Môn học: Quản lý Chuỗi Cung ứng · PDF file-Dự báo nhu...
Transcript of Môn học: Quản lý Chuỗi Cung ứng · PDF file-Dự báo nhu...
Môn học:
Quản lý Chuỗi Cung ứng
Giảng viên phụ trách:Giảng viên phụ trách: Ths.Ths. Đỗ Đình NamĐỗ Đình Nam
Chương 3:Hoạt động điều hành SC:
Sản xuất & Phân phối
1. Thiết kế sản phẩm trong sản xuất
2. Điều độ sản xuất
3. Quản lý nhà máy trong sản xuất
4. Quản lý đơn hàng trong phân phối
5. Kế hoạch phân phối
6. Thuê ngoài trong hoạt động cung ứng
Tìm nguồn lựcCung ứng
Tín dụng & khoản phải thu
Hoạch định-Dự báo nhu cầu
-Định giá sản phẩm
-Quản lý tồn kho
Thực hiệnThiết kế sản phẩmLịch trình sản xuất
QL dây chuyền & mmóc thiết bị
Giao hàng/Phân phốiQuản lý đơn hàng
Lịch giao hàng
4 yếu tố chính của hoạt động SCMô hình hình nghiên cứu hoạt động cung ứng-”SCOR”
(Sypply Chain Operating Research)
1. Mô hình hoạt động SC
1. Thiết kế sản phẩm trong sản xuất
có thể chiếm >50% chi phí sản xuất sản phẩm.
Sao cho SP có tính module hóa từ tổ hợp nhiều đơn vị cấu thành riêng lẻnên không cần tồn lượng lớn thành phẩm
Kết hợp thiết kế+cung ứng+sản xuất giúp đưa ra SP nhanh chóng và có lợi về chi phí
Mazda với Nagare,“Thiết kế trước, công nghệ sau” (Los Angeles, 2007)
2. Điều độ sản xuất
Là phân bổ công suất có sẵn (thiết bị, lao động, nhà máy) cho việc sản xuất sản phẩm cần thiết.
Mục tiêu là sử dụng công suất sẵn có hiệu quả và mang lại lợi ích cao nhất.
Là một quá trình tìm sự cân bằng giữa nhiều mục tiêu đối kháng nhau: Mức sử dụng cao
Mức tồn kho thấp
Mức phục vụ KH cao
Điều độ sản xuất là một qui trình lập lại, hiệu chỉnh liên tục với:
Công thức tính thời gian hết hàng cho một sản phẩm như sau:
R = P / D
Trong đó:
R: thời gian hết hàng tồn kho (ngày).
P: Số lượng SP trong kho hiện tại.
D: Nhu cầu sản phẩm
3. Quản lý nhà máy trong sản xuất
là xem xét các địa điểm bố trí nhà máy và tập trung sử dụng công suất sẵn có hiệu quả nhất.
Liên quan đến quyết định ở 3 lĩnh vực:
Vai trò của nhà máy sẽ vận hành.
Phân bổ công suất cho mỗi nhà máy.
Phân bổ các nhà cung cấp và thị trường cho mỗi nhà máy.
