KỸ THUẬT TCTC

download KỸ THUẬT TCTC

of 126

Transcript of KỸ THUẬT TCTC

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    1/126

    GT TCTC_THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ  NG  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    1/100

    PHẦN I

    LẬP K Ế HOẠCH, TỔ CHỨ C & ĐIỀU KHIỂNTHI CÔNG XÂY DỰ NG 

    CHƯƠ NG I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ NG 

    1.1. KHÁI NIỆM CHUNG

    Ở nướ c ta, thiết k ế tổ chức thi công chưa đượ c chú ý đúng mức. Những công trìnhcó chuẩn bị cũng có tiến độ  thi công và một số bản vẽ  trình bày một vài biện pháp thicông nhưng r ất sơ  sài và chỉ có tác dụng tượ ng tr ưng, trong quá trình thi công hầu như không sử dụng đến. Các quyết định về công nghệ hầu như phó mặt cho cán bộ thi công

     phụ trách công trình, cán bộ thi công này cùng lúc làm hai nhiệm vụ vừa là ngườ i thiết k ế công nghệ, vừa là ngườ i tổ chức sản xuất. Đối vớ i những công trình quy mô lớ n và phức

    tạ p thì ngay cả những cán bộ giàu kinh nghiệm và năng lực cũng không thể làm tròn cả hai nhiệm vụ đó, công việc xây dựng sẽ tiến hành một cách tự phát không có ý đồ toàncục, do đó dễ xảy ra những lãng phí lớ n về sức lao động, về hiệu suất sử dụng thiết bị,kéo dài thờ i gian thi công, tăng chi phí một cách vô lý.

    Việc thiết k ế tổ chức thi công mà điều quan tr ọng là thiết k ế phươ ng thức, cách thứctiến hành từng công trình, hạng mục hay tổ hợ  p công trình…, có một vai trò r ất lớ n trongviệc đưa ra công trình thực từ hồ  sơ   thiết k ế k ỹ  thuật ban đầu và các điều kiện về cácnguồn tài nguyên. Nó là tài liệu chủ yếu chuẩn bị về mặt tổ chức và công nghệ, là côngcụ để ngườ i chỉ huy điều hành sản xuất, trong đó ngườ i thiết k ế đưa vào các giải pháp

    hợ  p lý hóa sản xuất để tiết kiệm vật liệu, lao động, công suất thiết bị, giảm thờ i gian xâydựng và hợ  p lý về mặt giá thành.

    Để đáp ứng các yêu cầu đó, nội dung môn học tổ chức thi công bao gồm các vấn đề sau:

     Những vấn đề lý luận cơ  bản về thiết k ế và tổ chức thi công xây dựng.

    Các phươ ng pháp lậ p mô hình k ế hoạch tiến độ và tổ chức thi công xây dựng.

    Thiết k ế và tổ chức các cơ  sở  vật chất k ỹ thuật công tr ườ ng.

    Tổ chức và điều khiển tiến độ thi công xây dựng.

    Để nắm vững và vận dụng tốt những kiến thức mà môn học tổ chức thi công trang bị vào thực tiễn, ngườ i cán bộ chỉ đạo thi công còn cần phải trang bị cho mình các hiểu biếtnhất định về k ỹ thuật, kinh tế, xã hội có liên quan nhằm giúp cho việc tổ chức và chỉ đạothi công công trình một cách đúng đắn, sáng tạo và có hiệu quả cao. Một khó khăn đặt ralà công tác quản lý xây dựng của đất nướ c ta hiện nay đang trong quá trình đổi mớ i vàhoàn thiện nên các quy định, thể lệ, quy chuẩn, quy phạm…hoặc là chưa ổn định, hoặc làchưa có nên khi áp dụng vào thực tế cần theo sát những quy định, tiêu chuẩn…đã và sẽ 

     ban hành.

