Quy Trinh VH Role 7SJ61
description
Transcript of Quy Trinh VH Role 7SJ61
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
CÔNG TY LƯỚI ĐIỆN CAO THẾ MIỀN BẮC
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNGRƠ LE QUÁ DÒNG KHÔNG HƯỚNG
KỸ THUẬT SỐ KIỂU 7SJ61 - SIEMENS
Mã hiệu:NGC-(CNLĐ LẠNG SƠN).HD.RL.20
LẠNG SƠN......./ 2011
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
MIỀN BẮCCÔNG TY LƯỚI ĐIỆN CAO
THẾ MIỀN BẮC
Số: /QĐ-NGC-P4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
L ạng sơn, ngày …. tháng … năm 2011
QUYẾT ĐỊNHBan hành Quy trình vận hành và bảo dưỡng
Rơ le quá dòng không hướng kiểu 7SJ61-Siemens
GIÁM ĐỐC CÔNG TY LƯỚI ĐIỆN CAO THẾ MIỀN BẮC
Căn cứ Quyết định số 609/QĐ-EVN-HĐQT ngày 26/10/2005 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam về việc thành lập Công ty lưới Điện cao thế miền Bắc trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Miền bắc;
Căn cứ Quyết định số 2575/QĐ-ĐL1-P3 ngày 30/11/2005 của Tổng Công ty
Điện lực miền bắc về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty lưới
Điện cao thế miền Bắc;
Theo đề nghị của ông giam đốc chi nhánh lưới điện cao thế Lạng Sơn và Ông
Trưởng phòng Kỹ thuật vận hành,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình vận hành và bảo
dưỡng Rơ le quá dòng không hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61.-Siemens"
Điều 2. Quy trình này áp dụng cho các trạm 110KV có lắp đặt loại rơ le
nêu trong điều 1
Điều 3. Quy trình này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến công tác vận hành trạm 110KV
Do xí nghiệp Điện cao thế miền Bắc quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:- BGĐ, Ban ISO;- ………;- Lưu: VT, ISO, P4, {đơn vị biên soạn}….
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY LƯỚI ĐIỆN CAO THẾ MIỀN BẮC-------------------------------------------------------------------------------------------
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNGRƠ LE QUÁ DÒNG KHÔNG HƯỚNG
KỸ THUẬT SỐ KIỂU 7SJ61 - SIEMENS
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-NGC-P4 ngày …………..)
Ký mã hiệu: NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20Lần ban hành: 01Ngày ban hành: 01.09.2011
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI LIỆU: TRẠM E13.1, E13.2
LẠNG SƠN......./2011
CÔNG TY LƯỚI ĐIỆN CAO THẾ MIỀN BẮC-------------------------------------------------------------------------------------------
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNGRƠ LE QUÁ DÒNG KHÔNG HƯỚNG KỸ THUẬT SỐ KIỂU 7SJ61-SIMENS
Biên soạn Kiểm tra Soát xét Phê duyệtHọ tên:
Lê Thanh TùngNgô Quang
TuyênĐoàn văn Sâm
Chức vụ: KTV Giám đốc CNLS Trưởng P4 Phó Giám đốcNgày: ...23.032011 23/.03....2011 dd.mm.2011 dd.mm.2011
Chữ ký:
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Ngày tháng
Lần sửa đổi Mục, trang có sửa đổi Văn bản thông báo sửa đổi số,
ngày
Ngườicập nhật
MỤC LỤC
trang
Phần I 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Phần II 2
ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT VÀ TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Phần III 2-16
NỘI DUNG
Chương I 2-3
QUY ĐỊNH CHUNG
Chương II 3-4
ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH
Chương III 4-15
VẬN HÀNH
Chương IV 15-16
THÍ NGHIỆM HIỆU CHỈNH BẢO DƯỠNG
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng cho công tác vận hành và bảo dưỡng Rơ le quá dòng không hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61. Quy trình này chỉ áp dụng trong phạm vi nội bộ công ty lưới Điện cao thế miền Bắc.
