Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk Việt Nam

10
Lập Kế Hoạch Marketing 1 Kế hoạch marketing Bước 1 : Tầm Nhìn, Sứ Mệnh, Mục Tiêu Của Công Ty Vinamilk. 1.1. Tầm nhìn : “ Trthành biểu tượng niềm tin hàng đầu Châu Á về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người.” 1.2. Sứ mệnh : “Vinamilk cam kết mang đến cho mọi người những sản phẩm hàng đầu về dinh dưỡng và sức khỏe .” 1.3.Mục Tiêu : Đến năm 2030, chiếm lĩnh thị trường châu Á về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe khoảng 30% thị phần m 2020 xây dựng 30 chi nhánh trên các thị trường lớn của châu á như : Trung Quốc, Nhật Bản, hàn quốc, Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Mã Lai, Đài Loan,…. Năm 2025 xây dựng 15 nhà máy sản xuất ở Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Năm 2030 xây dựng xong 500 nghìn điểm phân phối trên trong khu vực châu á. Bước 2 . Phân Tích Tình Hung : 2.1. Phân Tích Swot Của Công Ty Vinamilk Điểm mạnh Thương hiệu mạnh , thị phần lớn (75%). Mạng Lưới phân phối rộng khắp (64 tỉnh thành ). Sản phẩm đa dạng, giá cả cạnh tranh. Dây chuyền sản xuất ti ên tiến. Ban lãnh đạo có năng lực quản lý tốt. Cơ Hội Các chính sách ưu đãi của chính phủ về ngành sữa ( phê duyệt 2000 tỷ cho các dự án phát triển ngành sữa đến 2020 ). Nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định (vinamilk cũng chủ động đầu tư, xây dựng các nguồn đầu tư, xây dựng các

description

Facebook: www.facebook.com/shinsang.ri (Shin Sang Ri) www.labwell.vn Chia sẽ là niềm vui!

Transcript of Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk Việt Nam

Page 1: Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk Việt Nam

Lập Kế Hoạch Marketing

1

Kế hoạch marketing

Bước 1: Tầm Nhìn, Sứ Mệnh, Mục Tiêu Của Công Ty Vinamilk.

1.1. Tầm nhìn :

“ Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Châu Á về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe

phục vụ cuộc sống con người.”

1.2. Sứ mệnh :

“Vinamilk cam kết mang đến cho mọi người những sản phẩm hàng đầu về dinh dưỡng và

sức khỏe .”

1.3.Mục Tiêu :

Đến năm 2030, chiếm lĩnh thị trường châu Á về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe

khoảng 30% thị phần

Năm 2020 xây dựng 30 chi nhánh trên các thị trường lớn của châu á như : Trung Quốc,

Nhật Bản, hàn quốc, Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Mã Lai, Đài Loan,….

Năm 2025 xây dựng 15 nhà máy sản xuất ở Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan,

Năm 2030 xây dựng xong 500 nghìn điểm phân phối trên trong khu vực châu á.

Bước 2. Phân Tích Tình Huống :

2.1. Phân Tích Swot Của Công Ty Vinamilk

Điểm mạnh

Thương hiệu mạnh , thị phần lớn (75%).

Mạng Lưới phân phối rộng khắp (64 tỉnh

thành ).

Sản phẩm đa dạng, giá cả cạnh tranh.

Dây chuyền sản xuất tiên tiến.

Ban lãnh đạo có năng lực quản lý tốt.

Cơ Hội

Các chính sách ưu đãi của chính phủ về

ngành sữa ( phê duyệt 2000 tỷ cho các dự

án phát triển ngành sữa đến 2020 ).

Nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định

(vinamilk cũng chủ động đầu tư, xây

dựng các nguồn đầu tư, xây dựng các

Page 2: Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk Việt Nam

Lập Kế Hoạch Marketing

2

Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh

(150 chủng loại sản phẩm).

Quan hệ bền vững với các đối tác.

Đội ngủ tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm

giàu kinh nghiệm.

nguồn nguyên liệu phục vụ nhu cầu của

doanh nghiệp).

