NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆ BÁO CÁO PHÂN...

12
Cổ phiếu đầu ngành Ngân hàng Ngân hàng dẫn đầu với chất lƣợng tài sản tốt: VCB là ngân hàng có tổng tài sản và vốn điều lệ lớn nằm trong top 4 hệ thống ngân hàng Việt Nam (sau Agribank, Vietinbank CTG, BIDV BID). Trong số các ngân hàng dẫn đầu, tài sinh lãi (IEAs) của VCB chiếm tỷ lệ cao nhất với 95.8% tổng tài sản. Tỷ lệ nợ xấu của VCB luôn ở mức vừa phải, tại thời điểm 31/12/2014 tỷ lệ nợ xấu của VCB ở mức 2.31%. Đến Quý 1/2015, tỷ lệ nợ xấu của VCB duy trì tốt ở mức 2.30% trong khi nhiều ngân hàng khác đang tăng tỷ lệ nợ xấu lên trong cùng thời kỳ. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng trong năm 2014 đạt 17.9% nhờ vào chiến lƣợc đẩy mạnh mảng bán lẻ và lãi suất cho vay cạnh tranh: Với định hướng trthành ngân hàng bán lhàng đầu, VCB liên tục đẩy mnh cho vay khách hàng cá nhân, vi mức tăng trưởng trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010-2014 đạt 28.9%. Thêm vào đó, nhờ vào ngun vn huy động giá rttin gi không khn (chiếm 26% tng tin gi khách hàng) và vàng, ngoi t(chiếm 22% tng tin gi khách hàng), VCB đã đưa ra thị trường mc lãi sut cho vay rt cnh trnh và đồng thi vn duy trì được mc sinh li ổn định trong sut thi klãi sut thp va qua. Nguồn thu nhập đa dạng: nhp ngoài lãi chiếm trong năm 2014 của VCB chiếm đến 32% trong tng thu nhp ca VCB, cao hơn so với trung bình ngành mc 20%. Trong đó, VCB cũng là ngân hàng dẫn đầu thphn dch vthanh toán hin nay vi 29% thphn trong scác ngân hàng niêm yết. Trích lập dự phòng bằng một nửa lợi nhuận: VCB là ngân hàng rt kht khe trong vic xlý nxu và phân loi n. Trong năm 2014, lợi nhuận trước dự phòng của VCB đạt 10,442.2 tỷ, tăng 17.6% so với cùng kỳ. Mặc dù trích lập dự phòng nợ xấu lên đến 4,565 tỷ, tăng 29.7% so với cùng kỳ nhưng lợi nhuận sau dự phòng còn lại là 5,876.5 tỷ, tăng 9.3% so với cùng kỳ. Hiệu quả hoạt động cao: Xét về tỷ số lợi nhuận, VCB đang nằm trong top các ngân hàng chỉ số lợi nhuận/ SLNV, chi phí hoạt động/thu nhập hoạt động (cost- to - income ratio) hiệu quả nhất. KHUYẾN NGHỊ NẮM GIỮ SL CP Triệu CP 2,665 Thị giá (Giá đóng cửa ngày 13/06/2015) Đồng/CP 43,600 Giá mục tiêu Đồng/CP 39,869 Lợi nhuận tiềm năng % N/A Ngành Dịch vụ tài chính Phân ngành Ngân hàng Vốn hoá TT Tỷ đồng 116,195 KLGD bq 30 ngày 682,815 Sở hữu nƣớc ngoài 39.9% Thông tin tài chính FY2014A FY2015E Tổng thu nhập HĐKD (tỷ đồng) 17,304.2 20,208.3 Lợi nhuận trƣớc dự phòng (tỷ đồng) 10,442.2 12,564.8 LNST (tỷ đồng) 4,592.3 5,101.3 PPOP/sh 4 quý gần nhất (đồng/CP) 4,021 4,895 BVPS 4 quý gần nhất (đồng/CP) 16,692 17,181 ROE 10.6% 11.1% ROA 0.88% 0.82% P/PPOP (theo giá đóng cửa ngày 13/6/2015) 10.8x 8.9x P/B (theo giá đóng cửa ngày 13/6/2015) 2.6x 2.5x Cơ cấu cổ đông SBV % 77.1 Mizuho Bank, Ltd % 15.0 Khác % 7.9 Chuyên viên Trần Thị Linh [email protected] BÁO CÁO PHÂN TÍCH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HOSE: VCB) Ngày 13, tháng 06, năm 2015

Transcript of NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆ BÁO CÁO PHÂN...

