Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán...
-
Upload
day-kem-quy-nhon-official -
Category
Documents
-
view
225 -
download
1
Transcript of Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán...
![Page 1: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/1.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 1/120
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HÀ MẠNH CHIẾN
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ MẠ HÓA HỌC TẠO LỚPPHỦ COMPOZIT Ni/HẠT PHÂN TÁN (Al2O3, PTFE )
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HOÁ HỌC
HÀ NỘI - 2015
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
![Page 2: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/2.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 2/120
![Page 3: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/3.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 3/120
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin cám ơn thầy giáo PGS. TS. Mai Thanh Tùng đã hướng dẫn
tôi tận tình trong quá trình hoàn thành luận án này. Sự giúp đỡ của thầy là niềm
động viên lớn để tôi có thêm nghị lực trong quá trình làm luận án.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn CN Điện hóa và Bảo vệ kim loại đã
không quản ngại về mặt thời gian, công sức đã giúp tôi thuận lợi trong quá trình
thực hành, trao đổi chuyên môn cũng như tư vấn trong quá trình viết luận án.
Tôi xin cảm ơn Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì và Trường Đại Học Bách
Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận án.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
![Page 4: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/4.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 4/120
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nghiên
cứu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực, thu được từ thực nghiệm, không
sao chép và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Người làm cam đoan
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
![Page 5: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/5.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 5/120
Nghiên cứu chế tạo lớp phủ NiP hệ phân tán PTFE và Al 2 O 3
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT…………………………. 1
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………. 2
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ……………………………………. 3
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………... 7
CHƯ ƠNG 1– TỔNG QUAN………………………………………………… 9
1.1 MẠ HOÁ HỌC NIP……………………………………………………… 9
1.1.1 PHẢN ỨNG MẠ HOÁ HỌC NIP…………………………………… 9
1.1.2 Quá trình kết tinh tạo màng NiP …………………………………….. 10
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình mạ hóa học NiP…………………. 12
1.1.4 Cấu trúc và tính chất lớp mạ................................................................... 14
1.2 Mạ Hoá học compozit ……………………………………………………. 171.2.1 Giới thiệu chung………………………………………………………. 17
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành lớp mạ compozit.......... 19
1.2.2.1 Ảnh hưởng của tính chất hạt phân tán......................................... 19
1.2.2.2 Ảnh hưởng của thành phần dung dịch………………………… 20
1.2.2.3 Ảnh hưởng của điều kiện mạ………………………………….. 22
1.2.3 Cấu trúc và các tính chất của lớp mạ hóa học Niken compozit………. 22
1.2.3.1 Cấu trúc………………………………………………………… 22
1.2.3.2 Độ cứng……………………………………………………….. 23
1.2.3.3 Khả năng chống mài mòn…………………………………….. 23
1.2.3.4 Hệ số ma sát…………………………………………………… 23
1.2.3.5 Độ nhám bề mặt………………………………………………. 24
1.2.3.6 Khả năng chống ăn mòn của lớp mạ………………………….. 25
1.3 Mạ Hoá học compozit NiP-PTFE và NiP-Al2O3………………………… 26
1.3.1 Mạ hoá học NiP-PTFE……………………………………………….. 26
1.3.1.1 Thành phần dung dịch mạ……………………………………… 26
1.3.1.2 Chất hoạt động bề mặt…………………………………………. 26
1.3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành lớp mạ NiP- PTFE……………………………………………………. 29
1.3.2 Mạ hoá học NiP-Al2O3……………………………………………….. 301.3.2.1 Thành phần dung dịch và hạt…………………………………. 30
1.3.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình mạ NiP-Al2O3…………… 30
1.3.2.3 Cấu trúc và tính chất lớp mạ…………………………………… 31
1.3.3 Lực tương tác tại bề mặt lớp mạ hoá học compozit ………………… . 32
1.3.4 Cơ chế hình thành lớp mạ hóa học compozit của một số tác giả đã xâydựng trên thế giới……………………………………………………… 36
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
![Page 6: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/6.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 6/120
Nghiên cứu chế tạo lớp phủ NiP hệ phân tán PTFE và Al 2 O 3
CHƯƠNG 2 – THỰC NGHIỆM..................................................................... 41
2.1. Chuẩn bị mẫu và dung dịch......................................................................... 41
2.1.1 Mạ hoá học NiP...................................................................................... 41
2.1.2 Chuẩn bị mẫu......................................................................................... 41
2.1.3 Mạ hóa học compozit NiP-PTFE và NiP-Al2O3 ................................... 44
2.2 Các phương pháp nghiên cứu...................................................................... 45
2.2.1 Các phương pháp điện hoá..................................................................... 45
2.2.2 Phương pháp phân tích SEM, EDS và TEM………………………… 46
2.2.3 Phương pháp phân tích nhiễu xạ tia Rơnghen (XRD)……………….. 48
2.2.4 Phương pháp đo độ cứng tế vi................................................................. 48
2.2.5 Phương pháp đo góc thấm ướt (phương pháp Wilhelmy plate)..............49
2.2.6 Phương pháp đo khả năng chịu mài mòn................................................ 50
2.2.7 Phương pháp đo thế Zeta........................................................................ 50
2.2.8 Phương pháp kiểm tra độ bám dính của lớp mạ với nền........................ 51
CHƯƠNG 3 – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................. 52
3.1 Nghiên cứu lớp mạ nền NiP.......................................................................... 52
3.1.1 Ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ tới tốc độ và thành phần lớpmạ............................................................................................................ 52
3.1.2 Phân tích cấu trúc lớp mạ NiP................................................................ 53
3.1.3 Tính chất của lớp mạ NiP....................................................................... 56
3.2 Nghiên cứu mạ hoá học compozit NiP/PTFE.............................................. 61
3.2.1 Ảnh hưởng của nồng độ chất khử NaH2PO2 tới hàm lượng hạt PTFEcó trong lớp mạ........................................................................................ 61
3.2.2 Ảnh hưởng hàm lượng hạt PTFE trong dung dịch tới hàm lượng hạtPTFE trong lớp mạ và khả năng chống bám dính của lớp mạ................. 66
3.2.3 Ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt tới quá trình đồng kết tủa......... 69
3.2.4 Ảnh hưởng của nồng độ chất hoạt động CTAB trong dung dịch tớihàm lượng hạt PTFE có trong lớp mạ...................................................... 76
3.2.5 Nghiên cứu tính chất lớp mạ compozit NiP-PTFE ............................... 83
3.2.5.1 Khả năng chống ăn mòn.............................................................. 83
3.2.5.2 Khả năng chống mài mòn............................................................ 85
3.3 Nghiên cứu mạ hoá học compozit NiP/Al2O3.............................................. 873.3.1 Ảnh hưởng của nồng độ hạt Al2O3 trong dung dịch tới hàm lượng P
trong nền NiP và hàm lượng hạt Al2O3 trong lớp mạ.............................. 87
3.3.2 Ảnh hưởng của chế độ dòng chảy tới sự phân bố hạt Al2O3 trong lớpmạ............................................................................................................ 90
3.3.3 Nghiên cứu tính chất của lớp mạ compozit NiP-Al2O3......................... 92
3.3.3.1 Cấu trúc lớp mạ NiP-Al2O3........................................................ 92
3.3.3.2 Khả năng chống ăn mòn............................................................. 93
3.3.3.3 Độ cứng của lớp mạ NiP-Al2O3……………………………… 95
3.3.3.4 Chiều dày lớp mạ NiP-Al2O3………………………………… 96
3.3.3.5 Khả năng chịu mài mòn……………………………………… 98
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
![Page 7: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/7.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 7/120
Nghiên cứu chế tạo lớp phủ NiP hệ phân tán PTFE và Al 2 O 3
3.4 Cơ chế hình thành lớp mạ NiP compozit...................................................... 100
KÊT LUẬN........................................................................................................ 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 106
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN............ 113
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
![Page 8: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/8.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 8/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT T ẮT
V: Năng lượ ng
A: Hằng số Hamaker
CB : Nồng độ chất B
Eam: Điện thế ăn mòn
iam: Mật độ dòng ăn mòn
R cp: Điện tr ở phân cực
0 : Hằng số điện môi chân không
r : Hằng số điện môi dung dịch
SDS: Chất hoạt động bề mặt Đođexyl natri sulfat
CTAB: Chất hoạt động bề mặt cetyl trimethyl ammonium bromide
EN: Lớ p mạ hóa học NiP
PTFE: Polytetrafluoroethylene
BN: Bo nitrua
ASTM: Tiêu chuẩn Mỹ (American Society for Testing and Materials)
SEM: Phươ ng pháp chụ p ảnh hiển vi điện tử quét (Scanning Electron Microscope)
EDS: Phươ ng pháp phân tích phổ tán xạ năng lượ ng (Energy Dispersive X-ray
Spectroscopy)
TEM: Phươ ng pháp hiển vi điện tử truyền qua (Transmission Electron Microscopy)
XRD: Phươ ng pháp phân tích phổ nhiễu xạ tia R ơ nghen
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 9: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/9.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 9/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n2
DANH MỤC CÁC B ẢNG
Số bảng Chú thích bảng Trang
Bảng 1.1 Khả năng chịu mài mòn của một số l ớ p phủ 15
Bảng 1.2 Tóm t ắ t tính chấ t l ớ p mạ hoá học NiP 16Bảng 1.3 So sánh hệ số ma sát của l ớ p mạ compozit so vớ i l ớ p mạ thông
thườ ng
24
Bảng 1.4 So sánh độ nhám l ớ p mạ compozit và l ớ p mạ thông thườ ng 24
Bảng 1.5 Quan hệ giữ a thế Zeta và sự ổ n định của dung d ịch 34
Bảng 2.1 Quy trình mạ hoá học NiP trên nề n S ắ t 42
Bảng 2.2 Quy trình mạ hoá học NiP trên nề n Đồng 43
Bảng 3.1 S ố l ần bẻ g ậ p đế n gãy và ảnh chụ p l ớ p mạ khi hàm l ượ ng P thay
đổ i
57
Bảng 3.2 Ả nh hưở ng nồng độ NaH 2 PO2 và nhiệt độ t ớ i E ăm , iăm 59
Bảng 3.3 Chế độ mạ thay đổ i theo nồng độ NaH 2 PO2 và t ố c độ phản ứ ng
thu đượ c
61
Bảng 3.4 K ế t quả phân tích EDS các l ớ p mạ NiP t ổ ng hợ p ở các nồng độ
NaH 2 PO2 khác nhau
63
Bảng 3.5 Ả nh hưở ng của hàm l ượ ng hạt PTFE 12 µm trong dung d ịch t ớ i
hàm l ượ ng hạt PTFE trong l ớ p mạ và góc thấ m ướ t của l ớ p mạ.
66
Bảng 3.6 Ả nh hưở ng của hàm l ượ ng hạt PTFE 0,5 µm trong dung d ịch t ớ i
hàm l ượ ng hạt PTFE trong l ớ p mạ và góc thấ m ướ t của l ớ p mạ.
66
Bảng 3.7 T ổ ng hợ p k ế t quả đ o thế Zeta của l ớ p mạ NiP và hạt PTFE 71
Bảng 3.8 Thành phần l ớ p mạ NiP- PTFE khi thay đổ i nồng độ CTAB
trong dung d ịch
78
Bảng 3.9 K ế t quả tính dòng ăn mòn theo phươ ng pháp Tafel 84
Bảng 3.10 Ả nh hưở ng của hàm l ượ ng PTFE 12 µm trong l ớ p mạ t ớ i khả
năng chố ng mài mòn của l ớ p mạ
86
Bảng 3.11 K ế t quả phân tích EDS các l ớ p mạ NiP-Al 2O3 có hàm l ượ ng
Al 2O3 trong dung d ịch thay đổ i
88
Bảng 3.12 K ế t quả tính dòng và thế ăn mòn theo phươ ng pháp Tafel 93
Bảng 3.13 K ế t quả đ o độ cứ ng các l ớ p mạ 95
Bảng 3.14 K ế t quả tính chiề u dày l ớ p mạ vớ i các mẫ u khác nhau 96
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 10: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/10.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 10/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n3
Bảng 3.15 Khả năng chịu mài mòn của các l ớ p mạ (l ự c ép 12 N) 98
Bảng 3.16 Khả năng chịu mài mòn của các l ớ p mạ (l ự c ép 20 N) 99
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Số hình Chú thích hình Trang
Hình 1.1 Hình mô t ả các giai đ oạn của quá trình động học 10
Hình 1.2 S ơ đồ mô t ả cơ chế k ế t tinh mạ hoá học: (a) sự hình thành l ớ p
mạ , (b) sự hình thành l ớ p mạ qua mặt cắ t ngang, (c) sự hình
thành l ớ p mạ qua hình chiế u đứ ng
11
Hình 1.3 Ả nh TEM mô phỏng sự phát triể n của l ớ p mạ hoá học Ni, các ký
hiệu 0, 1, 2, 3 là số thứ t ự các l ớ p mạ: (a) Lớ p mạ có hai l ớ p, (b)
Lớ p mạ có 3 l ớ p
12
Hình 1.4 (a) Giản đồ pha của hợ p kim NiP, (b) C ấ u trúc pha của l ớ p mạ
hóa học NiP
14
Hình 1.5 T ỷ l ệ phần tr ăm ứ ng d ụng của l ớ p mạ NiP compozit trên thế giớ i 18
Hình 1.6 Lớ p mạ hoá học NiP có hạt phân tán k ỵ nướ c BN
a, hạt không đượ c xử lý bề mặt; b,hạt có xử lý bề mặt
19
Hình 1.7 Ả nh hưở ng của hàm l ượ ng hạt phân tán trong dung d ịch t ớ i hàm
l ượ ng hạt phân tán trong l ớ p mạ hoá học NiP
21
Hình 1.8 S ự phát triể n của l ớ p mạ khi có hạt phân tán d ẫ n đ iện và không
d ẫ n đ iện.
21
Hình 1.9 C ấ u t ạo l ớ p đ iện tích kép, 1/k là chiề u dày l ớ p đ iện tích kép 33
Hình 1.10 T ổ ng hợ p năng l ượ ng t ươ ng tác theo khoảng cách sử d ụng
thuyế t DLVO: (a) các bề mặt đẩ y nhau mạnh, các hạt nhỏ không
ở tr ạng thái k ế t t ụ , (b) Các hạt k ế t t ụ t ại đ iể m secondary
minimum,(c) các hạt k ế t t ụ t ại đ iể m secondary minimum, t ố c độ
k ế t t ụ chậm,(d) hàng rào năng l ượ ng < 0, k ế t t ụ nhanh chóng,
(e) không có hàng rào năng l ượ ng, k ế t t ụ nhanh chóng
35
Hình 1.11 C ơ chế mạ hoá học compozit của Ngô Khánh Lợ i 36
Hình 1.12 Hình mô t ả cơ chế mạ hoá học compozit của Ming-Der Ger,
Bing Joe Hwang
37
Hình 1.13 Hình mô t ả cơ chế mạ hoá học compozit của Heung-Kil Park và
đồng sự
37
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 11: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/11.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 11/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n4
Hình 1.14 Hình mô t ả cơ chế mạ hoá học compozit của Tr ươ ng Huệ 38
Hình 2.1 Ả nh SEM các hạt phân tán, PTFE kích thướ c 12 µm (a) và 0.5
µm (b), hạt Al 2O3 kích thướ c 15µm (c).
44
Hình 2.2 Ả nh minh họa phươ ng pháp Wilhelmy plate. 49
Hình 2.3 S ơ đồ minh hoạ quá trình đ o thế Zeta bề mặt phẳ ng 51
Hình 3.1 Ả nh hưở ng của nhiệt độ và nồng độ NaH 2 PO2 t ớ i t ố c độ mạ 52
Hình 3.2 Ả nh hưở ng của nồng độ chấ t khử NaH 2 PO2 t ớ i hàm l ượ ng P
trong l ớ p mạ.
53
Hình 3.3 Giản đồ XRD của l ớ p mạ NiP; a, b, c, d t ươ ng ứ ng vớ i hàm
l ượ ng NaH 2 PO2 thay đổ i l ần l ượ t 10; 15; 20 và 25 g/l.
(NiP x có ký hiệu x thể hiện hàm l ượ ng P trong l ớ p mạ )
54
Hình 3.4 Ả nh SEM của các mẫ u mạ hoá hoc NiP vớ i nồng độ của
NaH 2 PO2 trong dung d ịch là 10g/l, 15g/l, 20g/l, 25g/l.
55
Hình 3.5 Ả nh TEM phân tích cấ u trúc l ớ p mạ NiP t ổ ng hợ p ở nồng độ
NaH 2 PO2 trong dung d ịch là 20g/l.
56
Hình 3.6 Ả nh hưở ng của nồng độ NaH 2 PO2 trong dung d ịch đế n độ cứ ng
và hệ số ma sát của l ớ p mạ.
58
Hình 3.7 K ế t quả đ o đườ ng cong phân cự c l ớ p mạ NiP
a- Đườ ng cong phân cự c khi thay đổ i nồng độ NaH 2 PO2
b- Đườ ng cong phân cự c khi thay đổ i nhiệt độ
59
Hình 3.8 Ả nh SEM mặt cắ t ngang l ớ p mạ NiP t ổ ng hợ p ở 90 oC và
C Na2H2PO2 = 20 g/l ở độ phóng đại 4000 l ần.
60
Hình 3.9 M ặt cắ t ngang l ớ p mạ NiP-PTFE có nồng độ chấ t khử thay đổ i 62
Hình 3.10 Ả nh hưở ng của nồng độ chấ t phản ứ ng t ớ i t ố c độ mạ và hàm
l ượ ng hạt PTFE trong l ớ p mạ
63
Hình 3.11 Ả nh mặt cắ t ngang và bề mặt l ớ p mạ NiP-PTFE 0,5 µm (a, b,
c, d) và 12 µm(e, f, g, h) hàm l ượ ng 2g/l. (a là ảnh mặt cắ t ngang
l ớ p mạ NiP-PTFE 0,5 µm, b là hình ảnh bề mặt l ớ p mạ NiP-
PTFE 0,5 µm, c là ảnh phóng đại của b, d là hình ảnh phóng đạicủa c. e là mặt cắ t ngang l ớ p mạ NiP-PTFE 12 µm, f là ảnh
chụ p bề mặt l ớ p mạ NiP-PTFE 12 µm, g là ảnh phóng đại của f,
h là hình ảnh phóng đại của g)
68
Hình 3.12 M ặt cắ t ngang l ớ p mạ NiP-PTFE : a) Lớ p mạ S ử d ụng chấ t hoạt
động SDS; b) l ớ p mạ sử d ụng chấ t hoạt động CTAB
69
Hình 3.13 Hàm l ượ ng PTFE trong l ớ p mạ NiP-PTFE: a) Lớ p mạ sử d ụng 70
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 12: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/12.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 12/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n5
chấ t hoạt động SDS; b) l ớ p mạ sử d ụng chấ t hoạt động CTAB
Hình 3.14 K ế t quả đ o thế Zeta hạt PTFE trong dung d ịch mạ có các chấ t
hoạt động khác nhau. a) H ạt PTFE trong dung d ịch có chấ t hoạt
động CTAB; b) H ạt PTFE trong dung d ịch có chấ t hoạt động
SDS.
70
Hình 3.15 N ăng l ượ ng t ươ ng tác bề mặt sử d ụng các chấ t hoạt động khác
nhau
74
Hình 3.16 Mô t ả sự ảnh hưở ng của chấ t hoạt động cation và anion lên quá
trình đồng k ế t t ủa hạt phân tán vào l ớ p mạ
75
Hình 3.17 Hình mô t ả hạt PTFE khi tiế n t ớ i l ớ p mạ NiP 76
Hình 3.18 Ả nh SEM bề mặt ( ảnh bên trái ) và mặt cắ t ngang ( ảnh bên phải)
l ớ p mạ compozit NiP-PTFE; hình a,b,c t ươ ng ứ ng vớ i l ớ p mạ sử d ụng chấ t hoạt động CTAB 0,125; 0,166 và 0,500 g/l.
77
Hình 3.19 Phổ EDS các l ớ p mạ NiP-PTFE có nồng độ CTAB trong dung
d ịch thay đổ i: (a) CTAB 0,100 g/l; (b) CTAB 0,125 g/l; (c) CTAB
0,166 g/l; (d) CTAB 0,250 g/l; (e) CTAB 0,500 g/l.
78
Hình 3.20 Ả nh hưở ng của nồng độ chấ t hoạt động CTAB t ớ i hàm l ượ ng hạt
PTFE trong l ớ p mạ
79
Hình 3.21 Ả nh hưở ng của nồng độ chấ t hoạt động CTAB t ớ i thế Zeta của
l ớ p mạ NiP và hạt PTFE.
81
Hình 3.22 Hình minh họa l ự c đẩ y giữ a hạt PTFE và l ớ p mạ hóa học NiP
khi có sự khác nhau về nồng độ chấ t hoạt động CTAB
a) Dung d ịch mạ có ít chấ t hoạt động
b) Dung d ịch mạ có nhiề u chấ t hoạt động
82
Hình 3.23 Quan hệ giữ a thế các l ớ p mạ và thờ i gian l ớ p mạ nhúng trong
dung d ịch NaCl 3,5 %.
83
Hình 3.24 K ế t quả đ o đườ ng cong phân cự c các mẫ u mạ hóa học compozit
NiP-PTFE
84
Hình 3.25 Phổ EDS các mẫ u mạ compozit vớ i nồng độ Al 2O3 khác nhau
a) 0 g/l Al 2O3 , b) 10 g/l Al 2O3 , c) 15 g/l Al 2O3 , d) 20 g/l Al 2O3
87
Hình 3.26 Ả nh hưở ng của nồng độ Al 2O3 trong dung d ịch t ớ i thành phần P
và Al 2O3 trong l ớ p mạ. (a) thành phần P trong màng; (b) thành
phần Al 2O3 trong màng
89
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 13: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/13.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 13/120
![Page 14: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/14.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 14/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n7
MỞ ĐẦU
Mạ hoá học NiP lần đầu tiên đượ c nghiên cứu bở i Brenner và Riddell vào những năm
1940. Vào thờ i k ỳ đầu, dung dịch mạ này r ất dễ bị phân huỷ và hình thức lớ p mạ xấu, do
vậy không thể dùng vào mục đích bảo vệ hoặc trang trí đượ c. Tuy nhiên không lâu sau đó,
vớ i sự đầu tư nghiên cứu, lớ p mạ này không ngừng đượ c cải tiến như: tốc độ mạ tăng,
dung dịch ổn định, lớ p mạ có độ cứng cao, chống mài mòn, chống ăn mòn… Cho tớ i nay
lớ p mạ hóa học NiP đượ c ứng dụng trong r ất nhiều l ĩ nh vực khác nhau như mạ cho các
tr ục máy in, trên các chi tiết của bộ chế hoà khí trong động cơ , mạ trên các tr ục, cánh máy
nén, đầu piston trong l ĩ nh vực vũ tr ụ; mạ ở các kíp nổ và nòng súng trong l ĩ nh vực quân
sự…
Mặc dù lớ p mạ hoá học NiP có nhiều ưu điểm, song để đáp ứng tính năng k ỹ thuật
ngày càng cao đòi hỏi lớ p mạ cần phải đượ c cải thiện thêm. Mạ compozit chính là một
trong những biện pháp hữu hiệu để cải thiện tính chất lớ p mạ. Trong quá trình mạ
compozit, các hạt tr ơ đượ c đưa vào trong dung dịch mạ và các hạt tr ơ này sẽ đượ c đồng k ết
tủa vào trong lớ p mạ NiP. Lớ p mạ compozit thu đượ c vớ i pha phân tán là các hạt tr ơ và
pha liên tục là hợ p kim NiP sẽ k ết hợ p đượ c ưu điểm của cả hai loại vật liệu nói trên.
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra r ằng khi cho vào lớ p mạ NiP các hạt có độ cứng cao (như kim
cươ ng, SiC) sẽ làm tăng độ cứng và tăng khả năng chịu mài mòn cho lớ p mạ. Khi pha thêm
hạt BN sẽ có tác dụng tăng cườ ng tính bôi tr ơ n và tính chống bám dính cho lớ p mạ…Do tính mớ i và có khả năng ứng dụng cao mà lớ p mạ hoá học NiP compozit hiện đang
thu hút đượ c r ất nhiều sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giớ i. Hiện
nay sản phẩm của mạ NiP compozit hóa học cũng đã đượ c thươ ng mại hóa trên thị tr ườ ng
thế giớ i, nhưng ở trong nướ c mạ hoá học NiP compozit chỉ ở mức độ nghiên cứu r ất nhỏ
lẻ. Hơ n nữa, quá trình chế tạo lớ p mạ compozit là khá phức tạ p, đòi hỏi cần phải có những
nghiên cứu toàn diện, có tính hệ thống để có thể đạt đượ c k ết quả như mong muốn.
Vớ i mục đích nghiên cứu, ứng dụng lớ p mạ NiP compozit ở Việt Nam qua đó để
phát triển sâu thêm lý thuyết về quá trình hình thành lớ p mạ, tác giả đã lựa chọn đề tài" Nghiên cứ u công nghệ mạ hoá học t ạo l ớ p phủ compozit hệ Ni/hạt phân tán ( Al 2O3 ,
PTFE )" ..
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 15: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/15.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 15/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n8
M ục đ ích của luận án
- Nghiên cứu quá trình hình thành, ảnh hưở ng của nhiệt độ và nồng độ chất khử
NaH2PO2 tớ i cấu trúc và tính chất lớ p mạ NiP để từ đó lựa chọn chế độ tạo
compozit NiP/hạt phân tán (Al2O3, PTFE).- Nghiên cứu sự ảnh hưở ng của nồng độ NaH2PO2, chất hoạt động, hàm lượ ng hạt
PTFE trong dung dịch tớ i quá quá trình mạ hoá học NiP-PTFE.
- Nghiên cứu ảnh hưở ng của hàm lượ ng hạt Al2O3 trong dung dịch, chế độ khuấy
tr ộn tớ i quá trình mạ hoá học NiP-Al2O3.
- Đưa ra mô hình lý thuyết nhằm giải thích k ết quả và làm rõ các quá trình xảy ra.
Đố i t ượ ng và phạm vi nghiên cứ u
- Tạo lớ p phủ NiP, NiP-PTFE, NiP-Al2O3 bằng phươ ng pháp mạ hoá học.
- Nghiên cứu ảnh hưở ng của nhiệt độ, nồng độ chất khử NaH2PO2 tớ i tốc độ mạ,
cấu trúc và tính chất lớ p mạ NiP.
- Nghiên cứu tạo lớ p mạ hoá học compozit NiP-PTFE, ảnh hưở ng của nồng độ
NaH2PO2, chất hoạt động, hàm lượ ng hạt PTFE trong dung dịch tớ i quá trình hình
thành lớ p mạ.
- Nghiên cứu ảnh hưở ng của hàm lượ ng hạt Al2O3 trong dung dịch, chế độ khuấy
tr ộn tớ i quá trình mạ hoá học NiP-Al2O3.
- Nghiên cứu tính chất các vật liệu NiP, NiP-PTFE, NiP-Al2O3 đã tạo đượ c.
Ý nghĩ a khoa học, thự c ti ễ n và đ óng góp mớ i của luận án
- Luận án đưa ra mô hình giải thích k ết quả, mô hình giúp cho việc hiểu rõ quá trình
hình thành lớ p mạ hoá học compozit.
- Luận án khảo sát nhiều thông số công nghệ như nhiệt độ, nồng độ chất khử, loại
chất hoạt động, nồng độ chất hoạt động, nồng độ hạt phân tán, chế độ khuấy tr ộn
để từ đó xác định đượ c thông số cần thiết cho việc tạo lớ p mạ hoá học cũng như
lớ p mạ hoá học compozit.
- Luận án kiểm tra đo đạc để xác định tính chống ăn mòn, chống mài mòn, khả năng chống bám dính, độ cứng của lớ p phủ đã tạo ra từ đó xác định đượ c các
thông số thích hợ p để tạo lớ p mạ có tính năng như mong muốn đồng thờ i xác định
đượ c phạm vi ứng dụng của lớ p phủ.
- Quá trình khảo sát, kiểm tra đo đạc đượ c tiến hành sát vớ i điều kiện ở Việt Nam
cho nên r ất thuận lợ i cho việc triển khai ứng dụng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 16: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/16.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 16/120
![Page 17: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/17.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 17/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n10
Hình 1.1 Hình mô t ả các giai đ oạn của quá trình động học [27]
Tốc độ mạ hoá học NiP đượ c tính theo công thức [20]:2 2
2 2 2 3.[H ] .[Ni ] . [L] .[H ] .[H ] .exp ( )a E dNiv K PO PO
dt RT
(1.8)
Trong đó K là hằng số, [L] là nồng độ chất tạo phức. , , , , , là bậc phản ứng. Ea là
năng lượ ng hoạt hoá của phản ứng. Bậc phản ứng của Ni2+, H2PO2- có giá tr ị dươ ng và của
H+ có giá tr ị âm (Bậc phản ứng của H+ thườ ng có giá tr ị - 0,4 ). Ở đây bậc phản ứng chỉ
đúng trong giớ i hạn nồng độ các chất nhất định. Ví dụ đối vớ i nồng độ Ni2+ khi tăng thì tốc
độ mạ tăng khi đạt tớ i một giá tr ị nhất định (5 g/l) thì tốc độ phản ứng r ất ít thay đổi [20]
điều này cũng thấy khi tăng nồng độ H2PO2
-
quá 0,25 mol/l [10].
1.1.2 Quá trình kết tinh tạo màng NiP
Hiện có nhiều giả thuyết khác nhau về cơ chế k ết tinh của lớ p mạ nhưng chỉ có hai giả
thuyết đượ c nhiều ngườ i công nhận nhất đó là cơ chế của nhóm tác giả Milan Paunovic và
Mordechay Schlesinger [52] và nhóm tác giả Tanabe và Watanabe [76].
*C ơ chế của Milan Paunovic và Mordechay Schlesinger
Theo nhóm tác giả này cơ chế mạ hoá học NiP có thể chia làm hai giai đoạn:
Giai đ oạn một: đượ c đặc tr ưng bở i 3 quá trình đồng thờ i là tạo mầm, phát triển mầm,
liên k ết các mầm. Ở giai đoạn đầu của quá trình mạ hoá học mật độ của mầm sẽ tăng gần
như tuyến tính theo thờ i gian. Trong giai đoạn này quá trình tạo mầm giữ vai trò khống chế
tốc độ, sau đó mật độ mầm sẽ đạt đến giá tr ị cực đại r ồi lại giảm theo thờ i gian. Khi mật độ
mầm giảm theo thờ i gian thì quá trình liên k ết giữa các mầm lại giữ vai trò khống chế.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 18: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/18.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 18/120
![Page 19: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/19.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 19/120
1.1.
90o
nhất
r ất d
Cụ t
lượ n
ghiên cứ u
Hình 1.3 Ả nt
Các yếu
Nhiệt độ
lên 100o
hơ n do đối
ễ bị phân h
Khi thay
ể là khi p
g P trong l
công nghệ
h TEM môứ t ự các l ớ
tố ảnh h
nh hưở ng
ảnh hưở ng
thì tốc đ
lưu dung
ỷ.
nh hưở ng
ổi pH sẽ
giảm sẽ là
p mạ, tăng
ạ hóa học
hỏng sự ph mạ: (a) Lớ
ởng tới
của nhi ệt
đáng k ể tớ
mạ tăng đ
ịch mạnh
của pH
ây ảnh hư
m giảm tố
sự k ết dín
ạo l ớ p phủ
12
t triể n của l mạ có hai
uá tr nh
ộ
i tốc độ m
ến 52,5 %.
ơ n, tuy nh
ng tớ i mộ
độ mạ, tă
của lớ p m
ompozit Ni
p mạ hoá hớ p, (b) Lớ p
ạ hóa h
. Khảo sát
Ở nhiệt độ
iên ở nhiệt
loạt các y
g độ hoà ta
vớ i nền t
hạt phân tá
ọc Ni, các k mạ có 3 l ớ p
c NiP
cho thấy
cao dung
độ cao nh
u tố trong
n của muối
ép. Khi tă
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
hiệu 0, 1,[76].
hi tăng nh
ịch phản ứ
vậy dung
quá trình
photphit, t
g pH sẽ tă
FE)
Chi ế n
, 3 là số
ệt độ từ
ng đồng
dịch mạ
ạ khác.
ăng hàm
g tốc độ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 20: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/20.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 20/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n13
mạ, dung dịch dễ bị phân huỷ, giảm độ hoà tan của muối photphit, giảm hàm lượ ng P có
trong lớ p mạ, giảm sự k ết dính lớ p mạ vớ i nền thép.
