Nhận xét đặc điểm mô bệnh học và bộc lộ thụ thể yếu tố phát triển...

51
PHÙNG PHÙNG QUANG QUANG THỊNH THỊNH NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ BỘC LỘ THỤ THỂ YẾU TỐ PHÁT TRIỂN VÀ BỘC LỘ THỤ THỂ YẾU TỐ PHÁT TRIỂN BIỂU BÌ TRONG UNG THƯ BIỂU BÌ TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN CỦA PHỔI BIỂU MÔ TUYẾN CỦA PHỔI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. TẠ VĂN TỜ. PGS.TS. TẠ VĂN TỜ.

Transcript of Nhận xét đặc điểm mô bệnh học và bộc lộ thụ thể yếu tố phát triển...

PHÙNG PHÙNG QUANGQUANG THỊNH THỊNH

NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌCNHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌCVÀ BỘC LỘ THỤ THỂ YẾU TỐ PHÁT TRIỂN VÀ BỘC LỘ THỤ THỂ YẾU TỐ PHÁT TRIỂN

BIỂU BÌ TRONG UNG THƯBIỂU BÌ TRONG UNG THƯBIỂU MÔ TUYẾN CỦA PHỔIBIỂU MÔ TUYẾN CỦA PHỔI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :PGS.TS. TẠ VĂN TỜ.PGS.TS. TẠ VĂN TỜ.

ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ

UTP là bệnh lý phổ biến, nguyên nhân gây tử vong hàng UTP là bệnh lý phổ biến, nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh ung thư trên toàn thế giới.đầu trong các bệnh ung thư trên toàn thế giới.

Hiện nay UTBMT chiHiện nay UTBMT chiếmếm vị trí hàng đầu của UTP. vị trí hàng đầu của UTP. Týp mô MBH của UTBMT rất đa dạng và phức tạp.Týp mô MBH của UTBMT rất đa dạng và phức tạp. Bộc lộ quá mức gen EGFR ở các khối u nói chung liên quan Bộc lộ quá mức gen EGFR ở các khối u nói chung liên quan

đến hậu quả xấu trên lâm sàng. Các thuốc ức chế EGFR – đến hậu quả xấu trên lâm sàng. Các thuốc ức chế EGFR – Tirosine Kinase đã được chứng minh hiệu quả trong điều trị Tirosine Kinase đã được chứng minh hiệu quả trong điều trị những BN UTP không tế bào nhỏ đã thất bại với hoá trị những BN UTP không tế bào nhỏ đã thất bại với hoá trị trước đó.trước đó.

ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ

Việc nghiên cứu đặc điểm MBH cũng như biến đổi Việc nghiên cứu đặc điểm MBH cũng như biến đổi gen của UTBMT phổi có ý nghĩa rất quan trọng trong gen của UTBMT phổi có ý nghĩa rất quan trọng trong chẩn đoán xác định, đánh giá tiên lượng bệnh, và ra chẩn đoán xác định, đánh giá tiên lượng bệnh, và ra

quyết định điều trị mang lại lợi ích cao nhấtquyết định điều trị mang lại lợi ích cao nhất cho BNcho BN Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu sâu typ mô học ung Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu sâu typ mô học ung

thư biểu mô tuyến, đặc biệt là mức độ bộc lộ EGFR thư biểu mô tuyến, đặc biệt là mức độ bộc lộ EGFR của týp này. của týp này.

MỤC TIÊUMỤC TIÊU

1.1. Mô tả một số đặc điểm mô bệnh học Mô tả một số đặc điểm mô bệnh học UTBMT của phổiUTBMT của phổi

2.2. Xác định tần xuất bộc lộ thụ thể yếu tố phát Xác định tần xuất bộc lộ thụ thể yếu tố phát triển biểu bì và mối liên quan với một số triển biểu bì và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, MBH UTBMT phổiđặc điểm lâm sàng, MBH UTBMT phổi

