Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

126
TTTMV06-07 Sách tra cu NHNG THUT NGVÀ KHÁI NIM THÔNG DNG TRONG HI NHP KHU VC VÀ QUC TLI GII THIU Tháng 11 năm 2007 này là tròn mt năm ktkhi Vit Nam tchc “Tun lHi nghcp cao APEC ln th14”, gn tròn mt năm nước ta trthành thành viên th150 ca WTO và là năm ñầu tiên nước ta ñược các nước tín nhim bu làm Uviên không thường trc Hi ñồng Bo an Liên hp quc. ðây là nhng du mc trng ñại và ngon mc trong tiến trình hi nhp ca Vit Nam vào khu vc và toàn cu mà người dân Vit Nam nào cũng cm thy thào và phn khi. ðặc bit, vi ‘Tun lHi nghCp cao APEC 14”, có thnói ñây là mt “quy trình chun” khng ltuyt vi vtchc skin mà người dân Vit Nam ñã ñạt ti. ðó là quy trình chun v“Trt tan toàn giao thông ñô th”, v“Vsinh môi trường ñường phsch ñẹp văn minh”, v“Người dân Hà Ni thanh lch, văn hoá, mến khách”, v“văn hoá klut vthi gian” ñúng giti tng giây, tng phút… Nhng “quy trình chun” trong Tun lHi nghcp cao APEC ñã góp phn “làm Tâm người Vit sáng hơn, nâng Tm người Vit cao hơn”, ñược ccng ñồng quc tế, bn bè thế gii tha nhn và khâm phc. Vit Nam nay ñã là mt bphn không tách ri ca WTO, APEC, ASEM, ASEAN/AFTA. Trong hành trang hi nhp toàn cu, các doanh nhân, sinh viên, trí thc… và cbn là người dân Vit Nam bình thường, bn ñã chun bnhng gì? Trên Báo Din ñàn Doanh nghip ngày 8 tháng 10 năm 2007 Ts. Phan Quc Vit, Tng Giám ñốc Tâm Vit Group, ñã trao ñổi vn ñề “Doanh nhân “ñi” bng gì vào WTO?”. Hi nhp toàn cu ngày càng sâu rng vi ni dung liên quan ñến nhiu lĩnh vc kinh tế, kthut, văn hoá, xã hi, an ninh con người. Nhng tchc, tên gi viết tt, nhng thut ngtiếng Anh và khái nim sdng trong các tchc quc tế ngày càng phong phú, ña dng và phc tp. Trong khi ñó, Vit Nam hin nay chưa có cun sách tra cu ñược biên son ñầy ñủ và tp trung nhng thut ngvà khái nim ñó.

description

This is a book to help Vietnamese with some economics terms in the integration era.

Transcript of Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

Page 1: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Sách tra cứu

NHỮNG THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM THÔNG DỤNG TRONG HỘI NHẬP KHU VỰC VÀ QUỐC TẾ

LỜI GIỚI THIỆU

Tháng 11 năm 2007 này là tròn một năm kể từ khi Việt Nam tổ chức “Tuần lễ Hội nghị cấp cao APEC lần thứ 14”, gần tròn một năm nước ta trở thành thành viên thứ 150 của WTO và là năm ñầu tiên nước ta ñược các nước tín nhiệm bầu làm Uỷ viên không thường trực Hội ñồng Bảo an Liên hợp quốc. ðây là những dấu mốc trọng ñại và ngoạn mục trong tiến trình hội nhập của Việt Nam vào khu vực và toàn cầu mà người dân Việt Nam nào cũng cảm thấy tự hào và phấn khởi. ðặc biệt, với ‘Tuần lễ Hội nghị Cấp cao APEC 14”, có thể nói ñây là một “quy trình chuẩn” khổng lồ tuyệt vời về tổ chức sự kiện mà người dân Việt Nam ñã ñạt tới. ðó là quy trình chuẩn về “Trật tự an toàn giao thông ñô thị”, về “Vệ sinh môi trường ñường phố sạch ñẹp văn minh”, về “Người dân Hà Nội thanh lịch, văn hoá, mến khách”, về “văn hoá kỷ luật về thời gian” ñúng giờ tới từng giây, từng phút… Những “quy trình chuẩn” trong Tuần lễ Hội nghị cấp cao APEC ñã góp phần “làm Tâm người Việt sáng hơn, nâng Tầm người Việt cao hơn”, ñược cả cộng ñồng quốc tế, bạn bè thế giới thừa nhận và khâm phục.

Việt Nam nay ñã là một bộ phận không tách rời của WTO, APEC, ASEM, ASEAN/AFTA. Trong hành trang hội nhập toàn cầu, các doanh nhân, sinh viên, trí thức… và cả bạn là người dân Việt Nam bình thường, bạn ñã chuẩn bị những gì?

Trên Báo Diễn ñàn Doanh nghiệp ngày 8 tháng 10 năm 2007 Ts. Phan Quốc Việt, Tổng Giám ñốc Tâm Việt Group, ñã trao ñổi vấn ñề “Doanh nhân “ñi” bằng gì vào WTO?”. Hội nhập toàn cầu ngày càng sâu rộng với nội dung liên quan ñến nhiều lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh con người. Những tổ chức, tên gọi viết tắt, những thuật ngữ tiếng Anh và khái niệm sử dụng trong các tổ chức quốc tế ngày càng phong phú, ña dạng và phức tạp. Trong khi ñó, ở Việt Nam hiện nay chưa có cuốn sách tra cứu ñược biên soạn ñầy ñủ và tập trung những thuật ngữ và khái niệm ñó.

Page 2: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Nhân dịp kỷ niệm những sự kiện trọng ñại nói trên của tiến trình hội nhập quốc tế, mạng ñiện tử của Tâm Việt Group tại ñịa chỉ http://www.tamviet.edu.vn sẽ cung cấp thêm cho bạn ñọc là doanh nhân, học giả, nhà nghiên cứu, sinh viên và tất cả những ai quan tâm Trang thông tin tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. ðây là cuốn sách tra cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên ðại sứ-Giám ñốc ñiều hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn Minh Vũ biên soạn. Một phần của cuốn sách về những thuật ngữ & khái niệm thông dụng trong hợp tác APEC ñã ñược xuất bản ñể phục vụ Năm APEC Việt Nam 2006. ðược sự ñồng ý của hai tác giả, Tâm Việt Group hân hạnh giới thiệu cuốn sách này trên trang web của Tâm Việt với hy vọng cung cấp thêm một tài liệu hữu ích ñể bạn ñọc tra cứu, tham khảo bất kỳ ở ñâu và bất cứ lúc nào cần ñến.

Page 3: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Index

A........................................................................................................3

B......................................................................................................18

C......................................................................................................23

D......................................................................................................32

E ......................................................................................................35

F ......................................................................................................45

G......................................................................................................50

H......................................................................................................56

I .......................................................................................................58

J .......................................................................................................68

K......................................................................................................69

L ......................................................................................................70

M .....................................................................................................73

N......................................................................................................80

O......................................................................................................83

P ......................................................................................................86

Q......................................................................................................93

R......................................................................................................94

S ......................................................................................................98

T ....................................................................................................109

U....................................................................................................118

V....................................................................................................121

W...................................................................................................122

X....................................................................................................126

Page 4: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV07 4

ABAC (APEC Business Advisory Council) Hội ñồng Tư vấn Doanh nhân APEC: Do các Nhà lãnh ñạo APEC thành lập năm 1995 gồm các ñại diện tiêu biểu của giới doanh nghiệp từ mỗi nền kinh tế thành viên. ABAC có nhiệm vụ tư vấn cho các Nhà lãnh ñạo APEC trong việc thực hiện Chương trình Hành ñộng Osaka (OAA) về tự do hoá, thuận lợi hoá thương mại và ñầu tư (TILF), Hợp tác Kinh tế và Kỹ thuật (ECOTECH), và các vấn ñề liên quan ñến khu vực doanh nhân. Từ 2005, ABAC ñược các Bộ trưởng APEC chính thức thừa nhận là một trong năm thành phần ñại biểu ñược tham dự các hội nghị chính thức của APEC (các nền kinh tế thành viên APEC, ABAC, Ban Thư ký APEC, ba quan sát viên chính thức, và các khách mời). ABAC họp mỗi năm 4 lần với sự tham dự của các nhà kinh doanh hàng ñầu do chính phủ 21 nền kinh tế thành viên cử ñến. Năm 2006, Việt Nam nhận trách nhiệm chủ trì ABAC. ABF (Asian Bond Fund) Quỹ Trái phiếu Châu Á: Sáng kiến về Quỹ Trái phiếu Châu Á ñược ñề xuất ngày 2/6/2003 tại hội nghị của Ngân hàng Trung ương ðông Á và Thái Bình Dương, một tập ñoàn ngân hàng gồm 11 ngân hàng trung ương ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dương (Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Hồng Kông, Malaysia, Indonesia, Singapore, Philippines, Australia và New Zealand). Sáng kiến này nhằm tạo ñiều kiện ñể các chính phủ ở châu Á ñẩy mạnh sự hội nhập khu vực trong lĩnh vực tài chính, ñặc biệt trong thị trường trái phiếu, qua ñó ñạt mục ñích cuối cùng là hỗ trợ tài chính cho các doanh nhân ñầu tư vào châu Á. Quy mô ban ñầu của Quỹ là 1 tỉ ñô la Mỹ. ABS (Asset-Backed Securities) Chứng khoán ñược ñảm bảo bằng tài sản: Là các chứng khoán ñược ñảm bảo bằng phiếu thu, giấy nợ, hợp ñồng cho thuê tài sản - phân biệt với các chứng khoán ñược ñảm bảo bằng tài sản thực sự.

A

Page 5: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

ABSN (APEC Business School Network) Mạng lưới các trường kinh doanh APEC: Sáng kiến này ñược ABAC ñưa ra tháng 2/2004 và ñược các bộ trưởng giáo dục APEC thông qua tháng 4/ 2004 nhằm thúc ñẩy quan hệ giữa các học viện và tăng cường việc sử dụng tiếng Anh như là một phương tiện trong kinh doanh.

ABTC (APEC Business Travel Card)

Thẻ Thông hành của Doanh nhân APEC: Là giấy phép ñi lại ñược cấp theo Chương trình cấp thẻ ñi lại của doanh nhân APEC nhằm tạo thuận lợi cho sự lưu chuyển của các nhà kinh doanh bằng việc miễn thị thực và các thủ tục sân bay cho họ khi họ ñi ñến các nền kinh tế thành viên APEC. Theo Chương trình này, các doanh nhân ñược cấp thẻ sẽ ñược sử dụng kênh nhập cảnh nhanh tại sân bay và lưu trú ít nhất 60 ngày tại các nền kinh tế là thành viên của Chương trình này mà không phải ñăng ký xin thị thực. Việt Nam tham gia ABTC từ 1/1/2006. Thông tin chi tiết về việc tham gia ABTC có thể tham khảo tại Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ ñi lại của doanh nhân APEC (Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 45/2006/Qð-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ). ðến nay, có 17 nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình này: Australia, Brunei Darussalam, Chile, Trung Quốc; Hồng Công, Trung Quốc; Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, New Zealand, Papua New Guinea, Peru, Philippines, Singapore; ðài Bắc, Trung Quốc; Thái Lan và Việt Nam. ACBD (APEC Customs Business Dialogue) ðối thoại giữa Doanh nhân và Hải quan: là một hoạt ñộng thường lệ của Tiểu ban Thủ tục Hải quan (SCCP) nhằm tăng cường hợp tác với giới doanh nhân trong lĩnh vực Hải quan. Hội nghị ñầu tiên của cơ chế ñối thoại ACBD ñược tổ chức vào tháng 8/2001 ở Thượng Hải, Trung Quốc với sự tham gia của các quan chức hải quan, giới doanh nghiệp, các diễn ñàn của APEC và các tổ chức quốc tế liên quan khác. Chủ ñề của cuộc ñối thoại là “Nền kinh tế mới: Tăng cường sự hợp tác của doanh nhân trong lĩnh vực hải quan và ñưa thuận lợi hóa thương mại tiến lên một bước mới”. ACEC (APEC Cyber Education Cooperation Consortium) Liên kết Hợp tác ðào tạo qua Mạng của APEC: ðược ñề xuất tháng 6/2001 và thông qua tại Hội nghị lần thứ 22 của Nhóm công tác về

Page 6: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Phát triển nguồn nhân lực (HRDWG) và ñược Quỹ Giáo dục APEC ủng hộ. Mục ñích của Liên kết này là nhằm hỗ trợ thu hẹp khoảng cách kỹ thuật số, trao ñổi thông tin về giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong khu vực APEC, từ ñó góp phần thực hiện tầm nhìn của các Nhà lãnh ñạo và các Bộ trưởng trong lĩnh vực Giáo dục. ACEN (APEC Cyber Education Network) Mạng lưới ðào tạo qua Mạng của APEC: Là sáng kiến của Hàn Quốc ñược thông qua tại Hội nghị lần thứ 22 của Nhóm công tác về Phát triển nguồn nhân lực (HRDWG) ở Brunei vào tháng 5/2000. Mục ñích của ACEN là triển khai một mạng lưới ñào tạo xuyên quốc gia nhằm giảm thiểu sự chênh lệch về nguồn lực, kiến thức chuyên môn và trình ñộ sư phạm trong giáo dục. Mạng lưới này sẽ hoạt ñộng như một trung tâm giáo dục có nhiệm vụ thúc ñẩy trao ñổi thông tin, chuyên gia và hợp tác giáo dục giữa các thành viên. ACRS (Advanced Classification Rulings) Quy chế về phân loại thông tin sớm: Là một dự án thuộc Chương trình hành ñộng chung của Tiểu ban Thủ tục Hải quan (SCCP) nhằm mục tiêu ñơn giản hóa các thủ tục phân loại thông tin trước khi nhập khẩu, qua ñó giúp tăng cường tính ổn ñịnh và dễ dự ñoán trong thương mại thế giới, giúp các doanh nhân ñề ra ñược những quyết ñịnh kinh doanh ñúng ñắn. 16 nền kinh tế thành viên APEC ñã hoàn thành xây dựng Quy chế này.

ACT (Anti-Corruption and Transparency Experts’ Task Force)

Nhóm ðặc trách các Chuyên gia về chống Tham nhũng và Minh bạch hoá: ðược thành lập năm 2005 theo quyết ñịnh của các Bộ trưởng APEC tháng 11/2004. Nhiệm vụ của Nhóm là giúp APEC thực hiện “Cam kết Santiago về Chống tham nhũng và Bảo ñảm minh bạch” và “Chương trình Hành ñộng của APEC về chống Tham nhũng và Bảm ñảm minh bạch” ñược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua năm 2004. Năm 2006, Việt Nam chủ trì Nhóm ACT.

ADB (Asian Development Bank) Ngân hàng Phát triển Châu Á: Là một thể chế tài chính ña phương, hoạt ñộng vì mục tiêu giảm ñói nghèo trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. ADB ñược thành lập năm 1966, hiện nay có 64 thành

Page 7: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

viên, hầu hết các nước trong khu vực Châu Á-Thái Bình Dương là thành viên của ADB. ADB có trụ sở chính ở Manila, Philippines và 26 chi nhánh trên khắp thế giới. ADOC (APEC Digital Opportunity Center) Trung tâm cơ hội kỹ thuật số APEC: Sáng kiến xây dựng ADOC ñược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua năm 2003 tại Thái Lan với sự bảo trợ của ðài Bắc, Trung Quốc. Mục tiêu của ADOC nhằm thực hiện “Chiến lược APEC ñiện tử” (e-APEC) do các nhà lãnh ñạo APEC ñưa ra năm 2001 nhằm biến “khoảng cách kỹ thuật số” thành “cơ hội kỹ thuật số” và tăng cường năng lực công nghệ thông tin cho các thành viên APEC ñể tiến bước vào nền kinh tế tri thức. Với sự hỗ trợ của ðài Bắc, Trung Quốc, Trung tâm ADOC Việt Nam thành lập năm 2004 có trụ sở tại Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, số 9 ðào Duy Anh, Hà Nội. ADOC Plus Sáng kiến “ADOC mở rộng”: Là ý tưởng của ðài Bắc, Trung Quốc dựa trên sáng kiến ADOC nhằm thúc ñẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phát triển kinh tế của các ñịa phương theo phương châm “Mỗi làng một sản phẩm” (OVOP). Ý tưởng này phỏng theo mô hình OTOP ñã ñược ứng dụng rộng rãi ở Thái Lan nhằm phát triển các ngành sản xuất ở các ñịa phương, nhất là các vùng nông thôn, trong mỗi nền kinh tế thành viên APEC. AEBF (Asia-Europe Business Forum) Diễn ñàn Doanh nhân Á – Âu: Là sáng kiến ñược triển khai tại hội nghị Thượng ñỉnh lần thứ nhất của Tiến trình Hợp tác Á – Âu (ASEM) ở Bangkok, 1996. Mục ñích của diễn ñàn là tăng cường ñối thoại giữa các doanh nghiệp trong 2 khu vực Á – Âu, ñồng thời tăng cường quan hệ giữa giới doanh nhân và các chính phủ cácnước Á-Âu. Theo sáng kiến này, các doanh nghiệp hàng ñầu của 25 nước ASEM ñã nhóm họp thường niên ñể thảo luận về các vấn ñề thương mại, ñầu tư và ñề xuất các kiến nghị về tăng cường tính hấp dẫn của môi trường kinh tế Á – Âu. AEF (APEC Education Foundation) Quỹ giáo dục APEC: Tổ chức phi lợi nhuận và tự cấp vốn, ñược thành lập năm 1995 và là một phần mở rộng của Sáng kiến Giáo dục của các nhà lãnh ñạo APEC tại Hội nghị các nhà lãnh ñạo APEC lần

Page 8: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

ñầu tiên ở ðảo Blake, Hoa Kỳ. Nhiệm vụ của AEF là tăng cường giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong các nền kinh tế APEC. Theo ñó, AEF thúc ñẩy nghiên cứu, giáo dục và hỗ trợ tài chính cho khu vực châu Á – Thái Bình Dương thông qua các chương trình cấp vốn cho các dự án và sáng kiến ñặc biệt khác thuộc các ưu tiên của APEC. AELM (APEC Economic Leaders’ Meeting) Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC: Là hội nghị không chính thức hàng năm của các Nhà lãnh ñạo các nền kinh tế thành viên APEC. Hội nghị AELM lần ñầu tiên ñược tổ chức năm 1993 tại ðảo Blake, Hoa Kỳ. Tại ñó, các Nhà lãnh ñạo ñã nhất trí xây dựng Tầm nhìn APEC về một Cộng ñồng ổn ñịnh, an ninh và thịnh vượng tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Tại AELM hàng năm, các Nhà lãnh ñạo xem xét các ñề xuất từ Hội nghị quan chức Cao cấp (SOM), các Hội nghị Bộ trưởng chuyên ngành, Hội ñồng Tư vấn Doanh nhân APEC (ABAC), và Hội nghị liên Bộ trưởng Ngoại giao - Kinh tế (AMM), ñồng thời ra tuyên bố ñịnh hướng phát triển cho những năm tới. Hội nghị AELM lần thứ 14 ñược tổ chức từ ngày 18-19/11/2006 tại Hà Nội, Việt Nam. AFG (APEC Financiers’ Group) Nhóm các nhà tài chính APEC: ðược thành lập theo quyết ñịnh của các Bộ trưởng Tài chính APEC năm 1994 nhằm ñưa ra ñề xuất và quan ñiểm của khu vực tư nhân về phát triển thị trường vốn và các vấn ñề tài chính khác. Nhóm AFG họp cùng với thời ñiểm của Hội nghị Bộ trưởng Tài chính APEC và tổ chức ñối thoại hàng năm với các BT tài chính APEC. AFS (APEC Food System) Hệ thống lương thực APEC: Thành lập tháng 2/1999 với tư cách là một nhóm ñặc trách. AFS phối hợp và liên kết hoạt ñộng giữa tất cả các nền kinh tế thành viên APEC ñể thực hiện 3 mục tiêu về lương thực là: phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn, thúc ñẩy buôn bán nông sản, áp dụng công nghệ hiện ñại trong sản xuất và chế biến lương thực. Qua ñó nhằm tăng cường tính hiệu quả của sản xuất và buôn bán nông sản và ñem lại lợi ích cho các thành viên. AFTA (ASEAN Free Trade Area) Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN: AFTA ñược ñề ra tại Hội nghị Thượng ñỉnh ASEAN 4 ở Singapore, 1/1992. Theo AFTA, các nước

Page 9: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

ASEAN sẽ hoàn thành cắt giảm thuế quan, các biện pháp phi thuế quan và các hàng rào thương mại khác không muộn hơn năm 2003 ñối với 6 thành viên sáng lập, 2006 ñối với Việt Nam, 2008 ñối với Lào và Myanmar, 2010 ñối với Campuchia (theo Hiệp ñịnh Thuế quan Ưu ñãi có Hiệu lực chung - CEPT) AGGI (Ad hoc Advisory Group on Gender Integration) Nhóm tư vấn ñặc biệt của SOM về Hội nhập Giới: ðược thành lập năm 1999 nhằm phát triển Khuôn khổ về Hội nhập Nữ giới trong APEC (ñược thông qua năm 1999 ở Aukland, New Zealand). AGGI ñã hoàn thành nhiệm vụ và giải thể năm 2002, thay vào ñó là sự ra ñời của Mạng lưới các ðầu mối Hợp tác về Giới (tháng 10/2002 ở Los Cabos, Mexico). AICST (APEC International Center for Sustainable Tourism) Trung tâm Quốc tế APEC về Du lịch Bền vững. ðây là trung tâm nghiên cứu về du lịch của 21 nền kinh tế thành viên APEC. AICST có nhiệm vụ phối hợp nghiên cứu về các vấn ñề sẽ ảnh hưởng ñến tương lai của ngành du lịch khu vực châu Á – Thái Bình Dương. AIMP (APEC Information Management Portal) Hệ thống Quản lý Thông tin APEC: Là một công cụ quản lý thông tin ñiện tử do Ban Thư ký APEC ứng dụng với sự hỗ trợ của Microsoft gồm 4 bộ phận cấu thành: 1) Hệ thống phối hợp công việc trên mạng (APEC Collaboration System - ACS); 2) Hệ thống hội nghị trên mạng (Online Meeting System - OMS) - thay thế cho “Hệ thống hội họp ít sử dụng giấy tờ” (LPMS) trước ñây; 3) Cơ sở dữ liệu Dự án APEC (Project Database - PDB); 4) Cơ sở dữ liệu Văn kiện APEC (Meeting Document Database - DDB). Hệ thống AIMP sẽ bắt ñầu ñược ñưa vào sử dụng thử nghiệm trong APEC từ giữa năm 2006, trong ñó hệ thống ACS và OMS ñã ñược sử dụng thử nghiệm tại Hội nghị của Uỷ ban Ngân sách và Quản trị (BMC) tháng 3/2006. ALEI (APEC Leaders’ Education Initiative) Sáng kiến Giáo dục APEC: ðược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua và triển khai từ tháng 11/1993. Mục tiêu của ALEI là tăng cường hợp tác khu vực trong giáo dục bậc cao, nghiên cứu các vấn ñề kinh tế khu vực trọng ñiểm, cải thiện kỹ năng của người lao ñộng, tạo ñiều kiện trao ñổi văn hóa và trí thức, thúc ñẩy sự lưu chuyển lao ñộng và nâng cao hiểu biết về sự ña dạng của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

Page 10: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Theo sáng kiến này, Trung tâm nghiên cứu APEC ñã ñược thành lập tại các nền kinh tế thành viên. Amber Box Hộp vàng (chỉ các biện pháp bảo hộ nội ñịa): Là thuật ngữ của GATT ñược sử dụng trong ñàm phán thương mại, tương tự như ñèn giao thông, ñể phân loại chính sách, bao gồm Hộp vàng (amber box), Hộp xanh da trời (blue box), Hộp xanh lá cây (green box). Hộp vàng là các biện pháp bảo hộ nội ñịa ñược xác ñịnh trong ñiều 6 của Hiệp ñịnh Nông nghiệp (trừ các biện pháp ñược ñưa vào Green box và Blue Box) như trợ cấp hay trợ giá trực tiếp. Hậu quả của các biện pháp này là làm sai lệch sản xuất và thương mại. AMETEC (APEC Marine Environmental Training and Education Center) Trung tâm Giáo dục và ðào tạo về Môi trường biển APEC: Trung tâm này có chức năng giáo dục và ñào tạo về kiểm soát môi trường biển. AMETEC ñược APEC và Bộ Ngư nghiệp và Các vấn ñề Hàng hải của Hàn Quốc thành lập và bắt ñầu triển khai hoạt ñộng từ tháng 11/2003. AMM (APEC Ministerial Meeting) Hội nghị cấp Bộ trưởng APEC. ðây là hội nghị liên Bộ trưởng Ngoại giao và Bộ trưởng Phụ trách Kinh tế của APEC ñược tổ chức hàng năm và ngay trước Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC (AELM). Tại hội nghị này, các Bộ trưởng sẽ nhận ñịnh, ñánh giá các hoạt ñộng hợp tác của APEC trong một năm, phê chuẩn các ñề xuất hợp tác của các Quan chức cao cấp APEC (SOM) và kiến nghị lên Hội nghị AELM ñể các Nhà lãnh ñạo xem xét và thông qua. Hội nghị AMM lần thứ 18 ñược tổ chức từ ngày 15-16/11/2006 tại Hà Nội, Việt Nam. APB-NET (Asia Pacific Business Network) Mạng lưới Doanh nhân Châu Á – Thái Bình Dương: ðược khởi ñộng từ năm 1994 trong Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC tại Bogor, Indonesia. Mục ñích của APB-NET là tăng cường sự tham gia của doanh nhân vào việc hoạch ñịnh tầm nhìn APEC. Các Phòng Thương mại và Công nghiệp của các thành viên ñăng cai sẽ chịu trách nhiệm tổ chức APB-NET.

Page 11: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

APCC (APEC Climate Center) Trung tâm Khí hậu APEC (xem APCN) APCN (APEC Climate Network) Mạng lưới Khí hậu APEC: Sáng kiến về APCN ñược thông qua tại hội nghị lần thứ 17 của Nhóm công tác về Khoa học và Công nghệ Công nghiệp (ISTWG) tổ chức tại Seattle. Nhiệm vụ của APCN là thúc ñẩy trao ñổi thông tin về khí hậu khu vực, ñặc biệt là thông tin về dự báo khí hậu giữa các nền kinh tế APEC, từ ñó ñem lại lợi ích kinh tế và xã hội cho các thành viên, giảm thiểu ảnh hưởng của thiên tai phát sinh từ các hiện tượng khí hậu và thời tiết bất thường. ðồng bảo trợ của APCN là Úc, Canada, Trung Quốc, Indonesia và Việt Nam. APEC (Asia - Pacific Economic Cooperation) Diễn ñàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương: Thành lập năm 1989, hiện có 21 nền kinh tế thành viên gồm Australia, Brunei Darussalam, Canada, Chile, Trung Quốc ; Hồng Công, Trung Quốc; Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Mexico, New Zealand, Papua New Guinea, Peru, Philippines, Nga, Singapore; ðài Bắc, Trung Quốc; Thái Lan, Mỹ và Việt Nam. APEC hiện chiếm hơn 1/3 dân số thế giới, gần 60% GDP và 47% thương mại toàn cầu. APEC là diễn ñàn quan trọng hàng ñầu ở châu Á - Thái Bình Dương trong việc thúc ñẩy hình thành một nền thương mại và ñầu tư tự do và mở cửa trong khu vực vào năm 2010 ñối với các nền kinh tế thành viên phát triển và năm 2020 ñối với các nền kinh tế thành viên ñang phát triển (Mục tiêu Bogor 1994). Hợp tác trong APEC dựa trên 3 trụ cột : tự do hoá thương mại và ñầu tư, thuận lợi hoá kinh doanh và hợp tác kinh tế-kỹ thuật. Mục tiêu lâu dài của APEC là hướng tới xây dựng một cộng ñồng khu vực châu Á – Thái Bình Dương dựa trên sự ổn ñịnh, an ninh và thịnh vượng (Tuyên bố Seatle 1993). APEC Engineer Dự án Công nhận chéo về Kỹ sư APEC: ðược Nhóm công tác về Phát triển Nguồn Nhân lực (HRDWG) nghiên cứu từ năm 1995. Năm 2000, HRDWG ñã xuất bản tài liệu về tiêu chuẩn và trình ñộ của Kỹ sư APEC – “Sổ tay Kỹ sư APEC”, trong ñó ñề ra 1 khuôn khổ về ñồng nhất hoá cách ñánh giá trình ñộ các kỹ sư của các nền kinh tế thành viên và 1 khuôn khổ song phương về miễn các thủ tục chứng nhận trình ñộ cho các kỹ sư của nhau. APEC ñã thành lập Ủy ban ðiều phối về Kỹ sư APEC ñể phụ trách vấn ñề này.

Page 12: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

The APEC Geneva Caucus Nhóm APEC tại Geneva: Thành lập năm 1990 với tư cách là một diễn ñàn không chính thức ñể Chủ tịch APEC hoặc ñại diện của Chủ tịch phối hợp quan ñiểm và sáng kiến với các ñại diện của APEC tại Geneva. Khi cần thiết, Chủ tịch APEC hoặc ñại diện của Chủ tịch cùng với các nền kinh tế thành viên quan tâm khác có thể sử dụng Nhóm APEC tại Geneva ñể thiết lập quan hệ trực tiếp với các quan chức thường trú tại Geneva nhằm chuyển tải quan ñiểm của APEC hoặc thảo luận và trao ñổi quan ñiểm về những vấn ñề cơ bản của chương trình công tác của WTO. Năm 2003, các thành viên APEC nhất trí phục hồi và ñẩy mạnh các hoạt ñộng của Nhóm nhằm tạo diễn ñàn cho các ñại diện APEC ở Geneva rà soát lại tiến bộ của Vòng ñàm phán phát triển Doha (DDA) và các sáng kiến tự do hoá của WTO cũng như tìm cách ñể APEC thúc ñẩy tiến trình DDA và các chương trình công tác của WTO. APEC Privacy Framework Khuôn khổ Bảo mật Thông tin APEC: ðược các Bộ trưởng thông qua tại AMM, 11/2004, Santiago, Chile nhằm khẳng ñịnh tầm quan trọng của vấn ñề bảo mật ñối với tăng trưởng thương mại ñiện tử và thương mại xuyên biên giới trong khu vực. Theo khuôn khổ ñó, APEC sẽ tiến hành nghiên cứu các biện pháp ñể bảo mật thông tin trong các nền kinh tế thành viên, ñồng thời tránh tạo ra các rào cản không cần thiết ñối với sự lưu chuyển thông tin. Khuôn khổ này ñược xây dựng phù hợp với Hướng dẫn Bảo mật của OECD năm 1980. APEC Secretariat Ban Thư ký APEC: ðược thành lập năm 1992 trong Hội nghị Bộ trưởng APEC ở Bangkok, Thái Lan, với trụ sở ñặt tại Singapore. Ban Thư ký APEC là cơ chế chủ ñạo hỗ trợ tiến trình APEC, cung cấp trợ giúp kỹ thuật, tư vấn và phối hợp hoạt ñộng giữa các diễn ñàn của APEC, ñồng thời phụ trách quản lý dữ liệu, các hoạt ñộng thông tin và truyền thông ñại chúng. Ban Thư ký cũng ñóng vai trò trung tâm trong quản lý dự án và quản lý ngân sách hàng năm của APEC. Cơ cấu của Ban Thư ký bao gồm: a) Giám ñốc ðiều hành với nhiệm kỳ 1 năm, do nền kinh tế ñăng cai APEC năm ñó cử; b) Một Phó Giám ñốc ðiều hành do nền kinh tế sẽ ñăng cai năm APEC tiếp theo cử (Giám ñốc và Phó Giám ñốc ðiều hành mang hàm ðại sứ); c) Các Giám ñốc Chương trình (PSM) do các nền kinh tế thành viên cử ñến; và d) các

Page 13: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

nhân viên trợ giúp (SSM) người ñịa phương (Singapore). Ban Thư ký có trụ sở ở 35 Heng Mui Keng Terrace, Singapore 119616. ðiện thoại: (65) 6775-6012. Fax: (65) 6775-6013. Website: www.apec.org APEC Strategy on Response to and Preparedness for Emergency Chiến lược của APEC về phòng ngừa và ứng phó với các tình huống khẩn cấp: Ngay sau thảm họa sóng thần ở Ấn ðộ Dương (12/2004), SOM I (3/2005) ñã thông qua “Chiến lược APEC về ứng phó với thiên tai và các tình huống khẩn cấp”, ñồng thời thành lập “Nhóm ñặc trách về ứng phó với các tình huống khẩn cấp” (TFEP). Là một cơ quan ñiều phối chuyên ngành, TFEP triển khai hợp tác và phối hợp hoạt ñộng với tất cả các nhóm công tác và các diễn ñàn của APEC nhằm tăng cường năng lực dự báo thiên tai; nâng cao hiểu biết của người dân APEC về các kỹ năng phòng ngừa, tự bảo vệ cũng như xử lý hậu quả thiên tai. Hoạt ñộng phòng ngừa và ứng phó với các tình huống khẩn cấp do các nhóm công tác và diễn ñàn APEC thực hiện sẽ ñược báo cáo lên TFEP. TFEP sẽ tổng hợp những kinh nghiệm tốt nhất về xử lý thiên tai ñể phổ biến cho các nền kinh tế hoặc khu vực bị ảnh hưởng thực hiện. APERC (Asia Pacific Energy Research Center) Trung tâm nghiên cứu năng lượng châu Á – Thái Bình Dương: ðược thành lập năm 1996 tại Tokyo và là một thành viên của Viện kinh tế năng lượng Nhật Bản (IEEJ), nhiệm vụ của APERC là nâng cao nhận thức trong các nền kinh tế APEC về các vấn ñề cung và cầu năng lượng trong khu vực và trên thế giới, phát triển cơ sở hạ tầng năng lượng, cải cách các quy ñịnh về năng lượng và các chính sách liên quan; từ ñó góp phần bảo ñảm an ninh năng lượng, tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường. APG (Asia-Pacific Group on Money Laundering) Nhóm ñặc trách về chống rửa tiền ở châu Á - Thái Bình Dương: ðược thành lập tháng 2/1997 ở Bangkok tại một hội thảo quốc tế với chuyên ñề chống hoạt ñộng tội phạm về rửa tiền. APG ñược coi là một cơ quan chống tội phạm rửa tiền ñộc lập trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. API (Advance Passenger Information) Cơ chế Cung cấp Thông tin trước về Hành khách: Là một cơ chế hợp tác giữa các nền kinh tế thành viên APEC trong việc cung cấp

Page 14: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

thông tin về hành khách cho nhà chức trách ở nơi ñến trước khi hành khách ñó ñến sân bay. Cơ chế này tạo ñiều kiện thuận lợi cho sự ñi lại của hành khách và tăng cường an ninh trong khu vực. API là “Sáng kiến người tìm ñường APEC” (áp dụng thí ñiểm cho một nhóm thành viên) ñược thông qua tháng 10/2002 tại AELM (Mexico), theo ñó các thành viên sẽ tự nguyện triển khai hệ thống này hoặc tiến hành những nghiên cứu khả thi. APIAN (APEC International Assessment Network) Mạng lưới ñánh giá quốc tế APEC: Do Hệ thống các trung tâm nghiên cứu APEC (ASC) thành lập năm 1999. APIAN là một mạng lưới ñộc lập có mục ñích phối hợp hoạt ñộng giữa các trung tâm nghiên cứu APEC nhằm rà soát và ñánh giá việc ñiều hành và thực hiện các sáng kiến do APEC ñưa ra. APII (Asia - Pacific Information Infrastructure) Cơ sở Hạ tầng Thông tin châu Á - Thái Bình Dương: Sáng kiến APII ñược Hàn Quốc ñưa ra tại Hội nghị Bộ trưởng Viễn thông và Công nghệ thông tin (TELMIN) lần thứ nhất (Seoul, Hàn Quốc, 5/1995). Tại TELMIN lần 2 (9/1996), các thành viên ñã xác ñịnh Chương trình Hành ñộng cụ thể về xây dựng APII. Tháng 10/1996, Trung tâm Hợp tác APII (APIICC) ñược thành lập nhằm mở rộng hợp tác và thúc ñẩy các dự án của APII, ñồng thời cung cấp sự trợ giúp cần thiết cho các nền kinh tế thành viên nhằm phát triển cơ sở hạ tầng thông tin. Tại AELM ở Vancouver, 11/1997, các thành viên khẳng ñịnh APII ñóng vai trò thiết yếu giúp giành thắng lợi trong cạnh tranh. Nhật Bản tích cực ủng hộ và thúc ñẩy APII với 2 ñề xuất: “Dự án ñánh giá APII” và “Thành lập trung tâm công nghệ APII”. APII Testbed Khuôn khổ ðánh giá về APII. Mục tiêu của dự án này là thúc ñẩy xây dựng một cơ sở hạ tầng thông tin hiệu quả, từ ñó góp phần cải thiện tình hình kinh tế - xã hội của khu vực châu Á – Thái Bình Dương (xem APII). APLAC Multilateral MRA (Asia – Pacific Laboratory Accreditation Mutual Recognition Agreement) Hiệp ñịnh ña phương công nhận lẫn nhau về Chứng nhận của phòng thí nghiệm trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương: Hiệp ñịnh ñược ký ngày 19/11/1997 tại Tokyo, Nhật Bản nhằm mục ñích

Page 15: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

hài hoà hoá thực tiễn chứng nhận trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Theo Hiệp ñịnh, các bên tham gia ký kết công nhận giá trị tương ñương của các chứng chỉ do các bên nước ngoài cấp và hỗ trợ ñể các chứng chỉ ñó ñược thừa nhận về giá trị tương ñương trong nền kinh tế nội ñịa của mình. Việc này sẽ giúp giảm thiểu thời gian ñể kiểm nghiệm lại quy cách và chất lượng sản phẩm và tiết kiệm chi phí cho các nhà xuất khẩu. Hiện nay, ñã có 20 trong số 30 thành viên của APLAC tham gia ký kết Hiệp ñịnh ña phương này. APP (Advance Passenger Processing) Hệ thống Xử lý sớm thông tin về hành khách: APP là hệ thống sử dụng Chế ñộ thông tin trước về hành khách (API) ñể kiểm tra hồ sơ nhập cảnh qua mạng ñiện tử trước khi hành khách ñến sân bay. Nhà chức trách có thể kiểm tra các dữ liệu sinh trắc học của hành khách trước cả khi họ lên máy bay nhằm ngăn chặn những kẻ giả danh lên máy bay. ARF (ASEAN Regional Forum) Diễn ñàn khu vực ASEAN: ðược thành lập năm 1994 nhằm thúc ñẩy cơ chế ñối thoại và tham vấn về các vấn ñề an ninh và chính trị trong khu vực, xây dựng lòng tin và phát triển ngoại giao phòng ngừa trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Hiện ARF có 25 thành viên gồm 10 nước thành viên ASEAN, Ôxtrâylia, Canaña, Trung Quốc, Liên minh châu Âu (EU), Ấn ðộ, Nhật Bản, Mông Cổ, Niu Dilân, CHDCND Triều Tiên, Papua Niu Ghinê, Pakixtan, Nga, Hàn Quốc, Mỹ và ðông Timo. ARS Alternative Remittance System Hệ thống gửi tiền ngoài luồng: Hệ thống này còn gọi là Hawala (chuyển giao và tin cậy), ñã tồn tại và hoạt ñộng bên ngoài các ngân hàng hoặc các kênh tài chính “truyền thống” và chính tắc. ARS khác với các hệ thống gửi tiền khác ở chỗ nó hoạt ñộng dựa trên mối quan hệ tin cậy giữa các thành viên trong một gia ñình, một khu vực hoặc một mạng lưới (mạng Hawala). Người gửi tiền giao tiền cho người chuyển tiền (hawaladar), người này sẽ chuyển tiền ñi khắp thế giới thông qua các kênh cá nhân, ñôi khi sử dụng các tài khoản ngân hàng hợp pháp, nhưng thường ñể lại rất ít dấu vết của việc chuyển tiền bằng giấy tờ (thường sử dụng ñiện thoại, fax, email ñể liên lạc). Sáng kiến về ARS của APEC ñược nhóm công tác về ARS bắt ñầu triển khai từ

Page 16: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

tháng 9/2002 nhằm kiểm tra các nhân tố về kinh tế, cơ cấu và luật pháp của việc sử dụng ARS trong các thành viên. ASC (APEC Study Centers) Trung tâm nghiên cứu APEC. Trung tâm nghiên cứu APEC (ASC) ñược thành lập năm 1993 như là một phần của Sáng kiến của các Nhà lãnh ñạo APEC về giáo dục. Hiện nay, các ASC ñã ñược thành lập tại 19 nền kinh tế thành viên và hình thành một Liên kết các Trung tâm ASC (APEC Study Centers’ Consortium) bao gồm khoảng 100 trường ñại học, các trung tâm nghiên cứu, các học viện ưu tú trong khu vực APEC. Mục tiêu của ASC là nhằm tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nền kinh tế thành viên APEC vốn rất ña dạng về văn hoá, kinh tế, xã hội, trình ñộ phát triển. ASC Việt Nam ñược thành lập tháng 10/2005, có trụ sở tại Học viện Quan hệ Quốc tế, Bộ Ngoại giao, số 69 phố Chùa Láng, quận ðống ða, Hà Nội (ðT: 8344540; fax: 8343543). ASEAN (Association of Southeast Asian Nations) Hiệp hội các nước ðông Nam Á: Là một trong 3 tổ chức khu vực (cùng với Hội ñồng Hợp tác Kinh tế Thái Bình Dương (PECC) và Diễn ñàn Các ñảo Thái Bình Dương (PIF) ñược hưởng quy chế Quan sát viên chính thức tại APEC. ASEAN ñược thành lập 8/8/1967 theo Tuyên bố Bangkok. Mục tiêu của ASEAN là ñẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội, phát triển văn hoá; tăng cường hợp tác tương trợ và thúc ñẩy hoà bình, ổn ñịnh trong khu vực (Tuyên bố Bangkok). ASEAN bao gồm 10 nước ở khu vực ðông Nam Á (5 thành viên sáng lập: Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Philippines, Singapore, và 5 nước gia nhập sau là: Brunei, Việt Nam, Lào, Myanmar, Campuchia). ASF (APEC Support Fund) Quỹ Hỗ trợ APEC: ASF ñược thành lập năm 2005 theo sáng kiến của Ôxtrâylia và ñã sẵn sàng hỗ trợ tài chính cho các dự án APEC năm 2006. Mục tiêu của Quỹ là cung cấp vốn cho các hoạt ñộng xây dựng năng lực của các nền kinh tế thành viên ñang phát triển trong các lĩnh vực thuộc ECOTECH. So với Quỹ TILF và Quỹ ðiều hành (AA), ASF là cơ chế tài chính mở và linh hoạt ñể tiếp nhận sự tiếp tục ñóng góp của các thành viên và các nhà tài trợ khác.