Ả nh hưở ng của chấ t t ạo phứ c, chấ t đệm
Chất tạo phức có tác dụng giữ ổn định nồng độ ion kim loại tự do, hạn chế sự k ết tủa
của muối photphit, muối niken, làm thay đổi tốc độ phản ứng. Nếu phức bền tốc độ mạ
chậm, nếu phức yếu dung dịch mạ dễ bị phân huỷ. Chất tạo phức cũng ảnh hưở ng nhất
định đến độ xố p, hàm lượ ng P cũng như ứng suất của lớ p mạ. Chất đệm có tác dụng duy trì
pH tối ưu cho dung dịch mạ.
Ảnh hưở ng của nồng độ ion kim loại mạ và nồng độ chấ t khử
Nồng độ của kim loại và chất khử ảnh hưở ng tớ i tốc độ mạ, thành phần lớ p mạ và độ
bền vững của dung dịch. Thực nghiệm cho thấy r ằng khi dung dịch có hàm lượ ng ion kimloại cao thì dung dịch dễ bị phân huỷ, quá trình khử ion kim loại sẽ chiếm ưu thế cho nên
hàm lượ ng kim loại trong lớ p mạ sẽ tăng lên. Nếu có quá trình khử phụ thì khi tăng hàm
lượ ng chất khử sẽ làm tăng quá trình khử phụ. Đối vớ i mạ hoá học Niken sử dụng chất khử
là Natri Hypophotphit thì khi tăng hàm lượ ng chất khử thì hàm lượ ng Phốt pho trong lớ p
mạ tăng lên.
Ả nh hưở ng của khuấ y tr ộn
Khuấy tr ộn có tác dụng làm đồng đều nồng độ các ion có trong dung dịch, tránhđượ c hiện tượ ng đọng khí trên bề mặt mà đây chính là nguyên nhân làm cho lớ p phủ bị r ỗ,
tốc độ mạ chậm. Vì vậy khuấy tr ộn có tác dụng làm giảm đượ c hiện tượ ng r ỗ bề mặt lớ p
mạ, làm tăng tốc độ mạ. Ngoài ra khuấy tr ộn còn giúp tránh đượ c hiện tượ ng k ết tinh cục
bộ trên bề mặt làm nhám lớ p mạ.
Ả nh hưở ng của chấ t hoạt động bề mặt
Nhìn chung chất hoạt động bề mặt đa phần có thể làm tăng tốc độ phản ứng mạ hóa
học NiP. Nghiên cứu của tác giả Khin Myo Latt cho thấy khi sử dụng chất hoạt động
cation CTAB nồng độ 3 ppm thì tốc độ phản ứng mạ NiP là 12,5 µm/h. Sử dụng chất hoạt
động anion Đođexyl natri sulfat (SDS) vớ i nồng độ 5 ppm sẽ cho tốc độ mạ khoảng 11,9
µm/h. Trong khi đó khi không có chất hoạt động tốc độ mạ NiP là 11,2 µm/h. Khi sử dụng
chất hoạt động SDS (5 ppm ) và CTAB (5 ppm) thì độ nhám của bề mặt lớ p mạ NiP đều
lần lượ t giảm từ 8,91 nm xuống 3,78 nm và 1,47 nm [43]. Nguyên nhân có thể là do chất
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 21: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/21.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 21/120
hoạt
mạ v
giữa
mạ t
1.1.
thuộ
( hì
18-3
định
Inter
lý n
của l
320
dần
đườ
phần
ghiên cứ u
động làm
ớ i bọt khí
dung dịch
ng lên.
Cấu trú
ấu trúc lớ
vào hàm
h 1.4 ) thì
2 %. Ở hà
hình.
heo một s
national [7
iệt sau mạ
ớ p mạ bắt
C thì cấu t
ần biến m
g ống) thư
của pha tr
công nghệ
ăng tính th
H2 đượ c si
ớ i bọt khí.
và tính c
ấ u trúc
mạ NiP t
lượ ng P có
NiP có cấ
lượ ng P
tài liệu n
5], Watana
. Khi đượ c
đầu thay đ
úc tinh thể
t. Những l
ờ ng là có c
ng lớ p mạ
ạ hóa học
ấm ướ t củ
h ra trong
Do đó bọt
hất lớp m
hay đổi từ
trong thàn
u trúc vô
hỏ hơ n 18
hiên cứu c
e [76]... c
gia nhiệt
ổi. Ban đầ
lớ p mạ bắt
ớ p mạ chu
ấu trúc vô
có thể đượ
Hình 1.4 (a
(b) C ấ u t
ạo l ớ p phủ
14
bề mặt. Đ
quá trình
khí cũng d
ạ
bán vô đị
phần hợ p
ịnh hình
có thể x
ủa tác giả
u trúc của
nhiệt độ
sẽ hình th
đầu hình t
ên dụng c
ịnh hình d
nhìn nhận
Giản đồ p
rúc pha của
ompozit Ni
iều này kh
ạ giảm, đ
thoát khỏi
h hình san
kim. Theo
oàn toàn t
ất hiện pha
Glenn O
lớ p mạ Ni
hoảng từ
ành pha N
ành và tín
a NiP (mạ
o lớ p mạ đ
qua giản đ
a của hợ p k
l ớ p mạ hóa
hạt phân tá
iến cho tư
ng thờ i là
bề mặt mạ
g vô định
giản đồ p
rong khoả
tinh thể
allory và
cũng chị
20-260oC
3P. Nếu ti
chất vô đ
tr ục máy i
ồng nhất v
ồ pha hình
im NiP,
học NiP [1].
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
ng tác giữ
tăng sự t
nên làm c
hình hoàn
a của hợ p
g thành p
i trong lòn
ồng sự [2
ảnh hưở n
thì thành p
p tục gia n
nh hình củ
, linh kiện
sít đặc. C
1.4.
FE)
Chi ế n
bề mặt
ơ ng tác
o tốc độ
toàn tùy
im NiP
ần P từ
pha vô
], ASM
của xử
hần pha
hiệt đến
lớ p mạ
ốc, van,
ác thành
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 22: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/22.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 22/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n15
Tính chấ t l ớ p mạ
- Độ cứ ng : độ cứng của lớ p mạ NiP hoá học thông thườ ng dao động trong khoảng 500-
600 HV100 và lưu giữ đượ c độ cứng ở nhiệt độ cao. Độ cứng của lớ p mạ thay đổi tuỳ thuộc
vào nhiệt độ xử lý và thờ i gian xử lý nhiệt, có thể điều chỉnh chế độ gia nhiệt để đạt độ cứng 1000 HV.
- Khả năng chịu mài mòn: lớ p mạ NiP hoá học có khả năng chịu mài mòn cao. Có thể
đánh giá khả năng chịu mài mòn của lớ p mạ này thông qua việc so sánh khả năng chịu mài
mòn của nó vớ i lớ p mạ Crom cứng và lớ p mạ điện Ni. Bảng 1.1 là một ví dụ khi so sánh
khả năng chịu mài mòn giữa các lớ p mạ NiP vớ i lớ p mạ điện Ni, lớ p mạ Crom cứng.
Bảng 1.1 Khả năng chịu mài mòn của một số l ớ p phủ [75]
Lớ p mạ Nhiệt độ xử lý trong 1 h (oC) Tốc độ mài mònmg/1000 vòng
Mạ điện Ni - 25
Mạ hóa học NiP(b) - 17
Mạ hóa học NiP(b) 300 10
Mạ hóa học NiP(b)
500 6
Mạ Crom cứng - 2
(b) là l ớ p mạ hoá học Ni dùng chấ t khử là Hypophotphit và hàm l ượ ng P trong l ớ p phủ
khoảng 9 %.
- Khả năng chố ng ăn mòn: do lớ p phủ NiP có độ xố p thấ p đồng thờ i khi để ngoài
không khí lớ p trên cùng NiP bị oxy hoá tạo thành một lớ p màng oxyt mỏng. Lớ p màng này
có tính thụ động nên lớ p mạ NiP có khả năng chịu ăn mòn cao, bền trong nhiều loại dung
dịch và trong nhiều điều kiện môi tr ườ ng khí hậu khác nhau. Nếu đem xử lý nhiệt ở
220 oC thì những hạt Ni3P đượ c hình thành và tính chất chống ăn mòn của lớ p phủ sẽ giảm
đi. Nguyên nhân là do sự hình thành những vi pin ăn mòn hoặc do sự phá vỡ cấu trúc lớ p
mạ (nhiệt có thể làm co và làm nứt lớ p mạ), do vậy cũng làm tăng nguy cơ bị ăn mòn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 23: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/23.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 23/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n16
- Ả nh hưở ng của thành phần P trong l ớ p mạ t ớ i tính chấ t l ớ p mạ: thành phần P trong
lớ p mạ ảnh hưở ng đáng k ể tớ i tính chất của lớ p mạ, thành phần này làm thay đổi cấu trúc
lớ p mạ, khả năng chịu mài mòn, khả năng chống ăn mòn của lớ p mạ…Bảng 1.2 tóm tắt
một số tính chất lớ p mạ hoá học NiP vớ i thành phần P khác nhau.
Bảng 1.2 Tóm t ắ t tính chấ t l ớ p mạ hoá học NiP [63, 75]
Tính chất NiP
3-4 % P 6-9% P 11-12 % P
Cấu trúc Tinh thể Bán vô định
hìnhVô định
hình
Khối lượ ng riêng, g/cm3 8,6 8,1 7,8
Nhiệt độ nóng chảy, 0C 1275 1000 880
Hệ số dẫn nhiệt, W/cm.K 0,6 0,05 0,08
Giớ i hạn kéo dài, % 0,7 0,7 1,5
Độ cứng lớ p mạ, HV100 700 600 530
Tốc độ mài mòn Taber, mg/ 1000 vòng 11 16 19
Tốc độ mài mòn Taber, mg/ 1000 vòng có xử lý nhiệt
9 12 12
Bảo vệ ăn mòn, phun mù muối, h a 24 96 1000
a – kiểm tra theo tiêu chuẩn ASTM B117
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 24: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/24.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 24/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n17
1.2 MẠ HÓA HỌC COMPOZIT
1.2.1 Giới thiệu chung
Mạ hóa học compozit là quá trình đồng k ết tủa các hạt vào trong lớ p mạ. Lớ p mạ này là
vật liệu compozit vớ i pha liên tục là kim loại và pha phân tán là các hạt r ắn nhỏ. Các hạt
phân tán này có thể là kim loại tinh khiết, hạt ceramic, các chất hữu cơ vớ i kích thướ c các
hạt dao động trong khoảng 5 nm-100 µm. Nồng độ các hạt dao động trong khoảng từ 2-200
g/l và lớ p mạ thườ ng chứa từ 1-10 % thể tích các hạt. Một số lớ p mạ đượ c tạo ra trong điều
kiện đặc biệt có thể chứa tớ i 50 % thể tích hạt.
Lớ p mạ hoá học compozit đầu tiên đượ c chế tạo vào năm 1966. Từ năm 70 của thế k ỷ
20 tại Mỹ, Nhật, Đức đã nghiên cứu và đưa lớ p mạ này vào ứng dụng trong công nghiệ p.
Cuối những năm 80 ứng dụng lớ p mạ này tăng r ất nhanh trong đó lớ p mạ NiP-PTFE tăngtớ i 30 % trong một năm và nó tr ở thành khuynh hướ ng phát triển chủ yếu. Lớ p mạ hoá học
compozit có nhiều tính năng khác nhau như tính tự bôi tr ơ n, chịu mài mòn, tính dẫn điện,
từ tính. Lớ p mạ hoá học compozit ứng dụng thườ ng có hệ số ma sát thấ p, chịu mài mòn,
bền ở nhiệt độ cao, chống oxi hoá. Cùng vớ i sự phát triển của công nghệ nano, lớ p mạ hoá
học compozit vớ i kích thướ c hạt nano cũng đượ c quan tâm nghiên cứu. Lớ p mạ này có
tính chất chống mài mòn ở nhiệt độ cao, chống ăn mòn tốt. Ư u điểm của lớ p mạ compozit
là tạo ra vật liệu compozit có sự phân bố hạt đồng đều, giảm chi phí so vớ i công nghệ
nhúng hoặc phun phủ, quá trình chế tạo không cần phải thực hiện ở nhiệt độ hay áp suấtcao nên thiết bị đơ n giản chi phí vận hành thấ p [79].
Quá trình chế tạo lớ p phủ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tính tr ơ xúc tác của hạt, kích
thướ c hạt, thành phần dung dịch, chất hoạt động, tốc độ phản ứng, khả năng k ết hợ p giữa
chất nền và hạt… Các lớ p mạ compozit thườ ng chứa hạt phân tán có kích thướ c 0,1 ÷ 10
μm, hàm lượ ng có thể đạt tớ i 40% thể tích lớ p mạ. Tỷ lệ các hạt đồng k ết tủa vào trong
lớ p phủ hoá học có thể đượ c điều chỉnh đến một tỷ số thích hợ p. Tuy nhiên, phần lớ n trong
thực tế đối vớ i sản phẩm thươ ng mại, phần tr ăm thể tích các hạt đồng k ết tủa thườ ng dao
động từ 18 đến 25%.
Lớ p mạ compozit ứng dụng nhiều trong thực tiễn vớ i nhiều l ĩ nh vực khác nhau như ô
tô, hàng không, vũ tr ụ, điện tử... Cụ thể mạ compozit có hạt Al2O3, SiO2, SiC sẽ tăng độ
cứng cho lớ p mạ nên có thể dùng thay thế lớ p mạ Crom để giảm thiểu ô nhiễm môi tr ườ ng.
Lớ p mạ NiP-SiC đượ c sử dụng ở vòng piston, lớ p lót xilanh, các dụng cụ mài, tr ục khuỷu,
khuôn, van áp lực, các bộ phận của máy dệt, thiết bị y tế. Lớ p mạ NiP-Al2O3 đượ c sử dụng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 25: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/25.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 25/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n18
trong các máy chính xác, thiết bị dệt may, công nghiệ p ôtô, máy tính. Lớ p mạ NiP-Cr 3C2
đượ c dùng để xử lý bề mặt khuôn. NiP-TiN dùng mạ lên các chi tiết để chịu đượ c nhiệt độ
cao. Lớ p mạ NiP-Si3 N4 đượ c sử dụng ở vòng piston và các bộ phận của động cơ diesel,
piston, các bộ phận chính xác của nhạc cụ, chi tiết bị mòn. NiP-MoS2 đượ c sử dụng cho
các bộ phận vệ tinh, thiết bị từ, hệ thống thủy lực, hệ thống công nghiệ p hạt nhân. NiP-BN
đượ c sử dụng ở bề mặt có ma sát cao. Lớ p mạ NiP-PTFE dùng trong thiết bị chống đóng
cặn, tăng khả năng chịu mài mòn, sử dụng trong các khuôn đúc nhựa và cao su, mạ trên
các chi tiết của van và bơ m, các rãnh ren, trên các đĩ a cần tránh tr ầy xướ c do hạt cứng hay
trong những thiết bị không đượ c phép bôi tr ơ n bằng dầu như máy thực phẩm, thiết bị chân
không, một số đượ c ứng dụng trong đồ dùng nhà bế p để chống thấm nướ c. Lớ p mạ NiP-
CaF2 sử dụng cho các tuabin hơ i lớ n để chống oxi hoá, chống mài mòn và tăng khả năng tự
bôi tr ơ n. Lớ p mạ NiP-kim cươ ng sử dụng trong các dụng cụ cắt gọt, bộ phận phanh, hộ psố, bộ ly hợ p ma sát…Tỷ lệ phần tr ăm ứng dụng của lớ p mạ NiP compozit đượ c thể hiện
trên hình 1.5 [79]
Hình 1.5 T ỷ l ệ phần tr ăm ứ ng d ụng của l ớ p mạ NiP compozit trên thế giớ i [79]
30%
25%
45% Lớp mạ cứng
Lớp mạ chịu ma sát
Lớp mạ chức năng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 26: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/26.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 26/120
1.2.
1.2.
a) Ả
nhữ
tr ườ
tật l
1.6).
khô
b) Ả
riên
khác
c) Ả
Hạt
đồn
kích
hạn
quá
ghiên cứ u
Các yếu
.1 Ảnh h
h hưở ng c
hông thườ g hạt k ỵ n
g hợ p này
p mạ. Ví
Khi hạt B
g đều.
h hưở ng c
ua các ng
khác nhau
nhau đều
h hưở ng c
ác nghiên
càng lớ n đ
thờ
i hạt c
thướ c hạt
hì sẽ khó
ễ gây ra hi
công nghệ
tố ảnh h
ở ng c ủa t
a tính k ỵ
g các hạtớ c thườ ng
xử lý bề m
ụ như lớ p
không đư
(a)
Hình 1
a, hạt
ủa khối lượ
iên cứu c
thì lớ p mạ
ần một tốc
a kích thư
cứu cũng c
nhám của
ng khóđ
i
hác nhau s
ó thể k ết t
ện tượ ng t
ạ hóa học
ởng tới
ính chất h
ướ c và kh
a nướ c ít bdễ bị k ết t
t hạt là đi
ạ hoá họ
ợ c xử lý, tr
.6 Lớ p mạ h
không đượ c
ng riêng hạ
o thấy khi
dễ bị phân
độ khuấy t
ớ c hạt
o thấy kíc
lớ p mạ cà
ào lớ p m
ạ
ẽ có giớ i h
a vào lớ p
k ết tụ.
ạo l ớ p phủ
1
uá tr nh
t phân tá
ng k ỵ nướ
ị k ết tụ và í và dễ gây
u cần thiết
NiP có hạ
ong lớ p m
oá học NiP
xử lý bề mặ
t
lớ p mạ ch
lớ p [8, 72]
ích hợ p để
thướ c hạt
ng tăng và
hơ
n. Tùy t
ạn kích th
mạ [4, 67].
ompozit Ni
ình thàn
của hạt
t gây khuycác khuyết
để tránh hi
t phân tán
compozit
ó hạt phân
; b,hạt có x
a nhiều lo
. Vì vậy, m
hạt có thể
ảnh hưở ng
khó giữ c
ng hệ phâ
ớ c hạt nhấ
Trong tr ư
hạt phân tá
lớp mạ
t tật lớ p mtật trong l
n tượ ng k
ỵ nướ c B
các hạt BN
(b)
án k ỵ nướ clý bề mặt [
ại hạt phâ
ỗi loại hạt
ồng k ết tủ
tớ i hàm lư
o hạt ở tr ạ
tán cụ th
ể
định, vượ
ng hợ p hạ
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
ompozit
hơ n. Tron p mạ. Tron
t tụ và giả
Nitrua (B
k ết tụ lại,
BN
8]
tán có kh
có khối lượ
a vào lớ p
ng hạt tro
ng thái hu
mà hệ m
ạ
quá kích t
có kích th
FE)
Chi ế n
g khi đóg những
khuyết
) (hình
hân tán
i lượ ng
ng riêng
ạ.
g màng.
ền phù,
có nhiều
ướ c tớ i
ướ c nhỏ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 27: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/27.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 27/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n20
1.2.2.2 Ảnh hưở ng c ủa thành phần dung d ị ch
a) Ả nh hưở ng của pH dung d ịch
pH trong dung dịch tăng thườ ng làm tốc độ mạ tăng. Mặt khác pH có thể làm thay đổi
sự tích điện của các hạt phân tán, qua đó cũng ảnh hưở ng tớ i sự đồng k ết tủa của hạt vào
trong lớ p mạ. Một số nghiên cứu cho thấy khi tăng pH thì hàm lượ ng hạt trong lớ p mạ
giảm [9, 62]. Tuy nhiên, một số báo cáo khác lại cho thấy khi tăng pH hàm lượ ng hạt phân
tán trong lớ p mạ lại tăng [81]. Một số nghiên cứu lại cho thấy khi tăng pH thì hàm lượ ng
hạt thay đổi vớ i quy luật hàm lượ ng hạt phân tán trong lớ p mạ tăng dần đạt đến giá tr ị cực
đại sau đó giảm xuống [14].
b) Ả nh hưở ng của chấ t hoạt động bề mặt
Chất hoạt động bề mặt có tác dụng là tránh sự k ết tụ các hạt, giúp các hạt phân bố đồng
đều trong lớ p mạ. K ết quả là có thể tăng cườ ng thêm sự k ết tủa của hạt vào trong lớ p mạ. Nguyên nhân là do các chất hoạt động bề mặt đã làm tăng độ thấm ướ t cho các hạt, tích
điện cho hạt [59, 69], tuy nhiên khi hạt phân tán ở tr ạng thái quá ổn định (hạt phân tán
không k ết tụ vớ i nhau) thì sẽ không có sự đồng k ết tủa của hạt phân tán vào lớ p mạ [29].
Bên cạnh đó chất hoạt động bề mặt cũng có thể gây bất lợ i đối vớ i quá trình mạ hoá học
compozit. Nguyên nhân là do chúng bám lên bề mặt lớ p mạ làm cho lớ p mạ dễ bị bong
tróc. Một số tr ườ ng hợ p do trong dung dịch có chất hoạt động bề mặt nên màu lớ p mạ có
thể không đồng đều. Có thể trên bề mặt có phần sẽ không có lớ p mạ phủ lên [72].
c) Ả nh hưở ng của nồng độ hạt phân tán có trong dung d ịch
Ảnh hưở ng của nồng độ hạt phân tán trong dung dịch tớ i hàm lượ ng hạt phân tán trong
lớ p mạ thườ ng có quy luật nhất định. Ví dụ đối vớ i lớ p mạ hoá học NiP compozit có sử
dụng các hạt phân tán là Si3 N4, CeO2 và TiO2. Sự ảnh hưở ng của nồng độ hạt phân tán
trong dung dịch tớ i hàm lượ ng hạt phân tán trong lớ p mạ đượ c thể hiện trên hình 1.7. Ban
đầu khi tăng hàm lượ ng hạt phân tán trong dung dịch thì hàm lượ ng hạt phân tán trong lớ p
mạ tăng và đạt tớ i giá tr ị bão hòa, tiế p tục tăng hàm lượ ng hạt trong dung dịch thì hàm
lượ ng hạt trong lớ p mạ lại có xu hướ ng giảm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 28: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/28.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 28/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n21
Hình 1.7 Ả nh hưở ng của hàm l ượ ng hạt phân tán trong dung d ịch t ớ i hàm l ượ ng hạt phân tán trong l ớ p mạ hoá học NiP [33]
d) T ươ ng tác của hạt và dung d ịch
Trong dung dịch mạ nếu các hạt phân tán hấ p phụ nhiều chất ổn định sẽ làm giảm tính
ổn định của dung dịch [72, 73]. Các hạt phân tán hấ p phụ các ion trong dung dịch nên làm
thay đổi thế Zeta của hạt. Hạt có thế Zeta càng dươ ng thì càng dễ đồng k ết tủa vào lớ p mạ
[10,24]. Lớ p mạ dễ phát triển trên các hạt như kim cươ ng nhân tạo nhưng lại khó phát triển
trên lớ p mạ SiC, Al2O3 [20]. Một số tác giả cho r ằng lớ p mạ dễ phát triển trên bề mặt hạt
dẫn điện và khó phát triển ở trên bề mặt hạt không dẫn điện [99]. Trong tr ườ ng hợ p hạt phân tán dẫn điện thì lớ p mạ NiP dễ dàng hình thành và phát triển ngay trên hạt phân tán
đó.Tuy nhiên, nếu hạt phân tán không dẫn điện thì nó chỉ bị che phủ, chôn lấ p cơ học thuần
túy. Có thể dễ dàng hình dung sự hình thành màng compozit khi sử dụng hai loại hạt dẫn
điện và không dẫn điện như mô tả trên hình 1.8.
Hình 1.8 Sự phát triể n của l ớ p mạ khi có hạt phân tán d ẫ n đ iện và không d ẫ n đ iện [99]
0 5 10 15 20 25 300
2
4
6
8
10
C . h a t / m a ( % )
C.hat/dd (g/l)
Ni-P-Si3N
4
Ni-P-CeO2
Ni-P-TiO2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 29: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/29.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 29/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n22
1.2.2.3 Ảnh hưở ng c ủa đ i ều ki ện mạ
a) Ả nh hưở ng của phươ ng chiề u đặt chi tiế t mạ
Quá trình chế tạo lớ p mạ cho thấy bề mặt mạ đượ c đặt theo phươ ng nằm ngang và ở
phía trên bao giờ cũng có hàm lượ ng hạt phân tán cao hơ n, thậm chí có thể cao gấ p đôi sovớ i bề mặt mạ có phươ ng thẳng đứng. Bề mặt mạ có phươ ng nằm ngang ở phía dướ i có ít
hạt phân tán k ết tủa vào nhất [33, 50] điều này có thể do ảnh hưở ng của tr ọng lực tớ i quá
trình đồng k ết tủa hạt vào trong lớ p mạ. Trong các thí nghiệm cho thấy các bề mặt mạ có
phươ ng thẳng đứng thườ ng có sự phân bố hạt đồng đều tốt trong lớ p mạ.
b) Ả nh hưở ng của khuấ y tr ộn
Khuấy tr ộn có tác dụng duy trì tr ạng thái huyền phù của dung dịch, tránh đượ c sự k ết
tụ các hạt, giảm chiều dày lớ p khuếch tán. Hàm lượ ng hạt trong lớ p mạ chịu sự ảnh hưở ng
của khuấy tr ộn. Ban đầu khi tăng tốc độ khuấy tr ộn, hàm lượ ng hạt trong lớ p mạ cũng tăng
dần. Khi đạt đến một giá tr ị nhất định về hàm lượ ng hạt thì tăng tốc độ khuấy lại làm giảm
hàm lượ ng hạt có trong lớ p mạ [8, 33, 64, 67].
c) Ả nh hưở ng của bề mặt mạ
Bề mặt mạ tích điện sẽ tươ ng tác vớ i hạt phân tán tích điện. Khi bề mặt hấ p phụ các
chất trong dung dịch, các chất này có thể làm thay đổi thế Zeta, hay thay đổi tính thấm
ướ t bề mặt mạ. Trong một số tr ườ ng hợ p sự hấ p phụ khiến làm bong lớ p mạ khỏi chi tiết
mạ. Những bề mặt nhám thườ ng k ết dính hạt phân tán tốt hơ n so vớ i bề mặt phẳng. Bề mặtmạ đượ c đảo chiều liên tục (xoay bề mặt đều theo nhiều hướ ng) sẽ giúp phân tán đều hơ n
hạt trên lớ p mạ [33, 67].
d) Ả nh hưở ng của nhiệt độ
Nhiệt độ dung dịch ảnh hưở ng khá mạnh tớ i hàm lượ ng hạt phân tán trong lớ p mạ, tớ i
tốc độ phản ứng cũng như tính ổn định của dung dịch. Có nhóm nghiên cứu chỉ ra r ằng ở
nhiệt độ cao sẽ làm giảm hàm lượ ng hạt PTFE trong lớ p mạ [83]. Nhưng nhiều nghiên cứu
khác chỉ ra r ằng khi tăng dần nhiệt độ thì hàm lượ ng hạt phân tán trong lớ p mạ tăng đạt
đến giá tr ị cực đại sau đó giảm [46, 49, 95].
1.2.3 Cấu trúc và các tính chất của lớp mạ hóa học Niken compozit
1.2.3.1 C ấu trúc
Qua các nghiên cứu cho thấy hầu như không có sự khác biệt về cấu trúc giữa lớ p mạ
hoá học và lớ p mạ compozit [28, 32, 33]. Tuy vậy, do sự có mặt của hạt phân tán sẽ ảnh
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 30: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/30.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 30/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n23
hưở ng nhất định tớ i các vị trí phát triển mầm, sự định hướ ng và phát triển của mầm của lớ p
mạ [26, 33, 87]. Khi gia nhiệt ở nhiệt độ cao có thể xảy ra phản ứng giữa hạt và nền tại các
đườ ng biên giớ i hạt. Ví dụ lớ p mạ NiP-SiC xuất hiện pha NixSiy khi xử lý nhiệt điều này
chứng tỏ r ằng khi xử lý nhiệt các thành phần pha liên tục NiP đã phản ứng hoặc khuếch tán
sang hạt SiC và hình thành cấu trúc mớ i NixSiy [33, 58].
1.2.3.2 Độ c ứ ng
Khi đưa thêm các hạt phân tán cứng như kim cươ ng, SiC, Al2O3 vào trong lớ p mạ NiP
thì lớ p mạ thườ ng sẽ có độ cứng lớ n hơ n lớ p mạ thông thườ ng. Trong tr ườ ng hợ p lớ p mạ
có hạt phân tán mềm như PTFE thì độ cứng lớ p mạ sẽ thấ p hơ n so vớ i lớ p mạ thông
thườ ng. Quá trình xử lý nhiệt làm tăng độ cứng của lớ p mạ hóa học compozit. Độ cứng lớ p
mạ thườ ng đạt giá tr ị lớ n nhất khi gia nhiệt ở 400 oC trong 1 giờ (Lớ p mạ NiP cũng có độ
cứng lớ n nhất khi gia nhiệt ở 400 oC trong 1 giờ ). Độ cứng của lớ p mạ thườ ng tăng khi
tăng hàm lượ ng hạt phân tán cứng trong màng. Tuy nhiên không phải lúc nào tăng hàm
lượ ng hạt phân tán cứng trong lớ p mạ sẽ làm tăng độ cứng của lớ p mạ [8, 88, 89]. Nguyên
nhân có thể khi có nhiều hạt phân tán trong lớ p mạ sẽ gây khuyết tật lớ p mạ. Độ cứng của
lớ p mạ có nhiều loại hạt phân tán thườ ng có giá tr ị nằm giữa giá tr ị độ cứng của các lớ p mạ
chỉ có một loại hạt phân tán [21, 32].
1.2.3.3 Khả năng chống mài mòn
Lớ p mạ hoá học compozit thườ ng có khả năng chống mài mòn cao hơ n so vớ i lớ p mạ
thông thườ ng, có thể tươ ng đươ ng hoặc cao hơ n lớ p mạ Cr. So vớ i lớ p mạ NiP thì lớ p mạ
NiP-Cr 3C2 có khả năng chống mài mòn cao hơ n từ 2-4 lần. Lớ p mạ NiP-TiC chống mài
mòn cao hơ n 1,6-6 lần. Lớ p mạ NiP-SiC chống mài mòn cao hơ n khoảng 4-6 lần, lớ p mạ
NiP-Kim cươ ng chống mài mòn cao hơ n khoảng 9 lần [20, 33].
1.2.3.4 H ệ số ma sát
Các lớ p mạ có kích thướ c hạt phân tán cỡ nano có hệ số ma sát thấ p. Hệ số ma sát của
lớ p mạ hoá học compozit có các hạt cứng thườ ng cao hơ n so vớ i lớ p mạ thông thườ ng.Lớ p mạ có các hạt có khả năng tự bôi tr ơ n như PTFE, BN, MoS2 có hệ số ma sát thấ p hơ n
so vớ i lớ p mạ thông thườ ng. Bảng 1.3 thống kê hệ số ma sát của lớ p mạ NiP compozit so
vớ i lớ p mạ thông thườ ng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 31: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/31.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 31/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n24
Bảng 1.3 So sánh hệ số ma sát của l ớ p mạ compozit so vớ i l ớ p mạ thông thườ ng
Lớ p mạ Tỷ số hệ số ma sát lớ p mạ thông thườ ng sovớ i lớ p mạ compozit
Tài liệu thamkhảo
NiP-PTFE 2,3-3 [16], [20]
NiP-BN 3 [59]
NiP-MoS2 2,2 [84]
NiP-nano
Cacbon2,1 [71]
NiP-nanoSiO2
1,46 [15]
NiP-SiC 0,68 [85]
NiP-Al2O3 0,63 [51]
1.2.3.5 Độ nhám bề mặt
Độ nhám bề mặt phụ thuộc vào các thông số như kích thướ c hạt phân tán, mật độ hạt,
sự phân bố của các hạt (các hạt có kích thướ c khác nhau), độ nhám của bề mặt vật mạ.
Những lớ p mạ có các hạt phân tán cứng thườ ng có độ nhám bề mặt cao hơ n so vớ i lớ p mạ
thông thườ ng [20, 33]. Độ nhám của lớ p mạ có thể đượ c điều chỉnh bằng cách bổ xung
thêm hạt phân tán có kích thướ c nhỏ vào dung dịch có hạt phân tán lớ n hoặc phủ lên lớ p
mạ compozit một lớ p mạ thông thườ ng. Độ nhám của một số lớ p mạ hoá học compozit so
vớ i lớ p mạ thông thườ ng đượ c liệt kê ở bảng 1.4.
