Phan cường
-
Upload
cuong-phan -
Category
Internet
-
view
60 -
download
0
Transcript of Phan cường
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ
MẠNG TRÊN WINSERER 2008
Tên Cơ Quan Thực Tập : Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng
An Ninh Mạng Athena
Người hướng dẫn : Ông Võ Đỗ Thắng
Giáo viên hướng dẫn : Thầy Phan Công Vinh
Sinh viên thực hiện : Phan Thanh Cường
Lớp : 12CTH02
TP. Hồ Chí Minh, Ngày 4 Tháng 8 năm 2014.
Lời cảm ơn
Khoa Công Nghệ Thông Tin
Em xin chân thành cảm ơn khoa công nghệ thông tin trường Đại Học
NGUYỄN TẤT THÀNH đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực tập tốt
nghiệp này. Trong đợt thực tập này đã cho em nhiều kinh nghiệm quý báu.
Những kinh nghiêm đó sẽ giúp em hoàn thiện hơn trong công việc và môt trường
làm việc sau này của em. Đồng Thời cũng cảm ơn thầy Phan Công Vinh đã giúp
em trong các tuần vừa qua.
Em đã cố gắng hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp vớt tất cả sự nổ lực
của bản thân, nhưng do trình độ hiểu biết và kinh nghiệm thực tế chưa chắn chắn
vẫn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự thông cảm, chia sẽ và tận tình để
em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp được tốt hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Hồ Chí Minh, Ngày 04/08/2014
Sinh viên thực tập
Phan Thanh Cường
Lời cảm ơn
Trung Tâm ATHENA
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị
Mạng & An Ninh Mạng Quốc Tế Athena, thầy Võ Đỗ Thắng và toàn thể các
anh chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập vữa qua,
đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập tại Trung Tâm.
Trong đợtc thực tập nào đã tạo cho em những kinh nghiệm quý báu.
Những kinh nghiệm đó sẽ giúp em hoàn thiện trong công việc và môi trường
làm việc sau này.
Mặc dù em đã cố gắng hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp vớt tất cả
những nổ lực của bản thân, nhưng trình độ hiểu biết và kinh nghiệm còn hạn
chế, rất mong nhận được sự thông cảm, chia sẽ và tận tình để em hoàn thành
báo cáo thực tập tốt nghiệp tốt hơn.
Mốt lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Hồ Chí Minh, Ngày 4 Tháng 8 năm 2014
Sinh viên thực tập
Phan Thanh Cường
(hình ảnh: Thầy (Võ Đỗ Thắng) với sinh viên thực tập(Phan Thanh Cường)
Trích Yếu
Với công nghệ phát triển như hiện nay như cầu phát triển ngành quản trị
mạng rất phát triển, tương lai ngành này rất có triển vọng,nhu cầu về lĩnh vực
này đang cao, đòi hỏi phải có kiến thức và tiếp thu kinh nghiệm thực tế nhiều
mới thành công được.
Trong thời gian thực tập từ 9/6/2014 đến 9/8/2014 em đã làm việc để hoàn
thành đồ án quản trị mạng windows server 2008.
Em cam kết kết quả đạt được là do tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy
Võ Đỗ Thắng(Trung Tâm Athena), không coppy của người khác. Các bước
thực hiện quay video do chính e tự thuyết minh và trình bày các bước. chi tiết
các clip quay lại bên dưới:
- Giới thiệu (chủ đề cơ quan thực tập)
https://www.youtube.com/watch?v=4fnetqRtmcI
- Cài đặt DNS
https://www.youtube.com/watch?v=IeVJwxAU-0c
- Cài đặt Active Directory
https://www.youtube.com/watch?v=QP0Aox10wx0
- Cài đặt Local Security Policy
https://www.youtube.com/watch?v=8xB6bs0eHmc
- Cài đặt local policy
https://www.youtube.com/watch?v=s0G1fYUwFFA
- Cấu hình NAT
https://www.youtube.com/watch?v=6nD5e-D8CyE
- Cấu hình ROUTING
https://www.youtube.com/watch?v=RoYcZEN3xbU
- Cài đặt Mail server
https://www.youtube.com/watch?v=xGg1BwN2P98
- Cài đặt Join Domain
https://www.youtube.com/watch?v=QP0Aox10wx0
- Cài đặt Share permission clien
https://www.youtube.com/watch?v=IV3Ytm9bzGo
- Cấu hình VPN-site to site
https://www.youtube.com/watch?v=OyOuxLm0UQw
- Cấu hình VPN- client to site
https://www.youtube.com/watch?v=8Qw5fDX4DIw
- Cấu hình Remote Desktop
https://www.youtube.com/watch?v=IV3Ytm9bzGo
- Cài đặt DHCP
https://www.youtube.com/watch?
v=Jp30CseP06Q&list=UUrNrJzQdEo7WDYFvNFSgv_Q
- Cài đặt Enterprise CA
https://www.youtube.com/watch?v=a_Z6SQtjKBw
- Cài đặt web IIS
https://www.youtube.com/watch?v=IeVJwxAU-0c
- Báo cáo thực tập cuối kì
https://www.youtube.com/watch?v=pLQEGMQFZOs
Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
.Ký Tên
(Ngày…,Tháng….,Năm…..)
Nhận Xét Của Cơ Quan Thực Tập
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................
Ký Tên
(Ngày…,Tháng…,Năm…..)
Giới Thiệu Cơ Quan Athena
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA
Tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên
thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức
thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp
Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008.
ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động,
nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp
phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà. ATHENA đã và
đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau:
Đào tạo chuyên sâu quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các
tiêu chuẩn quốc tế của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI
, CEH,... Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào tạo
cao cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ
Công An , ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài
chính..Qua đó cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc
biệt là chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các
tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu.
Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở
dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.
Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy
ra sự cố máy tính.
Sau gần 10 năm hoạt động,nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm ATHENA đã
là chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều
bộ ngành như Cục Công Nghệ Thông Tin - Bộ Quốc Phòng , Bộ Công An, Sở
Thông Tin Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các tỉnh,…
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008.......................................1
CHƯƠNG 2: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ CỦA WINDOWS SERVER 2008
TRÊN VMWARE..............................................................................................................4
BÀI 1: TRIỂN KHAI USER, GROUP VÀ POLICY......................................................4
1.1 Triển khai user và group....................................................................................4
1.2 Triển khai local policy.......................................................................................8
BÀI 2:TRIỂN KHAI DỊCH VỤ IIS-DNS.....................................................................15
2.1 Khái niệm về IIS:.................................................................................................15
2.2 Cài đặt IIS:.......................................................................................................15
2.3 DNS.................................................................................................................23
BÀI 3:TRIỂN KHAI DỊCH VỤ DHCP........................................................................30
3.1 Khái niệm........................................................................................................30
3.2 Chức năng...........................................................................................................30
3.3 Cấu hình dịch vụ DHCP......................................................................................30
BÀI 4: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CA.................................................36
4.1 Chuẩn bị:.........................................................................................................36
BÀI 5: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ VPN..........................................................................46
5.1 Khái niệm........................................................................................................46
5.2 Cấu hình VPN Client to site............................................................................48
5.3 Cấu hình dịch vụ VPN Site to Site..................................................................60
BÀI 6: TRIỂN KHAI MAIL SERVER………………………………………………..71
6.1 Khái niệm………………………………………………………..…….. 71
6.2 Triển khai mailserver…………………………………………………. 71
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC...........................................................................76
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN...............................................................................................77
CHƯƠNG 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................77
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008
Window Server 2008 là hệ điều hành Windows Server tân tiến nhất cho tới thời
điểm này.Với Windows Server 2008, bạn có thể phát triển, cung cấp và quản lý
các trải nghiệm người dùng và ứng dụng phong phú, đem tới một hạ tầng mạng có
tính bảo mật cao, và tăng cường hiệu quả về mặt công nghệ và giá trị trong phạm
vi tổ chức của mình.Windows Server 2008 kế thừa những thành công và thế mạnh
của các hệ điều hành Windows Server thế hệ trước, đồng thời đem tới tính năng
mới có giá trị và những cải tiến mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ sở này. Công nghệ
ảo hóa, tính bảo mật tăng cường và các tiện ích quản lý giúp tiết kiệm thời gian,
giảm bớt các chi phí, và đem tới một nền tảng vững chắc cho hạ tầng Công nghệ
Thông tin (CNTT) của bạn.
1. Cải thiện cho hệ điều hành máy chủ của Windows
Windows Server 2008 cung cấp nhiều cải thiệm tốt hơn cho hệ điều hành cơ bản so
với Windows Server 2003. Những cải thiện gồm các vấn đề về mạng, tính năng
bảo mật nâng cao, truy cập ứng dụng từ xa, quản lý role máy chủ tập trung, các
công cụ kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất, nhóm chuyển đổi dự phòng và hệ thống
file. Những cải thiện này và rất nhiều cải thiện khác sẽ giúp các tổ chức tối đa
được tính linh hoạt, khả năng sẵn có và kiểm soát được các máy chủ của họ.
Những lợi ích mang lại của Windows Server 2008 .
2. Các công nghệ của Windows Server 2008
Web
Windows Server 2008 cho bạn khả năng phân phối những kinh nghiệm dựa trên sự
phong phú của web một cách hiệu quả và thực tế cùng với sự quản trị được cải
thiện, các công cụ ứng dụng, phát triển và chuẩn đoán cùng với việc giảm chi phí
cho cơ sở hạ tầng.
Internet Information Services 7.0: Windows Server 2008 cung cấp một nền tảng
hợp nhất cho việc xuất bản Web có tích hợp Internet Information Services (IIS)
7.0, ASP.NET, Windows Communication Foundation, Windows Workflow
1
Foundation và Windows SharePoint Services 3.0. IIS 7.0 là một bước nâng cao
đáng kể cho Windows Web server đang tồn tại và đóng vai trò trung tâm trong việc
tích hợp các công nghệ nền tảng Web. IIS 7.0 giúp các chuyên gia phát triển phần
mềm và quản trị viên tối đa được quyền điều khiển của họ trên các giao diện
mạng/Internet thông qua một hệ thống chức năng chính gồm quản trị ủy nhiệm,
bảo mật nâng cao và giảm bề mặt tấn công, tích hợp ứng dụng và quản lý trạng thái
cho các dịch vụ Web, các công cụ quản trị được cải thiện.
Ảo hóa
Với công nghệ ảo hóa máy chủ, Windows Server 2008 cho phép bạn giảm được
chi phí, tăng khả năng tận dụng phần cứng, tối ưu được cơ sở hạ tầng, tăng khả
năng phục vụ của máy chủ.
Terminal Services: Windows Server 2008 giới thiệu một số tính năng mới trong
Terminal Services để kết nối đến các máy tính và ứng dụng từ xa. Terminal
Services RemoteApp tích hợp hoàn toàn các ứng dụng đang chạy trên một máy
chủ đầu cuối với các máy trạm của người dùng để họ có thể sử dụng như đang
chạy trên máy tính cục bộ của người dùng phân biệt; người dùng có thể chạy các
chương trình trên máy kế bên. Terminal Services Web Access cho phép khả năng
linh động như việc truy cập ứng dụng từ xa thông qua trình duyệt Web, cho phép
người dùng có nhiều cách khác nhau để truy cập và sử dụng chương trình đang tồn
tại trên một máy chủ đầu cuối. Các tính năng này cùng với Terminal Services
Gateway cho phép người dùng có thể truy cập vào các máy trạm điều khiển xa và
ứng dụng từ xa thông qua HTTPS theo tường lửa thân thiện.