Page 17: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

ASSN (APEC Sister Schools Networking) Mạng lưới các Trường học kết nghĩa APEC: Là sáng kiến của Thái Lan ñược Nhóm công tác về Phát triển nguồn nhân lực (HRDWG) triển khai từ năm 2002. Mục tiêu của ASSN là thúc ñẩy việc trao ñổi quan ñiểm giữa các sinh viên, giáo viên, nhà quản trị về các vấn ñề giáo dục; tăng cường trao ñổi văn hóa, tăng cường hiểu biết về tầm nhìn APEC và nâng cao hơn nữa ý thức cộng ñồng trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. ASTN (APEC Science and Technology Network) Mạng lưới Khoa học và Công nghệ APEC: Là sáng kiến của Hàn Quốc, ñược thông qua năm 1996 ở Hội nghị lần thứ 11 của Nhóm công tác về Khoa học và Công nghệ công nghiệp (ISTWG) ở Canberra, Úc. Mục tiêu của ASTN là giảm khoảng cách giữa các khâu nghiên cứu và triển khai, trao ñổi trang thiết bị nghiên cứu, tăng cường sự chu chuyển của thông tin khoa học công nghệ, tiến tới ñạt ñược sự phát triển cân bằng và bền vững trong xã hội. ASTN cũng là phương tiện ñể thúc ñẩy trao ñổi và hợp tác hiệu quả giữa các nhà khoa học và kỹ sư trong khu vực APEC. ATCWG (Agricultural Technical Cooperation Working Group) Nhóm Công tác về Hợp tác Kỹ thuật Nông nghiệp: ðược thành lập năm 1996 với tư cách là một cơ quan chính thức của APEC. Chương trình phối hợp hành ñộng của ATCWG là nhằm tăng cường sự ñóng góp của nông nghiệp ñối với sự tăng trưởng kinh tế và thịnh vượng xã hội, ñồng thời xây dựng một chương trình công tác cho các hành ñộng phối hợp. Theo chỉ ñạo của SOM I, năm 1999, ATCWG ñã mở rộng phạm vi hoạt ñộng thông qua việc tham gia vào các chương trình hành ñộng chung về Lương thực, Năng lượng, Môi trường, Tăng trưởng kinh tế và Dân số (FEEEP). AD (Automotive Dialogue) ðối thoại về Ô tô : Hội nghị Bộ trưởng Thương mại APEC tháng 6/1999 ñã thông qua dự án thiết lập cơ chế ðối thoại về Ô tô trong khuôn khổ chương trình Tự nguyện tự do hóa sớm một số lĩnh vực (EVSL). Mục ñích của dự án nhằm thu hút sự tham gia của các chính phủ và doanh nhân vào việc hoạch ñịnh chiến lược thúc ñẩy sự hội nhập và phát triển của ngành công nghiệp ô tô. Cuộc ñối thoại ñầu tiên ñược tổ chức tháng 7/1999 tại Bali, Indonesia. Cơ chế ñối thoại này gồm 7 nhóm công tác phụ trách các vấn ñề: 1) hài hòa hóa chính sách

Page 18: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

và an toàn ñường bộ; 2) thuận lợi hóa thương mại và hải quan; 3) hợp tác kinh tế và kỹ thuật; 4) công nghệ thông tin; 5) tiếp cận thị trường; 6) môi trường; 7) sở hữu trí tuệ.

Page 19: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

19

BAC (Budget and Administrative Committee) Ủy ban Ngân sách và ðiều hành: Tên cũ của Ủy ban Quản trị và Ngân sách (BMC) thuộc APEC. Behind the Border Barriers Các hàng rào sau biên giới: Là các quy ñịnh, luật lệ, chính sách nội ñịa của một nền kinh tế và các thể chế thực hiện các quy ñịnh, luật lệ và chính sách ñó. Các nhân tố này có thể thúc ñẩy nhưng cũng có thể cản trở tiến trình hội nhập quốc tế của một nền kinh tế. Chúng sẽ có tác dụng thúc ñẩy hội nhập nếu chúng ñược xây dựng và vận hành phù hợp với tiêu chuẩn và luật lệ quốc tế. Ngược lại, chúng sẽ trở thành các hàng rào cản ñối với thương mại quốc tế trong trường hợp chúng không phù hợp với tiêu chuẩn và luật lệ quốc tế. Beijing Initiative Sáng kiến Bắc Kinh: Là sáng kiến về xây dựng năng lực APEC, do Trung Quốc và Brunei ñề xuất tại Hội nghị cấp cao về xây dựng năng lực (Bắc Kinh, 5/2001. Sáng kiến này bắt nguồn từ cam kết của các Nhà lãnh ñạo APEC ở Brunei về tăng gấp 3 lần số người sử dụng Internet vào năm 2005 và phổ cập Internet cho toàn bộ người dân trong khu vực vào năm 2010. Hội nghị Bắc Kinh nhấn mạnh: xây dựng năng lực chính là chiến lược ñể thích ứng với nền kinh tế mới và những thay ñổi nhanh chóng mà nền kinh tế mới ñặt ra, ñồng thời bảo ñảm cho người dân ñược hưởng những lợi ích từ các mục tiêu của APEC. Best Practices Hình mẫu tốt nhất: Là thuật ngữ thường ñược dùng trong APEC ñể chỉ sự so sánh về các phương pháp khác nhau mà các nền kinh tế thành viên áp dụng khi tiếp cận một vấn ñề hoặc tình hình ñặc biệt nào ñó. Mục ñích là chia sẻ kinh nghiệm mà các nền kinh tế, các cá nhân/tổ chức/ học viện ñã ñạt ñược trong quá trình áp dụng các phương pháp ñó. Trong ñó, các nhân tố yếu kém và trở ngại sẽ ñược tránh hoặc loại bỏ, còn các phương pháp thành công sẽ ñược phổ biến ñể thực hiện như “những hình mẫu tốt nhất” và có thể ñược ñiều chỉnh cho phù hợp hơn nếu cần thiết.

B

Page 20: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

20

TTTMV06-07

BFSG (Business Facilitation Steering Group) Nhóm chỉ ñạo về Thuận lợi hóa kinh doanh: Là một trong 4 tiểu nhóm của Nhóm công tác về Viễn thông và Thông tin (TELWG), phụ trách 4 vấn ñề trọng ñiểm của TELWG. Ba tiểu nhóm khác là: Tiểu nhóm chỉ ñạo về Tự do hóa, Tiểu nhóm chỉ ñạo về Hợp tác phát triển, Tiểu nhóm chỉ ñạo về Phát triển nguồn nhân lực. Các tiểu nhóm này có nhiệm vụ ñề xuất, thực hiện và quản lý các dự án và hoạt ñộng ñể thúc ñẩy các mục tiêu chung của APEC. Bilateralism Chủ nghĩa song phương: Là nguyên tắc dựa trên các hiệp ñịnh song phương, chủ yếu trong lĩnh vực thương mại và tài chính, giữa hai nước hoặc hai nền kinh tế. Các hiệp ñịnh thương mại song phương dành những ưu ñãi thương mại cho các nền kinh tế tham gia các hiệp ñịnh ñó mà không nhất thiết dành những ưu ñãi tương tự cho các nền kinh tế không tham gia. Biodiversity ða dạng sinh học: Là sự biến ñổi của các sinh vật tồn tại ở các hệ sinh thái trên cạn, sinh thái biển hay thủy sinh và các tổ hợp sinh thái mà chúng sinh tồn trong ñó. ða dạng sinh học bao gồm sự ña dạng về loài, giữa các loài và trong một hệ sinh thái (theo “Công ước Liên Hợp Quốc về ña dạng sinh học” (CBD) Biometrics Sinh trắc học: Là công nghệ nhận dạng dựa trên những ñặc ñiểm về sinh học của cơ thể như vân tay, võng mạc và tròng mắt, kiểu ñộng mạch, kích thước tay, và ứng xử của con người như chữ ký, dáng ñi... hoặc hỗn hợp như giọng nói.... Do nguy cơ ngày càng tăng của chủ nghĩa khủng bố, vấn ñề sinh trắc học ñược thảo luận từ năm 2004 ở Hội nghị cấp Bộ trưởng APEC (AMM). APEC kêu gọi các thành viên tăng cường hợp tác và khuyến khích áp dụng hệ thống Giấy thông hành kiểm tra bằng máy (MRTDs) ñể thay thế các giấy thông hành thông thường (nếu có thể sẽ sử dụng sinh trắc học vào năm 2008), ñáp ứng các tiêu chuẩn an ninh của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO).

Page 21: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

21

Biotechnology Công nghệ sinh học: Là việc sử dụng thực thể sống hoặc sản phẩm của chúng ñể sản xuất hoặc chế tạo vật chất. Các công nghệ bao gồm nuôi cấy ADN và công nghệ lai giống. Công nghệ sinh học ñược các Bộ trưởng và các Nhà lãnh ñạo ñề cập trong các tuyên bố vào năm 2001. APEC khẳng ñịnh tầm quan trọng của công nghệ sinh học trong việc phát triển kinh tế, tăng năng suất nông nghiệp, cải thiện chất lượng dinh dưỡng, giảm tác ñộng của môi trường ñối với sản xuất nông nghiệp, ñồng thời cam kết sử dụng an toàn những sản phẩm công nghệ sinh học. ðối thoại Chính sách cấp cao về Công nghệ sinh học Nông nghiệp (HLPDAB) ñược tổ chức lần ñầu tiên năm 2002 và ñược tổ chức hàng năm trong khuôn khổ các SOM nhằm thảo luận các vấn ñề về công nghệ sinh học dựa trên các ñề xuất của khu vực tư nhân. BIS (Bank of International Settlement) Ngân hàng thanh toán quốc tế: Là một tổ chức quốc tế có nhiệm vụ thúc ñẩy hợp tác giữa các ngân hàng trung ương và các ñịnh chế quốc tế khác nhằm giám sát và duy trì sự ổn ñịnh tài chính. Các dịch vụ ngân hàng của BIS ñược cung cấp ñộc quyền cho các ngân hàng trung ương và các tổ chức quốc tế. Blue Box Hộp xanh da trời (xanh dương): Chỉ các biện pháp trợ cấp nội ñịa có ñiều kiện. ðây là thuật ngữ của GATT ñược sử dụng trong ñàm phán thương mại, tương tự như ñèn giao thông, ñể phân loại chính sách (bao gồm hộp vàng - amber box, hộp xanh da trời - blue box, hộp xanh lá cây - green box). Hộp xanh da trời chỉ các chính sách bảo hộ nội ñịa “có ñiều kiện” ñược ñề ra trong ñoạn 5, mục 6 của Hiệp ñịnh Nông nghiệp của GATT năm 1994, trong ñó chính phủ trợ cấp nông nghiệp nhưng ñòi hỏi nông dân phải hạn chế sản xuất. Hiện tại không có hạn chế ñối với việc sử dụng các chính sách này. BMC (Budget and Management Committee) Ủy ban Ngân sách và Quản trị: Là một trong 4 Uỷ ban của SOM (bên cạnh Uỷ ban Thương mại và ðầu tư - CTI, Uỷ ban Kinh tế - EC, Uỷ ban chỉ ñạo về hợp tác kinh tế và kỹ thuật - SCE), có chức năng tư vấn cho SOM về các vấn ñề ngân sách, quản trị và quản lý dự án.

Page 22: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

22

TTTMV06-07

Nhiệm vụ chính của BMC là chuẩn bị ngân sách cho APEC và ñề xuất việc thông qua các dự án hàng năm của APEC. BMC cũng kiểm soát và ñánh giá các hoạt ñộng quản lý dự án của các Ủy ban và các Nhóm công tác, sau ñó ñệ trình báo cáo lên SOM về tính hiệu quả của các dự án này. Bogor Goals Mục tiêu Bogor: Là mục tiêu của APEC về tự do hoá thương mại và ñầu tư ñược xác ñịnh tại Hội nghị các Nhà lãnh ñạo APEC ở Bogor, Indonesia năm 1994. Theo mục tiêu Bogor, APEC sẽ phấn ñấu ñạt ñược thương mại và ñầu tư tự do và mở cửa không muộn hơn năm 2010 ñối với các nền kinh tế công nghiệp phát triển và năm 2020 ñối với các nền kinh tế ñang phát triển. Brunei Goals Mục tiêu Brunei: ðược xác ñịnh tại Hội nghị các Nhà lãnh ñạo APEC ở Brunei năm 2000. Theo ñó, APEC cam kết thực hiện một khung chính sách cho phép người dân ở thành thị, tỉnh lị và nông thôn có thể tiếp cận với thông tin và dịch vụ ñược cung cấp trên mạng vào năm 2010. Bước ñi ñầu tiên là tăng gấp ba lần số người truy cập Internet trong khu vực APEC vào năm 2005.

B2B (Business-to-Business) Liên hệ giữa các doanh nhân: là giao dịch ñiện tử giữa các doanh nhân, các ñối tác thương mại thông qua hệ thống mạng máy tính ñiện tử. Busan Roadmap Lộ trình Busan: Năm 2005, trên cơ sở kết quả kiểm ñiểm 10 năm (1994-2005) tiến trình thực hiện mục tiêu Bogor của APEC về một nền thương mại và ñầu tư tự do và mở cửa trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương, APEC ñã ñề ra Lộ trình Busan nhằm thúc ñẩy việc hoàn thành mục tiêu này vào năm 2010 ñối với các nền kinh tế thành viên phát triển và năm 2020 ñối với các thành viên ñang phát triển. Lộ trình này ñược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua tại Hội nghị ở Busan, Hàn Quốc (11/2005), gồm 6 yếu tố chủ yếu: 1) Ủng hộ hệ

Page 23: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

23

thống thương mại ña phương; 2) Tăng cường các hành ñộng chung và của từng nền kinh tế thành viên; 3) Thúc ñẩy các hiệp ñịnh thương mại tự do song phương và khu vực; 4) Chương trình nghị sự Busan về kinh doanh; 5) Tiếp cận chiến lược ñối với vấn ñề xây dựng năng lực; và 6) Áp dụng phương thức thí ñiểm (“sáng kiến người tìm ñường”) trong việc thúc ñẩy tự do hoá, thuận lợi hoá thương mại và ñầu tư.

Page 24: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

24

TTTMV06-07

Cairns Group Nhóm Cairns: Là tổ chức của một số nước xuất khẩu lương thực, ủng hộ tự do hóa thương mại các sản phẩm nông nghiệp. Nhóm ñược thành lập năm 1986 ở Cairns, Australia trước khi vòng ñàm phán Uruguay của WTO ñược triển khai. Các thành viên hiện nay gồm 17 nước, chiếm tới 1/3 xuất khẩu nông sản của thế giới: Argentina, Australia, Bolivia, Brazil, Canada, Chile, Colombia, Costa Rica, Guatemala, Indonesia, Malaysia, New Zealand, Paraguay, Philippines, Nam Phi, Thái Lan và Uruguay. CAIRNS Initiatives (Comprehensive Action Initiative Recognizing the Need for Strengthening the APEC Energy Security Initiative) Sáng kiến CAIRNS: ðược các Bộ trưởng thông qua tại hội nghị AMM 2004, với tên gọi ñầy ñủ là: “Sáng kiến hành ñộng toàn diện về thúc ñẩy Sáng kiến an ninh năng lượng APEC – vì an ninh năng lượng, phát triển bền vững và thịnh vượng chung”. Mục ñích của CAIRNS là nhằm tăng cường sự minh bạch của dữ liệu, cải thiện khả năng ñáp ứng khẩn cấp về năng lượng, thúc ñẩy ñầu tư năng lượng, sử dụng hiệu quả năng lượng, phát triển các năng lượng thay thế và năng lượng tái sinh, tăng cường sự ñóng góp của năng lượng ñối với phát triển bền vững và xóa ñói giảm nghèo. CAPERS (Customs Asia – Pacific Enforcement Reporting System) Hệ thống báo cáo thực thi hải quan châu Á – Thái Bình Dương: Là một hệ thống thông tin an toàn cho các cơ quan hải quan dựa trên mạng Internet. Hệ thống này ñang ñược tiếp tục mở rộng. Hiện nay ñã có 15 cơ quan hải quan sử dụng mạng thông tin này bên cạnh 3 thành viên thường trực của Uỷ ban chỉ ñạo là Australia, New Zealand và Mỹ. 13 cơ quan hải quan khác ñã ñược mời tham gia và ñang trong quá trình rà soát lại Bản thoả thuận sẽ ký kết. Chủ yếu các nước thuộc châu ðại Dương ñược mời tham gia nhưng Uỷ ban chỉ ñạo có kế hoạch mời thêm cả các cơ quan hải quan của các nước châu Á tham gia trong thời gian tới.

C

Page 25: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

25

CAP (Collective Action Plan) Chương trình hành ñộng chung: ðược xây dựng năm 1996 ở Manila, Philippines trong khuôn khổ Kế hoạch hành ñộng Manila (MAPA). CAP xác ñịnh các hoạt ñộng chung của tất cả các nền kinh tế APEC ñược triển khai trong 15 lĩnh vực của Chương trình nghị sự Osaka (OAA) và tương tự như Chương trình hành ñộng riêng của nền kinh tế (IAP). ðó là: thuế quan, phi thuế quan, dịch vụ, ñầu tư, tiêu chuẩn và chứng nhận hợp chuẩn, thủ tục hải quan, quyền sở hữu trí tuệ, chính sách cạnh tranh, mua sắm của chính phủ, phi chế ñịnh hóa, quy tắc xuất xứ, giải quyết tranh chấp, sự lưu chuyển của doanh nhân, thực thi các kết quả Vòng Uruguay, thu thập và phân tích thông tin. CBN (Capacity Building Network) Mạng lưới xây dựng năng lực APEC: ðược thành lập tháng 7/2002 nhằm tăng cường hiệu quả của việc xây dựng năng lực trong hệ thống an sinh xã hội. Nhiệm vụ của CBN là thực hiện các ñề xuất về an sinh xã hội của các Bộ trưởng Tài chính và Nhóm công tác về Phát triển nguồn nhân lực (HRDWG) thông qua việc tiến hành khảo sát nghiên cứu về các hệ thống an sinh xã hội. Phương thức hoạt ñộng của CBN là trao ñổi thông tin, phát triển và nghiên cứu phối hợp, tổ chức các cuộc hội thảo cho các cơ quan, các học viện và các tổ chức quốc tế liên quan. CDSG (Chemical Dialogue Steering Group) Nhóm chỉ ñạo ðối thoại về hóa chất: CDSG tiến hành cuộc họp lần ñầu tiên vào tháng 8/2001 ở thành phố ðại Liên, Trung Quốc. CDSG có nhiệm vụ hỗ trợ các hoạt ñộng của Diễn ñàn ðối thoại của APEC trong lĩnh vực hóa chất. CEO Summit Hội nghị Thượng ñỉnh các Nhà lãnh ñạo Doanh nghiệp: ðược tổ chức lần ñầu tiên vào năm 1996 ở Philippines bên lề Hội nghị các Nhà lãnh ñạo kinh tế APEC (AELM). CEO là một sự kiện quan trọng diễn ra hàng năm trong Tuần lễ Hội nghị AELM. Tại hội nghị CEO, các nhà lãnh ñạo doanh nghiệp ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương có cơ hội tiếp xúc với các Nhà lãnh ñạo kinh tế của APEC, các nhà kinh tế, các nhà hoạch ñịnh chính sách và giới doanh nhân ñể thảo luận về các vấn ñề kinh tế, thương mại có liên quan trong khu vực. Hội nghị thượng ñỉnh CEO năm 2006 ñược tổ chức tại Hà Nội bên lề Hội nghị các Nhà lãnh ñạo kinh tế APEC (AELM) từ ngày 17-19/11/2006.

Page 26: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

26

TTTMV06-07

CERTs (Computer Emergency Response Teams) Nhóm ứng phó với sự cố máy tính: Sự cố mạng thông tin ñiện tử là nguy cơ lớn ñối với cơ sở hạ tầng ñiện toán, sự phát triển kinh tế và môi trường thương mại trong khu vực APEC. Mạng thông tin ñiện tử, ñặc biệt là các dịch vụ mạng, có thể bị phá hoại bằng nhiều loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn, virus trojan (virus phá hoại dữ liệu)... Do ñó, CERTs ñược xây dựng như một hệ thống phòng chống và cảnh báo sớm sự cố mạng và tội phạm mạng trong khu vực, có nhiệm vụ hướng dẫn và tư vấn cho các thành viên APEC về ứng phó với sự cố mạng thông tin ñiện tử. CFPN (Cultural Focal Point Network) Mạng lưới Các ñầu mối về Văn hóa: ðược thành lập tháng 3/2005 tại Hội nghị các quan chức cao cấp APEC (SOM), ở Seoul, Hàn Quốc. Nhiệm vụ của CFPN là tăng cường hiểu biết lẫn nhau giữa các công dân trong khu vực thông qua trao ñổi văn hóa, tổng hợp và chia sẻ kinh nghiệm về trao ñổi văn hóa, trao ñổi thông tin văn hóa giữa các chuyên gia, kiến nghị những phương pháp ñể xây dựng Ý thức cộng ñồng trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. ðầu mối về văn hoá của Việt Nam là Bộ Văn hoá Thông tin. Chemical Dialogue ðối thoại về Hóa chất: Là một trong những sáng kiến trong khuôn khổ của chương trình Tự nguyện tự do hóa sớm một số lĩnh vực (EVSL) của APEC. Diễn ñàn ñối thoại hóa chất ñược tổ chức lần ñầu tiên ở Mexico năm 2002. Mục ñích của Diễn ñàn là tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa chính phủ và khu vực tư nhân trong việc hoạch ñịnh chính sách và thúc ñẩy năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp hóa chất. CIME - OECD (Committee on International Investment and Multinational Enterprises) Ủy ban về ðầu tư quốc tế và Công ty ña quốc gia (thuộc Tổ chức hợp tác và phát triển OECD): CIME ñược OECD thành lập năm 1995, có nhiệm vụ nghiên cứu việc xây dựng bộ luật ứng xử của các công ty ña quốc gia (MNE) nhằm bảo vệ các MNE trước sự phân biệt ñối xử. Tháng 4/2004, Hội ñồng OECD ñã sáp nhập CIME với CMIT và thành lập Ủy ban ðầu tư.

Page 27: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

27

CMI (Chiang Mai Initiative) Sáng kiến Chiang Mai : ðược các nước « ASEAN+3 » (gồm 10 nước ASEAN và Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc) thông qua vào tháng 5/2000 nhằm mở rộng các hiệp ñịnh hoán ñổi hiện hành của ASEAN (ASA) và xây dựng một mạng lưới hiệp ñịnh hoán ñổi song phương (BSA) giữa các nước ASEAN+3. Hiện nay ñã có 16 BSA ñược ký kết trong khuôn khổ CMI với trị giá 36,5 tỉ USD. COA (APEC Course of Action on Fighting Corruption and Ensuring Transparency) Chương trình hành ñộng về Chống tham nhũng và Bảo ñảm sự minh bạch: Tại AELM 2004 ở Chile, các Nhà lãnh ñạo ñã nhất trí coi tham nhũng là mối ñe dọa nghiêm trọng ñối với quản lý nhà nước và ñầu tư. ðể phát triển tuyên bố Bangkok về chống tham nhũng, các Nhà lãnh ñạo ñã thông qua “Cam kết Santiago về chống tham nhũng và ñảm bảo minh bạch” và “Chương trình hành ñộng về chống tham nhũng và ñảm bảo minh bạch” (COA). Chương trình này gồm các nội dung: tiến hành những biện pháp thích hợp ñể phê chuẩn, tiếp cận và thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng (UNCAC); thúc ñẩy các biện pháp chống tham nhũng và ñảm bảo minh bạch; không bao che cho các quan chức và cá nhân tham nhũng của công; chống tham nhũng cả ở khu vực công và khu vực tư nhân; tăng cường quan hệ giữa tư nhân và khu vực nhà nước; thực hiện các hành ñộng cụ thể trong Tuyên bố “Từ Santiago ñến Seoul”. Competition Policy

Chính sách cạnh tranh: Là một khái niệm trong kinh doanh quốc tế. Chính sách cạnh tranh có mục ñích bảo ñảm sự cạnh tranh trên thị trường không bị hạn chế theo hướng gây thiệt hại cho xã hội. Việc ban hành và thực thi luật cạnh tranh và các quy ñịnh thúc ñẩy cạnh tranh có tác dụng giúp nâng cao tính hiệu quả, sự tăng trưởng và ổn ñịnh của nền kinh tế. APEC ñã ban hành các nguyên tắc sau về chính sách cạnh tranh: a) Không phân biệt ñối xử giữa các thực thể kinh tế trong cùng hoàn cảnh; b) Bảo ñảm tính toàn diện; c) Công khai minh bạch trong việc ban hành chính sách, luật lệ và việc thực hiện chúng; d) Tính trách nhiệm, theo ñó các nhà chức trách trong nước phải chịu trách nhiệm rõ ràng ñối với việc thực thi cạnh tranh và bảo ñảm hiệu quả trong việc xây dựng chính sách, luật lệ và thực thi chúng.

Page 28: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

28

TTTMV06-07

Comprehensive Strategy on IPR in APEC Chiến lược toàn diện về quyền sở hữu trí tuệ trong APEC: Tại AMM 15 (Thái Lan, 2003), các Bộ trưởng nhất trí coi việc quản lý tốt vấn ñề quyền sở hữu trí tuệ (IPR) là ñiều kiện cần thiết ñể xây dựng nền kinh tế tri thức. Do ñó, các Bộ trưởng ñã thành lập Trung tâm tư vấn IPR và thông qua “Chiến lược toàn diện về IPR trong APEC” nhằm tăng cường bảo vệ, thi hành và tạo ñiều kiện thực thi quyền sở hữu trí tuệ trong APEC.

Consensus Nguyên tắc ðồng thuận: Là một trong những nguyên tắc quan trọng nhất của hợp tác APEC mà trong Tuyên bố Seoul (1991) ñã nêu rõ, là dựa trên “Cam kết về sự ñối thoại công khai và xây dựng sự ñồng thuận, bình ñẳng, tôn trọng quan ñiểm của tất cả các thành viên tham gia”. Khác với hoạt ñộng trong WTO/GATT, APEC quyết ñịnh các vấn ñề dựa trên cơ sở ñồng thuận. Tất cả các hội nghị, từ Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế (AELM) ñến hội nghị cấp Bộ trưởng hay cấp chuyên viên ñều mang tính chất tham vấn và không chính thức.Theo ñó, các thành viên không tham gia thương lượng hoặc mặc cả ñể ñạt tới những quyết ñịnh có tính ràng buộc. Toàn bộ quyết ñịnh của các Nhà lãnh ñạo Kinh tế, các Bộ trưởng ñược ñưa ra trong Tuyên bố chung, phản ánh ý chí của tất cả các thành viên.

Convenor Chủ tịch: Từ dùng ñể chỉ người ñứng ñầu một nhóm (hay tiểu ban) trực thuộc Ủy ban Thương mại và ðầu tư (CTI). Cần phân biệt Convenor (Chủ tịch tiểu ban hoặc nhóm) với Lead Shepherd (Trưởng nhóm) – từ dùng ñể chỉ người ñứng ñầu một Nhóm Công tác (Working Group) trực thuộc Uỷ ban Chỉ ñạo của Hội nghị các quan chức cao cấp (SOM) về ECOTECH (SCE).

Page 29: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

29

Convention on Cybercrime Công ước về Tội phạm trên mạng thông tin ñiện tử: Là Công ước của Hội ñồng Châu Âu về phòng chống tội phạm trên mạng thông tin ñiện tử (các thành viên EU ñã phê chuẩn Công ước này năm 2001). Các nước không phải là thành viên có thể xem xét khả năng gia nhập Công ước này. Tại AMM, Chile (11/2004), các Bộ trưởng APEC ñã nhất trí tăng cường nỗ lực chống tội phạm trên mạng thông tin ñiện tử trên cơ sở ban hành các hệ thống luật pháp phù hợp với các quy ñịnh của các công cụ pháp lý quốc tế, bao gồm Công ước về tội phạm mạng (2001) và các Nghị quyết của ðại hội ñồng Liên hợp quốc có liên quan. Counter-Terrorism Statement Tuyên bố về chống khủng bố: Tại AELM lần thứ 9 (Thượng Hải, 11/2001), các Nhà lãnh ñạo ra “Tuyên bố về chống khủng bố” ñể bày tỏ sự công phẫn của các nền kinh tế trong khu vực trước sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001 tại Mỹ. Các Nhà lãnh ñạo lên án mạnh mẽ hành ñộng khủng bố và quyết tâm ñẩy mạnh hợp tác chống khủng bố thông qua việc tăng cường các biện pháp kiểm soát tài chính, an ninh năng lượng, an ninh hàng không và hàng hải, bảo vệ những ngành công nghiệp trọng yếu, xây dựng mạng lưới hải quan liên kết ñiện tử, xây dựng hệ thống hồ sơ ñiện tử, tăng cường xây dựng năng lực và hợp tác kinh tế và kỹ thuật… CPC (Common Policy Concepts) Khái niệm chính sách chung: ñược nêu trong Phần II của Chương trình Hành ñộng Osaka 1995, bao gồm các mục ñích, nguyên tắc cơ bản và những ưu tiên trong từng lĩnh vực hợp tác kinh tế và kỹ thuật cụ thể của APEC. Các nền kinh tế APEC thừa nhận rằng, do tính chất ña dạng của khu vực châu Á-Thái Bình Dương, các khái niệm chính sách chung sẽ phục vụ cho việc: a) Chỉ ñạo các hoạt ñộng phối hợp; và b) Thông báo sự phát triển của các chính sách hoặc hoạt ñộng của mỗi nền kinh tế APEC. CPDG (Competition Policy and Deregulation Group) Nhóm chính sách cạnh tranh và phi ñiều tiết: ðể tăng cường môi trường cạnh tranh trong khu vực, từ tháng 11/1994, CTI ñã tiến hành nghiên cứu các vấn ñề về cạnh tranh, ñặc biệt chính sách và luật lệ cạnh tranh của các nền kinh tế trong khu vực, tác ñộng của chúng tới thương mại và ñầu tư trong APEC. Năm 1996, chương trình công tác

Page 30: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

30

TTTMV06-07

về chính sách cạnh tranh và phi chế ñịnh hóa ñược xây dựng trong Chương trình hành ñộng Osaka (OAA). Năm 1999, APEC thông qua Các nguyên tắc nhằm tăng cường cạnh tranh và cải cách luật pháp. Năm 2002, CPDG ñược thành lập ñể phụ trách vấn ñề này với mục ñích thúc ñẩy ñối thoại, trao ñổi thông tin, thu thập, phân tích, chia sẻ kinh nghiệm trong hoạch ñịnh và thi hành các chính sách, luật lệ cạnh tranh và mối quan hệ qua lại với các chính sách khác có liên quan ñến vấn ñề chế ñịnh hóa trong thương mại và ñầu tư. CPDG cũng xác ñịnh những lĩnh vực hợp tác kinh tế và kỹ thuật quan trọng giữa các thành viên. CPDG họp mỗi năm 1 lần trong khuôn khổ CTI 2. Credit Guarantee Bảo lãnh tín dụng: Là hình thức hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp, theo ñó doanh nghiệp sẽ ñược cấp một khoản bảo lãnh từ bên thứ 3 (thường là quỹ bảo lãnh tín dụng) ñể có ñủ ñiều kiện vay vốn ngân hàng. Bảo lãnh tín dụng thường ñược sử dụng trong các trường hợp có sự sụt giảm lòng tin của khách hàng trên thị trường nhằm hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp. CSI (Container Security Initiative) Sáng kiến an ninh công-ten-nơ: Là chương trình tăng cường an ninh cho hàng hóa ñược vận chuyển bằng công-ten-nơ từ các nước trên thế giới ñến Mỹ. ðây là sáng kiến của Mỹ ñược ñề ra vào tháng 1/2002, sau sự kiệnkhủng bố 11/9/2001, ñể ñối phó với nguy cơ chủ nghĩa khủng bố ñối với vận tải công-ten-nơ. Thông qua CSI, các công-ten-nơ hàng hải sẽ ñược nhận dạng và kiểm tra ở các cảng nước ngoài trước khi ñến Mỹ. Tính ñến tháng 10/2005 ñã có 22 cảng quốc tế (thuộc châu Mỹ, Á, Phi, Âu) hoạt ñộng trong hệ thống CSI. CSOM (Concluding Senior Officials’ Meeting) Hội nghị Tổng kết của các Quan chức cao cấp: CSOM là hội nghị lần thứ 4 của Hội nghị các quan chức cao cấp trong 1 năm, diễn ra trước thềm Hội nghị liên Bộ trưởng Ngoại giao-Kinh tế (AMM) và hội nghị các Nhà lãnh ñạo APEC, nhằm tổng kết những hoạt ñộng ñã diễn ra trong năm, giải quyết các vấn ñề tồn ñọng, tổng kết các kết quả dự kiến ñạt ñược và các khuyến nghị của các diễn ñàn ñể trình lên Hội nghị Bộ trưởng (AMM) và Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế (AELM).

Page 31: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

31

CTAG (G8) Counter-Terrorism Action Group Nhóm hành ñộng chống khủng bố (của Tổ chức G8): ðược thành lập tháng 6/2003 ñể xây dựng ý chí chính trị và hỗ trợ xây dựng năng lực về chống khủng bố khi cần tihết. CTAG cũng giúp Ủy ban chống khủng bố của Liên hợp quốc thúc ñẩy việc thực hiện Nghị quyết 1373 của Hội ñồng Bảo an Liên hợp quốc. CTAPs (Counter-Terrorism Action Plans) Các chương trình hành ñộng về chống khủng bố của APEC: ðược xây dựng trên cơ sở “Tuyên bố về chống khủng bố và thúc ñẩy tăng trưởng” của các Nhà lãnh ñạo APEC năm 2002 và các hoạt ñộng có liên quan ñến an ninh trong các diễn ñàn APEC. Mỗi CTAP là một bản danh sách các biện pháp chống khủng bố của từng nền kinh tế thành viên nhằm ñạt ñược những mục tiêu ñặt ra trong Sáng kiến an ninh thương mại (STAR). ðó là các biện pháp bảo vệ hàng hóa, bảo vệ hành khách quá cảnh, bảo vệ tàu thuyền trên các hải trình quốc tế hoặc trong hàng không dân dụng quốc tế; các biện pháp ngăn chặn tài chính cho chủ nghĩa khủng bố; thúc ñẩy an ninh mạng; an ninh năng lượng; bảo vệ sức khỏe cộng ñồng. CTC (UN Security Council Counter-Terrorism Committee) Ủy ban chống Khủng bố của Hội ñồng Bảo an Liên Hợp Quốc: Ngày 28/9/2001, theo chương 7 của Hiến chương Liên hợp quốc, Hội ñồng Bảo an ñã thông qua Nghị quyết 1373 (2001) lên án hành ñộng tấn công khủng bố vào nước Mỹ 11/9/2001 và bày tỏ quyết tâm ngăn chặn các hành ñộng này. Theo Nghị quyết 1373, Ủy ban chống khủng bố (CTC) ñược thành lập nhằm giám sát việc thực hiện nghị quyết này, ñồng thời tăng cường năng lực chống khủng bố của các thành viên. CTC không có trách nhiệm trừng phạt chủ nghĩa khủng bố và cũng không có danh sách các tổ chức hay cá nhân là khủng bố. CTI (Committee on Trade and Investment) Ủy ban Thương mại và ðầu tư: ðược thành lập năm 1993 trên cơ sở của “Tuyên bố về Chương trình Công tác Thương mại và ðầu tư” nhằm tăng cường hoạt ñộng kinh tế và thúc ñẩy sự lưu chuyển hàng hóa và dịch vụ giữa các nền kinh tế thành viên APEC. Với tư cách là cơ quan ñiều phối của APEC trong lĩnh vực tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại và ñầu tư, CTI giám sát 11 tiểu ban APEC thực hiện các lĩnh vực hợp tác quy ñịnh trong Chương trình Hành ñộng Osaka (OAA).