Những nội dung liên quan đến công tác vận hành, thí nghiệm và bảo dưỡng Rơ le quá dòng không hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61không nêu trong Quy trình này được thực hiện theo tài liệu của nhà chế tạo và các quy trình, quy phạm về vận hành thiết bị.
Điều 2. Biên soạn, soát xét, phê duyệt
Biên soạn : Cán bộ phòng Kỹ thuật-Vận hành
Kiểm tra và soát xét : Trưởng Phòng Kỹ thuật-Vận hành.
Phê duyệt : Phó Giám đốc Kỹ thuật.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
- Cán bộ của phòng KT – VH được phân công theo dõi vận hành trạm.
- Trực ban vận hànhi Công ty lưới điện cao thế Miền bắc
- Lãnh đạo các đơn vị quản lý vận hành trạm, khu vực (gồm trưởng, phó, kỹ thuật viên, kỹ thuật viên an toàn chuyên trách).
- Trực ca tại các trạm 110kV có loại thiết bị trên trên.
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang1/16
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
Phần II
TÀI LIỆU SỬ DỤNG TRONG QUY TRÌNHVÀ NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG QUY TRÌNH
I: Những tài liệu sử dụng làm c ơ sở biên soạn quy trình
1-Lý lịch Rơ le quá dòng không hướng kiểu 7SJ61.
2-Hồ sơ Rơ le quá dòng không hướng kiểu 7SJ61
và hưởng dẫn vận hành do nhà máy chế tạo hướng dẫn
3-Tài liệu quy trình vận hành Rơ le do CT điện lực 1 ban hành
4- Quy trình vận hành và sửa chữa Rơ le do EVN ban hành năm 1998.
5- Pháp quy quản lý kỹ thuật.
II: Những chữ viết tắt trong quy trình:
- ĐĐV: Điều độ viên
- CT : Công ty Phần III - NỘI DUNG
Chương IQUY ĐỊNH TRONG VẬN HÀNH
Điều 4 Chỉ được đưa rơle vào vận hành khi rơle đã được thí nghiệm đạt tiêu chuẩn các hạng mục do Nhà chế tạo quy định, có biên bản lưu vào hồ sơ kỹ thuật của rơle. Mỗi năm rơle phải được định kỳ kiểm tra, thí nghiệm các hạng mục nêu trong khối lượng thí nghiệm định kỳ trạm 110 kV.
Điều 5 : Trước khi đưa rơle vào làm việc phải tiến hành kiểm tra lại tất cả các thông số đã cài đặt để đảm bảo chắc chắn rằng các thông số này đúng so với phiếu chỉnh định rơle.
Điều 6: Nhân viên vận hành không được tự ý thay đổi bất cứ thông số cài đặt nào của rơle, chỉ được phép đọc các thông số vận hành và các thông số về sự cố.
Điều 7: Trong mỗi ca trực vận hành phải kiểm tra rơle ít nhất là 2 lần, nội dung kiểm tra gồm:
- Kiểm tra đèn LED RUN báo hiệu nguồn cấp cho rơle: đảm bảo sáng bình thường.
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang2/16
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
- Kiểm tra màn hình rơle: đảm bảo trên màn hình đang hiển thị thông số
trong chế độ màn hình mặc định đã đặt.- Kiểm tra ngày, giờ hệ thống trong rơle đảm bảo đúng với ngày giờ hiện
tại.Điều 8: Khi phát hiện thấy bất kỳ hiện tượng không bình thường nào của rơle,
nhân viên vận hành phải kịp thời báo với lãnh đạo Phân xưởng, trực ban Công ty, điều độ viên (ĐĐV) B13 để xử lý và ghi vào sổ nhật ký vận hành.