Bảng 1.4 So sánh độ nhám l ớ p compozit và l ớ p mạ thông thườ ng
Lớ p mạ Tỷ số độ nhám lớ p mạ thông thườ ng so vớ ilớ p mạ compozit
Tài liệu thamkhảo
NiP-BN 1,25-1,5 [20], [44]
NiP-MoS2 1,25 [44]
NiP-PTFE 1,67 [44]
NiP-SiC 0,56 [44]
NiP-Al2O3 0,29 [51]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 32: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/32.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 32/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n25
1.2.3.6 Khả năng chống ăn mòn c ủa l ớ p mạ
Khả năng chống ăn mòn của lớ p mạ hoá học compozit so vớ i lớ p mạ hoá học thông
thườ ng r ất khó so sánh do tính chất chống ăn mòn của lớ p mạ compozit có thể phụ thuộc
nhiều vào các thông số khi chế tạo như kích thướ c hạt phân tán, nồng độ hạt phân tán,
nhiệt độ xử lý lớ p mạ... Vì thế khi cùng nghiên cứu về một loại lớ p mạ hoá học compozit
nhưng các tác giả lại đưa ra những k ết luận khác nhau về tính chống ăn mòn của nó [5, 6,
17, 25, 30, 36, 86]. Nhìn chung để tăng cườ ng khả năng chống ăn mòn cho lớ p mạ NiP thì
lớ p mạ NiP nên gồm hai lớ p (lớ p trong là lớ p mạ thông thườ ng và lớ p ngoài là lớ p mạ
compozit) [33].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 33: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/33.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 33/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n26
1.3 MẠ HÓA HỌC COMPOZIT NiP-PTFE và NiP-Al2O3
1.3.1 Mạ hoá học NiP-PTFE
1.3.1.1 Thành phần dung d ị ch mạ
Trong dung dịch mạ Ni2+ thườ ng có nồng độ 1-10 g/l, nhưng hay đượ c dùng nhất là 3-7
g/l. Chất khử thườ ng sử dụng là NaH2PO2. Nồng độ NaH2PO2 trong dung dịch thườ ng từ
5-50 g/l, nhưng hay dùng nhất trong dải 10-30 g/l. Kích thướ c hạt thườ ng đượ c sử dụng
nằm trong dải 0,1-10 µm đối vớ i các vật liệu hạt dạng sợ i thì chiều dài hạt thườ ng nằm
trong dải 1-20 µm. Hạt PTFE có kích thướ c nhỏ dễ đồng k ết tủa vào lớ p mạ hơ n so vớ i hạt
có kích thướ c lớ n. Trong những năm đầu của thế k ỷ 21, kích thướ c PTFE cỡ nano đã đượ c
sử dụng để nghiên cứu chế tạo lớ p mạ NiP-PTFE. Tuy nhiên không có những thay đổi nổi
bật khi sử dụng hạt có kích thướ c trong dải nano. Hàm lượ ng hạt PTFE trong dung dịchthườ ng dùng trong dải 0,5-30 g/l, nhưng hay dùng nhất trong dải 1-10 g/l. pH dung dịch
sử dụng thườ ng nằm trong dải 4-5 (trong dải pH này hàm lượ ng P trong lớ p mạ sẽ cao
đồng thờ i lớ p mạ sẽ gắn bám vớ i nền thép tốt hơ n, hạn chế đượ c NaH2PO3 k ết tủa). Hàm
lượ ng muối NaH2PO3 trong dung dịch đượ c khống chế < 300 g/l, nhưng đa phần khống
chế ở nồng độ < 200 g/l. Hàm lượ ng hạt trong lớ p mạ thườ ng khống chế trong khoảng 1-30
% thể tích để đảm bảo sự phân bố hạt đượ c đồng đều. Chất hoạt động bề mặt dùng cho mạ
NiP-PTFE gồm có 4 nhóm:
- Các chất hoạt động anion.- Các chất hoạt động cation.
- Các chất hoạt động không ion.
- Các chất hoạt động lưỡ ng cực.
Trong các chất hoạt động trên thì chất hoạt động cation tăng cườ ng sự đồng k ết tủa
PTFE vào lớ p mạ tốt hơ n cả. Tài liệu [29] chỉ ra r ằng chất hoạt động cation liên k ết mạnh
vớ i hạt PTFE cho nên khi thêm một lượ ng chất hoạt động này vào dung dịch thì đa phần
chúng sẽ dính nhiều lên hạt PTFE và sẽ còn r ất ít số lượ ng của chúng trong dung dịch.
1.3.1.2 Chất hoạt động bề mặt
Chất hoạt động bề mặt ảnh hưở ng nhiều tớ i quá trình mạ. Hàm lượ ng hạt phân tán
trong lớ p mạ bị ảnh hưở ng bở i chủng loại và nồng độ chất hoạt động, sự k ết hợ p giữa chất
hoạt động.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 34: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/34.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 34/120
mại)
tron
mạ t
hoạt
tr ườ
cứu
lượ n
độn
độn
PTF
K ếttron
đồn
và t ố
là là
số câ
diện
NiP-
+ C
-
ghiên cứ u
ột số tác
cho thấy k
lớ p mạ th
ăng lên và
động catio
g hợ p chỉ
ưa ra số l
g hạt PTF
không ion
tớ i hàm l
trong lớ p
ợ p sử dụn lớ p mạ v
nghiệ p đã
c độ đồng
1 p s AC
là hằng s
nồng độ hạn bằng của
tích chất h
ướ i đây là
PTFE:
ấ t hoạt độ
Chất hoạ
công nghệ
iả sử dụng
hi hàm lượ
ấ p. Khi nồ
đạt đến giá
n và khôn
sử dụng ch
iệu chứng
trong lớ p
và anion [
ợ ng hạt PT
mạ nhiều
g chất hoại mức độ
đưa ra côn
ế t t ủa hạt
1
11
R
R
K C
K C
, Cs là nồn
t phân tán
quá trình
ạt động hấ
công thức
g cation
động cati
ạ hóa học
chất hoạt
g chất hoạ
g độ DL2
tr ị bão hoà
ion sẽ ch
t hoạt độn
ỏ sự k ết h
mạ nhiều
5]. Tr ươ n
FE trong l
hơ n so vớ i
động caticao nhất [1
thức toán
ào l ớ p mạ
2
2
(1 p
p
K C
K C
g độ chất h
rong dung
hả và hấ p
phụ, θ3 p
cấu tạo của
n nhóm flu
ạo l ớ p phủ
2
ộng catio
t động thấ p
đạt đến giá
và hạt ph
o hàm lượ
không io
p chất ho
ơ n so vớ i
Lươ ng Di
p mạ cho
chất hoạt
n và khôn00]. Qua
học mô ph
như sau:
1 2
oạt động hấ
dịch, K 1 h
hụ hạt, θ1
ần diện tíc
một số ch
orocacbon:
ompozit Ni
DL2 (mộ
thì hạt PT
tr ị thích h
n tán đều [
g PTFE t
[38]. Jan
t động kh
r ườ ng hợ p
ệm khảo sá
hấy chất h
ộng khôn
ion sẽ tănghiên cứu
ỏng quan h
3)
p phụ lên
ng số hấ p p
phần diện t
h hạt hấ p p
t hoạt độn
hạt phân tá
chất hoạt
E bị tích t
p thì hàm
79]. Khi k
ong lớ p m
es R. Hen
ng ion và
sử dụng k
t ảnh hưở n
ạt động ca
ion và ch
g cườ ng htác giả Mi
ệ giữ a nồn
ạt, CR là n
hụ của ch
ích chất kh
ụ.
đã sử dụn
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
ộng catio
ụ và hàm l
lượ ng hạt t
t hợ p sử d
ạ nhiều hơ
ry và nhó
cation sẽ t
t hợ p hai c
g của loại
tion tăng c
ất hoạt độn
m lượ ng hg Der Ger
độ chấ t h
(
ng độ chất
t khử, K 2 là
ử hấ p phụ,
g trong mạ
FE)
Chi ế n
thươ ng
ợ ng hạt
ong lớ p
ng chất
so vớ i
nghiên
ng hàm
hất hoạt
hất hoạt
ờ ng hạt
g anion.
ạt PTFE[53] và
ạt động
1.9)
khử, C p
là hằng
θ2 phần
hoá học
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 35: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/35.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 35/120
-
C
C
+ C
-
-
C
+ C
+ C
ghiên cứ u
hóm chất
hất hoạt độ
ất hoạt độ
Tallow là
ấ t hoạt độ
Chất hoạ
CF3(CF2
Nhóm
hất hoạt độ
ấ t hoạt độ
ấ t hoạt độ
công nghệ
hoạt động
ng cetyl tri
g cation T
nhóm hữu
g anion
động anio
nCOOH; C
hất hoạt độ
ng anion N
g không i
g l ưỡ ng c
ạ hóa học
ation chứa
ethyl am
llow trime
cơ chứa số
nhóm flu
F3(CF2)nS
ng anion a
tri đi(2-et
n
c
ạo l ớ p phủ
2
gốc amoni
onium bro
hyl amoni
lượ ng ngu
rocacbon:
3H trong
kyl sunfat
yl-hexyl)
ompozit Ni
:
mide
clorua
ên tử cacb
ó n có giá
:
Đođ
Octa
ulfosuccin
2,4,7,9
N-Oleyl
hạt phân tá
on từ 16 đế
r ị từ 4-18
exyl natri s
đecyl natri
te
etramethyl
betaine
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
n 18.
lfat
sulfat
-5-decyn-4,
FE)
Chi ế n
7-diol
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 36: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/36.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 36/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n29
1.3.1.3 Các y ếu t ố ảnh hưở ng t ớ i quá trình hình thành l ớ p mạ NiP-PTFE
Ảnh hưở ng của kích thướ c hạt: Qua nghiên cứu tác giả Kim [40] đã chỉ ra r ằng ở cùng
điều kiện mạ như nhau nhưng hạt PTFE có kích thướ c 8 µm khó đồng k ết tủa vào lớ p mạ
hơ n so vớ i hạt có kích thướ c 3 µm. Một số tài liệu chỉ ra r ằng ở tốc độ mạ 8-9 µm/h thì chỉ có hạt kích thướ c 1 µm hoặc nhỏ hơ n mớ i có thể đồng k ết tủa vào lớ p mạ [20].
Ảnh hưở ng của hàm lượ ng hạt PTFE trong dung dịch: Các tác giả Feng Xuesong [19],
Ming Der Ger [54] đã đưa ra công thức mô phỏng mối quan hệ giữa hàm l ượ ng hạt trong
dung d ịch và t ố c độ đồng k ế t t ủa hạt vào l ớ p mạ như sau:
V p = k[KC p/(1 + KC p)](1-θ) (1.10)
Trong đó V p là tốc độ đồng k ết tủa của hạt, C p là nồng độ hạt trong dung dịch, θ phần
diện tích bề mặt bị che phủ.
Ảnh hưở ng của nhiệt độ, pH: Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ mạ tăng. Sự di chuyển của
hạt phân tán tăng qua đó xác xuất hạt tiế p cận tớ i bề mặt tăng và khả năng hạt bị bắt giữ
tăng. Nhưng khi tăng nhiệt độ cao quá cũng có ảnh hưở ng xấu tớ i sự đồng k ết tủa của hạt,
do ion hấ p phụ lên bề mặt hạt bị giảm cho nên giảm liên k ết hút giữa hạt và bề mặt mạ.
Ảnh hưở ng của khuấy tr ộn: Phươ ng thức khuấy cũng r ất quan tr ọng. Chúng ảnh hưở ng
tớ i tốc độ mạ, sự phân bố và hàm lượ ng của hạt trong lớ p mạ. Nishira và cộng sự chỉ ra
r ằng khuấy siêu âm làm cho dung dịch có hạt phân tán lở lửng tốt hơ n, hạt phân bố đượ c
đều hơ n so vớ i khuấy cơ học. Khuấy siêu âm có hiệu quả hơ n so vớ i sục khí [79]. Chu Tô
Phong chỉ ra r ằng dùng khuấy siêu âm thì hạt trong dung dịch sẽ phân tán tốt hơ n, hàm
lượ ng hạt PTFE trong lớ p mạ sẽ nhiều hơ n và phân bố đều hơ n so vớ i khuấy từ [83].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 37: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/37.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 37/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n30
1.3.2 Mạ hoá học NiP-Al2O3
1.3.2.1 Thành phần dung d ị ch và hạt
Thành phần dung dịch thườ ng chứa 0,05-0,5 mol/l Ni2+, nhưng hay dùng trong dải
0,05-0,25 mol/l Ni
2+
. Nồng độ chất khử NaH2PO2 sử dụng thườ ng nằm trong dải 0,05-1mol/l nhưng hay dùng trong dải 0,1-0,5 mol/l. Nồng độ phức chất thườ ng nằm trong giải
0,05-1 mol/l nhưng hay dùng trong dải 0,1-0,5 mol/l. pH dung dịch có thể sử dụng trong
dải 4-8. Chất hoạt động bề mặt hay đượ c sử dụng trong dải 0,001-10 g/l nhưng thườ ng
dùng nhất trong dải 0,01-0,5 g/l và chất hoạt động bề mặt cation thườ ng đượ c dùng nhất.
Hàm lượ ng hạt Al2O3 trong dung dịch đã sử dụng trong dải 0,1-500 g/l nhưng thườ ng dùng
trong dải 1-10 g/l. Nhiệt độ mạ có thể dùng trong dải 50-95 oC nhưng thườ ng dùng trong
dải 70-90 oC.
Kích thướ c hạt Al2O3 có thể dùng nằm trong dải 0,05-100 µm nhưng thườ ng dùngnhất trong dải 0,1-10 µm. Lớ p phủ NiP-Al2O3 vớ i cỡ hạt nano đã đượ c chế tạo từ những
năm 1971 [82], lớ p mạ có tính chất chống mài mòn và độ cứng cao hơ n so vớ i lớ p mạ có
Al2O3 cỡ hạt micro [22, 82, 90]. Tuy nhiên việc nghiên cứu và ứng dụng lớ p mạ NiP-Al2O3
có hạt Al2O3 cỡ nano tr ướ c đây bị hạn chế do quá trình sản xuất hạt nano phức tạ p, sản
lượ ng thấ p, giá thành cao. Khi sử dụng hạt nano cũng phát sinh khó khăn như:
Hạt nano nhỏ nên dễ bị k ết tụ lại
Hạt nano có kích thướ c bé cho nên diện tích riêng bề mặt r ất lớ n (các hạt
nano có thể tăng diện tích bề mặt nhúng trong dung dịch mạ lên gấ p 800 lần sovớ i quá trình mạ thông thườ ng) cho nên dễ gây phân hủy dung dịch.
Vớ i sự phát triển của công nghệ, giờ đây hạt nano đã đượ c sản xuất vớ i quy mô lớ n
hơ n và hiện nay nghiên cứu lớ p mạ hóa học compozit vớ i xu hướ ng chủ yếu là dùng cỡ hạt
nano.
Cấu trúc hạt Al2O3 dùng trong mạ NiP-Al2O3 thườ ng gồm hai dạng thù hình α- Al2O3
và γ-Al2O3, dạng α- Al2O3 đượ c dùng phổ biến hơ n. K ết quả nghiên cứu cho thấy lớ p mạ
có hạt α-Al2O3 cho lớ p mạ có độ cứng cao hơ n, liên k ết hạt vớ i nền NiP tốt hơ n và khả
năng chống mài mòn, chống ăn mòn tốt hơ n so vớ i lớ p mạ sử dụng hạt γ-Al2O3 [101].
1.3.2.2 Các y ếu t ố ảnh hưở ng t ớ i quá trình mạ NiP-Al 2 O3
Ảnh hưở ng của hàm lượ ng hạt Al2O3 trong dung dịch: ảnh hưở ng của hàm lượ ng hạt
Al2O3 trong dung dịch tớ i hàm lượ ng hạt Al2O3 trong lớ p mạ như sau: khi tăng dần hàm
lượ ng Al2O3 trong dung dịch thì hàm lượ ng hạt Al2O3 trong lớ p mạ tăng dần đến giá tr ị cực
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 38: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/38.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 38/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n31
đại r ồi giảm [68]. Tăng hàm lượ ng hạt trong dung dịch thì tốc độ mạ có xu hướ ng giảm
[46, 70, 96].
Ảnh hưở ng của chất hoạt động bề mặt: chất hoạt động cation làm tăng khả năng k ết tủa
hạt Al2O3 vào lớ p mạ nhiều hơ n so vớ i chất hoạt động anion [97]. K ết hợ p chất hoạt động
cation và không ion sẽ làm cho hạt phân tán tốt hơ n, khả năng chống mài mòn của lớ p mạ
tốt hơ n [93]. Sử dụng chất hoạt động bề mặt thì hạt sẽ phân tán tốt hơ n trong lớ p mạ [96].
Ảnh hưở ng của tốc độ khuấy: tăng tốc độ khuấy thì hàm lượ ng hạt trong lớ p mạ tăng
lên, tốc độ mạ tăng dần đến giá tr ị cực đại r ồi giảm [46]. Khảo sát ảnh hưở ng của tốc độ
sục khí tớ i độ cứng lớ p mạ, độ xố p lớ p mạ cho thấy khi tăng dần tốc độ sục khí thì độ
cứng, độ xố p của lớ p mạ tăng đến giá tr ị cực đại r ồi giảm [48]. Khảo sát ảnh hưở ng của
khuấy siêu âm k ết quả khảo sát bằng siêu âm cho thấy tăng tần số siêu âm thì hàm lượ ng
hạt trong lớ p mạ giảm dần [12]. Khuấy từ cho tốc độ mạ thấ p hơ n nhưng hàm lượ ng hạtAl2O3 trong lớ p mạ cao hơ n so vớ i khuấy siêu âm [96]. Khuấy siêu âm sẽ phân tán hạt
đượ c tốt hơ n so vớ i sục khí và khuấy từ [94]. Độ xố p của lớ p mạ NiP-Al2O3 khuấy bằng
phươ ng pháp cơ học cao hơ n 2,5 lần so vớ i phươ ng pháp khuấy bằng siêu âm [98].
Ảnh hưở ng của nhiệt độ dung dịch tớ i tốc độ phản ứng và hàm lượ ng hạt trong lớ p mạ:
một số tài liệu [46, 70] cho thấy khi tăng nhiệt độ thì tốc độ mạ NiP-Al2O3 tăng lên. Cụ thể
khi tiến hành ở nhiệt độ mạ 75 oC thì tốc độ mạ là 8,5 µm/h, khi tăng nhiệt độ lên 85 oC thì
tốc độ mà là 12,5 µm/h và khi tăng nhiệt độ lên 95 oC thì tốc độ mà là khoảng 15 µm/h.
Khi tăng dần nhiệt độ thì hàm lượ ng hạt Al2O3 trong lớ p mạ tăng dần đạt đến giá tr ị cựcđại r ồi giảm. Cụ thể ở 85 oC thì hàm lượ ng hạt Al2O3 trong lớ p mạ là 5,0 %, ở nhiệt độ
90 oC thì hàm lượ ng hạt Al2O3 trong lớ p mạ là 5,7% nhưng khi thực hiện phản ứng ở nhiệt
độ 97 oC thì hàm lượ ng hạt Al2O3 trong lớ p mạ lại là 5,0 %.
1.3.2.3 C ấu trúc và tính chất l ớ p mạ
Nhiều nghiên cứu [30, 68, 98] cho thấy hạt Al2O3 gần như không làm thay đổi cấu trúc
pha của lớ p mạ .Trong khi đó quá trình xử lý nhiệt làm thay đổi cấu trúc của nền NiP
nhưng không thấy có sự phản ứng giữa hạt Al2O3 và nền NiP. Nhóm nghiên cứu của
S. Alirezaei [66] và nhóm nghiên cứu của Song Yanping [70] khảo sát ảnh hưở ng của xử
lý nhiệt tớ i độ cứng lớ p mạ cho thấy khi tăng nhiệt độ xử lý thì độ cứng lớ p mạ tăng dần,
đạt giá tr ị cực đại r ồi giảm (điểm đạt giá tr ị cực đại thườ ng ở 400 oC). Ảnh hưở ng xử lý
nhiệt sau mạ tớ i khả năng chống mài mòn của lớ p mạ cũng có quy luật tươ ng tự như ảnh
hưở ng của xử lý nhiệt tớ i độ cứng lớ p mạ. Lớ p mạ thườ ng có khả năng chịu mài mòn tốt
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 39: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/39.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 39/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n32
nhất khi xử lý nhiệt ở 400 oC. Xử lý nhiệt sau mạ cũng làm thay đổi khả năng chống ăn
mòn của lớ p mạ. Jiang Shihang cùng các cộng sự [37] đã báo cáo r ằng lớ p mạ compozit
sau khi đượ c xử lý nhiệt ở 100 oC thì cho khả năng chống ăn mòn là tốt nhất. Trong khi đó
nhóm nghiên cứu của C. León [13] cho r ằng lớ p mạ không gia nhiệt thì có khả năng chống
ăn mòn tốt nhất, khi tăng nhiệt độ xử lý thì khả năng chống ăn mòn của lớ p mạ tăng.
Lớ p mạ NiP-Al2O3 có hàm lượ ng H2 khuếch tán nhiều hơ n so vớ i lớ p mạ NiP. Hàm
lượ ng H2 trong lớ p mạ NiP khoảng 1,74 ppm còn trong lớ p mạ NiP-Al2O3 là khoảng 2
ppm đối vớ i Al2O3 dạng đa hình và dạng cầu, có giá tr ị khoảng 5,61 ppm đối vớ i Al2O3
dạng sợ i. Quá trình xử lý nhiệt sẽ giảm hàm lượ ng H2 trong lớ p mạ, khi xử lý nhiệt lớ p mạ
NiP-Al2O3 vớ i hạt Al2O3 dạng cầu trong 1,5 h ở 190 oC thì hàm lượ ng H2 trong lớ p mạ
giảm từ 2,07 xuống 1,03 ppm [27].
Khả năng chống mài mòn của lớ p mạ NiP-Al2O3 r ất tốt. K ết quả nghiên cứu của ZhongHuaxiang [95] cho thấy khả năng chống mài mòn của lớ p mạ NiP-Al2O3 tốt hơ n so vớ i lớ p
mạ Cr và NiP. Nhóm tác giả Zhou Dong [93] cũng đưa ra số liệu chứng tỏ khả năng chịu
mài mòn của lớ p mạ NiP-Al2O3 tốt hơ n so vớ i lớ p mạ NiP. Hệ số ma sát lớ p mạ
NiP-nano Al2O3 có giá tr ị thấ p. Một số k ết quả nghiên cứu cho thấy giá tr ị hệ số ma sát của
lớ p mạ NiP-nano Al2O3 còn thấ p hơ n hệ số ma sát lớ p mạ NiP [61, 80].
Độ nhám của lớ p mạ NiP-nano Al2O3 có giá tr ị tươ ng tự như độ nhám của lớ p mạ NiP.
Sau quá trình mài mòn thì độ nhám lớ p mạ NiP-nano Al2O3 lại thấ p hơ n so vớ i lớ p mạ NiP
[47].
1.3.3 Lực tương tác tại bề mặt lớp mạ hoá học compozit
Để có thêm cơ sở giải thích sự phân tán của hạt trong dung dịch, sự thay đổi hàm
lượ ng của hạt trong lớ p mạ khi có các điều kiện mạ thay đổi luận văn đề cậ p một số lực
tươ ng tác bề mặt. Trong quá trình mạ khi các hạt phân tán, lớ p mạ tiế p cận gần nhau có
nhiều lực tươ ng tác bề mặt như: lực Van der Waals, lực lớ p điện tích kép, lực hút k ỵ nướ c,
lực đẩy hydrat, lực không gian ( steric force) và tr ọng lực… Nhưng trong các lực trên thì
lực Van der Waals, lực lớ p điện tích kép đượ c sử dụng để giải thích thành công nhiều k ếtquả thực nghiệm của dạng tươ ng tác này.
Lự c l ớ p đ iện tích kép: là loại lực hình thành khi các bề mặt có lớ p điện tích kép tiến
lại gần nhau. Lớ p điện tích kép gồm có hai lớ p, lớ p dày đặc phía trong (lớ p trong) và lớ p
khuếch tán phía ngoài (lớ p ngoài). Ở lớ p trong, các ion liên k ết mạnh vớ i bề mặt hạt và ở
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 40: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/40.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 40/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n33
lớ p ngoài (lớ p khuếch tán) các ion liên k ết vớ i bề mặt hạt yếu hơ n. Cấu tạo của lớ p điện
tích kép đượ c minh hoạ ở hình 1.9
Hình 1.9 C ấ u t ạo l ớ p đ iện tích kép [42],
1/k là chiề u dày l ớ p đ iện tích kép
Trên cơ sở cấu tạo lớ p điện tích kép, thiết bị đo thế Zeta đượ c chế tạo. Thế này đượ c
dùng để đánh giá sự tích điện của hạt, giải thích nhiều hiện tượ ng của hệ keo và trong đó
có hệ mạ hoá học compozit.
Nếu hai hạt giống nhau có bán kính r tích điện cùng dấu có giá tr ị thế Zeta như nhau
1 thì giữa chúng có lực đẩy và năng lượ ng đẩy đượ c tính như sau [57]:
20 1( ) 2 ln 1 kx
R r V x r e (1.11)
Nếu hạt phân tán và bề mặt mạ tích điện có thế Zeta1 ,
2 , thì giữa hạt và bề mặt mạ
có năng lượ ng tươ ng tác điện tích kép đượ c tính như sau [57]:
2 2 20 1 2 1 2
1( ) 2 ln ( ) ln(1 )
1
kxkx
R r kx
eV x r e
e
(1.12)
Trong đó r là hằng số điện môi của dung dịch, 0 là hằng số điện môi của chânkhông (8,854.10-12 C2 j-1m-1). x là khoảng cách gần nhất giữa hai hạt hoặc hạt vớ i mặt
phẳng. k là nghịch đảo của chiều dài Debye (Debye length), k có thể đượ c tính theo công
thức [57]:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 41: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/41.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 41/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n34
2 2
0
ii
r B
e n z k
k T
(1.13)
e là điện tử nạ p (electron charge: 1,6.10-19 C), ni là nồng độ ion i trong dung dịch, zi
là hoá tr ị của ion i, k B là hằng số Boltzmann.
Khi thế Zeta của hạt lớ n thì lực đẩy t ĩ nh điện lớ p kép giữa các hạt lớ n, hạt khó có thể
k ết tụ đượ c và dung dịch ở tr ạng thái này có tr ạng thái ổn định. Quan hệ giữa thế Zeta của
hạt và tr ạng thái ổn định của dung dịch có thể như trình bày ở bảng 1.5 [91]:
Bảng 1.5 Quan hệ giữ a thế Zeta và sự ổ n định của dung d ịch
Thế Zeta (mV) Trạng thái ổn định của dung dịch
0 ÷ ± 5 Nhanh chóng bị k ết tụ
± 10 ÷ ± 30 Ổn định kém
± 30 ÷ ± 40 Ổn định ở mức độ trung bình
± 40 ÷ ± 60 Ổn định ở mức độ cao
> ± 61 Ổn định ở mức độ r ất cao
Để hạt phân tán tốt trong dung dịch thì đối vớ i các hạt polyme thế zeta của hạt cần lớ n
hơ n 18 mV, đối vớ i các hạt oxit thì thế zeta của hạt cần lớ n hơ n 40 mV [11].
Lự c Van der waals: năng lượ ng của lực hút này đượ c tính như sau [57]
VA(x) =.
12.
Ar
x nếu là tươ ng tác giữa hai hạt tròn (1.14)
.( )
6. A
A r V x
x nếu là tươ ng tác giữa hạt tròn và tấm phẳng (1.15)
A là hằng số Hamaker, r là bán kính hạt, x là khoảng cách gần nhất giữa hai hạt hoặc
hạt vớ i mặt phẳng. Phạm vi ảnh hưở ng của lực này có thể nằm trong khoảng 3 Å - 10 nm.
- Tổng hợ p năng lượ ng của l ự c đẩ y l ớ p đ iện tích kép và l ự c hút Van der Walls (thuyế t
DLVO):
( ) ( )T A RV V x V x (1.16)
Giá tr ị VT nếu âm thể hiện là năng lượ ng hút chiếm ưu thế, nếu có tr ị dươ ng thì năng
lượ ng đẩy chiếm ưu thế.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 42: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/42.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 42/120
hợ p
mạn
xuất
khoả
tụ n
rào
tụ v
năng
hàng
tụ th
cho
hơ n
ghiên cứ u
ăng lượ ng
ã nghiên c
Hình. 1.1
rên hình 1.
, hàng rào
hiện điểm
ng cách 3
ưng sự k ết
ăng lượ ng
có sự ổn
lượ ng thấ
rào năng l
ì hàng rào
ác hạt khô
0 Bk T [74
công nghệ
tổng hợ p h
ứu cho thấ
T ổ ng hợ p(a) các bề m
(
(c) các hạt
(d)
(e) k
10 có 4 tr ư
năng lượ n
cực tiểu
m và xuất
tụ này yếu
vẫn còn ca
định hơ n n
, quá trìn
ợ ng r ất th
năng lượ ng
ng k ết tụ n
.
ạ hóa học
ai lực này
chúng có
ăng l ượ ng t
ặt đẩ y nhau
) Các hạt k
k ế t t ụ t ại đ i hàng rào n
ông có hàn
ờ ng hợ p tư
(Energy b
hứ hai (se
iện xa hơ
có thể dễ b
o, nếu hạt
hiều so vớ
k ết tụ xả
p hoặc là
cần có giá
au trong k
ạo l ớ p phủ
3
ó giá tr ị bi
ác quy luậ
ươ ng tác th
mạnh, các
t t ụ t ại đ iể mm secondar
ng l ượ ng <
rào năng l
ơ ng tác a,
arrier) thưcondary m
so vớ i hà
ị phân tán
ượ t qua đ
điểm cự
ra nhưng
hông có nê
tr ị lớ n hơ
hoảng thờ i
ompozit Ni
ến đổi theo
t như hình
o khoảng c
ạt nhỏ khôn
secondary
minimum,
0, k ế t t ụ nh
ợ ng, k ế t t ụ
, c, d, e. T
ng ở khoảinimum),
g rào năng
ằng sự kh
ợ c hàng rà
tiểu thứ h
tốc độ k ết
n tốc độ k ế
1,5 Bk T ,
gian dài th
hạt phân tá
khoảng cá
.10.
ch sử d ụng
ở tr ạng th
inimum,
t ố c độ k ế t t ụnh chóng,
nhanh chón
ườ ng hợ p
g cách 1-
iểm này t
lượ ng. Tại
ấy tr ộn. T
o năng lư
ai. Tr ườ ng
tụ chậm.
t tụ hạt r ất
thực nghiệ
ì hàng rào
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
ch x, một s
thuyế t DLV
i k ế t t ụ ,
chậm,
a có lực đẩ
nm. Tr ườ ườ ng xuấ
điểm này
ườ ng hợ p
ng thì chú
hợ p c có
r ườ ng hợ p
hanh. Để
chứng tỏ
năng lượ ng
FE)
Chi ế n
ố tr ườ ng
[34]
bề mặt
g hợ p b
hiện ở
ạt bị k ết
ày hàng
g sẽ k ết
àng rào
d, e có
ránh k ết
r ằng để
cần lớ n
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 43: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/43.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 43/120
1.3.
dựn
nhiề-
tán
gian
độ c
dạng
-
mạ
đoạn
dịc
cư
có t
điệ
điệ
sẽ t
thờ i
này
-
tác g
m
m
hình
ghiên cứ u
Cơ chế
g trên th
iện nay, k
tác giả đưTheo nhó
i3 N4 vào l
giữ hạt trê
a hạt. Yếu
của hạt.
Theo tài li
oá học co
:
Giai đ oạn
, trong gia
ng độ khuấ
rong lớ p m
Giai đ oạn
vớ i nhau,
tích và đ
iế p xúc tr ự
gian nhất
àng ngắn t
Tác giả M
iả cho r ằng
Giai đoạ
Giai đoạ
ạ.
Giai đoạ
ạ và không
ình mô tả
1.12.
công nghệ
nh thàn
giới
hi nghiên
a ra nhiềutác giả K
p mạ phụ
bề mặt lớ
tố thứ hai
u tham kh
pozit NiP
1: phân t
i đoạn này
y sẽ ảnh h
ạ.
2: hạt và b
sự tươ ng t
lớ n của c
tiế p vớ i b
ịnh để quá
hì hạt bị bắ
ing-Der G
quá trình
1: hạt di c
2: hạt bị
3: hạt bị t
thể thoát r
cơ chế mạ
ạ hóa học
lớp mạ
ứu sâu về
iả thuyết k . Krishnav
huộc vào
p mạ. Yếu
bị chi phối
o [98] tác
Al2O3, tác
n hạt đều
phươ ng ph
ở ng tớ i hà
ề mặt sẽ tư
c phụ thuộ
úng ở mỗi
mặt mạ. C
trình hình
giữ càng
r, Bing Jo
ình thành l
huyển chủ
ao bọc m
ách bỏ lớ p
đượ c nữa.
oá học củ
ạo l ớ p phủ
36
hoá học
cơ chế hìn
hác nhau.ni và đồng
ai yếu tố l
tố thứ nhất
bở i cách t
giả Ngô kh
giả cho r ằ
trong dun
áp khuấy v
lượ ng hạ
ơ ng tác t ĩ n
c vào giá t
bề mặt. Hạ
ần một
thành lớ p
hiều.
