ sản phẩm
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 32
3. Thẩm định kỹ thuật dự án đầu tư
Khái niệm: là phân Sch, đánh giá, lựa chọn phương pháp sản xuất, công nghệ và thiết bị, nguyên liệu, địa điểm... phù hợp với những ràng buộc về vốn, trình độ quản lý và kỹ thuật, quy mô thị trường, yêu cầu của xã hội về việc làm và giới hạn cho phép về mức độ ô nhiễm môi trường do dự án tạo ra.
Ø Cho biết sản phẩm của dự án được sản xuất bằng cách nào? Chi phí ? Chất lượng ?
Ø Cho biết dự án nên được đầu tư như thế nào là có lợi nhất, có hiệu quả cao nhất.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 33
Ø Chi phí nghiên cứu mặt kỹ thuật của dự án chiếm tới trên dưới 80% chi phí nghiên cứu khả thi và từ 1-‐5% tổng chi phí đầu tư của dự án.
Ø Nghiên cứu kỹ thuật là bước phân Sch sau nghiên cứu thị trường và là Pền đề cho việc Pến hành nghiên cứu mặt kinh tế tài chính của các dự án đầu tư
Ø Các dự án không khả thi về mặt kỹ thuật cần phải được loại bỏ ngay để tránh những tổn thất trong quá trình thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư sau này
Thẩm định kỹ thuật dự án đầu tư (tiếp)
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 34
Nội dung:
1. Thẩm định địa điểm thực hiện dự án
2. Thẩm định quy mô công suất của dự án
3. Thẩm định công nghệ thiết bị cho dự án
4. Thẩm định nguyên vật liệu đầu vào
5. Thẩm định kỹ thuật xây dựng của dự án
3. Thẩm định kỹ thuật dự án đầu tư (tiếp)
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 35
3.1. Thẩm định địa điểm thực hiện dự án Ø Quyết định về địa điểm là một quyết định có tầm quan trọng
chiến lược. Địa điểm là nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến định phí và biến phí của sản phẩm, cũng như sự Pện lợi trong hoạt động, giao dịch của doanh nghiệp.
Ø Chọn được một địa điểm phù hợp có thể giảm được chi phí giá thành sản phẩm xuống hơn 10%.
Ø Việc khảo sát lựa chọn địa điểm không đầy đủ, không chính xác có thể dẫn đến những sai sót lớn trong thiết kế và thi công, thậm chí phải trả giá rất đắt về nhiều mặt.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 36
Các tiêu chuẩn lựa chọn địa điểm thực hiện dự án
! Tiêu chuẩn tự nhiên và kỹ thuật
! Tiêu chuẩn kinh tế ! Tác động về xã hội và môi trường
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 37
! Mặt bằng phải phù hợp với quy mô hiện tại và có khả năng phát triển mở rộng trong tương lai. Đảm bảo yêu cầu vệ sinh công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường, phòng cháy, chữa cháy, …
! Gần nơi cung cấp nguyên vật liệu hoặc nơi Pêu thụ SP.
! Tận dụng được cơ sở hạ tầng sẵn có: đường sá, bến cảng, điện, nước...để Pết kiệm chi phí đầu tư.
! Địa điểm xây dựng phải tuân thủ các văn bản quy định của Nhà nước về quy hoạch đất đai, kiến trúc xây dựng (có giấy phép của cấp có thẩm quyền). Cần Snh toán đầy đủ chi phí đền bù, di dân, giải phóng mặt bằng.
! Không vi phạm các di Sch văn hoá lịch sử của địa phương.
Nguyên tắc lựa chọn địa điểm thực hiện dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 38
3.2. Thẩm định quy mô công suất của dự án
Quy mô công suất của dự án: Là khả năng sản xuất ra sản phẩm hoặc đáp ứng yêu cầu về dịch vụ tối đa của dự án trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm
! Công suất thiết kế: Là công suất đạt được trong điều kiện bình thường (lý tưởng) phù hợp với yêu cầu của sản xuất.
