Ngành Quốc tế Địa chất
Transcript of Ngành Quốc tế Địa chất
1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KHOA HỌC TRÁI ĐẤT VÀ SỰ SỐNG
(Earth and Life Sciences)
1. Mã môn học: GEO1050
2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ
- Số tiết lý thuyết: 42 tiết
- Số tiết thực hành: 3 tiết
- Số tiết tự học: 0 tiết
3. Môn học tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên:
- Giảng viên 1: PGS.TS. Phạm Quang Tuấn và các Giảng viên của khoa Địa lý
- Giảng viên 2: Các cán bộ thích hợp của các khoa: Địa chất, Khí tượng thủy văn và
Hải dương học, Môi trường, Sinh học.
6. Mục tiêu môn học:
6.1. Kiến thức:
Nhớ và hiểu được các nội dung cơ bản nhất về Trái đất trong không gian, các
chuyển động của Trái đất và hệ quả của nó;
Nhớ và hiểu được đặc điểm chính của các quyển (thạch quyển, khí quyển, thủy
quyển, thổ quyển, sinh quyển);
Nhớ và hiểu được các tài nguyên chính của Trái đất;
Nhớ và hiểu được các đới tự nhiên và những quy luật địa lý chung của Trái đất;
Nhớ và hiểu được lịch sử hình thành sự sống, sự xuất hiện con người và vai trò
của Trái đất đối với sự sống của con người;
Hiểu và phân tích được tác động của con người lên Trái đất, ảnh hưởng của các
hoạt động này tới môi trường;
Nhớ và hiểu được thực trạng môi trường và tai biến thiên nhiên, nhận thức được
trách nhiệm của con người trước thiên nhiên và các giải pháp bảo vệ, nâng cao
chất lượng môi trường sống.
6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp
Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm;
Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;
Rèn kỹ năng bình luận, thuyết trình trước công chúng;
2
Rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều khiển, theo dõi kiểm tra hoạt
động, làm việc nhóm, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội
Nhận thức rõ vị trí của kiến thức Khoa học Trái đất và Sự sống trong định
hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường của đất nước;
Nhận thức được vai trò của nghiên cứu Trái đất và sự sống liên quan tới việc sử
dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên;
Có ý thức vận dụng các kiến thức đã được học cho việc giải quyết các vấn đề cụ
thể về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường;
Có ý thức phát huy các nghiên cứu cơ bản và tuyên truyền, phổ biến cho xã hội
hiểu được vai trò của nghiên cứu Trái đất và sự sống tới bảo vệ Hành tinh Xanh
nói chung và bảo vệ chính cuộc sống của mỗi con người.
6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn
Có khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học Trái đất và Sự sống để
hiểu hơn mục tiêu của các nghiên cứu chuyên sâu thuộc lĩnh vực Khoa học Tự
nhiên;
Bước đầu vận dụng kiến thức về Khoa học Trái đất và Sự sống cho việc nhìn
nhận, đánh giá các tác động của con người tới tự nhiên ở các môi trường khác
nhau;
Bước đầu ứng dụng kiến thức về Khoa học Trái đất và Sự sống để nhận dạng
môi trường, các tai biến thiên nhiên thường phát triển ở Việt Nam (qua phương
tiện thông tin đại chúng, thực tập, thực tế), giải thích nguyên nhân và đưa ra các
định hướng khắc phục, ứng phó.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên (20%)
- Mục đích: nhằm kiểm tra sinh viên việc làm chủ kiến thức và rèn luyện kĩ
năng đã được xác định trong mục tiêu của môn học.
- Hình thức: viết một câu tóm tắt lại nội dung vừa học; viết vấn đề hứng thú với
bài giảng; viết đề cương với các đề mục lớn để sinh viên bổ sung các đề mục nhỏ;
7.2. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ (20%)
Mục đích: nhằm đánh giá được mức độ đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương
ứng của sinh viên trong tiến trình của môn học.
- Hình thức kiểm tra: thi viết (1 giờ tín chỉ)
- Tiêu chí đánh giá:
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ
3
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ
Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ
Tổng 10đ
7.3. Thi hết môn (60%)
- Hình thức: thi viết (90 phút)
- Tiêu chí:
Trả lời được những nội dung chính của câu hỏi 5 đ
Phân tích logic vấn đề, liên hệ thực tế 4 đ
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ
Tổng: 10đ
8. Giáo trình bắt buộc:
- Nguyễn Vi Dân, Nguyễn Cao Huần, Trương Quang Hải, Cơ sở Địa lý tự nhiên,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
- Lưu Đức Hải, Trần Nghi, Giáo trình Khoa học Trái đất, NXB Giáo dục, Hà
Nội, 2009.
- Nguyễn Như Hiền, Sinh học đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học sẽ cung cấp những kiến thức tổng quát nhất về Trái Đất, bao gồm
những đặc điểm chung, các quy luật vận động và phân hóa tự nhiên trên Trái đất, lịch
sử hình thành và phát triển sự sống, đặc biệt là con người, tác động của con người đến
Trái đất, góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. Người học sẽ được lĩnh
hội những kiến thức cơ bản về vị trí của Trái đất trong không gian, cấu trúc và đặc
điểm của các quyển trên trái đất: thạch quyển, thủy quyển, khí quyển, thổ quyển và
sinh quyển, cũng như các quy luật vận động của các quyển trên và hệ quả của chúng là
sự phân đới tự nhiên trên Trái đất. Người học cũng được trang bị kiến thức về lịch sử
hình thành và phát triển sự sống cũng như tác động của con người lên Trái đất và môi
trường sống, những vấn đề mới nhất về biến đổi khí hậu, các tai biến thiên nhiên và
các giải pháp ứng phó, thích ứng.
10. Nội dung chi tiết môn học
Mở đầu
1. Tổng quan về Trái Đất (6 tiết)
1.1 Trái Đất trong không gian;
1.2 Các giả thuyết về nguồn gốc Mặt Trời và các hành tinh;
1.3 Hình dạng, kích thước của Trái Đất và ý nghĩa của chúng;
4
1.4 Chuyển động tự quay của Trái Đất, chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt
Trời và những hệ quả địa lý của chúng;
1.5 Đặc điểm chung về sự phân bố các lục địa và đại dương trên Trái Đất;
1.6 Khái quát các quyển của Trái Đất.
2. Thạch quyển và địa hình bề mặt Trái đất (9 tiết)
2.1 Khái niệm chung về thạch quyển
2.2 Cấu trúc bên trong của Trái Đất;
2.3 Tính chất vật lý, hóa học của Trái Đất;
2.4 Tinh thể và khoáng vật
2.5 Thành phần thạch học của thạch quyển (các nhóm đá: magma, trầm tích và
biến chất);
2.6 Hoạt động địa chất nội sinh (thuyết kiến tạo mảng; hoạt động đứt gãy; động
đất; núi lửa);
2.7 Quá trình phong hóa (phong hóa vật lý; phong hóa hóa học; vỏ phong hóa)
2.8 Địa hình bề mặt Trái đất
2.8.1. Hình thái chung của bề mặt Trái Đất;
2.8.2. Các nhân tố thành tạo địa hình
2.8.3 Khái quát các dạng địa hình cơ bản và tài nguyên địa hình
2.9 Tài nguyên địa chất và cảnh quan
2.9.1. Tài nguyên trong lòng đất
2.9.2. Tài nguyên địa mạo và cảnh quan
3. Khí quyển (3 tiết)
3.1 Cấu tạo của khí quyển
3.2 Cấu trúc thẳng đứng của khí quyển
3.3 Các đặc trưng cơ bản của trạng thái khí quyển
3.4 Khái niệm thời tiết và khí hậu
3.5 Bức xạ mặt trời và các mùa
3.6 Nước trong khí quyển
3.7 Hoàn lưu chung khí quyển
4. Thủy quyển (3 tiết)
4.1. Khái niệm về chế độ nước lục địa và các đơn vị đo dòng chảy
4.2. Sự phân bố và tuần hoàn của nước trên Trái Đất
4.3. Các tính chất vật lý cơ bản của nước
4.4. Nước dưới đất và nguồn gốc nước dưới đất
4.5. Ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu và mặt đệm tới dòng chảy
4.6. Mạng lưới thủy văn (sông ngòi, ao hồ và đầm lầy)
5
4.7. Đại dương và Biển cả
5. Thổ quyển (3 tiết)
5.1. Đất và các yếu tố, các quá trình hình thành đất;
5.2. Thành phần vật lý, hóa học của đất;
5.3. Các kiểu đất chính trên thế giới và Việt Nam.
6. Sinh quyển (3 tiết)
6.1. Thành phần, cấu trúc, vai trò và chức năng của sinh quyển;
6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên trái đất;
6.3. Các đới sinh vật;
6.4. Các khu sinh học trên Trái đất
7. Các đới tự nhiên và các quy luật địa lý chung của Trái đất (5 tiết)
7.1. Tính hoàn chỉnh và thống nhất của lớp vỏ địa lý;
7.2. Tuần hoàn vật chất và năng lượng;
7.3. Quy luật địa đới;
7.4. Quy luật phi địa đới;
7.5. Tính nhịp điệu;
7.6. Các đới tự nhiên trên Trái đất;
8. Trái đất và Con người (5 tiết)
8.1. Lịch sử hình thành, xuất hiện sự sống
8.2. Lịch sử xuất hiện và phát triển của Loài người
8.3. Vai trò của Trái đất đối với cuộc sống Con người
9. Môi trường và bảo vệ môi trường (5 tiết)
9.1. Tác động của con người tới Trái đất
9.2. Khái niệm chung về môi trường
9.3. Biến đổi khí hậu và tác động của con người Biến đổi khí hậu (biến đổi khí hậu
trong lịch sử; tác động của tự nhiên đối với biến đổi khí hậu; tác động của con
người đối với biến đổi khí hậu; hậu quả của biến đổi khí hậu và khả năng ứng
phó).
9.4. Tai biến thiên nhiên và suy thoái môi trường
9.5. Bảo vệ Trái đất và Phát triển bền vững
6
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
1. Mã môn học: MAT1090
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
+ Nguyễn Đức Đạt, PGS.TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học
+ Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học
+ Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học
+ Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học
6. Mục tiêu môn học:
Mục tiêu về kiến thức: Giúp sinh viên có khái niệm và biết tính toán với số phức, hiểu
và nắm bắt các phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính, các khái niệm ban
đầu về không gian véc tơ, hiểu được bản chất sự độc lập, phụ thuộc tuyến tính các véc
tơ. Môn học giúp sinh viên hiểu được bản chất tích vô hướng và ứng dụng, biết các
khái niệm ban đầu về ánh xạ tuyến tính. Sinh viên có cách nhìn tổng quát với các
đường bậc hai, làm quen với các mặt bậc hai cơ bản.
Mục tiêu về kĩ năng: Sinh viên có khả năng độc lập làm các bài toán có liên quan tới số
phức, ma trận, không gian véc tơ; biết áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết
các vấn đề khác.
Mục tiêu về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp, Tập 1-
Đại số và Hình học giải tích, NXB Giáo dục, 2001.
- Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập 1- Đại số tuyến tính và Hình học giải
tích, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
- Jim Hefferon, Linear Algebra. http://joshua.smcvt.edu/linearalgebra/
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Các nội dung chính của chương một trong phần đại số tuyến tính bao gồm: Tập
hợp và ánh xạ, trong đó đề cập đến các khái niệm cơ bản như tập hợp, ánh xạ, nhóm,
vành, trường; trường số thực và số phức. Môn học cung cấp các kiến thức chung về
nghiệm của đa thức, từ đó làm cơ sở cho việc trình bày việc phân tích một đa thức
7
thành tích các nhân tử, một phân thức hữu tỷ thành tổng các phân thức hữu tỷ đơn
giản. Trong phần ma trận, định thức, hệ phương trình đại số tuyến tính, các kiến thức
có liên quan được trình bày trên ngôn ngữ hạng của ma trận để sinh viên có cái nhìn
thấu đáo về tính liên kết giữa ba khái niệm trên và phương pháp thực hành giải hệ
phương trình đại số tuyến tính, một nội dung thường gặp trong tất cả các lĩnh vực khoa
học và ứng dụng. Nội dung tiếp theo đề cập tới những vấn đề cơ bản của không gian
véc tơ, không gian Euclid. Đây có thể coi như những tổng quát hóa lên trường hợp
nhiều chiều của các khái niệm mặt phẳng toạ độ, hệ toạ độ trong không gian mà sinh
viên đã nắm vững từ bậc phổ thông. Khảo sát một số tính chất quan trọng của ánh xạ
tuyến tính, toán tử tuyến tính trong không gian véc tơ hữu hạn chiều, phép biến đổi
trực giao, dạng song tuyến tính, dạng toàn phương. Phần nội dung về hình học giải tích
cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về đường bậc hai và mặt bậc hai, các dấu
hiệu nhận dạng từng loại.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Tập hợp và ánh xạ. Số phức. Đa thức (4 giờ LT; 2 giờ BT)
1.1. Tập hợp. Phép toán với các tập hợp.
1.2. Ánh xạ. Phân loại các ánh xạ.
1.3. Số phức. Biểu diễn số phức. Các phép toán với số phức.
1.4. Định lý cơ bản của đại số. Phân tích đa thức thành tích các nhân tử.
1.5. Tính chất nghiệm của đa thức với hệ số thực.
1.6. Phân tích phân thức hữu tỉ thành tổng của các phân thức đơn giản.
Chương 2. Ma trận, định thức và hệ phương trình đại số tuyến tính
(8 giờ LT; 4 giờ BT)
2.1. Ma trận; Ma trận chuyển vị ; Các phép toán đối với ma trận.
2.2. Định thức; Các tính chất và cách tính định thức.
2.3. Ma trận nghịch đảo; Hạng và cách tính hạng của ma trận.
2.4 Hệ phương trình đại số tuyến tính; Hệ Cramer; Hệ thuần nhất; Định lý
Kronecker-Capelli. Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp Gauss.
Chương 3. Không gian véctơ và không gian Euclid (7 giờ LT; 4 giờ BT)
3.1. Không gian véctơ; Hệ các véctơ độc lập tuyến tính.
3.2. Chiều của không gian véc tơ. Cơ sở không gian véctơ n chiều; Công thức biến đổi
tọa độ khi chuyển cơ sở.
3.3. Khái niệm không gian Euclid. Cơ sở trực giao và trực chuẩn.
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính và dạng toàn phương (7 giờ LT; 3 giờ BT)
4.1. Khái niệm ánh xạ tuyến tính, phép biến đổi tuyến tính.
4.2. Hạt nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính.
4.3. Ma trận và hạng của ánh xạ tuyến tính.
8
4.4. Dạng toàn phương.
Chương 5. Đường bậc hai và mặt bậc hai (4 giờ LT; 2 giờ BT)
5.1. Đường thẳng và mặt phẳng.
5.2. Đường bậc hai. Đưa phương trình tổng quát về dạng chính tắc. Dấu hiệu nhận biết
đường bậc hai.
5.3. Mặt bậc hai. Các dạng mặt bậc hai cơ bản.
5.4. Phương trình tổng quát và phân loại mặt bậc hai.
9
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
GIẢI TÍCH 1
1. Mã môn học: MAT1091
2. Số tín chỉ: 3
3. Môn học tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên
Đặng Đình Châu, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
6. Mục tiêu môn học:
Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép tính vi
phân và phép tính tích phân hàm một biến, các khái niệm về chuỗi số.
Mục tiêu về kĩ năng: Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có đầy đủ kiến thức cơ
bản về hàm một biến như tính giới hạn của hàm số, tính liên tục, tính khả vi của hàm
một biến. Biết các ứng dụng của vi phân để tính gần đúng; ứng dụng tích phân tính
diện tích, thể tích, giải quyết các bài toán thực tế.
Mục tiêu về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc:
- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp, Tập 2,
Phép tính giải tích một biến số, NXB Giáo dục, 2001.
- Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi phân các hàm- Phép
tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương trình vi phân, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2005.
- James Stewart., Calculus:Early Transcendentals, Publisher Brooks Cole, 6th
edition, June, 2007.
10
9. Tóm tắt nội dung môn:
Môn học cung cấp các kiến thức về đạo hàm, vi phân của hàm một biến số và ứng
dụng để tính gần đúng, đạo hàm cấp cao, công thức khai triển Taylor, Măc Lôranh,
quy tắc tìm giới hạn Lôpitan. Nội dung cũng đề cập đến các phương pháp tìm nguyên
hàm và tính tích phân xác định, tính các tích phân suy rộng loại 1và 2. Trình bày về
chuỗi số, chuỗi số dương, chuỗi số đan dấu, chuỗi luỹ thừa, chuỗi Furie.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Nhập môn giải tích (2 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
1.1. Tập hợp.
1.2. Dãy số và giới hạn của dãy số.
1.3. Hàm một biến và đồ thị các hàm một biến cơ bản.
1.4. Hàm số hợp.
1.5. Hàm số ngược và đồ thị của hàm số ngược.
Chương 2. Giới hạn và sự liên tục của hàm số một biến (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài
tập)
2.1. Giới hạn và các tính chất giới hạn của hàm một biến.
2.2. Giới hạn một phía.
2.3. Vô cùng lớn và vô cùng bé.
2.4. Sự liên tục của hàm một biến.
2.5. Điểm gián đoạn.
2.6. Các tính chất của hàm liên tục.
Chương 3. Phép tính vi phân của hàm số một biến (8 giờ lý thuyết; 4 giờ bài
tập)
3.1. Đạo hàm và vi phân cấp một của hàm số.
3.2. Đạo hàm một phía.
3.3. Đạo hàm cấp cao.
3.4. Các định lý về giá trị trung bình.
3.5. Công thức khai triển Taylo, Măc Lôranh và ứng dụng.
3.6. Quy tắc Lôpitan.
11
Chương 4. Phép tính tích phân của hàm số một biến (10 giờ lý thuyết; 5 giờ bài
tập)
4.1. Nguyên hàm và tích phân bất định.
4.2. Các phương pháp tính tích phân bất định.
4.3. Tích phân xác định và điều kiện khả tích.
4.4. Các phương pháp tính tích phân xác định.
4.5. Tích phân suy rộng.
4.6. Ứng dụng của tích phân.
Chương 5. Chuỗi số và chuỗi luỹ thừa (6 giờ lý thuyết; 3 giờ bài tập)
5.1. Chuỗi số.
5.2. Chuỗi dương. Các tiêu chuẩn hội tụ chuỗi dương.
5.3. Chuỗi đan dấu và tiêu chuẩn hội tụ.
5.4. Khái niệm chuỗi hàm.
5.5. Chuỗi luỹ thừa. Miền hội tụ của chuỗi luỹ thừa. Chuỗi Furie.
12
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
GIẢI TÍCH 2
1. Mã môn học: MAT1192
2. Số tín chỉ: 2
3. Môn học tiên quyết: Giải tích 1, MAT1091
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đặng Đình Châu, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
6. Mục tiêu môn học:
Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép tính vi
phân của hàm hai, ba biến. Mở rộng cho hàm nhiều biến. Giúp sinh viên hiểu bản chất
phép tích phân bội, tích phân đường và mặt. Sinh viên được trang bị các phương pháp
giải phương trình vi phân cấp1 và cấp 2.
Mục tiêu về kĩ năng: Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có đầy đủ kiến thức cơ
bản về hàm nhiều biến, từ đó có khả năng độc lập nghiên cứu, ứng dụng toán học theo
hướng ngành học của mình.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp, Tập 3-
Phép tính giải tích nhiều biến số, NXB Giáo dục, 2008.
- Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi phân các hàm-
Phép tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương trình vi phân, NXB ĐHQG Hà
Nội, 2005.
- James Stewart, Calculus:Early Transcendentals, Publisher Brooks Cole, 6th
edition, June, 2007.
13
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Trang bị cho sinh viên các khái niệm quan trọng của hàm hai hoặc ba biến như
giới hạn, tính liên tục, tính khả vi, khảo sát cực trị địa phương. Môn học trình bày về
tích phân bội cùng với các ứng dụng của nó trong các bài toán tính diện tích, thể tích,
trọng tâm, khối lượng. Cung cấp khái niệm cơ bản của tích phân đường, tích phân mặt.
Đưa ra các công thức liên hệ tích phân bội với tích phân đường-mặt. Các phương pháp
giải phương trình vi phân cấp1 và cấp 2.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Hàm nhiều biến (8 giờ LT; 4 giờ BT)
1.1. Các khái niệm cơ bản.
1.2. Giới hạn, tính liên tục của hàm hai biến.
1.3. Đạo hàm riêng, đạo hàm riêng hàm hợp, đạo hàm riêng cấp cao.
1.4. Vi phân toàn phần.
1.5. Đạo hàm theo hướng.
1.6. Hàm ẩn. Đạo hàm hàm ẩn.
1.7. Cực trị của hàm nhiều biến.
1.8. Ứng dụng của phép tính vi phân.
Chương 2. Tích phân bội (8 giờ LT; 4 giờ BT)
2.1. Tích phân hai lớp.
2.2. Cách tính tích phân hai lớp.
2.3. Tích phân ba lớp.
2.4. Cách tính tích phân ba lớp.
2.5. Ứng dụng tích phân bội.
Chương 3. Tích phân đường, tích phân mặt (8 giờ LT; 4 giờ BT)
3.1. Tích phân đường loại một.
3.2. Tích phân đường loại hai.
3.3. Tích phân mặt loại một.
3.4. Tích phân mặt loại hai.
3.5. Mối quan hệ của các tích phân bội, đường và mặt.
14
Chương 4. Phương trình vi phân (6 giờ LT; 3 giờ BT)
4.1. Khái niệm cơ bản
4.2. Phương trình vi phân cấp I.
4.3. Phương trình vi phân cấp II.
15
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
XÁC XUẤT THỐNG KÊ
1. Mã môn học: MAT1101
2. Số tín chỉ: 3
3. Môn học tiên quyết: Giải tích 1, MAT1091
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đặng Hùng Thắng , GS.TSKH, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Trần Mạnh Cường, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Phạm Đình Tùng, Th.S, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Hoàng Phương Thảo, Th.S, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Nguyễn Thịnh, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Tạ Công Sơn, Th.S, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Trịnh Quốc Anh, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Phan Viết Thư , PGS.TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Về kiến thức
Sinh viên nắm được:
- Khái niệm về xác suất, các quy tắc tính xác suất và các ứng dụng.
-Khái niệm về đại lượng ngẫu nhiên, các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên và
một số phân bố thường gặp trong thực tế.
-Các kiến thức cơ bản về lý thuyết mẫu, thống kê mô tả.
-Các vấn đề ước lượng khoảng, kiểm định giả thiết, tương quan và hồi quy.
Sinh viên hiểu được vai trò và ứng dụng của Xác suất thống kê trong các
ngành khoa học khác cũng như trong cuộc sống.
Về kĩ năng
- Nhận ra các mô hình thống kê đơn giản và ứng dụng vào các bài toán thuộc
chuyên - ngành học của mình.
- Sử dụng được ít nhất một phần mềm để giải các bài toán thống kê (Excel,
Minitab, R, S-plus,...)
- Kỹ năng tự nghiên cứu và kỹ năng làm việc theo nhóm.
Về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.
16
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc:
[1] Đặng Hùng Thắng, Mở đầu về lý thuyết xác suất và các ứng dụng, Nhà Xuất
bản Giáo dục, 2009.
[2] Đặng Hùng Thắng, Thống kê và ứng dụng, Nhà Xuất bản Giáo dục, 2008.
[3] Đặng Hùng Thắng, Bài tập xác suất, Nhà Xuất bản Giáo dục, 2009.
[4] Đặng Hùng Thắng, Bài tập thống kê, Nhà Xuất bản Giáo dục, 2008.
[5] Đào Hữu Hồ, Xác suất thống kê, Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,
2008
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Nội dung môn học gồm 2 phần chính: phần Xác suất và phần Thống kê. Phần xác
suất cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phép thử ngẫu nhiên, biến cố, xác suất
của biến cố, các phương pháp tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên và phân phối của nó,
các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên, một số phân phối thường gặp trong thực tế.
Phần thống kê giới thiệu cho sinh viên các bài toán cơ bản của thống kê và cách giải
quyết các bài toán này như bài toán ước lượng khoảng, bài toán kiểm định giả thiết,
bài toán tương quan và hồi quy.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Biến cố và xác suất của biến cố (5 lý thuyết + 3 bài tập)
1.1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu.
1.2. Biến cố và quan hệ giữa các biến cố.
1.3. Xác suất của biến cố và các quy tắc tính xác suất cơ bản.
1.4. Xác suất có điều kiện.
1.5. Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes.
1.6. Phép thử lặp và công thức Bernoulli
Bài tập.
Chương 2. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc (4 lý thuyết +2 bài tập)
17
2.1. Bảng phân bố xác suất
2.2. Các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
2.3. Phân bố đồng thời và hệ số tương quan
2.4. Một số phân bố rời rạc thường gặp
Bài tập.
Chương 3. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục (4 lý thuyết + 2 bài tập)
3.1. Hàm mật độ và hàm phân bố xác suất
3.2. Các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên liên tục
3.3 Một số phân phối liên tục thường gặp
3.4 Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm cho dãy đại lượng ngẫu nhiên (rời rạc,
liên tục) độc lập, cùng phân bố.
Bài tập
Chương 4. Lý thuyết mẫu (2 lý thuyết + 1 bài tập)
4.1. Mẫu số liệu, thống kê mô tả
4.2. Các phương pháp trình bày, biểu diễn mẫu
4.3. Các đặc trưng mẫu
4.4. Phân bố của các đặc trưng mẫu
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê để biểu diễn mẫu, tính các đặc trưng mẫu.
Chương 5. Uớc lượng tham số (2 lý thuyết + 2 bài tập)
5.1. Ước lượng điểm cho kỳ vọng, median, phương sai và xác suất
5.2. Ước lượng khoảng
5.3. Độ chính xác của ước lượng và số quan sát cần thiết
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê giải bài toán ước lượng khoảng.
Bài tập
Chương 6. Kiểm định giả thiết (8 lý thuyết + 6 bài tập)
6.1. Kiểm định giả thiết về giá trị trung bình
6.2. Kiểm định giả thiết về tỷ lệ
6.3. Kiểm định giả thiết cho phương sai
6.4. So sánh hai giá trị trung bình
18
6.5. So sánh hai tỷ lệ
6.6. So sánh hai phương sai
6.7. Tiêu chuẩn phù hợp 2
6.8. Kiểm tra tính độc lập và so sánh nhiều tỷ lệ
6.9. So sánh nhiều giá trị trung bình: Phân tích phương sai một nhân tố.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê để giải các bài toán kiểm định giả thiết.
Bài tập
Chương 7. Tương quan và hồi quy tuyến tính đơn (2 lý thuyết + 2 bài tập)
7.1 Tương quan tuyến tính đơn
7.2. Hồi quy tuyến tính đơn
7.3. Một số mô hình phi tuyến có thể tuyến tính hoá.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê trong phân tích tương quan và hồi quy tuyến
tính đơn.
Bài tập
19
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CƠ - NHIỆT
1. Mã môn học: PHY1100
2. Số tín chỉ: 3
3. Môn học tiên quyết: MAT1091
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
5. Giảng viên:
Họ và tên giảng viên Học hàm - Học vị Đơn vị công tác
1 Nguyễn Huy Sinh GS. TS. Khoa Vật lý
2 Bạch Thành Công GS.TS. Khoa Vật lý
3 Tạ Đình Cảnh PGS. TS. Khoa Vật lý
4 Lê Thị Thanh Bình PGS. TS. Khoa Vật lý
5 Lê Văn Vũ PGS. TS. Khoa Vật lý
6 Ngô Thu Hương PGS. TS. Khoa Vật lý
7 Ngạc An Bang TS. Khoa Vật lý
8 Đỗ Thị Kim Anh TS. Khoa Vật lý
9 Phạm Nguyên Hải TS. Khoa Vật lý
10 Nguyễn Anh Tuấn TS. Khoa Vật lý
11 Nguyễn Việt Tuyên TS. Khoa Vật lý
12 Nguyễn Ngọc Đỉnh ThS. Khoa Vật lý
6. Mục tiêu môn học
Thông qua việc cung cấp những kiến thứcvề hoạt động của khu vực công cộng
trong bối cảnh của một nền kinh tế thị trường hiện đại, môn học nhằm trang bị cho
sinh viên những kiến thức cơ sở cần thiết, đồng thời giúp họ phát triển các kỹ năng cá
nhân, nghề nghiệp; hình thành thái độ xã hội phù hợp và tăng cường năng lực áp dụng
kiến thức vào thực tiễn.
20
3.1 Kiến thức:
- Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Vật lý Cơ học và Nhiệt động
lực học.
- Nắm được các định luật cơ bản của cơ học cổ điển về chuyển động và nguyên
nhân gây ra sự biến đổi chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn.
Hiểu được và áp dụng được các định luật biến thiên và bảo toàn động lượng,
mô men động lượng và năng lượng trong việc giải thích các hiện tượng cơ học
và tự nhiên. Hiểu và nhận biết được các loại dao động cơ, sóng cơ cùng các đặc
trưng của sóng. Hiểu được thuyết tương đối hẹp của Einstein và giới hạn của cơ
học cổ điển.
- Nắm được các khái niệm, phương pháp nhiệt động và các nguyên lý cơ bản của
nhiệt động học. Các điều kiện biến hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác
và những biến đổi đó về mặt định lượng. Hiếu được sự dãn nở vì nhiệt của vật
liệu, sự dẫn nhiệt trong các tấm vật liệu phức hợp, nguyên lý hoạt động, hiệu
suất của các động cơ nhiệt, máy lạnh.
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ sở đầu tiên để có thể học tập và
nghiên cứu các môn học khác của các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và
công nghệ.
3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp:
- Vận dụng lý thuyết để giải các bài tập thuộc chương trình môn học.
- Góp phần rèn luyện phương pháp tư duy khoa học, tư duy lôgích, phương pháp
nghiên cứu thực nghiệm, tác phong khoa học cho người làm công tác nghiên
cứu/ cử nhân,kỹ sư tương lai.
- Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học duy vật biện chứng cho người học.
- Người học thấy được ý nghĩa, sự cần thiết và giá trị khoa học của môn học, qua
đó có thái độ học tập nghiêm túc, tìm tòi, vận dụng các kiến thức môn học
trong thực tế đời sống.
- Sinh viên cũng có cơ hội để phát triển các kỹ năng và thái độ nghề nghiệp như:
trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy; lập kế hoạch cho tương lai; tổ chức và
sắp xếp công việc; khả năng làm việc độc lập; nhận biết và bắt kịp với những
vấn đề của của nền kinh tế thế giới hiện đại; có động lực và kỹ năng để thúc
đẩy sự phát triển cá nhân và sự nghiệp.
3.3 Kỹ năng và thái độ xã hội: Thông qua các hoạt động như nghe giảng, thảo luận
trên lớp, làm bài tập, sinh viên được khuyến khích và yêu cầu phát triển các kỹ năng
và thái độ xã hội như: Khả năng làm việc nhóm; giao tiếp (chiến lược và cấu trúc giao
tiếp; kỹ năng giao tiếp bằng văn bản, qua thư điện tử và phương tiện truyền thông; kỹ
năng thuyết trình).
21
3.4 Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Thông qua các hình thức như thảo
luận tình huống, thực hiện bài tập nhóm, bài kiểm tra giữa kỳ và bài thi hết môn, sinh
viên có cơ hội và được yêu cầu vận dụng các kiến thức lý thuyết vào việc giải thích,
phân tích, luận giải, đánh giá các vấn đề, chính sách ở Việt Nam. Việc nghiên cứu và
đánh giá các dự án và chính sách trong thực tiễn sẽ gián tiếp phát triển các kỹ năng cá
nhân và nghề nghiệp của sinh viên.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Mục đích và trọng số kiểm tra-đánh giá
Hình thức Tính chất của nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
100%
Kiểm tra
thường xuyên
(chuyên cần)
KT việc nắm được các luận
điểm về lý thuyết, biết vận
dụng các chiến thuật giả bài
tập ở mức độ trung bình
Đánh giá khả năng nhớ và
tái hiện các nội dung cơ bản
của môn học
20%
Kiểm tra
giữa kỳ
KT việc nắm vững các quy
luât vật lý, biết vận dụng
giải thích các hiện tượng
thực tế có liên quan
Đánh giá kỹ năng học tập
độc lập, kỹ năng giải quyết
những vấn đề, bài tập, vận
dụng các luận điểm lý
thuyết đã học ở mức độ
trung bình
20%
Thi kết thúc KT việc hiểu sâu lý thuyết,
đánh giá được giá trị của lý
thuyết trên cơ sở liên hệ với
thực tế
Đánh giá trình độ nhận thức
và kỹ năng vận dụng lý
thuyết giải quyết các vấn đề
thực tiễn(bài tập, hiện
tượng)
60%
7.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá
7.2.1. Bài tập cá nhân
- Về nội dung:
+ Nắm được nội dung cơ bản của từng chương
+ Có lời giải đúng cho ít nhất 65% bài tập, câu hỏi do GV giao
+ Sử dụng các tài liệu do giảng viên yêu cầu. Có thể sử dụng thêm tài liệu do
người học tự tìm.
-Về hình thức:
22
Nộp bài cho giáo viên/ trợ giảng, cho điểm.
7.2.2. Bài kiểm tra giữa kỳ
Sau khi học xong từng phần cơ sẽ có bài kiểm tra giữa kỳ bằng hình thức tự
luận trên lớp. Các tiêu chí đánh giá đối với bài tự luận:
-Về nội dung:
+ Tiêu chí 1: Có trả lời, lời giải đúng cho câu hỏi, bài tập của đề kiểm tra
+ Tiêu chí 2: Lập luận rõ ràng, chính xác, kết quả số đúng đơn vị, giải quyết
được vấn đề
-Về hình thức:
+ Tiêu chí 3: Bố cục hợp lý, trình bày sạch sẽ trên giấy theo quy định
Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 3 tiêu chí
Điểm Mức độ đạt tiêu chí
9 - 10 Đạt 90-100% cả 3 tiêu chí
7 - 8 Đạt 70-80% 3 tiêu chí
5 - 6 Đạt 50-60% 3 tiêu chí
Dưới 5 Đạt dưới 50% 3 tiêu chí
7.2.3. Bài thi hết môn
- Tiêu chí và biểu điểm như đối với 9.2.2.
* Ghi chú: Do đặc thù môn học gồm 2 phần kiến thức cơ và nhiệt nên trong
việc ra đề và đánh giá bài thi hết môn, cũng như trong đánh giá các kiểm tra
giữa kỳ nên đảm bảo tỉ lệ giữa 2 phần cơ/nhiệt là 3/2.
