NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM CÁC BỆNH TRUYỀN QUA THỰC … · Phân phối Chế biến Bán...
Transcript of NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM CÁC BỆNH TRUYỀN QUA THỰC … · Phân phối Chế biến Bán...
MỤC TIÊU
• Hiểu được khái niệm về ngộ độc thực
phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm
(BTQTP)
• Tầm quan trọng của BTQTP
• Trình bày được một số nguyên nhân
• Trình bày được một số BTQTP thường gặp
• Cách phòng chống
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Thực phẩm
• Ngộ độc thực phẩm
• Nhiễm khuẩn thực phẩm
• Bệnh truyền qua thực phẩm
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Nhiễm khuẩn thực phẩm
Những hội chứng của một bệnh do sự
xuất hiện các tác nhân lây nhiễm vi sinh
vật có sẵn trong thực phẩm gây ra (vi
khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng ) mà
không có các độc tố được hình thành
trước đó
Bệnh lây qua thực phẩm là gì?
• “Food-borne disease” – là bệnh truyền qua việc tiêu thụ
các thực phẩm bị nhiễm bẩn (Tiêu chuẩn thực phẩm, Úc)
• “Food-borne illness” – là bệnh, thường nhiễm hoặc
nhiễm độc từ tự nhiên, gây ra bởi các tác nhân xâm nhập
vào cơ thể thông qua việc tiêu hóa thực phẩm (WHO,
2002).
• Bao hàm ngộ độc thực phẩm và nhiễm khuẩn thực phẩm
• Dùng từ “bệnh lây qua thực phẩm” (FBI)
Tại sao “FBI” lại quan trọng?
• Tác động đến sức khỏe (hằng năm):
– Thế giới: 1,5 tỉ trẻ em dưới 5 tuổi bị tiêu chảy, 3 triệu trẻ tử vong
– Mỹ : 76 triệu ca (trung bình 175 ca/1.000 dân) , 5.000 tử vong
– Úc: 4,2 triệu ca, trung bình mỗi ngày có 11.500 ca bệnh cấp tính
• Tác động đến hệ thống y tế (hằng năm):
– Mỹ : 325.000 ca nhập viện
– Úc: 18.000 ca nhập viện, 400.000 đến khám BS
• Kinh tế:
– Mỹ : chi phí cho mỗi ca NĐTP mất 1.531$
– Úc: chi phí cho mỗi ca NĐTP mất 1.679$ Úc
Việt Nam?
• 15/12/2011 (Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm):
– 142 vụ ngộ độc
– 4.533 người mắc
– 25 trường hợp tử vong
• Nguyên nhân gây ngộ độc:
– Vi sinh vật (40 vụ - 28,1%)
– Do độc tố tự nhiên (38 vụ - 26,8%)
• Được ghi nhận tại 45/63 tỉnh, thành phố
Ngộ độc thực phẩm giảm cả về số vụ, số người mắc và tử vong - http://t5g.org.vn/?u=dt&id=3386
Việt Nam?