Samsung Electronics nhận GP đầu tư vào 25/03/08 tại KCN Yên Phong I, Bắc Ninh
Mất 1 năm XD. Bắt đầu SX cuối QI/2009
giai đoạn đầu, sx khoảng 30 triệu thiết bị đầu cuối/năm, sau đó tối đa 100 triệu chiếc/năm. Các SP xuất khẩu đi toàn cầu
Sẽ có 10-20 nhà máy vệ tinh (~7 nhà đầu tư Hàn Quốc tại đây), sản xuất các sản phẩm như màn hình, vỏ máy, cáp... phục vụ cho nhà máy chính
Tata Motors (Ấn độ) sx xe hơi Tata Nano với giá 2.500USD
Mục tiêu: tiêu thụ 200.000/năm chiếc tại Ấn độ vào 2010
Thiết kế và chức năng tiết giảm nhằm tiết kiệm chi phí, 30-40% đặt hàng bằng cách đấu thầu qua mạng để giá thấp
HP và Dell vừa cho biết giá pin dùng cho máy tính xách tay của họ sẽ tăng do nguồn cung hạn chế vì đối tác lớn là nhà máy LG Chem ở Hàn Quốc bị cháy
LG Chem là nhà sản xuất pin máy tính lớn thứ 2 tại Hàn Quốc. Vụ cháy hôm 3/3/08 đã khiến nhiều hãng máy tính bị thiếu hụt nguồn pin, ví dụ Asus (Đài Loan) thiếu 40% số hàng xuất xưởng trong quý II năm nay
Họ sẽ tìm kiếm đối tác khác như Sony, Panasonic... để có đủ hàng.
Hai công ty máy tính lớn nhất thế giới thiếu pin laptop
Nhà máy sản xuất màn LCD lớn thứ 5 thế giới bốc cháy
Thiệt hại của Lite-On ở Đông Quan (tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc) ước tính là 71,2 triệu USD. Họ còn sản xuất nhiều linh kiện khác, riêng màn hình chiếm hơn 40% doanh thu của hãng.
phát hỏa khiến 16/20 dây chuyền sản xuất hỏng nặng và làm cho các đối tác HP, Dell và Lenovo phải đối mặt với tình trạng thiếu hàng
sản phẩm của hãng này chiếm 22% trên các mặt hàng của HP, 20% của Dell và 19% của Lenovo. Mặc dù các hãng máy tính có nhiều đối tác khác nhưng điều này cũng gây ra ảnh hưởng lớn trên thị trường màn hình.
"Dell đang để thị phần rơi vào tay các thương hiệu màn hình độc lập như Samsung trong vài quý gần đây và sự cố này có thể làm họ lao đao trong vài tháng tới"
bánh snack tôm của Nongshim-Hàn quốc có chuột sấy!
Ngày 18-3-08, hãng sản xuất bánh snack hàng đầu Hàn Quốc Nongshim đã xin lỗi công chúng, đồng thời cho đóng cửa dây chuyền sản xuất và thu hồi toàn bộ sản phẩm snack tôm nói trên.
Bột làm bánh snack được nhào trộn tại một nhà máy ở Thanh Đảo, Trung Quốc; sau đó gửi sang nhà máy của Nongshim ở Busan để chiên, đóng gói và phân phối.
Có thể quá trình chiên bột ở Busan kém vệ sinh, hoặc không kiểm soát được khả năng "vật thể lạ” đã "quá giang" vào bột nhào ở Trung Quốc.
Inside Job: Cause of SC disruption*% of firms replying
0
5
10
15
20
25
30
35
Internal Non Provided Supplier Customer Others Nature and
Government
* From a sample of SC disruptions announced from 1989-2000Source: Vinod Singhai, Georgia Institute of Technology and Kevin Hendricks, university
of Western Ontario
4. Quản lý đơn hàng trong phân phối
là quá trình duyệt thông tin KH từ nhà bán lẻnhà phân phối nhằm mục đích phục vụ cho nhà cung cấp và nhà sản xuất