Hwang [5
p mạ com
ếu do sự c
t đám mây
mây ion ba
Ming-De
ompozit Ni
ompozit
h thành lớ
ụ thể là:sự [41] th
tươ ng tác
bị chi phố
ức khuấy t
ánh Lợ i ng
g cơ chế h
g
à
t
ị
t
com
ạ sẽ bắt
5] nghiên
ozit chia l
ưỡ ng bức
ion sẽ đư
o quanh hạ
Ger, Bing
hạt phân tá
của một
mạ hoá h
sự đồng
hạt vớ i bề
i bở i nồng
r ộn và tốc
iên cứu c
ình thành l
ình 1.11 C
ozit của Ng
iữ các hạt
ứu hệ mạ
m 3 giai đ
c hấ p phụ
, sẽ bị “bắ
Joe Hwan
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
ố tác giả
ọc compoz
ết tủa của
mặt lớ p m
ộ, kích th
ộ khuấy tr
chế hình t
p mạ gồm
chế mạ ho
Khánh Lợ i
phân tán, t
oá học Ni
ạn:
lỏng lẻo tạ
giữ” vào t
đượ c thể
FE)
Chi ế n
đã xây
it có r ất
ạt phân
và thờ i
ớ c, mật
ộn, hình
ành lớ p
hai giai
học
[98]
hờ i gian
-PTFE,
i bề mặt
ong lớ p
iện trên
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 44: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/44.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 44/120
-
r ằng
1.13.
ghiên cứ u
Heung-Kil
cơ chế qu
iai đoạn 1:
iai đoạn 2:
iai đoạn 3:
iai đoạn 4:
Hình 1.1
công nghệ
ình 1.12 Hì
Park và đ
trình mạ
phân tán h
hạt phân t
hạt phân t
hạt phân t
Hình mô t ả
ạ hóa học
nh mô t ả cơ
ng sự [23]
oá học ba
ạt
n dính chặ
n bị cố địn
n bị cố địn
cơ chế mạ
ạo l ớ p phủ
3
chế mạ hoá
ing Joe Hw
qua nghiê
o gồm 4 gi
vào bề mặ
h bở i kim l
h bở i lớ p
oá học com
ompozit Ni
học compoz
ang [55]
cứu hệ m
ai đoạn. M
t lớ p mạ
oại mạ hìn
ạ bị chôn l
ozit của H
hạt phân tá
it của Ming-
hoá học
ô tả cơ ch
thành liên
p.
ung-Kil Pa
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
Der Ger,
iP-Kim cư
thể hiện t
tục
k và đồng s
FE)
Chi ế n
ơ ng cho
ên hình
[23]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 45: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/45.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 45/120
-
NiP-
tr ọn
hạt c
-
G
G
nướ
G
-
G
cơ h
G
sẽ h
trình
-
của
hình
ghiên cứ u
Theo tài li
SiC-PTFE
iai đoạn 1
.
iai đoạn 2
àng dễ bị c
iai đoạn 3:
ình 1.14
H
heo tài liệ
iai đoạn 1:
iai đoạn 2:
, sự hấ p ph
iai đoạn 3:
heo tài liệ
iai đoạn 1:
c, chúng
iai đoạn 2:
p phụ hoá
hình thành
Theo tài li
uglielmi
này thì cơ
công nghệ
ệu tham k
cho r ằng c
: lực hút gi
: lực hút t ĩ
ôn lấ p.
hạt bị chô
ô tả cơ chế
nh 1.14 Hì
u tham khả
Các hạt r ắn
Dướ i tác
ụ hoá học
Các hạt r ắn
u tham khả
Các hạt ph
ị hấ p phụ
Các hạt sẽ
học mạnh
lớ p mạ.
u tham kh
ể mô tả qu
chế mạ hoá
ạ hóa học
ảo [99] thì
chế hình t
ữa hạt và b
h điện của
lấ p.
mạ hoá họ
h mô t ả cơ
o [18] thì c
lơ lửng tiế
ụng của l
các hạt sẽ
hấ p phụ lê
o [28] thì c
ân tán tron
ật lý (các c
ách nướ c b
mẽ lên bề
o [4] thì t
á trình đồn
học đượ c c
ạo l ớ p phủ
3
tác giả Tr
ành lớ p m
ề mặt yếu,
hạt vớ i bề
c compozit
hế mạ hoá
chế mạ h
n tớ i tiế p c
c t ĩ nh điệ
hấ p phụ lê
n lớ p mạ đ
chế mạ h
dung dịc
hất trong d
ở i điện tr ư
ặt mạ, cá
c giả Gros
g k ết tủa h
hia làm hai
ompozit Ni
ơ ng Huệ
ạ bao gồm
ở giai đoạ
mặt mạnh
của Tr ươ n
ọc compozit
á học đượ
n bề mặt
, lực tươ n
n bề mặt m
ợ c chôn lấ
á học đượ
vận chuyể
ung dịch hấ
ờ ng ở lớ p
c hạt hấ p p
ean và đồ
t SiC vào
giai đoạn:
hạt phân tá
ua nghiên
giai đoạn.
này khuấ
ơ n, tốc độ
Huệ .
của Tr ươ n
chia làm 3
ạ
tác giữa
ạ.
p.
chia làm
n tớ i bề m
p phụ lên
elmholtz
hụ này sẽ
g nghiệ p
lớ p mạ hoá
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
cứu hệ mạ
đóng vai
mạ càng n
Huệ [99]
giai đoạn:
ác phân t
ai giai đoạ
t mạ bằng
ạt).
lớ p mạ gâ
ị chôn vùi
ã sử dụng
học NiP.
FE)
Chi ế n
hoá học
trò quan
hanh thì
, lực k ỵ
:
ác động
ra. Hạt
bở i quá
mô hình
heo mô
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 46: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/46.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 46/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n39
Giai đoạn 1: Hạt phân tán sẽ hấ p phụ yếu lên bề mặt mạ, hạt vẫn bị bao bọc bở i một lớ p
ion và dung môi (không biết chính xác tươ ng tác khi tiế p xúc giữa hạt và lớ p mạ, nhưng
nhận định r ằng chủ yếu xảy ra bở i tươ ng tác vật lý).
Giai đoạn 2: Hạt phân tán loại bỏ lớ p ion bám xung quanh và hấ p phụ mạnh lên bề mặt
mạ, điều này có phụ thuộc vào điện tr ườ ng tại bề mặt mạ. Hạt hấ p phụ mạnh lên bề mặt mạ
sẽ bị bao phủ bở i sự phát triển của lớ p mạ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 47: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/47.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 47/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n40
Nội dung chính có thể tóm tắt từ phần tổng quan như sau:
Lớ p mạ hóa học compozit đã đượ c nghiên cứu và sử dụng r ất lâu trên thế giớ i nhưng
ở Việt Nam r ất ít công trình nghiên cứu chế tạo và ứng dụng. Đã có một số công trình giải
thích ảnh hưở ng của chất hoạt động tớ i hàm lượ ng hạt phân tán trong lớ p mạ nhưng cáchgiải thích vẫn còn chưa rõ ràng. Đã có các công trình nghiên cứu ảnh hưở ng của tốc độ
phản ứng (khi khảo sát các thông số pH, nhiệt độ) tớ i hàm lượ ng hạt phân tán có trong
màng. Nhưng hầu hết các công trình này đều chú tr ọng vào các thông số pH và nhiệt độ
khi giải thích k ết quả của mình mà chưa khẳng định chắc chắn r ằng tốc độ phản ứng là một
yếu tố ảnh hưở ng tớ i hàm lượ ng hạt phân tán có trong màng. Cơ chế mạ hóa học tuy đượ c
nhiều các tác giả đưa ra nhưng các giai đoạn trong cơ chế vẫn chưa đượ c giải thích thỏa
đáng, còn thiếu các dẫn chứng khoa học để giải thích các giai đoạn.
Từ định hướ ng nghiên cứu của luận án và tổng quan về mạ hóa học compozit chúng tôi
quyết định nội dung nghiên cứu chủ yếu của luận án là:
1. Nghiên cứu pha chế tạo dung dịch mạ hóa học NiP bền vững, có cấu trúc hóa học
bán vô định hình hoặc vô định hình. Bám dính tốt vớ i nền sắt và chống ăn mòn tốt.
2. Giải thích ảnh hưở ng của chất hoạt động bề mặt tớ i hàm lượ ng hạt phân tán trong
lớ p mạ theo một hướ ng mớ i, khoa học.
3. Giải thích ảnh hưở ng của tốc độ phản ứng tớ i hàm lượ ng hạt phân tán trong lớ p mạ
một cách rõ ràng.
4. Xây dựng cơ chế mạ hóa học compozit, các giai đoạn trong cơ chế sẽ đượ c chứng
minh bằng các công trình nghiên cứu cụ thể.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 48: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/48.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 48/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n41
CHƯƠNG 2 – THỰC NGHIỆM
2.1. CHUẨN BỊ DUNG DỊCH VÀ MẪU
2.1.1 Mạ hoá học NiP
Dung dịch mạ Niken hóa học sử dụng trong luận án có thành phần và thông số mạ như
sau:
Clorua niken (NiCl2.6H2O) 20g/l
Hypophotphit natri (NaH2PO2.H2O) 10-36 g/l
Natri axetat (CH3COONa) 10g/l
Axit Suxinic (C4H6O4) 10g/l
pH 4-5
Nhiệt độ 80 - 90 oC
Thờ i gian mạ hóa học 2-15 h
pH của dung dịch đượ c điều chỉnh bằng dung dich NaOH 5%
Pha chế dung d ịch mạ: Các hóa chất Niken Clorua (Aldrich 99.8%) vớ i Natri Axetat
(Aldrich 98%) và Axit Suxinic (Aldrich 98%) đượ c hòa tan vớ i nhau. Dung dịch sau đó
đượ c gia nhiệt lên khoảng 40 oC và thêm Natri Hypophotphit đã pha riêng và gia nhiệt đến
nhiệt độ mạ. Định mức chuẩn bằng nướ c cất r ồi điều chỉnh pH dung dịch, kiểm tra pH
bằng máy đo pH. Cốc chứa dung dịch mạ đượ c đặt trên bế p khuấy từ, dung dịch luôn đượ c
khuấy và có gia nhiệt.
2.1.2 Chuẩn bị mẫu
Quy trình chuẩn bị mẫu đượ c mô tả chi tiết trên bảng 2.1 và 2.2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 49: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/49.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 49/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n42
Bảng 2.1 Quy trình mạ hóa học NiP trên nề n S ắ t
STTBướ c thự chiện
Thành phần dung dịch Chế độ
1Tẩy gỉ
HCl 1:1
(Dung dịch HCl đặc tr ộn vớ i nướ ctheo tỷ lệ thể tích 1:1)
Nhiệt độ phòng
Thờ i gian: đến hết gỉ
2 R ửa Nướ c cất
3Tẩy dầu mỡ
hoá học
NaOH: 10 – 20 g/l
Na2CO3: 20 – 30 g/l
Na3PO4.10H2O: 25 – 30 g/l
Thuỷ tinh lỏng: 5 – 10 g/l
Nhiệt độ: 70 – 90 oC
Thờ i gian: 5 – 10 phút
4 R ửa Nướ c cất
5 Tẩy nhẹ HCl: 10% Nhiệt độ phòng
Thờ i gian: 10 giây
6 R ửa Nướ c cất
7 Mạ Thành phần và chế độ mạ đã viết như
phần đầu 2.1.1
8 R ửa Nướ c cất
9 Sấy Nhiệt độ 120-130 oC
Thờ i gian 15 phút
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 50: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/50.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 50/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n43
Bảng 2.2 Quy trình mạ hóa học NiP trên nề n Đồng
STTBướ c thự chiện
Thành phần dung dịch Chế độ
1
Tẩy gỉ HCl 1:1 Nhiệt độ phòng
Thờ i gian: đến hết gỉ
2 R ửa Nướ c cất
3Tẩy dầu mỡ
hoá học
NaOH: 10 – 20 g/l
Na2CO3: 20 – 30 g/l
Na3PO4.10H2O: 25 – 30 g/l
Thuỷ tinh lỏng: 5 – 10 g/l
Nhiệt độ: 70 – 90 oC
Thờ i gian: 5 – 10 phút
4 R ửa Nướ c cất
5 Tẩy nhẹ HCl: 10% Nhiệt độ phòng
Thờ i gian: 10 giây
6 R ửa Nướ c cất
7 Nhạy hoáSnCl2.2H2O: 20g/l
HCl 37% : 50ml/l
Nhiệt độ phòng
Thờ i gian: 1phút
8 R ửa Nướ c cất Nhiệt độ phòng
Thờ i gian: 30 giây
9 Hoạt hoáPdCl2: 1g/l
HCl 37% : 200ml/l
Nhiệt độ phòng
Thờ i gian: 30 giây
10 R ửa Nướ c cất
11 Mạ Thành phần và chế độ mạ đã viết như
phần đầu 2.1.1
12 R ửa Nướ c cất
13 Sấy Nhiệt độ 120-130 oC
Thờ i gian 15 phút
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 51: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/51.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 51/120
2.1.
kíchCety
(SD
chất
đượ
thê
thuộ
quy
µm,
phư
AL
ghiên cứ u
Mạ hóa
Mạ hóa
ung dịch
thướ c hạtl Trimetyl
) (Aldrich
ệ phân tá
hoạt động
bổ sung c
Natri Hyp
vào yêu
rình mạ Ni
Mạ hóa h
ác hạt phâ
hàm lượ ng
ng pháp đ
Ảnh SE
ạt Al2O3
RICH (Mỹ
công nghệ
ọc comp
ọc NiP-P
ạ có thàn
,5 µm hoặAmoni Bro
Sigma 99.
PTFE đư
bề mặt và
ùng vớ i vớ
ophotphit.
ầu của phư
P.
ọc NiP-Al2
tán PTFE
hạt thay đ
đạc phân t
hạt Al2O3
ích thướ c
)
(a)
(c)
ạ hóa học
ozit NiP-
TFE
phần như
c 12 µm vmua (CTA
%).
c chuẩn bị
áy khuấy
i Natri Ax
iế p tục gi
ơ ng pháp
O3
đượ c thay
i từ 0-20 g
ích. Quy trì
, PTFE đ
15 µm của
ạo l ớ p phủ
44
TFE và N
đã nói ở t
i nồng độ ) hoặc C
tr ướ c tron
từ, thờ i gi
tat và Axi
nhiệt đến
o đạc phâ
thế bằng h
l. Thờ i gia
nh mạ giố
ợ c dùng t
hãng AL
ompozit Ni
iP-Al2O3
ên nhưng
dao động tất hoạt độ
g môi tr ườ
an phân tá
Suxinic,
90 oC r ồi t
tích. Quy
t Al2O3 có
n tiến hành
g như tron
ong thí n
OLA (CH
Hình 2.1
tán, PTFE
0.5 µm (b)
(b)
hạt phân tá
ó bổ sung
0 - 10 g/lg bề mặt
g nướ c cấ
hạt 8 h.
ia nhiệt đế
iến hành
trình mạ N
kích thướ c
mạ tùy th
bảng 2.1
hiệm
LB Đức),
nh SEM cá
ích thướ c 1
, hạt Al 2O3
15µm (c).
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
thêm các h
, và chất hođexyl na
t vớ i sự h
iken cloru
n khoảng
ạ, thờ i gia
iP-PTFE gi
thay đổi từ
ộc vào yêu
à 2.2
ạt PTFE c
hạt phân
µm (a) và
ích thướ c
FE)
Chi ế n
ạt PTFE
ạt độngri sulfat
tr ợ của
a sau đó
0oC và
mạ tùy
ống như
0,5 - 15
cầu của
ủa hãng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 52: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/52.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 52/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n45
2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Các phương pháp điện hoá
Máy đo sử dụng thiết bị đo điện hóa IME6 – Zahner (CHLB Đức)
+ Phươ ng pháp đo tafel
Cơ sở của phươ ng pháp dựa trên phươ ng trình đườ ng cong phân cực tổng
i = iam [exp2,3( )i am
a
E E
- exp
2,3( )i am
c
E E
] (2.1)
Trong đóa
,c
là độ dốc của đườ ng cong phân cực anot khi kim loại Me bị ăn mòn,
độ dốc của đườ ng cong phân cực catot (hằng số tafel), Eam là điện thế ăn mòn, Ei là điện
thế áp lên hệ.
Khi i am E E E có giá tr ị dươ ng tươ ng đối lớ n (100-500 mV) thì
i = iam exp2,3( )i am
a
E E
(2.2)
Khii am E E E có giá tr ị âm tươ ng đối lớ n thì
i = iam exp2,3( )i am
c
E E
(2.3)
Từ hai phươ ng trình 2.2 và 2.3 ta vẽ đườ ng cong trong hệ toạ độ bán logarit E= f(ln|i|),
từ đồ thị cho ta xác định đượ c iam và Eam.
+ Phươ ng pháp đo Coulometric xác định chiều dày lớ p mạ
Phươ ng pháp đượ c sử dụng để đo chiều dày lớ p mạ NiP. Phươ ng pháp này cũng tươ ng
tự như phươ ng pháp Anodic Solution hay Electrochemical Stripping. Cơ sở phươ ng pháp
như sau: mẫu đo là lớ p mạ NiP bị hòa tan khi áp một dòng điện không đổi lên hệ đo. Trong
quá trình đo thì điện thế của lớ p mạ có sự thay đổi đột ngột. Thờ i điểm có điện thế thay đổi
đột ngột chính là thờ i điểm lớ p mạ đã bị hòa tan hết. Căn cứ vào thờ i gian hòa tan lớ p mạ
(thờ i gian tính từ thờ i điểm bắt đầu áp dòng không đổi vào hệ cho tớ i khi có xuất hiện điểm
nhảy thế đột ngột), mật độ dòng, diện tích bị hòa tan, hiệu suất dòng điện dùng cho quátrình hòa tan lớ p mạ, khối lượ ng riêng của lớ p mạ ta sẽ tính đượ c chiều dày lớ p mạ. Quá
trình tiến hành đo theo tiêu chuẩn ASTM B 504 – 90 và ASTM B 764 – 94. Diện tích mẫu
đo là 0,1 cm2. Mật độ dòng không đổi áp vào hệ là 100 mA/cm2. Dung dịch dùng trong hệ
đo có thành phần 30 g NH4 NO3 + 30 g NaSCN/l. Tốc độ khuấy dung dịch khoảng 1000
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 53: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/53.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 53/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n46
vòng/phút. Các mẫu đượ c tiến hành đo trên máy IME (CHLB Đức) của tr ườ ng đại học
Bách Khoa Hà Nội.
+ Phươ ng pháp đo thế mạch hở E-t
Đo điện thế mạch hở E-t là một phép đo đơ n giản. Thực hiện bằng cách nhúng mẫu cần
đo vào dung dịch ăn mòn sau đó đo điện thế ăn mòn của mẫu đo thay đổi theo thờ i gian.
Nếu điện thế ăn mòn của mẫu đo ổn định trong khoảng thờ i gian 1h thì có thể biết r ằng
mẫu đo có thể đo đượ c bằng phươ ng pháp Tafel.
+ Phươ ng pháp đo tổng trở điện hoá
Cơ sở của phươ ng pháp như sau: Hệ điện hoá đượ c mô phỏng như quá trình vật lý. Cụ
thể các quá trình điện hoá xảy ra đối vớ i lớ p mạ đượ c mô phỏng bằng mạch điện, mạch
xây dựng đượ c gọi là mạch tươ ng đươ ng. Trên mạch điện có các phần tử như điện tr ở , tụ
điện, cuộn cảm. Máy đo sẽ áp vào hệ đo một điện thế xoay chiều có biên độ nhỏ từ 5-50mV có tần số thay đổi trong phạm vi r ộng khoảng 0.001 - 100,000 Hz (Nếu áp vào điện thế
có biên độ lớ n thì có thể sẽ phá huỷ mẫu trong quá trình đo, nếu áp vào điện thế có biên độ
bé quá thì tín hiệu đáp ứng thu đượ c sẽ nhỏ và không rõ thậm chí máy có thể không đo
đượ c). K ết quả tín hiệu dòng phản hồi thu nhận, máy tính sẽ dựa vào điện thế áp vào hệ
đo và dòng điện phản hồi thu nhận sẽ tính toán và hiển thị k ết quả dướ i dạng phổ Nyquist
(phần ảo Z ” – phần thực Z ’) hay phổ Bode (log Z – log f ). Căn cứ vào mạch tươ ng
đươ ng máy tính sẽ tính toán giá tr ị các phần tử của mạch tươ ng đươ ng từ đó cho ta đánh
giá, ướ c lượ ng tính chất của hệ đo.
2.2.2 Phương pháp phân tích SEM, EDS và TEM
Cơ sở phươ ng pháp
Khi cho một chùm điện tử bắn vào mẫu đo, do sự tươ ng tác sẽ tạo ra các điện tử thứ
cấ p và phát xạ tia X... thườ ng căn cứ vào điện tử thứ cấ p đi ra sẽ cho biết hình dạng bề mặt
(phươ ng pháp SEM) còn căn cứ vào tia X thì sẽ cho ta biết thành phần và hàm lượ ng của
mẫu (phươ ng pháp đo EDS). Trong tr ườ ng hợ p mẫu đo mỏng (cỡ 100 nm) thì các electron
sẽ đi xuyên qua mẫu, các electron này sẽ cho biết cấu trúc của mẫu, đây là cơ sở của phươ ng pháp đo TEM. Quá trình bắn chùm điện tử electron vào mẫu thì có hai va chạm
chính xảy ra là va chạm đàn hồi và va chạm không đàn hồi.
Va chạm đàn hồi thườ ng là va chạm của điện tử vớ i hạt nhân nguyên tử hoặc vớ i
những điện tử phía ngoài có cùng năng lượ ng vớ i điện tử bắn phá. Đặc tr ưng của va chạm
này là điện tử mất r ất ít năng lượ ng, chúng bật khỏi bề mặt vớ i năng lượ ng trên 50 eV.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 54: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/54.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 54/120
![Page 55: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/55.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 55/120
![Page 56: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/56.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 56/120
cứng
Kim
136)
độ c
tại V
2.2.
bề
hiện
F gâ
góc
ghiên cứ u
. Các mẫu
cươ ng (M
. Căn cứ và
ng đượ c tí
rong đó F
rong đó d
ộ cứng tế
iện Khoa h
Đo góc
ơ sở của p
rong đó F
ặt của chấ
ở hình 2.2.
ẫu đượ c n
ra do sự t
hấm ướ t θ.
công nghệ
mạ đượ c đ
i đâm có
o lực áp lê
nh theo cô
HV = F/S
là lực áp lê
2sin(1S
à độ dài tr
vi của lớ p
ọc Vật liệu
hấm ướt
ươ ng phá
F = σ.l.co
là lực gây
lỏng, θ là
Hình 2.2
húng từ từ
hấm ướ t, gi
Để nghiên
ạ hóa học
độ cứng
ình tháp b
mũi đâm
g thức:
mũi đâm,
2
036 / 2)
ng bình đư
ạ đượ c đ
– Viện Kh
(phương
dựa trên p
(θ)
a do mẫu b
giá tr ị góc
Ả nh minh
ào trong c
á tr ị sức că
cứu khả n
ạo l ớ p phủ
4
V như sau
ốn mặt đề
à diện tích
S là diện tí
ờ ng chéo c
trên máy
a học và C
pháp Wil
ươ ng trìn
ị thấm ướ t,
thấm ướ t.
họa phươ
c dung dị
ng, chu vi
ng chống
ompozit Ni
: lớ p mạ đ
vớ i góc ở
của vết đâ
ch tạo bở i
a mũi đâ
o độ cứng
ông nghệ
elmy pla
:
l là chu vi
Ảnh minh
g pháp W
h, máy đo
hấm ướ t đ
ám dính c
hạt phân tá
ợ c đâm bở
đỉnh giữa
sẽ tính đ
ũi đâm.
hiển vi qu
iệt Nam.
e)
thấm ướ t,
oạ cơ sở
ilhelmy pl
ẽ loại tr ừ c
ợ c nhậ p v
a lớ p mạ c
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
i một mũi l
hai mặt đố
ợ c độ cứn
ng học B
là giá tr ị
hươ ng phá
te.
ác lực ngoạ
o máy từ đ
ompozit N
FE)
Chi ế n
àm bằng
i diện là
. Giá tr ị
(2.5)
(2.6)
EHLER
(2.7)
ức căng
p đo thể
i tr ừ lực
ó tính ra
P-PTFE
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 57: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/57.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 57/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n50
các mẫu mạ đượ c đem đi đo góc tiế p xúc. Các phép đo đượ c thực hiện trên Máy đo
Thermocahn của tr ườ ng đại học Bách Khoa Hà Nội.
2.2.6 Phương pháp đo khả năng chịu mài mòn
Quá trình mài mòn đượ c thực hiện trên máy đo. Máy đượ c k ết nối vớ i hệ điều khiển
máy tính. Khi đo, các thông số lực áp dụng lên mẫu, tốc độ quay của đá mài và quãng
đườ ng mẫu bị mài đượ c nhậ p lên máy tính. Quy trình đo mài mòn theo tiêu chuẩn ASTM
G99-95a, cụ thể tiến hành như sau:
Mẫu là các lớ p mạ đượ c phủ lên tr ục thép có đườ ng kính 4 mm, chiều dày lớ p mạ dự
kiến khoảng trên 50 µm. Tr ướ c khi kiểm tra mẫu đượ c làm sạch để tránh bám bụi, những
vật chất lạ và sau đó đượ c đem đi cân. Tiế p theo mẫu đượ c lắ p lên hệ thống đo, mẫu đượ c
lắ p vào hệ thống mài và đượ c điều chỉnh sao cho thẳng góc vớ i bề mặt đá mài. Lực áp lên
mẫu đo có giá tr ị 5 - 20 N. Tốc độ quay của đá mài lựa chọn 300 vòng/phút. Quãng đườ ng
mài mòn chọn 25 m. K ết thúc quá trình đo thì tiến hành làm sạch mẫu bị mài khỏi bụi, bột
mài r ồi tiến hành cân mẫu bị mài. Sự chênh lệch khối lượ ng mẫu tr ướ c và sau mài cho
phép đánh giá khả năng chống mài mòn của vật liệu. Mỗi phép đo đượ c lặ p lại thêm 2 lần.
Các mẫu đo thực hiện trên máy Tribotechnic của tr ườ ng đại học Bách Khoa Hà Nội.
2.2.7 Phương pháp đo thế Zeta
Cơ sở phươ ng pháp đo thế Zeta bề mặt phẳng: Quá trình đo đượ c minh hoạ ở hình 2.3.
Quá trình đo sẽ tác động một lực để làm cho chất lỏng chảy qua bề mặt mẫu đo. Khi áp vào
dòng chất lỏng một lực (tạo áp suất P1) chất lỏng sẽ chảy ra phía đối diện ở vùng có áp suất
thấ p hơ n (áp suất P2), quá trình chất lỏng chảy sẽ làm phân bố lại các ion trên bề mặt mẫu
đo. Khi có sự phân bố lại các ion thì sẽ làm thay đổi sự chênh lệch điện thế giữa điểm đầu
và điểm cuối của mẫu đo. Căn cứ vào sự chênh lệch áp suất ∆P = P1-P2, căn cứ vào chênh
lệch điện thế giữa điểm đầu và điểm cuối của mẫu đo, căn cứ vào hằng số điện môi, độ
nhớ t của dung dịch, độ dẫn điện của dung dịch máy sẽ tính ra đượ c giá tr ị thế Zeta. Quá
trình thực hiện phép đo trên máy Brookhaven-BI-EAK.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 58: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/58.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 58/120
![Page 59: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/59.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 59/120
3.1
3.1.
nhiệ
nồn
biểu
tốc
khố
r ằng
tự p
hoạt
dun
thể h
ghiên cứ u
Nghiên
Ảnh hư
Tốc
hằm đánh
độ dung
độ NaH2P
diễn trên h
ết quả thu
ộ mạ cũng
g chế bằn
ở nồng độ
ân hủy du
động đượ c
Hà
ể khảo sát
dịch mạ v
iện trên hì
công nghệ
CH
ứu lớp
ng của c
độ mạ
giá một cá
ịch mạ tớ i
O2 10, 15,
ình 3.1.
Hình 3.1 Ả n
đượ c chỉ r
tăng theo.
cách thay
NaH2PO2
ng dịch mạ
nữa.
lượng P
ảnh hưở n
ớ i những n
h 3.2.
ạ hóa học
ƠNG 3
mạ nền
ác yếu tố
h chi tiết s
tốc độ mạ,
20, 25 g/l
h hưở ng củ
a r ằng khi
K ết quả kh
đổi các th
ao hơ n 20
, gây k ết t
trong lớ
của nồng
ồng độ Na
ạo l ớ p phủ
52
– KẾT
NiP
công ngh
ảnh hưở n
tác giả đã
nhiệt độ
nhiệt độ và
ăng một tr
ảo sát đưa
ng số của
g/l và nhiệ
a ồ ạt tro
mạ
độ NaH2P
2PO2 khá
ompozit Ni
QUẢ V
ệ tới tốc
g của nồng
thực hiện
80, 85, 90,
nồng độ Na
ong hai th
ra một gợ i
ể mạ. Tuy
độ cao hơ
g dung dịc
2 tớ i hàm
c nhau đư
hạt phân tá
THẢ
ộ và thà
độ chất ph
ha chế loạ
95oC. K ết
H 2 PO2 t ớ i t
ng số nhiệ
ý r ằng, tốc
nhiên, thự
95oC thì
h mạ, dun
ượ ng của
c nghiên c
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
LUẬN
h phần l
n ứng Na
t dung dịc
quả khảo
c độ mạ
t độ và nồ
độ mạ có
c tế quan s
dễ xảy ra
dịch do đ
trong lớ p
u và k ết q
FE)
Chi ế n
p mạ
2PO2 và
mạ vớ i
sát đượ c
g độ thì
hể đượ c
át chỉ ra
uá trình
ó không
mạ, các
uả đượ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 60: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/60.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 60/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n53
Hình 3.2 Ả nh hưở ng của nồng độ chấ t khử NaH 2 PO2 t ớ i hàm l ượ ng P trong l ớ p mạ
Trong hình 3.2, hàm lượ ng P có đượ c nhờ phân tích EDS, k ết quả cho thấy thành phần
của P trong lớ p mạ thay đổi không nhiều trong khoảng 10,5 đến 11,4 %, cụ thể giá tr ị tăng
dần từ 10,5 % qua điểm cực đại sau đó giảm cùng vớ i sự tăng nồng độ của chất khử
NaH2PO2. Hàm lượ ng P đạt cực đại tại nồng độ NaH2PO2 20 g/l. Theo phản ứng 1.3 thì tỷ
lệ khối lượ ng ion Niken/hypophotphit có giá tr ị là là 0,89. Tuy vậy, trong quá trình sử dụng
dung dịch mạ, hàm lượ ng NaH2PO2 phải đượ c cho vào vớ i lượ ng dư, nhằm tăng tốc phản
ứng (hình 3.1) và bù một phần vào sự tự phân hủy của NaH2PO2 bở i những tác nhân khác.
Chính sự tự phân hủy của chất này đã tạo ra P trong lớ p mạ. Tỷ lệ khối lượ ng
Niken/hypophotphit trong dung dịch nghiên cứu đạt giá tr ị tối ưu(về tốc độ) trong khoảng
0.22-0.53 [20].
3.1.2 Phân tích cấu trúc lớp mạ NiP
Giản đồ nhiễu xạ tia X (XRD)
K ết quả phân tích bằng phươ ng pháp XRD đượ c thể hiện ở hình 3.3. Lớ p mạ đượ c mạ lên nền đồng để dễ quan sát tránh nhiễu của pic sắt.
10 15 20 25 10,4
10,6
10,8
11,0
11,2
11,4
P (%k.lg)
NaH2PO
2 (g/l)C
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 61: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/61.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 61/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n54
Hình 3.3 Giản đồ XRD của l ớ p mạ NiP;
a, b, c, d t ươ ng ứ ng vớ i hàm l ượ ng NaH 2 PO2 thay đổ i l ần l ượ t 10; 15; 20 và 25 g/l.
(NiP x có ký hiệu x thể hiện hàm l ượ ng P trong l ớ p mạ )
Khi hàm lượ ng chất khử tăng lên, cấu trúc lớ p mạ bị thay đổi điều này đượ c thể hiện ở
vùng pic Ni(111) (hình 3.3). Điều này có thể giải thích bở i khi hàm lượ ng chất khử tăng
lên, tốc độ phản ứng tăng lên đột ngột, tạo nên k ết tủa ồ ạt trên bề mặt mạ, khiến hàm
lượ ng P trong hợ p chất không đồng đều [20, 97].
Hiển vi điện tử quét (SEM)
K ết quả phân tích cho thấy hình thái bề mặt của các lớ p mạ thay đổi không nhiều theo
sự thay đổi của nồng độ chất khử. Lớ p mạ có hình thái bề mặt dạng các hạt cầu phân bố
đều trên bề mặt. Không thấy sự xuất hiện của các vết nứt hay lỗ xố p. Điều này có thể đưa
đến một nhận định khách quan r ằng lớ p mạ ít có khả năng bị ăn mòn lỗ hoặc khe. Đáng
chú ý là ở mẫu mạ số 3 vớ i nồng độ chất khử NaH2PO2 là 20g/l, hình thái bề mặt có sự
khác biệt, các hạt k ết tủa không cho kích thướ c đồng đều nhau.