TỔNG QUANTỔNG QUAN

Loại mô bệnhLoại mô bệnh họchọc:: PPhân loại của TCYTTG năm 1999 về UTBMThân loại của TCYTTG năm 1999 về UTBMT UTBMT Chùm nangUTBMT Chùm nang UTBMT NhúUTBMT Nhú UTBM tiểu phế quản phế UTBM tiểu phế quản phế

nang:nang: - Không chế nhày- Không chế nhày - Chế nhày- Chế nhày - Typ hỗn hợp nhày và - Typ hỗn hợp nhày và

không nhày hay typ tế bào không nhày hay typ tế bào trung giantrung gian

UTBMT đặc với chất nhàyUTBMT đặc với chất nhày UTBMT với các thứ nhóm UTBMT với các thứ nhóm

hỗn hợphỗn hợp UTBMT không đặc biệtUTBMT không đặc biệt

Biến thể:Biến thể: UTBMT thai biệt hoá caoUTBMT thai biệt hoá cao UTBMT nhày “dạng keo”UTBMT nhày “dạng keo” UTBMT nang nhàyUTBMT nang nhày UTBMT tế bào nhẫnUTBMT tế bào nhẫn UTBMT tế bào sángUTBMT tế bào sáng

TỔNG QUANTỔNG QUAN

Phân loại TNM và xếp giai đoạn theo Mountain CF 1997:Phân loại TNM và xếp giai đoạn theo Mountain CF 1997: (T- khối u, N-xâm lấn hạch, M –di căn xa )(T- khối u, N-xâm lấn hạch, M –di căn xa )

Ung thư biểu mô ẩn: TxNoMoUng thư biểu mô ẩn: TxNoMo Giai đoạn 0: TisNoMoGiai đoạn 0: TisNoMo Giai đoạn IA: T1NoMoGiai đoạn IA: T1NoMo Giai đoạn IB: T2NoMoGiai đoạn IB: T2NoMo Giai đoạn IIA: T1N1MoGiai đoạn IIA: T1N1Mo Giai đoạn IIB: T2N1Mo, T3NoMoGiai đoạn IIB: T2N1Mo, T3NoMo Giai đoạn IIIA: T1N2Mo; T2N2Mo; T3N1,2MoGiai đoạn IIIA: T1N2Mo; T2N2Mo; T3N1,2Mo Giai đoạn IIIB: Mọi T N3Mo; T4, mọi N, MoGiai đoạn IIIB: Mọi T N3Mo; T4, mọi N, Mo Giai đoạn IV: MọiT, mọi N, M1Giai đoạn IV: MọiT, mọi N, M1

TỔNG QUAN TỔNG QUAN

CÁC KỸ THUẬT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN CÁC KỸ THUẬT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN EGFREGFR

Kỹ thuật hoá mô miễn dịch (HMMD)Kỹ thuật hoá mô miễn dịch (HMMD):: Kỹ thuật này là phương pháp áp dụng các Kỹ thuật này là phương pháp áp dụng các

nguyên lý và kỹ thuật miễn dịch để nghiên cứu nguyên lý và kỹ thuật miễn dịch để nghiên cứu tế bào và mô. Dựa trên sự biểu lộ mang tính tế bào và mô. Dựa trên sự biểu lộ mang tính đặc hiệu kháng nguyên trên bề mặt tế bào hay đặc hiệu kháng nguyên trên bề mặt tế bào hay tại khu vực gian bào, các kháng thể đặc hiệu sẽ tại khu vực gian bào, các kháng thể đặc hiệu sẽ giúp cho việc nhận ra và phân loại các tế bào giúp cho việc nhận ra và phân loại các tế bào hay mô trên các lát cắt tổ chức.hay mô trên các lát cắt tổ chức.

