Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

65
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ DÂY CHUYN GIT MHOÀNG ANH GIA LAI ĐỊA ĐIỂM : ĐẠI DIỆN : Tp.HChí Minh - Tháng 07 năm 2015

description

Lap du an, Lap du an dau tu Thảo Nguyên Xanh GROUPMỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍDịch Vụ Lập Dự Án- Viết dự án,tính toán tiền khả thi(IRR,NPV)- Thiết kế quy hoạch- Lập và thẩm tra bản vẽ,dự toánCác dịch vụ về môi trường- Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM,ĐMC, - Tư vấn làm kế hoạch môi trường- Thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải theo công nghệ châu âu.Lap du an, Lap du an dau tu Thảo Nguyên Xanh GROUPCÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANHĐịa Chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCMWebsite: http://lapduandautu.com.vn/Website: http://www.lapduan.com.vn/Homepage: http://thaonguyenxanhgroup.com/Email: [email protected]: 0839118552 - 0918755356Thảo Nguyên Xanh – nơi bắt đầu của những thành công vượt bậc!

Transcript of Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

Page 1: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ BÒ

HOÀNG ANH GIA LAI

ĐỊA ĐIỂM :

ĐẠI DIỆN :

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 07 năm 2015

Page 2: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ BÒ

HOÀNG ANH GIA LAI

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ

THẢO NGUYÊN XANH

(Tổng Giám đốc)

NGUYỄN VĂN MAI

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 07 năm 2015

Page 3: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai
Page 4: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

1

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ

Chủ đầu tƣ :

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

Tên dự án : DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ BÒ HOÀNG ANH GIA LAI

Địa điểm đầu tƣ : GIA LAI

Quy mô dự án :

Giai đoạn 1: Dây chuyền lò mổ 200 con/ngày

Giai đoạn 2: Đầu tƣ dây chuyền thứ 2 năm 2018, đạt công suất 400 con/ngày;

Giải pháp công nghệ : Dây chuyền giết mổ khép kín của Thổ Nhĩ Kì, tiên tiến, hiện đại

đảm bảo an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trƣờng.

Mục tiêu dự án : Xây dựng nhà máy giết mổ bò theo mô hình công nghiệp hiện

đại đạt tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo chất lƣợng an toàn vệ sinh thực phẩm với công suất 200

con/ngày và năm 2018 là 400 con/ngày.

Mục đích của dự án :

+ Về sản phẩm: Nhà máy giết mổ sẽ xây dựng nguồn nguyên liệu ổn định, an toàn vệ sinh

thực phẩm, đƣợc ngƣời tiêu dùng Việt Nam biết đến từ đó giúp công ty chiếm vị trí và dẫn đầu

thị trƣờng với những mặt hàng từ bò.

+ Về các chỉ tiêu tài chính: Dự án xây dựng dây chuyền giết mổ bò sẽ góp phần đem lại

lơi nhuận lớn.

+ Trách nhiệm đối với xã hội: Dự án đƣợc đầu tƣ theo tiêu chí an toàn vệ sinh thực phẩm,

có lợi cho con ngƣời và môi trƣờng thông qua việc cung cấp các sản phẩm có chất lƣợng tốt,

đảm bảo sức khỏe, góp phần bình ổn giá cả thị trƣờng đặc biệt vào các ngày Lễ, Tết. Đồng

thời góp phần nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nƣớc Việt Nam trong hoạt động kinh doanh

giết mổ gia súc, gia cầm nói chung.

Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới

Hình thức quản lý : Thông qua Ban Quản lý dự án do chủ đầu tƣ thành lập

Page 5: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

2

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Tổng mức đầu tƣ : 312,219,809,000 đồng bao gồm thuế VAT

Tiến độ thực hiện : Sau giai đoạn đầu tƣ kéo dài 12 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt

động từ tháng 7 năm 2016.

I.3. Cơ sở pháp lý

Văn bản pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội

nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc Cộng

hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc

Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013

của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Bảo Vệ Môi Trƣờng Số: 55/2014/QH130020 ngày 23 tháng 06 năm 2014

Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số

điều của Luật Quản lý thuế;

Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung

một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi

tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Page 6: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

3

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy

định về giá đất;

Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng;

Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày

17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành

một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý

thuế;

Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và

hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số

điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ vê quy

hoạch bảo vệ môi trƣờng , đánh giá môi trƣờng chiến ƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế

hoạch bảo vệ môi trƣờng.

Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và

thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý

chi phí đầu tƣ xây dựng

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của

Luật Bảo vệ môi trƣờng

Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và

thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý

chi phí đầu tƣ xây dựng

Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của

Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và

chữa cháy

Page 7: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

4

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chất lƣợng và bảo trì công

trình xây dựng

Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Thông tƣ 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số

43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về đất đai của

chính phủ;

Thông tƣ 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị

định 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi

Thông tƣ số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn xác định và

quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

Công văn số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều chỉnh

dự toán xây dựng công trình theo mức lƣơng tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại

Nghị định số 70/2011/NĐ-CP

Thông tƣ 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành thuộc

nguồn vốn nhà nƣớc

Thông tƣ số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo

vệ môi trƣờng;

Quyết đinh 2194/QĐ-TTg Phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống

vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020.

Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định

mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số

957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự

toán công trình;

Các tiêu chuẩn Việt Nam

Dự án đầu tư Dây chuyền giết mổ bò Hoàng Anh Gia Lai đƣợc thực hiện trên những

tiêu chuẩn, quy chuẩn chính nhƣ sau:

Page 8: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

5

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);

Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc

gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);

Thông tƣ số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc

gia lĩnh vực Thú y;

Thông tƣ số 43/2011/TT-BNNPTNT, ngày 07 tháng 6 năm 2011, về việc Ban hành Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;

QCVN 01 - 13: 2009/BNNPTNT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Thức ăn chăn nuôi -

hàm lƣợng kháng sinh, hóa dƣợc, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn

cho bê và bò thịt;

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 548-2002: Thiết bị tƣới dùng trong nông nghiệp – Đầu tƣới -

Đặc điểm kỹ thuật và phƣơng pháp thử;

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 547-2002: Thiết bị tƣới dùng trong nông nghiệp – Vòi phun –

Yêu cầu chung và phƣơng pháp thử;

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 546-2002: Thiết bị tƣới dùng trong nông nghiệp – Hệ thống

ống tƣới - Đặc điểm kỹ thuật và phƣơng pháp thử;

Kỹ thuật chăn nuôi bò sữa, thành phần và yếu tố ảnh hƣởng đến sản lƣợng sữa (Cẩm

nang chăn nuôi gia súc gia cầm – Hội chăn nuôi Việt Nam – Nhà xuất bản Nông nghiệp)

TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;

TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;

TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;

TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;

TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;

TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;

TCXD 51-1984 : Thoát nƣớc - mạng lƣới bên trong và ngoài công trình - Tiêu

chuẩn thiết kế;

TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sƣởi ấm;

11TCN 19-84 : Đƣờng dây điện;

Page 9: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

6

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

CHƢƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ

DỰ ÁN

II.1. Tình hình kinh tế Việt Nam

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc

Tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) 6 tháng đầu năm 2015 ƣớc tính tăng 6,28% so với

cùng kỳ năm 2014, trong đó quý I tăng 6,08%; quý II tăng 6,44%. Trong mức tăng 6,28%

của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,36%, đóng góp 0,42 điểm

phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,09%, đóng góp 2,98 điểm phần trăm;

khu vực dịch vụ tăng 5,90%, đóng góp 2,22 điểm phần trăm.

Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp đạt mức tăng cao nhất với

8,07% so với cùng kỳ năm 2014, đóng góp 0,05 điểm phần trăm vào mức tăng chung; ngành

nông nghiệp tăng thấp ở mức 1,90%, đóng góp 0,27 điểm phần trăm; ngành thủy sản tăng

3,30%, đóng góp 0,10 điểm phần trăm.

Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 9,53% so với cùng kỳ

năm trƣớc, cao hơn nhiều mức tăng cùng kỳ của một số năm trƣớc[1], trong đó công nghiệp

chế biến, chế tạo đạt mức tăng cao với 9,95%[2], góp phần quan trọng vào mức tăng trƣởng

chung (đóng góp 1,57 điểm phần trăm); ngành khai khoáng tăng cao ở mức 8,18% (cùng kỳ

năm trƣớc giảm 1,13%). Ngành xây dựng tăng 6,60%, cao hơn mức tăng 6,11% của cùng kỳ

năm 2014.

Trong khu vực dịch vụ, mức tăng của một số ngành có tỷ trọng lớn nhƣ sau: Bán buôn

và bán lẻ tăng 8,35% so với cùng kỳ năm trƣớc; dịch vụ lƣu trú và ăn uống tăng 2,90%; hoạt

động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 5,85%; hoạt động kinh doanh bất động sản có

cải thiện hơn, đạt mức tăng 2,72%, cao hơn mức tăng 2,51% của cùng kỳ năm trƣớc với

những tín hiệu khả quan: Thị trƣờng bất động sản ấm lên, tỷ lệ giao dịch bất động sản thành

công tăng, lãi suất ngân hàng tiếp tục giảm, các điều kiện cho vay mua nhà đƣợc nới lỏng.

II.2 Tổng quan về phát triển bò thịt.

II.2.1. Đặc điểm của Bò thịt

Page 10: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

7

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Bò thịt hay bò lấy thịt, bò nuôi lấy thịt những giống bò nhà đƣợc chăn nuôi chủ yếu

phục phụ cho mục đích lấy thịt bò. Đây là những giống bò cao sản, đƣợc chăn nuôi theo kiểu

tăng trọng thể hiện qua giai đoạn vỗ béo. Việc chọn các giống bò thịt đƣợc thực hiện công phu

để chọn ra những giống bò nhiều thịt với tỷ lệ xẻ thịt và thịt lọc cao, nhiều thịt nạc, có khả

năng chống chịu với bệnh tật, thích nghi tốt, và có khả năng lai tạo để cải tạo các đàn bò bản

địa. Có những giống bò thịt có thể lên đến 1 tấn. Trung bình một con bò thịt có trọng

lƣợng 450 kg khi còn sống sẽ cho một lƣợng thịt nặng khoảng 280 kg sau

khi máu, đầu, sừng, chân, da, móng, nội tạng và ruột đã đƣợc tách bỏ (gọi là khối lượng thịt

xẻ). Nếu thực hiện theo quy trình giết mổ, đƣợc treo trong một căn phòng lạnh cho từ một đến

bốn tuần, trong thời gian đó nó sẽ mất đi một số cân nặng nhƣ nƣớc bị khô từ thịt.

Khi xƣơng đƣợc chặt thì khúc thịt bò này sẽ còn khoảng 200 kg.

Thịt bò là thực phẩm gia súc phổ biến trên thế giới, cùng với thịt lợn, đƣợc chế biến và

sử dụng theo nhiều cách, trong nhiều nền văn hoá và tôn giáo khác nhau, cùng với thịt lợn và

thịt gà, thịt bò là một trong những loại thịt đƣợc con ngƣời sử dụng nhiều nhất. Bò thịt đƣợc

chăn nuôi để phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ thịt bò ngày càng tăng trên thế giới. Theo một thống

kê, bình quân nhu cầu tiêu thụ thịt bò/ngƣời/năm của thế giới là 9 kg/ngƣời/năm, các nƣớc

phát triển tỷ lệ thịt bò chiếm 25-30% tổng lƣợng thịt tiêu thụ bình quân đầu ngƣời, riêng ở Việt

Nam tỷ lệ thịt bò/tổng lƣợng thịt hơi tiêu thụ là 5,19% (tƣơng đƣơng 0,85 kg thịt

xẻ/ngƣời/năm)[1].

Bò thịt có đặc điểm chung là giống bò cao sản, ngoại hình, khối lƣợng lớn, cơ bắp,

nhiều thịt, tỷ lệ xẻ thịt cao và nhiều thịt lọc (thịt tinh). Đặc điểm nổi bật của giống bò chuyên

dụng thịt là to con, con cái trƣởng thành nặng từ 500–800 kg, con đực trƣởng thành nặng từ

900-1.400 kg. Tỷ lệ thịt xẻ đạt từ 60-65%, thích nghi với nuôi chăn thả và vỗ béo[2]. Về ngoại

hình, chọn con có thân hình vạm vỡ, mình tròn, mông và vai phát triển nhƣ nhau, nhìn tổng thể

bò có hình chữ nhật[3]. Trọng lƣợng phổ biến của bò thịt dao động từ 250 kg đến 350 kg/con

và cao hơn, từ 400 kg đến nửa tấn/con[4].

Thớ thịt bò cái nhỏ hơn bò đực, mô giữa các cơ ít, thịt vị đậm, vỗ béo nhanh hơn bò

đực. Ngƣợc lại, bò đực có tỷ lệ thịt xẻ cao hơn bò cái cùng độ tuổi. Bò nuôi từ 16-24 tháng

tuổi có thể giết mổ. Tuy nhiên, tuổi giết mổ khác nhau thì chất lƣợng thịt cũng khác nhau. Thịt

bê và bò tơ có màu nhạt, ít mỡ, mềm và thơm ngon. Thịt bò lớn tuổi màu đỏ đậm, nhiều mỡ,

Page 11: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

8

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

dai hơn và không thơm ngon bằng thịt bê tơ. Trong quy trình vỗ béo, có thể thiến bò đực khi

nuôi đƣợc 7-12 tháng tuổi, bò thiến sớm sẽ béo nhanh hơn và thịt cũng mềm hơn[3].

Khác với bò sữa chuyên phục phụ cho mục đích lấy sữa hoặc các giống bò nhà khác

phục vụ cho mục đích cày kéo, vận chuyển.... Con giống bò thịt khác nhau cũng khác nhau về

tốc độ sinh trƣởng và khả năng tích lũy thịt, mỡ. Con lai của bò Charolais có tỷ lệ thịt xẻ cao

hơn con lai của bò Hereford, lƣợng mỡ của thịt bò Charolais thấp hơn thịt bò Hereford. Bò thịt

Charolais có tỷ lệ thịt xẻ là 60% và thịt tinh là 45%. Hiện nay để sản xuất bò thịt nhiều nới trên

thế giới đã lai tạo đƣợc nhiều giống bò có tỷ lệ thịt xẻ lên tới 70%, thịt tinh trên 50%, thịt thơm

ngon và có giá trị dinh dƣỡng rất cao. Ở Việt Nam hiện nay chủ yếu là giống bò vàng (bò cỏ,

bò cóc) có tỷ lệ thịt xẻ là 42%, thịt tinh là 31%, do vậy khả năng sản xuất thịt và hiệu quả kinh

tế không cao [3].

Giống bò lai hƣớng thịt chất lƣợng cao là những con đƣợc sinh ra từ bò cái có 1/2, 1/3 hoặc

3/4 máu các giống bò lai trong nhóm Zêbu nhƣ Sind, Bò Shahiwal, Brahman, có trọng lƣợng từ

220 kg trở lên, khỏe mạnh, không bệnh tật, khả năng sinh sản tốt cho phối giống với bò trong

nhóm Zêbu hoặc các giống bò chuyên thịt nhƣ Smemtal, Charolais, Limouse, Droumaster… Thời

gian gần đâu ở Việt Nam đang triển khai mô hình nuôi bò lai Zêbu chất lƣợng cao và bò 3/4 máu

ngoại nhằm cải tạo chất lƣợng con giống và thay đổi phƣơng pháp chăn nuôi truyền thống sang

chăn nuôi thâm canh.

II.2.2. Các giống Bò thịt

Bò thịt đƣợc chọn giống, lai tạo nên có rất đa giạng các loại giống bò, trong đó có một

số giống có thể kể đến nhƣ: Bò Zêbu là tên gọi chung một nhóm các giống bò u nhiệt đới (Bos

indicus), có nguồn gốc ở Ấn Độ, Pakistan, Châu Phi. Hiện có trên 30 giống bò Zêbu, tập trung

chủ yếu ở các nƣớc nhiệt đới và cận nhiệt đới[5]. Trong thời gian vỗ béo (2-2,5 tháng trƣớc

khi xuất chuồng), bò lai Zêbu, sẽ tăng trọng rất nhanh, mỗi con có trọng lƣợng 140-170 kg

thịt[6]. Nhóm gốc bò thịt cao sản ôn đới, là những giống bò có nguồn gốc Anh hoặc Pháp nhƣ

các giống Bò: Charolais (Pháp), Sumental

(ThụySĩ), Limousin (Pháp), Hereford (Anh), Aberdin Angus (Anh, Mỹ)...[5].