Năm Số vụ Mắc (người) Chết (người)
2007 247 7.329 55
2008 205 7.828 61
2009 152 5.212 35
2010 175 5.664 51
2011 142 4.533 25
Tổng cộng 921 30.566 227
Tình hình dinh dưỡng Việt Nam 2009 – 2010 – Viện dinh dưỡng, UNICEF
Hệ thống giám sát bệnh truyền qua thực phẩm của Hoa Kỳ (CDC)
(Foodnet surveillance – burden of illness pyramid)
Dân số tiếp xúc
Cá thể bị bệnh
Cá thể tìm kiếm dịch vụ y tế
Bệnh phẩm thu thập được
Lab test xác định bệnh nguyên
Những trường hợp cấy (+)
Được báo cáo hệ thống y tế
Tầm quan trọng
Thiệt hại cho cá nhân:
• Chi phí khám chữa bệnh, phục hồi sức khỏe
• Chi phí chăm sóc người bệnh
• Mất thu nhập do nghỉ làm
Thiệt hại cho cơ sở sản xuất:
• Chi phí thu hồi, lưu giữ TP, hủy TP
• Mất lợi nhuận do mất uy tín
• Công nhân thất nghiệp nếu nhà máy đóng cửa
Thiệt hại khác:
• Chi phí điều tra, phân tích, kiểm tra độc hại
• Giải quyết hậu quả
• Ảnh hưởng uy tín quốc tế: giảm lượng xuất nhập khẩu
Phân loại theo nguyên nhân:
• Do vi sinh vật
Vi khuẩn
Virus
Ký sinh trùng và động vật nguyên sinh
• Không do VSV
Hóa chất
Bản thân thức ăn chứa chất độc tự nhiên
Thức ăn bị biến chất
4
Chế biến Phân phối
Bán lẻ
Sản xuất
Nhà hàng CB tại nhà
CB tại nhà hàng
SD tại nhà
Chuỗi sản xuất thực phẩm
SD tại nhà hàng
Nguồn: CDC
SỰ Ô NHIỄM THỰC PHẨM
Trong quá trình sản xuất:
• Sử dụng thức ăn chăn nuôi, phân bón không
đúng cách: sử dụng thuốc kích thích, tăng
trưởng, tăng trọng, hocmon, kháng sinh…
• Sử dụng thuốc BVTV độc hại quá liều, không
đảm bảo thời gian cách ly dẫn tới tồn dư cao
• Động vật, gia súc, gia cầm bị bệnh, điều kiện
giết mổ không hợp vệ sinh.
SỰ Ô NHIỄM THỰC PHẨM
Trong quá trình sản xuất:
• Ô nhiễm môi trường (khí thải, nước thải) sẽ ô
nhiễm vào vật nuôi, cây trồng, sản phẩm thực
phẩm (kim loại nặng, hóa chất độc, vi khuẩn gây
bệnh…)
• Bảo quản nông sản, hải sản sau thu hoạch
không đúng quy cách: sử dụng các hóa chất độc
để bảo quản rau, quả, thịt, cá gây tồn dư, ô
nhiễm thực phẩm
SỰ Ô NHIỄM THỰC PHẨM
Trong quá trình chế biến:
• Nguyên liệu thực phẩm đưa vào chế biến
• Phụ gia thực phẩm sử dụng
• Hệ thống kiểm soát chất lượng trong quá tình sản xuất
• Bao gói chứa đựng, nhãn sản phẩm
• Bảo quản vận chuyển tới tay người tiêu dùng
SỰ Ô NHIỄM THỰC PHẨM
Trong quá trình lưu thông, phân phối
• Điều kiện bảo quản, phân phối
• Hướng dẫn sử dụng cho người tiêu dùng
Trong quá trình sử dụng
Trong quá trình bảo quản
• Điều kiện mất vệ sinh
• Không che đậy
• Ruồi, bọ, chuột
Danh sách các tác nhân “bị truy nã”
Dựa vào mức độ nặng của bệnh và số ca mắc bệnh
1. Campylobacter
2. Clostridium botulinum
3. E. coli O157:H7
4. Listeria monocytogenes
5. Norovirus
6. Salmonella
7. Staphylococcus aureus
8. Shigella
9. Toxoplasma gondii
10. Vibrio vulnificus
CƠ CHẾ GÂY BỆNH
4 cơ chế chính:
• Sự hình thành độc tố: sản sinh độc tố trong giai đoạn
phát triển trong thực phẩm (S. aureus, Bacillus aureus,
Clostridium botulinum)
• Tiết ra độc tố: tiết ra độc tố sau khi xâm nhập & cư trú
trên bề mặt đường tiêu hóa (ETEC, Vibrio cholarae)
• Xâm nhập vào lớp màng nhầy của đường tiêu hóa và
không gây hoại tử tế bào (Salmonella, Campylobacter
jejuni)
• Xâm chiếm lớp màng nhầy của đường tiêu hóa và gây
hoại tử tế bào (Shigella, Yersinia enterocolitica)
ĐẶC ĐIỂM BTQTP DO VSV
• Thời gian ủ bệnh: 6 – 48 giờ
• Triệu chứng: tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn,
nôn, tiêu chảy)
• Thời điểm: mùa nóng
• Số lượng lớn nhưng tỷ lệ tử vong thấp
• Có thể tìm thấy mầm bệnh trong chất nôn,
phân, …
MỘT SỐ BTQTP DO VI KHUẨN
Samonella
• Trực khuẩn gram (-), mọc trên môi trường thông
thường.