Cổ phiếu đầu ngành Ngân hàng

Ngân hàng dẫn đầu với chất lƣợng tài sản tốt: VCB là ngân

hàng có tổng tài sản và vốn điều lệ lớn nằm trong top 4 hệ thống ngân hàng Việt

Nam (sau Agribank, Vietinbank – CTG, BIDV – BID). Trong số các ngân hàng dẫn

đầu, tài sinh lãi (IEAs) của VCB chiếm tỷ lệ cao nhất với 95.8% tổng tài sản. Tỷ lệ

nợ xấu của VCB luôn ở mức vừa phải, tại thời điểm 31/12/2014 tỷ lệ nợ xấu của

VCB ở mức 2.31%. Đến Quý 1/2015, tỷ lệ nợ xấu của VCB duy trì tốt ở mức

2.30% trong khi nhiều ngân hàng khác đang tăng tỷ lệ nợ xấu lên trong cùng thời

kỳ.

Tốc độ tăng trƣởng tín dụng trong năm 2014 đạt 17.9% nhờ

vào chiến lƣợc đẩy mạnh mảng bán lẻ và lãi suất cho vay cạnh

tranh: Với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu, VCB liên tục đẩy

mạnh cho vay khách hàng cá nhân, với mức tăng trưởng trung bình mỗi năm

trong giai đoạn 2010-2014 đạt 28.9%. Thêm vào đó, nhờ vào nguồn vốn huy động

giá rẻ từ tiền gửi không kỳ hạn (chiếm 26% tổng tiền gửi khách hàng) và vàng,

ngoại tệ (chiếm 22% tổng tiền gửi khách hàng), VCB đã đưa ra thị trường mức lãi

suất cho vay rất cạnh trạnh và đồng thời vẫn duy trì được mức sinh lời ổn định

trong suốt thời kỳ lãi suất thấp vừa qua.

Nguồn thu nhập đa dạng: nhập ngoài lãi chiếm trong năm 2014 của VCB

chiếm đến 32% trong tổng thu nhập của VCB, cao hơn so với trung bình ngành

ở mức 20%. Trong đó, VCB cũng là ngân hàng dẫn đầu thị phần dịch vụ thanh

toán hiện nay với 29% thị phần trong số các ngân hàng niêm yết.

Trích lập dự phòng bằng một nửa lợi nhuận: VCB là ngân hàng rất

khắt khe trong việc xử lý nợ xấu và phân loại nợ. Trong năm 2014, lợi nhuận trước

dự phòng của VCB đạt 10,442.2 tỷ, tăng 17.6% so với cùng kỳ. Mặc dù trích lập

dự phòng nợ xấu lên đến 4,565 tỷ, tăng 29.7% so với cùng kỳ nhưng lợi nhuận

sau dự phòng còn lại là 5,876.5 tỷ, tăng 9.3% so với cùng kỳ.

Hiệu quả hoạt động cao: Xét về tỷ số lợi nhuận, VCB đang nằm trong top

các ngân hàng chỉ số lợi nhuận/ SLNV, chi phí hoạt động/thu nhập hoạt động

(cost- to - income ratio) hiệu quả nhất.

KHUYẾN NGHỊ NẮM GIỮ

SL CP Triệu CP 2,665

Thị giá (Giá đóng cửa ngày 13/06/2015) Đồng/CP 43,600

Giá mục tiêu Đồng/CP 39,869

Lợi nhuận tiềm năng % N/A

Ngành

Dịch vụ tài chính

Phân ngành

Ngân hàng

Vốn hoá TT Tỷ đồng 116,195

KLGD bq 30 ngày

682,815

Sở hữu nƣớc ngoài

39.9%

Thông tin tài chính FY2014A FY2015E

Tổng thu nhập HĐKD (tỷ

đồng) 17,304.2 20,208.3

Lợi nhuận trƣớc dự

phòng (tỷ đồng) 10,442.2 12,564.8

LNST (tỷ đồng) 4,592.3 5,101.3

PPOP/sh 4 quý gần nhất

(đồng/CP) 4,021 4,895

BVPS 4 quý gần nhất

(đồng/CP) 16,692 17,181

ROE 10.6% 11.1%

ROA 0.88% 0.82%

P/PPOP (theo giá đóng cửa ngày 13/6/2015) 10.8x 8.9x

P/B (theo giá đóng cửa ngày 13/6/2015) 2.6x 2.5x

Cơ cấu cổ đông

SBV % 77.1

Mizuho Bank, Ltd % 15.0

Khác % 7.9

Chuyên viên

Trần Thị Linh

[email protected]

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

NGÂN HÀNG TMCP

NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HOSE: VCB)

Ngày 13, tháng 06, năm 2015

VCB – NẮM GIỮ

www.dag.vn Trang 2 I 12

SỰ KIỆN Ngân hàng dẫn đầu với chất lƣợng tài sản tốt

VCB là ngân hàng có tài sản và vốn điều lệ lớn nằm trong top 4 hệ thống ngân hàng (sau Agribank,

Vietinbank – CTG, BIDV – BID). Trong đó tài sinh lãi (IEAs) trên tổng tài sản chiếm tỷ lệ cao nhất

với 95.8% tổng tài sản.