Bảo mật
Windows Server 2008 là Windows Server an toàn nhất chưa từng có. Hệ điều hành
vững chắc của nó và các cách tân về bảo mật gồm có Network Access Protection,
Federated Rights Management và Read-Only Domain Controller cung cấp những
mức bảo vệ chưa từng thấy cho mạng, dữ liệu và doanh nghiệp của bạn.
2
Network Access Protection (NAP): Một cơ cấu làm việc mới cho phép một quản
trị viên CNTT có thể định nghĩa các yêu cầu về tình trạng cho mạng và hạn chế các
máy tính không có đủ các yêu cầu đó truyền thông với mạng. NAP bắt buộc các
chính sách mà quản trị viên định nghĩa để mô tả trình trạng sức khỏe của mạng cho
mỗi tổ chức. Ví dụ, các yêu cầu cần thiết có thể được định nghĩa gồm có tất cả các
nâng cấp cho hệ điều hành được cài đặt, hoặc có phần mềm chống virus và chống
spyware được cài đặt và nâng cấp. Với cách này, các quản trị viên mạng có thể
định nghĩa một mức bảo vệ cơ bản cho tất cả các máy tính muốn kết nối vào mạng
của họ.
Microsoft BitLocker cung cấp những tính năng bảo mật bổ sung đối với dữ liệu
thông qua việc mã hóa ấn bản đầy đủ trên nhiều ổ đĩa, thậm chí khi hệ thống không
được thẩm định hoặc đang chạy một hệ điều hành khác.
Read-Only Domain Controller (RODC):Một kiểu cấu hình bộ điều khiển miền
mới trong hệ điều hành Windows Server 2008 giúp các tổ chức dễ dàng triển khai
bộ điều khiển miền nhiều vị trí, nơi bảo mật vật lý của bộ điều khiển miền không
thể được bảo đảm. Một RODC quản lý một bản sao giống như thực (chỉ đọc) của
cơ sở dữ liệu các dịch vụ thư mục Active Directory cho miền được cho. Trước đây,
người dùng phải thẩm định với mỗi bộ điều khiển miền nhưng khi họ ở các văn
phòng chi nhánh thì họ không thể cung cấp đầy đủ bảo mật vật lý cho mỗi bộ điều
khiển miền, từ đó phải thẩm định trên mạng diện rộng (WAN). Trong nhiều trường
hợp, điều này là không thể. Bằng cách đưa ra bản sao giống như cơ sở dữ liệu
Active Directory thật chỉ đọc cho những người dùng ở các chi nhánh, những người
này có thể hưởng lợi từ những lần đăng nhập nhanh hơn và truy cập hiệu quả hơn
vào tài nguyên có thẩm định trong mạng, thậm chí trong các môi trường thiếu sự
bảo mật vật lý để triển khai bộ điều khiển miền truyền thống.
Failover Clustering: Những cải thiện được trang bị làm dễ dàng hơn trong việc
cấu hình các nhóm máy chủ, bên cạnh đó vẫn bảo vệ và khả năng có sẵn của dữ
liệu và các ứng dụng của bạn. Bằng sử dụng Validate Tool mới trong các nhóm tự
3
động chuyển đổi dự phòng, bạn có thể thực hiện các kiểm tra để xác định xem hệ
thống, lưu trữ và cấu hình mạng của bạn có thích hợp với nhóm hay không. Với
khả năng tự động chuyển đổi dự phòng nhóm trong Windows Server 2008, các
quản trị viên có thể thực hiện cài đặt, chuyển đổi cũng như quản lý các nhiệm vụ
hoạt động dễ dàng hơn. Những cải thiện để nhóm cơ sở hạ tầng giúp các quản trị
viên tối đa được khả năng sẵn có dịch vụ mà họ cung cấp cho người dùng, thực
hiện lưu trữ, hiệu suất mạng và bảo mật tốt hơn.
CHƯƠNG 2: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ CỦA WINDOWS SERVER 2008
TRÊN VMWARE
BÀI 1: TRIỂN KHAI USER, GROUP VÀ POLICY
1.1 Triển khai user và group
Mô hình:
1. Mục tiêu: tạo local user và group trên máy server và có thể đăng nhập vào máy
server
2. Thực hiện:
Bước 1: tạo local user
Trên máy server1, vào Start chọn Run rồi gõ lusrmgr.msc để vào Local Users and
Groups:
4
Trong Local Users and Groups, ta chuột phải vào Users chọn New User để tạo 2
user u1, u2 với password là 123abc!!!:
Ta làm Tương tự đối với user u2
Bước 2: ( Tạo Local Group và add user vào Group đó ):
Trên máy server1 ta vào Start chọn Run rồi gõ lusrmgr.msc để vào Local Users
and Groups
Trong Local Users and Groups, Chuột phải vào Groups chọn New Group tạo 2
group ketoan, nhansu rồi chọn Add để thêm u1 vào group ketoan và u2 vào group
nhansu:
5
Add user u1 vào group kế toán
6
Add user u2 vào group nhân sự
Bước 3: (cấu hình cho phép user u1 tự động đăng nhập vào server1 khi khởi động):
Trên máy server1, vào Start chọn Run rồi gõ Control UserPasswords2 để vào Users
Accounts:
Trong Users Accounts, bỏ check ở phần Users must enter a user name and password to
use this computer rồi chọn Apply:
Sau đó nhập tên user và password muốn đăng nhập tự động vào server1:
7
Chọn OK->OK, sau đó Restart máy để kiểm tra kết quả
1.2 Triển khai local policy
Mô hình:
1.2.1 Mục tiêu: áp dụng các chính sách khác nhau lên từng đối tượng user
khác nhau trên server
1.2.2 Thực hiện:
8
Bước 1: ( Tạo Group Policy Console cho u2, Administrator, Non-
Administrator):
Trên máy server1, vào Start chọn Run rồi gõ MMC để vào Console1-[Console
Root]:
Trong Console1-[Console Root], chọn File -> Add/Remove Snap-ins
9
Trong Select Group Policy Object, chọn Browse:
Trong Browse for a Group Policy Object ta sang tab Users để chọn user u2:
10
Trở lại Select Group Policy Object, chọn Finish.
