LUẬN VĂN THẠC SĨstorage.sharetailieu.net/data/20190402/00050000026_Noi... · 2019-08-02 ·...
Transcript of LUẬN VĂN THẠC SĨstorage.sharetailieu.net/data/20190402/00050000026_Noi... · 2019-08-02 ·...
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ---------------------------------
PHAN CHÍ HIẾU
PHÁT TRIỂN HỆ QUẢN TRỊ
QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
DỰA TRÊN MÔ HÌNH UML
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ---------------------------------
PHAN CHÍ HIẾU
PHÁT TRIỂN HỆ QUẢN TRỊ
QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
DỰA TRÊN MÔ HÌNH UML
Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm
Mã số: 60 48 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2009
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 0
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. 6
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 7
CHƢƠNG I: MÔ HÌNH HÓA PHẦN MỀM DỰA TRÊN UML .................................... 9
I. Mô hình hóa phần mềm ............................................................................................... 9
1.1. Khái niệm mô hình hóa phần mềm ..................................................................... 9
1.2. Phƣơng pháp và các ngôn ngữ mô hình hoá ...................................................... 10
1.3. Các bƣớc của tiến trình phát triển phần mềm .................................................... 11
1.4. Đặc trƣng tiến trình phát triển phần mềm hƣớng đối tƣợng ............................... 12
1.4.1. Ca sử dụng điều khiển toàn bộ quá trình phát triển ................................... 12
1.4.2. Quá trình phát triển lấy kiến trúc làm trung tâm ....................................... 13
1.4.3. Tiến trình phát triển là quá trình lặp và tăng dần ....................................... 14
1.5. Ý nghĩa khi xây dựng mô hình ......................................................................... 15
II. Mô hình hóa phần mềm với UML ............................................................................ 17
2.1. Khái niệm UML ............................................................................................... 17
2.1.1. Định nghĩa ............................................................................................... 17
2.1.2. Mục đích chính của UML[1] .................................................................... 17
2.1.3. Quy trình phát triển phần mềm hợp nhất .................................................. 17
2.2. UML và các giai đoạn phát triển phần mềm...................................................... 18
2.2.1. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ ...................................................................... 18
2.2.2. Giai đoạn phân tích .................................................................................. 18
2.2.3. Giai đoạn thiết kế ..................................................................................... 19
2.2.4. Giai đoạn lập trình .................................................................................... 19
2.2.5. Kiểm thử .................................................................................................. 19
2.3. Cấu trúc thành phần của UML .......................................................................... 20
2.3.1. Các khung nhìn ........................................................................................ 21
2.3.2. Các phần tử của mô hình .......................................................................... 22
2.3.3. Các mối quan hệ ....................................................................................... 24
2.3.4. Các biểu đồ .............................................................................................. 24
CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG26
I. Giới thiệu về bài toán quản trị quan hệ khách hàng(CRM) ........................................ 26
1.1. CRM trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp ................................................ 26
2
1.2. Hiện trạng CRM ở Việt Nam ............................................................................ 28
1.3. Mô hình hệ thống CRM .................................................................................... 29
1.3.1. Mô hình CRM .......................................................................................... 29
1.3.2. Đánh giá CRM ......................................................................................... 32
1.3.3. Đánh giá của CRM ................................................................................... 34
1.4. Các chức năng của CRM .................................................................................. 36
1.4.1. Mô hình quản lý tổ chức ........................................................................... 36
1.4.2. Mô hình quản lý hợp đồng ...................................................................... 37
1.4.3. Mô hình quản lý bán hàng ........................................................................ 38
1.4.4. Mô hình quản lý khách hàng tiềm năng .................................................... 38
1.4.5. Mô hình quản lý cơ hội ............................................................................ 40
1.4.6. Mô hình quản lý chiến dịch ...................................................................... 40
CHƢƠNG III: MÔ HÌNH HÓA PHÂN HỆ QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG VỚI UML ... 41
I. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình quản lý khách hàng .......................................... 41
1.1. Đặc tả yêu cầu quản lý quan hệ khách hàng ...................................................... 41
1.1.1. Quy trình thêm mới tiềm năng .................................................................. 41
1.1.2. Quy trình chuyển đổi tiềm năng ............................................................... 41
1.1.3. Quy trình quản lý tổ chức ......................................................................... 41
1.1.4. Quy trình quản lý cơ hội ........................................................................... 42
1.1.5. Quy trình quản lý chiến dịch .................................................................... 42
1.1.6. Quy trình quản lý hợp đồng ...................................................................... 43
1.2. Quy trình quản lý quan hệ khách hàng .............................................................. 44
1.2.1. Biểu đồ hoạt động thêm mới khách hàng tiềm năng ................................. 44
1.2.2. Biểu đồ hoạt động chuyển đồi tiềm năng .................................................. 49
1.2.3. Biểu đồ hoạt động quản lý tổ chức ........................................................... 61
1.2.4. Biểu đồ hoạt động quản lý Cơ hội ............................................................ 65
1.2.5. Biểu đồ hoạt động quản lý chiến dịch ....................................................... 69
1.2.6. Biểu đồ hoạt động quản lý hợp đồng ........................................................ 71
II. Mô hình ca sử dụng phân hệ quản trị quan hệ khách hàng ........................................ 74
2.1. Xác định tác nhân ............................................................................................. 74
2.2. Xác định ca sử dụng ......................................................................................... 74
2.3. Mô hình ca sử dụng mức gộp............................................................................ 76
2.3.1. Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình thêm mới tiềm năng .................... 76
2.3.2. Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình chuyển đổi tiềm năng .................. 77
3
2.3.3. Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình quản lý tổ chức ........................... 78
2.3.4. Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình quản lý cơ hội ............................. 79
2.3.5. Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình quản lý chiến dịch ....................... 80
2.3.6. Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình quản lý hợp đồng ........................ 81
III. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình ................................................................... 82
3.1. Ca sử dụng cập nhật tổ chức ............................................................................. 82
3.1.1. Ca sử dụng thêm mới tổ chức ................................................................... 83
3.1.2. Ca sử dụng sửa tổ chức ............................................................................ 84
3.1.3. Ca sử dụng xóa tổ chức ............................................................................ 84
3.1.4. Ca sử dụng tìm kiếm tổ chức .................................................................... 85
3.1.5. Ca sử dụng thực hiện nghiệp vụ quản lý tổ chức....................................... 85
3.2. Ca sử dụng cập nhật công việc của hợp đồng/dự án .......................................... 86
3.2.1. Ca sử dụng thêm mới công việc ............................................................... 87
3.2.2. Ca sử dụng sửa công việc ......................................................................... 88
3.2.3. Ca sử dụng xóa công việc ......................................................................... 89
3.2.4. Ca sử dụng tìm kiếm công việc ................................................................ 90
3.2.5. Ca sử dụng quản lý nhiệm vụ ................................................................... 90
3.3. Ca sử dụng cập nhập chuyển đổi tiềm năng ...................................................... 91
3.3.1. Ca sử dụng thêm khách hàng tiềm năng ................................................... 92
3.3.2. Ca sử dụng chuyển đổi khách hàng tiềm năng .......................................... 93
3.3.3. Ca sử dụng xóa tiềm năng ........................................................................ 93
3.3.4. Ca sử dụng tìm kiếm tiềm năng ................................................................ 94
IV. Mô hình phân tích nghiệp vụ quản lý khách hàng ................................................... 95
4.1. Ca sử dụng cập nhật tổ chức ............................................................................. 95
4.1.1. Mô hình khái niệm ................................................................................... 95
4.1.2. Biểu đồ tuần tự ......................................................................................... 96
4.2. Ca sử dụng cập nhật các hoạt động của hợp đồng ............................................. 97
4.2.1. Mô hình khái niệm ................................................................................... 97
4.2.2. Biểu đồ tuần tự ......................................................................................... 98
4.3. Ca sử dụng cập nhật chuyển đổi tiềm năng ....................................................... 99
4.3.1. Mô hình khái niệm ................................................................................... 99
4.3.2. Biểu đồ tuần tự ....................................................................................... 100
CHƢƠNG IV: MÔ HÌNH HÓA PHÂN HỆ BÁN HÀNG VỚI UML ......................... 101
I. Mô tả hoạt động nghiệp vụ bán hàng ....................................................................... 101
4
1.1. Đặc tả yêu cầu ................................................................................................ 101
1.1.1. Quy trình bán hàng ................................................................................. 101
1.1.2. Quy trình mua hàng ................................................................................ 101
1.1.3. Quy trình bảo hành sản phẩm ................................................................. 101
1.2. Quy trình quản lý nghiệp vụ bán hàng ............................................................ 102
1.2.1. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ bán hàng ................................................... 102
1.2.2. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ mua hàng .................................................. 109
1.2.3. Biểu đồ hoạt động quản lý bảo hành sản phẩm ....................................... 116
II. Mô hình ca sử dụng nghiệp vụ bán hàng ................................................................ 120
2.1. Xác định tác nhân ........................................................................................... 120
2.2. Xác định ca sử dụng ....................................................................................... 120
2.3. Mô hình ca sử dụng mức gộp.......................................................................... 121
2.3.1. Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý bán hàng ...................................... 121
2.3.2. Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý thông tin mua hàng ...................... 122
2.3.3. Mô hình ca sử dụng mức gộp bảo hành sản phẩm................................... 123
III. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình ................................................................. 124
3.1. Ca sử dụng cập nhật bán hàng ........................................................................ 124
3.1.1. Ca sử dụng thêm mới đơn hàng .............................................................. 125
3.1.2. Ca sử dụng sửa thông tin trên đơn hàng .................................................. 125
3.1.3. Ca sử dụng xóa đơn hàng ....................................................................... 126
3.1.4. Ca sử dụng tìm kiếm đơn hàng ............................................................... 126
3.1.5. Ca sử dụng xuất kho ............................................................................... 127
3.2. Ca sử dụng cập nhật Yêu cầu mua hàng .......................................................... 127
3.2.1. Ca sử dụng thêm mới yêu cầu mua hàng ................................................ 128
3.2.2. Ca sử dụng sửa thông tin yêu cầu mua hàng ........................................... 129
3.2.3. Ca sử dụng xóa yêu cầu mua hàng .......................................................... 129
3.2.4. Ca sử dụng tìm kiếm yêu cầu mua hàng ................................................. 130
IV. Mô hình phân tích nghiệp vụ bán hàng ................................................................. 131
4.1. Ca sử dụng cập nhật bán hàng ........................................................................ 131
4.1.1. Mô hình khái niệm ................................................................................. 131
4.1.2. Biểu đồ tuần tự ....................................................................................... 132
4.2. Ca sử dụng cập nhật Yêu cầu mua hàng .......................................................... 133
4.2.1. Mô hình khái niệm ................................................................................. 133
4.1.2. Biểu đồ tuần tự ....................................................................................... 134
5
CHƢƠNG V: THỬ NGHIỆM .................................................................................... 135
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 148
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 149
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CRM Customer Relationship Management - Quản tri Quan Hệ Khách Hàng
CSDL Cơ sở dữ liệu
DN Doanh nghiệp
KH Khách hàng
TC Tổ chức
TC/DN Tổ chức/Doanh nghiệp
UML Unified Modeling Language – Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất
7
MỞ ĐẦU
Tại Việt Nam, trong 10 năm trở lại đây, một số hệ thống quản lý đƣợc quan tâm
triển khai trong tổ chức/doanh nghiệp(TC/DN) là: hệ thống quản lý chất lƣợng phù
hợp với ISO 9000, hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) và mới đây là
hệ thống quản trị quan hệ khách hàng (Customer Relationship Managemet - CRM).
CRM là một thuật ngữ đã trở nên quen thuộc với nhiều doanh nghiệp, việc áp dụng
CRM giúp các doanh nghiệp phát triển mối quan hệ của mình với khách hàng, dựa trên
những thông tin có đƣợc về khách hàng, có thể đƣa ra những chiến lƣợc marketing,
bán hàng và chăm sóc khách hàng phù hợp với từng đối tƣợng.
Việc thiết lập CRM đã đƣợc khởi động từ giữa những năm 1980. Đó là khi các
công ty lớn nhƣ Oracle và Sybase bắt đầu giới thiệu những cơ sở dữ liệu có khả năng
quản lý hồ sơ và các thông tin về khách hàng. Đồng thời, các nhà phân tích trong lĩnh
vực công nghiệp đã nêu lên tính cần thiết của một "cơ sở dữ liệu khách hàng thống
nhất". Nhờ đó, những ngƣời trong lĩnh vực bán hàng, marketing và cung cấp dịch vụ
có thể trao đổi thông tin về khách hàng với nhau một cách dễ dàng.
Có thể thấy giá cả luôn là yếu tố quan trọng trong lựa chọn mua sắm của khách
hàng, tuy nhiên nếu chỉ cung cấp sản phẩm với giá cả cạnh tranh, doanh nghiệp sẽ
không thể giữ chân khách hàng lâu dài và cũng không thể có một lợi thế bền vững
trƣớc đối thủ. Nhƣng nếu doanh nghiệp có lợi thế về mối quan hệ với khách hàng, chắc
chắn họ sẽ có đƣợc thành công dễ dàng hơn. Chính vì vậy, doanh nghiệp luôn cần chú
trọng đến việc phát triển mối quan hệ với khách hàng, mà CRM là một công cụ đắc lực
giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu.
Với những đặc điểm và lợi ích khi triển khai hê thống CRM mang lại, việc hiểu rõ,
phân tích và thiết kế một hệ thống CRM hoàn chỉnh có ý nghĩa rất lớn đối với các công
ty phần mềm muốn xây dựng hệ thống CRM để triển khai cho các doanh nghiệp. Đây
là một vần đề có tính thực tiễn cao, tuy nhiên chƣa có nhiều đề tài nghiên cứu, phân
tích và mô hình hóa thành một hệ thống hoàn chỉnh, nên tôi đã chọn đề tài “Phát triển
hệ quản trị quan hệ khách hàng của doanh nghiệp dựa trên UML” làm đề tài luận văn
của mình.
8
Cấu trúc của luận văn gồm những nội dung chính sau đây:
Mở đầu
Phần này trình bày ý nghĩa và lý do chọn đề tài “Phát triển hệ quản trị quan hệ
khách hàng của doanh nghiệp dựa trên UML” để nghiên cứu trong luận văn của
mình. Cũng trong phần này chúng tôi sẽ giới thiệu nội dung và cấu trúc của
luận văn
Chƣơng 1: Mô hình hóa phần mềm dựa trên UML
Chƣơng này trình bày một số vấn đề của lý thuyết ngôn ngữ mô hình hóa UML
và việc mô hình hóa phần mềm dựa trên UML
Chƣơng 2: Tổng quan về bài toán quản trị quan hệ khách hàng
Chƣơng này giới thiệu về bài toán quản trị quan hệ khách hàng, hiện trạng ứng
dụng và triển khai CRM trong các doanh nghiệp tại Việt Nam. Đồng thời trong
chƣơng này cũng đƣa ra chức năng và mô hình hệ thống của CRM
Chƣơng 3: Mô hình hóa phân hệ quản lý khách hàng với UML
Trong chƣơng này tập trung mô tả hoạt động nghiệp vụ của phân hệ quản lý
khách hàng, phân tích và vẽ biểu đồ chi tiết các mô hình ca sử dụng nhƣ mô
hình ca sử dụng quản lý tổ chức, mô hình ca sử dụng quản lý hợp đồng/dự án,
mô hình ca sử dụng quản lý tiềm năng, mô hình ca sử dụng quản lý cơ hội…
Chƣơng 4: Mô hình hóa phân hệ bán hàng với UML
Chƣơng này tiếp tục trình bày một phân hệ thuộc hệ thống CRM là phân hệ
quản lý bán hàng. Trong phân hệ này tập trung mô tả hoạt động nghiệp vụ của
mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp và khách hàng, giữa doanh nghiệp và nhà
cung cấp. Từ đó đƣa ra mô hình phân tích và biểu đồ chi tiết các mô hình ca sử
dụng nhƣ mô hình ca sử dụng bán hàng, mô hình ca sử dụng mua hàng từ các
nhà cung cấp, mô hình ca sử dụng bảo hành sản phẩm cho khách hàng.
Chƣơng 5:
Chƣơng này trình bày nội dung thử nghiệm và các kết quả thử nghiệm đạt đƣợc
Kết luận
Trong phần này tổng kết lại những kết quả đã đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc. Từ đó
nêu lên những hƣớng nghiên cứu, phát triển tiếp theo
Phụ lục
Phần phụ lục sẽ cung cấp thông tin về tài liệu tham khảo
9
CHƢƠNG I: MÔ HÌNH HÓA PHẦN MỀM DỰA TRÊN UML
I. Mô hình hóa phần mềm
1.1. Khái niệm mô hình hóa phần mềm
Mô hình là sự trừu tƣợng hóa, mô tả bản chất của một vấn đề hoặc một cấu trúc
phức tạp bằng cách loại bỏ những chi tiết không quan trọng, làm cho bài toán trở nên
dễ hiểu và dễ nắm bắt hơn. Trừu tƣợng hóa là một khả năng cơ bản của con ngƣời
trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp. Để xây dựng một hệ thống phức tạp, những
ngƣời phát triển phải trừu tƣợng hóa những khía cạnh khác nhau của hệ thống, xây
dựng các mô hình bằng cách sử dụng các kí hiệu một cách rõ ràng, cẩn thận, kiểm tra
xem các mô hình đã thoả mãn các yêu cầu của hệ thống chƣa và dần dần thêm vào các
chi tiết để có thể chuyển đổi từ mô hình sang một cài đặt cụ thể[1].
Nhƣ vậy, mô hình hóa là biểu diễn hệ thống dƣới các dạng hình thức dễ hiểu nhƣ
biểu đồ, đồ thị, công thức... Mô hình hóa giúp hiểu rõ bài toán, trao đổi thông tin giữa
những ngƣời liên quan nhƣ khách hàng, chuyên gia, ngƣời phân tích, ngƣời thiết kế.
Mô hình giúp cho việc xác định các yêu cầu tốt hơn, thiết kế rõ ràng hơn và khả năng
bảo trì hệ thống cao hơn.
Mô hình hóa là phần trung tâm trong các công việc, các hoạt động để dẫn tới một
phần mềm tốt. Chúng ta xây dựng mô hình để trao đổi, bàn bạc về cấu trúc và hành vi
mong muốn của hệ thống. Đồng thời xây dựng mô hình để trực quan hóa và kiểm soát
kiến trúc của hệ thống.
Mô hình hóa có thể mô tả các cấu trúc, nhấn mạnh về mặt tổ chức của hệ thống
hoặc nó có thể mô tả các hành vi, tập trung vào mặt động của hệ thống.
Do đó, mô hình hóa hệ thống giúp chúng ta hiểu rõ hơn về hệ thống mà chúng ta
đang xây dựng, tạo ra cơ hội để có thể đơn giản hóa và tái sử dụng. Ngoài ra việc mô
hình hóa còn giúp chúng ta dễ dàng kiểm soát rủi ro.
Trong quá trình mô hình hóa, mỗi hệ thống thực tế có thể đƣợc tiếp cận thông qua
một hay một số mô hình khác nhau. Quá trình mô hình hoá hệ thống phần mềm thƣờng
thực hiện theo hai cấp:
10
+ Mô hình logic: mô tả các thành phần và mối quan hệ của chúng để tổ chức thực
hiện. Mô hình logic trả lời câu hỏi “cái gì?”
+ Mô hình vật lý: xác định kiến trúc các thành phần và tổng thể của hệ thống. Mô
hình vật lý sẽ trả lời câu hỏi “nhƣ thế nào”.
Tóm lại, mô hình hoá một hệ thống phải thực hiện theo cả bốn hƣớng[1]:
Các hƣớng mô hình hoá
Hƣớng của điểm xuất phát sẽ kéo theo phƣơng pháp cần lựa chọn để phát triển
phần mềm. Nếu ta bắt đầu từ bên trái, nghĩa là tập trung vào chức năng để phân tích
thì chúng ta thực hiện, phát triển phần mềm theo cách tiếp cận hƣớng chức năng.
Ngƣợc lại, nếu bắt đầu từ bên phải, nghĩa là dựa vào dữ liệu là chính thì chúng ta sử
dụng phƣơng pháp hƣớng đối tƣợng.
1.2. Phƣơng pháp và các ngôn ngữ mô hình hoá
Phƣơng pháp là cách trực tiếp cấu trúc hoá sự suy nghĩ và hành động của con
ngƣời. Phƣơng pháp cho ngƣời sử dụng biết phải làm gì? làm nhƣ thế nào? khi nào? và
tại sao?(mục đích của hành động). Phƣơng pháp chứa các mô hình(model), các mô
hình đƣợc dùng để mô tả những gì sử dụng cho việc truyền đạt kết quả trong quá trình
sử dụng phƣơng pháp[1].
Đồng thời, mô hình lại đƣợc biểu diễn theo một ngôn ngữ mô hình hoá. Ngôn ngữ
mô hình hoá bao gồm các ký hiệu – những biểu tƣợng đƣợc dùng trong mô hình – và
một tập các quy tắc chỉ cách sử dụng chúng. Các quy tắc này bao gồm:
Kiến trúc
Cấu trúc tĩnh (dữ liệu,
thông tin đƣợc lƣu trữ,
xử lý và các yếu tố tạo
nên hệ thống).
Cách ứng xử
Các chức năng,
nhiệm vụ hoặc quá
trình xử lý các nhiệm
vụ của hệ thống.
11
- Cú pháp(Syntactic): cho biết hình dạng các biểu tƣợng và cách kết hợp chúng
trong ngôn ngữ.
- Ngữ nghĩa(Semantic): cho biết ý nghĩa của mỗi biểu tƣợng, chúng đƣợc hiểu thế
nào khi nằm trong hoặc không nằm trong ngữ cảnh của các biểu tƣợng khác.
- Mục đích(Pragmatic): định nghĩa ý nghĩa của biểu tƣợng để sao cho mục đích của
mô hình đƣợc thể hiện và mọi ngƣời có thể hiểu đƣợc.
1.3. Các bƣớc của tiến trình phát triển phần mềm
Một quá trình phát triển phần mềm là một tập của các hoạt động cần thiết để
chuyển các yêu cầu ngƣời dùng thành một hệ thống phần mềm đáp ứng đƣợc các yêu
cầu đặt ra[5]
Vòng đời phát triển phần mềm đƣợc chia thành 4 pha: sơ bộ, soạn thảo, xây dựng
và chuyển giao. Trong mỗi pha lại chia thành nhiều bƣớc lặp nhỏ. Mỗi bƣớc lặp đều
gồm một số công việc thực hiện trọn vẹn một sản phẩm phần mềm: lập mô hình
nghiệp vụ, xác định yêu cầu, phân tích, thiết kế, triển khai và kiểm thử. Tuy nhiên,
bƣớc lặp trong mỗi pha khác với bƣớc lặp ở các pha khác nội dung cũng nhƣ khối
lƣợng mỗi loại công việc thực hiện.
Sơ bộ Soạn thảo Xây dựng Chuyên giao
Bƣớc 1 bƣớc 2 Bƣớc 3 Bƣớc 4 Bƣớc 5 == == Bƣớc
n-1
Bƣớc n
Với mỗi bƣớc lặp, các hoạt động phát triển đƣợc thực hiện trên một phạm vi chỉ
liên quan đến một số thành phần nhất định của hệ thống, và kết thúc mỗi bƣớc lặp ta
nhận đƣợc một thành phần mới của hệ thống mà sẵn sàng để phân phối và thực hiện
đƣợc. Nó bao gồm các mã nguồn đƣợc viết dƣới dạng các thành phần mà có thể đƣợc
biên dịch và thực thi, cùng với các hƣớng dẫn sử dụng và nhiều thành phần khác. Tuy
nhiên, các thành phần này còn chƣa phải là sản phẩm cuối cùng, vì sản phẩm cuối cùng
phải là sản phẩm hoàn thiện thỏa mãn đƣợc yêu cầu của ngƣời dùng.
Yêu cầu
ngƣời dùng
Tiến trình phát triển
phần mềm
Hệ thống
phần mềm
12
1.4. Đặc trƣng tiến trình phát triển phần mềm hƣớng đối tƣợng
Quá trình phát triển phần mềm hƣớng đối tƣợng có thể sử dụng các công cụ khác
nhau. Quá trình phát triển phần mềm có 3 đặc trƣng cơ bản sau:
- Ca sử dụng điều khiển quá trình phát triển
- Lấy kiến trúc làm trung tâm
- Tiến trình phát triển là tiến trình lặp và tăng dần
1.4.1. Ca sử dụng điều khiển toàn bộ quá trình phát triển
Một hệ thống phần mềm đƣợc tạo ra là để phục vụ ngƣời dùng. Ngƣời dùng ở đây
bao gồm cả ngƣời dùng hệ thống hay các hệ thống ngoài khác tƣơng tác với hệ thống.
Một ca sử dụng là một phần chức năng của hệ thống cung cấp cho ngƣời dùng để
đem lại một kết quả nào đó khi sử dụng nó. Các ca sử dụng dùng để nắm bắt các yêu
cầu chức năng. Tập hợp tất cả các ca sử dụng lập thành mô hình ca sử dụng mô tả chức
năng đầy đủ của hệ thống. Một đặc tả chức năng thƣờng trả lời câu hỏi: hệ thống đƣợc
dự kiến sẽ làm gì? Nhƣng đối với ca sử dụng thì câu hỏi lại là: hệ thống đƣợc dự kiến
sẽ làm đƣợc gì cho mỗi ngƣời sử dụng?