35 40 45 50 55 60
0
500
1000
1500
2000
2500
NiP10,5
NiP11,1
NiP11,4
(a)
(b)
(c)
(d)Ni (200)
Cu (200)Ni* (111)
Ni (111)
I n t e n s i t y
2 Theta
Cu (111)
NiP10,9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 62: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/62.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 62/120
X 8 0 0 0
X 4 0 0 0
X 8
0 0
Hình 3.4 Ả nh S
a
Nghiên cứ u cô
M a, b, c,d của
g nghệ mạ hóa
55
ác mẫ u mạ hoá
b
học t ạo l ớ p phủ
Hà
hoc NiP vớ i nồn
compozit Ni/hạ
M ạnh Chi ế n
độ của NaH 2 P
phân tán (Al 2O
2 trong dung d ị
c
, PTF
h là 1
![Page 63: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/63.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 63/120
NaH
K ết
nhữ
cũng
đượ
chứa
bở i
3.1.
mòn
mạ đ
B57
khỏi
thấy
ghiên cứ u
Hiể
ể nghiên
2PO2 20 g/
uả chụ p ảg vi hạt c
cho thấy,
giải thích
P, khiến c
hững vi hạ
Tính ch
Độ
ể đánh giá
cũng như
ượ c xác đị
-97). Quá
nền, do lớ
số lần bẻ đ
công nghệ
vi điện tử
ứu sâu hơ
l tiế p tục đ
h thể hiện
kích thướ
những vi h
là do quá t
ho tinh thể
t có kích th
Hình 3
t của lớp
ám dính
tính chất c
hả năng c
h bằng ph
trình kiểm
mạ không
ến gãy và
ạ hóa học
truyền qu
về cấu trú
ợ c sử dụn
trên hình 3
c r ất nhỏ,
ạt này k ết t
rình phát t
Ni không
ớ c r ất nhỏ
.5 Ả nh TEM
nồng độ N
mạ NiP
a lớ p mạ
ịu ăn mòn
ơ ng pháp
tra cho thấ
bong khỏi
ình ảnh m
Vùn
ạo l ớ p phủ
56
a (TEM)
lớ p mạ N
g để nghiê
.5 cho thấy
ế p sát nha
inh dướ i d
iển mầm ti
hể phát tri
.
phân tích c
aH 2 PO2 tro
iP, các thí
của lớ p mạ
ẻ gậ p 90o
y sau khi
nền thép n
u khi gãy.
Vùn ti
ô định hình
ompozit Ni
P, mẫu thí
cứu bằng
, trong mỗi
u và khôn
ng tinh th
nh thể, do
n, do đó c
u trúc l ớ p
g dung d ịch
nghiệm về
đã đượ c t
thực hiện
ẻ gậ p 4-5
n tiến hàn
Trong quá
h thể
hạt phân tá
nghiệm vớ
phươ ng p
hạt k ết tin
có biên h
và vô địn
có sự tồn t
ấu trúc lớ p
ạ NiP t ổ ng
là 20g/l.
độ bám dí
ực hiện. Đ
iểm tra the
ần không
bẻ gậ p đế
trình bẻ gậ
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
nồng độ d
áp chụ p ả
lớ n là tậ pạt rõ ràng.
h hình, xế p
ại của các
mạ đượ c t
hợ p
h, độ bền,
ộ bám dính
o tiêu chuẩ
hấy lớ p m
gãy. Bản
p đến gãy,
FE)
Chi ế n
ng dịch
h TEM.
hợ p của
K ết quả
xen k ẽ,
ợ p chất
o thành
hịu mài
của lớ p
ASTM
bị tách
3.1 cho
quan sát
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 64: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/64.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 64/120
thấy
lại, t
thì l
vớ i
hơ n.
là 5
dun
độ c
10,
ghiên cứ u
ở lần bẻ gậ
ạo thành n
p mạ khôn
ền thép r ất
Bản
Mẫu [
1
2
3
4
Độ
ộ cứng lớ
g lực. K ết
dịch mạ đ
ng lớ p mạ
5g/l có gi
công nghệ
p thứ 4 -5,
ững nế p n
g bị biến d
tốt, vớ i hà
g 3.1 S ố l ần
aH2PO2]
10
15
20
25
ứng
mạ NiP đ
quả đo độ
ượ c thể hiệ
giảm xuố
tr ị độ cứ
ạ hóa học
lớ p mạ ở
ăn ở tiế p
ng cho đế
lượ ng P
bẻ g ậ p đế n
/l Số lần
1
9 –
11
11
ượ c đo the
cứng các
n trên hình
g. Các lớ p
g chênh l
ạo l ớ p phủ
5
ẫu có nồng
iểm vớ i gá
lúc bị bẻ
rong lớ p
ãy và ảnh c
ẻ gậ p
11
12
12
phươ ng p
ớ p mạ Ni
3.6, ta thấ
mạ trong
ch nhiều.
ompozit Ni
độ Natri h
giữ. Ở các
ãy, cho thấ
ạ cao hơ n
ụ p l ớ p mạ
háp HV v
có thay đ
y r ằng khi
ung dịch
Các lớ p m
hạt phân tá
pophotphi
nồng độ l
y độ bám d
hì độ bám
hi hàm l ượ
nh chụ p
i tải tr ọng
ổi thành p
ồng độ N
ó nồng độ
trong du
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
t là 10, 15
n hơ n, từ
ính của lớ p
dính của lớ
g P thay đổ
của mũi ki
ần NaH2P
H2PO2 tăn
Natri hypo
g dịch có
FE)
Chi ế n
g/l bị co
0, 25g/l
mạ NiP
p mạ tốt
i
cươ ng
2 trong
g lên thì
photphit
nồng độ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 65: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/65.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 65/120
hyp
xuố
độ
lớ p
giá t
quét
3.7,
đượ
mạ t
độ d
NaC
theo
hình
khoả
trúc
định
NaH
tăng
ghiên cứ u
photphit l
g có thể d
aH2PO2 tro
ạ có cấu t
ị cao cỡ 4
H
Khả
ườ ng con
thế: - 300
ùng phươ tổng hợ p
ăng lên thì
òng ăn mò
l 3,5%. K ế
phân tích
cho nên
ng 20, 25
vô định hì
hình có th
2PO2 20, 2
khả năng c
công nghệ
n hơ n 20g
hàm lượ n
ng dung dị
úc vô định
0 HV.
nh 3.6 Ả nh
o sát độ
phân cực
+ 300
g pháp ng
trên bảng 3
độ bền ăn
nhỏ và gi
quả này c
trên thì hà
hả năng c
/l thì hàm
h cho nên
ành phần đ
g/l tốc đ
hống ăn m
ạ hóa học
/l thì sự c
g P tăng lê
ch là 20g/l
hình nên s
hưở ng của n
ền ăn m
của mẫu
V so vớ i đ
ại suy Taf
.2 và theo
òn của lớ
á tr ị này n
thể đượ c
m lượ ng P
ống ăn m
lượ ng P tr
khả năng
ồng nhất h
mạ hoá h
n.
ạo l ớ p phủ
5
ênh lệch
và hàm l
hì hàm lư
chống ăn
ồng độ Na
của l ớ p
n của lớ
ạ NiP đượ
ện thế ăn
l ta xác địk ết quả nà
p mạ hợ p
ỏ hơ n r ất
iải thích n
trong lớ p
òn chưa c
ng lớ p mạ
hống ăn
n so vớ i c
c thích hợ
ompozit Ni
ày là khô
ợ ng Ni giả
ng P trong
mòn tốt đồ
2 PO2 trong
mạ.
mạ NiP
đo trong
òn. Trên
h đượ c tốc
, khi nồng
im NiP cũ
hiều so v
ư sau: khi
ạ thấ p và l
o. Tiế p tụ
tăng lên d
òn của lớ
ấu trúc tin
đã tạo đư
hạt phân tá
g lớ n. Độ
m xuống.
lớ p mạ đã
g thờ i độ
ung d ịch đ
ung dịch
ơ sở số liệ
độ ăn mòn
độ NaH2P
g tăng lên
i tốc độ ă
ồng độ hy
ớ p mạ có c
c tăng nồn
ẫn đến lớ p
mạ tăng l
thể). Hơ n
ợ c lớ p mạ
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
cứng lớ p
uy nhiên
đạt khoảng
ứng lớ p m
n độ cứ ng
aCl 3,5%,
đo đượ c t
và điện th
O2 trong d
, thể hiện b
mòn của
pophotphit
ấu trúc bán
g độ NaH2
mạ hầu nh
ên (Do cấu
thế nữa ở
kín sít đặc
FE)
Chi ế n
ạ giảm
ớ i nồng
11,4 %,
ạ vẫn có
khoảng
rên hình
ăn mòn
ng dịch
ằng mật
ắt trong
là 15g/l,
vô định
PO2 lên
ư là cấu
trúc vô
nồng độ
nên làm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 66: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/66.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 66/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n59
(a) (b)
Hình 3.7 K ế t quả đ o đườ ng cong phân cự c l ớ p mạ NiP
a- Đườ ng cong phân cự c khi thay đổ i nồng độ NaH 2 PO2 b- Đườ ng cong phân cự c khi thay đổ i nhiệt độ
Bảng 3.2 Ả nh hưở ng nồng độ NaH 2 PO2 và nhiệt độ t ớ i E ăm , iăm
STT Điều kiện mạ Eăm
(mV)iăm
(μA/cm2)
1 Nhiệt độ
90 oC
Nồng độ NaH2PO2,
g/l
10 -1060 154,88
15 -856 8,92
20 -710 7,01
25 -693 6,98
2 NaH2PO2
20 g/l
Nhiệt độ, oC
80 -827 19,21
85 -754 10,5
90 -856 7,03
95 -683 9,52
K ết quả nghiên cứu ảnh hưở ng của nhiệt độ dung dịch mạ cho thấy ở nhiệt độ 80, 85oC tốc độ ăn mòn lớ n, điều này có thể do tốc độ mạ chậm nên tạo ra các cấu trúc hạt lớ n
trong lớ p mạ nên làm giảm độ xít đặc của lớ p mạ. Khi nhiệt độ tăng lên 90 oC thì dòng ăn
mòn giảm đạt cực tiểu, k ết quả này đượ c giải thích bằng sự hình thành lớ p mạ có cấu trúc
-9
-8
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
-1,0 -0,9 -0,8-1,1-1,2-1,3 -0,7 -0,6
NaH2PO2 10 g/l
NaH2PO2 15 g/l
NaH2PO2 20 g/l
NaH2PO2 25 g/l
l o g ( i ) ,
A / c m
2
E(V)/SCE
-0,5-1,4
-9
-8
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
-1,0 -0,9 -0,8-1,1-1,2 -0,7 -0,6
l o g ( i ) ,
A / c m
2
E(V)/SCE
-0,5
80 C
o
o
85 Co
90 Co
95 Co
-0,4-1,3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 67: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/67.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 67/120
sít c
khô
độ ă
dễ bị
Hìn
ghiên cứ u
ặt, điều n
g thấy xuấ
mòn lại t
đen, dung
3.8 Ả nh S
công nghệ
y đượ c th
hiện các l
ng, nguyê
dịch mạ dễ
EM mặt cắ t
ạ hóa học
y qua qua
hay khuy
nhân có t
bị phân hu
ngang l ớ p m
ạo l ớ p phủ
6
sát ảnh
t tật lớ p m
ể phản ứn
).
ạ NiP t ổ ng
đại 4000 l
ompozit Ni
EM mặt c
ạ. Tiế p tục
xảy ra nha
ợ p ở 90 oC
n.
hạt phân tá
t ngang l
tăng nhiệt
nh nên gây
và C Na2H2PO2
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
p mạ trên
ộ lên 95o
lỗi lớ p mạ
= 20 g/l ở
FE)
Chi ế n
hình 3.8
thì tốc
(lớ p mạ
ộ phóng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 68: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/68.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 68/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n61
3.2 Nghiên cứu mạ hoá học compozit NiP/PTFE
3.2.1 Ảnh hưởng của nồng độ chất khử NaH2PO2 tới hàm lượng hạt PTFE có
trong lớp mạ
Chế độ mạ đượ c thực hiện như bảng 3.3. Nồng độ chất khử khảo sát thay đổi từ 15 tớ i
30 g/l.
Bảng 3.3 Chế độ mạ thay đổ i theo nồng độ NaH 2 PO2 và t ố c độ phản ứ ng thu đượ c
Thông số bể mạ Tốc độ phản
ứ ng mạ
NiCl2.6H2O 20 g/l
Nồng độ
NaH2PO2 thay
đổi
15 g/l 2 µm/h
Natri axetat CH3COONa 10 g/l 20 g/l 4,1 µm/hAxit Sucxinic C4H6O4 10 g/l
pH 4-525 g/l 11,3 µm/h
Nhiệt độ 90 oC
PTFE 12 µm 2,0 g/l30 g/l 14,9 µm/h
CTAB 0,125 g/l
Mẫu mạ tổng hợ p ở nồng độ 15 g/l và 20 g/l NaH2PO2 đượ c thực hiện trong 4 giờ ;
mẫu mạ tổng hợ p ở nồng độ 25 g/l và 30 g/l NaH2PO2 đượ c thực hiện trong 1,5 giờ (thờ igian thực hiện ngắn hơ n để tránh dung dịch bị phân huỷ). Các lớ p mạ thu đượ c sau khi tiến
hành thay đổi nồng độ NaH2PO2 đượ c đem chụ p ảnh quang học bề mặt cắt ngang lớ p mạ
để xác định tốc độ mạ và thành phần hạt PTFE trong lớ p mạ. K ết quả chụ p mặt cắt ngang
của lớ p mạ đượ c thể hiện ở trên hình 3.9, k ết quả cho thấy tốc độ mạ khi có chất hoạt động
CTAB và hạt PTFE giảm so vớ i dung dịch mạ không có hai chất này. Điều này cũng trùng
hợ p vớ i các k ết quả nghiên cứu của một số tác giả khác [92, 100], nguyên nhân tốc độ mạ
giảm có thể do các hạt PTFE đã tranh chấ p vị trí vớ i các chất tham gia phản ứng mạ, còn
các chất hoạt động bề mặt thì bị hấ p phụ lên những điểm hoạt động trên bề mặt mạ, làmcản tr ở quá trình hình thành k ết tủa.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 69: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/69.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 69/120
Hìn
ghiên cứ u
Hì
3.9 cho t
công nghệ
nh 3.9 M ặt
ấy khi nồ
ạ hóa học
ắ t ngang l ớ
g độ chất
ạo l ớ p phủ
62
mạ NiP-P
hử NaH2P
ompozit Ni
FE có nồn
O2 lớ n hơ
hạt phân tá
độ chấ t k
25 g/l lại
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
C NaH2P
v = 2 µ
C NaH2P
v = 4,1
C NaH2P
v = 11,
C NaH2P
v = 14,
ử thay đổ i
không có
FE)
Chi ế n
2 15g/l
m/h
2 20g/l
µm/h
2 25g/l
3 µm/h
2 30g/l
9 µm/h
ạt phân
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 70: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/70.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 70/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n63
tán trong lớ p mạ, trên bề mặt lớ p mạ cho thấy các vết lõm r ất rõ ràng, đây chính là những
vết hạt bị bong ra khỏi lớ p mạ. Phân tích thành phần các lớ p mạ bằng phươ ng pháp EDS
cho k ết quả như trong bảng 3.4. Từ k ết quả phân tích, hàm lượ ng hạt PTFE trong lớ p mạ
đượ c tính dựa theo hàm lượ ng 3 nguyên tố F, P, Ni. Công thức tính như sau:
%khoiluong PTFE =
50% .
3850
% . % %38
khoiluongF
khoiluongF khoiluongP khoiluongNi
Bảng 3.4 K ế t quả phân tích EDS các l ớ p mạ NiP t ổ ng hợ p ở các nồng độ NaH 2 PO2 khác nhau
Mẫu NiP % khối
lượ ng F
% khối
lượ ng P
% khối
lượ ng Fe
% khối
lượ ng Ni
C NaH2PO2
15g/l 4,75 10,83 2,2 83,36
C NaH2PO2
20g/l 10,68 9,76 1,08 78,48
C NaH2PO2
25g/l 0,70 11,21 0,99 87,1
C NaH2PO2
30g/l 0,69 11,10 0,21 88,00
Từ k ết quả phân tích EDS cho thấy ảnh hưở ng của nồng độ chất khử NaH2PO2 tớ i
hàm lượ ng hạt PTFE trong lớ p mạ đượ c mô tả như hình 3.10.
Hình 3.10 Ả nh hưở ng của nồng độ chấ t phản ứ ng NaH 2 PO2 t ớ i t ố c độ mạ và hàm l ượ ng hạt
PTFE trong l ớ p mạ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 71: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/71.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 71/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n64
K ết quả trên hình 3.10 có thể đượ c giải thích như sau: khi tăng dần nồng độ chất khử
thì tốc độ hình thành lớ p mạ tăng dần, cho nên hạt bị bắt giữ nhanh chóng tại bề mặt nên
hàm lượ ng hạt phân tán trong lớ p mạ tăng. Tiế p tục tăng nồng độ chất khử thì hàm lượ ng
hạt lại giảm. Có hai nguyên nhân, thứ nhất do tốc độ hình thành nền NiP tăng nhanh trong
khi đó tốc độ đồng k ết tủa của hạt tăng chậm cho nên làm giảm hàm lượ ng hạt trong lớ p
mạ. Nguyên nhân thứ hai (là nguyên nhân chính) khi mạ ở tốc độ cao thì tốc độ thoát khí
H2 xảy ra r ất mạnh đã ngăn cản tiế p cận hạt tớ i bề mặt mạ và đẩy bật hạt ra khỏi bề mặt
mạ. Như vậy có thể thấy r ằng tốc độ mạ có ảnh hưở ng tớ i quá trình đồng k ết tủa của hạt
phân tán.
Một điều trùng hợ p là các k ết quả nghiên cứu của nhóm tác giả Zhang Shuyan [92]
khảo sát sự ảnh hưở ng của pH và nhiệt độ của dung dịch mạ hóa học tớ i tốc độ mạ hóa học
và hàm lượ ng hạt PTFE. Các k ết quả của nhóm nghiên cứu cũng cho thấy nếu tốc độ mạ tăng đến một giá tr ị nhất định thì hàm lượ ng hạt phân tán PTFE trong lớ p mạ sẽ giảm đi.
Tuy vậy nhóm nghiên cứu lại chú tr ọng vào các thông số là nhiệt độ và pH trong quá trình
giải thích k ết quả mà chưa chú tr ọng ảnh hưở ng của tốc độ mạ tớ i hàm lượ ng hạt PTFE có
trong lớ p mạ.
Từ thống kê sự ảnh hưở ng của tốc độ phản ứng (đượ c điều khiển bở i nhiệt độ, pH,
nồng độ chất khử) có thể thấy r ằng quy luật thay đổ i hàm l ượ ng hạt PTFE trong l ớ p mạ
khi thay đổ i t ố c độ phản ứ ng như sau: Khi tăng dần nồng độ chất phản ứng thì tốc độ hình
thành lớ p mạ tăng dần, cho nên hạt PTFE bị bắt giữ nhanh chóng tại bề mặt dẫn đến hàm
lượ ng hạt phân tán trong lớ p mạ tăng. Tiế p tục tăng tốc độ phản ứng thì hàm lượ ng hạt lại
giảm. Có hai nguyên nhân thứ nhất do tốc độ hình thành nền NiP tăng nhanh trong khi đó
tốc độ đồng k ết tủa của hạt tăng chậm hơ n, k ết quả làm giảm hàm lượ ng hạt trong lớ p mạ.
Nguyên nhân thứ hai khi mạ ở tốc độ cao thì tốc độ thoát khí H2 xảy ra r ất mạnh (tốc độ
mạ tỷ lệ thuận vớ i tốc độ thoát khí H2 [2]) đã ngăn cản tiế p cận hạt tớ i bề mặt mạ và đẩy
bật hạt ra khỏi bề mặt mạ.
Quy luật ảnh hưở ng của tốc độ phản ứng tớ i hàm lượ ng hạt phân tán trong lớ p mạ có
thể đượ c sử dụng để giải thích thành công k ết quả của nhóm nghiên cứu Lei Xiaorong và
Li Yongjun trong tài liệu tham khảo số [46].
Giải thích k ết quả của nhóm tác giả này như sau: khi pH tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Ở nhiệt độ 84 oC, tốc độ phản ứng chậm, khi tăng pH từ 4,1 đến 4,6 thì tốc độ mạ tăng dần
và do lớ p mạ hình thành nhanh nên bắt giữ đượ c các hạt phân tán trên bề mặt tốt hơ n.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 72: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/72.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 72/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n65
Nhưng tiế p tục tăng pH lớ n hơ n 4,6 thì hàm lượ ng hạt trong lớ p mạ lại giảm do tốc độ
phản ứng mạ quá cao nên thoát khí H2 ra nhiều đã đẩy hạt ra khỏi lớ p mạ (Vẫn có những
nguyên nhân khác làm giảm hàm lượ ng hạt trong lớ p mạ nhưng thoát khí H2 là nguyên
nhân chính). Ở nhiệt độ 89 oC và 94 oC tăng pH làm giảm hàm lượ ng hạt phân tán trong
lớ p mạ, nguyên nhân là do ở nhiệt độ này tốc độ mạ khá cao và tăng pH lại làm tốc độ mạ
tăng cao hơ n nữa nên phát sinh càng nhiều khí H2 đã đẩy hạt ra khỏi bề mặt lớ p mạ. Ở
nhiệt độ 94 oC tăng pH hàm lượ ng hạt phân tán trong lớ p mạ giảm mạnh nhất do ở nhiệt độ
này có tốc độ mạ cao nhất (so vớ i nhiệt độ 84 oC và 89 oC).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 73: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/73.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 73/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n66
3.2.2 Ảnh hưởng hàm lượng hạt PTFE trong dung dịch tới hàm lượng hạt
PTFE trong lớp mạ và khả năng chống bám dính của lớp mạ.
Ảnh hưở ng của hàm lượ ng hạt PTFE trong dung dịch tớ i hàm lượ ng hạt PTFE trong
lớ p mạ đượ c thể hiện trên bảng 3.5 và 3.6 (kiểm tra hàm lượ ng PTFE bằng phươ ng phápEDS).
Bảng 3.5 Ả nh hưở ng của hàm l ượ ng hạt PTFE 12 µm trong dung d ịch t ớ i hàm l ượ ng hạt
PTFE trong l ớ p mạ và góc thấ m ướ t của l ớ p mạ.
Hàm lượ ng hạt PTFE
12 µm trong dung
dịch (g/l)
Hàm lượ ng hạt PTFE
trong lớ p mạ
(% khối lượ ng)
Góc thấm ướ t của
lớ p mạ, (o)
0,0 0,0 86,91
0,5 3,6 94,78
1,0 7,2 96,04
1,5 11,4 104,50
2,0 13,7 105,02
Bảng 3.6 Ả nh hưở ng của hàm l ượ ng hạt PTFE 0,5 µm trong dung d ịch t ớ i hàm l ượ ng hạt
PTFE trong l ớ p mạ và góc thấ m ướ t của l ớ p mạ.
Hàm lượ ng hạt
PTFE 0,5 µm trong
dung dịch (g/l)
Hàm lượ ng hạt
PTFE trong lớ p mạ
(% khối lượ ng)
Góc thấm ướ t của
lớ p mạ, (o)
0,0 0,0 86,91
0,5 2,4 87,43
1,0 4,0 100,21
1,5 4,9 103,52
2,0 5,7 106,30
K ết quả trên bảng 3.5 và 3.6 cho thấy khi hàm lượ ng PTFE trong dung dịch tăng thì
hàm lượ ng hạt PTFE trong lớ p mạ tăng theo. Điều chú ý là khi tăng dần hàm lượ ng hạt
trong dung dịch thì lúc đầu hàm lượ ng hạt trong lớ p mạ tăng nhanh sau đó có tăng nhưng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 74: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/74.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 74/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n67
tăng chậm hơ n nhiều. Điều này có thể giải thích khi tăng dần hàm lượ ng hạt trong dung
dịch thì xác xuất hạt tiế p cận tớ i bề mặt lớ p mạ nhiều hơ n nên k ết quả hàm lượ ng hạt trong
lớ p mạ tăng. Tiế p tục tăng hàm lượ ng hạt trong dung dịch đạt đến một giá tr ị nhất định thì
hàm lượ ng hạt trong lớ p mạ lại tăng chậm, nguyên nhân có thể do sự chà sát của các hạt
PTFE trong dung dịch vớ i các hạt PTFE đang nằm trên bề mặt lớ p mạ tăng nên làm hạt dễ
bị bong ra, mặt khác do bề mặt lớ p mạ đã có nhiều hạt PTFE nên các hạt PTFE đến sau sẽ
khó có thể bám đượ c trên các hạt đang nằm trên bề mặt mạ, một nguyên nhân khác nữa là
do thành phần lớ p nền NiP (có tác dụng cố định hạt) giảm đi cho nên khó giữ cố định đượ c
hạt PTFE để chôn lấ p.
Khi hàm lượ ng hạt PTFE trong dung dịch mạ tăng (hàm lượ ng PTFE trong lớ p mạ tăng)
thì khả năng chống bám dính của lớ p mạ tăng (góc thấm ướ t tăng). Nguyên nhân là trong
và trên bề mặt lớ p mạ có các hạt chống bám dính PTFE tăng. Điều này đượ c thể hiện ở hình 3.11. Sự phân bố hạt trong và trên lớ p mạ là tươ ng đối đều đã giúp cho lớ p mạ chống
bám dính tốt trên toàn bộ bề mặt.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 75: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/75.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 75/120
H
h) hà
NiP-
mạ
hình
(
(
ghiên cứ u
ình 3.11 Ả n
m l ượ ng 2g
TFE 0,5 µ
iP-PTFE 12
ảnh phóng
(a)
(b)
c)
d)
công nghệ
h mặt cắ t n
l. (a là ảnh
, c là ảnh p
µm, f là ản
ại của g)
ạ hóa học
ang và bề m
ặt cắ t nga
hóng đại củ
chụ p bề m
ạo l ớ p phủ
6
ặt l ớ p mạ
g l ớ p mạ Ni
b, d là hìn
t l ớ p mạ Ni
ompozit Ni
iP-PTFE 0,
P-PTFE 0,5
ảnh phóng
-PTFE 12
(e)
(f)
(g)
(h)
hạt phân tá
µm (a, b,
µm, b là hì
đại của c. e
m, g là ảnh
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
, d) và 12 µ
h ảnh bề m
là mặt cắ t n
phóng đại c
FE)
Chi ế n
m(e, f, g,
t l ớ p mạ
gang l ớ p
ủa f, h là
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 76: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/76.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 76/120
3.2.
thướ
Hìn
dụn
PTF
g/l ).
đượ
đươ
k ết t
định
phân
hoạt
hoạt
vào
gồ g
lớ p
ghiên cứ u
Ảnh hư
ác thí ngh
c hạt 12µ
3.12a, b
các loại c
d ễ đồng
K ết quả c
phân bố t
Mặt cắ
o sánh hìn
g nhau. T
a vào nhi
qua k ết qu
tích thể hi
động CTA
động SDS
ề mặt lớ p
ề trên bề
ạ nhưng c
a) Lớ p m
công nghệ
ng của c
ệm đượ c ti
. Chất hoạ
ô tả ảnh
hất hoạt độ
ế t t ủa vào
ụ p bề mặt
t ở trong l
ngang:
3.12a và
y nhiên lớ
u hơ n so v
phân tích
ện trên hìn
B cho thấy
thì lớ p mạ
ạ (sử dụn
ặt. Một đi
ác hạt này
ạ S ử d ụng c
(a)
(b)
ạ hóa học
hất hoạt
ến hành vớ
động đượ
iển vi qua
ng SDS và
l ớ p mạ khi
cắt ngang
p mạ.
.12b cho t
mạ sử dụ
i lớ p mạ d
hàm lượ ng
3.13. Qua
lớ p mạ tư
lại tươ ng
chất hoạt
ều dễ nhận
hông bị k ế
Hình 3.12
ấ t hoạt độn
ạo l ớ p phủ
6
ộng bề
i hàm lượ n
sử dụng l
ng học mặ CTAB vớ
nồng độ
ho thấy tr
ấy tốc độ
g chất hoạ
ùng chất h
PTFE tron
n sát trên b
ơ ng đối bằ
ối gồ ghề.
động SDS)
thấy là trê
tụ.
ặt cắ t ngan
g SDS; b) l ớ
ompozit Ni
ặt tới qu
g PTFE tro
à CTAB h
cắt ngang
i hàm lượ n
TAB có gi
ng lớ p mạ
hát triển c
động CT
ạt động S
g lớ p mạ b
ề mặt cắt
g phẳng, t
Điều này
nhưng lại
n hình 3.1
g l ớ p mạ Ni
mạ sử d ụn
hạt phân tá
trình đồ
g dung dị
ặc SDS. T
của lớ pg khoảng
tr ị 34,3.1
có r ất nhi
a hai lớ p
B lại có n
S. Điều nà
ng phươ ng
gang của l
rong khi l
hứng tỏ cá
ị bật ra ch
b có r ất nh
-PTFE
g chấ t hoạt
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
g kết tủa
h đều là 2
hờ i gian m
ạ NiP-PT
4,3.10-5 m
-5 mol/l ha
u hạt PTF
ạ là gần n
iều hạt PT
y cũng đư
pháp EDS
p mạ sử d
p mạ sử d
c hạt PTF
nên gây r
iều hạt PT
ộng CTAB
FE)
Chi ế n
g/l, kích
ạ là 4 h.
E có sử
l/l ( H ạt
0,125
, chúng
ư tươ ng
E đồng
c khẳng
, k ết quả
ng chất
ng chất
đã tiến
các vết
E trong
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 77: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/77.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 77/120
tủa
khô
mạ
đượ
tron
nh
ghiên cứ u
a) L
ể có cơ sở
ào lớ p mạ
g bị k ết tụ
iP. Qua th
Thế Ze
ết quả đo
thể hiện ở
bảng 3.7.
Hình 3.1
u. a) H ạt P
công nghệ
Hìn
ớ p mạ sử d ụ
giải thích
tốt hơ n so
trong lớ p
ng số Zeta
a:
thế Zeta c
hình 3.14.
(a)
K ế t quả đ o
TFE trong d
ạ hóa học
3.13 Hàm
ng chấ t hoạ
ại sao chất
vớ i chất h
ạ, tác giả t
để xác địn
a hạt PTF
Giá tr ị đo
thế Zeta hạt
ung d ịch có
ch
ạo l ớ p phủ
7
ượ ng PTFE
động SDS;
hoạt động
oạt động S
iến hành đ
giá tr ị nă
trong du
hế Zeta củ
PTFE tron
chấ t hoạt độ
ấ t hoạt độn
ompozit Ni
trong l ớ p m
b) l ớ p mạ s
CTAB lại
DS và ngu
thế Zeta
g lượ ng tư
g dịch mạ
a lớ p mạ N
dung d ịch
ng CTAB; b
SDS.
hạt phân tá
ạ NiP-PTF
d ụng chấ t
ăng cườ ng
ên nhân n
của hạt ph
ơ ng tác tại
có chất h
iP và hạt P
(b)
ạ có các c
H ạt PTFE
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
oạt động C
hạt PTFE
ào khiến h
ân tán PTF
ề mặt.
ạt động k
TFE đượ c
ấ t hoạt độn
trong dung
FE)
Chi ế n
AB
ồng k ết
ạt PTFE
và lớ p
ác nhau
hống kê
khác
ịch có
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 78: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/78.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 78/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n71
Bảng 3.7 T ổ ng hợ p k ế t quả đ o thế Zeta của l ớ p mạ NiP và hạt PTFE
Lớ p mạ NiP và các hạt phân tán Thế Zeta trung bình (mV)
NiP trong dung dịch -11,25
NiP trong dung dịch có nồng độ SDS 34,3.10-5mol/l -12,04
NiP trong dung dịch có nồng độ CTAB 34,3.10-5mol/l - 6,50
Hạt PTFE trong dung dịch có nồng độ SDS 34,3.10-5mol/l - 24,35
Hạt PTFE trong dung dịch có nồng độ CTAB 34,3.10-5mol/l 25,68
K ết quả thu đượ c trên hình 3.12 có thể đượ c liên hệ giải thích thông qua tính toán địnhlượ ng năng lượ ng tươ ng tác tại bề mặt (năng l ượ ng của l ự c Van der Waals và l ự c t ươ ng
tác l ớ p kép ) công thứ c tính giá tr ị các năng l ượ ng này đ ã đề cậ p ở mục 1.3.3, giá tr ị năng
l ượ ng này sẽ đượ c tính toán như sau:
Tính toán năng lượng tương tác lớp mạ và hạt PTFE (trong dung dịch
mạ có hàm lượng CTAB 34,3.10-5 M)
2 1 1( ) ( )T CTAB A RV V x V x = 132.