Page 32: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

32

TTTMV06-07

CTTF (Counter-Terrorism Task Force) Nhóm ñặc trách về Chống chủ nghĩa khủng bố: ðược các quan chức cao cấp APEC (SOM) thành lập tháng 2/2003. Nhóm có nhiệm vụ hỗ trợ các nền kinh tế thành viên nhận ñịnh và ñánh giá các yêu cầu về chống chủ nghĩa khủng bố, phối hợp hoạt ñộng xây dựng năng lực và trợ giúp kỹ thuật, hợp tác với các tổ chức quốc tế và khu vực cũng như tăng cường hợp tác giữa các diễn ñàn APEC trong vấn ñề chống khủng bố. Cybersecurity An ninh mạng thông tin ñiện tử: An ninh mạng thông tin ñiện tử là việc bảo vệ, ngăn chặn thiệt hại và phục hồi hệ thống máy tính, các dịch vụ, hệ thống liên lạc ñiện tử và liên lạc hữu tuyến, bao gồm cả những thông tin lưu trữ trong các hệ thống ñó; ñảm bảo tính sẵn sàng, ñầy ñủ, ñúng ñắn, ñáng tin cậy và dễ truy cập của thông tin. APEC ñã thông qua Chiến lược An ninh mạng APEC, trong ñó có các biện pháp tổng thể ñể bảo vệ doanh nhân và người sử dụng mạng trước tội phạm mạng, tăng cường lòng tin của người sử dụng trong thương mại ñiện tử. Các thành viên hiện ñang xây dựng luật về an ninh mạng phù hợp với Nghị quyết 55/63 (2000) và Công ước về Tội phạm mạng (2001) của ðại Hội ñồng Liên hợp quốc. “Sáng kiến cơ sở pháp lý về an ninh mạng” và “Dự án xây dựng năng lực thi hành pháp luật” của TEL sẽ hỗ trợ cho việc áp dụng những luật lệ mới này.

Page 33: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

33

DCSG (Development Cooperation Steering Group) Nhóm Chỉ ñạo về Hợp tác phát triển: Là một trong 4 tiểu nhóm của Nhóm công tác về Viễn thông và Thông tin (TELWG), phụ trách 4 vấn ñề trọng ñiểm của TELWG. Ba tiểu nhóm còn lại là: Nhóm chỉ ñạo về Tự do hóa, Nhóm chỉ ñạo về Thuận lợi hóa doanh nghiệp và Nhóm chỉ ñạo về Phát triển nguồn nhân lực. Các nhóm này có nhiệm vụ ñề xuất, thực hiện và quản lý các dự án và hoạt ñộng ñể thúc ñẩy các mục tiêu chung của APEC. DDA (Doha Development Agenda) Chương trình Nghị sự Phát triển Doha (Vòng ñàm phán Doha của WTO): ðược khởi ñộng tháng 11/2001 tại Hội nghị Bộ trưởng WTO lần thứ 4 tại Doha, Qatar. Các thành viên tiến hành ñàm phán về nông nghiệp và dịch vụ nhằm dỡ bỏ những hàng rào thuế quan và phi thuế quan ñể hỗ trợ cho xuất khẩu của các nước ñang phát triển. Chính vì vậy, vòng ñàm phàn này có tên gọi “chương trình nghị sự phát triển”. Tuy nhiên, ñàm phán ñổ vỡ sau ñó 2 năm tại Cancun, Mehico do những bất ñồng giữa các nước phát triển và ñang phát triển về vấn ñề trợ cấp nông nghiệp. Mục tiêu kết thúc vòng Doha vào 1/1/2005 không thực hiện ñược và phải lùi sang cuối 2006. Hội nghị Bộ trưởng WTO lần thứ 6 tại Hồng Công (12/2005) ñã nhất trí xoá bỏ toàn bộ trợ cấp nông nghiệp vào năm 2013, ấn ñịnh thời hạn 30/4/2006 ñể các nước ñưa ra thể thức cắt giảm thuế nhập khẩu và thời hạn tháng 10/2006 ñể ñưa ra các ñề xuất về mở cửa thị trường dịch vụ. Hiện nay, việc thúc ñẩy sự thành công của vòng Doha vẫn là một ưu tiên quan trọng của APEC. DED (Deputy Executive Director) Phó Giám ñốc ðiều hành Ban Thư ký APEC: Do nền kinh tế thành viên sẽ giữ chức Chủ tịch APEC vào năm tiếp theo bổ nhiệm. ðây là quan chức của Chính phủ mang hàm ðại sứ. Cũng như vị trí Giám ñốc ðiều hành Ban Thư ký APEC (ED), vị trí này thay ñổi luân phiên hàng năm.

D

Page 34: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

34

TTTMV06-07

Derbez’s Text Tuyên bố Derbez: Tại Hội nghị Bộ trưởng WTO tại Cancun (Mehico, 13/9/2003), Bộ trưởng Ngoại giao Mexico Louis Ernesto Derbez, Chủ tịch hội nghị, ñã trình bày một Tuyên bố sơ thảo của Hội nghị Bộ trưởng - ñược gọi không chính thức là Tuyên bố Derbez. Tuyên bố này bao gồm các vấn ñề nông nghiệp, tiếp cận thị trường phi nông nghiệp, các vấn ñề về phát triển, vấn ñề “Singapore”, sáng kiến về bông và các vấn ñề khác. Tuy nhiên, Tuyên bố này không ñược sự nhất trí của các Bộ trưởng và Vòng ñàm phán Doha thất bại. Tại AMM ở Thái Lan, tháng 10/2003, các Bộ trưởng APEC ñã kêu gọi các thành viên WTO khởi ñộng lại quá trình ñàm phán trên cơ sở tuyên bố Derbez. Derivatives Các sản phẩm phái sinh: Là các công cụ tài chính mà bản thân không có giá trị thực chất nhưng ñại diện cho giá trị của các vật chất khác. Công cụ này có nhiều rủi ro do nó ñại diện cho những vật có thể biến ñộng giá bất thường: như ngoại tệ, bột mỳ, cổ phiếu, trái phiếu chính phủ. Các sản phẩm phái sinh có 2 dạng chính: a) hợp ñồng về hàng hóa bán giao sau ở một giá nhất ñịnh; và b) quyền mua bán cổ phần trong ñó một bên có thể mua hoặc bán cho bên khác với giá ñịnh trước. Digital Economy Nền kinh tế kỹ thuật số: Là nền kinh tế phát triển dựa trên sự ứng dụng công nghệ thông tin. Tại Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC (AELM) ở Mexico (11/2002), các Nhà lãnh ñạo ñã ra “Tuyên bố về Thực hiện các chính sách của APEC về thương mại và kinh tế kỹ thuật số”. DLO (Delegation Liaison Officer) Liên lạc viên phái ñoàn: Tại các hội nghị SOM và Hội nghị Bộ trưởng, nền kinh tế chủ nhà thường bố trí các cán bộ liên lạc (DLO) làm nhiệm vụ giao tiếp chính giữa nền kinh tế chủ nhà APEC và các phái ñoàn ñến dự hội nghị. Liên lạc viên có nhiệm vụ phục vụ Trưởng ñoàn, ñồng thời giúp ñoàn về các thông tin liên quan ñến việc ñăng ký ñại biểu, cung cấp Bản hướng dẫn về chương trình và các tài liệu khác, thông báo cho các thành viên trong ñoàn Bộ trưởng về các thủ tục hành chính và lễ tân.

Page 35: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

35

EAP (ECOTECH Action Plan) Chương trình Hành ñộng về Hợp tác Kinh tế và Kỹ thuật: EAP ñược triển khai với mục ñích giám sát một cách hiệu quả các hoạt ñộng ECOTECH, xác ñịnh các hình mẫu tốt nhất, khuyến khích việc tự nguyện ñóng góp cho các hoạt ñộng ECOTECH nhằm ñạt ñược các mục tiêu ñề ra trong Phần Hai của OAA. ðược các nền kinh tế ñệ trình trên cơ sở tự nguyện, EAP có tác dụng tăng cường ảnh hưởng và vị trí của các hoạt ñộng hợp tác kinh tế - kỹ thuật, tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc xây dựng một chương trình nghị sự có trọng tâm hơn và với cường ñộ cao hơn. e-APEC Strategy Chiến lược APEC ñiện tử: ðược các Nhà lãnh ñạo thông qua tại Hội nghị AELM lần thứ 13 ở Thượng Hải (11/2001), trong ñó xác ñịnh một môi trường pháp lý cần thiết, các hành ñộng và mục tiêu cụ thể dựa trên nỗ lực hiện thời của APEC. Chương trình hành ñộng của e-APEC bao gồm việc tạo ra một môi trường thuận lợi ñể thúc ñẩy cơ cấu thị trường và các thể chế; tăng cường ñầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng, công nghệ cho các giao dịch trên mạng; thúc ñẩy kinh doanh và phát triển nguồn nhân lực. EBN (Energy Business Network) Mạng lưới doanh nhân về năng lượng: ðược Nhóm công tác về năng lượng (EWG) thành lập năm 1999 nhằm tăng cường sự ñóng góp của giới doanh nhân vào hoạt ñộng của EWG. Các ñại diện của EBN ñược mời tham dự các hội nghị của EWG. Thông qua EWG, các doanh nhân EBN ñóng góp ý kiến về các vấn ñề năng lượng trọng yếu của APEC, từ ñó góp phần thúc ñẩy mục tiêu chung của APEC. EC (Economic Committee) Ủy ban Kinh tế: ðược thành lập năm 1994, EC có nhiệm vụ nghiên cứu và phân tích các chiều hướng và các vấn ñề kinh tế trọng yếu có tác ñộng ñến khu vực và lịch trình tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại và ñầu tư và hợp tác kinh tế-kỹ thuật của APEC. Từ năm 2005, EC tập trung thêm vào nội dung nghiên cứu về cải cách cơ cấu trong APEC.

E

Page 36: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

36

TTTMV06-07

Economic Needs Test Các biện pháp kiểm tra nhu cầu kinh tế: Là các biện pháp kiểm tra nhu cầu kinh tế hoặc tương tự ñược tiến hành ñể ñiều tiết việc tiếp cận thị trường trong thương mại quốc tế, chẳng hạn như: kiểm tra số lượng người cung cấp dịch vụ, giá trị giao dịch dịch vụ, số lượng hoạt ñộng dịch vụ và tự nhiên nhân. Các biện pháp này ñã ñược xác ñịnh là tạo ra các hàng rào cản trở thương mại trong ñiều 16 thuộc Hiệp ñịnh chung về thương mại dịch vụ (GATS) của WTO. Economy Nền kinh tế: Thuật ngữ dùng ñể chỉ “Nền kinh tế thành viên APEC”. Các thành viên của APEC ñược gọi là các nền kinh tế hoặc thành viên, chứ không gọi là các nước hay các quốc gia. ðiều này là do APEC kết nạp cả các thành viên không phải là một quốc gia có chủ quyền mà chỉ là một thực thể kinh tế như ðài Loan (trong APEC ñược gọi là “ðài Bắc, Trung Quốc”) và Hồng Công (ñược gọi là “Hồng Công, Trung Quốc”). ECOTECH (Economic and Technical Cooperation) Hợp tác Kinh tế và Kỹ thuật: Là một trong ba trụ cột hợp tác của APEC. ECOTECH bao gồm nhiều hoạt ñộng xây dựng năng lực và chia sẻ thông tin do các diễn ñàn/nhóm công tác của APEC tiến hành. Mục ñích của các hoạt ñộng này là tạo ñiều kiện cho các thành viên – ñặc biệt là các thành viên ñang phát triển – ñược hưởng lợi từ tiến trình tự do hóa, ñồng thời giảm khoảng cách giữa các nền kinh tế hết sức ña dạng trong khu vực APEC. Các Bộ trưởng APEC ñã xác ñịnh ECOTECH cần tập trung vào 6 lĩnh vực ưu tiên sau: phát triển nguồn lực con người; phát triển các thị trường vốn hiệu quả, an toàn và ổn ñịnh; tăng cường cơ sở hạ tầng kinh tế; khai thác công nghệ cho tương lai; bảo vệ chất lượng sống thông qua tăng trưởng lành mạnh có tính ñến yếu tố môi trường; phát triển và tăng cường sự năng ñộng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. ECOTECH Information Exchange Diễn ñàn trao ñổi thông tin trực tuyến ECOTECH: Là một diễn ñàn không chính thức ñược lập tháng 11/2000 trên mạng thông tin ñiện tử nhằm chia sẻ thông tin và kinh nghiệm về ECOTECH. Diễn ñàn này thu hút sự tham gia của các cán bộ và tất cả công chúng trong Cộng ñồng hợp tác kinh tế và kỹ thuật. Công chúng có thể theo dõi

Page 37: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

37

E

các cuộc thảo luận và nghiên cứu về các ñề tài ñược ñăng tải trên diễn ñàn. Tuy nhiên, chỉ có những người ñã ñăng ký tư cách thành viên mới có thể gửi bình luận lên diễn ñàn, ñề xuất một chủ ñề mới hay nghiên cứu các vấn ñề khác. Diễn ñàn này hiện ñã ngừng hoạt ñộng. ECOTECH Weightings Matrix Hệ thống các biểu bảng về ñánh giá hoạt ñộng Ecotech: ðược Ủy ban Hợp tác kinh tế - kỹ thuật (SCE) xây dựng năm 1999 ñể giúp các diễn ñàn APEC cũng như Ủy ban Ngân sách và Quản trị (BMC) ñánh giá chất lượng của các dự án ECOTECH và hiểu rõ hơn giá trị của các chương trình hoạt ñộng tổng thể của ECOTECH trong APEC. Hệ thống này hiện ñã ñược thay thế bằng Khuôn khổ ñánh giá chất lượng (QAF) của SCE ñược thông qua tại AMM ở Chile, tháng 11/2004. ECSG (E-Commerce Steering Group) Nhóm Chỉ ñạo về Thương mại ðiện tử: ðược SOM thành lập tháng 2/1999, có trách nhiệm ñiều phối các hoạt ñộng thương mại ñiện tử của APEC trên cơ sở các nguyên tắc ñược xác ñịnh trong Hướng dẫn hành ñộng về Thương mại ðiện tử của APEC 1998. ECSG cam kết thúc ñẩy và tăng cường việc sử dụng thương mại ñiện tử, thông qua việc thiết lập một môi trường chính sách, quy ñịnh, luật lệ nhất quán, minh bạch và dễ dự ñoán. ED (Executive Director) Giám ñốc ðiều hành: Giám ñốc ðiều hành Ban Thư ký là người ñứng ñầu Ban Thư ký APEC. Giám ñốc ðiều hành là quan chức Chính phủ có hàm ðại sứ, do nền kinh tế chủ tịch APEC năm ñó cử và thay ñổi luân phiên hàng năm. EDIFACT (United Nation Directories for Electronic Data Interchange for Administration, Commerce and Transport) Hướng dẫn của Liên hợp quốc về Trao ñổi dữ liệu ñiện tử trong lĩnh vực Quản lý, Thương mại và Giao thông: bao gồm các hướng dẫn, chỉ dẫn và tiêu chuẩn quốc tế ñã ñược thông qua về trao ñổi dữ liệu ñiện tử ñã ñược hệ thống hóa, ñặc biệt là các thông tin liên quan ñến thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ trong các hệ thống thông tin ñộc lập và ñược vi tính hóa. EDIFACT ñã ñược Uỷ ban Kinh tế về Châu Âu của Liên hợp quốc (UN/ECE) thông qua và xuất bản.

Page 38: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

38

TTTMV06-07

EDNET (Education Network) Mạng lưới Giáo dục APEC: Tại hội nghị Bộ trưởng Giáo dục APEC lần thứ 14 ở Washington, Hoa Kỳ, tháng 8/1992, APEC ñã thành lập”Diễn ñàn giáo dục APEC” dưới sự quản lý của Nhóm công tác về Phát triển nguồn nhân lực (HRDWG). Năm 2000, HRDWG sửa ñổi chương trình hoạt ñộng của Diễn ñàn giáo dục APEC và thành lập EDNET. Mục tiêu của EDNET là phát triển các hệ thống giáo dục mạnh và năng ñộng trong các nền kinh tế APEC, thúc ñẩy giáo dục cho mọi người và tăng cường vai trò của giáo dục ñối với phát triển kinh tế, cá nhân và xã hội. EDTF (Expanded Dialogue on Trade Facilitation) ðối thoại mở rộng về thuận lợi hóa thương mại: Là một nội dung của “Chương trình hành ñộng về thuận lợi hóa thương mại APEC” (TFAP) ñược ñề ra năm 2002 nhằm rà soát giữa kỳ việc thực hiện Thỏa thuận Thượng Hải về cắt giảm 5% chi phí giao dịch trong khu vực. EDTF ñược CTI và ABAC ñồng tổ chức ở Santiago, Chile, tháng 10/2004. Tham dự diễn ñàn ñối thoại là các quan chức chính phủ, doanh nhân, học giả và ñại diện của các tổ chức quốc tế liên quan. Education Foundation Quỹ Giáo dục APEC (xem AEF) Education Ministerial Meeting Hội nghị Bộ trưởng giáo dục: ðược tổ chức lần ñầu tiên vào năm 1992, lần thứ 2 năm 2000 và gần ñây nhất vào năm 2004. Hội nghị các Bộ trưởng Giáo dục APEC thảo luận các vấn ñề: tăng cường hợp tác và trao ñổi kinh nghiệm và chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, phấn ñấu xây dựng một xã hội học tập trong thế kỷ 21, tăng cường áp dụng công nghệ thông tin trong giáo dục, cải cách hệ thống quản lý giáo dục, củng cố hệ thống giảng dạy… EEMRA (MRA on Conformity Assessment of Electrical and Electronic Equipment) Thỏa thuận công nhận lẫn nhau về ñánh giá sự phù hợp của thiết bị ñiện và ñiện tử: Là một nội dung quan trọng trong chương trình hoạt ñộng của Tiểu ban Tiêu chuẩn và Hợp chuẩn (SCSC). Thỏa thuận

Page 39: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

39

E

này gồm 3 phần: 1) Trao ñổi thông tin (Information Exchange); 2) Báo cáo kiểm tra (Test Report); 3) Chứng nhận (Certificate). Hiện nay, ña số các thành viên ñang trong giai ñoạn thực hiện phần 1 của EEMRA và một số thành viên ñã thực hiện phần 2 và phần 3 (3 thành viên). E-FITS (APEC Working Group on Electronic Financial Transaction System) Nhóm công tác APEC về các Hệ thống giao dịch tài chính ñiện tử (thuộc Diễn ñàn Bộ trưởng Tài chính): ñược thành lập tại Hội nghị Bộ trưởng Tài chính lần thứ 7 tháng 9/2000 nhằm thúc ñẩy việc sử dụng các phương tiện ñiện tử trong các giao dịch tài chính trong khu vực. Thành viên của Nhóm bao gồm các chuyên gia tài chính của các nền kinh tế APEC. Nhóm tiến hành nghiên cứu và báo cáo Bộ trưởng Tài chính về tình hình phát triển của hoạt ñộng tài chính ñiện tử trong các nền kinh tế thành viên APEC và các khuôn khổ thúc ñẩy các hoạt ñộng này, ñồng thời nghiên cứu hoạt ñộng tài chính ñiện tử của các diễn ñàn quốc tế khác. Egmont group Nhóm Egmont: Tháng 6/1995, các cơ quan chính phủ và tổ chức quốc tế nhóm họp ở cung ñiện Egmont-Arenberg, Brussels ñể thảo luận về vấn ñề rửa tiền và các biện soát kiểm soát vấn ñề này. Hội nghị ñã thành lập Nhóm Egmont, một cơ quan không chính thức của Các ñơn vị tình báo tài chính (FIU). ðây là một diễn ñàn ñể tăng cường hiểu biết lẫn nhau và chia sẻ thông tin phục vụ việc ñiều tra và triệt phá hoạt ñộng rửa tiền. e-GP (Electronic Government Procurement) Bản kê ñiện tử về Mua sắm của chính phủ: E-GP là chương trình do Nhóm chuyên gia về Mua sắm của chính phủ (GPEG) ñảm nhiệm nhằm làm minh bạch hóa vấn ñề Mua sắm của chính phủ. Theo ñó, GPEG tiến hành tổng hợp và ñưa lên mạng các thông tin về chính sách mua sắm của các Chính phủ 21 nền kinh tế thành viên APEC.

Page 40: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

40

TTTMV06-07

e-IAP Bản kê ñiện tử về Chương trình hành ñộng của nền kinh tế thành viên (IAP): Năm 2000, tại Brunei, các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC ñã nhất trí xây dựng các e-IAP ñể thay thế cho mẫu IAP cũ. Theo ñó, các thông tin về việc thực hiện tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại và ñầu tư của từng nền kinh tế thành viên APEC ñược ñưa lên mạng. Thông qua các e-IAP, thông tin về IAP trở nên minh bạch, cụ thể, toàn diện, dễ tra cứu, dễ ñánh giá hơn, và ñặc biệt hữu ích ñối với các doanh nghiệp. Hiện nay, trang thông tin ñiện tử về e-IAP ñược ñặt dưới sự quản lý của Ban Thư ký APEC. ðể tiếp cận ñược e-IAP của từng thành viên, người sử dụng có thể truy cập theo ñịa chỉ: www.apec-iap.org

ECH (ECOTECH Clearing House) Ngân hàng thông tin về Hợp tác kinh tế - kỹ thuật: là một trang của mạng thông tin ñiện tử cho phép tiếp cận nguồn thông tin chủ yếu về hợp tác kinh tế và kỹ thuật. ECH cũng bao gồm Diễn ñàn trao ñổi thông tin ECOTECH nhằm thúc ñẩy quan hệ ñối tác trong lĩnh vực này. Hiện nay, ECH ñã ngừng hoạt ñộng. ECO Electronic Certificate of Origin Chứng nhận xuất xứ ñiện tử: Là việc ñiện tử hóa chứng nhận xuất xứ của hàng hóa (là chứng nhận xuất xứ, trong ñó thông tin ñược lưu trữ bằng phương thức ñiện tử và ở dạng có thể nhận thức ñược). Dự án này nằm trong khuôn khổ “Sáng kiến người tìm ñường” của APEC, ñược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua tháng 10/2002 ở Los Cabos, Mexico và do ECSG ñảm nhiệm. Mục ñích của dự án là nhằm giảm chi phí giao dịch, góp phần ñạt mục tiêu xây dựng môi trường thương mại phi giấy tờ của APEC vào năm 2020. Electronic Commerce Thương mại ñiện tử: Thuật ngữ này chỉ việc thực hiện những giao dịch thương mại dựa trên các công cụ ñiện tử (electronic) mà cụ thể là mạng Internet và WWW (World Wide Web - tức những trang web hay website). Ví dụ, việc trưng bày hình ảnh hàng hóa, thông tin về doanh nghiệp trên website cũng là một phần của Thương mại ñiện tử, hay việc liên lạc với khách hàng qua email, tìm kiếm khách hàng thông qua việc tìm kiếm thông tin trên mạng Internet v.v... Hiện nay, thương mại ñiện tử ñã trở thành lĩnh vực ưu tiên ở các tổ chức quốc tế như APEC, OECD, WTO. Tháng 5/1998, WTO ñã thông qua “Tuyên

Page 41: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

41

bố về thương mại ñiện tử toàn cầu”, trong ñó kêu gọi ngừng ñánh thuế hải quan ñối với các giao dịch ñiện tử cho ñến hội nghị Bộ trưởng WTO ở Seattle năm 1999. Tháng 6/2000, APEC cũng ñã nhất trí ngừng ñánh thuế ñối với các giao dịch ñiện tử. EMC (Electronic Magnetic Compatibility) Quy ñịnh về sự an toàn từ trường ñiện tử: Sóng từ trường ñiện tử phát ra từ các thiết bị ñiện và ñiện tử có thể ảnh hưởng ñến hoạt ñộng bình thường của các thiết bị khác gần ñó, ñe dọa cuộc sống của con người và sự an toàn của cộng ñồng. Do ñó, nhiều nền kinh tế ñã áp dụng các biện pháp kiểm soát và các quy ñịnh bảo ñảm sự an toàn về từ trường ñiện tử ñối với hàng hóa nhập khẩu. Hài hòa hóa các quy ñịnh về từ trường ñiện tử sẽ giúp làm giảm bớt các trở ngại ñối với thương mại. Vấn ñề này hiện do Tiểu ban Tiêu chuẩn và Chứng nhận Hợp chuẩn (SCSC) của APEC phụ trách. EMEAP(Executives’ Meeting of East Asia-Pacific Central Banks) Hội nghị Giám ñốc ñiều hành các ngân hàng trung ương ðông Á – Thái Bình Dương: Là diễn ñàn của các ñịnh chế tài chính và ngân hàng trung ương ở khu vực ðông Á – Thái Bình Dương nhằm thúc ñẩy sự hợp tác giữa các thành viên. EMEAP bao gồm 11 thành viên là các ngân hàng lớn ở khu vực: Ngân hàng Dự trữ Australia, Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc, Cục Tiền tệ Hồng Công, Ngân hàng Indonesia, Ngân hàng Nhật Bản, Ngân hàng Hàn Quốc, Ngân hàng Quốc gia Malaysia, Ngân hàng Dự trữ New Zealand, Ngân hàng Trung ương Philipin, Cục Tiền tệ Singapore và Ngân hàng Thái Lan. Enabling Clause ðiều khoản ưu ñãi: ðược thông qua dưới Hiệp ñịnh chung về thuế quan và thương mại (GATT) năm 1979, trong ñó cho phép các nước ñang phát triển miễn thực hiện nguyên tắc tối huệ quốc (không phân biệt ñối xử), các nước phát triển sẽ dành cho các nước ñang phát triển những ñối xử khác biệt và ưu ñãi hơn. ðiều khoản này là cơ sở pháp lý WTO cho Hệ thống ưu ñãi có hiệu lực chung (GSP). Thông qua GSP, các nước phát triển có thể áp dụng hình thức ñãi ngộ không yêu cầu có ñi có lại ñối với các mặt hàng nhập khẩu từ các nước ñang phát triển. ðiều khoản này cũng là cơ sở pháp lý cho các hiệp ñịnh thương mại khu vực giữa các nước ñang phát triển và là cơ sở cho Hệ thống ưu ñãi thương mại toàn cầu (GSTP), trong ñó các nước ñang phát triển có thể dành cho nhau những ưu ñãi nhất ñịnh trong trong thương mại

Page 42: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

42

TTTMV06-07

hàng hóa. ðiều khoản này hiện vẫn ñược áp dụng trong hiệp ñịnh GATT 1994 của WTO. Energy Ministers’ Meeting Hội nghị Bộ trưởng năng lượng (EMM) của APEC: ðược tổ chức lần ñầu tiên vào năm 1996 ở Sydney, Australia. EMM cung cấp những ñịnh hướng chính sách cho Nhóm công tác về Năng lượng (EWG), ñể bảo ñảm EWG hoạt ñộng phù hợp với các mục tiêu mà các Nhà lãnh ñạo APEC ñặt ra. Hội nghị EMM gần ñây nhất diễn ra vào tháng 10/2005 ở Hàn Quốc nhằm ñối phó với vấn ñề giá dầu cao ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. EPG (Eminent Persons Group) Nhóm danh nhân: Tại hội nghị Bộ trưởng APEC lần 4, tháng 9/1992 ở Băng Cốc, Thái Lan, các Bộ trưởng ñã thành lập Nhóm các Danh nhân (EPG). ðây là một nhóm ñộc lập phi chính phủ, có nhiệm kỳ từ 1993 – 1995. Nhiệm vụ của EPG là: phát triển tầm nhìn về thương mại ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương ñến năm 2000, ñề xuất các biện pháp thực hiện và nhận ñịnh các thách thức về kinh tế và thương mại mà APEC sẽ gặp phải. EPG ñã hoàn thành 3 báo cáo: “Tầm nhìn APEC: Hướng tới một cộng ñồng kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương” (1993), “Phấn ñấu ñạt tầm nhìn APEC: Thương mại tự do và mở cửa trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương” (1994), “Thực hiện Tầm nhìn APEC” (1995). ESC (SOM Committee on ECOTECH) Tiểu ban SOM về Hợp tác Kinh tế và Kỹ thuật của APEC: ESC trợ giúp Hội nghị các quan chức cao cấp (SOM) trong việc ñiều phối và quản lý tiến trình ECOTECH của APEC và xác ñịnh các hoạt ñộng hợp tác mới trong lĩnh vực ECOTECH. ESC thúc ñẩy việc thực hiện Chương trình hành ñộng Manila về Tăng cường Phát triển và Hợp tác kinh tế - kỹ thuật 1996 thông qua việc góp ý kiến tư vấn cho các diễn ñàn APEC và phát triển các hướng dẫn và các công cụ quản lý chính sách cho các dự án. Năm 2005, ESC chính thức ñổi tên thành Uỷ ban Chỉ ñạo của SOM về ECOTECH (SCE).

Page 43: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

43

ESCAP (United Nations Econnomic and Social Commission for Asia and the Pacific) Uỷ ban Kinh tế - Xã hội khu vực châu Á – Thái Bình Dương của Liên Hợp Quốc: Là cơ quan khu vực của Ban Thư ký Liên hợp quốc phụ trách Châu Á - Thái Bình Dương, có trụ sở ở Bangkok, Thái Lan. UNESCAP hoạt ñộng với tư cách là một diễn ñàn của Liên hợp quốc nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội thông qua hội nhập và hợp tác khu vực và tiểu khu vực, phát triển các dự án và các hoạt ñộng trợ giúp về kinh tế - xã hội, cung cấp các cơ sở vật chất, tài liệu và quản lý, tiến hành nghiên cứu, tư vấn cho chính phủ, phát triển hợp tác kỹ thuật, phối hợp hoạt ñộng với các phòng, ban khác của Liên hợp quốc... ESI (Energy Security Initiative) Sáng kiến An ninh năng lượng APEC (ESI): ðược các nhà lãnh ñạo APEC thông qua tháng 10/2001. Sáng kiến này bao gồm: các biện pháp ngắn hạn ñể ñối phó với sự ngưng trệ tạm thời về cung ứng năng lượng; các biện pháp chính sách dài hạn ñể khắc phục những khó khăn về cung ứng năng lượng trong khu vực. Hiện nay, Nhóm công tác về năng lượng (EWG) chịu trách nhiệm thực hiện sáng kiến này và ñã tiến hành những nghiên cứu phát triển, rà soát, ñánh giá và mở rộng ESI. e-SPS (Electronic Sanitary and Phytosanitary Measures) Chứng nhận ñiện tử về các biện pháp vệ sinh và vệ sinh thực vật: Là chứng nhận về vệ sinh, trong ñó các thông tin ñược ñiện tử hóa. ðây là một sáng kiến nằm trong khuôn khổ “Sáng kiến người tìm ñường” của APEC do Nhóm chỉ ñạo về Thương mại ñiện tử (ECSG) ñảm nhiệm. Mục ñích của dự án là nhằm giảm chi phí giao dịch, góp phần ñạt mục tiêu xây dựng môi trường thương mại phi giấy tờ của APEC vào năm 2020. EVSL (Early Voluntary Sectoral Liberalization) Chương trình tự nguyện tự do hóa sớm theo ngành: Năm 1997, APEC ñã nhất trí thực hiện chương trình tự nguyện tự do hóa sớm (EVSL) trong 15 lĩnh vực hứa hẹn ñem lại những tác ñộng tích cực ñối với thương mại, ñầu tư và tăng trưởng kinh tế của các thành viên và khu vực. EVSL ñược thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện và trên cơ sở các cam kết cùng có lợi. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, trong ñó có tác ñộng của cuộc khủng hoảng kinh tế khu vực (1997-

Page 44: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

D

TTTMV06-07

98), EVSL gặp khó khăn trong việc thực hiện và ñược ñưa vào ñàm phán trong WTO. Hiện nay, 2 lĩnh vực ñược ñề ra trong EVSL là Hóa chất và Ô tô vẫn ñược tiếp tục thúc ñẩy trong khuôn khổ của diễn ñàn ðối thoại công nghiệp của APEC. EWG (Energy Working Group) Nhóm công tác về Năng lượng (của APEC): ðược thành lập năm 1990 nhằm mục ñích tối ña hóa sự ñóng góp của ngành năng lượng ñối với sự tăng trưởng kinh tế và thịnh vượng của xã hội, ñồng thời giảm thiểu những tác ñộng môi trường do cung ứng và tiêu thụ năng lượng gây ra. EWG tham gia vào quá trình hoạch ñịnh chính sách thông qua các hoạt ñộng sau: thảo luận kế hoạch và chính sách về năng lượng; chia sẻ các dữ liệu về cung cầu năng lượng và xem xét các tác ñộng của các chính sách năng lượng khu vực; giải quyết các vấn ñề năng lượng ñang ngày càng gia tăng.