Điều 9: Khi rơle tác động cắt máy cắt do sự cố, nhân viên vận hành phải xử lý theo quy trình xử lý sự cố do Công ty ban hành, các thông tin chi tiết về sự cố mà rơle ghi lại phải ghi vào sổ nhật ký vận hành, sổ theo dõi số lần nhảy của máy cắt.
Điều10: Rơle phải được bảo quản, vận hành trong môi trường thoả mãn điều kiện nêu trong điều 15, 16 của quy trình này.
Điều 11: Đối với các trường hợp bình thường, chỉ có nhân viên tổ Thí nghiệm được phân công nhiệm vụ mới có quyền thay đổi các thông số cài đặt của rơle.
Điều 12: Bất cứ ai, khi làm việc với rơle không được tự ý thay đổi mật khẩu. Điều 13: Khi giao tiếp giữa người sử dụng và rơle phải được thực hiện theo một
trong các cách sau:- Dùng trực tiếp bàn phím trên mặt rơle.
- Dùng chương trình phần mềm chuyên dụng của hãng SIMENS-DISGI 4.4 chạy trên
máy tính PC kết nối với rơle thông qua cổng nối RS 232 hoặc RS 485 (thao tác khi sử
dụng phần mềm của SIMENS-DISG 4.4 không nêu trong phạm vi quy trình này)
- Khi vận hành bình thường, cửa tủ rơ le ở trạng thái khoá, rơ le nhiệt của bộ phận sấy
luôn đóng.
- Sau mỗi lần thay, kéo cáp vào tủ rơ le phải tiến hành bịt kín gầm tủ rơ le, đề phòng
chuột vào phá hoại các thiết bị trong tủ rơ le.
Chương II
ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH
Điều 14: Nhiệt độ môi trường
- Nhiệt độ trong rơ le: -50C +550C
- Nhiệt độ trong phòng: -250C +550C
Điều 15: Độ ẩm môi trường
- Giá trị trung bình hàng năm: 75%
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang3/16
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
- Giá trị max: 95% ( không quá 30 ngày trong một năm )
- Không được phép ngưng tụ
Điều 16: Lắp đặt
- Rơ le phải được đặt trong khung chống nhiễu ( tủ bọc kim loại ), có bộ phận
sấy chống ngưng tụ.
- Vỏ rơ le phải được nối đất.
Điều 17: Điện áp nguồn một chiều
Udđ = 220V DC
Chương III
VẬN HÀNH
I. Giao tiếp từ bàn phím mặt trước của rơ le.
Các phím chức năng của rơ le được nêu trong hình vẽ mặt trước của rơ le quá
dòng 7SJ 61 Chương này chủ yếu nêu phương pháp giao tiếp trực tiếp từ bàn phím của
rơ le.
Điều 18: Kiểm tra trước khi đưa rơ le vào vận hành
- Kiểm tra đèn chỉ trạng thái tại rơ le phải sáng xanh
- Đèn báo sự cố trong rơ le không sáng đỏ
- Dây tiếp địa vỏ rơ le đã được đấu nối chắc chắn
Điều 19: Truy nhập vào các địa chỉ
1. Truy nhập vào rơ le bằng tay
- ấn nút MENU, sau khi nhấn nút menu trên màn hình tinh thể lỏng của rơ le sẽ xuất
hiện bảng MAIN MENU.
- Sau đó ta sử dụng các mũi tên để lựa chọn các MENU chính , và vào các
MENU con của các MENU chính đã lựa chọn
Ví dụ: Để đọc thông số sự cố ta tiến hành như sau:
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang4/16
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
+ Nhấp vào nút MENU, từ màn hình tinh thể lỏng xuất hiện các MENU chính
+ Dùng phím mũi tên lên xuống , để lựa chọn MENU ANNUNCIATION
+ Tiếp tục nhấp mũi tên lúc này trên màn hình tinh thể lỏng xuất hiện các MENU
con của MENU chính ANNUNCIATION
+ Để xem sự cố ta dùng mũi tên , để chọn MENU TRIP LOG
+Tiếp tục nhấp mũi tên , để lựa chọn thông số cần xem.