TỔNG QUANTỔNG QUAN Kỹ thuật sinh học phân tửKỹ thuật sinh học phân tử: Hiện nay, nhiều kỹ thuật sinh học : Hiện nay, nhiều kỹ thuật sinh học

phân tử được ứng dụng nhằm phát hiện đột biết gen EGFR. phân tử được ứng dụng nhằm phát hiện đột biết gen EGFR. Tuy nhiên chỉ một vài kỹ thuật được các cơ quan quản lý Y Tuy nhiên chỉ một vài kỹ thuật được các cơ quan quản lý Y Dược của Châu Âu và Hoa Kỳ cấp giấy phép công nhận đạt Dược của Châu Âu và Hoa Kỳ cấp giấy phép công nhận đạt tiêu chuẩn ứng dụng trong chẩn đoán lâm stiêu chuẩn ứng dụng trong chẩn đoán lâm sàngàng. .

Kỹ thuật giải trình tự gen trực tiếpKỹ thuật giải trình tự gen trực tiếp. .

Kỹ thuật PCR-RFLP (Polymerase Chain Reaction-Restriction Kỹ thuật PCR-RFLP (Polymerase Chain Reaction-Restriction Fragment Length Polymorphism)Fragment Length Polymorphism)

Kỹ thuật Scorpions-Amplification Re-farctory Mutaiton Kỹ thuật Scorpions-Amplification Re-farctory Mutaiton System (Scorpions ARMS).System (Scorpions ARMS).

Kỹ thuật Smart Amplification Process (SmartAmp)Kỹ thuật Smart Amplification Process (SmartAmp)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCỨU

Đối tượng và thời gian nghiên cứu:Đối tượng và thời gian nghiên cứu: Các BN UTP Các BN UTP loại biểu mô tuyến được phẫu thuật tại bệnh viện K loại biểu mô tuyến được phẫu thuật tại bệnh viện K từ thángtừ tháng 1/2009 đến tháng 7/2011. 1/2009 đến tháng 7/2011.

Tiêu chuẩn lựa chọnTiêu chuẩn lựa chọn - UTBMT phổi các giai đoạn cả nam và nữ.- UTBMT phổi các giai đoạn cả nam và nữ. - BN được phẫu thuật cắt thuỳ hoặc cắt một phổi tại - BN được phẫu thuật cắt thuỳ hoặc cắt một phổi tại

bệnh viện K bệnh viện K - BN có đủ- BN có đủ hồ sơ bệnh án, u nguyên phát, được mổ hồ sơ bệnh án, u nguyên phát, được mổ

lần đầulần đầu,, Tiêu chuẩn loại trừTiêu chuẩn loại trừ - Các khối u di căn- Các khối u di căn - Mô bệnh học không phải UTBMT- Mô bệnh học không phải UTBMT

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu và tiến Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu và tiến cứu, cứu, chọn mẫu có chủ đích.chọn mẫu có chủ đích.

Cỡ mẫu nghiên cứu là 96 đối tượng: Hồi cứu Cỡ mẫu nghiên cứu là 96 đối tượng: Hồi cứu 66, tiến cứu 30. 66, tiến cứu 30.

Địa điểm nghiên cứu: Địa điểm nghiên cứu: Khoa giải phẫu bệnh Khoa giải phẫu bệnh Bệnh viện K Hà Nội và Bệnh viện TW Quân Bệnh viện K Hà Nội và Bệnh viện TW Quân đội 108. đội 108.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Ghi nhận một số đặc điểm lâm Ghi nhận một số đặc điểm lâm sàngsàng

Tuổi, giới. Tuổi, giới. Vị trí uVị trí u kích thước ukích thước u Tình trạng DC hạch vùngTình trạng DC hạch vùng Xác định giai đoạn TNM theo Mountain CF Xác định giai đoạn TNM theo Mountain CF

1997.1997.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu mô bệnh học:Nghiên cứu mô bệnh học: Hồi cứu: 66 bệnh nhân: Tìm lại khối nến u và Hồi cứu: 66 bệnh nhân: Tìm lại khối nến u và

hạch, cắt lại tiêu bản dùng cho nhuộm HE hạch, cắt lại tiêu bản dùng cho nhuộm HE Tiến cứu: 30 bệnh nhân: Các bệnh phẩm phẫu Tiến cứu: 30 bệnh nhân: Các bệnh phẩm phẫu

thuật đều được chuyển đúc, cắt nhuộm (HE) thuật đều được chuyển đúc, cắt nhuộm (HE) theo quy trình xét nghiệm GPB thường theo quy trình xét nghiệm GPB thường quy của Khoa GPB – Tế bào Bệnh viện K. quy của Khoa GPB – Tế bào Bệnh viện K.