Page 45: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

45

FAO (Food and Agriculture Orgnization) Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc: ðược thành lập năm 1945, ñi ñầu trong các hoạt ñộng quốc tế nhằm xóa ñói nghèo. ðây là một diễn ñàn trung lập ñể các nước tiến hành ñàm phán hiệp ñịnh và chính sách, ñồng thời là nguồn cung cấp thông tin và kiến thức về các vấn ñề lương thực và nông nghiệp. FAO giúp các quốc gia, ñặc biệt là các nước ñang phát triển, trong việc phát triển và hiện ñại hóa nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp nhằm bảo ñảm nâng cao chất lượng dinh dưỡng cho mọi người. Từ khi thành lập, FAO chú trọng vào vấn ñề phát triển khu vực nông thôn, nơi sinh sống của 70% số người nghèo trên thế giới. FATF (G8) (Financial Action Task Force) Nhóm ñặc trách về hoạt ñộng tài chính: ðược thành lập tại Hội nghị thượng ñỉnh Nhóm 7 nước công nghiệp phát triển (G7) năm 1989 ở Paris ñể ñối phó với nguy cơ ngày càng tăng của tội phạm rửa tiền. Mục ñích của FATF là phát triển và thúc ñẩy các chính sách quốc gia và quốc tế ñể chống hành vi rửa tiền và ngăn chặn việc cung cấp tài chính cho các lực lượng khủng bố. FATF ñã xuất bản “Các kiến nghị 40 + 9” nhằm thực hiện mục tiêu này. Website của FATF là www.fatf-gafi.org FDI (Foreign Direct Investment) ðầu tư trực tiếp nước ngoài: Là hình thức ñầu tư qua biên giới quốc gia, trong ñó nhà ñầu tư sẽ nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp (sở hữu nhiều hơn hoặc bằng 10% cổ phần của công ty). FDI ñược ñánh giá là ñộng lực ñể phát triển kinh tế do FDI thường ñược ñầu tư dài hạn vào cơ sở hạ tầng, cấu trúc, tổ chức và thường ñi kèm với chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý tiên tiến... Tự do hoá, thuận lợi hoá ñầu tư là một trong những lĩnh vực hợp tác quan trọng trong APEC. FEEEP (Food, Energy, Environment, Economic Growth and Population) Chương trình nghiên cứu về Lương thực, Năng lượng, Môi trường, Tăng trưởng kinh tế và Dân số: Là chương trình nghiên cứu tác ñộng của gia tăng dân số và tăng trưởng kinh tế ñối với lương thực, năng lượng và môi trường. Năm 1995, tại Osaka, Nhật Bản, các

F

Page 46: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

D

TTTMV06-07

Nhà lãnh ñạo kinh tế APEC ñã nhất trí ñưa FEEEP vào lịch trình hành ñộng dài hạn của APEC nhằm bảo ñảm sự thịnh vượng bền vững của khu vực. Fighting Terrorism and Promoting Growth Statement Tuyên bố về chống khủng bố và thúc ñẩy tăng trưởng: Là Tuyên bố của các Nhà lãnh ñạo APEC tại Hội nghị AELM (26/10/2002) nhằm lên án cuộc tấn công khủng bố tại Bali, Indonesia (2002). Tuyên bố thể hiện cam kết của các nền kinh tế áp dụng những biện pháp mạnh hơn chống chủ nghĩa khủng bố, ñồng thời xác ñịnh thời gian biểu hành ñộng cụ thể. Nội dung chính của Tuyên bố là: cam kết thực hiện ñầy ñủ Tuyên bố Thượng Hải (2001) về chống khủng bố, tăng cường bảo ñảm an toàn thương mại trong khu vực APEC (STAR), ngăn chặn việc cung cấp tài chính cho các lực lượng khủng bố, tăng cường an ninh mạng, xây dựng năng lực. Finance Deputies’ Meeting Hội nghị Thứ trưởng Tài chính (APEC): Thành phần tham gia gồm các Thứ trưởng Tài chính và Phó Thống ñốc Ngân hàng Trung ương của các nền kinh tế APEC, do ñó còn gọi là Hội nghị các Thứ trưởng Tài chính và Phó Thống ñốc Ngân hàng Trung ương (Finance and Central Bank Deputies Meeting). ðây là hội nghị chuẩn bị cho Hội nghị Bộ trưởng Tài chính (FMM) của APEC và diễn ra ngay trước Hội nghị Bộ trưởng Tài chính. FMP (Finance Ministers’ Process) Diễn ñàn Bộ trưởng Tài chính APEC (FMP): ðược tổ chức hàng năm ñể các nền kinh tế thành viên trao ñổi quan ñiểm và thông tin về tình hình tài chính khu vực nhằm thúc ñẩy các chương trình hợp tác phục vụ tự do hóa và phát triển trong lĩnh vực tài chính. FMP bao gồm một số hoạt ñộng lớn: Hội nghị Bộ trưởng tài chính, Hội nghị Thứ trưởng Tài chính và Hội nghị của Nhóm công tác kỹ thuật (TWG) Financial Stability Forum Diễn ñàn về sự ổn ñịnh tài chính: ðược thành lập tháng 4/1999 nhằm thúc ñẩy sự ổn ñịnh tài chính thông qua trao ñổi thông tin và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý và kiểm soát tài chính. Tham dự diễn ñàn là các cơ quan tài chính quốc gia (như Ngân hàng Trung ương, Bộ Tài chính, cơ quan giám sát tài chính), các thể chế tài chính

Page 47: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

47

quốc tế, các nhóm giám sát và ñiều tiết tài chính quốc tế, Hội ñồng các chuyên gia ngân hàng, và Ngân hàng trung ương Châu Âu FIU (Financial Intelligence Unit) Cục Tình báo tài chính: Là cơ quan trung ương của các quốc gia có nhiệm vụ thu thập, phân tích các thông tin nghi vấn về giao dịch tài chính của các tổ chức và cá nhân, sau ñó trình lên cơ quan hành pháp quốc gia và phối hợp với các FIU nước ngoài ñể chống tội phạm rửa tiền. Các FIU ñầu tiên ñược thành lập từ những năm 1990 và ngày càng phát triển. Năm 2003, Nhóm ñặc trách về tài chính ñã ñề ra những quy ñịnh cụ thể về việc thành lập và chức năng của các FIU. Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB) và nhiều nước thành viên ñã tăng cường hỗ trợ kỹ thuật cho các nước ñể thành lập và thúc ñẩy hoạt ñộng của các FIU. FMM (Finance Ministerial Meeting) Hội nghị Bộ trưởng Tài chính: Theo thỏa thuận ñạt ñược tại Seattle năm 1993, Hội nghị FMM lần ñầu tiên ñược tổ chức ở Honolulu, Hawaii tháng 3/1994. Từ ñó, FMM ñược tổ chức ñịnh kỳ hàng năm. Hội nghị thảo luận về các thách thức kinh tế cơ bản ñối với khu vực Châu Á – Thái Bình Dương: phát triển bền vững với lạm phát thấp, phát triển cơ sở hạ tầng, ñầu tư tài chính và thúc ñẩy phát triển thị trường vốn. Hội nghị Bộ Trưởng Tài chính lần thứ 13 sẽ ñược tổ chức từ ngày 4-8/9/2006 tại Hà Nội, Việt Nam. Food Security An ninh lương thực: Là khái niệm/chủ trương về việc hạn chế mở cửa thị trường nội ñịa ñể nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp nước ngoài với lập luận rằng, một nước, trong khả năng của mình, phải tự sản xuất lương thực ñủ ñể ñáp ứng nhu cầu của mình trong mọi tình huống. Forum Diễn ñàn: APEC bao gồm 4 ủy ban và hơn 50 nhóm công tác, nhóm ñặc trách, nhóm chuyên gia khác nhau hoạt ñộng trong các lĩnh vực về tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại và ñầu tư (TILF) và hợp tác kinh tế - kỹ thuật (ECOTECH) nhằm thực hiện các mục tiêu của APEC. Mỗi ủy ban, mỗi nhóm ñặc trách, mỗi nhóm chuyên gia và mỗi nhóm

Page 48: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

D

TTTMV06-07

công tác ñược gọi riêng là một Diễn ñàn APEC (APEC Forum). Các ủy ban, các nhóm ñặc trách, các nhóm chuyên gia, các nhóm công tác này ñược gọi chung là Các diễn ñàn APEC (APEC Fora). FOTC (Friends of the Chair) on APEC Reform Nhóm Bạn của Chủ tịch (SOM) về Cải cách APEC: ðược thành lập vào ñầu năm 2005 nhằm hỗ trợ Chủ tịch SOM trong việc nghiên cứu và ñề xuất các lĩnh vực cải cách APEC. Nhóm ñã giải thể vào cuối năm 2005 sau khi ñã hoàn thành các ñề xuất về tăng cường phối hợp nhằm nâng cao hiệu quả và bảo ñảm tài chính cho APEC. Năm 2006, Chủ tịch SOM Việt Nam tiếp tục thành lập FOTC ñể giúp nghiên cứu các vấn ñề liên quan ñến cải cách APEC. FOTC năm 2006 gồm 10 thành viên: Australia, Nhật Bản, Peru, Trung Quốc, Singapore, Mỹ, Việt Nam và 3 thành viên mặc nhiên là Giám ñốc ðiều hành, Phó Giám ñốc ðiều hành Ban Thư ký APEC, Chủ tịch Uỷ ban Ngân sách và Quản trị. Theo ñề xuất của Chủ tịch SOM, Nhóm triển khai nghiên cứu cải cách trong 3 lĩnh vực: nâng cao hiệu quả hoạt ñộng, tăng cường phối hợp hoạt ñộng và ñẩy mạnh sự năng ñộng trong APEC. FOTC (Friends of the Chair) on Hanoi Action Plan to Implement the Busan Roadmap Nhóm Bạn của Chủ tịch về xây dựng Kế hoạch Hành ñộng Hà Nội nhằm thực hiện Lộ trình Busan. Nhóm ñược thành lập tháng 3/2006 theo sáng kiến của Chủ tịch SOM Việt Nam. Nhóm có nhiệm vụ tư vấn cho Chủ tịch trong việc xây dựng “Kế hoạch Hành ñộng Hà Nội” nhằm thực hiện “Lộ trình Busan” tiến tới hoàn thành mục tiêu Bogor của APEC về một nền thương mại và ñầu tư tự do và mở cửa trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Free-rider Người ăn theo (nguyên văn: người ñi nhờ xe không phải trả tiền): Là thuật ngữ ñể chỉ một nước không thực hiện bất cứ nhượng bộ thương mại nào nhưng vẫn ñược hưởng lợi ích từ việc cắt giảm thuế và ưu ñãi thương mại của các nước khác nhờ vào kết quả thương lượng của các nước ñó theo nguyên tắc tối huệ quốc (MFN).

Page 49: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

49

FRTFSI (Fund of Regional Trade and Financial Security Initiative) Quỹ hỗ trợ Sáng kiến về Thương mại khu vực và An ninh tài chính: ðược thành lập tại AELM Bangkok (2003) do kết quả hợp tác giữa APEC với Ngân hàng phát triển châu Á (ADB). FRTFSI có mục tiêu hỗ trợ hoạt ñộng xây dựng năng lực về chống khủng bố trong khu vực, tăng cường an ninh sân bay và cảng biển, chống rửa tiền và ngăn chặn cung cấp tài chính cho bọn khủng bố. FRTFSI cũng hỗ trợ ADB trong việc phát triển và thực hiện các sáng kiến xây dựng năng lực chống khủng bố trong khu vực. Tháng 7/2004, Nhật Bản ñã ñóng góp 1 triệu USD cho quỹ FRTFSI. FTA (Free Trade Agreement) Hiệp ñịnh thương mại tự do: Là một hình thức hội nhập kinh tế quốc tế, trong ñó các bên ký kết hiệp ñịnh cam kết xoá bỏ thuế quan, các hàng rào cản trở thương mại khác ñối với hàng hóa, dịch vụ, ñầu tư, sở hữu trí tuệ… của nhau. Các nước không tham gia hiệp ñịnh thương mại tự do thì không ñược hưởng ưu ñãi từ các hiệp ñịnh này. FTAAP (Free Trade Agreement in the Asia - Pacific) Khu vực thương mại tự do châu Á – Thái Bình Dương: Trước xu hướng xuất hiện nhiều FTA song phương và tiểu khu vực mang tính phân biệt ñối xử với bên ngoài, Hội ñồng tư vấn doanh nhân APEC (ABAC) ñã thực hiện một nghiên cứu khả thi về việc xây dựng một khu vực thương mại tự do trên quy mô toàn châu Á – Thái Bình Dương. Nghiên cứu này ñã ñược trình lên hội nghị các Nhà lãnh ñạo kinh tế APEC (AELM) năm 2004 tại Chile. FWG (Fisheries Working Group) Nhóm công tác về ngư nghiệp: Do SOM thành lập năm 1991 với mục ñích tăng cường bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên thuỷ sản, thúc ñẩy nuôi trồng thủy sản bền vững và bảo tồn môi trường sống của ñộng vật thủy sinh, tìm kiếm giải pháp cho các vấn ñề về quản lý tài nguyên thuỷ sản và kiểm soát bệnh dịch trong nuôi trồng thủy sản, tăng cường an toàn thực phẩm và chất lượng thủy sản, thúc ñẩy hoạt ñộng chuyên ngành có liên quan ñến tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại và ñầu tư.

Page 50: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

50

TTTMV06-07

GATS (General Agreement on Trade in Services) Hiệp ñịnh chung về Thương mại dịch vụ (của WTO): GATS ñược ñưa ra thương thảo lần ñầu tiên tại vòng ñàm phán Uruguay và ñã trở thành một bộ phận không thể tách rời trong hệ thống pháp lý của WTO. Mục ñích chính của GATS là tạo khuôn khổ pháp lý cho tự do hoá thương mại dịch vụ. Các nước thành viên ñưa ra các cam kết mở cửa thị trường dịch vụ không phân biệt ñối xử trên cơ sở ñiều chỉnh luật trong nước. Việc ñiều chỉnh luật ñược thực hiện từng bước, tiến tới xoá bỏ hoàn toàn mọi hạn chế ñối với các sản phẩm dịch vụ nhập khẩu cũng như ñối với nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài khi tiến hành cung cấp dịch vụ (theo chế ñộ ðãi ngộ quốc gia-NT). ðồng thời, mỗi nước thành viên phải dành cho nhà cung cấp dịch vụ của các nước thành viên khác sự ñối xử không kém ưu ñãi hơn sovới sự ñối xử mà nước này dành cho một nước thứ ba (theo chế ñộ ðãi ngộ tối huệ quốc-MFN).

GATT (General Agreement on Tariffs and Trade)

Hiệp ñịnh chung về Thuế quan và Thương mại: Mục ñích ban ñầu của các nước sáng lập GATT là thành lập một thể chế ñiều tiết hoạt ñộng hợp tác kinh tế quốc tế, bên cạnh 2 thể chế của hệ thống “Bretton Woods” là Ngân hàng thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF). Năm 1947, hơn 50 nước ñã ñàm phán ñể lập Tổ chức Thương mại Quốc tế (ITO) với tư cách là cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc (LHQ). Các nước này ñã soạn một bản dự thảo hiến chương và dự kiến sẽ lập ITO tại Hội nghị Thương mại và Việc làm của LHQ ở Havana, Cuba (11/1947). 23 nước trong số ñó, ñứng ñầu là Mỹ, ñã ñạt ñược thỏa thuận trước về luật lệ thương mại và ưu ñãi thuế quan, do ñó ñã ký GATT tháng 10/1947 (có hiệu lực từ 1/1948) và là 1 bộ phận của LHQ. Hội nghị Havana sau ñó ñã thông qua dự thảo hiến chương (Hiến chương Havana), nhưng ITO không ñược thành lập do không ñược sự phê chuẩn của các cơ quan luật pháp trong nước, ñặc biệt là Quốc hội Mỹ. Vì vậy, từ năm 1948 ñến năm 1995, GATT là công cụ ña phương duy nhất ñiều tiết hoạt ñộng thương mại quốc tế. ðến nay, GATT ñã tiến hành 8 vòng ñàm phán chủ yếu về thuế quan. Tuy nhiên, từ thập kỷ 1970, ñặc biệt từ hiệp ñịnh Uruguay (1986-1994), do thương mại quốc tế phát triển mạnh, GATT ñã mở rộng diện hoạt ñộng, không chỉ ñàm phán về thuế quan mà còn xây dựng các hiệp

G

Page 51: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

51

ñịnh hình thành luật lệ về ñiều tiết hàng rào phi quan thuế, về thương mại dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, các biện pháp ñầu tư liên quan tới thương mại, về thương mại nông sản và hàng dệt may, về cơ chế giải quyết tranh chấp. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) thành lập năm 1995 là kết quả của vòng ñàm phán thứ 8 của GATT - vòng Uruguay (1989 – 1994). WTO tách ra hoạt ñộng ñộc lập với LHQ. “GATT 1947” là thuật ngữ ñể chỉ phiên bản cũ của Hiệp ñịnh GATT (trước năm 1994). “GATT 1994” là thuật ngữ chính thức ñể chỉ phiên bản mới của Hiệp ñịnh chung, ñã ñược ñưa vào WTO và bao gồm cả “GATT 1947”.

GDLN (World Bank’s Global Development and Learning Network) Mạng lưới học tập và phát triển toàn cầu của Ngân hàng thế giới: Là mạng lưới giáo dục từ xa có chi nhánh ở hơn 60 nước, trong ñó áp dụng công nghệ thông tin và giao tiếp tiên tiến (video, internet tốc ñộ cao...) ñể giảng dạy cho các học viên ở cách nhau rất xa về ñịa lý và thời gian. GDLN tạo ñiều kiện cho các học viên liên lạc với nhau ñể tư vấn, hợp tác, ñào tạo… Gần ñây, APEC ñã tăng cường hợp tác với WB trong việc phát triển mạng GDLN. GEEMED (Expert Group on Minerals and Energy Exploration and Development (under EWG) Nhóm chuyên gia về Thăm dò và Khai thác Khoáng sản và Năng lượng: Là một trong 5 nhóm chuyên gia trực thuộc Nhóm Công tác về Năng lượng (EWG). GEMEED họp ñịnh kỳ hàng năm bắt ñầu từ năm 1996. Mục tiêu của nhóm là kết nối, ñiều phối, thúc ñẩy nhận thức và hành ñộng chung ñối với các vấn ñề về khoáng sản trong APEC; cung cấp thông tin về tiềm năng và cơ hội phát triển; tăng cường xúc tiến thị trường cho các sản phẩm kháng sản của các thành viên; thúc ñẩy sự liên kết giữa các ngành khoáng sản và năng lượng nhằm bảo ñảm phát triển bền vững; mở rộng và tăng cường hợp tác với các diễn ñàn khác của APEC. G-8 (Group of Eight Summit) Hội nghị thượng ñỉnh Nhóm G8: Là hội nghị các nguyên thủ của 7 nước công nghiệp phát triển hàng ñầu thế giới (G7) và Nga. G7 bao gồm: Canada, Pháp, ðức, Ý, Nhật Bản, Anh và Mỹ.

Page 52: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

52

TTTMV06-07

G-8 CTAG (Counter-Terrorism Action Group) Nhóm Hành ñộng của Nhóm G8 về chống khủng bố: xem CTAG. Geographical Indication Chỉ dẫn ñịa lý (GIs): Là một thuật ngữ ñược sử dụng cho một sản phẩm ñể chỉ dẫn: nơi hoặc vùng xuất xứ của sản phẩm, các ñặc thù chất lượng hoặc ñặc tính của sản phẩm; các ñặc thù này có ñược là do ñặc tính về ñịa lý của con người ở nơi hoặc vùng ñó. Nhiều GIs ñã dành ñược danh tiếng có giá trị, ví dụ, Việt Nam có nước mắm Phú Quốc, chè Shan Tuyết Mộc Châu; thế giới có Giăm bông Teruel, Parma hay South Tyrolean; gạo Basmati và Jasmin... GIs ñược thừa nhận năm 1994 theo Hiệp ñịnh “Các khía cạnh về sở hữu trí tuệ liên quan ñến thương mại” (TRIPS) của WTO (phần 3, ñiều 22-24). Hiệp ñịnh này xây dựng các tiêu chuẩn quốc tế tối thiểu ñể bảo hộ GIs. Bảo hộ GIs tức bảo hộ ñộc quyền của cư dân thuộc một vùng sử dụng GIs cho các sản phẩm có nguồn gốc từ vùng ñó. GFPN (Gender Focal Point Network) Mạng lưới các ðầu mối công tác về giới: ðược APEC thành lập tháng 10/2002 nhằm mục ñích chính là thúc ñẩy việc thực hiện “Khuôn khổ hội nhập của nữ giới trong APEC” và tăng cường hoạt ñộng của “Nhóm Tư vấn ñặc biệt của SOM về hội nhập giới” (AGGI) nhằm duy trì sự hiểu biết về các vấn ñề giới. GHS (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals) Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và dán nhãn hóa chất: ðược triển khai từ năm 1992 tại Hội nghị LHQ về Môi trường và Phát triển (UNCED). Mục tiêu của GHS là xây dựng một hệ thống thống nhất việc dán nhãn và phân loại các hóa chất ñộc hại. Các tổ chức quốc tế tham gia phối hợp xây dựng GHS là: “Tổ chức lao ñộng quốc tế” (ILO), “Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế” (OECD) và “Tiểu ban chuyên gia của LHQ về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm” (UNSCETDG). Phiên bản ñầu tiên của GHS ñược thông qua tháng 12/2002 tại “Tiểu ban về Hệ thống hài hòa việc phân loại và dán nhãn hóa chất toàn cầu” (SCEGHS). GHS ñược thảo luận trong diễn ñàn “ðối thoại về hóa chất” của APEC, theo ñó APEC khuyến khích các thành viên hoàn thành GHS vào cuối năm 2006.

Page 53: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

53

GHTF (Global Harmonization Task Force ) Nhóm ñặc trách về hài hòa hoá thiết bị y tế toàn cầu: ðược các chính phủ và ñại diện của các nền công nghiệp ở Ốtxtrâylia, Canada, Nhật Bản, Liên minh châu Âu và Mỹ thành lập năm 1993. Mục ñích của GHTF là tăng cường tính phù hợp của các tiêu chuẩn và quy ñịnh về an toàn, tính năng hoạt ñộng và chất lượng của thiết bị y tế. GHTF cũng thúc ñẩy cải tiến công nghệ và tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế. Hoạt ñộng chủ yếu của Nhóm là xuất bản và phổ biến các tài liệu hướng dẫn về các quy ñịnh hài hòa hóa cơ bản. APEC có nhiều hoạt ñộng hợp tác với GHTF, trong ñó ñã tổ chức 3 cuộc hội thảo khoa học về Quy ñịnh hài hòa hóa thiết bị y tế. Hội thảo gần ñây nhất ñược tổ chức ở Santiago, Chile, tháng 5 năm 2005. GMO (Genetically Modified Organisms) Sản phẩm biến ñổi gen: Là những thực vật hay ñộng vật (hay sản phẩm) mà gen ñược biến ñổi bằng công nghệ gen. Trong sản xuất nông nghiệp, nhiều nước dùng công nghệ biến ñổi gen ñể tăng năng suất và giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm. Tuy nhiên, cũng có nhiều ý kiến lo ngại việc sử dụng các thực phẩm biến ñổi gen có thể gây hại cho sức khoẻ con người. Hiện nay, Mỹ và EU vẫn còn nhiều bất ñồng và tranh cãi xung quanh việc buôn bán sản phẩm biến ñổi gen. GOS (Group on Services) Nhóm Dịch vụ: Do APEC lập ra ñể phụ trách các vấn ñề về tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại và ñầu tư liên quan ñến lĩnh vực thương mại dịch vụ, ñồng thời ñiều phối các hoạt ñộng của APEC trong lĩnh vực này. GPA (Government Procurement Agreement) Hiệp ñịnh về Mua sắm chính phủ (của GATT): ðược ñàm phán lần ñầu tiên tại vòng Tokyo và có hiệu lực vào 1/1/1981. Hiệp ñịnh này nhằm mục ñích minh bạch hóa các luật pháp, quy ñịnh, thủ tục và hoạt ñộng mua sắm của chính phủ và bảo ñảm ñể các chính phủ không thực hiện bảo hộ ñối với các sản phẩm và người sản xuất trong nước, hoặc phân biệt ñối xử với các sản phẩm và người sản xuất nước ngoài. Hiệp ñịnh này có 28 thành viên tham gia. Hiệp ñịnh và các cam kết mới về mua sắm của chính phủ ñã ñược ñàm phán ở vòng Uruguay và có hiệu lực vào ngày 1/1/1996 (hiệp ñịnh hiện hành).

Page 54: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

54

TTTMV06-07

GPEG (Government Procurement Experts’ Group) Nhóm chuyên gia về mua sắm của chính phủ: ðược thành lập năm 1995 nhằm tăng cường tính minh bạch trong các thị trường mua sắm phù hợp với Tuyên bố Bogor. GPEG tập trung duy trì tiến trình tự nguyện rà soát và báo cáo của các nền kinh tế thành viên về việc thực hiện các quy ñịnh (khuôn khổ) về mua sắm của chính phủ theo Nguyên tắc không ràng buộc do GPEG (MBPs) ñưa ra về mua sắm của chính phủ. Grandfather Clause ðiều khoản nguyên thuỷ: ðây là 1 ñiều khoản của GATT và các hiệp ñịnh thương mại khác cho phép các bên ký kết có thể tiếp tục duy trì những luật lệ trong nước ñã có hiệu lực từ trước khi hiệp ñịnh ñó ñược ký kết, mặc dù các luật lệ này có thể không phù hợp với những ñiều khoản nhất ñịnh nào ñó trong hiệp ñịnh. Chỉ có các thành viên hiến chương của GATT mới ñược sử dụng ñiều khoản này. Mặc dù vậy, các thành viên này nên sửa ñổi hệ thống pháp lý của mình cho phù hợp với các ñiều khoản của GATT càng sớm càng tốt. Green Box Hộp xanh lá cây: Là thuật ngữ của GATT ñược sử dụng trong ñàm phán thương mại quôcs tế, tương tự như ñèn giao thông, ñể phân loại chính sách (bao gồm hộp vàng - amber box, hộp xanh dương (da trời) - blue box, hộp xanh lá cây - green box). Hộp xanh lá cây chỉ các biện pháp chính sách hỗ trợ nội ñịa không nhằm mục ñích giảm hiệu quả của các cam kết trong Hiệp ñịnh Nông nghiệp của WTO. ðó là các biện pháp nghiên cứu, mở rộng, dự trữ lương thực vì mục ñích an ninh lương thực, trợ cấp thiên tai và các chương trình ñiều chỉnh cơ cấu khác. Các biện pháp chính sách này ñược coi là “lành mạnh” và ñược phép áp dụng vì chúng ảnh hưởng không ñáng kể ñến thương mại. GSP (Generalized System of Preferences) Hệ thống ưu ñãi có hiệu lực chung: Là chương trình ưu ñãi về thuế quan mà các nước phát triển dành cho các nước ñang phát triển, theo ñó các nước ñang phát triển ñược xuất khẩu một số hàng hóa công nghiệp hoặc bán công nghiệp nhất ñịnh sang các nước phát triển với mức thuế thấp hơn mức thuế dành cho các nước phát triển khác.

Page 55: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

55

Guest Khách mời (của APEC): Là 1 trong 5 ñối tượng (nền kinh tế thành viên APEC, ABAC, Ban Thư ký APEC, Quan sát viên chính thức và khách mời) ñược tham dự các hoạt ñộng của các diễn ñàn APEC nhưng không dự họp SOM, các Hội nghị Bộ trưởng và AELM. Tuy nhiên, gần ñây có xu hướng các Hội nghị Bộ trưởng mời ñại diện các tổ chức quốc tế liên quan tham dự. Ví dụ, Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế mời Tổng Giám ñốc WTO tham dự, Hội nghị Bộ trưởng phụ trách doanh nghiệp nhỏ và vừa mời ñại diện OECD. Khách mời bao gồm: các nền kinh tế không phải là thành viên APEC; các cơ quan, tổ chức quốc tế và khu vực khác có liên quan; các ñại diện của khu vực tư nhân hoặc cá nhân không nằm trong thành phần phái ñoàn của nền kinh tế thành viên ñi dự các hoạt ñộng của APEC; các tổ chức, cơ quan nghiên cứu, chuyên gia không thuộc thành phần phái ñoàn của nền kinh tế thành viên APEC. Việc mời khách tham dự hội nghị APEC phải có sự ñồng thuận của tất cả các nền kinh tế thành viên APEC.

Page 56: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

56

TTTMV06-07

HCB (Human Capacity Building) Xây dựng năng lực: Là một nội dung trong chương trình Hợp tác kinh tế và kỹ thuật của APEC (ECOTECH) nhằm giúp các nền kinh tế thành viên ñang phát triển trong APEC bắt kịp tiến ñộ và tranh thủ ñược những lợi ích của quá trình tự do hoá thương mại và ñầu tư trong APEC. Health Ministerial Meeting Hội nghị Bộ trưởng Y tế (APEC): ðược tổ chức lần ñầu tiên ở Bangkok (Thái Lan, 2003) ñể thảo luận về hành ñộng chung ngăn ngừa sự lây lan của ñại dịch SARS, phát triển các phương tiện phòng chống các bệnh lây nhiễm tương tự trong tương lai cũng như các nguy cơ và thách thức mới nảy sinh, ñồng thời phục hồi lòng tin của cộng ñồng trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Hội nghị Bộ trưởng Y tế APEC lần thứ 2 dự kiến diễn ra tại ðà Nẵng, Việt Nam từ 4-6/5/2006 ñể thảo luận về vấn ñề ñối phó với nạn cúm gia cầm. HIV/AIDS (Human Immunodeficiency Virus/ Arquired Immune Deficiency Syndrome) Bệnh HIV/AIDS: Là loại bệnh do virus gây ra làm suy giảm hệ thống miễn dịch ở người, do ñó bệnh nhân sẽ không có khả năng kháng cự lại các bệnh tấn công cơ thể. Virus HIV nguy hiểm ở chỗ có thể làm cho bệnh lây lan từ người sang người. AIDS là hội chứng khi virus HIV ñã phát triển thành bệnh. HLPDAB (High-Level Policy Dialogue on Agricultureal Biotechnology) ðối thoại chính sách cấp cao về Công nghệ sinh học nông nghiệp: ðược tổ chức lần ñầu tiên vào năm 2002, sau ñó diễn ra hàng năm trong khuôn khổ của các SOM. HLPDAB thảo luận nhiều vấn ñề về công nghệ sinh học nông nghiệp dựa trên các ñề xuất của khu vực tư nhân.

H

Page 57: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

57

H

HRDSG (Human Resources Development Steering Group) Nhóm chỉ ñạo về phát triển nguồn nhân lực (của APEC): Là một trong 4 tiểu nhóm của Nhóm công tác về Viễn thông và Thông tin (TELWG). Bốn tiểu nhóm này phụ trách 4 vấn ñề trọng ñiểm của TELWG. Ba tiểu nhóm còn lại là: Nhóm chỉ ñạo về tự do hóa, Thuận lợi hóa doanh nghiệp và Hợp tác phát triển. Các tiểu nhóm này có nhiệm vụ ñề xuất, thực hiện và quản lý các dự án và hoạt ñộng nhằm thúc ñẩy các mục tiêu chung của APEC. HRDWG (Human Resources Development Working Group) Nhóm công tác về Phát triển nguồn nhân lực (của APEC): ðược thành lập năm 1990 và phụ trách các vấn ñề rất rộng về phát triển nguồn nhân lực, từ giáo dục cơ bản ñến ñào tạo lãnh ñạo quản lý cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME). Phát triển nguồn nhân lực là một trong các ưu tiên của chương trình hợp tác kinh tế và kỹ thuật (ECOTECH), trong ñó HRDWG có vai trò ñặc biệt trong việc thúc ñẩy thực hiện chương trình này. HS (Harmonized Commodity Description and Coding System) Hệ thống hài hòa về mô tả và mã hóa hàng hóa: ðược xác ñịnh trong "Công ước quốc tế về Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá", ñược Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO) thông qua 14/6/1983 tại Bruxelles, Bỉ, và có hiệu lực vào tháng 1/1988. Hệ thống HS bao gồm các các quy tắc tổng quát, các chú giải bắt buộc và danh sách những nhóm hàng (mã 4 chữ số) và phân nhóm hàng (mã 6 chữ số) ñược sắp xếp một cách có hệ thống ứng với tên, mô tả và mã số hàng hóa mà các thành viên phải tuân tảu. Từ khi có hiệu lực, Công ước HS ñã 3 lần ñược sửa ñổi vào các năm 1992, 1996 và 2002, do ñó chúng cũng thường ñược gọi là các hệ thống HS 92, HS 96 và HS 2002. HTF (Health Task Force) Nhóm ñặc trách về y tế (của APEC): ðược SOM thành lập tháng 10/2003 ñể ñối phó với những nguy cơ về sức khỏe con người ñe dọa kinh tế, thương mại và an ninh của khu vực, ñặc biệt các bệnh truyền nhiễm ñang bùng phát trong khu vực, bao gồm cả các bệnh do nguyên nhân tự nhiên hoặc do các phần tử xấu gieo rắc. Nhóm có nhiệm vụ thực hiện các hoạt ñộng về y tế của APEC dưới sự chỉ ñạo của các Nhà lãnh ñạo, các Bộ trưởng và các Quan chức cao cấp. Nhóm cũng sẽ tiến hành một số hoạt ñộng theo “Sáng kiến An ninh Y tế” ñược thông qua tháng 10/2003.

Page 58: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

58

TTTMV06-07

IAP (Individual Action Plan) Kế hoạch hành ñộng của nền kinh tế thành viên: Là kế hoạch hoạt ñộng mà từng nền kinh tế thành viên APEC xây dựng và triển khai nhằm ñạt ñược mục tiêu Bogor về một nền thương mại và ñầu tư tự do và mở cửa trong khu vực. IAP ñược tiến hành theo nguyên tắc tự nguyện và không ràng buộc, theo ñó từng thành viên tự ñưa ra mục tiêu và thời gian biểu của mình ñể thực hiện. IAP ñược triển khai trong 15 lĩnh vực (theo Chương trình Hành ñộng Osaka): thuế quan, các biện pháp phi thuế quan, dịch vụ, ñầu tư, tiêu chuẩn và hợp chuẩn, phi chế ñịnh hóa, thủ tục hải quan, giải quyết tranh chấp, mua sắm của chính phủ, thu thập và phân tích thông tin, sự lưu chuyển của doanh nhân, chính sách cạnh tranh, thực hiện các nghĩa vụ trong WTO. Từ năm 2001, các thành viên ñã sử dụng các IAP ñiện tử (e-IAP) ñể làm cho các IAP minh bạch hơn, dễ ñánh giá, dễ tham khảo và truy cập hơn. Hàng năm, các thành viên sẽ tự nguyện ñệ trình IAP của mình ñể ñánh giá theo chương trình Kiểm ñiểm việc thực hiện IAP của APEC. IAP Peer Review Kiểm ñiểm việc thực hiện Kế hoạch hành ñộng của nền kinh tế thành viên APEC: Do các chuyên gia ñộc lập của APEC tiến hành dựa trên các thông tin mới nhất trong IAP của nền kinh tế thành viên. Trong quá trình kiểm ñiểm, nền kinh tế thành viên sẽ trả lời các câu hỏi mà các chuyên gia ñánh giá IAP và các thành viên khác ñặt ra về bản IAP của nền kinh tế thành viên ñó. Những thông tin cập nhật sẽ ñược bổ sung chính thức vào IAP của nền kinh tế thành viên cùng với các báo cáo ñánh giá của WTO và các nghiên cứu của các học giả của nền kinh tế ñó. Việc kiểm ñiểm thực hiện IAP ñược tiến hành theo nguyên tắc tự nguyện và không ràng buộc. ðến nay, APEC ñã tiến hành kiểm ñiểm việc thực hiện IAP tại tất cả các nền kinh tế thành viên. Vòng kiểm ñiểm tiếp theo sẽ diễn ra từ năm 2007 ñến 2009. IAS (Invasive Alien Species) Các loài ngoại chủng ñộc hại: Là các sinh vật ñến sinh sống ở một môi trường khác, sinh sôi nảy nở nhanh chóng, cạnh tranh và chiếm cứ ñịa bàn sống và thức ăn của các sinh vật bản ñịa, cản trở sự phát triển hoặc tiêu diệt sinh vật bản ñịa, dẫn ñến mất cân bằng sinh thái của quần cư ñó. IAS gây ra nhiều tổn thất trong nhiều lĩnh vực (nông

I

Page 59: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

59

nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, hệ sinh thái, sức khỏe con người và du lịch) và ñe dọa sự tăng trưởng và thịnh vượng trong khu vực, hủy hoại môi trường. ðây là một vấn ñề ñược chú trọng trong APEC. Nhiều nhóm công tác (TPTWG, ACTWG, FWG, MRCWG) ñã tiến hành nghiên cứu và tổ chức nhiều hội thảo về IAS. Hội thảo gần ñây nhất ñược tổ chức ở Bắc Kinh (Trung Quốc, 9/2005) với sự tham gia của các chuyên gia ñến từ các nền kinh tế thành viên, các tổ chức quốc tế liên chính phủ và phi chính phủ. Tại AMM 17, tháng 11/2005, SOM ñã ñệ trình các Bộ trưởng Chiến lược APEC về ñối phó với mối ñe dọa từ các loài ngoại chủng ñộc hại ñối với sự phát triển kinh tế và thương mại. IATA (International Air Transport Association)

Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế: ðược thành lập tháng 4/1945 ở Havana, Cuba. Là một cơ chế hợp tác liên hàng không nhằm phát triển các dịch vụ hàng không an toàn, an ninh, ñáng tin cậy và tiết kiệm ñối với hành khách. IATA hiện có hơn 270 thành viên từ 140 nước trên thế giới. APEC ñã nhất trí thông qua các Quy ñịnh Hướng dẫn của IATA ñể ñảm bảo an ninh hàng hóa chuyên chở bằng ñường không (trong « Tuyên bố về Chống khủng bố và Thúc ñẩy tăng trưởng » của các Nhà lãnh ñạo APEC tại Mexico, 2002).

ICAO (International Civil Aviation Organization) Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế: Là cơ quan chuyên trách của Liên hợp quốc, có vai trò bảo ñảm hợp tác quốc tế trong việc hài hoà hoá các chính sách, quy ñịnh, tiêu chuẩn, thủ tục và tổ chức của hàng không dân dụng. Ngày 7/12/1944, Công ước về Hàng không dân dụng quốc tế (“Công ước Chicago”) ñược 52 nước ký kết nhưng chưa ñược tất cả các thành viên phê chuẩn, do ñó Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế lâm thời (PICAO) ñược thành lập. Ngày 4/4/1947, 26 nước thành viên còn lại ñã phê chuẩn Công ước Chicago, trên cơ sở ñó ICAO ñược thành lập với trụ sở chính ñặt tại Montreal, Pháp. ICC (International Chamber of Commerce) Phòng Thương mại Quốc tế: ðược thành lập năm 1919 nhằm mục ñích tiếp cận các vấn ñề về thương mại, công nghiệp, tài chính, giao thông, bảo hiểm và tất cả các vấn ñề về kinh doanh quốc tế nói chung; chuyển tải quan ñiểm của giới doanh nhân tới chính phủ và các thể chế liên chính phủ; hoạt ñộng trong lĩnh vực pháp lý và kinh tế phục

Page 60: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

60

TTTMV06-07

vụ tăng trưởng và tự do thương mại; hỗ trợ kỹ thuật, chuyên môn cho giới doanh nhân; thúc ñẩy quan hệ hợp tác giữa giới doanh nhân với chính phủ các nước và các tổ chức khác nhau. Trụ sở chính của ICC ñặt tại Paris, Pháp. ICH (International Conference on Harmonization of Technical Requirements for Registration of Pharmaceuticals for Human Use) Hội nghị quốc tế về Hài hòa hóa các yêu cầu kỹ thuật ñối với việc ñăng ký dược phẩm dùng cho con người: Hội nghị quy tụ các cơ quan lập pháp và các chuyên gia dược phẩm từ châu Âu, Nhật Bản, Mỹ ñể thảo luận về các lĩnh vực khoa học và công nghệ, trong ñó có vấn ñề ñăng ký dược phẩm. Qua ñó, thúc ñẩy nhận thức chung và tăng cường áp dụng các hướng dẫn và yêu cầu kỹ thuật ñối với việc ñăng ký dược phẩm, giảm thiểu những cuộc kiểm tra trùng lặp trong quá trình nghiên cứu và phát triển dược phẩm mới. ICPO (International Criminal Police Organization) Tổ chức cảnh sát hình sự quốc tế (hay Cảnh sát quốc tế - Interpol): ðược thành lập năm 1923 ñể thúc ñẩy hợp tác giữa các cơ quan cảnh sát chống tội phạm của các nước trong việc ngăn chặn và trấn áp những tội phạm nguy hiểm. Hiện nay, ICPO có 182 thành viên, trong ñó có Việt Nam, và có trụ sở chính ở Lyon, Pháp. IDB (WTO) (Integrated Database) Cơ sở dữ liệu hợp nhất: Là hệ thống lưu trữ dữ liệu thuế hợp nhất của các thành viên WTO. Hiện nay, Nhóm Tiếp cận thị trường (MAG) của APEC ñang cập nhật các dữ liệu thuế của các nền kinh tế thành viên APEC vào IDB và Hệ thống dữ liệu thuế APEC. Các dữ liệu thuế APEC ñược lưu trữ trên mạng thông tin ñiện tử: www.apectariff.org IEG (Investment Experts’ Group) Nhóm chuyên gia về ðầu tư: Thành lập năm 1994 nhằm xây dựng “Các nguyên tắc ñầu tư không ràng buộc” (NBIP). Năm 1995, IEG ñược thành lập lại nhằm trợ giúp Ủy ban Thương mại và ðầu tư (CTI) của APEC trong việc xây dựng Chương trình Hành ñộng Osaka và thúc ñẩy thực hiện mục tiêu Bogor về một nền thương mại và ñầu tư tự do và mở cửa trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

Page 61: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

61

IEGBM (Informal Experts’ Group on Business Mobility) Nhóm chuyên gia không chính thức về sự lưu chuyển của doanh nhân: ðược Ủy ban Thương mại và ðầu tư (CTI) của APEC thành lập năm 1996 và trực thuộc CTI. Mục ñích của IEGBM là tăng cường sự lưu chuyển của doanh nhân trên cơ sở thúc ñẩy trao ñổi thông tin về cơ chế chính sách; xúc tiến chương trình cấp thị thực nhập cảnh ngắn hạn và các thủ tục cư trú tạm thời cho giới doanh nhân; tăng cường ñối thoại với cộng ñồng doanh nhân về các vấn ñề liên quan. Chương trình “Thẻ thông hành của doanh nhân APEC” (ABTC) là một trong những kết quả hoạt ñộng nổi bật của IEGBM, góp phần tạo thuận lợi cho sự lưu chuyển của doanh nhân giữa các nền kinh tế APEC. IFIs (International Financial Institutions) Các thể chế tài chính quốc tế: ðể tăng cường nguồn lực tài chính hạn hẹp của APEC, năm 2001, các Nhà lãnh ñạo APEC ñã thông qua chương trình hợp tác song phương, khu vực và ña phương với các thể chế tài chính quốc tế (IFI). Các IFIs bao gồm: Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng phát triển châu Phi, Ngân hàng tái thiết và phát triển châu Âu, Ngân hàng phát triển liên châu Mỹ, Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng thanh toán quốc tế (ISB). Hợp tác với IFIs có tác dụng giúp APEC phát triển có hiệu quả các chương trình Hợp tác kinh tế và kỹ thuật (ECOTECH). APEC và IFIs ñã tổ chức những cuộc thảo luận bàn tròn về ECOTECH; hội nghị ñầu tiên giữa APEC và IFIs ñược tổ chức năm 2003 ở Phuket, Thái Lan. ILO (International Labor Organization Tổ chức Lao ñộng Quốc tế): Là một cơ quan chuyên trách của Liên hợp quốc, ñược thành lập năm 1919, có nhiệm vụ thúc ñẩy công bằng xã hội và tăng cường sự công nhận của quốc tế ñối với quyền lao ñộng và quyền con người. IMF (International Monetary Fund) Quỹ Tiền tệ Quốc tế: Thành lập tháng 7 năm 1944 tại hội nghị quốc tế ở Bretton Wood, Hoa Kỳ. Hiện nay, IMF có 184 thành viên, trong ñó có Việt Nam. Mục ñích của IMF là thúc ñẩy hợp tác tiền tệ quốc tế, tăng cường sự ổn ñịnh và trật tự trong giao dịch tiền tệ; thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm; ñồng thời hỗ trợ tài chính tạm thời cho các nước ñể giảm sự chênh lệch trong cán cân thanh toán.