6
A r
x +
2 2 21 0 11 22 11 22
12 ln ( )ln(1 )1
kxkx
r kxer ee
(3.1)
Trong đó
2T CTABV : Là tổng năng lượ ng của lực Van der Waals và lực tươ ng tác lớ p kép
1 ( ) AV x = 132.
6
A r
x Là năng lượ ng của lực Van der Waals
1 ( ) RV x =2 2 2
1 0 11 22 11 22
12 ln ( )ln(1 )
1
kxkx
r kx
er e
e
Là năng lượ ng của lực
tươ ng tác lớ p kép
132 : Là hằng số Hamaker tươ ng tác giữa hạt PTFE và bề mặt mạ
11 : Thế Zeta của hạt PTFE
22 : Thế Zeta của lớ p mạ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 79: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/79.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 79/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n72
1r : Hằng số điện môi của dung dịch
Hằng số A (hằng số Hamaker) r ất ít biến động, thườ ng dao động trong khoảng 10-20 j
[74]. Giả thiết hằng số A của lớ p mạ NiP là A11 = 30.10-20 j (Hằng số A của kim loại
thườ ng dao động trong khoảng 25-40.10-20
j [34]). Hằng số A của PTFE là A22 = 3,8.10-20
j[34], hằng số A của nướ c là A33 = 3,7.10-20 j [34]. Nếu giả thiết hằng số A của dung dịch
mạ giống vớ i hằng số A của dung dịch nướ c thì hằng số A của hạt PTFE tươ ng tác vớ i lớ p
mạ là A132 có công thức tính như sau [34]:
A132 = ( 11 A - 33 A )( 22 A - 33 A ) = 0,09.10-20 j (3.2)
Bán kính r của hạt PTFE là r = 6.10-6(m)
Thế Zeta của hạt PTFE và lớ p mạ trong dung dịch mạ là 25,68.10-3 V và -6,50.10-3 V.
Hệ số k trong dung dịch mạ có chất hoạt động CTAB và SDS gần như bằng nhau (do
có cùng nồng độ ion các chất).
Thay các k ết quả thế Zeta vào phươ ng trình (3.1) ta có phươ ng trình sau:
2T CTABV = 132
6
A r
x +
12 6 2 2 21
13,14. .8,85.10 .6.10 . 2.6,50.25,68.ln (6,50 25,68 ).ln(1 )
1
kxkx
r kx
ee
e
=20 60, 09.10 .6.10
6. x
+
12 6 2 2 2 61
13,14. .8,85.10 .6.10 . 2.6,50.25,68.ln (6,50 25,68 ).ln(1 ) .10
1
kxkx
r kx
ee
e
(3.3)
Tính toán năng lượng tương tác lớp mạ và hạt PTFE (trong dung dịch
mạ có hàm lượng SDS 34,3.10-5 M)
2 2 2( ) ( )T SDS A RV V x V x = 13 2'
6
A r
x +
2 2 22 0 33 44 33 44
12 ln ( )ln(1 )
1
kxkx
r kx
er e
e
(3.4)
Trong đó
2T SDS V : Là tổng năng lượ ng của lực Van der Waals và lực tươ ng tác lớ p kép
2 ( ) AV x = 13 2'
6
A r
x : Là năng lượ ng của lực Van der Waals
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 80: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/80.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 80/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n73
2 ( ) RV x =
2 2 22 0 33 44 33 44
12 ln ( )ln(1 )
1
kxkx
r kx
er e
e
: Là năng lượ ng của lực
tươ ng tác lớ p kép
132' : Là hằng số Hamaker tươ ng tác giữa hạt PTFE và bề mặt mạ
33 : Thế Zeta của hạt PTFE
44 : Thế Zeta của lớ p mạ NiP
2r : Hằng số điện môi của dung dịch
Cách tính hằng số Hamaker cho sự tươ ng tác giữa hạt PTFE và lớ p mạ giống như trong
công thức tính 2T CTABV . Cụ thể như sau:
Giả thiết hằng số A của lớ p mạ NiP là A11 = 30.10-20 j (Hằng số A của kim loại thườ ng
dao động trong khoảng 25-40.10-20 j ), hằng số A của PTFE là A22 = 3,8.10-20 j, hằng số A
của nướ c là A33 = 3,7.10-20 j [34]. Nếu giả thiết hằng số A của dung dịch mạ giống vớ i
hằng số A của dung dịch nướ c thì hằng số A của hạt PTFE tươ ng tác vớ i lớ p mạ là A'132
có công thức tính như sau [34]:
A'132 = ( 11 - 33 A )( 22 A - 33 A ) = 0,09.10-20 j (3.5)
Như vậy hằng số này chính là hằng số A132 đã đượ c tính ở trên.
Hằng số điện môi của dung dịch mạ có chất hoạt động SDS giả thiết giống vớ i hằng số
điện môi của dung dịch mạ có chất hoạt động CTAB vì thành phần hai dung dịch mạ này
gần giống nhau. Như vậy 2r = 1r . Điện thế Zeta của hạt PTFE và lớ p mạ là -24,35.10-3 V
và -12,04.10-3 V. Thay số vào 3.4 ta có:
2T SDS V =20 60, 09.10 .6.10
6. x
+
12 6 2 2 2 61
13,14. .8,85.10 .6.10 2.12,04.24,35.ln (12,04 24,35 ).ln(1 ) .10
1
kxkx
r kx
ee
e
(3.6)
Tính toán năng lượng tương tác hạt PTFE và hạt PTFE (trong dung dịch
mạ có hàm lượng CTAB 34,3.10-5 M)
Năng lượ ng tươ ng tác giữa hạt PTFE và hạt PTFE trong dung dịch mạ sử dụng chất
hoạt động CTAB là:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 81: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/81.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 81/120
![Page 82: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/82.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 82/120
S
khác
độn
(VT2
Còn
tiến
chất
âm c
hút t
thàn
hơ n.
T
thế.
tươ n
như
hình
PTF
Điều
vị tríPTF
phỏ
mạn
ghiên cứ u
sánh năn
nhau đượ c
là SDS t
SDS dươ ng)
khi sử dụn
ào bề mặt
hoạt động
ho nên khi
nh điện gi
lực đẩy t ĩ
Hình 3.16
Hình 3.16
ên hình 3.
ết quả tín
g tác hạt P
không bị k
trong quá
là đẩy tr
này giải t
lớ p mạ nh
phân tán
g trên hìn
hơ n lực h
công nghệ
lượ ng tươ
thể hiện tr
hì khi hạt
, hạt PTFE
g chất hoạt
mạ. Vì thế
anion (SD
hạt phân t
a hạt và lớ
h điện giữ
ô tả cơ c
ô t ả sự ảnh
15 cho thấ
toán đã t
FE và hạt
ết tụ, điều
trình đo t
ong khi đó
ích khi hạt
iều hơ n là
đều trên l
3.17. Còn
t giữa hạt
ạ hóa học
g tác giữa
n hình 3.1
PTFE tiế
sẽ bị hút
động là C
chất hoạt đ
). Như vậ
n tích điện
p mạ. Còn
a hạt và lớ p
ế này.
hưở ng của
hạt
tươ ng tác
ể hiện trên
PTFE lớ n
ày còn đư
ế Zeta. N
năng lươ n
PTFE tiến
vị trí các
p mạ, điều
trên hình
hân tán v
ạo l ớ p phủ
7
hạt PTFE
. Hình 3.1
gần vào
ào lớ p mạ
AB thì hạ
ộng cation
có thể thấ
dươ ng sẽ
gượ c lại đ
mạ nên hạ
hấ t hoạt độhân tán và
giữa hạt
hình 3.15
hơ n 20 k B
c khẳng đ
ư vậy năn
tươ ng tác
gần tớ i bề
ạt PTFE đnày đượ c
1.6a thì ng
i lớ p mạ, n
ompozit Ni
ớ i lớ p mạ
trên cho t
lớ p mạ c
khi nó vư
PTFE có
(CTAB) tă
y r ằng bản
ễ đồng k ết
i vớ i tr ườ
t phân tán
g cation và
l ớ p mạ
TFE vớ i h
ho thấy gi
cho nên
ịnh bằng q
g lượ ng tư
của hạt P
ặt mạ thì
ang bị cố đhấy rõ ở h
ợ c lại lực
ên hạt phân
hạt phân tá
hi sử dụn
ấy nếu sử
úng có x
t qua khoả
u hướ ng b
g cườ ng s
thân lớ p
tủa vào lớ
g hợ p hạt
ẽ khó đồn
anion lên q
ạt PTFE th
tr ị hàng rà
ạt PTFE t
an sát các
ơ ng tác củ
FE vớ i lớ
chúng có x
ịnh trên lớ ình 3.11; 3
hút giữa c
tán k ết tụ
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
các chất h
dụng chất
hướ ng bị
ng cách 3
ị hút mạnh
k ết tủa h
ạ NiP dễ
mạ hơ n d
ích điện â
k ết tủa và
á trình đồn
ì lực đẩy c
o năng lượ
ong dung
hạt PTFE
hạt PTF
mạ NiP l
hướ ng đọ
mạ. K ết q
.12. Hoặc
c hạt phâ
ạnh.
FE)
Chi ế n
ạt động
hất hoạt
đẩy ra
10-10
m.
dần khi
n so vớ i
ích điện
o có lực
sẽ hình
lớ p mạ
k ế t t ủa
hiếm ưu
ng trong
ịch hầu
ua màn
vớ i hạt
i là hút.
ng ở các
ả là hạt
ượ c mô
tán lại
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 83: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/83.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 83/120
3.2.
lượ
tủa v
lượ n
cứu.
0,12
chất
ảnh
pháp
mạ t
lượ n
ghiên cứ u
Ảnh hư
g hạt PT
hư đã khả
ào lớ p mạ
g hạt PTF
Nồng độ
; 0,166; 0,
hoạt động
ạt PTFE t
phân tích
ì mật độ
g hạt PTFE
công nghệ
Hình
ng của n
FE có tro
o sát ở mụ
ơ n. Vì vậ
trong lớ p
hất hoạt đ
500 g/l. Hì
TAB tron
ên lớ p mạ,
DS). Hìn
ác hạt PT
trên lớ p m
ạ hóa học
3.17 Hình m
ồng độ c
g lớp mạ
3.2.3 cho
để nghiên
mạ, tác gi
ng bề mặt
nh ảnh bề
g dung dịc
các hạt PT
ảnh 3.18 c
E trong lớ
ạ là nhiều h
ạo l ớ p phủ
76
ô t ả hạt PT
ất hoạt đ
thấy chất
cứu ảnh h
đã lựa ch
CTAB tro
mặt một s
đượ c thể
E có màu
ho thấy kh
mạ cũng
ơ n cả.
ompozit Ni
E khi tiế n t
ộng CTA
oạt động C
ở ng của n
ọn nồng đ
g dung dị
lớ p mạ N
iện trên hì
đen thẫm (
thay đổi n
hay đổi và
hạt phân tá
i l ớ p mạ Ni
trong d
TAB làm
ng độ chất
CTAB là
h mạ đượ
P-PTFE k
h 3.18. K
ượ c khẳn
ồng độ CT
tại nồng đ
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
P
ng dịch t
ho hạt dễ
hoạt động
đối tượ n
sử dụng l
i thay đổi
t quả cho t
định bằng
B trong d
ộ 0,125 g/l
FE)
Chi ế n
ới hàm
ồng k ết
ến hàm
nghiên
à 0,100;
nồng độ
ấy hình
phươ ng
ng dịch
thì hàm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 84: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/84.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 84/120
Hìn
PT
hạt
độn
khuếCT
tồn t
chất
phân
PTF
a)
b
c)
ghiên cứ u
3.18 Ả nh
E; hình a,b,
hi nồng đ
TFE phân
bề mặt, c
ch tán của
B là 0,5g/l
ại của chú
hoạt động
tích có pic
ở lớ p mạ.
công nghệ
EM bề mặt
c t ươ ng ứ n
chất hoạt
tán trên lớ p
ác chất nà
hạt đến lớ ta thấy sự
g trong lớ
CTAB tro
Flo xuất h
ạ hóa học
ảnh bên trái
vớ i l ớ p mạ
ộng bề m
mạ. Điều
tậ p trung
mạ. Qua
iện diện h
mạ. K ết q
g dung dị
iện ở mức
30 µm30 µm30 µm30 µm30 µm
ạo l ớ p phủ
7
) và mặt cắ
ử d ụng chấ
t tăng lên,
ày có thể
quá nhiều
sát ảnh c
ạt PTFE tr
uả chụ p E
h thay đổ
ăng lượ ng
ompozit Ni
t ngang ( ản
t hoạt động
có thể thấy
iải thích là
trên bề m
ụ p mẫu m
ng lớ p mạ
S các lớ p
đượ c thể
khoảng 0,
hạt phân tá
bên phải) l
TAB 0,125
rõ sự sụt g
do khi tăn
ặt hạt phâ
ạ trong du
là r ất ít, g
mạ NiP-P
hiện trên h
keV điều
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
p mạ comp
0,166 và 0,
iảm của m
nồng độ
tán đã cả
g dịch có
n như khô
FE khi có
ình 3.19.
ày chứng
FE)
Chi ế n
zit NiP-
500 g/l.
t độ các
hất hoạt
n tr ở sự
nồng độ
g có sự
nồng độ
rên phổ
ỏ có hạt
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 85: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/85.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 85/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n78
(a) (b)
(c) (d)
(e)
Hình 3.19 Phổ EDS các l ớ p mạ NiP-PTFE có
nồng độ CTAB trong dung d ịch thay đổ i: (a)
CTAB 0,100 g/l; (b) CTAB 0,125 g/l; (c) CTAB
0,166 g/l; (d) CTAB 0,250 g/l; (e) CTAB 0,500
g/l.
Thành phần lớ p mạ xác định bằng phươ ng pháp EDS đượ c thể hiện ở bảng 3.8.
Bảng 3.8 Thành phần l ớ p mạ NiP- PTFE khi thay đổ i nồng độ CTAB trong dung d ịch
Mẫu NiP-PTFE
% Khốilượ ng C
% Khốilượ ng F
% Khốilượ ng P
% Khốilượ ng Fe
% Khốilượ ng Ni
Tổng
CTAB0,1 g/l
5,44 4,56 9,97 1,46 78,57 100
CTAB0,125 g/l
0 10,68 9,76 1,08 78,48 100
CTAB0,166 g/l
4,14 2,41 10,47 1,99 80,98 100
CTAB0,250 g/l
4,10 1,67 10,69 1,20 82,34 100
CTAB0,500 g/l
4,36 0,00 10,83 1,32 83,44 99,95*
* còn 0,05 % khối lượ ng là hàm lượ ng của oxi.
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
003
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
C o u n t s
C K a
F K a P
K a
P K b
F e K a
F e K b
N i L a
N i K a
N i K b
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
004
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
C o u n t s
F K a
P K a
P K b
F e L l
F e L a
F e
K e s c
F
e K a
F e
K b
N i L l
N i L a
N i K a
N i K b
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
002
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
C o u n t s
C K a
F K a
P K a
P K b
F e K a
F e K b
N i L a
N i K a
N i K b
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
005
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
C o u n t s
C K a
F K a
P K a
P K b
F e K a
F e K b
N i L a
N i K a
N i K b
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
003
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
C o u n t s
C K a
O K a
P K a
P K b
F e L l
F e L a
F e K e s c
F e K a
F e K b
N i L l
N i L a
N i K a
N i K b
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 86: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/86.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 86/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n79
Quan hệ giữa hàm lượ ng chất hoạt động CTAB trong dung dịch và hàm lượ ng hạt PTFE
trong lớ p mạ (xác định bằng phươ ng pháp phân tích EDS dựa theo hàm lượ ng Flo trong
lớ p mạ) đượ c thể hiện trên hình 3.20.
Hình 3.20 Ả nh hưở ng của nồng độ chấ t hoạt động CTAB t ớ i hàm l ượ ng hạt PTFE trong l ớ p mạ
Trên hình 3.20 cho thấy khi tăng dần nồng độ chất hoạt động CTAB thì tại điểm hàm
lượ ng chất hoạt động CTAB trong dung dịch là 0,125 g/l hàm lượ ng hạt PTFE trong lớ p
mạ là lớ n nhất.
So sánh các k ết quả nghiên cứu của luận án vớ i một số k ết quả nghiên cứu của các tác
giả trên thế giớ i cho thấy k ết quả này không có sự khác biệt nhiều. Cụ thể là nhóm tác giả
Ming-Der Ger, Bing Joe Hwang đã khảo sát ảnh hưở ng của các chất hoạt động tớ i hàmlượ ng hạt PTFE trong lớ p mạ cũng cho thấy có tồn tại một nồng độ chất hoạt động để cho
hàm lượ ng hạt PTFE đồng k ết tủa vào lớ p mạ là lớ n nhất [55]. Nhóm nghiên cứu Liu
Yichun [49] cũng khảo sát ảnh hưở ng của chất hoạt động FC4 tớ i sự k ết tủa của hạt PTFE
vào lớ p mạ. K ết quả của nhóm cũng chỉ ra r ằng chỉ có một nồng độ FC4 thích hợ p mớ i cho
hàm lượ ng hạt PTFE trong lớ p mạ cực đại. Như vậy có thể thấy một quy luật đó là khi tăng
dần hàm lượ ng chất hoạt động thì hàm lượ ng hạt PTFE đồng k ết tủa vào lớ p mạ tăng dần
đến giá tr ị cực đại sau đó lại giảm.
Giải thích k ết quả ảnh hưở ng của chất hoạt động tớ i hàm lượ ng hạt PTFE trong lớ p mạ
thì nhóm của Ming-Der Ger có đưa ra một số ý kiến như sau:
- Tốc độ hạt đồng k ết tủa hạt PTFE vào lớ p mạ đượ c tính theo công thức 1.9 (đã trình
bày trong phần tổng quan):
0,1 0,2 0,3 0,4 0,5
0
2
4
6
8
10
12
14
P T F E ( % k . l g
)
CCTAB
(g/l)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 87: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/87.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 87/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n80
211 2 3
1 2
(1 )1 1
p R p s
R p
K C K C V AC
K C K C
(1.9)
- Khi tăng dần chất hoạt động bề mặt thì chất hoạt động bề mặt sẽ hấ p phụ lên bề mặt
lớ p mạ sẽ tăng ( 2 tăng).
- Khi tăng thế Zeta của hạt PTFE thì hằng số K 2 tăng.
Cách giải thích của nhóm tác giả Ming-Der Ger đã dườ ng như bỏ qua lực đẩy bề mặt
do chất hoạt động gây ra. Thực tế đã chứng minh r ằng lực này là r ất lớ n và ảnh hưở ng r ất
nhiều trong quá trình tươ ng tác của hệ mạ này. Trong nhiều tr ườ ng hợ p khác chất hoạt
động đã tạo lực đẩy nên phân bố đều các hạt phân tán trong dung dịch. Cụ thể khi có chất
hoạt động đã tạo lực đẩy bề mặt, lực đẩy này đã đẩy những hạt PTFE co cụm liên k ết
thành những hạt PTFE riêng r ẽ và khó k ết tụ. Giải thích k ết quả của mình nhóm của Liu
Yichun cho r ằng khi tăng dần chất hoạt động thì các hạt PTFE sẽ phân tán đều dẫn đến
hàm lượ ng hạt PTFE trong lớ p mạ tăng. Tuy nhiên khi tăng quá nhiều chất hoạt động trong
dung dịch thì các điểm “ hoạt tính ” của lớ p mạ sẽ giảm và dẫn tớ i giảm hàm lượ ng hạt
PTFE trong lớ p mạ.
Để có cơ sở giải thích rõ hơ n ảnh hưở ng của nồng độ chất hoạt động CTAB tớ i hàm
lượ ng hạt PTFE trong lớ p mạ, Tác giả tiến hành đo thế Zeta của lớ p mạ NiP và hạt PTFE
khi thay đổi nồng độ chất hoạt động CTAB. K ết quả khảo sát thể hiện trên hình 3.21 cho
thấy khi tăng dần nồng độ chất hoạt động CTAB thì thế Zeta của lớ p mạ NiP tăng dần và
giá tr ị thay đổi từ -11,26 mV cho tớ i 43,12 mV. Thế Zeta của hạt PTFE tăng dần và tăng từ
16,14 mV đến 50,22 mV.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 88: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/88.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 88/120
N
dịch
độn
0,10
tồn t
nhiê
hơ n
PTFcàng
tăng
che
PTF
dần.
CT
nướ đẩy
thấ p
ghiên cứ u
hư vậy có
tớ i hàm lư
CTAB thì
-0,125 g/l
ại lực hút t
khi tăng
0,125 g/l)
sẽ hình t tăng thì d
lực đẩy t ĩ n
hắn bở i ch
trong lớ p
ừ những đ
B khi tăng
khi chất n
giữa hạt P
và nồng độ
công nghệ
Hình 3.
hể giải thí
ợ ng hạt PT
thế Zeta c
thì hạt PT
ạo bở i lớ p
àm lượ ng
hì lớ p mạ
ành lực đn tớ i lực đ
điện). Hơ
ất hoạt độn
mạ cũng s
o đạc, k ết
nồng độ c
ày có nồng
FE và lớ p
lớ n như hì
ạ hóa học
1 Ả nh hưở
thế Zeta
h sự ảnh h
FE có tron
a hạt PTF
E và lớ p
iện tích ké
chất hoạt
à hạt PTF
y do tươ ny giữa hạt
n thế nữa k
g cho nên l
ẽ giảm. K
ợ p vớ i tài
ất này tron
độ 9,2x10-
mạ hóa h
h 3.22.
ạo l ớ p phủ
81
g của nồng
của l ớ p mạ
ưở ng của n
lớ p mạ n
và lớ p m
ạ tích điện
p do vậy h
ộng đến
sẽ tích đ
tác của lPTFE và b
hi sử dụng
àm tốc độ
t quả là hà
iệu tham k
g nướ c, k ết
4 mol/kg
c NiP khi
ompozit Ni
độ chấ t hoạ
iP và hạt P
ồng độ chấ
ư sau: khi
ạ tăng dần.
ngượ c dấu
ạt PTFE d
ột giá tr ị n
ện cùng dấ
p điện tíchề mặt mạ c
nhiều chất
ạ sẽ giả
m lượ ng h
hảo [39] trì
hợ p thông
2O [45], c
sử dụng c
hạt phân tá
động CTA
TFE.
t hoạt độn
tăng dần h
Nồng độ
nên giữa
đồng k ết t
hất định (
u, lúc này
kép. Nồnàng tăng (t
oạt động
, dẫn tớ i k
t PTFE tr
nh bày về
số tạo mix
thể đưa ra
ất hoạt độ
NiP
PTFE
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
t ớ i
CTAB tro
àm lượ ng
TAB tron
ạt PTFE v
a vào lớ p
ồng độ C
giữa lớ p
độ chất hế Zeta tăn
ề mặt thì l
ả năng bắt
ng lớ p mạ
ự thay đổi
en của CT
hình minh
g CTAB
FE)
Chi ế n
ng dung
hất hoạt
khoảng
lớ p mạ
mạ. Tuy
AB lớ n
ạ và hạt
ạt độngg sẽ làm
p mạ bị
giữ hạt
sẽ giảm
cấu trúc
B trong
họa lực
ớ i nồng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 89: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/89.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 89/120
( ster
dụn
mạ
k ế t t
ghiên cứ u
ình 3.22
ình minh
ic repulsiv
ít chất ho
oá học Ni
a vào l ớ p
công nghệ
(a)
ình minh h
ọa 3.22 th
forces) và
t động. Hì
-PTFE, nế
ạ [29].
ạ hóa học
a l ự c đẩ y gi
về nồng
a)
b) Du
hiện khi
lực đẩy t ĩ
h ảnh góp
hạt PTF
ạo l ớ p phủ
82
ữ a hạt PTF
độ chấ t hoạt
ung d ịch m
g d ịch mạ c
ử dụng nhi
h điện gi
phần giải
bị phân t
ompozit Ni
và l ớ p mạ
động CTA
có ít chấ tó nhiề u chấ
ều chất ho
a hạt PTF
hích nguy
n quá ổ n
hạt phân tá
(b
hóa học NiP
oạt động
t hoạt động
t động thì
và lớ p m
n nhân tại
ịnh thì hạt
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
)
khi có sự k
lực đẩy kh
sẽ lớ n hơ
sao trong
này sẽ khô
FE)
Chi ế n
ác nhau
ng gian
n khi sử
uá trình
ng đồng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 90: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/90.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 90/120
3.2.
3.2.
thờ i NiP,
trên
nhiề
ổn đ
định.
tươ n
mạ
độ ă
độ q
mòn
NiP-
ghiên cứ u
Nghiên
.1 Khả n
K ết quả
gian tiến h
NiP-PTFE
ình 3.23.
K ết quả
, đây có t
nh. Sau kh
Trong kh
g đối ổn đị
gày càng
mòn của
K ết quả
ét thế 2
khoảng 30
PTFE 2 g/l
công nghệ
ứu tính
ng chống
o E-t: Cá
nh đo tron
1 g/l, NiP
ình 3.23 Q
o cho thấ
ể là khoản
oảng thờ i g
ảng thờ i gi
nh. K ết qu
iảm, điều
ác lớ p mẫ
o Tafel: C
V/s, quét t
0 mV. Số l
, NiP-PTF
ạ hóa học
hất lớp
ăn mòn
mẫu đo đ
g khoảng 3
-PTFE 2 g
an hệ giữ a
tron
trong kh
thờ i gian
ian 30 phú
an nhúng 6
đo cho th
ày thể hiệ
đượ c đo q
ác mẫu đo
heo chiều t
iệu các k ết
5 g/l, Ni
ạo l ớ p phủ
83
ạ compo
ợ c tiến hà
00 phút. S
l, NiP-PT
iện thế các
dung d ịch
ảng thờ i g
dung dịch
nhúng mẫ
phút sau
ấy thờ i gia
đã có sự
a phươ ng
đượ c tiến
ừ âm sang
quả đo Ta
-PTFE 10
ompozit Ni
it NiP-PT
nh đo tron
liệu các k
E 5 g/l, N
l ớ p mạ và th
NaCl 3,5 %.
ian 30 phú
ắt đầu tươ
vào dung
hi nhúng
nhúng m
n mòn của
háp Tafel
ành đo tro
dươ ng dao
el của thép
g/l đượ c th
hạt phân tá
FE
dung dịc
ết quả đo
iP-PTFE 1
ờ i gian l ớ p
t đầu lớ p
ng tác vớ i
dịch thì th
ẫu thì điệ
u càng lâu
lớ p mạ bở
đượ c thể hi
g dung dị
động xun
, lớ p mạ N
ể hiện trên
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
muối NaC
-t của thép
g/l đượ c
ạ nhúng
ạ có thế
lớ p mạ nh
của các l
thế của cá
thì thế của
dung dịch
ện ở dướ i.
h NaCl 3,5
quanh điệ
P, NiP-PT
hình 3.24
FE)
Chi ế n
l 3,5 %,
, lớ p mạ
thể hiện
hay đổi
ng chưa
p mạ ổn
lớ p mạ
các lớ p
đo. Tốc
%. Tốc
n thế ăn
E 1 g/l,
à từ k ết
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 91: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/91.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 91/120
quả
3.9.
có x
nhất
tron
ghiên cứ u
o đườ ng c
ết quả cho
hướ ng gi
(0.297μA/
dung dịc
công nghệ
ong phân c
Hình
Bảng 3.
Mẫu v
lượ ng
0
1
2
5
10
thấy khi h
ảm theo.
m2). Điều
nên làm t
ạ hóa học
c đã tính t
.24 K ế t qu
hóa
9 K ế t quả tí
ớ i hàm
ạt PTFE
g/l
g/l
g/l
g/l
g/l
m lượ ng h
ẫu mạ Ni
này có thể
ng thành p
ạo l ớ p phủ
84
oán đượ c
đ o đườ ng c
học compoz
h dòng ăn
Điện th
mòn Eam
- 0.31
-0,34
-0,35
-0,37
-0,39
ạt phân tán
không có
giải thích l
hần hạt P
ompozit Ni
òng ăn mò
ong phân c
t NiP-PTFE
òn theo ph
ăn
(V)
D
ia
PTFE tăn
hạt phân t
à khi tăng
FE trong l
hạt phân tá
các mẫu
c các mẫ u
ơ ng pháp T
ng ăn mòn
(μA/cm
2
)
0.297
0,493
0,529
0,667
0,862
khả năng
n có giá tr
àm lượ ng
p mạ. Mặ
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
ạ cụ thể n
ạ
afel
chống ăn
ị dòng ăn
hạt phân t
khác do t
FE)
Chi ế n
hư bảng
òn cũng
òn nhỏ
n PTFE
ơ ng tác
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 92: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/92.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 92/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n85
giữa các hạt PTFE và NiP không tốt, hạt PTFE có xu hướ ng dễ bị r ơ i trong quá trình ăn
mòn, gây giảm mạnh khả năng bảo vệ của màng. Chính vì vậy hàm lượ ng hạt PTFE tăng
sẽ làm giảm khả năng chống ăn mòn lớ p phủ.
3.2.5.2 Khả năng chống mài mònCác lớ p mạ dùng đo khả năng chống mài mòn có giá tr ị độ dày lớ n hơ n 60 µm. K ết quả
kiểm tra khả năng chống mài mòn của lớ p mạ đượ c thể hiện trên bảng 3.10 cho thấy lớ p
mạ NiP-PTFE có khả năng chống mài mòn cao hơ n so vớ i lớ p mạ NiP. Điều này có thể
giải thích là do các hạt PTFE có trong lớ p mạ làm tăng tính bôi tr ơ n khô cho lớ p mạ (một
số tác giả còn đo đạc sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình mài mòn cho thấy lớ p mạ NiP-
PTFE có sự tăng nhiệt độ thấ p hơ n so vớ i lớ p mạ NiP) nên làm giảm thể tích bị mài mòn
cho lớ p mạ. Lớ p mạ có hàm lượ ng PTFE khoảng 13,7 % khối lượ ng PTFE có khả năng
chống mài mòn tốt nhất.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 93: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/93.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 93/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTF
Hà M ạnh Chi ế n86
Bảng 3.10 Ả nh hưở ng của hàm l ượ ng PTFE 12 µm trong l ớ p mạ t ớ i khả năng chố ng mài mòn
Lớ p mạ %Ni(kl.g) %P(kl.g) % PTFE(kl.g) 5 (a) 10 (a) 15 (a)
NiP 89,0 11,0 0 2,80(b) 3,59(c) 4,01(b) 5,26(c) 4,93(b) 6,32(c) 6,
NiP-PTFE
(1 g/l )85,1 11,3 3,6 2,32(b) 3,25(c) 3,34(b) 4,68(c) 4,07(b) 5,71(c) 5,
NiP-PTFE
(2 g/l )
82,1 10,6 7,2 2,13(b) 3,25(c) 3,08(b) 4,69(c) 3,74(b) 5,70(c) 4,
NiP-PTFE
(5 g/l )79,0 9,6 13,4 1,87(b) 3,24(c) 2,40(b) 4,16(c) 2,73(b) 4,73(c) 3,
NiP-PTFE
(10 g/l )76,7 9,5 13,7 1,66(b) 2,89(c) 2,01(b) 3,50(c) 2,34(b) 4,08(c) 2,
(a) Lực tì lên mẫu mạ (N)(b) Khối lượ ng lớ p mạ hao hụt (mg)(c) Thể tích lớ p mạ hao hụt (cm3.104)
![Page 94: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/94.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 94/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n87
3.3 Nghiên cứu mạ hoá học compozit NiP/Al2O3
3.3.1 Ảnh hưởng của nồng độ hạt Al2O3 trong dung dịch tới hàm lượng P
trong nền NiP và hàm lượng hạt Al2O3 trong lớp mạ
Dung dịch mạ sử dụng vớ i chất phân tán Al2O3 có thành phần tươ ng tự như trong các
nghiên cứu vớ i hệ PTFE. Hạt Al2O3 đượ c sử dụng vớ i kích thướ c 15 µm. Hàm lượ ng hạt
Al2O3 trong lớ p mạ đượ c xác định bằng phươ ng pháp phân tích EDS, k ết quả phổ phân tích
đượ c thể hiện trên hình 3.25. Hình 3.25 biểu diễn phổ EDS các mẫu mạ NiP-Al2O3 vớ i
hàm lượ ng Al2O3 là 0, 10, 15, 20 g/l. Có thể thấy các tín hiệu của Ni, P, Fe, Al xuất hiện
trên phổ chứng tỏ đã hình thành compozit NiP-Al2O3. Sự hình thành lớ p mạ compozit
đượ c khẳng định thêm khi chụ p ảnh mặt cắt ngang lớ p mạ thể hiện ở hình 3.27. Thành
phần các nguyên tố trong lớ p mạ đượ c trình bày trong bảng 3.11.