    1.2. CÁC BƯỚ C THIẾT K Ế, PHÂN LOẠI THIẾT K Ế  TRONG XÂY DỰ NGCƠ  BẢN

    Theo quan điểm v ĩ  mô của ngườ i quản lý đầu tư, công trình xây dựng luôn gắn liền

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    2/126

    GT TCTC_THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ  NG  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    2/100

    vớ i một dự án, nó thườ ng tr ải qua ba giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và đưacông trình vào hoạt động (hình 1-1).

     Hình 1-1. Quá trình hình thành công trình theo quan đ iể m vĩ  mô.

     Như vậy muốn hình thành một dự án phải là k ết quả của nguyên nhân chủ quan(khả năng đầu tư) và nguyên nhân khách quan (nhu cầu của thị tr ườ ng). Theo quan điểmvi mô của ngườ i quản lý xây dựng, một công trình đượ c hình thành thườ ng qua sáu bướ cnhư sau. Trên hình 1-2 trình bày đầy đủ các bướ c tiến hành thực hiện một dự án xây dựngthuộc nhà nướ c quản lý. Nhưng nó cũng bao hàm cả vớ i các công trình chủ đầu tư là tư nhân. Tuy nhiên tùy theo quy mô công trình các bướ c có thể đơ n giản hoá hoặc sát nhậ plại chỉ giữ những bướ c cơ  bản.

     Hình 1-2. Quá trình hình thành công trình theo quan đ iể m vi mô.

    Ý tưở ng của dự án là ý kiến đề xuất đầu tiên để dự án hình thành. Ý tưở ng thườ ngđượ c chủ đầu tư đề xuất do tác động của các nguyên nhân chủ quan và khách quan, cũngcó khi chỉ  là sự nhạy cảm nghề nghiệ p của chủ đầu tư  trong một tình huống cụ  thể. Ýtưở ng hình thành từ từ, từ lúc sơ  khai đến giai đoạn chín muồi sẽ đượ c đưa ra bàn luận

    nghiêm túc và đượ c cấ p có chủ quyền ghi vào chươ ng trình nghị sự. Đây là tiền đề chocác bướ c tiế p theo.

    1.2.1. Thăm dò và l ậ p d ự  án ti ền khả thi.

     Nhu cầu của thị tr ườ ngnhà nướ c, xã hội

    Hình thành dự  ánđầu tư  

    Khả năng đầu tư củadoanh nghiệ p nhà

    nướ c, xã hội

    Chuẩn bị đầu tư  Thự c hiện đầu tư  

    (Xây dựng công trình)

     

    Khai thác(Sử dụng công trình)

    Ýtưở ng

    Dự  án tiền khả thi

    Thẩm định

    Thiết k ế Khảo sát

    sơ  bộ Báo cáo

    dự ánTKT

    Khảosát k ỹ thuật

    Báo cáodự án

    khả thi

    Khảo sát bổ sung

    Dự  án khả thi

    Đấuthầu

    Thicông

    Khaithác

    Thẩm định Thẩm k ế 

    CHỦ ĐẦUTƯ  THỰ C

    HIỆN

    NHÀTHẦU CHỦ ĐẦU

    TƯ  

    CƠ  QUAN TƯ  VẤN THỰ C HIỆN

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    3/126

    GT TCTC_THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ  NG  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    3/100

    Là bướ c tiế p theo của ý tưở ng đượ c chủ đầu tư thuê cơ  quan tư vấn làm, cũng cóthể là chủ đầu tư tr ực tiế p thực hiện. Nội dung của bướ c này là thăm dò các số liệu banđầu để  chủ  đầu tư  khẳng định ý tưở ng đó có cơ   sở   không, nếu có triển vọng tiế p tụcnghiên cứu tiế p bằng không thì dừng lại. Trong bướ c này công tác thăm dò là chủ yếu,dựa trên những số liệu sẵn có thu thậ p đượ c, ngườ i ta làm dự án tiền khả thi. Sau đó làm

    những bài toán chủ yếu là phân tích kinh tế sơ  bộ để k ết luận.Lậ p dự án tiền khả thi cần làm những việc sau:

     Tìm hiểu nhu cầu của xã hội trong khu vực dự án hoạt động.