! Công suất thực tế: Là mức công suất đạt được khi đã Snh đến những nhân tố rủi ro xảy ra đối với dự án
! Công suất hoà vốn: Là mức công suất mà dự án tối thiểu phải đạt được nếu không muốn hoạt động kinh doanh bị lỗ.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 39
§ Nếu dự án có công suất lớn Xác định công suất của dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 40
Xác định công suất của dự án
§ Nếu dự án có công suất nhỏ
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 41
3.3. Thẩm định công nghệ thiết bị
Theo ESCAP: “Công nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu và thông Fn. Nó bao gồm kiến thức, kỹ năng, thiết bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hóa và cung cấp dịch vụ”
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 42
§ Công nghệ bao gồm 2 thành phần:
Ø Phần cứng (Hardware) Ø Phần mềm (Sooware): + Con người + Thông Vn + Tổ chức
Thẩm định công nghệ thiết bị (tiếp)
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 43
§ Sự phù hợp của công nghệ thiết bị được đánh giá trên ba mặt sau:
! Phù hợp với yêu cầu SX sản phẩm để cạnh tranh được trên thị trường. Có Snh đến tương lai.
! Phù hợp với điều kiện cụ thể về Pềm lực vốn, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
! Phù hợp với khả năng làm chủ công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp.
Thẩm định công nghệ thiết bị (tiếp)
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 44
§ Nội dung thẩm định công nghệ, thiết bị: ! Lựa chọn công nghệ và nguồn gốc xuất xứ, giá cả của công nghệ-‐thiết bị.
! Các thiết bị trong dây chuyền công nghệ ! Nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng cho SX. ! Định mức Pêu hao nguyên nhiên vật liệu trong SX ! Các vấn đề về chuyển giao công nghệ, lắp đặt, hướng dẫn vận hành, bảo hành
! Đào tạo nguồn nhân lực sử dụng công nghệ
Thẩm định công nghệ thiết bị (tiếp)
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 45
3.4. Thẩm định nguyên vật liệu đầu vào
Nội dung ! Kiểm tra việc Snh toán tổng nhu cầu hàng năm về NVL, năng lượng,
điện, nước ... ! Đối với NVL mang Snh thời vụ: ! Đối với NVL nhập khẩu ! Đối với các dự án khai thác tài nguyên khoáng sản
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 46
3.5. Thẩm định kỹ thuật xây dựng
Những vấn đề cần quan tâm phân Ych: ! Việc bố trí nhà xưởng có phù hợp với công nghệ và thiết bị được lựa chọn hay không, có đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi hay không?
! Khi xây dựng các hạng mục mới cần đảm bảo thực sự cần thiết, phù hợp với quy mô, công suất dự án đồng thời Pết kiệm vốn đầu tư.
! Trên cơ sở yêu cầu khối lượng công tác xây lắp cần phải thực hiện và các định mức, cán bộ thẩm định kiểm tra lại các Snh toán nhu cầu vốn cho từng hạng mục và cả công trình.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 47
Thẩm định kỹ thuật xây dựng
! Kiểm tra Snh hợp lý về kế hoạch Pến độ thực hiện dự án Đây là yếu tố quan trọng liên quan đến kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch sản xuất và kế hoạch giải ngân, thu nợ của Ngân hàng
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 48
5. Thẩm định tài chính dự án đầu tư
* Vai trò: ! Với chủ đầu tư
! Với cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư
! Với cơ quan tài trợ vốn
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 49
1. Xác định tổng mức vốn đầu tư cho dự án
2. Xác định các nguồn tài trợ cho dự án, khả năng đảm bảo vốn từ mỗi nguồn về mặt số lượng và Pến độ.
3. Thẩm định về chi phí, doanh thu và lợi nhuận hàng năm của dự án
4. Dòng Pền của dự án
5. Thẩm định các chỉ Pêu phân Sch tài chính dự án đầu tư
6. Phân Sch rủi ro dự án
Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 50
Tổng mức vốn đầu tư của dự án bao gồm toàn bộ số vốn cần thiết để lập và đưa dự án vào hoạt động
Ø Cơ sở xác định tổng mức vốn đầu tư: Dựa trên năng lực sản xuất theo thiết kế (công suất, quy mô của dự án); khối lượng các công việc chủ yếu; mức giá chuẩn (đơn giá) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cung cấp
Ø Ý nghĩa: Nếu vốn đầu tư dự trù quá thấp thì trong Snh toán sẽ tạo ra hiệu quả giả tạo nhưng trong thực tế dự án không thể thực hiện được do thiếu vốn. Nếu Snh toán quá cao sẽ dẫn đến lãng phí vốn, không phản ánh chính xác hiệu quả tài chính của dự án.