Hình 1: Ca sử dụng điều khiển quá trình phát triển phần mềm
13
Ca sử dụng không chỉ là một công cụ để đặc tả các yêu cầu của hệ thống mà còn
điều khiển quá trình phân tích, thiết kế, cài đặt và kiểm thử. Trƣớc hết ca sử dụng phản
ánh yêu cầu của hệ thống cần phải thực hiên để đem lại dịch vụ cho những ngƣời sử
dụng và kết quả là những giá trị gia tăng mà họ nhận đƣợc. Dựa trên mô hình ca sử
dụng, ngƣời phát triển tạo ra một loạt các mô hình phân tích, thiết kế và cài đặt nhằm
vào việc thực hiện các ca sử dụng ở những mức khác nhau và xem xét để sao cho mỗi
mô hình này là phù hợp với việc thực hiện mô hình ca sử dụng xây dựng đƣợc. Những
ngƣời kiểm tra sẽ kiểm tra các cài đặt để đảm bảo rằng các thành phần của mô hình cài
đặt thực hiện đúng các ca sử dụng. Do vậy, ta nói rằng: ca sử dụng điều khiển quá trình
phát triển có nghĩa là quá trình phát triển tuân theo các luồng công việc đƣợc điều
khiển bởi ca sử dụng.
1.4.2. Quá trình phát triển lấy kiến trúc làm trung tâm
Vai trò của kiến trúc hệ thống phần mềm giống một khung nền dựa trên đó phần
mềm đƣợc xây dựng và phát triển đến hoàn thiện. Khái niệm kiến trúc phần mềm chứa
đựng những khía cạnh tĩnh và động có ý nghĩa nhất định đối với hệ thống. Nó đƣợc
phát triển dựa theo yêu cầu của tổ chức, theo cảm nhận của ngƣời dùng và các tổ chức
có liên quan khác. Mặt khác, nó cũng chịu ảnh hƣởng của rất nhiều nhân tố khác,
chẳng hạn nhƣ phần mềm của hệ thống, các khối xây dựng dùng lại đƣợc có sẵn, các
cân nhắc về điều kiện triển khai, các hệ thống có sẵn trong môi trƣờng tƣơng tác với
nó, và cả các yêu cầu phi chức năng. Kiến trúc là một cái nhìn thiết kế tổng thể những
đặc điểm quan trọng nhất về hệ thống phần mềm khi tạm bỏ qua các chi tiết.
Mọi sản phẩm phần mềm đều bao gồm chức năng và hình thức thể hiện. Hai yếu tố
này phải cân bằng với nhau để đem lại kết quả tốt nhất. Chức năng tƣơng ứng với ca
sử dụng và hình thức thể hiện tƣơng ứng với kiến trúc. Do đó, việc lựa chọn các ca sử
dụng để phát triển đƣợc định hƣớng theo kiến trúc và phải phù hợp với kiến trúc. Nói
cách khác, kiến trúc phải cung cấp chỗ dựa cho việc thực hiện các ca sử dụng ngay khi
bắt đầu tiến trình phát triển hệ thống và cả trong tƣơng lai. Để có đƣợc bản mẫu cho
kiến trúc, ngƣời phân tích phải có hiểu biết chung về các chức năng chính, đó là các ca
sử dụng chính yếu. Chúng là các ca sử dụng mang ý nghĩa nhất, tạo nên các chức năng
chủ yếu của hệ thống và thƣờng ít thay đổi trong quá trình phát triển.
14
1.4.3. Tiến trình phát triển là quá trình lặp và tăng dần
Việc phát triển một phần mềm nói chung đòi hỏi một số lớn công việc và có thể
diễn ra trong một khoảng thời gian. Việc chia nhỏ toàn bộ công việc thành các phần
nhỏ hoặc các dự án con là yêu cầu thiết thực. Mỗi dự án con là một bƣớc lặp và tạo
nên một sự tăng trƣởng. Điều này dễ dàng thực hiện đƣợc khi phát triển phần mềm
hƣớng đối tƣợng vì phần mềm đƣợc cấu thành từ các thành phần độc lập ghép nối lại
với nhau. Để đạt hiệu quả nhất, các bƣớc lặp phải đƣợc điều khiển, tức là chúng phải
đƣợc lựa chọn và tiến hành theo một cách có kế hoạch từ trƣớc.
Lựa chọn cái gì cần cài đặt trong một bƣớc lặp dựa trên hai yếu tố sau: thứ nhất,
bƣớc lặp phải liên quan tới một nhóm các ca sử dụng để mở rộng tính khả dụng của hệ
thống khi phát triển. Thứ hai, bƣớc lặp phải giải quyết những rủi ro quan trọng nhất[5].
Mỗi bƣớc lặp tiếp đƣợc xây dựng trên cơ sở các sản phẩm thiết kế từ trạng thái mà nó
vừa kết thúc ở bƣớc lặp trƣớc. Bởi vì là một dự án con, nên từ các ca sử dụng đã dùng,
nó tiếp tục mở rộng việc thực hiện các công việc phân tích, thiết kế, cài đặt và kiểm
thử đối với các chức năng còn lại đƣợc nắm bắt trong các ca sử dụng tiếp theo để đƣa
chúng về dạng các mã nguồn thực thi đƣợc. Tuy nhiên, trong một vài bƣớc ban đầu,
ngƣời phát triển có thể chỉ thay thế một thiết kế còn sơ bộ bằng một kiến trúc khác chi
tiết hơn, phức tạp hơn, vì vậy có thể chƣa tạo ra sự tăng trƣởng của sản phẩm thiết kế.
Bƣớc 1 Bƣớc 2 Bƣớc 3 Bƣớc 4 Bƣớc 5
Hình2 : Các ca sử dụng đƣợc bổ sung và triển khai tại mỗi bƣớc
15
Nhƣng ở các bƣớc sau, một sự tăng trƣởng của sản phẩm nói chung là tất yếu và cần
thiết
Trong mỗi bƣớc lặp, ngƣời thiết kế xác định các ca sử dụng liên quan, tạo lập một
thiết kế dựa trên kiến trúc đã chọn, triển khai thiết kế dƣới dạng các thành phần, và
kiểm tra mức độ tƣơng ứng giữa các thành phần và các ca sử dụng. Nếu một bƣớc lặp
thỏa mãn đƣợc các mục đích của nó thì có thể chuyển sang bƣớc lặp tiếp theo. Nếu
không, ngƣời thiết kế sẽ phải xem lại và thử một cách tiếp cận mới.
Một dự án gọi là thành công nếu đƣợc tiến hành mà không trệch hƣớng nhiều so
với kế hoạch đã đƣợc định ra. Tối thiểu hóa đƣợc các vấn đề còn chƣa đƣợc nhận thức
chính là một trong các mục tiêu của việc giảm rủi ro. Một quá trình lặp có điều khiển
sẽ mang lại rất nhiều lợi ích, đặc biệt giải quyết đƣợc những vấn đề liên quan đến các
rủi ro.
Những khái niệm – ca sử dụng điều khiển tiến trình, tập trung kiến trúc lặp và tăng
dần – có mức độ quan trọng nhƣ nhau. Kiến trúc cung cấp cấu trúc mà theo đó chỉ dẫn
công việc trong các bƣớc lặp. Trong khi đó ca sử dụng xác định mục tiêu và định
hƣớng công việc cho mỗi vòng lặp. Thiếu một trong ba khái niệm này sẽ làm giảm
nghiêm trọng giá trị của quá trình phát triển. Chính quá trình lặp làm dễ dàng cho hoạt
động quản lý và giảm sự phức tạp của quá trình phát triển, nhờ vậy mà giảm bớt những
rủi ro.
1.5. Ý nghĩa khi xây dựng mô hình
Mô hình giúp ta hiểu và thực hiện đƣợc sự trừu tƣợng, tổng quát hoá các khái niệm
cơ sở để giảm thiểu độ phức tạp của hệ thống. Qua mô hình chúng ta biết đƣợc hệ
thống gồm những gì? và chúng hoạt động nhƣ thế nào. Do vậy, quá trình phát triển
phần mềm là quá trình nhận thức và mô tả lại hệ thống. Vì vậy, việc mô hình hóa đúng
sẽ giúp ta làm sáng tỏ những vấn đề phức tạp và cho ta cái nhìn thấu đáo về vấn đề cần
giải quyết.
Mô hình giúp chúng ta quan sát đƣợc hệ thống nhƣ nó vốn có trong thực tế hoặc nó
phải có nhƣ ta mong muốn. Muốn hiểu và phát triển đƣợc hệ thống phần mềm theo yêu
16
cầu thực tế thì ta phải quan sát nó theo nhiều góc nhìn khác nhau: theo chức năng sử
dụng, theo các thành phần logic.
Mô hình cho phép ta đặc tả đƣợc cấu trúc và hành vi của hệ thống:
+ Đảm bảo hệ thống đạt đƣợc mục đích đã xác định trƣớc. Mọi mô hình đều
đơn giản hoá thế giới thực, nhƣng phải đảm bảo sự đơn giản đó không loại bỏ đi
những những yếu tố quan trọng.
+ Kiểm tra đƣợc các quy định về cú pháp, ngữ nghĩa về tính chặt chẽ và đầy đủ
của mô hình, khẳng định đƣợc tính đúng đắn của thiết kế, phù hợp với yêu cầu
của khách hàng. Nghĩa là, mô hình hoá là quá trình hoàn thiện và tiến hoá liên
tục.
Mô hình hóa nhằm tạo ra khuôn mẫu và hƣớng dẫn cách xây dựng hệ thống, cho
phép thử nghiệm, mô phỏng và thực hiện, hoàn thiện theo mô hình.
Đồng thời, mô hình là cơ sở để trao đổi, ghi lại những quyết định đã thực hiện
trong nhóm tham gia dự án phát triển phần mềm. Mọi quan sát, mọi kết quả phân tích
đều đƣợc ghi lại chi tiết để phục vụ cho cả quá trình phát triển phần mềm.
17
II. Mô hình hóa phần mềm với UML
2.1. Khái niệm UML
2.1.1. Định nghĩa
UML là ngôn ngữ mô hình hoá, ngôn ngữ đặc tả và ngôn ngữ xây dựng mô hình
trong quá trình phát triển phần mềm, đặc biệt là trong phân tích và thiết kế hệ thống
hƣớng đối tƣợng. UML là ngôn ngữ hình thức, thống nhất và chuẩn hoá mô hình hệ
thống một cách trực quan. Nghĩa là các thành phần trong mô hình đƣợc thể hiện bởi
các ký hiệu đồ hoạ, biểu đồ và thể hiện đầy đủ mối quan hệ giữa chúng một cách thống
nhất và có logic chặt chẽ[2].
2.1.2. Mục đích chính của UML[1]
Mô hình hóa đƣợc các hệ thống và sử dụng đƣợc tất cả các khái niệm hƣớng đối
tƣợng một cách thống nhất.
Cho phép đặc tả, hỗ trợ để đặc tả tƣờng minh mối quan hệ giữa các khái niệm
cơ bản trong hệ thống, đồng thời mô tả đƣợc mọi trạng thái hoạt động của hệ
thống đối tƣợng. Nghĩa là cho phép mô tả đƣợc cả mô hình tĩnh lẫn mô hình
động một cách đầy đủ và trực quan.
Tận dụng đƣợc những khả năng sử dụng lại và kế thừa ở phạm vi diện rộng để
xây dựng đƣợc những hệ thống phức tạp và nhạy cảm nhƣ: các hệ thống động,
hệ thống thời gian thực, hệ thống nhúng thời gian thực...
Tạo ra những ngôn ngữ mô hình hoá sử dụng đƣợc cho cả ngƣời lẫn máy tính.
2.1.3. Quy trình phát triển phần mềm hợp nhất
UML đƣợc phát triển để đặc tả trong quá trình phát triển phần mềm, nhằm mô hình
hoá hệ thống. Quy trình phát triển phần mềm có sử dụng UML đƣợc gọi là quy trình
phát triển phần mềm hợp nhất.
Các đặc trƣng của quy trình hợp nhất
Quy trình hợp nhất bao gồm con ngƣời, dự án, sản phẩm, qui trình và công
cụ. Con ngƣời là những ngƣời tham gia dự án để tạo ra sản phẩm phần mềm
theo một quy trình với sự hỗ trợ của công cụ đƣợc cung cấp.
18
Quy trình hợp nhất là quy trình phát triển phần mềm đƣợc hƣớng dẫn bởi
các ca sử dụng. Nghĩa là các yêu cầu của ngƣời sử dụng đƣợc mô tả trong
các ca sử dụng, là chuỗi các hành động đƣợc thực hiện bởi hệ thống nhằm
cung cấp các dịch vụ, các thông tin cho khách hàng. Các ca sử dụng bao
gồm chuỗi các công việc đƣợc xem là nền tảng để tạo ra mô hình thiết kế và
cài đặt hệ thống.
Quy trình hợp nhất cũng là quy trình tập trung vào kiến trúc, đƣợc lặp và
phát triển tăng trƣởng liên tục.
Quy trình hợp nhất không chỉ tạo ra một hệ thống phần mềm hoàn chỉnh mà
còn tạo ra một số sản phẩm trung gian nhƣ các mô hình: mô hình ca sử
dụng, mô hình khái niệm, mô hình thiết kế, mô hình triển khai và mô hình
trắc nghiệm.
2.2. UML và các giai đoạn phát triển phần mềm
2.2.1. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ
UML đƣa ra khái niệm Ca sử dụng(Use Case) để nắm bắt các yêu cầu của ngƣời sử
dụng. UML sử dụng biểu đồ Use case để nêu bật mối quan hệ cũng nhƣ sự giao tiếp
với hệ thống.
Qua phƣơng pháp mô hình hóa Use case, các tác nhân(Actor) bên ngoài quan tâm
đến hệ thống sẽ đƣợc mô hình hóa song song với chức năng mà họ đòi hỏi từ phía hệ
thống. Các tác nhân và các Use case đƣợc mô hình hóa cùng các mối quan hệ và đƣợc
miêu tả trong biểu đồ Use case của UML. Mỗi một Use case đƣợc mô tả trong tài liệu,
và nó sẽ đặc tả các yêu cầu của ngƣời dùng.
2.2.2. Giai đoạn phân tích
Giai đoạn phân tích quan tâm đến quá trình trừu tƣợng hóa đầu tiên (các lớp và các
đối tƣợng) cũng nhƣ cơ chế hiện hữu trong phạm vi vấn đề. Sau khi nhà phân tích đã
nhận biết đƣợc các lớp thành phần của mô hình cũng nhƣ mối quan hệ giữa chúng với
nhau, các lớp cùng các mối quan hệ đó sẽ đƣợc miêu tả bằng công cụ biểu đồ lớp của
UML. Sự cộng tác giữa các lớp nhằm thực hiện các Use case cũng sẽ đƣợc miêu tả nhờ
vào các mô hình động (dynamic models) của UML. Trong giai đoạn phân tích, chỉ duy
nhất các lớp có tồn tại trong phạm vi các khái niệm đời thực là đƣợc mô hình hóa. Các
19
lớp kỹ thuật định nghĩa chi tiết cũng nhƣ giải pháp trong hệ thống phần mềm, ví dụ
nhƣ các lớp cho giao diện ngƣời dùng, cho ngân hàng dữ liệu, cho sự giao tiếp, trùng
hợp..., chƣa phải là mối quan tâm của giai đoạn này.
2.2.3. Giai đoạn thiết kế
Trong giai đoạn này, kết quả của giai đoạn phân tích sẽ đƣợc mở rộng thành một
giải pháp kỹ thuật. Các lớp mới sẽ đƣợc bổ sung để tạo thành một hạ tầng cơ sở kỹ
thuật: giao diện ngƣời dùng, các chức năng để lƣu trữ các đối tƣợng trong ngân hàng
dữ liệu, giao tiếp với các hệ thống khác, giao diện với các thiết bị ngoại vi và các máy
móc khác trong hệ thống. Các lớp thuộc phạm vi vấn đề có từ giai đoạn phân tích sẽ
đƣợc "nhúng" vào hạ tầng cơ sở kỹ thuật này, tạo ra khả năng thay đổi trong cả hai
phƣơng diện: phạm vi vấn đề và hạ tầng cơ sở. Giai đoạn thiết kế sẽ đƣa ra kết quả là
bản đặc tả chi tiết cho giai đoạn xây dựng hệ thống.
2.2.4. Giai đoạn lập trình
Trong giai đoạn lập trình, các lớp của giai đoạn thiết kế sẽ đƣợc mã hóa trong một
ngôn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng cụ thể. Phụ thuộc vào khả năng của ngôn ngữ
đƣợc sử dụng, đây có thể là một công việc khó khăn hay dễ dàng. Khi tạo ra các mô
hình phân tích và thiết kế trong UML, tốt nhất nên cố gắng né tránh việc ngay lập tức
biến đổi các mô hình này thành các dòng code. Trong những giai đoạn trƣớc, mô hình
đƣợc sử dụng để dễ hiểu, dễ giao tiếp và tạo nên cấu trúc của hệ thống. Vì vậy, vội
vàng đƣa ra những kết luận về việc lập trình có thể sẽ thành một trở ngại cho việc tạo
ra các mô hình chính xác và đơn giản. Giai đoạn xây dựng là một giai đoạn riêng biệt,
nơi các mô hình đƣợc mã hóa.
2.2.5. Kiểm thử
Một hệ thống phần mềm thƣờng đƣợc kiểm thử qua nhiều giai đoạn và với nhiều
nhóm kiểm thử khác nhau. Các nhóm sử dụng nhiều loại biểu đồ UML khác nhau làm
nền tảng cho công việc của mình: kiểm thử đơn vị sử dụng biểu đồ lớp và đặc tả lớp,
kiểm thử tích hợp thƣờng sử dụng biểu đồ thành phần và biểu đồ cộng tác, và giai đoạn
kiểm thử hệ thống sử dụng biểu đồ Use case để đảm bảo hệ thống có đáp ứng đƣợc
đúng các chức năng nhƣ đã yêu cầu hay không.
20
2.3. Cấu trúc thành phần của UML
Khi mô hình hóa hệ thống, chúng ta cần quan tâm tới một loạt các khía cạnh khác
nhau nhƣ về mặt chức năng (cấu trúc tĩnh của nó cũng nhƣ các tƣơng tác động), về mặt
phi chức năng (yêu cầu về thời gian, về độ đáng tin cậy, về quá trình thực thi) cũng
nhƣ về khía cạnh tổ chức (tổ chức làm việc, ánh xạ nó vào các module..). Vì vậy một
hệ thống khi mô hình hóa với UML thƣờng đƣợc miêu tả trong một loạt các hƣớng
nhìn khác nhau, mỗi hƣớng nhìn sẽ thể hiện một bức ảnh ánh xạ của toàn bộ hệ thống
và chỉ ra một khía cạnh riêng của hệ thống.
Hình 3: Cấu trúc thành phần của UML
UML
Quan hệ
Phụ thuộc
Liên kết
Tổng quát
hóa
Biểu đồ
Ca sử dụng
Lớp
Tuần tự
Cộng tác
Trạng thái
Hoạt động
Thành phần
Triển khai
Phần tử mô hình
Cấu trúc
Ca sử dụng
Lớp
Giao diện
Thành phần
Lớp tích
cực
Sự cộng tác
Nút
Hành vi
Sự tương
tác
Máy
trạng thái
Nhóm gộp
Gói
Mô hình
Hệ thống con
Khung làm
việc
Ca sử dụng
Logic
Thành phần
Sự đồng thời
Triển khai
Các khung nhìn
Chú dẫn
Ghi chú
21
2.3.1. Các khung nhìn
Khung nhìn trong UML tập trung khảo sát và mô tả một khía cạnh của hệ thống và
thƣờng đƣợc thể hiện trong một số biểu đồ nhất định.
Khung nhìn ca sử dụng(use case view): mô tả các chức năng, nhiệm vụ của hệ
thống. Quan sát này thể hiện mọi yêu cầu của hệ thống. Quan sát ca sử dụng
đƣợc thể hiện trong các biểu đồ ca sử dụng và có thể ở một vài biểu đồ trình tự,
cộng tác…
Khung nhìn thành phần (component view): xác định các mô đun vật lý hay tệp
mã chƣơng trình và sự liên hệ giữa chúng để tổ chức thành hệ thống phần mềm.
Quan sát thành phần đƣợc thể hiện trong các biểu đồ thành phần và các gói.
Khung nhìn logic(logical view): biểu diễn tổ chức logic của các lớp và các quan
hệ của chúng với nhau. Nó mô tả cấu trúc tĩnh của các lớp, đối tƣợng và sự liên
hệ của chúng thể hiện mối liên kết động thông qua sự trao đổi các thông điệp.
Quan sát đƣợc thể hiện trong các biểu đồ lớp, biểu đồ đối tƣợng, biểu đồ tƣơng
tác, biểu đồ biến đổi trạng thái. Quan sát logic tập trung vào cấu trúc của hệ
thống. Trong quan sát này ta nhận ra các bộ phận cơ bản cấu thành hệ thống thể
hiện mọi quá trình trao đổi, xử lý thông tin cơ bản trong hệ thống.
Khung nhìn triển khai(deployment view): mô tả sự phân bổ tài nguyên và nhiệm
vụ trong hệ thống. Nó liên quan đến các tầng kiến trúc của phần mềm, thƣờng là
kiến trúc ba tầng, tầng giao diện, tầng logic tác nghiệp và tầng lƣu trữ CSDL
đƣợc tổ chức trên một hay nhiều máy tính khác nhau. Quan sát triển khai bao
Khung nhìn
thành phần
Khung nhìn
triển khai
Khung nhìn
đồng thời
Khung nhìn
logic
Khung nhìn
ca sử dụng
Hình 4: Khung nhìn trong UML
22
gồm các luồng công việc, bộ xử lý và các thiết bị. Biểu đồ triển khai mô tả các
tiến trình và chỉ ra những tiến trình nào trên máy nào.
Khung nhìn đồng thời(concurrency view): biểu diễn sự phân chia các luồng
thực hiện công việc, các lớp đối tƣợng cho các tiến trình và sự đồng bộ giữa các
luồng trong hệ thống. Quan sát này tập trung vào các nhiệm vụ tƣơng tranh,
tƣơng tác với nhau trong hệ thống đa nhiệm.
2.3.2. Các phần tử của mô hình
UML có bốn phần tử mô hình, đó là cấu trúc, hành vi, nhóm và chú thích.
Phần tử cấu trúc: là các danh từ trong mô hình UML, biểu diễn cho các thành
phần khái niệm hay vật lý của hệ thống. UML có bảy phần tử cấu trúc đƣợc mô
tả nhƣ sau:
- Lớp: là tập các đối tƣợng cùng chia sẻ các thuộc tính, thao tác, quan hệ và
ngữ nghĩa.
- Giao diện: là tập các thao tác làm dịch vụ cho lớp hay thành phần. Giao
diện mô tả hành vi quan sát đƣợc từ bên ngoài thành phần. Giao diện chỉ
khai báo các phƣơng thức xử lý nhƣng không định nghĩa nội dung thực hiện.
Nó thƣờng không đứng một mình mà thƣờng nó đƣợc gắn với lớp hay một
thành phần.
- Phần tử cộng tác: mô tả ngữ cảnh của sự tƣơng tác trong hệ thống. Nó thể
hiện một giải pháp thi hành trong hệ thống, bao gồm các lớp, quan hệ và sự
tƣơng tác giữa chúng để thực hiện một ca sử dụng nhƣ mong đợi.
- Ca sử dụng: mô tả một tập các hành động mà hệ thống sẽ thực hiện để
phục vụ cho các tác nhân ngoài. Tác nhân ngoài là những gì bên ngoài có
tƣơng tác, trao đổi với hệ thống.
- Lớp hoạt động: đƣợc xem nhƣ là lớp có đối tƣợng làm chủ một hay nhiều
tiến trình, luồng hành động. Bởi vậy, nó có thể khởi động hoạt động điều
khiển
23
- Thành phần: biểu diễn vật lý mã nguồn, các tệp nhị phân trong quá trình
phát triển hệ thống.
- Nút: thể hiện thành vật lý, tồn tại khi chƣơng trình chạy và biểu diễn cho
các tài nguyên đƣợc sử dụng trong hệ thống.
Phần tử mô tả hành vi: là các động từ của mô hình, biểu diễn hành vi trong
tƣơng tác của các thành phần và sự biến đổi trạng thái của hệ thống. Có hai loại
chính là sự tƣơng tác và máy biến đổi trạng thái.
- Sự tƣơng tác: là hành vi bao gồm một tập các thông điệp trao đổi giữa các
đối tƣợng trong một ngữ cảnh cụ thể để thực hiện một ca sử dụng.
- Máy biến đổi trạng thái: chỉ ra trật tự thay đổi trạng trái khi các đối tƣợng
hay sự tƣơng tác sẽ phải đi qua để đáp ứng các sự kiện xảy ra.
Phần tử nhóm: là bộ phận tổ chức của mô hình UML. Phần tử nhóm có gói, mô
hình và khung công việc.
- Gói (package): là phần tử đa năng đƣợc sử dụng để tổ chức các lớp, hay
một số nhóm khác vào trong một nhóm. Không giống với thành phần, phần
tử gói hoàn toàn là khái niệm, có nghĩa là chúng chỉ tồn tại trong mô hình
vào thời điểm phát triển hệ thống chứ không tồn tại vào thời điểm chạy
chƣơng trình. Gói giúp ta quan sát hệ thống ở mức tổng quát.
- Mô hình(model): là những mô tả về các đặc tính tĩnh và/hoặc động của
các chủ thể trong hệ thống.
- Khung công việc(framework): là một tập các lớp trừu tƣợng hay cụ thể
đƣợc sử dụng nhƣ là các khuôn mẫu để giải quyết một họ các vấn đề tƣơng
tự.
Chú dẫn: là bộ phận chú giải của mô hình, giải thích về các phần tử, khái niệm
và cách sử dụng chúng trong mô hình.
24
2.3.3. Các mối quan hệ
UML cho phép biểu diễn cả bốn mối quan hệ giữa các đối tƣợng trong các hệ
thống:
Quan hệ phụ thuộc: là quan hệ ngữ nghĩa giữa hai phần tử, trong đó sự thay đổi
của một phần tử sẽ tác động đến ngữ nghĩa của phần tử phụ thuộc.
Quan hệ kết hợp: là quan hệ cấu trúc xác định mối liên kết giữa các lớp đối
tƣợng. Khi có một đối tƣợng của lớp này gửi/nhận thông điệp đến/từ chỗ đối
tƣợng của lớp kia thì hai lớp đó có quan hệ kết hợp. Một dạng đặc biệt của quan
hệ kết hợp là quan hệ kết nhập, biểu diễn mối quan hệ giữa toàn thể và bộ
phận.
Quan hệ tổng quát hoá: là quan hệ mô tả sự khái quát hoá mà trong đó lớp con
sẽ đƣợc kế thừa các thuộc tính, các phƣơng thức của các lớp cơ sở.
Hiện thực hoá: là quan hệ ngữ nghĩa giữa giao diện và lớp để thực hiện cài đặt
các dịch vụ đã đƣợc khai báo trong các giao diện.
2.3.4. Các biểu đồ
Biểu đồ là đồ thị biểu diễn đồ họa về tập các phần tử trong mô hình và mối quan hệ
của chúng.
Biểu đồ chứa đựng các nội dung của các quan sát dƣới các góc độ khác nhau và
một thành phần của hệ thống có thể xuất hiện trong một hay nhiều biểu đồ.
Có nhiều loại biểu đồ:
Biểu đồ ca sử dụng: mô tả sự tƣơng tác giữa các tác nhân ngoài và hệ thống thông
qua các ca sử dụng. Các ca sử dụng là những nhiệm vụ chính, các dịch vụ, những
trƣờng hợp sử dụng cụ thể mà hệ thống cung cấp cho ngƣời sử dụng và ngƣợc lại.
25
Biểu đồ lớp: mô tả cấu trúc tĩnh, mô tả mô hình khái niệm bao gồm các lớp đối
tƣợng và các mối quan hệ của chúng trong hệ thống hƣớng đối tƣợng.
Biểu đồ trình tự: thể hiện sự tƣơng tác của các đối tƣợng với nhau, chủ yếu là
trình tự gửi và nhận thông điệp để thực thi các yêu cầu, các công việc theo thời
gian.
Biểu đồ cộng tác: tƣơng tự nhƣ biểu đồ trình tự nhƣng nhấn mạnh vào sự tƣơng
tác của các đối tƣợng trên cơ sở cộng tác với nhau bằng cách trao đổi các thông
điệp để thực hiện các yêu cầu theo ngữ cảnh công việc.
Biểu đồ trạng thái: thể hiện chu kỳ hoạt động của các đối tƣợng, của các hệ
thống con và của cả hệ thống. Nó là một loại ôtômát hữu hạn trạng thái, mô tả
các trạng thái, các hành động mà đối tƣợng có thể có và các sự kiện gắn với các
trạng thái theo thời gian.
Biểu đồ hành động: chỉ ra dòng hoạt động của hệ thống, bao gồm các trạng thái
hoạt động, trong đó từ một trạng thái hoạt động sẽ chuyển sang trạng thái khác
sau khi một hoạt động tƣơng ứng đƣợc thực hiện. Nó chỉ ra trình tự các bƣớc,
tiến trình thực hiện cũng nhƣ các điểm quyết định và sự rẽ nhánh theo luồng sự
kiện.
Biểu đồ thành phần: chỉ ra cấu trúc vật lý của các thành phần trong hệ thống,
bao gồm: các thành phần mã nguồn, mã nhị phân, thƣ viện và các thành phần
thực thi.
Biểu đồ triển khai: chỉ ra cách bố trí vật lý các thành phần theo kiến trúc đƣợc
thiết kế của hệ thống.
Kh¸ch hµngNg êi b¸n
hµng
Ký hî p ®ång mua b¸n
Thèng kª b¸n hµng
Thèng kª kh¸ch hµng
Hình 5: Ví dụ về một biểu đồ ca sử dụng
26
CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN QUẢN TRỊ QUAN
HỆ KHÁCH HÀNG
I. Giới thiệu về bài toán quản trị quan hệ khách hàng(CRM)
1.1. CRM trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp
Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng(CRM) là một thuật ngữ đƣợc dùng liên quan
tới một loạt hoạt động của doanh nghiệp, do phần mềm máy tính hỗ trợ, giúp doanh
nghiệp quản lý một cách hiệu quả mối quan hệ giữa khách hàng với doanh
nghiệp(DN). Đồng thời quản lý, theo dõi và đánh giá các hoạt động trong doanh
nghiệp bao gồm: phân tích khách hàng, chiến lƣợc phát triển khách hàng, quản lý mua
hàng, quản lý chiến dịch tiếp thị đến khách hàng, quản lý cơ hội, dự báo tiềm năng
khách hàng v.v...[16]. Mục tiêu tổng quát của hệ thống CRM là đảm bảo việc quản lý
tốt nhất mối quan hệ giữa quan hệ khách hàng với doanh nghiệp, sử dụng hiệu quả
nguồn nhân lực của doanh nghiệp cho việc quản trị quan hệ khách hàng để từ đó đƣa ra
đƣợc các chiến lƣợc bán hàng, tiếp thị với hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Với sự trợ giúp của một chƣơng trình CRM hiệu quả, DN có thể phân tích thấu đáo
mọi thông tin về mỗi khách hàng cả ở dạng tiềm năng và thân thiết. Từ đó định ra các
giá trị thực mà khách hàng có khả năng mang lại và phân loại các nhóm khách hàng
theo các thị trƣờng mục tiêu nhằm có chính sách chăm sóc hợp lý hơn. Ở một phƣơng
diện khác, CRM còn hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp khi xây dựng chiến lƣợc
marketing nhờ một hệ thống thông tin trong suốt về hồ sơ các khách hàng, giúp đơn
giản hóa quá trình tiếp thị và bán hàng
27
Hình 6: Minh họa một hệ thống CRM
Hình 7: Sơ đồ chu trình biến đổi giá trị khách hàng
Quản lý tiềm
năng
Quản lý phân
hệ bán hàng
QQuuảảnn llýý ccơơ hhộộii
Quản lý chiến
dịch
Quản lý tổ
chức
Quản lý hợp
đồng
Hệ thống CRM
28
1.2. Hiện trạng CRM ở Việt Nam
Ở Việt Nam, khái niệm quản trị quan hệ khách hàng còn khá mới mẻ đối với các
công ty và các doanh nghiệp. Hầu hết các công ty hoặc là chƣa tiến hành thực hiện
công việc quản lý khách hàng hoặc là có thực hiện nhƣng còn thủ công theo kiểu
truyền thống là lƣu trên số sách. Do đó việc quản trị khách hàng còn nhiều hạn chế và
không hiệu quả. Nhận thấy tầm quan trọng của việc quản trị quan hệ khách hàng, nhiều
công ty phần mềm cũng đã bắt đầu tiến hành nghiên cứu và phát triển. Tuy nhiên chƣa
có một công ty nào xây dựng đƣợc một hệ thống CRM mạnh và chuyên nghiệp. Bên
cạnh một số công ty đang bắt tay vào việc xây dựng sản phẩm, thì chủ yếu các công ty
phần mềm của Việt Nam việt hóa sản phẩm của nƣớc ngoài hoặc làm đại lý hệ thống
phân phối sản phẩm cho các hãng sản xuất CRM của nƣớc ngoài. Do đó, các sản phẩm
CRM đã có trên thị trƣờng chƣa tƣơng thích hoàn toàn với môi trƣờng doanh nghiệp
của Việt Nam và chỉ tác động đƣợc vào một số nhỏ các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài
Việc triển khai CRM cho các doanh nghiệp Việt Nam còn gặp rất nhiều khó khăn,
hầu hết các doanh nghiệp đều chƣa triển khai CRM với nhiều lý do chủ quan và khách
quan sau:
- Nhận thức: Các đối tƣợng triển khai CRM chủ yếu là các doanh nghiệp lớn,
các doanh nghiệp Việt Nam chƣa có thói quen chi trả một số tiền lớn để mua một
hệ thống phần mềm quản trị quan hệ khách hàng của họ. Phần lớn các doanh
nghiệp chỉ dừng lại ở mức triển khai một số hệ thống phần mềm nhƣ kế toán, quản
lý nhân lực và một số phần mềm quản lý khác cho các bộ phận trong công ty.
- Quy trình quản lý: Để triển khai đƣợc hệ thống CRM đòi hỏi doanh nghiệp
phải có các quy trình chặt chẽ, khoa học trong mọi hoạt động. Muốn áp dụng đƣợc
CRM trƣớc hết phải chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, hiện nay hầu hết các doanh
nghiệp Việt nam chƣa có quy trình nghiệp vụ rõ ràng, cụ thể do đó không phải
doanh nghiệp nào cũng dùng đƣợc CRM.
- Yêu cầu triển khai cao: CRM là một hệ thống yêu cầu dữ liệu cần đƣợc thống
nhất trên tất cả các nguồn và phải là dữ liệu sạch, do vậy khi triển khai phải đảm
bảo các điều kiện cần thiết nhƣ hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải có khả năng lƣu trữ số
29
lƣợng lớn, tính bảo mật cao, có khả năng hỗ trợ việc truy cập thời gian thực và cập
nhật vào dữ liệu khách hàng trung tâm với khả năng chạy nhiều báo cáo quan trọng
về hệ thống sản xuất, kinh doanh.
1.3. Mô hình hệ thống CRM
1.3.1. Mô hình CRM
Việc xây dựng, vận hành hệ thống CRM ở mỗi doanh nghiệp thƣờng khác nhau.
Do vậy, vấn đề đầu tiên trong triển khai hệ thống CRM là phải đánh giá đƣợc mô hình
CRM nào thích hợp nhất với đơn vị mình. Nhiều ngƣời thƣờng đặt câu hỏi: “Liệu có
mô hình CRM nào có thể áp dụng cho mọi DN?” Câu trả lời là “không thể”. Vì mỗi
DN có tiêu chí hoạt động, mục tiêu kinh doanh và đặc thù khác nhau. Tuy nhiên, một
doanh nghiệp có thể tham khảo mô hình mà số đông các DN khác lựa chọn, từ đó tham
chiếu mức độ phù hợp đối với DN mình[14].
Hình 8: Các thành phần chủ yếu khi xây dựng mô hình CRM
Nhƣ vậy, CRM nhìn chung có sáu thành phần chủ yếu
30
a. Xây dựng cơ sở dữ liệu chung về khách hàng
Đây là yêu cầu tiên quyết đối với mọi DN. Có nhiều phƣơng pháp để thu thập
thông tin nhƣ: tiếp xúc trực tiếp, phát phiếu điều tra, website, e-mail, điện thoại... Vấn
đề cần nhấn mạnh ở đây là phải xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) chung về khách hàng
(KH) và phải đƣợc coi là tài sản chung của DN chứ không phải của bất cứ cá nhân nào.
b. Phân tích, thống kê dữ liệu
Đối với các DN việc phân tích, thống kê các dữ liệu về khách hàng không phải vấn
đề gì mới. Trƣớc mỗi quyết định quan trọng, lãnh đạo DN bao giờ cũng cần đƣợc cung
cấp đầy đủ các thông tin về khách hàng để làm cơ sở đánh giá. Mặc dù, dữ liệu về
khách hàng và phƣơng pháp phân tích, thống kê đƣợc thể hiện không giống nhau đối
với từng DN nhƣng lƣợng thông tin cần để đánh giá đƣợc hiện tại và tƣơng lai của
khách hàng thì thƣờng tƣơng đƣơng nhau.
c. Lựa chọn khách hàng
Việc lựa chọn đối tƣợng khách hàng(KH) cụ thể thƣờng cần thêm thông tin bổ sung
từ những nguồn dữ liệu khác nhƣ: thông tin về thị trƣờng, về đối thủ cạnh tranh... Nếu
lựa chọn không chính xác có thể làm mất những khách hàng quan trọng trong số
những khách hàng tiềm năng. Do vậy, việc đảm bảo dữ liệu, thông tin đầu vào “sạch”
là điều kiện cốt tử để có đƣợc quyết định chuẩn xác trƣớc khách hàng.
d. Xây dựng mối quan hệ
Về khía cạnh nào đó có thể gọi đây là các biện pháp lôi kéo khách hàng vì mục
đích của việc xây dựng mối quan hệ là đáp ứng những yêu cầu của khách hàng ở mức
cao hơn đối thủ cạnh tranh.
e. Thu thập những thông tin có liên quan đến khách hàng
Hệ thống CRM nhƣ mô tả ở trên phụ thuộc rất nhiều vào cơ sở dữ liệu khách hàng
cũng nhƣ việc phân tích số liệu và xây dựng mối quan hệ khách hàng. Tuy nhiên, hệ
thống CRM gặp phải một thách thức lớn nhƣ các hệ thống xử lý thông tin khác là mâu
31
thuẫn giữa mong muốn đáp ứng nhu cầu khách hàng và lƣợng thông tin cần thu thập
xử lý. Việc thu thập thông tin cá nhân của khách hàng cho phép DN hiểu rõ khách
hàng hơn và trợ giúp tốt hơn.
Các nguồn thu thập thông tin:
Thông tin khách hàng có thể lấy từ rất nhiều nguồn: từ báo cáo chính phủ, từ các
hiệp hội thƣơng mại... Nhƣng vào những thời điểm khác nhau, doanh nghiệp cần
những thông tin khách hàng thích hợp khác nhau nhƣ:
- Nhóm khách hàng chi nhiều tiền nhất
- Nhóm khách hàng lâu dài
- Nhóm những khách hàng bỏ sang giao dịch với những doanh nghiệp cạnh tranh
Đồng thời doanh nghiệp cũng có thể sử dụng các thông tin về nhân khẩu học nhƣ
giới tính, thu nhập, tính cách, sở thích, lối sống để xác định mục tiêu sẽ tiếp thị những
loại hàng hóa và dịch vụ gì, và tiếp thị nhƣ thế nào.
f. Đánh giá hiệu quả
Một trong những giá trị lớn nhất mà các hệ thống CRM mang lại cho TC/DN chính
là việc đƣa ra các đánh giá có liên quan đến khách hàng .
Đánh giá hiệu quả đƣợc coi là thành phần quan trọng nhất của CRM, thể hiện ở hai
góc độ: một là đánh giá hiệu quả mà CRM mang lại cho hoạt động kinh doanh của DN
(đánh giá CRM), hai là đánh giá tình trạng hiện tại và xu hƣớng tƣơng lai để làm cơ sở
cho việc đề ra chiến lƣợc kinh doanh và các quyết định ở một thời điểm cụ thể (đánh
giá của CRM).
Chức năng đánh giá của CRM có nhiều cấp độ, phụ thuộc vào thông tin đƣợc cung
cấp: từ số liệu thống kê đến số liệu đã đƣợc xử lý, từ đánh giá hiện tại đến các dự báo
cho tƣơng lai. Tùy nhu cầu của TC/DN mà cấp độ xử lý thông tin cần đạt đƣợc của hệ
thống CRM đƣợc xác định khác nhau với các nội dung:
- Hoạch định chính sách của TC/DN đối với các vấn đề có liên quan đến khách
hàng.
- Hoạt động của các bộ phận trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
- Dự báo (ngắn và dài hạn) về thị trƣờng và khách hàng.
Hệ thống CRM trong mỗi TC/DN thƣờng khác biệt nhau, phụ thuộc vào phƣơng
pháp, tiêu chí đánh giá, lĩnh vực kinh doanh cũng nhƣ việc kết hợp các tiêu chí trong
một quyết định. Trên thực tế, áp dụng cùng lúc nhiều phƣơng pháp, tiêu chí đánh giá là
32
giải pháp thƣờng đƣợc TC/DN sử dụng để có một cái nhìn toàn diện về khách hàng và
thị trƣờng của mình.
1.3.2. Đánh giá CRM
Khác với các tiêu chí đánh giá thông thƣờng thƣờng căn cứ trên chỉ số về tài chính,
với CRM, phƣơng thức đánh giá hiệu quả cần phải lấy khách hàng làm trung tâm.
Theo hình vẽ dƣới đây, đánh giá CRM đƣợc thực hiện đối với các hoạt động bên trong
DN và những hoạt động có liên quan đến khách hàng.
Hình 9: Mô hình đánh giá CRM
a. Đánh giá bên trong
Đánh giá bên trong của hệ thống CRM tập trung vào đánh giá năng lực cung cấp
sản phẩm, dịch vụ của TC/DN thông qua các hoạt động liên quan trực tiếp đến khách
hàng: tiếp thị, hệ thống bán hàng, hoạt động dịch vụ và hệ thống cung cấp, bảo hành.
Một số chỉ số đánh giá thƣờng đƣợc sử dụng:
• Giá trị đạt đƣợc từ khách hàng.
• Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu đề ra.
• Khoảng thời gian từ thu nhận, xử lý thông tin đến khi ra quyết định thực hiện.
• Tỷ lệ trao đổi, sử dụng thông tin về khách hàng đối với các bộ phận có liên
quan.
• Tỷ lệ thu nhận khách hàng.
• Tỷ lệ bán hàng cho cùng một đối tƣợng.
• Khả năng tiếp nhận thông tin khách hàng.
33
b. Đánh giá bên ngoài
Đánh giá bên ngoài nhằm xác định phản ứng của KH đối với TC/DN và sản phẩm
của họ. Những số liệu thống kê thể hiện tính hiệu quả của chiến lƣợc kinh doanh đang
triển khai. Một số phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng: mô hình “customer equity” (giá
trị tƣơng đối của khách hàng), phân tích giá trị của khách hàng, kiểm soát sự tin cậy
của khách hàng...
[14]Mô hình “customer equity” liên quan đến sự đánh giá của khách hàng (khách
quan hoặc chủ quan) về thƣơng hiệu và khả năng gắn bó của khách hàng với thƣơng
hiệu. Đây là mô hình tính toán lợi ích kinh tế từ việc phát triển một hoặc một vài thành
phần của “customer equity” đƣợc lƣợng hóa thành tiền. Sử dụng mô hình này, hệ
thống CRM thực hiện đánh giá theo hai hƣớng: sự liên hệ giữa các thành phần của
“customer equity” với kinh doanh và mối liên hệ giữa phản ứng của khách hàng với
thành phần của “customer equity”.
Phân tích giá trị của khách hàng nhằm xác định cách thức thay đổi về giá cả, chất
lƣợng của sản phẩm để tác động đến thị trƣờng và là một kênh thông tin chủ yếu cho
đánh giá bên ngoài của CRM. Phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng là so sánh giá cả,
chất lƣợng của các sản phẩm tƣơng đƣơng giữa các đối thủ cạnh tranh thông qua biểu
đồ. Biểu đồ này sẽ chỉ ra sự mong muốn của khách hàng đối với giá cả, chất lƣợng sản
phẩm và sự lựa chọn của khách hàng. Từ những chỉ số đánh giá ở trên, hệ thống CRM
phải xây dựng các thuật toán đánh giá nhằm đƣa ra những dự báo giúp ngƣời quản lý
có những quyết định về chất lƣợng và cơ cấu sản phẩm.
Sự tin cậy của khách hàng (bao gồm cả nhân viên và đối tác của TC/DN) là một
yếu tố quan trọng trong sự phát triển của TC/DN. Thực hiện kiểm soát sự tin cậy là thể
hiện ý tƣởng “nếu hiện tại TC/DN có một số ít khách hàng rời bỏ thì lợi ích của
TC/DN sẽ bị ảnh hƣởng rất lớn trong tƣơng lai”. Nói cách khác, những số liệu về sự
tin cậy của khách hàng sẽ giúp cho TC/DN dự báo đƣợc tình hình kinh doanh trong
tƣơng lai. Những chỉ số hệ thống CRM cần thống kê là: số lƣợng khách hàng mới, số
lƣợng khách hàng giảm mua và số lƣợng khách hàng cũ rời bỏ, số lƣợng hoặc tỷ lệ
khách hàng tiềm năng chuyển sang là khách hàng thực sự. Sự tin cậy của khách hàng
còn thể hiện qua uy tín thƣơng hiệu. Thƣơng hiệu là một tài sản vô hình nhƣng hệ
thống CRM lƣợng hóa những yếu tố liên quan đến KH có ảnh hƣởng đến thƣơng hiệu
của TC/DN bằng cách xác định những thành phần này nhƣ là tài sản hữu hình. Tuy
nhiên, việc xác định mỗi yếu tố trong giá trị tổng thể của thƣơng hiệu tùy thuộc vào
34
mỗi ngƣời đánh giá và đƣợc thể hiện bằng các thuật toán đánh giá của phần mềm
CRM, hạt nhân của hệ thống CRM.
Một số chỉ số đánh giá thƣờng đƣợc sử dụng:
• Tỷ lệ chuyển từ quan tâm sang mua sản phẩm.
• Mức độ tin cậy của khách hàng đối với DN: thƣơng hiệu, sản phẩm, dịch vụ...
• Tỷ lệ thay đổi các thành phần của sản phẩm theo yêu cầu khách hàng.
• Tỷ lệ không hài lòng của khách hàng đã sử dụng sản phẩm.
1.3.3. Đánh giá của CRM
Nhƣ các hệ thống phần mềm ứng dụng khác, hệ thống CRM cần đƣợc hiểu nhƣ là
một công cụ cung cấp cho DN các dữ liệu thống kê, phân tích về khách hàng. Nhƣng
dữ liệu thống kê đó nói lên điều gì, định hƣớng tiếp theo ra sao lại hoàn toàn phụ thuộc
vào ngƣời sử dụng các thông tin đó, năng lực của ngƣời lãnh đạo DN và là bí quyết
kinh doanh của mỗi tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là: thu nhận và tích lũy
các kinh nghiệm đó nhƣ thế nào? Có thể chuyển những kinh nghiệm đó thành tài sản
chung của DN hay không và bằng cách nào đang là thách thức với nhiều DN. Trên
thực tế, đánh giá của CRM chính là vấn đề tạo nên sự khác biệt rõ ràng nhất giữa các
hệ thống CRM với nhau. Đây là tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá hệ thống CRM có
phù hợp với đánh giá của DN không, từ đó đƣa ra quyết định lựa chọn.
CRM là một hệ thống xuyên suốt, có mặt trong hầu hết quá trình kinh doanh của
DN. Nó có thể mang lại nhiều hình thái kinh doanh khác nhau tùy thuộc vào mục đích
và khả năng của đơn vị sử dụng. Trên thực tế, khó tìm đƣợc mô hình cụ thể cho hệ
thống CRM. Do vậy, với xu hƣớng số hóa về thông tin, cùng sự cạnh tranh gắt gao của
thƣơng trƣờng thì việc lựa chọn một giải pháp CRM có nền tảng công nghệ tốt luôn
đặt lên hàng đầu là điều hoàn toàn dễ hiểu.
Trong mô hình CRM, tiếp thị là một trong những nội dung cơ bản nhất trong chiến
lƣợc kinh doanh của TC/DN và hiệu quả thƣờng thể hiện qua kết quả kinh doanh. Còn
trong hệ thống CRM, kết quả tiếp thị thƣờng đƣợc đánh giá qua các chỉ số: tỷ lệ KH
tham gia hoạt động tiếp thị, chỉ số RFM (recentcy – frequency – monetery value), tỷ lệ
khách hàng mua sản phẩm và giá trị trung bình đạt đƣợc sau mỗi đợt tiếp thị, số lƣợng
khách hàng mua/không mua sản phẩm của TC/DN hoặc chuyển sang mua sản phẩm
của đối thủ cạnh tranh. Những chỉ số này giúp cho TC/DN đánh giá hoạt động tiếp thị
35
của mình, từ đó xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động tiếp thị cho giai đoạn
tiếp theo.
Hệ thống CRM thúc đẩy sự phát triển của bán hàng tự động, đánh giá hiệu quả của
từng nhân viên bán hàng, kiểm soát các hoạt động bán hàng và các vấn đề khác có liên
quan. Hiệu quả hoạt động của hệ thống bán hàng đƣợc đánh giá qua các chỉ số: tổng
giá trị bán hàng, tỷ lệ khách hàng tiềm năng trở thành ngƣời mua, số lƣợng khách hàng
mới, tỷ lệ bán hàng theo chào hàng hoặc qua tiếp thị, số lƣợng đặt hàng qua đội ngũ
bán hàng hoặc đại diện bán hàng...
Trong CRM, hệ thống dịch vụ đƣợc quản lý theo hai bộ phận: tiếp nhận các yêu
cầu và hỗ trợ xử lý yêu cầu. Đánh giá hoạt động của bộ phận thứ nhất qua các chỉ số:
số lƣợng yêu cầu dịch vụ và thời lƣợng đặt vấn đề, thời gian chờ đợi của khách hàng,
thời gian xử lý yêu cầu trong nội bộ, số lƣợng yêu cầu của khách hàng mà TC/DN
không tiếp nhận đƣợc, tổng số thời gian xử lý cho mỗi yêu cầu... Với các TC/DN sử
dụng giải pháp web-based thì phải quản lý và đánh giá hoạt động của website. Các chỉ
số thể hiện hiệu quả hoạt động của website đƣợc thống kê ngay trên trang web nhƣng
phần mềm CRM sử dụng những số liệu này để đƣa ra thông tin khác có liên quan nhƣ:
mức độ tin cậy của khách hàng, khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin từ khách hàng...
Hoạt động của bộ phận thứ hai là phần nổi của hệ thống dịch vụ khách hàng và là một
trong những yếu tố quan trọng để đánh giá chính sách khách hàng của TC/DN. Để
đánh giá, hệ thống CRM chấm điểm sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng
dịch vụ. Thang điểm đƣợc dùng phản ánh đánh giá chủ quan của TC/DN và khách
quan của khách hàng đối với bộ phận hỗ trợ.
Việc xây dựng một hệ thống cung cấp vững chắc từ chính TC/DN và các nhà cung
cấp khác sẽ đảm bảo cho TC/DN có khả năng đáp ứng đƣợc những vấn đề phát sinh
trong quá trình kinh doanh. Đánh giá về hệ thống cung cấp và bảo đảm chủ yếu nhằm
vào các nhà cung cấp nhƣng những chỉ số đánh giá cũng cho thấy nhu cầu và phản ứng
của khách hàng. Các chỉ số chủ yếu để đánh giá hệ thống cung cấp và bảo đảm bao
gồm: tỷ số vận chuyển sản phẩm theo nhu cầu, tỷ lệ đáp ứng/không đáp ứng theo yêu
cầu, thời gian đáp ứng trung bình, khoảng thời gian thanh toán cho nhà cung cấp và
nhận từ khách hàng, chi phí tƣơng đối cho những rủi ro trong hệ thống cung cấp.
36
1.4. Các chức năng của CRM
CRM chủ yếu quản lý các giao tiếp giữa DN với khách hàng, có mặt trong hầu hết
quá trình kinh doanh của DN, cung cấp cho DN các dữ liệu thống kê, phân tích về
khách hàng. Nhƣ vậy, các hoạt động trong CRM bao gồm những nội dung sau:
Hình 10: Các chức năng trong hệ thống CRM
1.4.1. Mô hình quản lý tổ chức
Phân hệ quản lý Tổ chức hỗ trợ nhân viên quản lý thông tin về tất cả các công ty,
doanh nghiệp và tổ chức liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ
chức là tất cả mọi đối tƣợng nhƣ Khách hàng, Nhà cung cấp, Đại lý phân phối, Ngân
hàng, Tổ chức phi chính phủ hay thậm chí có thể là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của
doanh nghiệp.
Hệ thống quản lý tổ chức của CRM cho phép:
+ Quản lý phân loại khách hàng tổ chức theo nhiều chỉ tiêu thống kê khác nhau
nhƣ theo vùng, theo ngành nghề kinh doanh, theo loại hình doanh nghiệp…..
+ Quản lý tất cả các hoạt động giao dịch với Tổ chức nhƣ gửi thƣ, Email, gọi
điện, gặp mặt ....
+ Quản lý những ngƣời cần phải liên hệ trong Tổ chức.
+ Quản lý các cơ hội bán hàng gắn với Tổ chức.
+ Quản lý các hợp đồng bán hàng gắn với Tổ chức.
+ Quản lý các ghi chú và các tài liệu liên quan đến Tổ chức.
+ Theo dõi tất cả các Tài khoản có liên quan tới Liên hệ, Cơ hội, Yêu cầu trợ
giúp và các chi tiết trong một nơi lƣu trữ chung
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
Quản lý tổ
chức
Quản lý
cơ hội
Quản lý
bán hàng
Quản lý
tiềm năng
Quản lý hợp
đồng/dự án
Quản lý
liên hệ
Quản lý
chiến dịch
37
+ Tạo mối quan hệ giữa Tài khoản cấp trên và các chi nhánh của nó hoặc các
phân cấp về quản lý
+ Tạo ra các Báo giá, Đơn hàng bán và các Hóa đơn bán hàng cho Tổ chức
+ Theo dõi quá trình mua sắm của khách hàng và phân tích các cơ hội cho việc
tăng trƣởng bán hàng trong tƣơng lai
+ Nhận biết sự tham chiếu liên quan từ các Tổ chức và Liên hệ cho việc thúc
đẩy triển khai các sản phẩm và dịch vụ mới
Sơ đồ quản lý tổ chức:
Hình 11: Sơ đồ quản lý tổ chức
1.4.2. Mô hình quản lý hợp đồng
Hơp đông là môt sƣ ký kết băng văn ban giƣa hai hay nhiêu bên để thực hiện các
dự án. Các công ty, doanh nghiệp sƣ dung hơp đông đê xác đinh các điêu khoan cân
thiêt trong hoat đông kinh doanh vơi các công ty, doanh nghiệp khác.
Sơ đồ quản lý hợp đồng:
Hình 12: Sơ đồ quản lý hợp đồng
HỢP ĐỒNG
Thông tin
chung
Việc cần
làm Khoản chi Khoản thu Sản phẩm
Việc đã
làm
QUẢN LÝ TỔ CHỨC
Thông tin
chung
Việc cần
làm Liên hệ Cơ hội Hợp đồng Hoạt động
Việc đã
làm
38
1.4.3. Mô hình quản lý bán hàng
Quản lý bán hàng có nhiệm vụ yêu câu mua , bán, vân chuyên hay tiêp nh ận hàng
hóa hay dich vu đƣơc xác nhân cua môt bên giao hàng hóa hay dich vu vơi bên nhân
thông qua các điêu khoan và thoa thuân ràng buôc . Khi hai bên đa thoa thuân thi môt
đơn hàng se trơ thành môt hơp đông ràng buôc vê măt pháp ly.
Sơ đồ quản lý bán hàng:
Hình 13: Sơ đồ quản lý bán hàng
1.4.4. Mô hình quản lý khách hàng tiềm năng
Quản lý khách hàng tiềm năng là một trong các hoạt động quan trọng trong việc
mở rộng quy trình bán hàng và tiếp thị của doanh nghiệp. Tiềm năng là các chi tiết thô
về các cá nhân hoặc doanh nghiệp mà nhân viên bán hàng hay marketing đã thu thập
đƣợc từ các buổi hội thảo hay giới thiệu sản phẩm mới, các thông báo, yêu cầu mua
hàng từ các nguồn thông tin khác nhau và các chiến dịch Marketing khác nhau.
Tiềm năng đƣợc sử dụng để thông báo các ngoại lệ riêng hoặc liên quan đến các
giai đoạn tiếp theo của quy trình bán hàng nhằm mục đích bán các sản phẩm hay dịch
vụ của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
Trong hệ thống CRM, tiềm năng là một sự kết hợp đúng lúc giữa công ty, con
ngƣời và khả năng kinh doanh.
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Hợp đồng Tổ chức Nhà cung cấp Nhập hàng Doanh số bán hàng
39
Với việc sử dụng quy trình quản lý khách hàng tiềm năng cho phép quản lý phân
loại khách hàng tiềm năng theo nhiều chỉ tiêu thống kê khác nhau nhƣ: vị trí địa lý,
theo ngành nghề kinh doanh, theo loại hình doanh nghiệp,...
Ghi nhận tất cả các hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhƣ gửi thƣ, email, gọi điện, lập
lịch hẹn ... của doanh nghiệp đối với khách hàng tiềm năng.
Cho phép quản lý, lƣu trữ các ghi chú và các tài liệu liên quan đến khách hàng tiềm
năng.
Kết xuất ra các báo giá và nhu cầu của tiềm năng trong tƣơng lai để có chiến dịch
Marketing phù hợp.
Chỉ định các tiềm năng đến chính xác những nhân viên bán hàng hay đối tác.
Chỉ rõ các tiềm năng nhƣ là các khả năng tiếp theo cho đến khi tiềm năng đã đạt tới
một giai đoạn chắc chắn. Sau khi đã chuyển đổi tiềm năng thành các tổ chức và liên lạc
đƣợc tạo ra tự động .
Lập chiến dịch marketing cho từng nhóm phân loại khách hàng tiềm năng tƣơng
ứng.
Ghi nhận tín hiệu marketing cho từng khách hàng tiềm năng cụ thể.
Sơ đồ quản lý tiềm năng:
Hình 14: Sơ đồ quản lý khách hàng tiềm năng
TIỀM NĂNG
Thông tin chung Các chiến dịch Các hoạt động Chuyển đổi tiềm năng
40
1.4.5. Mô hình quản lý cơ hội
Cơ hôi là nhƣng triên vong bán hàng hay nhƣng thƣơng vu đang con thƣơng lƣơng .
Môt cơ hôi bao gôm các thông tin khác nhau nhƣ tên cơ hôi , tô chƣc, chiên dich, loại,
sô tiên, giai đoan, tỉ lệ...
Sơ đồ quản lý cơ hội
Hình 15: Sơ đồ quản lý cơ hội
1.4.6. Mô hình quản lý chiến dịch
Chiên dich là môt chiên lƣơc tiêp thi bán hàng mà doanh nghiêp lâp kê hoach , quản
lý và theo dõi . Đó có thê là chƣơng trinh gửi thƣ trƣc tiêp , hôi thao, ấn bản quảng cáo ,
gƣi email, hay các loai hinh tiêp thi khác.
Sơ đồ quản lý chiến dịch
Hình 16: Sơ đồ quản lý chiến dịch
QUẢN LÝ CƠ HỘI
Thông tin
chung Liên hệ Đối tác Dự án Sản phẩm Nhiệm vụ Nhật ký
QUẢN LÝ
CHIẾN DỊCH
Thông tin
chung Việc cần làm
Danh sách đối
tƣợng tiếp thị Cơ hội Việc đã làm
41
CHƢƠNG III: MÔ HÌNH HÓA PHÂN HỆ QUẢN LÝ KHÁCH
HÀNG VỚI UML
I. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình quản lý khách hàng
1.1. Đặc tả yêu cầu quản lý quan hệ khách hàng
1.1.1. Quy trình thêm mới tiềm năng
- Nhƣ đã đề cập ở chƣơng 2, tiêm năng còn là môt triên vong hay môt cơ hôi tiêm
tàng – là đôi tƣơng có thê trơ thành khách hàng cua doanh nghiêp , cho dù kha năng là
rât nho. Khách hàng tiêm năng có thê là ngƣơi trong môt hôi nghi th ể hiện sự quan tâm
đến sản phẩm của doanh nghiệp , hay môt ai đó điên vào môt khuôn mâu trên website
của doanh nghiệp,…Do đó quy trình thêm mới tiềm năng sẽ nhƣ sau:
- Bộ phận quản lý khách hàng nhận yêu cầu nhập thêm khách hàng tiềm năng để
thuận tiện cho việc quản lý và tiếp thị bán hàng.
- Căn cứ vào thông tin của khách hàng, bộ phận quản lý khách hàng sẽ kiểm tra,
xác định nguồn gốc khách hàng và thêm mới khách hàng vào cơ sở dữ liệu.
1.1.2. Quy trình chuyển đổi tiềm năng
- Bộ phận quản lý khách hàng nhận yêu cầu chuyển đổi khách hàng tiềm năng
- Căn cứ vào mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng tiềm năng, và mức độ
quan trọng đối với các nghiệp vụ quản lý, bộ phận quản lý khách hàng sẽ thực hiện
chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành tổ chức, hoặc thành các liên hệ, hoặc trở
thành các cơ hội.
1.1.3. Quy trình quản lý tổ chức
Tô chƣc là tât ca các khách hàng, đôi tác và đôi thu cua doanh nghiêp. Môt tô chƣc
bao gôm các thông tin khác nhau nhƣ tên tô chƣc, đia chi, sô điên thoai, các cơ hôi bán
hàng, tình huống, hoạt động,… găn vơi tô chƣc đó.
Quy trình quản lý tổ chức sẽ quản lý các thông tin, nhiệm vụ mà bộ phận quản lý
khách hàng sẽ thực hiện nhƣ thông tin chung về tổ chức, việc cần làm, liên hệ, cơ hội,
hợp đồng, tình huống, việc đã làm.
42
Quy trình quản lý tổ chức cũng sẽ quản lý các báo cáo về tổ chức nhƣ chủ sở hữu
tổ chức, khách hàng đang giao dịch, khả năng bán hàng cho tổ chức, doanh thu đạt
đƣợc từ tổ chức, vai trò của ngƣời liên hệ, khách hàng cần quan tâm, báo cáo về đối
tác, vai trò ngƣời liên hệ trong cơ hội
1.1.4. Quy trình quản lý cơ hội
Cơ hôi là nhƣng triên vong bán hàng hay nhƣng thƣơng vu đang con thƣơng lƣơng .
Môt cơ hôi bao gôm các thông tin khác nhau nhƣ tên cơ hôi, tô chƣc, chiên dich, loại,
sô tiên, giai đoan, tỉ lệ...
Quy trình quản lý cơ hội sẽ quản lý các thông tin, nhiệm vụ về cơ hội bao gồm
thông tin chung, việc cần làm, liên hệ, đối tác, đối thủ, sản phẩm, hoa hồng, nhật ký và
việc đã làm
Quy trình quản lý cơ hội cũng sẽ quản lý các báo cáo về cơ hội nhƣ thống kê cơ hội
đã kết thúc, thống kế cơ hội theo loại, vai trò ngƣời liên hệ trong cơ hội, hồ sơ cơ hội,
thống kê cơ hội theo giai đoạn, thống kê cơ hội theo tháng và sản phẩm, báo cáo nguồn
gốc cơ hội, hồ sơ cơ hội theo giai đoạn, cơ hội của đối tác, cơ hội quá hạn
1.1.5. Quy trình quản lý chiến dịch
Chiên dich là môt chiên lƣơc tiêp thi bán hàng mà doanh nghiêp lâp kê hoach, quản
lý và theo dõi. Đó có thê là chƣơng trinh gửi thƣ trƣc tiêp, hôi thao, ấn bản quảng cáo,
gƣi email, hay các loai hinh tiêp thi khác.
Quy trình quản lý chiến dịch sẽ quản lý các thông tin, nhiệm vụ về chiến dịch bao
gồm thông tin chung, việc cần làm, danh sách đối tƣợng marketing, cơ hội, việc đã làm
Quy trình quản lý chiến dịch cũng sẽ quản lý các báo cáo về chiến dịch nhƣ ngƣời
liên hệ của chiến dịch, tiềm năng của chiến dịch, phân tích đối tƣợng của chiến dịch,
doanh thu chiến dịch theo hợp đồng, báo cáo doanh thu của chiến dịch, phân tích hiệu
quả đầu tƣ chiến dịch.
43
1.1.6. Quy trình quản lý hợp đồng
Hơp đông là môt sƣ thoa thuân băng văn ban giƣa hai hay nhiêu bên . Rât nhiêu
công ty sƣ dung hơp đông đê xác đinh các điêu khoan cân thiêt trong hoat đông kinh
doanh vơi các công ty khác.
Quy trình quản lý hợp đồng sẽ quản lý các thông tin, nhiệm vụ về hợp đồng bao
gồm thông tin chung, việc cần làm, khoản thu, khoản chi, sản phẩm, hoa hồng, nhật
ký, việc cần làm.
Quy trình quản lý hợp đồng quản lý các báo cáo về hợp đồng bao gồm báo cáo tình
hình thực hiện hợp đồng, doanh thu theo hợp đồng, báo cáo công nợ hợp đồng.
44
1.2. Quy trình quản lý quan hệ khách hàng
1.2.1. Biểu đồ hoạt động thêm mới khách hàng tiềm năng
LÊy th«ng tin kh¸ ch hµng
KiÓm tra kh¸ ch hµng trong hÖ thèng
Ch a cã
Bæ sung c¸ c th«ng tin cÇn thiÕt
§ · cã
KiÓm tra t×nh tr¹ ng kh¸ ch hµng
X¸c ®Þnh chñ së h÷u cña kh¸ ch hµng
Phï hî p
ChuyÓn sang bé phËn qu¶n lý kh¸ cKh«ng phï hî p
Yªu cÇu nhËp thªm kh¸ch hµng tiÒm n¨ng
B¾t ®Çu
KÕt thóc
§ Æt chÕ ®é theo dâi kh¸ ch hµng
CËp nhËt vµo hÖ thèng
M· kh¸ ch hµngHä tªnChøc danhEmailTelTªn c«ng ty
Kh«ng
Cã
Hình 17: Quy trình quản lý thêm mới tiềm năng
45
Mô tả chi tiết
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
TN01 Yêu cầu
nhập khách
hàng tiềm
năng
Thủ công Bộ phận
quan hệ
khách hàng,
marketing
Đầu vào: Yêu cầu thêm khách
hàng tiềm năng
Thực hiện: Tiếp nhận yêu cầu
nhập khẩu khách hàng tiềm năng
của bộ phận quan hệ khách hàng ,
marketing gồm các thông tin Ma
hiêu, Họ và tên , Chƣc danh, Email,
Điện thoại, Di động, Tên công ty,
Lĩnh vực hoạt động, Phòng ban,
Doanh thu năm, tình trạng, đánh
giá…
Đầu ra: Thông tin về khách hàng
tiềm năng
TN02 Kiểm tra mã
khách tiềm
năng trong
hệ thống
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về khách hàng
tiềm năng
Thực hiện: Bộ phận quản lý khách
hàng sẽ thực hiện kiểm tra xem có
tồn tại một khách hàng tiềm năng
nhƣ yêu cầu ở bƣớc TN01 trong hệ
thống chƣa. Nếu đã có trong danh
sách thì thì chuyển sang bƣớc
TN03. Nếu chƣa có thì chuyển
sang bƣớc TN 04
Đầu ra: Thông tin về khách hàng
tiềm năng đƣợc kiểm tra trong hệ
thống
TN03 Bổ sung
thông tin
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Danh sách những thông
tin về tiềm năng còn thiếu
Thực hiện: Nếu khách hàng đƣa
46
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
thêm thông tin mới về họ thì bộ
phận quản lý khách hàng sẽ cho bổ
sung thông tin đó, và đƣa cho bộ
phận quản trị để cập nhật vào cơ sở
dữ liệu
Đầu ra: Danh sách thông tin tiềm
năng đƣợc đầy đủ
TN04 Lấy thông
tin khách
hàng
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Mẫu cần nhập thông tin
Thực hiện: Bộ phận quản lý khách
hàng sẽ yêu cầu khách hàng điền
đầy đủ thông tin vào một mẫu sẵn
gồm các thông tin nhƣ công ty, họ
tên, chức danh, điện thoại, fax,
email, lĩnh vực hoạt động, phòng
ban, số lƣợng nhân viên, doanh thu
năm. Sau đó bộ phận này sẽ tổng
hợp thông tin
Đầu ra: Một mẫu đầy đủ thông tin
về khách hàng
TN05 Kiểm tra
tình trạng
khách hàng
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Một mẫu để điền thông
tin về khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý khách
hàng sẽ xem xét về khách hàng,
đánh giá khách hàng xem có nhiều
triển vọng để bán hàng không, nếu
tiềm năng có triển vọng thì chuyển
sang TN7, nếu không phù hợp thì
chuyển sang bƣớc TN6
Đầu ra: Xác định khách hàng đƣợc
chuyển vào một quy trình quản lý
47
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
TN06 Chuyển
khách sang
bộ phận
quản lý khác
Thủ công Bộ phận
hành chính
và bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về khách hàng
Thực hiện: Khách hàng sẽ đƣợc
chuyển sang hoặc để quản lý theo
dạng tổ chức, hoặc là quản lý theo
dạng cơ hội, hoặc chỉ quản lý theo
kiểu liên hệ. Hoặc chuyển thông tin
khách hàng sang bộ phận tiếp thị
để thực hiện chiến dịch giới thiệu
sản phẩm tới khách hàng, đƣa
thông tin về các hội chợ và triển
lãm sắp diễn ra
Đầu ra: Khách hàng sẽ đƣợc
chuyển sang bộ phận quản lý khác
TN07 Xác định
chủ sở hữu
của khách
hàng
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về khách hàng
Thực hiện: Mỗi khách hàng tiềm
năng sẽ có đƣợc một ngƣời trong
hệ thống quản lý thƣờng xuyên liên
hệ và làm việc gọi là chủ sở hữu.
Chủ sở hữu có thể là thành viên
trong ban giám đốc, một ngƣời
trong bộ phận quản lý khách hàng,
hoặc một ngƣời nào đó đƣợc phân
công làm nhiệm vụ quản lý
Đầu ra: Một ngƣời trong bộ phận
quản lý sẽ đứng ra liên lạc, tiếp
xúc, làm việc và quản lý khách
hàng
TN08 Đặt chế độ
theo dõi
khách hàng
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về khách hàng
Thực hiện: Sau khi có đầy đủ
thông tin cần thiết, ngƣời quản lý
48
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
sẽ đặt chế độ theo dõi khách hàng.
Có hai trƣờng hợp xảy ra, hoặc là
không theo dõi nữa, hoặc là vẫn
theo dõi thƣờng xuyên. Nếu tiếp
tục theo dõi thì chuyển sang bƣớc
TN09, nếu không thì chuyển sang
bƣớc TN06
Đầu ra: Chế độ theo dõi khách
hàng đƣợc thiết lập trong hệ thống
TN09 Cập nhật vào
hệ thống
Chƣơng
trình
Ngƣời quản
trị hệ thống
Đầu vào: Thông tin về khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản trị hệ
thống lấy thông tin khách hàng
tiềm năng từ bộ phận quản lý
khách hàng và thêm mới vào cơ sở
dữ liệu bao gồm các thông tin mã
hiệu, tên khách hàng, tên công ty,
ngƣời liên hệ, giám đốc, website,
email, điện thoại, lĩnh vực hoạt
động, phòng ban, số lƣợng nhân
viên, doanh thu năm, nguồn gốc
khách hàng, tình trạng khách hàng,
sự đánh giá, phân loại…
Đầu ra: Hồ sơ về khách hàng đƣợc
lƣu trong hệ thống
49
1.2.2. Biểu đồ hoạt động chuyển đồi tiềm năng
Hình 18: Quy trình chuyển đổi tiềm năng
50
Mô tả chi tiết
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
CĐTN01 Yêu cầu
chuyển đổi
tiềm năng
Thủ công Bộ phận
chăm sóc
khách hàng
Đầu vào: Yêu cầu của bộ phận
quản lý cần chuyển đổi khách
hàng tiềm năng
Thực hiện: Bộ phận chăm sóc
khách hàng nhận yêu cầu phải
chuyển đổi khách hàng tiềm năng
mà trƣớc kia chƣa có cơ hội bán
hàng hoặc cơ hội bán hàng là rất
nhỏ thành khách hàng thƣờng
xuyên, hoặc là tạo ra các cơ hội
tiếp thị và bán hàng của doanh
nghiệp
Đầu ra: Bộ phận chăm sóc khách
hàng tiếp nhận yêu cầu và phân
loại
CĐTN02 Kiểm tra
tiềm năng
cần chuyển
đổi
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về danh sách
khách hàng tiềm năng cần chuyển
đổi
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng kiểm tra khách hàng
tiềm năng đã có trong cơ sở dữ
liệu của doanh nghiệp chƣa, nếu
chƣa có thì chuyển sang quy trình
thêm mới khách hàng tiềm năng.
Nếu đã có trong cơ sở dữ liệu thì
chuyển sang bƣớc CĐTN03
Đầu ra: Danh sách khách hàng
tiềm năng cần chuyển đổi đã
đƣợc kiểm tra
51
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
CĐTN03 Xác đinh
phƣơng thức
chuyển đổi
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về khách
hàng tiềm năng cần chuyển đổi
Thực hiện: Khách hàng tiềm
năng đƣợc xem xét, đánh giá để
có thể chuyển thành hoặc là tổ
chức, hoặc là liên hệ, hoặc là cơ
hội bán hàng
Đầu ra: Bộ phận quản lý khách
hàng xác định đƣợc mục tiêu đối
tƣợng khách tiềm năng cần
chuyển đổi
CĐTN04 Chuyển
tiềm năng
thành tổ
chức
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Khách hàng tiềm năng
cần chuyển đổi thành tổ chức
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng sẽ tiến hành từng
bƣớc thực hiện chuyển đổi khách
hàng tiềm năng thành tổ chức
trong việc quản trị quan hệ khách
hàng của doanh nghiệp
Đầu ra: Danh sách thông tin về
khách hàng
CĐTN05 Kiểm tra tổ
chức
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về tổ chức
mà khách tiềm năng cần chuyển
đổi sang
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng kiểm tra tổ chức đã
có trong cơ sở dữ liệu của doanh
nghiệp chƣa, nếu chƣa có thì
CĐTN08.
Nếu đã có thì chuyển sang
52
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
CĐTN06
Đầu ra: Xác định đƣợc tổ chức
có phù hợp với việc chuyển đổi
khách tiềm năng sang không?
CĐTN06 Cập nhật tổ
chức
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về tổ chức
còn thiếu hoặc đã thay đổi
Thực hiện: Thông tin về tổ chức
nếu đã thay đổi thì bộ phận quản
lý khách hàng sẽ có trách nhiệm
từng bƣớc cập nhật thông tin thay
đổi hoặc bổ sung vào hệ thống cơ
sở dữ liệu của doanh nghiệp
Đầu ra: Thông tin về tổ chức
đƣợc xác định đầy đủ
CĐTN07 Thay đổi
chủ sở hữu
Chƣơng
trình
Bộ phận
chăm sóc
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về tổ chức
Thực hiện: Chủ sở hữu là tên
ngƣời dùng sở hữu tổ chức, chủ
sở hữu của tiềm năng có thể khác
chủ sở hữu của tổ chức, do đó tùy
vào điều kiện, bộ phận chăm sóc
khách hàng sẽ thực hiện thay đổi
chủ sở hữu
Đầu ra: Tổ chức sẽ đƣợc quản lý
bởi chủ sở hữu mới mới
CĐTN08 Tạo tổ chức
mới
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Danh sách thông tin về
tổ chức
Thực hiện: Nếu tổ chức mà tiềm
năng định chuyển sang chƣa đƣợc
quản lý thì bộ phận quản lý khách
hàng sẽ chuyển sang quy trình tạo
53
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
mới tổ chức để cập nhật tiềm
năng cần chuyển đổi vào
Đầu ra: Một tổ chức mới đƣợc
thêm vào cơ sở dữ liệu để quản lý
CĐTN09 Phân loại tổ
chức
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Danh sách thông tin về
tổ chức
Thực hiện: Tổ chức sau khi đƣợc
chuyển đổi sẽ đƣợc phân loại theo
các tiêu chí khác nhau nhƣ lĩnh
vực hoạt động, nguồn gốc, mức
độ quan tâm, số lƣợng nhân viên,
doanh thu hàng năm..
Đầu ra: Bộ phận quản lý khách
hàng sẽ phân loại đƣợc khác hàng
để quản lý theo tiêu chí khác
nhau
CĐTN10 Xác định
chủ sở hữu
mới
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về khách
hàng tiềm năng cần chuyển đổi
Thực hiện: Mỗi khách hàng sẽ
đƣợc một ngƣời trong hệ thống
quản lý gọi là chủ sở hữu. Chủ sở
hữu có thể là ban giám đốc, một
ngƣời trong bộ phận quản lý
khách hàng, hoặc một ngƣời nào
đó đƣợc phân công làm nhiệm vụ
quản lý. Khi đƣợc chuyển đổi từ
tiềm năng thành tổ chức mới, chủ
sở hữu mới của tổ chức cần đƣợc
xác định
Đầu ra: Xác định chủ sở hữu để
54
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
quản lý khách hàng
CĐTN11 Chuyển
tiềm năng
thành liên
hệ
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về khách
hàng tiềm năng và việc liên hệ
với khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng sẽ tiến hành từng
bƣớc thực hiện chuyển đổi khách
hàng tiềm năng thành liên hệ
trong việc quản trị quan hệ khách
hàng của doanh nghiệp
Đầu ra: Khách hàng tiềm năng sẽ
đƣợc xem xét để chuyển thành
liên hệ
CĐTN12 Kiểm tra
liên hệ
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về liên hệ mà
khách tiềm năng cần chuyển đổi
sang
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng kiểm tra liên hệ đã có
trong cơ sở dữ liệu của doanh
nghiệp chƣa, nếu chƣa có thì
CĐTN15.
Nếu đã có thì chuyển sang
CĐTN13
Đầu ra: Xác định đƣợc khách
hàng có phù hợp với việc chuyển
đổi khách tiềm năng sang không?
CĐTN13 Cập nhật
liên hệ
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về liên hệ
còn thiếu hoặc đã thay đổi
Thực hiện: Thông tin về liên hệ
55
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
nếu đã thay đổi thì bộ phận quản
lý khách hàng sẽ có trách nhiệm
từng bƣớc cập nhật thông tin thay
đổi hoặc bổ sung vào hệ thống cơ
sở dữ liệu của doanh nghiệp
Đầu ra: Thông tin về liên hệ
đƣợc xác định đầy đủ
CĐTN14 Thay đổi
chủ sở hữu
Chƣơng
trình
Bộ phận
chăm sóc
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về liên hệ
Thực hiện: Chủ sở hữu là tên
ngƣời dùng quản lý liên hệ của
khách hàng, chủ sở hữu của
khách hàng khi còn là tiềm năng
có thể khác với chủ sở hữu khi
chuyển thành liên hệ, do đó tùy
vào điều kiện, bộ phận chăm sóc
khách hàng sẽ thực hiện thay đổi
chủ sở hữu
Đầu ra: Liên hệ của khách hàng
sẽ đƣợc quản lý bởi chủ sở hữu
mới
CĐTN15 Tạo một
liên hệ mới
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Danh sách thông tin về
liên hệ của khách hàng
Thực hiện: Nếu liên hệ mà tiềm
năng định chuyển sang chƣa đƣợc
quản lý thì bộ phận quản lý khách
hàng sẽ tạo mới cơ hội để cập
nhật tiềm năng cần chuyển đổi
vào
Đầu ra: Một liên hệ mới đƣợc
thêm vào cơ sở dữ liệu để quản lý
56
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
CĐTN16 Phân loại
liên hệ
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Danh sách thông tin về
liên hệ
Thực hiện: Liên hệ sau khi đƣợc
chuyển đổi sẽ đƣợc phân loại theo
các tiêu chí khác nhau nhƣ liên hệ
theo lĩnh vực hoạt động, đối tác,
khách hàng quan trọng, nhân
viên, quen biết, khách hàng mới,
hay khách hàng cũ...
Đầu ra: Bộ phận quản lý khách
hàng sẽ phân loại đƣợc khác hàng
theo những mối liên hệ khác
nhau.
CĐTN17 Xác định
chủ sở hữu
mới
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về khách
hàng tiềm năng cần chuyển đổi
Thực hiện: Mỗi khách hàng sẽ
đƣợc một ngƣời trong hệ thống
quản lý gọi là chủ sở hữu. Chủ sở
hữu có thể là ban giám đốc, một
ngƣời trong bộ phận quản lý
khách hàng, hoặc một ngƣời nào
đó đƣợc phân công làm nhiệm vụ
quản lý. Khi đƣợc chuyển đổi từ
tiềm năng thành liên hệ mới, chủ
sở hữu mới của tổ chức cần đƣợc
xác định
Đầu ra: Thông tin về chủ sở hữu
mới của liên hệ khách hàng
57
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
CĐTN18 Chuyển
tiềm năng
thành cơ hội
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Luồng thông tin về
khách hàng tiềm năng cần chuyển
thành quản lý khách hàng cơ hội
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng sẽ tiến hành từng
bƣớc thực hiện chuyển đổi khách
hàng tiềm năng thành cơ hội
trong việc quản trị quan hệ khách
hàng của doanh nghiệp, tên của
tiềm năng sẽ trở thành một phần
tên của cơ hội mới
Đầu ra: Khách hàng tiềm năng sẽ
đƣợc xem xét để chuyển thành cơ
hội
CĐTN19 Kiểm tra cơ
hội
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về liên hệ mà
khách tiềm năng cần chuyển đổi
sang
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng kiểm tra cơ hội đã có
trong cơ sở dữ liệu của doanh
nghiệp chƣa, nếu chƣa có thì
CĐTN20.
Nếu đã có thì chuyển sang
CĐTN22
Đầu ra: Xác định đƣợc cơ hội có
phù hợp với việc chuyển đổi
khách tiềm năng sang không?
CĐTN20 Cập nhật cơ
hội
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về cơ hội còn
thiếu hoặc đã thay đổi
Thực hiện: Thông tin về cơ hội
58
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
nếu đã thay đổi thì bộ phận quản
lý khách hàng sẽ có trách nhiệm
từng bƣớc cập nhật thông tin thay
đổi hoặc bổ sung vào hệ thống cơ
sở dữ liệu của doanh nghiệp
Đầu ra: Thông tin về cơ hội đƣợc
xác định đầy đủ
CĐTN21 Thay đổi
chủ sở hữu
Chƣơng
trình
Bộ phận
chăm sóc
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về cơ hội bán
hàng cho khách hàng
Thực hiện: Chủ sở hữu là tên
ngƣời dùng sở hữu cơ hội, chủ sở
hữu của tiềm năng có thể khác
chủ sở hữu của cơ hội, do đó tùy
vào điều kiện, bộ phận chăm sóc
khách hàng sẽ thực hiện thay đổi
chủ sở hữu
Đầu ra: Cơ hội sẽ đƣợc quản lý
bởi chủ sở hữu mới
CĐTN22 Tạo một cơ
hội mới
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Danh sách thông tin về
cơ hội bán hàng mới cho khách
hàng
Thực hiện: Nếu cơ hội mà tiềm
năng định chuyển sang chƣa đƣợc
quản lý thì bộ phận quản lý khách
hàng sẽ tạo mới cơ hội để cập
nhật tiềm năng cần chuyển đổi
vào
Đầu ra: Một cơ hội mới đƣợc
thêm vào cơ sở dữ liệu để quản lý
59
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
CĐTN23 Phân loại cơ
hội
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Danh sách thông tin về
cơ hội
Thực hiện: Cơ hội sau khi đƣợc
chuyển đổi sẽ đƣợc phân loại theo
các tiêu chí khác nhau nhƣ lĩnh
vực hoạt động, nguồn gốc, mức
độ quan tâm, số lƣợng nhân viên,
doanh thu hàng năm, triển vọng
bán hàng
Đầu ra: Bộ phận quản lý khách
hàng sẽ quản lý đƣợc cơ hội bán
hàng của doanh nghiệp cho khách
hàng
CDTN24 Xác định
chủ sở hữu
mới
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về khách
hàng tiềm năng cần chuyển đổi
Thực hiện: Mỗi cơ hội sẽ đƣợc
một ngƣời trong hệ thống quản lý
gọi là chủ sở hữu. Chủ sở hữu có
thể là ban giám đốc, một ngƣời
trong bộ phận quản lý khách
hàng, hoặc một ngƣời nào đó
đƣợc phân công làm nhiệm vụ
quản lý. Khi đƣợc chuyển đổi từ
tiềm năng thành tổ chức mới, chủ
sở hữu mới của cơ hội cần đƣợc
xác định
Đầu ra: Chủ sở hữu mới sẽ quản
lý cơ hội bán hàng
60
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu
thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
CDTN25 Loại bỏ
tiềm năng
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Khách hàng tiềm năng
đƣợc chuyển đổi theo yêu cầu của
bộ phận quản lý
Thực hiện: Bộ phận quản lý sẽ
tiến hành lọc và loại bỏ khách
hàng tiềm năng vừa đƣợc chuyển
đổi
Đầu ra: Bộ phận quản lý khách
hàng sẽ có một nhiệm vụ mới vừa
đƣợc chuyển sang từ khách hàng
tiềm năng
61
1.2.3. Biểu đồ hoạt động quản lý tổ chức
Tªn tæ chøc§ iÖn tho¹ iSè l î ng nh©n viªnNgµnh nghÒ ho¹ t ®éngNguån gècNg êi ® î c giao tr¸ ch nhiÖmChñ së h÷u...
B¾t ®Çu
TiÕp nhËn yªu cÇu qu¶n lý tæ chøc
KiÓm tra tæ chøc
Thªm mí i tæ chøc
L u vÕt ho¹ t ®éng ví i tæ chøc
LËp lÞch cuéc gÆp
T¹o nhiÖm vô
T¹o c¬ héi
X¸c ®Þnh hî p ®ång ví i tæ chøc
T¹o liªn hÖ
KÕt thóc
§ · cã
Ch a cã
Hình 19: Quy trình quản lý tổ chức
62
Mô tả chi tiết
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
TC01 Yêu cầu
quản lý tổ
chức
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Yêu cầu quản lý tổ
chức
Thực hiện: Nhận yêu cầu quản
lý tổ chức bao gồm các thông tin
nhƣ tên tổ chức, địa chỉ, việc cần
làm, liên hệ, cơ hội, hợp đồng,
tình huống, việc đã làm, nhiệm
vụ, tình trạng của từng nhiệm vụ,
mức độ ƣu tiên..
Đầu ra: Luồng thông tin về tổ
chức cần quản lý
TC02 Kiểm tra
tổ chức
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng sẽ thực hiện kiểm tra
xem có tồn tại một tổ chức nhƣ
yêu cầu ở bƣớc TC01 trong hệ
thống chƣa. Nếu đã có trong
danh sách thì thì chuyển sang
bƣớc TC04. Nếu chƣa có thì
chuyển sang bƣớc TC 03
TC03 Thêm mới
tổ chức
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng sẽ tiến hành thêm
mới tổ chức vào hệ thống gồm
các thông tin tên tổ chức, địa chỉ,
điện thoại, số lƣợng nhân viên,
quyền sở hữu, ngành nghề hoạt
động, nguồn gốc…
TC04 Tạo nhiệm
vụ
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng sẽ đƣa ra nhiệm vụ
hoạt động với tổ chức bao gồm
63
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
tiêu đề nhiệm vụ, ngày bắt đầu,
ngày kết thúc, trạng thái của
nhiệm vụ, ngƣời liên hệ, có liên
quan đến tài khoản nào, mức độ
ƣu tiên, ngƣời trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ với tổ chức
TC05 Lập lịch
cuộc gặp
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng sẽ liên hệ với tổ chức
để sắp xếp một cuộc găp trao đổi
những sản phẩm của doanh
nghiệp, những lợi ích mà tổ chức
sẽ nhận đƣợc khi làm việc với
doanh nghiệp. Nội dung lập lịch
cuộc gặp bao gồm chủ đề cuộc
gặp, vị trí của ngƣời liên hệ, thời
gian bắt đầu, phân công cho ai,
thời gian hiệu lực
TC06 Lƣu vết
hoạt động
với tổ
chức
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng sẽ tiến hành lƣu vết
hoạt động với tổ chức bao gồm
các thông tin nhƣ số lần đã gặp
nhau, thời gian, nội dung công
việc đã đạt đƣợc, thời gian gặp
nhau gần nhất, ngƣời tham gia
thực hiện với tổ chức…
TC06 Tạo liên
hệ
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng tiến hành thực hiện
tạo liên hệ bao gồm các thông tin
nhƣ họ tên, tên tổ chức, tiêu đề
cần liên hệ, điện thoại, di động,
64
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu thực
hiện
Nhóm
ngƣời thực
hiện
Mô tả chi tiết
phòng ban, chủ sở hữu, nguồn
gốc của khách hàng nhƣ là khách
hàng cũ, khách hàng biết đƣợc từ
hội chợ, từ quảng cáo, từ nhân
viên, ….
TC07 Tạo cơ hội Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng tiến hành thêm cơ
hội mới bao gồm các thông tin
nhƣ tên cơ hội, tên tổ chức, kiểu
kinh doanh nhƣ kinh doanh mới,
kinh doanh cũ, nguồn gốc khách
hàng, mục tiêu bán hàng qua cơ
hội, xác xuất, ngày kết thúc,
ngƣời đƣợc giao thực hiện cơ
hội…
TC08 Xác định
hợp đồng
với tổ
chức
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý tiến
hành kiểm tra các hợp đồng còn
đang triển khai với tổ chức hoặc
xác định các hợp đồng mới mới
đƣợc ký kết. Bộ phận quản trị
cần thêm các thông tin về hợp
đồng mới nhƣ tên hợp đồng,
ngày bắt đầu, ngày dự kiến hoàn
thành, mức độ ƣu tiên, ngƣời
trực tiếp quản lý hợp đồng…
65
1.2.4. Biểu đồ hoạt động quản lý Cơ hội
Hình 20: Quy trình quản lý cơ hội
66
Mô tả quy trình
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu thực
hiện
Nhóm ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
CH01 Tiếp nhận
yêu cầu
quản lý cơ
hội
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Yêu cầu quản lý cơ
hội
Thực hiện: Nhận yêu cầu quản
lý cơ hội bao gồm các thông tin
nhƣ thông tin chung về cơ hội,
tên tổ chức, kiểu cơ hội, nguồn
gốc cơ hội, chiến dịch thực hiện,
mục tiêu bán hàng qua cơ hội,
ngày bắt đầu cơ hội, ngày kết
thúc, việc cần làm để thực hiện
cơ hội, liên hệ, đối tác, đối thủ,
sản phẩm, hoa hồng, nhật ký,
việc đã làm
Đầu ra: Luồng thông tin về cơ
hội cần quản lý
CH02 Kiểm tra
cơ hội
Thủ công Bộ phận
quản lý cơ
hội
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng sẽ thực hiện kiểm tra
xem có tồn tại một cơ hội nhƣ
yêu cầu ở bƣớc CH01 trong hệ
thống chƣa. Nếu đã có trong
danh sách thì thì chuyển sang
bƣớc CH04. Nếu chƣa có thì
chuyển sang bƣớc TC 03
CH03 Tạo cơ hội
mới
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý cơ
hội
Thực hiện: Bộ phận quản lý cơ
hội sẽ tiến hành thêm mới cơ hội
vào hệ thống gồm các thông tin
tên cơ hội, tên tổ chức, nguồn
gốc khách hàng sẽ tham gia vào
cơ hội, thuộc chiến dịch nào,
mục tiêu bán hàng qua cơ hội,
67
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu thực
hiện
Nhóm ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
ngƣời đƣợc phân quản lý trực
tiếp cơ hội, xác suất chiến thắng
qua cơ hội
CH04 Xác định
nhiệm vụ
hoạt động
cho cơ hội
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
Thực hiện: Bộ phận quản lý sẽ
xác định nhiệm vụ hoạt động cho
cơ hội nhƣ tiêu đề công việc tiến
hành, ngày bắt đầu, ngày kết
thúc, giao cho, trạng thái của
nhiệm vụ, có liên quan đến tổ
chức hay chiến dịch nào, mức độ
ƣu tiên của nhiệm vụ…
CH05 Lập lịch
cuộc gặp
với khách
hàng
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý sẽ
liên hệ với khách hàng để sắp
xếp một cuộc găp trao đổi những
sản phẩm của doanh nghiệp,
những lợi ích mà khách hàng sẽ
nhận đƣợc khi làm việc với
doanh nghiệp. Nội dung lập lịch
cuộc gặp bao gồm chủ đề cuộc
gặp, vị trí của ngƣời liên hệ, thời
gian bắt đầu, phân công cho ai,
thời gian hiệu lực
CH06 Ghi lịch
sử hoạt
động của
cơ hội
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng sẽ tiến hành lƣu vết
hoạt động của doanh nghiệp với
khách hàng bao gồm các thông
tin nhƣ số lần đã gặp nhau, thời
gian, nội dung công việc đã đạt
đƣợc trong cơ hội, thời gian gặp
nhau gần nhất, ngƣời tham gia
thực hiện với tổ chức…
68
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu thực
hiện
Nhóm ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
CH07 Tạo liên
hệ với tổ
chức
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng tiến hành thực hiện
tạo liên hệ bao gồm các thông tin
nhƣ họ tên, tên tổ chức, tiêu đề
cần liên hệ, điện thoại, di động,
phòng ban, chủ sở hữu, nguồn
gốc của khách hàng nhƣ là khách
hàng cũ, khách hàng biết đƣợc từ
hội chợ, từ quảng cáo, từ nhân
viên, ….
CH08 Đƣa ra
chiến dịch
bán sản
phẩm
Chƣơng
trình
Bộ phận
marketing
Thực hiện: Bộ phận marketing
đƣa ra chiến dịch tiếp thị nhƣ gửi
thƣ đến khách hàng, gọi điện, và
các chƣơng trình bán hàng hấp
dẫn cho khách hàng
CH09 Thực hiện
các hợp
đồng của
cơ hội
Thủ công Bộ phận kỹ
thuật
Thực hiện: Bộ phận kỹ thuật sẽ
từng bƣớc tiến hành các hợp
đồng đã ký kết đƣợc trong các cơ
hội với khách hàng
CH10 Chuyển
nhật ký cơ
hội cho
ban lãnh
đạo
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
Thực hiện: Bộ phận quản lý sẽ
chuyển nhật ký cơ hội cho ban
giám đốc để ban giám đốc biết
đƣợc tình hình triển khai cơ hội
và đề ra các phƣơng hƣớng tiếp
theo
69
1.2.5. Biểu đồ hoạt động quản lý chiến dịch
Yªu cÇu thùc hiÖn chiÕn dÞch
B¾t ®Çu
LËp kÕ ho¹ch
X¸c ®Þnh danh s ch ®èi t î ng tiÕp thÞ
§ ¸nh gi¸ c¬ héi b¸n hµng qua chiÕn dÞch
§ a ra ph ¬ng ph¸p tiÕp thÞ
Th«ng b¸o cho bé phËn qu¶n lý
KÕt thóc
Theo dâi ®èi t î ng tiÕp thÞ
TiÕp tôc
Ngõng theo dâi
Hình 21: Quy trình quản lý chiến dịch
70
Mô tả chi tiết
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu thực
hiện
Nhóm ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
CD01 Yêu cầu
thực hiện
chiến dịch
Thủ công Bộ phận
marketing và
kinh doanh
Thực hiện: Tiếp nhận yêu cầu
quản lý chiến dịch bao gồm các
thông tin nhƣ tên chiến dịch,
tổng cơ hội, cơ hội thắng, ngày
bắt đầu, ngày kết thúc, danh sách
đối tƣợng marketing…
CD02 Lập kế
hoạch
Thủ công Bộ phận kinh
doanh
Thực hiện: Bộ phận kinh doanh
sẽ lập kế hoạch để thực hiện
chiến dịch
CD03 Xác định
danh sách
tiếp thị
Chƣơng
trình
Bộ phận kinh
doanh
Thực hiện: Bộ phận kinh doanh
tiến hành xác định danh sách các
tổ chức, khách hàng cần tiếp thị,
phân loại các danh sách tiếp thị
khác nhau
CD04 Đƣa ra
phƣơng
pháp tiếp
thị
Thủ công
Bộ phận
marketing
Thực hiện: Bộ phận marketing
đề xuất ra các phƣơng pháp tiếp
thị và tiến hành thực hiện các
chƣơng trình tiếp thị đó
CD05 Theo dõi
đối tƣợng
tiếp thị
Chƣơng
trình
Bộ phận
marketing
Thực hiện: Bộ phận marketing
sẽ tiến hành theo dõi những tổ
chức, khách hàng đƣợc tiếp thị
để đánh giá hiệu quả bán hàng
qua từng chiến dịch tiếp thị. Nếu
việc theo dõi đƣợc thông báo
ngừng lại thì chuyển qua bƣớc
CD03
Nếu tiếp tục theo dõi khách hàng
thì chuyển sang bƣớc CD06
CD06 Đánh giá
cơ hội bán
hàng qua
chiến dịch
Chƣơng
trình
Ban quản trị
và bộ phận
kinh doanh
Thực hiện: Bộ phận kinh doanh
sẽ gửi báo cáo kết quả bán hàng
theo từng giai đoạn. Từ đó ban
quản trị và bộ phận kinh doanh
sẽ đánh giá kết quả bán hàng qua
chiến dịch
71
1.2.6. Biểu đồ hoạt động quản lý hợp đồng
Hình 22: Quy trình quản lý cơ hội
72
Mô tả chi tiết
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu thực
hiện
Nhóm ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
HD01 Tiếp nhận
yêu cầu
hợp đồng
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Nhận yêu cầu hợp đồng
của khách hàng
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng ghi chép và tiếp nhận
các thông tin do khách hàng cung
cấp.
Đầu ra: Thông tin về hợp đồng
HD02 Xem xét
và lập yêu
cầu hợp
đồng
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Thông tin về hợp đồng
Thực hiện: xem xét và lập các
điều khoản của hợp đồng
Đầu ra: Các điều khoản hợp
đồng đƣợc đƣa ra
HD03 Doanh
nghiệp và
khách
hàng kiểm
tra, và
thống nhất
các điều
kiện hợp
đồng
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Các điều khoản về hợp
đồng
Thực hiện: Ngƣời quản lý và
khách hàng sẽ kiểm tra, thống
nhất lại các điều khoản hợp đồng
theo qui định.Nếu đảm bảo điều
khoản hợp đồng thì chuyển sang
bƣớc HD05, nếu không đảm bảo
điều khoản hợp đồng chuyển
bƣớc HD04
Đầu ra: Các điều khoản hợp
đồng đƣợc xem xét lại
HD04 Yêu cầu
đối tác
chỉnh lại
hợp đồng
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Các điều khoản hợp
đồng
Thực hiện: Bộ phận quản lý
khách hàng đƣa cho khách hàng
xem các điều khoản của hợp
đồng. Nếu khách hàng đồng ý thì
chuyển sang bƣớc HD05. Nếu
khách hàng và doanh nghiệp
không thƣơng thảo đƣợc các điều
73
khoản trong hợp đồng thì kết thúc
Đầu ra: Hợp đồng đƣợc nhất trí
HD05 Triển khai
thực hiên
hợp đồng
Thủ công Bộ phận thực
hiện hợp
đồng
Đầu vào: Hợp đồng cần thực
hiện
Thực hiện: Phòng chuyên môn
thực hiện hợp đồng, nếu trong
quá trình thực hiện có yêu cầu
thay đổi, phát sinh thì thông báo
cho khách hàng, nếu không thì
chuyển sang bƣớc HD06
Đầu ra: Danh sách các công việc
của hợp đồng đã hoàn thành
HD06 Xuất hóa
đơn hợp
đồng
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Bộ phận kế toán và
bộ phận quản lý khách hàng phối
hợp nghiệm thu và xuất hóa đơn
thực hiện hợp đồng
Đầu ra: Hóa đơn hợp đồng đƣợc
xuất
HD07 Chuyển
hóa đơn
hợp đồng
cho kế
toán
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Chi tiết hóa hóa đơn
hợp đồng và chuyển hoá đơn cho
bộ phận kế toán để quyết toán
hợp đồng
HD08 Kết thúc
hợp đồng
Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
khách hàng
Đầu vào: Danh sách các công
việc của hợp đồng đã đƣợc hoàn
thiện
Thực hiện: Phòng chuyên môn
thông báo hoàn thiện hợp đồng,
bàn giao sản phẩm cho khách
hàng, sau đó bộ phận quản lý
khách hàng sẽ lƣu thông tin về
khách .
74
II. Mô hình ca sử dụng phân hệ quản trị quan hệ khách hàng
2.1. Xác định tác nhân
Xem xét quy trình quản trị quan hệ khách hàng, ta xác định đƣợc 5 tác nhân chính
gồm:
Phòng marketing: Đƣa ra ý tƣởng, tổ chức, lên kế hoạch rồi thực hiện kế hoạch
Marketing đến từng tổ chức, khách hàng cho doanh nghiệp
Bộ phận quản lý khách hàng - tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: cập
nhật thông tin khách hàng và các hoạt động nghiệp vụ liên quan đến công việc của
khách hàng
Ban lãnh đạo - Tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: định hƣớng công
việc, phê duyệt yêu cầu và thẩm định, đánh giá
Tổ chức/Khách hàng – Tác nhân này tham gia vào hệ thống với tƣ cách là đối
tƣợng tác động chủ yếu vào hệ thống
Bộ phận kỹ thuật – Bộ phận này tham gia vào hệ thống với tƣ cách cập nhật các
hoạt động của dự án, hợp đồng, cập nhật tiến độ công việc
2.2. Xác định ca sử dụng
Xuất phát từ các tác nhân hệ thống ta xác định đƣợc các ca sử dụng sau:
+ Ca sử dụng cập nhật mã khách tiềm năng
+ Ca sử dụng cập nhật khách hàng tiềm năng
+ Ca sử dụng cập nhật phân loại khách tiềm năng
+ Ca sử dụng cập nhật việc đã làm
+ Ca sử dụng cập nhật việc cần làm
+ Ca sử dụng cập nhật website
+ Ca sử dụng cập nhật phê duyệt
+ Ca sử dụng cập nhật chủ sở hữu
+ Ca sử dụng cập nhật chế đội theo dõi khách hàng
+ Ca sử dụng cập nhật liên hệ
+ Ca sử dụng cập nhật phân loại liên hệ
75
+ Ca sử dụng cập nhật tổ chức
+ Ca sử dụng cập nhật phân loại tổ chức
+ Ca sử dụng cập nhât cơ hội
+ Ca sử dụng cập nhật phân loại cơ hội
+ Ca sử dụng cập nhật chuyển đổi tiềm năng
+ Ca sử dụng cập nhật tình huống
+ Ca sử dụng cập nhật lịch hẹn
+ Ca sử dụng cập nhật nhiệm vụ
+ Ca sử dụng cập nhât lĩnh vực tổ chức hoạt động
+ Ca sử dụng cập nhật nguồn gốc cơ hội
+ Ca sử dụng cập nhật chiến dịch
+ Ca sử dụng cập nhật nhật ký cơ hội
76
2.3. Mô hình ca sử dụng mức gộp
2.3.1. Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình thêm mới tiềm năng
Hình 23: Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình thêm mới tiềm năng
77
2.3.2. Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình chuyển đổi tiềm năng
Quy tr×nh chuyÓn ®æi tiÒm n¨ng
CËp nhËt kh¸ch hµng tiÒm n¨ng
CËp nhËt ph©n lo¹ i liªn hÖ
CËp nhËt liªn hÖ
CËp nhËt ph©n lo¹ i tæ chøc
CËp nhËt tæ chøc
CËp nhËt c¬ héi
CËp nhËt chñ së h÷u mí i
Läai tiÒm n¨ng khái danh s ch
CËp nhËt h×nh thøc chuyÓn ®æi
Bé phËn qu¶n lý kh¸ch hµng(from Use Case V iew)
CËp nhËt ph©n lo¹ i c¬ héi
Hình 24: Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình chuyển đổi tiềm năng
78
2.3.3. Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình quản lý tổ chức
Hình 25: Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình quản lý tổ chức
79
2.3.4. Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình quản lý cơ hội
Hình 26: Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình quản lý cơ hội
80
2.3.5. Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình quản lý chiến dịch
Hình 27: Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình quản lý chiến dịch
81
2.3.6. Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình quản lý hợp đồng
Hình 28: Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình quản lý hợp đồng
82
III. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình
3.1. Ca sử dụng cập nhật tổ chức
Tác nhân: Bộ phận quản lý khách hàng
Mục đích: Cập nhật danh sách các tổ chức có quan hệ với doanh nghiệp và thực
hiện các hoạt động nghiệp vụ
Mô tả: Sau khi đăng nhập hệ thống, phòng quản lý khách hàng có thể thêm mới tổ
chức, tìm kiếm các tổ chức hoặc chọn một tổ chức đã có để xóa, sửa và có thể tiến
hành các hoạt động nghiệp vụ quản lý tổ chức
Mô hình ca sử dụng
CËp nhËt tæ chøc(from Use-Case Model)
Thªm tæ chøc
Söa tæ chøc
T×m kiÕm tæ chøc
<<use>>
Xãa tæ chøc
<<use>>Bé phËn qu¶n lý kh¸ch hµng(from Use Case V iew)
Thùc hiÖn nghiÖp vô qu¶n lý tæ chøc
Hình 29: Mô tả chi tiết ca sử dụng “cập nhật tổ chức”
Ca sử dụng cập nhật tổ chức gồm 5 ca sử dụng con:
Thêm tổ chức: thêm mới tổ chức vào danh sách các tổ chức của DN
Cập nhật tổ chức: sửa thông tin về tổ chức
Xóa tổ chức: Xóa các thông tin về tổ chức
Tìm tổ chức: tìm và xem thông tin liên quan về tổ chức
Thực hiện nghiệp vụ quản lý tổ chức
83
3.1.1. Ca sử dụng thêm mới tổ chức
Tiền điều kiện: Phòng quản lý khách hàng đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin về tổ chức đƣợc thêm mới vào
cơ sở dữ liệu
Luồng sự kiện chính:
Hoạt động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng thêm
mới tổ chức
2. Hiển thị form nhập
thông tin về tổ chức
3. Nhập thông tin về tổ
chức nhƣ tên tổ chức,
ngành nghề kinh doanh và
ghi lại
4. Thêm mới thông tin vào
cơ sở dữ liệu
Bảng Tochuc
Bảng PhanloaiTochuc
Bang Ngansach
Bang Loaisohuu
Bang Linhvuchoatdong
Bang Danhgia
Luồng sự kiện phụ:
Tại bƣớc 4: Kiểm tra thông tin nhập vào, nếu thiếu hoặc không chính xác đối
với những trƣờng bắt buộc thì yêu cầu nhập lại.
Sự kiện đặc biệt
- Phân loại tổ chức đƣợc chọn từ danh sách các phân loại tổ chức đã có
- Loại sở hữu đƣợc chọn từ danh sách các loại sở hữu đã có
- Bảng lĩnh vực hoạt động đƣợc chọn từ danh sách các lĩnh vực hoạt động đã có
- Nhân viên đƣợc chọn từ danh sách các nhân viên đã có
- Tổ chức đƣợc chọn từ danh sách tổ chức đã có
- Đánh giá đƣợc chọn từ danh sách các đánh giá đã có
84
3.1.2. Ca sử dụng sửa tổ chức
Tiền điều kiện: Bộ phận quản lý khách hàng đăng nhập vào hệ thống, danh sách tổ
chức đã có trong cơ sở dữ liệu
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin về tổ chức nếu có thay đổi
sẽ đƣợc cập nhật vào cơ sở dữ liệu
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng sửa tổ
chức
2. Hiển thị danh sách tất cả
các tổ chức
Tochuc
3. Chọn tổ chức cần sửa 4. Hiển thị form thông tin
chi tiết tổ chức đƣợc chọn
Bảng Tochuc
Bảng PhanloaiTochuc
Bang Ngansach
Bang Loaisohuu
Bang Linhvuchoatdong
Bang Danhgia
5. Sửa thông tin về tổ
chức và ghi lại
6. Cập nhật thông tin vào
cơ sở dữ liệu
Bảng Tochuc
Bảng PhanloaiTochuc
Bang Ngansach
Bang Loaisohuu
Bang Linhvuchoatdong
Bang Danhgia
Luồng sự kiện phụ:
Tai bƣớc 6: Kiểm tra thông tin mới sửa, nếu thiếu hoặc không chính xác thì
yêu cầu nhập lại.
3.1.3. Ca sử dụng xóa tổ chức
Tiền điều kiện: Bộ phận quản lý khách hàng đăng nhập vào hệ thống, danh sách tổ
chức đã có trong cơ sở dữ liệu
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin về tổ chức bị xóa khỏi cơ sở dữ
liệu
85
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng xóa tổ
chức
2. Hiển thị danh sách tất cả
các tổ chức
Bảng Tochuc
3. Chọn tổ chức và yêu cầu
xóa
4. Tổ chức bị xóa khỏi cơ
sở dữ liệu
Bảng Tochuc
Luồng sự kiện phụ:
+ Tại bƣớc 4: Xác nhận lại yêu cầu xóa, nếu ngƣời dùng chắc chắn muốn xóa
thì tiến hành xóa dữ liệu ra khỏi cơ sở dữ liệu.
3.1.4. Ca sử dụng tìm kiếm tổ chức
Tiền điều kiện: Bộ phận quản lý khách hàng đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, hiển thị thông tin về tổ chức cần tìm
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng tìm
kiếm
2. Hiển thị form tìm kiếm
3. Nhập các điều kiện tìm
kiếm
4. Hiển thị form thông tin
các tổ chức tìm đƣợc
Bảng Tochuc
Luồng sự kiện phụ:
+ Tại bƣớc 4: Nếu không tìm thấy tổ chức thỏa mãn điều kiện thì yêu cầu nhập
lại điều kiện tìm hoặc dừng.
Sau khi tìm kiếm đƣợc tổ chức có thể tiến hành xóa hoặc sửa các tổ chức
3.1.5. Ca sử dụng thực hiện nghiệp vụ quản lý tổ chức
Tiền điều kiện: Bộ phận quản lý khách hàng đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, một số nghiệp vụ đƣợc xử lý theo yêu
cầu
86
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn một trong các
nghiệp vụ quản lý tổ chức
nhƣ tạo hoạt động, chọn cơ
hội, thực hiện các hợp
đồng
2. Hiển thị form của các
nghiệp vụ tƣơng ứng với
(1)
Bảng Tochuc
Bảng Tochuc_Duan
Bảng Duan
Bảng Tochuc_Hoatdong
Bang Tochuc_Cohoi
3. Tiến hành thực hiện các
nghiệp vụ theo mong muốn
của bộ phận quản lý khách
hàng
4. Hệ thống sẽ xử lý các
nghiệp vụ đó
Bảng Tochuc
Bảng Tochuc_Duan
Bảng Duan
Bảng Tochuc_Hoatdong
Bang Tochuc_Cohoi
Luồng sự kiện phụ: Nếu có xung đột trong quá trình xử lý, thì yêu cầu bộ phận
quản lý khách hàng kiểm tra dữ liệu
3.2. Ca sử dụng cập nhật công việc của hợp đồng/dự án
Tác nhân: Bộ phận kỹ thuật
Mục đích: Cập nhật, thực hiện các công việc của dự án và tiến hành các hoạt động
nghiệp vụ liên quan đến dự án
Mô tả: Sau khi đăng nhập hệ thống, bộ phận kỹ thuật có thể thêm mới, xóa, sửa và
cập nhật các công việc của dự án. Đồng thời tiến hành thực hiện các công việc của dự
án theo yêu cầu
Ca sử dụng cập nhật hoạt động dự án gồm 6 ca sử dụng con:
Thêm công việc: thêm mới công việc vào danh sách các công việc cần làm
của dự án
Cập nhật công việc: sửa thông tin về công việc
Xóa công việc: Xóa công việc khỏi dự án
Tìm công việc: tìm và xem thông tin liên quan về các công việc
Quản lý nhiệm vụ: Quản lý ngƣời thực hiện cho công việc ứng với các nhiệm
vụ đã đƣợc giao
87
Dò vết tổ chức: Dò vết mối liên quan và các hoạt động giữa tổ chức và các dự
án
`
Ho¹ t ®éng dù ¸n(from Use-Case Model)
Thªm c«ng viÖc
Söa c«ng viÖc
Xãa c«ng viÖc
T×m kiÕm c«ng viÖc
<<use>>
<<use>>
Qu¶n lý nhiÖm vô
Dß vÕt tæ chøc
Bé phËn kü thuËt
Hình 30: Mô tả chi tiết ca sử dụng hoạt động dự án
3.2.1. Ca sử dụng thêm mới công việc
Tiền điều kiện: Trƣởng phòng kỹ thuật đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, một công việc mới ứng với dự án
đƣợc thêm vào cơ sở dữ liệu
88
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng thêm
mới công việc
2. Hiển thị form nhập
thông tin về công việc
3. Nhập các thông tin của
công việc, dự án và ghi lại
4. Thêm mới thông tin về
công việc vào cơ sở dữ liệu
Bảng Duan
Bảng Congviec_Duan
Bảng Tochuc
Bảng Cohoi
Bảng Congviec_Tinhtrang
Bảng Congviec_Uutien
Bảng Hoatdong_Duan
Luồng sự kiện phụ:
+ Tại bƣớc 4: kiểm tra các thông tin về công việc đƣợc nhập vào, nếu thiếu hoặc
không chính xác đối với những trƣờng bắt buộc thì yêu cầu nhập lại
Sự kiện đặc biệt:
+ Dự án đƣợc chọn từ danh sách các dự án đã có
+ Tổ chức đƣợc chọn từ danh sách các tổ chức đã có
+ Cơ hội đƣợc chọn từ danh sách các cơ hội đã có
+ Congviec_Duan đƣợc chọn từ danh sách các Congviec_Duan có sẵn
3.2.2. Ca sử dụng sửa công việc
Tiền điều kiện: Bộ phận quản lý khách hàng đăng nhập vào hệ thống, danh sách
công việc đã có trong cơ sở dữ liệu
Hậu điều kiện: sau khi thao tác thành công, thông tin về công việc nếu có thay đổi
sẽ đƣợc cập nhật vào cơ sở dữ liệu
89
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng sửa
công việc
2. Hiển thị danh sách tất cả
các hợp đồng/Dự án
Bảng Duan
3. Chọn công việc cần sửa 4. Hiển thị form thông tin
chi tiết công việc đƣợc
chọn
Bảng Duan
Bảng Congviec_Duan
Bảng Tochuc
Bảng Cohoi
Bảng Congviec_Tinhtrang
Bảng Congviec_Uutien
Bảng Hoatdong_Duan
5. Sửa thông tin về hợp
đồng và ghi lại
Cập nhật thông tin vào cơ
sở dữ liệu
Bảng Duan
Bảng Congviec_Duan
Bảng Tochuc
Bảng Cohoi
Bảng Congviec_Tinhtrang
Bảng Congviec_Uutien
Bảng Hoatdong_Duan
Luồng sự kiện phụ: kiểm tra các thông tin của công việc mới sửa, nếu thiếu hoặc
không chính xác thì yêu cầu nhập lại
3.2.3. Ca sử dụng xóa công việc
Tiền điều kiện: Trƣởng phòng kỹ thuật đăng nhập vào hệ thống, danh sách công
việc đã có trong cơ sở dữ liệu
Hậu điều kiện: sau khi thao tác thành công, thông tin về công việc bị xóa khỏi cơ
sở dữ liệu
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng xóa
công việc
2. Hiển thị dánh sách tất cả
các công việc của của hợp
đồng/Dự án
3. Chọn công việc trong dự
án và yêu cầu xóa
4. Công việc bị xóa khỏi cơ
sở dữ liệu
Bảng Duan_Congviec
90
Luồng sự kiện phụ:
Tại bƣớc 4: xác nhận lại yêu cầu xóa công việc, nếu ngƣời dùng chắc chắn muốn
xóa thì tiến hành xóa công việc ra khỏi cơ sở dữ liệu
3.2.4. Ca sử dụng tìm kiếm công việc
Tiền điều kiện: Bộ phận kỹ thuật đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện: sau khi thao tác thành công, hiển thị đầy đủ các thông tin về công
việc cần tìm
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng tìm
kiếm công việc của hợp
đồng
2. Hiển thị form tìm kiếm
3. Nhập các điều kiện tìm
kiếm công việc của hợp
đồng
4. Hiển thị form thông tin
các công việc của hợp
đồng tìm đƣợc
Bảng Duan
Bảng Duan_Congviec
Luồng sự kiện phụ:
Tại bƣớc 4: nếu không tìm thấy công việc thỏa mãn điều kiện thì yêu cầu nhập lại
điều kiện tìm kiếm hoặc dừng
Sau khi tìm kiếm đƣợc công việc có thể tiến hành xóa hoặc sửa công việc
3.2.5. Ca sử dụng quản lý nhiệm vụ
Tiền điều kiện: Trƣởng bộ phận kỹ thuật đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, việc phân công hoặc quản lý tiến độ
thực hiện nhiệm vụ đối với từng thành viên tham gia dự án đƣợc hoàn thành và gửi đến
từng ngƣời.
91
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn nghiệp vụ quản lý
nhiệm vụ
2. Hiện ra form quản lý
nhiệm vụ. Tại form này,
ngƣời dùng có thể thực
hiện việc phân công nhiệm
vụ đối với từng thành viên
dự án, cũng có thể quản lý
đƣợc tiến độ của từng
ngƣời
Bảng Congviec
Bảng Duan_Congviec
Bang Nhanvien_Nhiemvu
3. Chọn và nhập các yêu
cầu phù hợp với nghiệp vụ
quản lý nhiệm vụ
4. Xử lý các yêu cầu của
ngƣời dùng và cập nhật vào
cơ sở dữ liệu
Bảng Congviec
Bảng Duan_Congviec
Bang Nhanvien_Nhiemvu
3.3. Ca sử dụng cập nhập chuyển đổi tiềm năng
CËp nhËt chuyÓn ®æi tiÒm n¨ng(from Use-Case Model)
Thªm kh¸ch hµng tiÒm n¨ng
Bé phËn qu¶n lý kh¸ch hµng(from Use Case V iew)
ChuyÓn ®æi kh¸ch hµng tiÒm n¨ng
Xãa kh¸ch hµng tiÒm n¨ng
T×m kiÕm tiÒm n¨ng
<<user>>
<<use>>
Hình 31: Mô tả chi tiết ca sử dụng cập nhật chuyển đổi tiềm năng
92
3.3.1. Ca sử dụng thêm khách hàng tiềm năng
Tiền điều kiện: bộ phận quản lý khách hàng đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, các thông tin về khách hàng tiềm
năng mới đƣợc thêm vào cơ sở dữ liệu
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng thêm
mới khách hàng tiềm năng
2. Hiển thị form nhập
thông tin về khách hàng
tiềm năng
3. Nhập các thông tin của
khách hàng tiềm năng và
ghi lại
4. Thêm mới thông tin
khách hàng tiềm năng vào
cơ sở dữ liệu
Bảng Tiemnang
Bảng Nguongoc_Tiemnang
Bảng Linhvuc
Bảng Phongban
Bảng Nhanvien
Bảng Phanloai_Tiemnang
Bảng Danhgia_Tiemnang
Luồng sự kiện phụ:
+ Tại bƣớc 4: kiểm tra thông tin nhập vào, nếu thiếu hoặc không chính xác đối với
những trƣờng bắt buộc thì yêu cầu nhập lại
+ Sự kiện đặc biệt:
- Bảng Nguongoc_Tiemnang đƣợc chọn từ danh sách các khách hàng tiềm năng
đã có
- Bảng Linhvuc đƣợc chọn từ danh sách các lĩnh vực đã có
- Bảng Phongban đƣợc chọn từ danh sách các phòng ban đã có
- Bảng Phanloai_Tiemnang đƣợc chọn từ danh sách các phân loại tiềm năng đã
có
93
3.3.2. Ca sử dụng chuyển đổi khách hàng tiềm năng
Tiền điều kiện: bộ phận quản lý khách hàng đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện: khách hàng tiềm năng đƣợc chuyển thành tổ chức mới hoặc liên hệ
mới và bị loại khỏi cơ sở dữ liệu của danh sách khách hàng tiềm năng
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng chuyển
đổi khách hàng tiềm năng
2. Hiển thị form chuyển
đổi khách hàng tiềm năng
Bảng Khách hàng tiềm
năng
3. Chọn hình thức muốn
chuyển đổi
4. Chuyển khách hàng tiềm
năng thành đối tƣợng mới
và loại khách hàng tiềm
năng khỏi cơ sở dữ liệu
Bảng Tiemnang
Bảng
Nguongoc_Tiemnang
Bảng Cohoi_Tiemnang
Bảng Chiendich_Tiemnang
Bảng Tochuc
Bảng
LoaihoatdongTiemnang
Bảng LienheTiemnang
Bảng Nhiemvu
3.3.3. Ca sử dụng xóa tiềm năng
Tiền điều kiện: bộ phận quản lý khách hàng đăng nhập vào hệ thống, dánh sách
khách hàng tiềm năng đã có trong cơ sở dữ liệu
Hậu điều kiện: sau khi thao tác thành công, thông tin về khách hàng tiềm năng bị
xóa khỏi cơ sở dữ liệu
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng xóa
khách hàng tiềm năng
2. Hiển thị dánh sách tất cả
các khách hàng tiềm năng
Bảng Tiemnang
3. Chọn khách hàng tiềm
năng và yêu cầu xóa
4. Khách hàng tiềm năng bị
xóa khỏi cơ sở dữ liệu
Bảng Tiemnang
94
Luồng sự kiện phụ:
Tại bƣớc 4: xác nhận lại yêu cầu xóa khách hàng tiềm năng, nếu ngƣời dùng chắc
chắn muốn xóa thì tiến hành xóa khách hàng tiềm năng ra khỏi cơ sở dữ liệu
3.3.4. Ca sử dụng tìm kiếm tiềm năng
Tiền điều kiện: bộ phận quản lý khách hàng đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện: sau khi thao tác thành công, hiển thị đầy đủ các thông tin về khách
hàng tiềm năng cần tìm
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng tìm
kiếm khách hàng tiềm năng
2. Hiển thị form tìm kiếm
khách hàng tiềm năng
3. Nhập các điều kiện tìm
kiếm của khách hàng tiềm
năng
4. Hiển thị form thông tin
các khách hàng tiềm năng
tìm đƣợc
Bảng Tiemnang
Luồng sự kiện phụ:
Tại bƣớc 4: nếu không tìm thấy khách hàng tiềm năng thỏa mãn điều kiện thì yêu
cầu nhập lại điều kiện tìm kiếm hoặc dừng
Sau khi tìm kiếm đƣợc công việc có thể tiến hành xóa hoặc sửa thông tin các công
việc của hợp đồng
95
IV. Mô hình phân tích nghiệp vụ quản lý khách hàng
4.1. Ca sử dụng cập nhật tổ chức
4.1.1. Mô hình khái niệm
Tác nhân: bộ phận quan hệ khách hàng
Lớp giao diện: FormCapnhatTochuc cho phép thực hiện các thao tác thêm mới,
xem, sửa, xóa các thông tin về tổ chức
Lớp điều khiển: CapnhatTochuc cho phép cập nhật danh mục thông tin về tổ chức
Lớp thực thể:
+ Lớp thực thể LoaiTochuc
+ Lớp thực thể Linhvuc
+ Lớp thực thể Doanhthu
+ Lớp thực thể Loaisohuu
+ Lớp thực thể Nhanvien
+ Lớp thực thể Loaisohuu
Sơ đồ liên kết:
Hình 32: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật tổ chức
96
4.1.2. Biểu đồ tuần tự
Hình 33: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật tổ chức
97
4.2. Ca sử dụng cập nhật các hoạt động của hợp đồng
4.2.1. Mô hình khái niệm
Tác nhân: bộ phận quản lý khách hàng
Lớp giao diện: FormCapnhathopdong cho phép thực hiện các thao tác thêm mới,
xem, sửa, xóa và tìm kiếm các thông tin về hợp đồng
Lớp điều khiển: CapnhatHopdong cho phép cập nhật danh mục các thông tin về
hợp đồng
Lớp thực thể:
+ Lớp thực thể LoaiDuan
+ Lớp thực thể Tochuc
+ Lớp thực thể Cohoi
+ Lớp thực thể Tinhtrang
+ Lop thực thể Giaidoan
+ Lớp thực thể Muc_uutien
+ Lớp thực thể Congviec_Duan
Sơ đồ liên kết:
Hình 34: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật công việc hợp đồng/dự án
98
4.2.2. Biểu đồ tuần tự
Hình 35: Biểu đồ tuần tự cập nhật công việc hợp đồng/dự án
99
4.3. Ca sử dụng cập nhật chuyển đổi tiềm năng
4.3.1. Mô hình khái niệm
Tác nhân: bộ phận quản lý khách hàng
Lớp giao diện: FormCapnhatTiemnang cho phép thực hiện các thao tác thêm mới,
chuyển đổi tiềm năng, xóa và tìm kiếm các thông tin về về khách hàng tiềm năng
Lớp điều khiển: CapnhatTiemnang cho phép cập nhật danh mục các thông tin về
khách hàng tiềm năng
Lớp thực thể:
+ Lớp thực thể Tochuc chứa thông tin về tổ chức mà khách hàng tiềm năng sẽ
chuyển sang
+ Lớp thực thể PhanloaiTC chứa thông tin về danh mục các phân loại của các tổ
chức khi chuyển đổi tiềm năng
+ Lớp thực thể Lienhe chứa thông tin về danh sách các liên hệ khi chuyển đổi
khách hàng tiềm năng
+ Lớp thực thể PLLienhe chứa thông tin về danh mục các phân loại liên hệ của
chuyển đổi tiềm năng
+ Lớp thực thể Cohoi chứa thông tin về danh mục các cơ hội khi chuyển đổi
khách hàng tiềm năng
+ Lớp thực thể PLCohoi chứa thông tin về danh mục các phân loại cơ hội khi
thực hiện chuyển đổi khách hàng tiềm năng
+ Ca sử dụng Chusohuu chứa thông tin về danh mục các chủ sở hữu của khách
hàng tiềm năng
Sơ đồ liên kết:
Hình 36: Sơ đồ liên kết cập nhật chuyển đồi tiềm năng
100
4.3.2. Biểu đồ tuần tự
Hình 37: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật chuyển đồi tiềm năng
101
CHƢƠNG IV: MÔ HÌNH HÓA PHÂN HỆ BÁN HÀNG VỚI
UML
I. Mô tả hoạt động nghiệp vụ bán hàng
1.1. Đặc tả yêu cầu
1.1.1. Quy trình bán hàng
- Nhận yêu cầu mua hàng từ khách hàng
- Căn cứ vào đơn đặt hàng, bộ phận bán hàng kiểm tra hàng trong kho và yêu cầu
bộ phận kho xuất hàng. Đồng thời yêu cầu khách hàng đến bộ phận kế toán thanh
toán tiền trƣớc khi chuyển hàng cho khách hàng
1.1.2. Quy trình mua hàng
- Nhận phiếu yêu cầu mua hàng để bổ sung vào lƣợng hàng trong kho
- Căn cứ vào phiếu yêu cầu mua hàng, bộ phận mua hàng đặt hàng từ những nhà
cung cấp thƣờng xuyên cho doanh nghiệp hoặc lấy báo giá từ các nhà cung cấp mới
và lập hóa đơn mua hàng
- Kiểm tra hàng hóa: cập nhật phê duyệt hàng hóa đã qua kiểm tra
- Yêu cầu nhập hàng vào kho
1.1.3. Quy trình bảo hành sản phẩm
- Nhận yêu cầu bảo hành các sản phẩm của khách hàng
- Căn cứ vào yêu cầu cần bảo hành của khách hàng đƣa ra và thời gian bảo hành
của sản phẩm, bộ phận bảo hành sẽ viết giấy hẹn với khách hàng và chuyển sản
phẩm đến bộ phận kỹ thuật
- Bộ phận kỹ thuật tiến hành kiểm tra và khôi phục lại chức năng đã bị lỗi của sản
phẩm
- Trả lại sản phẩm đã bảo hành cho khách
102
1.2. Quy trình quản lý nghiệp vụ bán hàng
1.2.1. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ bán hàng
Hình 38: Quy trình nghiệp vụ bán hàng
103
Mô tả chi tiết
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu Nhóm
ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
BH.01 Tiếp nhận
yêu cầu
mua hàng
của khách
hàng, tổ
chức
Thủ công Nhân viên
bán hàng
Đầu vào: Yêu cầu mua hàng của
khách hàng
Thực hiện: Nhân viên bán hàng xem
xét số lƣợng hàng cần mua, chủng
loại, mẫu mã, chất lƣợng của từng
loại hàng hóa, sau đó gửi báo giá cho
khách hàng
Đầu ra: Gửi bảng báo giá cho khách
hàng
BH.02 Gửi bảng
báo giá
cho khách
Thủ công Bộ phận
BH
Đầu vào: Nhân viên bán hàng gửi
báo giá giới thiệu hàng hóa, vật tƣ,
giá vật tƣ, các hình thức khuyến mại...
tới khách hàng
Thực hiện: Khi có yêu cầu mua hàng
của khách hàng, nhân viên bán hàng
thực hiện giới thiệu hàng và đàm
phán về giá bán.