     Tìm hiểu chủ  tr ươ ng đườ ng lối phát triển kinh tế  của quốc gia trong thờ i giankhá dài (10 - 50 năm).

     Đánh giá tình hình hiện tr ạng ngành và chuyên ngành kinh tế của dự án, trong đóchú tr ọng đến trình độ công nghệ, năng suất hiện có và khả năng phát triển của các cơ  sở  hiện diện trong thờ i gian tớ i (cải tạo, mở   r ộng, nâng cấ p công nghệ, hiện đại hoá côngnghệ).

     Trình độ công nghệ sản xuất của khu vực và thế giớ i. Mức sống của xã hội, khả  năng tiêu thụ  sản phẩm tại địa phươ ng và khu vực

    xuất khẩu.

     Khả năng của chủ đầu tư, các nguồn vốn có thể huy động, mô hình đầu tư.

     Nguồn cung cấ p nguyên vật liệu, công nghệ sản xuất.

     Địa bàn xây dựng công trình sẽ triển khai dự án vớ i số liệu về địa hình, khí hậu,dân cư, môi tr ườ ng tr ướ c và sau khi xây dựng công trình.

     Cơ  sở  hạ tầng sẵn có và triển vọng trong tươ ng lai.

    Trên cơ  sở  các số liệu đã phân tích tính toán để rút ra k ết luận có đầu tư không vàquy mô đầu tư là bao nhiêu (nhóm công trình). Trong thờ i gian lậ p dự án tiền khả thi cóthể thực hiện khảo sát sơ  bộ bổ sung để có đủ số liệu viết báo cáo. Dự án tiền khả thi viếtdướ i dạng báo cáo phải đượ c thẩm định và phê duyệt, theo quy định hiện hành tuỳ thuộcquy mô và nguồn vốn của dự án.

    1.2.2. Lậ p d ự  án khả thi.

    Đây là bướ c quan tr ọng trong quá trình hình thành dự án, nó khẳng định tính hiệnthực của dự  án. Trong bướ c này gồm có hai phần khảo sát và viết báo cáo kinh tế  k ỹ thuật. Lậ p dự án khả thi thườ ng đượ c cơ  quan tư vấn thiết k ế thực hiện. Trong dự án khả thi phải chứng minh đượ c tính khả  thi k ỹ  thuật và tính hiệu quả kinh tế của công trình(sửa chữa, mở  r ộng, hiện đại hóa, xây mớ i).

    Công trình càng lớ n, càng phức tạ p, địa bàn xây dựng càng r ộng thì việc khảo sátcàng phải toàn diện và đầy đủ. Đối vớ i những khu vực đã có công trình xây dựng thì số liệu có thể tận dụng những k ết quả của lần khảo sát tr ướ c.

    Trong khảo sát chia ra làm hai loại kinh tế và k ỹ thuật. Khảo sát về kinh t ế  thườ ngđượ c thực hiện tr ướ c, nó cung cấ p số  liệu làm cơ   sở   xác định vị  trí cùng vớ i nguồnnguyên liệu, mạng lướ i k ỹ thuật hạ tầng cơ  sở  (giao thông, năng lượ ng) nguồn nướ c, dâncư, phong tục, văn hóa, môi tr ườ ng thiên nhiên, nhân lực...

    Đối tượ ng của khảo sát k  ỹ  thuật  là điều kiện thiên nhiên trong khu vực triển khai

    dự án, mục đích để triển khai dự án có lợ i nhất. K ết quả khảo sát k ỹ thuật giúp lựa chọnmặt bằng xây dựng, quy hoạch nhà cửa, công trình, những giải pháp k ỹ  thuật cần triểnkhai.

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    4/126

    GT TCTC_THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ  NG  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    4/100

    K ết luận cuối cùng của dự án dựa trên sự đánh giá toàn diện kinh tế - k ỹ thuật các phươ ng án đặt ra.

    Đối vớ i công trình dân dụng và công nghiệ p khảo sát bao gồm những vấn đề.