5.1. Thẩm định tổng vốn đầu tư cho dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 51
Cơ cấu tổng vốn đầu tư: v Vốn cố định v Vốn lưu động v Vốn dự phòng
∑VĐT = VCĐ + VLĐ + VĐT dự phòng
5.1. Thẩm định tổng vốn đầu tư cho dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 52
5.2. Xác định các nguồn tài trợ cho dự án
! Nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước
! Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp
! Nguồn vốn Sn dụng Ngân hàng
! Nguồn vốn vay hoặc liên doanh với các nhà đầu tư nước ngoài
! Nguồn vốn huy động trực Pếp thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu…
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 53
5.3. Thẩm định về chi phí, doanh thu và lợi nhuận hàng năm của DA
• Dự kiến doanh thu hàng năm: Chủ yếu là doanh thu từ khối lượng sản phẩm hoặc dịch vụ mà dự án tạo ra
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 54
5.3. Thẩm định về chi phí, doanh thu và lợi nhuận hàng năm của DA
§ Dự kiến chi phí hàng năm
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 55
5.3. Thẩm định về chi phí, doanh thu và lợi nhuận hàng năm của DA
Thu nhập của dự án
v Thu từ các sản phẩm chính, thường xuyên
v Thu từ các sản phẩm phụ, phế liệu
v Thu từ bán, cho thuê, nhượng quyền sở hữu.
v Các nguồn thu tính cho từng năm
Chi phí của DA v Các chi phí sản xuất: NVL, nhiên liệu, điện nước, khấu hao, lương công nhân…
v Các chi phí quản lý
v Các chi phí lưu thông, tiêu thụ, quảng cáo, PR
v Các chi phí tính cho từng năm
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 56
Các quan điểm phân tích dự án
! Quan điểm tổng đầu tư (Total Point of View)
! Quan điểm chủ đầu tư (Equity Point of View)
! Quan điểm kinh tế
! Quan điểm khác
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 57
5.4. Dòng tiền của dự án
! Dòng Pền của dự án là dòng Pền ròng thực tế, không phải thu nhập ròng kế toán, vào hoặc ra công ty trong một thời kỳ nhất định
! Khi xác định dòng Pền của dự án, cần lưu ý: + Chỉ xác định dòng Pền có liên quan + Sự thay đổi vốn lưu động ròng
58
Phương pháp xác định dòng tiền
! Phương pháp trực Vếp ! Phương pháp gián Vếp
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 59
Các bước thực hiện:
1. Xác định dòng Vền ròng trong thời gian hoạt động của dự án
2. Quyết định chi phí sử dụng vốn phù hợp làm lãi suất chiết khấu của dự án
3. Lựa chọn và Ynh toán các chỉ Vêu 4. Ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ dự án
5.5- Thẩm định hiệu quả tài chính dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 60
5.5.1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng - NPV
! Khái niệm: Là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của dòng Pền dự Snh dự án mang lại trong thời gian kinh tế của dự án và giá trị đầu tư ban đầu
! Công thức unh toán
Trong đó: -‐ Bi : Khoản thu của dự án ở năm i -‐ Ci : Khoản chi phí của dự án ở năm i -‐ n : Số năm hoạt động của đời dự án -‐ r : Lãi suất chiết khấu được chọn
∑= +
−=
n
iiii
rCB
NPV0 )1(
)(
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 61
Lựa chọn giữa hai phương án có thời gian hoạt động khác nhau
§ Phương pháp thay thế (Phương pháp NPV): Điều chỉnh thời gian hoạt động của các dự án bằng bội số chung nhỏ nhất giữa các thời gian hoạt động của các dự án đang thẩm định + Tính toán NPV trên các dòng Pền đã điều chỉnh + So sánh NPV của các dự án § Phương pháp dòng thu nhập bằng nhau: + Xác định dòng thu nhập bằng nhau trong từng năm hoạt động của dự án + So sánh dòng thu nhập bằng nhau của các dự án
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 62
5.5.2. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi nội bộ - IRR
! Khái niệm: Tỷ suất sinh lời nội bộ phản ánh tỷ suất hoàn vốn của dự án. Đây là một loại suất thu hồi đặc biệt mà nếu dùng nó làm lãi suất chiết khấu để Snh chuyển các khoản thu, chi của dự án về hiện tại thì tổng thu sẽ cân bằng với tổng chi hay NPV = 0.
! Công thức unh toán
⇒ r* = IRR
∑=
=+
−=
n
iiii
rCB
NPV0
* 0)1()(
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 63
5.5.3. Thời gian hoàn vốn
! Khái niệm: Thời gian hoàn vốn (T) là thời gian cần thiết mà dự án cần hoạt động để thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu.
! Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian để hoàn trả số vốn đầu tư ban đầu bằng các khoản lợi nhuận ròng và khấu hao thu hồi hàng năm
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 64
Thời gian hoàn vốn
• Thời gian hoàn vốn giản đơn
• Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (T)
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 65
5.5.4. Điểm hòa vốn - BEP ! Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu do bán hàng hàng năm cân bằng với tổng chi phí bỏ ra hàng năm
! Phân Sch điểm hoà vốn là sự phân Sch mối quan hệ hữu cơ giữa chi phí bất biến, chi phí khả biến và lợi nhuận đạt được
! Mục đích của phân Sch điểm hoà vốn là để hoạch định lợi nhuận thu được trên cơ sở thiết lập mối quan hệ giữa chi phí và thu nhập
! Là chỉ Pêu thiên về việc đánh giá rủi ro của dự án, điểm hòa vốn càng thấp, thời gian thu hồi vốn càng ngắn, độ rủi ro của dự án càng thấp.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 66
! Điều kiện để xác định điểm hoà vốn: Ø Chỉ xác định cho doanh nghiệp có sản xuất. Ø Sản lượng sản xuất ra được Pêu thụ hết. Ø Nên Snh cho từng năm thay vì cho cả đời dự án.
Ø Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và giá bán là mối quan hệ tuyến Snh
! Chi phí để xác định điểm hoà vốn: Ø Chi phí cố định Ø Chi phí biến đổi
Điểm hòa vốn - BEP
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 67
5.6. Phân tích rủi ro dự án * Tại sao phải phân Ych rủi ro dự án ?
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 68
Phương pháp phân tích rủi ro
1. Phân Ych độ nhạy (SensiVvity Analysis)
2. Phân Ych }nh huống
3. Phân Ych mô phỏng Monte – Carlo
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 69
5.6.1. Phân tích độ nhạy
* Khái niệm: Là xem xét sự thay đổi các chỉ Vêu hiệu quả tài chính của dự án (lợi nhuận, hiện giá thu nhập thuần, hệ số hoàn vốn nội bộ…) khi các yếu tố có liên quan đến chỉ Vêu đó thay đổi
Ø Xác định hiệu quả của dự án trong điều kiện biến động của yếu tố có liên quan đến chỉ Vêu hiệu quả tài chính
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 70
Phương pháp phân tích độ nhạy (tiếp)
Bước 1: Xác định xem những nhân tố nào có khả năng biến động theo chiều hướng xấu.
Bước 2: Trên cơ sở các nhân tố đã lựa chọn, dự đoán biên độ biến động có thể xảy ra (tức là xác định mức sai lệch tối đa là bao nhiêu so với giá trị chuẩn ban đầu -‐ ΔX) (%)
Bước 3: Chọn một chỉ Pêu hiệu quả để đánh giá độ nhạy (NPV hoặc IRR)
Bước 4: Tiến hành Snh toán lại NPV hoặc IRR theo các biến số mới trên cơ sở cho các biến số tăng giảm cùng một tỷ lệ % nào đó
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 71
5.6.2. Phân tích tình huống • Các bước:
1. Tính các chỉ Pêu hiệu quả tài chính cho các phương án ở các ¤nh huống: tốt nhất, bình thường và xấu nhất
2. Dự Snh xác suất sảy ra ở các ¤nh huống trên 3. Tính kỳ vọng toán của chỉ Pêu hiệu quả ứng với các
xác suất dự Snh. Công thức: EV = pi: Xác suất xảy ra ở ¤nh huống i
qi: Giá trị của chỉ Pêu hiệu quả ở ¤nh huống i
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 71
∑=
3
1
*i
ii qp
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 72
5.6.2. Phân tích tình huống 4. Xác định độ lệch chuẩn của chỉ Vêu hiệu quả xem xét. Công thức Snh độ lệch chuẩn: * Phương án nào có độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì độ nhạy bé hơn và do đó an toàn hơn.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 72
∑=
−=3
1
2 *)(i
piEVqiδ
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 73
5.6.2. Phân tích tình huống 5. Xác định hệ số biến thiên:
So sánh hệ số biến thiên của dự án với hệ số biến thiên của dự án trung bình của doanh nghiệp để xác định mức độ rủi ro tương đối của dự án. Hệ số biến thiên càng lớn thì rủi ro của dự án càng cao
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng 73
EVCV δ
=