Hình 1: Tài sản và vốn điều lệ các NH - FY2014 Hình 2: Cơ cấu tài sản sinh lãi các NH - FY2014

Tỷ trọng cho vay khách hàng của VCB đạt 54.8% tổng tài sản và đồng thời hệ số LDR (Cho vay

khách hàng/Huy động khách hàng) đạt 74.9%, cả hai chỉ số đều thấp hơn trung bình ngành và thấp

hơn rất nhiều so với các ngân hàng quốc doanh. Điều này cho thấy VCB không quá lệ thuộc vào

tín dụng cũng như thanh khoản của ngân hàng luôn đựợc đảm bảo ở ngưỡng an toàn.

Hình 3: Hệ số LDR các NH - FY2014

576,9

88.8

661,1

31.6

650,3

40.4

161,0

93.8

169,0

35.5

200,4

89.2

189,8

02.6

179,6

10

26,6

50.2

37,2

34.0

28,1

12.0

12,3

55.2

8,8

65.8

11,5

93.9

12,4

25.1

9,3

76

.5

0

100,000

200,000

300,000

400,000

500,000

600,000

700,000

VCB CTG BID EIB SHB MBB STB ACB

Tỷ đồng

Tổng tài sản Vốn điều lệ

54.8%

65.9%

67.5%

53.5%

61.0%

48.9%

66.7%

62.0%

13.4%

14.7%

15.4%

12.4%

8.0%

30.5%

17.7%

22.7%

25.3%

11.4%

7.7%

24.5%

17.4%

10.7%

95.8%

93.5%

94.2%

92.3%

88.4%%

93.2%

88.6%

89.1%

VCB

CTG

BID

EIB

SHB

MBB

STB

ACB

Cho vay khách hàng Chứng khoán đầu tưCho vay liên ngân hàng Tiền gửi NHNNTổng tài sản sinh lãi

44

0,4

72

42

4,1

81

42

2,2

04

16

7,6

09

16

3,0

57

15

4,6

14

12

3,2

28

10

1,3

72

439,0

70

435,5

23

316,2

89

98,1

06

126,6

46

114,7

45

103,0

48

86,1

24

99.7% 102.7%

74.9%

58.5%

77.7%74.2%

83.6% 85.0%

0.0%

20.0%

40.0%

60.0%

80.0%

100.0%

120.0%

-

50,000

100,000

150,000

200,000

250,000

300,000

350,000

400,000

450,000

500,000

BID CTG VCB MBB STB ACB SHB EIB

Tiền gửi KH Cho vay KH LDR

VCB – NẮM GIỮ

www.dag.vn Trang 3 I 12

2.31%

0.90%

2.03%

2.46%

2.02%2.18%

2.73%

1.46%

0%

1%

2%

3%

VCB CTG BID EIB SHB MBB STB ACB

Q12015 FY2014

Nhờ kiểm soát được chất lượng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu của VCB luôn ở mức vừa phải, tại thời điểm

31/12/2014 tỷ lệ nợ xấu của VCB ở mức 2.31%. Đến 1Q2015, tỷ lệ nợ xấu của VCB duy trì tốt ở

mức 2.30% trong khi một số ngân hàng khác đang tăng tỷ lệ nợ xấu lên trong quý 1 như CTG,

MBB, STB và ACB.

Hình 4: Tỷ lệ nợ xấu các NH Hình 5: Phân loại các nhóm nợ các NH – FY2014

VCB là ngân hàng rất chú trọng trong công tác kiểm soát chất lượng tín dụng. Từ nhiều năm qua tỷ

lệ nợ dưới tiêu chuẩn (nợ nhóm 2) trên tổng dư nợ của VCB luôn cao hơn trung bình ngành thể

hiện sự chủ động trong quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng, từ đó giúp tạo áp lực tốt cho vấn đề

xử lý nợ xấu từ rất sớm.