Gia nhập WTO : mở rộng thị trường ,

kinh doanh, học hỏi kinh nghiệm.

Điểm Yếu

Chủ yếu tập trung sản phẩm vào thị

trường trong nước.

Hoạt động Marketing của công ty chủ yếu

tập trung ở miền Nam.

Thách Thức

Nền kinh tế không ổn định ( lạm phát ,

khủng hoảng kinh tế .....).

Gia nhập WTO : xuất hiện nhiều đối thủ

cạnh tranh.

Tình hình chính trị trên thế giới còn nhiều

bất ổn.

2.2. Phân Tích Pest Của Công Ty Vinamilk

Các Yếu Tố Nội Dung

Thể Chế Chính Trị

Yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm rất nghiêm ngặt.

Nền chính trị ổn định thuận lợi cho việc kinh doanh của công ty.

Chính phủ ban hành các chính sách ưu đãi ( phê duyệt 2000 tỷ

đồng cho các dự án phát triển ngành sữa đến năm 2020).

Kinh Tế

Nền kinh tế tăng trưởng nhanh của Việt Nam đã có tác động tích

cực tới sức mua trong nước.

Gia nhập WTO gây áp lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Thuế nhập khẩu sản phẩm sữa giảm tạo điều kiện thuận lợi cho

Page 3: Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk Việt Nam

Lập Kế Hoạch Marketing

3

các sản phẩm sữa ngoại nhập tăng.

Lạm phát tăng, xăng dầu tăng, Giá bò giống tăng .

Xã Hội

Mức sống người dân ngày càng nâng cao.

Nhu cầu nâng cao sức khỏe và làm đẹp ngày càng tăng.

Tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng vẫn còn cao.

Phần lớn người người dân Việt Nam chưa có thói quen uống

sữa.

Công Nghệ

Công nghệ sản xuất sữa bột sấy phun từ công nghệ “gõ” sang

công nghệ “thổi khí” .

Công nghệ tiệt trùng nhanh nhiệt độ cao .

Công nghệ chiết lon sữa bột.

Thiết bị mới hiện đại trong lĩnh vực đa dạng hóa bao bì sản

phẩm

Công nghệ quản lý chất lượng sản phẩm quản lý chất lượng theo

ISO

Môi Trường

Khí hậu gió mùa nóng ẩm.

Thường xuyên xảy ra thiên tai lũ lụt..

Page 4: Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk Việt Nam

Lập Kế Hoạch Marketing

4

Bước 3 : Khảo sát thị trường

Một số hình ảnh về công tyĐiểm mạnh hay

điểm yếuNhận biết cơ hội để cải tiến

1. “Top 10 Hàng Việt Nam chất

lượng cao”

2.chiếm 75% thị phần sữa việt

nam.

3.Giá cả thấp hơn sữa ngoại

nhưng ngang giá với sữa nội

4.Danh mục sản phẩm phong

phú ( khoảng 150 loại)

5.Chất lượng tốt, đảm bảo an

toàn vệ sinh thực phẩm

6.Chưa chủ động hoàn toàn về

nguồn cung nguyên vật liệu,

7. Dịch vụ chăm sóc khách hang

chưa được tốt lắm

điểm mạnh

điểm mạnh

điểm manh

điểm mạnh

điểm mạnh

điểm yếu

điểm yếu

Tạo điều kiện để phát triển

thị phần,, ưu thế cạnh tranh

Doanh thu và nguồn lợi lớn

cho công ty.

Dễ bán, vừa túi tiền người

mua.

Tăng doanh số, thỏa mãn

nhu cầu cho nhiều người.

Nâng cao uy tín của thương

hiệu.

Cần chủ động hơn trong việc

tự cung cấp nguyên vật liệu

Nâng cao dịch vụ chăm sóc

khách hang hơn.

Page 5: Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk Việt Nam

Lập Kế Hoạch Marketing

5

Bước 4 : Nhận biết các nhóm mục tiêu về sản phẩm sữa chua

Các nhóm thị trường mục

tiêuTại sao ?

Lợi ích nhóm mục tiêu

mang lại

Phái nữ từ 12 tuổi đến 35

tuổi

Trẻ em từ 3 tuổi đến 11

tuổi

Nhu cầu làm đẹp ( da , vóc

dáng ).

Nhu cầu dinh dưỡng, tốt

cho sức khỏe , tốt cho hệ

tiêu hóa.

Tăng uy tín thương hiệu

Tăng doanh thu thị phần.

Bước 5: Các mục tiêu marketing :

5.1.Những vấn đề gây cấn:( so sánh với dutch lady )

Giá cả còn cao hơn đối thủ .

Chương trình khuyến mãi còn ít .

5.2.Nguồn lực:

Tài lực : tổng nguồn vốn 12.280.491.757.680.

Vật lực :

+ Dây chuyền sữa đặc có đường : công suất 260 triệu hộp/ năm.

+ Dây chuyền sữa tuyệt trùng- Yomilk- nước trái cây- sữa đậu nành: công suất 237 triệu

lít/ năm. Công ty đang có kế hoạch đầu tư thêm một số máy rót để nâng khả năng khai

thác.

+ Dây chuyền sữa chua : công suất khoảng 56 triệu lít/năm. Công ty đang có kế hoạch

nâng cấp cho các dây chuyền tại nhà máy Cần Thơ, Sài gòn, Nghệ An.

+ Dây chuyền sữa bột- bột dinh dưỡng : công suất khoảng 18 nghìn tấn/năm.

+ Đến nay vinamilk đã xây dựng được 8 nhà máy, 1 xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3

năm nhà máy mới.

+ Trang bị hệ thống bán hàng bằng tủ mát, tủ đông.

Nhân lực:

Page 6: Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk Việt Nam

Lập Kế Hoạch Marketing

6

+ Đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phân tích và xác định thị hiếu và xu

hướng tiêu dung

+10 kỹ sư và một nhân viên kỹ thuật.

+ Hơn 1787 nhân viên bán hàng.

Công nghệ:

+ Dây chuyền sản xuất đạt chuẩn quốc tế do Tetra Pak cung cấp

+ Sở hữu hệ thống máy móc sử dụng công nghệ sấy phun do Niro của Đan Mạch

5.3.Các mục tiêu :

Năm 2012-2015, dành ra 100 tỷ đồng từ nguồn ngân sách nâng cao chất lượng dịch vụ

chăm sóc khách hàng.

Tới năm 2012, giảm giá 5% cho tất cả các mặt hàng

5.4. Khẩu hiệu :

Luôn thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản

phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh.

Bước 6:Chiển lược marketing:

Mục tiêu 1 : Năm 2012-2015, dành ra 100 tỷ đồng từ nguồn ngân sách nâng

cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Chiến lược 1: Khuyến mãi cho khách hàng vào các dịp đặc biệt ( sinh nhật, lễ, tết….)

Chiến lược 2: Xây dựng thêm trung tâm chăm sóc khách hàng.

Mục tiêu 2 : Tới năm 2012, giảm giá 2% cho tất cả các mặt hàng

Chiến lược 1: Giảm chi phí nguyên vật liệu đầu vào.

Chiến lược 2: Cải tiến dây chuyền sản xuất sản phẩm

Chiến lược 3 : Giảm chi phí nhân sự

Page 7: Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk Việt Nam

Lập Kế Hoạch Marketing

7

Bước 7: Chiến thuật marketing

Mục tiêu 1 : Năm 2012-2015, dành ra 100 tỷ đồng từ nguồn ngân sách nâng

cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Chiến lược 1: Khuyến mãi cho khách hàng vào các dịp đặc biệt

Chiến thuậtNgười chịu trách

nhiệm

Nguồn

tài chính

Thời gian

hoàn thànhHiệu quả

A. Tặng quà

Tặng quà cho khách

hàng thân thiết nhân

ngày sinh nhật.