Page 62: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

62

TTTMV06-07

IMPs (Introduced Marine Pests) Các sinh vật biển nhập cư ñộc hại: Là các sinh vật nhập cư ñộc hại tương tự các loài ngoại chủng ñộc hại (IAS) nhưng sống ở biển. IMP ñe dọa nghiêm trọng sự phát triển các ngành kinh tế biển, sức khỏe con người, ña dạng sinh thái biển và tài nguyên biển. Do ñó, năm 2000, Nhóm công tác về bảo vệ môi trường biển (MRCWG) ñã thông qua “Khuôn khổ kiểm soát và ngăn ngừa các sinh vật biển nhập cư ñộc hại”. Infectious Disease Initiative Sáng kiến ngăn chặn bệnh dịch truyền nhiễm: Các bệnh dịch truyền nhiễm, ñặc biệt là HIV/AIDS, cúm gia cầm, SARS, ñã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng ñối với thương mại khu vực, gây thiệt hại lớn về kinh tế và tốn kém nhiều tiền của ñể phòng ngừa và kiểm soát. Tại AELM 2001 ở Thượng Hải, Trung Quốc, các Nhà lãnh ñạo APEC ñã thông qua chiến lược: “Bệnh dịch truyền nhiễm trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương: Lý do hành ñộng và hành ñộng hợp lý” nhằm thúc ñẩy hợp tác phòng chống các bệnh truyền nhiễm. Nhóm công tác về khoa học và công nghệ công nghiệp (ISTWG) cũng ñã tiến hành xây dựng Báo cáo về các bệnh truyền nhiễm trong khu vực từ năm 2001. Inter-Cultural and Faith Dialogue Sáng kiến ñối thoại giữa các nền văn hoá và tín ngưỡng: ñược Indonesia ñưa ra trong APEC lần ñầu tiên năm 2005 và ñược thông qua tại Hội nghị SOM I tại Hà Nội tháng 3/2006. Ý tưởng chính của sáng kiến này xuất phát từ quan ñiểm cho rằng, tất cả các cuộc khủng bố xảy ra trong những năm vừa qua ñều xuất phát từ sự thiếu hiểu biết và nghi kỵ giữa các nền văn hóa, tôn giáo và tín ngưỡng, dẫn ñến việc những phần tử cực ñoan lợi dụng thực hiện các hoạt ñộng khủng bố. Mục tiêu của sáng kiến là nhằm tạo cơ hội ñối thoại giữa các nền văn hoá, tôn giáo và tín ngưỡng khác nhau ñể chia sẻ quan ñiểm và suy nghĩ, qua ñó tăng cường hiểu biết chung giữa các nền văn hoá, tôn giáo và tín ngưỡng nhằm loại bỏ mầm mống của những bất ñồng và hành ñộng cực ñoan.

Page 63: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

63

Inter-sessional discussion Thảo luận giữa hai kỳ hội nghị: Là một phương thức thường ñược áp dụng trong APEC ñể ñạt ñược một thoả thuận hoặc một quyết ñịnh không phải tại một cuộc họp tập trung. Trong trường hợp một quyết ñịnh chưa ñược thông qua trong hội nghị chính thức, hội nghị có thể nhất trí tiếp tục thảo luận vấn ñề này vào khoảng thời gian giữa hai cuộc họp tiếp theo. Cách thức thảo luận có thể tiến hành thông qua việc trao ñổi các ý kiến, văn bản (thư tay hoặc thư ñiện tử), qua ñiện thoại, hoặc liên hệ giữa các cá nhân hoặc các nhóm. Investment Mart Hội chợ ñầu tư (APEC): ðược tổ chức lần ñầu tiên tại Hàn Quốc năm 1999. Mục ñích của hội chợ là tạo ñiều kiện cho các nhà ñầu tư quốc tế gặp gỡ, thảo luận về các dự án và cơ hội ñầu tư, nắm ñược thông tin về chính sách và luật lệ ñầu tư của các chính phủ trong khu vực. Hội chợ ñầu tư ñược coi là một phương tiện ñể thúc ñẩy ñầu tư, ñặc biệt là các hợp ñồng ñầu tư dài hạn. Tính ñến nay ñã có 4 hội chợ ñầu tư của APEC ñược tổ chức: Hàn Quốc 1999, Trung Quốc 2001, Nga 2002, Thái Lan 2003. Việt Nam tổ chức hội chợ này trong năm ñăng cai APEC 2006. IPEG (Intellectual Property Rights Experts’ Group) Nhóm chuyên gia về quyền sở hữu trí tuệ: ðược thành lập năm 1996 dưới hình thức một Hội nghị về quyền sở hữu trí tuệ (IPR-GT) ñể phục vụ các hoạt ñộng ñòi hỏi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong Chương trình Hành ñộng Osaka (OAA). Tháng 8/1997, Uỷ ban Thương mại và ðầu tư (CTI) của APEC ñã cơ cấu lại IPR-GT thành Tiểu nhóm với trách nhiệm cụ thể, ñồng thời ñổi tên thành Nhóm chuyên gia về quyền sở hữu trí tuệ (IPEG). Nhiệm vụ của IPEG là hỗ trợ xây dựng một hệ thống bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ mạnh và hiệu quả trong APEC.

IPR (Intellectual Property Rights) Quyền sở hữu trí tuệ: Là quyền ñược pháp luật bảo hộ ñối với người (tác giả) có những sản phẩm sáng tạo về trí tuệ ñã ñăng ký bản quyền. Tác giả ñược ñộc quyền sử dụng sản phẩm sáng tạo trí tuệ ñã ñăng ký

Page 64: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

64

TTTMV06-07

của họ trong một khoảng thời gian nhất ñịnh mà người khác khi muốn sử dụng sản phẩm ñó phải ñược phép của tác giả hoặc phải trả tiền bản quyền cho tác giả. Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm 2 bộ phận chính sau: a) Quyền tác giả và các quyền liên quan ñến quyền tác giả, tức là những người có những sáng tạo về văn học, nghệ thuật có quyền ñược pháp luật bảo hộ trước mọi hành ñộng in ấn, sao chép trái phép; b) Quyền sở hữu công nghiệp (ñối với thương hiệu, chỉ dẫn ñịa lý; phát minh, sáng chế, thiết kế công nghiệp, bí mật dây chuyền sản xuất...). IPR Service Center Các trung tâm tư vấn về quyền sở hữu trí tuệ (của APEC): Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ là một vấn ñề trọng yếu ñối với sự phát triển của khu vực châu Á- Thái Bình Dương. Tại Hội nghị Bộ trưởng Thương mại (MRT) tháng 6/2003, APEC ñã nhất trí thành lập trung tâm dịch vụ IPR ở các nền kinh tế thành viên nhằm tăng cường bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, ñặc biệt kiểm soát hàng giả và các sản phẩm vi phạm bản quyền. Các trung tâm này tham gia nhiều hoạt ñộng về quyền sở hữu trí tuệ như quyền sáng chế, phát minh, thương hiệu, tác quyền… và tư vấn thông tin cho các cá nhân và doanh nghiệp. IP Toolkit Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện quyền sở hữu trí tuệ: Là công cụ hướng dẫn thực hiện quyền sở hữu trí tuệ thông qua việc cung cấp một bộ những thông tin hữu ích về vấn ñề này. Bộ tài liệu hướng dẫn bao gồm: thông tin về quyền sở hữu trí tuệ, các mô hình hướng dẫn, các liên kết và các thuật ngữ ñể trả lời tất cả các câu hỏi về quyền sở hữu trí tuệ của các doanh nhân (chẳng hạn, quyền sở hữu trí tuệ là gì? vì sao phải sử dụng nó? làm thế nào ñể ñăng ký và sử dụng quyền này có hiệu quả?...). Năm 2003, các Bộ trưởng Thương mại APEC ñã thông qua “Bộ tài liệu hướng dẫn quyền sở hữu trí tuệ” bao gồm các nội dung: thúc ñẩy trao ñổi thông tin, ñối thoại chính sách, xây dựng tài liệu ñào tạo, tổ chức hội thảo, tổ chức và hỗ trợ hoạt ñộng bổ túc kiến thức về quyền sở hữu trí tuệ (IPR) cho công chúng; kiểm tra và ñánh giá các kết quả ñạt ñược.

Page 65: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

65

ISO (International Organization for Standardization) Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa: ðược thành lập vào tháng 2/1946 ở London với mục tiêu “thúc ñẩy hợp tác quốc tế và thống nhất các tiêu chuẩn công nghiệp”. ISO là một tổ chức phi chính phủ, thành viên của ISO là các viện tiêu chuẩn quốc gia của 156 nước (các viện này có thể do Chính phủ thành lập hoặc do các hiệp hội công nghiệp tư nhân thành lập). ISOM (Informal Senior Officials’ Meeting) Hội nghị không chính thức của các quan chức cao cấp APEC: Thường ñược tổ chức trước Hội nghị các quan chức cao cấp lần thứ nhất (SOM I) hằng năm, trong ñó nền kinh tế sẽ ñăng cai Năm APEC tham vấn ý kiến của các thành viên khác về các vấn ñề liên quan ñến việc tổ chức Năm APEC (thí dụ, chủ ñề, các tiểu chủ ñề và các ưu tiên của Năm APEC). Các nền kinh tế chủ nhà không có ñiều kiện tổ chức ISOM có thể tiến hành tham vấn qua thư ñiện tử và thông qua các chuyến thăm trực tiếp tới một số nền kinh tế thành viên ñể trao ñổi ý kiến về các vấn ñề cần thiết.

ISP (Information Strategic Planning) Hoạch ñịnh chiến lược thông tin: Là dự án của Hàn Quốc ñược Ủy ban Ngân sách và Quản trị (BMC) của APEC thông qua tháng 8/2002. Mục ñích của ISP là thúc ñẩy thực hiện việc tự ñộng hóa quản lý quyền sở hữu trí tuệ trên cơ sở cung cấp một chương trình hợp tác kỹ thuật cho các thành viên về công nghệ thông tin. ISP (Internet Service Provider) Nhà cung cấp dịch vụ Internet: Là công ty cung cấp các dịch vụ và các thiết bị cần thiết ñể truy cập và sử dụng ñược mạng Internet như: phần mềm, tên truy cập, mật khẩu, số ñiện thoại truy cập, modem...

ISPS Code (International Ship and Port Facility Security Code) Bộ luật về an ninh tàu biển và cảng biển quốc tế: ðược Tổ chức hàng hải quốc tế (IMO) thông qua tháng 12/2002 và có hiệu lực vào tháng 7/2004. ISPS bao gồm các nguyên tắc toàn diện ñể tăng cường an ninh tàu biển và cảng biển trước nguy cơ tội phạm hàng hải và chủ

Page 66: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

66

TTTMV06-07

nghĩa khủng bố. ISPS ñược thực hiện trên cơ sở các biện pháp ñặc biệt trong Chương XI – 2 của “Công ước quốc tế về an ninh ñường biển” (SOLAS) 1974 (Công ước này dẫn ñến sự ra ñời của IMO). Hiện có 148 Chính phủ là thành viên của công ước SOLAS. Các thành viên APEC ñã triển khai thực hiện bộ luật này, coi ñó là một nhiệm vụ khẩn cấp ñể ñảm bảo an toàn cho việc bốc dỡ hàng hóa tại các hải cảng của APEC. ISTWG (Industrial Science and Technology Working Group) Nhóm Công tác về Công nghệ và Khoa học Công nghiệp: ðược thành lập năm 1990 với tên gọi ban ñầu là “Nhóm Công tác về Mở rộng ñầu tư và Chuyển giao công nghệ” tại hội nghị Bộ trưởng APEC ở Singapore. Sau ñó, nhóm ñã ñược ñổi tên vài lần và có tên chính thức như hiện nay. ISTWG hoạt ñộng trong 6 lĩnh vực ưu tiên chính: (i) tăng cường cung cấp thông tin; (ii) ñẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực; (iii) cải thiện môi trường kinh doanh; (iv) tăng cường ñóng góp cho phát triển bền vững; (v) thúc ñẩy rà soát và ñối thoại chính sách; (vi) ñẩy mạnh quan hệ hợp tác với các mạng lưới và các ñối tác. ITA (Information Technology Agreement) Hiệp ñịnh công nghệ thông tin (của WTO): ðược 29 thành viên nhất trí tại hội nghị Bộ trưởng WTO ở Singapore, tháng 12/1996, trong ñó các thành viên cam kết sẽ hoàn toàn xóa bỏ thuế quan ñối với sản phẩm công nghệ thông tin vào 1/1/2000. Các thành viên là các nước ñang phát triển ñược kéo dài thời hạn thực hiện hiệp ñịnh ñối với một số sản phẩm nhất ñịnh. ITA là một ñóng góp quan trọng của APEC ñối với sự phát triển của hệ thống thương mại ña phương vì vấn ñề này ñã ñược nhất trí ñưa vào chương trình hợp tác APEC lần ñầu tiên trước khi ñược APEC vận ñộng ñưa vào ñàm phán và ký kết thành một hiệp ñịnh ña biên trong WTO (12/1996). Hiện nay, ITA có 63 thành viên.

Page 67: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

67

ITI (Information Technology Industry Council) Hội ñồng Công nghiệp Công nghệ Thông tin: là hiệp hội các công ty công nghệ cao hàng ñầu của Mỹ. ITI hợp tác với Tiểu ban Tiêu chuẩn và Hợp chuẩn (SCSC) của APEC trong khuôn khổ chương trình tham gia của doanh nhân trong Kế hoạch Hành ñộng chung (CAP) của SCSC. ITI cam kết hợp tác với các nền kinh tế thành viên APEC nhằm bảo ñảm ñể các thành viên này có thể tiếp cận với công nghệ thông tin và các lợi ích của nó, giảm các chi phí phát sinh do các quy ñịnh trùng lặp và phức tạp về máy vi tính và các thiết bị ngoại vi. ITS (Intelligent Transportation System) Hệ thống giao thông thông minh: Là hệ thống sử dụng các hệ xử lý thông tin, liên lạc, công nghệ và chiến lược quản lý cao cấp ñể tăng cường sự an toàn và hiệu quả của giao thông. Các ứng dụng của ITS là cung cấp thông tin cho người sử dụng phương tiện giao thông, dịch vụ quản lý giao thông, dịch vụ giao thông công cộng, dịch vụ thanh toán ñiện tử, dịch vụ quản lý tình huống khẩn cấp, hệ thống kiểm soát và ñảm bảo an toàn phương tiện giao thông...

Page 68: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

JODI (Joint Oil Data Initiative) Sáng kiến về dữ liệu dầu mỏ chung: Là hoạt ñộng chung của 7 tổ chức quốc tế nhằm cải thiện chất lượng và sự minh bạch của việc phân tích dầu mỏ quốc tế, ñược triển khai từ tháng 4/2001 (với tên gọi ban ñầu là “Phân tích dữ liệu dầu mỏ chung” (Joint Oil Data Excercise). 7 tổ chức thành viên là: Trung tâm nghiên cứu năng lượng châu Á – Thái Bình Dương (APERC), Phòng phân tích của Ủy ban châu Âu (Eurostat), Cơ quan năng lượng quốc tế (IEA-OECD), Diễn ñàn năng lượng quốc tế (IEFS), Tổ chức năng lượng Mỹ Latinh (OLADE), Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC), Cơ quan phân tích của Liên hợp quốc (UNSD) July Package Gói thỏa thuận Tháng Bảy: Sau thất bại của Hội nghị Bộ trưởng WTO ở Cancun (Mexico, 9/2003), các thành viên WTO ở Geneva ñã nỗ lực thúc ñẩy ñàm phán về các phần còn lại của “Chương trình nghị sự phát triển Doha” (DDA). WTO ñặt ra mục tiêu sẽ ñạt ñược thỏa thuận trọn gói về chương trình công tác vào cuối tháng 7/2004 nhằm khởi ñộng lại Vòng ñàm phán Doha. Chương trình phác thảo ñược ñề ra ngày 16/7/2004 và các thành viên bắt ñầu ñàm phán từ ngày 19/7/2004. ðến ngày 1/8/2004 các bên ñã ñạt ñược thỏa thuận theo phương thức trọn gói, nhờ ñó ñã nối lại ñược các cuộc ñàm phán của Vòng Doha. Toàn bộ các thỏa thuận này ñược gọi tắt là “Gói thoả thuận Tháng Bảy”.

J

Page 69: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

KBE (Knowledge Based Economy) Kinh tế tri thức: Là loại hình kinh tế, trong ñó việc sản xuất, phân phối và sử dụng tri thức là ñộng lực chính của sự tăng trưởng, thịnh vượng và tạo việc làm trong tất cả các ngành công nghiệp. Tầm quan trọng của kinh tế tri thức ñã ñược các Nhà lãnh ñạo APEC ñặc biệt nhấn mạnh trong các tuyên bố Kuala Lumpur (1998) và Aukland (1999). Trên tinh thần ñó, Ủy ban Kinh tế (EC) của APEC ñã tiến hành nghiên cứu dự án “Hướng tới xây dựng các nền kinh tế tri thức trong APEC” (Dự án KBE) từ 6/1999. Dự án này ñược các Bộ trưởng thông qua tại Hội nghị Bộ trưởng (AMM) năm 2000 ở Brunei cùng với ñề xuất của EC về xây dựng một “Trung tâm thông tin tri thức” (KCH). KCH (Knowledge Clearing House) Trung tâm thông tin tri thức: Là một mạng thông tin ñiện tử ñóng vai trò trung tâm cung cấp và chuyển tải thông tin và kiến thức về chính sách và chiến lược kinh tế tri thức của các nền kinh tế thành viên APEC. KCH là 1 trong 3 ñề xuất của Ủy ban Kinh tế (EC) APEC, ñược thông qua tại Hội nghị Bộ trưởng (AMM) năm 2000. Ba ñề xuất ñó là: 1) Trung tâm thông tin tri thức (KCH); 2) Các chính sách ñể chuyển ñổi sang kinh tế tri thức; 3) Các chỉ số kinh tế tri thức. Hiện nay, mạng thông tin ñiện tử này (www.apec-kch.org) ñang trong quá trình cải tạo nâng cấp.

K

Page 70: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

LAISR (Leaders’ Agenda to Implement) Structural Reform Chương trình của các Nhà lãnh ñạo về thực hiện cải cách cơ cấu: ðược thông qua tại AELM 2004, là một chương trình hành ñộng nhằm hiện thực hóa cam kết của các nhà lãnh ñạo APEC về thúc ñẩy cải cách cơ cấu trong khu vực. Cải cách cơ cấu hiệu quả ñược coi là phương tiện ñể ñạt ñược tăng trưởng kinh tế bền vững, qua ñó ñóng góp vào mục tiêu chung là tự do hóa thương mại và ñầu tư. Cải cách cơ cấu sẽ cải thiện chức năng của thị trường, tăng cường tính cạnh tranh và thúc ñẩy tính hiệu quả của nền kinh tế, từ ñó nâng cao chất lượng cuộc sống và thúc ñẩy kinh tế phát triển. Lead Economy Nền kinh tế chủ ñạo Thuật ngữ “Nền kinh tế chủ ñạo” thường ñược dùng trong APEC ñể chỉ nền kinh tế thành viên có trách nhiệm hàng ñầu trong việc phối hợp và quản lý các dự án hoặc hoạt ñộng khác của các diễn ñàn APEC. Lead Shepherd Trưởng nhóm công tác (của APEC): Là người ñứng ñầu một nhóm công tác trực thuộc “Ủy ban chỉ ñạo về hợp tác kinh tế và kỹ thuật” (SCE) của APEC, phân biệt với Convenor là Chủ tịch của một nhóm công tác trực thuộc “Ủy ban thương mại và ñầu tư” (CTI). Leaders Các Nhà lãnh ñạo: Phù hợp với nguyên tắc chung của APEC quy ñịnh thành phần tham gia APEC là các nền kinh tế thành viên chứ không phải là các quốc gia chủ quyền, thuật ngữ này ñược dùng ñể chỉ những người ñứng ñầu các nền kinh tế thành viên của APEC tham dự Hội nghị không chính thức của các Nhà lãnh ñạo kinh tế APEC (AELM) hàng năm. Hội nghị AELM lần thứ 14 ñược tổ chức tại Hà Nội, Việt Nam từ 18-19/11/2006.

L

Page 71: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Los Cabos Directives Các chỉ thị Los Cabos: Là những chỉ dẫn mà các Nhà lãnh ñạo APEC ñưa ra tại AELM ở Los Cabos (Mexico, 2002) bao gồm những ñịnh hướng về chống khủng bố và thúc ñẩy tăng trưởng, thực hiện các tiêu chuẩn về minh bạch hóa, tăng cường an ninh thương mại trong khu vực APEC (Sáng kiến STAR). LPMS (Less Paper Meeting System) Hệ thống hội nghị ít sử dụng giấy tờ (của APEC): ñược ðài Bắc, Trung Quốc sử dụng lần ñầu tiên năm 2002. Hệ thống LPMS nhằm giảm bớt khối lượng công việc và các thủ tục trong tổ chức hội nghị cho nước ñăng cai hội nghị APEC, ñồng thời nâng cao tính hiệu quả của việc chuẩn bị hội nghị. Từ năm 2003, các nền kinh tế APEC ñã sử dụng hệ thống LPMS cho các hội nghị SOM, theo ñó các tài liệu phục vụ hội nghị ñược chuyển hóa thành văn bản ñiện tử và chứa trong một trang web nguồn mà các ñại biểu dự hội nghị có thể truy cập bằng một máy tính cá nhân ngay trong phòng họp. Hệ thống này tạo thuận lợi cho việc tham khảo, tìm kiếm cũng như phục hồi tài liệu. Các văn bản hoàn chỉnh cuối cùng khi kết thúc hội nghị sẽ ñược in ra ñĩa CD ñể các ñại biểu mang theo thay vì một khối lượng lớn văn bản in trên giấy. LPMS cũng ñược sử dụng cho các hội nghị của Ủy ban Ngân sách và Quản trị (BMC) tổ chức tại Ban Thư ký APEC. Các diễn ñàn muốn sử dụng LPMS trong tổ chức hội nghị có thể liên hệ với Giám ñốc phụ trách công nghệ thông tin (IT) của Ban Thư ký APEC ñể ñược hỗ trợ. LSG (Liberalization Steering Group) Nhóm chỉ ñạo về Tự do hóa: LSG là một trong 4 tiểu nhóm của Nhóm công tác về Viễn thông và Thông tin (TELWG) trong APEC. Bốn tiểu nhóm này phụ trách 4 vấn ñề trọng ñiểm của TELWG. Ba tiểu nhóm còn lại là Nhóm chỉ ñạo về Phát triển nguồn nhân lực, Nhóm chỉ ñạo về thuận lợi hóa doanh nghiệp, Nhóm chỉ ñạo về hợp tác phát triển. Các nhóm này có nhiệm vụ ñề xuất, thực hiện và quản

Page 72: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

lý các dự án và hoạt ñộng nhằm thúc ñẩy các mục tiêu chung của APEC. LSIF (Life Science Innovation Forum) Diễn ñàn về cải tiến khoa học ñời sống: Cải tiến khoa học ñời sống là một vấn ñề quan trọng ñối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế và xã hội – công dân khỏe mạnh sẽ tạo nên một xã hội khỏe mạnh. Những lợi ích ñạt ñược từ việc cải tiến khoa học ñời sống lớn hơn rất nhiều so với chi phí bỏ ra ñể sáng tạo ra những sản phẩm này. Việc phát triển và sử dụng các sản phẩm này sẽ góp phần cải thiện sức khỏe, kéo dài tuổi thọ và phát triển kinh tế. Hội nghị ñầu tiên của LSIF ñược tổ chức ở Phuket (Thái Lan, 8/2003). Tham dự diễn ñàn là các ñại biểu của các viện nghiên cứu, cơ quan chính phủ và các ngành công nghiệp từ các nền kinh tế APEC. Diễn ñàn ñã thảo luận về việc xây dựng một Kế hoạch chiến lược về cải tiến khoa học ñời sống trong khu vực theo chỉ thị của các Nhà lãnh ñạo APEC. LSPN (Labor and Social Protection Network) Mạng lưới bảo trợ lao ñộng và xã hội: ðược Nhóm công tác về phát triển nguồn nhân lực (HRDWG) của APEC thông qua và triển khai từ năm 2001 trên cơ sở sáng kiến chung của Indonesia, Mexico, Peru, Philippines, Thái Lan và Việt Nam. Mục ñích của LSPN là thúc ñẩy xây dựng năng lực, hội nhập xã hội và xây dựng một thị trường lao ñộng lành mạnh và năng ñộng. Nhiệm vụ của LSPN là xây dựng các chính sách về lao ñộng và thông tin thị trường lao ñộng hữu ích, ñồng thời cải thiện ñiều kiện làm việc và tăng cường Mạng lưới an sinh xã hội. LSPN cũng hợp tác chặc chẽ với Mạng lưới xây dựng năng lực về an sinh xã hội.

Page 73: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

MAG (Market Access Group) Nhóm tiếp cận thị trường: ðược Uỷ ban Thương mại và ðầu tư (CTI) của APEC thành lập năm 1998 có nhiệm vụ phụ trách những hoạt ñộng của CTI nhằm mục ñích thúc ñẩy cắt giảm các biện pháp thuế quan và phi thuế quan trong khu vực APEC. MALIAT (Multilateral Agreement on Liberalization of International Air Transportation) Hiệp ñịnh ña phương về tự do hóa vận tải hàng không quốc tế: ðược ký kết giữa Brunei, Chile, New Zealand, Singapore và Mỹ tại Washington vào ngày 1/5/2001, có hiệu lực từ 21/9/2001. Năm 2004, Mỹ ñã ñề xuất sáng kiến về việc thực hiện MALIAT trong APEC trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hàng hóa qua ñường hàng không. MANPADS (Man-Portable Air Defense System) Hệ thống tên lửa phòng không vác vai: Là hệ thống tên lửa phòng không ñược thiết kế ñể một người có thể mang vác, vận chuyển và tấn công mục tiêu ở trên không. MANPADS là mối ñe dọa nghiêm trọng ñối với hàng không dân dụng quốc tế vì nó dễ sử dụng, dễ vận chuyển và trao ñổi buôn bán trên thị trường bất hợp pháp. Tại Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC (AELM) 2003 ở Thái Lan, các Nhà lãnh ñạo APEC ñã cam kết: thực hiện các biện pháp trong nước ñể kiểm soát chặt chẽ hoạt ñộng xuất khẩu MANPADS; bảo ñảm an toàn kho dự trữ; thực hiện các biện pháp trong nước nhằm quản lý hoạt ñộng sản xuất, vận chuyển và môi giới buôn bán MANPADS; cấm chuyển giao cho ñối tượng sử dụng phi nhà nước; và trao ñổi thông tin nhằm hỗ trợ các nỗ lực này. MAPA (Manila Action Plan for APEC) Kế hoạch Hành ñộng Manila của APEC: ðược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua năm 1996 tại Manila, Philippines. MAPA ñánh dấu giai ñoạn bước vào hoạt ñộng thực chất của APEC. MAPA ñề ra các biện pháp thực hiện tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại và ñầu tư (TILF) ñể ñạt ñược mục tiêu Bogor thông qua các “Kế hoạch hành ñộng chung” (CAP) và các “Kế hoạch hành ñộng của nền kinh tế thành viên” (IAP) cũng như các hoạt ñộng hợp tác kinh tế và kỹ thuật (ECOTECH) chung trong APEC. CTI là một trong những Uỷ ban chủ chốt của APEC giúp thực hiện Kế hoạch MAPA.

M

Page 74: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

ME (Micro-Enterprise) Doanh nghiệp Siêu nhỏ: Theo ñịnh nghĩa của Liên minh châu Âu (EU), là doanh nghiệp có ít hơn 10 nhân công, doanh thu khoảng 2 triệu euro/năm. Tiêu chuẩn về doanh nghiệp siêu nhỏ của các nền kinh tế ñang phát triển thấp hơn nhiều về số nhân công và doanh thu so với tiêu chuẩn về doanh nghiệp siêu nhỏ của các nước phát triển. MESG (Micro-Enterprise Sub Group)

Tiểu nhóm Doanh nghiệp Siêu nhỏ: ðược các Bộ trưởng phụ trách về Doanh nghiệp vừa và nhỏ thành lập năm 2002 nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp siêu nhỏ trong việc phát triển tiềm năng, tăng cường thu nhập, tạo việc làm và giảm thất nghiệp.

Member Economy Nền kinh tế thành viên: Là thuật ngữ chỉ một thành viên chính thức của APEC. Các thành viên tham gia APEC không phải với tư cách là các quốc gia có chủ quyền mà là các nền kinh tế. Hiện nay, APEC bao gồm 21 nền kinh tế thành viên: Australia; Brunei Darussalam; Canada; Chile; Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; Hồng Công, Trung Quốc; Indonesia; Nhật Bản; Cộng hòa Triều Tiên (Hàn Quốc); Malaysia; Mexico; New Zealand; Papua New Guinea; Peru; Cộng hòa Philippines; Nga; Singapore; ðài Bắc, Trung Quốc; Thái Lan; Mỹ; và Việt Nam. MFN (Most-Favoured-Nation Treatment) Chế ñộ ñãi ngộ tối huệ quốc: ðối xử tối huệ quốc là chế ñộ ñãi ngộ, theo ñó một nước dành ngay lập tức và vô ñiều kiện cho các hàng hóa, dịch vụ, ñầu tư, lao ñộng, quyền sở hữu trí tuệ... của nước kia sự ñối xử không kém thuận lợi hơn so với sự ñối xử mà nước ñó dành cho hàng hóa, dịch vụ... tương tự của bất kỳ nước nào khác. Nguyên tắc MFN ñược nêu trong ðiều I của Hiệp ñịnh GATT, ñiều II của Hiệp ñịnh GATS và ñiều 4 của Hiệp ñịnh TRIPS. Nguyên tắc này còn ñược gọi là nguyên tắc “Không phân biệt ñối xử”.

Page 75: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Ministeral Meeting on Human Resources Development Hội nghị Bộ trưởng (APEC) về phát triển nguồn nhân lực: ðược tổ chức lần ñầu tiên tại Manila (Philippines, 1/1996) theo sáng kiến của Tổng thống Philippines Fidel Ramos nêu ra tại Hội nghị AELM ở Bogor năm 1994. Hội nghị góp phần tăng cường hợp tác kinh tế và kĩ thuật (ECOTECH) giữa các nền kinh tế APEC trong lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực, hướng tới mục tiêu xây dựng một cộng ñồng khu vực ở châu Á – Thái Bình Dương. ðến nay, ñã có 4 hội nghị Bộ trưởng ñược tổ chức vào các năm 1996, 1997, 1999 và 2001. Ministerial Meeting on Sustainable Development Hội nghị Bộ trưởng (APEC) về Phát triển bền vững: ðược tổ chức lần ñầu tiên vào năm 1994 ở Canada theo ñề xuất của Canada nêu ra tại Seattle năm 1993. ðến nay ñã có 3 hội nghị ñược tổ chức vào các năm: 1994, 1996 và 1997. Hội nghị Cấp cao về Phát triển bền vững dự kiến ñược tổ chức tại Chile vào cuối tháng 6 - ñầu tháng 7/2006. Ministerial Meeting on Telecommunication Hội nghị Bộ trưởng (APEC) về Viễn thông: ðược tổ chức lần ñầu tiên vào tháng 5/1995 ở Seoul, Hàn Quốc, theo sáng kiến của Bộ trưởng Hàn Quốc Kim Young Sam nhằm tăng cường hợp tác APEC trong lĩnh vực viễn thông và thông tin ñược coi là một phương tiện hữu hiệu ñể ñạt ñược mục tiêu Bogor (1994) về một nền thương mại và ñầu tư tự do và mở cửa trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Ministerial Meeting on Women’s Affairs Hội nghị Bộ trưởng phụ nữ (APEC): ðược tổ chức lần ñầu tiên tại Manila (Philippines, 10/1998) theo ñề xuất của Philippines tại Hội nghị AELM năm 1997. Hội nghị lần thứ 2 ñược tổ chức ở Mexico (2002) với mục tiêu: thúc ñẩy hơn nữa hội nhập giới trong APEC, tăng cường lợi ích và cơ hội của phụ nữ trong nền kinh tế mới.

Page 76: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Ministers’ Conference on Regional Science and Technology Cooperation Hội nghị Bộ trưởng (APEC) về Hợp tác khoa học và công nghệ khu vực: ðược tổ chức lần ñầu tiên vào 10/1995 ở Bắc Kinh, Trung Quốc. Mục ñích của Hội nghị là mở rộng hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. ðến nay ñã có 4 hội nghị ñược tổ chức vào các năm 1995, 1996, 1998 và 2004. Moderator Người ñiều khiển chương trình họp: Là người làm nhiệm vụ hướng dẫn, ñiều phối trong một phiên họp nhằm bảo ñảm cho phiên họp diễn ra theo ñúng kế hoạch, ñúng thời gian, chủ ñề, ñiều khiển phiên hỏi ñáp, tổng hợp các vấn ñề, kết thúc phiên họp. Moderator cũng là thuật ngữ chỉ một thành viên chủ chốt trong “Nhóm kiểm ñiểm việc thực hiện Kế hoạch hành ñộng của nền kinh tế thành viên” (IAP) của APEC. MOO (Menu of Options for Services) Danh mục lựa chọn về dịch vụ: Có tên ñầy ñủ là: “Danh mục lựa chọn về thúc ñẩy hợp tác kinh tế và kĩ thuật, thuận lợi hóa và tự do hóa tự nguyện trong ñầu tư và thương mại dịch vụ”. ðây là dự án do Nhóm Dịch vụ (GOS) thực hiện từ năm 2000 và ñã ñược hoàn thành vào năm 2003 với sự trợ giúp của Hội ñồng Hợp tác Kinh tê Thái Bình Dương (PECC). Danh mục lựa chọn bao gồm các biện pháp toàn diện ñể thực hiện tự do hóa thương mại và dịch vụ mà các nền kinh tế thành viên APEC có thể áp dụng. Danh mục lựa chọn còn ñược xây dựng ñể thúc ñẩy hợp tác kinh tế và kỹ thuật trong lĩnh vực thương mại dịch vụ. Moratorium “Quyết ñịnh tạm ngừng kết nạp thành viên mới”: Có hiệu lực 10 năm (1997-2007), ñược các Nhà lãnh ñạo APEC ñưa ra năm 1997 nhằm tạo ñiều kiện và thời gian củng cố nội bộ trong bối cảnh APEC ñã có số lượng thành viên tương ñối lớn (21). Từ nay ñến hết năm 2007 (thời ñiểm Quyết ñịnh hết hiệu lực), APEC sẽ phải xem xét việc chấm dứt hay gia hạn thời hiệu của Quyết ñịnh ñó. Trong trường hợp

Page 77: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

APEC quyết ñịnh chấm dứt hiệu lực của Quyết ñịnh, APEC sẽ phải rà soát lại quy chế kết nạp thành viên mới. ðến nay, có 9 nền kinh tế ñã nộp ñơn chính thức xin gia nhập APEC: Ấn ðộ (tháng 10/1991), Pakistan (tháng 1/1992), Macao (tháng 2/1993), Mông Cổ (tháng 6/1993), Panama (tháng 3/1995), Colombia (tháng 5/1995), Costa Rica (tháng 10/2005), Sri Lanka (tháng 2/1996), Ecuador (9/1996). MOU (Memorandum of Understanding) Bản ghi nhớ: Là một loại văn bản ghi lại những vấn ñề ñã ñược thảo luận và ñạt ñược sự hiểu biết lẫn nhau nhưng không phải là một hiệp ñịnh hay hợp ñồng có tính ràng buộc mà ñược sử dụng như một tuyên bố có mục ñích và mở ñường cho những thương lượng tiếp theo. MRA (Mutual Recognition Arrangement) Hiệp ñịnh công nhận lẫn nhau: Là hiệp ñịnh ñược ký kết giữa hai hoặc nhiều bên, trong ñó các bên công nhận hoặc chấp nhận lẫn nhau về sự chứng nhận ñạt tiêu chuẩn của bên kia ñối với một sản phẩm nhất ñịnh. Các sản phẩm ñược xác ñịnh theo các hiệp ñịnh MRA, nếu ñã ñược kiểm tra và chứng nhận ñạt tiêu chuẩn trước khi xuất khẩu sẽ ñược nhập trực tiếp vào nước ký hiệp ñịnh mà không cần phải trải qua quá trình kiểm tra hoặc ñánh giá của bên nhập khẩu. Vì vậy, MRA là công cụ quan trọng góp phần tạo thuận lợi trong thương mại quốc tế. MRCWG (Marine Resource Conservation Working Group) Nhóm công tác về Bảo tồn tài nguyên biển: ðược APEC thành lập năm 1990. MRC khẳng ñịnh tài nguyên biển là rất quan trọng ñối với sự phát triển về kinh tế và thịnh vượng về xã hội trong khu vực. Nhóm cam kết hoạt ñộng ñể bảo vệ nguồn tài nguyên chung này và phấn ñấu ñạt ñược sự tiến triển vượt bậc trong việc bảo vệ bền vững môi trường biển, qua ñó bảo ñảm lợi ích lâu dài về môi trường, kinh tế và xã hội. MRT (Meeting of APEC Ministers Responsible for Trade) Hội nghị Bộ trưởng Thương mại (APEC): ðược tổ chức lần ñầu tiên vào tháng 10/1994 ở Jarkata, Indonesia theo quyết ñịnh của Hội nghị Bộ trưởng ở Seattle (Mỹ, 1993). Hội nghị ñược tổ chức hằng năm, bắt ñầu từ năm 1996, nhằm tăng cường hệ thống thương mại ña phương WTO và thúc ñẩy tiến trình tự do hóa, thuận lợi hoá thương

Page 78: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

mại và ñầu tư (TILF) trong APEC. Trong những năm gần ñây, các Bộ trưởng thảo luận các vấn ñề về chống tham nhũng, an ninh con người, tăng cường hợp tác với giới doanh nhân, hợp tác kinh tế và kĩ thuật. Năm 2006, Hội nghị Bộ trưởng Thương mại APEC ñược tổ chức từ ngày 1-2/6/2006 tại Thành phố Hồ Chí Minh. MRTD (Machine Readable Travel Documents) Giấy thông hành kiểm tra bằng máy: Là loại chứng chỉ dùng cho việc ñi lại (như thị thực hoặc hộ chiếu) có thể ñọc ñược bằng máy hoặc bằng mắt thường. MRTD tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc ñi lại giữa các nước, tăng cường an ninh, ñặc biệt an ninh trong hàng không dân dụng. MRTD hiện ñang ñược Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO) phát triển và phổ biến. MTS (Multilateral Trading System) Hệ thống thương mại ña phương: Là hệ thống thương mại có sự tham gia của nhiều bên, nhằm thúc ñẩy hợp tác về thương mại và hoạch ñịnh chính sách, luật lệ, quy tắc trong lĩnh vực thương mại giữa các thành viên. Thuật ngữ “Hệ thống thương mại ña phương” ñược dùng trong các tuyên bố của APEC là ñể chỉ “Tổ chức thương mại quốc tế” WTO (và trước ñó là GATT). MTST (Mid-term Stocktake on the Progress towards the Bogor goals) Kiểm ñiểm giữa kỳ về việc thực hiện mục tiêu Bogor: Chương trình MTST ñược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua năm 2001 nhằm ñánh giá những thành tựu của APEC từ khi thành lập (1989) ñến nay trong việc thực hiện mục tiêu Bogor về một nền thương mại và ñầu tư tự do và mở cửa không muộn hơn năm 2010 ñối với các nền kinh tế thành viên phát triển và năm 2020 ñối với các nền kinh tế thành viên ñang phát triển. Trên cơ sở hoàn tất việc kiểm ñiểm giữa kỳ vào năm 2005, APEC ñã ñề ra Lộ trình Busan với những bước ñi và mốc thời gian chủ yếu ñể ñạt ñược mục tiêu Bogor.

