ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100%...

120
Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011- 2015) ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ cở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Công tác quy hoạch sử dụng đất được nhà nước coi trọng. Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 nêu rõ "Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”. Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp xây dựng hợp lý cơ cấu kinh tế gắn liền với cơ cấu đất đai. Trong quá trình đổi mới kinh tế, xã hội, nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích phi nông nghiệp cần được tính toán hợp lý, vừa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vừa bảo vệ môi trường sinh thái. Để thực hiện công cuộc đổi mới về phát triển kinh tế xã hội và quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá. Trong những năm gần đây được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp chính quyền trên địa bàn Thành Phố và Tỉnh. Đảng Uỷ và chính quyền phường Hà Tu đã nỗ lực thi đua thực hiện hoàn thành nhiệm vụ chính trị, từng bước đưa nền kinh tế phát triển đúng hướng và có bước phát triển mạnh về xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển các khu dân cư, đặc biệt là công nghiệp, dịch vụ. Công Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 1

Transcript of ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100%...

Page 1: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

ĐẶT VẤN ĐỀ

Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ cở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng.

Công tác quy hoạch sử dụng đất được nhà nước coi trọng. Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 nêu rõ "Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”.

Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp xây dựng hợp lý cơ cấu kinh tế gắn liền với cơ cấu đất đai. Trong quá trình đổi mới kinh tế, xã hội, nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích phi nông nghiệp cần được tính toán hợp lý, vừa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vừa bảo vệ môi trường sinh thái.

Để thực hiện công cuộc đổi mới về phát triển kinh tế xã hội và quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá. Trong những năm gần đây được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp chính quyền trên địa bàn Thành Phố và Tỉnh. Đảng Uỷ và chính quyền phường Hà Tu đã nỗ lực thi đua thực hiện hoàn thành nhiệm vụ chính trị, từng bước đưa nền kinh tế phát triển đúng hướng và có bước phát triển mạnh về xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển các khu dân cư, đặc biệt là công nghiệp, dịch vụ. Công tác lập quy hoạch sử dụng đất phường Hà Tu nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan hệ đất đai, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và điều hoà mối quan hệ sử dụng đất đai đối với các lĩnh vực khác. Là cơ sở trong việc bố trí cơ cấu đất đai, cân đối qũy đất cho từng mục đích sử dụng, bổ sung cho quy hoạch cấp vĩ mô, tránh được sự chồng chéo. Làm căn cứ cho giao đất, thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài.

* Những căn cứ pháp lý và cơ sở lập quy hoạch sử dụng đất đai phường Hà Tu đến năm 2020.

- Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, được sửa đổi bổ sung năm 2001.

- Căn cứ luật Đất đai năm 2003 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI thông qua ngày 26/11/2003.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 1

Page 2: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

- Căn cứ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc thi hành luật đất đai.

- Nghị định 69/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định về bổ sung quy hoạch, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

- Thông tư 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Căn cứ Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 27/7/2009 của ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh: “V/v phê duyệt Báo cáo kinh tế, kỹ thuật lập quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015)”.

- Thực hiện kế hoạch số 3901/KH- UBND ngày 09/10/2009 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của 3 cấp tỉnh, huyện, xã trên đại bàn tỉnh Quang Ninh”

- Quyết định số 2108/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND thành Phố hạ Long “V/v phê duyệt giá chỉ định thầu và chỉ định thầu đơn vị thực hiện dự án lập quy hoạch sử dụng đất đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của 20 phường thuộc thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh”.

- Quyết định số 2090/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND thành Phố hạ Long “V/v phê duyệt giá chỉ định thầu và chi định thầu đơn vị thực hiện dự án lập quy hoạch sử dụng đất đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh”.

Được sự chỉ đạo của UBND thành phố Hạ Long và sự hướng dẫn trực tiếp của Phòng Tài nguyên và Môi trường. UBND phường Hà Tu phối hợp cùng Chi nhánh công ty TNHH - MTV Tài nguyên và Môi trường Miền nam tiến hành lập phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai giai đoạn 2010 - 2020 với mục đích xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành dựa trên cơ sở:

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội Thành phố Hạ Long đến năm 2010.

- Quy hoạch sử dụng đất đai của Thành phố Hạ Long thời kỳ 2003 - 2010.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 2

Page 3: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

- Nghị quyết đại hội Đảng bộ phường khoá X nhiệm kỳ 2010 - 2015.

- Quy hoạch phát triển của các ngành trên địa bàn phường.

- Các tài liệu, số liệu thống kê của phường, thành phố.

* Mục đích, ý nghĩa của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai.

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai thành phố đến năm 2020 nhằm đạt được các mục đích cơ bản sau:

- Đề xuất việc khoanh định, phân bố đất đai phục vụ yêu cầu của các hoạt động kinh tế - xã hội trong thời gian tới, đảm bảo hài hoà giữa các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.

- Cung cấp tư liệu cần thiết, tạo ra sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành Trung ương và địa phương trong quá trình quản lý, điều hành, phù hợp với quy hoạch đề ra.

- Cung cấp những thông tin về hiện trạng, tiềm năng và định hướng sử dụng đất cho các nhà đầu tư trong nước và quốc tế, nhằm tạo điều kiện ban đầu trong việc tìm kiếm cơ hội đầu tư.

- Toàn bộ chương trình điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai nhằm đóng góp những căn cứ quan trọng vào việc hình thành các chương trình phát triển và hệ thống các dự án đầu tư trọng điểm, xác định mục tiêu, yêu cầu cho một kế hoạch ngắn hạn đảm bảo cho mục đích lâu dài.

- Thông qua chương trình điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai để nắm chắc quỹ đất đai và xây dựng chính sách quản lý, sử dụng đất đai đồng bộ, có hiệu quả cao.

- Khai thác tối đa lợi thế về cảnh quan thiên nhiên tại khu vực nghiên cứu để tạo quỹ đất xây dựng các khu du lịch, dịch vụ và các cơ quan hành chính, chính trị của phường.

- Quy hoạch chi tiết sử dụng đất đai, tổ chức không gian quy hoạch, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường cho khu trung tâm phường.

- Nâng cấp chất lượng cơ sở hạ tầng xã hội, kỹ thuật và cảnh quan môi trường, nhằm góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân theo tiêu chuẩn mới.

- Làm cơ sở pháp lý để triển khai công tác chuẩn bị đầu tư và quản lý xây

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 3

Page 4: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

dựng đô thị theo quy hoạch.

* Quy hoạch sử dụng đất đai phường Hà Tu giai đoạn 2010 - 2020 được xây dựng gồm các nội dung sau:

Phần I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.

Phần II: Tình hình quản lý, sử dụng đất đai

Phần III: Đánh giá tiềm năng đất đai.

Phần IV: Phương án quy hoạch phường Hà Tu đến năm 2020

Kết luận và kiến nghị

Phụ lục: Các số liệu kèm theo báo cáo quy hoạch sử dụng đất đai.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 4

Page 5: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

PHẦN I

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG

1.1. Điều kiện tự nhiên.

1.1.1. Vị trí địa lý.

Hà Tu là một phường trung du nằm về phía bắc của thành phố Hạ Long, có diện tích tự nhiên 1741,23 ha, với dân số 12.234 người, có vị trí địa lý như sau:

- Phía Bắc giáp phường Hà Khánh, Hà Lầm

- Phía Đông giáp phường Hà Phong

- Phía Nam giáp Vịnh Hạ Long

- Phía Tây giáp phường Hà Trung

Hà Tu nằm cách trung tâm thành phố Hạ Long khoảng 9,2 km về phía tây nam, có quốc lộ 18A và tỉnh lộ 336 chạy qua, là Phường có thế mạnh về Công Nghiệp và Dịch vụ. Đây là những điều kiện thuận lợi tạo cho nền kinh tế của phường Hà Tu phát triển theo hướng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

1.1.2. Địa hình, địa mạo:

Địa hình Hà Tu được chia làm hai khu vực chính như sau:

- Vùng đồi núi cao với diện tích chiếm khoảng 60% diện tích tự nhiên của toàn phường. Bao gồm khu sản xuất của các xí nghiệp than nằm chủ yếu ở khu vực phía Bắc của phường và núi đá cao nằm tập trung ở khu vực giáp biển thuộc Lữ đoàn Hải Quân 170.

- Vùng thấp với địa hình khá bằng phẳng độ dốc thoải đều từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam, thuận tiện cho việc thoát nước tự nhiên. Đây là vùng phân bố của các khu dân cư, khu sản xuất kinh doanh cũng như vùng sản xuất nông nghiệp chính của địa phương.

1.1.3. Khí hậu:

Mang đặc điểm chung của vùng khí hậu vùng Đông bắc, phân hoá theo

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 5

Page 6: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

mùa, mùa đông lạnh, mùa hè nóng và có nhiều mưa.

a) Nhiệt độ không khí:

Là Phường ven biển nên gió mùa đông bắc khá lạnh, nhiệt độ có thể xuống tới 6- 80C, nhiệt độ trung bình tháng 1 dao động từ 12 - 150C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 10C. Mùa hè nhiệt độ khá cao, trung bình tháng 7 từ 28 - 290C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới trị số 37,30C.

b) Lượng mưa:

Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.750 mm, năm cao nhất lên đến 3.650 mm, năm thấp nhất 1.105 mm. Số ngày mưa trung bình 140 - 160 ngày/năm. Lượng mưa phân bố không đều trong năm, mưa thường tập trung nhiều từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm 80, 85% tổng lượng mưa cả năm. Lượng mưa ít từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau chiếm 15 đến 20% lượng mưa cả năm.

c) Độ ẩm không khí:

Do có lượng mưa lớn nên độ ẩm không khí hàng năm khá cao trung bình 80 - 82%. Độ ẩm không khí hàng năm cao nhất vào tháng 3 và tháng 4 đạt tới trị số 88 - 92%, thấp nhất vào tháng 10 và tháng 11 đạt trị số 70, 75%.

d) Gió:

Có hai loại gió chính thổi theo hướng Bắc, Đông bắc và Nam, Đông nam tốc độ gió trung bình từ 2, 4 m/s. Gió đông bắc từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió đông bắc tràn về thường lạnh, giá rét và khô hanh.

Mùa hè gió thổi theo hướng nam và đông nam từ tháng 5 đến tháng 9, gió thổi từ biển vào mang theo nhiều hơi nước dễ gây ra mưa.

e) Bão:

Thuộc khu vực miền biển nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão. Bão thường xuất hiện từ tháng 6 đến tháng 10, tháng có nhiều bão là tháng 7 và tháng 8 với tốc độ từ 20, 40 m/s, thường gây ra mưa lớn, lượng mưa từ 100, 200 mm. Bão thường gây nhiều thiệt hại cho sản xuất và đời sống con người.

1.1.4. Thuỷ văn:

Vùng tiếp giáp với vịnh Hạ Long có chế độ nhật triều cách nhau khoảng 25 giờ.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 6

Page 7: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

- Mực nước triều tối cao là: 2,58 m.

- Mực nước triều tối thấp là:,1,22 m.

- Mực nước triều trung bình là: 0,50 m.

Khu vực biển thành phố Hạ Long có chế độ nhật triều điển hình, sóng lặng vì vậy không ảnh hưởng lớn tới khu vực, trừ khi có bão hay biến động lớn về thời tiết.

1.2. Các nguồn tài nguyên:

1.2.1. Tài nguyên đất:

Căn cứ vào đặc điểm địa hình, sự hình thành và cấu tạo của đất, đất đai trên địa bàn phường Hà Tu được chia làm 4 nhóm đất chính: Đất phù sa (P), đất glây (G), đất vàng đỏ (F), đất nhân tác (NT).

a/ Đất phù sa (P): Phản ứng của đất ít chua (pHKCL 4,85 ở tầng mặt). Hàm lượng hữu cơ và đạm tổng số ở tầng đất mặt trung bình tương ứng là 2,15 % và 0,128%, càng xuống sâu các tầng dưới hàm lượng hữu cơ và đạm tổng số giảm. Lân tổng số tầng đất mặt giàu (0,144%), ở tầng dưới lân tổng số vào loại trung bình. Kali tổng số và rễ tiêu giàu ở tất cả các tầng. Loại đất này được hình thành do bồi tụ của thuỷ triều, được phân bố ở các khu vực gần hồ Khe Cá, khu vực giáp phường Hà Phong.

b/ Đất glây (G): Đất chua pHKCL tầng mặt (3,39), hàm lượng chất hữu cơ giàu toàn phẫu diện, hàm lượng đạm tổng số tầng mặt trung bình (0,156%), các tầng dưới nghèo. Hàm lượng lân tổng số trung bình (0,036%), Kali tổng số trung bình (0,87%). Lân rễ tiêu các tầng nghèo.

c/ Đất vàng đỏ (F): Đất có phản ứng ít chua pHKCl < 4,5 ở các tầng đất. Hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt đạt ở mức trung bình (mùn 1,95 %) và rất nghèo ở tầng dưới. Đạm tổng số nghèo (ở tầng mặt nghèo N 0,065%) và giảm dần theo chiều sâu. Lân tổng số và dễ tiêu nghèo ở các tầng đất. Kali tổng số và rễ tiêu nghèo. Diện tích đất này chủ yếu ở giáp khu vực núi cao thuộc các khu đồi nhỏ như khu vực Khu 7, Khu 2… chủ yếu trồng các loại cây ăn quả các loại.

d/ Đất nhân tác (NT): Đất nhân tác chủ yếu ở Hà Tu là khu vực khai thác mỏ than tại các công ty than Hà Tu, Núi Béo… loại đất này hình thành bởi tác động mạnh của con người, bị xáo trộn lớn, chủ yếu là đá, không phân hoá hình

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 7

Page 8: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

thái phẫu diện. Diện tích đất này có thể phục hồi trồng các loại cây rừng để phủ xanh sau khi khai thác than mục đích để bảo vệ môi trường.

1.2.2. Tài nguyên nước:

- Nguồn nước mặt: Chủ yếu là hồ Hà Tu, hồ Khe Cá, các dòng suối nhỏ với trữ lượng nước không đáng kể, ngoài ra còn một số hồ chứa nước khác nhưng hầu hết đã bị ô nhiễm.

- Nguồn nước ngầm: Có lượng nước ngầm khá lớn, chất lượng bị nhiễm mặn. Tuy nhiên điều kiện về kinh tế cũng như các điểm dân cư phân bố không đồng đều sử dụng do đó người dân không sử dụng nguồn nước máy mà chủ yếu vẫn sử dụng nguồn nước ngầm do giếng khoan và giếng khơi chiếm tới 50% số hộ dân trong phường. Số hộ còn lại sử dụng nước sinh hoạt do Công ty thi công cấp nước Quảng Ninh cung cấp.

Tóm lại nguồn nước trên địa bàn phường góp phần rất quan trọng cho sự phát triển kinh tế, xã hội trước mắt cũng như lâu dài. Do đó cần có những biện pháp bảo vệ nghiêm ngặt rừng phòng hộ đầu nguồn cũng như việc khai thác than trái phép làm ảnh hưởng tới chất lượng nước.

1.2.3. Tài nguyên rừng:

Rừng phường Hà Tu hiện có theo số liệu kiểm kê năm 2010 là 62.25 ha toàn bộ diện tích này là có rừng trồng phòng hộ, thực vật chủ yếu là rừng Thông, Bạch Đàn, Keo…

1.2.4. Tài nguyên khoáng sản:

Khoáng sản trên địa bàn phường chủ yếu là than đá phân bố chủ yếu ở khu vực phía bắc phường Hà Tu với trữ lượng lớn mỗi năm cho phép khai thác hàng trăm ngàn tấn. Chủ yếu là than Antrxít và bán Antrxít, tỷ lệ than cục tương đối lớn phục vụ cho tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, hiện tại diện tích khai thác khoáng sản có 313.18 ha.

1.2.5. Tài nguyên biển:

Hà Tu có bờ biển chạy khoảng 4 km về phía nam, có nhiều vũng vịnh và bãi triều ven biển tạo nên nguồn lợi hải sản khá phong phú, tiềm năng đa dạng với nhiều loại thuỷ hải sản như: tôm, cua, ghẹ, cá vược, cá nhụ, cá song, mực, sò huyết, ngao, vạng, ngán... Đây là điều kiện rất thuận lợi để phát triển ngành nghề

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 8

Page 9: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản phục vụ cho nhu cầu trong khu vực và xuất khẩu.

1.2.6. Tài nguyên nhân văn

Với bản chất của người nông dân là thật thà, cần cù, chăm chỉ trong lao động, dũng cảm trong chiến đấu. Trong thời kỳ phát triển mới nhân dân trong toàn phường đã tích cực thi đua xây dựng kinh tế, đời sống từng bước đã được cải thiện.

Phường Hà Tu được cấp trên quan tâm chỉ đạo việc tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật, cũng như mở các lớp học về trồng trọt, chăn nuôi… do đó nhân dân trong phường đã từng bước áp dụng được khoa học vào sản xuất.

1.3. Thực trạng môi trường:

Thực trạng vệ sinh môi trường phường Hà Tu đang là vấn đề bức xúc đối với đời sống dân cư, nhất là trong thời kỳ đang phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu dân cư đô thị, thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí. Do vậy mức độ ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, chất thải sinh hoạt tăng lên đáng kể. Đặc biệt là khu vực khai thác than trên các khai trường và hoạt động giao thông vận tải đã sản sinh ra các chất ô nhiễm như bụi, CO2… hơi xăng dầu và tiếng ồn.

Trong những năm qua địa phương đã được đầu tư xây dựng hệ thống kè, nạo vét suối đảm bảo tiêu thoát nước. Việc sử lý thu gom các chất thải sinh hoạt của các khu dân cư được thường xuyên do đó đã hạn chế mức độ ô nhiễm, cải thiện môi trường sống.

II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ , XÃ HỘI.

2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

a/ Tăng trưởng kinh tế.

Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ phường Hà Tu khoá IX Thời kỳ 2005 - 2010, Đảng bộ và nhân dân phường Hà Tu đã phát huy những kết quả đã đạt được, khắc phục những khó khăn, tồn tại, khai thác triệt để những tiềm năng thế mạnh của địa phương, nỗ lực phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh tế, xã hội đề ra, nền kinh tế của Phường có mức tăng trưởng khá năm sau cao hơn năm trước, giá trị thu nhập bình quân và mức sống của

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 9

Page 10: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

nhân dân đã được cải thiện và nâng cao rõ rệt.

b/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế đã có bước chuyển dịch, chủ yếu là ngành khai thác khoáng sản (khai thác than), kinh doanh, dịch vụ, xây dựng, tổng sản phẩm nội địa trên địa bàn phường hàng năm đạt hàng chục tỷ đồng.

2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.

2.2.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp:

- Duy trì và khai thác triệt để quỹ đất hiện có. áp dụng công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm, ng nghiệp nhằm tăng năng xuất. Lựa chọn cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, chuyển tăng trưởng về số lượng sang tăng trưởng về giá trị của sản phẩm. Đảm bảo đầu ra cho nông nghiệp của địa phương.

- Giữ gìn và bảo vệ môi trường. Phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững, đảm bảo mục tiêu kết hợp lợi ích bảo vệ cảnh quan môi trường với du lịch sinh thái và phát triển kinh tế.

- Tận dụng và phát huy thế mạnh của biển để phát triển thủy sản trở thành ngành mũi nhọn trong cơ cấu nông nghiệp.

2.2.2. Khu vực kinh tế công nghiệp:

Công tác phát triển kinh tế công nghiệp, xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm cho nhân dân luôn được Đảng bộ chính quyền địa phương đặc biệt quan tâm chỉ đạo, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương. Năm 2010 được sự quan tâm tạo điều kiện của UBND Thành phố và các ban ngành đoàn thể, UBND phường, ban xoá đói giảm nghèo và các tổ chức đoàn thể chính trị đã chủ động phối kết hợp với các cơ quan đơn vị, doanh nghiệp, các Ngân hàng chính sách hoàn thiện các thủ tục tín chấp tạo nguồn vốn cho vay với lãi suất ưu đãi, tạo việc làm cho trên 208 lao động có thu nhập ổn định, năm 2010 UBND phường tiếp tục hợp đồng với công ty Cổ phần than Hà Tu, công ty cổ phần than Núi Béo, tư vấn giới thiệu và giải quyết việc làm cho 426 lao động đạt 142% kế hoạch năm, tăng 12% so với cùng kỳ. Phường đã tập trung tuyên truyền vận động đoàn viên, Thanh niên học các ngành nghề phù hợp với nhu cầu tuyển lao động ở các cơ quan ngành than đóng

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 10

Page 11: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

trên địa bàn. Sau khi học xong đến nay 250 lao động đã được nhận vào làm công nhân ổn định lâu dài.