5.4%

0.9%

4.3%

0.6%

1.9%2.5%

0.4%

2.6%

1.1%

0.5%

0.7%

1.5%

1.4%

2.3%

0.8%

1.5%

0.0%

1.0%

2.0%

3.0%

4.0%

5.0%

6.0%

7.0%

8.0%

9.0%

VCB CTG BID EIB SHB MBB STB ACB

Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5

VCB – NẮM GIỮ

www.dag.vn Trang 4 I 12

Tốc độ tăng trƣởng tín dụng đạt 17.9% nhờ vào chiến lƣợc đẩy mạnh mảng bán lẻ và lãi suất cho vay cạnh tranh Chiến lƣợc đẩy mạnh bán lẻ giúp tăng trƣởng cho vay khách hàng cá nhân đạt

28.9% trong giai đoạn 2010-2014

Dư nợ tín dụng năm 2014 đạt 323,332 tỷ đồng, tăng 17.9% so với cùng kỳ năm ngoái, và đạt tốc

độ tăng trưởng kép giai đoạn 2010-2014 là 16.3%/năm. Tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2014 của

VCB tiếp tục cao hơn tăng trưởng của toàn hệ thống trong năm 2014 là 14.5%.

Hình 6: VCB – Tốc độ tăng trƣởng tín dụng Hình 7: VCB- Phân loại dƣ nợ tín dụng

Cơ cấu tín dụng phân loại theo đối tượng khách hàng tiếp tục dịch chuyển tích cực theo

đúng định hướng của VCB nhằm đẩy mảnh hoạt động bán lẻ và giảm tỷ trọng cho vay các

doanh nghiệp nhà nước (DNNN). Theo đó, tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân liên tục tăng trong giai

đoạn 2010-2014 và đạt tốc độ tăng trưởng kép cao nhất với 28.9%/năm và chiếm 16.3% tổng dư

nợ năm 2014.

Cho vay khách hàng % Tăng/giảm FY2014/2013 CAGR 2010-2014 Cá nhân 38.6% 28.9% DNNN 16% 10.1% Khác 13.9% 17.0% Tổng dƣ nợ 17.9% 16.3%

176,8

14

209,4

18

241,1

67

274,3

14

323,3

32

24.8%

18.4%15.2%

13.7%

17.9%

0.0%

5.0%

10.0%

15.0%

20.0%

25.0%

30.0%

-

50,000

100,000

150,000

200,000

250,000

300,000

350,000

2010 2011 2012 2013 2014

Tỷ đồng

Cho vay khách hàng Tốc độ tăng trưởng tín dụng

54.8%63.4% 63.8%

58.1% 56.2%

34.6%26.6% 24.3%

28.3%27.8%

10.6% 10.0% 11.9% 13.6% 16.0%

0%

50%

100%

2010 2011 2012 2013 2014

Khác DNNN Cá nhân

VCB – NẮM GIỮ

www.dag.vn Trang 5 I 12

204,7

56

227,0

17

285,3

82

332,2

46

422,2

04

20.8%

10.9%

25.7%

16.4%

27.1%

0.0%

5.0%

10.0%

15.0%

20.0%

25.0%

30.0%

-

50,000

100,000

150,000

200,000

250,000

300,000

350,000

400,000

450,000

2010 2011 2012 2013 2014

Tỷ đồng

Tiền gửi khách hàng Tốc độ tăng trưởng (%)

Lãi suất cho vay cạnh tranh nhờ huy động đƣợc nguồn vốn giá rẻ

VCB thu hút được nguồn giá rẻ trên thị trường chủ yếu nhờ vào (1) lợi thế thị phần huy động lớn

và (2) dẫn đầu về huy động nguồn vốn không kỳ hạn cũng như vàng, ngoại tệ:

(1) Ldẫn đầu về huy động nguồn vốn kh: Huy đu về huy động nguồn vốn không kỳ hạn cũng

như vàng, ngoại tệng khi đó cho vay khối DNNN (21.1%) trong s về huy động nguồn vốn không

kỳ hạn cũng như vàng, ngoại tệng khi đó cho vay khối DNNN giảm xuống còn 25.3% (cùng kỳ

năm ngoái %). Thg s về huy động nguồn vốn không kỳ hạn cũng như vàng, ào, tạo dựng uy tín

thương hiệu tốt, từ đó thu hút ngày càng nhiều nguồn tiền nhàn rỗi, đặc biệt là lượng tiền gửi

không kỳ hạn.