• Ủ bệnh: vài giờ → 2 ngày, thường 12 giờ
Triệu chứng:
• Nhức đầu, choáng váng khó chịu
• Sốt, đau bụng, nôn mửa và tiêu chảy ± có máu.
• Mất nước
• Đa số bình thường sau 1 – 2 ngày.
• Không để lại di chứng
MỘT SỐ BTQTP DO VI KHUẨN
Samonella • Liều nhiễm trùng: khác nhau đối với các loại vk, giữa
người này với người khác và bản chất của thực phẩm.
• Người khỏe mạnh liều tối thiểu gây ngộ độc là 106– 107 vi
khuẩn. Thực phẩm nhiều Lipid và Protid chỉ cần 10 – 103
• Nhiệt độ:
- 60oC sống 45 phút
- 700C sống 2 phút
- 850C sống 1giây
- Có thể sống trong các thực phẩm khô như sữa bột
- Đóng băng có thể làm giảm số lượng vi khuẩn nhưng
vẫn tồn tại thời gian dài trong các loại thịt gia súc, gia cầm
MỘT SỐ BTQTP DO VI KHUẨN
Samonella • Nồng độ muối:
- Sự phát triển của vi khuẩn là 5,3%
- Phát triển chậm 6 – 8%
- Ngừng phát triển 8% đến 19%
• Thực phẩm có thể bị nhiễm Salmonella:Thịt gà, heo, sữa tươi, trứng, sò, hến, các loại rau, gia vị.
• Khi bị nhiễm Salmonella, protein của thực phẩm không bị phân giải, tính chất lý hóa không thay đổi
MỘT SỐ BTQTP DO VI KHUẨN
Samonella Nguyên nhân:
• Động vật nhiễm khuẩn trước khi giết thịt
• Thực phẩm nhiễm khuẩn trong và sau khi giết thịt
• Thực phẩm nguội, không đun sôi trước khi ăn
Phòng bệnh:
• Kiểm tra thú y trước khi giết thịt
• Phòng tránh nhiễm sau khi giết thịt: bảo quản lạnh (thịt nghiền)
• Phòng nhiễm vào thành phẩm: đun sôi kỹ
• Vệ sinh nơi chế biến: dụng cụ, người chế biến
• Khám tuyển và khám định kỳ công nhân
MỘT SỐ BTQTP DO VI KHUẨN
Staphylococcus aureus • VK gây bệnh: Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng) hình
thành độc tố ruột Enterotoxin (A,D)
• Nhiệt độ:
Tụ cầu kém bền với nhiệt
Độc tố chịu nhiệt cao, đun sôi ít nhất 2 giờ => khử độc tố
• Muối: có thể sống sót tới nồng độ muối 15%
• Đường: bền vững với nồng độ đường cao (60% => ức
chế hoàn toàn)
• Liều nhiễm trùng: 108 VK/ 1g TP => sinh độc tố
• Thời gian ủ bệnh: ngắn, 1- 6 giờ (TB 4 giờ)
MỘT SỐ BTQTP DO VI KHUẨN
Staphylococcus aureus Triệu chứng:
• Chóng mặt, buồn nôn
• Nôn dữ dội, đau quặn bụng, tiêu chảy, đau đầu, mạch nhanh, nhiệt
độ bình thường hoặc sốt nhẹ
• Khỏi hoàn toàn sau 1 – 2 ngày, ít tử vong
Nguyên nhân:
• Nguồn truyền nhiễm: da/ niêm mạc người (mũi, họng, bàn tay), bò
sữa bị viêm vú
• TP hay nhiễm: sữa và sản phẩm sữa, cá hộp có dầu, bánh kẹo có
kem sữa
Phòng bệnh:
• Khám tuyển và khám định kỳ CN
• Bảo quản: lạnh 2 – 40C (đặc biệt bánh ngọt có kem sữa)