Page 79: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Multifunctionality Thuyết ða chức năng (của nông nghiệp): Là quan ñiểm cho rằng, bên cạnh việc sản xuất lương thực thực phẩm, nông nghiệp còn có các chức năng khác cần ñược tính tới trong ñàm phán thương mại ña phương (tương tự các vấn ñề phi thương mại). Hiệp ñịnh Nông nghiệp của Vòng ñàm phán Uruguay của WTO ñã ñề cập ñến các vấn ñề phi thương mại (NTC) như: an ninh lương thực, bảo vệ môi trường, phát triển nông thôn, việc làm, xóa ñói giảm nghèo. Multilateralism Chủ nghĩa ña phương: Theo ñịnh nghĩa của nhà nghiên cứu Mỹ John Ruggie, chủ nghĩa ña phương là khái niệm ñề cập tới việc ba hay nhiều nước cùng tham gia giải quyết một vấn ñề ñặc biệt trên cơ sở những nguyên tắc hành ñộng chung. Có ba nguyên tắc chung ñược ñề cập trong khái niệm về chủ nghĩa ña phương là: không phân biệt ñối xử, không thể rút bỏ cam kết ñã ñưa ra, và có ñi có lại (nhân nhượng lẫn nhau). Các nguyên tắc này ñược thể hiện trong Hiệp ñịnh Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) hay trong Chế ñộ ñãi ngộ tối huệ quốc (MFN). Murayama Fund Quỹ Murayama: Tại Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC (AELM) tại Osaka (Nhật Bản, 1995), Thủ tướng Nhật Bản Murayama ñã ñề xuất ñóng góp 10 tỉ yên cho Quỹ trung tâm APEC (APEC Central Fund) ñể hỗ trợ cho các dự án về tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại và ñầu tư (TILF). Từ ñó, hàng năm Nhật Bản tiếp tục ñóng góp tài chính cho APEC và khoản tiền này ñược ñưa vào một ngân sách dành riêng hỗ trợ cho hoạt ñộng tự do hóa, thuận lợi hoá thương mại và ñầu tư gọi là “Tài khoản ñặc biệt TILF”.

Page 80: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

NAFTA (North American Free Trade Agreement) Hiệp ñịnh thương mại tự do Bắc Mỹ: Do Mỹ, Canada và Mexico ký kết ngày 1/1/1994, theo ñó 3 nước thoả thuận dỡ bỏ hầu hết các hàng rào thương mại và ñầu tư ñối với nhau trong vòng 15 năm. NAFTA quy ñịnh 3 nước cắt giảm hàng rào quan thuế ñối với hàng hoá và dịch vụ theo từng giai ñoạn. Khi NAFTA có hiệu lực, Mỹ giảm 84% mức thuế ñối với hàng hoá nhập khẩu từ Canada và Canada giảm 79% thuế ñối với hàng hoá nhập khẩu từ Mỹ. ðến năm thứ 5, Mỹ và Canada giảm thêm 8% ñối với hàng hoá của Mexico, Mexico giảm thêm 18% ñối với hàng nhập của Mỹ và 19% ñối với hàng nhập của Canada. ðến năm thứ 10, Mỹ giảm thêm 7%, Canada giảm thêm 12% và Mexico giảm thêm 38%. ðến năm thứ 15, cả 3 nước giảm nốt 15 thuế còn lại. NAMA Non-Agriculturure Market Access Tiếp cận thị trường cho các sản phẩm phi nông nghiệp. NAMA bao gồm tất cả các sản phẩm nằm ngoài Hiệp ñịnh Nông nghệp. Nói cách khác, NAMA bao gồm tất cả các sản phẩm chế tạo, nhiên liệu, khoáng sản, lâm sản và ngư sản. ðôi khi các sản phẩm NAMA ñược gọi là các mặt hàng công nghiệp hoăc chế tạo. Các sản phẩm NAMA chiếm ñến gần 90% lượng hàng xuất khẩu trên thế giới. NBIP (Non-Binding Investment Principle) Bộ nguyên tắc không ràng buộc về ñầu tư: Tại Bogor (Indonesia, 1994), các Bộ trưởng APEC ñã thông qua Bộ nguyên tắc không ràng buộc về ñầu tư (NBIP) bao gồm 12 nguyên tắc: minh bạch hóa, không phân biệt ñối xử, ñãi ngộ quốc gia, khuyến khích ñầu tư, các yêu cầu về hoạt ñộng của doanh nghiệp, trưng thu bồi thường, chuyển tiền, giải quyết tranh chấp, nhập cảnh và tạm trú, tránh ñánh thuế hai lần, thái ñộ của các nhà ñầu tư, loại bỏ trở ngại ñối với việc xuất khẩu vốn. Vấn ñề này hiện do Nhóm chuyên gia về ñầu tư (IEG) phụ trách. Nhiều ý kiến trong APEC cho rằng, cần cập nhật và ñẩy mạnh việc thực hiện NBIP ñể tăng cường ñầu tư trong khu vực.

N

Page 81: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

NBPs (Non-Binding Principles on Government Procurement) Các nguyên tắc không ràng buộc về Mua sắm của Chính phủ: ðược Nhóm chuyên gia về Mua sắm của chính phủ (GPEG) xây dựng tháng 8/1999. Các nguyên tắc này bao gồm: minh bạch hoá, bảo ñảm giá trị của khoản tiền mua sắm, cạnh tranh công khai và hiệu quả, mua sắm công bằng, mua sắm có trách nhiệm, không phân biệt ñối xử. Hiện nay, GPEG vẫn tiếp tục thúc ñẩy việc thực hiện các nguyên tắc này ở các nền kinh tế thành viên. NCCT (Non-Cooperation Countries and Territories) Các quốc gia và lãnh thổ bất hợp tác: Năm 1989, “Nhóm ñặc trách các hoạt ñộng tài chính về chống rửa tiền” (FATF) ñược thành lập nhằm thúc ñẩy và xây dựng các chính sách quốc gia và quốc tế về chống rửa tiền và cung cấp tài chính cho chủ nghĩa khủng bố. Theo FATF, NCCT là những quốc gia và vùng lãnh thổ chưa thông qua và thực hiện các biện pháp về ngăn chặn, truy tìm và trừng phạt hành vi rửa tiền theo các tiêu chuẩn quốc tế. ðến tháng 10/2005, chỉ còn 3 nước và vùng lãnh thổ nằm trong danh sách này là: Myanmar, Nauru và Nigeria. NFMD (Non-Ferrous Metal Dialogue) ðối thoại về kim loại màu : Là sáng kiến của Nga ñược thông qua năm 2003. ðây là diễn ñàn thứ 3 về ñối thoại giữa chính phủ và doanh nhân của APEC (hai diễn ñàn khác là «ðối thoại về ô tô» và «ðối thoại về hóa chất»). Mục tiêu của NFMD là tăng cường hợp tác và phối hợp hoạt ñộng giữa khu vực chính phủ và khu vực tư nhân về các vấn ñề: cải thiện các chính sách ñiều tiết thương mại, thuận lợi hóa thương mại, tăng cường sức cạnh tranh và duy trì sự phát triển bền vững của ngành kim loại màu trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Diễn ñàn tập trung thảo luận và xác ñịnh những ưu tiên cần thiết, tăng cường trao ñổi thông tin, chia sẻ kinh nghiệm trong các lĩnh vực này.

Page 82: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

NTC Group (Non-Trade Concerns Group) Nhóm về các vấn ñề phi thương mại trong ñàm phán về nông nghiệp: Là nhóm nước thúc ñẩy các vấn ñề phi thương mại trong ñàm phán về nông nghiệp của WTO, ñứng ñầu là EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thuỵ Sĩ, Na Uy… là những nước nhập khẩu lương thực. Các nước này chú trọng những vấn ñề phi thương mại như bảo vệ môi trường, ñời sống gia súc, bảo tồn cộng ñồng nông thôn và quang cảnh nông nghiệp, an ninh lương thực, chỉ dẫn ñịa lý, dán nhãn những sản phẩm biến ñổi gen… Nhóm này nhấn mạnh cần cải cách nông nghiệp từng bước có chú ý tới hoàn cảnh ñặc thù của từng nước và sự ñóng góp của ngành nông nghiệp ñối với xã hội, thực chất là muốn duy trì mức ñộ bảo hộ và trợ cấp ñối với khu vực nông nghiệp của họ. NTMs (Non-Tariff Measures) Các biện pháp phi thuế quan: ðến nay chưa có một ñịnh nghĩa chính thức nào về các biện pháp phi thuế quan nhưng nhìn chung, thuật ngữ này dùng ñể chỉ bất kỳ biện pháp nào không dựa trên cơ sở thuế quan, ñược áp dụng nhằm mục ñích bảo hộ ngành công nghiệp trong nước. Nhiều biện pháp phi thuế quan là xuất phát từ mục ñích chính ñáng, thí dụ bảo vệ sức khoẻ con người, và ñược áp dụng phù hợp với quy ñịnh của WTO. Các hiệp ñịnh như Hiệp ñịnh về Vệ sinh dịch tễ (SPS) và Hiệp ñịnh về Các hàng rào kỹ thuật ñối với thương mại (TBT) nhằm cho phép các chính phủ áp dụng các biện pháp bảo vệ lợi ích hợp pháp, ñồng thời giảm tối ña những tác ñộng cản trở thương mại và tránh áp dụng các biện phápñược coi là “bảo hộ trá hình”. Các biện pháp phi thuế quan là một trong số 15 lĩnh vực chuyên ngành ñược xác ñịnh cần thực hiện trong Chương trình Hành ñộng Osaka (OAA). Theo ñó, các nền kinh tế thành viên APEC phấn ñấu cắt giảm hàng rào phi thuế quan ñể tạo thuận lợi thúc ñẩy phát triển thương mại trong khu vực. Hiện nay, Nhóm công tác về Xúc tiến thương mại (TPWG) phụ trách công tác này.

Page 83: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

OAA (Osaka Action Agenda) Chương trình Hành ñộng Osaka (OAA): Năm 1995, tại Hội nghị AELM ở Osaka, Nhật Bản, các Nhà lãnh ñạo APEC ñã thông qua Chương trình Hành ñộng Osaka về hợp tác APEC, trong ñó thiết lập 3 trụ cột hoạt ñộng của APEC là: tự do hóa thương mại và ñầu tư, thuận lợi hóa kinh doanh, và hợp tác kinh tế và kỹ thuật. Observers Quan sát viên: APEC có 3 quan sát viên chính thức là: Ban Thư ký Hiệp hội các nước ðông Nam Á (ASEAN), Hội ñồng Hợp tác Kinh tế Thái Bình Dương (PECC) và Diễn ñàn các ñảo Thái Bình Dương (PIF). Các quan sát viên này ñược tham gia vào các hội nghị của chính thức của APEC (trừ AELM) và ñược tiếp cận ñầy ñủ các tài liệu và thông tin liên quan của các hội nghị này. Các quan sát viên là ñối tác của APEC, ñồng thời ñóng góp những ý kiến chuyên môn và ñánh giá về các hoạt ñộng của APEC nhằm giúp APEC thực hiện ñược các sáng kiến và mục tiêu ñã ñặt ra. Ocean-related Ministerial Meeting Hội nghị Bộ trưởng (APEC) về ðại dương: Hội nghị ñầu tiên diễn ra vào tháng 4/2001 ở Seoul, Hàn Quốc (theo ñề xuất ở Hội nghị Thượng Hải năm 2001). Hội nghị ñã thảo luận các hoạt ñộng của APEC trong việc duy trì nguồn tài nguyên ở duyên hải và ñại dương, ñồng thời ra “Tuyên bố Seoul về ðại dương” bao gồm các vấn ñề về xây dựng tiêu chuẩn trong nước và thúc ñẩy hợp tác khu vực trong nhiều lĩnh vực. Hội nghị lần thứ Hai diễn ra vào tháng 9/2005 ở Bali, Indonesia với nội dung thúc ñẩy hợp tác APEC nhằm bảo ñảm sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế với quản lý và bảo tồn nguồn tài nguyên và môi trường biển. ODA (Official Development Assistance) Hỗ trợ phát triển chính thức: Là hình thức cho vay với lãi suất ưu ñãi, viện trợ không hoàn lại, hoặc trợ giúp kỹ thuật và các dạng hợp tác khác của các nước phát triển và các tổ chức tài trợ quốc tế dành cho các nước ñang phát triển. Mục ñích của ODA là thúc ñẩy phát triển bền vững ở các nước nghèo, ñặc biệt thông qua các chương trình dân số, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

O

Page 84: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

OECD (Organization for Economic Cooperation and Development) Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển: Tiền thân của OECD là Tổ chức hợp tác kinh tế châu Âu (OEEC) ñược thành lập năm 1947 theo Kế hoạch phục hưng châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ Hai (Kế hoạch Marshall) của Mỹ và Canada. OECD ñược thành lập năm 1961 nhằm hỗ trợ các chính phủ ñạt ñược tăng trưởng kinh tế bền vững, tạo việc làm, nâng cao chất lượng sống cho các nước thành viên, duy trì sự ổn ñịnh về tài chính và ñóng góp vào phát triển nền kinh tế thế giới. Hiện nay, OECD không chỉ hỗ trợ cho 30 thành viên của mình mà còn cung cấp những trợ giúp kỹ thuật và chuyên gia cho hơn 70 nền kinh tế thị trường ñang phát triển trên thế giới. Trụ sở của Ban Thư ký OECD ñóng ở Paris, Pháp. OMISAR (Ocean Models and Information System for the APEC region) Hệ thống mô hình và thông tin ñại dương cho khu vực APEC: Là sáng kiến của nền kinh tế thành viên ðài Bắc thuộc Trung Quốc nhằm khuyến khích trao ñổi dữ liệu về ñại dương giữa các thành viên APEC. Dự án này hiện ñược ðài Bắc thuộc Trung Quốc phụ trách và ñược sự hỗ trợ của Nhóm Công tác về bảo tồn tài nguyên biển (MRCWG). OPEC (Organization of Petroleum Exporting Countries) Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ: Bao gồm 11 thành viên là những nước mà nền kinh tế dựa chủ yếu vào khai thác và xuất khẩu dầu mỏ. Nhiệm vụ hàng ñầu của OPEC là duy trì sự bình ổn của giá dầu trên thế giới, bảo ñảm quyền lợi cho cả người sản xuất và người tiêu thụ. Open Regionalism

Chủ nghĩa khu vực mở: Là một chủ thuyết của APEC ñược khẳng ñịnh ngay trong tuyên bố thành lập năm 1989. ðặc ñiểm của chủ nghĩa khu vực mở ñược thể hiện trong báo cáo của “Nhóm các danh nhân” (EPG) năm 1994 là: 1) Thực hiện tự do hóa ñơn phương với mức cao nhất có thể; 2) Cắt giảm hàng rào thương mại ñối với cả các

Page 85: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

nước không phải là thành viên APEC; 3) Mở rộng lợi ích của tự do hóa cho các nước không phải thành viên nhưng chấp nhận những nghĩa vụ tương tự như nghĩa vụ của thành viên APEC; 4) Các thành viên APEC có thể cho các nước không phải là thành viên hưởng thành quả tự do hóa của họ vô ñiều kiện hoặc có ñiều kiện thông qua ñàm phán. Open Skies Agreements Các hiệp ñịnh “Bầu trời rộng mở”: Mục tiêu của các hiệp ñịnh này là tự do hóa trong lĩnh vực dịch vụ hàng không dân dụng, nghĩa là thiết lập một thị trường tự do cho các dịch vụ hàng không dân dụng, cung cấp những lợi ích bền vững cho hành khách, người chuyên chở, cộng ñồng và nền kinh tế của các thành viên. Các hiệp ñịnh này tồn tại cả dưới dạng song phương và ña phương. Mỹ ñã ñàm phán 72 hiệp ñịnh song phương với các ñối tác. Tháng 11/2000, bốn nước Mỹ, Singapore, Brunei và Chile ñã ký kết Hiệp ñịnh ña phương về tự do hóa vận tải hàng không.

Page 86: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

PAFTAD (Pacific Trade and Development Conference) Hội nghị về thương mại và phát triển Thái Bình Dương: Là hội nghị khoa học không chính thức của khu vực tư nhân, ñược tổ chức lần ñầu tiên ở Nhật Bản năm 1968. PAFTAD thúc ñẩy nghiên cứu học thuật và thảo luận các chính sách về kinh tế trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. PAFTAD có ảnh hưởng lớn trong khu vực. ðại biểu của PAFTAD là các nhà kinh tế có uy tín lớn tại các nước và khu vực. Các nghiên cứu và nhận ñịnh của PAFTAD ñã ñược các chính phủ ñánh giá cao và từng ñược xây dựng thành chương trình hoạt ñộng trong các tổ chức khu vực khác như APEC và PECC. Nhiều ñại biểu của PAFTAD cũng ñồng thời là ñại biểu của các tổ chức khu vực khác. Paperless Trading Thương mại không sử dụng giấy tờ: Xây dựng một môi trường thương mại không sử dụng giấy tờ là một trong những ưu tiên chính của APEC nhằm ñẩy mạnh thuận lợi hóa thương mại. Vấn ñề này ñược khởi xướng tại Hội nghị Bộ trưởng APEC (AMM) lần thứ 10 ở Kuala Lumpur, 1998 với việc các Bộ trưởng thông qua “Hướng dẫn hành ñộng về Thương mại ñiện tử” và nhất trí rằng, “các nền kinh tế nên nỗ lực giảm hoặc loại bỏ các yêu cầu về tài liệu bằng giấy tờ trong lĩnh vực hải quan và quản lý thương mại xuyên biên giới cũng như các tài liệu, thư tín trong vận tải biển, hàng không và ñất liền”. Các Bộ trưởng ñặt ra thời hạn tiến hành là năm 2005 ñối với các nền kinh tế phát triển và năm 2010 ñối với các nền kinh tế ñang phát triển. Từ hội nghị AMM 13 ở Thượng Hải, 2001, một số thành viên ñã ñệ trình bản Chương trình hành ñộng (IAP) về Thương mại không sử dụng giấy tờ. ðến nay ñã có 16 nền kinh tế ñưa ra IAP về Thương mại không sử dụng giấy tờ. Tại hội nghị AMM 16 ở Santiago (Chile, 2004), các Bộ trưởng ñã thông qua “Các chiến lược hành ñộng hướng tới một môi trường thương mại không sử dụng giấy tờ xuyên biên giới” nhằm mục tiêu cuối cùng là thiết lập một môi trường thương mại không sử dụng giấy tờ toàn diện trong khu vực APEC vào năm 2020.

P

Page 87: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Paris Club Câu lạc bộ Paris: Là một nhóm không chính thức của các nước cho vay nợ (chủ yếu các nước phát triển). Nhóm nước này thường tổ chức họp 10-11 lần trong một năm tại Paris, Pháp. Vai trò của nhóm là xem xét tình hình nợ nần của các nước ñang phát triển và chậm phát triển (LDC), trên cơ sở ñó giúp các nước vay nợ quá nhiều giải quyết các khó khăn trong việc chi trả thông qua các biện pháp như: hoãn thời hạn chi trả, giảm nợ, xoá nợ... và các hình thức khác. Paris Convention Công ước Paris: Tên ñầy ñủ của công ước này là “Công ước Paris về Bảo hộ sở hữu công nghiệp”. Công ước Paris ñược ký kết ở Paris, Pháp ngày 20/3/1883 với sự tham gia của 11 nước: Bỉ, Brazil, Pháp, Guatemala, Ý, Hà Lan, Bồ ðào Nha, Salvador, Serbia, Tây Ban Nha và Thụy Sỹ. ðây là một trong những công ước ñầu tiên và quan trọng về sở hữu trí tuệ. Các thành viên của Công ước này có thể tiếp cận ñược các sản phẩm trí tuệ, ñặc biệt các bằng sáng chế, phát minh của các thành viên khác. Hiện nay, Công ước này có 169 thành viên. PASC (Pacific Area Standard Congress) Hội nghị về tiêu chuẩn khu vực Thái Bình Dương: Là một tổ chức ñộc lập và tự nguyện của các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia ở vành ñai Thái Bình Dương. Hội nghị ñầu tiên của PASC ñược tổ chức năm 1973 ở Honolulu, Hawaii. Mục ñích của PASC là: thúc ñẩy các chương trình tiêu chuẩn hoá quốc tế của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) và Ủy ban kỹ thuật ñiện tử quốc tế (IEC); thúc ñẩy các tổ chức tiêu chuẩn trong khu vực tham gia một cách hiệu quả vào các chương trình này; cải thiện chất lượng và năng lực về tiêu chuẩn hoá của các nền kinh tế trong khu vực; ủng hộ tự do thương mại; tăng cường các mối liên hệ và tương tác giữa các tổ chức tiêu chuẩn; thúc ñẩy phát triển kinh tế và nâng cao tính hiệu quả của nền kinh tế thông qua việc thúc ñẩy tiêu chuẩn hoá.

Page 88: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

PATA Pacific Asia Travel Association

Hiệp hội Du lịch châu Á – Thái Bình Dương: ðược thành lập năm 1951, là một hiệp hội của các văn phòng du lịch, hãng hàng không, khách sạn, nhà ñiều hành các chuyến du lịch, văn phòng môi giới du lịch và các tổ chức khác hoạt ñộng trong lĩnh vực du lịch nhằm phát triển du lịch trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Hiệp hội ñã thông qua Hiến chương nhằm thúc ñẩy phát triển bền vững, với nội dung: “khuyến khích và hỗ trợ các ngành công nghiệp du lịch trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương trên cơ sở tôn trọng và thực hiện các quy tắc bảo vệ môi trường, nhằm bảo tồn và phục hồi các nguồn lực tự nhiên, xã hội và văn hóa ñộc ñáo của khu vực. APEC và PATA ñã cùng thông qua Bộ luật về Du lịch bền vững tại hội nghị của Nhóm Công tác về Du lịch APEC (TWG) và hội nghị lần thứ 15 của PATA, cùng diễn ra ở Malaysia (4/2001). Sự kiện này phản ánh cam kết mạnh mẽ của hai bên về tăng trưởng du lịch bền vững trong khu vực. Pathfinder Approach Cách tiếp cận theo phương thức thí ñiểm (nguyên văn: phương thức “người tìm ñường”): ðược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua tháng 10/2001, theo ñó một nhóm thành viên, tùy theo khả năng, sẽ tiến hành trước những dự án thí ñiểm nhất ñịnh (các dự án này ñược gọi là “sáng kiến người tìm ñường”). Những kinh nghiệm ñúc kết từ các dự án thí ñiểm sẽ ñược phổ biến cho các thành viên tiến hành sau. Các thành viên khác ñược khuyến khích tham gia các dự án thí ñiểm. Phương thức thí ñiểm (“người tìm ñường”) ñược phát triển phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của APEC (ñồng thuận và tự nguyện). Xây dựng năng lực là lĩnh vực thu hút nhiều dự án thí ñiểm. Pathfinder Economy Nền kinh tế thực hiện phương thức thí ñiểm (“Sáng kiến người tìm ñường”): Là một nền kinh tế thành viên APEC tự nguyện tiến hành trước những sáng kiến thí ñiểm nhất ñịnh tùy theo khả năng của mình, sau ñó chia sẻ những kinh nghiệm ñúc rút ñược cho các thành viên tiến hành sau cũng như hỗ trợ họ xây dựng năng lực, tạo ñiều kiện cho các thành viên ñó có khả năng thực hiện những dự án như vậy. Pathfinder Initiative Sáng kiến thí ñiểm (“Người tìm ñường”): Xem Pathfinder Approach

Page 89: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

PBEC (Pacific Basin Economic Council) Hội ñồng Hợp tác kinh tế khu vực lòng chảo Thái Bình Dương: Thành lập năm 1967, là một hiệp hội doanh nhân ñộc lập lâu ñời nhất ở khu vực châu Á-Thái Bình Dương. Thành viên của PBEC là các nhà lãnh ñạo doanh nghiệp của các nền kinh tế tiếp giáp và ở trên vành ñai Thái Bình Dương. Mục tiêu của PBEC là thúc ñẩy tự do hoá thương mại và ñầu tư, thúc ñẩy sự hình thành cộng ñồng chung Châu Á – Thái Bình Dương. PBEC ñã góp phần thúc ñẩy sự ra ñời của APEC năm 1989. Hiện nay, chương trình hoạt ñộng của PBEC cũng tập trung vào các vấn ñề mới nảy sinh như an ninh, bảo vệ môi trường, bệnh dịch, chống tham nhũng, xử lý tác ñộng của toàn cầu hóa... PBEC mở cửa cho sự tham gia của các tổ chức ña phương như Ngân hàng châu Á (ADB), APEC, ASEAN, Ngân hàng thế giới, OECD, Liên ñoàn tài chính quốc tế. PBF (Pacific Business Forum) Diễn ñàn doanh nhân Thái Bình Dương: ðược các Nhà lãnh ñạo APEC thành lập tại Seattle (Mỹ, 11/1993) nhằm thúc ñẩy thương mại, ñầu tư và phát triển mạng lưới doanh nhân trong khu vực. Diễn ñàn bao gồm các doanh nhân ñến từ các nền kinh tế thành viên (mỗi nền kinh tế có 2 doanh nhân tham gia), có nhiệm vụ ñệ trình báo cáo lên các Nhà lãnh ñạo APEC về các vấn ñề tự do hoá và hợp tác trong lĩnh vực thương mại và ñầu tư. Năm 1995, Hội ñồng tư vấn doanh nhân APEC (ABAC) ñược thành lập thay thế cho PBF. PDB (Project Database) Cơ sở dữ liệu dự án APEC: là một công cụ hữu hiệu ñể cập nhật thông tin về các dự án của APEC. Có thể tra cứu về các dự án thông qua một cơ sở dữ liệu toàn diện và xây dựng các báo cáo về các dự án. Cơ sở dữ liệu này lưu trữ các thông tin về thời gian thực hiện dự án, loại dự án, nền kinh tế ñề xuất hay các thông số tra cứu khác ñể tìm hiểu sâu hơn về về các dự án liên quan. PDB cũng ñược sử dụng trong nội bộ APEC ñể ñánh giá tính hiệu quả của các dự án và hỗ trợ hoạt ñộng của BMC và SCE. PDB ñược ESC phát triển thay thế cho Ngân hàng thông tin về ECOTECH (ECH) ñã ngừng hoạt ñộng năm 2003, nhằm tạo ra một trang mạng thân thiện hơn với người sử dụng, có khả

Page 90: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

năng tra cứu tốt hơn và cung cấp những thông tin thích hợp hơn. Từ giữa năm 2006, PDB sẽ ñược bố trí trên Hệ thống quản lý thông tin của APEC (AIMP). Peace Clause ðiều khoản hoà bình: Là ñiều khoản 13 của Hiệp ñịnh nông nghiệp của WTO, còn gọi là ñiều khoản “Tiết chế cần thiết” (Due Restraint). ðiều khoản hoà bình có tác dụng bảo vệ các nước sử dụng trợ cấp nông nghiệp theo Hiệp ñịnh này tránh khỏi những hành ñộng trừng phạt theo các hiệp ñịnh khác của WTO. Nếu không có ñiều khoản này, các nước có quyền tiến hành những hoạt ñộng chống lại trợ cấp nông nghiệp của các nước khác theo “Hiệp ñịnh về trợ cấp và các biện pháp ñánh thuế ñối giá”. ðiều khoản này hết hạn vào cuối năm 2003. PECC (Pacific Economic Cooperation Council) Hội ñồng Hợp tác Kinh tế Thái Bình Dương: Thành lập năm 1980, hiện có 25 uỷ ban quốc gia thành viên với sự tham gia của bộ ba gồm quan chức chính phủ, ñại diện giới doanh nghiệp và ñại diện giới học giả. Mục tiêu của PECC là thiết lập một diễn ñàn khu vực về hợp tác và phối hợp chính sách nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. PECC hợp tác và hỗ trợ tiến trình APEC thông qua việc cung cấp cho APEC các thông tin và phân tích về tình hình và các vấn ñề kinh tế và xã hội trong khu vực. PECC là quan sát viên chính thức phi chính phủ duy nhất của APEC. Hai quan sát viên khác là: Hiệp hội các nước ðông Nam Á (ASEAN) và Diễn ñàn các ñảo Thái Bình Dương (PIF). Peer Review Xem APEC peer review PIF (Pacific Islands Forum) Diễn ñàn các ñảo Thái Bình Dương: trước năm 2000 có tên gọi là “Diễn ñàn Nam Thái Bình Dương” (SPF- South Pacific Forum). PIF là diễn ñàn của những người ñứng ñầu chính phủ của các quốc ñảo ñộc lập và tự trị ở Thái Bình Dương. Hiện PIF có 16 thành viên. Từ 1971 ñến nay, PIF là diễn ñàn ñể các nước thành viên bày tỏ quan ñiểm chính trị chung của mình và tiến hành hợp tác trong các lĩnh vực chính trị và kinh tế. Ban Thư ký PIF có trụ sở tại Suva, Fiji. Diễn ñàn họp hàng năm ở cấp người ñứng ñầu chính phủ, tiếp theo là các cuộc

Page 91: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

ñối thoại ở cấp Bộ trưởng với 12 bạn ñối thoại của Diễn ñàn là: Canada, Trung Quốc, Liên minh châu Âu, Pháp, Ấn ðộ, Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Philipin, Anh và Mỹ. PIF là một trong 3 quan sát viên chính thức của APEC. Hai quan sát viên khác là Hiệp hội các nước ðông Nam Á (ASEAN) và Hội ñồng Hợp tác Kinh tế Thái Bình Dương (PECC). Pillar Trụ cột: Là thuật ngữ sử dụng trong APEC với ý nghĩa là lĩnh vực hợp tác chủ chốt của APEC. APEC có 3 trụ cột hợp tác là: Tự do hóa thương mại và ñầu tư, Thuận lợi hóa kinh doanh và Hợp tác kinh tế - kỹ thuật. Ba trụ cột này ñược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua năm 1995 tại Hội nghị Osaka và là một bộ phận của Chương trình Hành ñộng Osaka (OAA). Piracy Vi phạm bản quyền: Là hành vi xuất bản tác phẩm hoặc sao chép băng, ñĩa ghi hình hoặc ghi âm mà không xin phép, không trả tiền bản quyền hoặc không ñược sự uỷ quyền của tác giả hoặc cơ quan, tổ chức nắm giữ bản quyền ñó. PLGSME (Ad hoc Policy Level Group on Small and Medium Enterprises) Nhóm ñặc trách ñề xuất chính sách về doanh nghiệp vừa và nhỏ: Là tiền thân của Nhóm công tác về doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEWG), ñược thành lập tháng 2 năm 1995. Mục ñích của nhóm là: tăng cường năng lực cạnh tranh và tạo ra một môi trường thương mại và ñầu tư mở cửa hơn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Năm 2000, nhóm ñược ñổi tên thành SMEWG và trở thành nhóm hoạt ñộng thường xuyên như hiện nay. Program 21 Chương trình 21: Là tên gọi chung 21 tiểu chương trình về phát triển nguồn nhân lực nằm trong Chương trình hành ñộng của Nhóm công tác về Phát triển nguồn nhân lực (HRDWG).

Page 92: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

PSM (Professional Staff Member) Nhân viên chuyên nghiệp (của APEC): Là danh từ dùng ñể gọi chung các giám ñốc chương trình (program director) thuộc Ban Thư ký APEC. Các nhân viên này thường mang hàm ngoại giao và ñược các nền kinh tế thành viên APEC cử ñến làm việc tại Ban Thư ký. Các giám ñốc chương trình có nhiệm vụ phụ trách những lĩnh vực và dự án hợp tác nhất ñịnh của APEC; theo dõi hoạt ñộng của các nhóm công tác, diễn ñàn, hội nghị có liên quan ñể bảo ñảm các diễn ñàn này thực hiện ñúng các quy ñịnh của APEC cũng như triển khai có hiệu quả các chỉ thị và tuyên bố chính sách của các Nhà lãnh ñạo và các Bộ trưởng. Ngoài ra, Ban Thư ký còn có một số giám ñốc phụ trách những mặt nghiệp vụ như tài chính, thông tin tuyên truyền, công nghệ thông tin, hành chính-quản trị, trợ lý ñặc biệt của Giám ñốc ñiều hành và Phó Giám ñốc ñiều hành Ban Thư ký. PTA (Preferential Trading Arrangement) Hiệp ñịnh Thương mại ưu ñãi: Là các thoả thuận thương mại, theo ñó một nhóm các quốc gia ñược phép thực hiện việc ưu ñãi thuế quan (cắt giảm hoặc xoá bỏ thuế quan) ñối với hàng nhập khẩu từ các nước thành viên tham gia Hiệp ñịnh. Các hình thức của Hiệp ñịnh Thương mại ưu ñãi (PTA) là: các Hiệp ñịnh thương mại tự do (FTA), các liên minh hải quan và thị trường chung.

Page 93: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

QAF (Quality Assessment Framework) Khuôn khổ ñánh giá chất lượng: Là quy trình ñánh giá chất lượng của các ñề xuất dự án xin cấp kinh phí từ Tài khoản hoạt ñộng (OA) và Quỹ Hỗ trợ APEC (ASF). Mục ñích của QAF là bảo ñảm nâng cao chất lượng của các ñề xuất dự án, qua ñó gián tiếp cải thiện chất lượng các dự án của APEC. QAF là một bản danh kiểm ñơn giản, trong ñó xác lập các tiêu chí, tiêu chuẩn (mà các dự án thành công trước ñó thường có), và ñánh giá (chấm ñiểm) về chất lượng các ñề xuất dự án dựa vào các tiêu chí này (thang ñiểm mỗi tiêu chí là từ 0-3, thể hiện các mức ñộ “kém”, “ñạt yêu cầu” và “tốt”).

Q

Page 94: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Radioactive Sources Initiative Sáng kiến về Các nguồn phóng xạ: Chất phóng xạ hiện ñược sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thương mại, y tế và các ngành công nghiệp khác. Tuy nhiên, việc sử dụng và buôn bán chất phóng xạ không an toàn và không ñược kiểm soát sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho sức khoẻ con người hoặc có thể ñược sử dụng vào những mục ñích xấu. Sáng kiến này kêu gọi các nền kinh tế APEC tiến hành những biện pháp ngăn ngừa tai nạn, triệt phá những ñường dây buôn bán và ngăn ngừa việc sử dụng chất phóng xạ vào mục ñích xấu. Theo ñó, ñến cuối năm 2006, APEC phấn ñấu thực hiện “Hướng dẫn của Tổ chức năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA) về xuất nhập khẩu chất phóng xạ”, “Bộ luật ứng xử về an ninh và an toàn các chất phóng xạ” và các chương trình xây dựng năng lực, hài hoà tiêu chuẩn về chất phóng xạ... RDEAB (APEC Sub-group on Research, Development and Extension of Agricultural Biodiversity) Tiểu nhóm về Nghiên cứu, Phát triển và Mở rộng Công nghệ Sinh học APEC: ðược thành lập tháng 10/ 1996, phụ trách một trong 7 lĩnh vực ưu tiên của “Nhóm công tác về hợp tác kỹ thuật nông nghiệp” (ATCWG). ðây là một diễn ñàn hợp tác, ñiều phối, nhận ñịnh và giải quyết những vấn ñề chung của các thành viên về công nghệ sinh học; ñồng thời phát triển một chương trình hành ñộng cụ thể cho mỗi lĩnh vực liên quan. REACH(Registration, Evaluation and Authorization of Chemicals) Hệ thống ðăng ký, ðánh giá và Cấp phép Hóa chất: Là một hệ thống quy ñịnh pháp lý của Liên minh châu Âu về hoá chất. Hiện nay, Diễn ñàn “ðối thoại về hoá chất” của APEC ñang thúc ñẩy sự tham gia của APEC vào các hệ thống pháp lý của Liên minh châu Âu về hoá chất, trong ñó ñặc biệt chú trọng ñến Hệ thống quy ñịnh về ðăng ký, ðánh giá và Cấp phép Hoá chất.