Nhóm giống bò thịt cao sản nhiệt đới, là những giống bò thịt đƣợc lai tạo giữa bò thịt

ôn đới Châu Âu với một số giống bò Zêbu, trong đó có một tỷ lệ nhất định máu bò Zêbu nhƣ

Page 12: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

9

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

các giống: Bò Santagertrudis(Mỹ), Bò Red Beltmon, Bò Drought Master (Úc). Ví dụ: Bò

Drought Master có 50% máu bò Indian (Zêbu) và 50% máu bò Shorthorn (Châu Âu), hoặc bò

Santa Gertrudis có 3/8 máu bò Grahman (Zêbu) và 5/8 bò Shorthorn (Châu Âu)[5]. Giống bò

Droughmaster (có nghĩa là Bậc thầy về chịu hạn hay Thần chịu hạn[7]). Bò đƣợc lai tạo ở ÚC,

có 50% máu bò giống ShortHorn (Anh) và 50% máu giống Brahman. Đây là giống bò có

nguồn gốc từ Australia. Chúng kháng ve và các bệnh ký sinh trùng đƣờng máu tốt, thích ứng

với điều kiện chăn thả ở vùng nóng ẩm hoặc khô hạn. Con trƣởng thành có thể tới 700–800 kg.

Khả năng tăng trọng và phẩm chất thịt tốt, tỷ lệ thịt xẻ cao[8].

Giống Bò bò lang trắng xanh Bỉ hay còn gọi là BBB (Blanc-Blue-Belgium) là giống bò

chuyên dụng thịt của Bỉ. Bò có màu lông trắng, xanh lốm đốm hoặc trắng lốm đốm và cơ bắp

rất phát triển. Bê sơ sinh có khối lƣợng 45,5 kg. Bê 6-12 tháng tăng trọng bình quân 1.300

gram/ngày. Khi 1 năm tuổi, bê đực nặng 470–490 kg; bê cái 370–380 kg. Trƣởng thành bò đực

nặng 1.100-1.200 kg, bò cái 710–720 kg. Ở tuổi giết thịt, bê đực 14-16 tháng có tỷ lệ thịt xẻ

66%[9]. Bê F1 BBB sinh ra khỏe mạnh, thích nghi với điều kiện, môi trƣờng sống. Kết hợp

đƣợc cả tốc độ phát triển, tăng trọng nhanh, chất lƣợng thịt tốt của con bố (bò siêu thịt BBB)

và sự thích nghi với môi trƣờng sống của con bò mẹ (bò lai Sind tại Việt Nam). Bê tăng trọng

bình quân 25 kg/tháng, cá biệt có con tăng trọng 30 kg/tháng. Dễ nuôi, phàm ăn, lớn

nhanh[10]

Bò Nhật Bản hay còn gọi là Bò Kobe (chữ Nhật: 和牛; phiên âm: Wagyu/Hòa ngưu) là

một giống bò thịt của Nhật Bản chuyên dùng để lấy thịt bò với món ẩm thực nổi tiếng là thịt

bò Kobe. Bò Kobe thuộc giống bò Tajima-ushi, một giống bò độc đáo của vùng Kobe. Bò

Kobe là một trong 3 giống bò cho thịt ngon nhất. Hƣơng thơm nhẹ, vị béo quyện cùng với

những thớ thịt mƣợt làm cho thịt bò Kobe đƣợc xếp vào hàng "cực phẩm"[11]. Bò Kobe có thể

đƣợc chế biến thành bít tết, sukiyaki, shabu shabu,sashimi, teppanyaki và nhiều loại khác.

Tại Việt Nam hiện phổ biến là giống Bò v ng Việt Nam là giống bò địa phƣơng,

có khối lƣợng trung bình từ 150–200 kg/con. Do vóc dáng nhỏ bé nên ngƣời ta hay gọi nó là

loài bò cóc, bò cỏ. Bò dễ nuôi, thích nghi rộng, chống chịu bệnh tốt, thành thục sinh dục sớm

và mắn đẻ. Tuy nhiên, do tầm vóc nhỏ bé và tỷ lệ thịt xẻ thấp nên phải lai tạo đàn bò cóc với

Page 13: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

10

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

các giống khác (nhƣ bò Sind, bò Brahmau, bò Sahiwal...) để tạo ra những con lai có thể đạt tới

400–450 kg/con[8].

II.2.3. Chọn giống bò thịt

Muốn chăn nuôi bò thịt đạt đƣợc năng suất, chất lƣợng và hiệu quả kinh tế cao, cần

quan tâm đến những vấn đề cơ bản nhƣ: Giống, tuổi, giới tính, khối lƣợng lúc giết mổ, dinh

dƣỡng và phƣơng thức vỗ béo. Trong đó Giống là một trong những vấn đề quan trọng nhất.

Giống khác nhau thì tốc độ sinh trƣởng, phát triển, tích lũy thịt, mỡ khác nhau. Bò nuôi lấy

thịt, mục tiêu chung là làm sao để bò ở giai đoạn tuổi thích hợp đạt trọng lƣợng cao, kết cấu

ngoại hình vững chắc, tỷ lệ thịt xẻ cao, khả năng chuyển hóa thức ăn tốt và đạt hiệu quả kinh

tế cao[13].

Chọn bò dùng để nuôi thịt hoặc dùng để sản xuất giống thịt, cần chọn bò có những đặc

điểm nhƣ sau[13]:

Có tầm vóc lớn, khung xƣơng to nhƣng xƣơng nhỏ, nhiều thịt.

Da bóng mƣợt, hơi nhăn đùn (lỏng lẻo).

Háo ăn, chịu đựng đƣợc điều kiện ăn khó khăn, dễ nuôi, ít bệnh.

Hiền lành, dễ khống chế.

Kiểm tra độ mập ốm trong trƣờng hợp muốn vỗ béo chúng trong thời gian nhất định

bằng cách quan sát từ xa, quan sát gần, dùng tay xoa những góc xƣơng để xác định mập ốm

hay là nhéo ở góc xƣơng.

Bò đực bắt đầu phối giống từ 24 - 26 tháng tuổi, thời gian phối giống tốt nhất là từ 2- 6

năm tuổi. Tuổi động dục của bò cái từ 18-24 tháng tuổi, chu kỳ động dục trung bình 21 ngày,

thời gian mang thai trung bình từ 281-285 ngày. Thời gian động dục trở lại sau khi sinh con từ

60-70 ngày. Có thể phối giống cho bò cái bằng thụ tinh nhân tạo hoặc trực tiếp. Một bò đực

giống có khả năng phối giống cho 25-30 bò cái theo cách thông thƣờng.

II.2.4.Vổ béo và xẻ thịt bò

Tại các nƣớc phát triển chăn nuôi bò thịt nhƣ Australia, Hoa Kỳ, Nhật, Hàn Quốc đều

xây dựng quy trình vỗ béo và giết mổ phù hợp với từng giống bò thịt để tạo sản phẩm chất

lƣợng cao. Hiện nay ngƣời ta thƣờng nuôi bò từ 16- 24 tháng tuổi với quy trình công nghệ cao

để giết mổ.

Page 14: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

11

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Tuổi giết mổ khác nhau thì chất lƣợng thịt cũng khác nhau: Bê và bò tơ cho thịt màu

nhạt, ít mỡ, thịt mềm và thơm ngon hơn. Bò lớn tuổi cho thịt màu đỏ, đậm, nhiều mỡ, thịt dai

hơn và không thơm ngon bằng thịt bê tơ. Tỷ lệ các cơ quan nội tạng sẽ giảm theo tuổi và

ngƣợc lại độ béo sẽ tăng dần lên. Thông thƣờng, yêu cầu tăng trọng bình quân 500-

1.000g/ngày/con trong thời kỹ vỗ béo (tùy theo giống, loại bò đƣa vào vỗ béo). Trong thời

gian nuôi vỗ béo, cần tăng dần khẩu phần thức ăn tinh giàu năng lƣợng, đồng thời hạn chế để

bò vận động, nhất là vào cuối giai đoạn, hiện nay thức ăn hoàn chỉnh tổng hợp TMR đã và

đang đƣợc áp dụng để tăng hiệu quả trong thời kỳ vỗ béo. Thƣờng thì bò cái thớ thịt nhỏ hơn

bò đực, mô giữa các cơ ít hơn, thịt vị đậm hơn, vỗ béo nhanh hơn. Ngƣợc lại bò đực có tỷ lệ

thịt xẻ cao hơn bò cái cùng độ tuổi vì bò cái có cơ quan sinh dục phát triển hơn bò đực.

Trong quy trình vỗ béo ngƣời ta có thể thiến bò đực lúc 7- 12 tháng tuổi để vỗ béo, nếu bò

thiến sớm để vỗ béo thì thịt bò sẽ mềm hơn và béo nhanh hơn. Khối lƣợng bò đƣa vào giết mổ phụ

thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: Giống, khả năng tăng trọng, thời điểm tích lũy nạc lớn nhất, chế độ

nuôi dƣỡng, hệ số tiêu tốn thức ăn, thị trƣờng và giá cả[3].

Đối với việc nuôi bò thịt ta hay bò nội địa chỉ nên nuôi tối đa tới 20 tháng tuổi là giết

thịt. Lúc này tầm vóc của nó đạt khoảng 70-80% so với bò trƣởng thành. Do con bò sinh

trƣởng theo giai đoạn, trong đó giai đoạn mà bò tăng trƣởng mạnh nhất là từ khi đẻ ra tới khi

bò thành thục tính dục, tức là khoảng 18-20 tháng tuổi. Sau giai đoạn này, bò lớn chậm và nếu

nuôi tới 5 năm tuổi thì bò ngừng sinh trƣởng. Do đó, ta chỉ nên nuôi bò tối đa tới 20 tháng tuổi

là nên giết thịt. Lúc này tầm vóc của nó đạt khoảng 70-80% so với bò trƣởng thành[8].

Tại Nhật Bản, quy trình nuôi dƣỡng đối với giống bò Kobe (Wagyu) rất khắt khe. Thức

ăn nuôi bò là những thứ bổ dƣỡng nhƣ lúa non, cỏ tƣơi, còn đồ uống là nƣớc đƣợc chiết xuất

rất tinh khiết và thậm chí là cả bia[11]. Vào 600 ngày trƣớc khi đƣợc giết mổ, bò Kobe sẽ

đƣợc ăn 4.800 loại thực phẩm để chúng tăng cân đƣợc 500 kg[14]. Hàng ngày, những chú bò

Kobe đều đƣợc nghe nhạc giao hƣởng của Mozart, Beethoven,... để giúp chúng thƣ giãn, tránh

stress. Bò Kobe đƣợc chăm sóc rất kỹ từ khi còn bé, mỗi trang trại chỉ nuôi từ 10 tới 15 con

bò. Khẩu phần ăn của chúng đƣợc quản lý chặt chẽ để tạo ra những thớ thịt săn chắc. Hàng

ngày ngƣời dân cho bò tắm bằng nƣớc ấm, nhiều trang trại còn bổ sung vào khẩu phần ăn hàng

ngày của những con bò Wagyu một ly rƣợu vang đỏ Cabernet Syrah Merlot liên tục trong ít

nhất 1 tháng nhằm tăng chất lƣợng đến mức tuyệt hảo cho sản phẩm của mình.

Page 15: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

12

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

II.2.5. Thức ăn cho Bò thịt

Khẩu phần thức ăn thƣờng là: thức ăn thô xanh 20-30 kg/ngày (cỏ tƣơi hoặc khô, rơm

đƣợc ủ ure); thức ăn tinh 2,5– 3 kg/ngày với Protein tiêu hóa 100 gram, cho bò ăn 4-5 lần

trong ngày, nƣớc uống 50-60 lít/ngày, có thể sử dụng nƣớc muối nồng độ 9%.

Thức ăn thô xanh cho bò từ cỏ tốt nhất là các giống cỏ cho năng suất cao nhƣ: cỏ

voi, cỏ VA 06,… đồng thời sử dụng các loại phụ phẩm của cây trồng nhƣ: cây ngô non, ngọn

lá mía, dây lạc, dây khoai. Đặc biệt là rơm lúa, ngoài ra còn thức ăn tinh hỗn hợp từ các sản

phẩm nông nghiệp sẵn có nhƣ ngô, sắn, lúa gạo, lạc, đậu tƣơng phối trộn thành nguồn thức ăn

hỗn hợp.

Khẩu phần thức ăn vỗ béo sẽ làm tăng mức độ giàu đạm và nhiều sắt làm cho thịt bò có

màu đỏ đậm; nếu ăn có nhiều bột ngô (bắp), mỡ bò sẽ vàng, thịt thơm ngon[15]. Nếu khẩu

phần thức ăn có tỷ lệ phụ phẩm công nghiệp, thớ thịt bò lớn và nhiều mỡ giắt (mỡ giữa các lớp

thịt).

Đối với bò Kobe (Wagyu), thức ăn cho bò là những thứ bổ dƣỡng nhƣ lúa non, cỏ tƣơi,

còn đồ uống là nƣớc đƣợc chiết xuất rất tinh khiết và thậm chí là cả bia, thức ăn thô và thức ăn

gia súc, nhƣ cỏ tƣơi xanh, cỏ ủ chua, rơm, phế phẩm từ các nhà máy đóng hộp.

Tại Trung Quốc, thậm chí bò đƣợc nuôi bằng rác, chúng đƣợc nuôi bằng cách ăn rác

thải đến khi đủ lớn sẽ đem đi giết mổ. Vi khuẩn và nấm mốc, thậm chí thủy ngân và các chất

hóa học độc hại khá gia súc thƣờng xuyên tiếp xúc và hấp thụ có thể dễ dàng lây lan qua con

ngƣời khi giết mổ hay ăn thịt chúng[16].

II.2.6. Tình hình phát triển đàn bò thịt trên thế giới:

a) Tông quan vê thi trương thit bo năm 2014

* San xuât và tiêu thu

Thị tbò hiện là một trong những mặt hàng thịt đƣợc tiêu thụ phổ biến trên thế giới, với

55-56 triệu tấn/năm, đứng sau thịt lợn (100-107 triệu tấn) và thịt gà (80–83 triệu tấn).

Theo USDA1, năm 2014 sản xuất và tiêu thụ thịt bò toàn thế giới chỉ gia tăng nhẹ so với

năm 2013. Cụ thể, sản lƣợng đạt 59,6 triệu tấn, tăng 0,27%, tiêu thụ đạt 57,8 triệu tấn, tăng

0,24%. Sản lƣợng thịt bò tăng tại Ấn Độ (8%), Úc (6%) đủ bù đắp cho việc thuhẹptại quốc gia

hàng đầu là Mỹ(-5,3%).

Page 16: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

13

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Biểu đồ 1:San xuât và tiêu thu thịt bò toàn cầu 2010 –2014

Nguồn:USDA

Hiện nay, Mỹ là quốc gia có sản lƣợng thịt bò lớn nhất và cũng là quốc gia tiêu thụ thịt

bò lớn nhất thế giới. Năm 2014, sản lƣợng thịt bò tại Mỹ ƣớc tính đạt 11,1 triệu tấn, chiếm

19% tổng sản lƣợng thịt bò toàn cầu. Tiếp đến lần lƣợt là Braxin (9,9 triệu tấn, chiếm tỷ

trọng 17%), EU (7,5 triệu tấn, 12%), Trung Quốc (6,5 triệu tấn, 11%), Ấn Độ (4,1 triệu tấn,

7%)…Về tiêu thụ, Mỹ đạt 11,2 triệu tấn (26% tổng tiêu thụ thế giới), tiếp đến là Braxin (8

triệu tấn, 18%), EU (7,6 triệu tấn, 17%), Trung Quốc (7 triệu tấn,13%)..

Biểu đồ 2: Các quốc gia/khu vực san

xuât thịt bò lớn trên thế giới

Biểu đồ 3: Các quốc gia/khu vực tiêu

thu thịt bò lớn trên thế giới

Nguông USAD

Page 17: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

14

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

* Xuât khẩu và nhập khẩu

Mặc dù sản lƣợng ổn định nhƣng xuất khẩu thịt bò toàn cầu đang có sự tăng trƣởng

nhanh do sự di chuyển nhƣớng mạnh của các quốc gia xuất khẩu nhƣ Ấn Độ, Úc,

NewZealand tới các thị trƣờng tiềm năng tại Châu Á. Năm 2014, xuất khẩu thịt bò toàn cầu

đạt 9,8 triệu tấn, tăng 7,1% so với năm 2013.

Nguồn cung cấp thịt bò chính của thế giới tập trung vào 4 quốc gia là Braxin (21%),

Ấn Độ (19%), Úc (18%), Mỹ (12%). Trong đó, Úc đã có sự vƣơn tới khu vực thị trƣờng

châu Á một cách mạnh mẽ. Tại Việt Nam, tiêu dùng thịt bò nhập khẩu Úc cũng đang trở

thành xu hƣớng mới.