MỘT SỐ BTQTP DO VI KHUẨN
Clostridium botulinum • Tính chất: trực khuẩn, kỵ khí tuyệt đối, có nha bào
• VK tiết ra độc tố mạnh, chịu được men tiêu hóa và acid
dạ dày, mất tác dụng bởi kiềm và nhiệt độ (800C – 30
phút)
• Thời gian ủ bệnh: 6 – 24 giờ
• Triệu chứng:
– Nôn, buồn nôn (do tác động lên hệ TK trung ương)
– Rối loạn thị giác (do giảm điều phối các cơ của mắt)
– Các cơ hô hấp bị liệt
– Tử vong cao 60 – 70% (do liệt trung khu tuần hoàn và hô hấp ở
hành não)
MỘT SỐ BTQTP DO VI KHUẨN
Clostridium botulinum Nguyên nhân:
• Nguồn truyền nhiễm: đất, ruột động vật (ruột cá), nước ô nhiễm
• TP môi trường yếm khí hoặc thiếu không khí (TP đóng hộp/ gói
kín)
Phòng bệnh:
• Đảm bảo khâu giết mổ, vận chuyển, chuẩn bị, chế biến (đồ hộp)
• Bảo quản TP: ướp lạnh, ướp muối
• Đồ hộp bị phồng => nguy hiểm
• Đun kỹ TP trước khi ăn
BTQTP do hóa chất
• Kim loại nặng
• Chất phụ gia thực phẩm
• Hóa chất bảo vệ thực vật
• Hóa chất bảo quản
• Kháng sinh, hoocmon
Đặc điểm BTQTP do hóa chất
• Thời gian ủ bệnh: ngắn (vài phút, giờ)
• Triệu chứng: thần kinh
• Thời điểm: mùa rau quả (cấp tính)
• Có liên quan đến tập quán, thói quen ăn
uống TP hay nhiễm hóa chất (mạn tính)
• Có thể tìm thấy hóa chất trong mẫu TP, chất
nôn, thay đổi sinh hóa men trong cơ thể
MỘT SỐ BTQTP DO HÓA CHẤT
Chất ngọt tổng hợp Saccarin
• Chất ngọt tổng hợp, gấp 450 lần saccarose
• Ít độc nhưng dùng lâu có khả năng ức chế men tiêu hóa và
khó tiêu
• Có thể gây K bàng quang
Natri cyclamat và Calci Cyclamat
• Độ ngọt gấp 30 lần so với saccarose,
• Độc tính thấp.
• Dùng lâu dài sẽ tích lũy trong cơ thể gây K gan, phổi và dị
dạng ở bào thai động vật thí nghiệm.
MỘT SỐ BTQTP DO HÓA CHẤT
Chất ngọt tổng hợp Aspartam
• Nước quả đóng hộp, mứt, sữa, chế phẩm từ sữa, kem lạnh,
kẹo cao su, tp cho người ăn kiêng giảm E.
• Có thể rối loạn chức năng não và thay đổi hành vi, thái độ,
choáng váng, nhức đầu,co giật giống động kinh, rối loạn
kinh nguyệt.
• Không sử dụng cho phụ nữ có thai, người bệnh
phenylceton niệu và trẻ em.
MỘT SỐ BTQTP DO HÓA CHẤT
Bột ngọt
• Làm tăng hương vị thực phẩm chứa protein.
• Trẻ em → thói quen không tốt cho khẩu vị.
• Triệu chứng: nhức đầu, tức ngực, cảm giác bỏng
rát ở cánh tay và sau gáy.
• Dưới 12 tháng không nên sử dụng, người lớn
không ăn quá 2g/ngày
MỘT SỐ BTQTP DO HÓA CHẤT
Nitrit và nitrat • Bảo quản thịt nguội, thịt xông khói, giữ thịt có màu đỏ,
sát khuẩn thịt và cá, tồn dư nitrat do bón nhiều phân đạm.