Sau khi tạo xong u2, Administrators và Non-Administrators, ta sẽ vào File rồi chọn Save
để lưu lại Console này lại.
Bước 2: Tạo Group Policy để tắt Shutdown Event Tracker trên server1 cho
Administrators:
Chọn Start->Run rồi gõ gpedit.msc để vào Local Group Policy Editor.
Trong Local Group Policy Editor, chọn Computer Comfiguration -> Administrative
Templates->System rồi chọn Dislay Shutdown Event Tracker:
11
Trong Dislay Shutdown Event Tracker Properties, check vào Disabled: > Apply > Ok
Để update group policy vừa cấu hình, ta vào Start->Run gõ cmd. Sau đó ta gõ lệnh
gpupdate /force:
Khi update song ta Test Group Policy vừa tạo.
Như vậy là mình đã thực hiện thành công Group policy vừa tạo.
Bước 3: ( Tạo Group Policy không cho group Non-Administrators truy cập Control
Panel):
Trên máy server1, ta mở lại Group Policy Console đã tạo khi nãy rồi chọn Non-
Administrators Policy:
Trong Non-Administrators Policy, chọn User Configuration -> Administrative
Templates-> Control Panel rồi chọn Prohibit access to the Control Panel:
12
Trong Prohibit access to the Control Panel Properties chọn Enabled:>Apply>OK
Để update group policy vừa cấu hình, ta vào Start->Run gõ cmd. Sau đó gõ lệnh gpupdate
/force:
Sau khi chạy song lệnh ta sẽ Test Group Policy vừa tạo bằng cách đăng nhập vào user u1
và user u3 để kiểm tra
Ở 2 user này ta không thấy xuất hiện control panel như vậy là ta đã thực hiện thành công
group policy vừa tạo
Bước 4 (cấu hinh group policy không hiển thị Recycle Bin khi user u2 đăng nhập
server1):
Trên máy server1, ta mở lại Group Policy Console đã tạo khi nãy rồi chọn u2
Policy:
13
Trong u2 Policy, chọn User Configuration -> Administrative Templates-> Desktop rồi
chọn Remove Recycle Bin icon from desktop:
Trong Remove Recycle Bin icon from desktop properties, chọn Enabled > Apply > OK
Để update group policy vừa cấu hình, ta vào Start->Run gõ cmd. Sau đó gõ lệnh
gpupdate /force:
Sau khi update song ta Test Group Policy vừa tạo bằng cách đăng nhập vào u2 để kiểm
tra
14
Ở user u2 ta không thấy recycle bin như vậy là ta đã thực hiện thành công group policy
vừa tạo
BÀI 2:TRIỂN KHAI DỊCH VỤ IIS-DNS
2.1 Khái niệm về IIS:
IIS là viết tắt của từ Internet Information Services
IIS được đính kèm với các phiên bản của windows nhằm cung cấp và phân tán
các thông tin lên mạng, nó bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau như web server,
FPT server,...
Nó có thể được sử dụng để xuất bản nội dung của các trang web lên
Internet/Intranet bằng việc sử dụng phương thức HTTP.
Như vậy sau khi bạn thiết kế xong các trang web của mình nếu bạn muốn đưa
chúng lên mạng để mọi người có thể truy cập và xem chúng thì bạn phải nhờ
đến một web server, ở đây là IIS nếu không thì trang web của bạn chỉ có thể
được xem trên chính máy của bạn hoặc thông qua việc chia sẻ tệp (file sharing)
như các tệp bất kỳ trong mạng nội bộ mà thôi.
2.2 Cài đặt IIS:
Chuẩn bị:
Thực hiện:
15
Bước 1: Cài đặt IIS: ta vào Start menu > Administrative tools > Server
Manager
Click Add Roles
Click chọn: Web Server (IIS)
16
Chọn Add Required Features Click NEXT > NEXT
Click chọn FTP Publishing Service
Click Add Required Services Click Next > Install
Bước 2: Tạo một trang Web và kiểm tra
Tạo thư mục chứa trang Web đường dẫn: C:\athena\
Trong thư mục "C:\athena\" tạo một File tên: "index.htm"
17
Ta Edit file này với Notepad và thêm nội dung là: Welcome to Athena.edu.vn
>Save file
Ta đăng ký trang web nay với IIS .. và truy cập bằng dịch vụ web. Start menu >
Administrative > IIS
R-Click vào Sites > Add Web Site…
Site name: Athena
Physical path: C:\athena
OK
18
Lưu ý: Khi thực hiện tạo web site mới trên cùng một cổng 80 thì sẽ bị trùng với
trang Default Web Site, cho nên ta phải Stop trang Default hoặc xóa nó đi.