     Làm rõ điều kiện kinh tế khu vực xây dựng vớ i sự quan tâm cho hoạt động củacông trình bao gồm: nguyên vật liệu, khả  năng cung cấ p điện, nướ c, mạng lướ i giaothông, lao động cũng như các tài nguyên khác, những khảo sát giúp việc xác định vị tríxây dựng công trình.

     Khảo sát những công trình đang hoạt động trong khu vực sẽ xây dựng công trình,làm rõ công suất, trình độ công nghệ, khả năng liên k ết giữa chúng và vớ i công trình sẽ xây. Đây là cơ  sở  để xác định quy mô và lợ i ích của công trình sẽ xây dựng.

     Khảo sát toàn diện địa hình, địa vật khu vực triển khai dự án để  thiết k ế và quyhoạch các nhà, công trình cũng như các mạng k ỹ thuật, hạ tầng cơ  sở . Việc này đượ c thựchiện trên bản đồ địa hình (có sẵn hoặc phải tự đo vẽ).

     Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn của mặt bằng xây dựng để xác định

    tính cơ  lý của địa tầng, nướ c ngầm, mưa gió, hồ ao, sông suối…Số liệu khảo sát phải đủ để xác định đượ c giải pháp k ết cấu, móng, hệ thống mạng lướ i nướ c ngầm...

     Khảo sát điều kiện thờ i tiết (mưa nắng, nhiệt độ, sấm sét...) khu vực xây dựngcông trình. Đối vớ i các công trình đặc biệt cần khảo sát thêm những yếu tố của khí quyển(độ ẩm, độ trong sạch của không khí, phóng xạ , ion...).

     Khảo sát điều kiện liên quan đến xây dựng để vận dụng khả năng tại chỗ giảm giáthành công trình, bao gồm nguồn vật liệu xây dựng tại chỗ  (máy móc, thiết bị, giaothông, khả năng khai thác các xí nghiệ p phụ tr ợ ) nguồn nhân công địa phươ ng; mạng lướ iđiện, nướ c sẵn có.

     Khảo sát nhưng yếu tố ảnh hưở ng đến giá thành công trình, thờ i hạn có thể hoànthành xây dựng từng phần và toàn bộ cũng như k ế hoạch đưa công trình vào khai thác.

     Khảo sát quang cảnh kiến trúc, quy hoạch khu vực để công trình có giải pháp thiếtk ế hòa nhậ p vớ i cảnh quan kiến trúc sẵn có.

    Tất cả các số hiệu có liên quan đến thiết k ế, xây dựng và khai thác công trình đều phải thu thậ p đầy đủ và viết thành báo cáo kinh tế k ỹ thuật để khẳng định vị trí xây dựngcông trình. Báo cáo phải đưa ra ít nhất là hai phươ ng án để so sánh lựa chọn.

    Báo cáo kinh tế k ỹ thuật của dự án khả thi đượ c thực hiện bở i cơ  quan tư vấn thiếtk ế dựa trên những báo cáo khảo sát kinh tế - k ỹ thuật. Báo cáo phải đưa ra lờ i giải của bài

    toán đặt ra ít nhất có hai phươ ng án. Trong đó chứng minh tính hiệu quả kinh tế của lờ igiải bao gồm những phần chính sau:

    1. Công suất của công trình.

    2. Giá tr ị, hiệu quả kinh tế, thờ i hạn thu hồi vốn đầu tư cơ  bản của công trình.

    3. Thờ i gian đạt công suất thiết k ế và các chỉ tiêu kinh tế k ỹ thuật thiết k ế.

    4. Mức độ cơ  giớ i hoá, tự động hóa các quá trình sản xuất, trình độ công nghệ so vớ itrong nướ c và thế  giớ i. Trình độ  tiêu chuẩn hoá, thống nhất hóa các chi tiết trong sản

     phẩm làm ra. Hệ thống quản lý chất lượ ng áp dụng.