Quá trình quản lý đơn hàng theo truyền thống tốn nhiều thời gian và hoạt động chồng chéo
Quản lý đơn hàng hiện đại tập trung vào những kỹ thuật có thể giúp dòng dữ liệu liên quan đến đơn hàng diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn
Quản lý đơn hàng của DELL (Mỹ): lắp ráp PC trong 5 giây, đáp ứng ĐH chỉ trong vài ngày
Quản lý đơn hàng của thời trang Zara (TBN): chỉ cần 5 tuần là có thể có 1 mẫu thiết kế mới xuất hiện vs.6-9 tháng tại châu Á (thời trang thay đổi nhanh)
Figure 7.4 Centralized Supply at Honda America
Figure 7.5 Order Fulfillment at Amazon.com
5. Kế hoạch phân phối
Phân phối trực tiếp
phân phối từ một địa điểm gốc đến một địa điểm nhận hàng
cắt giảm hoạt động trung gian: vận chuyển những ĐH nhỏ đến một điểm tập trung, sau đó kết hợp thành một đơn hàng lớn hơn để phân phối đồng thời
đạt hiệu quả nếu điểm nhận hàng đặt hàng theo mô hình EOQ phù hợp với khối lượng phương tiện vận chuyển đang sử dụng
Phân phối theo lộ trình đã định
phân phối SP từ một địa điểm gốc đến nhiều địa điểm nhận hàng, hay phân phối SP từ nhiều địa điểm gốc đến một địa điểm nhận hàng
Điểm thuận lợi: sử dụng hiệu quả các phương tiện vận chuyển sử dụng và chi phí nhận hàng thấp do địa điểm nhận hàng ít và khối lượng giao hàng nhiều hơn
Nguồn phân phối
từ các địa điểm SP đơn lẻ
từ các trung tâm phân phối
Apple Store ở đại lộ số 5 thành phố New York có hình chiếc hộp lập phương màu xanh trong suốt. Chuỗi cửa hàng của hãng này nổi tiếng là trang nhã và nhân viên bán hàng có phong cách lịch sự, nhã nhặn
2008: Kido’s vs. Wall’s?
6. Thuê ngoài trong hoạt động cung ứng
Mua ngoài (Outsourcing) Mua sản phẩm, linh kiện, bộ phận cấu thành, . . từ nhà cung cấp bên ngoài hay tổ
chức sản xuất
Quản lý cung ứng- SM (Supply Management) Nhận diện, tìm kiếm, cạnh tranh, & quản lý các nguồn lực mà tổ chức cần ở hiện tại
hay tương lai nhằm đạt được mục tiêu chiến lược đặt ra
Mua hàng (Purchasing) Gồm các hoạt động liên quan đến việc mua nguyên vật liệu, máy móc, trang thiết bị,
dịch vụ, . . phục vụ cho hoạt động tổ chức
Thu mua (Procurement) Quản lý chiến thuật hàng ngày về dòng nguyên vật liệu & thông tin
Quyết định Outsourcing(làm hay mua) thường không nhanh chóng & dễ dàng
Các yếu tố quan trọng
Chi phí nội bộ & giá bán bên
ngoài
Chất lượng & bảo hành
Năng lực sản xuất
Độ tin cậy
Khách hàng ưa thích
Công nghệ độc quyền
Năng lực cốt lõi
Thời gian sản xuất
Nhu cầu tự nhiên
Quy trình ra quyết định cho
hầu hết các tình huống với
so sánh chi phí nhằm tránh
hao phí khi mua ngoài
Quyết định Outsourcing : làm hay mua
Ưu tiên làm
Chi phí
Mong muốn hội nhập
Giới hạn năng lực sản xuất
Cần kiểm soát trực tiếp
Bí mật trong thiết kế
Nhà cung ứng không tin cậy
Mong muốn nhân công ổn định
Ưu tiên mua
Bí quyết nhà cung ứng
Chi phí
Khối lượng ít