(a)(b)
(c) (d)
Hình 3.25 Phổ EDS các mẫ u mạ compozit vớ i nồng độ Al 2O3 khác nhau
a) 0g/l Al 2O3 , b) 10 g/l Al 2O3 , c) 15 g/l Al 2O3 , d) 20 g/l Al 2O3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 95: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/95.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 95/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n88
Bảng 3.11 K ế t quả phân tích EDS các l ớ p mạ NiP-Al 2O3 có hàm l ượ ng Al 2O3 trong dung
d ịch thay đổ i
Mẫu NiP-Al2O3
% Khốilượ ng O
% Khốilượ ng Al
% Khốilượ ng P
% Khốilượ ng Ni
Tổng
Al2O3 0 g/l 0,05 0,00 11,72 88,23 100Al2O3 10 g/l 4,75 4,14 10,03 81,08 100Al2O3 15 g/l 4,77 4,87 9,51 80,85 100
Al2O3 20 g/l 4,68 4,75 9,17 81,40 100
Vì hàm lượ ng oxi khi phân tích lớ p mạ không thể dùng để tính hàm lượ ng Al2O3
trong lớ p mạ vì oxi bị nhiễm từ nhiều nguồn, có thể nhiễm từ tạ p chất hữu cơ , có thể hình
thành các oxit do mẫu mạ đượ c sấy khô sau khi mạ. Do vậy để tính hàm lượ ng Al2O3 trong
lớ p mạ, tài liệu này căn cứ vào hàm lượ ng các nguyên tố là Al, Ni, P.
Hàm lượ ng hạt Al2O3 trong lớ p mạ đượ c tính theo công thức:
% khoiluongAl2O3 =
102% .
54102
% . % %54
khoiluongAl
khoiluongAl khoiluongNi khoiluongP
Ảnh hưở ng của hàm lượ ng hạt Al2O3 trong dung dịch tớ i hàm lượ ng P trong nền NiP
và hàm lượ ng hạt Al2O3 trong lớ p mạ đượ c thể hiện ở hình 3.26. K ết quả cho thấy khi tăng
dần hàm lượ ng Al2O3 trong dung dịch thì thành phần P trong lớ p nền NiP có xu hướ ng
giảm nhẹ. K ết quả này có thể giải thích là do khi có mặt hạt Al2O3 đã làm giảm bề mặt xúctác phản ứng sinh ra P (phản ứng 3.8), hoặc do hạt Al2O3 đã hấ p phụ H2PO2
- trong dung
dịch [8].
(H2PO2)- + H (bề mặt xúc tác) → P + H2O + OH- (3.8)
Hàm lượ ng Al2O3 trong lớ p mạ tăng khi hàm lượ ng Al2O3 trong dung dịch tăng và đạt
giá tr ị lớ n nhất 9.24 % (theo khối lượ ng). Khi tiế p tục tăng nồng độ Al2O3 trong dung dịch
quá 15g/l, thành phần có xu hướ ng đạt giá tr ị bão hoà ổn định.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 96: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/96.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 96/120
ghiên cứ u
Hình 3.26
Hì
công nghệ
(a)
Ả nh hưở ng
l ớ p
h 3.27 M ặt
ạ hóa học
ủa nồng độ
ạ. (a) hàm
cắ t ngang l
ạo l ớ p phủ
8
Al 2O3 trong
l ượ ng P; (b)
p mạ NiP-A
ompozit Ni
dung d ịch t
hàm l ượ ng
l 2O3 có hàm
hạt phân tá
(b)
i hàm l ượ n
Al 2O3 .
l ượ ng Al 2O
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
P và Al 2O3
3 10 g/l
FE)
Chi ế n
trong
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 97: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/97.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 97/120
3.3.
mạ
Al2
tiến
độ k
(chế
Hìn
3.28
150
mặt
giờ .
đượ
cắt n
ràng
khoả
mạ
ghiên cứ u
Ảnh hư
ác chế độ
3. Nhằm n
ành mạ N
uấy khác
độ chảy qu
(
h 3.28 Hình
(b) t
ình 3.28a
là lớ p mạ
vòng/phút
cắt ngang l
K ết quả c
khẳng địn
gang lớ p
sự tồn tại
ng 1,5 keV
hiều hơ n,
công nghệ
ng của
thủy động
hiên cứu ả
iP compozi
nhau, tốc đ
á độ). Ảnh
)
ảnh bề mặt
(
c độ khuấ y(c
là lớ p mạ
đượ c tổn
, 1 giờ sau
ớ p mạ tổn
ụ p mặt cắt
h thêm bằ
ạ ở hình 3
của hạt A
. Có thể th
hạt Al2O3
ạ hóa học
hế độ dò
thực tế tác
nh hưở ng
sử dụng h
ộ khuấy 75
mặt cắt nga
cắ t ngang l ớ d ịch 2 g/l
) t ố c độ kh
1500 vòng/p
t ố c độ khu
ượ c tổng
hợ p ở hai
tốc độ khu
hợ p ở tốc
ngang của
g phươ ng
.28a đượ c
l2O3 có tro
ấy ở tốc độ
phân bố t
ạo l ớ p phủ
9
ng chảy
động một
ủa chế độ
ạt Al2O3 kí
0 vòng/ph
ng các lớ p
(b
p mạ NiP-A có t ố c độ k
ấ y 750 vòn
hút trong 1
y 1500 vòn
ợ p ở tốc đ
chế độ kh
y dung dị
độ khuấy
lớ p mạ c
háp phân
hể hiện trê
g lớ p mạ,
khuấy 750
ong lớ p
ompozit Ni
ới sự ph
ách đáng
dòng chảy
ch thướ c 0,
t (chế độ
mạ thể hiệ
)
2O3 0,5 µmuấ y thay đổ
/phút trong
iờ và 750
g/phút tron
ộ khuấy 75
ấy, 1 giờ
h là 750 v
1500 vòng/
mpozit đã
ích EDS.
n hình 3.2
pic nhôm
vòng/phút
ạ tươ ng đ
hạt phân tá
ân bố hạ
ể đến sự p
ến sự đồn
5 µm hàm
hảy dòng)
trên hình
hàm l ượ ngi.
2 giờ òng/phút tr
2 giờ
0 vòng/ph
ầu tốc độ
ng/phút.
phút trong
có những
ụ thể phổ
a, cho thấ
xuất hiện
thì hạt Al2
ối đều, ở
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
Al2O3 tr
hân tán củ
k ết tủa, t
lượ ng 2 g/l
và 1500 v
.28.
c)
ạt Al 2O3 tro
ng 1 giờ
t trong 2 g
khuấy dun
ình 3.28c l
khoảng th
ạt Al2O3,
phân tích
có sự xuấ
ở mức năn
O3 đi vào t
ốc độ khu
FE)
Chi ế n
ng lớp
các hạt
c giả đã
, vớ i tốc
ng/phút
ng dung
iờ . Hình
dịch là
à ảnh bề
i gian 2
iều này
DS mặt
hiện rõ
g lượ ng
ong lớ p
ấy 1500
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 98: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/98.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 98/120
vòn
trên
dịch
hướ
mạ.
µm
thẳn
Hì
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
C o u n t s
ghiên cứ u
/phút có th
hình 3.29b
chuyển độ
g làm gia t
Hìn
iến hành t
àm lượ ng
đứng. K ế
h 3.30 Ả nh
0.00 1.00 2.00
001
C K a O K a
A l K a
P K a
P K b
N i L a
công nghệ
ể thấy hạt
. Điều này
g ở chế đ
ăng lực tác
(a)
3.29 Phổ
a, t ố c độ
í nghiệm
4 g/l, tốc
quả chụ p
l ớ p mạ NiP-
tr ướ c. b là
3.00 4.00 5.00
keV
ạ hóa học
l2O3 hầu
có thể giải
chảy quá
động, hướ
hân tích E
khuấ y 750 v
ạ vớ i điều
ộ khuấy d
nh quang
(a)
Al 2O3 0,5 µ
l ớ p mạ phía
6.00 7.00 8.00
F e K a
F e K b
N i K a
N i K b
ạo l ớ p phủ
91
hư không
thích là d
ộ, các hạt
g tác động
S l ớ p mạ N
òng/phút, b
kiện tươ ng
ng dịch d
ọc mặt cắt
phụ thuộc
sau, chiề u
9.00 10.00
C o u n t s
ompozit Ni
i vào lớ p
ở tốc độ k
phân tán v
nên làm h
P-Al 2O3 0,5
ố c độ khuấ
tự như trê
y trì 1500
ngang của
(b)
vào vị trí tre
ũi tên là hư
0.00 1.00 2.0
001
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
CO
P
Fe
Ni
Ni
NiLsu
hạt phân tá
ạ (không
huấy 1500
chất lỏng
t phân tán
(b)
µm hàm l ư
1500 vòng/
nhưng sử
vòng/phút.
ẫu thể hiệ
o trong bể
ng dòng ch
0 3.00 4.00 5.0
k
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
xuất hiện p
vòng/phút
chuyển độ
dễ bong ra
ng hạt 2 g/l,
hút.
dụng hạt
. Mẫu mạ
n ở hình 3.
ạ. a là l ớ p
ả y.
6.00 7.00 8.00
eV
FeFe
Ni
FE)
Chi ế n
ic nhôm
thì dung
g bị đổi
khỏi lớ p
l2O3 0,5
ượ c đặt
0.
ạ phía
9.00 10.00
i
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 99: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/99.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 99/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n92
Lớ p mạ 3.30a là mặt tr ướ c của mẫu (bề mặt có dòng chảy đi tớ i), lớ p mạ 3.30b là mặt
sau của mẫu (bề mặt mạ có dòng chảy đi ra).
Hình 3.30 cho thấy lớ p mạ phía sau có hàm lượ ng hạt Al2O3 phân bố trong lớ p mạ nhiều
hơ n. K ết quả này có thể giải thích r ằng do tốc độ dòng chảy ở lớ p mạ phía tr ướ c lớ n (chế
độ chảy quá độ) nên làm các hạt Al2O3 ở lớ p mạ này dễ bị r ơ i vào dung dịch, trong khi đó
ở lớ p mạ số phía sau do bị che chắn nên tốc độ dòng chảy ở vị trí lớ p mạ này thấ p hơ n, do
vậy hạt dễ bị bắt giữ và chôn lấ p vào trong lớ p mạ. Như vậy chế độ dòng chảy là một trong
những yếu tố ảnh hưở ng tớ i sự phân bố hạt.
3.3.3 Nghiên cứu tính chất của lớp mạ compozit NiP-Al2O3
3.3.3.1 C ấu trúc l ớ p mạ NiP-Al 2 O3
Nhằm nghiên cứu cấu trúc lớ p mạ compozit, các mẫu màng NiP-Al2O3 đượ c tạo ra trên
nền đồng do đối vớ i lớ p NiP trên nền thép, các pic Ni bị che lấ p bở i tín hiệu của Fe. Hình
3.31a và 3.31b là phổ XRD tươ ng ứng vớ i lớ p mạ không compozit và compozit vớ i hàm
lượ ng Al2O3 15g/l.
Hình 3.31 Phổ XRD. (a) l ớ p mạ NiP; (b) l ớ p mạ compozit NiP vớ i Al 2O3 15g/l.
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
Cu {111}
Ni {111}
Al2O3 Al2O3 Ni {200}
Cu
Mạ EN với hàm lượng Al2O3: 0 g/l
0
50
100
150
200
250
30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
Cu {111}
Ni {111}
Al2O3
Al2O3
Ni {200}
Cu
Mạ EN với hàm lượng Al2O3: 15 g/l
(a)
(b)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 100: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/100.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 100/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n93
Từ k ết quả phổ XRD ta nhận thấy lớ p mạ NiP có cấu trúc bán vô định hình đượ c đặc
tr ưng bở i pic của Ni r ất thấ p. K ết quả này cũng hoàn toàn phù hợ p vớ i k ết quả phân tích
EDS. Theo k ết quả phân tích EDS thì hàm lượ ng P trong nền NiP dao động từ
10.12 – 11.77%, mà theo giản đồ pha NiP khoảng nồng độ này tươ ng ứng vớ i cấu trúc bán
vô định hình của hợ p kim NiP. Có cấu trúc Al2O3 trong lớ p mạ, chứng tỏ hạt Al2O3 đã đi
vào lớ p mạ.
3.3.3.2 Khả năng chống ăn mòn
+ Phươ ng pháp Tafel
Hình 3.32 biểu thị đườ ng cong phân cực các mẫu compozit NiP-Al2O3 vớ i hàm
lượ ng Al2O3 khác nhau. Các mẫu đượ c đo trong dung dịch NaCl 3,5 % khối lượ ng, tốc độ
quét thế 2 mV/s. K ết quả điện thế ăn mòn Eam, dòng ăn mòn iam đượ c trình bày ở bảng
3.12.
Hình 3.32 K ế t quả đ o đườ ng cong phân cự c các mẫ u mạ hóa học compozit NiP-Al 2O3
Bảng 3.12 K ế t quả tính dòng và thế ăn mòn theo phươ ng pháp Tafel
Mẫu vớ i hàm lượ ngAl2O3
Điện thế ăn mònEam (V)
Dòng ăn mòn iam (μA/cm2)
0 g/l - 0.314 0.594
10 g/l - 0.365 0.750
15 g/l - 0.369 0.785
20 g/l - 0.381 0.792
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 101: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/101.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 101/120
ăn
tr ị d
Al2
bị r
hàm
10 k
D
mạc
ghiên cứ u
K ết quả c
òn của lớ p
ng ăn mòn
Có thể
3 trong mà
i trong qu
lượ ng Al2
Phươ ng
ết quả đo
z – 0,01 h
ựa trên dá
tươ ng đư
R s l
công nghệ
o thấy khi
mạ tổng h
nhỏ nhất (
iải thích k
ng. Mặt kh
trình ăn
3 tăng sẽ là
háp đo ph
hổ tổng tr
. Biên độ
Hình 3.33
g điệu phổ
ng của các
ình 3.34
đ iện tr ở du
ạ hóa học
hàm lượ n
p có xu hư
.594 μA/c
t quả trên l
ác do tươ n
òn, gây gi
m giảm kh
ổ tổng trở
điện hoá
iện thế áp
hổ Nyquist
và căn cứ
phổ NiP,
ch t ươ ng đ
ng d ịch, C dl
ạo l ớ p phủ
94
Al2O3 tro
ớ ng giảm.
2), thế ăn
à do khi tă tác Al2O3
ảm mạnh
ả năng chố
điện hoá
ượ c thể hi
ào mạch đ
ủa l ớ p mạ
ào nhiều t
iP compoz
ơ ng của l ớ
là đ iện dun
ompozit Ni
g dung dị
ẫu mạ Ni
mòn lớ n nh
g hàm lưvà NiP kh
hả năng b
g ăn mòn l
ện trên hìn
o 10 mV.
iP và các l
i liệu tha
it có dạng
mạ NiP và
l ớ p phủ , Rc
hạt phân tá
h mạ tăng
không có
ất (-0.314
ng Al2O3 l
ng tốt, Al
o vệ của
ớ p phủ.
3.33; tần
p mạ NiP c
khảo như
hư hình 3.
l ớ p mạ NiP
là đ iện tr ở
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
thì khả nă
hạt phân tá
).
m tăng thà
O3 có xu h
àng. Chín
số đo tron
mpozit
[3, 31, 86]
4
compozit
ủa l ớ p phủ.
FE)
Chi ế n
g chống
n có giá
nh phần
ướ ng dễ
vì vậy
khoảng
cho thấy
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 102: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/102.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 102/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n95
Theo sơ đồ mạch hình 3.34 này thì tổng tr ở của mạch có dạng:
2
2 21 1 ( ) 1 ( )ct ct ct dl
s s
ct dl ct dl ct dl
R R R C Z R R j
j R C R C R C
(3.9)
Trong đó phần thực của tổng tr ở có giá tr ị:'
2( )
1 ( )ct
s
ct dl
R Z R
R C
(3.10)
Phần ảo của tổng tr ở có giá tr ị:
2''
2( )
1 ( )ct dl
ct dl
R C Z
R C
(3.11)
Từ k ết quả của phần thực và phần ảo của tổng tr ở ta có
' 2 '' 2 2[ ( ) ] [ ( )] ( )2 2ct ct
s
R R Z R Z (3.12)
Phươ ng trình 3.12 là một vòng tròn có bán kính là R ct/2, cắt tr ục Z’ tại R s khi
và tại R s + R ct khi 0 . Đối chiếu vớ i phổ thu đượ c ta thấy R s của dung dịch có giá tr ị
0, điều này cho thấy dung dịch NaCl 3,5 % dùng để đo điện hoá có độ dẫn r ất tốt. Bán
kính vòng tròn đối vớ i phổ của sắt là bé nhất chứng tỏ sắt có điện tr ở chuyển điện tích bé
nhất nên tốc độ ăn mòn nhanh nhất. Điện tr ở chuyển điện tích của lớ p mạ NiP có giá tr ị lớ n
nhất chứng tỏ lớ p mạ này có khả năng chống ăn mòn tốt nhất. Điện tr ở chuyển điện tích
của NiP-Al2O3 10 g/l > NiP-Al2O3 15 g/l > NiP-Al2O3 20 g/l điều này cho thấy tăng dần
hàm lượ ng hạt Al2O3 trong dung dịch thì khả năng chống ăn mòn của lớ p mạ sẽ giảm đi.
3.3.3.3 Độ c ứ ng c ủa l ớ p mạ NiP-Al 2 O3
K ết quả đo độ cứng các lớ p mạ đượ c thể hiện ở trên bảng 3.13.
Bảng 3.13 K ế t quả đ o độ cứ ng các l ớ p mạ
Độ cứng của thép và các mẫu mạ NiP vớ i hàm lượ ng Al2O3 khác nhau trong dung dịch
Thép tr ần 0 g/l Al2O3 10 g/l Al2O3 15 g/l Al2O3 20 g/l Al2O3
246,2 410,7 459,8 476,5 469,7
Từ số liệu trên bảng, ta thấy độ cứng của lớ p mạ NiP khá cao. Khi tăng hàm lượ ng
Al2O3 đồng thờ i cũng làm tăng độ cứng và đạt độ cứng lớ n nhất ở 476,5 HV vớ i hàm
lượ ng Al2O3 trong dung dịch là 15g/l. Ta thấy k ết quả này phù hợ p vớ i k ết quả phân tích
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 103: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/103.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 103/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n96
EDS, trong đó cho thấy thành phần Al2O3 lớ n nhất tại 15g/l. K ết quả này cũng cho thấy
hàm lượ ng Al2O3 trong lớ p màng đã ảnh hưở ng tr ực tiế p đến độ cứng.
3.3.3.4. Chi ều dày l ớ p mạ compozit NiP-Al 2 O3
Để xác định chiều dày lớ p mạ, tiến hành đo chiều dầy bằng phươ ng pháp
Coulometric vớ i mật độ dòng là 10A/dm2. Các mẫu đượ c mạ trong dung dịch mạ trong
khoảng thờ i gian 4 giờ . Đườ ng cong E-t thu đượ c trình bày trên hình 3.35. Từ hình 3.35
nhận thấy tất cả các đườ ng cong đượ c chia thành 2 vùng. Vùng thứ nhất có điện thế E xấ p
xỉ +0.657 V tươ ng ứng vớ i quá trình hoà tan màng NiP. Vùng thứ 2 là quá trình hoà tan
của thép nền có điện thế E -0.399 V. Như vậy ta có thể xác định đượ c khoảng thờ i gian hoà
tan NiP (tth) và do đó xác định đượ c chiều dày NiP. Điểm đáng chú ý khi quan sát phổ đối
vớ i các mẫu mạ compozit vùng thứ nhất đườ ng đồ thị thườ ng có những điểm xảy ra ăn
mòn mạnh đượ c đặc tr ưng hiện tượ ng đồ thị bị nhấ p nhô. Những vị trí này là do hiện tuợ ng
các hạt Al2O3 mất liên k ết và r ơ i ra khỏi màng gây hoà tan màng đột biến ở vị trí đó. Đối
vớ i mẫu mạ NiP đườ ng cong E-t có vùng thứ nhất bằng phẳng, không xuất hiện điểm gồ.
Hình 3.35 Phổ k ế t quả đ o Coulometric
Pol - t, i = 10A/dm2
-0.6
-0.4
-0.2
0
0.2
0.4
0.6
0.8
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000
Time/s
P o t e n t i o n / V
Lớp mạ Ni-P không có hạt phân tán
Lớp mạ compozit, % Al2O3 = 10g/l
Lớp mạ compozit, % Al2O3 = 15g/l
Lớp mạ compozit, % Al2O3 = 20g/l
Thép
Vùng hoà tan NiP Vùng hoà tan Fe
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 104: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/104.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 104/120
Chiề
Tron
m:
I: D
tth:
C:
K
c
C
chụ p
EN
EN
ghiên cứ u
u dầy lớ p
δ
g đó:
hối lượ ng
òng điện đ
hờ i gian h
ươ ng lượ n
ết quả tính
B
ẫu mạ
mpozit
iều dày
(μm)
Các mẫu
ảnh quan
à EN-Al2
ó chiều dà
công nghệ
ạ đượ c tín
= m.H/(γ.
= I.tth.C/2
lớ p mạ (g)
qua dung
à tan lớ p
g hoá học c
toán chiều
ng 3.14 K ế
EN
49.6
ạ sau đó
học để ki
3 10 g/l đư
khoảng 4
Hình 3.36
ạ hóa học
theo công
)
6,8
ịch (A)
ạ (giờ )
ủa Niken;
dày đượ c t
quả tính ch
(
ượ c so sán
m chứng.
ợ c thể hiện
,5 μm; lớ p
ẫ u chuẩ n l
ạo l ớ p phủ
9
thức:
δ: chiều
S: diện t
γ: khối l
H: hiệu
ng k ết trên
iề u dày l ớ p
EN-Al2O3
l2O3 = 10g
46.86
vớ i các
Hình ảnh
trên hình
mạ NiP-Al
p mạ EN s
ompozit Ni
dày lớ p mạ
ích bề mặt
ợ ng riêng
uất dòng đ
bảng 3.14
ạ vớ i các
l)
EN
(Al2O
ẫu chuẩn đ
ẫu chuẩn
.36 và 3.3
2O3 10 g/l
d ụng để kiể
hạt phân tá
(cm);
cm2);
của kim lo
iện hoà tan
ẫ u mạ khác
-Al2O3
3 = 15g/l)
6.19
o chiều dà
kiểm chứn
. K ết quả
ó chiều dà
m tra chiề u
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
i k ết tủa (g
nhau
EN-Al
(Al2O3 =
45.5
bằng phư
chiều dà
đo cho thấ
khoảng 4
dày
FE)
Chi ế n
3.13)
3.14)
/cm3).
2O3
20g/l)
6
ng pháp
lớ p mạ
lớ p mạ
,5 μm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 105: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/105.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 105/120
T
bằng
suất
lớ p
sau:
càng
k ết q
hỗ tr
3.3.
25
NiP
NiP-
NiP-
NiP-
25
ghiên cứ u
Hình
k ết quả t
phươ ng p
dòng điện
ạ giảm k
hạt Al2O3
nhiều các
uả là tốc đ
ợ cho quá t
.5 Khả n
ết quả đo
, tốc độ đá
Lớ p mạ
Al2O
3 (10
Al2O3 (15
Al2O3 (20
ết quả đo
, tốc độ đá
công nghệ
3.37 M ẫ u ch
ính toán ch
áp Coulo
sử dụng tr
i hàm lượ
ó tính xúc
ạt Al2O3 b
phát triển
rình đo khả
ng ch ị u m
hả năng c
mài 300 v
Bả
K
g/l)
g/l)
g/l)
hả năng c
mài 300 v
ạ hóa học
uẩ n l ớ p mạ
iều dày và
etric tươ ng
ng quá trì
g Al2O3 tr
tác kém đ
ám trên bề
màng bị c
năng chịu
ài mòn
ịu mài mò
ng/phút đư
g 3.15 Khả
ối lượ ng
(g/cm3)
7,8
7,22
7,14
7,16
ịu mài mò
ng/phút đư
ạo l ớ p phủ
9
EN-Al 2O3 1
hình ảnh
đối chính
h hòa tan l
ong dung
i vớ i phả
mặt thì càn
ậm lại. Ph
ài mòn c
vớ i các th
ợ c trình bà
năng chịu
iêng K
vớ i các th
ợ c trình bà
ompozit Ni
g/l sử d ụn
ẫu chuẩn
xác. Sự ch
ớ p mạ. Từ
ịch tăng.
ứng mạ h
g làm giảm
ơ ng pháp
a lớ p mạ.
ng số: Lự
trên bảng
ài mòn của
ối lượ ng
(g)
0,0042
0,0037
0,0027
0,0032
ng số: Lự
trên bảng
hạt phân tá
để kiể m tra
ho thấy k
nh lệch k ế
k ết quả nà
iều này c
á học NiP
diện tích x
o chiều dà
12 N quã
3.15.
các l ớ p mạ
ao hụt
20 N quã
3.16.
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
chiề u dày
t quả đo c
quả có thể
y ta thấy c
thể giải t
. Do đó kh
úc tác phản
đượ c tiến
g đườ ng m
Thể tích h
(cm3
5,45.1
5,21.1
3,85.1
4,51.1
g đườ ng m
FE)
Chi ế n
iều dày
do hiệu
iều dày
ích như
i có mặt
ứng và
hành để
ài mòn
ao hụt
-4
-4
-4
-4
ài mòn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 106: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/106.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 106/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n99
Bảng 3.16 Khả năng chịu mài mòn của các l ớ p mạ
Lớ p mạ Khối lượ ng riêng
(g/cm3)
Khối lượ ng hao
hụt (g)
Thể tích hao hụt
(cm3)
NiP 7,8 0,007509,62.10-4
NiP- Al2O3 (10 g/l) 7,22 0,00725 10,04.10-4
NiP- Al2O3 (15 g/l) 7,14 0,00551 7,72.10-4
NiP- Al2O3 (20 g/l) 7,16 0.00624 8,72.10-4
Các k ết quả kiểm tra mài mòn cho thấy các lớ p mạ NiP compozit có khả năng chống
mài mòn cao hơ n so vớ i lớ p mạ NiP từ 20-30 %. Như vậy định hướ ng ứng dụng của lớ p
mạ NiP-Al2O3 là tăng cứng và chống mài mòn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 107: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/107.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 107/120
3.4
thíc
đoạn
mạ
phần
giả
học
tính
thôn
khu
min
giai
com
ghiên cứ u
Cơ chế
ác cơ chế
các giai đ
. Các nhà
hư thế nà
thắc mắc
hác, k ết h
ompozit n
uá trình
chất của h
số bể mạ
y tr ộn của
hoạ qua h
H
uá trình tạ
đoạn này
ozit. Ba gi
công nghệ
hình thà
mạ hoá h
ạn vẫn cò
ghiên cứ u , l ớ p mạ s
ày thì dựa
p vớ i quá
ư sau:
ạ compozit
t phân tán
(nhiệt độ,
ung dịch;
nh 3.38.
nh 3.38 Ả n
o thành lớ
ều quyết
ai đoạn cụ
ạ hóa học
nh lớp
c compozi
chưa rõ rà
vẫ n đư a ra
phát triể n
trên cơ sở
trình nghiê
là quá trìn
(nồng độ,
H, chất h
ấu trúc và
hưở ng của
trong
màng co
ịnh đến h
hể như sau
ạo l ớ p phủ
1
ạ NiP c
tuy đượ c
ng, thiếu c
nhữ ng bă như thế n
nghiên cứu
n cứu thực
h phức tạ p,
hả năng tí
ạt động, c
hình dạng
các yế u t ố
uá trình m
pozit có t
àm lượ ng
:
ompozit Ni
0
mpozit
nhiều tác
c dẫn chứ
khoăn đ óo khi có h
cơ chế mạ
nghiệm ch
bị ảnh hư
ch điện, lo
c thành ph
vật mạ…
ầu vào d ẫ n
compozit
hể bao gồ
hạt r ắn và
hạt phân tá
iả xây dự
g khoa họ
à hạt đầu
ạt bị bắ t g
hoá học c
úng tôi đư
ng bở i nhi
i, hình dạ
ần hóa học
ác yếu tố ả
ế n k ế t quả
3 giai đo
tính chất
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
g nhưng c
khi đưa ra
iên tiế p xú
ữ . Để giải
mpozit củ
a ra cơ chế
ều yếu tố
g, kích th
và nồng đ
nh hưở ng
ầu ra
ạn, mỗi bư
óa - lý c
FE)
Chi ế n
ách giải
các giai
vớ i l ớ pđáp một
các tác
mạ hoá
ao gồm
ớ c); các
…); Sự
ày đượ c
ớ c trong
a màng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 108: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/108.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 108/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n101
(i) Vận chuyển (transport) của các pha phân tán trong dung dịch tớ i bề mặt nền.
(ii) Liên k ết hạt lỏng lẻo và liên k ết chặt vớ i bề mặt nền
(iii) Phát triển lớ p mạ lấ p các hạt phân tán
Giai đoạn (i): quá trình chuyển vận hạt phân tán thườ ng diễn ra theo cơ chế khuếch
tán, đối lưu và di cư. Trong khi đó, chuyển vận pha phân tán thườ ng bằng tất cả các quá
trình khuếch tán, đối lưu và hiện tượ ng đọng hạt lên bề mặt cũng diễn ra đồng thờ i. Tuy
nhiên, quá trình đọng hạt là quá trình không mong muốn vì quá trình này sẽ gây ra k ết tủa
của chỉ một loại hạt nhất định. Vì lý do này, đòi hỏi phải có khuấy tr ộn dung dịch trong
suốt quá trình mạ hóa học compozit nhằm đảm bảo vận chuyển hạt tớ i bề mặt theo cơ chế
đối lưu.
Giai đoạn (ii): Giai đoạn này sẽ hình thành liên k ết hạt phân tán và lớ p mạ. Ở giai
đoạn này luôn tồn tại hai tr ạng thái đó là các hạt đượ c dính vào bề mặt mạ và các hạt bị
bung ra khỏi bề mặt mạ (điều này đượ c khẳng bở i k ết quả nghiên cứu ở mục 3.2.1 và
3.3.2).
Các hạt tiến đến và dính vào bề mặt mạ có thể nhờ tr ọng lực, lực t ĩ nh điện, Van der
Waals, lực từ tr ườ ng… Các yếu tố này đượ c gọi là yếu tố liên k ết. Cơ sở chứng minh sự
tồn tại các yếu tố này như sau:
- Các nghiên cứu ở tài liệu tham khảo [18, 50] cho thấy r ằng bề mặt có phươ ng nằm
ngang và ở phía trên bao giờ cũng có hàm lượ ng phân tán cao nhất, hàm lượ ng hạt phântán có phươ ng nằm ngang và ở phía dướ i lại có hàm lượ ng hạt phân tán thấ p hơ n cả. Điều
này chứng tỏ tr ọng lực có thể đã tạo điều kiện hạt phân tán liên k ết mạnh hơ n vớ i lớ p mạ
(trong tr ườ ng hợ p bề mặt có phươ ng nằm ngang và ở phía trên). Tr ọng lực làm giảm sự
liên k ết hạt vớ i lớ p mạ trong tr ườ ng hợ p hạt phân tán tươ ng tác vớ i lớ p mạ (trong tr ườ ng
hợ p bề mặt có phươ ng nằm ngang và ở phía dướ i).
- Các hạt sẽ dính tốt hơ n vào lớ p mạ nhờ lực t ĩ nh điện và lực từ tr ườ ng, điều này đượ c
chứng minh ở tài liệu tham khảo [8, 19, 98, 99].
Các hạt cũng có thể bị bật ra khỏi lớ p mạ do sự lôi cuốn của dòng chất lỏng, do thoát
khí H2, do chấn động cơ học, do lực đẩy không gian, lực đẩy t ĩ nh điện…. Các yếu tố này
đượ c gọi là yếu tố phản liên k ết. Cơ sở chứng minh sự tồn tại các yếu tố này cụ thể như
sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 109: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/109.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 109/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n102
- Hạt bị bật ra do chế độ dòng chảy, điều này đượ c thể hiện qua nghiên cứu ở mục
3.3.2, ảnh hưở ng của khuấy tr ộn tớ i hàm lượ ng hạt trong lớ p mạ đượ c trình bày ở mục
1.2.2.3.
- Hạt bị bật ra do sự thoát khí H2, điều này đượ c giải thích qua k ết quả nghiên cứu ở mục 3.2.1.
- Hạt bị bật ra do lực đẩy không gian, lực đẩy t ĩ nh điện điều này đượ c chứng minh ở
mục nghiên cứ u 3.2.3; 3.2.4.