Điều 20: Trở về màn hình làm việc ban đầu
- Nhấn phím MENU , hoặc nhấp vào nút ESC để trở về màn hình ban đầu
Điều 21: Đọc thông số vận hành
- Toàn bộ thông số vận hành nằm trong MENU MEASURMENT, khi vào MENU
MEASURMENT màn hình hiển thị như sau:
- Truy nhập vào các MENU con có các màn hình điển hình như sau:
A ( tương tự L2: pha B, L3:
Xem gía trị dòng đo các pha phía sơ cấp
Xem gía trị công suất nguồn phía sơ cấp
-Ví dụ :đọc và phân tích các giá trị đo lường phía sơ cấp
A ( tương tự L2: pha B, L3:
Dòng pha A (L1) phía sơ cấp là 39A
Tiếp tục nhấn liên tục phím mũi tên để xem tiếp các thông số đo lường
A ( tương tự L2: pha B, L3:
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang5/16
MAIN MENU 02/05081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.Annunciation -> 1 Measurment -> 2
>
MEASURMENT 01/08-------------------------------- Operation.pri -> 01 Power, pri -> 05
>
OPERATION.PRI 01/07--------------------------------
IL1 = 39A IL2 = 40A
>
OPERATION.PRI 02/07--------------------------------
IL1 = 40A IL2 = 40A
>
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
Dòng pha B (L2) phía sơ cấp là 40A
A ( tương tự L2: pha B, L3:
Dòng pha C (L3) phía sơ cấp là 40A
A ( tương tự L2: pha B, L3:
Dòng trung tính phía sơ cấp là 0A
A ( tương tự L2: pha B, L3:
Dòng 3Io phía sơ cấp là 0A
A ( tương tự L2: pha B, L3:
Dòng thứ tự thuận phía sơ cấp là 39 A
A ( tương tự L2: pha B, L3:
Dòng thứ tự nghịch phía sơ cấp là 0 A
-Tương tự như vậy ta có thể đọc và phân tích được các thông số đo lường khác
Điều 22: Đọc thông số sự cố
- Sau một sự cố, các sự kiện sự cố được ghi lại trong rơ le theo thứ tự từ lần sự
cố sau cùng đến tám sự cố trước đó. Rơ le có thể lưu được 8 sự cố, các sự cố trước đó
được tự động xoá đi để nhường vị trí cho sự cố lần sau. Như vậy, sau mỗi lần sự cố,
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang6/16
OPERATION.PRI 03/07--------------------------------
IL2 = 40A IL3 = 40A
>
OPERATION.PRI 04/07--------------------------------
IL3 = 40A IN = 0A
>
OPERATION.PRI 05/07--------------------------------
IN = 0A 3I0= 0A
>
OPERATION.PRI 06/07--------------------------------
3I0= 0A I1= 39A
>
OPERATION.PRI 07/07--------------------------------
I1= 39A I2= 0A
>
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
nhân viên trực vận hành phải ghi lại ngay các sự kiện được lưu lại trong rơ le bởi sự cố
vừa xảy ra.
- Khi có sự cố nhân viên vận hành có trách nhiệm báo cho Điều độ Điện lực
các thông số chính sau:
+ Bảo vệ nào nào tác động
+ Sự cố trên pha nào
+ Dòng đo được trên pha bị sự cố+ Khi Điều độ Điện lực yêu cầu báo cáo thêm các thông số khác nhân viên vận
hành sẽ tiến hành báo cáo thêm.