8. Giáo trình bắt buộc:
- Nguyễn Viết Kính, Bạch Thành Công, Phan Văn Thích, Vật lý học đại cương
Tập 1, NXB ĐHQGHN, 2005.
- Nguyễn Huy Sinh, Giáo trình Vật lý Cơ-Nhiệt đại cương Tập 1 và Tập 2, NXB
Giáo dục Việt nam, 2010.
- D. Haliday, R. Resnick and J. Walker, Cơ sở vật lý Tập1, 2, 3; Ngô Quốc
Quýnh,
Đào Kim Ngọc, Phan Văn Thích, Nguyễn Viết Kính dịch, NXB Giáo dục,
2001.
23
- Lương Duyên Bình (Chủ biên), Vật lý đại cương Tập 1 Cơ –Nhiệt, NXB Giáo
dục, 2007.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Nội dung môn học gồm 2 phần Cơ học và Nhiệt học
- Phần Cơ học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Động học và các định luật cơ
bản của động lực học chất điểm, hệ chất điểm,vật rắn. Nguyên lý tương đối Galile.Ba
định luật bảo toàn của cơ học: định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn
mômen động lượng và định luật bảo toàn năng lượng. Định luật hấp dẫn vũ trụ và
chuyển động của các hành tinh, vệ tinh.Hai dạng chuyển động cơ bản của vật rắn:
chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Dao động và sóng cơ. Cuối cùng là giới
thiệu về thuyết tương đối hẹp của Anhxtanh.
- Phần nhiệt học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Các kiến thức cơ bản về
nhiệt động lực học mà nội dung xoay quanh ba định luật: định luật số không, định luật
số 1 và định luật số hai. Các vấn đề về nhiệt độ, áp suất, các hiện tượng truyền trên cơ
sở thuyết động học phân tử.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Phần 1. CƠ HỌC
Chương 1. Mở đầu vật lý học (1+0+0)
1.1. Đối tượng, phương pháp của vật lý học. Quan hệ giữa vật lý học và các ngành
khoa học, kỹ thuật khác
1.2. Đo lường và thứ nguyên của các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị quốc tế SI
Chương 2. Động học chất điểm (2+1+0)
2.1. Chuyển động cơ học, chất điểm, hệ quy chiếu, véc tơ dịch chuyển, phương
trình chuyển động, phương trình quỹ đạo
2.2. Vận tốc. Gia tốc
2.3. Một số chuyển động cơ thường gặp: chuyển động của vật bị ném xiên, chuyển
động tròn
Chương 3. Động lực học chất điểm (3+1+0)
3.1. Ba định luật Newton và áp dụng
3.2. Động lượng, xung lượng của lực. Định luật biến thiên và bảo toàn động lượng
3.3. Chuyển động của vật có khối lượng thay đổi (tên lửa)
3.4. Chuyển động trong các hệ quy chiếu phi quán tính. Lực quán tính, lực quán tính
ly tâm, lực Coriolit
24
Chương 4. Công và năng lượng (2+1+0)
4.1. Năng lượng, công và công suất
5.2. Động năng. Định lý động năng
4.3. Lực thế. Thế năng. Định lý thế năng
4.4. Cơ năng. Định luật biến thiên và bảo toàn cơ năng
4.5. Va chạm
Chương 5. Chuyển động của vật rắn (3+1+0)
5.1. Hệ chất điểm. Khối tâm. Phương trình chuyển động của khối tâm
5.2. Vật rắn. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn
5.3. Phương trình cơ bản của vật rắn quay quanh một trục cố định
5.4. Mômen quán tính của vật rắn. Định luật Steiner - Huygen
5.5. Mômen động lượng. Định luật biến thiên và bảo toàn mô men động lượng
5.6. Động năng của vật rắn quay
Chương 6. Dao động và sóng cơ (3+1+1)
6.1. Dao động điều hòa. Biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa
6.2. Tổng hợp dao động
6.3. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
6.4. Sự truyền sóng trong môi trường đàn hồi. Sóng ngang, sóng dọc
6.5. Phương trình sóng. Năng lượng và mật độ năng lượng của sóng
6.6. Hiện tượng giao thoa sóng. Sóng dừng
6.7. Hiệu ứng Doppler
Chương 7. Trường hấp dẫn và chuyển động trong trường xuyên tâm (2+0+1)
7.1. Định luật hấp dẫn vũ trụ
7.2. Trường hấp dẫn. Thế năng trong trường hấp dẫn
7.3. Chuyển động trong trường xuyên tâm. Các định luật Kepler
7.4. Các vận tốc vũ trụ cấp một và cấp hai
Chương 8. Cơ sở của thuyết tương đối hẹp (3+0+1)
8.1. Nguyên lý tương đối và phép biến đổi Galileo
8.2. Các tiên đề của thuyết tương đối hẹp
25
8.3. Phép biến đổi Lorentz
8.4. Tính tương đối của không gian và thời gian
8.5. Định luật cơ bản của động lực học tương đối tính
8.6. Mối quan hệ giữa khối lượng và năng lượng
Phần 2. NHIỆT HỌC
Chương 9. Nhiệt độ (1+0+0)
9.1. Nguyên lý số (0) của nhiệt động lực học
9.2. Các thang nhiệt giai
9.3. Sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng
Chương 10. Nhiệt và nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học (3+1+0)
10.1. Nhiệt, công và nội năng hệ nhiệt động
10.2. Nhiệt dung của vật chất
10.3. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học
10.4. Áp dụng nguyên lý 1 trong các quá trình của khí lý tưởng
10.5. Các hiện tượng truyền nhiệt
Chương 11. Thuyết động học chất khí (4+1+0)
11.1. Chất khí lý tưởng. Chuyển động nhiệt. Quãng đường tự do trung bình.
11.2. Áp suất và nhiệt độ theo quan điểm của thuyết động học phân tử. Phương trình
cơ bản của thuyết động học phân tử
11.3. Định luật phân bố phân tử theo vận tốc của Maxwell
11.4. Định luật phân bố phân tử theo thế năng của Boltzman
11.5. Sự phân bố đều của năng lượng theo bậc tự do
11.6. Nhiệt dung khí lý tưởng
11.7. Công trong quá trình đẳng nhiệt, đoạn nhiệt. Phương trình đoạn nhiệt
Chương 12. Các hiện tượng động học trong chất khí (2+1+0)
12.1. Hiện tượng khuếch tán
12.2. Hiện tượng dẫn nhiệt
12.3. Hiện tượng nội ma sát
Chương 13. Entropi và nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học (4+1+0)
26
13.1. Quá trình thuận nghịch và bất thuận nghịch
13.2. Động cơ nhiệt và máy lạnh. Hai cách phát biểu nguyên lý thứ 2 nhiệt động lực
học theo Thomson và theo Clausius
13.3. Chu trình Carnot
13.4. Định lý Carnot về động cơ nhiệt
13.5. Entropy. Nguyên lý tăng Entropy
13.6. Ý nghĩa của Entropy.
27
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐIỆN - QUANG
1. Mã môn học: PHY1103
2. Số tín chỉ: 3
3. Môn học tiên quyết: MAT1091
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
5. Giảng viên
TT Họ và tên Chức danh, học
vị
Địa chỉ liên hệ Điện thoại
1 Đỗ Thị Kim Anh TS.GV ĐH KHTN 0904543849
2 Ngạc An Bang TS.GV ĐH KHTN 0912445352
3 Phạm Văn Bền PGS.TS.GVC ĐH KHTN
4 Nguyễn Thế Bình PGS.TS.GVC ĐH QGHN 0904 229
007
5 Đào Kim Chi GV ĐH KHTN
6 Trịnh Đình Chiến PGS.TS.GVC ĐH KHTN
7 Nguyễn Mậu Chung TS.GVC ĐH KHTN
9 Võ Lý Thanh Hà GV ĐH KHTN
9 Phạm Nguyên Hải TS.GV ĐH KHTN
10 Hoàng Chí Hiếu TS.GV ĐH KHTN
11 Bùi Văn Loát PGS.TS.GVC ĐH KHTN
12 Võ Thanh Quỳnh PGS.TS.GVC ĐH KHTN
13 Nguyễn Huy Sinh GS. TS.GVC ĐH KHTN
14 Lưu Tuấn Tài GS. TS.GVC ĐH KHTN
15 Đỗ Đức Thanh TS.PGS ĐH KHTN 0902037545
16 Đặng Thanh Thủy ThS.GV ĐH KHTN 0912948671
17 Phạm Quốc Triệu PGS.TS.GVC ĐH KHTN
18 Lê Tuấn Tú TS.GV ĐH KHTN
19 Nguyễn Anh Tuấn TS.GV ĐH KHTN
20 Bùi Hồng Vân ThS. GV ĐH KHTN
6. Mục tiêu môn học:
6.1 Mục tiêu kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên nội dung những kiến thức cơ bản nhất về Điện Từ và
Quang học
28
- Xây dựng cơ sở lý luận và phương pháp luận đúng đắn để tiếp cận nội dung
của Vật lý hiện đại và các khoa học liên quan khác.
6.2 Mục tiêu kỹ năng:
Phần Điện từ:
-Giúp sinh viên nắm được các hiện tượng cơ bản của điện và từ, các định luật
và việc ứng dụng chúng để: giải các bài tập và làm các bài thực tập tương ứng
trong phòng thí nghiệm; giải quyết những vấn đề thực tế trong hoạt động
chuyên môn sau này.
-Biết vận dụng các kiến thức lý thuyết thu nhận từ môn học để giải thích các
hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, trong kỹ thuật. Giải được các bài tập
theo nội dung từng chương của chương trình.
Phần Quang học:
- Nắm vững bản chất, giải thích được các hiện tượng quang học như giao thoa,
nhiễu xạ, phân cực ánh sáng và lượng tử ánh sáng như bức xạ nhiệt, các hiện
tượng quang điện và ứng dụng của chúng.
- Biết vận dụng kiến giải thích được các hiện tượng quang học liên quan trong
thực tiễn học tập, nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.
6.3 Mục tiêu về thái độ người học:
- Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của môn học.
- Hiểu biết về các hiện tượng quang học trong thiên nhiên và trong đời sống
thực tiễn.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá
Hình thức Mục đích kiểm tra Trọng
số
Kiểm tra
thường xuyên
Đánh giá khả năng nhớ và tái hiện các nội
dung cơ bản của môn học.
Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, khả năng
trình bày, thuyết trình một vấn đề lý luận cơ
bản.
15%
Kiểm tra giữa kỳ
(Phần 1)
Đánh giá kỹ năng nghiên cứu độc lập và kĩ
năng trình bày.
25%
Thi kết thúc Đánh giá trình độ nhận thức và kỹ năng liên
hệ lý luận với thực tiễn.
60%
7.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá
29
Các tiêu chí đánh giá các loại bài tập này bao gồm:
+ Nắm được được nội dung cơ bản của từng chương.
+ Biết vận dụng giải thích các hiện tượng.
+ Khả năng phân biệt, so sánh, liên hệ kiến thức với ứng dụng thực tiễn . Sử dụng
các tài liệu do giảng viên hướng dẫn (có thể sử dụng thêm tài liệu do người học tự tìm)
mở rộng kiến thức.
* Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 3 tiêu chí:
Điểm Tiêu chí
9 – 10 - Đạt cả 3 tiêu chí.(mục tiêu A,B,C)
7 – 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình
luận.
5 – 6 - Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2: sức thuyết phục của các luận cứ, luận chứng chưa thật cao, vấn đề
chưa được giải quyết trọn vẹn.
- Tiêu chí 3: còn mắc một vài lỗi nhỏ.
Dưới 5 - Không đạt cả 3 tiêu chí.
7.3. Lịch kiểm tra, lịch thi lần 1, lịch thi lại: Theo quy đinh chung của phòng Đào tạo
8. Giáo trình bắt buộc
- Cơ sở Vật lý, Nhà xuất bản giáo dục 1998, D.Halliday, R. Resnick and
J.Walker, Fundamental of Physics, John Winley & Sons, Inc.1996.
- R. A. Serway and J. Jewet, Physics for scientists and enginneers, Thomson
Brooks/Cole, 6th edition, 2004.
- Nguyễn Thế Bình, Quang học, Nhà XN ĐHQG Hà nội, 2007.
9. Tóm tắt nội dung môn học
Phần Điện từ:
Môn học Điện và từ cung cấp cho người học:
- Những kiến thức cơ sở về điện: điện trường, điện thế, dòng điện, các định luật
Ohm, Joule-Lenz…
- Những kiến thức cơ sở về từ: từ trường, lực Lorentz, các định luật Biot- Savart
- Laplace, Faraday...
- Dao động điện và sóng điện từ.
- Các quy luật tương tác giữa các điện tích đứng yên, chuyển động đều, chuyển
động có gia tốc; hiểu được sự chuyển hóa năng lượng giữa điện và từ, hiểu sâu những
hiện tượng liên quan đến kỹ thuật điện, dao động điện.
Phần Quang học:
30
Trình bày:
+ Các hiện tượng quang học thể hiện tính chất sóng của ánh sáng như: giao
thoa, nhiễu xạ và phân cực ánh sáng
+ Các hiện tượng thể hiện tính chất lượng tử của ánh sáng như bức xạ nhiệt,
hiệu ứng quang điện, hiệu ứng Compton. Phần tính chất lượng tử của ánh sáng bắt đầu
từ các định luật về bức xạ nhiệt để dẫn dắt tới khái niệm lượng tử năng lượng của
Planck và sau đó là thuyết photon của Einstein. Lý thuyết lượng tử của ánh sáng được
vận dụng để giải thích một số hiện tượng quang học điển hình mà lý thuyết sóng
không giải thích được.
10. Nội dung chi tiết môn học
Phần Điện –Từ
Nội dung 1:
Chương 1: Điện tích và điện trường (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
1.1. Điện tích, định luật Coulomb.
1.2. Điện trường, cường độ điện trường.
1.3. Định luật Gauss.
1.4. Bài tập: Bài tập về điện tích, điện trường.
Nội dung 2:
Chương 2: Điện thế (3 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
2.1. Điện thế, hiệu điện thế.
2.2. Tụ điện, ghép tụ điện.
2.3. Năng lượng điện trường.
2.4. Bài tập : Bài tập về điện thế.
Nội dung 3:
Chương 3: Dòng điện (2 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
3.1. Mật độ dòng điện, điện trở.
3.2. Định luật Ohm, định luật Joule Lenz.
3.3. Các quy tắc Kirchhoff
3.4. Bài tập: Bài tập về dòng điện.
Nội dung 4:
Chương 4: Từ trường (3 giờ lý thuyết; 3 giờ bài tập)
4.1. Cảm ứng từ, Định luật Biot - Savart – Laplace.
4.2. Từ trường thông dụng : dòng điện thẳng, dòng điện tròn.
4.3 Lực Lorentz.
4.4. Bài tập: Bài tập về từ trường.
Nội dung 5:
31
Chương 5: Cảm ứng điện từ (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
5.1. Định luật cảm ứng điện từ Faraday.
5.2. Tự cảm, hỗ cảm.
5.3. Mạch dao động LC, sóng điện từ.
5.4. Bài tập: Bài tập về cảm ứng điện từ.
Phần Quang học:
Nội dung 6
Chương 6: Giao thoa ánh sáng (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
6.1 Thí nghiệm Young
6.2 Sự phân bố cường độ ánh sáng trong giao thoa với hai khe
6.2.1 Biểu thức cường độ ánh sáng giao thoa
6.2.2 Giao thoa của ánh sáng không đơn sắc
6.3. Giao thoa bản mỏng
6.3.1 Bản mỏng song song và vân đồng độ nghiêng.
6.3.2 Bản mỏng có độ dày thay đổi và vân đồng độ dày.
6.4 Giao thoa nhiều chùm tia - Giao thoa kế Fabry-Perot
6.5 Giao thoa kế Michelson
Bài tập
Nội dung 7
Chương 7: Nhiễu xạ ánh sáng (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
7.1 Hiện tượng nhiễu xạ - Nguyên lý Huygens-Fresnel
7.1.1 Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
7.1.2 Nguyên lý Huygens-Fresnel
7.1.3 Nhiễu xạ Fresnel và nhiễu xạ Fraunhofer
7.2 Nhiễu xạ Fresnel
7.2.1Phương pháp đới cầu Fresnel.
7.2.2 Nhiễu xạ ánh sáng qua lỗ tròn và đĩa tròn nhỏ
7.3 Nhiễu xạ Fraunhofer
7.3.1 Nhiễu xạ qua một khe hẹp
7.3.2 Nhiễu xạ qua một lỗ tròn
7.3.3 Nhiễu xạ qua 2 khe
7.3.4 Nhiễu xạ qua nhiều khe
7.3.5. Cách tử nhiễu xạ- máy quang phổ cách tử
7.4 Nhiễu xạ tia X
Bài tập
Nội dung 8
Chương 8: Phân cực ánh sáng (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
32
8.1. Hiện tượng phân cực ánh sáng qua bản Tourmaline
8.1.1 Thí nghiệm
8.1.2 Giải thích
8.2 Phân loại phân cực ánh sáng và bản chất của ánh sáng phân cực.
8.2.1 Phân cực thẳng
8.2.2 Phân cực tròn
8.2.3 Phân cực ellip
8.2.4 Ánh sáng tự nhiên.
8.3. Định luật Malus.
8.4. Phân cực ánh sáng khi truyền qua tinh thể lưỡng chiết.
8.5. Các bản bước sóng (/4, /2. ) và ứng dụng
Bài tập
Nội dung 9
Chương 9: Lượng tử quang học (3 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
9.1 Bức xạ nhiệt
9.1.1 Đặc trưng của bức xạ nhiệt
9.1.2. Các định luật về bức xạ nhiệt
9.2. Tính chất hạt của ánh sáng
9.2.1.Thuyết lượng tử năng lượng của Planck và thuyết lượng tử ánh sáng (hay
thuyết photon) của Einstein
9.2.2. Hiệu ứng quang điện
9.2.3 Hiệu ứng Compton
33
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
1. Mã môn học: PHY1104
2. Số tín chỉ: 2
3. Môn học tiên quyết: PHY1100
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
5. Giảng viên
- Họ và tên: Lê Hồng Hà
- Chức danh, học hàm, học vị: GVC, PGS, TS
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Vật lý, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại, e-mail: 38587344; 0912566917; [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính: Tính chất quang của vật liệu bán dẫn, điện môi.
- Họ và tên: Lê Thị Thanh Bình
- Chức danh, học hàm, học vị: GVC, PGS, TS
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Vật lý, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại, e-mail: 38587344; 0913520710; [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính: Tính chất quang của vật liệu bán dẫn, điện môi.
- Danh sách cán bộ tham gia giảng dạy:
TT Họ và tên Chức danh,
học vị Địa chỉ liên hệ Điện thoại
01 Nguyễn Thị Thục Hiền PGS.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
02 Lê Hồng Hà PGS.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
03 Lê Thị Thanh Bình PGS.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
04 Ngạc An Bang GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
05 Lê Duy Khánh NCV.NCS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
06 Trần Vĩnh Thắng NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
07 Trịnh Thị Loan NCV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
08 Nguyễn Từ Niệm NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
34
09 Ngô Thu Hương PGS.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438581717
10 Nguyễn Ngọc Đỉnh NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438581717
11 Nguyễn Việt Tuyên GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438581717
12 Đỗ Thị Kim Anh GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438585281
13 Lê Tuấn Tú GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438585281
14 Bùi Hồng Vân GV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0435580434
15 Đào Kim Chi NCV.CN Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0435583980
16 Nguyễn Hoàng Nam GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0435582216
17 Lưu Mạnh Quỳnh NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0435582216
18 Giang Kiên Trung NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438582797
19 Lê Thị Hải Yến GV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438582797
20 Vũ Thanh Mai GV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438586721
6. Mục tiêu môn học
3.1. Mục tiêu chung
3.1.1. Mục tiêu kiến thức
Vật lý học là ngành khoa học thực nghiệm, sinh viên không những cần nắm
vững về lý thuyết mà cần phải được quan sát và hiểu được các hiện tượng vật lý xảy ra
trong thực tế. Môn Thực hành Vật lý Đại cương nhằm giúp cho sinh viên thực hành
một số các thí nghiệm đã được lý thuyết chứng minh, kiểm nghiệm lại lý thuyết của
các môn: Cơ học, Nhiệt học, Điện từ và Quang học. Môn học cũng giúp cho sinh viên
có cơ hội được quan sát, phân tích và qua đó hiểu sâu sắc thêm về một số các hiện
tượng vật lý về cơ, nhiệt, điện, quang trong tự nhiên.
Trong quá trình thực hành, sinh viên được trang bị một số kiến thức về các
phương pháp đo, nguyên lý hoạt động, cấu tạo, vận hành của một số thiết bị và hệ đo
cơ bản.
3.1.2. Mục tiêu kỹ năng
Môn Thực hành Vật lý Đại cương nhằm rèn luyện cho sinh viên một kỹ năng
làm việc khoa học, chính xác, tư duy thực nghiệm, giúp cho sinh viên biết gắn lý
35
thuyết đã được học với thực tế thực nghiệm, đáp ứng được nhu cầu công việc trong xã
hội hiện đại.
Môn học cũng nhằm đào tạo phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, khả năng
phân tích và giải quyết vấn đề, rèn luyện kỹ năng thực hành và xử lý số liệu thực
nghiệm cho sinh viên. Bên cạnh đó, việc thực hành theo nhóm gồm từ 2 đến 3 sinh
viên cũng tăng cường và rèn luyện khả năng phối hợp làm việc theo nhóm. Kỹ năng
làm việc theo nhóm là một kỹ năng hiện đại mà sinh viên cần phải được trang bị trước
khi ra trường.
3.1.3. Mục tiêu thái độ
Môn học nhằm khuyến khích động viên sinh viên nghiên cứu về vật lý nói riêng
cũng như khoa học thực nghiệm nói chung. Các giờ thực hành thí nghiệm cũng rèn
luyện cho sinh viên đức tính nghiêm túc, tôn trọng kỷ luật và các nội quy an toàn trong
Phòng Thí nghiệm.
3.2. Mục tiêu chi tiết
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
(Nhớ)
Bậc 2
(Hiểu)
Bậc 3
(Phân tích, đánh
giá)
Lý thuyết phép đo,
sai số và xử lý số
liệu thực nghiệm
- Cách phân loại
phép đo
- Các cách tính
sai số
- Quy tắc viết kết
quả
- Cách xử lý số liệu
thực nghiệm
- Cách biểu diễn kết
quả thực nghiệm trên
đồ thị
- Biết cách xác
định giá trị đại
lượng cần đo và
đánh giá sai số
của phép đo
- Biết phân tích
nguyên nhân gây
ra sai số của phép
đo
Bài 1: Chuyển
động của con lắc
toán học
- Điều kiện để
dao động của
con lắc toán học
là điều hòa đơn
giản
- Công thức tính
chu kỳ dao động
của con lắc toán
học
- Cách bố trí thí
nghiệm
- Cách xử dụng máy
đo thời gian có cổng
quang học
- Biết cách xác
định gia tốc trọng
trường từ dao động
của con lắc toán
học. Đánh giá sự
sai khác giữa giá
trị nhận được từ
thực nghiệm và lý
thuyết. Giải thích
36
- Công thức về
định luật bảo
toàn và chuyển
hóa cơ năng
kết quả đó
- Phân tích kết quả
thực hành về định
chuyển hóa và bảo
toàn năng lượng.
Đánh giá sự hao
phí năng lượng
Bài 2: Nghiên cứu
một số định luật cơ
bản của chuyển
động trên máy
Atwood
- Cần phân biệt
sự khác nhau
trong bố trí thực
hành để nghiệm
lại định luật I, II
Niutơn và tính
gia tốc g
- Các công thức
nghiệm lại định
luật I, II Niutơn
và công thức tính
gia tốc g
- Hiểu nguyên lý
hoạt động của công
tắc quang điện
- Biết cách bố trí thí
nghiệm để nghiệm
lại định luật I, II
Niutơn và xác định
gia tốc g
- So sánh kết quả
thực nghiệm và lý
thuyết. Phân tích
sự khai khác nếu
có
37
Bài 3: Xác định
vận tốc truyền âm
trong không khí
và hệ số = CP/CV
- Điều kiện tồn
tại sóng đứng
trong ống
- Công thức liên
hệ giữa tần số
cộng hưởng fn+k
và số thứ tự cộng
hưởng k
- Biết nguyên lý thí
nghiệm để xác định
vận tốc truyền âm
trong không khí (v)
và chỉ số đoạn nhiệt
-
- Đánh giá kết quả
v và nhận được
từ thực nghiệm với
lý thuyết
Bài 4: Xác định
gia tốc trọng
trường bằng con
lắc thuận nghịch
- Điều kiện để
dao động của
con lắc là điều
hòa
- Điều kiện để
con lắc là thuận
nghịch
- Công thức tính
gia tốc trọng
trường
- Nguyên tắc phép
đo xác định gia tốc g
qua dao động điều
hòa của con lắc
thuận nghịch
- Đáng giá kết quả
gia tốc g nhận
được từ thực
nghiệm với giá trị
thực của gia tốc
trọng trường tại Hà
Nội và giá trị lý
thuyết. Nhận xét
và phân tích các
giá trị đó
Bài 5: Nghiên cứu
chuyển động quay
bằng con lắc chữ
thập
- Phương trình
cơ bản đối với
vật rắn quay
quanh trục cố
định
- Định lý Steinơ
- Huygen. Công
thức thực
nghiệm kiểm
nghiệm định lý
Steinơ- Huygen
- Cách bố trí thực
hành để xác định mô
men quán tính,
mômen lực ma sát,
và nghiệm lại định lý
Steinơ - Huygen.
- Nguyên tắc họat
động của công tắc
quang điện
- Đánh giá kết quả
thực nghiệm về
định lý Steinơ-
Huygen
Bài 6: Dao động
ký điện tử và một
số ứng dụng
- Chức năng của
máy phát âm tần
- Chức năng của
dao động ký
- Tìm hiểu một số
núm chức năng trên
mặt máy phát âm tần
và dao động ký
- Tìm hiểu một số
nguyên tắc xác định
tần số, biên độ của
dao động bằng dao
- Áp dụng đo tần
số và biên độ của
thế xoay chiều nhờ
dao động ký
- Xác định tần số
của dao động hình
sin bằng phương
pháp Lissajou
38
động ký
Bài 7: Đo suất
điện động và điện
trở
- Định luật Ôm
-Một số nguyên
tắc mắc vol kế
và ampe kế trong
các mạch điện
- Biết sử dụng các
chức năng khác nhau
của đồng hồ vạn
năng, của vôn kế,
ampe kế
- Cách xác định suất
điện động của một
nguồn điện, điện trở
có giá trị nhỏ và điện
trở có giá trị lớn
- Đánh giá mức độ
chính xác của phép
đo
Bài 8: Quang hình
học
- Một số định
luật cơ bản của
quang hình: đinh
luật phản xạ,
khúc xạ.
- Một số hiện
tượng và tính
chất quanh như:
tính thuận
nghịch đối với
đường truyền
ánh sáng, sự tán
sắc và phản xạ
toàn phần, mối
quan hệ ảnh - vật
qua thấu kính hội
tụ, sự tạo ảnh
qua gương cầu
- Làm quen với các
dụng cụ, thiết bị
- Bố trí thí nghiệm
để khảo sát một số
định luật, hiện tượng
và tính chất của
quang hình học
- Đánh giá mức độ
chính xác của các
phép đo
Bài 9: Khảo sát sự
nhiễu xạ ánh sáng.
Xác định bước
sóng ánh sáng bằng
cách tử
- Định nghĩa
hiện tượng nhiễu
xạ.
- Công thức xác
định bước sóng
- Nắm được hiện
tượng nhiễu xạ qua
khe hẹp và nhiễu xạ
qua cách tử phẳng
- So sánh giá trị
bước sóng ánh
sáng xác định từ
thực nghiệm với
giá trị nguồn sáng
39
ánh sáng
- Các yêu cầu
của thực nghiệm
lade.
- Đánh giá kết quả
khảo sát sự phân
bố cường ánh sáng
trong ảnh nhiễu xạ
Bài 10: Đo độ dài - Cách đọc số đo
độ dài trên thước
kẹp có du xích
- Cách đọc số đo
trên panme
- Nguyên tắc sử
dụng kính hiển
vi
- Cách dẫn công
thức tính chiều dài
của một vật được đo
bằng thước kẹp có
du xích để nâng cao
độ chính xác của
phép đo
- Cấu tạo và hoạt
động của panme với
đinh ốc vi cấp
- Sự tạo ảnh của một
vật qua kính kiển vi
- Biết sủ dụng
dụng cụ thích hợp
để đo kích thước
của các vật nhỏ
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần chuẩn bị thực hành và báo cáo các bài thực hành: 20%
- Phần thực hành: 20%
- Thi cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra
Thi cuối kỳ: sau tuần 10
7.3. Tiêu chí đánh giá các bài thực tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên
- Tham dự đầy đủ các buổi thực hành theo lịch trình
- Hàng tuần hoàn thiện và trình báo cáo theo quy định
- Đánh giá sinh viên về kiến thức, khả năng thực hành, ý thức trong mỗi buổi thực
hành
8. Giáo trình bắt buộc
[1] Lê Khắc Bình, Nguyễn Ngọc Long, Thực tập Vật lý Đại cương, Trường Đại
học Tổng hợp Hà Nội, Năm 1990 (cho sinh viên Khoa Vật lý).
[2] Lê Thị Thanh Bình (Chủ biên), Nguyễn Ngọc Long, Thực tập Vật lý Đại
cương phần Cơ - Nhiệt, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Năm 2007.
[3] Lê Thị Thanh Bình (Chủ biên), Lê Khắc Bình, Thực tập Vật lý Đại cương phần
Điện - Từ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Năm 2007.
40
[4] Nguyễn Thị Thục Hiền (Chủ biên), Thực tập Vật lý Đại cương phần Quang,
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Năm 2007
[5] Bộ môn Vật lý Đại cương, Thực tập Vật lý Đại cương (Tài liệu lưu hành nội bộ).
9. Tóm tắt nội dung môn học
Môn Thực hành Vật lý Đại cương bao gồm 10 bài thực hành liên quan đến những
kiến thức cơ bản nhất về các hiện tượng cơ, nhiệt, điện, quang như: hiện tượng tán sắc
ánh sáng, hiện tượng khúc xạ ánh sáng, hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng, dao động điều
hòa, sóng đứng… Bên cạnh đó, sinh viên cũng thực hành nghiên cứu chuyển động
quay của con lắc thuận nghịch, sự truyền sóng âm trong không khí, cấu tạo và nguyên
lý hoạt động của dao động ký điện tử, máy phát âm tần, kính hiển vi, pan me, thước
kẹp và một số dụng cụ đo khác như am pe kế, von kế, máy đếm thời gian …
10. Nội dung chi tiết môn học
Bài mở đầu: Sơ lược về lý thuyết phép đo và sai số
1. Định nghĩa phép đo và sai số
2. Phương pháp xác định sai số của các phép đo trực tiếp
3. Phương pháp xác định sai số của các phép đo gián tiếp
4. Cách viết kết quả
5. Phương pháp biểu diễn kết qủa bằng đồ thị
Bài 1: Chuyển động của con lắc toán học
1. Mục đích
1.1. Nghiên cứu chuyển động của con lắc toán học, sự liên hệ giữa độ
dài, khối lượng và chu kì dao động của con lắc.
1.2. Khảo sát định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Máy đo thời gian có cổng quang học (Photogate timer)
3.2. Nguồn nuôi 9V (AC Adapter)
3.3. Chân đế, thanh trụ dài 70 cm, giá treo con lắc, con lắc
3.4. Thước kẹp, thước đo góc, dây chỉ
4. Thực hành
4.1. Nghiên cứu dao động của con lắc toán học
4.2. Nghiệm lại định luật bảo toàn cơ năng.
5. Xử lý số liệu
Bài 2: Nghiên cứu một số định luật cơ bản của chuyển động trên máy
Atwood
41
1. Mục đích
1.1. Nghiệm lại các định luật Neutơn I và II trong chuyển động tịnh tiến
1.2. Xác định gia tốc rơi tự do g
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Máy Atwood
3.2. Công tắc quang điện K1 và K2, máy đo thời giam, nam châm điện
3.3. Gia trọng có khối lượng là m0, m1 và m2
4. Thực hành
4.1. Nghiệm lại định luật I của Newton
4.2. Nghiệm lại định luật II của Newton
4.3. Xác định gia tốc trọng trường g
5. Xử lý số liệu
Bài 3: Xác định vận tốc truyền âm trong không khí và hệ số = Cp/Cv
1. Mục đích
1.1. Khảo sát quá trình truyền sóng âm trong không khí.
1.2. Bằng cách thiết lập sóng đứng trong một ống kín, ta có thể xác định
vận tốc truyền âm, từ đó xác định chỉ số đoạn nhiệt .
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Dao động kí điện tử
3.2. Máy phát âm tần
3.3. Micrôphôn
3.4. Loa
3.5. Ống nhựa
4. Thực hành
4.1. Xác định vận tốc truyền âm không khí từ kết quả phụ thuộc của tần
số cộng hưởng (sóng đứng) fn+k phụ thuộc vào số thứ tự cộng hưởng
4.2. Tính chỉ số đoạn nhiệt v
p
C
C
5. Xử lý số liệu
Bài 4: Xác định gia tốc trọng trường bằng con lắc thuận nghịch
1. Mục đích
Nghiên cứu dao động điều hoà, từ đó xác định gia tốc trọng trường bằng
con lắc thuận nghịch.
2. Lý thuyết
42
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Con lắc thuận nghịch
3.2. Máy đếm tự động hiện số có cổng quang học
3.3. Thước kẹp
4. Thực hành
4.1. Khảo sát sự phụ thuộc của 25 chu kỳ T1, 25 chu kỳ T2 vào vị trí của gia
trọng
4.2. Xác định vị trí của gia trọng để con lắc là thuận nghịch. Từ đó tính gia tốc
trọng trường g
5. Xử lý số liệu
Bài 5: Nghiên cứu chuyển động quay bằng con lắc chữ thập
1. Mục đích
Nghiệm lại phương trình cơ bản của chuyển động quay, từ đó xác định mômen
quán tính, mômen của lực ma sát và nghiệm lại định luật Steiner - Huygen
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Con lắc chữ thập
3.2. Công tắc quang điện
3.3. Máy đo thời gian
3.4. Thước kẹp
3.5. Quả nặng và các gia trọng
4. Thực hành
4.1. Khảo sát sự phụ thuộc của MT vào , từ đó xác định I và Mms
4.2. Tương tự xác định I' và M'ms, từ đó so sánh hiệu số (I' - I) giữa kết quả thực
nghiệm và tính lý thuyết
5. Xử lý số liệu
Bài 6: Dao động ký điện tử và một số ứng dụng
1. Mục đích
1.1. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của dao động ký điện tử.