Kiểm tra: Mở trình duyệt Web gỏ vào địa chỉ: 192.168.1.1 để xem kết quả
Bước 3: Tạo một FTP Site và kiểm tra
Start menu > Administrative tools > IIS
Chọn FTP Sites > Click here to lauch
19
R-Click FTP Site > New > FTP Site
Click NEXT >
Ðặt tên cho FTP Site > Next
20
Click Next
Chọn Do not isolate users > Next
Chọn đường dẫn thư mục Home của FTP site > Next
21
READ : Chỉ đọc
WRITE: Cho phép ghi dữ liệu
Next > Finish
Lưu ý quan trọng: FTP site mới nếu sử dụng cổng mặc định là 21 thì sẽ bị trùng
với các FTP Site khác cùng chung cổng 21. Trong cùng một thời điểm chỉ có 1
FTP site được chạy trên cùng một cổng.
Kiểm tra : Trên Windows XP - PC 1 Mở trình windows explorer: gõ vào ô địa chỉ
đường dẫn sau để truy cập FTP Site: ftp://192.168.1.1
Tạo một thư mục trên FTP Site
22
2.3 DNS
Mục tiêu: Trong phần 1 mình đã xây dựng thành công IIS và thực hiện kiểm tra
một web site. Tuy nhiên web site chỉ truy cập bằng IP, trong trường hợp muốn
chạy nhiều trang web cùng một lúc thì phải thay đổi Port của trang web ở phần
này , các bạn xây dựng thêm dịch vụ DNS, dịch vụ này giúp các bạn tạo nhiều
trang web chạy cùng một cổng (80). Đồng thời cung cấp khả năng truy cập các
trang Web bẳng tên miền thay cho IP.
Thực hiện:
Bước 1: Cài đặt dịch vụ DNS
Start menu > Administrative tools > Server Manager
Chọn DNS Server > Next > Next > Install
Bước 2: Cấu hình DSN Zones và kiểm tra
Start menu > Administrative Tools > DSN
23
R-Click Forward Lookup Zone > New Zone…
Click Next
24
Chọn Primary zone > Next
Click Next
25
Click Next
Click Next
26
Click Finish
Bước 3: Cấu hình Zone
R-Click Zone: athena.edu.vn > New Host (A or AAAA)…
27
Name: Để trống
IP address: 192.168.1.1 (IP của máy đang chạy IIS)
Bước 4: Cấu hình IIS và kiểm tra
Start menu > Administrative tools > IIS
R-Click athena > Edit Bindings
28
Click Add…
Ðiền Host name: athena.edu.vn (trùng với DSN Zone) > OK
Kiểm tra:
Trên máy PC 1: Gán DNS trỏ về máy Server 1 (192.168.1.1) Mở trình duyệt web gỏ vào
khung địa chỉ: athena.edu.vn
Kiểm tra thành công. Thực hiện tương tự nếu muốn có thêm các Zone kèm với các web
site khác.
29
BÀI 3:TRIỂN KHAI DỊCH VỤ DHCP
3.1 Khái niệm
DHCP là viết tắt của Dynamic Host Configuration Protocol, là giao thức Cấu
hình Host Động được thiết kế làm giảm thời gian chỉnh cấu hình cho mạng
TCP/IP bằng cách tự động gán các địa chỉ IP cho khách hàng khi họ vào mạng.
Dich vụ DHCP là một thuận lới rất lớn đối với người điều hành mạng. Nó làm
yên tâm về các vấn đề cố hữu phát sinh khi phải khai báo cấu hình thủ công
3.2 Chức năng
- DHCP Server: máy quản lý việc cấu hình và cấp phát địa chỉ IP cho Client
- DHCP Client: máy trạm nhận thông tin cấu hình IP từ DHCP Server
- Scope: phạm vi liên tiếp của các địa chỉ IP có thể cho một mạng.
- Exclusion Scope: là dải địa chỉ nằm trong Scope không được cấp phát động
cho Client
- Reservation: Địa chỉ đặt trước dành riêng cho máy tính hoặc thiết bị chạy các
dịch vụ (tùy chọn này thường được thiết lập để cấp phát địa chỉ cho các Server,
Printer,…..)
- Scope Options: các thông số được cấu hình thêm khi cấp phát IP động cho
Clients như DNS Server(006), Router(003)
3.3 Cấu hình dịch vụ DHCP
Chuẩn bị:
- Máy Windows Server 2008: Server 1
NIC 1: 192.168.1.1/24
- Máy Windows XP: PC 1
NIC 1: IP nhận động
Mô hình:
30
Mục tiêu: - Xây dựng máy chủ dịch vụ cấp phát địa chỉ IP động cho các máy trong mạng
LAN.
Thực hiện:
Bước 1: Cài đặt dịch vụ DHCP trong Server Roles.
Start Menu > Adminsitrative tools > Server Manager
Click Add Roles.
31
Click chọn DHCP Server > Next
Chọn chính xác card mạng mà ta muốn cấp phát IP thông qua nó! > Next
32
Thông tin Domain, Primary DNS, Altenate DNS.
Ví dụ: Domain Athena.edu.vn, DNS: 192.168.1.1 > Next
ở cửa sổ này ta click vào WINS is not required for applications on this network > next
33
DHCP Scopes > Click Add Scope
Điền thông tin Scope. > OK > Next
34
IP version 6: Disable > Next > Install > Close
Bước 2: Kiểm tra IP được cấp trên máy Windows XP
IP đã nhận chính xác từ DHCP – Server
Như vậy là ta đã cấu hình song dịch vụ DHCP
35
BÀI 4: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CA
4.1 Chuẩn bị:
Máy Windows Server 2008 đã nâng cấp Domain Controller: Server 1
NIC 1: 192.168.1.1/24
DNS: 192.168.1.1
Máy Windows XP đã join Domain: PC 1
NIC 1: 192.168.1.2/24
DNS: 192.168.1.1
Mô hình:
4.2 thực hiện:
Bước 1: Cài đặt IIS Web Server trên Domain Controller.