Bằng các biện pháp tích cực như: Giải quyết việc làm, hỗ trợ kinh phí, trích quỹ người nghèo, xét trợ cấp đột xuất. Đến nay có 4/7 hộ thoát nghèo bằng 100% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân.

Nhìn chung, công tác phát triển kinh tế công nghiệp, xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm đã được quan tâm chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả, đời sống vật chất tinh thần của các tầng lớp nhân dân trên địa bàn từng bước được cải thiện, tinh thần tương thân, tương ái, hỗ trợ nhau cùng phát triển trong cộng đồng dân cư và các tổ chức xã hội được nâng cao.

2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập:

2.3.1. Hiện trạng dân số và sự phân bố dân cư:

Theo số liệu thống kê năm 2009 dân số trên địa bàn phường có có 12.234 người, với 3.772 hộ dân bình quân 3,24 người/hộ, tỷ lệ tăng dân số là 1,47% (cả cơ học và gia tăng tự nhiên). Mật độ dân số bình quân 702.61 người/km2 dân cư phân bố không đều, tập trung ở khu vực trung tâm phường, các trục đường chính.

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên có chiều hướng giảm và ổn định, nhưng do quá trình hình thành phát triển các khu đô thị, dịch vụ thương mại nên mật độ tăng dân số cơ học theo dự báo sẽ tăng lên. Các điểm dân cư bám theo trục đường chính có hướng phát triển mạnh, phường đã quan tâm quy hoạch các điểm dân cư và tái định cư cho các hộ nằm trong các dự án được đền bù giải phóng mặt bằng phù hợp với địa bàn sản xuất. Với việc đầu tư xây dựng các khu đô thị, thương mại dịch vụ, các công trình phúc lợi xã hội tạo nên sự phát triển cân đối hài hoà, tránh sự chuyển dịch dân số từ vùng này sang vùng khác trên địa bàn phường.

2.3.2. Lao động và việc làm:

Dân số phường Hà Tu có 12.234 người, trong đó dân số trong độ tuổi lao động 7985 người chiếm 61.5%, đây là tỷ lệ tương đối cao và là nguồn nhân lực chủ yếu để phát triển kinh tế xã hội. Số lao động nông nghiệp trên địa bàn phường khoảng 15%, lao động phi nông nghiệp chiếm khoảng 85% tổng số lao động. Trong thời gian tới cần phải phát triển mạnh các ngành nghề trong địa bàn phường như đầu tư mở rộng nhà xưởng, dịch vụ kinh doanh... góp phần vào giải

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 11

Page 12: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

quyết công ăn việc làm cho người lao động.

2.3.3. Thu nhập và mức sống của nhân dân:

Đến nay đời sống dân cư của phường đã được nâng lên rõ rệt, các tiện nghi sinh hoạt của một bộ phận dân cư được cải thiện đáng kể. Các dãy nhà cao tầng được mọc lên với các tiện nghi sinh hoạt đầy đủ, tỷ lệ số hộ được dùng điện sinh hoạt đạt 100%, số hộ có ti vi, xe máy tăng lên, hệ thống thông tin liên lạc, truyền hình phát triển mạnh. Thu nhập bình quân khoảng 1.900 ngàn đồng/người, đây là mức thu nhập cao so với một số nơi trên địa bàn thành phố.

2.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư đô thị:

Dân cư phân bố không đều, tập trung nhiều ở trung tâm phường bám theo đường quốc lộ 18A và các trục đường chính với những nhà cao tầng khang trang. Còn lại đa số nhà cửa xây dựng theo hướng tự phát chưa có quy hoạch. Các khu dân cư được phân bố và phát triển trên các nền đất cao ráo, thoáng mát, sự hình thành các điểm dân cư gắn liền với quá trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại.

Diện tích đất ở hiện nay là 122,81 ha bình quân 326 m2/hộ, các hộ dân cư trong phường được liên hệ với nhau bởi hệ thống đường giao thông liên khu, thuận lợi cho việc đi lại và sinh hoạt của nhân dân. Hệ thống giao thông chủ yếu là đường bê tông, nguồn nước sinh hoạt chủ yếu là nguồn nước máy đã được qua xử lý.

- Công trình công cộng phục vụ cho nhu cầu xã hội được xây dựng bao gồm các trường THPT, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mẫu giáo, trạm y tế, các công trình văn hoá phúc lợi được bố trí ở trung tâm phường. Tuy vẫn còn một số cơ sở công cộng phát triển còn thiếu cân đối chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân như nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà văn hoá… Trong tương lai khi dân số có sự gia tăng, việc mở rộng thêm đất ở để đáp ứng thêm nhu cầu cho các hộ phát sinh là thực tế khách quan, phải có sự điều chỉnh các điểm dân cư hiện có (giãn dân và mở rộng) theo quy hoạch. Đây là những vấn đề cần quan tâm trong chiến lược phát triển kinh tế của địa phương.

2.5. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội:

2.5.1. Giao thông:

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 12

Page 13: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

Diện tích đất giao thông của phường hiện có 50,25 ha chiếm 2,89% diện tích tự nhiên. Hệ thống giao thông trên địa bàn phường hiện nay cơ bản được bê tông hoá đến các tổ dân khu phố khoảng 98%, đáp ứng được nhu cầu lưu chuyển hàng hoá và đi lại của nhân dân. Hiện tại trên địa bàn phường có tuyến đường 336 chạy từ phường Hà Lầm qua Hà Tu đi Quốc lộ 18A có Bn = 11m, Bm = 9m được dải áp phan đảm bảo cho hai làn xe chạy thông suốt, đường Quốc lộ 18 A cũ có Bn = 11m, Bm = 9 m, đường 18A mới có chiều dài 3,29 km với Bn = 11m, Bm = 12m.

Đường vào các khai trường mỏ có BN = 3,7 m, Bm = 2,5 m, hầu hết là đường đất.

Các tuyến đường khu phố có Bn = 3,7 m, Bm = 2,5 m cơ bản đã ổn định và liên thông với nhau có kết cấu mặt đường là bê tông 95,98%.

Giao thông đường sắt: Gồm tuyến đường sắt chuyên để phục vụ vận chuyển than của các mỏ than.

2.5.2. Thuỷ lợi :

Kênh mương chủ yếu là mương dẫn nước từ hồ Khe Cá và các tuyến mương nội đồng. Với hệ thống các công trình thuỷ lợi như hiện nay về mặt năng lực mới chỉ đáp ứng một phần nào diện tích tưới tiêu chủ động cho việc sản xuất nông nghiệp. Trong những năm tới cần có biện pháp dành vốn để đầu tư xây dựng kiên cố hoá kênh mương, để đảm bảo tưới tiêu chủ động hơn.

2.5.3. Năng lượng:

Các hộ dân trong phường dùng lưới điện quốc gia đạt 100%. Hệ thống điện trong phường đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng điện của nhân dân. Phục vụ tốt cho sản xuất của các ngành kinh tế. Trong những năm gần đây phường cũng đã lắp đặt được hệ thống đèn chiếu sáng trong các đường tiểu mạch.

2.5.4. Giáo dục, đào tạo:

Trên địa bàn phường hiện có 1 trường THPT, 1 trường THCS, 1 trường tiểu học, trường mầm non, cụ thể:

+ Trường tiểu học Minh Hà xây dựng cao tầng với diện tích 7.761 m2.

+ Trường THCS Hà Tu xây dựng cao tầng với diện tích 4.404,2 m2.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 13

Page 14: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

+ Trường THPT Vũ Văn Hiếu xây dựng cao tầng với diện tích 7.707 m2.

+ Trường mầm non Hà Tu 2.282 m2 nhà cấp bốn và đang được thi công xây dựng mới.

Kết quả năm học 2010 - 2011 có 500 em học sinh xếp học lực giỏi = 15,2% tổng số học sinh trong các trường; Có 41 em đạt học sinh giỏi thành Phố, cấp tỉnh và cấp Quốc gia. Số học sinh thi đỗ vào các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp tăng 12 em so với cùng kỳ. Học sinh hoàn thành chương trình lớp 5 và đạt kết quả tốt nghiệp lớp 9 là 100%, Học sinh đỗ tốt nghiệp THPT = 100%

Triển khai kế hoạch công tác giáo dục năm học mới ở các trường trên địa bàn; vận động được 100% các cháu đến tuổi ra lớp, duy trì tốt các hoạt động thi đua dạy và học ở các trường năm học 2010 - 2011. Đã tổ chức tốt các hoạt động Đại hội Liên đội và Đại hội Đoàn, công đoàn và Đại hội chi bộ Đảng, phát động phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt” và chống bệnh thành tích trong giáo dục.

2.5.5. Y tế:

Trên địa bàn phường gồm có trạm y tế công ty than với diện tích 0,50 ha gần đường 18A cũ thuộc khu 2, trạm y tế phường và phòng khám số 3 của thành phố với diện tích 0,06 ha gần Bưu điện văn hoá phường.

Trong năm 2010 đã khám bệnh cho 1.825 lượt người, tiêm phòng cho trẻ em từ 1, 6 tuổi cho 1021 cháu. Tổ chức tuyên truyền dinh dưỡng và hướng dẫn thực hành dinh dưỡng 24 buổi. Tiếp tục thực hiện chương trình nghiên cứu can thiệp cộng đồng phòng chống HIV/AIDS, tổ chức nhiều hoạt động văn hoá, văn nghệ lồng ghép tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân, tư vấn, chăm sóc điều trị nhiễm trùng cơ hội cho 212 trường hợp tại các khu dân cư.

Kiện toàn và duy trì tốt công tác y tế tại các khu phố, tổ chức đoàn kiểm tra công trình vệ sinh nước sạch: Có 90% công trình nước sạch và 85 % công trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn. Làm tốt công tác phòng chống dịch cúm gia cầm, kiểm tra, kiểm soát 35 lượt an toàn vệ sinh thực phẩm ở các cơ sở giết mổ kinh doanh gia cầm.

2.5.6. Văn hoá, thông tin tuyên truyền:

Công tác tuyên truyền, cổ động đảm bảo phục vụ thiết thực cho các ngày

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 14

Page 15: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

lễ lớn của dân tộc, tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước tới quần chúng nhân dân. Phong trào "Toàn dân tham gia xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư" có nhiều tiến bộ, quy chế dân chủ được phát huy.

Duy trì các hoạt động tuyên truyền, tráng trí khánh tiết phục vụ các ngày lễ trong năm. Phát động các phong trào thi đua lập thành tích chào mừng đại hội đảng bộ toàn quốc lần thứ XI.

2.5.7. Thể dục thể thao:

Hiện tại trên địa bàn có một sân bóng đá, một sân bóng chuyền thuộc công ty than Hà Tu, một khu vui chơi thanh thiếu nhi phục vụ cho hoạt động thể dục thể thao của cán bộ, nhân dân trên địa bàn. Một số môn thể thao như bóng đá, cầu lông được duy trì trong thanh thiếu niên, tham gia sôi nổi các đợt thi đấu do thành phố tổ chức. Phong trào người cao tuổi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng đang phát triển rộng khắp, số người tham gia rèn luyện thân thể ngày càng nhiều.

2.5.8. Bưu chính viễn thông:

Phường đã xây dựng một bưu điện văn hoá, đáp ứng đươc nhu cầu thông tin liên lạc của nhân dân. Bưu điện cũng có các đầu sách báo, thường xuyên được nhân dân trong phường đón đọc.

2.5.9. Quốc phòng, an ninh:

Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên đại bàn luôn ổn định, phong trào quần chúng tham gia bảo vệ an ninh trật tự được đẩy mạnh. Lực lượng công an viên thường xuyên tuần tra để giữ gìn ANTT, ATXH. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật được thực hiện rộng rãi đến cơ sở bằng nhiều hình thức. Trong công tác quân sự địa phương, chấp hành nghiêm các chỉ lệnh sẵn sàng chiến đấu của ban chỉ huy quân sự thành phố, duy trì chặt chẽ chế độ trực chỉ huy đặc biệt vào các ngày lễ tết. Thực hiện nghiêm kế hoạch tập huấn của cấp trên đảm bảo đúng, đủ thời gian quy định.

Tổ chức khám tuyển nghĩa vụ quân sự cho 55 thanh niên đảm bảo số lượng, chất lượng, chỉ tiêu cấp trên giao. Tổ chức huấn luyện dân quân tự vệ cụm Hà Tu, Hà Phong, xí nghiêp xi măng Hà Tu đạt kết quả cao.

An ninh, chính trị tiếp tục được giữ vững và ổn định. Bảo vệ an toàn tuyệt

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 15

Page 16: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

đối Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và các ngày lễ lớn trong năm của tỉnh và thành phố.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG.

3.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường.

* Lợi thế:

- Hà Tu là một trong hai phường cửa ngõ phía Đông của thành phố Hạ Long, có hệ thống giao thông tương đối thuận lợi để giao lưu kinh tế, trao đổi hàng hoá với các trung tâm thành phố Hạ Long.

- Hà Tu có nguồn tài nguyên khoáng sản nhiên liệu than đá cung cấp cho các ngành công nghiệp như: Nhiệt điện, sản xuất xi măng và có trữ lượng đá lớn đáp ứng cho khai thác, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng.

- Có nguồn nhân lực dồi dào đây là thế mạnh để phát triển kinh tế về nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ buôn bán nhỏ.

- Hàng năm nguồn đầu tư của các cấp chưa nhiều nhưng đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện môi trường sống và phát triển kinh tế của địa phương.

- Có chính sách thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp để phát triển các ngành kinh tế, giải quyết việc làm cho nhân dân.

* Hạn chế:

- Mặt hạn chế cơ bản của Hà Tu là trong hiện tại cơ cấu kinh tế đang trong thời kỳ đổi mới mức thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp còn thấp, dẫn đến đời sống nhân dân chưa được cải thiện nhiều.

- Quỹ đất của phường tương đối lớn nhưng diện tích đất canh tác không nhiều, năng suất sản lượng đạt rất thấp, do bị ảnh hưởng của địa hình, phường vẫn còn nghèo về cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư còn thiếu nhiều và chưa đồng bộ, trình độ dân trí chưa đồng đều. Đây cũng là một thách thức lớn của việc sử dụng tài nguyên đất đai trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của xã trước mắt cũng như lâu dài.

3.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 16

Page 17: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

- Hà Tu là Phường ven biển, có cả giao thông đường bộ và đường thuỷ nên thuận lợi cho việc giao lưu hàng hoá với bên ngoài.

- Tuy nhiên xuất phát điểm của nền kinh tế còn thấp, kinh tế phát triển còn chậm, quy mô nhỏ.

- Giao thông đã được nâng cấp nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.

- Hà Tu là phường có quy mô dân số lớn, tốc độ đô thị hoá nhanh, do đó phải dành quỹ đất cho vấn đề này.

- Trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đòi hỏi phải phát triển mạnh các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ, vì thế phải dành đất cho phát triển các dự án.

Để đảm bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững đòi hỏi hệ thống cơ sở hạ tầng phải phát triển theo như giao thông, điện, nước, do đó cần phải dành đất cho các công trình này.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 17

Page 18: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

PHẦN II

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

I . TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.

Ngay từ đầu năm, thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy, UBND phường đã tập trung chỉ đạo thực hiện phân công lại cán bộ quản lý phù hợp với tình hình và nhiệm vụ, tăng cường công tác quản lý đất đai, đô thị, vệ sinh môi trường. Các hoạt động trong công tác quản lý đất đai, xây dựng, quản lý đô thị được duy trì thành nền nếp, có hiệu quả. Các trường hợp xây dựng trái phép, không phép được kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời. UBND phường đã phân công 01 cán bộ chủ động và trực tiếp làm các thủ tục về hồ sơ, cấp phép xây dựng cho nhân dân.

Công tác quản lý tài nguyên môi trường, kiên quyết xử lý các trường hợp khai thác, thu mua, vận chuyển than, đất đá trái phép trên địa bàn. Tổ chức đánh sập 03 lò than, kiểm tra đình chỉ 10 điểm khai thác than tận thu, lập biên bản xử phạt 04 phương tiện vận chuyển than trái phép. Việc kiểm tra xử lý, kiên quyết không để tình trạng khai thác kinh doanh than trái phép tái diễn trở lại luôn được xác định là nhiệm vụ thường xuyên và trọng tâm.

- Về xây dựng cơ bản: Tiến hành thi công các công trình thoát nước hai bên trục đường Khe Cá, cải tạo kênh tiêu thoát nước Khe Cá, đã đề nghị và được UBND thành phố Hạ long phê duyệt xong hồ sơ và báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình cải tạo và nâng cấp trạm y tế phường;

- Về vệ sinh môi trường: Phối hợp cùng với Công ty than Núi Béo tổ chức nạo vét suối thoát nước Khe Cá đoạn từ cầu 3 qua đường 18A, giải quyết tiêu thoát nước trong mùa mưa tới. Thường xuyên tuyên truyền, vận động và phối hợp với các đoàn thể nhân dân thu dọn vệ sinh nơi công cộng và nạo vét khơi thông cống rãnh thoát nước.

1.1. Quản lý đất đai theo đơn vị hành chính:

Thực hiện chỉ thị 364/CP của chính phủ, phường đã phối hợp với cơ quan chuyên môn đã xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính trong địa bàn phường, xây dựng bản đồ địa giới hành chính, bản đồ hiện

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 18

Page 19: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

trạng sử dụng đất năm 2010. Toàn phường có 7 khu phố và 77 tổ dân, phân bố dọc theo quốc lộ 18A và đường trục chính.

1.2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai:

Trong thời gian qua công tác quản lý nhà nước về đất đai đã thực hiện tốt các văn bản sau:

- Nghị định 64 và 85/CP của chính phủ về giao đất ổn định lâu dài cho hộ nông dân.

- Chỉ thị 18/CP của chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Quyết định số 399/2005/QĐ-UB ngày 26/01/2005 về quy định giá các loại đất trên địa bàn.

- Chỉ thị 47/CT-TU của ban thường vụ tỉnh ủy về việc tăng cường lãnh đạo công tác cấp gấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thực hiện chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15/05/2009 của thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010.

Kế hoạch số 2841/BTNMT ngày 07/08/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

1.3. Công tác điều tra, khảo sát đo đạc bản đồ địa chính:

Trên địa bàn Thành phố Hạ Long đã được Nhà nước và tỉnh đầu tư kinh phí để đo đạc bản đồ địa chính. Vì vậy trong những năm qua việc quản lý sử dụng đất đai, công tác giao đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở có những thuận lợi. Dưới sự chỉ đạo của UBND Thành phố và sự giúp đỡ chuyên môn của phòng Tài nguyên và Môi trường, làm thủ tục trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ trên địa bàn.

Thực hiện chỉ thị 364/CT-TTg của Chính phủ nên đã xác định cụ thể ranh giới hành chính để quản lý và đã có bản đồ ranh giới hành chính. Toàn bộ diện tích đất trong địa giới hành chính của phường đã được đo đạc lập bản đồ địa chính. Hiện tại phường có 74 tờ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500. Năm 2010 đã hoàn thành xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/5.000.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 19

Page 20: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

1.4. Công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất:

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai là một trong những biện pháp hữu hiệu của nhà nước trong công tác quản lý, sử dụng đất đai, là căn cứ để giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhằm hạn chế sự chồng chéo trong sử dụng đất, gây lãng phí đất đai, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm, hủy hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường...

Việc lập quy hoạch sử dụng đất đai toàn phường từ trước đến nay đã được triển khai thời kỳ 2006 - 2010, nhìn chung cũng đạt được những hiệu quả nhất định. và mới chỉ lập quy hoạch chi tiết cho các công trình với quy mô nhỏ phục vụ cho công tác giao đất, thu hồi đất để thi công các công trình xây dựng công cộng trên địa bàn phường.