1.2. Sử dụng dao động ký điện tử để đo một số đặc trưng cơ bản của dòng xoay
chiều.
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Dao động ký điện tử
3.2. Máy phát âm tần
4. Thực hành
43
4.1. Tìm hiểu một số núm chức năng trên mặt máy
4.2. Đo tần số và biên độ của thế xoay chiều
4.3. Đo tần số bằng phương pháp Lissajou
5. Xử lý số liệu
Bài 7: Đo suất điện động và điện trở
1. Mục đích
1.1. Học cách sử dụng các dụng cụ như đồng hồ vạn năng, ampe kế vv...
1.2. Xác định suất điện động của một nguồn điện và giá trị của các điện trở.
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Đồng hồ vạn năng
3.2. Ampe kế
3.3. Bộ điện trở
4. Thực hành
4.1. Xác định suất điện động E
4.2. Đo gần đúng điện trở
5. Xử lý số liệu
Bài 8: Quang hình học
1. Mục đích
1.1. Nghiệm lại định luật phản xạ
1.2. Nghiệm lại định luật khúc xạ, nguyên lý thuận nghịch của đường truyền
ánh sáng
1.3. Nghiên cứu hiện tượng tán sắc. Khảo sát hiện tượng phản xạ toàn phần
1.4. Nghiệm lại công thức cơ bản của thấu kính và gương cầu
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Nguồn sáng
3.2. Giá quang học
3.3. Bàn chia độ và giá đỡ
3.4. Giá đỡ đặt lên bàn chia độ
3.5. Giá đỡ (đặt lên bàn quang)
3.6. Bản nhiều khe
3.7. Bản một khe
3.8. Màn hình
3.9. Gương quang học
3.10. Thấu kính trụ
44
3.11. Vật mũi tên
3.12. Thấu kính hội tụ f = 75 mm
3.13. Gương cầu f = 50 mm
4. Thực hành
4.1. Thí nghiệm 1: Định luật phản xạ
4.2. Thí nghiệm 2: Định luật khúc xạ
4.3. Thí nghiệm 3: Tính thuận nghịch của đường truyền ánh sáng
4.4. Thí nghiệm 4: Sự tán sắc và phản xạ toàn phần
4.5. Thí nghiệm 5: Thấu kính hội tụ. mối quan hệ ảnh - vật
4.6. Thí nghiệm 6: Sự tạo ảnh qua gương cầu
5. Xử lý số liệu
Bài 9: Khảo sát sự nhiễu xạ ánh sáng - Xác định bước sóng ánh sáng bằng cách tử
1. Mục đích
1.1. Khảo sát hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng qua cách tử
1.2. Xác định bước sóng ánh sáng đơn sắc từ nguồn laser.
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Nguồn phát tia laser bán dẫn
3.2. Cách tử nhiễu xạ
3.3. Cảm biến photodiode silicon
3.4. Bộ khuếch đại và chỉ thị
3.5. Bộ khuếch đại và chỉ thị
3.6. Thước trắc vi (panme) chính xác 0,01mm
3.7. Hệ thống giá đỡ thí nghiệm
3.8. Màn quan sát phổ nhiễu xạ
4. Thực hành
4.1. Tìm ảnh nhiễu xạ của chùm tia laser qua cách tử phẳng
4.2. Xác định bước sóng của chùm tia laser
4.3. Khảo sát sự phân bố cường độ sáng trong ảnh nhiễu xạ tia laser
5. Xử lý số liệu
Bài 10: Đo độ dài
1. Mục đích
1.1. Tìm hiểu nguyên tắc nâng cao độ chính xác của một số dụng cụ đo độ
dài nhờ du xích, ốc vi cấp.
1.2. Biết sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp có độ chính xác cao như
thước kẹp, panme, kính hiển vi v.v ...
45
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Thước kẹp
3.2. Panme
3.3. Kính hiển vi
3.4. Trắc vi vật kính
3.5. Các mẫu đo
4. Thực hành
4.1. Dùng thước kẹp:
- Sử dụng hàm A và B của thước kẹp đo đường kính quả cầu
- Sử dụng hàm C và D của thước kẹp đo đường kính trong của ống trụ
- Sử dụng đầu E của thước kẹp đo độ sâu của các mẫu
4.2. Dùng panme đo độ dày một tấm kính, tấm nhựa, đường kính của sợi dây
đồng và đũa thuỷ tinh
4.3. Dùng kính hiển vi xác định đường kính sợi dây đồng.
46
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
(General Chemistry)
1. Mã môn học: CHE1080
2. Số tín chỉ: 3
3. Môn học tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên
Trịnh Ngọc Châu, PGS. TS., Khoa Hóa học, trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
Phạm Văn Nhiêu, PGS. TS., Khoa Hóa học, trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
Và các Giảng viên khác của Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
6.1 Mục tiêu về kiến thức
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: nguyên tử, cấu tạo phân tử
và liên kết hoá học theo quan điểm của cơ học lượng tử; các khái niệm và quy luật cơ
bản trong các lĩnh vực: nhiệt động hóa học, cân bằng hóa học, động hóa học, điện hóa
học và dung dịch của các chất điện ly.
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ sở đầu tiên về hóa học để có thể
học tập và nghiên cứu các môn học khác của các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và
công nghệ.
6.2 Mục tiêu về kỹ năng
- Vận dụng lý thuyết để giải các bài tập thuộc chương trình môn học.
- Góp phần rèn luyện phương pháp tư duy khoa học, tư duy logic, phương pháp
nghiên cứu thực nghiệm, tác phong khoa học cho người làm công tác nghiên cứu và
giảng dạy hóa học trong tương lai.
- Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học duy vật biện chứng cho người
học.
6.3 Mục tiêu về thái độ
Người học thấy được ý nghĩa, sự cần thiết và giá trị khoa học của môn học, qua
đó có thái độ học tập nghiêm túc, tìm tòi, vận dụng các kiến thức môn học vào thực tế
đời sống.
47
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Hình thức Phương pháp Mục đích Trọng số
Kiểm tra đánh giá
thường xuyên
-Kiểm tra việc chuẩn
bị bài ở nhà: lí thuyết,
bài tập.
- Kết quả giải bài tập
trên lớp.
-Kết quả kiểm tra 15
phút trên lớp
-Đánh giá khả năng
nhớ, hiểu và kỹ năng
giải bài tập của từng
nội dung các chương
riêng lẻ.
20%
Kiểm tra giữa kỳ
-Kiểm tra viết 1 tiết
theo nội dung của
môn học
-Đánh giá khả năng
giải các bài tập có liên
quan tới nhiều nội dung
trong một số chương
20%
Thi kết thúc môn
học
Làm bài thi viết 90
phút
-Đánh giá khả năng
hiểu, nhớ và vận dụng
lí thuyết để giải thích
các vấn đề trong tự
nhiên.
-Giải các các bài tập
tổng hợp của các phần I
và phần II
60%
Tổng 100%
8. Giáo trình bắt buộc :
1. Phạm Văn Nhiêu, Hóa đại cương (Phần cấu tạo chất), NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, 2003.
2. Lâm Ngọc Thiềm, Bùi Duy Cam, Hóa Đại Cương, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, 2007.
3. Vũ Đăng Độ, Trịnh Ngọc Châu, Nguyễn Văn Nội, Bài tập cơ sở lí thuyết các quá
trình hóa học, NXB Giáo dục, tái bản lần thứ 4, Hà Nội, 2010.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học gồm 2 phần: Cấu tạo chất và Cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học.
- Phần cấu tạo chất bao gồm những nội dung chủ yếu sau: cấu tạo nguyên tử,
phân tử và liên kết hoá học theo các quan điểm hiện đại: cơ sở của cơ học lượng tử,
phương pháp liên kết hoá trị (phương pháp VB) và phương pháp obitan phân tử
48
(phương pháp MO). Cấu tạo của các phức chất, các loại tinh thể (ion, nguyên tử, phân
tử, kim loại) và một số trạng thái tập hợp.
- Phần cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học gồm các nội dung chủ yếu sau:
Xác định biến thiên của các hàm nhiệt động nội năng, entanpi, entropi và thế đẳng
nhiệt đẳng áp trong các quá trình hóa học từ đó biết được điều kiện, chiều hướng xảy
ra của các quá trình hóa học, điều kiện cân bằng của hệ hóa học, các hằng số cân bằng
theo áp suất và nồng độ, các yếu tố ảnh hưởng tới cân bằng hóa học, cân bằng ion
trong dung dịch của các chất điện ly, cân bằng trong hệ oxi hóa khử, pin ganvanic,
điện phân, tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hóa học.
5. Nội dung chi tiết môn học:
PHẦN I : CẤU TẠO CHẤT
Chương 1. Cấu tạo nguyên tử
1.1. Một số khái niệm và định luật cơ bản của hóa học
1.1. Nguyên tử. Thành phần, cấu trúc của nguyên tử
1.2. Hệ thức liên hệ giữa khối lượng và năng lượng, giữa khối lượng và vận tốc chuyển
động
1.3. Thuyết lượng tử Planck
1.3.1. Bức xạ điện từ. Đại cương về quang phổ
1.3.2. Thuyết lượng tử Planck
1.4. Đại cương về cơ học lượng tử
1.4.1. Sóng vật chất de Broglie
1.4.2. Hệ thức bất định Heisenberg
1.5. Nguyên tử hidro và những ion giống hidro
1.5.1. Phương trình Schroedinger cho bài toán hidro
1..5.2. Nghiệm và kết quả của bài toán hidro.
1.5.3. Các mức năng lượng và quang phổ phát xạ của nguyên tử hidro
1.5.4. Những ion giống hidro
1.5.5. Spin của electron. Orbital toàn phần
1.6. Nguyên tử nhiều electron.
1.6.1. Các Orbital nguyên tử và giản đồ năng lượng của các electron
49
1.6.2. Cấu tạo electron của nguyên tử các nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn
(theo chu kỳ và theo nhóm)
Chương 2. Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
2.1. Khái quát về phân tử và liên kết hoá học
2.2. Khái quát về các loại liên kết: ion, cộng hóa trị, liên kết kim loại, tương tác Van
de Walls, liên kết hidro
2.3. Phương pháp liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
2.3.1. Luận điểm cơ bản của phương pháp VB
2.3.2. Bài toán H2 của Hettler- London
2.3.3. Phương pháp VB và sự giải thích các vấn đề về liên kết
2.3.4. Các loại liên kết Xichma (), Pi()
2.3.5. Sự lai hoá các obitan nguyên tử. Các dạng lai hóa sp, sp2, sp3
2.4. Phương pháp Orbital phân tử (phương pháp MO)
2.4.1. Luận điểm cơ bản của phương pháp MO
2.4.2. Phương pháp MO và ion phân tử H 2
2.4.3. Phương pháp MO và phân tử hai nguyên tử đồng hạch (A2)
2.4.4. Phương pháp MO và phân tử hai nguyên tử dị hạch (AB)
2.4.5. Phương pháp MO-Huckel và hệ electron
2.4.6. Liên kết trong phức chất
Chương 3. Các trạng thái tập hợp của chất
3.1. Mở đầu
3.2 Tinh thể
3.2.1. Đại cương về tinh thể
3.2.2. Tinh thể ion
3.2.3. Tinh thể kim loại
3.2.3. Tinh thể nguyên tử
3.2.3. Tinh thể phân tử
3.3. Chất rắn vô định hình
3.4. Chất lỏng
50
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC
Chương 4. Nhiệt động học hóa học
4.1. Mở đầu
4.2. Nguyên lý I của nhiệt động học. Định luật bảo toàn năng lượng
4.2.1. Nội năng. Entanpi
4.2.2. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hoá học. Định luật Hees
4.2.3. Tính hiệu ứng nhiệt theo sinh nhiệt và thiêu nhiệt của chất
4.3. Nguyên lý II của nhiệt động học
4.3.1. Entropi và ý nghĩa vật lí của nó
4.3.2. Tính biến thiên entropi của quá trình hóa học, quá trình chuyển pha
4.4. Thế đẳng áp-đẳng nhiệt và chiều hướng diễn biến của các quá trình hoá học
Chương 5. Cân bằng hóa học
5.1. Khái niệm về trạng thái cân bằng hoá học
5.2. Hằng số cân bằng Kp, Kc. Định luật tác dụng khối lượng. Mối liên hệ giữa hằng số
can bằng và G0pư. Sự phụ thuộc của hằng số cân bằng vào nhiệt độ - Hệ thức
Van’t Hoff
5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng. Sự chuyển dịch cân bằng, nguyên
lý le Chatelier
Chương 6. Động hóa học
6.1. Định nghĩa tốc độ phản ứng hoá học.
6.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng
6.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. Hằng số tốc độ phản ứng
Bậc phản ứng, phân tử số của phản ứng
6.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. Khái niệm về năng lượng
hoạt động hoá của phản ứng
6.2.3. Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng. Cơ chế của các quá trình
xúc tác đồng thể và dị thể
6.3. Phương trình động học của phản ứng bậc một. Thời gian nửa phản ứng
Chương 7. Dung dịch (giờ tín chỉ lý thuyết: 5, bài tập:1)
51
7.1. Các khái niệm: dung dịch, dung môi, chất tan, độ tan, dung dịch bão hoà, các cách
biểu diễn nồng độ dung dịch.
7.2. Sự điện li của các axit, bazơ và muối. Độ điện li, hằng số điện li
7.3. Sự điện li của nước. Tích số ion của nước. Khái niệm về pH
7.4. Thuyết Bronsted về axit và bazơ. Khái niệm cặp axit-bazơ liên hợp
7.5. Tính pH của một số dung dịch axit, bazơ, muối
7.6. Hệ đệm
7.7. Chất chỉ thị màu axit - bazơ
7.8. Cân bằng trong dung dịch của các chất điện li ít tan. Tích số tan
7.9. Cân bằng tạo phức trong dung dịch. Hằng số bền, hằng số không bền của phức
chất
7.10. Khái quát về dung dịch keo
Chương 8: Phản ứng oxi hóa khử. Điện hóa học
8.1. Phản ứng oxi hóa-khử: khái niệm phản ứng oxi hoá-khử, phương trình nửa phản
ứng, cặp oxi hóa-khử, số oxi- hoá. Cân bằng phản ứng oxi hóa-khử
8.2. Pin Ganvani: cấu tạo và hoạt động của một pin kim loại đơn giản: kí hiệu pin, sức
điện động của pin, quan hệ giữa sức điện động và biến thiên thế đẳng áp của phản
ứng xảy ra trong pin
8.3. Các loại điện cực. Thế điện cực tiêu chuẩn và cách xác định. Phương trình Nernst.
Pin nồng độ.
8.4. Chiều và hằng số cân bằng của phản ứng oxi hoá - khử
8.5. Sự điện phân. Các định luật Faraday
52
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TIẾNG ANH CHO ĐỊA CHẤT
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2076
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Tiếng Anh B1
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đặng Văn Luyến, ThS. GVC, Bộ môn Địa kỹ thuật, Khoa Địa chất, Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên vốn từ vựng cơ bản, vốn ngữ pháp căn bản, đặc
biệt là lối hành văn, văn phong khoa học; giúp nâng cao khả năng đọc hiểu các văn
liệu địa chất và các chuyên ngành khác trong khối khoa học Trái đất. Các bài học phần
lớn được trích từ các bài viết hoặc sách khoa học chuyên ngành địa chất giúp sinh viên
ngoài việc nắm vững các thuật ngữ (tem) và các cụm từ (phase) còn nắm được các
kiến thức chuyên ngành trình bày bằng tiếng Anh.
- Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các thuật ngữ địa chất trong các hoạt động học tập
và nghiên cứu khoa học. Đọc hiểu tốt các bài viết khoa học thưộc chuyên ngành, Viết
được các bài viết khoa học hoặc các bài thuyết trình về chủ đề địa chất bằng tiếng
Anh, Thuyết trình và thảo luận bằng tiếng Anh mốt số vấn đề nào đó trong ngành địa
chất hay nhóm ngành khoa học trái đất.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
* Đánh giá thường xuyên
- Kiểm diện
- Kết quả seminar, tự học
- Điểm bài kiểm tra tuần, tháng.
* Đánh giá định kỳ
- Chuyên cần: 05%
- Bài tập tuần / tháng: 10%
53
- Bài kiểm tra giữa kỳ: 25%
- Thi học kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- §Æng V¨n LuyÕn, 2010. TiÕng Anh n©ng cao trong C¸c khoa häc Tr¸i ®Êt”
(PhÇn dÞch xu«i - ngîc; tiÕng Anh); Nhµ xuÊt b¶n Khoa häc vµ Kü thuËt. Hµ
Néi.
- James V., 1988. Earth Sciences. English for Academic Purposes Series.
- Barron C. & Stewart, 1977. Geology-Nucleus English for Science & Technology.
Longman Group Limited, London. UK.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về địa chất, tài
nguyên thiên nhiên và môi trường. Tiếng Anh cho địa chất (hay Tiếng Anh cho
chuyên ngành địa chất) giới thiệu những vấn đề cơ bản về địa chất đại cương, các
quá trình tạo khoáng nội sinh, ngoại sinh và biến chất sinh cũng như mô tả một số
qua trình tạo khoáng quan trọng.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu
mục…):
Ch¬ng 1 Tr¸i ®Êt vµ C¸c qu¸ tr×nh §Þa chÊt
1.1 Tr¸i ®Êt vµ hÖ mÆt trêi
Bµi 1: Tr¸i ®Êt vµ Vá tr¸i ®Êt
Bµi 2: KiÕn t¹o m¶ng vµ dÞch chuyÓn
Bµi 3: Tinh thÓ - Kho¸ng vËt
Bµi 4: Trong thÕ giíi ®èi xøng
1.2 §¸ vµ qu¸ tr×nh thµnh t¹o
Bµi 5: C¸c lo¹i ®¸
Bµi 6: X¸c ®Þnh tuæi ®¸
Ch¬ng 2 KhÝ tîng, Thuû v¨n vµ H¶i D¬ng
2.1 Thêi tiÕt & KhÝ hËu
Bµi 7: Thêi tiÕt vµ KhÝ hËu
Bµi 8: KhÝ hËu trªn thÕ giíi
2.2 Níc mÆt & Níc díi ®Êt
54
Bµi 9: Níc mÆt
Bµi 10: Níc díi ®Êt
2.3 BiÓn vµ §éng lùc bê
Bµi 11: C¸c ®Æc trng cña BiÓn §«ng
Bµi 12: §Þa h×nh vµ c¶nh quan ®íi bê
Ch¬ng 3 §Þa m¹o, Phong ho¸, Thæ nhìng
3.1 C¶nh quan - §Þa m¹o
Bµi 13: Sù thµnh t¹o c¶nh quan
Bµi 14: S¹t & Trît lë
Bµi 15: KiÓu trît lë
Bµi 16: Sù ph¸t triÓn sên
3.2 Vá phong ho¸ & Xãi mßn
Bµi 17: Vá phong ho¸
Bµi 18: Qu¸ tr×nh xãi mßn
3.3 §Êt & C¸c tÝnh chÊt cña ®Êt
Bµi 19: Sù h×nh thµnh ®Êt
Bµi 20: C¸c ®Æc trng cña ®Êt
Ch¬ng 4 §Þa kü thuËt c«ng tr×nh
4.1 Kh¶o s¸t, Thi c«ng c«ng tr×nh x©y dùng
Bµi 21: Khoan
Bµi 22: CÊu kiÖn ®óc s½n
Bµi 23: §ãng cäc
4.2 NÒn vµ Mãng c«ng tr×nh
Bµi 24: NÒn & Mãng
Bµi 25: Sù lón cña mãng
Ch¬ng 5 ViÔn th¸m & HÖ th«ng tin ®Þa lý
Bµi 26: GIS & RS trong KH Tr¸i ®Êt
Ch¬ng 6 Tai biÕn tù nhiªn & ¤ nhiÔm
6.1 Tai biÕn tù nhiªn
55
Bµi 27: §éng ®Êt
Bµi 28: Tai biÕn nói löa
Bµi 29: Trît ®Êt
Bµi 30: NgËp lôt vµ xãi lë bê biÓn
Bµi 31: Sôt ®Êt nh©n t¹o ë ViÖt Nam
6.2 « nhiÔm
Bµi 32: C¶nh quan ®íi duyªn h¶i & vÊn ®Ò « nhiÔm
Ch¬ng 7. Qu¶n lý bÒn v÷ng l·nh thæ
7.1 ChiÕn lîc ph¸t triÓn bÒn v÷ng
Bµi 33: ChiÕn lîc ph¸t triÓn bÒn v÷ng §íi duyªn h¶i cña tØnh Nam §Þnh
Bµi 34: Ph¸t triÓn bÒn v÷ng ë HuyÖn TiÒn H¶i & Th¸i Thôy, Th¸i B×nh
7.2 Ph¸t triÓn c«ng nghÖ s¹ch
Bµi 35: Ph¸t triÓn c«ng nghÖ s¹ch trong khai th¸c than trªn thÕ giíi.
56
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT ĐẠI CƯƠNG
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2078
2. Số tín chỉ: 04
3. Môn học tiên quyết: Không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): Chu Văn Ngợi, PGS.
TS, Bộ môn Địa chất môi trương – Khoa Địa chất – Trường
ĐHKHTN,ĐHQGHN
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị kiến thức cơ bản và hiện đai của Địa học bao gồm vật
chất tạo nên Trái Đất, các quá trình nội và ngoại sinh ,và lịch sử phát triển Trái Đất.
- Kỹ năng:Trang bị kỹ năng phân tích và tổng hợp tài liệu, kỹ năng khảo sát
độc lập và kỹ năng làm việc theo nhóm.
-Thái độ:Truyền đạt nhận thức về ngành nghề,nâng cao trách nhiệm trong
học tập lòng yêu nghề.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
- Lịch thi và kiểm tra
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên:
Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
57
Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Charles C. Plummer. Physical Geology. Mc. Graw Hill Companies 2010
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học ,đề cập những khái niệm cơ bản , những nội dung khoa họcThuộc
lĩnh vực của môn hoc , trình bầy vị trí Trái Đất trong không gian vũ trụ, nguồn gốc
Trái đất và Hệ mặt Trời, các đặc tính của Trái Đất. Tiếp môn học trình bầy các vật
chất tạo nên trái đất đó là các khoáng vật ,các loại đá và các khoáng sản, đề cập đến
các quá trình địa chất nội sinh và ngoại sinh, cuối cùng đè cập đến cấu tạo Trái Đất
và những nguyên lý cơ bản của học thuyết kiến tạo mảng.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Giới thiệu môn Địa chất tự nhiên
1.1. Địa chất tự nhiên là gì?
1.1.1. Nghiên cứu vật chất Trái Đất
1.1.2. Nghiên cứu các quá trình địa chất
1.1.3.Thuyêt hiện đại luận và thuyết biến họa
1.1.4. Các chuyên ngành của Địa chất tự nhiên
2.1. Vì sao phải nghiên cứu Địa chất tự nhiên?
2.1.1. Nghiên cứu vật chất mà con người có nhu cầu
2.1.2. Bảo vệ môi trường
2.1.3. Giảm thiểu và né tránh tai biến địa chất
2.1.4. Lịch sử Trái Đất
Chương 2. Tổng quan về trái Đất
2.1.Trái Đất trong không gian vũ trụ
2.2.Nguồn gốc Trái Đất và Hệ Mặt Tời
2.3. Hình dạng và kích thước
2.4. Trái Đất như một cỗ máy
58
2.5. Các lớp chủ yếu bên trong Trái Đất
2.5.1.Dựa trên cơ sở tính chất hóa học
2.5.2. Dựa trên tính chất cơ học
Chương 3.Khoáng vật
3.1.Khoáng vật là gì?
3.2. Cấu tạo nguyên tử
3.3. Các liên kết hóa học
3.4.. Các tính chất vật lý phổ biến: màu sắc,màu vết vạch,ánh, độ cứng,vết
vỡ,tyw trọng,hình dạng tinh thể,độ hoàn thiện tinh thể,cát khai
3.5.. Một số tính chất vật lý đặc biệt:Vị, mùi,cam nhận, từ tínhtính dát
mỏng…
3.6. Thành phần khoáng vật
3.7. Phân loại khoáng vật
3.8.Đá quý và ngọc
Chương 4.. Đá magma
4.1. Chu trình đá
4.2. Magma và đá magma
4.2.1.magma là gì?
4.2.2. Sự hình thành magma
4.2.3. Các nhân tố kiểm soát sự nóng chảy
4.3. Các thể đá magma
4.3.1. Các thể magma xâm nhập
4.3.2.Các thể magma phun trào
4.4.Phân loại đá magma
4.4.1.Theo kiến trúc
4.4.2. Theo thành phần
4.5. Sự phân dị magma
4.5.1. Phân dị magma là gì?
59
4.5.2.Liệt Bown
Chương 5.Quá trình phong hóa và đất
51. Quá trình phong hóa
7.1.1 Phong hóa là gì?
5.1.2. Các kiểu phong hóa
5.1.3.Sự phân dị phong hóa
5.2. Đất
5.2.1.Đất là gì?
5.2.2. các kiểu đất
Chương 6.Đá trầm tích
6.1. Sự thành tạo đá trầm tích
6.2. Phân loại đá trầm tích
6.3. Cấu tạo đá trầm tích
6.4. Phân tích môi trường trầm tích
Chương 7.Đá biến chất
7.1.Hoạt động biến chất là gì?
7.2. cCacs nhân tố kiểm soát hoạt động biến chất
7.3.Trình độ biến chất
7.4. Phân loại đá biến chất
7.5.Tướng biến chất
7.6. Các kiểu biến chất
Chương 8.Thời gian địa chất
8.1. Xác định tuổi tương đối
8.2. Bất chỉnh hợp
8.3.Đối sánh địa chất
8.4. Thang thời gian địa chất
8.5. Xác định tuổi tuyệt đối
60
8.6. Tuổi Trái Đất
8.7. Thang địa tầng và địa niên biểu
Chương 9. Trượt đất
9.1. Trượt đất là gì?
9.2. Các nhân tố khống chế trượt đất
9.3. Các nhân tố kích hoạt trượt đất
9.4. Các kiểu trượt đất
9.5. Các giải pháp phòng tránh
Chương 10. Hoạt động địa chất của sông
10.1. Tầm quan trọng của sông
10.2. Định nghĩa sông
10.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của sông
10.4.Công hoạt động của sông
10.5. Hình thái cảnh quan có nguồn gốc sông
10.6. Các kiểu lưu vực
10.7. Lũ lụt
Chương 11.Các quá trình địa chất đới bờ
11.1 các hình thái động lực đới bờ
11.1.1. Sóng
11.1.2. Thủy triều
11.1.3. Các dòng đại dương
11.2. Các kiểu bờ
11.2.1. Bờ xói lở
11.2.2. Bờ bồi tụ
11.2.3. Đới bờ nâng
11.2.4. Đới bờ hạ
Chương 12. Băng hà
61
12.1.Khái niệm băng hà
12.2. Các kiểu băng hà
12.3. Sự thành tạo băng hà
12.4.Sự chuyển động của băng hà
12.5.Xâm thực của băng hà
12.6. Tích tụ của băng hà
12.7. Các thời kỳ băng hà
Chương 13. Hoang mạc và hoạt động địa chất của gió.
13.1.Khái niệm về hoang mạc
13.2. Các nguyên nhân tạo hoang mạc
13.2.1. Các kiểu gió toàn cầu
13.2.2. Hieeujuwngs bóng mưa
13.2.3.Khoảng cách xa đại dương
1.3.2.4. Các dòng hải lưu lạnh
13.3.Cảnh quan hoang mạc
13.3.1 Các hẻm canhion
13.3.2. Các đồi góc cạnh
13.3.3.Phức hệ nón phóng vật
13.3.4.Các đầm hồ nông
13.3.5.Bề mặt bùn sét nứt nẻ
13.3.6. Các dụn cát
13.4.Hoạt động của gió
13.4.1Hoạt động thổi mòn và bào mòn
13.4.2.Hoạt động tích tụ
Chương 14. Nước ngầm
14.1. Khái niệm về nước ngầm
14.2. các tầng chứa nước
62
14.3. Chuyển động của nước ngầm
14.4. Nguồn cấp nước ngầm
14.5. Landforms due to groundwater
14.6. Environmental issues
Chương 15. Động đất
15.1. Khái niệm động đất
15.2. Các sóng địa chấn
15.3. Đo giao động nền
15.4. Phân bố động đất
15.5.Kích cỡ động đất
15.6.Sự phá hủy của động đất
15.7. Các trận động đất lịch sử
15.8.Dự báo động đất
15.9. Các giải pháp giảm thiểu
Chương 16.Cấu tạo Trái Đất.
16.1.Cấu tạo sâu của Trái Đất
16.2. Các cấu tạo địa chất
16.2.1.Các cấu tạo gây bởi biến dạng dẻo
16.2.2.Các cấu tạo gây bởi biến dạng dòn
Chương 17. Kiến tạo mảng
17.1. Trôi dạt lục địa
17.1.1. Các chứng cứ về trôi dạt lục địa ( Hình dạng đường bờ hai đại
dương,hóa thạch tương tự, các đá giống nhau )
17.1.2.Chứng cứ về cổ khí hậu
17.2.Tách dãn đáy đại dương
17.2.1. Chứng cứ về tuổi của đá ở sống núi đại dương
17.2.2. Chứng cứ về cổ từ
63
17.3 Khái niệm về kiến tạo mảng
17.3.1... Các kiểu ranh giới mảng
17.3.2. Hot spots
17.3.3. Khái niệm về hot spots
17.3.4. Phân bố hot spots trên bề mặt thạch quyển
Chương 18.Tài nguyên và khoáng sản
18.1. Tài nguyên
18.1.1.Khái niệm về tài nguyên
18.1.2.Phân loại tài nguyên
18.2. khoáng sản
18.2.1. Khái niệm khoáng sản
18.2.2 Phân loại khoáng sản
64
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CƠ SỞ VIỄN THÁM VÀ GIS
1. Mã môn học/chuyên đề: GEO2059
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Thị Thu Hà, TS, Bộ môn Địa chất Môi trường, Khoa Địa chất, Trường
ĐHKHTN.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Mục tiêu của môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về gis
và viễn thám, như Gis là gi, chức năng của gis và cách phân tích, hiển thị và lập
bản đồ bằng công nghệ gis như thế nào, hiểu được viễn thám là gì và thu nhận các
dữ liệu ảnh vệ tinh như thế nào, cũng như các cấch giải đoán ảnh vệ tinh bằng số
đã được ứng dụng như thế nào.
- Kỹ năng : hình thành kỹ năng về máy tính như số hoá bản đồ, kỹ năng lập và
thiết kế mô hình gis và viễn thám cho việc giải đoán một thông tin ảnh số.
Tạo cho sinh viên biết thành lập bản đồ bằng phần mềm gis và viễn thám chuyên
dụng.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tâp: 20%
- Kiểm tra-đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra-đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại):
- Thi kiểm tra giữa kỳ sau tuần 7.
- Kiểm tra bài tập sau tuần 13,
- Hình thức thi: trắc nghiệm khách quan cho môn lý thuyết
- Thi cuối kỳ: sau khi kết thúc môn học, và theo lịch nhà trường
65
- Thi lại: sau kỳ thi chính 2-3 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
sinh viên.