Start menu > Administrative tools > Server Manager
36
Click Add Roles
Click chọn: Web Server (IIS)
Chọn Add Required Features
37
Click NEXT > NEXT
Click chọn FTP Publishing Service
Click Add Required Services
Click Next > Install
Bước 2: Tạo một trang Web và kiểm tra
Tạo thư mục chứa trang Web đường dẫn: C:\athena\
Trong thư mục "C:\athena\" tạo một File tên: "index.htm"
38
Edit file này với Notepad và thêm nội dung là: Welcome to Athena.edu.vn >Save file
Đăng ký trang web này với IIS để truy cập bằng dịch vụ web. Start menu >
Administrative > IIS
R-Click vào Sites > Add Web Site…
39
Site name: athena.edu.vn
Physical path: C:\athena > OK
Lưu ý: Khi thực hiện tạo web site mới trên cùng một cổng 80 thì sẽ bị trùng với trang
Default Web Site, cho nên ta phải Stop trang Default hoặc xóa nó đi.
Bước 3: Cài đặt CA Service trên Domain Controller.
Start menu > Adminsitrative tools > Roles > Add Roles
Chọn Active Directory Certificate Services > Next > Next
40
Chọn Certification Authority Web Enrollment
Add Required Role Services > Next > Next > Next > Next
41
Ðiền lại thông tin Common Name for this CA: Athena > Next > Next > Next > Install Sau
khi cai đặt xong, đóng cửa sổ Server manager.
Bước 4: Xin Chứng chỉ CA cho Web Athena.edu.vn
Click chọn Server trong IIS
Double - Click Server Certificates
42
Click chọn dòng: Create Self-Signed Certificate….
Ðiền thông tin tuy ý, ví dụ: Athena > OK
43
Click chọn Web site: Athena > Click dòng Bindings…
Click Add…
Type: https
IP address: mặc định
Port: 443
SSL certificate: Athena
OK > Close
Bước 5: Truy cập và kiểm tra
44
Trên máy PC 1 login vào Domain bằng user bất kì
Mở trình duyệt Web và gõ vào ô địa chỉ: https://athena.edu.vn
Bảng cảnh báo về vấn đề chứng thư nội bộ.
Chọn: Tôi hiểu về các nguy cơ và Thêm ngoại lệ
Xác nhận thêm ngoại lệ
45
Kết quả là truy cập thành công Web Athena.edu.vn bằng https
BÀI 5: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ VPN
5.1 Khái niệm
5.1.1 Tìm hiểu về VPN
Mục đích mong muốn của công nghệ VPN là việc sử dụng Internet và tính
phổ cập của nó. Tuy nhiên, do Internet là nguồn thông tin công cộng nên có
thể được truy cập từ bất kỳ ai, bất kỳ lúc nào, bất kỳ nơi đâu, việc trao đổi
thông tin có thể bị nghe trộm dễ dàng, sự truy cập bất hợp pháp và phá hoại
dữ liệu khi trao đổi dữ liệu.
Mục đích chính của VPN là cung cấp bảo mật, tính hiệu quả và độ tin cậy
trong mạng trong khi vẫn đảm bảo cân bằng giá thành cho toàn bộ quá trình
xây dựng mạng.
VPN được hiểu là phần mở rộng của một mạng Intranet được kết nối thông
qua mạng công cộng nhằm bảo đảm an toàn và tăng hiệu quả giá thành kết
nối giữa hai đầu nối.Cơ chế và độ giới hạng bảo mật tinh vi cũng được sử
dụng để bảo đảm tính an toàn cho việc trao đổi những dữ liệu dễ bị đánh
cập thông qua một môi trường không an toàn. Cơ chế an toàn bao gồm
những khái niệm sau đây :
46
Encryption: Mã hoá dữ liệu là một quá trình xữ lý thay đổi dữ liệu theo
một chuẩn nhất định và dữ liệu chỉ có thể được đọc bởi người dùng mong
muốn. Ðể đọc được dữ liệu người nhận buộc phải có chính xác một khóa
giải mã dữ liệu. Theo phương pháp truyền thống, người nhận và gửi dữ liệu
sẽ có cùng một khoá để có thể giải mã và mã hoá dữ liệu. Lược đồ public-
key sử dụng 2 khóa, một khóa được xem như một public-key (khóa công
cộng) mà bất cứ ai cũng có thể dùng để mã hoá và giải mã dữ liệu.
Authentication: Là một quá trình xữ lý bảo đảm chắc chắn dữ liệu sẽ được
chuyễn đến người nhận đồng thời cũng bảo đảm thông tin nhận được
nguyên vẹn. Ở hình thức cơ bản, Authentication đòi hỏi ít nhất phải nhập
vào Username và Password để có thể truy cập vào tài nguyên. Trong một số
tình huống phức tạp, sẽ có thêm secret-key hoặc public-key để mã hoá dữ
liệu.
Authorization: Ðây là quá trình xữ lý cấp quyền truy cập hoặc ngăn cấm
vào tài nguyên trên mạng sau khi đã thực hiện Authentication
5.1.2 Sự phát triển của VPN
VPNs không phải là một công nghệ hoàn toàn mới, khái niệm về VPNs đã
có từ 15 năm trước và trải qua nhiều quá trình phát triển, thay đổi cho đến
nay đã tạo ra một dạng mới nhất.VPNs đầu tiên đã được phát sinh bởi
AT&T từ cuối những năm 80 và được biết như Software Defined Networks
(SDNs).