Hình 8: VCB - Huy động Tiền gửi khách hàng Hình 9: Thị phần tiền gửi KH cá NH niêm yết- FY 2014

(2) Dẫn đầu về huy động tiền gửi không kỳ hạn vàng ngoại tệ: VCB có lượng tiền gửi không

kỳ hạn chiếm khoảng 26% tổng tiền gửi khách hàng, cao nhất hệ thống hiện nay nhờ vào uy

tín thương hiệu tốt. Đồng thời, huy động vốn bằng vàng, ngoại tệ của ngân hàng chiếm 22.4%

tổng tiền gửi, dẫn đầu hệ thống nhờ vào lợi thế là một ngân hàng thanh toán quốc tế có mạng

lưới rộng khắp. Đây là các kênh huy động vốn giá rẻ, giúp giảm lãi suất huy động bình quân

của VCB, từ đó giúp lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng cạnh tranh hơn trên thị trường.

Ngoài ra lượng ngoại tệ dồi dào cũng là một lợi thế canh tranh, thu hút khách hàng của VCB so

với các ngân hàng khác.

BID22.1%

CTG21.2%

VCB21.1%

MBB8.4%

STB8.2%

ACB7.7%

SHB6.2%

EIB5.1%

VCB – NẮM GIỮ

www.dag.vn Trang 6 I 12

72.5%

82.1%

83.3%

87.7%

89.8%

61.5%

86.0%

86.6%

25.8%

14.7%

16.1%

11.3%

9.8%

20.0%

13.5%

12.1%

VCB

CTG

BID

EIB

SHB

MBB

STB

ACB

Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi không kỳ hạn

TG vốn chuyên dùng TG ký quỹ

77.6%

91.2%

91.7%

83.9%

88.7%

85.5%

94.6%

92.5%

VCB

CTG

BID

EIB

SHB

MBB

STB

ACB

VND Vàng ngoại tệ

8.3%

6.5%

5.4%5.9%

6.2%6.5%

6.0%

4.3%

3.1%3.6%

3.8%4.1%

2.3% 2.3% 2.3% 2.3% 2.4% 2.4%

0.0%

1.0%

2.0%

3.0%

4.0%

5.0%

6.0%

7.0%

8.0%

9.0%

2012 2013 2014 2015 2016 2017

Lãi suất cho vay bình quân Lãi suất huy động bình quân Chênh lệch lãi suất

Hình 10: VCB – Phân loại Tiền gửi khách hàng - FY2014 Hình 11: Phân loại Tiền gửi khách hàng - FY2014

Trong giai đoạn 2012-2014, mặc dù lãi suất giảm, nhưng do VCB huy động được nguồn vốn giá

rẻ tương ứng nên chênh lệch lãi suất cho vay và huy động luôn duy trì ở mức ổn định.

Hình 12: VCB - Lãi suất huy động và lãi suất cho vay

Với kết quả đạt được nêu trên, trong năm 2015 VCB tiếp tục đăt mục tiêu tăng trưởng tín dụng là

16%, cao hơn so với hệ thống là 13-15%. Chúng tôi dự báo tín dụng của VCB trong giai đoạn

2015-2017 sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ nhờ vào (1) tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng cho vay

mảng ngân hàng bán lẻ theo định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu và (2) đẩy mạnh

cho vay các tổ chức kinh tế đang có nhu cầu tiếp cận nguồn vốn ngày càng cao trong bối cảnh nền

kinh tế đã bắt đầu có sự tăng trưởng trở lại.

VCB – NẮM GIỮ

www.dag.vn Trang 7 I 12

VCB 29%

CTG 19%

BID18%

EIB 6%

SHB2%

MBB8%

STB8%

ACB10%

32.0%

16.4%23.1%

7.9%

16.3%21.3% 20.4% 21.3%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

VCB CTG BID EIB SHB MBB STB ACB

Thu nhập lãi Thu nhập ngoài lãi

Nguồn thu nhập đa dạng

So với các ngân hàng khác, ngoài thu nhập từ lãi, VCB có nguồn thu nhập đa dạng hơn đóng góp

từ nhiều mảng kinh doanh như dịch vụ thanh toán, giao dịch ngoại hối, dịch vụ thẻ tiêu dùng, kinh

doanh chứng khoán… Thu nhập ngoài lãi chiếm trong năm 2014 của VCB chiếm đến 32% trong

tổng thu nhập của VCB, cao hơn so với trung bình ngành ở mức 20%. Trong đó, VCB cũng là

ngân hàng dẫn đầu thị phần dịch vụ thanh toán hiện nay với 29% thị phần trong số các ngân

hàng niêm yết.