- Sinh viên phải đi đủ số bài tập và làm bài tập từng hôm
- Sau khi học song sẽ kiểm tra kết quả ngay trên máy tính bài làm đó và chấm
điểm theo thang điểm 10/10
- Phần tự học sinh viên phải đăng ký học một chương trình phần mềm gis nào đó
và báo cáo kết quả của việc tự học này
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
[1] Nguyễn Vân Đài. Giáo trình GIS, 2001,lưu trữ thư viện khoa địa chất Đại học
KHTN
- Học liệu tham khảo:
[2] Nguyễn Vân Đài. Giáo trình các bài tập gis ứng dụng, 2004 , lưu trữ thư viện
khoa địa chất Đại học KHTN,
[3] Nguyễn Vân Đài. Giáo trình cơ sơ viễn thám, 2004, lưu trữ thư viện khoa địa
chất Đại học KHTN,
[4] Nguyễn Vân Đài. Giáo trình gis viễn thám trong địa chât, 2004, lưu trữ thư
viện khoa địa chất Đại học KHTN
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Môn học sẽ bao gồm việc giới thiệu về gis và viễn thám, lịch sử phát triển của
gis và viễn thám. Các nguyên lý cơ bản của gis và viễn thám như thế nào. Giới
thiệu về những chức năng của gis, hệ toạ độ dùng trong gis và các cách tạo mô
hình số độ cao trong gis, các chức năng phân tích không gian trong gis cách thành
phân tích và thiết kế các mô hình toán trong gis như thế nào. Tiếp theo là giới
thiệu về các ảnh vệ tinh trong viễn thám, xử lý và thu nhận ảnh số trong viễn thám,
cưối cùng là phân tích ảnh số qua giải đoán ảnh số như thế nào
- Trang bị cho sinh viên hiểu được gis và viễn thám qua thực hành trên phần mềm
gis và viễn thám idrisi chuyên dụng
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
66
PHẦN I: LÝ THUYẾT
Chương 1. Định nghĩa, sự phát triển và ứng dụng của GIS
1.1. Giới thiệu
1.2. Định nghĩa GIS
1.3. Sự phát triển của GIS
1.3.1 Sự phát triển ban đầu
1.3.2 Xử lý tự động đầu tiên của GIS
1.3.3 Sự phát triển của GIS trong thời đại ngày nay
1.3.4 Mối liên hệ của GIS với các hệ thông tin khác
1.4. Ứng dụng của Hệ thông tin địa lý
1.4.1 Sự cần thiết của GIS với kinh tế – Xã hội
1.4.2 Lợi ích của việc áp dụng thông tin máy tính ứng dụng
1.4.3 Người sử dụng GIS
1.4.4 Đào tạo GIS GIS
Chương 2. Mô hình dữ liệu, hệ tọa độ, chức năng phân tích và mô hình hóa của
GIS
2.1. Giới thiệu
2.2. Mô hình cấu trúc dữ liệu vector GIS
2.2.1 Mô hình cấu trúc dữ liệu vector GIS kiểu spaghetti
2.2.2 Mô hình cấu trúc dữ liệu vector kiểu topology
2.3 Mô hình cấu trúc dữ liệu raster GIS
2.3.1 Dữ liệu raster đơn giản
2.3.2 Dữ liệu GIS raster dạng nén
2.4 Hệ toạ độ dùng trong GIS
2.4.1 Giới thiệu
2.4.2 Đặc tính của phép chiếu bản đồ
2.4.3 Các kiểu phép chiếu bản đồ
2.4.4 Các loại mặt cầu dùng trong phép chiếu bản đô
67
2.4.5 Hệ toạ độ
2.4.6 Các lưới chiếu bản đồ và các mặt cầu chiếu dùng trong GIS
2.4.7 Chuyển đổi không gian giữ các hệ toạ độ trong GIS
2.5 Chức năng phân tích của GIS
2.5.1 Tổ chức dữ liệu cho phân tích
2.5.2 Phân chia dữ liệu theo các lớp thông tin
2.5.3 Phân chia khu vực nghiên cứu
2.5.4 Phân loại các chức năng phân tích trong GIS
Chương 3. Phần cứng và phần mềm của GIS
3.1. Giới thiệu
3.2 Phần mềm cho GIS
3.2.1 Lựa chọn phần mềm cho số hoá
3.2.2 Lựa chọn phần mềm cho phân tích không gian
3.3 Phần cứng và cài đặt phần mềm
3.3.1 Phần cứng và hệ điều hành
3.3.2 Yêu cầu phần cứng và phần mềm cho các trương trình GIS
3.3.3 Cài đặt phần mềm
Chương 4. Định nghĩa lịch sử phát triển, nguyên lí và ứng dụng cảu Viễn thám
Chương 5. Cơ sở vật lí, tương tác năng lượng và phổ phản xạ của các vật thể tự nhiên
Chương 6. Viễn thám ảnh hàng không
Chương 7. Giải đoán không ảnh bằng mắt
Chương 8. Các thiết bị thu phổ trong Viễn thám
Chương 9. Viễn thám vệ tinh trong dải phổ quang
9.1. Giới thiệu
9.2. Sơ lược về lịch sử viễn thám vệ tinh
9.3. Ảnh vệ tinh Landsat
9.3.1. Landsat-1, -2 và -3
9.3.2. Vệ tinh Landsat -4, -5
9.3.3. Vệ tinh Landaat -6, -7
68
9.4. Chương trình thiên niên kỷ mới NMP
9.5. Vệ tinh Spot
9.6. Các vệ tinh có độ phân giải trung bình
9.6.1. Vệ tinh MOS
9.6.2. Vệ tinh ADEOS
9.6.3. Vệ tinh JERS-1
9.6.4. Vệ tinh ấn độ IRS
9.6.5. Vệ tinh Nga REURS-01
9.6.6. Vệ tinh MOMS-1
9.7. Các vệ tinh có độ phân giải cao
9.7.1. Vệ tinh SPIN-2
9.7.2. Vệ tinh IKONOS
9.7.3. Vệ tinh Quickbird
9.7.4. Vệ tinh OrbView
9.7.5. Vệ tinh Viễn Thám Quan Sát Trái Đất EROS
9.8. Các vệ tinh siêu phổ
9.9. Các vệ tinh nghiêncứu khí tượng
9.9.1. Giới thiệu
9.9.2. Vệ tinh NOAA
9.9.3. Vệ tinh Địa tĩnh GEOS
9.9.4. Vệ tinh khí tượng phòng thủ DMSP
9.10. Các vệ tinh nghiên cứu môi trường và biển
9.10.1. Vệ tinh HCMM
9.10.2. Vệ tinh nghiên cứu biển
9.11. Hệ Quan Sát Trái Đất EOS
9.11.1. Hệ Quan Sát Trái Đất là gì
9.11.2. Bộ cảm MODIS
9.11.3. Bộ cảm ASTER
9.12. Các vệ tinh của Nga
69
9.13. Trạm vũ trụ cho viễn thám
Chương 10. Viễn thám sóng radar
10.1. Giới thiệu
10.2. Tóm tắt lịch sử phát triển của viễn thám radar
10.3. So sánh viễn thám radar và viễn thám sóng trong phổ nhìn thấy và Hồng
ngoại (VIR)
10.4. Hợp phần của một hệ radar đơn giản
10.5. Hệ Radar trên máy bay nhìn xiên slar
10.5.1. Nguyên lý hoạt động của SLAR
10.5.2. Thuật ngữ thường dùng đối với một hệ SLAR
10.5.3. Độ phân giải không gian
10.6. Các kênh của radar và ứng dụng
10.6.1. Các kênh phổ chính sử dụng trong Radar
10.6.2. Các ứng dụng chính của radar
10.7. Hệ Radar mở thực và hệ tổng hợp SAR
10.7.1. Hệ radar mở thực RAR
10.7.2. Hệ radar tổng hợp SAR( Synthetic Aperture Radar):
10.8. Đặc tính của ảnh radar nhìn xiên
10.8.1. Biến dạng tỷ lệ ảnh theo tầm
10.8.2. Dịch chuyển địa hình
10.8.3. Thị sai ảnh (parallax)
10.8.4. Đốm ảnh (spectacle)
10.8.5. Sự thay đổi chiếu sáng của ảnh radar theo tầm
10.8.6. Đặc tính truyền hiệu radar
10.9. Tín hiệu sóng phản hồi của radar
10.9.1. Phương trình radar
10.9.2. Các yếu tố ảnh hưởng do đặc tính của hệ
10.9.3. Các yếu tố địa hình
10.10. Viễn thám radar từ vệ tinh
70
10.10.1. Giới thiệu chung
10.10.2. Hệ radar SEASAT-1
10.10.3. Radar tạo ảnh con thoi SIR
10.10.4. Vệ tinh ALMAZ-1
10.10.5. Vệ tinh ERS-1, ERS-2 và ENVISAT-1
10.10.6. Vệ tinh JERS-1 và ALOS
10.10.7. Radarsat
10.10.11. Vệ tinh LIGHTSAR
Chương 11. Cấu trúc, lưu trũ và nắn chỉnh ảnh số
11.1. Giới thiệu
11.2. Định nghĩa ảnh số và nguyên lý tạo ảnh số
11.2.1. Định nghĩa
11.2.2. Nguyên lý chính của tạo ảnh số
11.2.3. Tại sao lại dùng ảnh số
11.3. Đơn vị ảnh và độ phân giải của một ảnh số
11.3.1. Đơn vị ảnh
11.3.2. Độ phân giải của ảnh số
11.4. Cấu trúc và lưu trữ một tệp ảnh số
11.4.1. Các phương tiện lưu trữ dữ liệu ảnh số
11.4.2. Cấu trúc dữ liệu theo BIL
11.4.3. Cấu trúc dữ liệu kiểu BSQ
11.4.4. Cấu trúc dữ liệu kiểu BIP
11.5. Phân loại các quá trình sử lý ảnh số
11.6. Phương pháp nắn chỉnh ảnh và khôi phục ảnh
11.6.1. Nắn chỉnh phổ
11.6.2. Xóa nhiễu
11.6.3. Nắn chỉnh hình học ảnh
Chương 12. Các phương làm tăng chất lượng ảnh
12.1. Giới thiệu
71
12.2. Các phương pháp tương phản ảnh
12.2.1. Đặt ngưỡng mức độ xám
12.2.2. Phương pháp cắt mức độ xám
12.2.3. Giãn ảnh
12.3. Thao tác với các đối tượng không gian ảnh
12.3.1. Lọc ảnh
12.3.2. Phân tích Fourier
12.4. Các phương pháp thao tác với đa kênh ảnh
12.4.1. Phương pháp tổ hợp màu
12.4.2. Chuyển đổi không gian màu theo 3 hợp phần độ sáng-màu-no HIS
(Intensity-Hue-Saturation hay Hue- Saturation-Brightness HSB)
12.4.3. Phương pháp tỷ số ảnh
12.4.4. Phân tích thành phần chính
Chương 13. Phân loại, gộp dữ liệu và phân tích ảnh siêu phổ
13.1. Giới thiệu
13.2. Phân loại không giám sát
13.3. Phân loại giám sát
13.3.1. Thiết lập mẫu cho phân loại
13.3.2. Phân loại
13.4. Phân loại hỗn hợp
13.5. Phân loại các Pixel hỗn hợp
13.6. Đầu ra trong phân loại
13.7. Làm mượt sau phân loại
13.11. Đánh giá độ chính xác trong phân loại ảnh số
13.9. Gộp dữ liệu
13.9.1. Gộp các dữ liệu đa thời gian
13.9.2. Các qui trình nghiên cứu biến động
13.9.3. Gộp dữ liệu đa bộ cảm
13.9.4. Gộp ảnh với các dữ liệu có sẵn
72
13.9.5. Tổ hợp dữ liệu viễn thám với GIS
13.10. Phân tích ảnh siêu kênh phổ
13.10.1.Chỉnh quyển khí của các kênh siêu phổ
13.10.2.Công nghệ phân tích ảnh siêu phổ
Chương 14. Giải đoán các đối tượng địa chất từ không ảnh
14.1. Giới thiệu
14.2. Giải đoán đá trầm tích
14.2.1. Cát kết
14.2.2. Sét
14.2.3. Đá vôi
14.2.4. Các thành tạo trầm tích phân lớp ngang và uốn nếp xen kẽ
14.3. Giải đoán đá Macma
14.3.1. Thành tạo macma xâm nhập
14.3.2. Đá phun trào
14.4. Thành tạo sông suối
14.4.1. Các thành toạ dạng quạt
14.4.2. Địa hình tam giác châu
14.4.3. Thành tạo dạng đồng bằng châu thổ
14.5. Các thành tạo do gió
14.5.1. Đụn cát
14.5.2. Loess
Chương 15. Ứng dụng Viễn thám vệ tinh và radar trong địa chất
15.1. Giới thiệu
15.2. Địa mạo
15.3. Cấu trúc địa chất
15.3.1. Phân lớp ngang và xiên đơn giản
15.3.2. Thành tạo uốn nếp và đứt gãy
15.3.3. Đứt gãy, linearment và cấu trúc vòng
73
15.4. Thạch học
15.4.1. Đá trầm tích
15.4.2. Đá macma
15.4.3. Các đá biến chất
15.5. Khoáng sản
15.5.1. Chỉ dẫn thạch địa tầng
15.5.2. Chỉ dẫn địa mạo
15.5.3. Chỉ dẫn về cấu trúc
15.5.4. Các dấu hiệu của đới biến đổi
15.5.5. Dấu hiệu thực vật
15.6. Khai thác dầu
15.7. Điều tra nước ngầm
15.11. Nghiên cứu trượt đất
15.9. Nghiên cứu các hoạt động tân kiến tạo
PHẦN II. BÀI TẬP ỨNG DỤNG VÀ XỬ LÝ ẢNH SỐ TRONG GIS IDRISI
Bài 1. Hiển thị dữ liệu trong GIS bằng phần mềm Idrisi, hiển thị các bản đồ địa
chất và chồng ghép các bản đồ (1 tiết).
Bài 2: Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu (2 tiết)
Bài 3: Mô hình tìm vùng thích hợp cho một dự án trồng lúa và xây dựng nhà máy
(2 tiết)
Bài 4: Mô hình toán trong GIS tính tương quan thành lập bản đồ khí hậu nông
nghiệp (2 tiết)
Bài 5: Mô hình tính phí ổn định kinh tế trong GIS (2 tiết)
Bài 6: Cách tính và nội suy DEM trong GIS để thành lập bản đồ đẳng dày (2 tiết)
74
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
LỊCH SỬ TRÁI ĐẤT
1. Mã môn học: GLO2061
2. Số tín chỉ: 04
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ: Tiếng Anh
5. Giảng viên:
PGS. TS. Tạ Hòa Phương, Bộ môn Địa chất lịch sử, Khoa Địa chất, Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên..
6. Mục tiêu:
6.1 Mục tiêu kiến thức:
- Giúp sinh viên hiểu rõ hơn lịch sử phát triển Trái đất.
- Sinh viên có thể giải thích được những biến đổi lớn trong tiến hóa sự sống trên
Trái đất.
- Liệt kê và mô tả được những sự kiến chính trong lịch sử phát triển Trái đất
6.2 Mục tiêu kỹ năng:
- Sinh viên có thể nhận dạng, nhận biết là luận giải được đá và hóa thạch trong
phòng thí nghiệm.
- Sinh viên có thể nhận dạng được những sự kiện có ý nghĩa quan trọng trong lịch
sử phát triển của Trái đất trên quan điểm của học thuyết kiến tạo mảng và học thuyết
tiến hóa của Darwin.
6.3 Mục tiêu thái độ:
- Nhận thức rõ vai trò của lịch sử phát triển của Trái đất đối với nghiên cứu khoa
học trong các ngành Khoa học Trái đất.
6.4 Mục tiêu khác
- Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm.
- Phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi.
- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá.
- Phát triển các kỹ năng trong nghiên cứu khoa học.
75
7. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Dạng kiểm tra Objective Percentages
Bài tập Kiểm tra khả năng tự học 10
Thực hành Kiểm tra kỹ năng thực hành 10
Kiểm tra giữa kỳ Kiểm tra kiến thức nửa kỳ đầu 20
Kiểm tra cuối kỳ Kiểm tra kiến thức kỳ học 60
100%
8. Giáo trình bắt buộc
- Earrth System History, 3rd edition. Steven M. Stanley. W.H. Freeman and
Company, Newyork. 352 p, 2009.
- Introduction to Paleobiology and the Fossil Record. Michael J. Benton vaf
David A.T. Harper. A John Wiley & Sons, Ltd., Publication. 592p. 2009.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Một số người khi đi qua một con đường cao tốc hoặc một vách núi nhận thấy đá
xung quanh họ rất đa dạng. Tuy nhiên, nếu họ là các nhà địa chất thì họ có kiến thức
để phận biệt một vách núi hình thành ở vùng triều bằng phẳng rìa của biển nguyên
thủy, họ biết được các đá cổ lộ ra bên các sườn đồi, lịch sử của các khu rừng nguyên
thủy được chôn vùi do phun trào núi lửa, hoặc giải giải thích được vì sao lại có những
dải núi sót lại ở giữa vùng đồng bằng. Các nhà địa chất có thể làm được điều đó dựa
trên những tri thức mà các nhà địa chất đã tích lũy từ hai thế kỷ qua, từ khi khoa học
địa chất hiện đại ra đời. Mục tiêu của môn học này là giới thiệu các hiện tượng địa
chất và các nguyên lý cơ bản nhằm giúp sinh viên hiểu rõ lịch sử phát triển chung của
hành tinh Trái đất và sự sống trên đó. Các chương của giáo trình sẽ giới thiệu lần lượt
những biến đổi của Trái đất để có được hình dạng như ngày nay. Giáo trình này cũng
xem xét các quá trình, các phương pháp nghiên cứu lịch sử phát triển Trái đất của các
nhà địa chất. Sau khi học môn học này, sinh viên sẽ thay đổi cái nhình của bản thân
đối với môi trường sống và sự sống xung quanh.
10. Nội dung chi tiết:
Chương 1 HỆ THỐNG TRÁI ĐẤT
1.1. Khám phá hệ thống Trái đất
76
1.2. Nguyên lý hiện tại luận
1.3. Bản chất và nguồn gốc của đá
1.4. Đá magma, trầm tích và biến chất: mỗi loại đều có thể được hình thành từ hai loại
còn lại
1.5. Định tuổi của đá
1.6. Hình dung bên dưới Trái đất
1.7. Kiến tạo mảng
1.8. Chu trình của nước
1.9. Nhưng thay đổi lớn trong lịch sử Trái đất
1.10. Những thay đổi theo từng giai đoạn trong lịch sử phát triển của Trái đất
CHƯƠNG 2. ĐÁ VÀ CÁC KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ
2.1. Cấu trúc của khoáng vật
2.2. Tính chất của Khoáng vật
2.3. Các loại đá
CHƯƠNG 3. TÍNH ĐA DẠNG CỦA SỰ SỐNG
3.1. Di tích hóa thạch và di tích hóa học của sự sống
3.2. Các nhóm phân loại
3.3. Vi khuẩn cổ và vi khuẩn: hai nhóm sinh vật nhân sơ
3.4. Sinh vật nguyên sinh: Ngành động vật chủ yếu chứa các sinh vật đơn bào
3.5. Thực vật: Thực vật có mạch
3.6. Động vật
CHƯƠNG 4. MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ SỐNG
4.1. Các nguyên lý cơ bản của sinh thái học
4.2. Môi trường lục địa
4.3. Môi trường biển
4.4. Môi trường nước ngọt
CHƯƠNG 5. MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH
5.1. Môi trường lục địa
5.2. Môi trường biển rìa và thềm lục địa mở
77
5.3. Môi trường biển sâu
CHƯƠNG 6. ĐỊNH TUỔI VÀ ĐỐI SÁNH CÁC TẦNG ĐÁ
6.1. Thang tuổi địa chất
6.2. Các phân vị địa tầng
6.3. Tuổi tuyệt đối của Trái đất
6.4. Địa tầng sự kiện
CHƯƠNG 7. HÓA THẠCH VÀ LỊCH SỬ TIẾN HÓA CỦA SINH GIỚI
7.1. Tính thích nghi
7.2. Đóng góp của Charles Darwin
7.3. Sự chuyển gen theo chiều ngang
7.4. Đồng hồ và thời gian phân tử
7.5. Tiến hóa hội tụ
7.6. Hủy diệt
7.7. Các xu thế tiến hóa
CHƯƠNG 8. HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
8.1. Lịch sử ra đời thuyết tách giãn lục địa
8.2. Sự ra đời của thuyết kiến tạo mảng
8.3. Đứt gẫy và núi lửa dọc theo các ranh giới mảng
CHƯƠNG 9. KIẾN TẠO LỤC ĐỊA VÀ CÁC DÃY NÚI
9.1. Tách giãn các lục địa
9.2. Đá hóa lỏng và bị uốn dẻo
9.3. Quá trình tạo núi
9.4. Đới khâu của các mảng nhỏ hình thành lục địa
9.5. Kiến tạo của các mảng nội lục
CHƯƠNG 10. CÁC CHU TRÌNH HÓA HỌC CHÍNH
10.1. Các bồn chứa các chất hóa học
10.2. Sử dụng đồng vị C để nghiên cứu chu trình hóa học toàn cầu
10.3. Các xu thế trong đại hiển sinh của khí quyển chứa CO2
10.4. Các phản hồi trong chu trình C
78
10.5. Đồng vị oxy, khí hậu và chu trình của nước
CHƯƠNG 11. ĐẠI HADEAN VÀ ARCHEANEONS CỦA THỜI KỲ TIỀN CAMBRI
11.1. Nguồn gốc của hệ Mặt trời
11.2. Đại Hadean
11.3. Nguồn gốc của vỏ lục địa
11.4. Đại Archean
11.5. Đai tạo núi Greenstone
11.6. Bằng chứng của sự sống trong đại Archean
11.7. Khí quyển giàu oxy
CHƯƠNG 12. ĐẠI PROTEROZOI CỦA THỜI KỲ TIỀN CAMBRI
12.1. Các kiểu tạo núi hiện đại
12.2. Các sự kiện toàn cẩu trong Paleoproterozoic và Mesoproterozoic
12.3. Xuất hiện dạng động vật đầu tiên
12.4. Sự mở rộng và xô húc các mảng lục địa
CHƯƠNG 13. THẾ GIỚI TRONG PALEOZOI SỚM
13.1. Thời kỳ bùng nổ Cambri
13.2. Sự sống trong thời kỳ Ordovic
13.3. Các giai đoạn tuyệt diệt hàng loạt của Bọ ba thùy
13.4. Các sự kiện mang tính khu vực trong giai đoạn Paleozoi sớm
CHƯƠNG 14. THẾ GIỚI TRONG PALEOZOI GIỮA
14.1. Sự sống lại được đa dạng hóa
14.2. Cổ địa lý giai đoạn Paleozoi giữa
14.3. Băng hà và đợt hủy diệt hàng loạt lớn
14.4. Các sự kiện mang tính khu vực trong giai đoạn Paleozoi sớm
CHƯƠNG 15. THỀ GỚI TRONG PALEOZOI MUỘN
15.1. Sự sống trong Paleozoi muộn
15.2. Cổ địa lý giai đoạn Paleozoi muộn
15.3. Các sự kiện mang tính khu vực trong giai đoạn Paleozoi muộn
CHƯƠNG 16. GIAI ĐOẠN MESOZOI SỚM
79
16.1. Sự sống ở biển: các dạng sinh vật mới
16.2. Sự sống trên đất liền
16.3. Cổ địa lý giai đoạn Mesozoi sớm
16.4. Hủy diệt hàng loạt
CHƯƠNG 17. THẾ GIỚI TRONG KỶ KRETA
17.1. Sự sống trong kỷ Kreta
17.2. Cổ địa lý trong kỷ Kreta
17.3. Hủy diệt vào cuối kỷ Kreta
CHƯƠNG 18. THẾ GIỚI TRONG KỶ PALEOGEN
18.1. Sự sống trong Paleogene
18.2. Khí hậu giai đoạn Paleogene
18.3. Các sự kiện mang tính khu vực trong giai đoạn Paleogen
CHƯƠNG 19. THẾ GIỚI TRONG KỶ NEOGENE
19.1. Các sự kiện mang tính toàn cầu
19.2. Các sự kiện mang tính khu vực
19.3. Tiến hóa của loài người
CHƯƠNG 20. THẾ HOLOCEN
20.1. Sự tan băng
20. 2. Các sự kiện mang tính toàn cầu
20.3. Những người Mỹ đầu tiên
20.4. Sự hủy diệt đột ngột của động vật có vú cuối cùng
20.4. Sự dao động của khí hậu trong 10000 năm trở lại đây
20.4. Mực nước biển
80
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT CẤU TRÚC VÀ KIẾN TẠO
1. Mã môn học: GLO2062
2. Số tín chỉ: 05
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Văn Vượng, PGS. TS, Khoa Địa chất Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Nắm được các dạng cấu tạo cơ bản của vỏ Trái Đất (thế nằm ngang,
nghiêng, uốn nếp, thế nằm đặc biệt của đá trầm tích, thế nằm của đá phun trào, xâm
nhập, biến chất, các dạng cấu tạo phá hủy như: khe nứt, đứt gãy, các dạng bất chỉnh
hợp).
- Kỹ năng: Biểu diễn thành thạo các dạng cấu tạo trên bản đồ địa chất, vẽ thành
thạo các lát cắt địa chất qua các dạng cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp. Biết khảo sát
và đo đạc được thông số cấu tạo, động học bằng địa bàn địa chất ngoài thực địa.
- Mục tiêu khác: Sử dụng và áp dụng tốt các kiến thức môn học vào nghiên cứu
địa chất môi trường, địa chất tai biến, phòng chống rủi ro địa chất, vào nghiên cứu địa
kỹ thuật.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Dạng kiểm tra Objective Percentages
Bài tập Kiểm tra khả năng tự học 10
Thực hành Kiểm tra kỹ năng thực hành 10
Kiểm tra giữa kỳ Kiểm tra kiến thức nửa kỳ đầu 20
Kiểm tra cuối kỳ Kiểm tra kiến thức kỳ học 60
100%
81
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Giáo trình “Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất”. Tạ Trọng Thắng (chủ biên),
NXB ĐHQG, 2003.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Trang bị cho sinh viên nắm vững các phương pháp mô tả, phân loại các dạng cấu
tạo trong vỏ Trái Đất và phương pháp thể hiện chúng trên bản đồ địa chất và lát cắt địa
chất.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
A. PHẦN LÝ THUYẾT
Chương 1: Lớp và cấu trúc của các tầng phân lớp
1.1: Lớp và tính phân lớp
1.2: Các dạng phân lớp
1.3: Cấu trúc của các mặt phân lớp
1.4: Thế nằm nguyên sinh và thế nằm bị phá hủy của các lớp
1.5: Mối liên quan giữa các tầng phân lớp
1.6: Sự thành tạo các tầng phân lớp
1.7: Điều kiện thành tạo bề dày trầm tích
Chương 2: Chỉnh hợp và bất chỉnh hợp
2.1: Bất chỉnh hợp địa tầng
2.2: Bất chỉnh hợp kiến tạo
2.3: Biểu diễn họa đồ các bất chỉnh hợp
Chương 3: Thế nằm ngang của các lớp
3.1: Những dấu hiệu nằm ngang của các lớp
3.2: Đo bề dày của lớp
3.3: Thành lập lát cắt qua các tầng nằm ngang
3.4: Biểu diễn họa đồ các lớp nằm ngang
Chương 4: Thế nằm nghiêng của các lớp
4.1: Đặc điểm chung về thế nằm nghiêng của các lớp
4.2: Các yếu tố thế nằm
82
4.3: Xác định bề dày thực của các lớp có thế nằm nghiêng
4.4: Thế nằm bình thường và thế nằm đảo
4.5: Biểu diễn họa đồ các lớp nằm nghiêng
Chương 5: Thế nằm uốn nếp của các lớp
5.1: Nếp uốn và các yếu tố của chúng
5.2: Phân loại nếp uốn
5.3: Mối liên quan giữa các quá trình uốn nếp và lắng đọng trầm tích
5.4: Biểu diễn họa đồ các lớp uốn nếp.
Chương 6: Khe nứt
6.1: Khái niệm về khe nứt
6.2: Phân loại khe nứt
6.3: Khảo sát khe nứt ngoài thực địa
6.4: Phương pháp biểu diễn các số đo khe nứt
6.5: Giải đoán khe nứt bằng phương pháp địa vật lý.
Chương 7: Đứt gãy
7.1: Đứt gãy thuận
7.2: Đứt gãy nghịch
7.3: Nhóm các đứt gãy thuận và nghịch
7.4: Đứt gãy trượt bằng
7.5: Đứt gãy chuyển dạng
7.6: Đứt gãy rời
7.7: Đứt gãy nghịch chờm
7.8: Các lớp phủ kiến tạo (địa di)
7.9: Giải đoán đứt gãy bằng phương pháp địa vật lý
7.10: Biểu diễn họa đồ các đứt gãy
Chương 8: Một số thế nằm đặc biệt của đá trầm tích
8.1: Các thể tường đá vụn
8.2: Các phá hủy trượt dưới nước
8.3: Dăm kết trầm tích và các tầng chứa bao thể
83
8.4: Các ám tiêu san hô
8.5: Các thành tạo tàn tích (eluvi) và sườn tích (deluvi) bị chôn vùi
8.6: Sự uốn cong của các lớp trên sườn dốc do ảnh hưởng của trọng lực
Chương 9: Thế nằm của đá phun trào
9.1: Điều kiện hình thành các thế nằm của đá phun trào
9.2: Phân chia địa tầng các đá phun trào
9.3: Nhận dạng các lò phun trào
9.4: Xác định tuổi của đá phun trào
9.5: Khảo sát các đá phun trào ngoài trời
9.6: Biểu diễn họa đồ các đá phun trào
Chương 10: Thế nằm của đá xâm nhập
10.1: Hình dạng của các thể xâm nhập
10.2: Cấu tạo các vành tiếp xúc
10.3: Ảnh hưởng của độ sâu xâm thực đến hình dạng vết lộ của đá xâm nhập trên
mặt đất
10.4: Cấu tạo bên trong của các khối xâm nhập
10.5: Thành phần của khối xâm nhập
10.6: Tuổi của đá xâm nhập
10.7: Độ sâu và một số điều kiện hình thành các thể nền granit
10.8: Khảo sát đá xâm nhập ngoài thực địa
10.9: Giải đoán thế nằm của đá xâm nhập bằng phương pháp địa vật lý
10.10: Biểu diễn họa đồ các khối xâm nhập
Chương 11: Thế nằm của đá biến chất
11.1: Đặc điểm cấu tạo của các đá biến chất
11.2: Xác định thành phần ban đầu của đá biến chất
11.3: Phân chia địa tầng các đá biến chất
11.4: Cấu tạo bên trong các hệ tầng biến chất
11.5 Các cấu tạo biến chất biến vị
11.6. Biểu diễn họa đồ các đá biến chất.
84
B. PHẦN THỰC HÀNH:
B1. Lập một bản đồ địa chất có thế nằm ngang, có đứt gãy cắt qua và vẽ một lát
cắt địa chất.
B2. Lập một bản đồ địa chất có thế nằm nghiêng, có đứt gãy cắt qua và vẽ một lát
cắt địa chất.
B3. Lập một bản đồ địa chất có thế nằm uốn nếp bị đứt gãy cắt qua và vẽ một lát
cắt địa chất.
B4. Lập một bản đồ địa chất có sự xuất hiện của magma, có đứt gãy cắt qua và vẽ
một lát cắt địa chất.
B5. Lập một bản đồ địa chất có sự xuất hiện của đá biến chất bị đứt gãy cắt qua và
vẽ một lát cắt địa chất.
C. TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CỦA SINH VIÊN
C1. Đối tượng, nhiệm vụ của môn học Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất
C2. Các phương pháp cơ bản trong nghiên cứu cấu tạo địa chất
C3. Chú giải, dấu hiệu, ký hiệu trên bản đồ địa chất và lát cắt địa chất
C4. Lịch sử công tác đo vẽ bản đồ địa chất ở Việt Nam
C5. Quy trình, quy phạm lập bản đồ địa chất.
85
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
QUANG HỌC TINH THỂ VÀ KHOÁNG VẬT HỌC
1. Mã môn học/chuyên đề: GEOL2057
2. Số tín chỉ: 05
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
a. Nguyễn Thùy Dương, Tiến sĩ, Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
b. Nguyễn Thị Minh Thuyết, Tiến sĩ, Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Mục tiêu về kiến thức:
o Hiểu được thành phần và cấu trúc của khoáng vật
o Nắm được những tính chất quang học cơ bản của khoáng vật
o Hiểu được những điều kiện cân bằng bền vững của khoáng vật
o Nắm được các khoáng vật chính hình thành nên các lớp của Trái đất:
nhân, thạch quyển, quyển mềm,..
- Mục tiêu về kỹ năng:
o Luyện tập cho sinh viên xác định các đặc điểm hình thái của tinh thể
khoáng vật: tính đối xứng, yếu tố đối xứng, hệ, hạng đối xứng, một số
hình dạng tinh thể thực.
o Biết vận dụng những hiểu biết về khoáng vật để giám định, phân tích tổ
hợp cộng sinh khoáng vật trên mẫu địa chất
o Hiểu biết những ứng dụng quan trọng của khoáng vật trong các lĩnh vực
khác nhau ở Việt Nam và thế giới.
- Các mục tiêu khác (thái độ học tập....):
o Đọc trước các tài liệu do giảng viên yêu cầu trước khi tham gia giờ học, làm
bài tập đầy đủ, tham gia thảo luận trong các giờ thảo luận…
86
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, thực hành: 20%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 – 4 tuần
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
[1] Cornelis Klein. Mineral Science (Manual of Mineralogy). John Wiley & Sons,
Inc. 2007. (Textbook)
[2] Cornelis Klein. Exercises in Crystal and Mineral Chemistry, Crystallography,
X-ray powder Diffraction, Mineral and Rock Identification and Ore
Mineralogy. John Wiley & Sons, Inc. 2007. (Exercise book)
Giáo trình tham khảo
[3] Hans-Rudolf Wenk and Andrei Bulakh. Minerals. Their Constitution and
Origin. 2008.
[4] Đỗ Thị Vân Thanh, Trịnh Hân. Khoáng vật học (Giáo trình). NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội. 2010.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ): ...........................
Môn học bao gồm 2 phần chính.