Thế hệ thứ hai của VPNs ra đời từ sự xuất hiện của công nghệ X.25 và
mạng dịch vụ tích hợp kỹ thuật số (Integrated Services Digital Network :
ISDN) từ đầu những năm 90. Hai công nghệ này cho phép truyền những
dòng gói (package streams) dữ liệu qua các mạng chia sẽ chung.
47
Sau khi thế hệ thứ hai của VPNs ra đời, thị trường VPNs tạm thời lắng động
và chậm tiến triển, cho tới khi có sự nổi lên của hai công nghệ cell-based
Frame Relay (FR) Asynchronous Tranfer Mode (ATM). Thế hệ thứ ba của
VPNs đã phát triển dựa theo 2 công nghệ này. Hai công nghệ này phát triển
dựa trên khái niệm về Virtual Circuit Switching, theo đó, các gói dữ liệu sẽ
không chứa địa chỉ nguồn và đích. Thay vào đó, chúng sẽ mang những con
trỏ, trỏ đến các virtual curcuit nơi mà dữ liệu nguồn và đích sẽ được giải
quyết.
5.2 Cấu hình VPN Client to site
5.2.1 Chuẩn bị:
- Máy Windows Server 2008: Server 1
NIC 1: 192.168.1.1/24 (NAT)
NIC 2: 10.0.0.1/8 (Host Only)
- Máy Windows XP: PC 1
NIC 1: 192.168.1.2/24 (NAT)
- Máy Windows XP: PC 2
NIC 1: 10.0.0.2/8 (Host only)
Mô hình:
48
5.2.2 Thực hiện:
Bước 1: Cài đặt Routing and Remote Access
Trên máy Server 1, Server 2 tiến hành cài đặt dịch vụ Routing And Remote
Access.
Vào Start Menu > Administrative Tools > Server Manager
Bấm vào Add Roles
49
Chọn NEXT
Click chọn Network Policy and Access Services. > Next > Next
50
Click chọn Routing and Remote Access Services. > Next > Install. Click Close sau khi cài
xong.
Bước 2: Cấu hình Routing and Remote Access. Thực hiện trên Server 1 Vào Start Menu
> Administrative Tools > Routing and Remote Access.
Click phải chuột vào Server > Configure and Enable Routing Remote Access
51
Click Next
Chọn dòng Custom configuration > Next
52
Chọn hai mục: VPN Access và LAN routing > Next > Finish > Start Service
R- Click Server > Propertices
53
Click chọn: Static address pool > Click Add
Điền range IP:
Start IP address: 192.168.1.50
End IP address: 192.168.1.100
OK > OK
Bước 3: tạo tài khoản trên Server và cấp quyền truy cập VPN Start menu >
Administrative tools > Server Manager
54
Trong nhánh Configuration > Local Users and Group R-Click vào Users > New
User
Điền thông tin user > Create > Close
55
R-Click vào User vpn > Propertices
Trong thẻ Dial-in Click chọn: Allow access > OK
Bước 4: Tạo kết nối VPN trên máy PC 2:
Trên máy PC 2
Start menu > Settings > Control Panel > Network and internet connection
Chọn mục: Create a connection to the network at your workplace
56
Chọn mục: Virtual Private Network connection > Next
Điền thông tin công ty: Athena > Next
Ðiền IP của Server: 10.0.0.1 (Ðây la IP NIC 2 c.a Server 1) > Next
57
Chọn Add a shorcut to connection to my desktop > Finish
R-Click vào "Athena" ch.n Connect
58
Điền thông tin user vpn và password > Connect
Trên máy PC 2 tiến hành ping kiểm tra kết nối đến máy PC 1
Tín hiệu phản hồi từ PC 2 là rất tốt.
Bước 5: Share thư mục trên PC 1 và tiến hành truy cập từ PC 2
59
Share thành công.
5.3 Cấu hình dịch vụ VPN Site to Site
Chuẩn bị:
- Máy Windows Server 2008: Server 1:
NIC 1: 192.168.1.1/24 (Host only)
NIC 2: 10.0.0.1/8 (NAT)
- Máy Windows Server 2008: Server 2:
NIC 1: 192.168.2.1/24 (Host only)
NIC 2: 10.0.0.2/8 (NAT)
- Máy Windows XP: PC 1:
NIC 1: 192.168.1.2/24 (Host only)
GW: 192.168.1.1
- Máy Windows XP: PC 2:
NIC 1: 192.168.2.2/24 (Host only)
GW: 192.168.2.1
Mô hình:
60
Lưu ý: Trên các máy sử dụng, tạm thời tắt tính năng Windows Firewall
Thực hiện:
Bước 1: Cài đặt Routing and Remote Access trên Server 1 và Server 2.
Trên máy Server 1, Server 2 tiến hành cài đặt dịch vụ Routing And Remote Access.
Vào Start Menu > Administrative Tools > Server Manager
Bấm vào Add Roles
61
Chọn NEXT
Click chọn Network Policy and Access Services. > Next > Next
62
Click chọn Routing and Remote Access Services. > Next > Install. Click Close sau khi cài
xong.
Bước 2: Cấu hình Routing and Remote Access.
Thực hiện trên Server 1 và Server 2
Vào Start Menu > Administrative Tools > Routing and Remote Access.
Click phải chuột vào Server > Configure and Enable Routing Remote Access
63
Click Next
Chọn dòng Custom configuration > Next
Chọn các mục: VPN access; Demand-dial connection; LAN routing > Next > Finish >
Start Service
Bước 3: Cấu hình VPN
Thực hiện như nhau trên cả Server 1 và Server 2.