1.5. Công tác thanh tra, giải quyết các đơn thư khiếu nại, tranh chấp đất đai:

Tăng cường công tác thanh tra xây dựng và quản lý đô thị trên địa bàn, kiểm tra xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về tranh chấp đất đai khi có đơn khiếu nại.

Kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm hành lang an toàn giao thông, khai thác, thu mua, vận chuyển than, đất đá trái phép trên địa bàn.

1.6. Công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Theo số liệu báo cáo công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2010 của phường Hà Tu là: 2069/2894 đạt 71% tổng số giấy cần cấp lần đầu.

1.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai:

Hàng năm phường thực hiện lập biểu thống kê đất đai, đăng ký biến động, báo cáo theo định kỳ. Năm 2010 đã hoàn thành công tác kiểm kê đất đai theo chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010. Đồng thời phối hợp với viện quy hoạch và bảo vệ rừng kiểm kê đất rừng phòng hộ và xây dựng kế hoạch trồng rừng giai đoạn 2010 - 2015. Phối hợp với đơn vị 231, bộ đội biên phòng tỉnh cắm mốc ranh giới đất Quốc phòng.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 20

Page 21: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

1.8. Công tác quản lý tài chính đất đai:

Công tác tài chính về đất đai được đảm bảo, nguồn thu từ đất chủ yếu do thành phố thu, ở phường chủ yếu là thu lệ phí và phần được trích lại theo chính sách của nhà nước. Việc sử dụng nguồn thu này hợp lý, đúng mục đích, có hiệu quả.

Hà Tu là phường phát triển đô thị ít biến động về đất đai do đó có ít nguồn thu từ thực hiện chuyển mục đích, chuyển quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất...

II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT.

2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất:

Tổng diện tích tự nhiên toàn phường 1.741,23 ha, bao gồm:

- Nhóm đất nông nghiệp: 96,68 ha chiếm 5,55% diện tích tự nhiên.

Trong đó:

+ Đất sản xuất nông nghiệp: 34,43 ha chiếm 1,98% diện tích tự nhiên.

+ Đất lâm nghiệp có rừng: 62,25 ha chiếm 3,58% diện tích tự nhiên.

- Nhóm đất phi nông nghiệp: 1.602,64 ha chiếm 92,04% diện tích tự nhiên.

Trong đó:

+ Đất ở đô thị: 122,81 ha chiếm 7,05% diện tích tự nhiên.

+ Đất chuyên dùng: 1459,24 ha chiếm 83,08% diện tích tự nhiên.

+ Đất tôn giáo tín ngưỡng: 0,11 ha chiếm 0,01% diện tích tự nhiên.

+ Đất nghĩa địa: 9,20 ha chiếm 0,53% diện tích tự nhiên.

+ Đất sông suối và MNCD: 11,28 ha chiếm 0,65% diện tích tự nhiên.

- Nhóm đất chưa sử dụng: 41,91 ha chiếm 2,41% diện tích tự nhiên.

- Trong đó:

+ Đất bằng chưa sử dụng: 0,70 ha chiếm 0,04% tổng diện tích tự nhiên.

+ Đất đồi núi chưa sử dụng: 41,21 ha chiếm 0.37% tổng diện tích tự nhiên.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 21

Page 22: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

2.1.1. Nhóm đất nông nghiệp:

Diện tích nhóm đất nông nghiệp có 96,68 ha, bao gồm:

2.1.1.1. Đất sản xuất nông nghiệp:

Diện tích hiện có 34,43 ha, được sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, chủ yếu là đất trồng cây ăn quả, đất vườn tạp trong khu dân cư. Tập trung nhiều nhất tại khu vực gần chùa Quang Nghiêm.

2.1.1.2. Đất lâm nghiệp có rừng:

Đất lâm nghiệp có rừng ở Hà Tu hiện có 62,25 ha, chiếm 3,58% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất có rừng trồng sản xuất và đất trồng rừng sản xuất. Diện tích này tập trung nhiều nhất ở khu vực phía sau chùa Quang Nghiêm, gần công ty CAVICO, ngã ba quốc lộ 18A cũ và mới.

2.1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

Diện tích đất phi nông nghiệp là 1510,31 ha chiếm 86,74% diện tích đất tự nhiên, bao gồm:

2.1.2.1 Đất ở tại đô thị:

Diện tích đất ở đô thị hiện có 122,81 ha chiếm 7,05% diện tích tự nhiên, bao gồm diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân, khu tập thể của các công ty than… ở các khu phố.

Nơi tập trung đông dân cư là khuc vực dọc theo các đường phố chính. Bình quân đất ở đô thị toàn phường là 326 m2/ hộ.

2.1.2.2 Đất chuyên dùng:

Hiện tại đất chuyên dùng hiện có 1.459,24 ha chiếm 83,08% diện tích tự nhiên, bao gồm:

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,09 ha.

- Đất an ninh quốc phòng: 1.046,74 ha.

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 356,64 ha.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng: 55,77 ha.

2.1.2.2.1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp:

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 22

Page 23: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

Bao gồm diện tích đất khuôn viên trụ sở uỷ ban, với diện tích 0,09 ha

2.1.2.2.2 Đất quốc phòng:

Diện tích đất quốc phòng 1.046,72 ha chiếm 60,11% diện tích tự nhiên bao gồm: Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ đội phòng không 213, Lữ đoàn Hải quân 170.

2.1.2.2.3 Đất an ninh:

Đất an ninh 0,02 ha bao gồm toàn bộ khuôn viên của công an phường.

2.1.2.2.4. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

Diện tích 356,64 ha chiếm 20,48% diện tích đất tự nhiên, bao gồm:

* Đất cơ sở sản xuất kinh doanh:

Diện tích hiện có là 43,46 ha bao gồm toàn bộ diện tích của các công ty, xí nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn phường.

* Đất cho hoạt động khoáng sản:

Hiện tại có 313,18 ha bao gồm diện tích của các khai trường mỏ, khu đổ sỉ của công ty than Hà Tu, than Núi Béo, mỏ Tân lập, mỏ Giáp Khẩu…

Diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp năm 2010 cụ thể:

+ Trạm bảo vệ thực vật Hạ Long, Cẩm Phả: 0,07 ha.

+ Công ty cổ phần Hoa Sơn: 0,80 ha.

+ Trung tâm cấp cứu mỏ: 3,25 ha.

+ Công ty CAVICO, VN: 10,0 ha.

+ Công ty TNHH Văn Bằng: 0,06 ha.

+ Trạm Xăng công ty thương mại Thăng Long: 0,11 ha.

+ Công Môi trường đô thị thành phố: 11,81 ha.

+ Khai trường mỏ than Núi Béo: 277,36 ha.

+ Công ty than Hồng Gai: 0,16 ha.

+ Mỏ than Tân Lập: 0,80 ha.

+ Công ty tuyển than: 10,23 ha.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 23

Page 24: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

+ Mỏ than Giáp Khẩu: 0,26 ha.

+ Khu thể thao công ty than Hà Tu: 0,66 ha.

2.1.2.2.4 Đất sử dụng vào mục đích công cộng:

Diện tích 55,77 ha chiếm 3,20% diện tích đất tự nhiên, bao gồm: Đất giao thông, thuỷ lợi, đất để chuyền dẫn năng lượng truyền thông, công trình văn hoá, y tế, giáo dục đào tạo, thể dục thể thao, đất chợ.

- Đất giao thông:

Hiện có 50,25 ha chiếm 2,89% diện tích đất tự nhiên, bao gồm:

- Quốc lộ 18A chạy qua địa bàn 3,29 km rộng 12 m trải nhựa.

- Đường sắt dài 3 km, rộng khoảng 1,5 m.

- Đường vào các khu khai trường mỏ.

Ngoài ra có các đường ngõ phố rộng từ 2,4 m.

Hiện trạng đất giao thông liên khu đã được kiên cố hoá nhiều thuận lợi cho việc sinh hoạt và sản xuất cho nhân dân.

- Đất thuỷ lợi:

Diện tích đất thuỷ lợi trên địa bàn hiện có 0,50 ha chiếm 0,03% diện tích tự nhiên bao gồm:

+ Hệ thống kênh mương cấp, thoát nước.

+ Rãnh thoát nước trong các khu dân cư.

Trong hệ thống kênh mương một phần đã được kiên cố hóa, hệ thống kênh mương còn lại là mương đất, vì vậy trong thời gian tới cần có sự đầu tư của Nhà nước để xây dựng kiên cố hóa hệ thống kênh mương phục vụ sản xuất.

- Đất để chuyền dẫn năng lượng, truyền thông:

Diện tích đất để chuyền dẫn năng lượng truyền thông trên địa bàn phường hiện có 0,17 ha bao gồm diện tích các trạm biến áp và diện tích chân cột, đường dây dẫn của hệ thống điện trong toàn phường.

- Đất công trình bưu chính viễn thông.

Bưu điện văn hoá phường: 0,03 ha.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 24

Page 25: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

- Đất xây dựng công trình văn hoá:

Diện tích 2,07 ha chiếm 0,12% diện tích đất tự nhiên, bao gồm:

+ Khu vui chơi thanh thiếu nhi: 0,33 ha.

+ Nhà văn hoá công nhân mỏ và tượng đài Vũ Văn Hiếu: 0,66 ha.

+ Bia tưởng niệm liệt sỹ Vũ Văn Hiếu: 0,10 ha

+ Các nhà văn hoá các khu, vườn hoa, đất văn hoá khác: 0,98 ha.

- Đất cơ sở y tế:

Diện tích hiện có 0,56 ha chiếm 0,03% diện tích tự nhiên, bao gồm:

+ Trạm y tế phường và phòng khám số 3 trung tâm y tế thành phố: 0,06 ha

+ Y tế mỏ: 0,50 ha.

- Đất giáo dục, đào tạo:

Diện tích hiện có 1,96 ha chiếm 0,11% diện tích đất tự nhiên, bao gồm diện tích đất của các trường:

+ Trường tiểu học Minh Hà: 0,78 ha

+ Trường THCS Hà Tu: 0,44 ha.

+ Trường THPT Vũ Văn Hiếu: 0,55 ha.

+ Trường mầm non Hà Tu: 0,23 ha.

- Đất chợ:

Diện tích hiện có 0,23 ha chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên, hiện tại chợ Hà Tu đang trong quá trình xây dựng tại khu vực gần trụ sở công an phường. Mọi hoạt động phục vụ nhu cầu buôn bán, trao đổi hàng hoá của nhân dân trên địa bàn UBND phường được diễn ra tại khu chợ tạm gần UBND phường.

2.1.2.3. Đất tôn giáo tín ngưỡng:

Diện tích 0,11 ha chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên bao gồm diện tích các đình, chùa, miếu… phục vụ nhu cầu tín ngưỡng của người dân.

2.1.2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa:

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 25

Page 26: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

Diện tích hiện có 9,20 ha chiếm 0,53% tổng diện tích tự nhiên bao gồm: Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh, nghĩa trang Gốc Khế, nghĩa địa tập trung của phường…

2.1.2.5 Đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng:

Diện tích đất sông suối và mặt nước chuyên dùng hiện có 11,28 ha chiếm 0,65% tổng diện tích tự nhiên, bao gồm:

- Đất mặt nước chuyên dùng 9,52 ha.

- Đất sông suối 6,25 ha.

2.1.3. Nhóm đất chưa sử dụng:

Diện tích đất chưa sử dụng của phường hiện có 41.91 ha chiếm 2,41% tổng diện tích tự nhiên, bao gồm:

- Đất bằng chưa sử dụng 0,70 ha chiếm 0,04% tổng diện tích tự nhiên diện tích này phân bố không tập trung, nằm rải rác ở nhiều khu vực trên địa bàn phường.

- Đất đồi núi chưa sử dụng 41,21 chiếm 2,37% tổng diện tích tự nhiên tập trung chủ yếu ở khu vực phía bắc, gần khu khai thác than của công ty than Hà Tu, than Núi Béo….

(Hiện trạng sử dụng đất xem chi tiết tại biểu 01/CX)

2.2. Phân tích, đánh giá biến động đất đai.

2.2.1. Biến động nhóm đất nông nghiệp.

- Đất trồng cây hàng năm: Năm 2005 là 7,03 ha đến năm 2010 chuyển hết sang đất trồng cây lâu năm.

- Đất trồng cây lâu năm: Năm 2005 diện tích là 17,04 ha đến năm 2010 là 34,43 ha tăng do chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác 7,03 ha, đất ở đô thị 10,36 ha.

- Đất trồng rừng sản xuất năm 2005 là 0,0 ha đến năm 2010 là 58,81 ha tăng là do chuyển từ đất rừng phòng hộ 22,51 ha, đất đồi núi chưa sử dụng 36,30 ha.

- Đất rừng phòng hộ năm 2005 là 30,20 ha đến năm 2010 còn 3,44 ha giảm do chuyển sang đất rừng sản xuất 22,51 ha, đất có mục đích công cộng

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 26

Page 27: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

0,32 ha.

- Đất nuôi trồng thủy sản năm 2005 là 1,18 ha đến năm 2010 chuyển hết sang đất ở đô thị 0,86 ha, đất có mục đích công cộng 0,32 ha.

2.2.2. Biến động nhóm đất phi nông nghiệp.

- Đất ở: Diện tích đất ở đô thị năm 2005 là 130,79 ha đến năm 2010 diện giảm do chuyển sang đất trồng cây lâu năm 10,36 ha, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,66 ha, đất công cộng 3,82 ha. Diện tích tăng do chuyển từ đất nuôi trồng thủy sản 0,86 ha, đất quốc phòng 6,0 ha. Như vậy đất ở đô thị năm 2010 là 122,81 ha.

- Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp năm 2005 là 1,53 ha, đến năm 2010 là 0,09 ha giảm do chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là 1,37 ha, đất công cộng 0,07 ha.

- Đất quốc phòng năm 2005 là 1.050,85 ha, đến năm 2010 diện tích giảm do chuyển sang đất ở đô thị 6,0 ha, sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là 2,62 ha. Diện tích tăng do chuyển từ đất khác 4,49 ha. Như vậy đất quốc phòng đến năm 2010 là 1.046,72 ha.

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp năm 2005 là 252,88 ha, đến năm 2010 là 356,64 ha tăng do chuyển sang từ đất ở đô thị 0,66 ha, đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 1,37 ha, đất quốc phòng 2,62 ha, đất công cộng 0,50 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 2,61 ha, đất đồi núi chưa sử dụng 96,0 ha.

Đất có mục đích công cộng năm 2005 là 46,55 ha, đến năm 2010 diện tích giảm 0,50 ha do chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Tăng do chuyển từ đất nuôi trồng thủy sản 0,32 ha, đất rừng phòng hộ 4,25 ha, đất ở đô thị 3,82 ha, đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,07 ha, đất đồi núi chưa sử dụng 1,26 ha. Như vậy đất có mục đích công cộng năm 2010 là 55,77 ha.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa năm 2005 là 11,81 ha, đến năm 2010 giảm do chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 2,61 ha. Như vậy đất nghĩa trang, nghĩa địa năm 2010 là 9,20 ha.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng năm 2005 là 15,77 ha, đến năm 2010 giảm khác là 4,49 ha. Như vậy đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 27

Page 28: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

năm 2010 là 11,28 ha.

2.2.3. Biến động nhóm đất chưa sử dụng:

Đất đồi núi chưa sử dụng năm 2005 là 174,77 ha, đến năm 2010 giảm do chuyển sang đất trồng rừng sản xuất 36,30 ha, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 96,0 ha, đất công cộng 1,26 ha. Như vậy đất đồi núi chưa sử dụng năm 2010 là 49,91 ha.

2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất.

2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội môi trường của việc sử dụng đất.

Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, các lĩnh vực ngày càng tăng. Công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công tác thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất được quan tâm đúng mức là tiền đề để quản lý đất đai và sử dụng đất có hiệu quả. Nhờ đó công tác thu hồi đất, giao đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để phát triển khu dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng, dịch vu thương mại sản xuất kinh doanh được thuận lợi.

- Về kinh tế: Có chính sách thu hút và ưu đãi các nhà đầu tư phù hợp cùng với việc bố trí sử dụng đất hợp lý, thuận lợi đem lại cho địa phương mức tăng trưởng kinh tế tương đối bền vững, ổn định.

- Về xã hội: Từng bước ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, các công trình công cộng như: Văn hoá, y tế, giáo dục, thể thao, thương mại dịch vụ ngày càng được hoàn thiện. Nhiều khu dân cư được mọc lên với những nhà cao tầng khang trang, đầy đủ tiện nghi sinh hoạt.

Trong quá trình sử dụng đất, do bị tác động bởi các điều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế, xã hội và việc khai thác sử dụng đất của con người dẫn đến việc đất đai bị rửa trôi do quá trình bóc đất đá để khai thác than, việc chở đất san lấp mặt bằng nên bề mặt đất bị biến động mạnh, chất lượng đất giảm dần, môi trường đất bị ô nhiễm.

Mật độ che phủ của rừng giảm dần, các gò đồi đất bị trơ sỏi đá dẫn đến sự bào mòn rửa trôi khó có khả năng hồi phục. Các hồ nước bị cạn kiệt do mạch nước ngầm bị ảnh hưởng từ việc vận chuyển khai thác đất.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 28

Page 29: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

2.3.2. Tính hợp lý của việc sử dụng đất.

a) Cơ cấu sử dụng đất:

Căn cứ kết quả kiểm kê năm 2010 và số liệu thống kê đến năm 2011 diện tích đất của phường Hà Tu có cơ cấu theo mục đích sử dụng như sau:

Tổng diện tích đất tự nhiên: 1.741,23 ha

Bao gồm:

- Nhóm đất nông nghiệp: 96,68 ha chiếm 5,55% diện tích tự nhiên.

- Nhóm đất phi nông nghiệp: 1.602,64 ha chiếm 92,04% diện tích tự nhiên.

- Nhóm đất chưa sử dụng: 41,91 ha chiếm 2,41% diện tích tự nhiên.

b) Mức độ thích hợp của tầng loại đất so với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội:

Qua số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất năm 2010 diện tích các loại đất được đưa vào sử dụng trên toàn phường chiếm 97,59%, phần lớn đất đã được sử dụng ổn định và có hiệu quả, một số đang trong thời kỳ thi công san bóc đất đá lấp mặt bằng để khai thác than. Phần còn lại là đất lâm nghiệp do lâm trường quản lý mục đích bảo vệ môi trường sinh thái chống, sói mòn... đã được đầu tư đưa vào sản xuất đảm bảo nguồn thu nhập và đời sống của dân cư trên địa bàn. Nhờ vào điều kiện tự nhiên, vị trí thuận lợi và tính chất các loại đất phù hợp với các mục đích sử dụng nên hầu hết đất đai của phường đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phường về trước mắt cũmg như trong tương lai.

c) Tập quán khai thác sử dụng đất, mức độ khai thác tiềm năng đất đai của địa phương, những mâu thuẫn trong sử dụng đất. Tình hình đầu tư về vốn, vật tư, khoa học kỹ thuật... trong sử dụng đất tại địa phương.

Diện tích đất sản xuất nông, lâm nghiệp được khai thác sử dụng chủ yếu để bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp chủ yếu là khai thác than với các công nghệ máy móc hiện đại do công ty than Núi Béo và công ty than Hà Tu khai thác với trữ lượng lớn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Việc phát triển các khu dân cư và nâng cấp các hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng nên đất đai canh tác đã bị thu hẹp. Một bộ phận người lao động đến nay đã chuyển sang mở các nhà hàng ăn uống,

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 29

Page 30: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

phát triển các dịch vụ, thương mại, mở các xưởng sửa chữa cơ khí, các cửa hàng diện tử, dày dép... việc chuyển đổi ngành nghề đã tạo cho nền kinh tế của phường có bước phát triển tốt, tạo công ăn việc làm cho một số lao động. Tuy nhiên vẫn còn một số ít không có việc làm phù hợp vì thiếu tay nghề chưa qua đào tạo. Đây là vấn đề bức xúc mà các cấp các ngành cần quan tâm trong chiến lược phát triển kinh tế ổn định đời sống người lao động trước mắt cũng như lâu dài.

Để nền kinh tế chuyển dịch đúng hướng, phường đã tập trung nhiều nguồn lực xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển các khu dân cư và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, mở các lớp đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của phường.