Nếu thỏa thuận thành công, và cần
làm hợp đồng, chuyển sang bƣớc
BH.03
Nếu thỏa thuận thành công, và không
cần làm hợp đồng thì chuyển sang
bƣớc BH.04
Đầu ra: Thỏa thuận mua hàng
104
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu Nhóm
ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
BH.03 Kiểm tra
mã khách
hàng
trong hệ
thống
Chƣơng
trình
Nhân viên
bán hàng
Đầu vào: Tên công ty, địa chỉ, loại
hình kinh doanh …
Thực hiện: Hệ thống sẽ dựa vào
những thông tin mà ngƣời dùng cung
cấp để tìm kiếm mã khách hàng trong
hệ thống.
Nếu không có chuyển sang quy trình
BH 06.
Nếu đã có chuyển sang bƣớc BH.04
Đầu ra: Mã khách hàng và thông tin
liên quan đƣợc lƣu trong hệ thống
trƣớc đây.
BH.04 Kiểm tra
hạn mức
tín dụng
Chƣơng
trình
Nhân viên
bán hàng
Thực hiện: Kiểm tra hạn mức tín
dụng của khách hàng để có quyết
định bán hàng đúng đắn.
Nếu công nợ khách hàng vƣợt quá
hạn mức tín dụng cho phép thì
chuyển sang bƣớc BH.05
Nếu công nợ khách hàng nằm trong
hạn mức tín dụng cho phép thì
chuyển sang bƣớc BH.06
BH.05 Xử lý
vƣợt hạn
mức tín
dụng
Thủ công Nhân viên
bán hàng
Đầu vào: Công nợ khách hàng vƣợt
quá hạn mức.
Thực hiện: Đề xuất thủ trƣởng xử lý
hạn mức tín dụng. Các phƣơng án xử
lý có thể: Từ chối bán hàng cho đối
tƣợng khách hàng này, thu hồi nợ cũ
rồi tiến hành bán hàng, nâng hạn mức
tín dụng công nợ…
105
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu Nhóm
ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
BH.06 Thỏa
thuận với
khách
hàng về
việc đặt
trƣớc tiền
Thủ công Nhân viên
bán hàng
Đầu vào: Yêu cầu thỏa thuận với
khách hàng về việc đặt cọc trả trƣớc
tiền hàng
Thực hiện: Nhân viên bán hàng thỏa
thuận với khách hàng về việc trả
trƣớc tiền hàng
Đầu ra: Thông tin về số tiền trả trƣớc
của khách hàng (nếu có)
BH.07 Lập đơn
hàng
Chƣơng
trình
Nhân viên
bán hàng
Đầu vào: Thông tin về khách hàng và
lƣợng hàng, giá cả khách hàng đặt.
Thực hiện: Các thông tin đầu vào sau
khi nhập vào máy sẽ đƣợc lƣu giữ.
Mỗi yêu cầu của khách hàng đƣợc
xem nhƣ một đơn hàng.
Đầu ra: Đơn hàng.
BH.08 Kiểm tra
hàng
trong kho
Chƣơng
trình
Nhân viên
bán hàng
Đầu vào: Mã hàng hóa, Tên hàng hóa
Thực hiện: Hệ thống sẽ cung cấp
thông tin tồn kho về hàng hóa trong
kho hiên thời. Việc kiểm tra hàng tồn
kho để lấy thông tin về tồn kho hiện
thời.
Nếu đủ hàng thì chuyển sang bƣớc
BH.09
Nếu hết hàng thì chuyển sang bƣớc
BH.08
Nếu không đủ hàng thì thỏa thuận với
khách về số lƣợng còn trong kho và
quay lại bƣớc lập đơn hàng là bƣớc
BH07
Đầu ra: Lƣợng hàng trong kho
106
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu Nhóm
ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
BH.09 Lập yêu
cầu mua
hàng
Thủ công Nhân viên
bán hàng
Đầu vào: Hàng tồn kho thiếu so với
đơn hàng.
Thực hiện: Khi thấy hàng tồn kho
không đủ đáp ứng yêu cầu đơn hàng,
nhân viên bán hàng lập yêu cầu mua
hàng gửi cấp trên phê duyệt.
Đầu ra: Yêu cầu mua hàng ngoài hệ
thống.
BH.10 Xác nhận
đơn hàng.
Chƣơng
trình
Trƣởng bộ
phận bán
hàng
Đầu vào: Đơn hàng, hàng trong kho
đủ.
Thực hiện: Khách hàng xác nhận sẽ
mua hàng. Xác nhận đơn hàng. Lúc
này hệ thống sẽ xác nhận đơn đặt
hàng đã đƣợc xác nhận. Nếu trong
đơn hàng có nhập số lƣợng hàng giữ
thì khi xác nhận đơn hàng, hệ thống
sẽ giữ số lƣợng hàng này lại cho đơn
hàng.
Nếu đơn hàng không giữ hàng thì đến
bƣớc yêu cầu xuất kho thì số lƣợng
hàng mới đƣợc giữ cho đơn hàng.
Việc này có ích khi giao dịch phát
sinh nhiều tránh đƣợc trƣờng hợp
hàng đã đƣợc đặt rồi mà ngƣời khác
bán mất.
Đầu ra: Xác nhận đơn hàng
BH.11 Lập yêu
cầu xuất
hàng
Chƣơng
trình
Trƣởng bộ
phận bán
hàng
Đầu vào: Đơn hàng.
Thực hiện: Trƣởng bộ phận bán hàng
yêu cầu bộ phận kho thực hiện xuất
hàng.
Đầu ra: Phiếu yêu cầu xuất kho
107
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu Nhóm
ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
BH.12 Xuất kho Chƣơng
trình
Bộ phận
quản lý
kho hàng
Đầu vào: Phiếu yêu cầu xuất kho
Thực hiện: Kế toán kho xác nhận số
lƣợng xuất trên hệ thống. Lúc này
hàng hóa sẽ đƣợc chuyển từ kho
Hàng hóa sang kho Chờ xuất hàng.
Đầu ra: Phiếu yêu cầu xuất kho đƣợc
xác nhận
- Phiếu xuất kho
- Hàng đƣợc xuất
BH.13 Khách
kiểm tra
hàng
Thủ công Khách
hàng
Thực hiện: Khi nhận đƣợc hàng,
khách hàng tiến hành kiểm tra hàng.
Những số lƣợng hàng đạt tiêu chuẩn
thì chuyển sang bƣớc BH.15.
Với hàng không đạt yêu cầu và yêu
cầu đổi lại hàng thì chuyển sang bƣớc
BH.14 và BH.17
Với hàng không đạt yêu cầu và khách
hàng không nhận lại hàng thì yêu cầu
bộ phận kỹ thuật kiểm tra lại sản
phẩm.
BH.14 Đổi hàng Thủ công Nhân viên
bán hàng,
bộ phận
quản lý
kho
Thực hiện: Tiến hành đổi hàng cho
khách. Để tránh ảnh hƣởng làm sai
sót với giá vốn, không thực hiện xuất
nhập gì trên hệ thống.
108
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu Nhóm
ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
BH.15 Xác nhận
giao hàng
Chƣơng
trình
Nhân viên
bán hàng
Đầu vào: Khách hàng đã nhập hàng,
Phiếu xuất kho đƣợc xác nhận.
Thực hiện: Đối với số lƣợng khách
hàng chấp nhập, nhân viên bán hàng
xác nhận lƣợng hàng xuất bán.
Lúc này hàng hóa sẽ đƣợc xuất từ kho
Chờ xuất đi, hàng trong kho mới
đƣợc trừ đi.
Lúc này hệ thống hiểu hàng hóa đã
đƣợc giao cho khách hàng. Và hóa
đơn bán hàng sẽ đƣợc lập dựa trên số
lƣợng hàng xác nhận xuất bán.
BH.16 Đề nghị
phòng kế
toán xuất
hóa đơn
Thủ công Nhân viên
bán hàng
Đầu vào: Phiếu xuất kho đã đƣợc xác
nhận
Thực hiện: Phòng kế toán căn cứ các
chứng từ trên thực hiện xuất hóa đơn.
Hóa đơn xuất ra sẽ có thông tin dựa
trên xác nhận giao hàng.
BH.17 Không
nhận
hàng
Thủ công Khách
hàng
Thực hiện: Nếu khách hàng không
nhận hàng một số lƣợng hàng nhất
định, chuyển sang quy trình yêu cầu
kỹ thuật kiểm tra hàng khi chƣa xác
nhận xuất bán.
109
1.2.2. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ mua hàng
Hình 39: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ mua hàng
110
Mô tả chi tiết
Mã
hoạt
động
Tên hoạt
động
Kiểu
thực
hiện
Thực
hiện
Mô tả chi tiết
MH01 Tiếp nhận
yêu cầu
cần nhập
hàng
Thủ
công
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Tiếp nhận yêu cầu nhập vật tƣ
của các bộ phận bán hàng, bộ phận kho
Thực hiện: Bộ phân mua hàng sẽ xem xét
yêu cầu mua hàng của các phòng ban gồm
các thông tin: Số CT yêu cầu nhập hàng
hóa, Phòng ban yêu cầu, Mã hàng hóa, tên
hàng hóa, Số lƣợng...
Đầu ra: Thông tin về hàng hóa cần mua
MH02 Kiểm tra
mã hàng
trong hệ
thống
Chƣơng
trình
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Thông tin về loại hàng mà
doanh nghiệp cần mua
Thực hiện: Dựa vào phiếu yêu cầu nhập
hàng, tìm mã hàng hóa trong hệ thống,
nếu:
+ Không thấy: chuyển sang bƣớc MH04
+ Tìm thấy: chuyển sang bƣớc MH03
Đầu ra: Mã hàng hóa trong hệ thống đƣợc
xác định
MH03 Đặt hàng
nhà cung
cấp
Thủ
công
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Mã hàng hóa cần mua
Thực hiện: Bộ phận mua hàng sẽ đặt hàng
những loại hàng mà doanh nghiệp thƣờng
xuyên mua của nhà cung cấp đó. Việc
thƣờng xuyên mua của một nhà cung cấp
sẽ đảm bảo về giá cả hợp lý, đƣợc chiết
khấu nhiều hơn
Đầu ra: Hàng hóa sẽ đƣợc nhà cung cấp
chuyển cho doanh nghiệp
111
Mã
hoạt
động
Tên hoạt
động
Kiểu
thực
hiện
Thực
hiện
Mô tả chi tiết
MH04 Trình ban
giám đốc
nhập loại
hàng mới
Thủ
công
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Bộ phận bán hàng trình ban
giám đốc để nhập loại hàng mới
Thực hiện: Bộ phận mua hàng sẽ đƣa
thông tin về loại hàng mới mà doanh
nghiệp cần nhập, ban giám đốc sẽ kiểm tra
và quyết định có đƣợc nhập loại hàng mới
này không.
Nếu đồng ý: chuyển sang bƣớc MH05
Nếu không đồng ý: thì kết thúc quy trình
nhập hàng
Đầu ra: Xác định đƣợc loại hàng mới có
đƣợc nhập không
MH05 Thêm loại
hàng mới
Chƣơng
trình
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Nhƣng loại hàng mới cần thêm
vào hệ thống
Thực hiện: Sau khi đƣợc duyệt thêm mới
1 loại hàng hóa, bộ phận bán hàng sẽ tiến
hành thêm mới hàng hóa vào hệ thống
gồm các thông tin: Mã hàng hóa, Tên
hàng hóa, Mã loại hàng hóa, Đơn vị tính...
sau đó chuyển sang bƣớc MH 04
Đầu ra: Loại hàng mới đã có trong hệ
thống
MH06 Tham
khảo,
chọn báo
giá một
nhà cung
cấp
Thủ
công
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Báo giá của các nhà cung cấp
đối với các loại hàng mà doanh nghiệp cần
mua
Thực hiện: Bộ phận mua hàng sẽ tiến
hành tham khảo báo giá của các nhà cung
cấp khác nhau từ đó chọn ra một nhà cung
112
Mã
hoạt
động
Tên hoạt
động
Kiểu
thực
hiện
Thực
hiện
Mô tả chi tiết
cấp thích hợp nhất
Đầu ra: Báo giá của một nhà cung cấp
phù hợp nhất
MH07 Kiểm tra
mã nhà
cung cấp
trong hệ
thống
Chƣơng
trình
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Thông tin về một nhà cung cấp
Thực hiện: Bộ phận mua hàng tiến hành
tìm mã nhà cung cấp đƣợc chọn trong hệ
thống, nếu:
+ Không thấy: chuyển sang bƣớc MH06
+ Tìm thấy: chuyển sang bƣớc MH07
Đầu ra: Xác định đƣợc nhà cung cấp có
hay không trong hệ thống
MH08 Thêm mới
nhà cung
cấp
Chƣơng
trình
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Một nhà cung cấp cần đƣợc
thêm vào hệ thống
Thực hiện: Bộ phận mua hàng sau khi
kiểm tra thông tin về nhà cung cấp sẽ tiến
hành thêm mới nhà cung cấp(NCC) vào hệ
thống gồm các thông tin: Mã NCC, Tên
NCC, Mã loại NCC, Địa chỉ, Điện thoại,
Mã số thuế, Số tài khoản... và chuyển sang
bƣớc MH 07
Đầu ra: Một nhà cung cấp mới đƣợc thêm
vào hệ thống
MH09 Lập yêu
cầu mua
hàng
Chƣơng
trình
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Số lƣợng hàng cần mua
Thực hiện: Từ phiếu yêu cầu nhập vật tƣ
và thông tin của NCC, bộ phận mua hàng
lập phiếu yêu cầu mua hàng hóa, vật tƣ
gồm các thông tin: Số CT yêu cầu nhập
vật tƣ, Số CT yêu cầu mua vật tƣ, Ngày
113
Mã
hoạt
động
Tên hoạt
động
Kiểu
thực
hiện
Thực
hiện
Mô tả chi tiết
yêu cầu, Phòng ban yêu cầu, Mã NCC, Mã
tiền tệ, Tỷ giá, Mã vật tƣ, Số lƣợng, Đơn
giá, Thuế GTGT, Tổng tiền...
Đầu ra: Phiếu yêu cầu mua hàng hóa
đƣợc trình lên ban lãnh đạo phê duyệt
MH10 Phê duyệt Chƣơng
trình
Ban
quản trị
Đầu vào: Phiếu yêu cầu mua hàng cần
đƣợc ban lãnh đạo phê duyệt
Thực hiện: Ban lãnh đạo căn cứ tình hình
sử dụng vật tƣ để quyết định có phê duyệt
hay không? Phiếu phê duyệt gồm các
thông tin: Số CT yêu cầu mua vật tƣ,
Nhân viên phê duyệt, Ngày phê duyệt, Kết
quả phê duyệt...
Nếu đƣợc phê duyệt thì chuyển sang bƣớc
MH 11 ngƣợc lại kết thúc nghiệp vụ.
Đầu ra: Phiếu yêu cầu đƣợc phê duyệt
MH11 Mua hàng Thủ
công
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Phiếu yêu cầu mua hàng đã
đƣợc phê duyệt
Thực hiện: Lập đơn đặt hàng mua vật tƣ
với NCC đƣợc chọn.
Đầu ra: Lƣợng hàng cần mua đã đƣợc
chuyển đến để kiểm tra
MH12 Kiểm tra
hàng hóa
Thủ
công
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Số lƣợng hàng cần mua
Thực hiện: Khi nhận vật tƣ từ NCC, bộ
phận mua hàng tiến hành kiểm tra chất
lƣợng, số lƣợng, và tính hợp pháp, hợp lệ
của các chứng từ liên quan tới vật tƣ đƣợc
mua.
114
Mã
hoạt
động
Tên hoạt
động
Kiểu
thực
hiện
Thực
hiện
Mô tả chi tiết
+ Đạt yêu cầu: chuyển sang bƣớc MH 14
+ Không đạt: chuyển sang bƣớc MH13
Đầu ra: Lƣợng hàng đã đƣợc kiểm tra
MH13 Đổi hàng Thủ
công
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Lƣợng hàng hóa không đủ tiêu
chuẩn chất lƣợng
Thực hiện: Yêu cầu NCC đổi các vật tƣ
không đủ chất lƣợng rồi quay lại bƣớc
MH11
Đầu ra: Lƣợng hàng không đủ tiêu chuẩn
đƣợc trả lại cho nhà cung cấp
MH14 Lập hóa
đơn mua
hàng
Chƣơng
trình
Bộ
phận kế
toán
Đầu vào: Lƣợng hàng cần đƣợc lập hóa
đơn
Thực hiện: Lập hóa đơn mua vật tƣ với
các thông tin: Số CT yêu cầu mua vật tƣ,
Số CT hóa đơn mua vật tƣ, Ngày mua,
Nhân viên mua, NCC, Loại tiền tệ, Tỷ giá,
Mã vật tƣ, Số lƣợng, Đơn giá, Thuế, Tổng
tiền, Yêu cầu nhập kho…
Đầu ra: Lƣợng hàng đã đƣợc lập hóa đơn
MH15 Chuyển
hàng vào
kho
Thủ
công
Bộ
phận
mua
hàng
Đầu vào: Lƣợng hàng vừa mua cần đƣợc
chuyển vào kho
Thực hiện: Chuyển vật tƣ, các chứng từ
liên quan cho bộ phận kho.
Đầu ra: Thông báo hàng đã đƣợc chuyển
hết vào kho
MH16 Chuyển
chứng từ
Chƣơng
trình
Bộ
phận
Đầu vào: Chứng từ liên quan đến việc
mua hàng
115
Mã
hoạt
động
Tên hoạt
động
Kiểu
thực
hiện
Thực
hiện
Mô tả chi tiết
cho kế
toán
mua
hàng
Thực hiện: Chuyển các chứng từ liên
quan cho phòng kế toán xuất tiền trả nhà
cung cấp
Đầu ra: Phòng kế toán kiểm tra, đối chiếu
và trả tiền cho nhà cung cấp
116
1.2.3. Biểu đồ hoạt động quản lý bảo hành sản phẩm
Hình 40: Biểu đồ hoạt động quản lý bảo hành sản phẩm
117
Mô tả qui trình
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu Nhóm ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
BHSP01 Tiếp nhận
yêu cầu bảo
hành của
khách hàng
Thủ công Bộ phận bảo
hành
Đầu vào: Yêu cầu của khách
hàng phản ánh về tình trạng sản
phẩm.
Thực hiện: Bộ phận bảo hành
ghi chép và tiếp nhận các thông
tin do khách hàng cung cấp.
Đầu ra: Thông tin yêu cầu bảo
hành sản phẩm
BHSP02 Kiểm tra sản
phầm
Chƣơng
trình
Bộ phận kỹ
thuật
Thực hiện: Bộ phận kỹ thuật
kiểm tra xem sản phẩm bị hƣ
hỏng nhƣ thế nào, sau đó lập yêu
cầu bảo hành cho khách hàng.
BHSP03 Kiểm tra
điều kiện
bảo hành
Thủ công Bộ phận bảo
hành
Thực hiện: Bộ phận bảo hành
bảo hành kiểm tra các điều kiện
bảo hành theo qui định. Nếu đảm
bảo điều kiện bảo hành thì
chuyển sang bƣớc BHSP 06, nếu
không đảm bảo điều kiện bảo
hành chuyển bƣớc BHSP 05
BHSP04 Xác nhận
bảo hành
theo yêu cầu
Thủ công Bộ phận bảo
hành
Thực hiện: Bộ phận bảo hành
bảo hành thông báo cho khách
hàng tình trạng của sản phẩm là
không đủ điều kiện bảo hành và
đề nghị khách hàng bảo hành
theo yêu cầu. Nếu khách hàng
không đồng ý thì kết thúc giao
dịch bảo hành, nếu đồng ý thì
chuyển bƣớc BHSP 05
118
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu Nhóm ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
BHSP05 Lập phiếu
yêu cầu bảo
hành theo
dịch vụ
Chƣơng
trình
Bộ phận bảo
hành
Thực hiện: Bộ phận bảo hành sẽ
lập phiếu bảo hành theo dịch vụ
cho khách
BHSP06 Thực hiện
bảo hành
Thủ công Bộ phận kỹ
thuật
Thực hiện: Nhân viên kỹ thuật
thực hiện công việc bảo hành,
nếu có yêu cầu thay thế vật tƣ thì
thông cho bộ phận quản lý khách
hàng và bộ phận kho.
BHSP07 Yêu cầu
thay thế một
số bộ phận
sản phẩm
Thủ công Bộ phận
quản lý
khách hàng
Thực hiện: Bộ phận bảo hành
yêu cầu khách hàng thay thế một
số bộ phận bị hỏng đã hết thời
hạn bảo hành, nếu khách đồng ý
thay thế thì chuyển sang bƣớc
BHSP08, nếu khách hàng không
đồng ý thì kết thúc qua trình bảo
hành
BHSP08 Lập yêu cầu
xuất kho
Chƣơng
trình
Bộ phận kho Thực hiện: Bộ phận kho tiếp
nhận yêu cầu từ bộ phận bảo
hành, thực hiện lập yêu cầu xuất
kho trình lãnh đạo phê duyệt
BHSP09 Xuất kho Chƣơng
trình
Bộ phận kho Thực hiện: Bộ phận kho xuất
kho chuyển cho bộ phận bảo
hành
BHSP10 Lập hoá đơn
dịch vụ và
chuyển cho
kế toán
Chƣơng
trình
Bộ phận bảo
hành
Thực hiện: Bộ phận bảo hành
lập hoá đơn dịch vụ trong trƣờng
hợp bảo hành theo yêu cầu, hoặc
phải thay thế một số bộ phận của
sản phẩm, sau đó chuyển hoá đơn
cho bộ phận kế toán
119
Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu Nhóm ngƣời
thực hiện
Mô tả chi tiết
BHSP11 Lƣu hồ sơ
bảo hành và
trả hàng cho
khách
Chƣơng
trình
Bộ phận bảo
hành
Thực hiện: Bộ phận bảo hành
lập và lƣu hồ sơ những công việc
đã kiểm tra và bảo hành sau khi
thực hiện xong việc bảo hành,
bàn giao sản phẩm cho khách
hàng.
120
II. Mô hình ca sử dụng nghiệp vụ bán hàng
2.1. Xác định tác nhân
Xem xét quy trình quản lý mua bán vật tƣ, ta xác định đƣợc 3 tác nhân chính gồm:
Bộ phận mua – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc cập nhật: Yêu
cầu mua hàng hóa, hàng hóa, loại hàng hóa, đơn vị tính, nhà cung cấp, loại nhà
cung cấp, hóa đơn mua
Bộ phận bán - tác nhân này tham gia hệ thống với công việc cập nhật: Yêu cầu
mua hàng hóa, loại khách, tổ chức, bảng Yêu cầu xuất hàng, bảng Hóa đơn
Bộ phận bảo hành – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc cập nhật:
phiếu bảo hành, cập nhật danh mục sản phẩm bảo hành, cập nhật số lƣợng sản
phẩm bị lỗi
Ban lãnh đạo – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: bảng Phê duyệt
yêu cầu, danh mục Kết quả
2.2. Xác định ca sử dụng
Xuất phát từ các tác nhân hệ thống ta xác định đƣợc các ca sử dụng sau:
Ca sử dụng cập nhật bảng Yêu cầu mua hàng
Ca sử dụng cập nhật danh mục Hàng hóa
Ca sử dụng cập nhật danh mục Loại vật tƣ
Ca sử dụng cập nhật danh mục Nhà cung cấp
Ca sử dụng cập nhật danh mục Loại nhà cung cấp
Ca sử dụng cập nhật danh mục Nhóm nhà cung cấp
Ca sử dụng cập nhật danh mục Chức danh
Ca sử dụng cập nhật danh mục Tỉnh thành
Ca sử dụng cập nhật danh mục Kết quả
Ca sử dụng cập nhật bảng Phê duyệt yêu cầu
Ca sử dụng cập nhật bảng Hóa đơn mua
Ca sử dụng cập nhật danh mục Loại khách
Ca sử dụng cập nhật danh mục Nhóm khách
Ca sử dụng cập nhật danh mục Khách hàng
Ca sử dụng cập nhật bảng Yêu cầu xuất kho
Ca sử dụng cập nhật bảng Hóa đơn bán
Ca sử dụng cập nhật phiếu bảo hành
Ca sử dụng cập nhật sản phẩm bảo hành
121
2.3. Mô hình ca sử dụng mức gộp
2.3.1. Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý bán hàng
B¸n hµng(from Use Cases)
Capnhatdon hang
CapnhatloaiKH
CapnhatKH
CapnhatKho
CapnhatYCxuathang
CapnhatHoadonBanhang
CapnhatHanghoa
CapnhatSoluong
Bé phËn b¸n hµng
CapnhatTiente
Hình 41: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý bán hàng
122
2.3.2. Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý thông tin mua hàng
Mua hµng(from Use Cases)
Capnhatpheduyetmuahang
CapnhatKetqua
Ban l·nh ®¹o
(from Thªm mí i kh¸ch hµng tiÒm n¨ng)
CapnhatYeucaumuahang
CapnhatNhomNhacungcap
CapnhatNhaCungcap
C¹pnhatHoadonNhapHang
CapnhatSoluongHanghoa
CapnhatHanghoa
(from B n hµng)
CapnhatLoaihang
Capnhatdongia
CapnhatTiente
(from B n hµng)
Phßng vËt t
Hình 42: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý thông tin mua hàng
123
2.3.3. Mô hình ca sử dụng mức gộp bảo hành sản phẩm
CapnhatKho
(from B¸n hµng)
B¶o hµnh(from Use Cases)
CapnhatYCBaohanh
CapnhatSanphamBH
CapnhatDieukienBaohanh
CapnhatHoadonBaohanhDichvu
CapnhatSoluongSPBH
CapnhatThietbiThaythePhßng B¶o
hµnh
Hình 43: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý bảo hành sản phẩm
124
III. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình
3.1. Ca sử dụng cập nhật bán hàng
Tác nhân: Bộ phận bán hàng
Mục đích: Cập nhật đơn hàng của khách và yêu cầu xuất kho
Mô tả: Khi có yêu cầu mua sản phẩm của khách hàng, bộ phận bán hàng tiến hành
thêm mới đơn hàng vào cơ sở dữ liệu. Qua dữ liệu trên đơn hàng, bộ phận kho sẽ tiến
hành xuất hàng cho khách. Ca sử dụng này có thể cho phép ngƣời dùng tìm kiếm đơn
hàng, chọn các đơn hàng để chỉnh sửa và xóa.
Mô hình ca sử dụng:
ThemDonhang
Bé phËn qu¶n lý b¸n hµng
(from Use Case V iew)
CapnhatDonhang
XoaDonhang
Phßng vËt t
(from Mua hµng)
TimDonhang
<<use>>
<<use>>
CËp nhËt b¸n hµng(from Use-Case Model)
XuatKho
<<user>>
Hình 44: Mô hình ca sử dụng cập nhật chi tiết bán hàng
Ca sử dụng cập nhật bán hàng gồm 5 ca sử dụng con:
ThemDonhang: thêm mới một đơn hàng của khách hàng vào bảng đơn hàng
CapnhatDonhang: sửa thông tin về đơn hàng khi khách hàng có những thay
đổi
XoaDonhang: xoá yêu cầu mua hàng ra khỏi bảng đơn hàng
TimDonhang: tìm và xem thông tin các đơn hàng trong bảng đơn hàng
Xuatkho: Dựa vào đơn hàng mà bộ phận bán hàng cập nhât, phòng vật tƣ sẽ
tiến hành giao dịch xuất kho
125
3.1.1. Ca sử dụng thêm mới đơn hàng
Tiền điều kiện: Bộ phận bán hàng đăng nhập hệ thống, bảng đơn hàng, kho vật tƣ,
khách hàng đã có dữ liệu
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin đơn hàng đƣợc thêm mới
vào cơ sở dữ liệu.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng thêm
mới đơn hàng
2. Hiển thị form nhập thông
tin đơn hàng
Bảng Donhang
Bảng Khohang
Bảng Tochuc
3. Nhập thông tin về đơn
hàng, ghi lại
4. Thêm mới thông tin vào
cơ sở dữ liệu
Bảng Hanghoa
Luồng sự kiện phụ:
Bƣớc 4: Kiểm tra thông tin nhập vào, nếu thiếu hoặc không chính xác thì yêu
cầu ngƣời dùng nhập lại.
Sự kiện đặc biệt:
Đơn hàng đƣợc chọn từ danh sách các đơn hàng đã có
Hàng hóa đƣợc chọn từ danh sách các mặt hàng đã có.
Kho hàng đƣợc chọn từ danh sách các kho hàng đã có.
Tổ chức đƣợc chọn từ danh sách các tổ chức đã có.
3.1.2. Ca sử dụng sửa thông tin trên đơn hàng
Tiền điều kiện: Bộ phận bán hàng đăng nhập hệ thống, bảng đơn hàng, hàng hóa,
kho hàng, tổ chức đã có dữ liệu.
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin đơn hàng đƣợc cập nhật vào
cơ sở dữ liệu.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng sửa
đơn hàng
2. Hiện danh sách tất cả các
đơn hàng
Bảng đơn hàng
3. Chọn đơn hàng cần sửa 4. Hiện form thông tin chi
tiết đơn hàng đƣợc chọn
Bảng Donhang
Bảng Hanghoa
Bảng Khohang
Bảng Tochuc
5. Sửa thông tin trên đơn
hàng, ghi lại
6. Cập nhật thông tin vào cơ
sở dữ liệu
Bảng Donhang
126
Luồng sự kiện phụ:
Bƣớc 6: Kiểm tra thông tin mới sửa, nếu thiếu hoặc không chính xác thì yêu
cầu ngƣời dùng nhập lại.
Sự kiện đặc biệt:
Đơn hàng đƣợc chọn từ danh sách các đơn hàng đã có
Hàng hóa đƣợc chọn từ danh sách các mặt hàng đã có.
Kho hàng đƣợc chọn từ danh sách các kho hàng đã có.
Tổ chức đƣợc chọn từ danh sách các tổ chức đã có.
3.1.3. Ca sử dụng xóa đơn hàng
Tiền điều kiện: Bộ phận bán hàng đăng nhập hệ thống, bảng đơn hàng đã có dữ
liệu.
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin về đơn hàng bị xóa ra khỏi
cơ sở dữ liệu.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng xóa
đơn hàng
2. Hiện danh sách tất cả các đơn
hàng
Bảng Donhang
3. Chọn đơn hàng và yêu
cầu xóa
4. Đơn hàng bị xóa ra khỏi cơ sở
dữ liệu
Bảng Donhang
Luồng sự kiện phụ:
Bƣớc 4: Xác nhận lại yêu cầu xóa, nếu ngƣời dùng muốn xóa thì tiến hành
xóa dữ liệu ra khỏi cơ sở dữ liệu.
3.1.4. Ca sử dụng tìm kiếm đơn hàng
Tiền điều kiện: Bộ phận bán hàng đăng nhập hệ thống
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, hiển thị thông tin đơn hàng cần tìm.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng tìm
kiếm đơn hàng
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập các điều kiện tìm
kiếm
4. Hiện form thông tin các đơn
hàng tìm đƣợc
Bảng Donhang
Luồng sự kiện phụ:
Bƣớc 4: Nếu không tìm thấy đơn hàng mãn điều kiện thì yêu cầu nhập lại
điều kiện tìm hoặc dừng.
Bƣớc 5: Có thể tiến hành sửa hoặc xóa các đơn hàng tìm đƣợc.
127
3.1.5. Ca sử dụng xuất kho
Tiền điều kiện: Phòng vật tƣ đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, giao dịch xuất kho ứng với đơn hàng
của khách hàng đƣợc cập nhật và hàng hóa sẽ đƣợc chuyển cho khách hàng
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn đơn hàng cần xuất 2. Hiện các đơn hàng cần
xuất
Bảng Donhang
Bảng Khohang
3. Nhập các mã hàng trong
đơn hàng
4. Hiển thị chi tiết thông
tin từng mặt hàng, đang ở
kho nào và chuyển thành
giao dịch xuất kho
Bảng Donhang
Bảng Hanghoa
Bảng Khohang
3.2. Ca sử dụng cập nhật Yêu cầu mua hàng
Tác nhân: Phòng vật tƣ
Mục đích: Cập nhật yêu cầu mua hàng vào bảng yêu cầu mua hàng
Mô tả: Khi có nhu cầu mua hàng, phòng vật tƣ lập phiếu yêu cầu mua hàng để
trình ban lãnh đạo phê duyệt. Với ca sử dụng này, phòng vật tƣ có thể thêm mới yêu
cầu mua hàng, tìm kiếm yêu cầu mua hàng hoặc chọn các yêu cầu mua hàng đã có để
xóa, sửa.
Ca sử dụng cập nhật yêu cầu mua hàng gồm 4 ca sử dụng con:
ThemYCMuahang: thêm mới một đơn hàng cần mua vào bảng yêu cầu mua
hàng
CapnhatYCMuahang: sửa thông tin trên đơn hàng cần mua
XoaYCMuahang: xoá yêu cầu mua hàng ra khỏi bảng yêu cầu mua hàng
TimYCMuahang: tìm và xem thông tin trên đơn hàng cần mua trong bảng yêu
cầu mua hàng
128
Mô hình ca sử dụng:
<<user>>
CËp nhËt nhËp hµng(from Use-Case Model)
ThemYCMuahang
Phßng vËt t
(from Mua hµng)
SuaYCMuahang
TimYCMuahang
XoaYCMuahang
<<user>>
Hình 45: Mô hình ca sử dụng chi tiết cập nhật nhập hàng
3.2.1. Ca sử dụng thêm mới yêu cầu mua hàng
Tiền điều kiện: Phòng vật tƣ đăng nhập hệ thống, bảng Hàng hóa, đơn hàng đã có
dữ liệu
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin yêu cầu mua hàng đƣợc
thêm mới vào cơ sở dữ liệu.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác
nhân
Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng thêm
mới yêu cầu mua hàng
2. Hiển thị form nhập thông
tin yêu cầu mua hàng
Bảng Hanghoa
Bảng Donhang
Bảng Nhacungcap
3. Nhập thông tin về yêu
cầu mua hàng, ghi lại
4. Thêm mới thông tin vào
cơ sở dữ liệu
Bảng Donhang
Luồng sự kiện phụ:
Bƣớc 4: Kiểm tra thông tin nhập vào, nếu thiếu hoặc không chính xác thì yêu
cầu ngƣời dùng nhập lại.
129
Sự kiện đặc biệt:
Hàng hóa đƣợc chọn từ danh sách các mặt hàng đã có.
Nhà cung cấp đƣợc chọn từ danh sách các nhà cung cấp đã có.
3.2.2. Ca sử dụng sửa thông tin yêu cầu mua hàng
Tiền điều kiện: Phòng vật tƣ đăng nhập hệ thống, bảng hàng hóa, yêu cầu mua
hàng đã có dữ liệu.
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin yêu cầu mua hàng đƣợc cập
nhật vào cơ sở dữ liệu.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng sửa
yêu cầu mua hàng
2. Hiện danh sách tất cả các
yêu cầu mua hàng
Bảng yêu cầu mua hàng
3. Chọn yêu cầu mua
hàng cần sửa
4. Hiện form thông tin chi
tiết yêu cầu mua hàng đƣợc
chọn
Bảng Hanghoa
Bảng Nhacungcap
Bảng Donhang
5. Sửa thông tin yêu cầu
mua hàng, ghi lại
6. Cập nhật thông tin vào cơ
sở dữ liệu
Bảng Donhang
Luồng sự kiện phụ:
Bƣớc 6: Kiểm tra thông tin mới sửa, nếu thiếu hoặc không chính xác thì yêu
cầu ngƣời dùng nhập lại.
Sự kiện đặc biệt:
Đơn hàng đƣợc chọn từ danh sách các đơn hàng đã có
Hàng hóa đƣợc chọn từ danh sách các mặt hàng đã có.
3.2.3. Ca sử dụng xóa yêu cầu mua hàng
Tiền điều kiện: Bộ phận mua, bán hàng đăng nhập hệ thống, bảng yêu cầu mua
hàng đã có dữ liệu.
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin yêu cầu mua hàng bị xóa ra
khỏi cơ sở dữ liệu.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng xóa
yêu cầu mua hàng
2. Hiện danh sách tất cả các yêu
cầu mua hàng
Bảng Donhang
3. Chọn yêu cầu mua
hàng và yêu cầu xóa
4. Yêu cầu mua hàng bị xóa ra
khỏi cơ sở dữ liệu
Bảng Donhang
130
Luồng sự kiện phụ:
Bƣớc 4: Xác nhận lại yêu cầu xóa, nếu ngƣời dùng muốn xóa thì tiến hành
xóa dữ liệu ra khỏi cơ sở dữ liệu.
3.2.4. Ca sử dụng tìm kiếm yêu cầu mua hàng
Tiền điều kiện: Phòng vật tƣ đăng nhập hệ thống
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, hiển thị thông tin yêu cầu mua hàng
cần tìm.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng tìm
kiếm yêu cầu mua hàng
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập các điều kiện tìm
kiếm
4. Hiện form thông tin các yêu
cầu mua hàng tìm đƣợc
Bảng yêu cầu mua
hàng
Luồng sự kiện phụ:
Bƣớc 4: Nếu không tìm thấy yêu cầu mua hàng thỏa mãn điều kiện thì yêu
cầu nhập lại điều kiện tìm hoặc dừng.
Bƣớc 5: Có thể tiến hành sửa hoặc xóa các yêu cầu mua hàng tìm đƣợc.
131
IV. Mô hình phân tích nghiệp vụ bán hàng
4.1. Ca sử dụng cập nhật bán hàng
4.1.1. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Bộ phận quản lý bán hàng
Lớp giao diện: Form_CNDonhangKH cho phép thực hiện các thao tác thêm mới,
xem, sửa đổi, xoá các thông tin của các đơn hàng cần mua của khách hàng
Lớp điều khiển: CNDonhangKH cho phép cập nhật thông tin các yêu cầu mua
hàng
Lớp thực thể:
Lớp thực thể Vattu chứa thông tin về hàng của yêu cầu mua hàng
Lớp thực thể KhoVattu chứa thông tin về kho hàng đang chứa hàng mà khách
hàng cần mua
Lớp thực thể Tochuc chứa thông tin về khách hàng
Lớp thực thể DonhangKH chứa thông tin về các yêu cầu mua hàng có trong
đơn hàng mà khách hàng thông bao cho doanh nghiệp
Sơ đồ liên kết:
Hình 46: Mô hình khái niệm cập nhật bán hàng
132
4.1.2. Biểu đồ tuần tự
Hình 47: Biểu đồ tuần tự cập nhật quy trình bán hàng
133
4.2. Ca sử dụng cập nhật Yêu cầu mua hàng
4.2.1. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Phòng vật tƣ
Lớp giao diện: FormCapnhatYCmua cho phép thực hiện các thao tác thêm mới,
xem, sửa đổi, xoá các thông tin của các yêu cầu mua hàng
Lớp điều khiển: CapnhatYCmua cho phép cập nhật thông tin các yêu cầu mua
hàng
Lớp thực thể:
Lớp thực thể Vattu chứa thông tin về hàng của yêu cầu mua hàng
Lớp thực thể Phongban chứa thông tin về phòng ban của yêu cầu mua hàng
Lớp thực thể Nhacungcap chứa thông tin về nhà cung cấp hàng hóa cho doanh
nghiệp
Lớp thực thể YeucaumuaVT chứa thông tin về các yêu cầu mua hàng có trong
bảng YeucauMuahang
Sơ đồ liên kết:
Hình 48: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật mua hàng từ nhà cung cấp
134
4.1.2. Biểu đồ tuần tự
Hình 49: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật mua hàng
135
CHƢƠNG V: THỬ NGHIỆM
1. Môi trƣờng thử nghiệm
Phần mềm thử nghiệm đƣợc cài đặt trên ngôn ngữ PHP với hệ quản trị cơ sở dữ
liệu MySQL
Phần mềm thử nghiệm đƣợc phát triển dựa trên phần mềm mã nguồn mở của
SugarCRM
Để chạy đƣợc phần mềm Quản trị quan hệ khách hàng(CRM), máy tính phải cài
đặt phần mềm appserv-win32-2.5.9 (là phần mềm tích hợp để chạy các mô
phỏng máy chủ nhƣ Apache, PHP, MySQL trên nền hệ điều hành Window)
2. Cài đặt chƣơng trình
Copy phần mềm CRM vào thƣ mục C:\AppServ\www (Khi cài appserv-win32-
2.5.9 nó tự động sinh ra thƣ mục Appserv nằm trong ổ C)
Copy cơ sở dữ liệu CRM vào thƣ mục C:\AppServ\MySQL\data
3. Kết quả thử nghiệm
Khi ngƣời dùng đăng nhập vào hệ thống bằng cách mở trình duyệt web (ví dụ
Internet Explorer, firefox) và gõ http://localhost/crm, chƣơng trình sẽ tự động chạy
các chức năng tƣơng ứng.
Khi chạy chƣơng trình cần đăng nhập với Tên ngƣời dùng là: admin, mật
khẩu:123456
Hình 50: Giao diện đăng nhập hệ thống CRM
136
Sau khi đăng nhập đƣợc vào chƣơng trình, ta sẽ nhìn thấy giao diện nhƣ sau:
Hình 51: Giao diện quản lý chƣơng trình CRM
+ Trong module quản lý tổ chức/tài khoản, chúng ta có thể thực hiện các công việc
nhƣ:
- Tạo tài khoản mới, thêm, xóa, sửa tổ chức/tài khoản
- Xem danh sách tài khoản có trong cơ sở dữ liệu
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tổ chức/tài khoản
+ Để tạo tài khoản, chúng ta ấn vào nút tạo tổ chức/tài khoản
137
Hình 52: Giao diện tạo mới tài khoản/tổ chức
Chúng ta sẽ thấy giao diện chƣơng trình xuất hiện nhƣ sau:
Hình 53: Form tạo mới tài khoản/tổ chức
Nhập tất cả các thông tin cần thiết về tổ chức/tài khoản và nhấn nút lƣu
+ Chúng ta có thể thực hiện các chức năng nghiệp vụ của quản lý tài khoản nhƣ
quản lý công tác bán hàng, marketing, hỗ trợ, hoạt động, cộng tác
138
Hình 54: Giao diện nghiệp vụ quản lý tài khoản/tổ chức
139
Trong hoạt động quản lý bán hàng, chúng ta có thể thực hiện các nhiệm vụ nhƣ
quản trị một liên hệ, quản trị cơ hội hay tạo một thành viên tổ chức…
Hình 55: Giao diện quản lý bán hàng
Hình 56: Giao diện quản lý hoạt động
140
+ Tìm kiếm tài khoản/tổ chức
Có hai cách để tìm kiếm tổ chức đó là tìm kiếm cơ bản và tìm kiếm năng cao. Để
tìm kiếm theo kiểu cơ bản, chúng ta ấn vào tab tìm kiếm cơ bản, giao diện chƣơng
trình sẽ xuất hiện nhƣ sau:
Hình 57: Giao diện tìm kiếm cơ bản
Để tìm kiếm theo kiểu nâng cao, chúng ta ấn vào tab tìm kiếm nâng cao, giao diện
chƣơng trình sẽ xuất hiện nhƣ sau:
Hình 58: Giao diện tìm kiếm nâng cao
Tìm kiếm nâng cao, chúng ta có thể tìm kiếm dựa trên tên tài khoản, nguồn gốc,
ngành nghề…
141
Tƣơng tự, CRM còn có các nghiệp vụ quản lý nhƣ quản lý chiến dịch, quản lý cơ
hội, quản lý dự án
Giao diện quản lý chiến dịch
Hình 59: Giao diện quản lý chiến dịch
Giao diện quản lý cơ hội
Hình 60: Giao diện quản lý cơ hội
142
Giao diện quản lý dự án
Hình 61: Giao diện quản lý Dự án/ Hợp đồng
143
Mối quan hệ giữa tài khoản và dự án, và cơ hội
Hình 62: Mối liên hệ giữa tổ chức, dự án, cơ hội
144
Hình 63: Quản lý công việc của dự án
145
Hình 64: Quản lý những hoạt động trong cơ hội
146
Quản lý bán hàng
Trong quản lý bán hàng, ngƣời dùng nhập đơn hàng, tên tổ chức, ngƣời liên hệ,
hình thức thanh toán, phƣơng thức giao hàng, tên sản phẩm, giá sản phẩm, thuế, chiết
khấu, chƣơng trình tự động tính ra tổng số tiền khách hàng phải thanh toán
Hình 65: Giao diện quản lý bán hàng
147
Hệ thống báo cáo
Báo cáo danh sách khách hàng cần quan tâm
Báo cáo thống kê cơ hội
Báo cáo danh sách các dự án
Hình 66: Danh sách các báo cáo
148
KẾT LUẬN
Qua thời gian nghiên cứu, phân tích và mô hình hóa bài toán quản trị quan hệ
khách hàng bằng ngôn ngữ UML tôi đã đạt đƣợc một số kết quả nhƣ sau:
- Tìm hiểu tổng quan về các khái niệm, đánh giá, phân tích đƣợc quy trình mô hình
hóa phần mềm với UML
- Đánh giá đƣợc các đặc trƣng của hệ thống quản trị quan hệ khách hàng và tình
hình nghiên cứu, phát triển và triển khai CRM tại Việt Nam
- Mô tả hoàn thiện hoạt động nghiệp vụ của hệ quản trị quan hệ khách hàng
- Hoàn thành đƣợc quy trình mô hình hóa phân hệ quản lý quan hệ khách hàng
bằng UML
- Hoàn thành đƣợc quy trình mô hình hóa phân hệ quản lý bán hàng bằng UML
- Xây dựng đƣợc chƣơng trình CRM với các phân hệ quản lý tổ chức, quản lý cơ
hội, quản lý chiến dịch, quản lý hoạt động, quản lý bán hàng...
Hƣớng mở rộng
- Làm mịn hơn các quy trình mô hình hóa phân hệ quản lý quan hệ khách hàng và
quản lý bán hàng
- Phân tích, thiết kế và mô hình hóa các phân hệ nhƣ phân hệ quản lý các giao dịch
online, phân hệ quản lý hoạt động online
- Phân tích để đƣa ra đƣợc công thức đánh giá đánh giá và đƣa ra dự báo về mối
quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng trong tƣơng lai, dự báo về tiềm năng bán
hàng cho các tổ chức dựa trên các cơ hội và chiến dịch
- Tích hợp phân hệ quản trị email, phân hệ quản lý tình huống vào trong chƣơng
trƣờng
149
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. PGS.TS Đoàn Văn Ban, Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML
[2]. Huỳnh Văn Đức, Giáo trình nhập môn UML, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
[3]. TS. Lê Văn Phùng(2004), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin- Kiến thức và
thực hành, Nhà xuất bản Lao động- Xã hội .
[4]. PGS.TS Vũ Đức Thi, Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành
[5]. PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ, Bài giảng phân tích thiết kế hướng đối tượng, 3-38.
[6]. PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ(2004), Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB Nông
nghiệp, 14-61
[7]. PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ Applying UML and patterns an introduction to object –
oriented analysis and design, Tài liệu Xemina, 1-27
[8]. Bùi Thị Hồng Nhung, “Nghiên cứu, phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin quản
lý Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp”, Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Công
nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
[9].Howard Senter(2003), Chăm Sóc Khách Hàng Phát Huy Lợi Thế Cạnh Tranh,
Nhà Xuất Bản trẻ
[10]. Charles M. Futrell, Irwin Mc. Graw-Hill(1998), Fundamentals of Selling –
Customers for Life
[11]. Stanley A. Brown, John Wiley & Son Canada Ltd(2000), Customer Relationship
Management
[12]. Silvia T. Acuna and Natalia Juristo, Software process modeling
[13]. Warren Blanding, AMACOM(1991), Customer Sevice Operations: The
Complete Guide
[14]. CRM Việt Nam(www.crmvietnam.com)
[15]. www.cio.com
[16]. www.sugarcrm.com
[17]. www:vi.wikipedia.org/
[18]. www: wikipedia.org/