• Có thể gây K, đặc biệt là K dạ dày.
• Đề phòng:
Chọn thịt tươi, đông lạnh hoặc không nitrit trong quá chế biến
Không sử dụng mỡ từ thịt xông khói để chiên xào tiếp.
MỘT SỐ BTQTP DO HÓA CHẤT
Acid boric và borat • Diệt khuẩn yếu nên phải dùng liều lượng cao.
• Không sử dụng trong bảo quản thực phẩm.
• Làm thực phẩm dai, dòn và thịt có màu đỏ; độc với cơ thể đặc biệt trẻ em.
• Ngộ độc cấp tính: 5 giờ sau ăn
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy,
- Đau co cứng cơ, chuột rút vùng bụng, vật vã
- Cơn động kinh, có thể có suy thận, nhịp tim nhanh, dấu hiệu não, màng não (co giật, hôn mê).
- Tử vong khoảng 50%.
MỘT SỐ BTQTP DO HÓA CHẤT
Acid boric và borat • Ngộ độc mãn tính: do tích lũy trong cơ thể
- Chán ăn, nôn, mẩn đỏ da,
- Rụng tóc, suy thận, suy nhược không hồi phục, động kinh.
- Tổn thương và thoái hóa cơ quan sinh dục, tổn thương thần kinh trưng ương, gan, tim, thận, ruột. hàn the còn qua sữa và nhau thai gây nhiễm độc cho thai nhi.
• Đề phòng ngộ độc: Cấm sử dụng hàn the trong chế biến và bảo quản thực phẩm.
MỘT SỐ BTQTP DO HÓA CHẤT
Acid boric và borat • Tình hình sử dụng trong chế biến thực phẩm
§ Þa ph ¬ng Lo¹ i Thùc phÈm Tû lÖ (%)
Hµ Néi - B¸ nh cuèn 60 - 70
- Giß, ch¶ 83,6
(> 1mg%)
H¶i Phßng
- B¸ nh cuèn, b¸ nh ®óc 100
Phó Thä - Giß, ch¶
- B¸ nh tÎ 78- 94
Tp. Hå ChÝ Minh
Vµ mét sè tØnh Nam Bé
Thøc ¨ n ® êng phè 80,0
MỘT SỐ BTQTP DO HÓA CHẤT
Thuốc bảo vệ thực vật • Lân hữu cơ: phân giải nhanh, không tích lũy trong cơ thể
nhưng rất độc:ethoprophos (Prophos), Melathinon,
Methylparathion (Wofatox).
• CLO hữu cơ: phân giải chậm, tồn lưu lâu, tích lũy trong cơ
thể: DDT (Dichloro – Diphenyl – Tricloethan), 666
(Hexaclorocy Clohexan), Lindan, Thiodan.
• Carbamat: Bendiocard, Carbaryl
• Diệt chuột: Phosphua kẽm, Warfarin.