64
R-Click vào Network interfaces > New Demand-dial interface
> Next
Ðặt tên interface là athena > Next
65
Chọn Connect using virtual private networking (VPN) > Next
Chọn Automatic selection > Next
Trên Server 1 ở bước này ta điền vào IP của Server 2. Trên Server 2 điền IP của Server 1
66
Chọn thêm: Add a user account so a remote router can dial in > Next
Click Add:
Trên Server 1: Ðiền IP Network Address của mạng trong Server 2 (NIC 1)
67
Trên Server 2: Ðiền IP Network Address của mạng trong Server 1 (NIC 1)
> OK > Next
User Dial-In: cho phep kết nối đến
Điền mật khẩu cho user mới (User tren Server dành riêng cho VPN) > Next
Phần User cho Dial-Out cũng điền thông tin như user Dial-in trước đó. > Next > Finish
Thực hiện tương tự cho Server 2.
Bước 4: Cấu hình Address Pool
68
R- Click Server > Propertices
Click chọn: Static address pool > Click Add
69
Điền range IP:
Start IP address: 192.168.1.50
End IP address: 192.168.1.100
> OK > OK
Bước 5: kiểm tra
Từ máy PC 1 thực hiện Ping thẳng đến máy PC 2.
Server 1 và Server 2 chưa kết nối nên không có gói phản hồi. Sau khi phát hiện có trafic
từ các máy PC 1, PC 2, dịch vụ VPN trên Server sẽ tự kích hoạt và kết nối, tại thời điểm
sau khi đã có kết nối VPN các gói ping đã phản hồi thành công.
70
BÀI 6: Triển khai mailserver
6.1 Khái niệm:
Email là có thể nói là rất quan trọng đối với con người, mail giúp cho
con Người gửi và nhận mail, trao đổi thông tin dể dàng giúp cho
người quản trị trao đổi thông tin với nhận viên rất nhanh.
1. Hiện nay có rất nhiều phần mềm quản lý Mail trên Server như: Mail
Exchange,… nhưng MDaemon Mail Server: là 1 trong những giải
pháp hệ thống mail server toàn diện nhất hiện nay dành cho các công
ty, doanh nghiệp với quy mô khác nhau. MDaemon Mail Server hiện
có 3 phiên bản: Standard, Pro và Free. Sau đây là một số điểm đáng
chú ý của chương trình.
Hiện nay có rất nhiều phần mềm quản lý Mail trên Server như: Mail
Exchange,… nhưng MDaemon Mail Server: là 1 trong những giải
pháp hệ thống mail server toàn diện nhất hiện nay dành cho các công
ty, doanh nghiệp với quy mô khác nhau. MDaemon Mail Server hiện
có 3 phiên bản: Standard, Pro và Free. Sau đây là một số điểm đáng
chú ý của chương trình.
6.2 Triển khai mail server
Mô hình:
71
Thực hiện
Đầu tiên cài đặt Mdaemon
Bấm vào setup- NEXT
72
Trong license name điền tên mình vào, Company điền athena- NEXT-NEXT-
INSTALL
Tiếp theo mình mở chường trình Mdaemon lên gõ domain vào
Tiếp theo chọn next
73
Điền tên vào full name và tên mailbox- NEXT
Điền địa chỉ IP vào và chọn NEXT, xong rồi mở chường trình mail lên, tạo tài khoản
74
Vào accout tạo tài khoản mail, bấm ok, xong
Tiếp theo mở máy XP lên vào mở Outlook Express, cài đặt xong cấu hình và gửi mail
Quá trình gửi hoàn tất, mở mail lên kiểm tra là xong.
75
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC Trong thời gian qua:
Kiến thức : em đã biết cài đặt và cấu hình hoàn chỉnh mạng doanh nghiệp
dựa vào Windows server 2008
Hiểu về cấu trúc hạ tầng và quản trị hệ thống mạng, nhiệm vụ quản trị bao
gồm việc điều hành và hỗ trợ hệ thống, khắc phục lỗi
Triển khai, thiết kế quản lý và phòng thủ cho một hệ thống mạng.
Có kiến thức trên nền tảng của công nghệ windows server 2008.
Kinh nghiệm thực tế:
Biết sử dụng các phần mềm 1 cách nhanh nhẹn, xử lí nhanh các tình hướng
lỗi không đáng gặp.
Có cái nhìn thực tế về việc cấu hình, quản lý một hệ thống mạng cảu một
doanh nghiệp thông qua nền tảng
Hoàn thiện bản thân
Tự tin hơn trong giao tiếp với mọi người trong công việc
Nâng cao khả năng làm việc nhóm cũng như khả năng tự bản thân giải
quyết những vấn đề khó khan gặp phải trong công việc.
Các kiến thức được lĩnh hội
Kiến thức thực tế về hệ thống mạng
Những yêu cầu công việc của nhà tuyển dụng hiện nay
Hiểu các thành phần mạng doanh nghiệp
76
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
Quá trình thực tập tại Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng
Quốc Tế ATHENA, em đã rút ra nhiều kinh nghiệm trong việc quản trị mạng windows
server 2008, cách khác phục, sữa lỗi. Đồng thời cũng nhận được nhiều kinh nghiệm thực
tế.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn ông Võ Đỗ Thắng là giám đốc Trung Tâm
Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng ATHENA đã tạo cơ hội cho em được thực tập
tại Trung Tâm và có cơ hội được thực tập làm việc thực tế. Đồng thời cũng cảm ơn Thầy
Phan Công Vinh tại khoa Công Nghệ Thông Tin – Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.
Em xin chân thành cảm ơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
CHƯƠNG 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. http://www.quantrimang.com/
2. http://www.thuvien-it.net/
3. http://www.sinhvienit.net/
4. http://www.giaotrinhcntt.com/
5. http://www.microsoft.com/
77