Nghiệp vụ đầu tư tài chính

21
Bean Counters NGHIP VĐU TƯ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRƯỜNG ĐI HC KTHUT CÔNG NGHTP. HCM KHOA QUN TRKINH DOANH GVHD: Nhóm thc hin: Nhóm

description

Chỉ mang tính chất "Tham khảo"

Transcript of Nghiệp vụ đầu tư tài chính

Page 1: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

Bean Counters

NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ

TÀI CHÍNH

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

GVHD:

Nhóm thực hiện: Nhóm

Page 2: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

Danh Sách Nhóm

NguyễnThị Lệ

Trần VănHiển

ThânThị Nga

Lê HữuTài

NguyễnThị

PhươngThùy

Page 3: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

Nghiệp vụ đầu tư tài chính

Khái niệm và đặc điểm của nghiệp vụ1

Mục tiệu của nghiệp vụ2

Quy trình của nghiệp vụ3

Page 4: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

1. Khái niệm và đặc điểm

a. Khái niệm

Đầu tƣ là 1 trong những nghiệp vụ sửdụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khảnăng tồn tại và hoạt động của ngân hàngthƣơng mại. Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộphận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có củangân hàng. Thành phần TS Có của ngân hàngbao gồm:

+ Dự trữ (Reserves)

+ Cho vay (loans)

+ Đầu tƣ (Investment)

+ Tài sản Có khác (Other Assets

Page 5: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

b.Đặc điểm

Khoản mục đầu tƣ có vị trí quan trọng thứ

hai sau khoản mục cho vay, nó mang lạikhoản thu nhập lớn và đáng kể của ngânhàng thƣơng mại.

A. Góp vốn, mua cổ phần, cổ phiếu của cácCông ty

B. Mua trái phiếu chính phủ, chính quyền địaphƣơng, trái phiếu công ty… tham gia thịtrƣờng tiền tệ

C. Kinh doanh ngoại hối,kd vàng,kd bất độngsản

D.Tất cả hoạt động đầu tƣ chứng khoán

1. Khái niệm và đặc điểm

Page 6: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

A.GÓP VỐN,MUA CỔ PHẦN,CỔ PHIẾU

CỦA CÁC CÔNG TY

1.Hoạt động góp vốn,liên doanh với các doanhnghiệp,các tồ chức tài chính tín dụng

2.Mua cổ phiếu

3.Mua lại cổ phần

Page 7: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

B.MUA TRÁI PHIẾU

I.Khái Niệm ,Đặc Điểm

1.Khái niệmNgân hàng thương mại thực hiện mua bán các loại trái phiếu sau đây với

doanh nghiệp:

Trái phiếu chính phủ do Kho bạc nhà nước phát hành;

Trái phiếu do Ngân hàng phát triển VN hoặc Ngân hàng chính sách xã

hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán

Trái phiếu chính quyền địa phương

Trái phiếu do các định chế tài chính và phi tài chính phát hành;

Trái phiếu do doanh nghiệp phát hành.

2.Đặc điểm giao dịchĐây là giao dịch trong đó doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại thỏa

thuận mua bán các trái phiếu có đủ điều kiện giao dịch trên thị trường

chứng khoán theo giá và thời gian được xác định tại thời điểm kí kết hợp

đồng.

Khi tín dụng tăng trưởng ì ạch, thậm chí là âm, các ngân hàng đã

chuyển hướng đẩy mạnh "ôm" trái phiếu để giải quyết khâu tắc nghẽn do

ứ đọng thanh khoản.

Page 8: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

3.LỢI ÍCH

Mua trái phiếu Bán trái phiếu

• Có cơ hội đa dạng hóa danhmục tài sản, đầu tư vào cáctrái phiếu có tính thanh khoảncao, độ rủi ro thấp, lợi nhuậnhấp dẫn và ổn định.

• Có cơ hội tham gia thị trườngtrái phiếu chính phủ sơ cấptrong trường hợp không phảilà thành viên đấu thầu hoặcthành viên bảo lãnh phát hànhtrái phiếu chính phủ.

• Có thể bán trái phiếu với giáthị trường mà không cần phảiđợi đến khi đáo hạn.