• Thuốc trừ cỏ : 2,4 D (acid 2,4 Diclophenoxiacetic), 2,4,5 T,
Anilofos
Tỉ lệ thực phẩm nhiễm Hóa chất bảo vệ thực vật
§ Þa ph ¬ng Lo¹ i Thùc phÈm Tû lÖ (%)
Rau muèng 83
Rau ngãt 68 B¾c Ninh
§ Ëu ®òa 100
ChÌ bót kh« - 83,3 (Sherpa)
- 50 (Monitor)
B¾p c¶i 26,6 - 30 (Monitor)
Hµ Né i
Hµ Na m
Th¸ i Ng uyª n
Ninh ThuËn Nho t ¬i
- 100 (Sherpa)
- 100 (Monitor)
Rau muèng 87
Rau ngãt 91 Hµ Né i
§ Ëu ®òa 50
Qu¶ ng Ng · i Rau c¶i 44,4
Rau muèng
Rau c¶i Th¸ i Ng uyª n
§ Ëu ®òa
70,0
T©y Ng uyª n Rau xanh 60,0
VTCCP: 22,5
Kết quả điều tra dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật ở Hà Nội,
Ninh Thuận, Bắc Ninh, Hà Nam, Thái Nguyên, Quảng Bình
TT Tªn rau qu¶ Tû lÖ nhiÔm Hcbvtv (%)
1. Rau muèng 83,0
2. Rau ngãt 68,00
3. Rau c¶i 91,00
4. B¾p c¶i 30,00
5. §Ëu ®òa 50,00
6. Da chuét 100
7. Nho néi 50,00
8. T¸o Trung Quèc 50,00
9. Lª Trung Quèc 50,00
MỘT SỐ BTQTP DO HÓA CHẤT
Kim loại nặng • Kim loại: Pb, Hg, Cu, …hợp chất vô cơ, hữu cơ chế tạo
thuốc trừ sâu, cỏ dại. Xâm nhập vào cơ thể từ:
- Dụng cụ đựng và chứa TP: xoong, nồi, chén, dĩa…
- Chất phụ gia thêm vào thực phẩm
- Khử không hết hóa chất trừ sâu
- Nhầm lẫn trong sử dụng hóa chất độc và không độc
• Có thể gây ngộ độc cấp tính (chì, thủy ngân) hoặc mãn
tính (thiếc, thạch tín)
Kim loại nặng
Thực phẩm
Chất thải công nghiệp Chất thải sinh hoạt
Môi trường
Máy móc, thiết bị
Phụ gia
Hóa chất
Thủy ngân nhiễm vào cơ thể
Hg nhiễm vào
chuỗi thực phẩm
Hg tiếp xúc qua da
Hg ô nhiễm nước uống
và không khí
Đầu độc
cơ thể
Do bản chất độc của thực phẩm
• Ngộ độc do nấm độc
• Do nấm mốc và độc tố Aflatoxin
• Cá nóc
• Nhuyễn thễ biển có chứa độc tố
• Khoai mì
• Khoai tây
• Cóc
Đặc điểm
• Thời gian ủ bệnh: 2 – 4 giờ
• Triệu chứng: thần kinh + tiêu hóa
• Thời điểm: mùa vụ khai thác, thu hái
• Có liên quan đến địa lý
• Số lượng mắc ít, lẻ tẻ
• Tử vong cao
Ngộ độc do ăn thịt cóc: • Chất độc: Bufotoxin phrynin, Phrynolysin
• Chất độc: có ở tuyến nọc sau 2 mắt, tuyến lưng, tuyến
bụng, phủ tạng (gan, trứng)
• Thời gian: vài phút – 1 giờ
• Triệu chứng:
Chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau đầu, tê liệt, rối loạn tiêu hóa, tim
mạch, khó thở do cơ hô hấp co thắt
Liệt vận động, liệt hô hấp, tuần hoàn
Có thể tử vong
• Nguyên nhân: do sơ suất khi làm thịt, các chất độc của
cóc dính vào thịt
• Phòng bệnh:
Không để nhựa cóc dính vào thịt
Loại bỏ phủ tạng (gan, trứng)
Ngộ độc do ăn thịt cóc: • Chất độc: Bufotoxin phrynin, Phrynolysin
• Chất độc: có ở tuyến nọc sau 2 mắt, tuyến lưng, tuyến
bụng, phủ tạng (gan, trứng)
• Thời gian: vài phút – 1 giờ
• Triệu chứng:
Chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau đầu, tê liệt, rối loạn tiêu hóa, tim
mạch, khó thở do cơ hô hấp co thắt
Liệt vận động, liệt hô hấp, tuần hoàn
Có thể tử vong