- Phần tinh thể học và quang học tinh thể: giới thiệu về cấu trúc, mối liên kết,
các định luật về sự hình thành tinh thể, các hệ tinh thể của khoáng vật, các
hiện tượng quang học, tính chất quang học và dấu hiệu nhận biết khoáng vật
dưới kính hiển vi phân cực
- Phần khoáng vật học: giới thiệu về thành phần hóa học, công thức và tính
chất của các khoáng vật; quá trình hình thành khoáng vật được giải thích
theo lý thuyết nhiệt động và các biểu đồ pha.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Mở đầu
87
1.1. Giới thiệu chung
1.2. Giới thiệu về ngành khoa học khoáng vật
1.3. Khái niệm khoáng vật
1.4. Mối quan hệ của khoáng vật với các ngành khoa học
1.5. Lịch sử nghiên cứu khoáng vật
1.6. Vai trò của khoáng vật trong cuộc sống
1.7. Cách gọi tên các khoáng vật
Chương 2. Các tính chất vật lý của khoáng vật
2.1. Hình dạng tinh thể
2.2. Các tính chất dựa vào ánh sáng
2.2.1. Ánh
2.2.2. Màu
2.2.3. Vết vạch
2.2.4. Tính phát quang
2.3. Các tính chất cơ học
2.3.1. Cát khai
2.3.2. Vết vỡ
2.3.3. Độ cứng
2.3.4. Độ bền
2.4. Tính chất liên quan với khối lượng: tỷ trọng
2.5. Các tính chất vật lý khác
2.5.1. Từ tính
2.5.2. Phóng xạ
2.5.3. Tính hòa tan trong acid
2.5.4. Một số phép thử khác
2.6. Tính chất dẫn điện
Chương 3. Thành phần hóa tinh thể
3.1. Nguyên tử và ion
3.1.1. Cấu tạo điện tử
88
3.1.2. Bán kính nguyên tử và ion
3.2. Các mối liên kết trong tinh thể
3.2.1. Liên kết với các điện tích cân bằng
3.2.2. Đặc trưng của các mối liên kết
3.2.3. Liên kết không bao gồm điện tích cân bằng
Chương 4. Cấu trúc tinh thể
4.1. Số phối trí
4.2. Các quy tắc Pauling
4.2.1. Quy tắc 1: Nguyên lý về số phối trí
4.2.2. Quy tắc 2: Nguyên lý cân bằng điện tích
4.2.3. Quy tắc 3: Sự kết hợp của các thành phần đa hình
4.2.4. Quy tắc 4: Sự kết hợp của các thành phần đa hình
4.2.5. Quy tắc 5: Nguyên tắc về tính chặt khít
4.3. Hiện tượng đa hình
4.4. Minh họa các cấu trúc tinh thể
4.5. Ví dụ các kiểu cấu trúc phổ biến
Chương 5. Thành phần hóa học của khoáng vật
5.1. Thành phần của Trái đất
5.2. Sự thay đổi thành phần khoáng vật
5.2.1. Dung dịch rắn thay thể đồng hình
5.2.2. Các dạng thay thế đồng hình
5.3. Xác định công thức khoáng vật
5.3.1. Tính công thức khoáng vật từ thành phần các kim loại
5.3.2. Tính công thức khoáng vật từ thành phần oxid
5.3.3. Công thức khoáng vật cho các hydrosilicat
5.4. Biểu diễn thành phần hóa học của khoáng vật trên biểu đồ
5.4.1. Biểu đồ đường
5.4.2. Biểu đồ tam giác
Chương 6. Tinh thể học: Đối xứng bên ngoài của khoáng vật
89
6.1. Đối xứng và các yếu tố đối xứng
6.2. Các hệ tinh thể
6.2.1. Trục tinh thể
6.2.2. Mặt tinh thể
Chương 7. Sự sắp xếp bên trong và đối xứng trong khoáng vật
7.1. Phương và khoảng cách tịnh tiến
7.2. Sự sắp xếp trong không gian
7.3. Nhóm không gian
Chương 8. Phép chiếu tinh thể
8.1. Phép chiếu cầu
8.2. Phép chiếu nổi
Chương 9. Các nhóm điểm và các nhóm không gian
9.1. 32 nhóm điểm
9.1.1. Hệ 3 nghiêng
9.1.2. Hệ 1 nghiêng
9.1.3. Hệ trực thoi
9.1.4. Hệ bốn phương
9.1.5. Hệ sáu phương
9.1.6. Hệ lập phương
9.2. Biểu diễn một số nhóm không gian
Chương 10. Sự phát triển và sai hỏng tinh thể
10.1. Sự phát triển tinh thể
10.2. Sự phức tạp trong cấu trúc và hiện tượng sai hỏng
10.3. Sự phát triển bên trong tinh thể
10.4. Nguyên nhân gây màu khoáng vật
10.5. Nguyên nhân tạo từ tính
Chương 11. Tính bền vững khoáng vật và các biểu đồ pha
11.1. Tính bền vững, dạng năng lượng và cân bằng
11.2. Giới thiệu nhiệt động học
90
11.3. Các biểu đồ pha
Chương 12. Các quá trình hậu kết tinh
12.1. Các phản ứng đa hình
12.2. Song tinh thứ cấp
12.3. Phá hủy dung dịch rắn
12.4. Các quá trình phóng xạ và biến chất trong khoáng vật
12.5. Hiện tượng giả hình
Chương 13. Hiển vi quang học
13.1. Ánh sáng tự nhiên
13.2. Tinh thể đẳng hướng và dị hướng
13.2.1. Ánh sáng phân cực
13.2.2. Hiển vi phân cực
13.2.3. Tinh thể 1 trục
13.2.4. Tinh thể 2 trục
13.2.5. Tính chất quang học của tinh thể không trong suốt
Chương 14. Các phương pháp phân tích và xác định trong nghiên cứu khoáng vật
14.1. Khái quát
14.2. Các phương pháp sử dụng tia X
14.2.1. Nhiễu xạ tia X (XRD)
14.2.2. Huỳnh quang tia X (XRF)
14.3. Các phương pháp sử dụng dòng điện tử
14.3.1. Kính hiển vi điện tử quét (SEM)
14.3.2. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)
14.3.4. Kính hiển vi điện tử vi dò (EMPA)
Chương 15. Mô tả các khoáng vật nhóm nguyên tố tự sinh, sulfid và sulfosalt
15.1. Phân loại khoáng vật
15.2. Hóa tinh thể
15.2.1. Nguyên tố tự sinh
15.2.2. Sulfid
91
15.2.3. Sulfosalt
15.3. Hệ tinh thể
15.3.1. Nguyên tố tự sinh
15.3.2. Sulfid
15.3.3. Sulfosalt
15.4. Mô tả các tính chất
` 15.4.1. Nguyên tố tự sinh
15.4.2. Sulfid
15.4.3. Sulfosalt
Chương 16. Mô tả các khoáng vật nhóm oxid, hydoroxid và halid
16.1. Hóa tinh thể của các oxid
16.2. Hóa tinh thể của các hydroxid
16.3. Hóa tinh thể của các halid
16.4. Mô tả các tính chất
16.4.1. Oxid
16.4.2. Hydroxid
16.4.3. Halid
Chương 17. Mô tả các khoáng vật nhóm muối
17.1. Hóa tinh thể của các carbonat
17.2. Hóa tinh thể của các nitrat
17.3. Hóa tinh thể của các borat
17.4. Hóa tinh thể của các sulfat
17.5. Hóa tinh thể của các molybdat
17.6. Hóa tinh thể của các phosphat, arsenat
17.7. Mô tả các tính chất
Chương 18. Hóa tinh thể của các khoáng vật silicat tạo đá
18.1. Silicat đảo
18.2. Silicat đảo kép
18.3. Silicat đảo vòng
92
18.4. Silicat mạch
18.5. Silicat lớp
18.6. Silicat khung
Chương 19. Mô tả tính chất các khoáng vật silicat tạo đá
19.1. Silicat đảo
19.1.1. Nhóm olivin
19.1.2. Nhóm granat
19.1.3. Nhóm Al2Si2O5
19.1.4. Nhóm humit
19.2. Silicat đảo kép
19.2.1. Nhóm epidot
19.3. Silicat đảo vòng
19.4. Silicat mạch
19.4.1. Nhóm pyroxen
19.4.2. Nhóm amphibol
19.5. Silicat lớp
19.5.1. Nhóm serpentin
19.5.2. Nhóm khoáng vật sét
19.5.3. Nhóm mica
19.5.4. Nhóm chlorit
19.6. Silicat khung
19.6.1. Nhóm SiO2
19.6.2. Nhóm feldspar
Chương 20. Các khoáng vật có tính chất ngọc
20.1. Tiêu chuẩn ngọc
20.2. Các kiểu gia công ngọc
20.3. Các loại ngọc quý
20.4. Tính chất ngọc và các thiết bị xác định chúng
20.5. Tổng hợp các loại ngọc
93
Chương 21. Tổ hợp cộng sinh khoáng vật trong các loại đá
21.1. Đá magma
21.2. Pegmatit
21.3. Đá trầm tích
21.4. Đá biến chất
94
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
THẠCH HỌC VÀ THẠCH LUẬN
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2064
2. Số tín chỉ: 05
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): PGS.TS. Vũ Văn
Tích, Bộ môn Địa chất môi trường - Khoa Địa chất - Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Mục tiêu về kiến thức:
Trang bị những kiến thức cơ bản về thành phần vật chất, quá trình thành tạo
cũng như các tính chất đặc trưng của các đá magma, trầm tích và biến chất trong vỏ
Trái đất.
Nắm được những kiến thức cơ bản về trạng thái tồn tại, các tính chất đặc thù
của các loại đá, phương pháp tìm kiếm đánh giá nguồn vật liệu kỹ thuật và khả
năng ứng dụng trong môi trường địa kỹ thuật.
- Mục tiêu về kỹ năng
Có khả năng nhận dạng được các đá magma, trầm tích, biến chất bằng mắt
thường và dưới kính hiển vi phân cực .
Có khả năng phân tích tổng hợp và sử dụng các loại đá phù hợp theo các tính
năng địa kỹ thuật của chúng.
- Các mục tiêu khác ( nâng cao tinh thần và thái độ học tập....)
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Thực hành: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
95
- Lịch thi và kiểm tra
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên:
Sinh viên phải tổng hợp tài liệu trong giờ tự học, tự nghiên cứu và được
đánh giá thông qua giờ thực hành
Đánh giá các bài kiểm tra theo nội dung yêu cầu và chấm theo thang điểm
10/10
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Phan Trường Thị, 2001.Thạch học các đá magma. NXB ĐHQG, Hà Nội.
2. Trần Nghi, 2003. Trầm tích học. NXB ĐHQG, Hà Nội.
3. Phan Trường Thị, 2005 .Thạch học các đá biến chất. NXB ĐHQG, Hà
Nội.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Thạch học trước hết là một môn khoa học tổng hợp thuộc các khoa học về
Trái đất. Nó là một môn học cơ sở ngành Địa kỹ thuật, Địa môi trường có liên quan
đến khoáng vật học, quang học tinh thể, vật lý học, hoá lý, hoá keo và nhiều môn
học khác thuộc khoa học Vật liệu xây dựng và Địa chất Công trình (Sức bền vật
liệu, Cơ lý đá, Nền móng công trình…)
Môn học sẽ giới thiệu mô tả các loại đá magma, trầm tích và biến chất không
những cả về thành phần vật chất, kiến trúc,cấu tạo và cả dạng nằm địa chất, cũng
như nguồn gốc và quá trình thành tạo, sự phân bố của chúng trong vỏ Trái đất, ứng
dụng và các tính năng địa kỹ thuật của chúng với mục đích khai thác, sử dụng hợp
lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Các bài thực hành sẽ luyện tập cho sinh viên xác định các khoáng vật tạo đá
chính (biến đổi thứ sinh), khoáng vật phụ hay gặp, kiến trúc và cấu tạo dưới kính
hiển vi phân cực để có thể gọi đúng tên các loại đá. Thực hành làm quen với các
phương pháp phân tích độ hạt đơn giản cho các trầm tích bở rời.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
96
Phần mở đầu: Đại cương về Thạch học và Thạch học kỹ thuật
1. Khái niệm cơ bản về thạch học kỹ thuật
2. Phân loại tổng quan các đá magma, trầm tích và biến chất
3. Nhiệm vụ, nội dung và các phưong pháp nghiên cứu
PHẦN I : ĐÁ MAGMA
Chương 1. Đại cương đá magma
1.1. Định nghĩa đá magma
1.2. Phân loại tổng quan các đá magma
1.2.1. Phân loại dựa vào bản chất magma
1.2.2. Phân loại dựa vào hàm lượng SiO2
1.2.3. Phân loại dựa vào dạng xuất hiện của đá magma
Chương 2. Nguồn gốc và các quá trình thành tạo đá magma
2.1. Các quá trình thành tạo đá magma
2.1.1. Quá trình kết tinh của magma
2.1.2. Trạng thái thuỷ tinh
2.1.3. Thứ tự kết tinh của khoáng vật
2.1.4. Quy tắc tướng và liệt phản ứng khoáng vật
2.2. Kiến tạo mảng và hoạt động magma
2.3. Dạng nằm của đá magma và các yếu tố ảnh hưởng
2.4. Phân loại dạng nằm của đá magma
2.4.1. Phân loại theo hình thái
2.4.2. Phân loại theo nguồn gốc
2.5. Mô tả dạng nằm của các đá magma
2.5.1. Dạng nằm của các đá xâm nhập
2.5.2. Dạng nằm của các đá phun trào
2.5.3. Dạng nằm của các đá nông
Chương 3. Thành phần khoáng vật của đá magma
3.1. Vai trò khác nhau của khoáng vật trong sự phân loại đá magma
97
3.2. Nguồn gốc khoáng vật tạo đá magma
3.3. Bản chất hoá tinh thể của các khoáng vật tạo đá
3.4. Phân loại khoáng vật tạo đá magma và quan hệ giữa chúng với nhau
3.5. Các nhóm khoáng vật tạo đá chính
3.6.1. Nhóm olivine
3.6.2. Nhóm pyroxen
3.6.3. Nhóm amphibol
3.6.4. Nhóm fenspat (gồm K-fenspat và plagioclas)
3.6.5. Nhóm fenspathoit hay foid
3.6.6. Nhóm mica
3.3.7. Nhóm thạch anh và khoáng vật của SiO2
3.6.8. Nhóm khoáng vật phụ gồm apatit, spinel, granat
Chương 4. Thành phần hoá học của đá magma
4.1. Mục đích và phương pháp nghiên cứu
4.1.1. Phương pháp phân tích hoá silicat
4.1.2. Các phương pháp vật lý phân tích các nguyên tố vết
4.1.3. Khối phổ kế và phân tích nguyên tố đồng vị các đá magma
4.2. Thành phần hoá học nguyên tố chính của đá magma và phân loại cơ bản
4.3. Thành phần nguyên tố vết và ý nghĩa nghiên cứu chúng
4.4. Thành phần nguyên tố đồng vị và ý nghĩa nghiên cứu chúng
Chương 5. Kiến trúc và cấu tạo của đá magma
5.1. Định nghĩa kiến trúc và cấu tạo của đá
5.2. Cấu tạo đá magma và các kiểu cấu tạo phổ biến
5.3. Khối nứt nguyên sinh của đá magma
5.4. Phương pháp phân tích cấu tạo đá magma
5.5. Kiến trúc của đá magma
5.5.1. Trình độ kết tinh của các hợp phần
5.5.2. Kích thước của các hạt khoáng vật
98
5.5.3. Hình dạng khoáng vật
5.5.4. Phân loại kiến trúc đá magma
5.5.5. Mô tả một số loại kiến trúc đá magma hay gặp
Chương 6. Phân loại và cách gọi tên đá magma
6.1. Cơ sở phân loại, các nguyên tắc phân loại và gọi tên đá magma
6.2. Phân loại đá magma theo thành phần khoáng vật - Biểu đồ QAPF
6.3. Phân loại đá magma theo thành phần hoá học - Biểu đồ TAS
6.4. Phân chia loạt đá magma và ý nghĩa của các loạt đá magma.
6.5. Phân loại các đá mảnh vụn núi lửa
Chương 7. Các nhóm đá magma chủ yếu và đặc tính địa kỹ thuật của chúng
7.1. Nhóm đá xâm nhập và phun trào siêu mafic loạt á kiềm và kiềm
7.1.1. Thành phần khoáng vật và hoá học- phân loại chung
7.1.2. Kiến trúc và cấu tạo
7.1.3. Dạng nằm và sự phân bố trong vỏ Trái đất, khoáng sản liên quan
7.1.4. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng
7.2. Nhóm đá xâm nhậpvà phun trào mafic (nhóm gabro - bazan)
loạt á kiềm và kiềm
7.2.1. Thành phần khoáng vật và hoá học - phân loại chung
7.2.2. Kiến trúc và cấu tạo
7.2.3. Dạng nằm và khoáng sản liên quan
7.2.4. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng
7.3. Nhóm đá xâm nhập và phun trào trung tính loạt á kiềm và kiềm
7.3.1. Phụ nhóm điorit- andezit loạt á kiềm và kiềm
7.3.2. Phụ nhóm syenit – trachyt loạt á kiềm và kiềm
7.3.3. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng
7.4. Nhóm đá xâm nhập và phun trào acid loạt á kiềm và kiềm
7.4.1. Phụ nhóm granit - rhyolit loạt á kiềm và kiềm
7.4.2. Phụ nhóm granodiorit – dacit loạt á kiềm và kiềm
99
7.4.3. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng
PHẦN II. ĐÁ TRẦM TÍCH
Chương 8. Đại cương đá trầm tích
8.1. Định nghĩa đá trầm tích
8.2. Sự thành tạo trầm tích
8.2.1. Quá trình phong hoá và sản phẩm của phong hoá
8.2.2. Quá trình vận chuyển và lắng đọng vật liệu trầm tích
8.2.3. Tác dụng phân dị trầm tích
8.2.4. Tướng và các môi trường trầm tích
8.2.5. Tác dụng thành đá
8.3. Các giai đoạn biến đổi đá trầm tích
8.3.1. Giai đoạn hậu sinh
8.3.2. Giai đoạn biến chất sớm
Chương 9. Kiến trúc, cấu tạo và thế nằm cơ bản của đá trầm tích
9.1. Kiến trúc của đá trầm tích vụn cơ học và đá sét
9.1.1. Kiến trúc hạt vụn
9.1.2. Kiến trúc ximăng và các kiểu ximăng gắn kết
9.2. Kiến trúc của đá trầm tích hoá học và sinh hoá
9.3. Các dạng cấu tạo của đá trầm tích
9.3.1. Cấu tạo trên mặt lớp
9.3.2. Cấu tạo bên trong lớp
9.3.3. Các loại cấu tạo khác
9.4. Các thế nằm cơ bản của đá trầm tích
9.4.1. Thế nằm ngang
9.4.2. Thế nằm nghiêng
9.4.3. Thế nằm thẳng đứng
9.4.4. Thế nằm bất chỉnh hợp
9.5. Biến dạng và nguyên nhân gây biến dạng của lớp đá trầm tích
100
9.5.1. Các nếp uốn trầm tích
9.5.2. Các đứt gãy, đới phá huỷ và khe nứt trong đá trầm tích
Chương 10. Thành phần và phân loại đá trầm tích
10.1. Thành phần khoáng vật của đá trầm tích
10.1.1. Di tích hữu cơ
10.1.2. Vật liệu núi lửa
10.2. Thành phần hoá học
10.3. Phân loại đá trầm tích
10.3.1. Các đá trầm tích vụn cơ học
10.3.2. Đá sét
10.3.3. Các đá trầm tích sinh hoá
Chương 11. Mô tả các đá trầm tích chính
11.1. Đá trầm tích cơ học
11.1.1. Đá trầm tích vụn thô
11.1.2. Cát và cát kết
11.1.3. Bột và bột kết
11.2. Đá sét
11.3. Đá trầm tích sinh hoá
11.3.1. Laterit
11.3.2. Boxit
11.3.3. Các đá trầm tích hoá học nguyên thủy( sắt, mangan, fotforit,silit)
11.3.4. Các đá trầm tích carbonat (đá vôi, đolomit, đá vôi hữu cơ)
11.3.5. Các đá trầm tích muối (anhydrite, thạch cao, đá muối clorua)
11.3.6. Các đá sinh vật cháy (đá phiến cháy, than bùn thối, than mùn cây)
11.4. Phương pháp nghiên cứu các đá trầm tích và ý nghĩa thực tế
11.4.1. Nghiên cứu thành phần khoáng vật (hạt vụn và ximăng)
11.4.2. Các phương pháp phân tích độ hạt
11.4.3. Hình dáng hạt và độ mài tròn các hạt trầm tích
101
11.4.4. Các phương pháp nghiên cứu thành phần hoá học và tính chất cơ lý
11.5. Đặc điểm và tính năng kỹ thuật của đá trầm tích
PHẦN III. ĐÁ BIẾN CHẤT
Chương 12. Các tác nhân và các dạng biến chất
12.1. Khái niệm chung về hoạt động biến chất và đá biến chất
12.2. Các tác nhân biến chất (nhiệt độ, áp suất, dung dịch)
12.3. Các dạng và các kiểu biến chất
12.3.1. Biến chất động lực
12.3.2. Biến chất nhiệt (hoặc biến chất nhiệt tiếp xúc)
12.3.3. Biến chất tiếp xúc trao đổi
12.3.4. Biến chất khu vực
12.4. Các kiểu biến chất theo bối cảnh kiến tạo
Chương 13. Tướng biến chất, các phản ứng biến chất và đường P-T-t
13.1. Sự biến đổi khoáng vật : các đới, đường đồng độ và tướng biến chất
13.2. Loạt tướng biến chất và kiến tạo mảng
13.3. Sự cân bằng phản ứng biến chất, phương pháp biểu đồ
13.4. Nhiệt kế địa chất, đường áp suất- nhiệt độ - thời gian (P-T-t)
Chương 14. Thành phần vật chất của các đá biến chất
14.1. Thành phần hoá học của đá biến chất
14.2. Thành phần khoáng vật của đá biến chất
14.2.1. Nhóm felspat (K-felspat, plagioclase)
14.2.2. Nhóm granat
14.2.3. Nhóm 3 biến thể Al2SiO5: Silimanit - kyanit (disten) - andaluzit
14.2.4. Nhóm khoáng vật cao nhôm (cordierite, storolit)
14.2.5. Nhóm mica và chloritoid
14.2.6. Nhóm amphibol (antophylit, cumingtonit, actinolit, tremolit,
glocofan)
14.2.7. Nhóm pyroxene (omphacit, jadeit)
102
Chương 15. Kiến trúc và cấu tạo của các đá biến chất
15.1. Cấu tạo của các dá biến chất
15.2. Kiến trúc của đá biến chất và nguồn gốc của chúng
Chương 16. Phân loại và mô tả các đá biến chất điển hình
16.1. Nguyên tắc phân loại và gọi tên đá biến chất
16.2. Phân loại đá biến chất
16.3. Mô tả các đá biến chất điển hình
16.3.1. Các đá biến chất động lực (cà nát)
16.3.2. Các đá biến chất nhiệt tiếp xúc
16.3.3. Các đá biến chất tiếp xúc trao đổi (Skarn, greizen, quaczit thứ sinh)
16.3.4. Các đá biến chất nhiệt động
16.4. Đặc điểm và tính năng kỹ thuật của đá biến chất
103
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TRẦM TÍCH VÀ ĐỊA TẦNG
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2065
2. Số tín chỉ: 05
3. Môn học tiên quyết:
Trầm tích học
Trầm tích luận trong nghiên cứu địa chất biển và dầu khí
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
GS.TS Trần Nghi, Khoa Địa chất.
ThS. Trần Thị Thanh Nhàn, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Cung cấp những lý luận hiện đại về trầm tích luận và thạch học đá trầm tích
- Những khái niệm cơ bản về địa tầng phân tập và tiến hóa trầm tích trong mối
quan hệ với hoạt động kiến tạo có minh họa các số liệu ở Việt Nam
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Seminar: 20%
Kiểm tra giữa kỳ bằng hình thức làm bài tập, thi tự luận: 20%
Kiểm tra cuối kỳ bằng hình thức thi vấn đáp hoặc thi tự luận: 20%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
JohnS. Bridge and Robert V. Demicco, 2008. Earth surface processes, landforms
and sediment deposits. Cambridge University press.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Nội dung môn học bao gồm 5 phần:
1/ Quá trình thành tạo vật liệu trầm tích: phong hóa vật lý, phong hóa hóa học,
phong hóa sinh học và sự phá hủy đá gốc do hoạt động kiến tạo
2/ Quá trình vận chuyển, phân dị và lắng đọng trầm tích ở các môi trường lục
địa, chuyển tiếp và biển
3/ Quá trình thành đá, hậu sinh và biến sinh
4/ Kiến trúc và cấu tạo của đá trầm tích
5/ Mô tả các nhóm đá cơ bản: cát và cát kết, đá sét, đá hóa học và sinh hóa
104
6/ Phân tích tướng, địa tầng phân tập và tiến hóa trầm tích
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Những nguyên lý cơ bản về thạch học đá trầm tích
11. Định nghĩa
1.1. Lịch sử phát triển của khoa học về trầm tích
1.2. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của trầm tích học
1.3. Sự phân bố các trầm tích và đá trầm tích
1.4. Vai trò của trầm tích học và đá trầm tích đối với nền kinh tế
1.5. Tổng quan hệ nghiên cứu đá trầm tích
1.6. Mối quan hệ giữa thạch học đá trầm tích và các môn học khác
Chương 2: Quá trình thành tạo vật liệu trầm tích
2.1. Quá trình thành tạo do phá hủy kiến tạo
2.2. Quá trình phong hóa
Chương 3: Quá trình vận chuyển, phân dị và lắng đọng trầm tích
3.1. Quá trình vận chuyển và lắng đọng vật liệu vụn và sét
3.2. Sự di chuyển và lắng đọng dung dịch keo
3.3. Sự phân dị và lắng đọng các trầm tích từ dung dịch thật
3.4. Tác dụng phân dị trầm tích
Chương 4: Quá trình thành đá và biến đổi đá trầm tích
4.1. Khái niệm
4.2. Quá trình thành đá
4.3. Các giai đoạn biến đổi đá trầm tích
Chương 5: Kiến trúc và cấu tạo của đá trầm tích
5.1. Khái quát
5.2. Kiến trúc
5.3. Cấu tạo
5.4. ý nghĩa nghiên cứu kiến trúc, cấu tạo của đá trầm tích
Chương 6: Thành phần và phân loại đá trầm tích
6.1. Thành phần khoáng vật
6.2. Di tích hữu cơ
6.3. Thành phần hóa học
6.4. Phân loại đá trầm tích
6.5. Mô tả các loại đá trầm tích: đá trầm tích phun trào và đá vụn cơ học; Đá sét; Đá
cacbonat; Đá trầm tích silit; Đá trầm tích sinh hóa khác; đá sinh vật cháy;
105
Chương 7: Phân tích tướng, địa tầng phân tập và tiến hóa trầm tích
7.1. Học thuyết về tướng đá
7.2. Khái niệm về cổ địa lý
7.3. Các kiểu tướng và môi trường trầm tích tiêu biểu
7.4. Địa tầng phân tập và chu kỳ trầm tích
7.5. Tiến hóa các thành tạo trầm tích trong vỏ Trái đất
106
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
THỰC TẬP ĐỊA CHẤT ĐẠI CƯƠNG
Thời gian : 21 ngày (14 ngày thực địa và 7 ngày làm báo cáo )
Khu vực thực tập: Ba Vì và Đồ Sơn
1. Mã môn học: GLO2066
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên : Chu Văn Ngợi, PGS. TS, Khoa Địa Chất,Trường ĐHKHTN,
ĐHQGHN.
6. Mục tiêu :
- Về kiến thức: Trang bị kiến thức và phương pháp khảo sát , thu thập tài liệu
thực địa qua khảo sát các hiện tượng, quá trình địa chất,nhận ,nhận dạng các cấu
tạo địa chất, các loại đá.
- Về kỹ năng :Tạo lập kỹ năng làm việc nhóm,trang bị kỹ năng tổng hợp tài
liệu và kỹ năng viết và trình bầy báo cáo.
- Về thái độ : Nâng cao lòng yêu nghề ,tinh thần đoàn két và hợp tác trong
thực hiện nhiệm vụ
7. Phương pháp đánh giá:
- Tham gia và hoàn thành nhiệm vụ khảo sát: 30%
- Dánh giá chất lượng báo cáo: 70%
8. Tài liệu học tập :
Nguyễn Ngọc Khôi và nnk, 2006. Tài liệu hướng dẫn thực tập Địa chất đại cương
ngoài trời vùng Ba Vì và Đồ Sơn.
9. Tóm tắt nội dung môn hoc: Quan sát và nghiên cứu các quá trình địa chất, nhận
dạng các cấu tạo, các loại đá ,giải thích nguyên nhân và cơ chế hình thành.Tập hợp
và phân tích số liệu viết báo cáo kết quả thực tập.
10. Nội dung chi tiết
107
10.1. Hướng dẫn sử dụng địa bàn, bản đồ địa hình để xác định vị trí điểm khảo sát
trên bản đồ. Hướng dẫn sử dụng địa bàn đo các yếu tố cấu tạo.
10.2.Quan sát, nghiên cứu các quá trình địa chất hiện tại
- Quan sát hoạt động địa chất của sông: Quá trình xâm thực sâu và ngang,
quá trình bồi tụ, quá trình vận chuyển trầm tích, hiện tượng sông uốn khúc.
- Quan sát hoạt động địa chất của biển: Xói lở và bồi tụ ,các cấu tạo lượn
sóng trên bề mặt.
-Quan sát hiện tượng trượt và hoạt động karst
- Quan sát hiện tượng phong hóa, các sản phẩm phong hóa.
10.3. Quan sát và nghiên cứu các quá trình địa chất xảy ra trong quá khứ
10.3.1.Các quá trình địa chất ngoại sinh
-Dấu tích hoạt động của sinh vật,dấu tích mưa cổ, cấu tạo phân lớp,các dấu
ngấn biển cổ, trượt lở ngầm
10.2.2. Các quá trình địa chất nội sinh
- Hoạt đọng phun trào( Dung nham, tuf,tro bụi,bom và dăm núi lửa )
- Hiện tượng phân phiến
- Hiện tượng biến chất tạo các đá biến chất:đá lục,quaczit, đá hoa..
- Biến dạng các thành tạo địa chất: Biến dạng dẻo, biến dạng dòn
10.3. Khảo sát các kiểu cấu tạo khác nhau
- Các kiểu đứt gẫy
- Các kiểu bất chỉnh hợp
- các kiểu nếp uốn
10.4. Nhận dạng các loại đá
- Các đá trầm tích (cát kết, đá vôi, sét kết)
- Đá magma (Xâm nhập và phun trào)
- Đá biến chất (Đá lục, quartzit, đá hoa..)
10.5Khảo sát tài nguyên và khoáng sản.
- Mỏ đồng ở Lũng Cua, pirit ở Minh Quang và các vật liệu xây dựng
108
-Khảo sát các địa cảnh: Khu Đá Chông,Vườn quốc gia Ba Vì, Khoang Xanh
bãi biển Đồ Sơn, Đền Bà Đế, Vịnh Hạ Long .
10.6. Hướng dẫn viết báo cáo và tổ chức đánh giá báo cáo
- Lập đề cương viết báo cáo
- Hoàn thiện nhật ký, các sơ đồ, bản đồ
-Hoàn thành và nộp báo cáo
- Tổ chức đánh giá báo cáo ( Thành lập hội đồng đánh giá, chấm điểm báo
cáo ).
109
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
THỰC TẬP ĐỊA CHẤT KIẾN KIẾN TRÚC VÀ CẤU TẠO
1. Mã môn học: GLO 2067
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Địa chất kiến trúc và cấu tạo
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Văn Vượng, PGS. TS, Khoa Địa chất Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những hiểu biết chi tiết về vùng thực tập (Kim
Bôi, Hoà Bình) bao gồm: Điều kiện tự nhiên kinh tế, nhân văn, địa tầng và magma,
cấu trúc kiến tạo, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường, địa mạo.
- Kỹ năng: Qua đợt thực tập, mỗi sinh viên phải nhận biết được tất cả các dạng cấu
tạo, nhận dạng và gọi tên chính xác các loại đá trong vùng thực tập, đặc biệt vẽ được
một bản đồ địa chất và một bản đồ cấu trúc kiến tạo vùng thực tập, vẽ được các mặt
cắt địa chất ngoài thực địa theo các tỉ lệ khác nhau.
- Mục tiêu khác: Qua đợt thực tập, ngoài việc tăng kỹ năng, tay nghề vẽ BĐ ĐC
giúp sinh viên thêm yêu ngành, nghề và thấy rõ trách nhiệm của bản thân trong học tập
tiếp theo.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Nhật ký, bản đồ thực địa: 20%
- Tinh thần, thái độ thực tập, sinh hoạt, quan hệ với người địa phương: 20 %
- Báo cáo thực địa và các phụ bản kèm theo: 40%
- Bảo vệ thực địa: 20%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Giáo trình “Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất”. Tạ Trọng Thắng (chủ biên),
NXB ĐHQG, 2003.
- Báo cáo tổng kết đề tài “Chuẩn hoá khu thực địa Kim Bôi phục vụ thực tập giáo
học ngoài trời. Tạ Trọng Thắng (chủ trì). Mã số: QT-04-25.
110
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Trang bị cho sinh viên phương pháp khảo sát thực địa, lên các hành trình thực
địa, định điểm và mô tả từng điểm khảo sát, liên kết các hành trình và lập nên một bản
đồ địa chất. Sau đó vẽ nên một bản đồ địa chất vùng Kim Bôi và sơ đồ cấu trúc kiến
tạo, các mặt cắt địa chất với các cấp và tỉ lệ khác nhau. Mỗi nhóm sinh viên viết được
một báo cáo thực tập và trình bày trước hội đồng nghiệm thu thực tập của Khoa.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Mạng lưới hành trình khảo sát thực địa gồm 7 hành trình:
1/ Hành trình làng Chanh
2/ Hành trình làng Nội
3/ Hành trình Kim Tiến (nâng cao)
4/ Hành trình Kim Bình-Kim Bôi (nâng cao)
5/ Hành trình Cầu Lạng-Gò Chè
6/ Hành trình Đồi Cái (nâng cao)
7/ Hành trình làng Vọ.
111
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TAI BIẾN THIÊN NHIÊN
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2068
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Chu Văn Ngợi, GVC, PGS, TS, Khoa Địa chất - Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị kiến thức về tai biến thiên nhiên, các khái niệm cơ bản, các
phương pháp nghiên cứu, phương pháp đánh giá, nguyên tắc thành lập bản đồ
tai biến và các giải pháp giảm thiểu.
- Kĩ năng: Học xong môn học sinh viên có khả năng thu thập các tài liệu về tai
biến thiên nhiên, khảo sát các tai biến, phân loại chúng và thể hiện chúng trên
bản đồ.
- Mục tiêu khác: Nhận thức rõ tính khốc liệt của tai biến trên cơ sở đó xác định
trách nhiệm cao đối với môn học.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính thức từ 3 – 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
sinh viên:
112
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
[1] Chu Văn Ngợi. Địa động lực và tai biến địa chất . NXB Đại học Quốc Gia Hà
Nội, 2007.
[2] Keith Smith. Environmental Hazards. Fourth edition. London and New York,
2004.
Học liệu tham khảo:
[3] Ricardo Casale. Natural disasters and sustainable development. Spinger,
2004.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Nội dung môn học đề cập đến 2 phần:
- Phần I: Đề cập đến những khái niệm cơ bản về tai biến thiên nhiên (định nghĩa,
phân loại, đánh giá, giảm thiểu và quản lý tai biến).