    5. Hệ số xây dựng (sử dụng mặt bằng) so vớ i tiêu chuẩn quy định.

    6. Sự thay đổi môi tr ườ ng sinh thái (cây cối, dòng chảy, giá đất đai) do công trìnhmang lại.

    7. Ảnh hưở ng đến đờ i sống xã hội của nhân viên và gia đình công nhân, cán bộ 

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    5/126

    GT TCTC_THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ  NG  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    5/100

    trong quá trình xây dựng và khai thác công trình.

    Hồ sơ  của báo cáo dự án khả thi bao gồm:

     Thuyết minh trình bày tóm tắt nội dung các phươ ng án đưa ra để lựa chọn, so sánhcác phươ ng án đó, tính toán khái quát những quyết định trong phươ ng án, trình bày biện

     pháp an toàn lao động và tính toán các chỉ  tiêu kinh tế k ỹ  thuật, trong đó giải thích vàcách xác định các chỉ tiêu đó.

     Tổng mặt bằng thể hiện đầy đủ mối liên hệ giữa các toà nhà, các công trình xâydựng.

     Các bản vẽ công nghệ, giao thông nội bộ, giải pháp kiến trúc, k ết cấu, hệ  thốngthiết bị và các giải pháp thiết k ế khác có liên quan.

     Danh mục các loại máy móc, thiết bị của các hạng mục công trình.

     Ướ c tính mức đầu tư xây dựng công trình (khái toán).

     Ướ c tính giá mua sắm thiết bị, máy móc theo giá khảo sát.

     Tổng mức đầu tư của dự án (tổng khái toán) Bảng thống kê các loại công tác xây lắ p chính.

     Thiết k ế tổ chức (hoặc thi công) xây dựng vớ i tổng tiến độ (thể hiện bằng biểu đồ ngang hoặc mạng).

     Các giải pháp k ỹ thuật chống ô nhiễm môi tr ườ ng hay thay đổi cảnh quan...

    Dự án khả thi phải đượ c thẩm định và cơ  quan chủ đầu tư ở  cấ p tươ ng đươ ng phêduyệt tuỳ theo nguồn vốn và công trình thuộc nhóm nào ?

    1.3. THIẾT K Ế CÔNG TRÌNH XÂY DỰ NG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

    Bao gồm hai phần chính là thiế t k ế  và tính d ự  toán. Tùy theo quy mô, độ phức tạ p,tính quan tr ọng của công trình thiết k ế  có thể  thực hiện theo hai giai đoạn (công trìnhnhóm A và những công trình quan tr ọng của nhóm B) hay thiết k ế một giai đoạn. Mỗithiết k ế biểu hiện một giai đoạn hoàn chỉnh thiết k ế vớ i chất lượ ng và độ chính xác nhấtđịnh. Thiết k ế giai đoạn sau dựa trên k ết quả của giai đoạn tr ướ c để hoàn thiện và cụ thể hoá các giải pháp lựa chọn.

     Nếu thiết k ế một giai đoạn là thiết k ế thi công. Khi thiết k ế hai giai đoạn thì giaiđoạn đầu là thiết k ế k ỹ thuật còn giai đoạn sau là thiết k ế thi công (hình 1-2). Thiết k ế docơ  quan tư vấn thực hiện theo hợ  p đồng ký k ết vớ i chủ đầu tư. Thiết k ế một hay hai giai

    đoạn tuỳ quy mô và tính chất quan tr ọng do cơ  quan có chủ quyền quyết định. Nhiệm vụ  chính của cơ   quan thiết k ế  là không ngừng nâng cao chất lượ ng của dự  án,giảm giá thành công trình, rút ngắn thờ i gian tăng năng suất công tác thiết k ế.