Hình 13: Cơ cấu thu nhập hoạt động các NH- FY2014 Hình 14: Thị phần dịch vụ thanh toán các NH - FY2014

Thu nhập ngoài lãi/Tổng thu nhập trung bình ngành: 20%

VCB – NẮM GIỮ

www.dag.vn Trang 8 I 12

15,0

80.6

15,5

07.4

17,3

04.2

20,0

28.3

22,8

68.2

26,0

85.2

9,0

67.5

9,2

63.3

10,4

42.2

12,5

64.8

14,7

61.0

17,2

77.3

5,7

64.3

5,7

43.1

5,8

76.5

6,5

67.5

7,5

26.5

9,2

99.7

36.4%38.0%

43.7%

47.7% 49.0% 46.2%

0.0%

20.0%

40.0%

60.0%

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

2012 2013 2014 2015 2016 2017

Tổng thu nhập hoạt động

Lợi nhuận thuần từ HĐKD trước dự phòng rủi ro tín dụng

LNTT

% CP dự phòng rủi ro tín dụng/ Lợi nhuần thuần từ HĐKD

Trích lập dự phòng bằng một nửa lợi nhuận

Trong năm 2014, lợi nhuận trước dự phòng của VCB đạt 10,442.2 tỷ, tăng 17.6% so với cùng kỳ.

Mặc dù trích lập dự phòng nợ xấu lên đến 4,565 tỷ, tăng 29.7% so với cùng kỳ nhưng lợi nhuận

sau dự phòng còn lại là 5,876.5 tỷ, tăng 9.3% so với cùng kỳ. Tỷ lệ dự phòng nợ xấu trên mức nợ

xấu tăng lên 94% trong năm 2014 so với mức 86% trong năm 2013. Trong quý 1 2015, VCB tiếp

tục trích lập dự phòng 1,517 tỷ, lợi nhuận sau dự phòng đạt 1,455 tỷ.

Hình 15: VCB - Thu nhập hoạt động và lợi nhuận Hình 16: VCB - Tỷ lệ dự phòng nợ xấu/Nợ xấu

Việc tăng tốc dự phòng ở các ngân hàng được cho là chịu tác động của TT 02 và văn bản sửa đổi

(TT 09). Theo đó từ 1/1/2015 các ngân hàng đã phải phần loại nợ theo xếp hạng của CIC, vốn chặt

chẽ và khắt khe hơn trước đây. Động thái này cũng là bước đệm khi quyết định 780 về cơ cấu lại

thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ hết hiệu lực từ 1/4/2015. Theo NHNN có khoảng 300 nghìn

tỷ đồng nợ đã được cơ cấu theo quy định này.

91%

86%

94%

99%100%

2012 2013 2014 2015 2016 2017

VCB – NẮM GIỮ

www.dag.vn Trang 9 I 12

Hiệu quả hoạt động cao

VCB đang nằm trong top ngân hàng có tỷ số lợi nhuận hiệu quả nhất, tiêu biểu là lợi nhuận sau

thuế/Số lượng nhân viên và chi phí hoạt động/thu nhập hoạt động (cost- to - income ratio - CIR).

VCB 2012 2013 2014 2015 2016 2017

CIR 41.2% 41.8% 40.1% 37.7% 35.6% 33.9%

ROA 1.1% 1.0% 0.9% 0.8% 0.9% 0.9%

ROE 10.6% 10.3% 10.6% 11.1% 13.0% 14.0%

LNST/SLNV (TriệuVND/người/tháng) 26.9 26.5 27.1 29.3 35.7 40.4

Một số chỉ tiêu hiệu quả hoạt động năm 2014 các NH niêm yết

Ngân hàng CIR Ngân hàng

LNST/ SLVN

(triệu đồng/tháng)

MBB 37.8% MBB 31.6

BID 40.0% VCB 27.5

VCB 40.1% CTG 24.0

CTG 47.1% BID 22.1

SHB 50.0% STB 15.2

STB 54.1% SHB 12.5

ACB 64.0% ACB 8.6

EIB 69.1% EIB 0.8

Ngân hàng ROA Ngân hàng ROE

MBB 1.30% MBB 15.1%

STB 1.26% BID 15.0%

CTG 0.92% STB 12.6%

VCB 0.88% VCB 10.59%

BID 0.83% CTG 10.4%

ACB 0.55% ACB 7.6%

SHB 0.51% SHB 7.6%

EIB 0.03% EIB 0.4%

VCB – NẮM GIỮ

www.dag.vn Trang 10 I 12

ĐỊNH GIÁ THEO PHƢƠNG PHÁP SO SÁNH

Chúng tôi tiến hành định giá cổ phiếu VCB theo phương pháp so sánh dựa trên mức P/PPOP và

P/B. Chúng tôi dùng P/PPOP (Pre provision operating profit – Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

doanh trước chi phí dự phòng nợ xấu) thay cho P/E nhằm loại trừ mức độ ảnh hưởng khác nhau

của chi phí dự phòng nợ xấu đến lợi nhuận của các ngân hàng.