R

Page 95: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

REDI Center (Regional Emerging Disease Intervention Center) Trung tâm xử lý các bệnh dịch bùng phát trong khu vực: ðược Mỹ và Singapore ñồng thành lập nhằm ngăn ngừa và ứng phó với các bệnh dịch, cả những bệnh dịch phát sinh do nguyên nhân tự nhiên cũng như do con người gây ra. Sáng kiến này ñã ñược các Nhà lãnh ñạo APEC ñánh giá cao và ñược khẳng ñịnh trong Tuyên bố của các Nhà lãnh ñạo năm 2003. Regionalism Chủ nghĩa khu vực: Là một chủ thuyết và hành ñộng của các chính phủ tiến hành tự do hoá hay thuận lợi hoá thương mại trong một phạm vi khu vực (có ñặc ñiểm gần gũi về ñịa lý) hoặc tiến hành thông qua các khu vực thương mại tự do hay các liên minh hải quan (theo ñịnh nghĩa của WTO). Sự hội nhập kinh tế trong Liên minh châu Âu (EU) và trong Khu vực thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA) là các ñiển hình của chủ nghĩa khu vực. Retreat Phiên họp hẹp: Trong APEC, là thuật ngữ chỉ một phiên họp không chính thức của các Quan chức cao cấp, các Bộ trưởng hay các Nhà lãnh ñạo diễn ra ngay trước thềm các hội nghị SOM, AMM hay AELM. ðây là dịp ñể các Quan chức cao cấp, các Bộ trưởng hay các Nhà lãnh ñạo trao ñổi quan ñiểm một cách tự do, cởi mở và không chính thức về các vấn ñề chủ yếu của APEC. Revised Kyoto Convention Công ước Kyoto sửa ñổi: Công ước Kyoto có tên ñầy ñủ là “Công ước quốc tế về ñơn giản hóa và hài hòa hóa thủ tục hải quan”, ñược ký kết năm 1973 và có hiệu lực vào năm 1974. Tuy nhiên, ngày nay, với sự tăng trưởng nhanh chóng của thương mại quốc tế, sự phát triển thần kỳ của công nghệ thông tin và sự cạnh tranh cao trong kinh doanh quốc tế, các biện pháp và thủ tục hải quan truyền thống trong Công ước 1974 không ñáp ứng ñược ñòi hỏi của tình hình mới. Do ñó, tháng 6/1999, Hội ñồng Tổ chức Hải quan thế giới (WCO) ñã thông qua bản sửa ñổi Công ước Kyoto. ðây là một văn bản hướng dẫn về các thủ

Page 96: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

tục hải quan hiện ñại và hiệu quả của thế kỷ 21. Công ước này có những nghĩa vụ mới ñòi hỏi các thành viên phải tuân theo. APEC là người ñi tiên phong trong việc tuân thủ công ước này. Tháng 10/2001, các Nhà lãnh ñạo ñã thông qua sáng kiến thí ñiểm (sáng kiến “người tìm ñường”) về việc gia nhập Công ước Kyoto sửa ñổi. RFID (Radio Frequency Identification) Nhận dạng bằng tần số radio: Là một phương pháp nhận dạng tự ñộng, dựa vào việc lưu trữ và lấy dữ liệu từ xa thông qua một thiết bị gọi là “Thẻ nhận dạng bằng tần số radio”. Thẻ này có thể gắn trên sản phẩm, ñộng vật hay người. Các thẻ này có các “chíp” bằng silicon và các ăng-ten ñể nhận hoặc trả lời các tín hiệu phát ra bằng sóng radio từ máy thu phát. RIAS (Regional Immigration Alert System) Hệ thống cảnh báo về nhập cư khu vực: Hội thảo về RIAS ñược tổ chức vào tháng 6/2003 ở Santiago, Chile nhằm bàn thảo về việc ngăn chặn các hành vi giả mạo hoặc trộm cắp các giấy thông hành, nhập cư trái phép và các tội phạm liên quan. Vấn ñề này hiện ñược tiếp tục thảo luận trong phạm vi của Nhóm chuyên gia không chính thức về sự lưu chuyển của doanh nhân (IEGBM) của APEC. RMAL (Regional Movement Alert List) Danh sách cảnh báo về sự di chuyển trong khu vực: Là sáng kiến của APEC (do Mỹ và Úc ñề xuất) tại AELM (Chile, 2004) nhằm chống lại các lực lượng khủng bố và bảo ñảm an toàn cho hành khách. RMAL cho phép chia sẻ thông tin về các hộ chiếu bị mất hoặc bị ñánh cắp nhằm giúp các các cơ quan xuất nhập cảnh có thể kiểm tra ngay lập tức sự di chuyển của các hành khách theo danh sách hộ chiếu bị mất hoặc bị ñánh cắp trước hoặc trong chuyến bay. RMAL góp phần tăng cường hiệu quả của “Hệ thống thông tin trước về hành khách” (API). RMAS (Regional Movement Alert System) Hệ thống cảnh báo về sự di chuyển trong khu vực: xem RMAL ROO (Rules of Origin) Quy tắc xuất xứ: Là các tiêu chuẩn ñược sử dụng trong thương mại quốc tế nhằm xác ñịnh một hàng hoá ñược sản xuất ở nơi nào. Các

Page 97: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

quy tắc này là một bộ phận thiết yếu của các luật lệ thương mại do sự tồn tại một loạt chính sách phân biệt ñối xử giữa các nước xuất khẩu hàng hoá như: quy ñịnh về hạn ngạch, thuế ưu ñãi, các hành ñộng chống bán phá giá, các biện pháp ñánh thuế ñối kháng (ñược áp ñặt ñể chống lại việc trợ cấp xuất khẩu)... Các sản phẩm nhập khẩu từ các nước sản xuất khác nhau ñược ñối xử theo các chế ñộ chính sách khác nhau. Quy tắc xuất xứ còn ñược sử dụng ñể lập số liệu thống kê thương mại và dán nhãn “sản xuất/chế tạo tại…” lên sản phẩm. ROSC (Reports on the Observance of Standards and Codes) Báo cáo về tình hình tuân thủ các Tiêu chuẩn và Quy tắc (của IMF và WB): Là báo cáo của các nước, nơi có trụ sở của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Ngân hàng thế giới (WB) về việc tuân thủ 12 lĩnh vực và tiêu chuẩn mà IMF và WB ñặt ra. Trong số các tiêu chuẩn ñó có: kế toán, thanh toán, chống rửa tiền, ngăn ngừa hoạt ñộng tài chính của các lực lượng khủng bố, giám sát ngân hàng, phổ biến thông tin, quản lý doanh nghiệp, kiểm soát bảo hiểm, bảo ñảm minh bạch trong chính sách tài chính và tiền tệ, hệ thống thanh toán... Roundtable Hội nghị bàn tròn: Là thuật ngữ ñể chỉ cuộc họp có nhiều thành viên tham dự (thông thường ngồi xung quanh một bàn hình tròn hay bầu dục hoặc một dãy bàn xếp theo hình tròn hay bầu dục). Tại hội nghị bàn tròn, các thành viên ñều bình ñẳng trong việc bày tỏ quan ñiểm của mình, không có người ñứng ñầu, không thành viên nào có ñặc quyền hơn những thành viên khác và không có phe phái. RSEG (Road Safety Experts’ Group) Nhóm chuyên gia về an toàn ñường bộ: ðược thành lập tại hội nghị Bộ trưởng Giao thông vận tải lần thứ Hai, có mục ñích nghiên cứu, ñánh giá những vấn ñề về an toàn ñường bộ trong khu vực và phát triển một chiến lược toàn diện về an toàn ñường bộ. RTA (Regional Trade Agreement) Hiệp ñịnh thương mại khu vực: Là loại hiệp ñịnh thương mại ưu ñãi hoặc hiệp ñịnh thương mại tự do (FTA), ñược ký kết giữa các nước trong cùng một khu vực (thường có ñiều kiện vị trí ñịa lý gần nhau). Bước phát triển cao nhất của RTA là khu vực thương mại tự do.

Page 98: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Safeguard measures Các biện pháp bảo vệ: Là các “hành ñộng khẩn cấp” mà nước nhập khẩu tiến hành chống lại các sản phẩm nhập khẩu nhất ñịnh, khi việc nhập khẩu này (thường là với khối lượng lớn) gây tổn thương nghiêm trọng ñến ngành công nghiệp nội ñịa của nước nhập khẩu nhằm mục ñích bảo vệ ngành công nghiệp này. Các biện pháp bảo vệ ñược ghi trong ñiều XIX của Hiệp ñịnh GATT 1994 (như tạm thời cấm nhập khẩu, hạn chế số lượng, tăng thuế nhập khẩu...) Việc áp dụng các biện pháp bảo vệ chỉ là ñể ngành công nghiệp trong nước có thời gian khắc phục hoặc ngăn chặn sự tổn hại và có sự ñiều chỉnh cho phù hợp. Thời gian áp dụng, theo quy ñịnh của WTO, là không quá 4 năm nếu không ñược gia hạn. S&D hay SDT (Special and Differential Treatment) Chế ñộ ñối xử khác biệt và ñặc biệt: Các hiệp ñịnh của WTO có những ñiều khoản ñặc biệt cho phép các nước ñang phát triển có những quyền ñặc biệt và cho phép các thành viên khác ñối xử với các nước ñang phát triển một cách ưu ñãi hơn. Các ñiều khoản ñặc biệt này gọi là S&D hay SDT, gồm các quy ñịnh sau: 1) Các nước ñang phát triển ñược có thời gian dài hơn ñể thực hiện các hiệp ñịnh hoặc cam kết; 2) Các thành viên khác thực hiện các biện pháp ñể tăng cơ hội thương mại cho các nước ñang phát triển; 3) Tất cả thành viên WTO phải bảo vệ lợi ích thương mại của các nước ñang phát triển; 4) Phải giúp các nước ñang phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng ñể có thể thực hiện ñược các nghĩa vụ trong WTO, giải quyết tranh chấp và thực hiện các tiêu chuẩn công nghệ; 5) Các ñiều khoản khác liên quan ñến các nước kém phát triển nhất (LDC). Santiago Initiative for Expanded Trade in APEC Sáng kiến Santiago về Thương mại mở rộng trong APEC: ðược nêu trong Tuyên bố của AELM lần thứ 12 tại Chile (11/2004) nhằm phấn ñấu tiến tới một nền thương mại tự do và mở cửa trong khu vực APEC. Một mục tiêu quan trọng của sáng kiến này là tăng cường xây dựng năng lực ñể các thành viên có thể thực hiện và thu ñược lợi ích từ quá trình tự do hoá, thuận lợi hoá thương mại. Sáng kiến gồm 2 phần quan trọng: a) Tự do hoá thương mại và ñầu tư thông qua việc

S

Page 99: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

thúc ñẩy Vòng ñàm phán Doha của WTO, kiểm ñiểm giữa kỳ việc thực hiện mục tiêu Bogor, thúc ñẩy các hiệp ñịnh thương mại tự do song phương và khu vực (FTAs/RTAs), các hành ñộng chung và ñơn phương về mở cửa thị trường; b) Thuận lợi hoá thương mại thông qua cắt giảm chi phí giao dịch, áp dụng tự ñộng hoá, hài hoà hoá các tiêu chuẩn và loại bỏ các hàng rào không cần thiết ñối với thương mại, thúc ñẩy ñàm phán về thuận lợi hoá thương mại trong WTO, bảo ñảm thương mại an toàn, xây dựng hình mẫu tốt nhất về FTAs/RTAs trong lĩnh vực thuận lợi hoá thương mại. SARS (Severe Acute Respiratory Syndrome) Hội chứng viêm ñường hô hấp cấp: Là bệnh về hô hấp do virus gây ra với các biểu hiện như sốt cao, ñau ñầu và toàn thân, ho khan, khó thở; nếu bệnh nặng có thể gây tỷ lệ tử vong cao. Theo báo chí, SARC phát sinh tại miền Nam Trung Quốc vào tháng 11/2002 và bùng phát thành hiểm hoạ quốc tế vào tháng 3/2003 khi bệnh dịch này lan rộng ở Trung Quốc, Hồng Kông, Singapore, Việt Nam và một số nước khác trên thế giới, gây ảnh hưởng nghiêm trọng ñến sức khoẻ con người và hoạt ñộng kinh tế, thương mại. SARC Action Plan (APEC Action Plan on Severe Acute Respiratory Syndrome) Chương trình hành ñộng về phòng chống SARC: Nhằm giảm tác hại của SARC ñối với các nền kinh tế thành viên và củng cố lòng tin trong công chúng, tháng 6 năm 2003, Hội nghị Bộ trưởng Thương mại ñã ñề ra “Chương trình hành ñộng về phòng chống SARC”. Chương trình này gồm một số hoạt ñộng sau: 1) Ban hành các biện pháp hướng dẫn chung về thủ tục kiểm tra sức khỏe cho khách lữ hành; 2) Thúc ñẩy hợp tác trong việc phòng chống và ñiều trị SARS và các bệnh khác; 3) Trao ñổi thông tin và các phương pháp khắc phục hậu quả của SARS ñối với ngành du lịch. SCCP (Sub-Committee on Costume Procedure) Tiểu ban về Thủ tục Hải quan: Là một tiểu ban trực thuộc Ủy ban Thương mại và ðầu tư (CTI) của APEC. Tên ban ñầu của SCSC là “Nhóm các chuyên gia Hải quan về Thủ tục Hải quan”. Nhóm ñược ñổi tên thành SCCP vào năm 1995. Mục tiêu của nhóm là tạo thuận lợi cho hoạt ñộng thương mại thông qua việc ñơn giản hóa và hài hòa hoá các thủ tục hải quan giữa các nền kinh tế thành viên APEC.

Page 100: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

SCE (Steering Committee on ECOTECH) Ủy ban Chỉ ñạo của SOM về Hợp tác kinh tế - kỹ thuật (của APEC): Tiền thân của SCE là Tiểu ban SOM về Hợp tác kinh tế và kỹ thuật (ESC) ñược thành lập năm 1998. Tháng 9/2005, SOM ñã thành lập SCE thay thế cho ESC nhằm tăng cường ñiều phối các hoạt ñộng hợp tác kinh tế - kỹ thuật (ECOTECH). Chức năng của SCE là hỗ trợ các Quan chức cao cấp APEC trong việc ñiều phối và quản lý chương trình hợp tác ECOTECH cũng như hình thành các sáng kiến cho hoạt ñộng hợp tác của các thành viên. Tại hội nghị SOM I tháng 3/2006 ở Hà Nội, các Quan chức cao cấp ñã thông qua ðiều khoản Thamchiếu của SCE. Chương trình công tác 2006 của SCE cũng ñã ñược ñệ trình lên SOM tháng 3/2006. SCSC (Sub-Committee on Standards and Conformance) Tiểu ban về Tiêu chuẩn và Chứng nhận hợp chuẩn (của APEC): ðược thành lập năm 1994 và là một tiểu ban trực thuộc Ủy ban Thương mại và ðầu tư (CTI) của APEC. Mục ñích của nhóm là tăng cường sự hài hòa của các tiêu chuẩn và chứng nhận hợp chuẩn, qua ñó thúc ñẩy sự hiệu quả của sản xuất và thương mại giữa các nền kinh tế APEC. Securitization Chứng khoán hoá: Là một trong những loại nghiệp vụ khá phổ biến trong hoạt ñộng tài chính-tiền tệ trên thế giới. Chứng khoán hoá ñược thực hiện trên cơ sở chuyển hoá các khoản phải thu, chủ yếu là các khoản nợ vay từ các tổ chức tín dụng, thành các “hàng hoá” có thể mua bán ñược trên thị trường chứng khoán. Nhờ ñó ñã tạo ra ñược những kênh huy ñộng vốn nhanh chóng và hiệu quả, ñặc biệt là các khoản vốn rất lớn trong xã hội (hầu hết là những khoản vốn ñược dành ra ñể ñầu tư vào việc mua bất ñộng sản). Tháng 9/2002, Hội nghị Bộ trưởng Tài chính APEC lần thứ 9 ở Los Cabos, Mexico ñã thông qua “Sáng kiến về phát triển thị trường chứng khoán hoá và bảo lãnh tín dụng” nhằm xác ñịnh các trở ngại ñối với thị trường chứng khoán và tín dụng bảo ñảm ở các nền kinh tế APEC và ñề xuất các biện pháp khắc phục. Sáng kiến này bao gồm việc tổ chức các diễn ñàn ñối thoại chính sách cấp cao và xây dựng các chương trình trao ñổi kinh nghiệm của các chuyên gia về vấn ñề này. Diễn ñàn ñối thoại chính sách ñầu tiên ñược tổ chức ở Seoul, Hàn Quốc, tháng 4/2003, và lần thứ hai ở Hồng Kông, Trung Quốc tháng 3/2004.

Page 101: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

SELI (Strengthening Economic Legal Infrastructure) Tăng cường cơ sở hạ tầng pháp lý kinh tế: Nội dung của SELI bao gồm thúc ñẩy cải cách luật lệ và thể chế, ñặc biệt tăng cường xây dựng năng lực và kỹ năng trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng pháp lý kinh tế và quản lý doanh nghiệp; cải thiện năng lực thể chế và các cơ quan chính phủ trong việc thi hành luật lệ về hiệp hội kinh doanh và luật cạnh tranh. Hiện nay, APEC ñã thành lập “Nhóm ñiều phối về SELI” ñể phụ trách lĩnh vực này. Steering Group on Food Safety Cooperation Nhóm chỉ ñạo về Hợp tác trong lĩnh vực An toàn thực phẩm: ðược thành lập tháng 9 năm 2005 (tại hội thảo về An toàn Thực phẩm ở Gyeongju, Hàn Quốc) nhằm tìm giải pháp tăng cường hợp tác APEC trong lĩnh vực an toàn thực phẩm. Nhóm trực thuộc Tiểu ban Tiêu chuẩn và Hợp chuẩn của APEC (SCSC). Nhóm ñã tổ chức Hội thảo lần thứ nhất về Sáng kiến hợp tác trong lĩnh vực an toàn thực phẩm tại Hà Nội ngày 21/2/2006. Shanghai Accord Thoả thuận Thượng Hải: ðược các Nhà lãnh ñạo APEC nhất trí tại Hội nghị AELM năm 2001 ở Thượng Hải, Trung Quốc như là chiến lược phát triển của APEC trong những năm sau ñó. Nội dung của Thoả thuận này gồm: 1) Mở rộng tầm nhìn của APEC trong tương lai bằng cách xác ñịnh khuôn khổ khái niệm và chính sách ñịnh hướng cho APEC trong thế kỷ mới; 2) Xác ñịnh lộ trình của APEC nhằm ñạt ñược mục tiêu Bogor trên cơ sở tiến hành kiểm ñiểm giữa kỳ (vào năm 2005) về những thành tựu của APEC từ khi thành lập; 3) Củng cố cơ chế hiệu lực của APEC bằng cách cải thiện tiến trình tự nguyện rà soát việc thực hiện các “Kế hoạch hành ñộng của các nền kinh tế thành viên” (IAP); tăng cường các nỗ lực hợp tác kinh tế - kỹ thuật và xây dựng năng lực. Singapore Issues Các vấn ñề Singapore: Tại Hội nghị Bộ trưởng WTO ở Singapore năm 1996, các Bộ trưởng ñã ghi nhận bốn vấn ñề nổi cộm ñể ñưa vào ñàm phán trong WTO: thuận lợi hoá ñầu tư, chính sách cạnh tranh, mua sắm của chính phủ, và ñơn giản hoá các thủ tục thương mại (hay

Page 102: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

thuận lợi hoá thương mại). Bốn vấn ñề này ñược gọi là “Các vấn ñề Singapore”). Nhiều nước thành viên WTO cố gắng ñưa các vấn ñề này vào thương lượng tại Vòng ñàm phán Doha (DDA) nhưng không ñạt ñược nhất trí, do ñó “Gói Thoả thuận Tháng Bảy” chỉ ñề cập vấn ñề thuận lợi hoá thương mại, không nhắc tới ba vấn ñề còn lại. SME (Small and Medium Enterprise) Doanh nghiệp vừa và nhỏ: SME có vai trò kinh tế trọng yếu trong tất cả các nền kinh tế APEC, nhất là ñối với việc tạo ra cơ hội việc làm. Các SME chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp và thu hút từ 32% ñến 84% nhân công trong từng nền kinh tế APEC. Hiện chưa có ñịnh nghĩa thống nhất về SME trên thế giới và trong APEC. Mỗi nền kinh tế căn cứ vào tình hình thực tế mà có những ñịnh nghĩa khác nhau về SME. Các tiêu chí thường ñược sử dụng ñể ñịnh nghĩa là: số nhân công, vốn ñầu tư, tổng tài sản, năng lực sản xuất, doanh số. Thí dụ, theo ñịnh nghĩa của Liên minh châu Âu (EU), doanh nghiệp vừa có khoảng từ 50 - 249 nhân công và ngưỡng doanh thu là 50 triệu Euro; doanh nghiệp nhỏ có khoảng từ 10 - 49 nhân công và doanh thu khoảng 10 triệu Euro. SMEMM (Small and Medium Enterprise Ministerial Meeting) Hội nghị Bộ trưởng về các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Hội nghị lần ñầu tiên bàn về các SME ñược tổ chức tháng 10 năm 1994 ở Osaka, Nhật Bản (theo sáng kiến của Nhật Bản ñề ra năm 1993) nhằm khẳng ñịnh tầm quan trọng của SME trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương và thúc ñẩy ñối thoại chính sách về SME. Một trong những ưu tiên của Năm APEC Việt Nam 2006 là nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hội nghị Bộ trưởng về các doanh nghiệp vừa và nhỏ lần thứ 13 và các hội nghị liên quan ñược tổ chức từ 25 - 29/9/2006 tại Hà Nội. SMEWG (Small and Medium Enterprise Working Group) Nhóm công tác về Doanh nghiệp vừa và nhỏ: ðược thành lập năm 1995 với tên ban ñầu là “Nhóm ñặc biệt của các nhà làm chính sách về doanh nghiệp vừa và nhỏ” (PLGSME). Mục tiêu chính của nhóm là giúp ñỡ các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) trong khu vực APEC cải thiện năng lực cạnh tranh, ñồng thời tạo ra một môi trường thương mại và ñầu tư thông thoáng hơn ñể khuyến khích sự phát triển của các SME. Năm 2000, Nhóm ñược ñổi tên thành SMEWG.

Page 103: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

SMM (Sectoral Ministers’ Meeting) Hội nghị các Bộ trưởng chuyên ngành (của APEC): ðược tổ chức thường xuyên ñể thảo luận các vấn ñề chính sách và hợp tác trong các lĩnh vực: giáo dục, năng lượng, môi trường và phát triển bền vững, doanh nghiệp vừa và nhỏ, viễn thông và thông tin, du lịch, thương mại, tài chính, giao thông vận tải và công tác phụ nữ. SOLAS (International Convention on Safety of Life at Sea) Công ước quốc tế về An sinh trên Biển: Là một công ước quan trọng liên quan ñến bảo ñảm an toàn cho các tàu buôn trên biển. Bản mới nhất của Công ước SOLAS do Tổ chức hàng hải quốc tế (IMO) thông qua năm 1974. Tháng 12/2002, IMO thông qua Bộ luật về an ninh cảng và tàu biển quốc tế (ISPS). ISPS ñược thực hiện trên cơ sở các biện pháp ñặc biệt trong Chương XI – 2 của SOLAS. SOD (Seoul Oceans Declaration) Tuyên bố Seoul về ðại dương: ðược thông qua tại hội nghị Bộ trưởng về ðại dương APEC ở Seoul, Hàn Quốc, tháng 4/2002. Tuyên bố ñưa ra những ñịnh hướng chung nhằm nêu bật tầm quan trọng của ñại dương ñối với khu vực và việc quản lý, bảo tồn tài nguyên ñại dương; thúc ñẩy cải thiện các hệ thống dự báo và kiểm soát về ñại dương; tăng cường sự tham gia của các nhóm lợi ích, khu vực tư nhân vào việc hoạch ñịnh chính sách v.v… SOM (Senior Officials’ Meeting) Hội nghị Các quan chức cao cấp (của APEC): ðược tổ chức trước và ñể chuẩn bị cho các hội nghị cấp Bộ trưởng. Các quan chức cao cấp của APEC trình các ñề xuất lên các Bộ trưởng và thực hiện các quyết ñịnh chính sách của Hội nghị Bộ trưởng. SOM giám sát và ñiều phối ngân sách và các chương trình công tác của các diễn ñàn APEC nhằm thực hiện các tuyên bố và chỉ thị của các Bộ trưởng và các Nhà lãnh ñạo APEC. SOM Chair Chủ tịch Hội nghị các Quan chức cao cấp: Là người ñứng ñầu Hội nghị các Quan chức cao cấp (Chủ tịch SOM). Nền kinh tế nào ñăng cai tổ chức Năm APEC thì một quan chức cấp cao (thường là hàm Thứ trưởng hoặc tương ñương) của nền kinh tế ñó ñược cử giữ chức Chủ tịch SOM với vai trò lãnh ñạo và chủ trì các hội nghị của các

Page 104: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Quan chức cao cấp (SOM) trong cả năm APEC. Chủ tịch SOM có trách nhiệm báo cáo Hội nghị Bộ trưởng APEC về những kết quả ñạt ñược và những vấn ñề cần giải quyết trong Năm APEC qua các hội nghị SOM ñể các Bộ trưởng xem xét quyết ñịnh. SOM Leader hoặc Senior Oficial Trưởng SOM hoặc Quan chức cao cấp (trong APEC): Là người ñứng ñầu ñoàn của một nền kinh tế thành viên tham dự các kỳ họp Quan chức cao cấp của APEC (APEC SOM), ñồng thời là ñầu mối liên hệ chính thức về ñối ngoại giữa các nền kinh tế thành viên. Về nguyên tắc, Quan chức cao cấp chịu trách nhiệm trực tiếp trước liên Bộ trưởng Ngoại giao-Kinh tế về các vấn ñề liên quan ñến APEC. Nhìn chung, các nền kinh tế APEC cử cán bộ cấp vụ hoặc tương ñương của mình ñảm nhiệm vai trò Quan chức cao cấp. Spaghetti Bowl Effect Hiệu ứng bát mỳ spaghetti: Các hiệp ñịnh thương mại ưu ñãi (PTA song phương và khu vực) tạo ra sự xung ñột cơ bản với chủ nghĩa ña phương khi chúng thúc ñẩy tự do hóa thương mại trên cơ sở phân biệt ñối xử giữa những thành viên của các hiệp ñịnh ñó và các nước không phải thành viên. Sự gia tăng nhanh chóng của các PTA tạo ra vô số các ưu ñãi thương mại ñan xen chồng chéo nhau giữa các nước. “Hiệu ứng bát mỳ spaghetti” là hình ảnh mô tả tình trạng phức tạp khi các sản phẩm ở các thị trường quan trọng có thể ñược ñưa vào theo những ñiều khoản rất khác nhau, phụ thuộc vào nơi chúng xuất xứ. Toàn cầu hoá sản xuất khiến cho việc xác ñịnh nguồn gốc của sản phẩm ngày càng trở nên khó khăn. SPAN (Integrated Plan of Action for SME Development) Chương trình hành ñộng chung vì sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ: ðược xây dựng và thực hiện từ năm 1998 nhằm cung cấp một loạt hướng dẫn ñể thúc ñẩy sự phát triển của SME. SPAN ñược coi là chương trình hành ñộng của mỗi nền kinh tế thành viên (IAP) cũng như chương trình hành ñộng chung (CAP) trong toàn APEC.

Page 105: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

SPF (South Pacific Forum) Diễn ñàn Nam Thái Bình Dương: Tên gọi cũ của Diễn ñàn các ñảo Thái Bình Dương (PIF) trước năm 2000 – xem thêm PIF. SPS (Sanitary and Phytosanitary Measures) Các biện pháp vệ sinh và vệ sinh dịch tễ: Là các tiêu chuẩn do Chính phủ ñề ra ñể bảo vệ sức khoẻ con người và hệ ñộng thực vật của nước mình. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ñã quy ñịnh các nước thành viên không ñược sử dụng các biện pháp về SPS như là một hàng rào phi quan thuế ñối với thương mại. SSM (Support Staff Member) Nhân viên hỗ trợ: Là chức danh ñể chỉ các nhân viên nghiệp vụ trong Ban Thư ký APEC ở Singapore. SSM bao gồm: các trợ lý chương trình (PA) giúp việc cho các giám ñốc chương trình (PD); các nhân viên hành chính; các chuyên gia và nhân viên về công nghệ thông tin, thông tin và truyền thông ñại chúng. Các SSM chủ yếu là người Singapore nhưng cũng có các chuyên gia ñược tuyển dụng từ các nước khác. SSOM (Special Senior Officials Meeting) Hội nghị ñặc biệt của các Quan chức cao cấp: Là hội nghị không ñược hoạch ñịnh trước của các Quan chức cao cấp APEC (SOM), ñược triệu tập bất thường nhằm thảo luận về các vấn ñề cần có sự xem xét khẩn cấp của các Quan chức cao cấp mà không thể chờ ñến các hội nghị chính thức sau ñó. SSN (Social Safety Net) Mạng lưới an sinh xã hội: Vấn ñề an sinh xã hội ñược nhắc ñến lần ñầu tiên ở APEC vào cuối năm 1997 trong các cuộc thảo luận về tác ñộng của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực năm 1997/98. Vấn ñề này ñược chú trọng ñáng kể tại Hội nghị các Nhà lãnh ñạo APEC ở Kuala Lumpur (Malaysia, 1998). Từ ñó, APEC ra sức thúc ñẩy mạng lưới an sinh xã hội trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Tháng 11/2000 tại Brunei, Hội nghị AMM ñã thành lập “Nhóm ñặc trách về tăng cường mạng lưới an sinh xã hội”. Theo ñề xuất của Nhóm này, “Mạng lưới xây dựng năng lực an sinh xã hội” (SSN CBN) ñã ñược thành lập và triển khai năm 2002 nhằm tiến hành các hoạt ñộng xây dựng năng lực về an sinh xã hội trong khu vực APEC.

Page 106: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

SSN-CBN (Social Safety Net Capacity Building Network) Mạng lưới xây dựng năng lực về An sinh xã hội: xem SSN. Standstill Nguyên tắc giữ nguyên trạng: Là một trong 9 nguyên tắc về thực hiện tự do hoá, thuận lợi hoá thương mại và ñầu tư ñược nêu trong Chương trình Hành ñộng Osaka (1995) của APEC. Theo nguyên tắc này, mỗi nền kinh tế thành viên APEC cam kết tránh sử dụng những biện pháp có thể làm tăng mức ñộ bảo hộ thị trường, qua ñó bảo ñảm cho tiến trình tự do hoá, thuận lợi hoá thương mại và ñầu tư ñược tiến triển vững chắc và hiệu quả. STAR (Secure Trade in the APEC region) Sáng kiến về An toàn thương mại trong khu vực APEC: ðược nêu ra tại Hội nghị các Nhà lãnh ñạo APEC tháng 10/2002 ở Mexico. Mục ñích của sáng kiến này là nhằm bảo vệ các cơ sở hạ tầng thương mại của khu vực châu Á – Thái Bình Dương trước sự ñe doạ của các lực lượng khủng bố. Nội dung của STAR bao gồm các biện pháp hợp tác nhằm: bảo vệ hàng hoá, bảo vệ tàu thuyền trong các chuyến vận chuyển quốc tế, bảo vệ hàng không quốc tế và bảo vệ người quá cảnh. STOP (Strategy Targeting Organized Piracy) Chiến lược chống vi phạm bản quyền có tổ chức: Là một chương trình bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ñược Mỹ triển khai từ tháng 10/2004. STOP ñược phát triển nhằm xoá bỏ các mạng lưới lưu thông buôn bán hàng giả, hang nhái hoặc các sản phẩm vi phạm bản quyền, ngăn chặn việc buôn bán các sản phẩm này ở biên giới Mỹ và trên thế giới. Strategic Plan for Promoting Life Sciences Innovation Kế hoạch chiến lược nhằm thúc ñẩy sự cải tiến các khoa học về ñời sống: Hội nghị ñầu tiên của LSIF ñược tổ chức ở Phuket (Thái Lan, 8/2003). Tham dự diễn ñàn có các ñại biểu của các viện nghiên cứu, cơ quan chính phủ và các ngành công nghiệp từ các nền kinh tế APEC. Diễn ñàn ñã thảo luận về việc xây dựng một Kế hoạch chiến lược về cải tiến các khoa học về ñời sống trong khu vực theo chỉ thị của các Nhà lãnh ñạo APEC.

Page 107: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Structural Reform Action Plan Kế hoạch hành ñộng về cải cách cơ cấu: Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực năm 1997/98 chứng tỏ cải cách cơ cấu là một vấn ñề hết sức quan trọng ñối với APEC nhằm ñối phó với những thách thức trong tương lai. Tại AELM 2003 ở Bangkok, Thái Lan, các Nhà lãnh ñạo ñã ñưa ra “Kế hoạch hành ñộng về cải cách cơ cấu”, trong ñó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tăng cường cơ sở hạ tầng pháp lý kinh tế (SELI). Sunset clause ðiều khoản chấm dứt hiệu lực (nguyên văn: ñiều khoản “mặt trời lặn”): Là ñiều khoản của một ñạo luật cho phép một số phần hoặc toàn bộ luật ñó tự ñộng bị mất hiệu lực sau một khoảng thời gian nhất ñịnh, nếu không ñược gia hạn. ðiều khoản chấm dứt hiệu lực cũng ñược áp dụng trong APEC ñối với các diễn ñàn (nhóm công tác, nhóm ñặc trách, tiểu nhóm, tiểu ban…) của APEC, theo ñó, nếu các diễn ñàn này không có ñủ số ñông theo quy ñịnh tham dự hai kỳ họp liên tục thì diễn ñàn ñó sẽ bị chấm dứt hoạt ñộng. Sustainable Development Phát triển bền vững: Là sự phát triển nhằm ñáp ứng ñược nhu cầu hiện tại và ñảm bảo không làm tổn thương khả năng ñáp ứng ñòi hỏi của thế hệ tương lai. Phát triển bền vững là khái niệm ñược sử dụng rộng rãi ở Liên hợp quốc, trong APEC và các tổ chức quốc tế khác. Nó bao hàm nội dung phát triển bền vững về các mặt kinh tế, xã hội, chính trị và bảo vệ môi trường sinh thái. SWISS Formula Công thức Thuỵ Sĩ: Là một phương pháp hài hòa hóa thuế quan ñặc biệt thông qua việc áp dụng hệ số nhằm giảm thuế mạnh hơn ñối với mức thuế cao và giảm thuế nhẹ hơn ñối với mức thuế vốn ñã thấp với mục ñích thu hẹp khoảng cách giữa mức thuế cao với mức thuế thấp. ðây là ñề xuất của Thụy Sỹ tại Vòng ñàm phán Tokyo 1973 – 1979, vì vậy ñược gọi là công thức Thụy Sỹ. Công thức giảm thuế Thuỵ Sĩ khác với công thức giảm thuế Uruguay ñược ñưa ra trong vòng ñàm phán Uruguay 1986-1995. Công thức Uruguay quy ñịnh giảm 35%

Page 108: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

thuế quan ñối với hàng hoá nông sản trong vòng 6 năm ñối với các thành viên phát triển và 24% trong vòng 10 năm ñối với các thành viên ñang phát triển. Hội nghị Bộ trưởng Thương mại APEC ở Jeju (Hàn Quốc, 2005) ñã nhất trí áp dụng công thức Thuỵ Sĩ trong việc cắt giảm thuế quan của các hàng hóa phi nông nghiệp trong Vòng ñàm phán phát triển Doha của WTO. Mặc dù vậy, ñến ñầu tháng 4/2006, các nền kinh tế vẫn chưa có quyết ñịnh cuối cùng về các chi tiết của công thức giảm thuế (gồm ñiểm xuất phát, quy mô, thời biểu giảm thuế và mức ñộ linh hoạt ñối với các thành viên ñang phát triển). Ngay cả việc áp dụng hệ số riêng cho các thành viên phát triển và ñang phát triển cũng chưa ñược xác ñịnh.

Page 109: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

TBT (Technical Barriers for Trade) Các hàng rào kỹ thuật ñối với thương mại: Các quy ñịnh kỹ thuật và tiêu chuẩn sản phẩm của các nền kinh tế thường khác nhau, gây ra nhiều khó khăn ñối với nhà sản xuất và xuất khẩu. Khi các quy ñịnh này ñược thiết lập một cách tùy tiện sẽ gây ra cản trở ñối với thương mại. Hiệp ñịnh về Các hàng rào kỹ thuật ñối với thương mại (TBT) của WTO ñược ký kết nhằm bảo ñảm rằng, các quy ñịnh, tiêu chuẩn, các thủ tục kiểm tra và chứng nhận không ñược tạo ra các trở ngại không cần thiết ñối với thương mại. TDB (APEC) (Tariff Database) Cơ sở dữ liệu thuế quan APEC: là hệ thống lưu trữ các thông tin về thuế quan của các nền kinh tế thành viên APEC: lịch trình thuế, ưu ñãi thuế... Dữ liệu thuế này ñược Tiểu ban Thủ tục Hải quan (SCCP) cập nhật hàng năm. Hiện nay, các thành viên của SCCP cũng thường xuyên cập nhật các dữ liệu thuế quan vào Dữ liệu Hội nhập WTO (IDB). Dữ liệu thuế quan của các thành viên APEC ñược tải trên trang web: http://www.apectariff.org/ Technology Choice ðề xuất về sự lựa chọn công nghệ: ñược Mỹ ñưa ra năm 2005 nhằm bảo ñảm quyền tự do lựa chọn sử dụng công nghệ trong khu vực APEC. Theo ñề xuất này, các chính phủ cần thực hiện chính sách và quy ñịnh không phân biệt ñối xử về công nghệ nhằm thúc ñẩy cạnh tranh, khuyến khích sự sáng tạo và tối ña hoá lợi ích của công nghệ ñối với doanh nghiệp và người tiêu dùng. ðề xuất này gây tranh cãi giữa các thành viên chủ trương bảo vệ ngành công nghệ trong nước và các thành viên muốn xuất khẩu công nghệ (do ñó ủng hộ việc tự do lựa chọn sử dụng công nghệ).