Tặng quà cho khách

hàng thân thiết nhân

dịp lễ, tết

Trưởng phòng

marketing

10 tỷ

10 tỷ6/2011-6/2012

Danh sách

khách hàng

được tặng

quà

B. Bốc thăm trúng

thưởng:

Gồm 2 chương trình:

“bốc thăm trúng xe

hơi”

“bốc thăm trúng vàng”

Trường phòng

markeing 10 tỷ

10 tỷ

6/2012-1/2013

1/2013-6/2013

Danh sách

khách hàng

trúng thưởng

Page 8: Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk Việt Nam

Lập Kế Hoạch Marketing

8

Chiến lược 2: Xây dựng thêm trung tâm chăm sóc khách hàng.

Chiến thuậtNgười chịu trách

nhiệm

Nguồn

tài chính

Thời gian

hoàn thànhHiệu quả

A.Xây thêm trung tâm

chăm sóc khách hàng ở

3 miền.

2 trung tâm ở miền bắc

2 trung tâm ở miền

nam

2 trung tâm ở miền

trung

Trưởng phòng

thiết bị và vật tư

15 tỷ

15 tỷ

20 tỷ

1/2011-1/2015

Số hợp đồng

xây dựng

trung tâm

chăm sóc

khách hàng

được kí kết

B. Đào tạo thêm 300

nhân viên cho các

trung tâm khách hàng

Trưởng phòng

nhân sự10 tỷ 1/2011-1/2015

Số nhân viên

được đào tạo

Mục tiêu 2 : Tới năm 2012, giảm giá 2% cho tất cả các mặt hàng so với đối thủ

cạnh tranh Ducth Lady

Chiến lược 1: Giảm chi phí nguyên vật liệu đầu vào.

Chiến thuậtNgười chịu trách

nhiệm

Nguồn

tài chính

Thời gian

hoàn thànhHiệu quả

A.Xây dựng thêm

trang trại chăn nuôi bò

sữa

2 trang trại ở Nghệ An

2 trang trại ở bình định

2 trang trại ở Đắc Lắc

Trưởng phòng

thiết bị đầu tư 20 tỷ

20 tỷ

20 tỷ

6/2011-6/2015

Số hợp đồng

xây dựng

trang trại

Page 9: Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk Việt Nam

Lập Kế Hoạch Marketing

9

B.Liên kết với nhà

cung cấp bột sữa

Newzeland xây dựng

nhà máy ở việt nam

Bao gồm:

1 nhà máy ở Bình

Dương

1 Nhà máy ở Cần Thơ

Trường phòng thu

mua

100 tỷ

100 tỷ

7/2011-7/2015

Số hợp đồng

xây dựng

nhà máy

Chiến lược 2: Cải tiến dây chuyền sản xuất sản phẩm

Chiến thuậtNgười chịu trách

nhiệm

Nguồn

tài chính

Thời gian

hoàn thànhHiệu quả

Áp dụng khoa học kĩ

thuật vào dây chuyền

sản xuất

Công nghệ chiếc lon

Công nghệ sấy phun

Công nghệ đóng gói

Trường phòng kỹ

thuật

30 tỷ

30 tỷ

30 tỷ

1/2012-1/2015

Chiến lược 3: Giảm chi phí nhân sự

Chiến thuậtNgười chịu trách

nhiệm

Nguồn

tài chính

Thời gian

hoàn thànhHiệu quả

Tìm nguồn nhân công rẻ Trưởng phòng

nhân sự

1 tỷ 2011-2015 Bảng lương

Thay đổi hệ thống lương Trường phòng - 5/2011-5/2012 Bảng lương

Page 10: Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk Việt Nam

Lập Kế Hoạch Marketing

10

thưởng và chế độ đãi

ngộ lao động

nhân sự

Tiết kiệm chi phí cơ cấu

tổ chức

Trưởng phòng

nhân sự

- 5/2012-5/2015 Bảng ngân

sách cho cơ

cấu tổ chức

Bước 8 : Đánh giá mục tiêu ( mức độ hoàn thành)

Bước 9 :Xây dựng lại chiến lược ( nếu chưa đạt hiệu quả ).