- Để đọc thông số sự cố truy nhập vào MENU ANNUNCIATION khi vào
MENU ANNUNCIATION màn hình hiển thị như sau:
- Truy nhập vào các MENU con có các màn hình điển hình như sau:
Xem lưu trữ các sự kiện trong rơ le
Xem lưu trữ các sự cố trong rơ le
Ví dụ: đọc và phân tích 01 sự cố gần nhất: ngắn mạch 1 pha A (L1) với đất
Xem sự cố xảy ra gần đây nhất
Thời gian xảy ra sự cố là 10h18’49,515"
Ngày tháng năm xảy ra sự cố:5/8 /2004
Với sự kiện : Báo có sự cố hệ thống
Tiếp tục nhấn liên tục phím mũi tên để xem tiếp các sự kiện đã xảy ra
,
Với thời gian 0ms
Báo có sự cố
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang7/16
ANNUNCIATION 01/05 Event Log -> 1 Trip Log -> 2 >
GROUND FAULT 01/03 Lats Faul -> 12nd Lats Fault -> 2
>
TRIP LOG 01/08 Lats Faul -> 12nd Lats Fault -> 2>
> LATS FAULT 01/18 05. 08.2004 10:18:49,515 Pow.sys.Flt 3 0N>
LATS FAULT 02/18 0ms
Fault Event -> 3 0N>
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
Với thời gian 0ms
Báo rơ le bảo vệ khởi động.
Với thời gian 0ms
Báo bảo vệ quá dòng pha -pha khởi động
Với thời gian 0ms
Báo bảo vệ quá dòng pha –đất khởi động
Với thời gian 0ms
Báo bảo vệ quá dòng chạm đất cấp thứ nhất đã khởi
động
Sau thời gian 1003 ms
Báo bảo vệ rơ le đi cắt sự cố
Sau thời gian 1003 ms
Báo bảo vệ quá dòng tác động
Sau thời gian 1003 ms
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang8/16
LATS FAULT 03/18 0ms
Relay pickup -> 0N>
LATS FAULT 04/18 0ms
O/C PU -> 0N>
LATS FAULT 05/18 0ms
O/C Earth PU -> ON>
LATS FAULT 06/18 0ms
IE > Picked up -> ON>
LATS FAULT 07/18 1003ms
Relay Trip -> ON>
LATS FAULT 08/18 1003 ms
Overcurrent Trip -> ON>
LATS FAULT 09/18 1003ms
IE> Trip -> ON>
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
Báo bảo vệ quá dòng chạm đất cấp thứ nhất tác
động
Sau thời gian 1003 ms
Báo bảo vệ chống hư hỏng máy cắt được khởi động
từ bên trong đưa tới.
Sau thời gian 1028 ms
Dòng sự cố đo được trên pha A ( L1) là 0,37 kA
Sau thời gian 1028 ms
Dòng sự cố đo được trên pha B ( L2) là 0,34 kA
Sau thời gian 1028 ms
Dòng sự cố đo được trên pha B ( L3) là 0,33 kA
Sau thời gian 1028 ms
Báo gía trị khởi động của bảo vệ quá dòng chạm đất
trở về.
Sau thời gian 1088 ms
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang9/16
LATS FAULT 10/18 1003 thø
nhÊtßng cã h íng pha L¸c.nã1,01 kA® a tíi khëi ®éngg ms
BrkFail in PU -> ON
>
LATS FAULT 11/18 1028 ms
IL1 = 0,37 kA>
LATS FAULT 14/18 1028 ms
O/C Earth PU -> OFF>
LATS FAULT 12/18 1028 ms
IL2 = 0,34 kA>
LATS FAULT 13/18 1028 ms
IL3 = 0,33 kA>
LATS FAULT 15/18 1088 ms
IE> Picked up -> OFF>
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
Báo gía trị khởi động của bảo vệ quá dòng chạm đất
cấp thứ nhất trở về.
Sau thời gian 1088 ms
Báo giá trị khởi động củabảo vệ quá dòng trở về.
Sau thời gian 1088 ms
Báo bảo vệ chống hư hỏng máy cắt được khởi động
từ bên trong đưa tới trở về.
Sau thời gian 1092 ms
Báo hệ thống không còn sự cố.