- Phần II. Trình bày các tai biến thiên nhiên cơ bản (tai biến khí tượng, tai biến
địa chất), nguyên nhân phát sinh, quy luật phân bố, ảnh hưởng của tai biến,
phương pháp nghiên cứu và đánh giá, các giải pháp giảm thiểu.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Phần I. Các vấn đề cơ bản về tai biến thiên nhiên
Chương 1. Các khái niệm cơ bản về tai biến thiên nhiên
1.1. Khái niệm tai biến môi trường
1.1.1. Định nghĩa tai biến môi trường
1.1.2. Phân loại tai biến môi trường
1.1.3. Phân tích một số thuật ngữ (nguy cơ, rủi ro, đánh giá tai biến, quản lý
tai biến)
1.2. Phân loại tai biến thiên nhiên
1.2.1. Tai biến khí tượng
1.2.2. Tai biến địa chất
Chương 2. Đánh giá và quản lý tai biến thiên nhiên
113
2.1. Đánh giá tai biến đã xảy ra
2.2. Đánh giá tai biến tiềm ẩn
2.3. Các bản đồ tai biến thiên nhiên
2.4. Các giải pháp giảm thiểu và quản lý
Phần II. Các tai biến thiên nhiên cơ bản
Chương 3. Các tai biến liên quan bão khốc liệt
3.1. Các tai biến lốc xoáy nhiệt đới
3.1.1. Lịch sử lốc xoáy nhiệt đới
3.1.2. Bản chất của lốc xoáy nhiệt đới
3.1.3. Một số ví dụ về lốc xoáy nhiệt đới
3.2. Các tai biến bão mùa hè khốc liệt
3.2.1. Bão lớn (Tornadoes)
3.2.2. Dông mưa đá (Hailstorm)
3.2.3. Sét đánh
3.3. Các tai biến liên quan bão mùa đông
3.3.1. Bão gió khốc liệt
3.3.2. Bão tuyết khốc liệt
3.4. Các giải pháp giảm thiểu
3.4.1. Tổ chức cứu trợ thảm họa
3.4.2. Dự báo và phòng chống
3.5. Thành lập sơ đồ đường đi của bão năm 2007
Chương 4. Các tai biến thủy văn: hạn hán
4.1. Tai biến hạn hán
4.1.1. Hạn hán khí tượng
4.1.2. Hạn hán thủy văn
4.1.3. Hạn hán nông nghiệp
4.1.4. Hạn hán và đói nghèo
4.2. Nguyên nhân hạn hán
4.2.1. Các yếu tố tự nhiên
114
4.2.2. Các yếu tố nhân sinh
4.3. Các giải pháp giảm thiểu
4.3.1. Tổ chức cứu trợ thảm họa
4.3.2. Phòng chống và dự báo
Chương 5. Động đất và tai biến liên quan
5.1 . Khái niệm cơ bản về động đất
5.2 . Quy luật phân bố động đất trên thế giới
5.3 . Cơ chế phát sinh động đất
5.4 . Các tai biến liên quan với động đất
5.5 . Đánh giá tai biến động đất
5.6 . Các giải pháp giảm thiểu và phòng tránh
5.7 . Thành lập sơ đồ hiện trạng động đất Việt Nam
Chương 6. Hoạt động núi lửa và tai biến liên quan
6.1. Quy luật phân bố núi lửa trên thế giới
6.2. Các tai biến liên quan với hoạt dộng núi lửa
6.2.1. Các tai biến núi lửa trực tiếp
6.2.2. Các tai biến gây bởi hoạt động núi lửa
6.3. Các giải pháp giảm thiểu và phòng chống
Chương 7. Tai biến trượt đất
7.1. Khái niệm cơ bản về trượt đất
7.2. Phân loại trượt đất
7.3. Nguyên nhân trượt đất
7.4. Hiện trạng trượt đất ở Việt Nam và các giải pháp phòng tránh
7.5. Thành lập sơ đồ hiện trạng trượt đất ở Việt Nam.
Chương 8. Tai biến lũ lụt
8.1. Khái niệm cơ bản về lũ lụt
8.2. Nguyên nhân và cơ chế hình thành lũ
8.2.1. Các điều kiện tự nhiên và lũ lụt
8.2.2. Các hoạt động nhân sinh và lũ lụt
115
8.3. Phương pháp nghiên cứu, đánh giá lũ lụt
8.4. Thành lập sơ đồ hiện trạng lũ lụt 11-1999 ở 7 tỉnh miền Trung.
Chương 9. Tai biến sóng thần
9.1. Khái niệm sóng thần
9.2. Lịch sử xảy ra sóng thần trên thế giới
9.3. Cơ chế phát sinh sóng thần
9.4. Các giải pháp phòng chống và giảm thiểu
9.5. Thành lập sơ đồ vùng ảnh hưởng sóng thần năm 2004
116
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA MẠO
1. Mã môn học: GLO2004
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Văn Vượng, PGS. TS, Khoa Địa chất Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về địa mạo học
- Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa lịch sử tiến hóa địa hình và các quá trình
địa chất nội sinh và ngoại sinh
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Seminar: 20%
Kiểm tra giữa kỳ bằng hình thức làm bài tập, thi tự luận: 20%
Kiểm tra cuối kỳ bằng hình thức thi vấn đáp hoặc thi tự luận: 60%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Đào Đình Bắc, 2004. Địa mạo đại cương. NXB ĐHQGHN, 2004
Nguyễn Đức Khả, 2002. Cơ sở địa chất Đệ tứ trong nghiên cứu địa mạo.
NXB ĐHQGHN, 2002.
Trần Nghi (chủ biên) và nnk, 2005. Địa chất biển. NXBĐHQGHN,2005.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Khái niệm cơ bản về địa mạo học và địa chất Đệ tứ:
- Địa mạo học là một khoa học nghiên cứu đặc điểm địa hình bề mặt của
Trái đất, tuổi và nguyên nhân biến đổi địa hình theo thời gian địa chất.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỊA MẠO
117
1.1. Định nghĩa khoa học địa mạo
1.2. Đối tượng nghiên cứu của địa mạo
1.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu địa mạo
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn nghiên cứu địa mạo học
Chương 2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỊA HÌNH
2.1 Khái niệm về hình thái địa hình
2.2. Khái niệm về nguồn gốc địa hình
2.3. Khái niệm về tuổi địa hình
2.4. Quá trình hình thành địa hình
2.4.1. Quá trình địa chất nội sinh
2.4.2. Quá trình địa chất ngoại sinh
Chương 3. ĐỊA HÌNH VÀ CẢNH QUAN TRÁI ĐẤT
3.1. Đường cong độ cao - sâu bề mặt Trái Đất
3.2. Địa hình lục địa
3.2.1. Địa hình phát triển trên các miền tạo núi đá lục nguyên
3.2.2. Địa hình phát triển trên các thành tạo phun trào núi lửa
3.2.3. Địa hình phát triển trên đá vôi (karst)
3.2.4. Địa hình đồng bằng sông
3.2.5. Địa hình thềm sông
3.2.6. Địa hình các bề mặt san bằng
3.2.7. Địa hình sa mạc
3.3. Địa hình chuyển tiếp
3.3.1. Địa hình châu thổ bồi tụ
3.3.2. Địa hình châu thổ phá hủy (estuary hóa)
3.3.3. Địa hình cồn cát ven biển
3.3.4. Địa hình đê cát ven bờ và lagun
3.3.5. Địa hình doi cát nối đảo và vịnh nhỏ
3.3.6. Địa hình thềm biển
3.4. Địa hình bờ biển Việt Nam
118
3.5. Địa hình đáy biển và đại dương
3.5.1. Địa hình thềm lục địa
3.5.2. Địa hình sườn lục địa
3.5.3. Địa hình chân sườn lục địa
3.5.4. Địa hình lòng chảo đại dương
3.5.5. Địa hình sống núi trung tâm đại dương
3.6. Địa hình đáy Biển Đông Việt Nam
Chương 4. QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN VÀ TÍCH TỤ TRẦM TÍCH TRONG CÁC
MÔI TRƯỜNG KHÁC NHAU
4.1. Quá trình thành tạo vỏ phong hóa
4.2. Qúa trình thành tạo sườn tích (deluvi)
4.3. Quá trình thành tạo lũ tích (proluvi)
4.4. Quá trình tích tụ trầm tích trong các thung lũng karst
4.5. Qúa trình thành tạo trầm tích sông (aluvi)
4.6. Qúa trình thành tạo trầm tích châu thổ
4.7. Quá trình thành tạo trầm tích đê cát ven bờ và lagun
4.8. Qúa trình thành tạo trầm tích bãi triều
4.9. Quá trình thành tạo trầm tích do gió
4.10. Quá trình thành tạo trầm tích trên các đồng bằng triều
4.11. Quá trình thành tạo trầm tích trên thềm lục địa
4.12. Quá trình thành tạo trầm tích trên sườn lục địa
4.13. Quá trình thành tạo trầm tích quat sườn turbidit
4.14. Quá trình thành tạo trầm tích trên lòng chảo đại dương
4.15. Quá trình thành tạo trầm tích trên các thung lũng sống núi đại dương
Chương 5. BẢN ĐỒ ĐỊA MẠO
5.1. Khái niệm chung
5.2. Hệ thống chú giải bản đồ địa mạo
5.3. Các loại bản đồ địa mạo
5.3.1. Bản đồ địa mạo trên lục địa
5.3.2. Bản đồ địa mạo dưới đáy biển
119
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA HÓA HỌC
1. Mã môn học/chuyên đề: GEOL2070
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GEOL2060, GEOL2057, GEOL2064, GEOL2065
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TS. Lê Thị Thu Hương, Khoa Địa chất, Trường ĐHKHTN.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Sinh viên được trang bị các kiến thức hóa và lý cơ bản nhằm hiểu và vận dụng
được trong nghiên cứu các quá trình địa chất tự nhiên. Hiểu được nguồn gốc, sự phân
bố và hành vi của các nguyên tố trong vũ trụ (thiên thạch, các hành tinh trong hệ mặt
trời, trái đất, vỏ trái đất, các đại dương và khí quyển). Hiểu được nguồn gốc, sự phân
bố, hành vi của các nguyên tố hóa học trong các quá trình địa chất (nội sinh và ngoại
sinh). Hiểu các đặc điểm hóa tinh thể. Áp dụng các phương pháp đồng vị để xác định
tuổi của đá trong tự nhiên.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Dạng kiểm tra Objective Percentages
Bài tập Kiểm tra khả năng tự học 10
Thực hành Kiểm tra kỹ năng thực hành 10
Kiểm tra giữa kỳ Kiểm tra kiến thức nửa kỳ đầu 20
Kiểm tra cuối kỳ Kiểm tra kiến thức kỳ học 60
100%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
GEOCHEMISTRY (Arthur H.Brownlow)
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
120
Môn học trang bị các kiến thức cơ bản về hóa và lý áp dụng trong nghiên cứu các
quá trình địa chất. Các chủ đề bao gồm nguồn gốc, sự phân bố và hành vi của các
nguyên tố hóa học; tiến hóa hóa học của trái đất; địa hóa các quá trình tự nhiên bao
gồm quá trình trầm tích, magma và biến chất; địa hóa nước tự nhiên; địa hóa đồng vị,
hóa tinh thể; địa hóa nguyên tố vết và địa hóa hữu cơ.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Nguyên tố
1.1 Cấu trúc điện tử của các nguyên tử
1.2 Trạng thái kích thích của nguyên tử
1.3 Bảng tuần hoàn các nguyên tố
1.4 Độ phổ biến của các nguyên tố
1.4.1. Độ phổ biến của các nguyên tố trong thiên thạch
1.4.2. Tiến hóa của các sao
1.4.3. Hệ mặt trời
1.4.4. Trái đất
1.4.5. Vỏ trái đất
1.4.6. Đại dương và Khí quyển
Chương 2. Địa chất đồng vị
2.1 Đồng vị và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
2.2 Đồng vị phóng xạ và các phương pháp tính tuổi
2.3 Phương pháp Rb-Sr
2.4 Phương pháp Sd-Nd
2.5 Phương pháp U-Th-Pb
2.6 Phương pháp K-Ar
2.7 Phương pháp 14C
2.8 Địa chất đồng vị bền
2.9 Đồng vị Oxy và Hydro
2.10 Đồng vị Sulfua
2.11 Đồng vị Carbon
2.12 Đồng vị Nitơ
121
Chương 3. Nhiệt động học
3.1 Lịch sử phát triển
3.2 Các khái niệm cơ bản
3.3 Định luật thứ nhất của nhiệt động lực học
3.4 Entropy và định luật thứ hai của nhiệt động lực học
3.5 Hàm Gibbs
3.6 Trạng thái cân bằng và các hằng số cân bằng
3.7 Độ hoạt động, hóa điện thế
3.8 Quy tắc pha
3.9 Biểu đồ pha
Chương 4: Hóa học nước
4.1 Đặc tính của nước
4.2 Dung dịch và tính tán hòa tan
4.3 pH
4.4 Oxy hóa và khử
4.5 Eh và pH của môi trường tự nhiên
4.6 Biểu đồ Eh-pH
4.7 Nước ở nhiệt độ cao và áp suất cao
4.8 Động lực học các phản ứng
4.9 Đặc điểm nước tự nhiên
4.9.1. Sông và hồ
4.9.2. Đất ngập nước và cửa sông
4.9.3. Nước bề mặt
4.9.4 Nước biển
4.9.5 Bao thể lỏng
4.10 Mô hình hóa học nước
Chương 5: Hóa học tinh thể
5.1 Bản chất của vật liệu rắn
5.2 Lực liên kết
122
5.3 Bán kính nguyên tử
5.4 Cấu trúc tinh thể
5.5 Thành phần của ô mạng cơ sở
5.6 Dung dịch rắn
5.7 Nhiệt động học của dung dịch kết tinh
5.8 Độ trật tự - Độ không trật tự
5.9 Đa hình
5.10 Nguyên tố vết trong khoáng vật
Chương 6: Địa hóa hữu cơ
6.1 Hóa học hữu cơ
6.2 Vật chất hữu cơ tự nhiên
6.3 Chu trình Carbon
6.4 Chu trình dinh dưỡng
6.5 Chu trình các nguyên tố vết
6.6 Địa hóa hữu cơ của nước và đất
6.7 Địa hóa hữu cơ của nước biển và trầm tích biển
6.8 Đá trầm tích
6.9 Than
6.10 Dầu khí
6.11 Nguồn gốc của sự sống
Chương 7: Địa hóa các quá trình trầm tích
7.1 Thành phần khoáng vật của đá trầm tích
7.1.1. Cát kết
7.1.2. Đá vôi
7.1.3. Đá phiến sét
7.2 Phong hóa hóa học
7.3 Thay đổi thành phần do phong hóa
7.4 Khoáng vật sét
7.5 Trầm tích carbonat
123
7.6 Quá trình tạo đá
7.7 Sự bốc hơi và nước biển
Chương 8: Địa hóa các quá trình magma
8.1 Thành phần các đá magma và sự phân bố
8.2 Các thuật ngữ địa hóa và phân loại
8.3 Nguyên tố vết và đồng vị
8.4 Nguồn gốc của magma
8.4.1. Bản chất của vỏ trái đất và manti
8.4.2. Các thành tạo magma
8.5 Sự kết tinh của silicat nóng chảy
8.5.1. Magma kiềm
8.5.2. Magma axit
8.5.2. Magma axit
8.6 Mỏ khoáng vật và magma
8.7 Hóa học đá magma
Chương 9: Địa hóa các quá trình biến chất
9.1 Nguồn gốc và phân loại
9.2 Bản chất của các phản ứng biến chất
9.3 Địa nhiệt và địa áp
9.4 Đồng vị oxy và biến chất
9.5 Đới biến chất và tướng biến chất
9.6 Biến chất khu vực và kiến tạo mảng
9.7 Biến chất của các đá phổ biến
124
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CỔ SINH VẬT HỌC ĐẠI CƯƠNG
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2071
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO2061
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TS. Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Địa chất lịch sử, Khoa Địa chất, Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
6.1 Mục tiêu kiến thức
- Giúp sinh viên hiểu rõ hơn sự đa dạng sự sống trong lịch sử phát triển Trái đất.
- Sinh viên biết cách nhận biết các di tích hóa thạch của sinh vật và suy đoán
được chức năng của các phần mềm của các dạng sinh vật đó.
- Giải thích được ý nghĩa của những biến đổi lớn trong lịch sử tiến hóa của sinh
giới như quá trình quang hợp, sự xuất hiện động vật đa bào, động vật có xương sống,
tính đối xứng hai bên.
- Liệt kê và mô tả được những sự kiện chính trong lịch sử phát triển của sự sống
(các đợt tuyệt diệt hàng loạt, sự đan dạng hóa, những biến đổi về môi trường).
- Luận giải được điều kiện cổ sinh thái và cổ môi trường dựa trên các di tích hóa
thạch.
6.2 Mục tiêu kỹ năng
- Sinh viên có thể nhận dạng, nhận biết và xác định được các di tích hóa thạch
ngoài thực địa và trong phòng thí nghiệm.
- Sinh viên biết cách vận dụng các phương pháp phân tích cổ sinh trong nghiên
cứu cổ sinh vật học, cổ môi trường.
6.3 Mục tiêu thái độ
- Sinh viên cần nhận thức rõ vai trò của cổ sinh vật học trong nghiên cứu khoa
học như trầm tích, sinh học, phân loại học.
- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học trong các nghiên cứu trên.
125
6.4 Mục tiêu khác
- Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm.
- Phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi.
- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá.
- Phát triển các kỹ năng trong nghiên cứu khoa học.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Đánh giá thường xuyên
- Kiểm diện
- Minh chứng tham gia seminar, làm việc nhóm
- Điểm bài kiểm tra nhỏ, trắc nghiệm
7.2. Kiểm tra, đánh giá
Dạng kiểm tra Objective Percentages
Bài tập Kiểm tra khả năng tự học 10
Thực hành Kiểm tra kỹ năng thực hành 10
Kiểm tra giữa kỳ Kiểm tra kiến thức nửa kỳ đầu 20
Kiểm tra cuối kỳ Kiểm tra kiến thức kỳ học 60
100%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Bringing Fossil to the Life Bringing Fossils To Life: An Introduction To
Paleobiology. Donald Prothero. 512tr. 2003
- Introduction to Paleobiology and the Fossil Record. Michael J. Benton vaf
David A.T. Harper. A John Wiley & Sons, Ltd., Publication. 592tr. 2009.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Cổ sinh vật học là khoa học nghiên cứu sự sống trên Trái đất trong quá khứ
theo nghĩa rộng nhất. Nó bao gồm các hướng nghiên cứu về nguồn gốc sự sống, các
cuộc tuyệt diệt hàng loạt, tiến hóa tỏa tia, bảo tồn hóa thạch, cổ sinh thái và những
biến đổi lớn trong lịch sử tiến hóa của sinh giới. Cổ sinh vật học cũng cho phép hiểu rõ
hơn về lịch sử phát triển của Trái đất qua ứng dụng đối sánh địa tầng, khôi phục điều
126
kiện môi trường lắng đọng trầm tích, mồ học, cổ khí hậu và phân tích đồng vị. Cổ sinh
vật học là ngành duy nhất trong các khoa học địa chất bởi vì nó mang tính liên ngành
giữa khoa học địa chất và sinh học
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Giới thiệu chung
1.1. Giới thiệu
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.2. Các lĩnh vực nghiên cứu trong cổ sinh vật học
1.2.1. Phân loại học
1.2.2. Sinh địa tầng
1.2.3. Tiến hóa
1.2.4. Địa lý sinh vật
1.2.5. Cổ sinh thái
1.2.6. Hình thái chức năng
1.3. Hóa thạch được bảo tồn như thế nào?
1.3.1. Bảo tồn nguyên vẹn phần mềm
1.3.2. Bảo tồn nguyên vẹn phần cứng
1.3.3. Di tích hóa thạch
1.3.4. Dấu vết hoạt động của sinh vật
1.4. Phân loại hóa thạch
1.4.1. Đối tượng và vai trò của phân loại trong cổ sinh vật học
1.4.2. Hệ thống phân loại
1.4.3. Cách đặt tên hóa thạch
Chương 2: Cây tiến hóa
2.1. Ý tưởng về cây tiến hóa
2.2. Khôi phục các nhánh của sự sống
2.3. Cuộc cách mạng phân tử
127
2.4. Cây tiến hóa
Chương 3: Hủy diệt hàng loạt và mất đa dạng sinh học
3.1. Hủy diệt hàng loạt
3.1.1. Định nghĩa
3.1.2. Thời gian và kiểu hủy diệt hàng loạt
3.1.3. Tính chọn lọc và hủy diệt hàng loạt
3.1.4. Tính chu kỳ của hủy diệt hàng loạt
3.2. Năm cuộc hủy diệt hàng loạt lớn
3.2.1. Có 5 hay 3 cuộc hủy diệt hàng loạt lớn?
3.2.2. Hủy diệt Permi-Trias
3.2.3. Hủy diệt Kreta-Đệ tứ
3.3. Các cuộc hủy diệt hàng loạt khác
3.3.1. Các cuộc hủy diệt hàng loạt
3.3.2. Phục hồi sau hủy diệt hàng loạt
3.3.3. Hủy diệt ngày nay
Chương 4: Nguồn gốc của sự sống
4.1. Nguồn gốc sự sống
4.1.1. Mô hình
4.1.2. Kiểm tra mô hình
4.1.3. Thế giới RNA
4.2. Bằng chứng về nguồn gốc sự sống
4.2.1. Thế giới trong thời kỳ tiền Cambri sớm
4.2.2. Sự kiện “ô xi hóa”
4.2.3. Cây tiến hóa
4.2.4. Sinh vật nhân sơ tiền Cambri
4.2.5. Sinh vật đánh dấu
4.3. Đa dạng sự sống: Sinh vật nhân chuẩn
4.3.1. Đặc điểm của sinh vật nhân chuẩn
4.3.2. Các sinh vật nhân chuẩn cơ bản
128
4.3.3. Sinh vật đa bào và giới tính
Chương 5: Sự sống trên hành tinh trẻ: Sinh vật nguyên sinh
5.1. Sinh vật nguyên sinh: Giới thiệu
5.2. Sự xuất hiện sinh vật nhân chuẩn
5.3. Động vật nguyên sinh
5.3.1. Trùng lỗ (Foraminifera)
5.3.2. Trùng tia (Radiolaria)
5.3.3. Acritarchs
5.3.4. Tảo hai roi
5.3.5. Ciliophora
5.4. Giới CHROMISTA
5.4.1. Tảo silic
5.4.2. Động vật vỏ kitin (Chitinozoans)
Chương 6: Nguồn gốc của động vật đa bào – thời kỳ bùng nổ Cambri
6.1. Nguồn gốc và phân loại
6.1.1. Động vật đa bào đầu tiên: khi nào và cái gì?
6.1.2. Động vật không xương sống và động vật có xương sống
6.1.3. Phân loại và mối quan hệ
6.2. Bốn nhóm động vật chính
6.2.1. Sinh vật Ediacara
6.2.2. Động vật có vỏ kích thước nhỏ
6.2.3. Thời kỳ bùng nổ Cam bri
6.2.4. Tiến hóa tỏa tia kỷ Ordovic
6.3. Động vật không xương sống
Chương 7: Động vật đa bào cơ bản: Dạng bọt biển và san hô
7.1. Ngành thân lỗ (Porifera)
7.1.1. Hình thái: Xem xét một dạng Dạng bọt biển điển hình
7.1.2. Sinh thái học cá thể: Đời sống của động vật Dạng bọt biển
7.1.3. Sinh thái học quần thể: Dạng bọt biển và rạn Dạng bọt biển theo thời gian
129
7.1.4. Stromatoporoidea
7.2. Ngành ruột khoang (Cnidaria)
7.2.1. Hình thái: Động vật ruột khoang cơ bản
7.2.2. Phân loại: Mối liên hệ giữa các nhóm chính
7.2.3. San hô
7.2.4. Sinh thái học quần thể: san hô và rạn san hô
7.2.5. Phân bố: lịch sử phát triển của san hô theo thời gian
Chapter 8: Nhóm cuộn xoắn 1: lophophorates
8.1. Ngành tay cuộn
8.1.1. Hình thái: động vật ngành tay cuộn
8.1.2. Siêu hình thái: vỏ động vật tay cuộn
8.1.3. Phân bố theo thời gian: tuyệt diệt và tiến hóa
8.1.4. Sinh thái học: cuộc sống dưới đáy biển
8.1.5. Động vật tay cuộn, hình thái chức năng và kiểu hình
8.1.6. Phân bố theo không gian: địa lý sinh vật
8.2. Động vật dạng rêu
8.2.1. Hình thái: Bowerbankia
8.2.2. Tiến hóa: các nhóm hóa thạch chính
8.2.3. Sinh thái: Kiếm ăn và hình thái quần thể
8.2.4. Sinh thái và kiểu sống
Chương 9: Nhóm cuộn xoắn 2: động vật thân mềm
9.1. Giới thiệu động vật thân mềm
9.2. Những động vật thân mềm đầu tiên
9.3. Lớp Hai mảnh vỏ
9.3.1. Đặc điểm hình thái cơ bản
9.3.2. Các nhóm hai mảnh vỏ chính
9.3.3. Hình thái và kiểu sống
9.3.4. Tiến hóa của nhóm Hai mảnh vỏ
9.4. Lớp Chân bụng
130
9.4.1. Các nhóm Chân bụng chính và đặc điểm sinh thái
9.4.2. Tiến hóa của động vật Chân bụng
9.5. Lớp Chân đầu
9.5.1. Phụ lớp dạng Anh vữ (Nautiloidea)
9.5.2. Phụ lớp dạng Cúc đá (Ammonoidea)
9.5.3. Phụ lớp Vỏ trong (Coleoidea)
9.6. Lớp Chân xẻng (Scaphopoda)
9.7. Lớp có giáp (Loricata)
9.8. Xu thế tiến hóa trong ngành động vật thân mềm
Chương 10: Động vật lột xác: Ngành Chân khớp
10.1. Giới thiệu động vật ngành Chân khớp
10.2. Các động vật chân khớp đầu tiên
10.3. Phụ ngành Dạng Bọ ba thùy (Trilobitomorpha)
10.3.1. Hinh thái Bọ ba thùy
10.3.2. Các nhóm Bọ ba thùy chính và kiểu sống
10.3.3. Phân bố và tiến hóa: theo không gian và thời gian
10.3.4. Bất thường và tổn thương
10.4. Phụ ngành có cặp (Chelicerata)
10.5. Subphyllum Myriapoda
10.6. Subphyllum hexapoda
10.7. Phụ ngành có mang (Branchiata)
10.7.1. Lớp Xác cứng (Crustaceae)
10.7.2. Lớp Vỏ cứng (Ostracodes)
Chương 11: Deuterostomes: Ngành Da gai và Ngành động vật nửa dây sống
11.1. Ngành Da gai (Echinodermata)
11.1.1. Lớp Huệ hiển (Crinoidea)
11.1.2. Lớp Nụ biển (Blastoidea)
11.1.3. Lớp Cầu gai (Echinoidea)
11.1.4. Lớp Sao biển (Asteroidea)
131
11.1.5. Lớp Dạng Quả biển (Carpoidea)
11.2. Ngành nửa dây sống (Hemichordata)
11.2.1. Động vật nửa dây sống hiện đại
11.2.2. Lớp Bút thạch (Graptoloidea)
Chương 12. Động vật có xương sống đầu tiên: Cá và các động vật bốn chân cơ bản
12.1. Nguồn gốc của động vật có xương sống
12.1.1. Bộ xương
12.1.2. Cá không hàm: slurping rather than biting
12.1.3. Răng nón – nhóm động vật có xương sống chưa rõ vị trí phân loại
12.2. Hàm và tiến hóa của cá
12.2.1. Động vật có hàm đầu tiên
12.2.2. Cá có xương
12.2.3. Tiến hóa của cá hồi
12.3. Động vật bốn chân
12.3.1. Nguồn gốc của động vật bốn chân: tiến hóa từ vây thành chi
12.3.2. Động vật lưỡng cư: nửa con đường tiến hóa lên cạn
12.4. Nguồn gốc của bò sát
12.4.1. Nguồn gốc của bò sát
12.4.2. Lớp Không giáp (Anapsida): rùa và họ hàng nhà rùa
12.4.3. Thế giới động vật bò sát đơn cung (synapsida)
12.4.4. Bò sát và động vật có vú
Chương 13. Bò sát và động vật có vú
13.1. Bò sát và họ hàng
13.1.1. Sự tiếp quản của Bò sát hai cung
13.1.2. Tuổi của Bò sát
13.1.3. Rồng biển
13.2. Tiến hóa của chim
13.3. Động vật có vú xuất hiện
13.3.1. Dạng nguyên thủy
132
13.3.2. Thú có túi
13.3.3. Cổ địa lý và đa dạng hóa của lớp Thú có nhau
13.3.4. Thú có nhau ở các lục địa phía nam
13.3.5. Thú có nhau ở các lục địa phía bắc
13.3.6. Khỉ
13.7. Tiến hóa của loài người
13.7.1. Những động vật linh trưởng đầu tiên
13.7.2. Tiến hóa của loài người
13.7.3. Người hiện đại
Chapter 14. Hóa thạch thực vật
14.1. Tiến hóa lên cạn của thực vật
14.1.1. Nấm
14.1.2. Phủ xanh mặt đất: rêy, địa y và rong nước
14.1.3. Mối liên hệ giữa các ngành thực vật
14.1.4. Thích nghi với cuộc sống trên cạn
14.1.5. Chu trình sinh sản của thực vật
14.1.6. Động vật có mạch tuổi Silur và Devon
14.2. Những cánh rừng lớn hóa than
14.2.1. Thạch tùng, dạng kích thước nhỏ và lớn
14.2.2. Ngành Mộc tặc (Equisetophyta)
14.2.3. Dương xỉ (Polypodiophyta)
14.2.4. Archaeopteris
14.3. Thực vật có hạt
14.3.1. Nguồn gốc của hạt
14.3.2. Dương xỉ có hạt
14.3.3. Sinh thái thực vật trong các thành tạo chứa than
14.3.4. Thực vật hạt trần
14.3.5. Đa dạng các nhóm thực vật hạt trần
14.4. Thực vật có hoa
133
14.4.1. Hoa và sự thành công của thực vật hạt kín
14.4.2. Những thực vật hạt kín đầu tiên
14.4.3. Tiến hóa tỏa tia của thực vật hạt kín
14.4.4. Thực vật hạt kín và khí hậu
Chương 15. Dấu vết hoạt động của sinh vật
15.1. Hiểu về các dấu vết hoạt động của sinh vật
15.1.1. Các dạng dấu vết hoạt động của sinh vật
15.1.2. Đặt tên dạng hóa thạch dấu vết hoạt động: Theo hình dạng chứ không theo
phân loại sinh vật
15.1.3. Sự bảo tồn các dấu vết hoạt động của sinh vật
15.1.4. Luận giải thói quen sinh hoạt của sinh vật cổ
15.2. Dấu vết hoạt động của sinh vật trong trầm tích
15.2.1. Dấu vết hoạt động của sinh vật là một trong những chỉ thị cho môi trường lắng
đọng trầm tíhc
15.2.2. Sinh vật trong trầm tích
15.2.3. Dấu vết hoạt động của sinh vật và thời gian
15.2.4. Vai trò hóa thạch dấu vết hoạt động của sinh vật trong công nghiệp dầu khí
134
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT DẦU KHÍ
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2072
2. Số tín chỉ: 4
3. Môn học tiên quyết:
Trầm tích học
Địa chất biển
Trầm tích luận trong địa chất biển và dầu khí
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên:
GS.TS Trần Nghi, Khoa Địa chất, Trường ĐHKHTN
TS. Trần Thị Thanh Nhàn, Khoa Địa chất, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề:
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống dầu khí: các đá sinh,
chứa và chắn dầu khí và các kiểu bẫy dầu khí.
- Quá trình phân hủy vật chất hữu cơ thành tạo hydrocarbon, di chuyển và tích tụ
dầu khí
- Vai trò kiến tạo đối với tiến hóa các bể trầm tích dầu khí
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Seminar: 20%
Kiểm tra giữa kỳ bằng hình thức làm bài tập, thi tự luận: 20%
Kiểm tra cuối kỳ bằng hình thức thi vấn đáp hoặc thi tự luận: 60%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Nội dung cơ bản môn địa chất dầu khí:
1/ Thành phần hóa học của hydrocarbon
2/ kiến tạo các bể dầu khí- bể thứ cấp , lịch sử hình thành và biến dạng
3/ Đặc điểm các đá sinh- chứa và chắn dầu khí
4/ Quá trình phân hủy vật chất hữu cơ
5/ Tướng đá – cổ địa lý, địa tầng phân tập và chu kỳ trầm tích
6/ Quá trình di chuyển và tích tụ dầu khí
135
7/ Bẫy dầu khí- phân loại và đánh giá triển vọng dầu khí
8/ Các phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp phục hồi bể trầm tích thứ cấp
Các phương pháp minh giải địa chấn và carota
Phương pháp phân tích tướng
Phướng pháp xây dựng bản đồ phân vùng triển vọng dầu khí
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề:
Chương 1: Thành phần hóa học của hydrocarbon
Chương 2: kiến tạo các bể dầu khí- bể thứ cấp, lịch sử hình thành và biến dạng
Chương 3: Đặc điểm các đá sinh- chứa và chắn dầu khí
Chương 4: Quá trình phân hủy vật chất hữu cơ
Chương 5: Tướng đá - cổ địa lý, địa tầng phân tập và chu kỳ trầm tích
Chương 6: Quá trình di chuyển và tích tụ dầu khí
Chương 7: Bẫy dầu khí- phân loại và đánh giá triển vọng dầu khí
136
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT VIỆT NAM
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2073
2. Số tín chỉ: 05
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): Nguyễn Văn Vượng,
PGS. TS, Khoa Địa chất Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
5. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Cung cấp cho sinh viên kiến thức địa chất Viêt Nam và các vùng kế cận bao
gồm các kiến thức về địa tầng , macma, khoáng sản và quy luật phát triển lãnh thổ.
Cung cấp cho sinh viên khả năng phân tích cấu trúc kiến tạo khu vực phục vụ
cho các công tác :
* Tìm kiếm thăm dò khoáng sản
* Nghiên cứu Địa chất công trình ,địa chất Thuỷ văn , Địa kỹ thuật
* Nghiên cứu tai biến thiên nhiên- môi trường
* Quản lý tài nguyên
* Nghiên cứu khoa học về trái đất
* Đọc bản đồ địa chất Việt Nam
6. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tâp: 20%
Kiểm tra-đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra-đánh giá cuối kỳ: 60%
7. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
* Phân chia địa tầng, thành phần thạch học các đá trầm tích và các đá biến
chất.
137
* Các thành tạo macma, thành phần thạch học, đặc điểm khoáng vật, địa hoá,
sinh khoáng và vị trí kiến tạo của chúng
* Cấu trúc kiến tạo và lịch sử phát triển lãnh thổ
* Khoáng sản và sinh khoáng, kinh tế nguyên liệu khoáng và quản lý tài
nguyên, lãnh thổ.
8. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Tổng quan
1.1 Giới thiệu môn học. Ý nghĩa môn học. Đặc điểm địa chất Việt Nam và
Đông Nam Á. Mối liên quan của môn học với các môn học khác. Cấu trúc môn học
.
1.2 Khái quát về địa hình và ý nghĩa của nó trong địa chất học
1.2.1. Địa hình lục địa
1.2.1.1. Địa hình lục địa
1.2.1.2. Địa hình đồng bằng
1.2.1.3.Mạng lưới thuỷ văn
1.2.2. Địa hình Biển Đông
1.2.2.1.Thềm lục địa . Thềm trong, thềm ngoài.
1.2.2.2. Lòng chảo và các dãy núi Biển Đông
1.2.2.3.Vòng cung đảo.
1.3 Lịch sử nghiên cứu địa chất Việt Nam
1.3.1. Thời kỳ phong kiến
1.3.1.1. Lý thuyết Lê Quý Đôn
I.3.1.2. Thành tựu khai thác và chế biến kim loại .
1.3.2 Thời kỳ thuộc Pháp
1.3.2.1. Các thành tựu nghiên cứu về địa tầng. Các đá biến chất. Địa tầng
Paleozoi, Mezozoi, Kainozoi. Mansuy, Deprat, Zeiller, Collany.