• Có thêm kênh huy động vốnhiệu quả bên cạnh vay trungvà dài hạn từ ngân hàng.

Kết luận: Vì vậy Khi tín dụng khó tăng trưởng, các ngân hàng

đổ tiền vào mua trái phiếu để tránh rủi ro.

Page 9: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

II.Phân loại trái phiếu mà NHTM đầu tƣ

1.Trái phiếu chính phủ

2.Trái phiếu chính quyền địa phƣơng

3. Trái phiếu đƣợc Chính phủ bảo lãnh

4. Trái phiếu doanh nghiệp

5.Trái phiếu do định chế tài chính và phi tàichính phát hành

Page 10: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

C.KINH DOANH NGOẠI HỐI

I.Khái Niệm ,Đặc Điểm

1. Khái niệm

Thị trường ngoại hối là nơi mà ở đó xảy ra việc mua bán , trao đổi

ngoại hối , trong đó chủ yếu là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các

phương tiện thanh toán quốc tế.

2. Đặc điểm

Đây cũng là thị trường mang tính toàn cầu với thời lượng giao dịch

24 giờ / 24 giờ, các nhóm thành viên tham gia thị trường duy trì quan

hệ liên tục với nhau thông qua. điện thoại , mạng vi tính , telex và fax

. Thông tin được truyền đi nhanh và hiệu quả.

Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường liên ngân hàng

(Interbank) với các thành viên chủ yếu là các ngân hàng thương mại ,

các nhà môi giới ngoại hối và các ngân hàng trung ương .

Đây là thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện chính trị , kinh tế , xã

hội... nhất là với các chính sách tiền tệ của các nước phát triển

Page 11: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

C.KINH DOANH NGOẠI HỐI

II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI CỦA CÁC NHTM

1- Hoạt động của NHTM trong nền kinh tế thịtrƣờng

1.1- Các hoạt động cơ bản của NHTM

1.2- Vai trò của hoạt động kinh doanh ngoạihối đối với NHTM

2- Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của cácNHTM

2.1- Kinh doanh ngoại tệ trên thị trƣờng tiềngửi

2.2- Nghiệp vụ giao ngay (Spot Transaction)

2.3- Nghiệp vụ Arbitrage

Page 12: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

C.KINH DOANH NGOẠI HỐI

II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI CỦA CÁC NHTM

2- Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của cácNHTM

2.4- Nghiệp vụ kỳ hạn

2.5- Nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ

2.6- Nghiệp vụ tƣơng lai

2.7- Nghiệp vụ quyền lùa chọn mua bánngoại tệ

2.8- Nghiệp vụ kinh doanh các giấy tờ có giághi bằng ngoại tệ

2.9- Nghiệp vụ kinh doanh vàng tiêu chuẩnquốc tế

Page 13: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

3- Cơ sở đánh giá hoạt động kinh doanh ngoại hối củacác NHTM

Các chỉ tiêu định tính

Các chỉ tiêu định lƣợng

Các chỉ tiêu giảm thiểu rủi ro trong quá trình kinhdoanh

4- Cơ sở pháp lý về kinh doanh ngoại hối của cácNHTMVN

5- Hoạt động kinh doanh ngoại hối của các NHTMVN

5.1- Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại hốicủa các NHTMVN

C.KINH DOANH NGOẠI HỐI

II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI

CỦA CÁC NHTM

Page 14: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

C. KINH DOANH NGOẠI HỐI

6.1- Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân

6.1.1- Những kết quả đạt đƣợc

6.1.2- Nguyên nhân

6.2- Hạn chế và nguyên nhân

6.2.1- Hạn chế

6.2.2- Nguyên nhân

Nguyên nhân chủ quan

Nguyên nhân khách quan

II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI

CỦA CÁC NHTM

Page 15: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

C. KINH DOANH NGOẠI HỐI

II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI

CỦA CÁC NHTM

7.1- Giải pháp mang tầm vi mô (đối với các NHTMVN)

- hoàn thiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối

- tăng vốn chủ sở hữu của các NHTMVN

- quản lý rủi ro ngoại hối

- đầu tư cho công nghệ

- phát triển nguồn nhân lực

7.2- Giải pháp vĩ mô trong việc hỗ trợ các NHTMVN đẩy

mạnh hoạt động kinh doanh ngoại hối

- hoàn thiện chính sách tỷ giá hối đoái và lãi suất

- gia tăng quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia

- phát triển thị trường ngoại hối

- cải thiện cán cân thanh toán quốc tế

7- Một số giải pháp đẩy mạnh kinh doanh ngoại hối tạicác NHTM

Page 16: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

D.ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÂU TƢ VÀO.