• Nguyên nhân: do sơ suất khi làm thịt, các chất độc của
cóc dính vào thịt
• Phòng bệnh:
Không để nhựa cóc dính vào thịt
Loại bỏ phủ tạng (gan, trứng)
Ngộ độc do cá nóc: • Chất độc:
Hepatoxin (gan)
Tetrodotoxin, Tetrodonin, Acid tetrodonic (buồng trứng)
• Tính chât: không bị nhiệt phá hủy, nấu chín, phơi khô,
sấy => chất độc vẫn tồn tại, có thể phân hủy trong môi
trường kiềm hoặc acid mạnh
• Con cái độc hơn con đực, tăng vào mùa đẻ trứng
(tháng 4 – 5)
• Độc tính mạnh: 10g cá => ngộ độc + tử vong (60%)
Ngộ độc do cá nóc: • Thời gian: 5 phút - 4 giờ (TB: 30 phút)
• Triệu chứng:
Ngứa miệng, tê lưỡi, tê miệng, môi, mặt, ngón tay, bàn tay, ngón
chân, bàn chân
Đau đầu, vã mồ hôi, chóng mặt, đau bụng, nôn, tăng tiết nước
bọt
Loạn ngôn, mệt lả, yếu cơ, liệt, suy hô hấp, co giật
Mạch chậm huyết áp hạ do liệt và giãn mạch
Khó thở, liệt cơ hô hấp, trụy mạch, tử vong
• Phòng bệnh:
Không ăn cá nóc
Không ăn cá lạ, nghi ngờ có độc
Ngộ độc do nấm độc:
Nấm Amanita phaloides (nấm chó, nấm mũ trắng)
• Thời gian ủ bệnh: 9 - 11 giờ
• Triệu chứng:
Rối loạn tiêu hóa cấp tính, nôn, tiêu chảy, đau bụng dữ dội
vùng thắt lưng, vã mồ hôi, bí đái do mất nước và điện giải
Viêm gan, vàng da, thương tổn thận
Gan to, hôn mê, tử vong
• Diễn biến 1 – 5 ngày. Thời gian hồi phục chậm
• Phòng bệnh: không ăn các loại nấm hoang dã, không
biết rõ nguồn gốc. Cần phổ biến trong cộng đồng các
kiến thức về nấm lành và nấm độc
Ngộ độc do sắn (khoai mì): • Chất độc: glucozid + men tiêu hóa/ nước => acid HCN
• Liều gây độc: 20mg HCN – người lớn
• Liều gây chết người: 1mg/kg cân nặng
• Thời gian: 30 phút – 2 giờ
• Triệu chứng:
Nóng lưỡi, họng, chóng mặt, đau đầu, đau bụng, nôn, thở nhanh,
tím tái
Nặng: đau ngực, rối loạn ý thức, mạch chậm, tụt huyết áp, hôn
mê, ngừng thở
• Phòng bệnh:
Tránh ăn củ sắn đắng, vỏ sẫm
Gọt hết vỏ, cắt khúc, ngâm vào nước trước khi nấu
Khi luộc mở vun, đun sôi nước đầu đỏ đi, thay bằng nước khác
luộc đến chín
DO THỰC PHẨM BIẾN CHẤT
Aflatoxin
Ngũ cốc
Thực phẩm giàu đạm
Thực phẩm giàu chất béo
Acid hữu cơ, amoniac, …
Glycerin, acid béo tự do,…
Đặc điểm
• Thời gian ủ bệnh: 2 – 4 giờ
• Triệu chứng: tiêu hóa, kèm theo tiết nước bọt,
ngứa cổ họng, choáng váng, đau đầu, co giật, nổi
mề đay (do đạm biến chất)
• Có liên quan đến địa lý
• Số lượng mắc nhỏ (gia đình) hoặc lớn (bếp ăn tập
thể)
• Tử vong thấp, nhưng nguy hiểm: tích lũy chất độc
và thiếu hụt dinh dưỡng
PHÒNG NGỪA 10 lời khuyên an toàn thực phẩm:
• Chọn thực phẩm an toàn
• Nấu chín kỹ thực phẩm
• Ăn ngay sau khi nấu
• Bảo quản cẩn thận các thực phẩm đã nấu chín
• Nấu lại thực phẩm thật kỹ
• Tránh tiếp xúc giữa thực phẩm sống và chín
• Rửa tay sạch
• Giữ sạch các bề mặt chế biến thực phẩm
• Che đậy thực phẩm để tránh côn trùng và các động vật khác
• Sử dụng nguồn nước sạch an toàn