Hạt phân tán sẽ liên k ết mạnh hơ n vớ i lớ p mạ khi hạt vượ t qua một khoảng cách nhất
định so vớ i lớ p mạ. Khoảng cách này để đảm bảo lực hút Van der Waals là lớ n và vượ t tr ội
hơ n so vớ i lực đẩy t ĩ nh điện (trong tr ườ ng hợ p lực t ĩ nh điện giữa hạt và lớ p mạ là lực đẩy),
điều này cũng đượ c thừa nhận trong tài liệu tham khảo [78]. Mặt khác khi hạt ở khoảng
cách gần lớ p mạ thì khoảng không gian giữa chúng sẽ r ất bé, điều này sẽ làm chậm sự
khuếch tán của các chất phản ứng, sản phẩm phản ứng ra khỏi vùng này. Nói cách khác tốc
độ phản ứng trong vùng giữa hạt phân tán và lớ p mạ sẽ thấ p, lượ ng khí H2 sinh ra trong
vùng này cũng sẽ ít đi và thậm chí có thể bằng không do vậy lực đẩy của khí H2 để tách hạt
phân tán ra khỏi lớ p mạ cũng sẽ giảm đi.
Khi hạt phân tán (bị bao bọc xung quanh bở i đám mây ion hoặc các phân tử khác) tiến
gần đến lớ p mạ thì tuỳ thuộc vào lực liên k ết của đám mây ion và các phân tử khác vớ i hạt
phân tán mạnh hay yếu mà chúng có thể bị tách ra khỏi hạt phân tán. Nhưng cũng có thể
chúng sẽ không bị tách ra khỏi hạt phân tán (Trong tr ườ ng hợ p các phần tử xung quanh hạt
phân tán liên k ết chặt chẽ vớ i hạt).
Các tài liệu thể hiện sự tách đ ám mây hoặc dung môi bao bọc quanh hạt phân tán khi
hạt tiế n t ớ i l ớ p mạ cụ thể như sau:
- Khi hạt phân tán bao bọc bở i chất hoạt động thì chúng có thể bị tranh chấ p vị trí trên
hạt phân tán bằng khí H2. Trong tài liệu tham khảo [20] cũng chứng tỏ r ằng chất hoạt động
có thể đã tranh chấ p vị trí đối vớ i H2, sự chanh chấ p vị trí này đã thúc đẩy sự thoát H2 ra
khỏi bề mặt mạ cho nên làm cho lớ p mạ có tính dẻo hơ n.
- Trong mô hình mô ta cơ chế mạ hoá học compozit ở tài liệu tham khảo [55] thì Ming-
Der Ger, Bing Joe Hwang đã thể hiện khi hạt PTFE tiế p cận lớ p mạ thì toàn bộ chất hoạt
động bao bọc xung quanh lớ p mạ bị loại bỏ (k ể cả vùng trên hạt không có lớ p mạ che phủ).
Tuy nhiên theo tôi mô hình này chỉ đúng trong tr ườ ng hợ p riêng, đó là khí H2 thoát ra
nhiều đã đẩy các chất hoạt động liên k ết yếu vớ i hạt PTFE ra khỏi bề mặt hạt PTFE, vì hạt
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 110: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/110.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 110/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n103
PTFE không bị thấm ướ t nữa cho nên tác giả Ming-Der Ger, Bing Joe Hwang xây dựng
theo mô hình trên. Tuy nhiên mô hình này lại không thể hiện quá trình đẩy chất hoạt động
ra khỏi bề mặt hạt PTFE trên lớ p mạ bằng khí H2.
- Cơ chế mạ điện compozit của tác giả Kariapper–Foster thể hiện sự tách bỏ lớ p ion
bao quanh hạt phân tán khi hạt tiến đến tiế p cận lớ p mạ. Cơ chế này chia làm hai giai đoạn:
giai đoạn 1 hạt tiến tớ i lớ p mạ và bị hấ p phụ vật lý, giai đoạn 2 hạt sẽ bị loại một phần đám
mây ion bám trên hạt và liên k ết cơ học vớ i lớ p mạ [78].
- Tài liệu tham khảo [54] khi trình bày về cơ chế mạ hoá học cũng thể hiện quan điểm
hạt phân tán sẽ bị tách lớ p ion bao quanh khi tiến vào bề mặt mạ.
- Theo tài liệu tham khảo [56] thì cũng có sự loại bỏ bớ t một phần đám mây electron
bao bọc quanh hạt phân tán khi hạt tiến tớ i bề mặt mạ.
Khi đ ám mây ion hoặc phần t ử dung môi liên k ế t mạnh vớ i hạt phân tán thì chúng sẽ
đồng thờ i cùng vớ i hạt phân tán bị chôn l ấ p trong l ớ p mạ. Điề u này đượ c d ẫ n chứ ng trong
tài liệu tham khảo [7].
Quá trình gắn bám hạt r ắn lên bề mặt lớ p mạ ban đầu nhờ các yếu tố liên k ết. Nếu các
liên k ết này đủ lớ n và giữ hạt trong một khoảng thờ i gian nhất định lớ p mạ sẽ dần hình
thành tớ i một độ dày nào đó sẽ giữ hạt tại lớ p mạ. Ngượ c lại nếu liên k ết giữa bề mặt và
hạt yếu, thờ i gian hạt bám trên bề mặt ngắn sẽ không đủ để cho lớ p mạ phát triển và cố
định hạt thì hạt sẽ bị r ơ i khỏi bề mặt mạ.
Giai đoạn (iii): lớ p mạ hoá học phát triển và lấ p các hạt phân tán. Sau khi hạt phân tán
đã đượ c hấ p phụ trên bề mặt kim loại, chúng sẽ đượ c lớ p mạ NiP chôn lấ p để tạo thành lớ p
compozit. Tuỳ từng loại hạt phân tán mà lớ p mạ sẽ có hình thức phát triển riêng. Trong
tr ườ ng hợ p nếu lớ p mạ có xu hướ ng phát triển đồng thờ i trên nền và trên hạt phân tán thì
độ nhám của lớ p mạ sẽ tăng theo thờ i gian mạ (thườ ng xảy ra đối vớ i các hạt dẫn điện tốt).
Còn trong tr ườ ng hợ p nếu lớ p mạ chỉ ưu tiên phát triển ở nền mà không ưu tiên phát triển
trên bề mặt hạt phân tán, thì độ nhám của lớ p mạ giảm dần theo thờ i gian (thườ ng xảy ra
đối vớ i các hạt dẫn điện kém). Các tài liệu minh hoạ quan điểm này cụ thể như sau:
- Trong mục 1.2.2.2 thể hiện sự phát triển lớ p mạ khi hạt có hạt phân tán dẫn điện tốt
và kém dẫn điện.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 111: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/111.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 111/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n104
- Theo tài liệu tham khảo [20], khi nghiên cứu sự thay đổi độ nhám lớ p mạ hoá học
compozit sử dụng hạt polycrystalline diamond, silicon carbide, nhôm oxit theo thờ i gian thì
cho các k ết quả cho thấy độ nhám của lớ p mạ hoá học compozit có hạt phân tán silicon
carbide, nhôm oxit giảm dần theo thờ i gian mạ. Ngượ c lại độ nhám của lớ p mạ compozit
có hạt phân tán polycrystalline diamond lại giảm dần theo thờ i gian mạ. Điều này chứng
tỏ r ằng lớ p khó phát triển trên bề mặt hạt silicon carbide, nhôm oxit cho nên độ nhám của
lớ p mạ giảm dần theo thờ i gian. Lớ p mạ hoá học dễ phát triển trên hạt polycrystalline
diamond cho nên độ nhám của lớ p mạ tăng dần theo thờ i gian mạ.
- Theo tài liệu tham khảo [65] thì Bahn và đồng sự đưa ra mô hình mô tả quá trình phát
triển lớ p mạ có các hạt kém dẫn điện và ảnh chụ p cho thấy gần như không có lớ p mạ phát
triển trên hạt kém dẫn điện kim cươ ng. Các hình ảnh thể hiện không có lớ p mạ xuất hiện
trên bề mặt hạt phân tán.
Như vậ y cơ chế mạ hoá học đ ã đượ c chia làm 3 giai đ oạn, các giai đ oạn đ ã đượ c
trình bày vớ i nhữ ng d ẫ n chứ ng cụ thể sát thự c.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 112: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/112.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 112/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n105
KẾT LUẬN
1. Đã khảo sát ảnh hưở ng của nhiệt độ và nồng độ chất khử tớ i cấu trúc và tính chất
lớ p mạ NiP. Lớ p mạ tổng hợ p ở 90 oC, NaH2PO2 20 g/l có cấu trúc ở dạng bán vô
định hình, khả năng chống ăn mòn tốt và dung dịch không bị phân huỷ. Dung dịch
dễ bị phân hủy khi nhiệt độ trên 95 oC và nồng độ NaH2PO2 lớ n hơ n 25 g/l.
2. Đã nghiên cứu ảnh hưở ng của nồng độ chất khử tớ i quá trình đồng k ết tủa hạt
PTFE vào lớ p mạ. K ết quả cho thấy ở nồng độ chất khử cao (> 25 g/l) thì hạt PTFE
không đồng k ết tủa vào lớ p mạ.
3. Đã nghiên cứu và đưa ra đượ c mô hình giải thích ảnh hưở ng của chất hoạt động tớ i
quá trình đồng k ết tủa hạt PTFE vào lớ p mạ. K ết quả nghiên cứu cho thấy ở cùngnồng độ 34.10-5 M thì chất hoạt động bề mặt CTAB giúp hạt PTFE vào lớ p mạ dễ
hơ n so vớ i chất hoạt động bề mặt SDS. Sử dụng nhiều chất hoạt động bề mặt
CTAB sẽ làm giảm hạt PTFE trong lớ p mạ. Mô hình này cũng góp phần làm sáng
tỏ thêm cơ chế mạ compozit.
4. Đã nghiên cứu ảnh hưở ng của nồng độ Al2O3 trong dung dịch tớ i hàm lượ ng P và
hàm lượ ng Al2O3 trong lớ p mạ, k ết quả cho thấy khi tăng dần nồng độ Al2O3 thì
hàm lượ ng P giảm dần còn hàm lượ ng Al2O3 trong lớ p mạ tăng đến giá tr ị cực đại
sau đó giảm.
5. Đã nghiên cứu ảnh hưở ng của tốc độ khuấy dung dịch (750 vòng/phút - chế độ
chảy dòng và 1500 vòng/phút - chế độ chảy quá độ) đến khả năng phân tán của hạt
vào lớ p mạ. K ết quả cho thấy ở tốc độ khuấy 750 vòng/phút thì hạt phân tán Al2O3
đi vào lớ p mạ nhưng ở tốc độ khuấy 1500 vòng/phút thì hạt phân tán Al2O3 không
vào lớ p mạ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 113: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/113.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 113/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng Việt:
1. Mai Thanh Tùng (2008), K ỹ thuật mạ lên nề n nhự a, Nhà xuất bản Bách Khoa Hà
Nội. 2. Nguyễn Khươ ng (2007), M ạ hoá học, Nhà xuất bản khoa học và k ỹ thuật.
3. Tr ươ ng ngọc Liên (2004), Ă n mòn và bảo vệ kim loại, Nhà xuất bản khoa học k ỹ thuật.
Tài liệu tham khảo tiếng Anh:
4. A. Grosjean, M. Rezrazi, P. Bercot (2000), “Some morphological characteristics of
the incorporation of silicon carbide (SiC) particles into electroless nickel deposits”,
Surface and Coatings Technology, 130, 252-256.
5. Abdel Salam Hamdy, M.A. Shoeib, H. Hady, O.F. Abdel Salam (2007), “Corrosion
behavior of electroless Ni–P alloy coatings containing tungsten or nano-scattered
alumina composite in 3.5% NaCl solution”, Surface and Coatings Technology, 202,162-171.
6. Allahkaram, S.R. Zoughi, M. Rabizadeh, T. Amir Abad Shomali (2010),
“Studying the influence of nano-Al2O3 particles on morphology and corrosion
improvement of ni-9%p electroless coatings”, Micro & Nano Letters, 5, 262 – 265.
7. Arjan Hovestad (1997), electrochemical deposition of metal matrix composites,
Eindhoven of technology.
8. B. E. Conway, C. G. Vayenas, Ralph E. White, Maria E. Gamboa-Adelco (2005),
Modern Aspects Of Electrochemistry no. 38, Kluwer Academic.
9. B. Szczygieł, A. Turkiewicz (2010), “The rate of electroless deposition of a four-
component Ni–W–P–ZrO2 composite coating from a glycine bath”, AppliedSurface Science, 255, 8414–8418.
10. Brian E.Conway, Ralph E.White (2002), Modern Aspects of Electrochemistry
no.35, Kluwer Academic Publishers New York, Boston, Dordrecht, London,
Moscow.
11. Bruce B. Weiner, Walther W. Tscharnuter, David Fairhurst (1993), Zeta Potential:
A New Approach, Brookhaven Instruments Corporation Holtsville.12. Bu Jinwei, Huang Genliang (2006), “Study on Some Critical Factors for the
Electroless Composite Plating”, Surface technology, 35, 48-52. 13. C. León, E. García-Ochoa, J. García-Guerra , J. González-Sánchez, “Annealing
temperature effect on the corrosion parameters of autocatalytically produced Ni–Pand Ni–P–Al2O3 coatings in artificial seawater”, Surface & Coatings Technology,
205, 2425–2431. 14. Chen Zenghui, Xie Hua (2007), “Study on the Process of Electroless Ni-P-PTFE
Composite Plating”, Surface Technology, 36, 46-48. 15. D. Dong, X.H. Chen, W.T. Xiao, G.B. Yang, P.Y. Zhang (2009), “Preparation and
properties of electroless Ni–P–SiO2 composite coatings”, Applied Surface Science.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 114: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/114.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 114/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n10
16. E. Pena-Munoz , P. BercEot A. Grosjean b, M. Rezrazi , J. Pagetti (1998), “
Electrolytic and electroless coatings of Ni-PTFE composites Study of some
characteristics”, Surface and Coatings Technology, 107, 85-93. 17. Faryad Bigdeli, Saeed Reza Allahkaram (2009), “An Investigation on corrosion
resistance of as-applied and heat treated Ni-P/nanoSiC coatings”, Materials and
Design. 18. Feng Xuesong (2003), “Study on the Mechanism of Electroless Nickel/PTFE
Composite Coatings”, Journal of Sichuan institute of light industry and chemical
technology, 16, 16, 5-6.
19. Feng Xuesong (2003), “Study on the Mechanism of Electroless Nickel/PTFE
Composite Coatings”, Journal of Sichuan institute of light industry and chemical
technology, 16, 16, 5-6.
20. Glenn 0. Mallory, Juan B. Hajdu (1991), Electroless Plating: Fundamentals and
Applications, American Electroplaters and Surface Finishers Society.
21. G. Straffelini, D.Colombo, A. Molinari (1999), “Surface durability of electroless
Ni–P composite deposits”, Wear, 236, 179-188.22. Guang-hong Zhou, Hong-yan Ding, Fei Zhou, Yue Zhang (2008), “Structure and
Mechanical Properties of Ni-P – Nano Al2O3 Composite Coatings Synthesized by
Electroless Plating”, Journal of Iron and Steel Research, International, 15, 65-69.
23. Heung-Kil Park, Hiromichi Onikura, Osamu Ohnishi, Ahmad Sharifuddin (2010),
“Development of micro-diamond tools through electroless composite plating and
investigation into micro-machining characteristics”, Precision Engineering, 34,
376–386.
24. Hu X, Dai C, Li J, Wang D (1997), “Zeta potential & codeposition of PTFE
particles suspended in electroless nickel solution”, Plating and surface finishing,
84, 51-53.25. Huang Yan-bin, Liu fei fei, Zhang Qiyong, Ba Guozhao, Liang Zhijie (2007),
“Research on the solution and properties of Ni-P/n-Al2O3 electroless composite plating”, Corrosion science and technology, 6, 257-260.
26. Hui Xu, Zhi Yang, Meng-Ke Li, Yan-Li Shi, Yi Huang, Hu-Lin Li (2005),
“Synthesis and properties of electroless Ni–P–Nanometer Diamond composite
coatings”, Surface & Coatings Technology, 191, 161– 165.
27. I. Apachitei (2001), Synthesis and characterisation of autocatalytic Nickel
composite coatings on aluminium, JB &A Grafische communicatie.28. J. N. Balaraju, K. S. Rajam (2007), “Electroless Deposition and Characterization of
High Phosphorus Ni-P-Si3 N4 Composite Coatings”, Int. J. Electrochem. Sci, 2, 747 – 761.
29. J.K. Dennis, T.E. Such (1993), Nickel and chromium plating , Woodhead
Publishing Ltd.30. J.N. Balaraju, Kalavati , K.S. Rajam (2005), “Influence of particle size on the
microstructure, hardness and corrosion resistance of electroless Ni–P–Al2O3
composite coatings”, Surface & Coatings Technology.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 115: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/115.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 115/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n108
31. J.N. Balaraju, T.S.N SanKara Narayanan, S.K Seshadri, “Evaluation of the
corrosion resistance of electroless NiP and NiP composite coatings by
electrochemical impedance spectroscopy”, J Solid state electrochem, 5, 334-338,
2001. 32. J.N. Balaraju, T.S.N. Sankara Narayanan, S.K. Seshadri (2006), “Structure and
phase transformation behaviour of electroless Ni–P composite coatings”, Materials
Research Bulletin, 41, 847–860.
33. J.N. Balaraju, T.S.N. Sankara Narayanan, S.K. Seshadri (2003), “Electroless Ni–P
composite coatings”, Journal of Applied Electrochemistry, 33, 807–816.
34. Jacob N. Israelachvili (1992), Intermolecular and Surface Forces, Academic press
limited.
35. Janmes R. Henrry, Ernest M. Summers (1989), U.S. Patent 4830889.
36. Jianfei Wang, Jintao Tian , Xuezhong Liu, Yansheng Yin, Xin Wang (2011),
“Effect of polytetrafluoroethylene content on electrochemical anticorrosion
behaviors of electroless deposited Ni–P and Ni–P–polytetrafluoroethylene coatings
in seawater”, Thin Solid Films, 519, 5905–5911.37. Jiang Shihang, Zhang Jingyao, Liu Jianhong (2002), “Electroless plating Ni-
P/Al2O3 composite coating”, Surface technology, 27, 20-22.
38. Jintao Tian, Xuezhong Liu, Jianfei Wang, Xin Wang, Yansheng Yin (2010),
“Electrochemical anticorrosion behaviors of the electroless deposited Ni–P and Ni–
P–PTFE coatings in sterilized and unsterilized seawater ”, Materials Chemistry and
Physics, 124, 751–759. 39. John Texter (2001), Reactions and synthesis in surfactant systems, Marcel Dekker,
Inc.
40. Jung T. Kim (1987), U.S. Patent 4716059.
41. K. Krishnaveni, T.S.N. Sankara Narayanan, S.K. Seshadri [2004], “Electroless Ni-B and Ni-B-Si3 N4 composite coatings - their role in surface engineering”,
International Symposium of Research Students on Materials Science andEngineering.
42. K.S. Birdi (2003), Handbook of surface and colloid chemistry, CRC Press LLC.
43. Khin Myo Latt (2003), Effects of Surfactants On Characteristics And Applications
Of Electroless Nickel-Phosphorous Deposits, National University Of Singapore. 44. Konrad Parker, Park Ridge (1971), U.S. Patent 3562000. 45. Krister Holmberg, Dinesh O.Shah, Milan J.Schwuger (2002), Handbook of applied
surface and colloid chemistry, JohnWiley & Sons Ltd.
46. Lei Xiaorong, Li Yongjun (1997), “Process research on electroless Ni-P-PTFEdeposition”, China Academic Journal Electronic Publishing House, 11, 12-19.
47. Li Naichao, Liguizhi, Hu Xinguo (1991), “A study of resistant Ni-P-Al2O3 and Ni-
P-SiC electroless composite coatings”, Metal science & technology, 10, 33-38. 48. Liu Feifei, Huang Yanbin, Zhoa Yiwei (2007), “Influence of gas stirring on
properties of nano-Al2O3/Ni-P electroless composite plating”, Electroplating &
Finishing, 26, 5-8.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 116: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/116.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 116/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n109
49. Liu Yichun, Wu Yating, Hu Wenbin (2005), “A research on electroless (Ni-P)-
PTFE composite plating”, Electroplating & pollution control, 25, 27-29. 50. M. Mohammadi, M. Ghorbani, A. Azizi (2010), “Effect of specimen orientation
and heat treatment on electroless Ni-PTFE-MoS2 composite coatings”, J. Coat.
Technol. Res., 7 (6), 697–702.
51. M. Novák, D. Vojtěch, T. Vítů (2010), “Influence of heat treatment on tribological
properties of electroless Ni–P and Ni–P –Al2O3 coatings on Al–Si casting alloy”,
Applied Surface Science, 256, 2956-2960. 52. Milan Paunovic, Mordechay Schlesinger (2006), Fundamentals Of Electrochemical
Deposition Second Edition, John Wiley & Sons, Inc., Hoboken, New Jersey. 53. Ming-Der Ger , Kung-Hsu Hou , Bing-Joe Hwang (2004), “Transient phenomena
of the codeposition of PTFE with electroless Ni–P coating at the early stage”,
Materials Chemistry and Physics, 87,102–108. 54. Ming-der Ger, Bing Joe Hwang (2001), “Role of surfactants in codeposition of
PTFE particles with electroless NiP coating”, J.Chin. Inst. Chem. Engrs, 32, 503-
509. 55. Ming-Der Ger, Bing Joe Hwang (2002), “Effect of surfactants on codeposition of
PTFE particles with electroless Ni-P coating”, Materials Chemistry and Physics,
76, 38–45. 56. Nasser Kanani (2004), Electroplating: basic principles, processes and practice,
Elsevier. 57. Nora savage, Mamadou Diallo, Jeremiah Duncan, anita street, richard sustich
(2009), Nanotechnology applications for clean water , William andrew inc. 58. O.R.M. Khalifa; E. Abd El-Wahab and Amal. H. Tilp (2010), “The Corrosion
Behavior of Electroless Ni-P-SiC and Ni-Sn-P-SiC Nano-Composite Coating’,
Journal of Applied Sciences Research, 6, 2280-2289. 59. Ovidio A. Leon, Mariana H. Staia , Hans E. Hintermann (1998), “Deposition of
Ni–P–BN(h) composite autocatalytic coatings”, Surface and Coatings Technology,108–109, 461–465.
60. Paul C. Hiemenz, Raj Rajagopalan (1997), Principles of colloid and surface
chemistry, Marcel Dekker. 61. Peng Chengzhang, Zhu Lingling (2010), “Tribological properties and erosion
resistance of electroplated Ni-P/nano-Al2O3 composite coatings to aluminum
liquid”, The Chinese Journal of Nonferrous Metals, 20, 1177-1182. 62. Q. Zhao, Y. Liu (2004), “Electroless Ni–Cu–P–PTFE composite coatings and their
anticorrosion properties”, Surface & Coatings Technology. 63. R C Agarwala, Vijaya Agarwala (2003), “Electroless alloy/composite coatings: Areview”, Sadhan, 28, 475-493.
64. Richard C. Alkire, Dieter M. Kolb (2001), Advances in Electrochemical Science
and Engineering , Volume 7 , Wiley-Vch Verlag GmbH. 65. Robe J- Bahn, Fred A- Blllm, Bin Zou, “Electroless Process For The Preparations
of Particle Enhanced Electric Contact Surfaces”, United States Patent, 2003.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 117: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/117.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 117/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n110
66. S. Alirezaei, S.M. Monirvaghefi, M. Salehi, A. Saatchi (2007), “Wear behavior of
Ni–P and Ni–P–Al2O3 electroless coatings”, Wear, 262, 978–985. 67. S. Ranganatha, T.V. Venkatesha, K. Vathsala (2010), “Development of electroless
Ni–Zn–P/nano-TiO2 composite coatings and their properties”, Applied Surface
Science, 256, 7377–7383.
68. Sh. Alirezaei, S.M. Monirvaghefi, M. Salehi, A. Saatchi (2004), “Effect of alumina
content on surface morphology and hardness of Ni-P-Al2O3 (α) electroless
composite coatings”, Surface and Coatings Technology, 184, 170–175. 69. Shusheng Zhang, Kejiang Han, Lin Cheng (2008), “The effect of SiC particles
added in electroless Ni–P plating solution on the properties of composite coatings”,
Surface & Coatings Technology, 202, 2807– 2812. 70. Susumu Arai , Toshihiko Sato , Morinobu Endo (2011), “Fabrication of various
electroless Ni–P alloy/multiwalled carbon nanotube composite films on an
acrylonitrile butadiene styrene resin”, Surface & Coatings Technology, 205, 3175–
3181. 71. Song Yanping, Li Gao (1999), “Stduy on the Technology and Properties of
Electroless Ni-P-Al2O3”, Surface technology, 28, 3-6. 72. Tadashi Chiba, Koji Monden (2001), U.S Patent 6273943.
73. Takayuki Nakamura, Tadashi Chiba (1993), U.S Patent 5232744.
74. Terence Cosgrove (2010), Colloid science: principles, methods and applications,
John Wiley & Sons Ltd. 75. The ASM International Handbook Committee (1994), Volume 5 Surface
Engineering , ASM International. 76. Tohru Watanabe (2004), Nano-Plating Microstructure Control Theory of Plated
Film and Data Base of Plated Film Microstructure, Elsevier. 77. W. Sha, X. Wu, K. G. Keong (2011), Electroless copper and nickel-phosphorus
plating , Woodhead publishing. 78. Waldfried Plieth (2008), Electrochemistry for Materials Science, Elsevier. 79. Wang Baichu, Zhu Yongwe, Xu Xiangyang, Zhai Haijun (2005), “A Review on
Studies and Applications of Electroless Ni-P Composite Plating”, Material review,
19, 71-74. 80. Wang Fang, Yuhongying, Sun Dongbo, Wang Xudong, Menghuiming, Yangdejun
(2007), “Study on the wear resistance performance of Ni-P-nano-Al2O3 composite
coatings”, Electroplating & Finishing, 26, 1-5. 81. Wang Zhou, Zhan G Xuyun, Z Hao Fujun, Li Hongliang, Hu Guangyuan, Xia
Lifang, Hao Wensen (2004), “Study of the Technology of Electroless CompositedDepositing Ni-P/ PTFE”, Hot Working Technology, 10, 22-23.
82. Willy Metzger, Rudi Ott, Gunter Pappe (1971), U.S. Patent 3617363. 83. Wu Yating, Sun WeiJun, Shen Bin, Liu Lei, Hu Wenbin (2004), “Researching
status and prospect of electroless Ni-P-PTFE composite coatings”, Electroplating
& pollution control, 24, 4-6.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 118: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/118.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 118/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
Hà M ạnh Chi ế n111
84. Xianguo Hu, Peng Jiang, Jiucong Wan, Yufu Xu, Xiaojun Sun (2009), “Study of
corrosion and friction reduction of electroless Ni–P coating with molybdenum
disulfide nanoparticles”, J. Coat. Technol. Res, 6, 275–281. 85. Y.C. Wu, G.H. Li, L.D. Zhang, and G.M. Song (2000), “Investigation on the
Constitution and Mechanical Characteristic of Composite Containing Silicon-
Carbide Produced by Electroless Co-deposition”, Journal of Materials Engineering
and Performance, 9. 86. Y.S. Huang, X.T. Zeng , X.F. Hu b, F.M. Liu (2004), “Corrosion resistance
properties of electroless nickel composite coatings ”, Electrochimica, Acta 49,
4313–4319. 87. Y.S. Huang, X.T. Zeng, I. Annergren, F.M. Liu (2003), “Development of
electroless NiP–PTFE–SiC composite coating”, Surface and Coatings Technology,
167, 207–211. 88. Yongwei Zhu, Yongjun Chen and Changhong Zhu (2010), “Ni-P-Nanodiamond
composite electroless plating”, Acta Metall. Sin, 23, 6, 409-415. 89. Yoram de Hazan , Denise Zimmermann , Markus Z'graggen , Sigfried Roos ,
Christos Aneziris, Hans Bollier , Peter Fehr , Thomas Graule (2010),
“Homogeneous electroless Ni–P/SiO2 nanocomposite coatings with improved wear
resistance and modified wear behavior”, Surface & Coatings Technology, 204,
3464–3470. 90. Zang Weiguo, Mu Gaolin, Yao Suwei (2008), “Synthesis and wear resistance of
electroless Ni-P/n-Al2O3 composite coatings”, Nonferrous Metals, 60, 25-28. 91. Zeta meter system 4.0 operating instructiontions. 92. Zhang Shuyan, Hu Sanyuan, " Technological investigation of Ni-P-PTFE
electroless composite plating", Journal of china agricultural university, 11, 70-73,
2006. 93. Zhao Dong, Huang Genliang (2008), “Effect of surfactants onf performance of Ni-
P-Al2O3-PTFE composite coating”, Corrosion science and protection technology,20, 140-142.
94. Zheng Xiaomei, Li Zilin, Tong Jie, Hu Dejin (2003), “Research of Electroless
Composite Plating of Nickel-nanometer Al2O3”, Surface technology, 32, 23-25. 95. Zhong Huaxiang (1991), “Study on the process for composite plating of Ni-P-
Al2O3”, Surface technology, 20, 8-12. 96. Zhou Guanghong, Ding Hongyan (2004), “Preparation of Composite Coating of
Amorphous Ni-P Alloy with Nano-Al2O3”, Transactions of materials and heat
treatment, 25, 81-84. 97. Zhou Qi, Shao Zhongbao, He Chulin, Shao Zhongcai, Cai Qingkui, Gao Weina(2007), “Impact of surfactants on electroless deposition Ni-P-Nano Al2O3
composite coating”, Journal of chinese Society for corrosion and protection, 27, 27-30.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 119: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/119.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 119/120
Các
ghiên cứ u
98.
99.
100.
101.
tiêu chuẩn
102. AST
Disk
103. AST
Meta
104. AST
of M
105. AST
Elect
Nick
công nghệ
đo lườ ng:
M G99-04
pparatus,
B571 –
lic Coating
M B504-9
tallic Coat
B764-9
ochemical
l Deposit,
ạ hóa học
(2004), Sta
ASTM Int
7 (2008),
s, ASTM I
(2007), S
ngs by the
(2003), St
Potential
STM Inte
ạo l ớ p phủ
11
ndard Test
rnational.
tandard Pr
ternational
andard Te
Coulometri
andard Tes
Determinat
national.
ompozit Ni
2
Method fo
actice for
.
t Method
c Method,
Method f
ion of In
hạt phân tá
r Wear Te
ualitative
or Measur
STM Inte
r Simultan
ividual La
n (Al 2O3 P
Hà M ạnh
ting with a
dhesion T
ment of T
rnational.
eous Thick
yers in M
FE)
Chi ế n
Pin-on-
sting of
ickness
ess and
ultilayer
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 120: Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)](https://reader034.fdocuments.net/reader034/viewer/2022052420/577cb7bb1a28aba7118d5225/html5/thumbnails/120.jpg)
8/9/2019 Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit Ni-hạt phân tán (Al2O3,PTFE)
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cong-nghe-ma-hoa-hoc-tao-lop-phu-compozit-ni-hat 120/120
Nghiên cứ u công nghệ mạ hóa học t ạo l ớ p phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al 2O3 , PTFE)
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH Đ Ã CÔNG BỐ
CỦ A LU ẬN ÁN
1. Hà Mạnh Chiến, Mai Thanh Tùng, Đặng Việt Anh Dũng, Hoàng Văn Hùng
(2009), “Effect of alumina particle size on properties of electrolessly deposited
composite Ni-P/Al2O3”, Tạ p chí hoá học, tậ p 47, số 5, tr. 608-612.
2. Hà Mạnh Chiến, Vũ Đức Lượ ng, Mai Thanh Tùng (2011), “So sánh tính chất hai
lớ p mạ hoá học compozit NiP-Al2O3 và NiP-PTFE”. Tạ p chí công nghiệ p hoá
chất, số 9, tr.41-44.
3. Hà Mạnh Chiến, Vũ Đức Lượ ng, Mai Thanh Tùng (2011), “Ảnh hưở ng của hàm
lượ ng hạt Polytetrafluoroethylene trong dung dịch tớ i thành phần và tính chất lớ p
mạ hoá học compozit NiP-PTFE”. Tạ p chí công nghiệ p hoá chất, số 10, tr.24-27.
4. Lê Thị Thu Hằng, Hà Mạnh Chiến, Nguyễn Xuân Tr ườ ng, Mai Thanh Tùng
(2012), “Influence of sodium dihypophophide concentration on anticorrosion
properties of electrolessly deposited Ni-P alloy in aqueous containing H2S-CO2-Cl-
media”. Tạ p chí hoá học, 50, 50-54.
5. Lê Thị Thu Hằng, Hà Mạnh Chiến, Mai Thanh Tùng (2012), “Effect of PTFE
particle concentration on corrosion and wear resistance of electrolessly deposited NiP-PTFE composite coatings”. Tạ p chí hoá học, 50, 66-70.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM