MỤC LỤC - pps.agu.edu.vn NOI DUNG.pdf · 8.1. Cấp Tiểu học. ... Cửu - Hiệu trưởng...
Transcript of MỤC LỤC - pps.agu.edu.vn NOI DUNG.pdf · 8.1. Cấp Tiểu học. ... Cửu - Hiệu trưởng...
MỤC LỤC Trang
1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................................ 1
2. Nhiệm vụ và chức năng ....................................................................................................... 4
4. Ban Giám hiệu qua các thời kỳ .......................................................................................... 6
5. Cơ sở vật chất ....................................................................................................................... 8
6. Đội ngũ cán bộ giáo viên qua các thời kỳ .......................................................................... 9
7. Các Tổ chuyên môn trực thuộc .......................................................................................... 9
8. Quy mô đào tạo .................................................................................................................. 27
8.1. Cấp Tiểu học. ............................................................................................................... 27
8.2. Cấp Trung học cơ sở ................................................................................................... 30
8.3. Cấp Trung học Phổ thông .......................................................................................... 32
9. Hoạt động chuyên môn ..................................................................................................... 36
10. Chi bộ và Đoàn, Hội ........................................................................................................ 38
10.1. Chi bộ ......................................................................................................................... 38
10.2. Công đoàn Bộ phận ................................................................................................... 50
10.3. Đoàn Thanh niên ....................................................................................................... 50
10.4. Đội thiếu niên ............................................................................................................ 51
10.5. Hội phụ huynh học sinh............................................................................................ 51
11. Thành tích của cán bộ giáo viên (Huân chương, Bằng khen, Chiến sĩ thi đua) ........ 52
12. Quy mô phát triển của Trường đến năm 2020 ................................................................... 55
13. Một số hình ảnh hoạt động của Trường ........................................................................ 56
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 1
Dãy phòng học Trường Thực hành sư phạm (1989)
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG PHỔ THÔNG THỰC HÀNH SƯ PHẠM
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Thực hành Sư phạm tiền thân là Cơ sở Thực hành Sư phạm (chỉ có cấp tiểu học) thuộc
Trung học Sư phạm. Trường được thành lập vào năm 1989 theo ý tưởng của thầy Nguyễn Trường
Cửu - Hiệu trưởng Trường Trung học
Sư phạm. Khi mới thành lập thầy
Nguyễn Trường Cửu và cô Nguyễn
Thị Thức trực tiếp chỉ đạo và quản
lý.
Năm học đầu tiên: 1989 -
1990: 5 lớp - 130 học sinh.
Năm học 1990 - 1991: 7 lớp -
157 học sinh.
Năm học 1991 - 1992: 9 lớp -
185 học sinh
Từ khi thành lập đến năm học 1995
- 1996: Số lượng học sinh từ 185 em
tăng lên 227 em.
Đến năm 1995, Trường Trung học Sư phạm sát nhập với Trường CĐSP An Giang. Trường thuộc
khoa Mầm non do Cô Nguyễn Thị Thức chủ nhiệm khoa Mầm non (Hiệu trưởng) quản lí dưới sự chỉ
đạo sâu sát của Ban Giám hiệu Trường CĐSP An Giang (thầy Hà Duy Long - Hiệu trưởng, thầy
Hoàng Xuân Quảng - Phó Hiệu trưởng, thầy Hồ Văn Các - Phó Hiệu trưởng). Từ ấy nhà trường đi
vào một chu kì phát triển mới tăng về cả số lượng lẫn chất lượng, từ 9 lớp tăng lên 10 lớp và số
lượng học sinh toàn trường tăng lên từ 227 em tăng lên 350 em. Đội ngũ giáo viên được đào tạo
chính quy, có nhiều kinh nghiệm và tâm huyết với nghề.
Đầu năm 2000, Trường ĐHAG An Giang thành lập. Do thay đổi về mặt tổ chức, ngày 17 tháng 7
năm 2000 cơ sở được bàn giao về Phòng Giáo dục TP. Long Xuyên quản lí. Trường mang tên
TRƯỜNG THỰC HÀNH SƯ PHẠM do thầy Nguyễn Bá Khoả làm Hiệu trưởng, cô Nguyễn Thị
Ngọc Xuyến, Phó Hiệu trưởng.
Học sinh Trường Thực hành Sư phạm là hình ảnh thu nhỏ của truyền thống hiếu học, vinh dự, tự
hào thay các thế hệ học sinh trưởng thành từ mái trường này. Nhiều học sinh đã thành đạt và có việc
làm ổn định. Và các thế hệ học sinh nối tiếp nhau làm rạng rỡ tên trường trên lĩnh vực “học sinh
giỏi” cấp Thành phố, cấp Tỉnh, cấp Quốc gia. Dạy các em là những người thầy, người cô mẫu mực
như cô Trương Thị Thu Minh, cô Trương Kim Bé và rất nhiều thế hệ thầy cô có công xây dựng
truyền thống "dạy tốt, học tốt" của trường. Nhiều thầy cô đều đạt giáo viên dạy giỏi cấp TP, cấp tỉnh
như: thầy Võ Hữu Phước, thầy Võ Thanh Tùng, thầy Lê Văn Điền, cô Huỳnh Xuân Loan, cô Huỳnh
Hải Yến, cô Lã Thị Lan, cô Trần Thị Lệ Tuyền, cô Lê Thị Yến Ngọc,...
Thành tích của nhà trường:
Từ năm học 1999 - 2000 trường đã đạt 31 giải học sinh giỏi cấp Thành phố, 51 học sinh giỏi
cấp Tỉnh, 7 học sinh giỏi cấp Quốc gia. Học sinh đạt vở sạch chữ đẹp cấp thành phố 20 em, cấp
tỉnh 15 em. Đặc biệt năm học 1997 - 1998 có 5 học sinh giỏi cấp quốc gia, trong đó có 1 giải
nhất, 1 giải nhì và 3 giải ba.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 2
Hơn 10 năm qua (tính từ 1989 đến năm 2003) Trường Thực hành Sư phạm đã đóng góp cho thành
tích của địa phương hơn 89 em học sinh giỏi các cấp. Học sinh giỏi toàn trường chiếm 78,6%, khá
19,1%, trung bình 2,3%, không có học sinh yếu. Về hạnh kiểm, toàn trường học sinh được xếp loại tốt
90%, khá tốt 10%. Học sinh của trường tốt nghiệp Tiểu học 100%, trên 90% đạt tốt nghiệp loại giỏi.
Nhà trường đã hướng dẫn nhiều thế hệ giáo sinh, sinh viên trở thành những thầy, cô giáo sau này ở các
trường tiểu học trong toàn tỉnh.
Nhiều năm liền truờng đạt Chi bộ trong sạch vững mạnh, Liên Đội mạnh, Công Đoàn vững mạnh
xuất sắc.
Chất lượng giảng dạy ngày càng được nâng cao, khẳng định được bước đi của mô hình trường
thực hành sư phạm, tạo được niềm tin đối với phụ huynh và học sinh trong việc giảng dạy và giáo
dục các em. Mọi hoạt động của nhà trường được nhiều phụ huynh học sinh quan tâm và nhiệt tình
ủng hộ.
Năm học 2001 - 2002 trường
đã đạt được danh hiệu Trường
Tiên tiến cấp Thành phố.
Năm 2002 - 2003 trường đạt
danh hiệu Trường Tiên tiến
xuất sắc cấp Tỉnh.
Năm 2003, do nhu cầu về cơ
sở vật chất của Trường Đại học nên
nhà trường bàn giao toàn bộ cơ sở
cho Đại học An Giang theo Quyết
định số 202/QĐ.UB ngày 17 tháng 6
năm 2003 của UBND TP. Long
Xuyên. Giáo viên và học sinh của
nhà trường được điều động về các trường tiểu học TPLX. Nhiều thầy cô, giáo của trường giữ cương
vị Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng ở các trường Tiểu học trong TPLX như: Thầy Nguyễn Bá Khoả,
thầy Nguyễn Thanh Tùng, thầy Lê Văn Điền, cô Nguyễn Thị Ngọc Xuyến.
Năm 2008, trước nhu cầu cấp bách trong việc đào tạo và đổi mới phương thức đào tạo, để đạt
được các tiêu chí giáo dục của Unessco: “Học để biết, học để làm, học để hoà nhập với cộng đồng và
học để tự khẳng định mình”. Vì vậy, Uỷ ban Nhân dân tỉnh An Giang đã ra quyết định số 1134/QĐ-
UBND ngày 06 tháng 6 năm 2008 thành lập TRƯỜNG PHỔ THÔNG THỰC HÀNH SƯ PHẠM
có nhiều cấp học theo đề nghị của Trường Đại học An Giang. Sự ra đời của Trường Phổ thông Thực
hành Sư phạm phù hợp với xu hướng của nền giáo dục hiện đại trong thời kì hội nhập.
Dãy F khối phòng học cấp THPT hiện nay
Dãy A khối phòng học cấp Tiểu học (hiện nay)
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 3
DANH SÁCH GIÁO VIÊN - NHÂN VIÊN
TRƯỜNG THỰC HÀNH SƯ PHẠM TỪ 1989 - 2003
TT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ HIỆN NAY
1 Nguyễn Thị Thức Hiệu trưởng Nghỉ hưu
2 Nguyễn Bá Khoả Hiệu trưởng HT Trường Trẻ em khuyết tật An Giang
3 Nguyễn Thị Ngọc Xuyến P. Hiệu trưởng P. HT Tiểu học Nguyễn Du - TPLX
4 Cổ Duy Tài Kế toán Công tác Trường dạy nghề - TPLX
2 Dương Thị Phượng Vỹ TPT Đội Dạy lớp TH Nguyễn Du - TPLX
3 Lã Thị Lan Dạy lớp Nghỉ hưu
4 Huỳnh Xuân Loan Dạy lớp Dạy lớp Trường PT Thực hành Sư phạm -
ĐHAG
5 Trương Thị Thu Minh Dạy lớp Nghỉ hưu
6 Huỳnh Hải Yến Dạy lớp Dạy lớp Trường PT Thực hành Sư phạm -
ĐHAG
7 Trương Kim Bé Dạy lớp Nghỉ hưu
8 Võ Thanh Tùng Dạy lớp HT Trường TH Châu Văn Liêm - TPLX
9 Lê Văn Điền Dạy lớp P. HT Trường PT Thực hành Sư phạm -
ĐHAG
10 Trần Thị Lệ Tuyền Dạy lớp Dạy lớp Trường PT Thực hành Sư phạm -
ĐHAG
11 Lê Thị Yến Ngọc Dạy lớp Nghỉ hưu
12 Võ Hữu Phước Dạy lớp Dạy lớp TH Chu Văn An - TPLX
13 Trương Thanh Hải Dạy lớp Phó Trưởng phòng Khảo thí Trường ĐHAG
14 Nguyễn Thanh Hải Dạy lớp P. Hiệu trưởng Trường ĐHAG
15 Nguyễn Thị Tuyết Nhung Dạy lớp Nghỉ hưu
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 4
2. Nhiệm vụ và chức năng Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm thuộc hệ thống giáo dục quốc dân vừa làm chức năng
của một trường học phổ thông vừa được chọn làm cơ sở thực hành của một trường Sư phạm. Vì vậy,
trường Phổ thông Thực hành Sư phạm có 3 nhiệm vụ trọng tâm:
+ Một là: Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm thuộc hệ thống giáo dục quốc dân vừa làm chức
năng của một trường học vừa tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo kế
hoạch, mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông quy định, vừa đảm nhận chức năng thực hành
sư phạm cho trường Đại học An Giang.
+ Hai là: Tổ chức các hoạt động kiến tập, thực tập theo yêu cầu về đào tạo giáo viên phổ thông về
đổi mới phương pháp dạy học. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã
hội.
+ Ba là: Tổ chức các hoạt động chuyển giao và nghiên cứu khoa học giáo dục. Tự đánh giá chất
lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất
lượng giáo dục.
Để thực hiện tốt 3 nhiệm vụ trọng tâm đó, trường cần phải hội đủ các điều kiện:
- Là một trong những trường trọng điểm của địa phương có đội ngũ cán bộ quản lí năng động,
sáng tạo, có đội ngũ giáo viên đồng bộ và có kinh nghiệm sư phạm, có cơ sở vật chất, trang thiết bị
hiện đại, tiên tiến đảm bảo cho quá trình dạy và học, giáo dục và hoạt động thực hành sư phạm của
sinh viên.
- Là một cơ sở giáo dục áp dụng thành công các quy luật tâm lý chung và đặc thù của con người
nói chung và đặc biệt là đối với lứa tuổi học đường nói riêng, cùng với những kinh nghiệm giáo dục
và quy luật giáo dục để hình thành một không gian văn hóa trong giảng dạy, học tập, trong giao tiếp
và ứng xử, trong quan hệ thân thiện giữa con người với môi trường và tất cả các thành viên trong nhà
trường.
- Quyết định thành lập trường Phổ thông Thực hành Sư phạm của Ủy ban Nhân dân Tỉnh An
Giang là một trường có nhiều cấp học từ Tiểu học đến Trung học Phổ thông, là một hệ thống giáo
dục phổ thông hoàn chỉnh nhằm hướng tới mục tiêu:
+ Một là: Phát triển hài hòa giữa trí lực - nhân cách - văn hóa - tài năng và sức khỏe.
+ Hai là: Học lực bền vững, tự tin và giàu cá tính.
+ Ba là: Cá thể hóa trong giáo dục và tập thể hóa trong hoạt động.
+ Bốn là: Có khả năng tự phát triển.
- Để đạt được các mục tiêu, trong những năm học tới, trường Phổ thông Thực hành Sư phạm còn
rất nhiều việc phải làm và phải làm một cách quyết liệt, đó là:
+ Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu giảng dạy và giáo dục.
+ Xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ, trước hết là đổi mới phương pháp giảng dạy và giáo dục thông
qua dạy chữ kết hợp với dạy người.
+ Xây dựng hành lang pháp lý trong hoạt động dạy và học giáo dục và thực hành sư phạm để
ngay từ năm học đầu trường đã đi vào nề nếp.
+ Xây dựng và triển khai mô hình bán trú ở Tiểu học từng bước mở rộng đến Trung học cơ sở.
- Để làm được điều đó trước hết nhà trường mong muốn:
+ Nhận được sự ủng hộ, đồng tình của Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân dân các cấp, Sở Giáo dục Đào tạo,
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ban Giám hiệu và các phòng ban trường Đại học An Giang và đặc biệt
là lực lượng phụ huynh học sinh có con em học tập tại trường.
+ Nhận được sự đầu tư thích đáng về con người và tài chính để đảm bảo đáp ứng được các tiêu
chí của một trường thực hành nhiều cấp học và đúng với tiến độ thời gian.
Thay cho lời kết: Với chức năng, mục tiêu và nhiệm vụ hết sức nặng nề, trường phổ thông Thực
hành Sư phạm là loại hình trường chuyên biệt, xứng đáng hứa hẹn đào tạo nên những thế hệ học sinh
năng động và sáng tạo.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 5
3. Sơ đồ tổ chức
Dãy G khối phòng học cấp Trung học cơ sở (hiện nay)
TRUNG HỌC CƠ SỞ
BAN GIÁM HIỆU
BAN ĐẠI DIỆN
CHA MẸ HỌC SINH
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
TIỂU
HỌC
THCS
THPT
ĐOÀN THỂ
CÔNG ĐOÀN ĐOÀN TNCS
HỒ CHÍ MINH
ĐỘI TNTP
HỒ CHÍ MINH
VĂN PHÒNG
TIỂU HỌC 1
HỌC
TTU HỌC 1
TIỂU HỌC 2
HỌC 2
TOÁN HỌC
NGỮ VĂN
SỬ - ĐỊA - GDCD - QP
TD - NHẠC - MT
LÝ - TIN - KTCN
HÓA - SINH - KTNN
NGOẠI NGỮ
CHI ỦY
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 6
4. Ban Giám hiệu qua các thời kỳ
Thời gian Họ và tên Chức vụ
Ghi chú
(năm mất
nếu có)
Năm 1989 - 1999 Nguyễn Thị Thức Hiệu trưởng
Năm 2000 - 2003
Nguyễn Bá Khỏa Hiệu trưởng
Nguyễn Thị Ngọc Xuyến Phó Hiệu trưởng
Năm 2008
Vũ Tiến Dũng Hiệu trưởng 2009
Nguyễn Văn Tuấn Phó Hiệu trưởng
Lê Văn Điền Phó Hiệu trưởng
Năm 2009
Nguyễn Văn Tuấn Hiệu trưởng
Lê Văn Điền Phó Hiệu trưởng
Năm 2010
Phạm Quốc Cường Phó Hiệu trưởng
Nguyễn Thị Ngọc Thơ Phó Hiệu trưởng
Năm 2011
Nguyễn Văn Tuấn Hiệu trưởng
Phạm Quốc Cường Phó Hiệu trưởng
Nguyễn Thị Ngọc Thơ Phó Hiệu trưởng
Lê Văn Điền Phó Hiệu trưởng
Năm 2012 - 2013
Hoàng Huy Sơn Hiệu trưởng
Phạm Quốc Cường Phó Hiệu trưởng
Nguyễn Thị Ngọc Thơ Phó Hiệu trưởng
Lê Văn Điền Phó Hiệu trưởng
Năm 2014 - hiện
nay (2015)
Hoàng Huy Sơn Hiệu trưởng
Võ Văn Dễ Phó Hiệu trưởng
Nguyễn Thị Ngọc Thơ Phó Hiệu trưởng
Lê Văn Điền Phó Hiệu trưởng
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 7
BAN GIÁM HIỆU NĂM HỌC 2014 - 2015
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 8
5. Cơ sở vật chất 5.1. Về học sinh:
Trường THSP có 50 lớp với tổng số học sinh là 1874, trong đó:
Cấp Tiểu học: 710
Cấp THCS: 582
Cấp THPT: 582
5.2. Điều kiện phục vụ cho giảng dạy học tập:
a. Phòng học:
- Có 50 phòng học. Trong đó, cấp Tiểu học có 19 phòng tập trung dãy ở A, B; Cấp THCS có
16 phòng tập trung dãy G; Cấp THPT có 15 phòng tập trung dãy F. Các phòng học được trang bị đầy
đủ máy chiếu - Projector (01 máy/phòng học).
- Phòng học kiên cố, cao tầng, đảm bảo đủ điều kiện vệ sinh, hệ thống điện quạt.
- Có 03 phòng nghe nhìn được trang bị đầy đủ phương tiện các thiết bị để dạy Tiếng Anh; 02
phòng dạy nhạc.
- Có 05 phòng máy vi tính với số lượng máy từ 35 - 40/phòng, đáp ứng đủ số lượng học sinh
trên một lớp. Kết nối mạng Internet.
b. Bàn ghế giáo viên và học sinh:
- Có 50 phòng học được trang bị bàn ghế đầy đủ, có kích thước phù hợp với từng cấp học
theo mô hình trường có 03 cấp học, cụ thể là Cấp I, Cấp II, Cấp III.
- Đủ bàn ghế cho giáo viên ở trên các phòng học, đảm bảo chất lượng.
c. Phòng làm việc:
- 01 phòng Hiệu trưởng
- 03 phòng làm việc của Phó Hiệu trưởng
- 02 phòng giáo viên
- 01 phòng họp Hội đồng sư phạm
- 03 phòng rèn luyện nghiệp vụ sinh viên
- 01 phòng kế toán - thủ quỹ
- 01 phòng văn thư
- 01 phòng bảo vệ
- 01 phòng Y tế trường học
- 01 phòng thiết bị
- 01 truyền thống
- 02 phòng trực của Đoàn - Đội
- 01 thư viện đảm bảo yêu cầu, cơ bản đủ các loại sách giáo khoa và các loại sách tham khảo
khác. Ngoài ra, còn có 10 máy vi tính được kết nối mạng Internet để phục vụ bạn đọc và công
tác tra cứu của CB - CNV ở đơn vị.
d. Các điều kiện CSVC khác:
Có nhà xe cho giáo viên và học sinh; công trình vệ sinh, nước sạch cho học sinh và giáo viên.
Bãi tập thể dục cho học sinh.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 9
6. Đội ngũ cán bộ giáo viên qua các thời kỳ * Thời kỳ 2009 - 2012: Tổng CB, GV, NV: 62. Trong đó: nam 19, nữ 43.
- Trình độ chuyên môn:
+ Thạc sỹ: 07
+ Cử nhân: 23
+ Khác: 22
* Thời kỳ 2012 - 2013: Tổng CB, GV, NV: 90. Trong đó: nam 26, nữ 64.
- Trình độ chuyên môn:
+ Thạc sỹ: 09
+ Cử nhân: 55
+ Khác: 26
* Thời kỳ 2013 - 2015: Tổng CB, GV, NV: 99. Trong đó: nam 31, nữ 68.
- Trình độ chuyên môn:
+ Thạc sỹ: 12
+ Cử nhân: 73
+ Khác: 18
- Số lượng Đảng viên:
* Thời kỳ 2010 - 2012: 14 đảng viên.
* Thời kỳ 2012 - 2015: 26 đảng viên.
* Thời kỳ 2015 - 2017: 40 đảng viên.
7. Các Tổ chuyên môn trực thuộc
7.1. NĂM HỌC 2009 - 2010: Tổ Tiểu học: 10 giáo viên. Nam: 0; Nữ: 10.
TT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ Chuyên môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(năm mất
nếu có)
1 Huỳnh Xuân Loan 1972 CN Tiểu học
2 Huỳnh Thị Cẩm Nhung 1968 CN Tiểu học
3 Nguyễn Thị Thu Vân 1961 CĐ Tiểu học
4 Huỳnh Hải Yến 1974 CN Tiểu học
5 Đặng Thị Hồng Lựu 1979 CĐ Tiểu học
6 Lư Thị Nhã 1972 CN Tiểu học
7 Trần Thị Lệ Tuyền 1974 CN Tiểu học
8 Nguyễn Thị Thu Trâm 1971 CĐ Tiểu học
9 Nguyễn Thị Lan Thảo 1963 Tổ trưởng CĐ Tiểu học
10 Phạm Thị Vạn 1974 CN Tiểu học
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 10
7.2. NĂM HỌC 2010 - 2011:
7.2.1. Tổ Tiểu học 1: 09 giáo viên. Nam: 1; Nữ: 8.
TT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ Chuyên môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(năm mất
nếu có)
1 Nguyễn Thị Thu Vân 1961 CĐ Tiểu học
2 Huỳnh Xuân Loan 1972 Tổ phó CN Tiểu học
3 Huỳnh Thị Cẩm Nhung 1968 CN Tiểu học
4 Lư Thị Nhã 1972 CN Tiểu học
5 Huỳnh Hải Yến 1974 CN Tiểu học
6 Đặng Thị Hồng Lựu 1979 CĐ Tiểu học
7 Nguyễn Hữu Dư 1988 CN Tiểu học
8 Trần Thị Lệ Tuyền 1974 Tổ trưởng CN Tiểu học
9 Nguyễn Thị Thu Trâm 1971 CĐ Tiểu học
7.2.2. Tổ Tiểu học 2: 04 giáo viên. Nam: 1; Nữ: 3.
TT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ Chuyên môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(năm mất
nếu có)
1 Phan Thị Ánh Nguyệt 1984 CĐ Tiểu học
2 Phạm Thị Vạn 1974 Tổ trưởng CN Tiểu học
3 Trần Minh Uy 1988 CN Tiểu học
4 Nguyễn Thị Lan Thảo 1963 CĐ Tiểu học
7.3. NĂM HỌC 2011 - 2012:
7.3.1. Tổ Tiểu học 1: 09 giáo viên. Nam: 1; Nữ: 8.
TT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ Chuyên môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(năm mất
nếu có)
1 Nguyễn Thị Thu Vân 1961 CĐ Tiểu học
2 Huỳnh Xuân Loan 1972 Tổ phó CN Tiểu học
3 Huỳnh Thị Cẩm Nhung 1968 CN Tiểu học
4 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 1989 CN Tiểu học
5 Huỳnh Hải Yến 1974 CN Tiểu học
6 Đặng Thị Hồng Lựu 1979 CĐ Tiểu học
7 Nguyễn Hữu Dư 1988 CN Tiểu học
8 Trần Thị Lệ Tuyền 1974 Tổ trưởng CN Tiểu học
9 Lư Thị Nhã 1972 CN Tiểu học
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 11
7.3.2. Tổ Tiểu học 2: 7 giáo viên. Nam: 2; Nữ: 5.
TT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ Chuyên môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(năm mất
nếu có)
1 Phạm Thị Kim Tuyền 1989 CN Tiểu học
2 Nguyễn Thị Thu Trâm 1971 Tổ phó CN Tiểu học
3 Trần Minh Uy 1988 CN Tiểu học
4 Nguyễn Hoài Vũ 1989 CN Tiểu học
5 Phạm Thị Vạn 1974 Tổ trưởng CN Tiểu học
6 Phan Thị Ánh Nguyệt 1984 CN Tiểu học
7 Nguyễn Thị Lan Thảo 1963 CĐ Tiểu học
7.4. NĂM HỌC 2012 - 2013:
7.4.1. Tổ Tiểu học 1: 09 giáo viên. Nam: 1; Nữ: 8.
TT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ Chuyên môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(năm mất
nếu có)
1 Nguyễn Thị Thu Vân 1961 CĐ Tiểu học
2 Huỳnh Xuân Loan 1972 Tổ phó CN Tiểu học
3 Huỳnh Thị Cẩm Nhung 1968 CN Tiểu học
4 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 1989 CN Tiểu học
5 Huỳnh Hải Yến 1974 CN Tiểu học
6 Đặng Thị Hồng Lựu 1979 CĐ Tiểu học
7 Nguyễn Hữu Dư 1988 CN Tiểu học
8 Trần Thị Lệ Tuyền 1974 Tổ trưởng CN Tiểu học
9 Lư Thị Nhã 1972 CN Tiểu học
7.4.2. Tổ Tiểu học 2: 7 giáo viên. Nam: 2; Nữ: 5.
TT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ Chuyên môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(năm mất
nếu có)
1 Phạm Thị Kim Tuyền 1989 CN Tiểu học
2 Nguyễn Thị Thu Trâm 1971 Tổ phó CN Tiểu học
3 Trần Minh Uy 1988 CN Tiểu học
4 Nguyễn Hoài Vũ 1989 CN Tiểu học
5 Phạm Thị Vạn 1974 Tổ trưởng CN Tiểu học
6 Phan Thị Ánh Nguyệt 1984 CN Tiểu học
7 Nguyễn Thị Lan Thảo 1963 CĐ Tiểu học
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 12
7.5. NĂM HỌC 2013 - 2014:
7.5.1. Tổ Tiểu học 1: 11 giáo viên. Nam: 1; Nữ: 9.
TT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ Chuyên môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(năm mất
nếu có)
1 Nguyễn Thị Thu Vân 1961 CĐ Tiểu học
2 Phạm Thị Vạn 1974 CN Tiểu học
3 Huỳnh Thị Cẩm Nhung 1968 CN Tiểu học
4 Huỳnh Xuân Loan 1972 Tổ phó CN Tiểu học
5 Nguyễn Thị Lan Thảo 1963 CĐ Tiểu học
6 Phạm Thị Kim Tuyền 1989 CN Tiểu học
7 Huỳnh Hải Yến 1974 CN Tiểu học
8 Đặng Thị Hồng Lựu 1979 CN Tiểu học
9 Nguyễn Hữu Dư 1988 CN Tiểu học
10 Trần Thị Lệ Tuyền 1974 Tổ trưởng CN Tiểu học
11 Lư Thị Nhã 1972 CN Tiểu học
7.5.2. Tổ Tiểu học 2: 6 giáo viên. Nam: 2; Nữ: 4.
TT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ Chuyên môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(năm mất
nếu có)
1 Đỗ Phùng Cẩm Thúy 1971 CN Tiểu học
2 Nguyễn Thị Thu Trâm 1971 Tổ trưởng CN Tiểu học
3 Trần Minh Uy 1988 CN Tiểu học
4 Nguyễn Hoài Vũ 1989 Tổ phó CN Tiểu học
5 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 1989 CN Tiểu học
6 Phan Thị Ánh Nguyệt 1984 CN Tiểu học
7.6. NĂM HỌC 2014 - 2015:
7.6.1. Tổ Tiểu học 1: 13 giáo viên. Nam: 1; Nữ: 12.
TT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ Chuyên môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(năm mất
nếu có)
1 Nguyễn Thị Thu Vân 1961 CĐ Tiểu học
2 Phạm Thị Vạn 1974 CN Tiểu học
3 Huỳnh Thị Cẩm Nhung 1968 CN Tiểu học
4 Huỳnh Xuân Loan 1972 Tổ phó CN Tiểu học
5 Nguyễn Thị Lan Thảo 1963 CĐ Tiểu học
6 Phạm Thị Kim Tuyền 1989 CN Tiểu học
7 Huỳnh Hải Yến 1974 CN Tiểu học
8 Đỗ Thái Huỳnh Ngân 1992 CN Tiểu học
9 Ngô Thị Tuyết Phượng 1987 CN Tiểu học
10 Đặng Thị Hồng Lựu 1979 CN Tiểu học
11 Nguyễn Hữu Dư 1988 CN Tiểu học
12 Trần Thị Lệ Tuyền 1974 Tổ trưởng CN Tiểu học
13 Lư Thị Nhã 1972 CN Tiểu học
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 13
7.6.2. Tổ Tiểu học 2: 06 giáo viên. Nam: 02; Nữ: 04.
TT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ Chuyên môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(năm mất
nếu có)
1 Đỗ Phùng Cẩm Thúy 1971 CN Tiểu học
2 Nguyễn Thị Thu Trâm 1971 Tổ trưởng CN Tiểu học
3 Trần Minh Uy 1988 CN Tiểu học
4 Nguyễn Hoài Vũ 1989 Tổ phó CN Tiểu học
5 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 1989 CN Tiểu học
6 Phan Thị Ánh Nguyệt 1984 CN Tiểu học
7.7. NĂM HỌC: 2009 - 2010
7.7.1. Bộ môn Ngữ văn - Lịch sử - GDCD: 05 giáo viên. Nam: 02; Nữ: 03.
7.7.2. Bộ môn Toán học - Tin học: 04 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 03.
7.7.3. Bộ môn Hóa học - Địa lí - Ngoại ngữ: 05 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 04.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú (Năm mất,
nếu có)
1 Lưu Thế Hoàng 1960 Thạc sĩ Tổ
trưởng Lịch sử
2 Nguyễn Thị Ngọc Thơ 1971 Lịch sử
3 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 1979 Ngữ văn
4 Mai Thị Mỹ Linh 1982 Ngữ văn
5 Lê Bảo An 1987 GDCD
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú (Năm mất,
nếu có)
1 Phạm Quốc Cường 1980 Thạc sĩ Tổ
trưởng Toán học
2 Hồ Ngọc Trâm 1976 Toán học
3 Bùi Vân Anh 1981 Toán học
4 Phan Hồng Yến 1985 Tin học
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú (Năm mất,
nếu có)
1 Trần Thị Thuận Hải 1982 Thạc sĩ Tổ
trưởng Địa lí
2 Trịnh Thị Yến Thi 1984 Hóa học
3 Nguyễn Thị Tuyết Nhung 1982 Ngoại ngữ
4 Lê Anh Thư 1986 Ngoại ngữ
5 Huỳnh Duy Thông 1987 Ngoại ngữ
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 14
7.7.4. Bộ môn Vật lý - Sinh học - Công nghệ: 05 giáo viên. Nam: 02; Nữ: 03.
7.7.5. Bộ môn Thể dục - Âm nhạc - Mỹ thuật: 04 giáo viên. Nam: 02; Nữ: 02.
7.8. NĂM HỌC: 2010 - 2011
7.8.1. Bộ môn Ngữ văn – Lịch sử - GDCD: 08 giáo viên. Nam: 04; Nữ: 04.
7.8.2. Bộ môn Toán học: 05 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 04.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú (Năm mất,
nếu có)
1 Trần Lê Hồng Phi 1981 Thạc sĩ Tổ
trưởng Vật lý
2 Lê Minh Trí 1984 Vật lý
3 Nguyễn Thị Minh Hiền 1963 Sinh học
4 Huỳnh Mỹ Phương 1986 Sinh học
5 Hồ Đặng Vân Phương 1985 Công nghệ
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú (Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Văn Thu Thy 1980 Tổ
trưởng Thể dục
2 Nguyễn Thanh Tú 1981 Thể dục
3 Nguyễn Thị Hồng Hạnh 1984 Âm nhạc
4 Dương Mỹ Liên 1983 Mỹ Thuật
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú (Năm mất,
nếu có)
1 Lưu Thế Hoàng 1960 Thạc sĩ Tổ
trưởng Lịch sử
Chuyển về
ĐHAG
2 Nguyễn Thị Ngọc Thơ 1971 Lịch sử
3 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 1979 Ngữ văn
4 Mai Thị Mỹ Linh 1982 Ngữ văn
5 Võ Hoài Danh 1983 Ngữ văn
6 Lê Hoài Hận 1986 Ngữ văn
7 Lê Bảo An 1987 GDCD
8 Nguyễn Văn Tấn 1985 GDCD
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú (Năm mất,
nếu có)
1 Hồ Ngọc Trâm 1976 Tổ
trưởng Toán học
2 Bùi Vân Anh 1981 Toán học
3 Lê Uyên Phương 1983 Thạc sĩ Toán học
4 Nguyễn Thị Thùy Mai 1980 Toán học
5 Nguyễn Hữu Phụng 1986 Toán học
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 15
7.8.3. Bộ môn Hóa học - Sinh học - Địa lí: 07 giáo viên. Nam: 00; Nữ: 07.
7.8.4. Bộ môn Vật lý - Tin học - Công nghệ: 09 giáo viên. Nam: 05; Nữ: 04.
7.8.5. Bộ môn Ngoại ngữ: 07 giáo viên. Nam: 02; Nữ: 05.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú (Năm mất,
nếu có)
1 Trần Thị Thuận Hải 1982 Thạc sĩ Tổ
trưởng Địa lí
2 Đào Minh Huệ 1988 Địa lý
3 Trần Thị Minh Thư 1981 Thạc sĩ Hóa học
4 Trịnh Thị Yến Thi 1984 Hóa học
5 Trần Ngọc Linh 1984 Hóa học
6 Nguyễn Thị Minh Hiền 1963 Sinh học
7 Huỳnh Mỹ Phương 1986 Sinh học Xin nghỉ
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Lê Hồng Phi 1981 Thạc sĩ Tổ
trưởng Vật lý
2 Lê Minh Trí 1984 Thạc sĩ Vật lý
3 Văn Thành Trọng 1985 Vật lý
4 Phan Hồng Yến 1985 Tổ phó Tin học
5 Nguyễn Văn Hội 1988 Tin học
6 Trương Cẩm Lụa 1986 Tin học
7 Nguyễn Việt Thắng 1987 Tin học
8 Hồ Đặng Vân Phương 1985 Công nghệ
9 Hồ Thị Kim Ngân 1985 Công nghệ
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Thị Tuyết Nhung 1982 Tổ
trưởng Ngoại ngữ
2 Lê Anh Thư 1986 Ngoại ngữ
3 Huỳnh Duy Thông 1987 Ngoại ngữ Chuyển công
tác TP. HCM
4 Nguyễn Thị Hạ 1977 Ngoại ngữ
5 Nguyễn Thị Mỹ Kiều 1978 Ngoại ngữ
6 Trần Thị Thúy Vi 1987 Ngoại ngữ
7 Nguyễn Xuân Trường 1988 Ngoại ngữ
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 16
7.8.6. Bộ môn Thể dục - Âm nhạc - Mỹ thuật: 08 giáo viên. Nam: 06; Nữ: 02.
7.9. NĂM HỌC 2011 - 2012
7.9.1. Bộ môn Lịch sử - GDCD: 05 giáo viên. Nam: 03; Nữ: 02.
7.9.2. Bộ môn Toán học: 07 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 06.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Văn Thu Thy 1980 Tổ
trưởng Thể dục
2 Phạm Ngọc Vũ 1989 Thể dục
3 Nguyễn Thanh Tú 1981 Thể dục Chuyển về
ĐHAG
4 Văng Hoàng Anh 1988 Thể dục
5 Võ Quang Nhân 1988 Thể dục
6 Nguyễn Văn Tuấn 1986 Mỹ thuật
7 Dương Mỹ Liên 1983 Mỹ thuật
8 Nguyễn Thị Hồng Hạnh 1984 Âm nhạc Chuyển về
ĐHAG
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Thị Lộc 1984 Tổ
trưởng Lịch sử
2 Võ Văn Sịnh 1988 Lịch sử
3 Huỳnh Thị Kim Ngân 1989 Lịch sử
4 Lê Bảo An 1987 GDCD
5 Nguyễn Văn Tấn 1985 GDCD
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Hồ Ngọc Trâm 1976 Tổ
trưởng Toán học
2 Bùi Vân Anh 1981 Toán học
3 Lê Uyên Phương 1983 Thạc sĩ Toán học
4 Nguyễn Thị Thùy Mai 1980 Toán học
5 Nguyễn Hữu Phụng 1986 Toán học
6 Nguyễn Thị Ngân Châu 1986 Thạc sĩ Toán học
7 Đỗ Thanh Hà 1988 Toán học
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 17
7.9.3. Bộ môn Hóa học - Sinh học: 07 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 06.
7.9.4. Bộ môn Vật lý – Tin học: 09 giáo viên. Nam: 06; Nữ: 03.
7.9.5. Bộ môn Ngoại ngữ: 08 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 07.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Thị Minh Thư 1981 Thạc sĩ Tổ
trưởng Hóa học
2 Trịnh Thị Yến Thi 1984 Hóa học
3 Trần Ngọc Linh 1984 Hóa học
4 Phạm Anh Tuấn 1989 Hóa học
5 Nguyễn Thị Minh Hiền 1963 Sinh học
6 Nguyễn Thị Thúy Tiên 1983 Thạc sĩ Sinh học
7 Trần Thị Mỹ Giang 1987 Sinh học
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Lê Hồng Phi 1981 Thạc sĩ Tổ trưởng Vật lý
2 Lê Minh Trí 1984 Thạc sĩ Vật lý
3 Văn Thành Trọng 1985 Vật lý
4 Lê Quốc Dũng 1987 Vật lý
5 Phan Hồng Yến 1985 Tổ phó Tin học
6 Nguyễn Văn Hội 1988 Tin học
7 Trương Cẩm Lụa 1986 Tin học
8 Nguyễn Việt Thắng 1987 Tin học
9 Nguyễn Thị Phương 1984 Tin học
STT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Thị Tuyết Nhung 1982 Tổ
trưởng Ngoại ngữ
2 Lê Anh Thư 1986 Ngoại ngữ
3 Nguyễn Thị Hạ 1977 Ngoại ngữ
4 Nguyễn Thị Mỹ Kiều 1978 Ngoại ngữ
5 Trần Thị Thúy Vi 1987 Ngoại ngữ
6 Nguyễn Xuân Trường 1988 Ngoại ngữ
7 Nguyễn Ngô Phương Thanh 1989 Ngoại ngữ
8 Nguyễn Thị Ngọc Giàu 1989 Ngoại ngữ
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 18
7.9.6. Bộ môn Ngữ văn: 06 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 05.
7.9.7. Bộ môn Địa lý - Công nghệ: 06 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 05.
7.9.8. Bộ môn Thể dục - Âm nhạc - Mỹ thuật: 08 giáo viên. Nam: 06; Nữ: 02.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 1979 Tổ
trưởng Ngữ văn
2 Võ Hoài Danh 1983 Ngữ văn
3 Mai Thị Mỹ Linh 1982 Ngữ văn
4 Lê Hoài Hận 1986 Ngữ văn
5 Trần Thị Châu Trân 1989 Ngữ văn
6 Nguyễn Thị Ngọc Hân 1987 Ngữ văn
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Thị Thuận Hải 1982 Thạc sĩ Tổ
trưởng Địa lý
2 Phan Thị Như Khuyên 1985 Địa lý
3 Đào Minh Huệ 1988 Địa lý
4 Hồ Đặng Vân Phương 1985 Công nghệ
5 Hồ Thị Kim Ngân 1985 Công nghệ
6 Ngô Thanh Huyền 1987 Công nghệ
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Văn Thu Thy 1980 Tổ
trưởng Thể dục
2 Phạm Ngọc Vũ 1989 Thể dục
3 Văng Hoàng Anh 1988 Thể dục
4 Võ Quang Nhân 1988 Thể dục
5 Nguyễn Văn Tuấn 1986 Mỹ thuật
6 Dương Mỹ Liên 1983 Tổ phó Mỹ thuật
7 Nguyễn Thanh Triều 1975 Âm nhạc
8 Nguyễn Thị Thúy Phượng 1990 Âm nhạc
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 19
7.10. NĂM HỌC 2012 - 2013
7.10.1. Bộ môn Lịch sử - GDCD: 05 giáo viên. Nam: 03; Nữ: 02.
7.10.2. Bộ môn Toán học: 07 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 06.
7.10.3. Bộ môn Hóa học – Sinh học – KTNN: 09 giáo viên. Nam: 02; Nữ: 07.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Thị Lộc 1984 Tổ
trưởng Lịch sử
2 Võ Văn Sịnh 1988 Lịch sử
3 Huỳnh Thị Kim Ngân 1989 Lịch sử
4 Lê Bảo An 1987 GDCD
5 Nguyễn Văn Tấn 1985 GDCD
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Hồ Ngọc Trâm 1976 Tổ
trưởng Toán học
2 Bùi Vân Anh 1981 Toán học
3 Lê Uyên Phương 1983 Thạc sĩ Toán học
4 Nguyễn Thị Thùy Mai 1980 Toán học Chuyển về
TpHCM
5 Nguyễn Hữu Phụng 1986 Toán học
6 Nguyễn Thị Ngân Châu 1986 Thạc sĩ Toán học
7 Đỗ Thanh Hà 1988 Toán học
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Thị Minh Thư 1981 Thạc sĩ Tổ
trưởng Hóa học
2 Trịnh Thị Yến Thi 1984 Hóa học
3 Trần Ngọc Linh 1984 Hóa học
4 Phạm Anh Tuấn 1989 Hóa học
5 Nguyễn Thị Minh Hiền 1963 Sinh học
6 Nguyễn Thị Thúy Tiên 1983 Thạc sĩ Sinh học
7 Trần Thị Mỹ Giang 1987 Sinh học
8 Hồ Thị Kim Ngân 1985 KTNN
9 Ngô Thanh Huyền 1987 KTNN
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 20
7.10.4. Bộ môn Vật lý – KTCN: 05 giáo viên. Nam: 04; Nữ: 01.
7.10.5. Bộ môn Ngoại ngữ: 08 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 07.
7.10.6. Bộ môn Ngữ văn: 07 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 06.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Lê Hồng Phi 1981 Thạc sĩ Tổ
trưởng Vật lý
2 Lê Minh Trí 1984 Thạc sĩ Vật lý
3 Văn Thành Trọng 1985 Vật lý
4 Lê Quốc Dũng 1987 Vật lý
5 Hồ Đặng Vân Phương 1985 KTCN
STT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị
Chức
vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Thị Tuyết Nhung 1982 Tổ
trưởng Ngoại ngữ
2 Lê Anh Thư 1986 Ngoại ngữ
3 Nguyễn Thị Hạ 1977 Ngoại ngữ
4 Nguyễn Thị Mỹ Kiều 1978 Ngoại ngữ
5 Trần Thị Thúy Vi 1987 Ngoại ngữ
6 Nguyễn Xuân Trường 1988 Ngoại ngữ
7 Nguyễn Ngô Phương Thanh 1989 Ngoại ngữ
8 Nguyễn Thị Ngọc Giàu 1989 Ngoại ngữ
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 1979 Tổ
trưởng Ngữ văn
2 Võ Hoài Danh 1983 Ngữ văn
3 Mai Thị Mỹ Linh 1982 Ngữ văn
4 Lê Hoài Hận 1986 Ngữ văn
5 Trần Thị Châu Trân 1989 Ngữ văn
6 Nguyễn Thị Ngọc Hân 1987 Ngữ văn
7 Đỗ Thị Ngọc Nữ 1989 Ngữ văn
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 21
7.10.7. Bộ môn Địa lý - Tin học: 08 giáo viên. Nam: 02; Nữ: 06.
7.10.8. Bộ môn Thể dục - Âm nhạc - Mỹ thuật: 08 giáo viên. Nam: 06; Nữ: 02.
7.11. NĂM HỌC 2013 - 2014
7.11.1. Bộ môn Lịch sử - Địa lý - QPAN - GDCD: 09 giáo viên. Nam: 04; Nữ: 05.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Thị Thuận Hải 1982 Thạc sĩ Tổ
trưởng Địa lý
2 Phan Thị Như Khuyên 1985 Địa lý
3 Đào Minh Huệ 1988 Địa lý
4 Phan Hồng Yến 1985 Tin học
5 Nguyễn Văn Hội 1988 Tin học
6 Trương Cẩm Lụa 1986 Tin học
7 Nguyễn Việt Thắng 1987 Tin học
8 Nguyễn Thị Phương 1984 Tin học
STT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Văn Thu Thy 1980 Tổ
trưởng Thể dục
2 Phạm Ngọc Vũ 1989 Thể dục
3 Văng Hoàng Anh 1988 Thể dục
4 Võ Quang Nhân 1988 Thể dục
5 Nguyễn Văn Tuấn 1986 Mỹ thuật
6 Dương Mỹ Liên 1983 Tổ phó Mỹ thuật
7 Nguyễn Thanh Triều 1975 Âm nhạc
8 Nguyễn Thị Thúy Phượng 1990 Âm nhạc
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Thị Thuận Hải 1982 Thạc sĩ Tổ
trưởng Địa lý
2 Phan Thị Như Khuyên 1985 Địa lý
3 Đào Minh Huệ 1988 Địa lý
4 Nguyễn Thị Lộc 1984 Tổ phó Lịch sử
5 Võ Văn Sịnh 1988 Lịch sử
6 Huỳnh Thị Kim Ngân 1989 Lịch sử
7 Lê Bảo An 1987 GDCD
8 Nguyễn Văn Tấn 1985 GDCD
9 Trần Trung Quốc 1990 QPAN
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 22
7.11.2. Bộ môn Toán học: 07 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 06.
7.11.3. Bộ môn Hóa học - Sinh học - KTNN: 09 giáo viên. Nam: 02; Nữ: 07.
7.11.4. Bộ môn Vật lý - Tin học - KTCN: 10 giáo viên. Nam: 06; Nữ: 04.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Hồ Ngọc Trâm 1976 Tổ
trưởng Toán học
2 Bùi Vân Anh 1981 Toán học
3 Lê Uyên Phương 1983 Thạc sĩ Toán học
4 Nguyễn Hữu Phụng 1986 Tổ phó Toán học
5 Nguyễn Thị Ngân Châu 1986 Thạc sĩ Toán học
6 Đỗ Thanh Hà 1988 Toán học
7 Nguyễn Thị Thanh Loan 1991 Toán học
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Thị Minh Thư 1981 Thạc sĩ Tổ
trưởng Hóa học
2 Trịnh Thị Yến Thi 1984 Thạc sĩ Hóa học
3 Trần Ngọc Linh 1984 Hóa học
4 Phạm Anh Tuấn 1989 Hóa học
5 Nguyễn Thị Minh Hiền 1963 Sinh học
6 Nguyễn Thị Thúy Tiên 1983 Thạc sĩ Tổ phó Sinh học
7 Trần Thị Mỹ Giang 1987 Sinh học
8 Hồ Thị Kim Ngân 1985 KTNN
9 Ngô Thanh Huyền 1987 KTNN
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Lê Hồng Phi 1981 Thạc sĩ Tổ
trưởng Vật lý
2 Lê Minh Trí 1984 Thạc sĩ Vật lý
3 Văn Thành Trọng 1985 Thạc sĩ Vật lý
4 Lê Quốc Dũng 1987 Vật lý
5 Phan Hồng Yến 1985 Tổ phó Tin học
6 Nguyễn Văn Hội 1988 Tin học
7 Trương Cẩm Lụa 1986 Tin học
8 Nguyễn Việt Thắng 1987 Tin học
9 Nguyễn Thị Phương 1984 Tin học
10 Hồ Đặng Vân Phương 1985 KTCN
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 23
7.11.5. Bộ môn Ngoại ngữ: 09 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 08.
7.11.6. Bộ môn Ngữ văn: 08 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 07.
7.11.7. Bộ môn Thể dục – Âm nhạc – Mỹ thuật: 08 giáo viên. Nam: 06; Nữ: 02.
ST
T Họ và tên
Năm
sinh
Học
vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Thị Tuyết Nhung 1982 Tổ
trưởng Ngoại ngữ
2 Lê Anh Thư 1986 Ngoại ngữ
3 Nguyễn Thị Hạ 1977 Tổ phó Ngoại ngữ
4 Nguyễn Thị Mỹ Kiều 1978 Ngoại ngữ
5 Trần Thị Thúy Vi 1987 Ngoại ngữ
6 Nguyễn Xuân Trường 1988 Ngoại ngữ
7 Nguyễn Ngô Phương Thanh 1989 Ngoại ngữ
8 Nguyễn Thị Ngọc Giàu 1989 Ngoại ngữ
9 Trần Thị Lệ Hiệu 1978 Ngoại ngữ
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 1979 Tổ
trưởng Ngữ văn
2 Võ Hoài Danh 1983 Tổ phó Ngữ văn
3 Mai Thị Mỹ Linh 1982 Ngữ văn
4 Lê Hoài Hận 1986 Ngữ văn
5 Trần Thị Châu Trân 1989 Ngữ văn
6 Nguyễn Thị Ngọc Hân 1987 Ngữ văn
7 Đỗ Thị Ngọc Nữ 1989 Ngữ văn
8 Văn Thị Tuyết Nhung 1979 Ngữ văn
STT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Văn Thu Thy 1980 Tổ
trưởng Thể dục
2 Phạm Ngọc Vũ 1989 Thể dục
3 Văng Hoàng Anh 1988 Thể dục
4 Võ Quang Nhân 1988 Thể dục
5 Nguyễn Văn Tuấn 1986 Mỹ thuật
6 Dương Mỹ Liên 1983 Tổ phó Mỹ thuật
7 Nguyễn Thanh Triều 1975 Âm nhạc
8 Nguyễn Thị Thúy Phượng 1990 Âm nhạc
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 24
7.12. NĂM HỌC 2014 - 2015
7.12.1. Bộ môn Lịch sử - Địa lý - QPAN - GDCD: 10 giáo viên. Nam: 05; Nữ: 05.
7.12.2. Bộ môn Toán học: 09 giáo viên. Nam: 02; Nữ: 07.
7.12.3. Bộ môn Hóa học - Sinh học - KTNN: 10 giáo viên. Nam: 02; Nữ: 08.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Thị Thuận Hải 1982 Thạc sĩ Tổ
trưởng Địa lý
2 Phan Thị Như Khuyên 1985 Địa lý
3 Đào Minh Huệ 1988 Địa lý
4 Nguyễn Thị Lộc 1984 Tổ phó Lịch sử
5 Võ Văn Sịnh 1988 Lịch sử
6 Huỳnh Thị Kim Ngân 1989 Lịch sử
7 Lê Bảo An 1987 GDCD
8 Nguyễn Văn Tấn 1985 GDCD
9 Vũ Quốc Bình 1988 GDCD
10 Trần Trung Quốc 1990 QPAN
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Hồ Ngọc Trâm 1976 Tổ
trưởng Toán học
2 Phạm Quốc Cường 1980 Thạc sĩ Toán học
3 Bùi Vân Anh 1981 Toán học
4 Lê Uyên Phương 1983 Thạc sĩ Toán học
5 Nguyễn Hữu Phụng 1986 Tổ phó Toán học
6 Nguyễn Thị Ngân Châu 1986 Thạc sĩ Toán học
7 Đỗ Thanh Hà 1988 Toán học
8 Nguyễn Thị Thanh Loan 1991 Toán học
9 Trần Thị Mai Thanh 1985 Toán học
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Thị Minh Thư 1981 Thạc sĩ Tổ
trưởng Hóa học
2 Trịnh Thị Yến Thi 1984 Thạc sĩ Hóa học
3 Trần Ngọc Linh 1984 Hóa học
4 Phạm Anh Tuấn 1989 Hóa học
5 Nguyễn Thị Minh Hiền 1963 Sinh học
6 Nguyễn Thị Thúy Tiên 1983 Thạc sĩ Tổ phó Sinh học
7 Trần Thị Mỹ Giang 1987 Sinh học
8 Hồ Thị Kim Ngân 1985 KTNN
9 Ngô Thanh Huyền 1987 KTNN
10 Đoàn Huy Tường 1988 KTNN
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 25
7.12.4. Bộ môn Vật lý - Tin học - KTCN: 11 giáo viên. Nam: 06; Nữ: 05.
7.12.5. Bộ môn Ngoại ngữ: 11 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 10.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Trần Lê Hồng Phi 1981 Thạc sĩ Tổ
trưởng Vật lý
2 Lê Minh Trí 1984 Thạc sĩ Vật lý
3 Văn Thành Trọng 1985 Thạc sĩ Vật lý
4 Lê Quốc Dũng 1987 Vật lý
5 Phan Hồng Yến 1985 Tổ phó Tin học
6 Nguyễn Văn Hội 1988 Tin học
7 Trương Cẩm Lụa 1986 Tin học
8 Nguyễn Việt Thắng 1987 Tin học
9 Nguyễn Thị Phương 1984 Tin học
10 Hồ Đặng Vân Phương 1985 KTCN
11 Nguyễn Thị Tú Quyên 1992 KTCN
STT Họ và tên Năm
sinh
Học
vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Thị Tuyết Nhung 1982 Tổ
trưởng Ngoại ngữ
2 Lê Anh Thư 1986 Ngoại ngữ
3 Nguyễn Thị Hạ 1977 Tổ phó Ngoại ngữ
4 Nguyễn Thị Mỹ Kiều 1978 Ngoại ngữ
5 Trần Thị Thúy Vi 1987 Ngoại ngữ
6 Nguyễn Xuân Trường 1988 Ngoại ngữ
7 Nguyễn Ngô Phương Thanh 1989 Ngoại ngữ
8 Nguyễn Thị Ngọc Giàu 1989 Ngoại ngữ
9 Trần Thị Lệ Hiệu 1978 Ngoại ngữ
10 Hồ Nhật Quyên 1990 Ngoại ngữ
11 Neáng Kim An 1992 Ngoại ngữ
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 26
7.12.6. Bộ môn Ngữ văn: 08 giáo viên. Nam: 01; Nữ: 07.
7.12.7. Bộ môn Thể dục - Âm nhạc - Mỹ thuật: 09 giáo viên. Nam: 07; Nữ: 02.
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 1979 Tổ
trưởng Ngữ văn
2 Võ Hoài Danh 1983 Tổ phó Ngữ văn
3 Mai Thị Mỹ Linh 1982 Thạc sĩ Ngữ văn
4 Lê Hoài Hận 1986 Ngữ văn
5 Trần Thị Châu Trân 1989 Ngữ văn
6 Nguyễn Thị Ngọc Hân 1987 Ngữ văn
7 Đỗ Thị Ngọc Nữ 1989 Ngữ văn
8 Văn Thị Tuyết Nhung 1979 Ngữ văn
STT Họ và tên Năm
sinh Học vị Chức vụ
Chuyên
môn
Năm
nghỉ
hưu
Ghi chú
(Năm mất,
nếu có)
1 Nguyễn Văn Thu Thy 1980 Tổ
trưởng Thể dục
2 Phạm Ngọc Vũ 1989 Thể dục
3 Văng Hoàng Anh 1988 Thể dục
4 Võ Quang Nhân 1988 Thể dục
5 Văng Hoàng Đệ 1991 Thể dục
6 Nguyễn Văn Tuấn 1986 Mỹ thuật
7 Dương Mỹ Liên 1983 Tổ phó Mỹ thuật
8 Nguyễn Thanh Triều 1975 Âm nhạc
9 Nguyễn Thị Thúy Phượng 1990 Âm nhạc
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 27
8. Quy mô đào tạo
8.1. Cấp Tiểu học.
TT Tên lớp Năm học Sĩ số lớp GVCN Ghi chú
1 1A
2009 - 2010
35 Huỳnh Xuân Loan
2 1B 34 Huỳnh Thị Cẩm Nhung
3 1C 34 Nguyễn Thị Thu Vân
4 2A 24 Huỳnh Hải Yến
5 2B 20 Đặng Thị Hồng Lựu
6 2C 20 Lư Thị Nhã
7 3A 27 Trần Thị Lệ Tuyền
8 3B 26 Nguyễn Thị Thu Trâm
9 3C 26 Nguyễn Thị Lan Thảo
10 Phạm Thị Vạn GV dự trữ
Tổng
cộng 9 lớp 246 học sinh
1 1A
2010 - 2011
38 Nguyễn Thị Thu Vân
2 1B 38 Huỳnh Xuân Loan
3 1C 39 Huỳnh Thị Cẩm Nhung
4 2A 36 Lư Thị Nhã
5 2B 38 Huỳnh Hải Yến
6 2C 37 Đặng Thị Hồng Lựu
7 3A 32 Nguyễn Hữu Dư
8 3B 33 Trần Thị Lệ Tuyền
9 3C 30 Nguyễn Thị Thu Trâm
10 4A 33 Phan Thị Ánh Nguyệt
11 4B 35 Phạm Thị Vạn
12 4C 33 Trần Minh Uy
13 Nguyễn Thị Lan Thảo GV dự trữ
Tổng
cộng 12 lớp 422 học sinh
1 1A 2011 - 2012
30 Nguyễn Thị Thu Vân
2 1B 29 Huỳnh Xuân Loan
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 28
3 1C 30 Huỳnh Thị Cẩm Nhung
4 2A 37 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
5 2B 37 Huỳnh Hải Yến
6 2C 38 Đặng Thị Hồng Lựu
7 3A 35 Nguyễn Hữu Dư
8 3B 38 Trần Thị Lệ Tuyền
9 3C 37 Lư Thị Nhã
10 4A 32 Phạm Thị Kim Tuyền
11 4B 33 Nguyễn Thị Thu Trâm
12 4C 32 Trần Minh Uy
13 5A 34 Nguyễn Hoài Vũ
14 5B 35 Phạm Thị Vạn
15 5C 35 Phan Thị Ánh Nguyệt
16 Nguyễn Thị Lan Thảo GV dự trữ
Tổng
cộng 15 lớp 512 học sinh
1 1A
2012 - 2013
35 Nguyễn Thị Thu Vân
2 1B 35 Huỳnh Xuân Loan
3 1C 32 Huỳnh Thị Cẩm Nhung
4 2A 32 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
5 2B 33 Huỳnh Hải Yến
6 2C 32 Đặng Thị Hồng Lựu
7 3A 36 Nguyễn Hữu Dư
8 3B 36 Trần Thị Lệ Tuyền
9 3C 37 Lư Thị Nhã
10 4A 37 Phạm Thị Kim Tuyền
11 4B 37 Nguyễn Thị Thu Trâm
12 4C 34 Trần Minh Uy
13 5A 33 Nguyễn Hoài Vũ
14 5B 32 Phạm Thị Vạn
15 5C 33 Phan Thị Ánh Nguyệt
16 Nguyễn Thị Lan Thảo GV dự trữ
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 29
Tổng
cộng 15 lớp 514 học sinh
1 1A
2013 - 2014
33 Nguyễn Thị Thu Vân
2 1B 34 Phạm Thị Vạn
3 1C 35 Huỳnh Thị Cẩm Nhung
4 1D 34 Huỳnh Xuân Loan
5 1E 33 Nguyễn Thị Lan Thảo
6 2A 35 Phạm Thị Kim Tuyền
7 2B 36 Huỳnh Hải Yến
8 2C 35 Đặng Thị Hồng Lựu
9 3A 36 Nguyễn Hữu Dư
10 3B 37 Trần Thị Lệ Tuyền
11 3C 35 Lư Thị Nhã
12 4A 38 Đỗ Phùng Cẩm Thúy
13 4B 39 Nguyễn Thị Thu Trâm
14 4C 38 Trần Minh Uy
15 5A 39 Nguyễn Hoài Vũ
16 5B 37 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
17 5C 37 Phan Thị Ánh Nguyệt
Tổng
cộng 17 lớp 611 học sinh
1 1A
2014 - 2015
40 Nguyễn Thị Thu Vân
2 1B 38 Phạm Thị Vạn
3 1C 36 Huỳnh Thị Cẩm Nhung
4 1D 39 Huỳnh Xuân Loan
5 1E 35 Nguyễn Thị Lan Thảo
6 2A 35 Phạm Thị Kim Tuyền
7 2B 36 Huỳnh Hải Yến
8 2C 36 Đỗ Thái Huỳnh Ngân
9 2D 36 Ngô Thị Tuyết Phượng
10 2E 36 Đặng Thị Hồng Lựu
11 3A 36 Nguyễn Hữu Dư
12 3B 37 Trần Thị Lệ Tuyền
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 30
13 3C 37 Lư Thị Nhã
14 4A 38 Đỗ Phùng Cẩm Thúy
15 4B 38 Nguyễn Thị Thu Trâm
16 4C 37 Trần Minh Uy
17 5A 40 Nguyễn Hoài Vũ
18 5B 40 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
19 5C 40 Phan Thị Ánh Nguyệt
Tổng
cộng 19 lớp 710 học sinh
8.2. Cấp Trung học cơ sở
TT Tên lớp Năm học Sĩ số lớp GVCN Ghi chú
1 6A
2009 - 2010
36 Trần Thị Thuận Hải
2 6B 35 Bùi Vân Anh
3 6C 35 Nguyễn Thị Tuyết Nhung
4 7A 25 Nguyễn Thị Ngọc Thơ
5 7B 24 Lê Minh Trí
6 7C 25 Trần Lê Hồng Phi
Tổng
cộng 6 lớp 180 học sinh
1 6A
2010 - 2011
38 Mai Thị Mỹ Linh
2 6B 37 Nguyễn Thị Hạ
3 6C 38 Nguyễn Hữu Phụng
4 7A 35 Nguyễn Xuân Trường
5 7B 34 Lê Minh Trí
6 7C 35 Lê Anh Thư
7 8A 24 Hồ Đặng vân Phương
8 8B 24 Đào Minh Huệ
9 8C 24 Trần Thị Thúy Vi
Tổng
cộng 9 lớp 289 học sinh
1 6A
2011 - 2012
34 Nguyễn Ngô Phương Thanh
2 6B 35 Lê Bảo An
3 6C 36 Dương Mỹ Liên
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 31
4 7A 38 Trần Thị Thúy Vi
5 7B 38 Nguyễn Thị Ngọc Giàu
6 7C 38 Nguyễn Hữu Phụng
7 8A 34 Trịnh Thị Yến Thi
8 8B 34 Trần Thị Mỹ Giang
9 8C 33 Nguyễn Văn Tuấn
10 9A 24 Nguyễn Thị Hạ
11 9B 24 Lê Minh Trí
12 9C 24 Đào Minh Huệ
Tổng
cộng 12 lớp 392 học sinh
1 6A
2012 - 2013
37 Trương Cẩm Lụa
2 6B 37 Nguyễn Ngô Phương Thanh
3 6C 37 Trần Thị Châu Trân
4 7A 36 Ngô Thanh Huyền
5 7B 36 Nguyễn Thanh Triều
6 7C 33 Lê Bảo An
7 8A 36 Hồ Đặng Vân Phương
8 8B 35 Huỳnh Thị Kim Ngân
9 8C 37 Nguyễn Xuân Trường
10 9A 32 Trần Thị Thúy Vi
11 9B 32 Nguyễn Hữu Phụng
12 9C 33 Nguyễn Thị Hạ
Tổng
cộng 12 lớp 421 học sinh
1 6A
2013 - 2014
31 Đỗ Thanh Hà
2 6B 32 Văn Thị Tuyết Nhung
3 6C 31 Trương Cẩm Lụa
4 6D 31 Huỳnh Thị Kim Ngân
5 6E 31 Trần Thị Thúy Vi
6 7A 39 Ngô Thanh Huyền
7 7B 39 Nguyễn Thanh Triều
8 7C 39 Trần Thị Ngọc Giàu
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 32
9 8A 34 Trần Thị Mỹ Giang
10 8B 34 Nguyễn Thị Ngân Châu
11 8C 33 Nguyễn Ngô Phương Thanh
12 9A 36 Nguyễn Thị Hạ
13 9B 35 Nguyễn Hữu Phụng
14 9C 34 Trần Thị Châu Trân
Tổng
cộng 14 lớp 479 học sinh
1 6A
2014 - 2015
40 Nguyễn Thị Hạ
2 6B 41 Trần Thị Mỹ Giang
3 6C 39 Huỳnh Thị Kim Ngân
4 6D 40 Trương Cẩm Lụa
5 6E 41 Đỗ Thanh Hà
6 7A 32 Trần Thị Ngọc Giàu
7 7B 32 Ngô Thanh Huyền
8 7C 32 Nguyễn Thị Mỹ Kiều
9 7D 32 Nguyễn Thanh Triều
10 7E 32 Dương Mỹ Liên
11 8A 37 Võ Văn Sịnh
12 8B 38 Văn Thị Tuyết Nhung
13 8C 40 Phạm Anh Tuấn
14 9A 37 Nguyễn Hữu Phụng
15 9B 35 Nguyễn Thị Ngân Châu
16 9C 34 Trần Thị Châu Trân
Tổng
cộng 16 lớp 582 học sinh
8.3. Cấp Trung học Phổ thông
TT Tên lớp Năm học Sĩ số lớp GVCN Ghi chú
1 10A
2009 - 2010
38 Trần Lê Hồng Phi
2 10B1 36 Hồ Ngọc Trâm
3 10B2 36 Huỳnh Mỹ Phương
Tổng
cộng 3 lớp 110 học sinh
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 33
1 10A
2010 - 2011
35 Lê Uyên Phương
2 10B 38 Trần Ngọc Linh
3 10C 38 Bùi Vân Anh
4 10D 38 Huỳnh Duy Thông
5 11A 38 Trần Thị Minh Thư
6 11B 36 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
7 11C 36 Nguyễn Thị Thùy Mai
Tổng
cộng 7 lớp 259 học sinh
1 10A
2011 - 2012
36 Mai Thị Mỹ Linh
2 10B 35 Nguyễn Thị Ngân Châu
3 10C 38 Võ Văn Sịnh
4 10D 37 Huỳnh Thị Kim Ngân
5 11A 35 Trần Ngọc Linh
6 11B 34 Nguyễn Xuân Trường
7 11C 38 Lê Anh Thư
8 11D 36 Võ Hoài Danh
9 12A 38 Lê Uyên Phương
10 12B 36 Bùi Vân Anh
11 12C 38 Nguyễn Thị Thùy Mai
Tổng
cộng 11 lớp 401 học sinh
1 10A
2012 - 2013
42 Đỗ Thanh Hà
2 10B 43 Lê Minh Trí
3 10C 40 Phan Thị Như Khuyên
4 10D 40 Lê Anh Thư
5 10E 42 Nguyễn Thị Phương
6 11A 37 Võ Văn Sịnh
7 11B 37 Đào Minh Huệ
8 11C 37 Lê Uyên Phương
9 11D 37 Nguyễn Thị Ngân Châu
10 12A 36 Trần Ngọc Linh
11 12B 32 Nguyễn Thị Thúy Tiên
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 34
12 12C 33 Bùi Vân Anh
13 12D 36 Nguyễn Thị Thùy Mai
Tổng
cộng 13 lớp 492 học sinh
1 10A
2013 - 2014
39 Phạm Anh Tuấn
2 10B 39 Lê Hoài Hận
3 10C 38 Lê Minh Trí
4 10D 40 Nguyễn Thị Lộc
5 10E 38 Võ Văn Sịnh
6 11A 39 Văn Thành Trọng
7 11B 39 Trần Ngọc Linh
8 11C 38 Nguyễn Xuân Trường
9 11D 39 Hồ Đặng Vân Phương
10 11E 37 Lê Uyên Phương
11 12A 38 Võ Hoài Danh
12 12B 37 Lê Anh Thư
13 12C 37 Nguyễn Thị Thúy Tiên
14 12D 36 Bùi Vân Anh
Tổng
cộng 14 lớp 534 học sinh
1 10A
2014 - 2015
46 Lê Anh Thư
2 10B 44 Lê Uyên Phương
3 10C 44 Nguyễn Ngô Phương Thanh
4 10D 43 Mai Thị Mỹ Linh
5 10E 39 Phan Thị Như Khuyên
6 11A 38 Lê Minh Trí
7 11B 39 Nguyễn Thị Phương
8 11C 34 Nguyễn Xuân Trường
9 11D 36 Lê Hoài Hận
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 35
10 11E 31 Hồ Đặng Vân Phương
11 12A 38 Võ Hoài Danh
12 12B 41 Trần Thị Ngọc Linh
13 12C 38 Bùi Vân Anh
14 12D 39 Văn Thành Trọng
15 12E 32 Nguyễn Thị Thúy Tiên
Tổng
cộng 15 lớp 582 học sinh
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 36
9. Hoạt động chuyên môn Trên cơ sở vận dụng Chỉ thị năm học của Bộ GD - ĐT và hướng dẫn của Sở GD - ĐT An Giang vào
thực tế của nhà trường khối Trung học tập trung thực hiện các nội dung sau:
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hiệu quả, chất lượng với triết lý xem học
sinh là trung tâm của quá trình dạy học.
- Tăng cường kỷ cương, nề nếp trên mọi lĩnh vực hoạt động giáo dục của nhà trường. Xem nề
nếp, kỷ luật là cở sở cần thiết để duy trì nề nếp học tập, nề nếp giảng dạy của giáo viên là chìa khóa
duy trì nề nếp học sinh. Thực hiện phương châm “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương sáng về đạo đức và
học tập”.
- Xây dựng và tạo lập môi trường giáo dục lành mạnh tạo không gian sư phạm, môi trường
xanh - sạch - đẹp và an toàn góp phần giáo dục giá trị thẩm mỹ, giáo dục môi trường và tình yêu
thiên nhiên ở học sinh.
- Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua do Ngành phát động, hoàn thành các
chỉ tiêu, kế hoạch đề ra.
Hiện nay, Nhà trường đang thực hiện chủ đề năm học: “Tiếp tục đổi mới công tác quản lí và
thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục”.
- Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, duy trì chất
lượng ở mức cao, chú trọng chất lượng mũi nhọn. Mỗi giáo viên dự giờ để rút kinh nghiệm ít nhất 03 - 04
tiết/01 học kỳ, dạy để giáo viên khác dự ít nhất 02 tiết/01 học kỳ.
- Các tổ chuyên môn chủ động xây dựng kế hoạch chuyên môn với sự thống nhất giữa các giáo
viên dạy cùng môn nhất là ở các tiết tự chọn, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi và bồi
dưỡng học sinh yếu kém. Mỗi tổ chuyên môn đều đăng kí thực hiện các nội dung như: tiết dạy có
ứng dụng CNTT, làm đồ dùng dạy học, sử dụng thí nghiệm, phương tiện dạy học,… theo quy định
của Ngành. Thực hiện kế hoạch tháng bộ môn ở từng tổ, kết hợp sinh hoạt dưới cờ tổ chức các hoạt
động đặc trưng, hấp dẫn và đông đảo học sinh tham gia.
- Các tổ chuyên môn đẩy mạnh công tác kiểm tra nội bộ trong tổ, phải đảm bảo chỉ tiêu kiểm tra,
thanh tra trong năm học. Trong đó, chú ý vận dụng công văn 1286 về việc xây dựng nền nếp trường TH của
Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang. Thực hiện nghiêm túc qui chế về kiểm tra, chấm bài, ghi điểm và đánh
giá xếp loại học sinh theo thông tư 58 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xử lý nghiêm khắc các trường hợp sai
trái như: Trả bài kiểm tra không đúng thời gian, không công khai điểm học sinh, tùy tiện cho điểm, chữa
điểm, cấy điểm, ghi điểm vào sổ lớp không đúng thời gian… Các TTCM phải chịu trách nhiệm nếu tổ
mình xảy ra những tiêu cực trong thi cử.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình tin học hóa trong thực hiện các hồ sơ, sổ sách chuyên môn.
Trong năm học này, viết mới và nâng cấp hoàn chỉnh dần các chương trình quản lí điểm để có thể
hoàn thành giai đoạn thử nghiệm và xây dựng quy định cụ thể cho việc sử dụng hệ thống quản lí này
trong năm nay. Trong năm học tới, phấn đấu 60% các biểu mẫu: sổ gọi tên ghi điểm và phiếu liên
lạc,… đều được thực hiện trực tuyến.
- Khuyến khích mỗi giáo viên đăng ký một nội dung cụ thể đổi mới PPDH, tự làm 02 - 03 đồ dùng
dạy học và viết sáng kiến kiến kinh nghiệm trong năm để phục vụ giảng dạy. Thực hiện tốt việc điều chỉnh
nội dung giáo dục phổ thông theo hướng giảm tải và hướng dẫn chung của Ngành.
- Tổ chức kiểm tra tập trung các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học và Ngoại ngữ. Danh
sách thi theo thứ tự A, B, C. Đánh giá đúng thực chất năng lực của học sinh. Kiểm tra học kỳ I, II
theo hướng dẫn của Ngành. Các tổ chuyên môn phải thống nhất đề cương ôn tập theo từng khối, lớp.
TTCM có trách nhiệm duyệt đề kiểm tra từ 01 tiết trở lên đối với tất cả các môn (giáo viên nào
không thực hiện đúng qui định này phải chịu trách nhiệm và phải tiến hành kiểm tra lại) trước khi
nộp cho Ban Giám hiệu.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 37
- Đổi mới công tác sinh hoạt tổ chuyên môn nhằm khai thác thế mạnh các thành viên trong việc
thảo luận các vấn đề chuyên môn. Định kỳ sinh hoạt tổ để nâng cao trình độ chuyên môn, dự giờ kiểm tra
chuyên môn, kiểm tra nội bộ về các nội dung: hồ sơ giảng dạy, nề nếp thực hiện chuyên môn. Dự giờ
phải ghi ý kiến nhận xét tiết dạy trong sổ dự giờ và tổ chức rút kinh nghiệm tiết dạy (bài khó, kiến thức
mới) trong sinh hoạt tổ.
- Đổi mới nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động GDNGLL. Các lớp cùng khối thống nhất các
nội dung, biên soạn các chủ đề, cập nhật tư liệu, linh hoạt trong các hoạt động tổ chức. GV phụ trách tổ
chức các hoạt động này cần liên kết chặt chẽ và sáng tạo trong các hoạt động tạo tạo hứng thú và tính
đến hiệu quả giáo dục học sinh. Phối hợp chặt chẽ với Đoàn TNCS HCM và các tổ chức thanh niên để
phát huy sức mạnh hệ thống trong các hoạt động này.
- Thực hiện việc dạy tiếng Anh tăng cường ở các khối lớp hai kỹ năng cơ bản: Listening và
Speaking, tăng cường các tiết ôn tập, luyện tập để phụ đạo học sinh yếu, kém và bồi dưỡng học sinh
giỏi theo hướng xã hội hóa. Đây là lộ trình chung theo đề án tiến tới dạy 2 buổi của trường. Các môn
GDQP, TD, Nghề phổ thông thực hiện dạy trái buổi.
- Kết hợp với Khoa Sư phạm làm tốt công tác Rèn nghiệp vụ sư phạm thường xuyên, Kiến tập sư
phạm và Thực tập Sư phạm cho sinh viên của Đại học An Giang. Nhà trường xem đây là nhiệm vụ chủ
đạo xuyên suốt trong năm học. Bên cạnh việc giảng dạy chuyên môn, công tác phối hợp đào tạo sinh
viên sư phạm luôn được chú trọng. Các hoạt động này luôn được thực hiện nghiêm túc, có kiểm tra nhắc
nhở và rút kinh nghiệm qua mỗi đợt.
- Nâng cao ý thức của GV về công tác chủ nhiệm lớp, nhận thức được công tác chủ nhiệm lớp có
vai trò quan trọng trong giảng dạy, góp phần quyết định trong việc phát triển chất lượng giáo dục trong
nhà trường và trong việc xây dựng nề nếp, kỷ cương trường học. Xây dựng nề nếp lớp sẽ góp phần rất
lớn cho nhà trường trong việc thực hiện phong trào thi đua “Trường học thân thiện, Học sinh
tích cực” theo chỉ thị 40 của Bộ GD - ĐT. Từ việc tìm hiểu, nắm bắt điều kiện, hoàn cảnh sống của
từng học sinh, xây dựng bộ máy tổ chức của lớp, tổ chức các hoạt động lao động, văn nghệ,
TDTT đến việc liên kết với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường luôn được quan
tâm thực hiện trong cả năm học.
- GVCN tại trường PT Thực hành Sư phạm còn nhận thức trách nhiệm trong việc bồi dưỡng,
đào tạo sinh viên sư phạm của trường Đại học An Giang thông qua hoạt động rèn nghiệp vụ sư phạm
thường xuyên và kiến - thực tập hàng năm. Nâng cao khả năng nghiên cứu khoa học Sư phạm ứng
dụng đáp ứng nhu cầu thực tế của địa phương.
- Các phong trào thi đua dạy tốt học tốt luôn được nghiên cứu thực hiện sáng tạo và hiệu quả để
nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của giáo viên và được đông đảo giáo viên học sinh tham
gia. Hàng năm nhà trường duy trì tổ chức các hội thi như: Thi giáo viên giỏi, viết sáng kiến kinh
nghiệm và NCKH Sư phạm ứng dụng, làm đồ dùng dạy học. Các cuộc thi và sân chơi hàng năm của
học sinh cũng được thực hiện như: Thi học sinh giỏi văn hóa, Hội khỏe Phù Đổng, Hội thi Ca - Múa -
Nhạc, Thi Hùng biện các môn Khoa học xã hội nhân văn, thi Hùng biện Tiếng Anh, thi IOE - tiếng
Anh trên mạng, thi ViOlympic - Giải toán trên mạng, Thi Tin học trẻ không chuyên, Đường lên đỉnh
Olympia,… Qua các cuộc thi kịp thời phát hiện và bồi dưỡng học sinh phát triển tài năng của mình.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 38
10. Chi bộ và Đoàn, Hội
10.1. Chi bộ
NHIỆM KỲ 2010 - 2012:
A. Số lượng: 14
B. Bí thư Chi bộ: Nguyễn Văn Tuấn
C. Mục tiêu, nhiệm vụ:
I. MỤC TIÊU
“Phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng trong mọi hoạt động giáo dục, tăng cường đoàn kết trong tập thể
sư phạm, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, tổ chức bán trú, phát huy những thành quả đạt được, tích cực
phòng chống tệ nạn xã hội và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
II. NHIỆM VỤ
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị
Chủ trương
Là Chi bộ trong trường học nên việc lãnh đạo công tác chuyên môn là một nhiệm vụ trọng
tâm hàng đầu. Do đó, mọi hoạt động đều mang tính giáo dục, phục vụ cho việc dạy và học có hiệu
quả cao, đúng mục tiêu đào tạo. Trong những năm tới, cần tập trung lãnh đạo những nhiệm nhiệm vụ
trọng tâm sau:
+ Tập trung chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học
(PPDH) theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông, khắc phục tình trạng
“đọc - chép”.
+ Tiếp tục thực hiện 3 cuộc vận động và phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện
- học sinh tích cực” trong ngành nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là giáo dục đạo đức,
nhân cách và kỹ năng sống cho học sinh.
+ Tích cực nâng cao hiệu quả về đổi mới phương pháp dạy và học, đặc biệt đẩy mạnh công nghệ
thông tin trong dạy học và công tác quản lý theo chủ đề “Năm học đổi mới công tác quản lý giáo dục và
thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục”.
+ Phát huy vai trò tổ trưởng trong quản lý, hoạt động chuyên môn. Chỉ đạo giáo viên dạy học
sát đối tượng để nâng cao chất lượng giáo dục, tăng tỷ lệ học sinh khá giỏi, giảm tỷ lệ học lực yếu
kém và không để học sinh bỏ học vì học yếu. Tổ chức giảng dạy, học tập và ôn tập theo chuẩn kiến
thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông và chuẩn bị kiểm tra học kỳ II, năm học 2009 -
2010 với yêu cầu nghiêm túc và đạt kết quả cao, làm cơ sở để phấn đấu trong năm tới.
+ Nâng cao chất lượng năng lực quản lý của BGH, các tổ trưởng chuyên môn và các bộ phận
nhà trường, nhất là nhân viên mới. Thực hiện đổi mới quản lý tài chính, huy động các nguồn lực phát
triển nhà trường.
+ Tiếp tục trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các khối lớp mới. Xây dựng quy chế
bảo quản và sử dụng thiết bị - ĐDDH hiệu quả.
+ Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục để huy động mọi nguồn lực chăm lo cho giáo dục và phát
triển của nhà trường. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục; phấn đấu đạt chuẩn quốc gia và xây
dựng mô hình trường học bán trú vào năm 2012.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 39
2. Công tác chính trị - tư tưởng
Chủ trương
- Đây là nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu của Chi bộ. Mỗi đảng viên phải ra sức học tập, rèn
luyện để nâng cao nhận thức về Đảng, trình độ lý luận chính trị của mình.
- Phát huy vai trò đầy đủ vai trò của Chi bộ. Định hướng các hoạt động trong nhà trường.
Nâng cao ý thức phê bình và tự phê bình trong đảng viên.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên gương mẫu thực hiện đường
lối chính sách của Đảng pháp luật của Nhà nước, quy chế của ngành và các quy định của địa phương.
Không vi phạm những điều đảng viên không được làm.
- Thường xuyên học tập và những hành động, việc làm cụ thể, thiết thực sau khi tiếp thu các
chuyên đề “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Không ngừng củng cố nâng cao vai trò của đoàn thể trong nhà trường. Chăm lo bồi dưỡng
giáo dục chính trị - tư tưởng cho đội ngũ CB - GV - NV và học sinh.
- Giáo dục ý thức cảnh giác đối với các luận điệu xuyên tạc và hành vi chóng phá của các thế lực
thù địch. Thường xuyên quan tâm, nắm bắt dư luận kịp thời uốn nắn, chấn chỉnh những hành vi sai phạm
và phát huy, nhân rộng điển hình những việc làm tốt trong đội ngũ.
3. Lãnh đạo đoàn thể
Quan tâm và hỗ trợ các tổ chức đoàn thể, công đoàn, đoàn TN, Đội TNTP. Thường xuyên
nhắc nhở công đoàn viên, đoàn TN thực hiện tốt kế hoạch, quy chế làm việc của tổ chức đoàn thể
nhà trường.
a. Lãnh đạo Công đoàn bộ phận
- Chỉ đạo tổ công đoàn thực hiện đúng kế hoạch của BCH công đoàn trường ĐHAG, các đ/c
tổ trưởng công đoàn cần chủ động tổ chức các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt, động viên công
đoàn viên thực hiện tốt chủ trương của Đảng chính sách pháp luật của Nhà nước: Thực hiện
KHHGĐ, xây dựng gia đình văn hóa.
- Tổ trưởng công đoàn phối hợp chặt chẽ với các tổ trưởng chuyên môn và Đoàn TN, Đội TNTP
đẩy mạnh phong trào phòng chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và bảo quản cơ sở vật chất, tăng cường
kiểm tra vệ sinh thực phẩm (căn tin) đề phòng chống dịch bệnh cúm A/H1N1, bệnh tay chân miệng,…
Phấn đấu đạt danh hiệu Công đoàn BP vững mạnh.
b. Lãnh đạo Đoàn Thanh niên, Đội TNTP HCM
- Chỉ đạo Đoàn TN (GV - HS) thực hiện tốt các hoạt động của Đoàn khối phát huy tính năng
động sáng tạo của tuổi trẻ, phát huy nội lực, đẩy mạnh xung kích, tính tiên phong gương mẫu trong
công tác và sinh hoạt, cùng BCH Đoàn khối PT thực hiện tốt chương trình hành động của Đoàn Đội.
- Duy trì và nâng cao chất lượng phát thanh học đường. Thường xuyên phát động thi đua, đa
dạng hóa các hình thức vui chơi, qua đó giáo dục lối sống lành mạnh, tình cảm trong sáng tuổi học
trò, học sinh.
c. Đối với Chi đoàn giáo viên
- Có kế hoạch phối hợp với Đoàn Đội trong việc kiểm tra thực hiện nội qui, qui định của học sinh. Tổ
chức và thực hiện giao lưu, kết nghĩa với một số chi đoàn bạn trong địa bàn TP. Long Xuyên.
- Phát động thi GV dạy giỏi - Viết SKKN, làm ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học. Phát
huy vai trò gương mẫu, tính tiên phong, xung kích, sáng tạo của lực lượng ĐV giáo viên, làm nòng
cốt trong các hoạt động của nhà trường.
d. Đối với Ban đại diện CMHS
- Phối hợp chặt chẽ để thực hiện hiệu quả kế hoạch năm học và giáo dục đạo đức HS. Đẩy mạnh
công tác xã hội hóa giáo dục và phát huy vai trò của Ban đại diện CMHS các lớp.
- Đảm bảo thực hiện đúng Điều lệ Ban đại diện CMHS và hướng dẫn của Sở GDĐT An
Giang.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 40
4. Về công tác xây dựng Đảng
a. Công tác tư tưởng
- Chi bộ triển khai và quán triệt đầu đủ các chỉ thị, Nghị quyết của Đảng cấp ủy, cấp trên của
đảng viên, GV và HS… Hiểu và làm đúng theo các chỉ thị, Nghị quyết.
- Tăng cường giáo dục phẩm chất đạo đức cách mạng cho Đảng viên, GV và HS. Đẩy mạnh
đấu tranh phê bình và tự phê bình trong chi bộ.
- Xây dựng lực lượng đảng viên có tính tiên phong, gương mẫu, có đạo đức cách mạng và năng
lực hoạt động, đoàn kết hòa nhã với quần chúng, tật sự là người bạn tin cậy của quần chúng nhân dân và
gương mậu thực hiện “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Đảm bảo sinh hoạt thời sự đầy đủ trong các buổi họp lệ chi bộ.
- Thực hiện chế độ báo cáo, thông tin kịp thời đầy đủ với Đảng ủy cấp trên.
b. Công tác tổ chức
- Phối hợp chặt chẽ với các tổ chuyên môn, tích cực tham mưu với chi bộ, Đảng ủy rà soát
năng lực cán bộ hiện tại, để từ đó dự kiến quy hoạch cán bộ và sử dụng cán bộ để đáp ứng với sự
phát triển của chi bộ.
- Sinh hoạt chi bộ đúng qui định, nội dung sinh hoạt chi bộ phải thiết thực theo sự hướng dẫn
của Đảng ủy và yêu cầu nhiệm của các tổ chuyên môn.
- Thực hiện đúng quy chế làm việc Chi bộ đã ban hành.
- Tích cực tạo nguồn, đẩy mạnh công tác phát triển đảng viên mới, để thực hiện chỉ tiêu phát
triển đảng mà Nghị quyết Chi bộ đã đề ra.
c. Công tác kiểm tra
- Thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra đánh giá của Đảng ủy và chỉ tiêu kiểm tra đảng viên chấp
hành của Chi bộ.
- Tăng cường giáo dục cán bộ đảng viên không vi phạm Điều lệ Đảng, không vi phạm những điều
Đảng viên không được làm, không vi phạm chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
D. Kết quả đạt được
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Đại hội chi bộ đã đề ra mục tiêu: “Chất lượng và hiệu quả trong công tác học tập và rèn
luyện”, trong năm 2010 chi bộ đã tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là tuyên
truyền giáo dục ý thức, động cơ và thái độ trong học tập. Mỗi Đảng viên đã chủ động lập kế hoạch
học tập, đề ra chỉ tiêu phấn đấu và biện pháp thực hiện kế hoạch, đồng thời tích cực cải tiến phương
pháp học tập, thực hiện tốt qui chế học đường, không vi phạm qui chế kiểm tra thi cử. Nhìn chung
tính tự giác trong học tập của đảng viên trong Chi bộ đã được nâng cao, 100% Đảng viên thực hiện
tốt qui chế học đường.
a. Về giảng dạy của giáo viên
- Chi bộ chỉ đạo lên kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả giảng dạy của giáo viên trong từng
thời điểm, cùng với BGH, đoàn thể động viên góp ý với giáo viên có dấu hiệu giảm sút trong công
tác giảng dạy.
- Phân công đảng viên trong tổ chuyên môn nắm bắt hoạt động của tổ, phản ánh lên chi bộ về
việc thực hiện qui chế chuyên môn, từ đó Chi bộ cùng BGH kịp thời có kế hoạch chỉ đạo khắc phục,
điều chỉnh những sai sót.
- Phân công chi đoàn giáo viên bồi dưỡng giúp đỡ học sinh yếu. Tích cực chỉ đạo việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy của GVBM, trong đó đảng viên phải thực hiện vai trò tiên
phong.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 41
- Tổ chức thực hiện thao giảng, dự giờ thăm lớp và nhiều chuyên đề để trao đổi kinh nghiệm
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Tổ chức bồi dưỡng thi viết chữ đẹp, học sinh giỏi Olympic 30/4.
Kết quả: HS viết chữ đẹp 22 giải; Olympic 40/4 06 giải.
- Trong công tác giảng dạy, nhiểu đảng viên, giáo viên rất nhiệt tình và hoàn thành tốt nhiệm
vụ, được tập thể tín nhiệm, phụ huynh học sinh tin tưởng. 100% đảng viên thực hiện nghiêm túc sự
chỉ đạo của ngành, trường trong việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích
cực, chủ động của người học. Thực hiện tốt nề nếp, kỷ cương, đảm bảo hồ sơ, sổ sách chuyên môn
đầy đủ theo qui định, các bài giảng được soạn mới, có cập nhật kiến thức, lồng ghép kiến thức với
môi trường, dân số và kỹ năng sống. Kết quả: 04 GVDG/Tỉnh, 18 GVDG/Trường (năm học 2010 -
2011); 16 GVDG/Trường (2011 - 2012); GV viết chữ đẹp: 04 giải.
- Hàng tháng, các tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt các chuyên đề dưới cờ nhằm nâng chất
lương học tập của học sinh. Qua đó giáo dục ý thức, động cơ chủ động, sáng tạo và biết vươn lên học
tập, trung thực trong kiểm tra và thi cử.
b. Về học tập của học sinh
- Chi bộ chỉ đạo Đoàn thanh niên, Đội TNTP phụ trách, theo dõi thực hiện nề nếp, nội qui,
lao động vệ sinh và thi đua của học sinh.
- Thường xuyên giáo dục học sinh rèn luyện đạo đức, xây dựng nếp sống lành mạnh qua sinh
hoạt đầu tuần, sinh hoạt chủ nhiệm và các chủ điểm trong năm. Chú ý rèn luyện kỹ năng sống cho
học sinh.
- Chỉ đạo GVCN phải theo dõi sát học sinh của lớp mình, đặc biệt là các học sinh có hoàn
cảnh khó khăn, những học sinh cá biệt.
Đánh giá chung:
Chi bộ thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm năm 2009, 2010 và 2011.
2. Công tác xây dựng Đảng
a. Công tác chính trị tư tưởng, rèn luyện đạo đức đạo đức cách mạng, xây dựng đời
sống văn hóa
- Công tác chính trị tư tưởng, rèn luyện đạo đức lối sống của mọi đảng viên luôn đặt lên hàng
đầu dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Chi ủy và Đảng ủy nhà trường cùng với sự tự giác, nỗ lực của
từng đảng viên.
- Chi ủy luôn quan tâm đến việc giáo dục chính trị cho đội ngũ CB - GV - NV và học sinh
thông qua họp HĐSP và sinh hoạt dưới cờ. Trong những buổi họp đều có sinh hoạt nội dung “Học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Chi bộ thực hiện tốt Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”, nghị quyết Trung ương IV theo chỉ thị của Đảng ủy. Tư tưởng Đảng viên, CB - GV - NV
trong cơ quan ổn định, đoàn kết, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật. Trong Chi bộ không
có hiện tượng quan liêu, tham nhũng, lãng phí và cơ hội.
- Đảng viên trong chi bộ luôn học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ, nhận thức về lý tưởng
cách mạng, đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, tình hình thời sự
trong và ngoài nước. Năm qua 100% đảng viên xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ, trong đó có 2 đảng
viên tiêu biểu.
- Trong sinh hoạt Chi bộ luôn đảm bảo qui chế tập trung dân chủ; chi ủy luôn triển khai đầy
đủ và thực hiện phân tích, đánh giá diễn biến tư tưởng trong học sinh, giáo viên và đề ra các giải
pháp phù hợp.
- Luôn lồng ghép những mẫu chuyện Bác Hồ trong những buổi sinh hoạt Chi bộ hàng tháng;
SHDC cho học sinh và trong họp HĐSP giáo viên.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 42
b. Công tác tổ chức cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ và phát triển chung
- Toàn Chi bộ luôn phấn đấu, hoạt động để đạt tiêu chuẩn “Chi bộ trong sạch, vững mạnh” và
đoàn kết trên cơ sở phê bình và tự phê bình, tương trợ giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ chính trị
của Chi bộ.
- Công tác quản lý đảng viên được Chi bộ tiến hành chặt chẽ, sâu sát theo đúng điều lệ Đảng.
Trong năm 2010 - 2012 Chi bộ đã xét chuyển Đảng chính thức cho 06 Đảng viên dự bị, tổ chức lễ kết
nạp đảng cho 04 đồng chí có hồ sơ chuyển lên từ các địa phương và của nhà trường.
- Công tác phát triển đảng luôn được quan tâm, do đó Chi bộ thường xuyên có kế hoạch phân
công Đảng viên giúp đỡ, giáo dục tạo điều kiện để đối tượng Đảng phấn đấu, rèn luyện về phẩm chất
chính trị và năng lực học tập.
- Chi bộ tiến hành sinh hoạt định kỳ hàng tháng với nội dung sinh hoạt chất lượng nghiêm
túc, đúng qui định. Trong nhiệm kỳ, không có đảng viên vi phạm điều lệ Đảng hoặc các chế độ,
chính sách, pháp luật Nhà nước. Công tác kiểm tra thực hiện đúng kế hoạch, 100% đảng viên được
kiểm tra toàn diện, đạt kết quả tốt.
Công tác phát triển đảng viên trong đơn vị có sự chuyển biến tốt, đảm bảo được về mặt chất
lượng nhưng số lượng đảng viên chưa tương xứng với số lượng giáo viên toàn trường.
c. Công tác lãnh đạo đoàn thể
Đối với Công đoàn bộ phận
- Chỉ đạo BCH CĐBP xây dựng kế hoạch, tuyên truyền giáo dục tư tưởng đường lối chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước cho tất cả CĐV.
- Vận động CĐV “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, tích cực phòng
chống lãng phí, tham nhũng và thực hành tiết kiệm. Toàn trường hưởng ứng vận động xây dựng
“Trường học thân thiện, học sinh tích cực” và mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo đức, sáng tạo và
tự học.
- CĐBP đã phối hợp tốt với BGH trong việc vận động CĐV hoàn thành nhiệm vụ chuyên
môn và thực hiện tốt chăm lo đời sống cho CB - GV - NV. Kết quả: 100% hoàn thành nhiệm vụ,
không có CĐV vi phạm.
Đối với Đoàn TNCSHCM - Đội TNTPHCM
- Chỉ đạo, phân công Đoàn TN, Đội TNTP trực tiếp quản lý, kiểm tra việc thực hiện nội qui, qui
định, nề nếp học sinh. Tăng cường, củng cố vai trò BCH Đoàn khối, Bí Thư chi đoàn giáo viên, Tổng
phụ tách Đội và đoàn viên, đội viên học tập và các hoạt động giáo dục khác.
- Đoàn TN, Đội đã phát động nhiều phong trào thi đua theo từng chủ điểm: Kế hoạch nhỏ,
ủng hộ nhân dân bị bảo lụt, phong trào “Vì bạn nghèo”, “Tấm áo tặng bạn”, quyên góp xây dựng nhà
tình nghĩa, chăm sóc đền thờ Bác Tôn… Tổ chức các sân chơi lành mạnh: Đường lên đỉnh Olympia,
văn nghệ, thể thao… nhằm giáo dục lối sống lành mạnh, tình cảm trong sáng, phòng chống các loại
tệ nạn xã hội xâm nhập học đường, giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông và nội qui nhà trường.
- Chi đoàn giáo viên thực hiện tốt phối hợp, hỗ trợ Đoàn, Đội quản lý nề nếp, sinh hoạt của
học sinh. Mỗi đoàn viên giáo viên thể hiện vai trò nhiệm vụ và là lực lượng nòng cốt trong các hoạt
động giáo dục của nhà trường. Chi đoàn GV đã giới thiệu cho Chi bộ phát triển được 04 đoàn viên
vào Đảng.
Đối với hoạt động của ban đại diện CMHS
Chỉ đạo đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục theo chủ trương của Đảng và Nhà nước. Ban đại diện
CMHS đã phối hợp chặt chẽ với BGH, GVCN để thực hiện nhiệm vụ giáo dục đạo đức, hỗ trợ phương tiện
thiết bị dạy học và kinh phí phục vụ các hoạt động giáo dục khác của nhà trường.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 43
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
- Chi bộ thực hiện tốt nghị quyết đề ra, giữ vững vai trò tiên phong, vai trò lãnh đạo chính trị
trong sinh viên trước đây và trong giáo viên ngày nay. Đội ngũ đảng viên, cán bộ, giáo viên trong
đơn vị có tinh thần trách nhiệm cao trước nhiệm vụ được giao, luôn tin tưởng vào đường lối đổi mới
của Đảng, thực hiện tốt chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Sinh hoạt Chi bộ đều đặn, thực hiện dân chủ trong hoạt động sinh hoạt nên đã phát huy được
năng lực cá nhân, tập thể và xây dựng được khối đoàn kết nhất trí trong Chi bộ.
- Mỗi đảng viên chi bộ đều tự giác chấp hành Điều lệ Đảng và nhiệm vụ của mỗi đảng viên, chấp
hành nề nếp, kỷ cương trong dạy học, chủ động, tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy và ứng dụng CNTT
vào dạy học. Chi bộ luôn quan tâm đến việc tự học tập, tự bồi dưỡng trong đảng viên và quan tâm lãnh đạo
các đoàn thể thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của đơn vị.
- Hoàn thành được hầu hết các chỉ tiêu đề ra theo nghị quyết của Chi bộ và kế hoạch, nhiệm
vụ năm học của nhà trường.
- Thường xuyên kiểm tra về việc thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh” theo chỉ đạo của Ngành, của Đảng.
NHIỆM KỲ 2012 - 2015:
A. Số lượng: 26
B. Bí thư Chi bộ: Hoàng Huy Sơn
C. Mục tiêu, nhiệm vụ:
I. Mục tiêu:
“Phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng trong mọi hoạt động giáo dục, tăng cường đoàn kết trong tập thể
sư phạm, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát huy những thành quả đạt được, tích cực phòng chống tệ
nạn xã hội và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
II. Nhiệm vụ
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị
Chủ trương
Là Chi bộ trong trường học nên việc lãnh đạo công tác chuyên môn là nhiệm vụ trọng tâm
hàng đầu. Do đó, mọi hoạt động của trường đều mang tính giáo dục, phục vụ cho viêc dạy và học
hiệu quả, đúng mục tiêu đào tạo. Trong những năm tới, cần tập trung lãnh đạo những nhiệm vụ trọng
tâm sau:
+ Tập trung đổi mới kiểm tra đánh giá, thúc đẩy đổi mới chương trình phương pháp dạy học
(PPDH) theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông, khắc phục tình trạng
“đọc - chép”.
+ Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân
thiện, học sinh tích cực” trong ngành nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là giáo dục đạo
đức, nhân cách và kỹ năng sống cho học sinh.
+ Tích cực nâng cao hiệu quả về đổi mới phương pháp dạy và học, đặc biệt đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học và công tác quản lý theo chủ đề “Năm học đổi mới công tác quản lý
giáo dục và thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục”.
+ Phát huy vai trò tổ trưởng trong quản lý, hoạt động chuyên môn. Chỉ đạo giáo viên dạy học
sát đối tượng để nâng cao chất lượng giáo dục, tăng tỷ lệ học sinh khá giỏi, giảm tỷ lệ học lực yếu
kém và không để học sinh bỏ học vì học yếu. Tổ chức giảng dạy, học tập và ôn tập theo chuẩn kiến
thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông và chuẩn bị kiểm tra, thi học kỳ hàng năm với
yêu cầu nghiêm túc và đạt kết quả cao, làm cơ sở để phấn đấu trong năm tới.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 44
+ Nâng cao chất lượng năng lực quản lý của BGH, các tổ trưởng chuyên môn và các bộ phận
nhà trường, nhất là nhân viên mới. Thực hiện đổi mới quản lý tài chính, huy động các nguồn lực phát
triển nhà trường.
+ Tiếp tục trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các khối lớp mới. Xây dựng quy chế
bảo quản và sử dụng thiết bị ĐDDH hiệu quả.
+ Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục để huy động mọi nguồn lực chăm lo cho giáo dục và phát
triển của nhà trường. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục; phấn đấu đạt chuẩn quốc gia; kiểm
định chất lượng giáo dục, tăng cường năng lực Tiếng Anh, tin học cho đội ngũ giáo viên, nhất là
tiếng Anh cho các giáo viên trẻ và xây dựng mô hình trường học bán trú.
2. Công tác chính trị - tư tưởng
Chủ trương
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
và các Nghị quyết của Đảng. Đây là nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu của Chi bộ, mỗi đảng viên phải ra
sức học tập, rèn luyện để nâng cao nhận thức về đảng và trình độ lý luận chính trị của mình.
- Phát huy đầy đủ vai trò của Chi bộ. Định hướng các hoạt động trong nhà trường. Nâng cao ý
thức phê bình và tự phê bình trong đảng viên.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên gương mẫu thực hiện đường
lối chính sách của Đảng pháp luật của Nhà nước, quy chế của ngành và các quy định của địa phương.
Không vi phạm những điều đảng viên không được làm.
- Thường xuyên học tập và những hành động, việc làm cụ thể, thiết thực sau khi tiếp thu các
chuyên đề “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Không ngừng củng cố nâng cao vai trò của đoàn thể trong nhà trường. Chăm lo bồi dưỡng
giáo dục chính trị - tư tưởng cho đội ngũ CB - GV - NV và học sinh.
- Giáo dục ý thức cảnh giác đối với các luận điệu xuyên tạc và hành vi chống phá của các thế lực
thù địch. Thường xuyên quan tâm, nắm bắt dư luận kịp thời uốn nắn, chấn chỉnh những hành vi sai phạm
và phát huy, nhân rộng điển hình những việc làm tốt trong đội ngũ.
3. Lãnh đạo đoàn thể
Lãnh đạo Công đoàn bộ phận
- Chỉ đạo tổ Công đoàn thực hiện đúng kế hoạch của BCH Công đoàn trường ĐHAG, các đ/c
tổ trưởng công đoàn cần chủ động tổ chức các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt, động viên công
đoàn viên thực hiện tốt chủ trương của Đảng chính sách pháp luật của Nhà nước: Thực hiện
KHHGĐ, xây dựng gia đình văn hóa.
- Tổ trưởng công đoàn phối hợp chặt chẽ với các tổ trưởng chuyên môn và Đoàn TN, Đội
TNTP đẩy mạnh phong trào phòng chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và bảo quản cơ sở vật chất,
tăng cường kiểm tra vệ sinh thực phẩm (căn tin) đề phòng chống dịch bệnh cúm A/H1N1, bệnh tay
chân miệng… Phấn đấu đạt danh hiệu Công đoàn vững mạnh.
Lãnh đạo Đoàn Thanh niên, Đội TNTP HCM
- Chỉ đạo Đoàn TN (GV - HS) thực hiện tốt các hoạt động của Đoàn khối phát huy tính năng
động sáng tạo của tuổi trẻ, phát huy nội lực, đẩy mạnh xung kích, tính tiên phong gương mẫu trong
công tác và sinh hoạt, cùng BCH Đoàn khối PT thực hiện tốt chương trình hành động của Đoàn Đội.
- Duy trì và nâng cao chất lượng phát thanh học đường. Thường xuyên phát động thi đua, đa
dạng hóa các hình thức vui chơi, qua đó giáo dục lối sống lành mạnh, tình cảm trong sáng tuổi học
trò, học sinh.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 45
Đối với Chi đoàn giáo viên
- Có kế hoạch phối hợp với Đoàn Đội trong việc kiểm tra thực hiện nội qui, qui định của học sinh. Tổ
chức và thực hiện giao lưu, kết nghĩa với một số chi đoàn bạn trong địa bàn TP. Long Xuyên.
- Phát động thi GV dạy giỏi - Viết SKKN, làm ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học. Phát
huy vai trò gương mẫu, tính tiên phong, xung kích, sáng tạo của lực lượng ĐV giáo viên, làm nòng
cốt trong các hoạt động của nhà trường.
Đối với Ban đại diện CMHS
- Phối hợp chặt chẽ để thực hiện hiệu quả kế hoạch năm học và giáo dục đạo đức HS. Đẩy
mạnh công tác xã hội hóa giáo dục và phát huy vai trò của Ban đại diện CMHS các lớp.
- Đảm bảo thực hiện đúng Điều lệ Ban đại diện CMHS và hướng dẫn của Sở GDĐT An Giang.
4. Về công tác xây dựng Đảng
a. Công tác tư tưởng
- Chi bộ triển khai và quán triệt đầu đủ các chỉ thị, Nghị quyết của Đảng cấp ủy, cấp trên của
đảng viên, GV và HS… Hiểu và làm đúng theo các chỉ thị, Nghị quyết.
- Tăng cường giáo dục phẩm chất đạo đức cách mạng cho Đảng viên, GV và HS. Đẩy mạnh
đấu tranh phê bình và tự phê bình trong Chi bộ.
- Xây dựng lực lượng đảng viên có tính tiên phong, gương mẫu, có đạo đức cách mạng và năng
lực hoạt động, đoàn kết hòa nhã với quần chúng, thật sự là người bạn tin cậy của quần chúng nhân dân và
gương mẫu thực hiện “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Đảm bảo sinh hoạt thời sự đầy đủ trong các buổi họp lệ Chi bộ.
- Thực hiện chế độ báo cáo, thông tin kịp thời đầy đủ với Đảng ủy cấp trên.
b. Công tác tổ chức
- Phối hợp chặt chẽ với các tổ chuyên môn, tích cực tham mưu với Chi bộ, Đảng ủy rà soát
năng lực cán bộ hiện tại, để từ đó dự kiến quy hoạch cán bộ và sử dụng cán bộ để đáp ứng với sự
phát triển của Chi bộ.
- Sinh hoạt Chi bộ đúng qui định, nội dung sinh hoạt Chi bộ phải thiết thực theo sự hướng
dẫn của Đảng ủy và yêu cầu nhiệm của các tổ chuyên môn.
- Thực hiện đúng quy chế làm việc Chi bộ đã ban hành.
- Tích cực tạo nguồn, đẩy mạnh công tác phát triển đảng viên mới, để thực hiện chỉ tiêu phát
triển đảng mà Nghị quyết Chi bộ đã đề ra. Quan tâm đến tăng số lượng đồng thời chất lượng đảng
viên, nhất là đội ngũ cốt cán.
c. Công tác kiểm tra
- Thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra đánh giá của Đảng ủy và chỉ tiêu kiểm tra đảng viên của
Chi bộ.
- Tăng cường giáo dục cán bộ đảng viên không vi phạm Điều lệ Đảng, không vi phạm những
điều Đảng viên không được làm, không vi phạm chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
D. Kết Quả Đạt Được:
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị
a. Về quản lý và điều hành công tác chuyên môn
- Chỉ đạo thực hiện chủ đề từng năm học, trong đó chỉ đạo thực hiện cuộc vận động:
“Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”; cuộc vận động “Học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Chủ tịch Hồ Chí Minh”; phong trào thi đua “xây dựng trường
học thân thiện - học sinh tích cực”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học và sáng tạo”.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 46
- Tăng cường công tác kiểm tra chuyên môn dưới nhiều hình thức: dự giờ, thăm lớp, kiểm tra
việc thực hiện hồ sơ, sổ sách,...
b. Kết quả hoạt động dạy và học
- Đội ngũ giáo viên thực hiện các giờ dạy đúng phân phối chương trình. Giáo viên chuẩn bị kỹ
bài giảng; lên lớp đúng giờ, đảm bảo truyền thụ đủ kiến thức, đặc biệt quan tâm và có trách nhiệm bồi
dưỡng học sinh yếu, kém. Thực hiện dự giờ, trao đổi rút kinh nghiệm tiết dạy, có nhận xét cụ thể trong
sổ dự giờ.
- Việc kiểm tra giảng dạy của giáo viên đã được Tổ chuyên môn tiến hành thường xuyên; đánh
giá chuyên môn của giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.
c. Công tác chủ nhiệm
Giáo viên thực hiện nghiêm túc Thông tư 12 của BGD&ĐT:
Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm lớp theo kế hoạch chung của trường và hàng tuần. Tổ chức xây
dựng “Lớp học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Hướng dẫn học sinh phương pháp học tập và rèn luyện đạo đức, tư vấn cho học sinh tích cực
tham gia các hoạt động Đội, Đoàn.
- Chủ nhiệm lớp trực tiếp họp phụ huynh học sinh. Thường xuyên liên hệ với phụ huynh học
sinh thực hiện có hiệu quả yêu cầu giáo dục toàn diện.
- Chủ nhiệm lớp đánh giá, xếp loại học sinh đúng hướng dẫn, hoàn thành nhận xét trong học bạ
và sổ gọi tên ghi điểm.
c. Công tác tổ chức phong trào
Đoàn trường và Đội tổ chức cho đoàn viên và đội viên tích cực tham gia các phong trào của
ngành cũng như của địa phương. Sự phối kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm và các tổ chức Đoàn, Đội
xử lý học sinh vi phạm.
Kết quả
- Tốt nghiệp lớp 5 Khối Tiểu học: 100%.
- Tốt nghiệp lớp 9 Khối Trung học cơ sở: 100%.
- Tốt nghiệp lớp 12 PTTH: 100% (ba năm liền).
- Đậu Đại học và Cao đẳng:
+ Năm học 2011 - 2012: 56/112 h/s, chiếm 50%.
+ Năm học 2012 - 2013: 89/136 h/s, chiếm 65,44%.
+ Năm học 2013 - 2014: 115/148 h/s, chiếm 77,7%.
d. Công tác Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên
Công tác Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm đã đi vào nề nếp, đạt được yêu cầu đề ra:
+ Thông qua hoạt động Rèn nghiệp vụ sư phạm tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận môi
trường giáo dục.
+ Nội dung Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cũng được mở rộng.
e. Công tác xây dựng cơ sở vật chất
Trong nhiệm kỳ 2012 - 2015, trường đã sửa chữa và mở rộng hai sân trường (dãy F và dãy
G), sửa chữa các nhà vệ sinh khu nhà F, A, B, C. Sửa chữa các mái nhà A, B, sửa nhà C, nhà xe giáo
viên và học sinh. Mua sắm thêm bàn ghế, trang thiết bị dạy học phục vụ cho quy mô tăng về số
lượng học sinh cũng như số lớp hàng năm của nhà trường. Trong công tác sửa chữa cơ sở vật chất
của trường có tranh thủ sự giúp đỡ của Hội cha mẹ học sinh.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 47
2. Công tác xây dựng đảng
a. Thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) về xây dựng Đảng.
- Chi uỷ đã tiến hành kiểm điểm đúng quy trình và đảm bảo các yêu cầu của Nghị quyết
Trung ương 4 (khóa XI) đề ra cụ thể là:
- Kế hoạch kiểm điểm được tiến hành đúng thời gian, đúng đối tượng.
- Các Đảng viên trong Chi bộ tiến hành đúng kế hoạch và mỗi đảng viên đã có nhận thức
đúng đắn về đợt kiểm điểm.
- Tư tưởng các đảng viên trong Chi bộ đều nhận thức tốt, không có trường hợp hoang mang,
dao động tư tưởng.
b. Công tác chính trị tư tưởng gắn với việc tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Chi bộ đã tổ chức tốt việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí
Minh cho đội ngũ cán bộ, đảng viên qua các chuyên đề:
+ Năm 2012: “Suốt đời phấn đấu cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, làm người công bộc
tận tụy, trung thành của nhân dân, đời tư trong sáng, cuộc sống riêng giản dị”.
+ Năm 2013: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về phong cách quần
chúng, dân chủ, nêu gương; nêu cao trách nhiệm gương mẫu của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ
lãnh đạo chủ chốt các cấp”.
+ Năm 2014: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về nêu cao tinh thần
trách nhiệm, chống chủ nghĩa cá nhân, nói đi đôi với làm”.
- Xây dựng được quy chế làm việc, xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm của từng cá nhân, tổ
chức. Thường xuyên làm tốt công tác kiểm tra, giám sát đảng viên theo kế hoạch đề ra. Phát huy vai
trò, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và trong tự học tập, rèn luyện theo phong cách Chủ tịch Hồ
Chí Minh.
- Ngăn chặn tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống trong cán bộ, đảng
viên của Chi bộ; khắc phục được các hạn chế, khuyết điểm trong công tác cán bộ và trong thực hiện
các nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách; niềm tin trong đội ngũ cán bộ,
đảng viên được nâng lên rõ rệt.
c. Công tác tổ chức xây dựng Đảng
- Đã quan tâm chỉ đạo để xây dựng các Tổ chuyên môn đủ số lượng giáo viên là đảng viên và
điều kiện cần thiết thực hiện nhiệm vụ năm học. Công tác quy hoạch, bồi dưỡng giáo viên đạt hiệu
quả cao trong giảng dạy và giáo dục học sinh.
- Chi uỷ luôn quan tâm chỉ đạo hoạt động của các Tổ chuyên môn. Cải tiến nội dung sinh
hoạt Tổ chuyên môn theo hướng thiết thực và phong phú, chú ý triển khai các chủ trương, văn bản
của Đảng bộ cấp trên.
- Tăng cường đấu tranh tự phê bình và phê bình, đặc biệt là kế hoạch tự phê bình và phê bình
theo Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI.
- Phát triển Đảng được đẩy mạnh và có kết quả tốt, trong cả nhiệm kỳ Chi bộ đã kết nạp 9
đảng viên mới. Như vậy, so với chỉ tiêu mà Chi bộ đã đề ra là vượt chỉ tiêu.
d. Công tác kiểm tra, giám sát
- Thực hiện nghị quyết của Đảng uỷ và Uỷ ban kiểm tra, các đảng viên trong Chi bộ đã chấp
hành thực hiện các nghị quyết, kế hoạch của Đảng uỷ và Chi bộ, nhất là công tác phát triển Đảng, cải
tiến chất lượng các buổi sinh hoạt lệ Chi bộ, chế độ thông tin báo cáo hàng tháng kịp thời.
- Kiểm tra đảng viên thực hiện qui định 19 - QĐ/TW về những điều đảng viên không được làm.
Chú ý thực hiện những điều lệ Đảng và hướng dẫn của Đảng uỷ cấp trên, đặc biệt là việc chấp hành Điều
lệ Đảng và thực hiện các nghị quyết của Đảng uỷ trường và Đảng uỷ cấp trên.
- Đảm bảo 70% đảng viên trong Chi bộ được kiểm tra chấp hành 1 lần/năm, sau kiểm tra đều
có đánh giá xếp loại. Kết quả 100% đảng viên được kiểm tra có đủ tư cách.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 48
e. Công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí
Chi bộ luôn quan tâm đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Đơn vị thực hiện
theo đúng quy chế chi tiêu nội bộ đã được cấp quản lý trực tiếp có thẩm quyền phê duyệt, quy chế
dân chủ trong trường học.
f. Đổi mới phương thức lãnh đạo của cấp ủy.
Chi bộ đã chủ động và đổi mới nội dung, phương pháp lãnh đạo phù hợp quan điểm chỉ đạo
của cấp ủy cấp trên và thực tiễn của đơn vị.
Phát huy tốt cơ chế dân chủ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong sinh hoạt đảng. Thực hiện
đúng nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
g. Công tác lãnh đạo đoàn thể
- Chỉ đạo chặt các hoạt động đoàn thể cả về tổ chức và nội dung hoạt động. Công đoàn, Đoàn
thanh niên hướng vào nhiệm vụ và các hoạt động của nhà trường để xây dựng chương trình hành
động của tổ chức mình nhằm mục tiêu hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ chính trị chung của đơn vị.
- Công đoàn đã tích cực hoạt động, động viên cán bộ, giáo viên hoàn thành nhiệm vụ, chăm
lo đời sống, thực hiện đầy đủ chế độ chính sách và góp phần vào việc hoàn thành nhiệm vụ chung.
Công đoàn được công nhận là “Công đoàn bộ phận xuất sắc”.
- Đoàn TNCSHCM và Đội TNTPHCM được sự quan tâm của Chi bộ, nhất là khâu tổ chức và
kế hoạch hoạt động. BCH của các tổ chức này đã phối hợp chặt chẽ và hiệu quả với Chi bộ, với các
bộ phận trong trường tổ chức được nhiều hoạt động phong phú và có tác dụng giáo dục tốt đối với
học sinh.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 49
NHIỆM KỲ 2015 - 2017:
A. Số lượng: 40
B. Bí thư Chi bộ: Nguyễn Thị Ngọc Thơ
C. Mục tiêu, nhiệm vụ:
I. Mục tiêu tổng quát là: “Phát huy sức mạnh trí tuệ của tập thể Chi bộ; đoàn kết, nhất trí,
năng động và sáng tạo; tiếp tục xây dựng Chi bộ thành “Chi bộ trong sạch, vững mạnh”; lãnh đạo
thành công việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, đưa nhà trường phát triển, đáp ứng nhu cầu học tập
của học sinh và Rèn nghiệp vụ Sư phạm cho sinh viên”.
II. Nhiệm vụ:
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị
a. Lãnh đạo về tư tưởng chính trị đạo đức
Giáo dục chính trị tư tưởng gắn với việc tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Thường xuyên giáo dục đảng viên, cán bộ giáo viên, công nhân viên thấm nhuần Chủ nghĩa
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các truyền thống tốt đẹp của dân tộc; kịp thời triển khai quán
triệt các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các văn bản pháp luật của Nhà nước đến cán bộ, đảng viên
trong Chi bộ.
Tăng cường giáo dục, rèn luyện cho cán bộ, đảng viên nêu cao ý thức cần kiệm, liêm chính, chí
công, vô tư, lối sống lành mạnh. Đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực, yếu kém, trì trệ, tham nhũng,
lãng phí. 100% đảng viên, cán bộ, công chức tham gia học tập, quán triệt Nghị quyết, chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
b. Lãnh đạo công tác chuyên môn
Tập trung lãnh đạo việc nâng cao chất lượng và hiệu quả của giáo dục học sinh thông qua
việc mỗi cán bộ giáo viên phải là một tấm gương sáng để học sinh noi theo.
Tiếp tục duy trì kết quả tốt nghiệp Tiểu học, Trung học cơ sở, thi Tốt nghiệp PTTH là 100%.
Tỉ lệ học sinh lớp 9 thi đậu vào các trường trung học phổ thông công lập từ 95% trở lên. Tỉ lệ đậu
Đại học và Cao đẳng của học sinh lớp 12 từ 65% trở lên. Tập trung bồi dưỡng học sinh giỏi thi cấp
thành phố và cấp tỉnh.
Năm học 2014 - 2015 thực hiện tốt Thông tư 30 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về thay đổi cách
đánh giá học sinh Tiểu học, tuyên truyền rộng rãi tạo sự đồng thuận trong phụ huynh học sinh về
cách đánh giá mới của Bộ Giáo dục & Đào tạo; đối với giáo dục cấp Trung học, tập trung cho kỳ thi
Quốc gia của học sinh lớp 12 và chuẩn bị những điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất, về con người để
thực hiện chương trình phổ thông và sách giáo khoa thay đổi sau năm 2015. Năm học 2015 - 2016,
nhà trường sẽ triển khai mô hình bán trú đối với học sinh khối Tiểu học.
Quy mô phát triển của nhà trường đến năm học 2017 - 2018 là 60 lớp (25 lớp khối Tiểu học;
20 lớp khối Trung học cơ sở, 15 lớp khối Trung học). Rèn nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên.
2. Công tác xây dựng Đảng
Trong nhiệm kỳ 2015 - 2017, Chi bộ XV phấn đấu tiếp tục đạt đơn vị “Chi bộ trong sạch vững
mạnh”, 100% đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có đảng viên vi phạm tư cách,
bị xử lý kỷ luật.
Với những nhiệm vụ đề ra, Chi bộ phấn đấu:
+ 100% đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Chi bộ dạt danh hiệu: “Chi bộ trong sạch vững mạnh”.
+ Kết nạp ít nhất 07 đảng viên.
+ 100% đảng viên phát huy được vai trò gương mẫu, tích cực của mình.
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 50
10.2. Công đoàn Bộ phận
Nhiệm kỳ Số
lượng
Chủ tịch
CĐBP Mục tiêu, nhiệm vụ
Kết quả
đạt
được
Ghi
chú
2008 - 2010 40 Nguyễn Thị
Minh Hiền
Tổ chức các hoạt động của nhà trường, phát
huy vai trò, công tác đoàn thể vững mạnh,
đưa tập thể nhà trường đi lên.
Tập thể
Tiên
tiến
2010 - 2012 68 Nguyễn Thị
Minh Hiền
Tổ chức các hoạt động của nhà trường, phát
huy vai trò, công tác đoàn thể vững mạnh,
đưa tập thể nhà trường đi lên.
Tập thể
Tiên
tiến
2012 - 2015 98 Nguyễn Thị
Minh Hiền
Tổ chức các hoạt động của nhà trường, phát
huy vai trò, công tác đoàn thể vững mạnh,
đưa tập thể nhà trường đi lên.
Tập thể
Xuất sắc
10.3. Đoàn Thanh niên
Nhiệm kỳ Số
lượng
Bí thư
đoàn
Mục tiêu
Nhiệm vụ
Kết quả
Đạt
được
Ghi
chú
2009 - 2010 140 Phạm Quốc
Cường
Xây dựng tổ chức Đoàn; giáo dục đạo
đức lối sống lành mạnh trong đoàn
viên học sinh.
Đoàn
trường
vững
mạnh
2010 - 2011 272 Lê Bảo An
Vận động, giáo dục đoàn viên học sinh
tích cực học tập, rèn luyện vì ngày mai
lập nghiệp; tăng cường bồi dưỡng lý
tưởng, đạo đức, lòng yêu nước cho
đoàn viên, học sinh.
Đoàn
trường
vững
mạnh
2011 - 2012 392 Võ Văn Dễ
Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục lý
tưởng, đạo đức, lối sống trong đoàn
viên học sinh.
Đoàn
trường
vững
mạnh
2012 - 2013 375 Võ Văn Dễ
Nâng cao chất lượng hoạt động của chi
đoàn, chất lượng cán bộ đoàn; mở rộng
mặt trận đoàn kết, tập hợp thanh niên
Đoàn
trường
vững
mạnh
2013 - 2014 418 Lê Bảo An
Nâng cao chất lượng hoạt động Đoàn
thực hiện phương châm "Chất lượng
hơn số lượng"
Đoàn
trường
vững
mạnh
2014 - 2015 450 Lê Bảo An
Triển khai sâu rộng và thực chất phong
trào "Khi tôi 18” trong đoàn viên, học
sinh; thực hiện các công trình, phần việc
thanh niên lập thành tích chào mừng đại
hội Đảng các cấp
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 51
10.4. Đội thiếu niên
Nhiệm kỳ Số
lượng Đội trưởng
Mục tiêu
Nhiệm vụ
Kết quả
Đạt được
Ghi
chú
2009 - 2010 259 Lê Hà Hoàng Phương Xây dựng tổ chức
Đội vững mạnh
Liên Đội vững
mạnh xuất sắc
toàn diện
2010 - 2011 485 Đào Huỳnh Ngọc Thúy Xây dựng tổ chức
Đội vững mạnh
Liên Đội vững
mạnh xuất sắc
toàn diện
2011 - 2012 594 Tô Thái Hơn Xây dựng tổ chức
Đội vững mạnh
Liên Đội vững
mạnh xuất sắc
toàn diện
2012 - 2013 709 Nguyễn Huỳnh Thanh Trúc Xây dựng tổ chức
Đội vững mạnh
Liên Đội vững
mạnh xuất sắc
toàn diện
2013 - 2014 813 Nguyễn Phương Duyên Xây dựng tổ chức
Đội vững mạnh
Liên Đội vững
mạnh xuất sắc
toàn diện
2014 - 2015 923 Đặng Thị Ngọc Anh Xây dựng tổ chức
Đội vững mạnh
10.5. Hội phụ huynh học sinh
Nhiệm kỳ Số
lượng Trưởng Ban Đại diện Mục tiêu, nhiệm vụ
Kết quả
đạt được
Ghi
chú
2009 - 2010 10 Trần Khai Nguyên
1. Hỗ trợ Ban Giám Hiệu và
toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh của trường về
mặt tinh thần lẫn vật chất để
trường hoàn thành nhiệm vụ
năm học, đạt được các chỉ tiêu
đề ra.
2. Góp phần thực hiện xã hội
hoá giáo dục và kết hợp tốt ba
môi trường giáo dục: Nhà
trường - gia đình - xã hội để giáo
dục học sinh toàn diện, đạt hiệu
quả cao trong học tập và rèn
luyện phẩm chất, đạo đức.
3. Bày tỏ tấm lòng trân trọng của
cha mẹ học sinh, của xã hội đối
với nghề dạy học, thể hiện lòng
biết ơn của cha mẹ đối với công
ơn của các thầy cô giáo.
4. Hoạt động theo thong tư về
hướng dẫn hoạt động của BĐD
CMHS.
Hoàn
thành các
chỉ tiêu
đã đề ra
2010 - 2011 10 Lê Thượng Chiêu
2011 - 2012 10 Lê Thượng Chiêu
2012 - 2013 12 Ngô Văn Thu
2013 - 2014 12 Ngô Văn Thu
2014 - 2015 13 Nguyễn Thị Mỹ Linh
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 52
11. Thành tích của cán bộ giáo viên (Huân chương, Bằng khen, Chiến sĩ thi
đua)
STT Họ và tên Huân chương Bằng khen (Thủ
tướng, tỉnh)
Chiến
sĩ thi
đua
Ghi chú
(năm đạt)
Cựu giáo viên
1 Nguyễn Bá Khỏa Kỷ niệm chương BK Tỉnh 2001 - 2003
CSTĐ 2000 - 2003
2 Nguyễn Thị Thức
Kỷ niệm chương
Huân chương Vì sự
nghiệp GD
3 Trương Thị Thu Minh
Kỷ niệm chương
Huân chương Vì sự
nghiệp GD
4 Lê Thị Yến Ngọc Kỷ niệm chương
5 Nguyễn Thị Ngọc Xuyến Kỷ niệm chương
6 Võ Hữu Phước BK Tỉnh
SKKN Tỉnh CSTĐ 2002 - 2003
7 Trương Thanh Hải
KNC của TW Đoàn
(Thanh niên Tiên
tiến Toàn quốc)
BK Tỉnh (TN
Tiên tiến Tỉnh)
1996
BK TW Đoàn 1998, 2000
(CB Đoàn XS) 2001
BK TW Hội 1996, 1997
SV (CB Hội XS) 2000 - 2005
8 Nguyễn Văn Tuấn (HT) Cơ sở 2008 - 2011
Văn Phòng
8 Nguyễn Thị Ngọc Thơ
BK Tỉnh
LĐLĐ Tỉnh
2011 - 2012
Tỉnh 2012
Cơ sở 2010 - 2012
2014
9 Lê Văn Điền
BK Tỉnh 2011, 2013
LĐLĐ Tỉnh 2010
Tỉnh 2012
Cơ sở 2009 - 2014
10 Võ Văn Dễ Cơ sở 2013
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 53
STT Họ và tên Huân chương Bằng khen (Thủ
tướng, tỉnh)
Chiến
sĩ thi
đua
Ghi chú
(năm đạt)
Tiểu học 1
11 Nguyễn Thị Thu Vân
BK Tỉnh
2010 - 2011
2012 - 2013
Cơ sở 2009 - 2014
12 Phạm Thị Vạn BK Tỉnh 2011
Tỉnh 2010, 2011
13 Huỳnh Xuân Loan
BK Tỉnh đạt
CSTĐ 2 năm
liền
2011
2013
Cơ sở 2010 - 2014
14 Nguyễn Thị Lan Thảo
BK Tỉnh về việc
đạt giải trong
Hội thi CNTT
lần III
2010
15 Nguyễn Hữu Dư Cơ sở 2013 - 2014
16 Trần Thị Lệ Tuyền
BK Tỉnh 2010, 2013
Tỉnh 2011
Cơ sở 2009 - 2014
Tiểu học 2
17 Nguyễn Thị Thu Trâm BK Tỉnh 2011 - 2012
Cơ sở 2009 - 2014
Toán
18 Hồ Ngọc Trâm
BK Tỉnh (Đậu
TN 100%)
2011 - 2012
Cơ sở 2009 - 2011
2012 - 2013
19 Bùi Vân Anh
BK Tỉnh (CSTĐ
2 năm liền)
2010
GVG cấp Tỉnh
2011
Cơ sở 2009 - 2011
20 Phạm Quốc Cường BK Tỉnh 2009 - 2010
Cơ sở 2009 - 2012
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 54
STT Họ và tên Huân chương Bằng khen (Thủ
tướng, tỉnh)
Chiến
sĩ thi
đua
Ghi chú
(năm đạt)
Văn
21 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Cơ sở 2011 - 2013
Anh
22 Nguyễn Thị Tuyết Nhung Cơ sở 2012 - 2013
23 Nguyễn Thị Hạ Cơ sở 2012 - 2013
24 Lê Anh Thư Cơ sở 2011 - 2012
Sử - Địa - GDCD
25 Trần Thị Thuận Hải
Cơ sở 2009 - 2010
2011 - 2013
26 Đào Minh Huệ Cơ sở 2011 - 2012
27 Trần Trung Quốc Tỉnh (Mùa hè
xanh)
2013 - 2014
28 Lê Bảo An Cơ sở 2011 - 2012
Hóa - Sinh - CNNN
29 Trần Thị Minh Thư
BK Tỉnh 2012
Cơ sở 2010 - 2012
30 Trần Ngọc Linh
BK Tỉnh (100%
tốt nghiệp) 2011 - 2013
Bồi dưỡng HSG 2011 - 2012
Cơ sở
2011 - 2012
2013 - 2014
31 Nguyễn Thị Minh Hiền
LĐLĐ Tỉnh NK: 2012 -
2015
Cơ sở
2009 - 2013
2011 - 2012
Lý - Tin - CNCN
32 Trần Lê Hồng Phi BK Tỉnh 2009 - 2010
Cơ sở 2009 - 2013
Thể dục - Nhạc - Mỹ thuật
33 Dương Mỹ Liên LĐLĐ Tỉnh 2010 - 2011
Cơ sở 2012 - 2013
Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm - ĐHAG
Lịch sử hình thành và phát triển Trang 55
12. Quy mô phát triển của Trường đến năm 2020
Để đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên địa bàn Thành phố Long Xuyên và các Huyện
lân cận, đồng thời đáp ứng được công tác Rèn nghiệp vụ Sư phạm cho sinh viên Khoa Sư phạm
trường Đại học An Giang, trường Phổ thông Thực hành Sư phạm mở rộng quy mô phát triển hàng
năm như sau:
+ Năm học 2014 - 2015: 50 lớp. Trong đó: Khối Tiểu học: 19 lớp; Khối THCS: 16 lớp; Khối
THPT: 15 lớp.
+ Năm học 2015 - 2016: 54 lớp. Trong đó: Khối Tiểu học: 21 lớp; Khối THCS: 18 lớp; Khối
THPT: 15 lớp.
+ Năm học 2016 - 2017: 58 lớp. Trong đó: Khối Tiểu học: 23 lớp; Khối THCS: 20 lớp; Khối
THPT: 15 lớp.
+ Năm học 2017 - 2018: 60 lớp. Trong đó: Khối Tiểu học: 25 lớp; Khối THCS: 20 lớp; Khối
THPT: 15 lớp.
Nếu chuẩn bị được cơ sở vật chất tốt thì từ năm học 2018 - 2019, trường sẽ tiếp tục mở rộng
quy mô: Ở các khối Tiểu học và THCS sẽ tăng mỗi khối 2 lớp.
Từ năm học 2015 - 2016, hệ bán trú cho học sinh cấp Tiểu học được triển khai với quy mô đến
năm 2020 đạt đến 600 học sinh được xếp vào bán trú.