Mã Vốn hoá (Tỷ VND) P/PPOP P/B ROE (%) ROA(%)

ACB 19,971.9 8.6 1.5 4.4 0.31

STB 22,862.2 5.7 1.1 14.3 1.41

BID 59,597.5 4.3 1.7 13.6 0.77

CTG 72,978.7 6.2 1.3 8.8 0.81

VCB 116,194.9 10.8 2.6 10.6 0.88

Trung bình

6.2 1.4 10.3 0.83

Sau khi áp dụng tỷ lệ phụ trội (premium) cho VCB dựa trên (1) vị thế và năng lực cạnh tranh và (2)

vấn đề phân loại và xử lý nợ xấu của VCB tốt hơn so với các ngân hàng khác, chúng tôi đưa ra

P/PPOP và P/B mục tiêu của VCB cao hơn trung bình ngành với giá trị lần lượt là 8.7x và 2.0x.

KHUYẾN NGHỊ: NẮM GIỮ

Trong mô hình dự báo của chúng tôi, BVPS và PPOP/sh năm 2015 lần lượt đạt 17,181 đ/cp và

4,895 đ/cp. Theo đó, chúng tôi xác định mức giá mục tiêu theo cho hai phương pháp P/B và

P/PPOP lần lượt là 33,871 đ/cp và 42,440 đ/cp. Với giả định tỷ trọng 2 phương pháp P/B và

P/PPOP lần lượt là 30% và 70%, chúng tôi đưa ra giá mục tiêu cổ phiếu VCB là 39,869 đ/cp.

Hiện nay giá cổ phiếu VCB đang giao dịch cao hơn 8.6% so với mức giá mục tiêu, do đó chúng tôi

đưa ra khuyến nghị NẮM GIỮ đối với cổ phiếu này.

Phƣơng pháp – (đồng/CP) FY2015E FY2016E FY2017E

Giá theo pp P/PPOP - 8.7x 42,440 49,706 57,942

PPOP/sh (đồng/CP) 4,895 5,733 6,682

Giá theo pp P/B - 2.0x 33,871 36,335 39,845

BVPS (đồng/CP) 17,181 18,431 20,211

GIÁ MỤC TIÊU 39,869 45,695 52,513

35,882 45,894

Đ

MUA NẮM GIỮ

BÁN

39,869

KHUYẾN NGHỊ

VCB – NẮM GIỮ

www.dag.vn Trang 11 I 12

TÓM TẮT BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng kết quả HĐKD (tỷ đồng) FY2012A FY2013A FY2014A FY2015E FY2016E FY2017E

Thu nhập lãi thuần 10,941.1 10,782.4 11,774.5 14,435.4 16,797.1 19,458.8

Thu nhập ngoài lãi 4,139.6 4,725.0 5,529.7 5,593.0 6,071.1 6,626.4

Thu nhập thuần từ HĐKD 15,080.6 15,507.4 17,304.2 20,028.3 22,868.2 26,085.2

Chi phí hoạt động (6,013.1) (6,244.1) (6,861.9) (7,463.6) (8,107.2) (8,807.9)

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

trước dự phòng rủi ro tín dụng 9,067.5 9,263.3 10,442.2 12,564.8 14,761.0 17,277.3

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (3,303.2) (3,520.2) (4,565.8) (5,997.3) (7,234.5) (7,977.5)

Tổng lợi nhuận trước thuế 5,764.3 5,743.1 5,876.5 6,567.5 7,526.5 9,299.7

Thuế TNDN (1,343.3) (1,365.5) (1,265.0) (1,444.8) (1,505.3) (1,859.9)

Lợi ích cổ đông thiểu số (23.5) (19.5) (19.2) (21.3) (25.1) (31.0)

