NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

16
1 NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015; ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH 5 NĂM (2016 - 2020) Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2014 ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP TẠI ĐỊA PHƯƠNG; LỒNG GHÉP KẾ HOẠCH PTLN NĂM 2015, 5 NĂM (2016 - 2020) BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

description

ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP TẠI ĐỊA PHƯƠNG; LỒNG GHÉP KẾ HOẠCH PTLN NĂM 2015, 5 NĂM (2016 - 2020). NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015; ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH 5 NĂM (2016 - 2020). Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2014. NỘI DUNG. - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

Page 1: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

1

NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU

NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH 5 NĂM (2016 - 2020)

Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2014

ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU

NGÀNH LÂM NGHIỆP TẠI ĐỊA PHƯƠNG;

LỒNG GHÉP KẾ HOẠCH PTLN NĂM 2015,

5 NĂM (2016 - 2020)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Page 2: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

2

NỘI DUNG

Page 3: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp

Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI :

Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH và Chiến lược phát triển KTXH thời kỳ 2011 - 2020.

Thủ tướng Chính phủ:

- Đề án tổng thể tái cấu trúc nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020

- Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững (Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013)

* Là những định hướng chiến lược quan trọng ngành nông nghiệp, nông thôn triển khai các giải pháp căn cơ, toàn diện nhằm duy trì tăng trưởng, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho dân cư nông thôn, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

3

Page 4: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp

Định hướng :

Tiếp tục phát triển mạnh các ngành hàng có lợi thế cạnh tranh và có thị trường. Đối với ngành trồng trọt, tập trung tăng năng suất, chất lượng, giảm giá thành, điều chỉnh cơ cấu cây trồng theo lợi thế vùng, miền. Trong lâm nghiệp ưu tiên phát triển rừng kinh tế và các dịch vụ môi trường rừng. Phát triển công nghiệp chế biến sâu nông lâm thủy sản, muối và tăng cường các hoạt động nâng cao giá trị gia tăng trong lĩnh vực thương mại.

Giải pháp:

1. Chuyển đổi cơ cấu đầu tư

2. Đổi mới DN Nhà nước, phát triển các thành phần KT

3. Tiếp tục đổi mới thể chế, chính sách

4

Page 5: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

Ý nghĩa và hiệu quả

5

Page 6: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp

Đối tượng hưởng lợi

- Trực tiếp là các chủ rừng, CTLN, HTX, HGĐ, các nhân, cộng đồng dân cư. Thu hút 1,2-1,5 triệu HGĐ; 4-6 triệu lao động tham gia.

- Gián tiếp: Dịch vụ triển khai các hoạt động, công ty, tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR; môi trường sinh thái của xã hội, ....

- Cơ hội kiểm soát nguồn tài nguyên chia sẻ được,..

Trách nhiệm địa phương

- Triển khai đồng bộ giải pháp về quy hoạch đất đai, BV&PTR, cơ cấu sản xuất thị trường vốn, nhân lực theo hướng phát huy lợi thế địa phương và khả năng cạnh tranh thị trường.

- Hoàn thành phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới, cổ phần hóa các DNLN NN thuộc thẩm quyền

- Sở NN&PTNT tham mưu chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy hoạch CNCBG Việt nam đến 2020 và định hướng 2030.

6

Page 7: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

5 định hướng tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp

7

Page 8: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

Kế hoạch phát triển Lâm nghiệp năm 2015

1. Mục tiêu: Bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả, bền vững diện

tích rừng hiện có và quỹ đất được quy hoạch, độ che phủ rừng 42%. Góp phần đáp ứng yêu cầu môi trường, bảo tồn nguồn gen, tính đa dạng sinh học của rừng.

Nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng; đảm bảo cung cấp phần lớn gỗ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, ... đáp ứng nhu cầu gỗ, củi, lâm đặc sản cho tiêu dùng và xuất khẩu.

Phát triển sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho dân cư, góp phần xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo quốc phòng, an ninh.

8

Page 9: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

Kế hoạch phát triển Lâm nghiệp năm 2015

9

Nhiệm vụ Chỉ số

1. Bảo vệ rừng

- BV&PT bền vững 100%DT

NSNN đảm bảo 2.434.000 ha

- Số vụ vi phạm & DTR thiệt hại 2014 Giảm 20%

2. Phát triển rừng

- Trồng rừng 230.000 ha

+ Rừng SX 200.000 ha

+ Rừng ĐD, PH 30.000 ha

- Trồng rừng thay thế 31.000 ha

- KNTS 36.000 ha

- Cải tạo rừng nghèo kiệt 5.000 ha

- Trồng cây phân tán 50 triệu cây

Nhu cầu vốn:

6.024 tỷ đồng

NNTW: 1.600 tỷ (26,5%)

+ Vốn ĐT: 1.000 tỷ

+ Vốn SNKT: 600 tỷ

- Vốn ODA (trồng rừng theo ĐM) : 69 tỷ

- Chi trả DVMTR:

1.100 tỷ (18,3%)

- Vốn khác:

3.255 tỷ (54%)

Page 10: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

Định hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020)

Mục tiêu:

Nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm và dịch vụ môi trường rừng; tăng giá trị sản xuất bình quân 6,0 - 6,5%; Sản lượng gỗ nguyên liệu trong nước đạt 14,5 triệu m3, đáp ứng khoảng 62% nhu cầu cho công nghiệp chế biến; Góp phần tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế, bảo vệ môi trường sinh thái để phát triển bền vững; tỷ lệ che phủ rừng đạt 43-44% .