Phân loại mô bệnh học: Phân loại mô bệnh học: Dựa vào PL của Dựa vào PL của TCYTTG 1999.TCYTTG 1999.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu Nghiên cứu EGFREGFR b bằng ằng hóa mô miễn dịch:hóa mô miễn dịch:

SSử dụng kháng thể EGFR clone DAK -H1 -ử dụng kháng thể EGFR clone DAK -H1 -WT là kháng thể đơn dòng pha sẵn của hãng WT là kháng thể đơn dòng pha sẵn của hãng Dako.Dako.

Thực hiện tại Khoa GPB BV TThực hiện tại Khoa GPB BV TW quân đội 108W quân đội 108

Kết quả HMMD có chứng dương và âmKết quả HMMD có chứng dương và âm

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đánh giá EGFR trên UTBMT phổi theo Dako:Đánh giá EGFR trên UTBMT phổi theo Dako:

0: 0: Không bắt màu trên màng bào tương hoặc bắt màu Không bắt màu trên màng bào tương hoặc bắt màu trong bào tương.trong bào tương.

1+: 1+: Màng bào tương bắt màu nhạt < 10% tế bào u, bắt Màng bào tương bắt màu nhạt < 10% tế bào u, bắt màu một phần màng bào tương.màu một phần màng bào tương.

2+: 2+: Màng bào tương bắt màu trung bình >10% tế bào Màng bào tương bắt màu trung bình >10% tế bào u, bắt màu hoàn toàn hoặc một phần màng bào tương.u, bắt màu hoàn toàn hoặc một phần màng bào tương.

3+: 3+: Màng bào tương bắt màu đậm > 10% tế bào u, bắt Màng bào tương bắt màu đậm > 10% tế bào u, bắt màu hoàn toàn màng bào tương tạo hình ảnh mạng màu hoàn toàn màng bào tương tạo hình ảnh mạng lưới.lưới.

Chỉ 2+ và 3+ mới được coi là dChỉ 2+ và 3+ mới được coi là dương tínhương tính

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Xö lý sè liÖuXö lý sè liÖu SL ® îc ph©n tÝch vSL ® îc ph©n tÝch và xử lýà xử lý trªn phÇn trªn phÇn

mÒm SPSS 16.0.mÒm SPSS 16.0. §¸nh gi¸ mèi liªn quan MBH, §¸nh gi¸ mèi liªn quan MBH, EGFREGFR

b»ng test thb»ng test thống kêống kê χχ2 v2 với mức ý ới mức ý nghĩa 95% (p=0,05).nghĩa 95% (p=0,05).

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Phân bố bệnh theo giớiPhân bố bệnh theo giới

Tỷ lệ nam/nữ là 2,2/1.Greenlee R.T. và cs 2,53 /1; Lê Trung Thọ 2002 3,4/1; Nguyễn Tiến Tuân 2004 2,75 /1.

68.75%

31.25%

Nam

Nữ

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổiPhân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi

0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

< 30 31-40 41-50 51-60 61-70 > 70

Tuổi trung bình 57, nhóm 51-60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (42,7%)Lê Trung Thọ 2002, 61-70 chiếm tỷ lệ cao nhất (31,56%) Nguyễn Tiến Tuân 2004: 51-60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (30,5%)

42,7%

15,6%

30,2%

4,2%5,2%2,1%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Vị trí u trên X quangVị trí u trên X quang

Vị trí u Tần số Tỷ lệ

Phổi phải

Thuỳ trên 20 32,8

Thuỳ giữa 4 6,6

Thuỳ dưới 16 26,2

Phổi tráiThuỳ trên 11 18,0

Thuỳ dưới 10 16,4

Tổng số 61 100,0

Phổi phải 65%, phổi trái 32,8%. Kuo – Hsuuan: phổi phải 61,0%( 39,5%- 6,8%-15,4%), phổi trái 39,0% ( 28,4% -9,9% ) Patricia Rivera M. ( 2001 ) phổi phải 58% ( 36%, 7%, 15% ), phổi trái 42% ( 30% -12%)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Kích thước uKích thước u

Ngô Thế Quân và CS 2005: < 3cm 21,7%, 3 - 6cm 60%, > 6cm 18% Hsu KH và CS 2011: u có kích thước < 3cm chiếm 21,6%.