    1.3.1. Nguyên t ắc thi ế t k ế  công trình xây d ự ng.

    Để đạt đượ c mục đích trên khi thiết k ế cần thoả mãn những yêu cầu sau:

     Thiế t k ế  đồng bộ công trình xây d ự ng , ngh ĩ a là song song vớ i thiết k ế công nghệ cần tiến hành thiết k ế kiến trúc, k ết cấu xây dựng công trình. Như vậy sẽ bảo đảm sự ănkhớ  p giữa các phần thiết k ế để có thể đặt mua sắm thiết bị máy móc k ị p thờ i. để đảm bảotính khả  thi khi thiết k ế đã phải hình thành các biện pháp xây dựng công trình (thứ  tự,

     phươ ng tiện, thờ i gian thi công). Vì mục đích đó trong thiết k ế phải có thiết k ế tổ chức(hoặc thi công) xây dựng đi kèm vớ i thiết k ế công nghệ, kiến trúc và k ết cấu để đảm bảotính khả thi của nó.

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    6/126

    GT TCTC_THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ  NG  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    6/100

      Hiệu quả kinh t ế  và hoàn thiện k  ỹ  thuật  trong các giải pháp thiết k ế phải phù hợ  pvớ i quy hoạch, tuân thủ các quy định trong quy chuẩn xây dựng của nhà nướ c Việt Nam(TCVN) hay những tiêu chuẩn đã đượ c quy định trong hợ  p đồng thiết k ế.

     Áp dụng r ộng rãi những thiết k ế mẫu có chất lượ ng; những chi tiết k ết cấu phổ  biến trong công trình. Đây là biện pháp giảm chi phí thiết k ế, nâng cao công nghiệ p hóa,

    rút ngắn thờ i gian xây dựng công trình. Sử dụng tối đa vật liệu địa phươ ng giảm tớ i mức thấ p nhất vật liệu nhậ p…

     Áp dụng công nghệ tiên tiến trong công tác xây lắ p làm cơ  sở  cơ  giớ i hoá đồng bộ, vận dụng hình thức tổ chức và quản lý xây dựng tiên tiến.

     Tiến hành khảo sát bổ sung đối vớ i những giải pháp k ỹ thuật mà những khảo sátgiai đoạn dự án cung cấ p chưa đầy đủ, hoặc phát hiện, phát sinh những số liệu mớ i.

    1.3.2. Thi ế t k ế  k  ỹ  thuật (TKKT).

    Thiết k ế k ỹ  thuật là giai đoạn đầu trong thiết k ế hai giai đoạn. Thiết k ế k ỹ thuậtdựa trên cơ  sở  khảo sát và báo cáo dự án khả thi cộng vớ i khảo sát trong giai đoạn thiếtk ế (nếu có).

    Thiết k ế k ỹ  thuật giải quyết tất cả các vấn đề k ỹ  thuật bảo đảm cho công trình cótính khả thi, phươ ng pháp tính toán đúng có tính tiên tiến, số liệu đưa ra chính xác nhưngcòn ở  giai đoạn mở  (để bổ sung) chưa đủ chi tiết để tiến hành thi công, đặc biệt là các chitiết do thi công đặt ra. Thiết k ế k ỹ  thuật đượ c triển khai ở   tất cả các phần của thiết k ế (công nghệ, kiến trúc, k ết cấu, vật liệu...) sẵn sàng để triển khai thiết k ế thi công. Hồ sơ  thiết k ế k ỹ thuật bao gồm:

      Thuyết minh trình bày cách tính toán, khái quát những giải pháp thiết k ế  củatoàn bộ công trình.

     Các bản vẽ công nghệ, dây chuyền sản xuất, giải pháp kiến trúc (mặt bằng, cắt,đứng) giải pháp k ết cấu, giải pháp trang thiết bị…mà công nghệ thi công sẽ áp dụng.

     Dự toán sơ  bộ giá thành công trình.

     Thiết k ế k ỹ thuật phải đượ c thẩm định và phê duyệt ở  cấ p có thẩm quyền thuộcnhà nướ c hoặc chủ đầu tư.

    1.3.3. Thi ế t k ế  thi công (TKTC)

    Thiết k ế  thi công là thiết k ế công trình theo một giai đoạn hay giai đoạn hai củathiết k ế công trình hai giai đoạn gồm thiết k ế và dự toán.