Điều 23. Xem chức năng của đèn LED trên mặt rơ le
- Để xem chức năng của đèn LED, truy nhập vào MENU MASKING (I/O) khi vào
MENU MASKING (I/O) màn hình hiển thị như sau:
Báo rơ le đi cắt
Đèn LED tự giữ,
chờ người vận hành giải trừ đèn mới hết sáng
Tương tự như vậy bằng cách nhấn phím liên tục ta sẽ biết được các chức năng
của đèn LED đã được gán chức năng từ trước:
+ Đèn LED 1 sáng : Báo rơ le ra lệnh cắt, nó không tự duy trì sáng Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang10/16
MASKING ( I/O) 02/03 081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.Binary Input -> 1 LED -> 2
> LED 01/11 081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.LED 1 -> Relay trip
Latched
>
LATS FAULT 16/18 1088 ms
Overcurrent PU ->OFF>
LATS FAULT 17/18 1088 ms
BrkFail int PU -> OFF>
LATS FAULT 18/18 1092 ms
Pow Sys.Flt -> 1 OFF>
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
+ Đèn LED 2 sáng : Báo rơ le bảo vệ quá dòng không hướng khởi động pha A ,
nó không tự duy trì sáng
+ Đèn LED 3 sáng : Báo rơ le bảo vệ quá dòng không hướng khởi động pha B ,
nó không tự duy trì sáng.
+ Đèn LED 4 sáng : Báo rơ le bảo vệ quá dòng không hướng khởi động pha C,
nó không tự duy trì sáng.
+ Đèn LED 5 sáng : Báo rơ le bảo vệ quá dòng pha-pha cấp nhất F50/51 ra lệnh
cắt, nó tự duy trì sáng chờ người vận hành giải trừ đèn mới hết sáng.
+ Đèn LED 6 sáng : Báo rơ le bảo vệ quá dòng không hướng pha - đất F51-N ra
lệnh cắt, nó tự duy trì sáng chờ người vận hành giải trừ đèn mới hết sáng.
Điều 24. Xem và chỉnh định lại thông số thời gian và ngày tháng trong rơ le
- Để xem thời gian và ngày tháng, truy nhập vào MENU SETTING khi vào MENU
SETTING màn hình hiển thị như sau:
Để xem thời gian và ngày tháng ta tiếp tục ấn phím , lúc này màn hình hiển thị
như sau
Lúc này ta thấy được trong rơ le hiển thị ngày 08 tháng 09 năm 2004 và hiển thị
giờ là 17h59’46.
Để thay đổi lại ngày tháng trong rơ le tiếp tục nhấn phím Enter Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang11/16
MAIN MENU 04/05 081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.Control -> 3 Setting -> 4
> SETTING 06/07 081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.OSooOSC.Fault Rec -> 9 Setup/Extras -> 4
Active Group is A
>
SETUP/EXTRAS 01/06 >
DATE/TIME 081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.OSooStatus -- -- -- -- 08.09.2004 17:59:46 Diff time:
>
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
( Lưu ý nhân viên vận hành không được phép tự ý truy cập vào phần này để
thay đổi thông số thời gian và ngày tháng)
+ Enter.
Lúc này màn hình hiển thị như sau:
Ta nhấn phím các số trên mặt rơ le để thay đổi ngày tháng năm
Tương tự như vậy, để thay đổi giá trị từ MENU DATE/TIME thời gian ta nhấn
phím để chuyển sang cột thời gian và nhấn phím Enter
+ Enter
Lúc này màn hình hiển thị như sau:
Ta nhấn phím các số trên mặt rơ le để thay đổi thời gian
Điều 25. Cài đặt, thay đổi thông số chỉnh định
Lưu ý nhân viên vận hành trạm 110 kV TP không được phép thao tác mục này
Để thay đổi thông số chỉnh định trong rơ le ta vào MENU SETTING lúc này màn
hình hiển thị như sau
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang12/16
DATE/TIME 081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.OSooStatus -- -- -- -- 08.09.2004 17:59:46 Diff time:
>
08. 09. 2004
DATE/TIME 081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.OSooStatus -- -- -- -- 08.09.2004 17:59:46 Diff time:
>
DATE/TIME 081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.081,5 lµ 1062,8Êp lµ 1062,8A----dddddddddddddddddd NENU con cña MENU chÝnhe sÏ xuÊt hiÖn b¶ng MAIN MENU.OSooStatus -- -- -- -- 08.09.2004 17:59:46 Diff time:
>
DATE/TIME Status -- -- -- -- 08.09.2004 17:59:46 >
17 : 59: 46
MAIN MENU 04/05 Control -> 3 Setting -> 4> SETTING
01/07Divice -> 1 Masking (I/O) -> 2
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
Tiếp tục nhấn phím chuyển tới MENU con Group A để cài đặt thông số chỉnh định
rơ le.