0

10

20

30

40

50

60

<=3cm 3< u<=5 >5

53,1%

31,2%

15,6%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tình trạng hạch vùngTình trạng hạch vùng

Togashi Y 33,7% Zhiyong : 65%. Marina N, 25%

37,50%

62,50%

Di căn

Không di căn

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đánh giá giai đoạn u theoĐánh giá giai đoạn u theo TNM. TNM.

Zhiyong Liang, giai đoạn I-51,9%, II -12,8%, III -24,8%, IV -10,5%.

0

5

10

15

20

25

30

35

40

IA IB IIA IIB IIIA IIIB IV

3,3%

39,3%

1,6%

13,1%

27,9%

6,6% 8,2%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNLoại mô họcLoại mô học

Motoi, Noriko MMotoi, Noriko MD,D, nhú nhú (37%), chùm nang (37%), chùm nang (30%), đặc với chất (30%), đặc với chất nhày (25%) tiểu phế nhày (25%) tiểu phế quản - phế nang là (7%)quản - phế nang là (7%)

Lê Trung Thọ 2002 thứ Lê Trung Thọ 2002 thứ typ hỗn hợp và nhú typ hỗn hợp và nhú chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm tỷ lệ cao nhất ( 33,75%, 24,8% ).( 33,75%, 24,8% ).

Loại MBHSố bệnh nhân Tỷ lệ %

Nhú 24 25.0

UTBMT Không đặc biệt 23 24.0

Hỗn hợp 15 15.6

Chùm nang 9 9.4

Tiểu phế quản - phế nang 9 9.4

Tuyến đặc với chất nhày 4 4.2

UTBMT tế bào sáng 5 5.2

UTBMT nang nhầy 4 4.2

UTBMT tế bào nhẫn 1 1.0

UTBMT thai biệt hoá cao 1 1.0

UTBMT nhầy “dạng keo”

1 1.0

Tổng cộng 96 100.0

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔIMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI

Ảnh 1: UTBMT chùm nang. HE x400. BVK11-71090. Ảnh 1: UTBMT chùm nang. HE x400. BVK11-71090.

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔIMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI

Ảnh 2: UTBMT nhú. HE x400.BVK11-Ảnh 2: UTBMT nhú. HE x400.BVK11-67066. 67066.

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔIMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI

Ảnh 3: UTBMT tiểu phế quản phế nang không chế Ảnh 3: UTBMT tiểu phế quản phế nang không chế nhày. HE x 400.BVK11-73121nhày. HE x 400.BVK11-73121

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔIMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI

Ảnh 4: UTBMT đặc chế nhày. HE x 400.BVK 55543Ảnh 4: UTBMT đặc chế nhày. HE x 400.BVK 55543..

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔIMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI

Ảnh 5: UTBMT hỗn hợp. HE x 100.BVK10-53677.Ảnh 5: UTBMT hỗn hợp. HE x 100.BVK10-53677.

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔIMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI

Ảnh 6: UTBMT thai biệt hoá cao. HE x 400.BVK10-Ảnh 6: UTBMT thai biệt hoá cao. HE x 400.BVK10-52263.52263.

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔIMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI

Ảnh 7: UTBMT nhày "dạng keo". HE x 400.BVK11-71768Ảnh 7: UTBMT nhày "dạng keo". HE x 400.BVK11-71768

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔIMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI

Ảnh 8: UTBMT nang nhày. HE x 400.BVK09-7651.Ảnh 8: UTBMT nang nhày. HE x 400.BVK09-7651.