Về nhập khẩu, các thị trƣờng lớn nhất là Mỹ (15%), Nga (10%), Nhật Bản (10%)…

Biểu đồ 4: Các quốc gia/khu vực xuât

khẩu thịt bò lớn trên thế giới

Biểu đồ 5: Các quốc gia/khu vực nhập

khẩu thịt bò lớn trên thế giới

Nguồn:USDA

II.2.7. Thị trƣơng thịt bò Việt Nam năm 2014

- Số lượng đàn gia súc năm 2014

Theo kết quả điều tra chăn nuôi của Tổng cục Thống kê tại thời điểm 01/10/2014 đàn

bò thịt cả nƣớc có 5,24 triệu con, tăng1,42%. Đáng chú ý, diện tích đồng cỏ chăn thả gia

súc có xu hƣớng thu hẹp, hiệu quả vẫn chƣa cao.

Chăn nuôi gia súc lấy thịt tại Việt Nam hiện nay chủ yếu là bò thịt. Phân theo vùng

sinh thái, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung tập trung chủ yếu lƣợng đàn bò cản

ƣớc, chiếm tới hơn 40%.

Page 18: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

15

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Biểu đồ 6: Tỷ trọng số lượng bò ca nước phân theo vùng sinhthái

- San lượng thịt gia súc năm 2014

Theo Tổng cục Thống kê, năm 2014, sản lƣợng thịt trâu hơi xuất chuồng đạt khoảng

86,9 nghìn tấn, tăng 1,6% so với năm 2013; sản lƣợng thịt bò xuất chuồng đạt khoảng 292,9

nghìn tấn, tăng 2,6%.

Bang 1: San lượng thịt hơi năm 2007-2014 (nghìn tân)

Nguồn: Tổng cuc Thốngkê

* Diễn biến giá thịt bò năm 2014

Giá bò sống và giá thịt bò hơi nhìn chung không có sự đột biến trong suốt năm 2014.

Tại Đông Nam Bộ, giá bò hơi duy trì ổn định ở mức 70.000 đồng/kg trong phần lớn thời

gian của năm, ngoại trừ các dịp lễ lớn. Nguồn cung thịt bò trong năm 2014 nhìn chung đảm

bảo, không bị thiếu hụt.

Trên kênh bán lẻ, các sản phẩm thịt bò năm 2014 nhìn chung vẫn giữ mức giá cao, đặc

Page 19: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

16

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

biệt trong giai đoạn đầu của năm. Theo tính toán dựa trên số liệu của AGROINFO, giá thịt

bò đùi quý I/2014 trung bình ở mức 234.500 đồng/kg, mức giá ở quý II, III, IV cho thấy xu

hƣớng tƣơng đối ổnđịnh.

Biểu đồ 7: Diễn biến giá thịt bò tại một số tỉnh thành, năm 2013 - 2014(đồng/kg)

Nguồn:AgroInfo

* Nhập khẩu thịt bò năm 2014

Theo Tổng cục Hải Quan, 11 tháng đầu năm 2014 các doanh nghiệp Việt Nam đã nhập

khẩu 24,8 nghìn tấn thịt trâu bò, trị giá 73,8 triệu USD. Nhập khẩu các loại thịt trên nhìn

chung tăng khá cao so với cùng kỳ năm2013.

Bên cạnh đó, nhập khẩu trâu, bò sống Việt Nam trong 11 tháng đầu năm đạt 208,7

nghìn con, trị giá gần 187 triệu USD, tăng mạnh 46,2 % về số lƣợng và 164,8% về trị giá so

với cùng kỳ.

Về thị trƣờng, Mỹ vẫn là đối tác nhập khẩu thịt lớn nhất của Việt Nam trong 5 tháng

đầu năm 2014, với trị giá đạt 28,17 triệu USD, giảm nhẹ 0,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tiếp đến là Ấn Độ, với trị giá đạt 26,8 triệu USD, tăng 58,3% so với cùng kỳ. Các thị trƣờng

cung cấp thịt đáng chú ý khác gồm: Braxin (10,3 triệu USD, chiếm tỷ trọng 12%), Úc (9,1

triệu USD, chiếm tỷ trọng 10%) và Hàn Quốc (3,96 triệu USD, chiếm tỷ trọng 4%).

II.2.8. Triên vong phat triên cua nganh thit bo năm 2015

II.2.8.1. Triên vong thi trương thê giơi

Theo USDA, sản lƣợng thịt bò toàn cầu năm 2015 dự báo giảm nhẹ 1,4% từ mức 59,6

triệu tấn năm 2014 xuống còn 58,7 triệu tấn. Sản lƣợng thịt bò tại Châu Âu sẽ vẫn duy trì,

Page 20: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

17

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

trong khi Mỹ và Trung Quốc giảm nhẹ. Dự báo Mỹ vẫn là quốc gia có sản lƣợng thịt bò lớn

nhất thế giới, với 10,9 triệu tấn (giảm 0,2 triệu tấn so với 2014); tiếp đến là Braxin 10,2 triệu

tấn (tăng 0,3 triệu tấn); EU7,5 triệu tấn (giữ nguyên); Trung Quốc 6,4 triệu tấn (giảm 0,1

triệu tấn)…Về tiêu thụ, năm 2015 dự báo giảm 1,6% từ mức 57,8 triệu tấn năm 2014 xuống

còn 56,9 triệu tấn. Các quốc gia tiêu thụ thịt bò lớn nhất thế giới dự báo là Mỹ (10,9 triệu

tấn); Braxin (8,1 triệu tấn); EU (7,6 triệu tấn); Trung Quốc (6,9 triệu tấn).

II.2.8.2. Triên vong thi trương trong nươc

Theo dự báo của Viện Nghiên cứu Chính sách Thực phẩm và Nông nghiệp của Mỹ

(FAPRI) khi nghiên cứu tình hình chăn nuôi của các nƣớc trên thế giới, số lƣợng đàn trâu

bò của Việt Nam năm 2015 sẽ vào khoảng 8 triệu con, tăng 0,2 triệu con so với mức 7,8

triệu con năm 2014. Sản lƣợng thịt trâu, bò sẽ đạt khoảng 285 nghìn tấn, tăng 8 nghìn tấn so

với năm 2014. Tiêu thụ thịt trâu, bò sẽ vào khoảng 308 nghìn tấn, tăng 8 nghìn tấn. FAPRI

dự báo Việt Nam sẽ phải nhập khẩu nhiều thịt trâu bò hơn trong năm 2015, vào khoảng 23

nghìn tấn, tăng 4 nghìn tấn so với năm 2014.

II.3. Tình hình ảnh hƣởng của hiệp định TPP:

II.3.1. Ảnh hƣởng của TPP đến nông nghiệp?

Nông nghiệp là một trong những thị trƣờng nhạy cảm nhất đối với các nƣớc tham gia

TPP, đặc biệt là Mỹ và Nhật Bản. Mỹ đang có rào cản lớn đối với đƣờng, trong khi Nhật Bản

bảo hộ các sản phẩm nhƣ thịt lợn, thịt bò và gạo. Nếu TPP giảm bớt những rào cản này, ngƣời

tiêu dùng Mỹ sẽ đƣợc mua đƣờng và những sản phẩm có đƣờng với giá rẻ hơn, đồng thời cơ

hội xuất khẩu thịt lợn và thịt bò Mỹ sẽ rộng mở.

Các ngành khác nhau sẽ có những quan điểm khác nhau về việc tự do hóa thƣơng mại.

Thịt bò, thịt lợn và các sản phẩm bơ sữa của Mỹ sẽ tràn vào Nhật Bản, đồng thời các nƣớc

cũng mong muốn Mỹ mở cửa thị trƣờng hơn nữa.

Theo lộ trình Hiệp định Thƣơng mại hàng hóa, thuế nhập khẩu thịt bò tại Việt Nam sẽ về

mức 0% vào năm 2018. Dự báo, thịt bò ngoại du nhập vào Việt Nam sẽ vƣợt ngƣỡng hàng

trăm triệu USD/năm. Thị trƣờng này liệu có còn chỗ đứng cho các nhà chăn nuôi nội, hay trở

thành "sân chơi" cho khối ngoại?

Page 21: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

18

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

II.3.2. Lợi thế của dự án

Trong suốt thời gian qua, bò đƣợc đƣa đi giết mổ thủ công tại các cơ sở tƣ nhân trên các

tỉnh, thành.

Tuy nhiên công nghệ giết mổ bò tại những địa điểm này vẫn không đáp ứng đƣợc tiêu

chuẩn và đảm bảo chất lƣợng an toàn vệ sinh thực phẩm. Công nghệ bán công nghiệp nhƣng

thực chất là thủ công của những lò mổ gia công này những hạn chế nhƣ sau:

+ Mặc dù giá thành giết mổ gia công trung bình 1 con thấp phải chi trả thêm nhiều chi

phí nhƣ phí xử lý chất thải ô nhiểm, phí vận chuyển bò nguyên liệu và bò thành phẩm.

+ Hạn chế lớn nhất của việc thuê mổ gia công là không đảm bảo chất lƣợng và vệ sinh an

toàn cho thịt bò trong quá trình giết mổ, các sản phẩm thịt bò này không đƣợc khách hàng

đánh giá cao, thƣơng hiệu thịt bò này không đƣợc biết đến nhiều.

Trƣớc tình trạng đầu ra chƣa tƣơng xứng và không tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu chúng

tôi đề nghị nên đầu tƣ vào lò giết mổ bò công nghệ cao với nhiều lợi ích:

+ Với quy trình công nghệ giết mổ bò hiện đại, việc giết mổ sẽ nhanh chóng, dễ dàng,

sạch sẽ, hợp vệ sinh, chi phí tổng thể giảm, chủ động về nguồn nhân lực giết mổ.

+ Cung cấp thịt bò chất lƣợng, an toàn, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, đƣa đƣợc

bò sạch, chất lƣợng cao đến với ngƣời tiêu dùng, từ đó nâng cao thƣơng hiệu thịt bò của công

ty mình, tăng đƣợc doanh thu và lợi nhuận cho công ty.

+ Công ty chủ động trong việc giết mổ bò, không bị các lò mổ thủ công o ép, nâng giá

trong những thời kỳ cao điểm. Mang lại lợi ích xã hội trong việc bình ổn giá thịt bò.

+ Đƣa uy tín, thƣơng hiệu thịt bò Hoàng Anh Gia Lai đến với khách hàng không chỉ vì

chất lƣợng cao mà còn đại diện cho một tổ chức có hoạt động kinh doanh vì mục tiêu bảo vệ

mội trƣờng, đƣa thƣơng hiệu của thịt bò Hoàng Anh Gia Lai trở thành một thƣơng hiệu thân

thiện trong mắt ngƣời tiêu dùng.

+ Với tiềm lực tài chính lớn, có tên tuổi trong các lĩnh vực có liên quan nhƣ nuôi bò

công ty đầu tƣ thêm lò giết mổ bò sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác, hạn

chế việc gia nhập vào lĩnh vực này của công ty.

Thế mạnh trong việc cạnh tranh trực tiếp thịt bò Úc khác:

Page 22: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

19

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Ractopamine là chất tạo nạc cho vật nuôi mà Việt Nam cấm sử dụng, trong khi Úc và

nhiều nƣớc khác lại cho sử dụng. Nếu chất này tồn dƣ trong thịt gia súc, ngƣời ăn vào sẽ gây

ảnh hƣởng lên hệ thần kinh, hệ cơ và hệ tim mạch

Hiện có thông tin Nga và một số nƣớc đã ban hành lệnh cấm nhập khẩu bò Úc do phát

hiện tồn dƣ ractopamine. Trong khi mặt hàng này thời gian qua lại đƣợc tiêu thụ mạnh tại Việt

Nam. Tuy nhiên, nó chƣa đƣợc cơ quan chức năng quản lý chặt chẽ, trong đó chất tăng trọng

này cũng chƣa đƣợc cơ quan thú y kiểm tra thƣờng xuyên trên các lô bò Úc nhập khẩu.

Nhiều nƣớc cấm nhập bò Úc

Đầu tháng 4 vừa qua, Nga cấm nhập thịt bò Úc với lý do chứa các chất kích thích tăng

trƣởng Mormon Growth Promotants . Quyết định cấm thịt bò Úc của Nga, vì họ cho rằng đã

phát hiện trenbolone trong một chuyến hàng nhập thịt bò từ Úc, mặc dù Úc cam kết là chỉ xuất

thịt bò không có HGP. Trenbolone là một steroid kích thích tăng trƣởng cơ bắp và giúp thèm

ăn. Trƣớc đó, hồi tháng 2 năm ngoái, Nga cũng đã cấm nhập thịt bò Mỹ, do tồn dƣ chất kích

thích tăng trƣởng khác, chất beta-agonist ractopamine nhằm tạo nạc và giúp gia súc mau lớn.

Thịt bò Úc đƣợc bày bán nhiều trong siêu thị, với giá gần 350.000 đồng/kg

Trên thế giới, có Úc, Mỹ và 23 nƣớc khác đang cho phép sử dụng ractopamine trong

chăn nuôi, còn lại đều cấm sử dụng. Đƣợc biết hệ thống siêu thị Coles của Úc cũng đã tiên

phong trong việc nói không với thịt bò có hormone.

Báo chí Đài Loan cũng đã đăng tải tin tức về những mẫu thịt bò có dƣ lƣợng chất cấm

beta-agonist xuất xứ từ Úc. Văn phòng Úc ở Đài Bắc liền có thƣ đính chính. Họ cho rằng các

chất beta-agonist nhƣ ractopamine và zilpatetol - đƣợc dùng để kích thích tăng trọng và tăng

nạc trong đàn gia súc, không đƣợc đăng ký sử dụng trong chăn nuôi ở Úc. Năm ngoái, Trung

Quốc cũng cảnh báo phát hiện ractopamine trên thịt bò Úc. Báo chí cũng thông tin có khoảng

40% thịt bò Úc đƣợc nuôi với hormon. Nhiều nông dân ở Queensland và Northern Territory

dùng hormone để chống sụt cân cho đàn gia súc trong mùa khô. Các nƣớc châu Âu đã cấm sử

dụng hormone trong sản xuất thịt bò từ gần 20 năm qua nhằm bảo vệ đàn gia súc chống lại thịt

bò giá rẻ của Mỹ.

Đây là lợi thế cạnh tranh vô cùng lớn để công ty hình thành phát triển một thƣơng hiệu

bò sạch Hoàng Anh Gia Lai phát triển mạnh trong nƣớc và xuất khẩu ra thị trƣờng thế giới.

Page 23: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

20

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

II.4. Kết luận về sự cần thiết đầu tƣ dự án

Trong những năm gần đây những trƣờng hợp ngộ độc thực phẩm và số ngƣời bị ngộ

độc thực phẩm ở Việt Nam có xu hƣớng gia tăng. Ngày càng có nhiều vấn đề nhức nhối về

thực phẩm nói chung và nhất là thịt bò nói riêng gây nhiều bức xúc và lo lắng cho ngƣời tiêu

dùng cả nƣớc. Thịt bò đƣợc xem là một trong những loại thực phẩm đƣợc chế biến đa dạng, có

chứa nhiều chất dinh dƣỡng, đặc biệt giàu đạm và rất cần thiết trong khẩu phần dinh dƣỡng

của mỗi ngƣời. Chính vì vậy mà lƣợng thịt bò tƣơi sống đƣợc tiêu thụ hàng ngày cũng rất lớn,

ngƣời tiêu dùng có thể mua đƣợc thịt bò ở bất kỳ khu chợ lớn nhỏ nào hoặc trong các siêu thị.

Vấn đề là có phải tất cả thịt bò đƣợc bày bán đều đảm bảo an toàn_ sạch hay không trong khi

thời gian qua các phƣơng tiện truyền thông đã đƣa nhiều thông tin về việc thịt bò bệnh (lở

mồm long móng, tai xanh, bò gạo.v.vv), thịt bò chứa hoá chất bị cấm, hoá chất ngoài danh

mục cho phép, hay bi nhiểm hoá chất quá giới hạn cho phép, những độc chất đó có nguy cơ

gây ảnh hƣởng trực tiếp lên sức khỏe của ngƣời tiêu dùng tức thời (những vụ ngộ độc) hoặc

lâu dài (phát sinh những căn bệnh hiểm nghèo nhƣ ung thƣ). Do đó, nhu cầu về thịt bò an

toàn_sạch là rất quan trọng và cần thiết nhất là trong giai đoạn hiện nay. Để đáp ứng nhu cầu

đó cần có nhiều cơ sở, doanh nghiệp uy tín đƣợc chứng nhận của các cơ quan có chức năng

đảm bảo sản xuất ra các sản phẩm thịt bò có chất lƣợng, vệ sinh an toàn_sạch, bên cạnh đó

ngƣời tiêu dùng cũng cần hiểu biết và lựa chọn những sản phẩm thịt bò an toàn_sạch nhằm

bảo vệ sức khỏe cho chính bản thân mình.

Chính vì những nhu cầu cần thiết đó, hiện nay có nhiều công ty chăn nuôi bò đã và đang

đầu tƣ ở Viêt Nam với quy mô lớn. Công ty có nguồn cung đảm bảo để tạo ra thịt bò sạch,

trong khi ngƣời tiêu dùng thì đang rất cần thịt bò an toàn-sạch. Ngƣời tiêu dùng luôn lo

lắng,băn khoăn mua thịt bò ở đâu để có đƣợc thịt bò vừa có giá trị dinh dƣỡng cao? Vừa an

toàn về dịch bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm.

Xuất phát từ những căn cứ đƣợc phân tích ở những phần trên, chúng tôi xin đề nghị

đƣợc đầu tƣ dây chuyền giết mổ bò Hoàng Anh Gia Lai. Dự án này hoạt động với công suất

200 con/ngày theo dây chuyền công nghiệp hiện đại của Thổ Nhĩ Kì đạt tiêu chuẩn quốc tế

đảm bảo chất lƣợng an toàn vệ sinh thực phẩm đƣợc thực hiện dựa trên những mục đích sau:

Page 24: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

21

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

+ Về sản phẩm: Nhà máy giết mổ tạo thành quy trình khép kín nhằm xây dựng nguồn

nguyên liệu ổn định, an toàn vệ sinh thực phẩm, đƣợc ngƣời tiêu dùng Việt Nam biết đến từ đó

giúp công ty chiếm vị trí và dẫn đầu thị trƣờng với những mặt hàng từ bò.

+ Về các chỉ tiêu tài chính: Dự án xây dựng nhà máy giết mổ bò sẽ góp phần giúp đem lại

lợi nhuận bền vững.

+ Trách nhiệm đối với xã hội: Dự án đƣợc đầu tƣ theo tiêu chí an toàn vệ sinh thực phẩm,

có lợi cho con ngƣời và môi trƣờng thông qua việc cung cấp các sản phẩm có chất lƣợng tốt,

đảm bảo sức khỏe, góp phần bình ổn giá cả thị trƣờng đặc biệt vào các ngày Lễ, Tết. Đồng

thời góp phần nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nƣớc Việt Nam trong hoạt động kinh doanh

giết mổ gia súc, gia cầm nói chung.

Cuối cùng, với những mục đích tốt đẹp đó, chúng tôi tin rằng việc đầu tƣ vào dự án

“Dây chuyền giết mổ Hoàng Anh Gia Lai” tại huyện Gia Lai là một sự đầu tƣ cần thiết và cấp

bách trong giai đoạn hiện nay.

Page 25: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

22

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN

III.1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

III.1.1. Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy

- Theo quy hoạch của địa phƣơng và đƣợc cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

- Cách biệt với khu dân cƣ, xa các trang trại chăn nuôi và các nguồn gây ô nhiễm (bãi

rác, nhà máy thải bụi và hóa chất độc hại, đƣờng quốc lộ).

- Đƣợc xây dựng ở nơi có nguồn cung cấp điện và nƣớc ổn định.

- Thuận tiện đƣờng giao thông, cách xa sông suối là nguồn cung cấp nƣớc sinh hoạt.

Dựa vào những yêu cầu này, chúng tôi dự định sẽ lựa chọn Gia Lai sẽ là nơi đặt nhà

máy giết mổ bò

III.1.2. Thiết kế và bố trí

- Có tƣờng rào bao quanh hoặc cách biệt với khu vực xung quanh.

- Đƣờng nhập bò sống và xuất thịt bò phải riêng biệt, không vận chuyển bò sống đi qua

khu sạch.

- Có hố sát trùng hoặc phƣơng tiện khử trùng xe và ngƣời ra vào khu giết mổ.

- Có hệ thống xử lý chất thải rắn và chất thải lỏng phù hợp với công suất giết mổ.

- Bố trí thành 2 khu vực riêng biệt gồm khu vực hành chính và khu vực sản xuất.

- Tại khu vực sản xuất phải có phòng làm việc cho cán bộ thú y.

III.1.3. Những yêu cầu đối với nhà máy giết mổ bò

III.1.3.1/ Yêu cầu đối với nơi nhập bò và chuồng nuôi nhốt bò trƣớc khi giết mổ:

- Nơi nhập bò có trang thiết bị đảm bảo việc chuyển bò xuống an toàn tránh gây thƣơng

tích cho bò.

- Chuồng nuôi nhốt bò trƣớc khi giết mổ:

+ Có mái che, nền đƣợc làm bằng các vật liệu bền nhẵn, chống trơn trƣợt, dễ thoát

nƣớc, dễ vệ sinh tiêu độc, đƣợc chia thành các ô chuồng khác nhau.

+ Có diện tích để nuôi nhốt số lƣợng bò gấp năm công suất giết mổ của cơ sở.

Page 26: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

23

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

+ Có hệ thống cung cấp nƣớc cho bò uống.

+ Có lối đi cho cán bộ thú y kiểm tra bò trƣớc khi giết mổ.

+ Có các đƣờng thu gom nƣớc thải đổ thẳng vào nơi xử lý chất thải lỏng, các đƣờng

thoát thải này không đƣợc chảy qua khu vực giết mổ.

+ Có chuồng cách ly bò nghi bị mắc bệnh.

Bản vẽ dây chuyền giết mổ

III.1.3.2/ Yêu cầu đối với khu giết mổ bò:

- Đƣợc thiết kế bảo đảm quá trình giết mổ theo nguyên tắc một chiều từ khu bẩn đến

khu sạch. Khu bẩn và khu sạch phải cách biệt nhau, giữa hai khu phải có hố hoặc máng sát

trùng.

- Trần: đƣợc làm bằng vật liệu bền, khoảng cách từ sàn đến trần hoặc mái nhà tối thiểu

là 3.6m tại nơi tháo tiết 3m tại nơi pha lóc thịt. Cơ sở có dây chuyền giết mổ treo, khoảng cách

từ thiết bị treo đến trần hoặc mái ít nhất là 1m.

- Tƣờng phía trong khu giết mổ: đƣợc làm bằng vật liệu chắc chắn, bền, chịu nhiệt,

nhẵn, chống ẩm mốc, dễ vệ sinh và khử trùng. Chân tƣờng, nơi tiếp giáp giữa mặt sàn và góc

cột đƣợc xây tròn hay ốp nghiêng.

- Đƣợc bố trí đầy đủ hệ thống bồn rửa tay cho công nhân, bồn rửa và khử trùng dụng cụ

giết mổ, bảo hộ lao động tại những vị trí thuận tiện cho việc làm sạch và khử trùng.

- Sàn khu vực giết mổ:

+ Đƣợc làm bằng vật liệu bền, không thấm nƣớc, chống trơn trƣợt, dễ vệ sinh và khử

trùng.

Page 27: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

24

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

+ Thiết kế dốc về phía hệ thống thu gom chất thải, bảo đảm thoát nƣớc tốt và không

đọng nƣớc trên sàn.

+ Có giá treo hay giá đỡ đảm bảo thân thịt cao hơn mặt sàn ít nhất 0.3m.

+ Có hệ thống hút hơi nƣớc ngƣng tụ hoạt động tốt.

+ Nơi làm sạch lòng trắng, dạ dày phải tách biệt với nơi để lòng đỏ và thịt để tránh làm

vấy nhiễm chéo.

+ Nơi kiểm tra thân thịt lần cuối: đƣợc bố trí cuối dây chuyền giết mổ treo hoặc sau vị

trí rửa lần cuối để kiểm tra thân thịt, đóng dấu kiểm soát giết mổ trƣớc khi đƣa thịt ra khỏi cơ

sở.

III.1.3.3/ Yêu cầu về làm mát và bảo quản mát thịt bò tại nhà máy

- Thịt tƣơi sau khi làm nguội, đóng gói và bảo quản ở nhiệt độ 0 – 12oC.

- Thịt đông lạnh sau khi làm nguội, cấp đông ở nhiệt độ –400C đến –50

oC, bảo quản ở

nhiệt độ –18oC đến –20

oC.

III.1.3.4/ Yêu cầu đối với hệ thống thoát nƣớc thải và xử lý chất thải:

Tính chất nƣớc thải giết mổ gia súc

TT Thông số ô nhiềm Đơn vị

tính Giá trị

TCVN

5945-2005 (loại B)

01 pH - 6,5-8 5,5 – 9

02 SS mg/l 180 100

03 BOD mg/l 2000 50

04 COD mg/l 2700 100

05 NH4-N mg/l 30-70 1

06 Tổng Nitơ mg/l 50-100 30

07 Tổng Phospho mg/l 6-18 6

08 Sunfua mg/l 1-8 0,5

Page 28: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

25

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

09 Dầu động thực vật mg/l 2-18 10

10 Coliforms mg/l 11103-1310

3 5000

Trong nƣớc thải giết mổ bò có chứa các thành phần chất hữu cơ từ huyết, các chất hữu cơ

khó hòa tan và dễ phân hủy chất béo bão hòa. Các chất này dễ bị phân huỷ ( hàm lƣợng lipit

không cao) tạo ra các sản phẩm có chứa indol và các sản phẩm trung gian của sự phân huỷ các

axit béo không bảo hòa tạo mùi rất khó chịu rất đặc trƣng, làm ô nhiễm cảnh quan môi trƣờng.

Mùi hôi còn do các loại khí, sản phẩm của qúa trình phân hủy kỵ khí không hoàn toàn của các

hợp chất protit và axit béo khác trong nƣớc thải sinh ra các hợp chất H2S.

Sơ đồ công nghệ

Page 29: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

26

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Thuyết minh sơ đồ công nghệ

Công nghệ của trạm xử lý nƣớc thải đƣợc phân chia thành 3 giai đoạn: xử lý bậc 1, xử lý bậc

2, và xử lý bùn

Giai đoạn xử lý bậc 1:

- Song chắn rác đƣợc vận hành thủ công.

- Ngăn thu nƣớc thải.

- Bể lắng cát sục khí.

- Bể điều hoà.

- Thiết bị tuyển nổi.

Nƣớc thải sinh hoạt và từ các khâu sản xuất đƣợc thu về hố ga của trạm giết mổ, trƣớc tiên

chảy qua song chắn rác để tách cặn thô và cặn có kích thƣớc nhỏ. Cấu tạo của song chắn rác

gồm các thanh chắn inox, sắp xếp cạnh nhau và hàn cố định trên khung inox. Theo tính chất

của nƣớc thải và qui mô đầu tƣ ở công nghệ này lựa chọn song chắn rác với phƣơng pháp vớt

rác thủ công và kích thƣớc khe hở song chắn loại trung bình ( 5 – 25 mm). Nƣớc thải qua song

chắn rác rồi chảy vào ngăn tiếp nhận.

Từ ngăn tiếp nhận nƣớc thải đƣợc bơm lên bể lắng cát sục khí để loại bỏ cát và làm giảm nồng

độ BOD và COD. Nƣớc thải từ bể lắng cát sục khí sẽ qua bể điều hòa. Thông thƣờng trong quá

trình sản xuất, lƣu lƣợng nƣớc thải trong các chu kỳ khác nhau cũng khác nhau, do đó mục

đích của việc xây dựng bể điều hòa là nhằm làm cho nƣớc thải trƣớc khi chảy vào hệ thống xử

lý luôn luôn ổn định cả về lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải.

Để hòa trộn đều nƣớc thải và tránh gây mùi hôi do bị phân hủy yếm khí trong bể điều hòa,

không khí đƣợc sục vào từ máy thổi khí và đƣợc phân bố đều nhờ các đĩa phân phối khí đƣợc

đặt chìm dƣới đáy bể.

Từ bể điều hoà nƣớc thải sẽ đƣợc bơm sang hệ thống tuyển nổi áp lực để tách chất rắn lơ lửng

và dầu mỡ.

Quá trình tuyển nổi áp lực:

Do đặc thù nƣớc thải của ngành giết mổ gia súc có lẫn một lƣợng rất lớn dầu mỡ tồn tại ở cả 2

dạng: cặn lơ lửng và huyền phù lơ lửng nên lƣợng mỡ này không thể tách ra khỏi nƣớc thải

bằng phƣơng pháp lắng thông thƣờng. Trong trƣờng hợp này tuyển nổi áp lực là phƣơng pháp

hữu hiệu nhất.

Page 30: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

27

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Tuyển nổi là quá trình tách các chất rắn lơ lửng và huyền phù ra khỏi nƣớc thải. Quá trình tách

đƣợc thực hiện bằng việc tạo ra các hạt vi bọt trong nƣớc thải. Các vi bọt này sẽ dính bám vào

các chất rắn và trong quá trình đi lên sẽ đẩy các chất rắn này nổi lên trên mặt nƣớc và chúng

đƣợc lấy ra bằng thanh gạt bề mặt. Cụm thiết bị tuyển nổi bao gồm các hạng mục chính nhƣ

sau:

- Thiết bị tuyển nổi .

- Bình bão hòa khí .

- Máy nén khí .

- Thanh gạt bọt bề mặt .

- Van giảm áp.

Sau khi qua thiết bị tuyển nổi nƣớc thải đƣợc đƣa đến bể UASB trƣớc khi vào bể xử lý

sinh học hiếu khí (aeroten).

Giai đoạn xử lý bậc 2:

Quá trình xử lý sinh học kị khí:

Quá trình xử lí kị khí đƣợc áp dụng trong giai đọan xử lí bậc 2 và đặc biệt áp dụng cho các loại

nƣớc thải ô nhiệm hữu cơ cao. Đây là phƣơng pháp sử dụng các loài vi sinh vật kị khí để phân

hủy các chất hữu cơ, để tạo ra các khí biogas

Các giai đọan của quá trình phân hủy kị khí:

Giai đoạn thủy phân

Các vi khuẩn tiết ra các loại ezim để chuyển các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hòa tan

đơn giản có khối lƣợng phân tử nhỏ hơn . Trong giai đoạn này , các protein đƣợc chuyển thành

aminoacid, carbohydrats đƣợc chuyển thành đƣờng hòa tan đƣờng carcbonhydarat chuyển

thành đƣờng hào tan , lipids chuyển thành các acid mạch dài và glycerin .

Quá trình này xảy ra chậm , tốc độ thủy phân phụ thuộc vào pH, kích thƣớc hạt và đạc tính dễ

phân hủy của cơ chất. Chất béo phân hủy chậm .

Giai đoạn acid hóa

Các loại vi sinh vật lên men chuyển hóa các chất hòa tan thành các chất đơn giản nhƣ acid béo

dễ bay hơi , alcohols , acid lactic, methanol, CO2 , H2 , NH3 , H2S và sinh khối mới . Sự hình

thành các acid có thể làm pH giảm xuống 4. Giai đọan này đƣợc thƣc hiện chủ yếu do vi khuẩn

kị khí bắt buộc.

Page 31: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

28

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Giai đoạn acetic.

Dƣới tác dụng của vi khuẩn acetic , các sản phẩm của quá trình acid hóa đƣợc chuyển hóa

thành acetate và H2, CO2 và sinh khối mới .

Giai đoạn methane hóa.

Đây là giai đọan cuối của quá trình phân hủy kị khí. Acid acetic , H2, CO2, acid formic và

methanol chuyển hóa thành methane, CO2 và sinh khối mới . Trong 3 giai đoạn thủy phân,

acid hóa và acetic hóa, COD trong dung dịch hầu nhƣ không giảm. COD chỉ giảm trong quá

trình mêthane hóa.

Bể xử lí sinh học kị khí dòng chảy ngƣợc đƣợc áp dụng để xử lí các loại nƣớc thải có hàm

lƣợng hữu cơ cao. Quá trình phân huỷ sinh học trong bể đƣợc diễn ra dƣới điều kiện kị

khí.Hỗn hợp khí lỏng và dƣới tác dụng của dòng chảy ngƣợc làm cho các hạt bùn lơ lửng xáo

trộn. Các loại khí tạo ra trong điều kiện kị khí sẽ tạo ra dòng tuần hoàn cục bộ .

Nguyên lí hoạt động của UASB:

Nƣớc thải sau khi điều chỉnh pH theo ống dẫn vào từ đáy bể. Hỗn hợp bùn kị khí trong bể sẽ

hấp thu các chất hữu cơ hoà tan trong nƣớc thải, phân huỷ và chuyển hoá chúng thành khí (

khoảng 70 -80% CH4, 20-30% CO2) và nƣớc . Các hạt bùn cặn bám vào các bọt khí đƣợc sinh

ra nổi lên bề mặt làm xáo trộn và gây ra dòng tuần hoàn cục bộ trong lớp căn lơ lửng . Khí

sinh ra đƣợc thu vào phễu tách khí đƣợc lắp đặt phía trên ( có tác dụng tách cả 3 pha : rắn ,

lỏng , khí) . Để thu khí tập trung vào phễu không và ngăn lắng , cần có tấm hƣớng dòng.

Trong bộ phận tách khí , diện tích bề mặt nƣớc phải đủ lớn để các hạt bùn nổi do dính bà vào

các bọt khí tách ra khỏi bọt khí .

Quá trình xử lý sinh học hiếu khí (bể aeroten):

Quá trình xử lý hiếu khí có sử dụng bùn hoạt tính với sự tham gia của các vi khuẩn hiếu khí

sống lơ lửng. Các chất hữu cơ có hại cho môi trƣờng sẽ đƣợc các vi khuẩn hiếu khí chuyển

hóa thành các chất vô cơ (CO2, H2O) vô hại. Trong quá trình xử lý một lƣợng lớn bùn hoạt

tính (biomass) dƣ sinh ra sẽ đƣợc sử dụng nhƣ một nguồn phân bón cho cây trồng.

Quá trình xử lý sinh học hiếu khí diễn ra tại bể AEROTANK.Tại bể AEROTANK một lƣợng

oxy thích hợp đƣợc đƣa vào bằng máy thổi khí thông qua các đầu phân phối khí đặt ở đáy bể

giúp cho quá trình sinh hóa diễn ra nhanh hơn.Vi sinh vật hiếu khí sẽ tiêu thụ các chất hữu cơ

dạng keo và dạng hoà tan để sinh trƣởng. Vi sinh vật phát triển thành quần thể dạng bông bùn.

Page 32: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

29

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Quá trình chuyển hóa vật chất có thể xảy ra ở ngoài tế bào VSV cũng có thể xảy ra trong tế

bào VSV.Cả hai quá trình chuyển hóa đều phụ thuộc rất lớn vào sự tiếp xúc các chất với tế bào

VSV.Khả năng tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy càng mạnh. Do đó trong hệ thống công

nghệ này lắp đặt thêm hệ thống thổi khí. Khi không khí vào trong thiết bị gây ra những tác

động chủ yếu sau:

+ Cung cấp oxy cho tế bào VSV

+ Làm xáo trộn dung dịch, tăng khả năng tiếp xúc giữa vật chất và tế bào

+ Phá vỡ thế bao vây của sản phẩm trao đổi chất xung quanh tế bào VSV, giúp cho quá trình

thẩm thấu vật chất từ ngoài tế bào vào trong tế bào và quá trình chuyển vận ngƣợc lại.

+ Tăng nhanh quá trình sinh sản vi khuẩn

+ Tăng nhanh sự thoát khỏi dung dịch của các chất khí đƣợc tạo ra trong quá trình lên men.

Khi lên men, VSV thƣờng tạo ra một số sản phẩm ở dạng khí.Các loại khí này không có ý

nghĩa đối với hoạt động sống của VSV.

Khi vi sinh vật phát triển mạnh sinh khối tăng, vi sinh vật già chết tạo thành các mảng chóc ra

khỏi giá thể (bông bùn) trôi theo nƣớc ra ngoài và đƣợc lắng ở bể lắng ly tâm.

Tại bể lắng hai xảy ra đồng thời quá trình keo tụ và lắng. Hàm lƣợng chất lơ lửng, màng vi

sinh bị trôi ra khỏi bể sinh học và các dung dịch ở dạng keo sẽ đƣợc keo tụ và lắng xuống đáy

bể. Hiệu quả xử lý đạt từ 80 -95% theo BOD và COD. Tại bể lắng, bùn sinh khối sinh ra đƣợc

lắng xuống đáy và phần lớn lƣợng bùn này đƣợc bơm đƣa quay trở về bể AEROTEN để tiếp

tục tham gia quá trình phản ứng và đƣợc gọi là bùn hoạt tính hồi lƣu. Phần còn lại gọi là bùn

dƣ đƣợc bơm đƣa sang bể nén bùn.

Tiếp tục nƣớc sau khi qua bể lắng, nƣớc thải đƣợc đƣa vào bể khử trùng.Tại bể khử trùng, với

thời gian lƣu nƣớc thích hợp, nƣớc thải tiếp xúc với dung dịch oxy hóa mạnh có tính chất khử

trùng. Các chất oxyhóa có tác dụng phân hủy, ức chế hoạt động tế bào vi sinh vật. Kết qủa vi

sinh vật bị tiêu diệt.

Giai đoạn xử lý bùn:

Lƣợng bùn và cặn sinh ra từ bể tuyển nổi, lƣợng bùn sinh ra trong quá trình xử lý sinh học ở

bể UASB và bể lắng ly tâm đƣợc đƣa sang bể nén bùn trọng lực nhằm làm gia tăng hàm lƣợng

chất rắn chứa trong bùn để phù hợp với việc khử nƣớc.

Page 33: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

30

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Ngoài ra Công ty chúng tôi còn tƣ vấn thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải, khí thải, tƣ vấn các

dịch vụ môi trƣờng nhƣ ĐTM, Đề án BVMT, Lập báo cáo giám sat môi trƣờng định kỳ, cam

kết bảo vệ môi trƣờng, cung cấp hóa chất xử lý nƣớc, xử lý chất thải nguy hại, xin giấy phép

khai thác nƣớc ngầm, giấy phép xả thải, phòng cháy chữa cháy, kiểm định an toàn máy móc

thiết bị.

III.1.3.5/ Yêu cầu đối với thiết bị chiếu sáng và thông khí

- Thiết bị chiếu sáng và cƣờng độ ánh sáng:

+ Cƣờng độ ánh sáng trắng phải đạt tối thiểu tại nơi giết mổ và pha lóc thịt là 300Lux,

nơi lấy nội tạng, nơi khám thịt của cán bộ thú y và kiểm tra lần cuối là 500Lux, nơi đóng gói

và đông lạnh là 200Lux.

+ Bóng đèn phải có lƣới hoặc chụp bảo vệ.

- Thông khí:

+ Hệ thống thông khí phải đƣợc thiết kế đảm bảo không khí lƣu thông từ khu sạch sang

khu bẩn.

+ Cửa thông gió của cơ sở phải có lƣới bảo vệ chống côn trùng và động vật gây hại.

III.1.3.6/ Yêu cầu đối với nƣớc sử dụng trong cơ sở giết mổ

- Nƣớc và nƣớc nóng cung cấp cho hoạt động giết mổ và vệ sinh phải đầy đủ.

- Phải có qui định về giám sát chất lƣợng nƣớc và bảo trì hệ thống cung cấp nƣớc dùng

cho hoạt động giết mổ. Hồ sơ phải lƣu tại nhà máy.

- Nƣớc dùng cho hoạt động giết mổ phải đạt QCVN 01:2009/BYT.

III.1.3.7/ Yêu cầu đối với tiện nghi vệ sinh cho công nhân:

- Có đủ phòng vệ sinh, phòng thay quần áo cho công nhân.

- Nhà vệ sinh đƣợc trang bị đầy đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, trong tình trạng hoạt động

tốt, thông thoáng, sạch sẽ và cách biệt hoàn toàn với khu vực giết mổ, không đƣợc mở cửa trực

tiếp vào khu giết mổ.

- Có nơi bảo quản quần áo và đồ dùng cá nhân cách biệt với khu vực giết mổ.

Page 34: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

31

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

III.1.3.8/ Yêu cầu đối với trang thiết bị và bảo dƣỡng:

- Trang thiết bị:

+ Trang thiết bị sử dụng cho giết mổ đƣợc làm bằng vật liệu bền, không rỉ, không bị ăn

mòn, không độc.

+ Dụng cụ và đồ dùng đƣợc sử dụng riêng rẽ cho mỗi khu vực.

+ Dao và dụng cụ cắt thịt đƣợc vệ sinh trƣớc và sau khi sử dụng,và đƣợc bảo quản đúng

chỗ qui định.

+ Có đủ bồn rửa và xà phòng để công nhân rửa tay và dụng cụ ở các khu vực khác

nhau.

- Bảo dƣỡng:

+ Có chƣơng trình bảo dƣỡng định kỳ các thiết bị để đảm bảo không làm thịt bị ô nhiễm

chéo. Hồ sơ bảo dƣỡng đƣợc lƣu giữ đầy đủ.

+ Việc bảo dƣỡng, sửa chữa các thiết bị, máy móc chỉ đƣợc tiến hành sau ca giết mổ,

khi thịt đã đƣợc chuyển đi hết.

III.1.3.9/ Yêu cầu đối với hệ thống kho:

- Kho bảo quản:

+ Nơi bảo quản, dự trữ dụng cụ giết mổ phải riêng biệt với nơi để hóa chất.

+ Bao bì và vật liệu bao gói đƣợc bảo quản riêng, sạch sẽ.

+ Kho lạnh, container lạnh: có nhiệt kế và bộ phận điều chỉnh nhiệt độ gắn trực tiếp

hoặc điều khiển từ xa cho mỗi thiết bị lạnh.

III.1.3.10/ Yêu cầu đối với làm sạch và khử trùng

- Có quy trình vệ sinh và khử trùng bao gồm: danh sách thiết bị, máy móc, các bƣớc và

tần suất làm sạch và khử trùng; loại hóa chất, nồng độ hóa chất đƣợc sử dụng.

- Phải duy trì thƣờng xuyên quy trình vệ sinh và khử trùng trong nhà máy.

- Kiểm tra lại vệ sinh nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ trƣớc khi bắt đầu mỗi ca giết mổ. Chỉ

khi nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ đạt yêu cầu vệ sinh thì mới đƣợc bắt đầu giết mổ. Tiêu chuẩn

vệ sinh dụng cụ thiết bị theo Thông tƣ số 60/2010/TT-BNNPTNT. Cụ thể nhƣ sau:

Page 35: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

32

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

+ Chỉ số vi sinh vật đối với bề mặt (bao gồm: trang thiết bị, dụng cụ: dao, bàn, rổ, thùng

chứa, thùng xe vận chuyển) dụng cụ thiết bị tiếp xúc trực tiếp với thịt sau khi vệ sinh và khử

trùng

Chỉ tiêu Khoảng chấp nhận Khoảng không chấp nhận

Tổng số vi khuẩn đếm

đƣợc (TVC) 0 – 10 CFU/cm2 > 10 CFU/cm2

Enterobacteriaceae 0 – 1 CFU/cm2 > 1 CFU/cm2

+ Định kỳ kiểm tra vệ sinh đối với dụng cụ giết mổ. Kết quả kiểm tra và các hành động

khắc phục đƣợc lƣu vào hồ sơ của cơ sở.

III.1.3.11/ Yêu cầu đối việc kiểm soát côn trùng và động vật gây hại:

- Có quy trình và biện pháp hữu hiệu và hợp lý chống côn trùng và động vật gây hại

trong cơ sở.

- Chỉ sử dụng bẫy hoặc các hóa chất cho phép để chống côn trùng và động vật gây hại

trong cơ sở.

- Không đƣợc nuôi chim, chó, mèo và bất kỳ động vật nào khác trong khu vực giết mổ.

III.1.3.12/ Yêu cầu đối với vệ sinh công nhân:

- Yêu cầu về sức khỏe:

+ Ngƣời trực tiếp giết mổ bò đƣợc khám sức khỏe trƣớc khi tuyển dụng và định kỳ 6

tháng một lần theo quy định của Bộ Y tế.

+ Những ngƣời đang mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh ngoài da nhƣ: Các bệnh tiêu

chảy: tả, lỵ, thƣơng hàn; Các chứng són đái, són phân (rối loạn cơ vòng bàng quang, hậu môn),

ỉa chảy; Viêm gan vi rút (viêm gan vi rút A, E); Viêm đƣờng hô hấp cấp tính;. Các tổn thƣơng

ngoài da nhiễm trùng; không đƣợc tham gia trực tiếp vào quá trình giết mổ.

- Vệ sinh cá nhân trong cơ sở giết mổ:

+ Ngƣời giết mổ phải mang bảo hộ lao động. Bảo hộ lao động phải đƣợc làm sạch trƣớc

và sau mỗi ca giết mổ.

+ Những ngƣời có vết thƣơng hở phải băng bó bằng vật liệu chống thấm.

Page 36: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

33

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

+ Duy trì vệ sinh cá nhân: sử dụng bảo hộ đúng cách, không mang trang sức khi làm

việc.

+ Không đƣợc ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực giết mổ.

+ Không đƣợc mang thực phẩm vào khu vực giết mổ.

+ Rửa tay bằng xà phòng trƣớc khi giết mổ, sau khi đi vệ sinh hoặc tiếp xúc những vật

liệu bị ô nhiễm.

III.1.3.13/ Yêu cầu đối với khách tham quan:

Tất cả khách tham quan phải mang đầy đủ bảo hộ và tuân thủ các hƣớng dẫn vệ sinh

và khử trùng của cơ sở.

III.1.3.14/ Yêu cầu về vận chuyển:

- Vận chuyển bò sống đến cơ sở giết mổ:

+ Bò đƣợc vận chuyển đến cơ sở giết mổ phải có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ

quan thú y có thẩm quyền.

+ Phƣơng tiện vận chuyển bò làm bằng vật liệu bền, dễ làm sạch và khử trùng, sàn

phƣơng tiện kín, đảm bảo không bị rơi phân, chất thải trên đƣờng vận chuyển.

+ Sau khi vận chuyển, phƣơng tiện phải đƣợc vệ sinh khử trùng.

- Vận chuyển thịt và phủ tạng đến nơi tiêu thụ:

+ Thịt và phủ tạng trƣớc khi đƣa ra khỏi cơ sở giết mổ phải có dấu kiểm soát giết mổ

hoặc tem vệ sinh thú y.

+ Thùng xe vận chuyển thịt đƣợc làm bằng vật liệu bền, không thấm nƣớc, dễ làm vệ

sinh khử trùng và có cửa đóng kín.

+ Không dùng xe chở bò sống, phân, hóa chất hoặc chất thải để chuyên chở thịt.

+ Thùng xe chứa thịt phải đƣợc làm sạch và khử trùng trƣớc khi xếp thịt lên xe.

+ Thùng xe phải đóng kín trong suốt quá trình vận chuyển.

+ Phƣơng pháp xếp dỡ thịt đảm bảo hạn chế tối đa sự ô nhiễm.

III.1.3.15/ Yêu cầu đối với bò đƣợc đƣa vào giết mổ:

Page 37: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

34

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

- Bò đƣợc vận chuyển đến cơ sở trƣớc khi giết mổ ít nhất 6 giờ, chuyển bò xuống an

toàn.

- Bò đƣợc nhập vào phải có hồ sơ hợp lệ.

- Bò đƣợc tắm trƣớc khi giết mổ, kỹ thuật chích điện và thời gian lấy huyết phải đƣợc

thực hiện nhƣ sau:

- Phải chích sốc điện gia súc trƣớc khi giết mổ; thời gian chích sốc không quá 15 giây;

tránh chích điện tại vùng mặt, bộ phận sinh dục và vùng hậu môn.

- Thời gian lấy huyết không quá 2 phút.

III.1.3.16/ Yêu cầu về quy trình giết mổ và kiểm soát giết mổ:

- Việc lấy phủ tạng đƣợc thực hiện trên giá treo, giá đỡ hoặc lấy phủ tạng trên bệ mổ

theo quy định tại khoản 5, Điều 6 của Thông tƣ số 60/2010/TT-BNNPTNT.

- Có nhân viên thú y thực hiện việc kiểm soát giết mổ theo Quyết định số 87/2005/QĐ-

BNN.

- Việc lấy phủ tạng phải đƣợc kiểm soát để hạn chế tối đa ô nhiễm vào thân thịt.

- Tất cả thân thịt và phủ tạng phải đƣợc kiểm tra, xử lý theo quy định bởi ngƣời có thẩm

quyền.

- Phải đóng dấu KSGM đối với thân thịt hoặc cấp tem vệ sinh thú y đối với phủ tạng đủ

tiêu chuẩn vệ sinh và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển.

- Thịt, phủ tạng không đạt tiêu chuẩn vệ sinh phải đƣợc hƣớng dẫn xử lý theo quy định

của cơ quan Thú y.

- Cơ sở phải bố trí một ngƣời chịu trách nhiệm về vệ sinh thú y bảo đảm an toàn thực

phẩm trong hoạt động giết mổ.

- Mọi thủ tục và hoạt động liên quan tới sản xuất phải đƣợc ghi chép và lƣu tại cơ sở

giết mổ.

III.2. Đầu tƣ dây chuyền giết mổ bò

III.2.1. Dây chuyền giết mổ bò

Page 38: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

35

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Dây chuyền giết mổ bò chúng tôi hƣớng tới của Thổ Nhĩ Kì, đây là dây chuyền giết mổ

công nghiệp hiện đại, đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu cao của ngƣời

tiêu dùng.(có kèm phụ lục đính kèm về công nghệ)

Quy trình giết mổ bò

Bò nguyên liệu

Tồn trữ

Làm choáng

Chọc tiết

Mổ bụng

Mổ lồng ngực

Xẻ mảnh

Làm sạch, rửa

Kiểm tra

Xử lý dịch,

phân loại

Cân và ghi dấu

Huyết

Lòng trắng

Chọc tiết

Page 39: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

36

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

III.2.1.1. Khu tồn trữ thú sống:

- Bò muốn giết mổ phải đƣợc đƣa về khu tồn trữ thú sống trong 8 giờ, tắm rửa bò sạch sẽ.