    Thiết k ế thi công có nhiệm vụ tr ực tiế p phục vụ thi công công trình. Thiết k ế  thicông dựa trên báo cáo dự án khả thi (thiết k ế một giai đoạn) hoặc thiết k ế k ỹ thuật (thiếtk ế hai giai đoạn). Những sai lệch vớ i dự án khả thi hay thiết k ế k ỹ thuật chỉ đượ c phépkhi nâng cao chất lượ ng thiết k ế và đượ c chủ đầu tư và ngườ i thiết k ế tr ướ c đồng ý.

    Khi thiết k ế một giai đoạn TKTC phải giải quyết toàn bộ và dứt điểm những giải pháp thiết k ế, cung cấ p đủ số liệu cần thiết như lao động, tài nguyên, vật tư, k ỹ thuật, giáthành xây dựng (dự toán) cùng vớ i đầy đủ các bản vẽ thi công các công tác xây lắ p chongườ i xây dựng.

    Trong thiết k ế hai giai đoạn TKTC phải cụ thể hoá, chi tiết hoá các giải pháp côngnghệ, kiến trúc, k ết cấu, thi công đã đượ c khẳng định trong thiết k ế k ỹ thuật.

    Dự toán trong TKTC phải đượ c thuyết trình cách tính khối lượ ng công việc, đơ ngiá áp dụng, chỉ dẫn hoặc thông tư của cơ  quan nhà nướ c về hạch toán công trình. Bản vẽ thiết k ế thi công phải cung cấ p đầy đủ chính xác, rõ ràng các chi tiết cần thiết của công

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    7/126

    GT TCTC_THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ  NG  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    7/100

    trình thiết k ế để tiến hành các công tác xây lắ p. Thiết k ế phải trình bày từ tổng thể đến chitiết, phân tích chỉ dẫn (gồm mặt bằng, cắt, chi tiết phóng to, triển khai bộ phận). Bản vẽ 

     phải chỉ đượ c vị trí, mối quan hệ giữa các công trình vớ i mạng lướ i k ỹ thuật, giao thông.Bản vẽ chi tiết cung cấ p hình dáng, kích thướ c từng bộ phận, sự liên k ết giữa chúng. Bảnvẽ thi công phải bảo đảm ngườ i thực hiện làm đúng ý đồ thiết k ế một cách chính xác đơ n

    giản nhất, tiết kiệm nhất.Dự toán thiết k ế đượ c tính toán dựa trên khẳng định của dự án khả thi và đã triển

    khai đầy đủ thiết k ế thi công (k ể cả những biện pháp thi công đặc biệt chưa có trong địnhmức đơ n giá đến thờ i điểm tính toán).

    Thiết k ế thi công và dự toán kèm theo phải đượ c cấ p quản lý có thẩm quyền phêduyệt nó làm tài liệu phục vụ thi công vừa là cơ  sở  để quyết toán công trình.

    1.4. THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ NG

    1.4.1. Nhi ệm vụ và nguyên t ắc thi ế t k ế  t ổ  chứ c, thi công xây d ự ng.

    Trong thiết k ế công trình xây dựng luôn luôn phải bao gồm thiết k ế tổ chức hoặcthi công xây dựng. Nó là bộ phận không thể tách r ờ i khỏi thiết k ế k ỹ thuật và thiết k ế thicông.

     Nhiệm vụ của thiết k ế tổ chức và thi công là tìm kiếm biện pháp tổ chức hợ  p lý để xây dựng công trình trong thờ i hạn ngắn nhất có thể, vớ i giá thành nhỏ nhất, chất lượ ngtốt nhất theo yêu cầu thiết k ế.

    Trong thiết k ế tổ chức và thi công xây dựng phải trình bày phươ ng pháp, phươ ng

    tiện, thờ i hạn thực hiện từng loại công tác xây lắ p cũng như toàn bộ công trình. Đó là cơ  sở  để lậ p k ế hoạch đầu tư vốn, cung ứng vật tư k ỹ thuật, cơ  sở  sản xuất phụ tr ợ … Nó làcơ  sở  để lậ p k ế hoạch thực hiện kiểm tra, báo cáo sản xuất.

