Kháng sinh cập nhật về dược độngdược lực học, chỉ định và ... · biểu...
Transcript of Kháng sinh cập nhật về dược độngdược lực học, chỉ định và ... · biểu...
Kháng sinh qua đường khí dung: cập nhật về dược động-dược lực
học, chỉ định và chứng cứ trong điều điều trị viêm phổi bệnh viện
đa kháng
TS Bs Lê Thượng VũPhó Khoa Nội Phổi BV Chợ Rẫy
Tổng thư ký Hội Hô Hấp Tp Hồ Chí Minh
Giảng viên BM Nội Đại học Y Dược Tp HCM
Kháng sinh đường hít/khí dung
1. Tổng quan và cơ sở sinh bệnh học2. Dược động và dược lực học3. Kháng sinh đường hít trong viêm phổi bệnh viện/viêm
phổi thở máy do tác nhân đa kháng kháng sinh• Chỉ định• Chứng cứ
Lịch sử thuốc đường hít• 1858-1860 bình hít, bình phun đầu tiên• 1928 Flemming penicyclin
Sanders, Primary Care Respi J, 2007; Quon, Annals ATS 2014; Kollef Chest 2017
Tobramycin sv placebo: pha 3• 1997• Mù đôi, ngẫu nhiên, có chứng• Tobra 300mg không có phenol phun khí dung 2 lần/ngày x 28 ngày nghỉ 28
ngày
CF nhiễm Pseudomonas aeruginosa
Ngẫu nhiên
Tobra258
Placebo262 Ramsey NEJM 1999
Tobramycin cải thiện FEV1 sau 24 tuần
Ramsey NEJM 1999
Kháng sinh đường hít/khí dung
1. Tổng quan và cơ sở sinh bệnh học2. Dược động và dược lực học3. Kháng sinh đường hít trong viêm phổi bệnh viện/viêm
phổi thở máy do tác nhân đa kháng kháng sinh• Chỉ định• Chứng cứ
Lý lẽ cho việc dùng kháng sinh (KS) đường hít: tăng liều không phải giải pháp
• Tần suất các tác nhân kháng thuốc ngày càng tăng, MIC cao
• Nồng độ kháng sinh lớp dịch lót biểu mô cao tương ứng hiệu quả điều trị và giảm thiểu đề kháng
• Một số KS thâm nhập mô phổi kém (aminoglucosid, colistin…)
• Một số kháng sinh tăng liều gây tăng độc tính (thận, tăng phơi nhiễm toàn thân tăng Clostridium đề kháng kháng sinh)
Palmer, Curr Opin Pulm Med. 2015Kollef Chest 2017
Chuyển hóa thuốc hít
Kollef Chest 2017; De Pablo Annals Trans Med 2017
Phân bố thuốc đường tiêm TM và đường hít theo chất đánh dấu phóng xạ
Dhanani Intensive Care Medicine Experiment 2018
Nồng độ Tobra
• Đường phun/hít • Đường tĩnh mạch
Thuận lợi và hạn chế của kháng sinh đường hít?