Giới hạn năng lực sản xuất
Cần kiểm soát gián tiếp
Nhà cung ứng đa dạng
Quan tâm đến tồn kho
Chi phí Outsourcing
Làm
Chi phí phân phối hàng bán
Nhân công trực tiếp
Chi phí chất lượng
Chi phí vận chuyển hàng tồn
Tổng chi phí sản xuất
Chi phí quản lý
Chi phí mua hàng
Chi phí sử dụng vốn
Mua Giá mua hàng
Chi phí vận chuyển
Chi phí giao nhận
Chi phí mua hàng
Chi phí phân phối hàng
Tập trung vào những chi phí phù hợp, tránh chi phí bất hợp lý:
Chi phí ẩn
Chi phí phát sinh trong tình huống
Các yếu tố ảnh hưởng khác
Sự thay đổi chi phí theo thời gian Đổi mới
Nhu cầu
Mở rộng vốn hiện có
Mối quan hệ giữa người bán & người mua hiện tại
Đưa ra chiến lược mới phù hợp với năng lực sản xuất
Những nguy hiểm chính & những rủi ro chính có thể xảy ra Chuyển đổi nhà cung cấp
Giảm những kỹ năng bên trong tổ chức
Lợi thế riêng của việc lựa chọn Outsourcing
Làm
Cải thiện sự hiểu biết thị trường
Cập nhật những thay đổi công nghệ
Tăng sự kiểm soát môi trường cạnh tranh
Chi phí cơ hội thấp
Mua
Nguồn cung cấp đa dạng
Cắt giảm chi phí sản xuất
Kiểm soát chi phí dễ dàng
Thiết kế chất lượng cao
Thiết kế theo định hướng thị trường
Tăng năng lực sản xuất
Cập nhật công nghệ
Tập trung vào những nhiệm vụ chính
Hoạt động SCM trong Outsourcing
Những rủi ro tồn tại trong
cung ứng:
Cung ứng không đủ
Chất lượng cung ứng thấp
Chi phí cung ứng
Thời gian cung ứng dài
Muốn vượt qua những rủi ro đó, cần phải triển khai hiệu quả mối quan hệ với nhà cung ứng:
Sự lựa chọn đầu tiên
Quản lý/kiểm soát & phản hồi
Phát triển các nhà cung ứng chính (nguyên tắc Pareto: 80/20)
Giúp đỡ, hỗ trợ giải quyết vấn đề phát sinh
SM tập trung vào các yếu tố đầu vào chính trong hoạt động cung ứng
Sản xuất
‘Nhà cung ứng thứ 2
Quản lý phương tiện phân phối
Logistics
Quản lý nguyên vật liệu
Quản lý chuỗi cung ứng
Quản lý cung ứng
Nhà cung ứng thứ 1
Khách hàng thứ 1
Khách hàng thứ 2
SM hỗ trợ cung ứng như thế nào?
Cung cấp liên tục, tối ưu dòng nguyên vật liệu cung ứng & dịch vụ
Tối đa hóa giá trị tiêu dùng cho sản phẩm/dịch vụ
Mua sản phẩm/dịch vụ với giá thấp nhất (tổng chi phí sở hữu sản
phẩm) & tăng giá trị cho khách hàng- người sử dụng cuối
Cực tiểu đầu tư vào tồn kho & tổn thất
Đảm bảo đủ tiêu chuẩn chất lượng
Phát hiện & phát huy năng lực của người bán
Tiêu chuẩn hóa các hàng hoá cung ứng
Các chức năng của SM
Tạo thuận lợi cho việc mua hàng/nhà cung cấp sớm
Hướng dẫn mua hàng & thu mua
Tạo ra nhóm quản lý chức năng chéo (cross functional teams)
Phẩm chất nhà cung ứng
Lựa chọn nhà cung ứng
Triển khai việc liên kết
Sắp xếp lại các đối tác
Liên minh chiến lược
Đánh giá rủi ro liên tục trong môi trường cung ứng
Có chiến lược dài hạn
Kiểm soát SC
Tham gia vào quá trình thực hiện chiến lược của doanh nghiệp
Qui trình thu mua
Nguyên vật liệu đặc biệt
Phẩm chất nhà cung ứng
Thương lượng về giá, điều khoản