Tổng lợi nhuận sau thuế 4,397.5 4,358.1 4,592.3 5,101.3 5,996.1 7,408.8

Bảng CĐKT (Tỷ đồng) FY2012A FY2013A FY2014A FY2015E FY2016E FY2017E

Tiền mặt 5,627.3 6,059.6 8,323.4 9,655.1 11,296.5 13,329.9

Tiền gửi tại NHNN 15,732.1 24,843.6 13,267.1 13,684.0 14,114.0 14,557.5

Tổng cho vay 306,880 366,051 469,399 525,723 622,629 742,385

Chứng khoán 79,042.2 64,795.1 77,225.7 104,099.2 109,368.2 115,075.3

Tài sản sinh lãi khác - - - - - -

Tổng dự phòng (5,278.2) (6,450.8) (7,043.0) (7,605.3) (8,711.1) (9,730.8)

Tổng đầu tư 3,020.8 3,041.8 3,546.2 4,078.1 4,689.8 5,393.3

Tài sản cố định 3,660.3 4,085.7 4,445.6 4,949.1 5,519.9 6,167.8

Tài sản khác 5,803.8 6,567.7 7,824.9 8,998.6 10,348.4 11,900.7

Tổng tài sản 414,488.3 468,994.0 576,988.8 663,581.6 769,255.2 899,078.3

Tiền gửi khách hàng 287,409.3 334,259.2 424,412.4 492,185.9 575,687.4 679,097.4

Tiền gửi các TCTD 34,066.4 44,044.3 43,313.1 49,810.0 57,281.5 65,873.8

Nợ phát sinh lãi khác 24,811.9 32,622.4 54,093.1 62,207.0 71,538.1 82,268.8

Tổng nợ phát sinh lãi 346,287.5 410,925.9 521,818.6 604,203.0 704,507.1 827,239.9

Tổng nợ không phát sinh lãi 26,502.0 15,532.4 11,671.7 13,422.5 15,435.8 17,751.2

Tổng nợ phải trả 372,789.6 426,458.3 533,490.3 617,625.4 719,942.9 844,991.1

Vốn điều lệ 23,174.2 23,174.2 26,650.2 26,650.2 26,650.2 26,650.2

Thặng dư vốn cổ phần 9,201.4 9,201.4 5,725.3 5,725.3 5,725.3 5,725.3

Lợi nhuận chưa phân phối 6,138.2 6,290.6 6,627.4 9,063.7 12,394.8 17,138.6

Các quỹ khác 3,033.1 3,719.9 4,347.8 4,347.8 4,347.8 4,347.8

Tổng vốn sở hữu 41,546.9 42,386.1 43,350.7 45,787.0 49,118.1 53,861.9

Lợi ích cổ đông thiểu số 151.9 149.6 147.9 169.2 194.2 225.2

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 414,488.3 468,994.0 576,988.8 663,581.6 769,255.2 899,078.3

- 0.0

Chỉ số FY2012A FY2013A FY2014A FY2015E FY2016E FY2017E

Tài sản sinh lãi / Tổng tài sản 97.0% 97.1% 97.3% 97.3% 97.3% 97.4%

VCSH/Tổng tài sản 10.0% 9.0% 7.5% 6.9% 6.4% 6.0%

LDR 82.7% 80.6% 74.9% 75.0% 75.1% 75.1%

NIM 2.8% 2.5% 2.3% 2.4% 2.4% 2.4%

ROA 1.1% 1.0% 0.88% 0.82% 0.8% 0.9%

ROE 10.6% 10.3% 10.6% 11.1% 12.2% 13.8%

Tỷ lệ nợ xấu 2.4% 2.7% 2.3% 2.0% 2.0% 1.8%

VCB – NẮM GIỮ

www.dag.vn Trang 12 I 12

KHUYẾN CÁO

Báo cáo này được thực hiện bởi Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á (DAS) dựa trên các thông tin được cho là đáng tin

cậy nhất, tuy nhiên chúng tôi không đảm bảo tuyệt đối tính chính xác và đầy đủ của những thông tin nêu trên. Báo cáo này chỉ

nhằm cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như nhà đầu tư cá nhân mà không hàm ý đưa ra lời khuyên chào mua

hay bán bất kỳ chứng khoán nào. Các quan điểm và nhận định trình bày trong báo cáo không tính đến sự khác biệt về mục

tiêu và chiến lược cụ thể của từng nhà đầu tư. Nhà đầu tư chỉ nên xem báo cáo này như một nguồn tham khảo và chịu toàn

bộ trách nhiệm đối với quyết định đầu tư của mình. Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á (DAS) tuyệt đối không chịu

trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại nào liên quan đến việc sử dụng toàn bộ hoặc từng phần thông tin trong báo cáo này.

DAS có thể tham gia đầu tư hoặc thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng đầu tư với đối tượng được đề cập đến trong báo cáo

này. Người đọc cần lưu ý rằng DAS có thể có những xung đột lợi ích đối với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích

này.