1.3.2.2. Các thành tựu nghiên cứu về đá macma.Lacroix
1.3.2.3. Các thành tựu nghiên cứu về kiến tạo. Bình đồ kiến trúc Neotrias
của Fromaget. Các pha tân kiến tạo của Saurin
138
1.3.2.4. Các bản đồ địa chất và thành tựu phát hiện các mỏ khoáng sản. Sắt
Thạch Khê, đồng Sinh Quyền, kim loại phóng xạ Nông Sơn, dầu khí thềm lục địa.
1.3.3. Thời kỳ sau 1954
1.3.3.1. Các thành tựu nghiên cứu địa chất và tìm kiếm thăm dò khoáng
sản.Các loại bản đồ đã được thành lập. Sự khác biệt giữa trường phái kiến tạo
Anpơ, Xôviết và lý thuyết kiến tạo mảng. Ý nghĩa của bản đồ địa chất tỷ lệ 1/500
000.
1.3.3.2. Thành tựu của địa chất dầu khí
1.3.3.3. Hướng phát triển của địa chất Việt Nam hiện nay
1.4. Lãnh thổ Việt Nam trong bình đồ cấu trúc kiến tạo ĐNA
1.4.1. Vị trí ĐNA trong mảng Âu Á và mối quan hệ kiến tạo với mảng Thái
Bình Dương và mảng Ấn –Úc.
1.4.2. Khối Trôi trượt Đông Dương và kiến tạo Biển Đông .
1.4.3. Đặc điểm phân đới cấu trúc kiến tạo lãnh thổ Đông Dương .
1.4.4. Các trường ĐVL (từ, trọng lực)và cấu trúc sâu vỏ trái đất lãnh thổ
Việt Nam.
Mặt Moho
Mặt “Conrad”
Mặt móng kết tinh
Chương 2. Địa tầng
2.1. Đặc điểm địa tầng Việt Nam, đối sánh địa tầng với các nước Đông
Dương và các nước vòng cung đảo.
2.2. Phân chia địa tầng theo các thành tạo biến chất
2.2.1. Các thành tạo biến chất tướng granulit. Tổ hợp khoáng vật cộng sinh
chỉ thị: diopsit- hyperten-plagioclas. Điều kiện nhiệt độ-áp suất. Phức hệ Kannak.
Không gian phân bố.Cấu trúc. Vòm Sông Ba. Thành phần thạch học: Enderbit,
charnokit, micmatit, granulit haipyroxen, canxiphyr, đá hoa. Đặc điểm khoáng vật.
Đặc điểm địa hoá. Tuổi đồng vị.
2.2.2. Các thành tạo biến chất tướng amphibolit. Tổ hợp khoáng vật cộng
sinh chỉ thị: horblen-plagioclas. Điều kiện nhiệt độ-áp suất. Các phức hệ và hệ tầng
biến chất. Phức hệ Sông Hồng, Ngọc Linh, các hệ tầng Suối Chiềng, Sinh Quyền,
139
Sông Tranh, Đak My, Khâm Đức. Không gian phân bố. Cấu trúc. Các vòm gneis
Sông Re, Ca Vịnh, Chu Lai. Thành phần thạch học. Đá phiến mica, gneis, đá hoa,
amphibolit. Đặc điểm khoáng vật. Đặc điểm địa hoá. Tuổi đồng vị.
2.2.3.Các thành tạo biến chất tướng đá phiến lục. Tổ hợp khoáng vật cộng
sinh chỉ thị:anbit-epidot-clorit-actinolit. Điều kiện nhiệt độ-áp suất. Các hệ tầng.
Sông Chảy, Nậm Cô, Sapa, Bù Khạng, Pô Cô. Không gian phân bố. Cấu trúc. Vòm
gneis Đại Lộc, Bù Khạng, Sông Chảy, Po Sen, Mường Lát. Thành phần thạch học.
Tuổi đồng vị. Tuổi hoá thạch.
2.3. Phân chia địa tầng theo thang địa niên biểu
2.3.1 Giới Paleozoi .Sự phân dị trong không gian .Ranh giới địa tầng. Thành
phần thạch học. Thế giới hữu cơ trong phân chia các phân vị địa tầng .
2.3.1.1. Hệ Cambri
2.3.1.2. Hệ Ocdovic
2.3.1.3. Hệ Silua
2.3.1.4. Hệ Devon
2.3.1.5. Hệ Cacbon
2.3.1.6. Hệ Pecmi
2.3.1.7. Các hê. tầng
Nhóm các hệ tầng: Avương, Bến Khế, Suối Mai, Cam Đường, Thần Sa,
Chang Pung, Hà Giang, Hàm Rồng, Mỏ Đồng, Sông Mã
Nhóm các hệ tầng: Long Đại, Phú Ngữ, Sông Cả, Pa Ham, Đồ Sơn, Lutxia,
Nà Mô.
Nhóm các hệ tầng:Bó Hiêng, Đại Giang, Huổi Nhị, Phia Phương, Xuân Sơn,
Phú Ngữ, Sông Cả, Sinh Vinh, Tấn Mài.
Nhóm các hệ tầng:Bản Páp, Bắc Bun, Bản Giàng, Bản Nguồn ,Cò Bai ,
Dưỡng Động, Đông Thọ, Đại Thị Huổi Lôi, Lỗ Sơn, Mía Lé, Mục Bài, Nậm Cắn,
Nậm Pìa, Rào Chan, Sông Mua, Tạ Khoa, Tân Lâm, Tốc Tát.
Nhóm các hệ tầng Bắc Sơn, Daklin, Lưỡng Kỳ, Mường Lống, Sông Đà, Bản
Diệt, Cát Bà, Đá Mài, La Khê.
Nhóm các hệ tầng: Yên Duỵêt, Cam Lộ, Cẩm Thuỷ, Đồng Đăng, Hà Tiên,
Tà Thiết.
140
2.3.1.8. Giao diện dữ liệu thời gian (tuổi), thành phần (cacbonat, phun trào
axit, phun trào trung tính, phun trào maphic), thế giới hữu cơ (bọ ba thuỳ, bút đá,
tay cuộn, san hô, trùng lổ). Các mặt ranh giới bất chỉnh hợp. Quy luật phát triển.
2.3.2. Giới Mezozoi.Sự phân dị không gian. Ranh giới địa tầng. Thành phần
thạch học. Thế giới hữu cơ.
23.2.1. Hệ Trias
23.2.2. Hệ Jura
23.2.3. Hệ Creta
2.3.2.4. Các hệ tầng
Nhóm các hệ tầng: Cò Nòi, Đồng Đỏ, Đồng Giao, Đồng Trầu, Hòn Gai, Lai
Châu, Lạng Sơn, Măng Giang, Mẫu Sơn, Mường Trai, Nà Khuất, Nậm Mu, Nậm
Thẳm, Nông Sơn, Quy Lăng, Sông Hiến, Văn Lãng.
Nhóm hệ tầng: Đèo Bảo Lộc, Mường Hinh, Tam Lang, Văn Chấn, Bản Đôn,
Hà Cối, Phú Quốc, Thọ Lâm.
Nhóm hệ tầng : Đơn Dương, Mụ Giạ, Ngòi Thia, Yên Châu .
2.3.2.5. Giao diện dữ liệu thời gian, thành phần, môi trường thành tạo.
2.3.3. Giới Kainozoi.Sự phân dị không gian. Ranh giới địa tầng. Thành phần
thạch hoc.
2.3.3.1. Hệ Paleogen
2.3.3.2. Hệ Neogen
2.3.3.3. Hê. Đệ Tứ
2.3.3.4. Nhóm các hệ tầng: Cù Lao Dung, Phù tiên, Pu Tra, Trà Cú Trà Tân,
Đình Cao, Bạch Trĩ, Vũng Mây, Cau, Cà Cối, Kim Long, Phong Châu, Phủ Cừ,
Tiên Hưng, Vĩnh Bả, Sông Hương, Tri Tôn, Biển Đông, Quãng Ngãi, Tư Chính,
Phúc tần, Bạch Hổ, Côn Sơn, Đồng nai, Dừa, Thông, Mãng Cầu, Nam Côn Sơn,
Ngọc Hiển, Đầm Dơi, Minh Hải .
2.3.3.5. Giao diện dữ liệu thời gian, thành phần, thế giới hữu cơ, mặt bất
chỉnh hợp.
Chương 3. Macma xâm nhập
141
3.1. Phân loại macma. Thang macma . Sự phân dị macma trong không gian.
Macma nóng chảy đi liền voéi các đá biến chất . Macma Plum . Macma liên quan
với bối cành kiến tạo mảng.
3.2 Macma liên quan với các thành tạo biến chất
3.2.1. Macma liên quan với các thành tạo biến chất tướng granulit (vị trí
phân bố, thành phần thạch học, phức hệ phun trào, ranh giới địa chất). Phức hệ
Konkbang, Sông Ba, Pleimanko
3.2.2 Macma liên quan với các thành tạo biến chất tướng amphibolit (vị trí
phân bố, thành phần thạch học. Đặc điểm khoáng vật, đặc điểm địa hoá). Các phức
hệ Bảo Hà, Ca Vịnh, Sông Re, Xóm Giấu, Chu Lai .
3.2.3. Macma liên quan với các thành tạo biến chất tướng đá phiên lục (vị trí
phân bố, thành phần thạch học, đặc điểm khoáng vật, đặc điểm địa hoá). Các phức
hệ: Đại Lộc, Sông Chảy, Pò Xen, Mường Lát, Bù Khạng.
3.2.4. Đăc điểm cấu trúc các thành tạo macma các vòm gneis
3.3 Macma Plum tuổi Pecmi-Trias
3.3.1 Đặc điểm macma Plum. Không gian phân bố Á Âu. Thành phần đa
dạng (vị trí phân bố, thành phần thạch học, đặc điểm khoáng vật, đặc điểm địa hoá,
tuổi đồng vị, tuổi địa chất)
Các phức hệ: Ba Vì, Bến Giằng-Quế Sơn, Cao Bằng, Điện Biên, Hải Vân,
Ngân Sơn, Núi Điện, Piabioc, Vân Canh, Núi Chúa.
3.4. Macma liên quan với va chạm các mảng
3.4.1. Khái niệm macma kiến tạo mảng
3.4.2. Macma do va chạm giữa mảng Thái Bình Dương và mảng Âu Á
Chương 4. Cấu trúc kiến tạo và lịch sử phát triển khu vực
4.1. Cấu trúc kiến tạo lãnh thổ
4.2. Cấu trúc kiến tạo Biển Đông
4.3. Lịch sử phát triển khu vực
Chương 5. Khoáng sản và sinh khoáng
5.1. Khoáng sản
5.2. Sinh Khoáng
5.3. Kinh tế nguyên liệu khoáng và quản lý tài nguyên, lãnh thổ
142
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2074
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Nắm được cơ sở lý thuyết và khả năng áp dụng các phương pháp
Địa vật lý.
- Kỹ năng: Bước đầu nắm được các phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Địa vật lý.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Mai Thanh Tân, 2004. Địa vật lý đại cương. Nhà xuất bản Giao thông Vận
tải.
- Phạm Năng Vũ và nnk, 1985. Địa vật lý thăm dò. Nhà xuất bản Đại học và
Trung học chuyên nghiệp
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Trình bày khái quát về đối tượng nghiên cứu, mục tiêu vầ các nhiệm vụ giải
quyết cảu các phương pháp Địa vật lý.
- Trình bày cơ sở vật lý, địa chất của các phương pháp Địa vật lý
- Giới thiệu máy móc, thiết bị và các phương pháp thu thập tài liệu (khảo sát
thực địa)
- Trình bày cơ sở các phương pháp xử lý phân tích số liệu Địa vật lý.
143
Trình bày ưu nhược điểm và khả năng áp dụng của các phương pháp Địa vật lý
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Những vấn đề chung
1.1. Trường địa vật lý
1.2. Bài toán thuận và bài toán nghịch
1.3. Khái quát quá trình biến đổi thông tin của phương pháp địa vật lý
1.4. Tín hiệu và nhiễu trong địa vật lý
1.5. Điều kiện áp dụng các phương pháp địa vật lý
1.6. Mô hình vật lý – địa chất
1.7. Mạng lưới quan sát trường địa vật lý và cách biểu diễn kết quả
1.8. Tổ hợp các phương pháp địa vật lý
Chương 2. Quả đất và các đặc điểm địa vật lý
2.1. Hình thái và kích thước quả đất
2.2. Khối lượng, mật độ và áp suất bên trong quả đất
2.3. Sự truyền sóng địa chấn trong quả đất
2.4. Nhiệt độ bên trong của quả đất
2.5. Trường từ quả đất
2.6. Cấu trúc bên trong quả đất theo tài liệu địa vật lý
2.7. Các quyển ngoài quả đất
Chương 3. Thăm dò trọng lực
3.1. Trường trọng lực và giá trị trọng lực
3.2. Mật độ đất đá
3.3. Máy thăm do trọng lực
3.4. Công tác trọng lực ngoài trời
3.5. Xử lý và phân tích tài liệu trọng lực
3.6. Ứng dụng của phương pháp trọng lực
Chương 4. Thăm dò từ
4.1. Cơ sở vật lý của phương pháp từ
4.2. Trường từ quả đất
144
4.3. Từ tính của đất đá
4.4. Máy thăm dò từ
4.5. Phương pháp công tác ngoài trời
4.6. Xử lý phân tích tài liệu thăm dò từ
4.7. Phạm vi áp dụng của thăm dò từ
Chương 5. Thăm dò điện
5.1. Các tính chất điện của đất đá
5.2. Phương pháp dòng điện không đổi
5.3. Phương pháp nạp điện
5.4. Các phương pháp điện hóa
5.5. Các phương pháp dòng biến đổi
Chương 6. Thăm dò địa chấn
6.1. Cơ sở vật lý – địa chất của thăm dò địa chấn
6.2. Phương pháp địa chấn phản xạ
6.3. Phương pháp địa chấn khúc xạ
6.4. Các phương pháp địa chấn tần số cao
6.5. Phạm vi áp dụng của phương pháp địa chấn
Chương 7. Thăm dò phóng xạ
7.1. Cơ sở vật lý của phương pháp phóng xạ
7.2. Cơ sở địa chất của phương pháp phóng xạ
7.3. Máy thăm dò phóng xạ
7.4. Các phương pháp đo phóng xạ
7.5. Ứng dụng của phương pháp phóng xạ
Chương 8. Các phương pháp địa vật lý giếng khoan
8.1. Đặc điểm của phương pháp địa vật lý giếng khoan
8.2. Các phương pháp điện trong giếng khoan
8.3. Các phương pháp phóng xạ trong giếng khoan
8.4. Các phương pháp sử dụng sóng đàn hồi
8.5. Các phương pháp khác
145
8.6. Khả năng áp dụng của phương pháp địa vật lý giếng khoan
Chương 9. Áp dụng các phương pháp địa vật lý giải quyết các nhiệm vụ địa chất
9.1. Công tác địa vật lý trong đo vẽ bản đồ địa chất
9.2. Công tác địa vật lý trong tìm kiếm khoáng sản kim loại
9.3. Công tác địa vật lý trong tìm kiếm và thăm dò than
9.4. Công tác địa vật lý trong tìm kiếm và thăm dò dầu khí
9.5. Công tác địa vật lý trong tìm kiếm các khoáng sản khác
9.6. Công tác địa vật lý trong giải quyết các nhiệm vụ địa chất thủy văn và địa chất
công trình
146
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
VẬT LÝ ĐỊA CẦU
1. Mã môn học: GLO2075
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Cao Đình Triều, PGS. TS, Viện Vật lý Địa cầu , Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
* Kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên nắm vững cấu trúc của Trái đất và các quá trình vật lý
xảy ra trong lòng đất và không gian xung quanh.
* Kỹ năng:
- Có khả năng sử dụng các tri thức vật lý địa cầu trong nghiên cứu và giải quyết
các vấn đề thực tiễn.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Nguyễn Đình Xuyên, Phạm Năng Vũ, 2007. Bài giảng Vật lý địa cầu. Trường
Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Frank.D. Stacey Physics of the Earth., University of Queensland, Australia.
- Cao Đình Triều, 2005. Trường địa vật lý và cấu trúc thạch quyển lãnh thổ Việt
Nam. Nhà Xuất bản Khoa học Kỹ thuật.
9. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Trường trọng lực của Trái đất.
147
1.1. Thế trọng lực và trọng lực của Trái đất.
1.2. Geoid
1.3. Cấu tạo vỏ Trái đất, cân bằng đẳng tĩnh
1.4. Địa triều
Chương 2: Trường địa từ
2.1. Trường từ chính của Trái đất
2.2. Biến thiên từ ngày đêm, bão từ
2.3. Trường biến thiên thế kỷ
2.4. Nguyên nhân về sự hình thành trường địa từ
2.5. Chuyển động của các cực từ
2.6. Từ hóa dư và cổ từ
Chương 3: Chấn động và cấu trúc bên trong của Trái đất
3.1. Tính địa chấn của Trái đất
3.2. Cơ chế phát sinh động đất
3.3. Sóng đàn hồi và tia sóng đi trong lòng đất
3.4. Mật độ, tốc độ truyền sóng và cấu tạo của Trái đất
3.5. Sóng thần
3.6. Đánh giá mức độ nguy hiểm và dự báo động đất, sóng thần
Chương 4: Sự trôi trượt và biến dạng không đàn hồi của Manti
4.1. Số liệu về chuyển động của Manti
4.2. Độ bền vững và các dòng đối lưu của Manti
4.3. Ứng suất trước động đất và cơ cấu nguồn động đất
Chương 5: Trường phóng xạ và tuổi của Trái đất
5.1. Các nguyên tố phóng xạ, tính phóng xạ của Trái đất
5.2. Cơ sở xác định tuổi của đất đá bằng phương pháp phóng xạ
5.3. Ảnh hưởng của quá trình phóng xạ đến nhiệt độ của Trái đất
Chương 6: Trường địa nhiệt
6.1. Dòng nhiệt
148
6.2. Quá trình dịch chuyển nhiệt trong Manti
6.3. Nhiệt độ trong lòng đất
6.4. Nguồn năng lượng địa nhiệt, lý thuyết Dinamo của trường địa từ
149
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
VẬT LIỆU TRÁI ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Mã môn học: GLO3110
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên:
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Khôi, Bộ môn Địa hóa, Khoa Địa chất, Trường ĐH KH
TN, ĐHQG Hà Nội.
6. Mục tiêu môn học:
6.1. Mục tiêu kiến thức:
Môn học giới thiệu nguồn gốc, đặc điểm phân bố và cách nhận biết các khoáng
vật, đất và các đá. Xuyên suốt giáo trình chúng ta sẽ thảo luận tầm quan trọng của các
vật liệu này của Trái đất dưới góc độ môi trường.
6.2. Mục tiêu kỹ năng:
- Có kỹ năng giám định những vật liệu chủ yếu của Trái Đất là khoáng vật, đất và
các đá.
- Có kỹ năng luận giải tầm quan trọng của các vật liệu này dưới góc độ môi trường.
6.3. Mục tiêu hành vi:
- Nhận thức rõ rang những vấn đề môi trường liên quan với vật liệu Trái Đất.
6.4. Các mục tiêu khác:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm.
- Phát triển kỹ năng nghiên cứu khoa học.
7. Phương pháp đánh giá kiểm tra:
Loại Mục đích Phần trăm
Bài kiểm tra Để kiểm tra khả năng của sinh viên
trong các bài kiểm tra viết
10
150
Thực hành Để kiểm tra khả năng thực hành của
sinh viên
10
Thi giữa kỳ Để đánh giá kiến thức của sinh viên
trong nửa đầu của học kỳ
20
Thi cuối kỳ Để đánh giá kiến thức của sinh viên
cho cả học kỳ
60
100%
8. Giáo trình bắt buộc
[1]. Perkins, D. (2002) Mineralogy (2nd ed.). Prentice-Hall, 483 p.
[2]. MacKenzie, W.S., Adams, A.E. (1994) A Colour Atlas of Rocks and
Minerals in Thin Section. Manson, 192 p.
[3]. Pellant, C. (1992) Rocks and Minerals (2nd ed.). Dorling Kindersley, 256 p.
[4]. Cepeda, J. C. (1994) Introduction to Minerals and Rocks. Macmillan, 217 p.
Chang, L. L. Y. (2002) Industrial Mineralogy: Materials, Processes and Uses.
Prentice-Hall, 472 pp.
[5]. Chernicoff, S. and Whitney, D. (2007) Geology (4th ed.). Prentice-Hall, 679
p.
Gunter, M.E. (1994) Asbestos as a metaphor for teaching risk perception: J.
Geol. Educ., 42, 17-24.
[6]. Gunter (1999) Quartz-Most abundant mineral in Earth's crust and human
carcinogen?: J. Geol. Educ., 47, 341-349.
[7]. Guthrie, G.D, and Mossman, B.T., ed. (1993) Health Effects of Mineral
Dusts. Mineralogical Soc. America, 584 p.
[8]. Keller, E. A. (2008) Introduction to Environmental Geology (4th ed.).
Prentice-Hall, 661 pp.
[9]. Kesler, S. E. (1994) Mineral Resources and the Environment. Macmillan,
391 p.
[10]. Marshak, S. (2001) Earth: Portrait of a Planet. Norton, 735 p.
151
[11]. Pipkin, B.W., Trent, D.D. and Hazlett (2005) Geology and the Environment
(4th ed.). West, 473 pp.
11. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn “Vật liệu Trái Đất và Môi trường” giới thiệu nguồn gốc, đặc điểm phân bố,
cách nhận biết và tầm quan trọng dưới góc độ môi trường của vật liệu Trái Đất là
khoáng vật, đá và đất; Các bài giảng lý thuyết sẽ giới thiệu về các nguyên lý và khía
cạnh ứng dụng của các vật liệu Trái Đất. còn các bài thực hành sẽ cung cấp các kỹ
năng xác định vật liệu Trái Đất thông qua sử dụng các mẫu cục, cũng như kính hiển vi
quang học và phương pháp phân tích rơnghen nhiễu xạ; Tầm quan trọng về mặt môi
trường của vật liệu Trái Đất được thể hiện qua tài nguyên khoáng sản (như đá xây
dựng, xi măng, nguồn gốc và tác động môi trường cảu các mỏ khoáng), qua dòng axit
từ mỏ khai thác, đất trương nở, độ bền xây dựng của vật liệu Trái Đất, độ rỗng và độ
thấm của vật liệu Trái Đất, tai biến núi lửa và tác động của asbest lên sức khỏe con
người.
12. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Giới thiệu về Khoáng vật, Đất và Đá
1.1. Định nghĩa khoáng vật
1.2. Định nghĩa đá
1.3. Định nghĩa đất
1.4. Môn trường, Địa chất và Địa chất môi trường
Chương 2. Cấu trúc và thành phần của Trái Đất
2.1. Các quyển của Trái Đất
2.1.1. Vỏ Trái Đất
2.1.2. Manti
2.1.3. Nhân
2.2. Các quyển thứ cấp
2.3. Làm sao chúng ta có được các thông tin trên?
Chương 3. Các nguyên lý hóa học trong khoáng vật I – Tính chất của vật chất
3.1. Nguyên tố và nguyên tử
3.2. Các mức năng lượng của điện tử
3.3. Ion
152
3.4. Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố
3.5. Khối lượng nguyên tử
Chương 4. Các nguyên lý hóa học trong khoáng vật II – Liên kết, Dung dịch cứng
4.1. Liên kết nguyên tử trong khoáng vật
4.1.1. Liên kết ion
4.1.2. Liên kết cộng hóa trị
4.1.3. Liên kết kim loại
4.1.4. Liên kết Van der Waals (VDW)
4.1.5. Liên kết hydro
4.1.6. Liên kết hóa học trong khoáng vật
4.2. Sự thay thế các ion (nguyên tử)
4.3. Vì sao dung dịch cứng trong khoáng vật lại quan trọng?
Chương 5. Cấu trúc tinh thể (Tỷ số bán kính ion, Hiện tượng đa hình, Tính đối xứng)
5.1. Bán kính ion
5.2. Số phối trí
5.3. Hiện tượng đa hình
5.4. Tính đối xứng của tinh thể
5.5. Các hệ tinh thể
Chương 6. Các lớp khoáng vật và Phân loại silicat
6.1. Phân loại khoáng vật
6.2. Các lớp khoáng vật
6.2.1. Silicat
6.2.2. Halogenua
6.2.3. Oxit & Hydroxit
6.2.4. Carbonat
6.2.5. Sulfat
6.2.6. Các nguyên tố tự sinh
6.2.7. Sulfua
6.2.8. Các lớp khác
153
6.3. Phân loại silicat
6.3.1. Silicat đảo đơn (Nesosilicat)
6.3.2. Silicat đảo kép (Sorosilicat)
6.3.3. Sinicat vòng (Cyclosilicat)
6.3.4. Silicat chuỗi (Inosilicat)
6.3.5. Silicat lớp (Phylosilicat)
6.3.6. Silicat khung (Tectosilicat)
Chương 7. Các khoáng vật silicat
7.1. Silicat đảo đơn (Nesosilicat)
7.1.1. Olivin
7.1.2. Granat
7.2. Silicat đảo kép (Sorosilicat)
7.3. Silicat vòng (Cyclosilicat)
7.4. Silicat chuổi (Inosilicat)
7.4.1. Pyroxen
7.4.2. Amphibol
7.5. Silicat tấm Sheet (phylosilicat)
7.5.1. Serpentin & kaolinit
7.5.2. Nhóm Mica
7.5.3. Smectit
7.5.4. Chlorit
7.6. Silicat khung (tectosilicat)
7.6.1. Nhóm oxit silic
7.6.2. Feldspar
7.6.3. Zeolit
Chương 8. Carbonat, Sulfat, Halogenua, Phosphat
8.1. Carbonat
8.1.1. Calcit
8.1.2. Dolomit
154
8.1.3. Siderit
8.1.4. Aragonit
8.2. Sulfat
8.2.1. Thạch cao
8.2.2. Anhydrit
8.2.3. Barit
8.3. Halogenua
8.3.1. Halit
8.3.2. Fluorit
8.4. Phosphat
Chương 8. Các nguyên tố tự sinh, Sulfua, Oxit/Hydroxit
9.1. Các nguyên tố tự sinh
9.1.1. Các kim loại tự sinh
9.1.2. Các phi kim loại tự sinh
9.2. Sulfua
9.2.1. Pyrit
9.2.2. Chalcopyrit
9.2.3. Sphalerit
9.2.4. Galenit
9.2.5. Cinabar
9.3. Oxit/Hydroxit
9.3.1. Corindon
9.3.2. Hematit
9.3.3. Magnetit
9.3.4. Rutil
9.3.5. Goethit
9.3.6. Bauxit
Chương 10. Kiến tạo mảng, Đá và Chu trình của đá
10.1. Trái Đất luôn vận động
155
10.2. Ranh giới mảng
10.2.1. Ranh giới mảng phân kỳ
10.2.2. Ranh giới mảng hội tụ
10.2.3. Ranh giới mảng chuyển dạng
10.3. Rìa lục địa
10.3.1. Rìa kiểu Đại Tây Dương (thụ động)
10.3.2. Rìa kiểu Andes (hội tụ) – hội tụ đại dương/lục địa
10.3.3. Rìa kiểu Nhật Bản (cung sau) – rìa thụ động
10.3.4. Rìa kiểu California (chuyển dạng)
10.4. Va chạm (Tạo núi)
10.4.1. Sự tăng trưởng cảu lục địa
10.4.2. Phần bên trong của lục địa
10.5. Tổng quan về đá
10.5.1. Đá magma
10.5.2. Đá trầm tích
10.5.3. Đá biến chất
10.6. Chu trình của đá
Chương 11. Đá magma
11.1. Hiểu được đá magma quan trọng như thế nào
11.2. Những khái niệm cơ bản về đá magma
11.2.1. Magma
11.2.2. Nghiên cứu đá magma
11.2.3. Điều gì xảy ra trong quá trình nóng chảy và kết tinh ở mức
nguyên tử?
11.2.4. Cấu tạo và thành phần của đá magma
11.3. Sự phát sinh của magma (Sự nóng chảy)
11.4. Bản chất của sự kết tinh
11.5. Magma xâm nhập (Pluton)
11.6. Sự phân bố và nguồn gốc của đá magma
156
11.6.1. Basalt và Gabro
11.6.2. Andesit và Diorit
11.6.3. Granit và Rhyolit
11.7. Đá magma phun trào
11.7.1. Dòng dung nham
11.7.2. Vật liệu vụn núi lửa
11.8. Nguyên nhân của phun nổ và phun trào (không nổ)
11.9. Các kiểu núi lửa
11.9.1. Núi lửa không nổ (phun trào)
11.9.2. Núi lửa phun nổ (vụn núi lửa)
Chương 12. Quá trình phong hóa và đất
12.1. Định nghĩa
12.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu quá trình phong hóa và đất
12.2.1. Tài nguyên
12.2.2. Xây dựng dân dụng
12.2.3. Sự thái hóa của các công trình kiến trúc, tượng đài (mưa axit)
12.3.4. Chính sách sử dụng đất
12.3.5. Xác định đúng vai trò của cảnh quan
12.3.6. Địa chất
12.3. Quá trình phong hóa
12.3.1. Phong hóa vật lý
12.3.2. Phong hóa hóa học
12.4. Các yếu tố chi phối sự hình thành đất
12.5. Các tầng đất
12.6. Sự phân bố các khoáng vật của đất theo độ sâu
12.7. Phân loại đất
12.7.1. Phân loại đất tổng quan theo đới
12.7.2. Phân loại đất theo nhóm
157
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO3111
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): TS. Nguyễn Thị
Hoàng Hà, Bộ môn Địa chất môi trường, Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về các yếu tố ảnh
hưởng, đặc trưng chủ yếu và chức năng môi trường địa chất, các nguyên lý cơ bản
về địa chất môi trường, tai biến địa vật lý và tai biến địa hoá, tác động của con
người đến môi trường địa chất cũng như vai trò của địa chất môi trường trong việc
giải quyết các vấn đề nảy sinh do con người chiếm cứ, khai thác môi trường tự
nhiên, trong việc phòng chống giảm thiểu tác động của tai biến, hoạch định chiến
lược phát triển bền vững, sử dụng lãnh thổ, lãnh hải, tài nguyên thiên nhiên và bảo
vệ môi trường.
- Kỹ năng: Nâng cao hiểu biết của sinh viên về sử dụng bền vững tài nguyên
– môi trường, cách tiếp cận liên ngành, tổng hợp trong nghiên cứu.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
- Lịch thi và kiểm tra
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
158
- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên:
Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Mai Trọng Nhuận, 2006. Địa chất môi trường. Nộp NXB ĐHQGHN 2006.
- Nguyễn Đình Hòe, 1998. Địa chất môi trường. NXB ĐHQGHN 1998.
- Huỳnh Thị Minh Hằng, 2001. Địa chất Môi trường. NXB Đại học Quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh.
- Bennett Matthew R. and Doyle Peter., 1997. Environmental Geology:
Geology and Human Environment. John Willey &Sons. Chichester.
- Carla W. Montgomery, 1996. Environmental Geology. Wm. C. Brown
Publisher, Dubuqee, USA
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Provides basic knowledge of factors, features, and functions of geological
environment; fundamental principles of environmental geology; geophysical and
geochemical hazards, human impacts; roles of environmental geology in solving
problems caused by human occupation, exploitation of natural environment; hazard
mitigation, planning strategies for sustainable development, sustainable use of
natural resources and environmental protection.
- Provides approach method system: application of environmental geology
in planning for sustainable development of environment and natural resources.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Môi trường và địa chất môi trường
1.1. Môi trường và môi trường địa chất
1.1.1. Đặc trưng chủ yếu của môi trường
1.1.2. Khái niệm và chức năng môi trường địa chất (MTĐC)
1.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của địa chất môi trường (ĐCMT)
1.2.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
159
1.2.2. Vai trò ĐCMT
1.3. Các nguyên lý cơ bản của địa chất môi trường
1.3.1. Nguyên lý về sự đa dạng và thống nhất của môi trường tự nhiên và
MTĐC
1.3.2. Nguyên lý về tính hữu hạn, sự tái tạo và không tái tạo của tài nguyên
thiên nhiên
1.3.3. Nguyên lý về tính kế thừa của các quá trình tự nhiên xảy ra trong
MTĐC
1.3.4. Nguyên lý về tai biến địa chất
1.3.5. Nguyên lý về bảo toàn vật chất và năng lượng trong MTĐC
1.3.6. Nguyên lý về tính quyết định của điều kiện địa chất đối với đặc trưng
của môi trường sống
1.3.7. Nguyên lý về sự tích luỹ hiệu ứng môi trường do hoạt động của con
người
1.3.8. Nguyên lý về sự gia tăng dân số và suy thoái MTĐC
1.3.9. Nguyên lý lịch sử và liên ngành trong nghiên cứu địa chất môi trường
1.4. Phương pháp nghiên cứu của ĐCMT
1.4.1. Các phương pháp khảo sát, đo đạc, giám sát môi trường
1.4.2. Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu và thể hiện kết quả
1.4.3. Các phương pháp công nghệ địa chất
1.4.4. Các phương pháp đánh giá tác động MTĐC
1.5. Lịch sử ra đời mối liên hệ giữa ĐCMT và các khoa học khác
1.5.1. Lịch sử ra đời ĐCMT
1.5.2. Mối liên hệ giữa ĐCMT và các ngành khoa học khác
1.5.3. Xu hướng phát triển ĐCMT
Chương 2. Đặc điểm cơ bản của môi trường địa chất
2.1. Cấu trúc của môi trường địa chất
2.1.1. Cấu trúc thẳng đứng của MTĐC
2.1.2. Cấu trúc ngang của MTĐC
160
2.2. Các đặc trưng địa vật lý của môi trường địa chất
2.2.1. Trường phóng xạ
2.2.2. Trường địa nhiệt
2.2.3. Trường trọng lực
2.2.4. Trường điện từ
2.3. Thành phần vật chất của MTĐC
2.3.1. Thành phần thạch học, khoáng vật
2.3.2. Thành phần hoá học
2.4. Tài nguyên của MTĐC
2.4.1. Tài nguyên đất
2.4.2. Tài nguyên nước dưới đất
2.4.3. Tài nguyên khoáng sản
2.4.4. Kỳ quan địa chất (Geotope)
2.4.5. Tài nguyên vị thế
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến MTĐC
2.5.1. Địa động lực nội sinh
2.5.2. Địa động lực ngoại sinh và biến động toàn cầu
2.5.3. Địa động lực nhân sinh
Chương 3. Tai biến địa chất
3.1. Tai biến
3.1.1. Khái niệm và phân loại về tai biến
3.1.2. Đánh giá tác động tai biến
3.1.3. Các phương pháp giảm thiểu tác động tiêu cực do tai biến
3.2. Tai biến địa vật lý
3.2.1. Phân loại tai biến địa
3.2.2. Tai biến động đất
3.2.3. Tai biến liên quan hoạt động núi lửa
3.2.4. Tai biến nứt đất
161
3.2.5. Tai biến trượt lở đất
3.2.6. Tai biến sụt lún đất
3.2.7. Tai biến do dòng lũ bùn đá (debris flow)
3.2.8. Tai biến lũ lụt
3.2.9. Tai biến liên quan đến dâng cao mực nước biển
3.2.10. Tai biến xói lở (bờ hồ, bờ sông, bờ biển)
3.3. Tai biến địa hoá
3.3.1. Nguồn gốc tai biến địa hoá
3.3.2. Tai biến liên quan ô nhiễm nước ngầm
3.3.3. Tai biến liên quan ô nhiễm đất
3.3.4. Tai biến liên quan ô nhiễm trầm tích
3.3.5. Các phương pháp giảm thiểu tai biến địa hoá
3.4. Tai biến môi trường Việt Nam
3.4.1. Mức độ nhạy cảm tai biến của môi trương tự nhiên Việt Nam
3.4.2. Các loại tai biến môi trường chủ yếu ở Việt Nam
3.4.3. Phòng tránh tai biến môi trường ở Việt Nam
Chương 4. Địa chất sinh thái
4.1. Khái niệm địa chất sinh thái
4.2. Các yếu tố địa chất ảnh hưởng tới sức khoẻ con người
4.2.1. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới sức khoẻ con người
4.2. 2. Các yếu tố địa chất ảnh hưởng tới sức khoẻ con người
4.3. Môi trường địa chất và bệnh tật
4.3.1. Phân loại môi trường địa chất theo khả năng gây bệnh
4.3.2. Một số bệnh giả định liên quan đến môi trường địa chất
Chương 5. Địa chất môi trường và phát triển bền vững (PTBV)
5.1. Phát triển bền vững (PTBV)
5.1.1. Khái niệm về PTBV
5.1.2. Nguyên lý PTBV
162
5.2. Quy hoạch sử dụng hợp lý MTĐC
5.2.1. Quy hoạch sử dụng đất
5.2.2. Đánh giá và quy hoạch sử dụng MTĐC
5.3. Sử dụng, quản lý và bảo vệ môi trường và tài nguyên địa chất
5.3.1. Nội dung và công cụ quản lý tài nguyên và môi trường
5.3.2. Quy hoạch khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên địa chất
5.3.3. Quản lý và bảo vệ môi trường tài nguyên địa chất
5.4. Xử lý chất thải
5.4.1. Chất thải sản xuất và sinh hoạt
5.4.2. Xử lý chất thải bằng công nghệ địa chất
163
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG TRÁI ĐẤT
1. Mã môn học: GLO3113
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): PGS. TS. Nguyễn
Ngọc Khôi, PGS. TS. Phạm Văn Cự
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị kiến thức cơ bản và hiện đại của Địa chất học, đặc biệt
là việc mô hình hóa các quá trình nội và ngoại sinh, và lịch sử phát triển Trái Đất.