1.Mục đích đầu tƣ chứng khoán của ngân hàng thƣơng mại

Ổn định hóa thu nhập của

ngân hàng

Bù trừ rủi ro tín dụng

Cung cấp một sự đa dạng

hoá về mặt địa lýCung cấp dự trữ cho ngân

hàng

Giảm nghĩa vụ nộp

thuế của ngân hàng

Nhà

cung cấp

8

7

4

1

2

3

Tạo ra tuyến phòng thủ cho

ngân hàng

Đem lại tính năng

động cho danh mục

tài sản

6

5

Tăng cường hiệu quả

của ngân hàng

Page 17: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁNI. MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LOẠI CHỨNG

KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÂU TƢ VÀO.

2. Các chứng khoán mà ngân hàng đầu tư

Tín phiếu kho bạc

Kỳ phiếu Giấy nợ thƣơng mại

Trái phiếu đô thị (ngắn hạn)

Ƣu điểm cơ bản

- An toàn- Thanh khoảncao- Sẵn có thịtrường- Thế chấp tốt

- Rủi ro thấp- Lãi tương đốicao- Thế chấp tốt

- Rủi ro thấp- Lãi suất cao

- Miễn thuế- Lợi suất hấp dẫn

Nhƣợc điểm cơ bản

Lãi suất thấp Thị trường bánlạihạn chế

- Gía biến động - Thị trường tiêu thụ hạn chế

- Thịt rường bánlại hạn chế

BẢNG 1: CÁC CHỨNG KHOÁN THUỘC THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Page 18: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁNI. MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LOẠI CHỨNG

KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÂU TƢ VÀO.

2. Các chứng khoán mà ngân hàng đầu tư

Trái phiếu kho bạc

Trái phiếu đô thị Trái phiếu công ty

Chứng khoán dựa trên tài sản

Ƣu điểm cơ bản - An toàn - Thị trường bán lại có sẵn - Thế chấp đi vay tốt

- Miễn thuế thu nhập - Tính thanh khoản tốt và dễ bán lại

- Lợi suất trước thuế cao hơn trái phiếu chính phủ - Lợi suất ổn định

- Lợi suất hấp dẫn - An toàn - Thị trường bán lại hoàn hảo - Thế chấp đi vay tốt

Nhƣợc điểm cơ bản

Lợi suất thấp - Thị trường biến động - Một số chứng khoán có thể có khả năng bãn lại khó

- Thị trường bán lại giới hạn - Kỳ hạn không linh hoạt - Có tủi ro

Gía cả không ổnđịnh

Bảng 2: CÁC CHỨNG KHOÁN THUỘC THỊ TRƯỜNG VỐN

Page 19: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

1. Lợi suất kỳ vọng

2. Khả năng chịu thuế

3. Rủi ro lãi suất

4. Rủi ro tín dụng/khả năng vỡ nợ

5.rủi ro lạm phát

6.Rủi ro kinh doanh

7.Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản tăng=>mua dễ bán khó

8.Rủi ro thu hồi trƣớc của ngƣời phát hành

9.Các yêu cầu bảo đảm

ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƢ

Page 20: Nghiệp vụ đầu tư tài chính

ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

5

12

3

4

Chiến lược bậc thangChiến lược chuyển đáo hạn

về phía trước

Chiến lược chuyển đáo

hạn về phía sau

Chiến lược Barbell

Phương pháp dự kiến lãi suất

III. CÁC CHIẾN LƯỢC VỀ KỲ HẠN ĐẦU TƯ

Page 21: Nghiệp vụ đầu tư tài chính