- Tại đây nhân viên kiểm tra giấy chứng nhận dịch bệnh, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật,

khám lâm sàng tại chỗ, theo dõi, chăm sóc có biện pháp cách ly đối với thú có những dấu hiệu

không khỏe mạnh.

III.2.1.2. Tiếp nhận gây choáng

- Chú ý không để bò giãy nhiều.

- Khi kẹp điện cần phải làm nhanh chóng khoảng 10 giây và đúng vị trí.

- Đảm bảo bò bị mê tuyệt đối vì nếu bò không mê sẽ còn giãy nhiều gây hiện tƣợng PSE với tỉ

lệ cao (hiện tƣợng các cơ bắp tái mềm và chảy nƣớc).

III.2.1.3. Chọc tiết

- Sau khi gây choáng con vật đƣợc treo lên bằng hệ thống ròng rọc để chọc tiết ngay. Dùng

dao nhọn rạch ngay động mạch chủ của cổ con vật để máu chảy ra và chậm nhất khoảng 1

phút kể từ lúc con vật bị choáng. Khi lấy huyết con vật ở vị trí thẳng đứng có ƣu điểm là máu

chảy ra nhanh, thịt sạch nhƣng phải rạch một đƣờng dài 20-30cm giữa hai má để lộ thực quản

rồi buộc chặt hay kẹp thực quản lại tránh thức ăn hoặc dịch dạ dày chảy vào máng hứng huyết.

- Lƣợng huyết lấy ra khoảng 5% trọng lƣợng, thịt sạch máu và đảm bảo vệ sinh.

III.2.1.4. Mổ bụng lấy nội tạng

- Trƣớc khi mổ bụng lấy nội tạng, bò đƣợc rửa qua một lần.

- Lòng trắng lấy ra trƣớc lòng đỏ, tránh tình trạng lòng bị dễ gây nhiễm cho khối thịt.

- Sau khi lấy nội tạng ra, xác thịt còn đƣợc xối qua một lần để sạch máu trong khoang bụng và

ngực.

III.2.1.5. Xẻ đôi xác thịt

- Sau đó cắt đầu và dùng máy xẻ mảnh xẻ dọc bò theo xƣơng sống. Trong giai đoạn này đòi

hỏi vẽ mỹ quan của vết xẻ vì vậy cần công nhân có tay nghề cao. Sau khi xẻ đôi rửa lại một

lần rồi đƣa lên bàn pha lóc.

Page 40: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

37

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

III.2.1.6. Kiểm tra

- Đến cuối dây chuyền mổ, phòng KCS sẽ kiểm tra chất lƣợng thịt giết mổ. Đồng thời cấp giấy

chứng nhận sản phẩm đạt yêu cầu đƣa đi chế biến. Các sản phẩm thịt không đạt yêu cầu thì

đƣa đi xử lý.

- Chất lƣợng sản phẩm còn đƣợc phòng KCS và KCSS cấp dấu chứng nhậncó giá trị trong và

ngoài nƣớc.

- Dấu chứng nhận gồm các kiểu:

+ Chánh phẩm: dấu chứng nhận chánh phẩm

+ Hạ phẩm: ốm, suy dinh dƣỡng, nghi vấn bệnh.

Một phần thành phẩm sau khi giết mổ sẽ đƣợc bán tƣơi, phần còn lại sau khi pha lóc đƣợc đƣa

vào sơ chế và chế biến.

III.3. Chiến lƣợc marketing của công ty đối với thịt thành phẩm

III.3.1. Về sản phẩm

+ Chủng loại: Công ty sẽ cung cấp thêm nhiều loại sản phẩm với kích cỡ khác nhau

đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

+ Chất lƣợng: Sản phẩm đầu ra của công ty đƣợc tạo ra từ một quy trình khép kín với

nguyên liệu đầu vào, quy trình giết mổ, chế biến với công nghệ hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn

vệ sinh do chính công ty thực hiện; điều này đảm bảo đƣợc chất lƣợng của sản phẩm và tạo

điều kiện để công ty kiểm soát đƣợc chất lƣợng đầu ra của sản phẩm.

+ Bao bì: Công ty sẽ thƣờng xuyên thay đổi mẩu mã bao bì với những thiết kế bắt mắt,

là hình ảnh của chính sản phẩm bên trong bao bì để khách hàng dễ dàng hình dung ra và lựa

chọn đúng sản phẩm mình cần. Ngoài ra, trên bao bì của tất cả các sản phẩm đều có in logo

của công ty để khách hàng dần quen thuộc về sản phẩm cũng nhƣ thƣơng hiệu của công ty.

III.3.2. Về giá

Với lợi thế sản phẩm đƣợc sản xuất theo quy trình sản xuất nội bộ, kinh nghiệm lâu

năm trong lĩnh vực chăn nuôi cũng nhƣ chế biến thức ăn thì chi phí tạo ra sản phẩm của công

Page 41: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

38

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

ty sẻ thấp hơn so với đối thủ. Công ty sẽ thực hiện chính sách giá cả cạnh tranh nhằm mở rộng

thị trƣờng với mục tiêu đƣa sản phẩm của công ty đến với mọi nhà.

Giá các sản phẩm của công ty đa dạng tùy vào từng loại sản phẩm khác nhau (và tùy

thuộc vào từng kích cơ khác nhau. Nhƣng trong 5 năm đầu thực hiện chiến lƣợc mở rộng thị

trƣờng, công ty sẽ cung cấp sản phẩm với giá cả thấp hơn so với các đối thủ cung cấp sản

phẩm thực phẩm an toàn khác trên thị trƣờng.

III.3.3. Về kênh phân phối

Trong 5 năm tới, công ty sẽ đẩy mạnh xúc tiến kênh phân phối trên địa bàn Tp.HCM

cũng nhƣ các tỉnh Đông Nam Bộ nhằm đƣa sản phẩm của công ty tiếp cận với các thị trƣờng

của đối thủ với giá cả cạnh tranh hơn cũng nhƣ mở rộng ra các thị trƣờng còn bị bỏ ngỏ.

+ Công ty hợp tác với các đại lý cũng nhƣ là kí thêm hợp đồng đại lý độc quyền với

nhiều đại lý khác trên địa bàn các tỉnh nhƣ Bình Dƣơng, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai,

Tp.HCM để phân phối sản phẩm thịt các loại.

+ Công ty cũng cung cấp sản phẩm cho các siêu thị lớn nhỏ trên địa bàn các tỉnh với giá

cả cạnh tranh và chính sách cho mua chịu để đƣợc ƣu tiên trƣng bày và bán tại các siêu thị.

+ Cung cấp sản phẩm cho các nhà hàng, khách sạn: Công ty sẽ tiếp cận với các nhà

hàng khách sạn lớn nhỏ trên địa bàn Tp.HCM để cung cấp các sản phẩm tƣơi sống chất lƣợng

cao với giá cả cạnh tranh.

+ Các tiểu thƣơng: Đây là kênh phân phối mạnh nhất mà công ty hƣớng đến.Công ty

cũng sẽ cung cấp sản phẩm cho các chợ lớn nhỏ trên địa bàn Tp.HCM và các tỉnh lân cận để

tiêu thụ triệt để sản phẩm của công ty.Dự tính công ty sẽ cung cấp sản phẩm cho 1000 chợ lớn

nhỏ trên địa bàn hỗ trợ mỗi đại lý một tủ đông logo THỊT BÒ SẠCH HOÀNG ANH GIA

LAI.

III.3.4. Về tiếp thị

+ Quảng cáo: trong những năm tới, công ty sẽ tập trung quảng cáo sản phẩm của mình

trên các phƣơng tiện truyền thông nhƣ: các kênh truyền hình VTV3, kênh phụ nữ, gia đình..,

báo phụ nữ, báo ngƣời lao động, tuổi trẻ, sài gòn tiếp thị…Đặc biệt đẩy mạnh quảng cáo trong

các dịp lễ tết nhằm đƣa sản phẩm của công ty dần trở nên quen thuộc với ngƣời tiêu dùng.

Page 42: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

39

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

+ Khuyến mãi: mời khách hàng dùng thử sản phẩm; tặng phiếu mua hàng, tặng quà khi

mua hàng; chiết khấu cho các đại lý, siêu thị; biếu quà khi khách hàng mua với số lƣợng nhiều,

tặng kèm quà tết, quà nhân các ngày lễ, kỷ niệm của công ty..

+ Xúc tiến bán hàng, xúc tiến thƣơng hiệu: công ty tham gia các chƣơng trình hội chợ

hàng Việt Nam chất lƣợng cao, bán hàng bình ổn giá trong các dịp lễ tết, tài trợ cho các

chƣơng trình truyền hình đƣợc trình chiếu trên các kênh phổ biến nhƣ VTV3, HTV…

+ Quan hệ công chúng: tham gia vào các hoạt động vì cộng đồng nhƣ các chƣơng trình

bảo vệ môi trƣờng, các chƣơng trình từ thiện, cấp học bổng cho học sinh, sinh viên…

Page 43: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

40

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

CHƢƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

IV.1. Quy mô dự án

Công suất lò mổ 200 con/ngày đến năm 2018 sẽ là 400 con/ngày;

Nhu cầu lao động 30 lao động trong năm đầu, 43 lao động trong năm hai và kể từ năm

thứ ba trở đi là 54 lao động.

Dây chuyền hoạt động 200 con/ngày

Thời gian hoạt động: 8 giờ/ngày

Số ngày hoạt động/năm: 365 ngày (nhà máy phục vụ 24/24 trong năm để đảm bảo có

thể cung ứng đƣợc nhu cầu tiêu thụ trên thị trƣờng).

IV.2. Tiến độ thực hiện dự án

STT Hạng mục Quý

III/2015

Quý

IV/2015

Quý

I/2016

Quý

II/2016

Quý

I/2018 Tổng cộng

1 Chi phí xây dựng

17,475,989 17,475,989

34,951,978

2 Chi phí thiết bị

74,729,768

42,108,648 116,838,416

3 Chi phí quản lý dự án 3,671,848

3,671,848

4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ

xây dựng 884,900 884,900 884,900

2,654,700

5 Chi phí khác 157,085 157,085 157,085 157,085

628,339

6 Chi phí con giống

33,000,000 33,000,000

66,000,000

7 Dự phòng phí

7,491,509 7,491,509 7,491,509

22,474,528

8 Chi phí đất 5,000,000

5,000,000

9 Vốn lƣu động đầu kì

24,000,000 36,000,000

60,000,000

Cộng 8,828,933 100,739,251 83,009,483 77,533,494 42,108,648 312,219,809

Tiến độ đầu tƣ của dự án đƣợc thực hiện trong vòng 12 tháng với các hạng mục công

việc trong từng giai đoạn nhƣ:

1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ:

- Đàm phán dự án

- Tiến hành thủ tục hành chính

2. Giai đoạn đầu tƣ

Page 44: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

41

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

- Mua hệ thống giết mổ

- Xây dựng trại giết mổ

- Hoàn tất các hạng mục còn lại: điện, lắp ráp thiết bị

- Hoàn thành các hạng mục khác…

3. Giai đoạn chuẩn bị đƣa vào hoạt động

- Vận hành chạy thử thiết bị máy móc

- Tuyển nhân công

- Dự kiến hoạt động tháng 7/2016.

4. Giai đoạn phát triển

- Tăng thêm 1 dây chuyền giết mổ. Tăng năng suất giết mổ thành 400 con/ngày.

Page 45: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

42

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

CHƢƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN

V.1. Mục đích

Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ nhà máy giết mổ .Từ

đó, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.

V.2. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ

Tổng mức đầu tƣ cho dự án “ Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển Bò Vàng Ninh

Thuận thành hàng hóa theo chuỗi giá trị “đƣợc lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế

cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nƣớc Cộng hoà Xã

hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số

14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án

đầu tƣ và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất

lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ

về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu

tƣ xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi

hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7

Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng

dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;

- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số

123/2008/NĐ-CP;

Page 46: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

43

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của

Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về: lập,

thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý

dự án đầu tƣ xây dựng công trình;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số

957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hƣớng dẫn

quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;

- Thông tƣ 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hƣớng dẫn

chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và

dự toán công trình.

V.3. Nội dung tổng mức đầu tƣ

V.3.1. Nội dung

Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng “Dự án dây

chuyền giết mổ Hoàng Anh Gia Lai”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác

định hiệu quả đầu tƣ của dự án.

Tổng mức đầu tƣ của dự án là 312,219,809 ,000 đồng bao gồm: Chi phí xây dựng và

lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Chi

phí con giống; Dự phòng phí và các khoản chi phí khác.

Chi phí xây dựng và lắp đặt

Nhằm tạo ra sự an toàn, thoải mái, dễ chịu khi ăn uống nghỉ ngơi, di chuyển và xuất

nhập bò, đồng thời tạo sự an toàn và thoải mái cho ngƣời chăn nuôi trong việc quản lý và nuôi

dƣỡng. Toàn bộ khu chăn nuôi bò sữa và bò thịt đƣợc xây dựng đáp ứng đƣợc những yêu cầu

chung thiết kế và phối hợp các bộ phận thành một hệ thống hoàn chỉnh.

Chi phí xây dựng bao gồm các hạng mục đƣợc trình bày trong bảng sau:

Page 47: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

44

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Hạng mục Số lƣợng Đơn vị Đơn giá Thành tiền sau

thuế

Hệ thống cung cấp thức ăn

8,642,521,800

+ Kho chứa cỏ & thức ăn 5,500 m2 1,487,000 8,178,500,000

+ Lối đi cấp phát thức ăn 3,800 m2 122,111 464,021,800

Hệ thống cấp nƣớc

4,928,759,200

+ Máng ăn 1,400 m2 147,900 207,060,000

+ Giếng khoan 8 cái 3,907,800 31,262,400

+ Bể chứa nƣớc 80 m2 3,954,810 316,384,800

+ Đƣờng ống cấp nƣớc 4,000 m 930,870 3,723,480,000

+ Máng uống tự động 2,000 m2 325,286 650,572,000

Hệ thống chăm sóc và quản lý bò

414,126,600

+ Sân vận động thả bò 6,000 m2 53,000 318,000,000

+ Đƣờng đi nội bộ 300 m2 320,422 96,126,600

Hệ thống xử lý nƣớc thải

8,901,055,000

+ Rãnh thoát nƣớc 2,500 m2 320,422 801,055,000

+ Hệ thống ao lắng, ao lƣu 3,000 m2 350,000 1,050,000,000

+ Khu vực xử lý nƣớc thải 3,000 m2 2,350,000 7,050,000,000

Hệ thống xử lý phân

3,923,387,000

+ Nhà chứa phân 500 m2 1,487,000 743,500,000

+ Khu vực ủ phân 500 m2 1,487,000 743,500,000

+ Sân phơi phân 1,000 m2 320,422 320,422,000

+ Hầm biogas 500 m2 4,231,930 2,115,965,000

Khu vực quản lý kinh doanh

3,336,128,600

+ Nhà văn phòng 300 m2 3,500,000 1,050,000,000

+ Nhà ở công nhân 300 m2 3,800,000 1,140,000,000

+ Nhà ở chuyên gia 50 m2 3,800,000 190,000,000

+ Nhà ăn + bếp 100 m2 3,500,000 350,000,000

+ Nhà nghiên cứu 50 m2 3,500,000 175,000,000

+ Nhà đặt máy phát điện+ dụng cụ 100 m2 2,439,716 243,971,600

+ Tháp nƣớc sinh hoạt 20 m2 30,000,000 30,000,000

+ Khu vực để xe 200 m2 785,785 157,157,000

Kho lạnh 800 m2 5,000,000 4,000,000,000

Hệ thống cổng+ tƣơng rào 3,000 m 50,000 150,000,000

Hệ thống đƣơng điện 1.0000 HT

656,000,000

TỔNG

34,951,978,200

Page 48: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

45

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Chi phí máy móc thiết bị

Chi phí mua máy móc thiết bị bao gồm :

Hạng mục Số

lƣợng

Đơn

vị Đơn giá

Thành tiền sau

thuế

Máy móc thiết bị chung

+ Máy phát điện 1 cái 209,000,000 209,000,000

+ Trạm biến thế 1 cái 185,000,000 185,000,000

Hệ thống cung cấp thức ăn

+ Dây chuyền máy cắt + sấy mì 1 Cái 650,000,000 650,000,000

+ Dụng cụ chế biến thức ăn tinh 1 Máy 328,000,000 328,000,000

+ Dụng cụ chế biến thức ăn thô 1 Máy 345,000,000 345,000,000

+ Máy trộn rãi thức ăn 1 Máy 255,670,000 255,670,000

Hê thống cấp nƣớc

+ Máy bơm nƣớc 125W. A-130 JACK 10 Cái 2,340,000 23,400,000

Hệ thống chăm sóc và quản lý bò

+ Thiết bị thú y 1 T.Bộ 36,000,000 36,000,000

+ Thiết bị nhập xuất bò 1 T.Bộ 35,500,000 35,500,000

Hệ thống xử lý phân

+ Thiết bị ủ phân 1 T.Bộ 138,000,000 138,000,000

+ Thiết bị thu dọn phân 1 T.Bộ 53,500,000 53,500,000

+ Thiết bị vận chuyển phân 3 xe 12,350,000 37,050,000

Tủ đông cho đại lý

+Tủ đông 1,000 Tủ 7,800,000 7,800,000,000

Dây chuyền giết mổ 2 HT 42,108,647,800 84,217,295,600

Xe lạnh 10 Chiếc 1,830,000,000 18,300,000,000

Xe lạnh 1.5 tấn 5 Chiếc 845,000,000 4,225,000,000

TỔNG

116,838,415,600

Chi phí quản lý dự án

Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây

dựng công trình.

Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý

dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao

công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ ;

Page 49: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

46

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra thiết

kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình ;

Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng

công trình;

Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;

Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán

vốn đầu tƣ xây dựng công trình;

Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;

Chi phí khởi công, khánh thành;

=> Chi phí quản lý dự án = 2,654,700 ,000 VNĐ

Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng

Bao gồm:

- Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ;

- Chi phí thẩm tra dự toán ;

- Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị ;

- Chi phí lập dự án

- Chi phí thẩm tra dự toán

- Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị

=> Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng = 3,671,848,000 VNĐ

Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết

bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:

Chi phí bảo hiểm xây dựng;

Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;

Chi phí bảo hiểm xây dựng

Chi phí kiểm toán

Chi phi lâp bao cao đanh gia tac đông môi trƣơng

=> Chi phí khác = 628,339,000 VNĐ

Page 50: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

47

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Chi phí đầu tƣ bò rông trong chuồng chơ giết mổ

Nhu cầu giết mổ của dây chuyền trong giai đoạn đầu là 200 con/ngày và sau 2 năm sẽ là 400

con/ngày vì vậy phải có chuồng rông 1500 bò mỗi con 500kg với giá bò hơi 80,000đồng/kg(

trƣớc thuế VAT) sau khi vận chuyển từ nơi mua về để bò hồi sức, đồng thời luôn luôn đảm

bảo đƣợc nguyên liệu sẵn sàng cho dây chuyền sản xuất hoạt động.

=> Chi phí đầu tƣ bò =1500*88,000*500= 66,000,000,000 VNĐ

Chi phí dự phòng

Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí

tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, chi phí đầu tƣ con giống và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ số

05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản lý chi

phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”.

=> Chi phí dự phòng = 22,474,528 000 VNĐ

Chi phí đất 5,000,000,000 VNĐ

Chi phí dự phòng 60,000,000,000 VNĐ

V.3.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ

Bảng Tổng mức đầu tƣ

ĐVT: 1,000 VNĐ

STT Hạng mục Giá trị trƣớc

thuế VAT Giá trị sau thuế

1 Chi phí xây dựng 31,774,526 3,177,453 34,951,978

2 Chi phí máy móc thiết bị 106,216,741 10,621,674 116,838,416

3 Chi phí quản lý dự án 2,413,364 241,336 2,654,700

4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 3,338,044 333,804 3,671,848

5 Chi phí khác 571,217 57,122 628,339

6 Chi phí đầu tƣ bò rông trong chuồng 60,000,000 6,000,000 66,000,000

7 Chi phí dự phòng 20,431,389 2,043,139 22,474,528

8 Chi phí đất 5,000,000

5,000,000

9 Vốn lƣu động đầu kì 60,000,000

60,000,000

TỔNG VỐN ĐẦU TƢ 289,745,281 22,474,528 312,219,809

Page 51: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

48

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

V.3.3. Nguồn vốn thực hiện dự án

ĐVT: 1,000 VNĐ

Hạng mục Quý

III/2015

Quý

IV/2015

Quý

I/2016

Quý

II/2016

Quý

I/2018

Tổng

cộng

Vốn chủ sở hữu 2,648,680 30,221,775 24,902,845 23,260,048 12,632,594 93,665,943

Vốn vay 6,180,253 70,517,476 58,106,638 54,273,446 29,476,053 218,553,867

Cộng 8,828,933 100,739,251 83,009,483 77,533,494 42,108,648 312,219,809

Với tổng mức đầu tƣ 312,219,809,000 đồng (Ba trăm mười hai tỉ hai trăm mười chín

triệu tám trăm chín nghìn đồng) Trong đó vốn chủ sở hữu chiếm 30% tƣơng đƣơng

93,665,943,000 đồng . Ngoài ra công ty dự định vay 70% trên giá trị tổng mức đầu tƣ, tức tổng

số tiền cần vay là 218,553,867,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 10

năm với lãi suất ƣu đãi 8%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 2 năm (thời gian xây dựng và

năm hoạt động đầu tiên của dự án) và thời gian trả nợ là 8 năm.

Phƣơng thức vay vốn: nợ gốc đƣợc ân hạn trong thời gian xây dựng và năm là 24 tháng,

chủ đầu tƣ chỉ trả lãi vay theo dƣ nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ.

Phƣơng thức trả nợ: trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay phát sinh tính theo dƣ nợ đầu

kỳ.

Tỷ lệ vốn vay 70 %

Số tiền vay 218,553,867 ngàn đồng

Thời hạn vay 10 năm

Ân hạn 2 năm

Lãi vay 8% /năm

Thời hạn trả

nợ 8 năm

Tiến độ rút vốn vay và trả nợ vay đƣợc trình bày ở bảng sau:

ĐVT: 1000 VNĐ

Ngày Dƣ nợ đầu

kỳ

Vay nợ

trong kỳ

Trả nợ

trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay

Dƣ nợ cuối

kỳ

01-06-15 - 76,697,729 -

- 76,697,729

01-06-16 76,697,729 112,380,084 6,135,818

6,135,818 189,077,813

Page 52: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

49

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

01-06-17 189,077,813

42,445,458 27,319,233 15,126,225 161,758,580

01-06-18 161,758,580 29,476,053 40,259,920 27,319,233 12,940,686 163,915,400

01-06-19 163,915,400

40,468,392 27,319,233 13,149,159 136,596,167

01-06-20 136,596,167

38,246,927 27,319,233 10,927,693 109,276,933

01-06-21 109,276,933

36,061,388 27,319,233 8,742,155 81,957,700

01-06-22 81,957,700

33,875,849 27,319,233 6,556,616 54,638,467

01-06-23 54,638,467

31,702,286 27,319,233 4,383,053 27,319,233

01-06-24 27,319,233

29,504,772 27,319,233 2,185,539 -

CỘNG

218,553,867

Page 53: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

50

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

CHƢƠNG VI: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH

VI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính

toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ

Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:

- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động hiệu quả của

dự án là 15 năm, sau giai đoạn đầu tƣ kéo dài 12 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ tháng 7

năm 2016 ;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 20%/năm;

- Tốc độc tăng trƣởng tiền lƣơng là 4%/năm;

VI.2.Tính toán chi phí của dự án

VI.2.1. Chi phí bò thịt nhập từ trại chăn nuôi

Ƣớc tính giá thịt bò đầu vào khoảng 60,000-80,000 kg bò hơi, mỗi con theo tiêu chuẩn

xuất chuồng nặng khoảng 500 kg.

Dây chuyền hoạt động 200 con/giờ

Thời gian hoạt động: 8 giờ/ngày

Số ngày hoạt động/năm: 365 ngày (nhà máy phục vụ 24/24 trong năm để đảm bảo có

thể cung ứng đƣợc nhu cầu tiêu thụ trên thị trƣờng

VI.2.2. Chi phí nhân công

Do nhà máy giết mổ đƣợc áp dụng dây chuyền giết mổ công nghiệp tự động nên số

lƣợng công nhân trong trại đã giảm đáng kể so với dây chuyền thủ công. Vì thế nhu cầu tuyển

dụng nhân công của nhà máy nhƣ sau:

Page 54: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

51

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Số lƣợng

Chức vị Năm 1 Năm 2 Năm 3 Mức lƣơng

(ngàn đồng)

Quản lý 2 3 4 10,000

Chuyên gia 1 2 2 8,000

Bác sĩ thú y 2 4 4 5,000

Kỹ sƣ, cƣ nhân chuyên nganh 2 3 4 6,000

Lao động cao đăng, trung cấp nghề 5 8 11 4,500

Lao động phổ thông 15 20 25 3,500

Nhân viên kế toán 1 1 2 5,000

Nhân viên nhà bếp 2 2 2 3,500

Tổng 30 43 54

Kể từ năm thứ 3 trở đi tình hình nhân sự đi vào ổn định.

Chi phí nhân công của nhà máy

ĐVT: 1,000 đồng

Năm 2,016 2,017 2,018 2,019 2,020

1 2 3 4 5

Mức tăng lƣơng 1.04 1.08 1.12 1.17 1.22

Quản lý 270,400 421,824 584,929 608,326 632,660

Chuyên gia 108,160 224,973 233,972 243,331 253,064

Bác sĩ thú y 135,200 281,216 292,465 304,163 316,330

Kỹ sƣ, cƣ nhân chuyên

ngành 162,240 253,094 350,958 364,996 379,596

Lao động trung cấp nghề 304,200 506,189 723,850 752,804 782,916

Lao động phổ thông 709,800 984,256 1,279,533 1,330,714 1,383,943

Nhân viên kế toán 67,600 70,304 146,232 152,082 158,165

Nhân viên nhà bếp 94,640 98,426 102,363 106,457 110,715

TỔNG LƢƠNG 1,852,240 2,840,282 3,714,301 3,862,873 4,017,388

BHYT,BHXH (24%) 376,147 576,796 754,289 784,460 815,839

Năm 2,021 2,022 2,023 2,024 2,025

6 7 8 9 10

Mức tăng lƣơng 1.27 1.32 1.37 1.42 1.48

Page 55: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

52

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Quản lý 657,966 684,285 711,656 740,122 769,727

Chuyên gia 263,186 273,714 284,662 296,049 307,891

Bác sĩ thú y 328,983 342,142 355,828 370,061 384,864

Kỹ sƣ, cƣ nhân chuyên

ngành 394,780 410,571 426,994 444,073 461,836

Lao động trung cấp nghề 814,233 846,802 880,674 915,901 952,537

Lao động phổ thông 1,439,300 1,496,872 1,556,747 1,619,017 1,683,778

Nhân viên kế toán 164,491 171,071 177,914 185,031 192,432

Nhân viên nhà bếp 115,144 119,750 124,540 129,521 134,702

TỔNG LƢƠNG 4,178,083 4,345,207 4,519,015 4,699,776 4,887,767

BHYT,BHXH (24%) 848,472 882,411 917,708 954,416 992,593

Năm 2,026 2,027 2,028 2,029 2,030

11 12 13 14 15

Mức tăng lƣơng 1.54 1.60 1.67 1.73 1.80

Quản lý 800,516 832,537 865,838 900,472 936,491

Chuyên gia 320,206 333,015 346,335 360,189 374,596

Bác sĩ thú y 400,258 416,268 432,919 450,236 468,245

Kỹ sƣ , cƣ nhân chuyên

ngành 480,310 499,522 519,503 540,283 561,894

Lao động trung cấp nghề 990,639 1,030,264 1,071,475 1,114,334 1,158,907

Lao động phổ thông 1,751,129 1,821,174 1,894,021 1,969,782 2,048,573

Nhân viên kế toán 200,129 208,134 216,460 225,118 234,123

Nhân viên nhà bếp 140,090 145,694 151,522 157,583 163,886

TỔNG LƢƠNG 5,083,277 5,286,608 5,498,073 5,717,996 5,946,715

BHYT,BHXH (24%) 1,032,296 1,073,588 1,116,532 1,161,193 1,207,641

VI.3. Chi phí hoạt động dự án

Chi phí hoạt động bao gồm: Chi phí lƣơng nhân viên, chi phí bảo hiểm và phúc lợi cho nhân

viên, chi phí điện, chi phí thức ăn và thuốc cho bò, chi phí phân bón cho cỏ, chi phí bảo trì

thiết bị dụng cụ(1%) và chi phí xử lý chất thải(3% doanh thu), chi phí bán hàng(10% doanh

thu trong năm đầu, năm thứ 2 giảm còn 10% doanh thu, kể từ năm thứ 3 còn 5 % doanh thu)

chi phí vận chuyển 90,000,000/ngày...

Chi phí mua bò:

Chi phí một con bò hơi 40000

+Khối lƣợng(kg) 500

+Giá bò hơi(ngàn đồng/kg) 80

Page 56: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

53

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Số lƣợng bò mổ trên ngaỳ 200

Số ngày làm việc trên năm 360

Tổng chi phí bò hơi một năm

(ngàn đồng) 2,880,000,000

Chi phí thức ăn+ thuốc 5 năm đầu

ĐVD: 1000VNĐ

Hạng mục 2016 2017 2018 2019 2020

Sô lƣơng 1,500 1,500 1,500 1,500 1,500

Chi phi thưc ăn tinh hôn

hơp/con/ năm 3,787 3,926 3,998 4,071 4,146

+ Khôi lƣơng thƣc ăn (kg) 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0

+ Đơn gia 0.46 0.46 0.46 0.46 0.46

Tỷ lệ tăng giá 1.04 1.08 1.12 1.17 1.22

Cỏ( kg/ ngày) 35 35 35 35 35

Đơn giá cỏ 0.27 0.28 0.29 0.29 0.30

Nƣơc ( lít/ ngày) 40 40 40 40 40

Chi phi Thuốc/con/năm 1,000 1,082 1,061 1,082 1,104

TÔNG CHI PHI THƢC ĂN

+ THUÔC 3,589,883 7,511,190 7,588,260 7,729,907 7,874,387

Chi phí điện 5 năm đầu

ĐVD: 1000VNĐ

Năm 2016 2017 2018 2019 2020

Tổng lƣợng điện tiêu thụ (Kwh) 75102.4 151628.3 298832.8 298832.8 298832.8

Mức tăng giá điện 1.02 1.04 1.06 1.08 1.10

Đơn giá điện (đồng) 1,416 1,444 1,473 1,502 1,532

Chi phí điện 106,327 218,963 440,168 448,971 457,951

BẢNG TÍNH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐVT: 1,000 đồng

NĂM 2016 2017 2018 2019 2020

Chi phí bò nhập mổ 1,440,000,000 2,966,400,000 6,110,784,000 6,294,107,520 6,482,930,746

Chi phí lƣơng nhân viên 1,852,240 2,840,282 3,714,301 3,862,873 4,017,388

Chi phí BHYT,BHXH 376,147 576,796 754,289 784,460 815,839

Chi phí điện 106,327 218,963 440,168 448,971 457,951

Chi phí thức ăn + thuốc 3,589,883 7,511,190 7,588,260 7,729,907 7,874,387

Chi phí bảo trì thiết bị 584,192 584,192 1,168,384 1,168,384 1,168,384

Chi phí xử lý chất thải 62,479,222 106,102,588 218,503,199 225,058,295 231,810,044

Chi phí vận chuyển 32,400,000 33,372,000 68,746,320 70,808,710 72,932,971

Page 57: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

54

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Chi phí marketing +bán

hàng 416,100,000 353,454,800 364,058,444 374,980,197 386,229,603

Chi phí lãi vay 6,135,818 15,126,225 12,940,686 13,149,159 10,927,693

TỔNG CỘNG 1,963,623,829 3,486,187,035 6,788,698,051 6,992,098,476 7,199,165,006

NĂM 2021 2022 2023 2024 2025

Chi phí bò nhập mổ 6,677,418,668 6,877,741,228 7,084,073,465 7,296,595,669 7,515,493,539

Chi phí lƣơng nhân viên 4,178,083 4,345,207 4,519,015 4,699,776 4,887,767

Chi phí BHYT,BHXH 848,472 882,411 917,708 954,416 992,593

Chi phí điện 467,110 476,452 485,981 495,700 505,614

Chi phí thức ăn + thuốc 8,021,757 8,172,075 8,325,398 8,481,788 8,641,306

Chi phí bảo trì thiết bị 1,168,384 1,168,384 1,168,384 1,168,384 1,168,384

Chi phí xử lý chất thải 238,764,345 245,927,276 253,305,094 260,904,247 268,731,374

Chi phí vận chuyển 75,120,960 77,374,589 79,695,826 82,086,701 84,549,302

Chi phí marketing +bán

hàng 397,816,491 409,750,986 422,043,516 434,704,821 447,745,966

Chi phí lãi vay 8,742,155 6,556,616 4,383,053 2,185,539

TỔNG CỘNG 7,412,546,426 7,632,395,223 7,858,917,440 8,092,277,041 8,332,715,845

NĂM 2026 2027 2028 2029 2030

Chi phí bò nhập mổ 7,740,958,345 7,973,187,095 8,212,382,708 8,458,754,189 8,712,516,815

Chi phí lƣơng nhân viên 5,083,277 5,286,608 5,498,073 5,717,996 5,946,715

Chi phí BHYT,BHXH 1,032,296 1,073,588 1,116,532 1,161,193 1,207,641

Chi phí điện 515,727 526,041 536,562 547,293 558,239

Chi phí thức ăn + thuốc 8,804,015 8,969,977 9,139,259 9,311,926 9,488,047

Chi phí bảo trì thiết bị 1,168,384 1,168,384 1,168,384 1,168,384 1,168,384

Chi phí xử lý chất thải 276,793,316 285,097,115 293,650,028 302,459,529 311,533,315

Chi phí vận chuyển 87,085,781 89,698,355 92,389,305 95,160,985 98,015,814

Chi phí marketing +bán

hàng 461,178,345 475,013,695 489,264,106 503,942,029 519,060,290

Chi phí lãi vay

TỔNG CỘNG 8,582,619,486 8,840,020,859 9,105,144,958 9,378,223,525 9,659,495,261

VI.4. Hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án

VI.4.1. Doanh thu dự án

Tỷ lệ và giá bán của 1 con bò xẻ thịt

Page 58: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

55

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Giá thịt bò Úc tại một số siêu thị, cửa hàng ở TPHCM:

Giá bò Úc tƣơi: Thăn nội khoảng 265.000 - 698.000 đồng/kg, thăn ngoại giá 340.000 -

399.000 đồng/kg, nạc đùi giá 280.000 -209.000 đồng/kg, nạc vai 270.000- 279.000 đồng/kg,

bắp giá 245.000-299.000 đồng/kg, gầu giá 188.000-209.000 đồng/kg, nạm 188.000 đồng/kg,

nạm sƣờn 209.000 đồng/kg, gân đầu bắp bò 173.000 đồng/kg, gân trắng 195.000 đồng/kg, gân

vụn giá 150.0 00 đồng/kg; xƣơng ống 49.000-60.000 đồng/ kg, xƣơng bộ 42.000 đồng/kg,

xƣơng đuôi giá 60.000 đồng/kg...