Ví dụ: Tiến hành thay đổi trị số đặt dòng chạm đất cấp thứ nhất IE> ta tiến hành
các bước như sau
Muốn vào MENU EARTH O/C ta nhấn nút lúc này màn hình hiển thị như
sau
Trị số dòng đặt của bảo vệ dòng chạm đất
câp thứ nhất IE > là 0,5 A
Muốn thay đổi trị số chỉnh định dòng IE > . Tiếp tục nhấn phím lúc này màn hình
hiển thị như sau:
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang13/16
MAIN MENU 04/05 Control -> 3 Setting -> 4> SETTING
01/07Divice -> 1
SETTING 04/07Group A - > 4 GROUP A 2/7
P.Systems Data2 -> 11 Phase O/C -> 1 2>
GROUP A 4/7 Earth O/C -> 14>
Earth O/C 04/051304 IE> 0.50 AEditting Group A
>
Earth O/C 04/051304 IE> 0.50 AEditting Group A
>
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
+ Enter
Lúc này rơ le hỏi Pasword, ta đưa vào và trên màn hình hiển thị băng dấu *. Sau khi
vào Pasword xong tiến hành nhấn phím Enter và màn hình hiển thị
Dùng phím số trên mặt rơ le để nhập thông số chỉnh định cần thay đổi vào rơle.
Sau khi cài đặt xong, tiến hành nhấn phim Menu 1 lần lúc này màn hình sẽ hiển thị câu
hỏi có đồng ý thay đổi thông số của rơ le hay không ?
Nếu đồng ý thay đổi trên ta nhấn phím về Yes và nhấn phím Enter để xác
nhận.
Nếu không đồng ý thay đổi trên ta nhấn phím về No và nhấn phím Enter để
xác nhận.
Nếu muốn thoát khỏi câu hỏi trên trên ta nhấn phím về Escape và nhấn phím
Enter để xác nhận.
Các bước cài đặt các thông số khác tương tự như trên
II. Giao tiếp với rơ le qua máy tính.
- Hiện nay rơ le chưa kết nối với máy tính qua đường truyền cáp quang. Để giao tiếp
với rơ le qua máy tính phải dùng cổng giao diện tại mặt trước rơ le và đòi hỏi máy tính
phải có phần mềm DIGSI 4.4
III. Kiểm tra trong vận hành.
Điều 26: Trách nhiệm của nhân viên vận hành
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang14/16
PW Setting = * -- -- -- -- -- --
1304 IE>
0. 5 0
Aceept ? Yes No Escape>
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
- Nhân viên vận hành phải thường xuyên quan sát xem có hiện tượng bất thường nào
đối với rơ le không (Đèn báo hư hỏng nguồn, đèn báo sự cố nội bộ . .)
- Nhân viên vận hành khi cần thiết chỉ được phép xem thông số vận hành, thông số sự
cố. Khi xảy ra sự cố nhân viên vận hành có trách nhiệm báo cáo các thông số sự cố và
các hiện tượng có liên quan tới rơ le.