T

Page 110: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

TEL (Telecommunication and Information Working Group) Nhóm Công tác về Viễn thông: ðược thành lập năm 1990. Mục tiêu của TEL là cải thiện cơ sở hạ tầng thông tin và viễn thông trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương, trên cơ sở phát triển và thực thi các chính sách thích hợp về thông tin và viễn thông, bao gồm cả các chiến lược hợp tác phát triển ngành và phát triển nhân lực. TEL gồm 4 nhóm chỉ ñạo hoạt ñộng trong 4 lĩnh vực: tự do hóa, thuận lợi hoá kinh doanh, hợp tác phát triển và phát triển nguồn nhân lực. Bốn nhóm này sẽ ñề xuất, thực hiện và giám sát các dự án và hoạt ñộng về viễn thông và thông tin liên quan nhằm thúc ñẩy các mục tiêu tổng thể của APEC. TELMIN (Telecommunication Ministerial Meeting) Hội nghị Bộ trưởng Viễn thông: xem Ministerial Meeting on Telecommunication TFAP (Trade Facilitation Action Plan) Kế hoạch Hành ñộng về Thuận lợi hóa Thương mại: Năm 2001, tại Thượng Hải, các Nhà lãnh ñạo APEC ñã ñặt mục tiêu cắt giảm 5% chi phí giao dịch trong 5 năm. Trên cơ sở ñó, năm 2002, APEC ñã xây dựng Kế hoạch Hành ñộng về Thuận lợi hóa Thương mại. Kế hoạch này ñược thực hiện dưới sự chỉ ñạo của CTI. Các thành viên ñã nhất trí tiến hành một loạt các biện pháp về thuận lợi hóa thương mại trên các lĩnh vực: thủ tục hải quan, tiêu chuẩn và hợp chuẩn, sự lưu chuyển của doanh nhân và thương mại ñiện tử... Năm 2006, APEC sẽ tiến hành kiểm ñiểm việc thực hiện mục tiêu này và xác ñịnh kế hoạch cắt giám tiếp 5% chi phí giao dịch từ nay ñến năm 2010. TFEP (Task Force on Emergency Preparedness) Nhóm ðặc trách về Phòng chống các Tình huống Khẩn cấp: Ngay sau thảm họa sóng thần ở Ấn ðộ Dương tháng 12/2004, tại SOM I, tháng 3/2005, các quan chức cấp cao APEC ñã thông qua “Chiến lược APEC về phòng chống thiên tai và các tình huống khẩn cấp” và thành lập “Nhóm ñặc trách (ảo) về phòng chống các tình huống khẩn cấp” (VTFEP). Tại SOM II (5/2005), VTFEP ñược ñổi tên thành TFEP. TFEP là 1 cơ quan ñiều phối chuyên ngành. Nhóm hợp tác và phối

Page 111: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

hợp hoạt ñộng với tất cả các nhóm công tác và các diễn ñàn của APEC ñể tăng cường năng lực kiểm soát thiên tai; nâng cao hiểu biết của người dân APEC về các kỹ năng phòng ngừa, tự bảo vệ trước thiên tai cũng như tầm quan trọng của việc phòng chống thiên tai. Các hoạt ñộng liên quan ñến phòng ngừa các tình huống khẩn cấp do các nhóm công tác và diễn ñàn APEC thực hiện sẽ ñược báo cáo lên TFEP, sau ñó TFEP sẽ tổng hợp những kinh nghiệm thực tế tốt nhất về kiểm soát thiên tai và cung cấp cho các nền kinh tế hoặc khu vực chịu ảnh hưởng áp dụng. TFTF (Trade Facilitation Task Force) Nhóm ðặc trách về Thuận lợi hóa Thương mại của Tiểu ban Tiêu chuẩn và Hợp chuẩn (SCSC): ðược Tiểu ban SCSC thành lập tại Hội nghị SCSC (1/2005) nhằm chia sẻ thông tin về các vấn ñề tiêu chuẩn và hợp chuẩn. TFTF là một diễn ñàn hợp tác và thảo luận về tác ñộng ñối với thương mại của các quy ñịnh về tiêu chuẩn và hợp chuẩn của một thành viên APEC hoặc một thể chế khác ñặt ra ñối với các nền kinh tế APEC cũng như các vấn ñề về thuận lợi hóa thương mại khác thuộc lĩnh vực này. Trước mắt, Nhóm tập trung vào các vấn ñề thương mại ñặc biệt nảy sinh do các Quy ñịnh của Liên minh châu Âu (EU) về bảo vệ môi trường ñối với các sản phẩm nhập khẩu. TIC-CAR (Testing, Inspection, Calibration, Certification, Accreditation Service in APEC Region) Dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn trong khu vực APEC (Kiểm nghiệm, Thanh tra, Xác ñịnh kích cỡ, Chứng nhận, Công nhận): là một cơ sở dữ liệu trực tuyến, ñược thiết lâp bởi Tiểu ban tiêu chuẩn và hợp chuẩn (SCSC) của APEC. TIC-CAR cung cấp các thông tin về các hoạt ñộng kiểm nghiệm, thanh tra, chứng nhận hợp chuẩn... của các Cơ quan ñánh giá hợp chuẩn (CAB) trong khu vực APEC. TIC-CAR ñược lập ra nhằm thúc ñẩy thuận lợi hoá thương mại trong khu vực. ðịa chỉ truy cập của TIC-CAR là: www.apectic-car.org. TILF (Trade and Investment Liberalization and Facilitation) Tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại và ñầu tư: Vấn ñề TILF ñược APEC thảo luận lần ñầu tiên tại Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC (AELM) ở Seattle, 1993, với ý tưởng xây dựng APEC thành một khu vực mậu dịch mở cửa và tự do. Ý tưởng này ñược phát triển thành mục tiêu Bogor tại AELM năm 1994 với nội dung là “thực hiện

Page 112: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

T

tự do hoá thương mại và ñầu tư không muộn hơn năm 2010 ñối với các nền kinh tế phát triển và 2020 ñối với các nền kinh tế ñang phát triển”. Tại AELM 1995 ở Osaka, APEC thông qua Chương trình Hành ñộng Osaka (OAA) ñể cụ thể hóa mục tiêu Bogor. Tại AELM 1996 ở Manila, APEC thông qua Kế hoạch Hành ñộng Manila (MAPA), trong ñó ñề ra các biện pháp thực hiện OAA. TILF Special Account Tài khoản ñặc biệt về tự do hóa, thuận lợi hoá thương mại ñầu tư: Xem Murayama Fund TIN (Tourism Information Network) Mạng thông tin Du lịch APEC: nhằm góp phần tăng cường thông tin về du lịch trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Tất cả thành viên APEC ñều ñóng góp thông tin cho mạng này. TIN cung cấp một danh sách các ñầu mối liên lạc về du lịch trong khu vực, bao gồm các ñầu mối liên lạc ở các cấp của chính phủ và các ñầu mối liên lạc của các học viện giáo dục và nghiên cứu, khu vực tư nhân, doanh nhân, các cơ quan du dịch và hỗ trợ quốc tế. TIN cũng lưu trữ những nghiên cứu và các kinh nghiệm tối ưu về du lịch của các chính phủ, các tổ chức nghiên cứu... Ngoài ra, TIN còn lưu trữ các Dữ liệu phân tích Du lịch, bao gồm cả Hệ thống ñánh giá tác ñộng của du lịch TSA (Tourism Satellite Account). TNC (Transnational Corporation) Tập ñoàn xuyên quốc gia: theo tiêu chí quốc tế, một công ty ñược gọi là tập ñoàn xuyên quốc gia khi ñầu tư ra nước ngoài ít nhất từ 15-25% tổng số vốn tự có của mình. ðộng cơ ñầu tư ra nước ngoài của TNC thường là nhằm khai thác tài nguyên thiên nhiên tại chỗ, chi phí lao ñộng thấp hoặc duy trì và phát triển uy tín thương hiệu của mình tại nước nhận ñầu tư. ðến nay, có khoảng trên 63.000 TNC hoạt ñộng trên thế giới. Riêng 1.000 TNC lớn nhất ñã chiếm 80% sản lượng thế giới. Thu nhập của 10 TNC lớn nhất cao hơn thu nhập của 100 nước nghèo nhất. Những TNC lớn như General Motors (Mỹ) có thu nhập cao hơn Thái Lan hoặc Na-uy. Làn sóng sáp nhập các công ty gần ñây

Page 113: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

càng làm cho các TNC thêm hùng mạnh, ví dụ giữa Amoco và BP, SBC và AT&T, AOL và Time-Warner… TOR (Terms of Reference) ðiều khoản Tham chiếu: Là một văn bản quy ñịnh tương tự như ðiều lệ, trong ñó có các nội dung về xác ñịnh thành phần (thành viên), cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, trách nhiệm, lề lối hoạt ñộng, vai trò của một nhóm hoặc một cơ quan mới ñược thành lập. Tourism Charter Hiến chương Du lịch APEC: ðược ban hành tại Hội nghị Bộ trưởng Du lịch APEC lần ñầu tiên ở Seoul, Hàn Quốc. Hiến chương này thể hiện cam kết tập thể của APEC ñối với việc thúc ñẩy sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường thông qua du lịch. Hiến chương xác ñịnh những ñóng góp có ý nghĩa của du lịch ñối với các nền kinh tế APEC; vạch ra 4 mục tiêu chính sách chủ yếu và một tiến trình ñể thực hiện những mục tiêu này gồm: 1) Dỡ bỏ rào cản ñối với ñầu tư và kinh doanh du lịch; 2) Tăng cường sự lưu chuyển của khách du lịch và nhu cầu về hàng hoá và dịch vụ du lịch; 3) Quản lý bền vững kết quả và tác ñộng của du lịch; 4) Tăng cường sự công nhận và hiểu biết về du lịch, coi ñó là một phương tiện hữu hiệu, ñóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Tourism Ministerial Meeting Hội nghị Bộ trưởng Du lịch (APEC): ðược tổ chức lần ñầu tiên vào năm 2000 ở Seoul, Hàn Quốc, theo ñề xuất của nước này tại Kualur Lumpur năm 1998. Hội nghị có mục ñích thúc ñẩy ñối thoại chính sách và các hoạt ñộng hợp tác du lịch trong khu vực APEC. Hội nghị Bộ trưởng Du lịch lần thứ 4 ñược tổ chức từ ngày 16-18/10/2006 tại thành phố cổ Hội An. TPBA (Trans Pacific Business Agenda) Chương trình kinh doanh xuyên Thái Bình Dương: Là ñề xuất của Hội ñồng tư vấn doanh nhân APEC (ABAC) năm 2004 nhằm hỗ trợ chương trình thuận lợi hoá thương mại và ñầu tư, trong ñó có yêu cầu giảm thiểu bộ máy hành chính, hài hòa hóa các thủ tục về ñầu tư, chính sách cạnh tranh, quản lý và ñiều hành công ty…

Page 114: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

TPTWG (Transportation Working Group) Nhóm công tác về Giao thông vận tải (trong APEC): Có nhiệm vụ thúc ñẩy phát triển kinh tế trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương trên cơ sở ñưa ra những ñề xuất nhằm tăng cường sự minh bạch, bền vững và an toàn cho hệ thống giao thông vận tải khu vực. Xây dựng một hệ thống giao thông hiệu quả là rất quan trọng ñối với sự phát triển của khu vực, do khoảng cách rất lớn về ñịa lý và do sự tăng trưởng năng ñộng của các nền kinh tế thành viên. Nhóm công tác về Giao thông vận tải hoạt ñộng chủ yếu trong các lĩnh vực: nâng cao khả năng cạnh tranh của ngành công nghiệp giao thông vận tải (bao gồm cả phát triển cơ sở hạ tầng), xây dựng một hệ thống vận tải an toàn và thân thiện với môi trường (bao gồm cả áp dụng các công nghệ mới), và phát triển nguồn nhân lực. Trade and the Digital Economy Statement Tuyên bố về Thương mại và Kinh tế Kỹ thuật Số: Năm 2001 tại Thượng Hải, các Nhà lãnh ñạo APEC ñã khẳng ñịnh “sẽ xây dựng các chính sách thương mại về nền kinh tế mới”. Ngày 27/10/2002 tại Los Cabos, Mexico, các Nhà lãnh ñạo ñã ra Tuyên bố về thương mại và kinh tế kỹ thuật số, trong ñó cam kết thực hiện (theo phương thức thí ñiểm) các mục tiêu sau: 1) thúc ñẩy nền kinh tế kỹ thuật số trong môi trường thương mại mở và tự do; 2) nên sử dụng các cam kết ñối xử quốc gia và tiếp cận thị trường ñể thúc ñẩy hoạt ñộng thương mại ñiện tử; 3) các chính sách, luật lệ ñiều chỉnh thương mại ñiện tử phải minh bạch, không phân biệt ñối xử, ít các hạn chế thương mại và phù hợp với các cam kết quốc tế của các thành viên; 4) các nền kinh tế tạm ngừng dài kỳ các nghĩa vụ hải quan ñối với thương mại ñiện tử; 5) hỗ trợ các dự án xây dựng năng lực về thương mại và kinh tế kỹ thuật số. Trade Facilitation Thuận lợi hóa thương mại: Là nỗ lực làm giảm chi phí trong hoạt ñộng kinh doanh thông qua việc ñơn giản hoá thủ tục hành chính và luật lệ hải quan, hài hoà hoá các tiêu chuẩn v.v… nhằm làm cho các hoạt ñộng thương mại ñược tiến hành thuận lợi và nhanh chóng hơn.

Page 115: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Từ khi thành lập năm 1989, APEC ñã thực hiện nhiều nỗ lực thúc ñẩy thuận lợi hóa thương mại. Tại hội nghị AELM ở Thượng Hải, Trung Quốc năm 2001, các Nhà lãnh ñạo APEC ñã nhất trí phấn ñấu ñến năm 2006, cắt giảm 5% chi phí giao dịch thương mại. APEC ñã xây dựng Các nguyên tắc cơ bản về Thuận lợi hóa thương mại (năm 2001) và Kế hoạch hành ñộng về Thuận lợi hóa thương mại (TFAP, 2002) ñể hướng tới mục tiêu Thượng Hải. Theo ñánh giá ñịnh lượng về TFAP năm 2004, 60% kế hoạch ñã ñạt ñược, 25% ñang ñược tiến hành thuận lợi. APEC cũng ñóng góp tích cực vào tiến trình thuận lợi hóa thương mại toàn cầu, ñặc biệt là thông qua WTO. Transperancy Sự minh bạch: Là một tiêu chuẩn quy ñịnh trong hoạt ñộng hợp tác của WTO, APEC và các tổ chức quốc tế khác, theo ñó các chính sách, quy ñịnh, thủ tục và các hoạt ñộng kinh tế, thương mại phải ñược xác lập và tiến hành một cách rõ ràng, bảo ñảm tính công khai và dễ dự ñoán. Transperancy Statement Tuyên bố về thực hiện minh bạch hoá (của APEC): Tại hội nghị AELM lần thứ 10, tháng 10 năm 2002 ở Los Cabos, Mexico, các Nhà lãnh ñạo APEC ñã ra tuyên bố về thực hiện các tiêu chuẩn minh bạch hoá của APEC với thời hạn là tháng 1 năm 2005. Năm 2003, Tiêu chuẩn minh bạch hoá trong Tiếp cận thị trường ñược thông qua. Tháng 6 năm 2004, Hội nghị Bộ trưởng Thương mại ñã thông qua các tiêu chuẩn minh bạch hoá về Mua sắm của chính phủ (ñến nay ñã có các lĩnh vực ñược thực hiện tiêu chuẩn minh bạch hoá là: dịch vụ, ñầu tư, luật lệ cạnh tranh và cải cách chính sách, tiêu chuẩn và hợp chuẩn, sở hữu trí tuệ, thủ tục hải quan, tiếp cận thị trường, lưu chuyển của doanh nhân và mua sắm của chính phủ). Transportation Ministerial Meeting Hội nghị Bộ trưởng Giao thông vận tải (của APEC): Hội nghị ñược tổ chức lần ñầu tiên vào tháng 6/1995 ở Washington, Mỹ, theo ñề xuất ñược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua tháng 11/1994 ở Indonesia. Mục tiêu của Hội nghị là thúc ñẩy trao ñổi quan ñiểm về các vấn ñề giao thông vận tải chung trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương:

Page 116: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

phát triển và duy trì một cơ sở hạ tầng giao thông bền vững thân thiện với môi trường, an toàn, hiệu quả và hội nhập; thuận lợi hoá các chính sách giao thông vận tải ñể tăng cường sự lưu chuyển của hàng hóa và hành khách; xác ñịnh những nguồn nhân lực cần ñược hỗ trợ trong lĩnh vực giao thông vận tải. TRIMS (Agreement on Trade-Related Investment Measures) Hiệp ñịnh về các biện pháp ñầu tư liên quan ñến thương mại: Là một trong những hiệp ñịnh thuộc vòng ñàm phán Uruguay của WTO. Hiệp ñịnh TRIMs quy ñịnh các quyền và nghĩa vụ của các nước thành viên WTO trong việc sử dụng các biện pháp ñầu tư liên quan ñến thương mại mà cụ thể là thương mại hàng hoá. Hiệp ñịnh TRIMs quy ñịnh cấm áp dụng các biện pháp ñầu tư trái với Ðiều III.4 (Ðãi ngộ quốc gia) hay Ðiều XI.1 (Hạn chế số lượng) của GATT 1994 tương tự GATT 1947. TRIPS (Agreement on Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights) Hiệp ñịnh về các phương diện của quyền sở hữu trí tuệ liên quan ñến thương mại: Là một trong những Hiệp ñịnh quan trọng ñạt ñược do kết quả của Vòng ñàm phán Uruguay của WTO (cùng với Hiệp ñịnh chung về Thương mại dịch vụ - GATS). Có hiệu lực từ 1/1/1995, TRIPS hoàn thiện các quy ñịnh về quyền sở hữu trí tuệ (IPS) ñã ñược quy ñịnh trong GATT, ấn ñịnh mức ñộ bảo hộ tối thiểu ñối với quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn ñịa lý, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, sự ña dạng thực vật, bí mật thương mại. Theo TRIPS, các nước thành viên phải áp dụng một hệ thống thực thi IPS hiệu quả hơn. Khác với các cam kết của GATT mà phần lớn chỉ bắt buộc các thành viên không ñược áp dụng một số hành ñộng nhất ñịnh, TRIPS quy ñịnh các nước thành viên phải áp dụng các tiêu chuẩn bảo hộ IPS cùng với một hệ thống thực thi có hiệu quả. Tương tự các hiệp ñịnh quốc tế khác, TRIPS chứa ñựng một số thỏa hiệp giữa các nước phát triển và ñang phát triển. Nó cho phép các nước phát triển áp dụng các tiêu chuẩn tối thiểu và thủ tục bảo hộ mà họ muốn, ñồng thời cho phép các nước ñang phát triển có thời gian chuẩn bị trước khi phải áp dụng các tiêu chuẩn này. Troika Plus Cơ chế bộ ba mở rộng (của APEC): Từ Năm APEC Chile 2004, Chủ tịch Hội nghị các Quan chức cao cấp APEC (SOM Chair) ñã lập

Page 117: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

ra một cơ chế tham vấn chính sách gọi là “Cơ chế bộ ba mở rộng” gồm các thành phần sau: a) “Bộ ba” gồm Chủ tịch SOM của nền kinh tế chủ nhà APEC ñương nhiệm, Quan chức cao cấp của nền kinh tế chủ nhà Năm APEC trước ñó và Quan chức cao cấp của nền kinh tế chủ nhà của Năm APEC tiếp theo; b) Thành phần mở rộng gồm Chủ tịch của 4 uỷ ban trong APEC (CTI, EC, SCE, BMC), Giám ñốc ðiều hành và Phó Giám ñốc ðiều hành Ban Thư ký APEC. TRTA/CB (Trade-Related Technical Assistance and Capacity Building) Hỗ trợ kỹ thuật và Xây dựng năng lực về Thương mại: Là một chương trình trợ giúp cho các nước ñang phát triển nhằm xây dựng khả năng thực hiện các hiệp ñịnh trong lĩnh vực thương mại. Trong APEC, vấn ñề này hiện do Nhóm xây dựng năng lực hội nhập WTO (WTOCBG) phụ trách. TSA (Tourism Satellite Account) Hệ thống ñánh giá tác ñộng của du lịch: Là một hệ thống phân tích, trong ñó ñánh giá các tác ñộng của du lịch ñối với sự phát triển kinh tế và tạo việc làm thông qua các phương thức tính toán quốc gia. Hệ thống này ñã ñược triển khai trong hợp tác quốc tế, ñược Liên Hợp Quốc, Tổ chức Du lịch Thế giới (WTO), Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) và Liên minh châu Âu (EU) thông qua năm 2000. TSA hiện ñang ñược Nhóm Công tác về Du lịch APEC (TWG) nghiên cứu. TWG (Tourism Working Group) Nhóm Công tác về Du lịch: Nhận thức về tầm quan trọng ngày càng tăng của ngành công nghiệp du lịch ñối với sự tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và nâng cao sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nền kinh tế thành viên thông qua sự giao lưu trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương, năm 1991, APEC ñã thành lập Nhóm Công tác về Du lịch (TWG). TWG có nhiệm vụ thúc ñẩy trao ñổi thông tin, quan ñiểm và tăng cường hợp tác về thương mại và chính sách giữa các cơ quan quản lý du lịch. Tăng cường hoạt ñộng du lịch trong khu vực ñược coi là một trong những ưu tiên của Năm APEC Việt Nam 2006 (cùng với việc ñẩy mạnh giao lưu văn hoá) nhằm nâng cao sự gắn kết cộng ñồng trong APEC. Hội nghị TWG lần thứ 29 ñược tổ chức từ ngày 12-15/10/2006 tại Hội An.

Page 118: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Unanimity Sự nhất trí: Là khi tất cả thành viên của một tổ chức/thể chế có cùng một quan ñiểm và hành ñộng cùng nhau như một thể thống nhất. Một số tổ chức/thể chế quốc tế hoạt ñộng dựa trên “nguyên tắc nhất trí”, theo ñó một quyết ñịnh phải ñược tuyệt ñối tất cả các thành viên của tổ chức ñó ñồng ý thông qua mới có giá trị và hiệu lực thực hiện. UNCAC (UN Convention on Anti-Corruption) Công ước Liên hợp quốc về Chống tham nhũng: ðược ðại hội ñồng Liên Hợp Quốc thông qua tại hội nghị lần thứ 58 ngày 31/10/2003. Nội dung của công ước bao gồm các biện pháp chống tham nhũng cả ở khu vực công và tư nhân (như: thành lập các cơ quan chống tham nhũng; tăng cường tính minh bạch trong các hoạt ñộng tài chính của các chiến dịch tranh cử và của các ñảng phái), xác ñịnh các loại hình tội phạm tham nhũng và ñưa vào ñiều chỉnh trong hệ thống pháp luật, thúc ñẩy hợp tác quốc tế, thu hồi tài sản bị mất do tham nhũng. UNCTAD (UN Conference on Trade and Development) Hội nghị về Thương mại và Phát triển Liên Hợp Quốc: ðược thành lập năm 1964 nhằm thúc ñẩy sự hội nhập của các nước ñang phát triển vào nền kinh tế thế giới. UNCTAD có 3 chức năng chính: 1) Là diễn ñàn ñối thoại liên chính phủ nhằm xây dựng sự ñồng thuận về các vấn ñề thương mại và phát triển; 2) Tiến hành nghiên cứu, phân tích chính sách và thu thập thông tin; 3) Trợ giúp kỹ thuật cho các nước ñang phát triển. UNCTAD hiện có 192 thành viên và có trụ sở ñặt tại Geneva, Thụy Sỹ.

U

Page 119: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

UNECE (UN Economic Commission for Europe) Uỷ hội Kinh tế của Liên Hợp Quốc về Châu Âu: ðược thành lập nhằm mục tiêu phấn ñấu ñạt sự tăng trưởng kinh tế bền vững cho 55 nước thành viên của Uỷ hội. UNECE tạo diễn ñàn tiếp xúc cho các quốc gia thành viên, dàn xếp các hiệp ñịnh pháp lý quốc tế nhằm ñiều phối các vấn ñề về thương mại, giao thông vận tải và môi trường; cung cấp các số liệu thống kê, các công trình nghiên cứu, phân tích về kinh tế và môi trường. UNECE tổ chức hộị nghị chính thức hàng năm nhằm ñánh giá tình hình kinh tế trong khu vực và xác ñịnh chương trình công tác. UNECE hiện có 7 uỷ ban trực thuộc: Uỷ ban về chính sách môi trường, Uỷ ban về giao thông nội ñịa, Uỷ ban về thương mại, công nghiệp và phát triển doanh nghiệp, Uỷ ban về gỗ, Uỷ ban về ñịnh cư của nhân dân, Uỷ ban về năng lượng bền vững, Uỷ ban về thống kê của châu Âu.

UNEP (United Nation Environment Program)

Chương trình môi trường của Liên Hợp Quốc: UNEP là cơ quan ñiều phối các hoạt ñộng về môi trường của Liên Hợp Quốc, trợ giúp các nước ñang phát triển thực hiện các chính sách lành mạnh về môi trường và khuyến khích phát triển bền vững thông qua các phương thức có lợi cho môi trường. UNEP hoạt ñộng trên nhiều lĩnh vực: bảo vệ khí quyển, hệ sinh thái, thúc ñẩy khoa học môi trường, trao ñổi thông tin, cảnh báo sớm và nâng cao khả năng ứng phó ñối với thảm hoạ do thiên nhiên gây ra. Trụ sở của UNEP ñặt tại Nairobi, Kenya. UNFCCC (United Nations Framework Convention on Climate Change) Công ước khung của Liên Hợp Quốc về sự biến ñổi khí hậu: Công ước UNFCCC hay FCCC là công ước về môi trường quốc tế ñược thông qua năm 1992 tại Hội nghị Liên Hợp Quốc về Môi trường và Phát triển (UNCED) hay còn gọi là Hội nghị Thượng ñỉnh Trái ñất. Công ước này có hiệu lực ngày 21/3/1994 nhằm mục tiêu giảm thiểu sự sản sinh khí nhà kính, qua ñó ngăn chặn hiện tượng nóng lên của khí hậu toàn cầu. FCCC bao gồm các ñiều khoản có thể ñược cập nhật

Page 120: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

U

(gọi là “các nghị ñịnh thư”). Bản cập nhật cơ bản nhất của FCCC là Nghị ñịnh thư Kyoto, thường ñược biết ñến nhiều hơn FCCC. UNSC CTC (UN Security Council Counter-Terrorism Committee) Ủy ban của Hội ñồng Bảo an Liên Hợp Quốc về chống chủ nghĩa khủng bố: Xem CTC UR (Uruguay Round) Vòng ñàm phán Uruguay: Là vòng ñàm phán thương mại ña phương của WTO ñược khởi ñộng ở Punta del Este, Uruguay, tháng 9/1986 và kết thúc tại Geneva tháng 12/1993. Các hiệp ñịnh thương mại ña phương của vòng Uruguay ñã ñược các Bộ trưởng GATT ký kết ở Marrakesh, Ma-rốc, tháng 4/1994, mở ñường cho việc thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có hiệu lực từ ngày 1/1/1995, thay thế cho tổ chức tiền thân của nó là GATT (thành lập năm 1947). Từ năm 1994, Việt Nam ñã trở thành quan sát viên của GATT/WTO và hiện nay ñang trong giai ñoạn ñàm phán cuối cùng ñể gia nhập WTO.

Page 121: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

VAP (Voluntary Action Plan) Kế hoạch Hành ñộng Tự nguyện: Tại hội nghị Bộ trưởng Tài chính ở Cebu, năm 1997, các Bộ trưởng ñã ñề ra Kế hoạch Hành ñộng Tự nguyện ñể thúc ñẩy sự lưu chuyển tự do và ổn ñịnh hơn của các dòng vốn trong khu vực APEC. Mục tiêu của VAP bao gồm cả việc tăng cường hiểu biết của các nền kinh tế APEC về lợi ích và tác hại của các dòng vốn xuyên biên giới, xây dựng các chính sách hợp lý ñể tối ña hóa lợi ích và giảm thiểu tác hại, khuyến khích thi hành các chính sách nhằm tăng cường tính cởi mở và lành mạnh của các nền kinh tế trong khu vực APEC.

V

Page 122: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

WCBG (WTO Capacity Building Group) Nhóm xây dựng năng lực hội nhập WTO: ðược thành lập tháng 5/1999 với tên gọi ban ñầu là “Nhóm thực hiện các nghĩa vụ trong WTO” (trước ñó là các nghĩa vụ trong Vòng ñàm phán Uruguay). Năm 2001, sau khi thông qua “Chương trình chiến lược APEC về Xây dựng năng lực thực hiện các nghĩa vụ trong WTO” (2000), nhóm ñược ñổi tên thành “Nhóm xây dựng năng lực hội nhập WTO” như hiện nay. WCO (World Customs Organization) Tổ chức Hải quan thế giới: Tiền thân của WCO là Hội ñồng hợp tác hải quan (CCC) ñược thành lập năm 1952. Mục tiêu của WCO là tăng cường tính minh bạch và dễ dự ñoán của môi trường hải quan nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc phát triển thương mại giữa các nước. Hiện nay, WCO có 159 thành viên. WG (Working Group) Nhóm Công tác: Trong APEC, một nhóm công tác bao gồm các ñại biểu của 21 nền kinh tế thành viên APEC. Nhóm công tác chú trọng hoạt ñộng trong các lĩnh vực ñặc biệt hay các dự án nhằm thúc ñẩy hợp tác kinh tế trong APEC. Hiện APEC có tất cả 11 nhóm công tác ñều trực thuộc Uỷ ban Thương mại và ðầu tư (CTI): Hợp tác kỹ thuật nông nghiệp, Năng lượng, Ngư nghiệp, Phát triển nguồn nhân lực, Khoa học và Công nghệ Công nghiệp, Bảo tồn tài nguyên biển, Doanh nghiệp vừa và nhỏ, Viễn thông, Du lịch, Xúc tiến thương mại, và Giao thông vận tải. Nhóm công tác có vị trí tương ñương với các nhóm tư vấn và chuyên gia; các nhóm này hợp thành một nhóm lớn hơn và ñược gọi chung là “các diễn ñàn” của APEC. WGTP (Working Group on Trade Promotion) Nhóm Công tác về Xúc tiến thương mại (của APEC): Họp lần ñầu tiêu ở Seoul năm 1990. Mục tiêu của Nhóm là thúc ñẩy sự lưu chuyển của thương mại trong khu vực, qua ñó ñóng góp vào sự phát triển kinh

W

Page 123: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

tế bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. WGTP hoạt ñộng chủ yếu trong lĩnh vực xúc tiến thương mại, tài chính thương mại, ñào tạo và phát triển kỹ năng thương mại, thông tin thương mại và xây dựng mạng lưới hợp tác kinh doanh giữa khu vực tư nhân và các cơ quan công quyền, bao gồm cả các tổ chức xúc tiến thương mại. WIPO (World Intellectual Property Organization) Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới: Là một tổ chức quốc tế bảo vệ quyền lợi của các nhà sáng chế, phát minh, tác giả và những người sở hữu các sản phẩm trí tuệ; từ ñó công nhận và tuyên dương thành tựu và tài năng của họ. Qua hoạt ñộng bảo hộ sở hữu trí tuệ, WIPO góp phần thúc ñẩy sự sáng tạo của con người, làm giàu thêm các sáng tạo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, văn học và nghệ thuật; ñồng thời ñem lại một môi trường bền vững cho việc tiếp thị các sản phẩm sở hữu trí tuệ và thúc ñẩy thương mại thế giới. WLN (Woman Leaders’ Network) Mạng các Nhà lãnh ñạo nữ (APEC): ðược hình thành vào tháng 10/1996 nhằm tăng cường sự ñóng góp của các Nhà lãnh ñạo nữ ñối với tiến trình APEC, qua ñó tác ñộng tích cực ñến việc hoạch ñịnh các chính sách về phát triển kinh tế, xã hội và phát triển giới trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Hội nghị cấp Bộ trưởng của Mạng lưới các Nhà lãnh ñạo nữ ñược tổ chức vào cuối tháng 8/2006 tại Hà Nội. WMD (Weapons of Mass Destruction) Vũ khí huỷ diệt hàng loạt: Là các vũ khí sinh hoá, vũ khí hạt nhân có khả năng gây ra thương vong và huỷ diệt lớn trong một thời gian ngắn và trên phạm vi rộng. Trên thế giới ñã có các hiệp ước, hiệp ñịnh ña phương nhằm ngăn ngừa việc sử dụng WMD: Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân, Công ước về vũ khí sinh học, Công ước về vũ khí hoá học. Tại AELM 2003, hưởng ứng ñề xuất của Mỹ, các Nhà lãnh ñạo ñã cam kết loại trừ vũ khí huỷ diệt thông qua việc “tăng cường các cơ chế quốc tế về không phổ biến vũ khí huỷ diệt, tăng cường kiểm soát có hiệu quả việc xuất khẩu và tiến hành các biện pháp pháp lý ñể ngăn ngừa phổ biến vũ khí huỷ diệt hàng loạt”.

Page 124: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

Wolfsberg Group Nhóm Wolfsberg: Là một hiệp hội của 12 ngân hàng toàn cầu. Mục ñích của Nhóm là xây dựng và phát triển các tiêu chuẩn công nghiệp của các dịch vụ tài chính, tăng cường sự hiểu biết về nhu cầu của khách hàng, thúc ñẩy các chính sách về chống rửa tiền và ngăn ngừa hoạt ñộng tài chính của chủ nghĩa khủng bố. Nhóm Wolfsberg họp lần ñầu tiên ở Cao nguyên Wolfsberg, Thuỵ Sỹ vào năm 2000. WSIS (World Summit on the Information Society) Hội nghị thượng ñỉnh thế giới về Xã hội thông tin: Tháng 12/2001, ðại Hội ñồng Liên Hợp Quốc nhất trí tổ chức Hội nghị WSIS với 2 giai ñoạn: giai ñoạn 1 ñược tổ chức ở Geneva, từ 10-12/12/2003 và giai ñoạn 2 ñược tổ chức ở Tunis, từ 16-18/11/2005. Mục tiêu của Hội nghị WSIS 1 nhằm xây dựng Tuyên bố chính trị và hành ñộng cụ thể nhằm thiết lập các nền tảng của xã hội thông tin. Hội nghị WSIS 1 ñã ra Tuyên bố Geneva về các nguyên tắc cơ bản và Kế hoạch hành ñộng Geneva. Hội nghị WSIS 2 ñã ñưa ra Cam kết và lịch trình Tunis về Xã hội thông tin. Mục tiêu của Hội nghị WSIS 2 là nhằm hiện thực hóa Kế hoạch hành ñộng Geneva, ñồng thời xây dựng các giải pháp và các hiệp ñịnh trong lĩnh vực quản lý Internet, các cơ chế tài chính và thực thi các văn kiện Geneva và Tunis. ðại biểu của WSIS là các Nhà lãnh ñạo chính phủ, các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thứ trưởng từ 175 nước và ñại diện cấp cao của các tổ chức quốc tế cũng như khu vực tư nhân... WSSD (World Summit on Sustainable Development) Hội nghị thượng ñỉnh thế giới về Phát triển bền vững: Là hội nghị của Liên Hợp Quốc ñược tổ chức ở Johannesburg, Nam Phi, từ 26/8 ñến 4/9/2002. Hội nghị WSSD thu hút sự tham gia của nhiều nhà lãnh ñạo của các quốc gia, các tổ chức phi chính phủ và các doanh nghiệp. Hội nghị thảo luận các vấn ñề về phát triển bền vững, trong ñó có các biện pháp khắc phục những khó khăn, cải thiện ñời sống của người dân và bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên trên thế giới trước sự gia tăng dân số và các nhu cầu về thức ăn, nước uống, chỗ ở, phương tiện vệ sinh, năng lượng, dịch vụ y tế và an ninh kinh tế. Diễn ra 10 năm sau Hội nghị thượng ñỉnh Trái ñất tại Rio de Janeiro, WSSD ñược xem như là bước tiến mới nhằm hiện thực hóa Lịch trình 21 về phát triển bền vững của Hội nghị Rio de Janeiro.

Page 125: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

WTO (World Tourism Organization)

Tổ chức Du lịch Thế giới: Có tổ chức tiền thân là ðại hội quốc tế của các hiệp hội du lịch, ñược thành lập năm 1925 ở Hague; sau 1945 ñổi tên thành Liên ñoàn quốc tế các tổ chức du lịch chính thức (IOUTO) với trụ sở ñặt ở Geneva; năm 1975 ñổi tên thành Tổ chức Du lịch Thế giới như hiện nay với trụ sở ñặt ở Madrid. Năm 2003, tổ chức này trở thành cơ quan chuyên ngành của Liên Hợp Quốc. Vai trò của UNWTO là thúc ñẩy du lịch theo hướng phát triển bền vững, có trách nhiệm và dành cho mọi người; qua ñó ñóng góp vào sự phát triển kinh tế, tăng cường hòa bình, thịnh vượng, hiểu biết, tôn trọng và tuân thủ quyền con người và sự tự do cơ bản. UNWTO ñặc biệt quan tâm ñến lợi ích của các quốc gia ñang phát triển về du lịch. UNWTO ñóng vai trò xúc tác trong việc thúc ñẩy chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế; tăng cường quan hệ ñối tác công-tư; khuyến khích thực hiện Bộ quy tắc ứng xử toàn cầu về Du lịch. Tính ñến năm 2005, UNWTO có số thành viên là 145 quốc gia, 7 vùng lãnh thổ và 350 hội viên từ các khu vực tư nhân, học viện, hiệp hội du lịch và cơ quan du lịch ñịa phương.

WTO (World Trade Organization) Tổ chức Thương mại Thế giới: Thành lập năm 1995 sau kết quả của Vòng ñàm phán Uruguay và là sự kế thừa của Hiệp ñịnh chung về thuế quan và thương mại (GATT). Chức năng chính của WTO gồm: a) quản lý các hiệp ñịnh về thương mại quốc tế; b) là diễn ñàn cho các vòng ñàm phán thương mại giảm hàng rào quan thuế và phi quan thuế ñối với dịch vụ và hàng hoá; c) giải quyết các tranh chấp thương mại; d) giám sát các chính sách thương mại; ñ) trợ giúp về kỹ thuật và ñào tạo cho các quốc gia ñang phát triển; e) hợp tác với các tổ chức quốc tế khác. Cơ quan quyền lực và chính sách cao nhất của WTO là Hội nghị Bộ trưởng, họp ít nhất 2 năm một lần. Trụ sở chính của WTO ñặt ở Geneva, Thuỵ Sỹ. Tính ñến tháng 10/2004, WTO ñã có 148 thành viên. Việt Nam là quan sát viên của GATT/WTO từ năm 1994 và ñang trong giai ñoạn ñàm phán cuối cùng ñể gia nhập WTO. WTOCBG (WTO Capacity Building Group) Nhóm xây dựng năng lực hội nhập WTO: ðược APEC thành lập năm 1999 với tên gọi ban ñầu là “Nhóm thực hiện các nghĩa vụ trong WTO”. Năm 2001, sau khi thông qua “Chương trình chiến lược APEC về xây dựng năng lực thực hiện các nghĩa vụ trong WTO” (2000),

Page 126: Sach tra cuu thuat ngu khai niem thong dung trong hoi nhap

TTTMV06-07

nhóm ñược ñổi tên là “Nhóm xây dựng năng lực hội nhập WTO” như hiện nay. XML (Extensible Markup Language) Ngôn ngữ ñánh dấu mở rộng: XML là loại ngôn ngữ máy tính có thể cấu tạo nên các trang mạng toàn cầu. Hiện nay, ngôn ngữ ñánh dấu siêu văn bản (HTML) là loại ngôn ngữ mạng ñược dùng phổ biến nhằm tạo thuận lợi cho việc chuyển tải, lưu trữ và xử lý dữ liệu trên mạng. Ngôn ngữ XML ñược Nhóm Công tác về XML của Tập ñoàn Mạng Toàn cầu (W.W.W.) thiết kế một cách ñặc biệt ñể chuyển tải thông tin trên mạng thông tin ñiện tử toàn cầu. Việc ứng dụng ngôn ngữ này ñòi hỏi người sử dụng phải truy nhập thông tin, văn bản tài liệu dưới dạng hồ sơ dữ liệu theo ngôn ngữ XML.

X