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔIMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI

Ảnh 9: UTBMT tế bào nhẫn. HE x 100.BVK10-30771.Ảnh 9: UTBMT tế bào nhẫn. HE x 100.BVK10-30771.

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔIMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI

Ảnh 10: UTBMT tế bào sáng. HE x 400.BVK11-64307.Ảnh 10: UTBMT tế bào sáng. HE x 400.BVK11-64307.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan giữa vị trí và kích thước u.Liên quan giữa vị trí và kích thước u.

Phổi phảin (%)

Phổi tráin (%)

U ≤ 3cm 18 (56,2) 14 ( 43,8)

P=0,152P=0,1523cm < u ≤ 5cm3cm < u ≤ 5cm 15 (83,3) 3 (16,7)

U > 5cmU > 5cm 7 ( 63,6) 4 (36,4)

TổngTổng 40 (65,6) 21 (34,4) 61 (100%)61 (100%)

Trong cả 3 nhóm kích thướcTrong cả 3 nhóm kích thước u, phổi phải nhiều hơn phổi trái. Sự u, phổi phải nhiều hơn phổi trái. Sự

khác biệt không có ý nghĩa thống kê. P =>0,05.khác biệt không có ý nghĩa thống kê. P =>0,05.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan kích thước u và di căn hạch vùng Liên quan kích thước u và di căn hạch vùng

Không dicăn

n (%)

Di cănn (%)

Tổng Tổng

n (%)n (%)

pp

U <= 3cm 31 (60,8) 20 (39,2) 51 (100,0)

0,6390,6393 < U <= 5cm 18 (60,0) 12 (40,0) 30 (100,0)

U > 5cm 11 (73,3) 4 (26,7) 15 (100,0)

TổngTổng 60 (62,5) 36 (37,5) 96 (100,0)

Nhóm Nhóm 3 < U <= 5cm có tỷ lệ di căn cao nhất (40%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p> 0,05

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan vị trí u và di căn hạch vùng.Liên quan vị trí u và di căn hạch vùng.

U ở phổi phải có tỷ lệ di căn (40%), phổi trái (42,9%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.

Di cănn (%)

Không di cănn (%)

Phổi phải 16 (40,0) 24 (60,0)p = 0,83

Phổi trái 9 (42,9) 12 (57,1)

Tổng 25 (41,0) 36 (59,0)61

(100,0)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BBộc lộộc lộ EGFR EGFR

Bộc lộ EGFR n Tỷ lệ %

Âm tính 49 51,0

Dương tính 1(+) 24 25,0

Dương tính 2(+) 13 13,5

Dương tính 3(+) 10 10,4

Tỷ lệ EGFR dương tính 24%Trịnh Tuấn Dũng 69,35%.Allan R. Li và cộng sự: EGFR dương tính 48% Ferenc Pintér 59%.Hsu KH và cs 64,2%.

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI PHẢNMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI PHẢN ỨNG ỨNG VỚI EGFRVỚI EGFR

Ảnh 11: UTBMT phản ứng âm tính với EGFR. Nhuộm EGFR Ảnh 11: UTBMT phản ứng âm tính với EGFR. Nhuộm EGFR x400, BVK10-36325.x400, BVK10-36325.

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI PHẢNMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI PHẢN ỨNG VỚI EGFRỨNG VỚI EGFR

Ảnh 12: UTBMT phản ứng dương tính 1+ với EGFR. Nhuộm Ảnh 12: UTBMT phản ứng dương tính 1+ với EGFR. Nhuộm EGFR x400, BVK11-75315EGFR x400, BVK11-75315

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI PHẢNMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI PHẢN ỨNG VỚI EGFRỨNG VỚI EGFR

Ảnh 13: UTBMT phản ứng dương tính 2+ với EGFR. Nhuộm Ảnh 13: UTBMT phản ứng dương tính 2+ với EGFR. Nhuộm EGFR x400, BVK11-62258.EGFR x400, BVK11-62258.

MỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI PHẢNMỘT SỐ HÌNH ẢNH UTBMT PHỔI PHẢN ỨNG VỚI EGFRỨNG VỚI EGFR

Ảnh 14: UTBMT phản ứng dương tính 3+ với EGFR. Nhuộm Ảnh 14: UTBMT phản ứng dương tính 3+ với EGFR. Nhuộm EGFR x400, BVK09-27266.EGFR x400, BVK09-27266.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BBộc lộộc lộ EGFR với giai đoạn UTBMT phổi. EGFR với giai đoạn UTBMT phổi.

Giai đoạn EGFR (-) EGFR (+) Tổng

I 14 12 26

53.8% 46.2%

II 6 3 9

66.7% 33.3%

III 10 11 21

47.6% 52.4%

IV 2 3 5

40.0% 60.0%

Tổng 32 29 61

52.5% 47.5%

Zhiyong Liang, EGFR dương tính ở giai đoạn I là 68,1%, giai đoạn II 88,2%, giai đoạn III 63,6%, giai đoạn IV 24,2%.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Biểu hiện EGFR với các phân týp UTBMT phổi.Biểu hiện EGFR với các phân týp UTBMT phổi.

Shigematsu H. và CS 2006 : UTBMT nhú và UTBMT phế quản phế nang có tỉ lệ cao nhất.

Týp UTBMTEGFR –

n (%)EGFR +

n (%)Tổng

Chùm nang 7 (77,8) 2 (22,2) 9

Tuyến nhú 16 (66,7) 8 (33,3) 24

Tiểu phế quản – phế nang 5 (55,6) 4 (44,4) 9

UTBMT đặc với chất nhày 3 (75,0) 1 (25,0) 4

Hỗn hợp 13 (86,7) 2 (13,3) 15

Không đặc biệt 20 (87,0) 3 (23,0) 23

Biến thể 9 (75) 3 (25) 12

Tổng 73 (76) 23 (24) 96 (100%)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan giữa bLiên quan giữa bộc lộộc lộ EGFR với giới EGFR với giới

Nam 24,2%, nữ 23,3%.Nam 24,2%, nữ 23,3%.Ferenc PintérFerenc Pintér nam 59%, nữ 58%.nam 59%, nữ 58%.Fukuoka M, nam 63%, nữ là 49,0%,Fukuoka M, nam 63%, nữ là 49,0%, Zhiyong Liang, nam 66,1%, nữ 70,4%,Zhiyong Liang, nam 66,1%, nữ 70,4%,

Đặc điểm

EGFR (-) EGFR (+)

Giới Nam

5075,8%

1624,2%

p =0,923

Nữ23

76,7%7

23,3%

Tổng 73 (70,6%) 23 (24,0%) 96 (100%)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan giữa biểu hiện EGFR với tuổiLiên quan giữa biểu hiện EGFR với tuổi

Fukuoka M. BN < 65 tuổi là 56,7%, ≥ 65 tuổi 68,5% Zhiyong, < 60 tuổi 68,3%, > 60 tuổi 68,5%. P > 0,05

Đặc điểmEGFR (-) EGFR (+)

Tuổi≤ 60 tuổi

4976,6%

1523,4%

p = 0,866

> 60 tuổi24

75,0%8

25,0%

Tổng 73 (76%) 23 (24%) 96 (100%)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan giữa biểu hiện EGFR Liên quan giữa biểu hiện EGFR với di căn hạch vùng.với di căn hạch vùng.

Zhiyong, EGFR dương tính ở nhóm không di căn hạch là 69,6%, ở nhóm di căn hạch là 67,8%. P > 0,05

Đặc điểmEGFR (-)

n (%)

EGFR (+)n (%) P

Di căn hạchKhông 46 (76,7) 14 (23,3)

p = 0,85

Có 27 (75) 9 (25)

Tổng 73 (76) 23 (24) 96 (100%)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan giữa bLiên quan giữa bộc lộộc lộ EGFR với kích thước u. EGFR với kích thước u.

EGFR+ tăng theo kích thước u.Nhóm u > 5cm có tỷ lệ + cao nhất (33,3%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.