Điều 27: Quy định chung
- Khi vận hành bình thường, cửa tủ rơ le ở trạng thái khoá, rơ le nhiệt của bộ phận sấy
luôn đóng.
- Sau mỗi lần thay, kéo cáp vào tủ rơ le phải tiến hành bịt kín gầm tủ rơ le, đề phòng
chuột vào phá hoại các thiết bị trong tủ rơ le.
- Mọi người đều không được tự ý thay đổi các chế độ cài đặt, các giá trị chỉnh định
trong rơ le khi không có phiếu chỉnh định và giấy giao nhiệm vụ.
Chương IV
THÍ NGHIỆM HIỆU CHỈNH VÀ BẢO DƯỠNG
I. BẢO DƯỠNG
Các rơ le bảo vệ số của Siemens được thiết kế không đòi hỏi các bảo dưỡng đặc biệt.
Tất cả các mạch đo lường và xử lý tín hiệu ở trạng thái ổn định. Rơ le gần như hoàn
toàn tự kiểm soát từ các đầu vào đo lường cho đến các rơ le tín hiệu, điều khiển đầu ra.
Điều 28: Các hư hỏng thường gặp
- Các dạng sự cố trong rơ le số được chia làm hai dạng:
1. Sự cố phần mềm: thường do hư hỏng các mạch nhớ trong chương trình điều khiển
cơ sở, loại sự cố này chỉ có thể do nhà chế tạo phục hồi
2. Sự cố phần cứng: thường là hư hỏng các linh kiện điện tử như cuộn dây, tụ, điện trở,
giắc cắm, tranzito, mạch in . . .
- Các triệu chứng và biện pháp khoanh vùng sự cố
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang15/16
QUY TRÌNH NGC-CNLS-E13.2-HD.RL.20
Vận hành và bảo dưỡng rơ le quá dòngkhông hướng kỹ thuật số kiểu 7SJ61-Siemens
Nơi đóng dấu kiểm soát
+ Các lỗi màn hình: trên màn hình xuất hiện các ký tự loằng ngoằng, các nét đứt quãng
hoặc hoàn toàn trắng không hiển thị - thường là sự cố phần mạch số gồm bộ vi sử lý,
ROM, RAM, bộ điều khiển vào ra máy tính. Đôi khi nguyên nhân có thể là do bị ẩm,
các tín hiệu bị rò không thể đến nơi tập kết, khi đó chỉ cần sấy lại rơ le.
+ Các triệu chứng do nguồn: khi đó rơ le sẽ hoàn toàn câm lặng, có thể do cầu chì, các
bộ phận trong khối nguồn như điện trở công suất, vi mạch ổn áp hỏng.
+ Các triệu chứng khác:
Bàn phím không phản ứng khi có tác động từ bên ngoài vào bàn phím
Trục trặc đầu vào, ra số, khi đó rơ le sẽ không tác động mặc dù có cảm nhận được
sự cố.
Không liên kết giữa máy tính với rơ le được, có thể do giắc cắm không tiếp xúc.
- Khi phát hiện các sự cố đã nêu trên hoặc những hiện tượng bất thường liên quan tới
rơ le, nhân viên vận hành cũng như những người có trách nhiệm phải lập tức báo ngay
cho điều độ của Điện lực, không được tự ý kiểm tra cũng như sửa chữa những linh
kiện, thiết bị trong hợp bộ bảo vệ rơ le.
Điều 29: Giải trừ khi rơ le bị khoá
- Khi rơ le bị khoá, đèn Erro trên mặt rơ le sáng đỏ, các phím trên mặt rơ le có
thể bị treo ( không phản ứng khi có tác động vào bàn phím )
Tiến hành cắt nguồn cấp DC vào rơ le sau đó khoảng 2 phút mới đóng nguồn cấp
DC. Có thể phải thực hiện lặp lại nhiều lần mới giải trừ được rơ le
Bh: 01, ngày: 22/03/11Sđ: 00, ngày: /
Phê duyệt sửa đổi:Trang16/16