Giá bò Úc đông lạnh: thăn ngoại 168.000 đồng/kg, thăn nội 349.000 đồng/kg, phi lê 539.000

đồng/kg...

Giá thịt bò và khối lƣợng thịt mỗi loại trên 1 con bò:

Khối lƣợng/con

(kg)

Giá bán

(ngàn/đồng/kg)

Loại 1 50 190

Loại 2 60 170

Loại 3 90 150

Phụ phẩm 170 70

BẢNG DOANH THU TỪ PHÂN CHUỒNG

ĐVT: 1000 đồng

Page 59: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

56

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

NĂM 2016 2017 2018 2019 2020

Số lƣợng (tấn) 12,593 12,593 12,593 12,593 12,593

Đơn giá 170 175 180 186 191

Doanh thu từ phân chuồng 2,140,725 2,204,947 2,271,095 2,339,228 2,409,405

BẢNG DOANH THU TỪ LÒ MỔ( THỊT FILLER)

ĐVT: 1000 đồng

NĂM 2016 2017 2018 2019 2020

Sản lƣợng thịt loại 1 (Kg) 1,825,000 3,650,000 7,300,000 7,300,000 7,300,000

Sản lƣợng thịt loại 2 (Kg) 2,190,000 4,380,000 8,760,000 8,760,000 8,760,000

Sản lƣợng thịt loại 3 (Kg) 3,285,000 6,570,000 13,140,000 13,140,000 13,140,000

Đơn giá thịt loại 1 190 196 202 208 214

Đơn giá thịt loại 2 170 175 180 186 191

Đơn giá thịt loại 3 150 155 159 164 169

Doanh thu từ bán thit Filler 1,211,800,000 2,496,308,000 5,142,394,480 5,296,666,314 5,455,566,304

BẢNG DOANH PHỤ THU TỪ LÒ MỔ

ĐVT: 1000 đồng

NĂM 2016 2017 2018 2019 2020

Sản lƣợng (Kg) 12410000 14400000 28800000 28800000 28800000

Đơn giá 70 72 74 76 79

Doanh thu từ Xƣơng, phụ

phẩm 868700000 1038240000 2138774400 2202937632 2269025761

DOANH THU

ĐVT: 1000 đồng

NĂM 2016 2017 2018 2019 2020

Doanh thu từ phân chuồng 2,140,725 2,204,947 2,271,095 2,339,228 2,409,405

Doanh thu từ bán thit Filler 1,211,800,000 2,496,308,000 5,142,394,480 5,296,666,314 5,455,566,304

Doanh thu từ Xƣơng, phụ

phẩm 868,700,000 1,038,240,000 2,138,774,400 2,202,937,632 2,269,025,761

TỔNG DOANH THU 2,082,640,725 3,536,752,947 7,283,439,975 7,501,943,174 7,727,001,470

NĂM 2021 2022 2023 2024 2025

Doanh thu từ phân chuồng 2,481,687 2,556,138 2,632,822 2,711,806 2,793,161

Doanh thu từ bán thit Filler 5,619,233,293 5,787,810,292 5,961,444,600 6,140,287,939 6,324,496,577

Doanh thu từ Xƣơng, phụ

phẩm 2,337,096,534 2,407,209,430 2,479,425,713 2,553,808,484 2,630,422,739

TỔNG DOANH THU 7,958,811,514 8,197,575,859 8,443,503,135 8,696,808,229 8,957,712,476

Page 60: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

57

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

NĂM 2026 2027 2028 2029 2030

Doanh thu từ phân chuồng 2,876,955 2,963,264 3,052,162 3,143,727 3,238,039

Doanh thu từ bán thit Filler 6,514,231,474 6,709,658,418 6,910,948,171 7,118,276,616 7,331,824,914

Doanh thu từ Xƣơng, phụ

phẩm 2,709,335,421 2,790,615,483 2,874,333,948 2,960,563,966 3,049,380,885

TỔNG DOANH THU 9,226,443,850 9,503,237,166 9,788,334,281 10,081,984,309 10,384,443,838

VI.4.2.Lợi nhuận

ĐVT: 1000 đồng

Năm 2016 2017 2018 2019 2020

1 2 3 4 5

Doanh thu 2,082,640,725 3,536,752,947 7,283,439,975 7,501,943,174 7,727,001,470

Chi phí hoạt động 1,963,623,829 3,486,187,035 6,788,698,051 6,992,098,476 7,199,165,006

Chi phí khấu hao 11,716,319 11,716,319 14,523,562 14,523,562 14,523,562

Lợi nhuận trƣớc thuế 107,300,578 38,849,593 480,218,362 495,321,136 513,312,902

Thuế TNDN (20%) 21,460,116 7,769,919 96,043,672 99,064,227 102,662,580

Lợi nhuận sau thuế 85,840,462 31,079,674 384,174,690 396,256,909 410,650,322

Năm 2021 2022 2023 2024 2025

6 7 8 9 10

Doanh thu 7,958,811,514 8,197,575,859 8,443,503,135 8,696,808,229 8,957,712,476

Chi phí hoạt động 7,412,546,426 7,632,395,223 7,858,917,440 8,092,277,041 8,332,715,845

Chi phí khấu hao 14,523,562 14,523,562 10,319,360 10,319,360 10,319,360

Lợi nhuận trƣớc thuế 531,741,526 550,657,074 574,266,336 594,211,828 614,677,271

Thuế TNDN (20%) 106,348,305 110,131,415 114,853,267 118,842,366 122,935,454

Lợi nhuận sau thuế 425,393,221 440,525,659 459,413,068 475,369,462 491,741,817

Năm 2026 2027 2028 2029 2030

11 12 13 14 15

Doanh thu 9,226,443,850 9,503,237,166 9,788,334,281 10,081,984,309 10,384,443,838

Chi phí hoạt động 8,582,619,486 8,840,020,859 9,105,144,958 9,378,223,525 9,659,495,261

Chi phí khấu hao 10,319,360 10,319,360 10,319,360 10,319,360 10,319,360

Lợi nhuận trƣớc thuế 633,505,005 652,896,947 672,869,963 693,441,425 714,629,218

Thuế TNDN (20%) 126,701,001 130,579,389 134,573,993 138,688,285 142,925,844

Lợi nhuận sau thuế 506,804,004 522,317,557 538,295,971 554,753,140 571,703,374

Page 61: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

58

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Sau thời gian chủ đầu tƣ tiến hành đầu tƣ xây dựng, dự án đi vào hoạt động. Trong năm

2016-năm hoạt động đầu tiên doanh nghiệp chỉ hoạt động từ tháng 7-2016 và chi phí cho

marketing trong hai năm đầu cao nên lợi nhuận không cao. Kể từ năm thứ 3 trở đi doanh

nghiệp đầu tƣ thêm một dây chuyền sản xuất nên kể từ năm 3 trở đi lợi nhuận tăng đáng kể.

VI.4.3. Báo cáo ngân lƣu

Phân tích hiệu quả của dự án hoạt động quan điểm tổng đầu tƣ.

Với suất chiết khấu là WACC = 18% là suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tƣ.

Kết quả báo cáo ngân lƣu theo quan điểm tổng đầu tƣ:

ĐVT: 1,000 đồng

Năm 2015 2016 2017 2018 2019

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu

2,082,640,725 3,536,752,947 7,283,439,975 7,501,943,174

Thu hồi đất

Thu hồi tài sản thiết bị

Thay đôi khoan phai thu

(312,396,109) (218,116,833) (562,003,054) (32,775,480)

Tổng ngân lƣu vào - 1,770,244,616 3,318,636,113 6,721,436,921 7,469,167,695

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu 318,219,809

Chi phí hoạt động

1,963,623,829 3,486,187,035 6,788,698,051 6,992,098,476

Thay đôi khoan phai tra

(196,362,383) (152,256,321) (330,251,102) (20,340,043)

Thay đôi sô dƣ tiên măt

104,132,036 72,705,611 187,334,351 10,925,160

Tổng ngân lƣu ra 318,219,809 1,871,393,482 3,406,636,325 6,645,781,301 6,982,683,594

Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (318,219,809) (101,148,866) (88,000,212) 75,655,620 486,484,101

Thuế TNDN

21,460,116 7,769,919 96,043,672 99,064,227

Ngân lƣu ròng sau thuế (318,219,809) (122,608,981) (95,770,131) (20,388,052) 387,419,874

Hệ số chiết khấu 1.00 0.85 0.72 0.61 0.52

Hiện giá ngân lƣu ròng (318,219,809) (103,905,916) (68,780,617) (12,408,798) 199,826,861

Hiện giá tích luỹ (318,219,809) (422,125,726) (490,906,343) (503,315,141) (303,488,280)

Năm 2020 2021 2022 2023 2024

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu 7,727,001,470 7,958,811,514 8,197,575,859 8,443,503,135 8,696,808,229

Thu hồi đất

Thu hồi tài sản thiết bị

Thay đôi khoan phai thu (33,758,744) (34,771,507) (35,814,652) (36,889,091) (37,995,764)

Tổng ngân lƣu vào 7,693,242,725 7,924,040,007 8,161,761,207 8,406,614,044 8,658,812,465

NGÂN LƢU RA

Page 62: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

59

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 7,199,165,006 7,412,546,426 7,632,395,223 7,858,917,440 8,092,277,041

Thay đôi khoan phai tra (20,706,653) (21,338,142) (21,984,880) (22,652,222) (23,335,960)

Thay đôi sô dƣ tiên măt 11,252,915 11,590,502 11,938,217 12,296,364 12,665,255

Tổng ngân lƣu ra 7,189,711,268 7,402,798,786 7,622,348,561 7,848,561,582 8,081,606,336

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế 503,531,458 521,241,221 539,412,647 558,052,462 577,206,129

Thuế TNDN 102,662,580 106,348,305 110,131,415 114,853,267 118,842,366

Ngân lƣu ròng sau thuế 400,868,877 414,892,916 429,281,232 443,199,195 458,363,763

Hệ số chiết khấu 0.44 0.37 0.31 0.27 0.23

Hiện giá ngân lƣu ròng 175,223,481 153,689,421 134,762,125 117,907,900 103,340,893

Hiện giá tích luỹ (128,264,799) 25,424,622 160,186,747 278,094,647 381,435,540

Năm 2025 2026 2027 2028 2029

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu 8,957,712,476 9,226,443,850 9,503,237,166 9,788,334,281 10,081,984,309

Thu hồi đất

Thu hồi tài sản thiết bị

Thay đôi khoan phai thu (39,135,637) (40,309,706) (41,518,997) (42,764,567) (44,047,504)

Tổng ngân lƣu vào 8,918,576,839 9,186,134,144 9,461,718,168 9,745,569,713 10,037,936,805

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 8,332,715,845 8,582,619,486 8,840,020,859 9,105,144,958 9,378,223,525

Thay đôi khoan phai tra (24,043,880) (24,990,364) (25,740,137) (26,512,410) (27,307,857)

Thay đôi sô dƣ tiên măt 13,045,212 13,436,569 13,839,666 14,254,856 14,682,501

Tổng ngân lƣu ra 8,321,717,177 8,571,065,690 8,828,120,388 9,092,887,404 9,365,598,170

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế 596,859,661 615,068,453 633,597,780 652,682,310 672,338,635

Thuế TNDN 122,935,454 126,701,001 130,579,389 134,573,993 138,688,285

Ngân lƣu ròng sau thuế 473,924,207 488,367,453 503,018,391 518,108,317 533,650,350

Hệ số chiết khấu 0.19 0.16 0.14 0.12 0.10

Hiện giá ngân lƣu ròng 90,550,076 79,075,989 69,023,945 60,249,642 52,590,669

Hiện giá tích luỹ 471,985,616 551,061,605 620,085,550 680,335,192 732,925,861

Năm 2030 2031

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu 10,384,443,838 -

Thu hồi đất

2,000,000

Thu hồi tài sản thiết bị

5,614,486

Thay đôi khoan phai thu (45,368,929) 1,557,666,576

Tổng ngân lƣu vào 10,339,074,909 1,565,281,062

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Page 63: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

60

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

Chi phí hoạt động 9,659,495,261 -

Thay đôi khoan phai tra (28,127,174) 965,949,526

Thay đôi sô dƣ tiên măt 15,122,976 (519,222,192)

Tổng ngân lƣu ra 9,646,491,064 446,727,334

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế 692,583,845 1,118,553,728

Thuế TNDN 142,925,844 -

Ngân lƣu ròng sau thuế 549,658,002 1,118,553,728

Hệ số chiết khấu 0.08 0.07

Hiện giá ngân lƣu ròng 45,905,259 79,167,099

Hiện giá tích luỹ 778,831,120 857,998,220

Theo cách đánh giá của quan điểm tổng đầu tƣ các chỉ số tài chính của dự án nhƣ sau:

Thời gian hoàn vốn (không chiết khấu) của dự án là 6 năm 10 tháng (tính cả năm xây

dựng) : thời gian thu hồi vốn của dự án hợp lý.

Hiện giá thu nhập thuần NPV= 857,998,220,000 đồng > 0 : dự án khả thi.

Tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án IRR = 35.78% > > r = 18% : dự án đạt hiệu quả đầu tƣ.

Page 64: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

61

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI

CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN

Dự án đầu tƣ “Dây chuyền giết mổ bò Hoàng Anh Gia Lai ”có nhiều tác động tích cực

đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền kinh tế

quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nƣớc và địa phƣơng có nguồn thu ngân

sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu. Tạo ra công ăn việc làm

cho ngƣời lao động và thu nhập cho chủ đầu tƣ;

Không chỉ tiềm năng về mặt thị trƣờng ở lĩnh vực môi trƣờng, dự án còn rất khả thi qua

các thông số tài chính nhƣ NPV= 857,998,220,000 đồng; Suất sinh lời nội bộ là: IRR =

35,78%; thời gian hoà vốn sau 6 năm 10 tháng kể cả năm xây dựng. Điều này cho thấy dự án

mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tƣ, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu

hồi vốn đầu tƣ nhanh. Vì vậy, chúng tôi để nghị công ty đầu tƣ dự án “Dây chuyền giết mổ bò

Hoàng Anh Gia Lai”.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng 07 năm 2015

CHỦ ĐẦU TƢ

LƢƠNG PHÚ HOÀNG NHỰT

Page 65: Lap Du an Day Chuyen Giet Mo Bo Hoang Anh Gia Lai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

62

DỰ ÁN DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HOÀNG ANH GIA LAI