EGFR (-) EGFR (+)

U ≤ 3cm 4180,4%

1019,6%

p = 0,53 < U ≤ 5cm 22

73,3%8

26,7%

U > 5cm 1066,7%

533,3%

Tổng 7376,0%

2324,0%

96100,0%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan giữa biểu hiện EGFR với vị trí u. Liên quan giữa biểu hiện EGFR với vị trí u.

Ở phổi phải EGFR (+) 27,5% > phổi trái EGFR (+) 23,8%. Biểu hiện EGFR ở hai phổi khác biệt không có ý nghĩa với p > 0,05

Biểu hiện EGFRVị trí u EGFR (-) EGFR (+)

Phổi phải29

72,5%11

27,5%p = 0,75

Phổi trái16

76,2%5

23,8%

Tổng45

73,8%16

26,2%61

100,0%

KKẾT LUẬNẾT LUẬN Đặc điểm mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến của Đặc điểm mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến của

phổi.phổi.

Các phân typ mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến rất đa dạng Các phân typ mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến rất đa dạng trong đó loại UTBM tuyến nhú (25%) chiếm tỷ lệ cao nhất.trong đó loại UTBM tuyến nhú (25%) chiếm tỷ lệ cao nhất.

UTBMT ở phổi phải gặp nhiều hơn ở phổi trái, ở thuỳ trên UTBMT ở phổi phải gặp nhiều hơn ở phổi trái, ở thuỳ trên nhiều hơn ở thuỳ dưới.nhiều hơn ở thuỳ dưới.

U có kích thước nhỏ ( ≤ 3cm ) chiếm tỷ lệ cao nhất (53,1%) U có kích thước nhỏ ( ≤ 3cm ) chiếm tỷ lệ cao nhất (53,1%)

Sự khác biệt không ý nghĩa thống kê giữa kích thước với vị trí Sự khác biệt không ý nghĩa thống kê giữa kích thước với vị trí u, tình trạng di căn hạch với kích thước u và vị trí u. u, tình trạng di căn hạch với kích thước u và vị trí u.

KKẾT LUẬNẾT LUẬN Đặc điểm sự bộc lộ EGFR trong UTBMT phổi.Đặc điểm sự bộc lộ EGFR trong UTBMT phổi. Tỉ lệ EGFR dương tính là 24%Tỉ lệ EGFR dương tính là 24%

Tỉ lệ EGFR dương tính cao nhất ở typ mô bệnh học UTBMT Tỉ lệ EGFR dương tính cao nhất ở typ mô bệnh học UTBMT tiểu phế quản phế nang: 44,4% sau đó là UTBM tuyến nhú: tiểu phế quản phế nang: 44,4% sau đó là UTBM tuyến nhú: 33,3%33,3%

Tỉ lệ EGFR dương tính tăng theo kích thước u tình trạng di Tỉ lệ EGFR dương tính tăng theo kích thước u tình trạng di căn hạch và giai đoạn bệnh tuy nhiên sự khác biệt không có ý căn hạch và giai đoạn bệnh tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.nghĩa thống kê.

Khác biệt về tỉ lệ EGFR dương tính theo tuổi , giới, vị trí u tuy Khác biệt về tỉ lệ EGFR dương tính theo tuổi , giới, vị trí u tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.

KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ

Cần nghiên cứu với một Cần nghiên cứu với một ccỡ mẫu lớn hơn để có ỡ mẫu lớn hơn để có một tmột tỷỷ lệ chính xác về các t lệ chính xác về các týýp mô bệnh học p mô bệnh học UTBMT của phổi.UTBMT của phổi.

Nhuộm HMMD phát hiện sự bộc lộ EGFR nên Nhuộm HMMD phát hiện sự bộc lộ EGFR nên thực hiện tại các trung tâm điều trị ung thư thực hiện tại các trung tâm điều trị ung thư giúp các nhà lâm sàng tiên lượng bệnh và điều giúp các nhà lâm sàng tiên lượng bệnh và điều trị trị hiệu quả nhất cho bệnh nhân.hiệu quả nhất cho bệnh nhân.