hợp đồng
Lựa chọn nhà cung cấp
Yêu cầu nguyên vật liệu
Nơi đặt hàng
Nhận/kiểm tra
Chuyển hóa đơn
Kiểm soát tồn kho
Đánh giá kinh nghiệm
Giai đoạn giao dịch
Định hướng
theo sử dụng/
nhu cầu
Định hướng
theo thị trường
cung ứng
Giai đoạn trước giao dịch
Giai đoạn sau giao dịch
Các loại sản phẩm thu mua
Nguyên vật liệu trực
tiếp –sử dụng trong
quá trình sản xuất
Bộ phận cấu thành
Nguyên vật liệu thô
Nguyên vật liệu trong
quá trình
Nguyên vật liệu hỗ trợ
trong sản xuất
Trang thiết bị
Nguyên vật liệu gián
tiếp– sử dụng ngoài
quá trình sản xuất
Bảo trì
Sửa chữa
Hoạt động cung ứng
Thành phẩm
Dịch vụ
Thu mua điện tử (e-Procurement) –khái niệm
e-Procurement có nghĩa là thực hiện việc thu mua nhanh nhất
thông qua các thủ tục & các điều khoản hợp đồng thương lượng từ
phòng thu mua chuyên nghiệp
e-Procurement thực hiện tự động, quản lý & kiểm soát dựa vào
Web, là môi trường phục vụ tự động trong việc lựa chọn sản phẩm,
đơn hàng, & nhà cung cấp
Mạng e-Procurement sử dụng công nghệ phức tạp nhằm đảm bảo
tính bảo mật trong hệ thống giao dịch cũng như việc lựa chọn
người mua & nhà cung ứng
e-Procurement –Cơ hội
e-Procurement đem đến những ích lợi:
Cắt giảm chi phí mua hàng từ 5%-10%.
Chu kỳ cung ứng ngắn hơn 70%-80%
Chi phí thủ tục hành chánh thấp hơn khoảng 73%
Cắt giảm sự liên lạc với người mua 50%
Cắt giảm chi phí tồn kho từ 25%-50%
(Source Aberdeen Group)
e-Procurement- Ích lợi
•Tiết kiệm $2.7 tỉ vào hàng hóa/dịch vụ gián tiếp
•Giảm giá bán 5%- 10% thông qua việc cải thiện mối quan hệ
hợp tác
•Giảm giá 13% thông qua thương lượng trực tiếp
•Cắt giảm chi phí đặt hàng khoảng 86%
•Tiết kiệm khoảng $100,000 trong việc giảm chi phí hành
chánh
Tiết kiệm $7 tỉ vào hàng hóa/dịch vụ gián tiếp
Giảm giá bán khoảng 40% hàng hóa
Cắt giảm thời gian phân phối hàng hóa từ 17-2 ngày
Kiểm soát & thương lượng hiệu quả cung ứng & khách
hàng
Ích lợi của người mua
Đơn giản & dễ sử dụng- giao dịch nhanh hơn
Hợp đồng trực tiếp với người mua
Khả năng mua hàng hóa
Tăng khả năng báo cáo
Cắt giảm chi phí hành chính
Tập trung vào việc ra quyết định mua hàng tốt hơn & các hoạt
động thương lượng phức tạp
Ích lợi của người bán
Nâng cao tầm nhìn về thị trường
Thu hút thị phần tốt hơn
Đảm bảo lượng khách hàng tiềm năng
Tạo nhiều khách hàng trung thành
Tăng doanh số bán hàng
Cắt giảm chi phí bán hàng
Xúc tiến bán hàng hiệu quả
Đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp & dịch vụ khách hàng
Cải tiến phân phối, xử lý đơn hàng hiệu quả
Cắt giảm chi phí hành chính
e-Procurement- rủi ro & chi phí
Chi phí
Hệ thống tích hợp
Phát triển hệ thống
Cải tiến hệ thống e-business
Quản lý sự thay đổi
. . .
Rủi ro
Truyền thông nhanh làm
tăng việc ra quyết định lại
An toàn Internet
Yêu cầu thiết lập việc
kiểm soát nội bộ đặc biệt
. . .
Thảo luận
Đánh giá chuỗi cung ứng gạo của VN hiện nay