Chỉ số đánh giá Đơn vị Chỉ tiêu

Tốc độ tăng GTSX lâm nghiệp BQ/năm % 6,0 – 6,5

Giá trị KNXK lâm sản, đồ gỗ tỷ USD 8,0

Tỷ lệ che phủ rừng % 43 - 44

10

Page 11: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

Định hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020)

KH điều chỉnh cơ cấu 3 loại rừng:

DT đất LN: 16,2 - 16,5 triệu ha (RSX: 8,132, RPH: 5,842, RĐD: 2,271 triệu ha).

RPH: 5,842 triệu ha chủ yếu cấp xung yếu, (5,6 triệu ha RPH đầu nguồn, 0,18 triệu ha RPHchắn sóng, lấn biển, 0,15 triệu ha rừng chắn gió, cát bay, 70 ngàn RPH bảo vệ môi trường).

RĐD: củng cố 2,14 triệu ha theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị đa dạng sinh học, đảm bảo đạt tiêu chí rừng. Hệ sinh thái chưa có hoặc còn ít, phát triển khu mới ở vùng núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Tây Nguyên và các vùng đất ngập nước ở đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ, DT 60 ngàn ha.

RSX: 8,132 triệu ha, DTRSX là RT - 3,84 triệu ha (2,4 triệu ha hiện có, 1 triệu ha trồng mới và 0,35 triệu ha cải tạo RTN nghèo kiệt). Quy hoạch, xây dựng vùng trồng rừng gỗ lớn -1,2 triệu ha nguyên liệu.

11

Page 12: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

Định hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020)

KH nâng cao chất lượng rừng: RTN: Nâng trữ lượng RTN là RSX - 25%. Tăng trưởng BQ 4-5 m

3/ha; Nâng cao chất lượng RTN tỷ lệ gỗ thương phẩm -75%. Nuôi dưỡng 0,7 triệu ha rừng phục hồi; KNXTTSR - 0,75 triệu ha; làm giàu 1,1 triệu ha; cải tạo 0,35 triệu ha. Đến 2020, DT khai thác chọn -117 ngàn ha, BQ 30 m3/ha.

RT: Nâng cao năng suất rừng BQ -15 m3/ha/năm. Năm 2020, DTR trồng SX - 3,84 triệu ha, khai thác và trồng lại 0,25 triệu ha/năm, trữ lượng BQ -150 m3/ha với rừng gỗ lớn, chu kỳ BQ12 năm; 70 m3/ha - rừng gỗ nhỏ, chu kỳ BQ 7 năm. Đạt sản lượng gỗ thương phẩm 80% trữ lượng, (40% gỗ lớn, 60% gỗ nhỏ. Đưa tỉ lệ giống cây trồng LN mới được công nhận vào SX lên 60 - 70%) vào năm 2020.

12

Page 13: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

KH bảo vệ &PTR (theo QĐ 57): Trồng rừng 1.350 ngàn ha (RĐD, PH -130 ngàn;

RSX- 500 ngàn; trồng lại sau khai thác 750 ngàn ha); KNTSR - 200 ngàn ha; cải tạo rừng tự nhiên - 300 ngàn ha; trồng cây phân tán 250 triệu cây; trồng rừng thay thế - 32.000 ha.

Bảo vệ rừng: Thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ và PTR bền vững; giảm căn bản tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ và PTR; phát huy có hiệu quả các chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái, tính đa dạng sinh học.

Định hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020)

13

Page 14: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

Định hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020)

14

2. Vốn đầu tư công

Ưu tiên đầu tư thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành

- Phát triển các giống cây LN phục vụ trồng rừng;

- Nâng cao năng lực kiểm lâm, năng lực PCCCR;

- Phát triển mô hình quản lý LNCĐ và phát triển dịch vụ MTR.

ịnh hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020)

Page 15: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

Định hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020)

Chương trình, nhiệm vụ triển khai: Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng Chương trình tái cơ cấu ngành lâm nghiệp Tiếp tục thực hiện chính sách chi trả dịch vụ MTR Chương trình phát triển giống cây LN đến năm 2020 Chính sách phát triển rừng đặc dụng (2011-2020) Thực thi chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng;

Sắp xếp và tăng cường lực lượng kiểm lâm. Tổng kết Dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng” .

15

Page 16: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

16

C¶m ¬n Quý VÞ