• Thuận lợi• Nồng độ cao đường hô hấp• Tránh tác dụng phụ toàn thân
• Không xâm lấn
• Hạn chế• Nồng độ thấp toàn thân• Tác dụng phụ tại chỗ
• Đắt tiền• Thời gian phun lâu
Phân bố thuốc ở các cơ quan khác
• Giảm tác dụng phụ trên do giảm nồng độ nhưng vẫn đảm bảo nồng độ trong lợp dịch lót biểu mô cao
Dhanani Intensive Care Medicine Experiment 2018
Các tác dụng ngoại ý
• Co thắt phế quản, khò khè• Khàn tiếng• Ho• Khó thở• Vị bất thường, khó chịu• Ù tai• Điếc, giảm thính lực• Suy thận
Bộ hòa khí và máy nào tốt nhất?• Nồng độ Tobra có khác nhau
Vecellio, Journal of Cystic Fibrosis, 2011
Lựa chọn máy khí dung
Luyt , Aerolised treatment for VAPRello Clin Microbio Infection 2017
Vibrating mesh (hoặc plate)
Khác biệt của máy khí dung
• Zarogoulidis, Drug Design, Developpement and Therapy, 2014; Rello Clin Microbio Infection 2017
Vibrating mesh(hoặc plate) lựa chọn ưu tiên
Đồng thuận ESCMID 2018
Rello, Clin Microbiol Infect 2017
Để giảm nhiễu loạn dòng khí và hạn chế thuốc lắng đọng khí quản và trong hệ thống ống, chúng tôi khuyến cáo:(a) dùng các ống dẫn thở không có các góc nhọn và có mặt trong trơn láng
Đồng thuận ESCMID 2018
Rello, Clin Microbiol Infect 2017
Để giảm nhiễu loạn dòng khí và hạn chế thuốc lắng đọng khí quản và trong hệ thống ống, chúng tôi khuyến cáo:(b) cài đặt các thông số máy thở trong quá trình phun khí dung bao gồm sử dụng chế độ kiểm soát thể tích, lưu lượng hít vào hằng định, thể tích khí lưu thông 8 mL / kg, tần số hô hấp 12 đến 15/phút, tỷ lệ hít vào/thở ra 50%, ngừng khí hít vào 20% và áp lực dương cuối thì thở ra 5 đến 10 cm H2O và(c) sử dụng thuốc an thần tác dụng ngắn nếu không phối hợp được giữa bệnh nhân và máy thở, để tránh kích hoạt dòng khởi động hít vào và các đợtgiảm lưu lượng hít vào đỉnh
Đồng thuận ESCMID 2018
Rello, Clin Microbiol Infect 2017
• Một màng lọc cần gắn ở đầu thở ra để bảo vệ dụng cụ đo lưu lượng thông khí và màng lọc này cần thay mỗi lần phun khí dung để tránh làm tắc đường thở ra
• Dụng cụ giữ ẩm làm ấm/lọc giữ ấm, ẩm cần ngừng sử dụng khi phun khí dung tránh mất lượng lớn các hạt đã khí dung hóa do bắt giữ và ngưng tụ
Đồng thuận ESCMID 2018
Rello, Clin Microbiol Infect 2017
Kháng sinh đường hít/khí dung
1. Tổng quan và cơ sở sinh bệnh học2. Dược động và dược lực học3. Kháng sinh đường hít trong viêm phổi bệnh viện/viêm
phổi thở máy do tác nhân đa kháng kháng sinh• Chỉ định• Chứng cứ
Phân tích gộp Colistin khí dung: Acinetobacter
• 20 nghiên cứu: 6 có 2 nhánh; 14 có 1 nhánh
Florescu CID 2012
Chỉ định không chính thức “off label”
Bron, Annals ATS 2014
Phân tích gộp kháng sinh đường hít VP thở máyTử suất, chữa khỏi lâm sàng, chữa khỏi vi sinh khác biệt KHÔNG có ý nghĩa lâm sàng
Zampieri et al. Critical Care (2015) 19:150
Chỉ định dùng kháng sinh khí dung điều trị/dự phòngChâu Á >> Châu Âu và/hoặc châu Mỹ, Úc
Solé-Lleonart , Clin Biology Infection, 2016
Chỉ định dùng kháng sinh khí dungSau cấy >> Dự phòng ở bn SGMD >> Điều trị kinh nghiệm
Solé-Lleonart , Clin Biology Infection, 2016
Loại kháng sinh khí dung sử dụngColistin, Tobra, Amika
Solé-Lleonart , Clin Biology Infection, 2016
Liều kháng sinh khí dungrất khác biệt
Solé-Lleonart , Clin Biology Infection, 2016
Hướng dẫn 2017 ESCMID cho Nhiễm trùng Hô hấp ở bn thông khí cơ học• Không khuyến cáo sử dụng kháng sinh khí dung trong thực hành lâm
sàng • Chứng cứ hiệu quả kém• Nhiều khả năng đánh giá thấp tác dụng phụ
Kết luận
1. Kháng sinh đường phun ngày càng được sử dụng nhiều, đặc biệt châu Á, nơi tần suất kháng thuốc Gram âm cao
2. Máy vibrating mesh tốt; hệ thống trơn, không gập góc; bn thở theo máy chế độ phù hợp mới đảm bảo hiệu quả KS
3. Kháng sinh đường hít trong viêm phổi bệnh viện/viêm phổi thở máy do tác nhân đa kháng kháng sinh• Chỉ định: Không có chỉ định• Chứng cứ: Chưa đủ chứng cứ