- Kỹ năng: Trang bị kỹ năng phân tích và tổng hợp, mô hình hóa các tài liệu,
kỹ năng khảo sát độc lập và kỹ năng làm việc theo nhóm.
-Thái độ: Truyền đạt nhận thức về ngành nghề,nâng cao trách nhiệm trong
học tập lòng yêu nghề.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
- Lịch thi và kiểm tra
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên:
Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
164
Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Andrew Ford, 1999. Modeling the Environment: An Introduction to System
Dynamics Modeling of Environmental Systems. Island Press, 401 pp.
Keller, E. A. (2008) Introduction to Environmental Geology (4th ed.).
Prentice-Hall, 661 pp.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học đề cập những khái niệm cơ bản, những nội dung khoa học liên
quan đến các quá trình của Trái Đất và các đặc tính của Trái Đất. Tiếp theo
môn học trình bầy các nguyên lý cơ bản của học thuyết kiến tạo mảng. Các
nội dung và phương pháp mô hình hóa sẽ được trình bày dựa trên các
phương pháp quan trắc và mô hình toán thích hợp. Một số quá trình nội sinh,
ngoại sinh và ảnh hưởng của các hoạt động nhân sinh sẽ được mô hình hóa
như các ví dụ minh họa.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu
mục…):
Chương 1: Giới thiệu chung
1.1. Giới thiệu các hệ thống Trái đất
1.2. Tổng quan về mô hình hóa
1.3. Các phương pháp mô phỏng số
1.4. Các biểu đồ cân bằng
1.5. Tăng trưởng dạng S
Chương 2: Mô phỏng các dòng môi trường
2.1. Giới thiệu về các dòng môi trường
2.2. Các bước phân tích số
2.3. Mô phòng dòng chảy môi trường
2.4. Một số ví dụ minh họa
Chương 3: Quá trình mô hình hóa
3.1. Các bước tiến hành mô hình hóa
165
3.2. Đánh giá mức độ tin cậy
Chương 4: Mô phỏng các hệ thống tuần hoàn
4.1. Giới thiệu về các hệ dao động
4.2. Một số ví dụ minh họa
Chương 5: Mô phỏng các hệ chuyển động
5.1. Ô nhiễm không khí,
5.2. Hệ thống giao thông đô thị
5.3. Kiếm soát khí hậu ở một khu vực cụ thể
166
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP PHỔ HUỲNH QUANG TIA X (XRF)
1. Mã môn học: GLO3135
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO2064
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Phạm Nguyễn Hà Vũ, NCS, Khoa Địa chất, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Kiến thức: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về phương pháp phân
tích hiện đại – phương pháp huỳnh quang tia X. Sinh viên cần nắm được bản chất
của phương pháp phân tích, các phương pháp phân tích định lượng kết quả phân
tích, các kỹ thuật chuẩn bị mẫu, khả năng ứng dụng của phương pháp và vấn đề an
toàn bức xạ khi sử dụng thiết bị.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tâp: 20%
- Kiểm tra-đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra-đánh giá cuối kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Handbook of Practical X- Ray Fluorescence Analysis.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học mở đầu bằng nội dung giới thiệu về lịch sử ra đời của phương pháp
huỳnh quang tia X và sự mở rộng giới của phương pháp trong các lĩnh vực hiện đại
cả về phương pháp luận và ứng dụng. Tiếp theo, môn học trình bày về cơ sở vật lý
của phương pháp liên quan đến nguồn phát tia X, quang học tia X và thiết bị phát
hiện tia X., các phương pháp phân tích định lượng kết quả phân tích mẫu khi sử
dụng phương pháp huỳnh quang tia X. Ngoài ra, các phương pháp chuẩn bị mẫu,
các ứng dụng của phương pháp trong từng lĩnh vực cụ thể và vấn đề an toàn bức xạ
cũng được đề cập đến trong nội dung môn học.
10. Nội dung chi tiết môn học:
167
Chương 1 Mở đầu
1.1 Sự phát hiện tia X và nguồn gốc của phân tích huỳnh quang tia X
1.2 Lịch sử phát triển của các thiết bị phổ huỳnh quang tia X trong phòng thí
nghiệm
1.3 Phương pháp đo các tia X mềm và siêu mềm
1.3.1 Các ống tia X cho các tia X mềm và siêu mềm
1.3.2 Nghiên cứu khoa học tiến hành trên các tia X mềm và siêu mềm
1.3.3 Các thiết bị phân tích đa lớp tổng hợp
1.3.4 Các gương phản xạ tổng
1.4 Sự chính xác trong phân tích và độ chính xác trong phân tích huỳnh quang
tia X
1.4.1 Sự chính xác của các ảnh hưởng do phần tử ma trận
1.4.2 Phân tích định lượng các hợp kim chịu nhiệt và nhiệt độ cao
1.4.3 Sự ảnh hưởng đến độ chính xác phân tích của các yếu tố riêng biệt
1.5 Kết luận
Chương 2 Các nguồn tia X
2.1 Mở đầu
2.2 Các ống tia X
2.2.1 Các nguyên lý vật lý cơ bản
2.2.2 Công nghệ của các hợp phần bộ phận
2.2.3 Lớp vỏ chân không của các ống tia X
2.2.4 Tổ hợp các khối chứa ống tia X
2.2.5 Các ống tia X hiện đại
2.2.6 Một số ứng dụng
2.3 Các nguồn đồng vị phóng xạ
2.3.1 Các nguyên lý vật lý cơ bản
2.3.2 Các nguồn đồng vị phóng xạ
2.3.3 Sự tạo ra các nguồn phóng xạ
2.3.4 Các nguyên tắc bảo vệ bức xạ
168
2.4 Các nguồn bức xạ synchrotron
2.4.1 Cơ sở bức xạ synchrotron (SR)
2.4.2 Mô tả vòng chứa
2.4.3 Sự sinh thành của bức xạ synchrotron
2.4.4 Khối SRW
Chương 3 Quang học tia X
3.1 Mở đầu
3.2 Quang học gương
3.2.1 Toàn bộ các gương phản xạ ngoài
3.2.2 Các hệ thống quang học dạng sợi
3.3 Quang học nhiễu xạ - Các thành phần của thuyết nhiễu xạ
3.3.1 Sự lan truyền của sóng điện từ
3.3.2 Xấp xỉ Fraunhofer Approximation
3.3.3 Xấp xỉ Fresnel
3.3.4 Nhiễu xạ Bragg
3.4 Quang học cho các thiết bị đơn sắc
3.4.1 Các lưới nhiễu xạ
3.4.2 Đa lớp cho quang học tia X
3.4.3 Quang học dựa trên HOPG
3.4.4 Các tinh thể SiGe được phân bậc cạnh nhau
3.5 Quang học nhiễu xạ điều tiêu
3.5.1Các tấm dạng đới
3.5.2 Các tấm dạng đới phản xạ và quang học Bragg=Fresnel
3.5.3 Quang học giao thoa Bragg - Fresnel
3.6 Quang học tia X khúc xạ
3.6.1Thấu kính khúc xạ ghép
Chương 4. Các thiết bị phát hiện tia X và các kênh phát hiện XRF
4.1 Mở đầu
4.2 Các thiết bị phát hiện tia X và xử lý tín hiệu
169
4.2.1 Mở đầu
4.2.2 Các tính chất cơ bản của các thiết bị phát hiện tia X
4.2.3 Phân loại của các thiết bị phát hiện tia X được sử dụng phổ biến
nhất
4.2.4 Các thiết bị phát hiện bằng bán dẫn
4.2.5 Các thiết bị phát hiện bằng chuyển dịch silicon
4.2.6 Cơ sở về tín hiệu điện
4.2.7 Các yếu tố hình dạng của một số bộ khuếch đai lọc
4.2.8 Các hàm bổ trợ
4.2.9 Biến đổi Laplace
4.2.10 Tính toán của ENC
4.2.11 Xử lý xung dạng số
4.3 Thiết bị đo phổ CCD tia X tạo ảnh phân giải cao
4.3.1 Mở đầu
4.3.2 pn-CCDs được chiếu sáng mặt sau được làm nghèo hoàn toàn
4.3.3 Khung chứa pn-CCDs dùng cho ROSITA và XEUS
4.3.4 Kết luận
4.4 XRF phân tán bước sóng và so sánh với EDS
4.4.1 Các vật liệu phân tán dùng cho WDXRF
4.4.2 Các thiết bị phát hiện và điện tử học
4.4.3 Quang học được sử dụng cho thiết bị đo phổ và các thành phần của
thiết bị đo phổ WD
4.4.4 Các loại thiết bị đo phổ WDXRF
4.4.5 Các ứng dụng chọn lọc phù hợp với WDXRF
4.4.6 So sánh WDXRF và EDXRF
Chương 5. Phân tích định lượng
5.1 Tổng quan
5.2 Các phương trình thông số cơ bản
5.2.1 Các phương trình thông số cơ bản cho các vật liệu dạng khối
170
5.2.2 Kích thích trực tiếp
5.2.3 Kích thích gián tiếp
5.2.4 Ứng dụng của các mẫu chuẩn
5.3 Các phương pháp hiệu chỉnh ma trận và các hệ số ảnh hưởng
5.3.1 Bản chất của các hệ số ảnh hưởng
5.3.2 Thuật toán Lachance - Traill
5.3.3 Thuật toán Claisse-Quintin
5.3.4 Thuật toán COLA
5.3.5 Thuật toán de Jongh
5.3.6 Thuật toán Broll-Tertian
5.3.7 Phương pháp mẫu chuẩn của công nghiệp Nhật Bản
5.3.8 Thuật toán cơ bản
5.4 Các phương pháp bù trừ
5.4.1 Các chuẩn nội
5.4.2 Các phương pháp bổ sung mẫu chuẩn
5.4.3 Các phương pháp pha loãng
5.4.4 Bức xạ bị tán xạ - Tán xạ Comptom
5.5 Các mẫu mỏng và bị phân lớp
5.5.1 Sự kích thích trực tiếp bởi các nguồn đa sắc
5.5.2 Sự kích thích gián tiếp bởi các nguồn đa sắc
5.5.3 Sơ đồ tính toán sau
5.5.4 Khả năng giải quyết vấn đề
5.5.5 Các ứng dụng
5.6 Các ảnh hưởng kích thích phức tạp và các hợp phần ánh sáng
5.6.1 Các quá trình kích thích gián tiếp trong vùng năng lượng thấp
5.6.2 Kích thích thứ cấp bởi Electron
5.6.3 Ảnh hưởng ghép tầng
5.7 Các phương pháp không dùng mẫu chuẩn
5.7.1 Mở đầu
171
5.7.2 Phân tích bán định lượng
5.7.3 Các yêu cầu cho phương pháp không dùng mẫu chuẩn
5.8 Các phương pháp Monte Carlo
5.9 Sai số và độ tin cậy của kết quả
5.9.1 Xử lý toán học các sai số thống kê
5.9.2 Tính toán thống kê
5.9.3 Các giới hạn phát hiện
5.10 Các phương pháp được chuẩn hóa
5.10.1 Mở đầu
5.10.2 Các đặc điểm chung của các phương pháp được chuẩn hóa
5.10.3 Các phương pháp được chuẩn hóa với các phương pháp cân bằng
tổng thể và không dùng mẫu chuẩn
5.10.4 Tóm tắt
Chương 6. Phương pháp chuẩn bị mẫu
6.1 Mở đầu
6.2 Các chất lỏng
6.2.1 Phân tích chất lỏng và dung dịch trực tiếp
6.2.2 Chuyển đổi các chất lỏng sang các mẫu chuẩn rắn
6.2.3 Chuyển đổi các chất lỏng sang các mẫu polymer kính hữu cơ
6.2.4 Chuyển đổi các chất lỏng sang các mẫu dạng film mỏng
6.2.5 Phân tích các dung dịch sau khi sơ bộ tập trung tạp chất
6.3 Các mẫu thể rắn
6.3.1 Các mẫu kim loại
6.3.2 Các mẫu dạng bột
6.3.3 Các mẫu nóng chảy
6.4 Các mẫu sinh học
6.5 Các mẫu sol khí và bụi
6.6 Các mẫu chuẩn
Chương 7. Các phát triển phương pháp luận và các ứng dụng
172
Methodological Developments and Applications
7.1 Phổ huỳnh khoang tia X nhỏ (Micro-XRF)
7.1.1 Mở đầu
7.1.2 Mô tả chung các bộ phận phong thí nghiệm của Micro-XRF
7.1.3 Các ứng dụng của phân tích huỳnh quang tia X nhỏ
7.1.4 Phổ huỳnh quang tia X nhỏ ba chiều
7.2 Micro-XRF với bức xạ Synchrontron
7.2.1 Mở đầu
7.2.2 Cài đặt chung
7.2.3 Khía cạnh định lượng
7.2.4 Lập bản đồ phần tử
7.2.5 Các ví dụ của ứng dụng
7.3 Phân tích lát mỏng huỳnh quang tia X phản xạ tổng (TXRF)
7.3.1 Mở đầu
7.3.2 Phân tích sự nhiễm bẩn bề mặt kim loại bằng các thiết bị TXRF
7.3.3 Cơ sở lịch sử
7.3.4 Trang bị máy móc cho phân tích huỳnh quang tia X phản xạ tổng
7.3.5 Định lượng của phân tích TXRF
7.3.6 Phân tích bề mặt
7.3.7 Kiểm soát quá trình bằng thống kê (SPC)
7.3.8 Chuẩn bị phân ly pha hơi (VPD) tự động
7.3.9 Xác định Z thấp – Vấn đề - Giải pháp và Kết quả
7.3.10 TXRF được cảm ứng bức xạ synchrotron
7.3.11 Kết luận
7.4 Phân tích các lớp
7.4.1 Mở đầu cho phân tích các lớp
7.4.2 Lý thuyết của phân tích lớp định lượng: Tính toán lợi ích
7.4.3 Tính toán của các phép đo định lượng chưa biết
7.4.4 Chương trình WinFTM
173
7.4.5 Các thiết bị
7.4.6 Các ví dụ ứng dụng
7.4.7 Tóm tắt
7.5 Nghiên cứu môi trường
7.5.1 Mở đầu
7.5.2 Nước
7.5.3 Sol khí của khí quyển
7.5.4 Các phương pháp định lượng dựa trên thuật toán Monte Carlo cho
các phần độc lập
7.5.5 Nuclide phóng xạ và các vật liệu phóng xạ
7.6 Địa chất, khai khoáng, luyện kim
7.6.1 Mở đầu
7.6.2 Tỷ lệ lớn
7.6.3 Tỷ lệ trung bình
7.6.4 Tỷ lệ nhỏ
7.6.5 Kết luận
7.7 Ứng dụng trong nghệ thuật và khảo cổ
7.7.1 Các lưu ý chung
7.7.2 Các nhóm vật liệu
7.7.3 Kết luận và triển vọng
7.8 Ứng dụng XRF trong nghiên cứu đúc tiền
7.8.1 Mở đầu
7.8.2 Lịch sử ducar nghiên cứu tiền xu bằng XRF
7.8.3 Các lưu ý chung
7.8.4 Chuẩn bị tiền xu cho phân tích bề mặt và phân tích khối
7.8.5 Kim loại và các mẫu chuẩn
7.8.6 Độ tin cậy và độ chính xác
7.8.7 Một số ví dụ về các câu hỏi phổ biến của các nhà nghiên cứu đúc
tiền
174
7.8.8 Kết luận
7.9 Phân tích phục vụ nghiên cứu chất độc
7.9.1 Đặc thù của nghiên cứu chất độc
7.9.2 Phương pháp XRF trong nghiên cứu chất độc
7.9.3 Kết luận
7.10 Phân tích huỳnh quang tia X trong các khoa học sự sống
7.10.1 Mở đầu
7.10.2 Phân tích huỳnh quang tia X bằng các thiết bị của ống tia X và
đồng vị phóng xạ
7.10.3 Phân tích huỳnh quang tia X phản xạ tổng (TXRF)
7.10.4 TXRF được cộng hưởng bức xạ synchrotron
7.10.5 Phân tích huỳnh quang tia X sử dụng bức xạ synchrotron
7.11 Nhận dạng không phá hủy của các hợp chất hóa học bằng EDXRS
7.11.1 Mở đầu
7.11.2 Phần thí nghiệm
7.11.3 Kết quả
7.11.4 Thảo luận
Chương 8. An toàn bức xạ
8.1 Bảo vệ và an toàn tia X
8.1.1 Mở đầu
8.1.2 Định lượng bảo vệ bức xạ
8.1.3 Các nguy cơ về sức khỏe
8.1.4 Các thiết bị đo đạc
8.1.5 Hệ thống bảo vệ bức xạ
175
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO3092
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương, Tài nguyên thiên nhiên.
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Ngọc Khôi, PGS.TS., Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên, Đại học Quốc gia HN.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Mục tiêu về kiến thức:
Cung cấp những khái niệm cơ bản về khoáng sản, phân loại và vai trò khoáng
sản trong nền kinh tế quốc dân, phân loại các mỏ khoáng; các kiến thức tổng
quan về các loại hình nguồn gốc mỏ khoáng chủ yếu (mỏ magma thực sự, mỏ
pegmatit, mỏ skarn, mỏ nhiệt dịch, mỏ phong hóa, mỏ sa khoáng, mỏ trầm tích
và mỏ biến chất).
Cung cấp những thông tin cập nhật về các kiểu quặng hóa, đặc điểm phân bố,
tiềm năng và vai trò của từng nhóm khoáng sản trên lãnh thổ Việt Nam.
- Mục tiêu về kỹ năng:
Hình thành kỹ năng xác định và nhận biết các khoáng vật quặng chính trong
mẫu cục.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập....): Sinh viên cần rèn luyện tư duy tổng
hợp vì môn Khoáng sản Việt Nam đòi hỏi kiến thức tổng hợp từ các môn học
của ngành.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trong số của từng loại điểm
- Phần thảo luận, thực hành, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
176
Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 tuần
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
[1]. Lưu Đức Hải, Chu Văn Ngợi, 2004. Tài nguyên khoáng sản. NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
[2]. Trần Văn Trị (chủ biên) và nnk, 2000. Tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. Hà Nội.
[3]. Nguyễn Văn Chữ, 1998. Địa chất khoáng sản. NXB Giao thông vận tải.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học bao gồm 2 phần chính.
Phần Khoáng sản đại cương đề cập đến các khái niệm cơ bản về khoáng sản
(khoáng sản và phân loại khoáng sản, mỏ khoáng và các tiêu chuẩn giá trị của mỏ
khoáng, phân loại và đặc điểm của các loại hình nguồn gốc mỏ khoáng chủ yếu).
Phần chuyên đề (Khoáng sản Việt Nam) đi sâu vào các đặc điểm về loại hình
nguồn gốc, quy luật phân bố, tiềm năng và vai trò của từng nhóm khoáng sản đối
với nền kinh tế Việt Nam, bao gồm:
- Nhóm khoáng sản kim loại (kim loại đen, kim loại mầu, kim loại quý, kim
loại phóng xạ, kim loại hiếm…).
- Nhóm khoáng sản không kim loại (nguyên liệu hóa chất, nguyên liệu kỹ
thuật, nguyên liệu sứ gốm, vật liệu xây dựng,…).
- Nhóm khoáng sản nhiên liệu (than đá, dầu mỏ, khí đốt).
- Nhóm khoáng sản nước dưới đất (nước khoáng, nước nóng,…).
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Phần 1. Khoáng sản đại cương
Chương 1. Khoáng sản và môn Khoáng sản học
1.1. Khoáng sản và phân loại khoáng sản
1.2. Mỏ khoáng và các tiêu chuẩn giá trị công nghiệp của mỏ khoáng
1.3. Lịch sử khai thác mỏ và sự phát triển của môn Khoáng sản học
177
Chương 2. Hình thái, thành phần và cấu trúc của mỏ khoáng
2.1. Hình thái mỏ khoáng - Thân khoáng
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Hình dạng và thế nằm thân khoáng
2.1.3. Cấu trúc bên trong các thân khoáng
2.2. Quặng và thành phần khoáng vật của quặng
2.3. Kiến trúc và cấu tạo quặng
Chương 3. Các quá trình thành tạo khoáng sản
3.1. Phân loại mỏ khoáng
3.2. Các mỏ nguồn gốc magma
3.2.1. Mỏ magma thực sự
3.2.2. Mỏ pegmatit
3.2.3. Mỏ skarn
3.2.4. Mỏ nhiệt dịch
3.3. Các mỏ nguồn gốc trầm tích (ngoại sinh)
3.3.1. Mỏ phong hóa
3.3.2. Mỏ sa khoáng
3.3.3. Mỏ trầm tích
3.4. Các mỏ nguồn gốc biến chất
Phần 2. Khoáng sản Việt Nam
Chương 4. Khoáng sản sắt và hợp kim sắt
4.1. Sắt
4.2. Mangan
4.3. Crom
4.4. Nickel – Cobalt
4.5. Molybden
4.6. Volfram
Chương 5. Nhóm khoáng sản kim loại cơ bản
178
5.1. Thiếc
5.2. Đồng
5.3. Chì – kẽm
5.4. Antimon – Thủy ngân
5.5. Bismut
Chương 6. Nhóm khoáng sản kim loại nhẹ
6.1. Nhôm
6.2. Titan
Chương 7 Nhóm khoáng sản kim loại quý
7.1. Vàng
7.2. Bạc
7.3. Platin
11. Chương 8. Nhóm khoáng sản hóa chất và phân bón
8.1. Apatit
8.2. Phosphorit
8.3. Fluorit
8.4. Pyrit
8.5. Than bùn
8.6. Serpentin
Chương 9. Nhóm khoáng sản nguyên liệu sứ gốm, thủy tinh, chịu lửa, bảo ôn
9.1. Sét gốm
9.2. Dolomit
9.3. Felspat
9.4. Quarzit
9.5. Magnesit
9.6. Kaolin
9.7. Cát thủy tinh
9.8. Disthen - Silimanit
179
9.9. Sét chịu lửa
9.10. Diatomit
Chương 10. Nhóm khoáng sản vật liệu xây dựng
10.1. Sét gạch ngói
10.2. Sét xi măng
10.3. Puzolan
10.4. Cát – Sỏi
10.5. Đá vôi
10.6. Đá xây dựng và ốp lát
10.7. Đá ong
10.8. Đá phiến lợp
10.9. Nguyên liệu keramzit
Chương 11. Nhóm khoáng sản nguyên liệu kỹ thuật
11.1. Graphit
11.2. Talc
11.3. Asbet
11.4. Muscovit (mica trắng)
11.5. Vermiculit
11.6. Bentonit
11.7. Thạch anh tinh thể
Chương 12. Nhóm khoáng sản nhiên liệu
12.1. Than khoáng
12.2. Đá dầu
12.3. Dầu khí
180
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CÁC BỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO3136
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương, Địa chất Dầu khí
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Tạ Trọng Thắng, PGS.TS, Bộ môn Địa chất Dầu Khí, Khoa Địa chất, Trường
ĐHKHTN.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên khả năng phân tích và các phương pháp
nghiên cứu các bồn trầm tích Kainozoi.
- Kỹ năng: khả năng phân tích các bồn trầm tích Kainozoi thềm lục địa Việt
Nam (trầm tích, địa tầng, cấu trúc, kiến tạo, địa động lực và tiềm năng chứa dầu
khí).
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tâp: 20%
- Kiểm tra-đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra-đánh giá cuối kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Giáo trình “Địa chất các bồn trầm Kainozoi thềm lục địa Việt Nam”. Phan Văn
Quýnh, Tạ Trọng Thắng, NXB ĐHQG, 200.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Trang bị cho sinh viên kiến thức và phương pháp nghiên cứu các bồn trầm tích
Kainozoi.
Các bồn trầm tích Kainozoi thềm lục địa Việt Nam: Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu
Long, Nam Côn Sơn, Malay.
Nhận thức về quy luật phát triển các bồn trầm tích Kainozoi ở ĐNÁ
181
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Mở đầu : Giới thiệu môn học , mục đích , đối tượng , các môn học có liên quan
Chương 1. Khái quát các bồn chứa dầu khí trên thế giới
1.1: Các bồn chứa dầu khí ở các craton: Nga, Siberi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Phi,
Úc, Trung Quốc.
1.2: Các bồn chứa dầu khí ở các đai kiến tạo.
Chương 2. Kiến tạo đông nam Á, các kiểu bồn trầm tích
2.1: Cấu trúc kiến tạo lục địa
2.2: Cấu trúc kiến tao Biển Rìa
2.3: Cấu trúc kiến tạo vòng cung đảo
2.4: Phân loại các kiểu bồn trầm tích Kainozoi theo tiêu chí Địa Động Lực
2.4.1: Bồn trước cung Philippin-Indonesia
2.4.2: Bồn sau cung Philippin-Indonesia
2.4.3: Bồn Biển Rìa
2.4.4: Bồn trên đất liền
2.4.5: Bồn thềm lục địa ( ngoài thềm lục địa Việt Nam)
Chương 3. Cấu trúc kiến tạo của các bồn Kainozoi thềm lục địa Việt Nam
3.1: Địa tầng
3.1.1: Phân tập địa tầng địa chấn các bồn Sông Hồng , Phú Khánh, Cửu Long ,
Nam Côn Sơn , Malay , Pattany (Thái Lan)
3.1.2: Phân chia địa tầng và liên kết địa tầng
3.1.1.1: Địa tầng Eocen
3.1.1..2: Địa tầng Oligocen
3.1.1.3: Địa tầng Miocen ( dưới , giữa , trên )
3.1.1..4: Địa tầng Pliocen
3.1.1..5: Địa tầng Pleítocen-Đệ Tứ.
3.1.2: Các phân vị địa tầng địa phương bồn Sông Hồng , Phú Khánh , Cửu
Long, Nam Côn Sơn , Malay
3.1.2.1: Bồn Sông Hồng:
182
Hệ tầng Phù Tiên
Hệ tầng Đình Cao
Hệ tầng Phong Châu
Hệ tầng Phù Cừ
Hệ tầng Tiên Hưng
Hệ tầng Vĩnh Bảo
Hệ tầng Hải Dương
Hệ tầng Bạch Trĩ
Hệ tầng Sông Hương
Hệ tầng Tri Tôn
Hệ tầng Quảng Ngãi
Hệ tầng Biển Đông
3.1.2.2: Bồn Phú Khánh
3.1.2.3: Bồn Vũng Mây Tư Chính
Hệ tầngVũng Mây
Hệ tầng Tư Chính
Hệ tầng Phúc Tần
Hệ tầng Biển Đông
3.1.2.4: Bồn Cửu Long
Hệ tầng Cà Cối
Hệ tầng Trà Cú
Hệ tầngTrà Tân
Hệ tầng Bạch Hổ
Hệ tầng Côn Sơn
Hệ tầng Đồng Nai
Hệ tầng Biển Đông
3.1.2.5: Bồn Nam Côn Sơn
Hệ tầng Cau
Hệ tầng Dừa
183
Hệ tầng Thông-Mãng Cầu
Hệ tầng Nam Côn Sơn
Hệ tầng Biển Đông
3.1.2.6: Bồn Malay
Hệ tầng Kim Long
Hệ tầngNgọc hiển
Hệ tầng Đầm Dơi
Hệ tầng Minh Hải
Hệ tầng Biển Đông
3.1.3: Liên kết địa tầng
3.1.3.1: Đặc điểm cổ sinh
3.1.3.2: Tài liêu LK và ĐVL
3.1.3.3: Đặc điểm thạch học và môi trường thành tạo
3.1.3.4: Trầm tích Kainozoi các bồn ở Đông Nam Á
3.2 Cấu trúc kiến tạo:
3.2.1: Các phương pháp nghiên cứu
3.2.1.1: Các phần mềm chuyên dụng
3.2.1.2: Phương pháp lập bản đồ đăng sâu
3.2.1.3: Phương pháp lập bản đồ dẳng dày
3.2.1.4: Phương pháp lập bản đồ kiến tao bồn
3.2.1.5: Phương pháp lập bản đồ địa động lực bồn.
3.2.2: Cấu trúc kiến tạo bồn (Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn
Sơn, Malay)
3.2.2.1: Các yếu tố cấu trúc kiến tạo bồn
Hệ thống đứt gãy sâu
Hệ thống đứt gãy phân chia cấu trúc bồn
Các pha kiến tạo
Các phân vị cấu trúc kiến tạo đứng
Các phân vị cáu trúc kiến tạo ngang
184
3.2.2.2: Các bồn trong bối cảnh kiến tạo ĐNÁ
3.2.2.2.1: Kiến tạo Đông Nam Á trong Kainozoi
3.2.2.2.2: Khối trôi trượt Đông Dương
3.2.2.2.3: Biển Rìa Đông Việt Nam
3.2.2.2.4: Vòng cung đảo
3.2.2.2.5: Yếu tố Biển Philippin và Carolin
3.2.2.3: Địa động lực bồn (Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn,
Malay)
Chương 4: Tiềm năng dầu khí
4.1: Điều kiện sinh, chứa, chắn.
4.2: Bẫy, mỏ dầu khí
4.3: Trữ lượng và đánh giá tiềm năng dầu khí các bồn Sông Hồng, Phú Khánh,
Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay.
Chương 5 : Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm
185
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Mã môn học: GLO4055
2. Số tín chỉ: 10
3. Môn học tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Các giảng viên tham gia giảng dạy chương trình .
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
6.1. Kiến thức:
Thực hiện và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức
và kỹ năng nhằm phát triển năng lực nghiên cứu khoa học, gồm các nội dung sau:
Có khả năng nhận ra vấn đề cần nghiên cứu và hình thành giả thuyết khoa học
thuộc lĩnh vực địa chất học và các ngành khoa học có liên quan..
Có kỹ năng áp dụng các phương pháp của địa chất học và sử dụng các trang
thiết bị, dụng cụ nghiên cứu để khảo sát thực địa.
Có kỹ năng thu thập và xử lý số liệu tuân thủ các nguyên tắc thống kê.
Có kỹ năng trình bày, thảo luận các kết quả (số liệu) nghiên cứu bằng cách thức
phù hợp, ví dụ: bằng lời (nói), bằng văn bản (viết), bằng sử dụng bảng, biều,
hình ảnh, đồ thị, hình vẽ, v.v....
Có kỹ năng diễn giải kết quả nghiên cứu (thí nghiệm, khảo sát), đưa ra kết luận
hoặc hình thành giả thiết mới.
6.2. Kỹ năng
Có niềm đam mê khoa học Trái đất; rèn luyện tính sáng tạo, bền bỉ, tỉ mỉ, chính
xác, trung thực, khách quan, làm việc theo kế hoạch trong công tác nghiên cứu
khoa học.
Hình thành năng lực thuyết trình trước đám đông về các dự án khoa học, có khả
năng làm việc độc lập và theo nhóm.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Đánh giá bằng việc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp của sinh viên trước Hội đồng
chấm Khóa luận tốt nghiệp.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
186
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Khóa luận tốt nghiệp là môn học được thực hiện bởi chính sinh viên dưới sự
hướng dẫn khoa học của giảng viên trong một đề tài nghiên cứu nhất định. Sinh viên
có thể là người đưa ra và thực hiện ý tưởng hoặc thực hiện việc nghiên cứu triển khai ý
tưởng khoa học của người hướng dẫn. Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện trong năm
cuối hoặc có thể bắt đầu sớm hơn. Khóa luận tốt nghiệp được viết theo mẫu quy định
chung và sinh viên phải bảo vệ khóa luận tốt nghiệp trước Hội đồng chấm Khóa luận
tốt nghiệp cấp Khoa.