2.4. Những tồn tại trong việc sử dụng đất.

Trong những năm trước đây công tác quản lý nhà nước về đất đai chưa được quan tâm, việc giao đất, cho thuê đất không đúng thẩm quyền, tài liệu, số liệu chưa được cập nhận thường xuyên. Tình trạng lấn chiếm đất vẫn còn xảy ra, gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước về đất đai.

Công tác đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính đến nay đã hoàn thiện, nhưng công tác quy hoạch sử dụng đất tiến hành còn chậm so với yêu cầu phát triển, gây khó khăn cho việc phân bố lực lượng sản xuất, đền bù giải phóng mặt bằng, việc lấn chiếm đất công, sử dụng đất không đúng mục đích, xây dựng nhà ở một số nơi không theo quy hoạch vẫn còn diễn ra. Hiện nay qũy đất của phường đã đưa vào sử dụng được 97,59%, còn 2,41% là đất chưa sử dụng. Việc xúc tiến đầu tư xây dựng các công trình trong các dự án quy hoạch chi tiết khu đô thị đã được ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương cũng như của tỉnh.

Để khắc phục tình trạng trên các cấp Đảng ủy và chính quyền địa phương cần coi trọng công tác quản lý, tăng cường thanh tra, kiểm tra xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm. Mặt khác, cần tuyên truyền phổ biến pháp luật đất đai một cách rộng rãi cho mọi người dân và các tổ chức sử dụng đất, giúp họ có ý thức trách nhiệm trong việc quản lý sử dụng đất đai.

III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC.

3.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 30

Page 31: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

- Căn cứ kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2007 - 2010 được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định số 482/2005/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2005.

- Căn cứ kết quả kiểm kê, thống kê đất đai đến 01/01/2010 của phường Hà Tu.

- Kế hoạch sử dụng đất phường Hà Tu thời kỳ 2007 - 2010 đã được phê duyệt, nhưng việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch vẫn còn nhiều hạn chế một số chỉ tiêu vẫn chưa được thực hiên trong kỳ quy hoạch cụ thể như sau:

Thứ tự Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2010 (ha)

Chỉ tiêu kế hoạch trước (ha)

  Tổng Diện tích tự nhiên 1.741,23 1.741,23

1 Đất nông nghiệp 96,68 208,47

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 34,43 23,26

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm 7,12

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm 34,43 16,14

1.2 Đất lâm nghiệp 62,25 184,03

1.2.1 Đất rừng sản xuất 58,81 12,25

1.2.2 Đất rừng phòng hộ 3,44 171,87

1.2.3 Đất rừng đặc dụng

1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản 0.00 1,18

2 Đất phi nông nghiệp 1.602,64 1.522,31

2.1 Đất ở 122,81 136,08

2.2 Đất chuyên dùng 1.459,24 1.359,14

2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 0,09 4,56

2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh 1.046,74 1.049,2

2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 356,64 252,12

2.2.4 Đất có mục đích công cộng 55,77 53,26

2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 0,11 0,11

2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 9,2 11,81

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 31

Page 32: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 11,28 15,71

3 Đất chưa sử dụng 41,91 10,45

3.2. Đánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

Nhìn chung việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2007 - 2010 vẫn còn nhiều hạn chế, việc đưa các chỉ tiêu sử dụng dụng đất vào không được thực hiện một cách hiệu quả, còn có sự chồng chéo nhau. Trong quá trình quản lý, sử dụng đất và thực hiện quy hoạch, kế hoạch của phường vẫn tồn tại một số vấn đề cơ bản sau:

- Sự phối hợp giữa các phòng ban và phường chưa được chặt chẽ dẫn đến thiếu những thông tin cần thiết trong việc thực hiện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm cho chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không cao, thiếu thực tế, không có tính khả thi hoặc không đáp ứng kịp với nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội cũng như nhu cầu sử dụng đất tại địa phương, gây khó khăn trong công tác điều hành của các cấp chính quyền trong quá trình sử dụng đất.

- Quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá diễn ra nhanh chóng dẫn đến đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng ở một số nơi giảm, lao động nông nghiệp dôi dư chưa giải quyết được việc làm, chuyển đổi ngành nghề chậm, gây một số khó khăn cho thành phố.

- Trong khi dân số đô thị ngày càng tăng, nhưng tập quán về nhà ở tại các khu chung cư của nhân dân không nhiều, phần lớn người dân vẫn muốn có quỹ đất để xây dựng nhà ở riêng, dẫn đến quỹ đất ở đô thị ngày càng tăng, hiệu quả sử dụng đất không cao.

- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch của các ngành chưa có sự phối hợp đồng bộ, nhiều quy hoạch chi tiết nhỏ lẻ dẫn đến mất cân đối trong việc sử dụng đất, nhất là tỷ lệ, cơ cấu sử dụng đất trong khu dân dụng.

- Sau khi quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt, thành phố chưa có cơ quan chuyên ngành để thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện một cách thường xuyên, nhằm đưa quy hoạch sử dụng đất mang tính khả thi cao để khai thác sử dụng đất bền vững, cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường. Từ những đánh giá trên, để phát huy hiệu quả quản lý, sử dụng đất, hạn chế những tồn tại, công tác

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 32

Page 33: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

quy hoạch nói chung và kế hoạch sử dụng đất nói riêng là vô cùng cần thiết, giúp chúng ta giải quyết những mâu thuẫn cơ bản trong việc hoạch định các chính sách về đất đai.

PHẦN III

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI

Đất đai là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế, xã hội. Việc đánh giá đất đai về mặt số lượng và chất lượng theo khả năng thích hợp với từng mục đích sử dụng có ý nghĩa hết sức quan trọng, tạo ra những căn cứ để định hướng sử dụng đất, nhằm khai thác sử dụng đất một cách tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả.

Đánh giá tiềm năng đất đai là xác định được diện tích đất thích hợp với từng mục đích sử dụng trên cơ sở các đặc điểm, điều kiện tự nhiên của đất và các mối quan hệ trong phát triển kinh tế, xã hội.

1. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp.

Đất nông nghiệp ở Phường Hà Tu chủ yếu là đất đỏ đá sâu ở các đồi thấp có độ cao từ 60 - 100 m chủ yếu là trồng rừng và một số ít cây ăn quả.

Đá mẹ phẫu chất, sa phiến thạch chủ yếu là đá không phân hoá hình thành phẫu diện có độ cao từ 80 m trở lên chủ yếu là các khai trường khai thác than.

a) Đất sản xuất nông nghiệp:

Đặc điểm của loại đất này là có độ phì từ trung bình đến khá, có điều kiện tự nhiên phù hợp với sự phát triển ngành nông nghiệp. Hiện tại khả năng mở rộng diện tích đất này không còn nhiều. Tổng diện tích 34,43 ha, toàn bộ diện tích này là đất trồng cây lâu năm trong khuôn viên đất ở phân bố ở các khu trên địa bàn phường. Quỹ đất để bổ sung vào loại đất này không còn, khả năng trong thời gian tới sẽ bị giảm đi do chuyển sang sử dụng vào mục dích phi nông nghiệp. Nên cần phải cân nhắc tính toán tạo công ăn việc làm cho những người có đất sau khi bị thu hồi.

b) Đất sản xuất lâm nghiệp:

Sử dụng hợp lý đất trống đồi núi trọc có khả năng để trồng rừng, đầu tư xây dựng vườn rừng, trang trại rừng theo phương thức nông, lâm kết hợp, tăng cường bảo vệ rừng hiện có, thực hiện tốt dự án trồng rừng phòng hộ, để bảo vệ

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 33

Page 34: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

nguồn nước, chống xói mòn đất... theo quyết định 661/TTg của Chính phủ, trồng rừng để bảo vệ môi trường, ngoài ra cần có biện pháp trồng rừng tại các khai trường mỏ đã khai thác xong, các bãi thải của các công ty than nhằm mục đích hoàn nguyên môi trường tạo cảnh quan và bảo vệ môi trường sinh thái. Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng là 62,25 ha, trong đó chủ yếu là đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ được phân bố chủ yếu ở phía nam và phía tây, loại đất này sẽ bị thu hẹp lại để phát triển đô thị, thương mại, dịch vụ, dịch vụ công cộng trong thời gian tới.

2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển công nghiệp, đô thị.

- Đất ở: Theo định hướng phát triển kinh tế, xã hội của Thành phố Hạ Long và của phường Hà Tu, loại đất này cần tăng lên để đáp ứng nhu cầu nhà ở của nhân dân do sự gia tăng dân số, số hộ. Cùng với đó cần phát triển các khu dân cư mới mang tính đô thị hoá, các khu biệt thự cao cấp cũng như khu chung cư cao tầng. Hiện nay diện tích đất ở trên địa bàn phường có 122.81 ha, nhưng do nhu cầu phát triển kinh tế xã hội cũng như nhu cầu đất để tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các công trình dự án nên đất ở đô thị vẫn còn tăng trong thời gian tới.

- Đất xây dựng trụ sở, công trình sự nghiệp, và phát triển hạ tầng kỹ thuật: Các chỉ tiêu đánh giá loại đất này là có vị trí thuận lợi, mặt bằng ổn định cho việc phát triển tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ.

- Đất quốc phòng an ninh: Hà Tu là một trong những phường có vị trí chiến lược trong việc phòng thủ, bảo vệ an ninh quốc phòng của tỉnh Quảng Ninh, hiện tại trên địa bàn phường có các đơn vị quân đội đóng quân như : Bộ đội biên phòng tỉnh, bộ đội phòng không 213, Lữ đoàn Hải quân 170. Để đáp ứng tốt yêu cầu an ninh quốc phòng trong thời gian tới diện tích đất an ninh, quốc phòng tiếp tục tăng, diện tích này sẽ được bố trí tại các khu vực thuận lợi.

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Trong thời gian tới do nhu cầu đất khai thác khoáng sản (than đá), phát triển các cơ sở sản xuất kinh doanh... vì thế diện tích loại đất này sẽ tiếp tục tăng.

3. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển hạ tầng.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 34

Page 35: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

Đất đai là một trong những yếu tố cơ bản để phát triển kinh tế, xã hội, mức độ ảnh hưởng của đất đai đến sự phát triển của các ngành có sự khác nhau. Mỗi mục đích sử dụng đất có yêu cầu khác nhau, đồng thời có một số loại đất thích nghi với nhiều loại cây trồng, hoặc vị trí của từng khu đất thuận lợi cho phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại nên khi xác định các yêu cầu sử dụng đất cần phải xem xét một cách kỹ lưỡng để việc sử dụng đất phù hợp với thực tế. Nếu không đánh giá đúng tiềm năng và khả năng thích nghi của từng loại đất đối với các mục đích sử dụng thì hiệu quả sử dụng đất thấp, dẫn đến huỷ hoại đất, gây hậu quả nghiêm trọng cho môi trường sinh thái và ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế , xã hội.

- Đất chưa sử dụng trên địa bàn phường có 49,91 ha, loại đất này chủ yếu là đất đồi núi do khai thác than có khả năng chuyển đổi đưa vào sử dụng trồng rừng. Một phần diện tích đất bằng chưa sử dụng sẽ đưa vào sử dụng cho các mục đích công cộng.

- Đất phát triển hạ tầng thời gian tới vẫn tiếp tục tăng do nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển thương mại dịch vụ, sản xuất kinh doanh, Giao thông, giáo dục, thể thao ... đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của phường và khu vực trong tương lai. do đó chủ yếu có thể phát triển trên loại đất nông nghiệp.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 35

Page 36: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

PHẦN IV

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

I. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI TRONG THỜI KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.

1.1. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ phường Hà Tu khoá X Thời kỳ 2010 - 2015, Đảng bộ và nhân dân phường Hà Tu đã phát huy những kết quả đã đạt được, khắc phục những khó khăn, tồn tại, khai thác triệt để những tiềm năng thế mạnh của địa phương, nỗ lực phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh tế, xã hội đề ra, nền kinh tế của Phường có mức tăng trưởng khá năm sau cao hơn năm trước, giá trị thu nhập bình quân và mức sống của nhân dân đã được cải thiện và nâng cao rõ rệt.

* Mục tiêu kinh tế, xã hội của phường đến năm 2015 như sau:

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm 14,0 %

- Cơ cấu kinh tế 100%:

Nông nghiệp: 5 - 7%.

Công nghiệp và xây dựng 65 - 70 %

Dịch vụ thương mại 25 - 30 %

- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội đồng, xây dựng hoàn thành nhà văn hoá thể thao phường nâng cấp các trường mầm non, y tế.

- Giảm tỷ suất sinh từ 0,1%o đến 0,3%o, không còn hộ sinh con thứ ba.

Có 100% số khu phố đạt chuẩn văn hoá cấp thành phố, trong đó có bốn khu phố đạt chuẩn văn hoá cấp tỉnh.

Giảm hộ nghèo xuống còn 1,0% (theo tiêu chí mới).

Giữ vững danh hiệu trường tiên tiến suất sắc cấp tỉnh, phấn đấu đến năm 2020 các trường đều đạt trường chuẩn Quốc gia.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 36

Page 37: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

Thực hiện chương trình xây dựng trạm y tế chuẩn quốc gia.

Công tác xây dựng Đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể vững mạnh, nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng.

Tăng cường mối liên hệ với các ngành, các doanh nghiệp tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế phát triển để đảm bảo cho lao động hiện có. Chuyển nhanh việc đào tạo nguồn lao động của địa phương để đáp ứng cho ngành dịch vụ du lịch.

Ngăn ngừa ô nhiễm và suy thoái môi trường, từng bước phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường đất, nước và không khí, kiểm soát tốt dịch bệnh, đặc biệt là dich cúm gia cầm, bảo vệ tốt nguồn nước trên các sông, tránh làm biến dạng dòng chảy do khai thác cát, sỏi... giữ vững hệ sinh thái nông nghiệp.

* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

- Chuyển dịch theo hướng phát triển nhanh kinh tế dịch vụ, du lịch, kinh doanh thương mại, chủ yếu là ngành khai thác khoáng sản (khai thác than), dịch vụ - xây dựng,... Phấn đấu từng bước tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, gắn kết toàn diện kinh tế với phát triển văn hoá, xã hội. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, nâng cao năng lực lãnh đạo của các cấp uỷ Đảng, hiệu quả hoạt động của cả hệ thống chính trị.

1.2. Chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành kinh tế.

1.2.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp:

Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X của đảng về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tăng hiệu quả và tăng trình độ công nghệ thông qua ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, bảo quản chế biến.

- Duy trì và khai thác triệt để quỹ đất hiện có. áp dụng công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nhằm tăng năng suất. Lựa chọn cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, chuyển tăng trưởng về số lượng sang tăng trưởng về giá trị của sản phẩm. Đảm bảo đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp địa phương.

- Giữ gìn và bảo vệ môi trường. Phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững, đảm bảo mục tiêu kết hợp lợi ích bảo vệ cảnh quan và môi trường với du

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 37

Page 38: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

lịch sinh thái và phát triển kinh tế.

- Tân dụng và phát huy thế mạnh của biển để phát huy thủy sản trở thành ngành mũi nhọn trong cơ cấu nông nghiệp.

1.2.2. Khu vực kinh tế công nghiệp:

- Tiếp tục duy trì tốc độ phát triển cao đi đôi với nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất công nghiệp, đảm bảo giá trị sản xuất tăng bình quân từ 5 - 10%/năm trở nên.

- Phát triển mạnh các ngành công nghiệp có lợi thế; đầu tư, đổi mới công nghê, nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm nâng cao nằn lực cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường và tạo ra một số ngành, sản phẩm có sức cạnh tranh cao. Khuyến khích đầu tư phát triển ngành có hàm lượng chất xám cao, lao động có kỹ năng, hạn chế phát triển các ngành gây ô nhiễm môi trường nhằm phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đối với thực hiện công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Chú trọng đào tạo đội ngũ lao động có trình độ cao nhằm phát huy lợi thế trong hội nhập kinh tế quốc tế, tập trung vào phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để cơ bản chuyển hướng các ngành công nghiệp của thành phố theo hướng sử dụng công nghệ cao, phục vụ yêu cầu phát triển thành phố có tiềm năng du lịch.

- Thực hiện các giải pháp chuyển đổi cơ cấu theo định hướng đề ra nhằm đạt tới một cơ cấu kinh tế hợp lý; phát huy nguồn lực tại chỗ đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của trung ương, tỉnh nhất là đầu tư hạ tầng kỹ thuật, tập trung khai thác tiềm năng, lợi thế để xây dựng, phát triển thành phố.

1.2.3. Khu vực kinh tế dịch vụ:

- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Nghị quyết số 21-NQ/TU ngày 13/3/2005 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển các ngành dịch vụ đến năm 2015. Đầu tư, phát triển một số ngành dịch vụ có tiềm năng, lợi thế để tăng khả năng cạnh tranh (thương mại, du lịch, cảng biển) khuyến khích phát triển các ngành dịch vụ có giá trị cao (vận tải, tài chính ngân hàng, viễn thông). Chú trọng phát triển các sản phẩm du lịch chất lượng cao, góp phần tăng thu nhập và thu hút nhiều lao động. Phấn đấu tốc độ thêm ngành dịch vụ đạt từ 10-15%/năm. Đến năm 2015, các ngành dịch vụ chiếm trên 50% tổng GDP.

1.3. Chỉ tiêu dân số, lao động, việc làm và thu nhập.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 38

Page 39: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

* Dân số năm quy hoạch được tính theo công thức:

Nq=No.(1+1/T)n

Trong đó:

Nq: là số dân năm quy hoạch.

No: là số dân năm hiện trạng.

1/T: Là tỷ lệ phát triển dân số bình quân.

n: Số năm quy hoạch.

* Số hộ năm quy hoạch được tính theo công thức:

Hq = (Nq/No)*Ho

Trong đó:

Hq: Là số hộ năm quy hoạch.

Ho: Là số hộ năm hiện trạng.

+ Số hộ phát sinh = Số hộ năm quy hoạch - Số hộ năm hiện trạng.

+ Số hộ tồn đọng = Số hộ năm hiện trạng - Số nóc nhà năm hiện trạng.

Số hộ cần giao đất ở mới = (Số hộ phát sinh q+ số hộ tồn đọng) - Số hộ có khả năng thừa kế, tự giãn.

Hà Tu là phường nội thành, quy mô dân số phát triển nội thành được cân nhắc với ngưỡng phát triển chung của thành phố nhằm duy trì thế cân bằng và khả năng dung nạp tối đa của môi trường. Nguyên tắc phát triển bền vững, hiện đại được đặt lên hàng đầu.

Hiện trạng tính đến năm 2010 dân số có 12,830 người. Dự báo đến năm 2020 dân số phường tăng lên tới 16,263 người, với 4,780 hộ. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trung bình 0,99%. Tỷ lệ tăng dấn số cơ học (ước tính 1,41%).

Mức thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn phừơng năm 2010 (tính theo giá thực tế) là 2,1 triệu đồng/ tháng.

Cơ cấu lao động đến năm 2015:

+ Nông, lâm nghiệp và thủy sản: < 10%

+ Công nghiệp và xây dựng: > 43%

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 39

Page 40: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

+ Dịch vụ: > 47%

- Khuyến khích đào tạo hướng nghiệp, mở các lớp dạy nghề, tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%.

- Phấn đấu đến năm 2015 tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn 3%, mỗi năm giải quyết khoảng 300 - 400 lượt lao động.

1.4. Chỉ tiêu phát triển đô thị.

Trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Hạ Long. Việc lựa chọn chiến lược phát triển không gian đóng vai trò quyết định cho khả năng bền vững của đô thị. Bởi lẽ trong một khu vực có diện tích không nhiều với mức độ phong phú của nguồn lực và tiềm năng phát triển kinh tế, du lịch và dịch vụ thì việc tổ chức sắp xếp không gian tốt sẽ đem lại nhiều lợi ích về kinh tế và quản lý của các cấp.

Dân cư phân bố không đều, tập trung nhiều ở trung tâm phường bám theo đường quốc lộ 18A và các trục đường chính với những nhà cao tầng khang trang. Còn lại đa số nhà cửa xây dựng theo hướng tự phát chưa có quy hoạch. Các khu dân cư được phân bố và phát triển trên các nền đất cao ráo, thoáng mát, sự hình thành các điểm dân cư gắn liền với quá trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại. Trong quy hoạch đến năm 2020 phường sẽ phát triển thêm các khu đô thị và mở rộng diện tích về hướng bắc.

1.5. Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tạo khả năng thuận lợi cho phát triển kinh tế xã - hội. Chú trọng phát triển hạ tầng đô thị, khu kinh tế, khu du lịch. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, không dàn trải, có ưu tiên chọn lọc và đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.

- Xây dựng triển khai tốt kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phấn đấu trong thời kỳ quy hoạch 100% đường giao thông trong khu dân cư được bê tông hóa, có điện chiếu sáng, các tổ, khu phố có nhà sinh hoạt cộng đồng.

- Đầu tư cải tạo mạng lưới đường ống để giảm thất thoát nước máy. Tiếp tục triển khai cung cấp nước sạch cho các khu vực vùng sâu, vùng xa.

- Chọn địa điểm xây dựng bãi rác, quy hoạch xây dựng nghĩa trang nhân

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 40

Page 41: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

dân, điều chỉnh phương án xã hội hóa thu gom rác thải.

II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.

2.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.

- Căn cứ vào mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế, xã hội của phường trong những năm qua, căn cứ vào hiện trạng và tiềm năng đất đai. Trên cơ sở phân tích, đánh giá các đặc điểm về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi trường, dựa trên cơ sở dự báo nhu cầu sử dụng đất của các ngành, việc khai thác chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất. Phương án quy hoạch đất đai của phường được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất (trên cơ sở tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả cao) cho hiện tại và tương lai để phát triển các ngành kinh tế (với biện pháp ưu tiên cho các ngành mũi nhọn) làm căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm, thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội với bảo vệ môi trường.

2.1.1. Dự báo và xác định nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020

2.1.1.1. Nhu cầu sử dụng nhóm đất nông nghiệp.

Để thực hiện mục tiêu phát triển nông nghiệp (vườn, đồi) là nhiệm vụ quan trọng, kết hợp giữa phát triển trồng trọt và chăn nuôi, lấy hiệu quả thu nhập trên một đơn vị diện tích làm mục tiêu phát triển. Trong thời kỳ quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp sẽ tăng khoảng 175,00 ha do đưa đất hoạt động khoảng sản chuyển sang để trồng rừng sản xuất, để hoàn nguyên môi trường.

2.1.1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp.

Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội phường Hà Tu sẽ hình thành các khu đô thị, khu vui chơi giải trí, khu sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của nhân dân. Do đó trong thời kỳ quy hoạch đất phi nông nghiệp giảm khoảng 133,00 ha, chuyển sang để trồng rừng sản xuất, chủ yếu là do đất cho hoạt động khoáng sản vào để hoàn nguyên môi trường.

2.1.1.3. Nhóm đất chưa sử dụng.

Trong kỳ quy hoạch này đất chưa sử dụng sẽ giảm 41,91 ha do chuyển mục đích sang đất ở đô thi là 0,46 ha, đất trồng rừng sản xuất là 22,93 ha, đất nghĩa địa 1,09 ha, đất quốc phòng 16,96ha.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 41

Page 42: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

2.1.2. Diện dích cơ cấu đất đai đến năm 2020.

Tổng diện tích đất tự nhiên: 1741,23 ha.

- Nhóm đất nông nghiệp: 271,79 ha, chiếm 15,61% tổng diện tích đất tự nhiên.

- Nhóm đất phi nông nghiệp: 1469,44ha chiếm 84,39%tổng diện tích tự nhiên.

2.2. Khả năng đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng đất cho nhu cầu sử dụng đất.

- Căn cứ vào quỹ đất hiện có, tiềm năng đất đai và nhu cầu, mục đích sử dụng đất. Phường Hà Tu sẽ đáp ứng đủ nhu cầu đất để sử dụng cho các mục đích nêu trên.

- Vùng đất phía bắc sẽ tiếp tục đầu tư để khai thác than và hoàn nguyên môi trường đối với các khu vực sau khi đã khai thác bằng các biện pháp trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất ven các khu dân cư để ngăn cách giữa khu dân cư và khai trường đảm bảo môi trường không khí trong sạch.

- Khu vực trung tâm sẽ tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng các khu đô thị, các khu thuận tiện đường giao thông sẽ phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại...

- Đi đôi với việc đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, phường cần phải có những chủ trương, chính sách thiết thực thu hút các dự án, huy động mọi nguồn vốn và quản lý vốn có hiệu quả để thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài.

2.3. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng.

- Căn cứ vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

- Căn cứ vào tình hình quản lý và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực.

- Căn cứ vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hạ Long

- Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất Thành phố Hạ Long Thời kỳ 2010 - 2020.

- Căn cứ vào quy hoạch chi tiết khu du lịch và đô thị phường Hà Tu đến

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 42

Page 43: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

năm 2010.

- Căn cứ vào Nghị quyết của đại hội Đảng bộ phường Hà Tu lần thứ X (nhiệm kỳ 2010 – 2015).

- Căn cứ vào quỹ đất đai hiện có và khả năng chuyển đổi mục đích sử dụng của các loại đất.

2.3.1. Diện tích các loại đất đã được thành phố Hạ Long phân bổ cho phường Hà Tu.

Toàn bộ diện tích các loại đất thành phố Hạ Long phân bổ cho phường Hà Tu trong đó:

2.3.1.1. Quy hoạch đất nông nghiệp

+ Đất trồng cây lâu năm năm 2010 34,43 ha, đến năm 2020 là 32,24 ha, chiếm 1,85 % tổng diện tích tự nhiên.

+ Đất rừng phòng hộ năm 2010 là 3,44 ha, đến năm 2020 là 3,07 ha, chiếm 0,18% tổng diện tích tự nhiên.

+ Đất rừng sản xuất năm 2010 là 58.81 ha, đến năm 2020 là 236,48 ha, chiếm 13,58% tổng diện tích tự nhiên. ( quy hoạch hoàn nguyên môi trường của công ty than Núi Béo)

2.3.1.2. Quy hoạch đất phi nông nghiệp.

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp đến năm 2020 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên.

+ Đất quốc phòng năm 2010 là 1046,72 ha, đến năm 2020 là 1093,26 ha, chiếm 62,79% tổng diện tích tự nhiên.

+ Đất an ninh năm 2010 là 0,02 ha, đến năm 2020 là 0,12 ha, chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên.( quy hoạch trụ sở Công An phường Hà Tu)

+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh năm 2010 là 43,46 ha, đến năm 2020 là 43,24 ha, chiếm 2,48% tổng diện tích tự nhiên.

+ Đất cho hoạt động khoáng sản năm 2010 là 313,18 ha, đến năm 2020 là 113,14 ha, chiếm 6,50% tổng diện tích tự nhiên.

+ Đất tôn giáo, tín ngưỡng đến năm 2020 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 43

Page 44: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

0,01% tổng diện tích tự nhiên.

+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa năm 2010 là 9,20 ha, đến năm 2020 là 12,46 ha, chiếm 0,72% tổng diện tích tự nhiên.

+ Đất có mặt nước chuyên dùng địa năm 2010 là 5,03 ha, đến năm 2020 là 4,44 ha, chiếm 0,25% tổng diện tích tự nhiên.

+ Đất sông, suối năm 2010 là 6,25 ha, đến năm 2020 là 5,80 ha, chiếm 0,33% tổng diện tích tự nhiên.

+ Đất phát triển hạ tầng năm 2010 là 55,77 ha, đến năm 2020 là 62,63 ha, chiếm 3,60% tổng diện tích tự nhiên.

Đất đô thị năm 2010 là 122,81 ha, đến năm 2020 là 134,15 ha, chiếm 7,70% tổng diện tích tự nhiên.

2.3.1.3. Đất chưa sử dụng.

Năm 2020 này toàn bộ diện tích đất chưa sử dụng sẽ được đưa vào quy hoạch để sử dụng vào các mục đích trồng rừng sản xuất, đất ở đô thị, đất phát triển hạ tầng.

(Cụ thể xem chi tiết tại biểu 02/CX)

2.3.2. Diện tích đất để phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của phường.

Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội đến năm 2020, trên cơ sở nghị quyết đại hội Đảng bộ phường Hà Tu nhiệm kỳ 2010 - 2015 về phát triển kinh tế và phương hướng chỉ đạo phát triển kinh tế đến năm 2020 của thành phố và tỉnh Quảng Ninh. Các quan điểm sử dụng đất đến năm 2020 phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của phường được cụ thể như sau:

2.3.2.1. Quy hoạch đất nông nghiệp.

Phương hướng mục tiêu phát triển đất nông nghiệp đến năm 2020.

- Chuyển đổi nhanh cơ cấu sản xuất nông nghiệp chăn nuôi, gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý, phát huy được thế mạnh về tổ chức sản xuất, phân công lại lao động, xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, phát triển hệ thống dịch vụ đảm bảo sản xuất hiệu quả và bền vững. Trước mắt ưu tiên phát triển ngành thương mại dịch vụ, tạo công ăn việc làm cho người lao động, đáp ứng nhu cầu về sản phẩm cho xã hội.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 44

Page 45: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

- Tích cực bảo vệ vốn rừng hiện có, đồng thời có kế hoạch hoàn nguyên môi trường ở những nơi sau khi khai thác than và những nơi đầu nguồn, xung quanh các khu dân cư để giữ cho độ che phủ của rừng ổn định, chống sói mòn, tạo cho cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp vừa bảo vệ môi trường sinh thái và tạo bóng mát khu dân cư.

Diện tích đất nông nghiệp năm 2010 là 96,68 ha, đến năm 2020 là 271,79 ha, chiếm 15,61% tổng diện tích tự nhiên. Trong giai đoạn quy hoạch này đất nông nghiệp sẽ tăng 175,11 ha diện tích tăng sử dụng từ đất đồi núi chưa sử dụng là 22,32 ha, đất cho hoạt động khoáng sản là 173,32 ha. Đồng thời đất nông nghiệp giảm 21,53 ha, diện tích giảm chủ yếu sử dụng từ đất rừng sản xuất do chuyển sang sử dụng cho các mục đích cụ thể:

- Đất ở đô thị: 10,73 ha.

- Đất quốc phòng: 7,58 ha

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 2,17 ha.

-Đất phát triển hạ tầng: 1,05 ha

a) Quy hoạch đất trồng cây lâu năm:

Diện tích đất trồng cây lâu năm hiện có là 34,43 ha, chủ yếu là cây ăn quả nằm trong khuôn viên đất ở, trong thời kỳ quy hoạch đất cây lâu năm sẽ không mở rộng thêm mà giảm 2,19 ha do chuyển sang đất ở đô thị 2,43 ha, đất phát triển hạ tầng 0,15 ha, đồng thời đất trồng cây lâu năm cũng tăng 0,39 ha do lấy từ đất chưa sử dụng. Do vậy diện tích đất cây lâu năm đến năm 2020 là 32,24 ha, chiếm 1,85 % tổng diện tích tự nhiên.

b) Quy hoạch đất rừng phòng hộ:

Diện tích đất rừng phòng hộ hiện có 3,44 ha, trong thời gian quy hoạch đất rừng phòng hộ sẽ giảm 0,37 ha, do chuyển sang đất phát triển hạ tầng. Do vậy diện tích đất rừng phòng hộ đến năm 2020 là 3,07ha, chiếm 0,18% tổng diện tích tự nhiên.

c) Quy hoạch đất rừng sản xuất:

Diện tích đất rừng sản xuất hiện có 58,81 ha, trong thời gian quy hoạch đất rừng sản xuất sẽ tăng 177,67 ha do chuyển từ đất cho hoạt động khoáng sản 173,32 ha, đất chưa sử dụng 22,93 ha, đồng thời đất rừng sản xuất cũng giảm 17,23 ha, do chuyển sang đất ở đô thị 8,30 ha, đất quốc phòng 7,58 ha, đất phát

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 45

Page 46: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

triển hạ tầng 0,53 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,82 ha. Do vậy diện tích đất rừng sản xuất đến năm 2020 là 236,48 ha, chiếm 13,58% tổng diện tích tự nhiên. ( quy hoạch phát triển lâm nghiệp thành phố Hạ Long và hoàn nguyên môi trường của Cty than Núi Béo)

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 02/CX và PB 01)

2.3.1.2. Quy hoạch đất phi nông nghiệp.

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp,đất ở đô thị, đất quốc phòng, đất an ninh, đất cơ sở sản xuất kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất tôn giáo tín ngưỡng, đất sông suối và mặt nước chuyên dùng…

Hiện tại đất phi nông nghiệp có 1602,64 ha, trong thời kỳ quy hoạch do nhu cầu phát triển các khu dân cư, quốc phòng an ninh, khu kinh doanh, dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình văn hoá phúc lợi, cải tạo môi trường trên địa bàn phường nên đất phi nông nghiệp sẽ giảm 133,20 ha, diện tích giảm chủ yếu do chuyển sang đất rừng sản xuất cụ thể:

a) Quy hoạch đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp:

Hiện tại đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp trên địa bàn có 0,09 ha. Bao gồm toàn bộ khuôn viên UBND phường có các tổ chức đoàn thể của phường và các trụ sở khác trên địa bàn, trong thời gian quy hoạch diện tích đất trụ sở sẽ giữ nguyên không thay đổi, chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên.

b) Quy hoạch đất quốc phòng:

Đất quốc phòng năm 2010 là 1046,72 ha, đến năm 2020 là 1093,26 ha, tăng 46,54 ha, do chuyển từ đất rừng sản xuất 7,58 ha, đất cho hoạt động khoáng sản 22,0 ha, đất chưa sử dụng 16,96 ha, chiếm 62,79% tổng diện tích tự nhiên.( Quy hoạch khu căn cứ chiến đấu 1 thành phố Hạ Long)

c) Quy hoạch đất an ninh

* Đất an ninh năm 2010 là 0,02 ha, đến năm 2020 là 0,12 ha, tăng 0,1 ha do chuyển từ đất cho hoạt động khoáng sản sang để làm trụ sở công an phường thuộc tờ bản đồ số 51 thửa 37, chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên.

d) Quy hoạch đất cơ sở sản xuất kinh doanh:

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh năm 2010 là 43,46 ha, đến năm 2020 là 43,24 ha, giảm 0,22 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng, để mở rộng thêm các trục đường trong khu đô thị của phường, chiếm 2,48% tổng diện tích tự

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 46

Page 47: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

nhiên.

e) Quy hoạch đất cho hoạt động khoáng sản:

Đất cho hoạt động khoáng sản năm 2010 là 313,18 ha, đến năm 2020 là 113,14 ha, giảm 200,04 ha ha do chuyển sang đất rừng sản xuất là 173,32 ha, để hoàn nguyên môi trường của công ty than núi Béo, đất ở đô thị 4,22 ha, đất quốc phòng 22,00 ha, đất an ninh 0,10 ha, để xây dựng trụ sở công an phường, và khu căn cứ chiến đấu 1 thành Phố, chiếm 6,50% tổng diện tích tự nhiên.

f) Quy hoạch đất tôn giáo, tín ngưỡng:

Diện tích đất tôn giáo, tín ngưỡng năm 2010 là 0,11 ha, diện tích này đã đáp ứng tốt nhu cầu tôn giáo tìn ngưỡng của nhân dân trên địa bàn trong thời gian qua. Đến năm 2020 diện tích đất tôn giáo, tín ngưỡng được giữ ổn định. Do đó diện tích đất tôn giáo tín ngưỡng cuối kỳ là 0,11 ha, chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên.

g) Quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa:

Hiện tại trên địa bàn phường có nghĩa trang liệt sỹ tỉnh, nghĩa trang nhân dân thành phố (Gốc Khế - Hà Tu) và một số nghĩa trang nhỏ khác với diện tích là 9,20 ha, đây là nơi an táng tập trung của toàn thành phố Hạ Long. Trong những năm qua việc xây dựng, bố trí hợp lý ở khu diện tích nghĩa trang, nghĩa địa thuận lợi cho việc đi lại, không ảnh hưởng đến môi trường sống của nhân dân trong phường bằng các biện pháp trồng cây xanh và có tường bao. Trong thời kỳ quy hoạch này diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa sẽ được mở rộng thêm 3,26 ha, do chuyển từ đất rừng sản xuất 2,17 ha, đất chưa sử dụng 1,09 ha. Do vậy diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa năm 2020 là 12,46 ha, chiếm 0,72% tổng diện tích tự nhiên.

h) Quy hoạch đất có mặt nước chuyên dùng:

Đất có mặt nước chuyên dùng hiện có 5,03 ha là các hồ chứa nước phục vụ sản xuất và đời sống con người. Trong giai đoạn quy hoạch đất sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm 0,59 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng để xây dựng sân thể dục thể thao. Như vậy đến năm 2020 diện tích đất có mặt nước chuyên dùng còn 4,44 ha, chiếm 0,25% tổng diện tích tự nhiên.

i) Quy hoạch đất sông, suối:

Đất sông, suối hiện có 6,25 ha là các sông suối nhỏ trong địa bàn phường. Trong giai đoạn quy hoạch này đất sông suối giảm 0,45 ha do chuyển sang đất ở đô thị 0,20 ha, đất phát triển hạ tầng 0,25 ha, chủ yếu của dự án khu dân cư ven

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 47

Page 48: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

hồ khe cá. Do vậy đến năm 2020 diện tích đất sông, suối sẽ còn là 5,80 ha, chiếm 0,33% tổng diện tích tự nhiên.

j) Quy hoạch đất phát triển hạ tầng:

Đất phát triển hạ tầng: Bao gồm đất để xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, năng lượng, bưu chính viễn thông, cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục - đào tạo, cơ sở thể dục - thể thao, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở dịch vụ về xã hội và chợ.

Đất phát triển hạ tầng năm 2010 là 55,77 ha, đến năm 2020 là 62,63 ha, tăng 6,86 ha do chuyển từ đất trồng cây lâu năm 0,15 ha, đất rừng sản xuất 0,53 ha, rừng phòng hộ 0,37 ha, đất ở đô thị 4,27 ha, đất cho hoạt động khoáng sản 0,40 ha, đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,22 ha, đất sông, suối 0,25 ha, đất mặt nước chuyên dùng 0,59 ha, được sử dụng vào các mục đích sau:

* Đất giao thông:

Hiện trạng hệ thống đường giao thông chính của phường là quốc lộ 18A cũ, quốc lộ 18A mới, đường 336, đường sắt, các đường liên thôn khu và hệ thống giao thông vào các khai trường mỏ.

Đất giao thông diện tích hiện có 50,25 ha trong thời kỳ quy hoạch diện tích đất giao thông tăng thêm 6,10 ha, sử dụng từ các loại đất:

+ Đất trồng cây lâu năm: 0,15 ha

+ Đất rừng phòng hộ: 0,37 ha.

+ Đất rừng sản xuất: 0,46 ha

+ Đất ở đô thị: 4,19 ha.

+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 0,22 ha.

+ Đất cho hoạt động khoáng sản: 0,40 ha.

+ Đất văn hóa: 0,03 ha.

+ Đất giáo dục: 0,03 ha.

+ Đất sông, suối: 0,25 ha.

Diện tích tăng để sử dụng vào các mục đích, cụ thể:+ Các tuyến đường trong khu dân cư ven hồ khe cá sẽ được triển khai và

thực hiện trong kỳ quy hoạch này, hầu hết các tuyến đều có Bn=6m đến Bn= 12 m.

+ Nâng cấp và mở rộng trục đường tỉnh lộ 336 và sẽ được thực hiện trong năm 2011 này với Bn = 20 m, với tổng chiều dài là 0,75 km.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 48

Page 49: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

+ Các tuyến đường giao thông liên khu : Mạng lưới giao thông của phường hiện nay cơ bản đáp ứng được nhu cầu đi lại sinh hoạt của nhân dân, các tuyến giao thông nội bộ chất lượng thấp bề mặt đường hẹp từ 3,0 – 4,0 m đến nay được bê tông hoá khoảng 95%. Trong thời gian quy hoạch này do nhu câu phát triển kinh tế xã hôi nên các tuyến đường liên khu cũng được mở rộng thêm để thuận tiện cho việc đi lại của nhân dân.

* Đất cơ sở thể dục thể thao

Đất cho sự nghiệp thể thao hiện nay chủ yếu là kết hợp trong các trường học, trụ sở uỷ ban và các cơ quan... với các môn chơi phổ biến như cầu lông, bóng bàn cờ vua, cờ tướng... Hiện nay nhu cầu tập luyện thể thao trên địa bàn phường ngày càng tăng nhất là môn thể thao bóng đá, do vậy diện tích đất dành cho thể thao cần được bố trí hợp lý thuận tiện cho việc luyện tập và tổ chức các lễ hội hàng năm.

Diện tích đất thể thao đến năm 2020 sẽ quy hoạch một sân thể thao với diện tích 0,59 ha sau công ty Hoa Sơn tổ 5 khu 7 tại thửa 41 tờ bản đồ số 38 diện tích tăng sử dụng từ đất mặt nước chuyên dùng.

* Đất văn hóa:

Diện tích hiện có 2,07 ha (bao gồm nhà văn hoá, bưu điện văn hoá và khu vui chơi giải trí...), trong thời kỳ quy hoạch sẽ đưa diện tích đất cơ sở văn hoá tăng thêm 0,14 ha. Diện tích tăng được sử dụng từ các loại đất:

+ Đất rừng sản xuất : 0,06 ha.

+ Đất bằng chưa sử dụng: 0,08 ha.

Diện tích tăng để quy hoạch các công trình cụ thể như sau:

+ Xây dựng khu vui chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng của khu dân cư quanh hồ khe cá diện tích 0,06 ha lấy từ đất rừng sản xuất.

+ Xây dựng khu vui chơi giải trí cạnh cầu trắng diện tích khoảng 0,08 ha thuộc tờ bản đồ số 61 thửa 169 lấy từ đất bằng chưa sử dụng.

* Đất giáo dục.

Hiện nay trên địa bàn phường có ba điểm trường cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu dạy và học. Để thực hiện chương trình mở các lớp dạy nghề và đào tạo lại tay nghề cho đội ngũ những người lao động trên địa bàn phường cũng như trên địa bàn Thành phố Hạ Long. Trong thời kỳ quy hoạch sẽ dành quỹ đất 0,09 để xây dựng trường mầm non trong dự án khu dan cư quanh hồ khe cá, diện tích do chuyển từ đất rừng sản xuất 0,01 ha, đất ở đô thị 0,08 ha đồng thời đất giáo

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 49

Page 50: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

dục cũng giảm 0,03 ha để chuyển sang đất phát triển hạ tầng. Do vậy đến năm 2020 diện tích dất giáo dục là 2,02 ha.

k) Quy hoạch đất ở đô thị:

Với sức hút của các ngành kinh tế trong toàn tỉnh về dịch vụ, du lịch, giao thông, công nghiệp, đô thị ngày một phát triển.

Do đặc điểm hình thành và phát triển các khu dân cư trên địa bàn phường theo những hình thức khác nhau, tuỳ thuộc vào điều kiện và mức độ phân bố trong từng khu vực. Mật độ dân cư thường tập trung đông ở những nơi có giao thông thuận tiện, dịch vụ phát triển. Để đáp ứng các yêu cầu chiến lược sử dụng đất đai chung của phường, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt và đời sống của nhân dân, việc mở rộng, phát triển các khu dân cư trên địa bàn phường được phát triển theo quan điểm sau:

Các hộ dân phát sinh, không có điều kiện tự giãn, được bố trí đất ở tại các khu thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của nhân dân cũng như việc điều hành xã hội.

Định mức cấp đất ở được thực hiện theo luật đất đai và điều kiện cụ thể trên từng vị trí quy hoạch.

* Dự báo dân số, hộ gia đình:

Quá trình phát triển dân số tự nhiên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế xã hội, do vậy phường Hà Tu quyết tâm hạ tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống dưới mức đề ra.

Năm 2010 tỷ lệ tăng dân số của phường là 2,4% với tổng số nhân khẩu toàn phường là 12.830 người với 3.921 hộ gia đình. Dự báo dân số đến năm 2020 dân số Hà Tu có 16.263 người với 4.780 hộ.

* Dự báo số hộ có nhu cầu đất ở:

Đến năm 2020 dự báo dân số phường Hà Tu sẽ có 16.263 người với 4780 hộ, trung bình là 4,0 người/hộ, số hộ phát sinh tăng thêm là 859 hộ. Trong đó số người trong độ tuổi lao động là 9.000 lao động.

Qua kết quả điều tra xác định trên địa bàn phường có 30 hộ tồn đọng cần cấp đất ở mới, 100 hộ giải tỏa trên cơ sở cân đối quỹ đất căn cứ vào nhu cầu và thực trạng đất ở, tổng số hộ cần thiết được cấp đất ở mới là 989 hộ (trong đó hộ phát sinh 859 hộ, hộ tồn đọng 35 hộ, 100 hộ giải toả).

Để tận dụng tối đa quỹ đất trong khu dân cư hiện có, tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng khu để có kế hoạch điều chỉnh xem xét các hộ có nhu cầu đất ở cho phù hợp. Đối với khu vực dân cư tập trung xây nhà theo kiểu biệt thự, định mức

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 50

Page 51: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

cấp 200 m2/hộ, những nơi có tục đường giao thông thuận tiện xây nhà theo kiểu nhà liền kề có sân định mức cấp đất ở là 100m2/hộ, bình quân chung toàn phường là 150 m2/hộ.

* Quy hoạch sử dụng đất ở:

Đất đô thị năm 2010 là 122,81 ha, đến năm 2020 là 134,15 ha, tăng 11,34 ha do chuyển từ đất trồng cây lâu năm 2,43 ha, đất có rừng trồng sản xuất là 8,30 ha, đất cho hoạt động khoáng sản là 4,22 ha, đất sông, suối 0,20 ha, đất bằng chưa sử dụng là 0,23 ha, đất đồi núi chưa sử dụng 0,23 ha. Đồng thời đất ở đô thị cũng giảm 4,27 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng, chiếm 7,70% tổng diện tích tự nhiên.

Ngoài quy hoạch chỉnh trang khu dân cư hiện có sẽ bố trí các khu đô thị tự xây và các khu nhà ở tái định cư cho các hộ nằm trong diện bị thu hồi đất.

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 02/CX)

2.3.1.3. Quy hoạch đất chưa sử dụng.

Năm 2010 đất chưa sử dụng là 41,91 ha đến 2020 này toàn bộ diện tích sẽ được đưa vào quy hoạch để sử dụng vào các mục đích sau:

+ Đất trồng cây lâu năm: 0,39 ha.

+ Đât trồng rừng sản xuất là: 23,32 ha.

+ Đất ở đô thị là: 0,46 ha.

+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa la: 1,09 ha.

+ Đất phát triển hạ tầng: 0,08 ha.

+ Đất quốc phòng: 16,96 ha.

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 02/CX và PB01/CX)

2.4. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép trong kỳ quy hoạch.

2.4.1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp:

Trong thời kỳ quy hoạch 2010 - 2020 diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 2,56 ha: Trong đó:

+ Đất trồng cây lâu năm: 2,19 ha.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 51

Page 52: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

+ Đất rừng phòng hộ là: 0,37 ha.

2.4.2. Đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp:

Trong thời kỳ quy hoạch 2010 - 2020 diện tích đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp là 177,04 ha do toàn bộ diện tích cho hoạt động khoáng sản chuyển sang để hoàn nguyên môi trường.

Chu chuyển nội bộ trong đất phi nông nghiệp:

-Đất khai thác khoáng sản chuyển sang các loại đất khác với diện tích là: 26,72 ha, cụ thể:

+ Đất ở đô thị: 4,22 ha.

+ Đất quốc phòng: 22,00 ha.

+ Đất an ninh: 0,1 ha.

+ Đất triển hạ tầng: 0,40 ha

-Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp chuyển sang đất phát triển hạ tầng: 0,22 ha.

- Đất sông suối chuyển sang đất ở đô thị: 0,25 ha.

- Đất mặt nước chuyên dùng chuyển sang đất phát triển hạ tầng: 0,59 ha.

- Đất ở đô thị chuyển sang các loại đất phát triển hạ tầng: 4,27 ha,

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 03/CX và PB01/CX)

2.5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch.

Trong giai đoạn quy hoạch này đất chưa sử dụng sẽ không còn nữa do chuyển sang cho các mục đích:

* Đất nông nghiệp:

Diện tích đất chưa sử dụng chuyển sang mục đích nông nghiệp là 23,32 ha để trồng cây lâu năm và hoàn nguyên môi trường để trồng rừng sản xuất, cụ thể:

+ Đất trồng cây lâu năm là: 0,39 ha.

+ Đât trồng rừng sản xuất là: 22,93 ha.

* Đất phi nông nghiệp:

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 52

Page 53: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

Diện tích đất chưa sử dụng chuyển sang mục đích phi nông nghiệp là 19,22 ha, cụ thể:

- Đất ở đô thị: 0,46 ha.

- Đất quốc phòng: 16,96 ha.

- Đất phát triển hạ tầng: 0,08 ha

- Đất nghĩa trang nghĩa địa : 1,09 ha.

(Chi tiết xem tại biểu 04/CX và PB01/CX)

III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ, XÃ HỘI.

3.1. Đánh giá tác động về kinh tế.

- Đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đề ra, có sức phấn đấu về tăng trưởng kinh tế làm động lực thúc đẩy kinh tế trong khu vực, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, xã hội đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.Thực hiện phương án quy hoạch này tốc độ tăng trưởng kinh tế có thể đạt 13,0% cho cả thời kỳ quy hoạch.

- Có điều kiện khai thác quỹ đất (đất ở, đất sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng) lớn hơn để tạo nguồn thu từ đất. Hiệu quả sử dụng đất cao hơn khi chuyển đổi phần diện tích đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và đất ở, chuyển phần lớn diện tích khoáng sản sang đất trồng rừng sản xuất và trồng rừng phòng hộ, tạo cảnh quan sinh thái cho môi trường.

- Mở rộng diện tích đất ở đô thị, xây dựng cơ sở hạ tầng, ưu tiên đất đai phát triển các khu thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí. Chú trọng phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp sửa chữa, cơ khí, điện tử, may mặc..., chế biến nông sản nhằm nâng cao giá trị sản phẩm cho nông nghiệp, tăng khả năng phân công lao động trên địa bàn.

- Chuyển đổi cơ cấu nghành nghề trong nông nghiệp, chấp nhận mất một phần đất nông lâm nghiệp ở những nơi có điều kiện phát triển dịch vụ. Chuyển dần lao động nông nghiệp sang lao động tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ.

3.2. Đánh giá tác xã hội.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 53

Page 54: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

Phương án quy hoạch này bố trí đất ở nhiều sau khi quy hoạch mở rộng khu đô thị phù hợp với định hướng phát triển của thành phố và của tỉnh.

- Đất sản xuất kinh doanh thương mại, dịch vụ được điều chỉnh bổ sung phù hợp với quá trình phát triển đô thị và các khu dân cư nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và đời sống của nhân dân.

- Song song với quá trình hình thành các khu dân cư và các cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ bố trí các khu vui chơi giải trí, tạo sự phát triển hài hoà về nâng cao khả năng phục vụ và nhu cầu hưởng thụ trong đời sống văn hoá và tinh thần của con người.

- Thông qua sự hình thành và phát triển đô thị, dịch vụ thương mại có thể thu hút được nhiều lao động nông nghiệp chuyển sang lao động phi nông nghệp. Sử dụng đất theo phương án quy hoạch trên sẽ mở mang giao thông, xây dựng các cơ sở văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao được phát triển hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho việc ăn ở, đi lại sinh hoạt của nhân dân.

- Trong quá trình hình thành và phát triển đô thị, dịch vụ thương mại, sản xuất kinh doanh đã phân bổ đất để xây dựng cơ sở hạ tầng và tính toán xử lý các vấn đề có liên quan đến nguồn nước và môi trường sinh thái nên đảm bảo được các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

- Bảo vệ chăm sóc vốn rừng hiện có vừa và phát triển thêm rửng phòng hộ, rừng sản xuất làm vành đai bảo vệ môi trường sinh thái cho khu dân cư, tăng khả năng điều tiết nước chống sói mòn, bảo vệ môi trường thiên nhiên, môi trường đất.

- Đối với các khu dân cư được chỉnh trang quy hoạch, bố trí đủ quỹ đất để xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng, nhằm bảo đảm yêu cầu vệ sinh môi trường của cộng đồng dân cư.

- Khai thác hợp lý đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích phi nông nghiệp tạo mặt bằng xây dựng khu đô thị, thương mại dịch vụ, các công trình phúc lợi công cộng... Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm cải thiện môi trường, môi sinh.

IV. PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.

4.1. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 54

Page 55: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

4.1.1. Kỳ đầu đến năm 2015.

4.1.1.1. Quy hoạch đất nông nghiệp.

Diện tích đất nông nghiệp năm 2010 là 96,68 ha, đến năm 2015 là 84,90 ha, chiếm 4,88% tổng diện tích tự nhiên. Trong kỳ quy hoach này đất nông nghiệp sẽ giảm 11,78 ha diện tích giảm do chuyển sang sử dụng cho các mục đích cụ thể:

- Đất ở đô thị: 10,28 ha.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,82 ha.

-Đất phát triển hạ tầng: 0,68 ha

* Đất trồng cây lâu năm:

Diện tích cây lâu năm hiện có 34,43 ha chủ yếu là cây ăn quả nằm trong khuôn viên đất ở, trong thời gian quy hoạch đất cây lâu năm sẽ không mở rộng thêm mà giảm 2,13 ha do chuyển sang:

+ Đất ở đô thị: 1,98 ha.

+ Đất phát triển hạ tầng: 0,15 ha.Do vậy diện tích đất trồng cây lâu năm đến năm 2015 sẽ còn 32,30 ha,

chiếm 1,86% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất rừng phòng hộ:

Đến năm 2015 đất rừng phòng hộ sẽ giữ nguyên dện tích, chiếm 0,20% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất rừng sản xuất:

Diện tích đất rừng sản xuất hiện có 58,81 ha, trong thời kỳ quy hoạch đất rừng sản xuất giảm 9,65 ha do chuyển sang đất:

+ Đất ở đô thị: 8,30 ha.

+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa : 0,82 ha.

+ Đất giao thông: 0,46 ha.

+ Đất giáo dục: 0,01 ha.

+ Đất văn hóa: 0,06 ha.

Do vậy diện tích đất rừng sản xuất đến năm 2015 sẽ còn 49,16 ha, chiếm 2,82% tổng diện tích tự nhiên.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 55

Page 56: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 05/CX và PB02/CX

4.1.1.2. Quy hoạch đất phi nông nghiệp.

Hiện tại đất phi nông nghiệp năm 2010 có 1602,64 ha, đến năm 2015 là 1616,05 ha. Trong thời kỳ quy hoạch do nhu cầu phát triển các khu dân cư, quốc phòng an ninh, khu kinh doanh, dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình văn hoá phúc lợi, cải tạo hệ thống môi trường trên địa bàn phường nên đất phi nông nghiệp sẽ tăng 13,41 ha, diện tích tăng được sử dụng từ các loại đất:

- Đất rừng sản xuất: 9,65 ha.

- Đất trồng cây lâu năm: 2,13 ha.

- Đất đồi núi chưa sử dụng: 1,32 ha.

- Đất bằng chưa sử dụng là: 0,31 ha

* Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: Năm 2010 là 0,09 đến năm 2015 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất quốc phòng: năm 2010 là 1046,72 ha, đến năm 2015 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 60,11% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất an ninh: Năm 2010 là 0,02 ha, đến năm 2015 là 0,12 ha, tăng 0,10 ha do chuyển từ đất cho hoạt động khoáng sản sang, chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên.( quy hoạch trụ sở Công An phường Hà Tu thuộc tờ bản đồ số số 51 thửa 37)

* Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: Năm 2010 là 43,46 ha, đến năm 2015 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 2,50% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất cho hoạt động khoáng sản: Năm 2010 là 313,18 ha, đến năm 2015 là 311,86 ha, giảm 1,32 ha, do chuyển sang đất an ninh 0,10 ha, đất ở đô thị 1,22 ha, chiếm 17,91% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất tôn giáo, tín ngưỡng: năm 2010 là 0,11 ha đến năm 2015 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Năm 2010 là 9,20 ha, đến năm 2015 là 11,11 ha, tăng 1,91 ha, do chuyển từ đất rừng sản xuất 0,82 ha, đất chưa sử dụng 1,09 ha, chiếm 0,64% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất có mặt nước chuyên dùng: Năm 2010 là 5,03 ha, đến năm 2015 là

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 56

Page 57: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

4,44 ha, giảm 0,59 ha, do chuyển sang đất phát triển hạ tầng, chiếm 0,25% tổng diện tích tự nhiên.( Quy hoạch sân thể thao)

* Đất sông, suối: Năm 2010 là 6,25 ha, đến năm 2015 là 5,80 giảm 0,45 ha, do chuyển sang đất ở đô thị 0,20 ha, đất phát triển hạ tầng 0,25 ha, chiếm 0,33% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất phát triển hạ tầng: Năm 2010 là 55,77 ha, đến năm 2015 là 60,97 ha, tăng 5,20 ha, do chuyển từ đất rừng sản xuất 0,53 ha, đất trồng cây lâu năm 0,15 ha, đất cho hoạt động khoáng sản 0,10 ha, đất có mặt nước chuyên dùng 0,59 ha, đất ở đô thị 3,50 ha, đất sông, suối 0,25 ha, đất chưa sử dụng 0,08 hachiếm 3,50% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất đô thị: Năm 2010 là 122,81 ha, đến năm 2015 là 131,47 ha, tăng 8,66 ha, do chuyển từ đất trồng cây lâu năm 1,98 ha, đất rừng sản xuất 8,30 ha, đất chưa sử dụng 0,46 ha, đất cho hoạt động khoáng sản 1,22 ha, đất sông, suối 0,20 ha, đồng thời đất ở đô thị cũng giảm 3,5 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng, chiếm 7,55% tổng diện tích tự nhiên.

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 05/CX và PB02/CX

4.1.1.3. Quy hoạch đất chưa sử dụng.

Năm 2010 là 41.91 ha, đến 2015 diện tích đất chưa sử dụng là 40,28 ha, giảm 1,63 ha, chiếm 2,31% tổng diện tích tự nhiên, cụ thể:

+ Đất ở đô thị: 0,46 ha.

+ Đất phát triển hạ tầng: 0,08 ha.

+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 1,09 ha.

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 07/CX và PB02/CX

4.1.2. Kỳ cuối từ 2015 đ ến năm 2020.

4.1.2.1. Quy hoạch đất nông nghiệp.

Đến năm 2015 diện tích đất nông nghiệp là 84,90 ha, đến năm 2020 là 271,79 ha, chiếm 15,61% tổng diện tích tự nhiên. Trong kỳ quy hoach này đất nông nghiệp sẽ tăng 186,89 ha diện tích tăng sử dụng từ đất đồi núi chưa sử dụng là 23,32 ha, đất cho hoạt động khoáng sản là 173,32 ha. Đồng thời đất nông nghiệp giảm 9,75 ha do chuyển sang sử dụng cho các mục đích cụ thể:

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 57

Page 58: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

- Đất ở đô thị: 0,45 ha.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 1,35 ha.

- Đất phát triển hạ tầng: 0,37 ha.

- Đất quốc phòng: 7,58 ha.

* Đất trồng lâu năm: Năm 2015 là 32,30 ha, đến năm 2020 32,24 ha giảm 0,06 ha do chuyển sang đất ở đô thị 0,45 ha, đồng thời đất trồng cây lâu năm cũng tăng 0,39 ha do chuyển từ đất chưa sử dụng sang, chiếm 1,85 % tổng diện tích tự nhiên.

* Đất rừng phòng hộ: Năm 2015 là 3,44 ha, đến năm 2020 là 3,07 ha, giảm 0,37 ha, do chuyển sang đất phát triển hạ tầng, chiếm 0,18% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất rừng sản xuất: Năm 2015 là 49,16 ha, đến năm 2020 là 236,48 ha, tăng 187,32 ha, do chuyển từ đất cho hoạt động khoáng sản sang 173,32 ha, đất chưa sử dụng 22,93 ha, đồng thời đất rừng sản xuất cũng giảm 8,93 ha do chuyển sang đất nghĩa địa 1,35 ha, đất quốc phòng 7,58 ha, chiếm 13,58% tổng diện tích tự nhiên. ( quy hoạch hoàn nguyên môi trường của công ty than núi Béo, thành phố Hạ Long)

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 05/CX và PB03/CX

4.1.2.2. Quy hoạch đất phi nông nghiệp.

Đền năm 2015 đất phi nông nghiệp là 1046,72 ha, đến năm 2020 là 1093,26 ha. Trong thời kỳ quy hoạch do nhu cầu phát triển các khu dân cư, quốc phòng an ninh, khu kinh doanh, dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình văn hoá phúc lợi, cải tạo hệ thống môi trường trên địa bàn phường nên đất phi nông nghiệp sẽ giảm 146,61 ha, diện tích giảm chủ yếu do chuyển sang đất rừng sản xuất là 173,32 ha. Đồng thời đất phi nông nghiệp cũng tăng 26,71 ha do đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng chuyển sang cụ thể:

- Đất trồng cây lâu năm: 0,45ha.

- Đất rừng sản xuất: 8,93 ha.

- Đất rừng phòng hộ: 0,37 ha.

- Đất đồi núi chưa sử dụng là: 16,96 ha.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 58

Page 59: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

* Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: Đến năm 2020 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất quốc phòng: đến năm 2020 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 60,11% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất an ninh: năm 2015 là 0,12 ha, đến năm 2020 vẫn giữ nguyên diện tích, chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: Năm 2015 là 43,36 ha, đến năm 2020 là 43,24 ha, giảm 0,12 ha, do chuyển sang đất phát triển hạ tầng, chiếm 2,48% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất cho hoạt động khoáng sản: Năm 2015 là 311,86 ha, đến năm 2020 là 113,14 ha, giảm 198,72 ha, do chuyển sang đất rừng sản xuất là 173,32 ha, đất ở đô thị 3,0 ha, đất quốc phòng 22,0 ha, đất giao thông 0,40 ha, chiếm 6,50% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất tôn giáo, tín ngưỡng:Đến năm 2020 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 0,01% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Năm 2015 là 11,11 ha, đến năm 2020 là 12,46 ha, tăng 1,35 ha, do chuyển từ đất rừng sản xuất sang, chiếm 0,72% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất có mặt nước chuyên dùng: Năm 2015 là 4,44 ha, đến năm 2020 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 0,25% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất sông, suối:Năm 2015 là 5,80 ha, đến năm 2020 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 0,33% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất phát triển hạ tầng: Năm 2015 là 60,97 ha, đến năm 2020 là 62,63 ha, tăng 1,66 ha, do chuyển từ đất rừng phòng hộ sang 0,37 ha, đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,12 ha, đất cho hoạt động khoáng sản 0,40 ha, đất ở đô thị 0,77 ha, chiếm 3,60% tổng diện tích tự nhiên.

* Đất đô thị: năm 2015 là 131,47 ha, đến năm 2020 là 134,15 ha, tăng 2,68 ha, do chuyển từ đất trồng cây lâu năm 0,45 ha, đất cho hoạt động khoáng sản là 3,0 ha, đồng thời đất ở đô thị cũng giảm là 0,77 ha, do chuyển sang đất đất phát triển hạ tầng, chiếm 7,70% tổng diện tích tự nhiên.

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 05/CX và PB03/CX

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 59

Page 60: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

4.1.1.3. Quy hoạch đất chưa sử dụng.

Năm 2015 là 40,28 ha, đến 2020 toàn bộ diện tích đất chưa sử dụng sẽ được đưa vào để sử dụng vào các mục đích trồng rừng sản xuất và đất quốc phòng.

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 07/CX và PB03/CX

4.2. Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng.

4.2.1. Kỳ đầu đến 2015

4.2.1.1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp:

Trong kỳ quy hoạch này diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 11,78 ha: Trong đó:

+ Đất trồng cây lâu năm: 2,13 ha.

+ Đất rừng sản xuất là: 9,65 ha.

4.2.1.2. Đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp:

Trong kỳ quy hoạch này diện tích đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp là 0,0 ha.

Chu chuyển nội bộ trong đất phi nông nghiệp:

-Đất khai thác khoáng sản chuyển sang các loại đất khác với diện tích là: 1,32 ha, cụ thể:

+ Đất ở đô thị: 1,22 ha.

+ Đất an ninh: 0,1 ha.

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp chuyển sang đất phát triển hạ tầng: 0,10 ha.

- Đất sông, suối chuyển sang đất ở đô thị 0,20 ha, đất phát triển hạ tầng 0,25 ha.

- Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang đất phát triển hạ tầng: 0,59 ha.

- Đất ở đô thị chuyển sang các loại đất phát triển hạ tầng: 3,42 ha, đất giáo dục 0,08 ha.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 60

Page 61: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 06/CX và PB02)

4.2.2. Kỳ cuối từ năm 2015 đến 2020.

4.2.2.1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp:

Trong thời kỳ quy hoạch 2015 - 2020 diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 0,43 ha: Trong đó:

+ Đất trồng cây lâu năm là: 0,06 ha.

+ Đất rừng phòng hộ là: 0,37 ha.

4.2.1.2. Đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp:

Trong kỳ quy hoạch này diện tích đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp là 187,32 ha do toàn bộ diện tích cho hoạt động khoáng sản chuyển sang để hoàn nguyên môi trường.

Chu chuyển nội bộ trong đất phi nông nghiệp:

-Đất khai thác khoáng sản chuyển sang các loại đất khác với diện tích là:3,63 ha, cụ thể:

+ Đất ở đô thị: 3,0 ha.

+ Đất quốc phòng: 22,0 ha.

+ Đất triển hạ tầng: 0,40 ha.

- Đất ở đô thị chuyển sang các loại đất phát triển hạ tầng: 0,77 ha.

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 06/CX và PB03)

4.3. Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.

4.3.1. Kỳ đầu đến 2015.

Trong kỳ quy hoạch này sẽ đưa 1,63 ha đất chưa sử dụng để sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp cụ thể:

- Đất ở đô thị: 0,46 ha.

- Đất phát triển hạ tầng: 0,08 ha.

- Đất nghĩa trang nghĩa địa : 1,09 ha.

(Chi tiết xem tại biểu 07/CX và PB02/CX)

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 61

Page 62: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

4.3.2. Kỳ cuối từ năm 2015 đến 2020.

Trong kỳ quy hoạch này sẽ đưa 40,28 ha đất chưa sử dụng để sử dụng vào các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp cụ thể:

* Đất nông nghiệp:

Diện tích đất chưa sử dụng chuyển sang mục đích nông nghiệp là 23,32 ha để trồng cây lâu năm là 0,39 ha, hoàn nguyên môi trường để trồng rừng sản xuất là 22,93 ha.

* Đất phi nông nghiệp:

Diện tích đất chưa sử dụng chuyển sang mục đích phi nông nghiệp là 16,96 ha, toàn bộ diện tích này sẽ được chuyển sang đất quốc phòng để xây dựng khu căn cứ chiến đấu 1.

(Chi tiết xem tại biểu 07/CX và PB03/CX)

V. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU

Kế hoạch sử dụng đất đai được xây dựng trên các căn cứ sau:

- Phương án quy hoạch sử dụng đất đai thành phố Hạ long đến năm 2020.

- Kế hoạch phát triển và sử dụng đất của các ngành theo mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của Thành phố thời kỳ 2010 - 2020 và các kỳ kế hoạch 5 năm.

Căn cứ nhu cầu sử dụng đất của các ngành trên địa bàn thành phố và tiềm năng đất đai trên địa bà phường, kế hoạch sử dụng đất đai phường Hà Tu được chia cho các năm nhằm đáp ứng đủ diện tích cho các ngành phát triển phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội. Các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đai được xác định trên những quan điểm và nguyên tắc chung là sử dụng đầy đủ, tiết kiệm hợp lý, có hiệu quả kinh tế cao nhất, kết hợp bảo vệ đất với bảo vệ môi trường sinh thái.

5.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm.

5.1.1. Diện tích các loại đất đã được Thành phố Hạ Long phân bổ cho phường Hà Tu.

5.1.1.1. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp.

Hà Tu là phường có tầm quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 62

Page 63: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

của thành phố và khu vực, nhất là ngành công nghiệp khai thác than, ngành thương mại dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng và các khu dân cư. Trong kỳ kế hoạch nhóm đất nông nghiệp sẽ giảm đi chuyển sang sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp. Nhóm đất nông nghiệp giảm 11,78 ha dự kiến được phân bổ theo các năm như sau:

+ Năm 2011 giảm: 2,60 ha.

+ Năm 2012 giảm: 1,63 ha.

+ Năm 2013 giảm: 2,66 ha.

+ Năm 2014 giảm: 2,40 ha.

+ Năm 2015 giảm: 2,49 ha.

Kế hoạch sử dụng đất cho từng mục đích như sau:

a) Kế hoạch sử dụng đất trồng cây lâu năm.

Đất trồng cây lâu năm trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giảm 2,13 ha cụ thể được phân bổ theo các năm như sau:

+ Năm 2013 giảm: 0,86 ha.

+ Năm 2015 giảm: 1,27 ha.

b) Kế hoạch sử dụng đất phòng hộ.

Đất rừng phòng hộ trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 0,20 % tổng diện tích tự nhiên.

c) Kế hoạch sử dụng đất rừng sản xuất.

Đất rừng sản xuất trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giảm 9,65 ha cụ thể được phân bổ theo các năm như sau:

+ Năm 2011 giảm: 2,60 ha.

+ Năm 2012 giảm: 1,63 ha.

+ Năm 2013 giảm: 1,80 ha.

+ Năm 2014 giảm: 2,40 ha.

+ Năm 2015 giảm: 1,22 ha.

5.1.1.2. Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp.

Trong kỳ kế hoạch 2011 - 2015 nhóm đất phi nông nghiệp sẽ tăng 13,41 ha dự kiến phân bổ cho các năm như sau:

+ Năm 2011 tăng: 2,99 ha.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 63

Page 64: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

+ Năm 2012 tăng: 2,24 ha.

+ Năm 2013 tăng: 3,29 ha.

+ Năm 2014 tăng: 2,40 ha.

+ Năm 2015 tăng: 2,49 ha.

Kế hoạch sử dụng đất cho từng mục đích như sau:

a) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp.

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 0,01 % tổng diện tích tự nhiên.

b) Đất quốc phòng.

Đất quốc phòng trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 60,11% tổng diện tích tự nhiên.

c) Đất an ninh.

Đất an ninh trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ tăng 0,10 ha cụ thể được phân bổ tăng trong năm 2011:

d) Đất cơ sở sản xuất kinh doanh.

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giảm 0,10 ha cụ thể được phân bổ giảm trong năm 2011:

e) Đất cho hoạt động khoáng sản.

Đất cho hoạt động khoáng sản trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giảm 1,32 ha cụ thể được phân bổ theo các năm như sau:

+ Năm 2011 giảm: 0,10 ha.

+ Năm 2015 giảm: 1,22 ha.

f) Đất tôn giáo, tín ngưỡng.

Đất tôn giáo, tín ngưỡng trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 0,01 % tổng diện tích tự nhiên.

g) Đất nghĩa trang, nghĩa địa.

Đất nghĩa trang, nghĩa địa trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ tăng 1,91 ha cụ thể được phân bổ theo các năm như sau:

+ Năm 2011 tăng: 0,31 ha.

+ Năm 2012 tăng: 0,38 ha.

+ Năm 2013 tăng: 0,40 ha.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 64

Page 65: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

+ Năm 2014 tăng: 0,40 ha.

+ Năm 2015 tăng: 0,42 ha.

h) Đất có mặt nước chuyên dùng.

Đất có mặt nước chuyên dùng trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giảm 0,59 ha dự kiến phân bổ trong năm 2014.

i) Đất sông, suối

Trong kỳ kế hoạch 2011 - 2015 đất sông, suối sẽ giảm 0,45 ha dự kiến phân bổ trong năm 2011.

j) Đất phát triển hạ tầng.

Đất phát triển hạ tầng trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ tăng 5,20 ha cụ thể được phân bổ tăng trong các năm như sau:

+ Năm 2011 tăng: 3,34 ha.

+ Năm 2013 tăng: 0,74 ha.

+ Năm 2014 tăng: 0,77 ha.

+ Năm 2015 tăng: 0,35 ha.

k) Đất ở đô thị

Đất ở đô thị trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ tăng 8,66 ha cụ thể được phân bổ tăng trong các năm như sau:

+ Năm 2011 giảm: 0,11 ha.

+ Năm 2012 tăng: 1,86 ha.

+ Năm 2013 tăng: 2,15 ha.

+ Năm 2014 tăng: 1,82 ha.

+ Năm 2015 tăng: 2,94 ha.

5.1.1.3. Kế hoạch sử dụng đất chưa sử dụng.

Đất chưa sử dụng trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giảm 1,63 ha, cụ thể được phân bổ giảm trong các năm như sau:

+ Năm 2011 giảm: 0,39 ha.

+ Năm 2012 giảm: 0,61 ha.

+ Năm 2013 giảm: 0,63 ha.

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 08/CX)

5.1.2. Diện tích đất để phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 65

Page 66: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

của phường Hà Tu.

5.1.2.1. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp.

Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội đến năm 2015, trên cơ sở nghị quyết đại hội Đảng bộ phường Hà Tu nhiệm kỳ 2010 - 2015 về phát triển kinh tế và phương hướng chỉ đạo phát triển kinh tế đến năm 2015 của thành phố và tỉnh Quảng Ninh. Các quan điểm sử dụng đất đến năm 2015 phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của phường được cụ thể như sau:

Hà Tu là phường có tầm quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của thành phố và khu vực, nhất là ngành công nghiệp khai thác than, ngành thương mại dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng và các khu dân cư. Quỹ đất để cho phát triển ngành nông nghiệp trồng cây hàng năm, cây lâu năm không còn, diện tích đất cho phát triển trồng rừng tuy còn nhưng không đáng kể. Trong kỳ kế hoạch nhóm đất nông nghiệp sẽ giảm đi chuyển sang sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp. Nhóm đất nông nghiệp giảm 11,78 ha dự kiến được phân bổ theo các năm như sau:

+ Năm 2011 giảm: 2,60 ha.

+ Năm 2012 giảm: 1,63 ha.

+ Năm 2013 giảm: 2,66 ha.

+ Năm 2014 giảm: 2,40 ha.

+ Năm 2015 giảm: 2,49 ha.

Kế hoạch sử dụng đất cho từng mục đích như sau:

a) Kế hoạch sử dụng đất trồng cây lâu năm.

Đất trồng cây lâu năm diện tích còn ít, nằm rải rác trong các khu dân cư và các chân đồi của đất khai thác khoáng sản do đó trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 diện tích sẽ giảm 2,13 ha cụ thể được phân bổ theo các năm như sau:

+ Năm 2013 giảm: 0,86 ha để chuyển sang đất ở đô thị để quy hoạch khu đô thị tự xây Lò Vôi thuộc tổ 10 khu 3.

+ Năm 2015 giảm: 1,27 ha để chuyển sang đất ở đô thị là 1,12 ha và đất phát triển hạ tầng 0,15 ha để xây dựng khu đô thị tự xây đồi bể nước và mở rộng đường giao thông.

b) Kế hoạch sử dụng đất phòng hộ.

Đất rừng phòng hộ trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giữ nguyên

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 66

Page 67: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

diện tích, chiếm 0,20 % tổng diện tích tự nhiên.

c) Kế hoạch sử dụng đất rừng sản xuất.

Đất rừng sản xuất trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giảm 9,65 ha cụ thể được phân bổ theo các năm như sau:

+ Năm 2011 giảm: 2,60 ha để chuyển sang đất ở đô thị là 0,2,07 ha và đất phát triển hạ tầng 0,53 ha trong dự án khu đô thị hồ khe cá và khu dự án khu đô thị của công ty cổ phần Đông Bắc.

+ Năm 2012 giảm: 1,63 ha để chuyển sang đất ở đô thị trong dự án khu đô thị của công ty cổ phần Đông Bắc.

+ Năm 2013 giảm: 1,80 ha. để chuyển sang đất ở đô thị trong dự án khu đô thị của công ty cổ phần Đông Bắc.

+ Năm 2014 giảm: 2,40 ha để chuyển sang đất ở đô thị là 2,0 ha đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,40 ha, trong dự án khu đô thị của công ty cổ phần Đông Bắc và quy hoạch mở rộng nghĩa địa công ty môi trường Hạ Long.

+ Năm 2015 giảm: 1,22 ha để chuyển sang đất ở đô thị là 0,80 ha và đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,42 ha, trong dự án khu đô thị của công ty cổ phần Đông Bắc và quy hoạch mở rộng nghĩa địa công ty môi trường Hạ Long.

5.1.2.2. Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp.

Trong kỳ kế hoạch 2011 - 2015 nhóm đất phi nông nghiệp sẽ tăng 13,41 ha được dự kiến phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của phường cho các năm như sau:

+ Năm 2011 tăng: 2,99 ha.

+ Năm 2012 tăng: 2,24 ha.

+ Năm 2013 tăng: 3,29 ha.

+ Năm 2014 tăng: 2,40 ha.

+ Năm 2015 tăng: 2,49 ha.

Kế hoạch sử dụng đất cho từng mục đích như sau:

a) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp.

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 0,01 % tổng diện tích tự nhiên.

b) Đất quốc phòng.

Đất quốc phòng trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giữ nguyên diện

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 67

Page 68: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

tích, chiếm 60,11% tổng diện tích tự nhiên.

c) Đất an ninh.

Đất an ninh trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ tăng 0,10 ha cụ thể được phân bổ tăng trong năm 2011 do chuyển từ đất cho hoạt động khoáng sản sang để xây dựng trụ sở công an phường Hà Tu.

d) Đất cơ sở sản xuất kinh doanh.

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giảm 0,10 ha cụ thể được phân bổ giảm trong năm 2011 do chuyển sang đất phát triển hạ tầng để mở rộng đường giao thông.

e) Đất cho hoạt động khoáng sản.

Đất cho hoạt động khoáng sản trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giảm 1,32 ha cụ thể được phân bổ theo các năm như sau:

+ Năm 2011 giảm: 0,10 ha, do chuyển sang đất an ninh để xây dựng trụ sở công an phường.

+ Năm 2015 giảm: 1,22 ha, do chuyển sang đất ở đô thị để xây dựng khu đô thị tự xây xí nghiệp than giáp khẩu.

f) Đất tôn giáo, tín ngưỡng.

Đất tôn giáo, tín ngưỡng trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giữ nguyên diện tích, chiếm 0,01 % tổng diện tích tự nhiên.

g) Đất nghĩa trang, nghĩa địa.

Đất nghĩa trang, nghĩa địa trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ tăng 1,91 ha cụ thể được phân bổ theo các năm như sau:

+ Năm 2011 tăng: 0,31 ha, do chuyển từ đất chưa sử dụng sang để quy hoạch mở rộng nghĩa địa công ty môi trường Hạ Long.

+ Năm 2012 tăng: 0,38 ha, do chuyển từ đất chưa sử dụng sang để quy hoạch mở rộng nghĩa địa công ty môi trường Hạ Long.

+ Năm 2013 tăng: 0,40 ha, do chuyển từ đất chưa sử dụng sang để quy hoạch mở rộng nghĩa địa công ty môi trường Hạ Long.

+ Năm 2014 tăng: 0,40 ha, do chuyển từ đất rừng sản xuất để quy hoạch mở rộng nghĩa địa công ty môi trường Hạ Long.

+ Năm 2015 tăng: 0,42 ha, do chuyển từ đất rừng sản xuất để quy hoạch mở rộng nghĩa địa công ty môi trường Hạ Long.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 68

Page 69: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

h) Đất có mặt nước chuyên dùng.

Đất có mặt nước chuyên dùng trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giảm 0,59 ha dự kiến phân bổ trong năm 2014 do chuyển sang đất phát triển hạ tầng để xây dựng sân thể thao của phường.

i) Đất sông, suối

Trong kỳ kế hoạch 2011 - 2015 đất sông, suối sẽ giảm 0,45 ha dự kiến phân bổ trong năm 2011, do chuyển sang đất ở đô thị 0,20 ha, đất phát triển hạ tầng 0,25 ha, trong dự án khu đô thị hồ khe cá.

j) Đất phát triển hạ tầng.

Đất phát triển hạ tầng trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ tăng 5,20 ha để mở rộng các tuyến đường giao thông, xây dựng trường học, sân thể thao, các cơ sở văn hoá khu vui chơi giải trí ... cụ thể được phân bổ tăng trong các năm như sau:

+ Năm 2011 tăng: 3,34 ha do chuyển từ đất rừng sản xuất 0,53 ha, đất ở đô thị 2,38 ha, đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,10 ha, đất sông, suối 0,25 ha, đất chưa sử dụng 0,08 ha, để xây dựng các công trình công cộng như làm mới và mở rộng một số trục giao thông ( nâng cấp đường TL336) trên địa bàn phường và dự án khu đô thị hồ khe cá.

+ Năm 2013 tăng: 0,74 ha, do chuyển từ đất ở đô thị 0,74 ha, để mở rộng một số trục đường giao thông trong phường.

+ Năm 2014 tăng: 0,77 ha, do chuyển từ đất ở đô thị 0,18 ha, đất mặt nước chuyên dùng 0,59 ha, để xây dựng các công trình công cộng như làm mới và mở rộng một số trục giao thông, thể thao, văn hóa ... trên địa bàn phường.

+ Năm 2015 tăng: 0,35 ha, do chuyển từ đất ở đô thị 0,20 ha, đất trồng cây lâu năm 0,15 ha, , để xây dựng các công trình công cộng như làm mới và mở rộng một số trục giao thông trên địa bàn phường.

k) Đất ở đô thị

Đất ở đô thị trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ tăng 8,66 ha để đáp ứng nhu cầu đất ở do quá trình gia tăng dân số, phát triển khu dân cư đô thị phía nam, các hộ tồn đọng và tái định cư cho các gia đình nằm trong khu vực bị thu hồi đất, giải phóng mặt bằng cụ thể được phân bổ tăng trong các năm như sau:

+ Năm 2011 giảm: 0,11 ha, do chuyển sang đất phát triển hạ tầng 2,38 ha, đồng thời đất ở đô thị cũng tăng 2,27 ha, do chuyển từ đất rừng sản xuất 2,07

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 69

Page 70: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

ha, đất sông, suối 0,20 ha, chủ yếu là của dự án khu đô thị hồ khe cá.

+ Năm 2012 tăng: 1,86 ha do chuyển từ đất rừng sản xuất 1,63 ha, đất chưa sử dụng 0,23 ha, trong dự án khu đô thị của công ty cổ phần Đông Bắc.

+ Năm 2013 tăng: 2,15 ha do chuyển từ đất rừng sản xuất 1,80 ha, đất trồng cây lâu năm 0,86 ha, đất chưa sử dụng 0,23 ha, đồng thời đất ở đô thị cũng giảm 0,74 ha, do chuyển sang đất phát triển hạ tầng, chủ yếu là của dự án khu đô thị của công ty cổ phần Đông Bắc.

+ Năm 2014 tăng: 1,82 ha do chuyển từ đất rừng sản xuất 2,0 ha, đồng thời đất ở đô thị cũng giảm 0,18 ha, do chuyển sang đất phát triển hạ tầng, chủ yếu là của dự án khu đô thị của công ty cổ phần Đông Bắc.

+ Năm 2015 tăng: 2,94 ha do chuyển từ đất rừng sản xuất 0,80 ha, đất trồng cây lâu năm 1,12 ha, đất cho hoạt động khoáng sản 1,22 ha, đồng thời đất ở đô thị cũng giảm 0,20 ha, do chuyển sang đất phát triển hạ tầng, chủ yếu là của dự án khu đô thị của công ty cổ phần Đông Bắc và khu đô thị tự xây xí nghiệp than giáp khẩu.

5.1.2.3. Kế hoạch sử dụng đất chưa sử dụng.

Đất chưa sử dụng trong kỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 sẽ giảm 1,63 ha, cụ thể được phân bổ giảm trong các năm như sau:

+ Năm 2011 giảm: 0,39 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng 0,08 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,31 ha.

+ Năm 2012 giảm: 0,61 ha do chuyển sang đất ở đô thị 0,23 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,38 ha.

+ Năm 2013 giảm: 0,63 ha do chuyển sang đất ở đô thị 0,23 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,40 ha.

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 08/CX và PB04,PB05,PB06,PB07,PB08 )

5.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo từng năm kế hoạch.

a) Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp:

Trong kỳ quy hoạch này diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 11,78 ha cụ thể qua các năm như sau:

- Năm 2011 là 2,60 ha trong đó:

+ Đất rừng sản xuất: 2,60 ha.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 70

Page 71: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

- Năm 2012 là 1,63 ha trong đó:

+ Đất rừng sản xuất: 1,63 ha.

- Năm 2013 là 2,66 ha trong đó:

+ Đất rừng sản xuất: 1,80 ha.

+ Đất trồng cây lâu năm : 0,86 ha.

- Năm 2014 là 2,40 ha trong đó:

+ Đất rừng sản xuất: 2,40 ha.

- Năm 2015 là 2,49 ha trong đó:

+ Đất rừng sản xuất: 1,22 ha.

+ Đất trồng cây lâu năm : 1,27 ha.

b) Đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp:

Trong năm kế hoạch này diện tích đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp là 0 ha.

Chu chuyển nội bộ trong đất phi nông nghiệp:

- Năm 2011.

+ Đất ở đô thị chuyển sang đất phát triển hạ tầng 2,38 ha.

+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển sang đất phát triển hạ tầng 0,10 ha.

+ Đất cho hoạt động khoáng sản chuyển sang đất an ninh 0,10 ha.

- Năm 2013.

+ Đất ở đô thị chuyển sang đất phát triển hạ tầng 0,74 ha.

- Năm 2014.

+ Đất ở đô thị chuyển sang các loại đất phát triển hạ tầng 0,18 ha.

- Năm 2015.

+ Đất ở đô thị chuyển sang các loại đất phát triển hạ tầng 0,20 ha.

+ Đất cho hoạt động khoáng sản chuyển sang đất ở đô thị 0,122 ha.

(Cụ thể chi tiết xem tại biểu 09/CX và PB04,PB05,PB06,PB07,PB08 )

5.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo từng năm kế hoạch.

Đất chưa sử dụng trongkỳ kế hoạch năm 2011 - 2015 là 40,28 ha, sẽ giảm 1,63 ha, cụ thể được phân bổ giảm trong các năm như sau:

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 71

Page 72: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

+ Năm 2011 giảm: 0,39 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng 0,08 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,31 ha.

+ Năm 2012 giảm: 0,61 ha do chuyển sang đất ở đô thị 0,23 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,38 ha.

+ Năm 2013 giảm: 0,63 ha do chuyển sang đất ở đô thị 0,23 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,40 ha.

5.4. Danh mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch.

(Chi tiết xem tại biểu 11/CX và PB17)VI. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.

6.1. Xác định các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.

- Sử dụng đất tiết kiệm và làm tăng giá trị sử dụng của đất bằng biện pháp áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào khai thác khoáng sản, tập trung đi vào khai thác hầm lò. Sau khi khai thác phải có kế hoạch hoàn nguyên môi trường bằng cách trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất bảo vệ môi trường sinh thái chống sói mòn, chống bụi, bảo vệ đất không bị rửa trôi, nhất là các khu vực có dân cư sinh sống.

- Dành đủ quỹ đất có vị trí thuận lợi, phù hợp để phát triển khu dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng và công trình phúc lợi công cộng.

- Xây dựng chính sách xử phạt các hành vi huỷ hoại đất đai, gây tác hại tới môi trường.

- Khi giao đất cho các dự án phát triển cần có báo cáo đánh giá tác động môi trường, các cơ quan chức năng cần thường xuyên kiểm tra trong quá trình thực hiện dự án.

6.2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:

6.2.1. Các biện pháp về kinh tế:

- Chính sách về thuế sử dụng đất và các khoản tiền có liên quan đến sử dụng đất ưu tiên theo các ngành nghề, tạo điều kiện để nông dân dễ dàng chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trên đất sản xuất nông nghiệp, nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất.

- Có giải pháp huy động vốn đầu tư để đẩy nhanh tiến độ các công trình

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 72

Page 73: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

dự án, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.

Giải quyết tốt việc bồi thường kinh tế, hỗ trợ vốn, quy hoạch đất tái định cư cho nhân dân khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các công trình dự án.

6.2.2. Các biện pháp hành chính.

- Thực hiện kế hoạch 05/KH- TW ngày 10/09/2003 của Bộ chính trị và quyết định số 273/QĐ-TTg ngày 12/04/2002 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm tra công tác đầu tư xây dựng và quản lý sử dụng đất, xử lý nghiêm các trường hợp người có quyết định giao đất, cho thuê đất, được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trái với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt và trường hợp người sử dụng đất không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích.

- Có chính sách đền bù hợp lý, thoả đáng đúng theo quy định của nhà nước khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang sử dụng vào các mục đích khác bằng các biện pháp cụ thể như tiền đền bù, hỗ trợ góp vốn với các đơn vị sử dụng đất thực hiện các công trình dự án, đào tạo nghề, sử dụng lao động đối với những người có đất bị thu hồi....

6.2.3. Các giải pháp khác:

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai theo pháp luật và chính sách của nhà nước, nhanh chóng khắc phục những vướng mắc, tồn tại về quản lý đất đai trên địa bàn phường. Đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tạo điều kiện cho các chủ đầu tư thực hiện việc khai thác sử dụng đất có hiệu quả.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục cho mọi người dân có ý thức trong việc sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ môi trường sinh thái.

-Quan tâm sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật ở các ngành nghề, làm nòng cốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội và quản lý sử dụng đất.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 73

Page 74: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

KẾT LUẬT VÀ KIẾN NGHỊI. KẾT LUẬN.

Đất đai thuộc nhóm tài nguyên không tái tạo được, có vị trí cố định trong không gian và giới hạn về mặt diện tích. Vì vậy sử dụng đất đai khoa học, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng mang tính cấp bách và lâu dài.

Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn theo con đường đổi mới của Đảng, nhiệm vụ đặt ra là phải sử dụng tối đa quỹ đất hiện có phát triển kinh tế, xã hội một cách toàn diện, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

Phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai phường Hà Tu thời kỳ 2010 - 2020 được xây dựng trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo phương pháp luận về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp phường (xã), dựa trên thực trạng sử dụng đất, biến động đất đai, điều kiện tự nhiên và tiềm năng đất đai.

Căn cứ vào định hướng và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn phường, thành phố. Phương án quy hoạch đảm bảo tính hệ thống, phù hợp với quy hoạch chung của thành phố và tỉnh, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và đáp ứng được các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội trong khu vực.

Phương án quy hoạch sử dụng đất đai của phường thời kỳ 2010 - 2020 được tiến hành trên cơ sở tổng hợp phân tích nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích phi nông nghiệp. Từ đó rà soát, xem xét về mức sử dụng đất của từng loại đất theo luật đất đai năm 2003. Vì vậy phương án quy hoạch sử dụng đất đai của phường có tính thực tiễn và khả thi.

Theo phương án quy hoạch sử dụng đất đai của phường diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp, được chuyển sang các mục đích đất ở, đất chuyên dùng và các mục đích công cộng là phù hợp với thực tế của phường, đảm bảo tiết kiệm và hợp lý. II. KIẾN NGHỊ.

Đề nghị UBND Thành phố tạo và cấp vốn đầu tư cho UBND phường thực

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 74

Page 75: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

hiện các phương án chuyển đổi giống cây trồng trên điện tích đất nông nghiệp còn lại. Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo phương án quy hoạch đã được xây dựng, trích lại một phần kinh phí thu được từ giao đất, cấp quyền sử dụng đất, cho thuê đất để thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai.

Thành phố cần có những chính sách tạo điều kiện cho các tổ chức đầu tư phát triển hạ tầng đô thị và du lịch, sớm tạo ra các sản phẩm du lịch, cần kiểm soát chặt chẽ trong quá trình xây dựng đô thị.

Phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai phường Hà Tu thời kỳ 2010 - 2020 được xây dựng trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo phương pháp luận về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp phường (xã), dựa trên thực trạng sử dụng đất, biến động đất đai, điều kiện tự nhiên và tiềm năng đất đai.

Căn cứ vào định hướng và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn phường, thành phố. Phương án quy hoạch đảm bảo tính hệ thống, phù hợp với quy hoạch chung của thành phố và tỉnh, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và đáp ứng được các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội trong khu vực.

Đề nghị UBND tỉnh phê duyệt phương án quy hoạch sử dụng đất đai phường Hà Tu thời kỳ 2010 - 2020 tạo cơ sở thuận lợi để UBND Thành phố chỉ đạo và tổ chức thực hiện./.

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 75

Page 76: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1

PHẦN I..................................................................................................................5

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI.....................................................5

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG...............................................................................................................................5

1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................5

1.2. Các nguồn tài nguyên:.............................................................................7

1.3. Thực trạng môi trường:...........................................................................9

II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ , XÃ HỘI......................................9

2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế..............................9

2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.............................................10

2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập:...............................................11

2.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư đô thị:.....................................12

2.5. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội:..................................................................................................................12

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG...................................................................................................16

3.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường.....................................16

3.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội...................................................16

PHẦN II..............................................................................................................18

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI.................................................18

I . TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI................................................................18

1.1. Quản lý đất đai theo đơn vị hành chính:..............................................18

1.2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai:..................................................................................................19

1.3. Công tác điều tra, khảo sát đo đạc bản đồ địa chính:.........................19

1.4. Công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất:....................................19

1.5. Công tác thanh tra, giải quyết các đơn thư khiếu nại, tranh chấp đất đai:..................................................................................................................20

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 76

Page 77: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

1.6. Công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:.............20

1.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai:....................................................20

1.8. Công tác quản lý tài chính đất đai:.......................................................20

II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT.........21

2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất:...........................................212.1.1. Nhóm đất nông nghiệp:.....................................................................21

2.1.1.1. Đất sản xuất nông nghiệp:........................................................222.1.1.2. Đất lâm nghiệp có rừng:............................................................22

2.1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp:...............................................................222.1.2.1 Đất ở tại đô thị:...............................................................................22

2.1.2.2 Đất chuyên dùng:........................................................................222.1.2.2.1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp:..........................222.1.2.2.3 Đất an ninh:..........................................................................232.1.2.2.4. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:.........................232.1.2.2.4 Đất sử dụng vào mục đích công cộng:.................................24

2.1.2.3. Đất tôn giáo tín ngưỡng:............................................................252.1.2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa:.........................................................252.1.2.5 Đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng:..................................26

2.1.3. Nhóm đất chưa sử dụng:....................................................................26

2.2. Phân tích, đánh giá biến động đất đai..................................................262.2.1. Biến động nhóm đất nông nghiệp......................................................262.2.2. Biến động nhóm đất phi nông nghiệp................................................272.2.3. Biến động nhóm đất chưa sử dụng:...................................................28

2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất..........................................................................................................28

2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội môi trường của việc sử dụng đất......................................................................................................................282.3.2. Tính hợp lý của việc sử dụng đất.......................................................28

2.4. Những tồn tại trong việc sử dụng đất...................................................30

III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC...............................................................................................................30

3.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất........30

3.2. Đánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất..........................................................................................................32

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 77

Page 78: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

PHẦN III.............................................................................................................33

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI.................................................................33

1. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp................33

2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển công nghiệp, đô thị..............................................................................................................................34

3. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển hạ tầng......................................................................................34

PHẦN IV.............................................................................................................36

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI.................................................................36

I. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI TRONG THỜI KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...................................................................................36

1.1. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế..............36

1.2. Chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành kinh tế.................................371.2.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp:............................................................371.2.2. Khu vực kinh tế công nghiệp:............................................................381.2.3. Khu vực kinh tế dịch vụ:....................................................................38

1.3. Chỉ tiêu dân số, lao động, việc làm và thu nhập..................................38

1.4. Chỉ tiêu phát triển đô thị.......................................................................40

1.5. Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.................40

2.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch..412.1.1. Dự báo và xác định nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020..................41

2.1.1.1. Nhu cầu sử dụng nhóm đất nông nghiệp....................................412.1.1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp.........................................................412.1.1.3. Nhóm đất chưa sử dụng..............................................................41

2.1.2. Diện dích cơ cấu đất đai đến năm 2020............................................41

2.2. Khả năng đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng đất cho nhu cầu sử dụng đất.....................................................................................................42

2.3. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng..................422.3.1. Diện tích các loại đất đã được thành phố Hạ Long phân bổ cho phường Hà Tu..............................................................................................43

2.3.1.1. Quy hoạch đất nông nghiệp........................................................432.3.1.2. Quy hoạch đất phi nông nghiệp..................................................432.3.1.3. Đất chưa sử dụng........................................................................44

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 78

Page 79: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

2.3.2. Diện tích đất để phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của phường.........................................................................................................44

2.3.2.1. Quy hoạch đất nông nghiệp........................................................442.3.1.2. Quy hoạch đất phi nông nghiệp..................................................462.3.1.3. Quy hoạch đất chưa sử dụng......................................................51

2.4. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép trong kỳ quy hoạch...............................................................................................................51

2.4.1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp:.........................512.4.2. Đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp:.........................52

2.5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch.. . .52

III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ, XÃ HỘI...........................................................................53

3.1. Đánh giá tác động về kinh tế.................................................................53

3.2. Đánh giá tác xã hội.................................................................................53

IV. PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT................................................54

4.1. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích...................544.1.1. Kỳ đầu đến năm 2015........................................................................54

4.1.1.1. Quy hoạch đất nông nghiệp........................................................554.1.1.2. Quy hoạch đất phi nông nghiệp..................................................564.1.1.3. Quy hoạch đất chưa sử dụng......................................................57

4.1.2. Kỳ cuối từ 2015 đ ến năm 2020.........................................................574.1.2.1. Quy hoạch đất nông nghiệp........................................................574.1.2.2. Quy hoạch đất phi nông nghiệp..................................................584.1.1.3. Quy hoạch đất chưa sử dụng......................................................59

4.2. Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng.................................604.2.1. Kỳ đầu đến 2015................................................................................60

4.2.1.1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp:..................604.2.1.2. Đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp:.................60

4.2.2. Kỳ cuối từ năm 2015 đến 2020..........................................................614.2.2.1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp:..................614.2.1.2. Đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp:.................61

4.3. Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng........................614.3.1. Kỳ đầu đến 2015................................................................................614.3.2. Kỳ cuối từ năm 2015 đến 2020..........................................................61

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 79

Page 80: ĐẶT VẤN ĐỀ · Web view- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hoàn thành 100% đường bê tông trong khu dân cư, cứng hoá hệ thống kênh mương nội

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)

V. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU..............................................62

5.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm...............625.1.1. Diện tích các loại đất đã được Thành phố Hạ Long phân bổ cho phường Hà Tu..............................................................................................62

5.1.1.1. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp............................................625.1.1.2. Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp......................................635.1.1.3. Kế hoạch sử dụng đất chưa sử dụng...........................................65

5.1.2. Diện tích đất để phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của phường Hà Tu..............................................................................................65

5.1.2.1. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp............................................665.1.2.2. Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp......................................675.1.2.3. Kế hoạch sử dụng đất chưa sử dụng...........................................70

5.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo từng năm kế hoạch..........................................................................................................70

5.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo từng năm kế hoạch..........................................................................................................................71

5.4. Danh mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch...........................72

VI. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT........................................................................................................72

6.1. Xác định các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.....72

6.2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:........................................................................................................72

6.2.1. Các biện pháp về kinh tế:..................................................................726.2.2. Các biện pháp hành chính.................................................................736.2.3. Các giải pháp khác:..........................................................................73

KẾT LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................74

I. KẾT LUẬN......................................................................................................74

II. KIẾN NGHỊ....................................................................................................74

Phường Hà Tu - Thành phố Hạ Long Trang 80