    Để  thiết k ế  tổ  chức và thi công xây dựng đạt đượ c nhiệm vụ đề  ra (nhanh, chấtlượ ng, giá hạ) khi thiết k ế phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:

     Việc thực hiện các công tác xây lắ p bắt buộc phải tuân thủ  theo quy trình quy phạm đã đượ c phê duyệt để  làm chính xác, k ết hợ  p nhị p nhàng, ăn khớ  p giữa các quátrình sản xuất và giữa các đơ n vị tham gia xây dựng.

     Đưa phươ ng pháp sản xuất dây chuyền và tổ chức thực hiện càng nhiều càng tốt.Đây là phươ ng pháp tiên tiến nó sẽ nâng cao năng suất lao động, chất lượ ng công việc;sản xuất điều hòa, liên tục, giảm nhẹ công tác chỉ đạo và kiểm tra chất lượ ng, dễ dàng ápdụng các phươ ng pháp quản lý hệ thống.

     Đưa hệ  thống quản lý chất lượ ng tiên tiến vào trong sản xuất, thay KCS bằngISO-9000 để nâng cao tính cạnh tranh trong cơ  chế thị tr ườ ng.

     Bảo đảm sản xuất quanh năm, như vậy sẽ khai thác hết năng lực thiết bị, bảođảm công ăn việc làm cho cán bộ công nhân, tạo sự phát triển ổn định cho đơ n vị xây lắ ptrong thờ i gian dài.

     Sử dụng cơ  giớ i hóa đồng bộ và tự động hoá trong các quá trình xây lắ p. Chọnnhững máy móc, cơ  giớ i có công suất mạnh và giá thành hạ, sử dụng hết công suất và hệ số thờ i gian cao.

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    8/126

    GT TCTC_THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ  NG  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    8/100

     Sử dụng các k ết cấu lắ p ghép và cấu kiện sản xuất tại nhà máy để rút ngắn thờ igian thi công, giảm phụ phí (cố p pha, hao hụt vật liệu..).

     Giảm khối lượ ng xây dựng lán tr ại, nhà tạm. Tăng cườ ng sử dụng những loạinhà tháo lắ p, di động, sử dụng nhiều lần vào mục đích tạm trên công tr ườ ng để giảm giáthành công trình.

     Thực hiện pháp lệnh phòng hộ  lao động, k ỹ  thuật an toàn lao động cũng như  pháp lệnh phòng chống cháy nổ tại công tr ườ ng.

     Áp dụng các định mức tiên tiến trong lậ p k ế hoạch, tổ chức, chỉ đạo xây dựngvớ i việc sử dụng sơ  đồ mạng và máy tính.

     Thực hiện chế độ khoán sản phẩm trong quản lý lao động tiền lươ ng cho cán bộ công nhân đi đôi vớ i áp dụng hệ thống quản lý chất lượ ng để  tăng tính chủ động, tráchnhiệm của các cá nhân cũng như tậ p thể vớ i công việc.

     Bảo đảm thờ i hạn xây dựng công trình theo pháp lệnh (hợ  p đồng ký k ết).1.4.2. Thi ế t k ế  t ổ  chứ c xây d ự ng (TKTCXD).

    Thiết k ế tổ chức xây dựng đượ c tiến hành cùng vớ i thiết k ế k ỹ thuật hoặc thiết k ế thi công trong thiết k ế một giai đoạn. Thiết k ế  tổ  chức xây dựng đượ c cơ  quan tư vấnthiết k ế thực hiện trên cơ  sở  báo cáo dự án khả thi và k ết quả khảo sát k ỹ thuật và khảosát bổ sung trong khi thiết k ế.

     Nhữ ng nhi ệm vụ cần gi ải quyế t trong TKTCXD:

     Xác định thờ i hạn xây dựng công trình cũng như các giai đoạn chính, thờ i điểmtiế p nhận thiết bị.

     Những giải pháp cơ  bản về tổ chức xây dựng toàn công tr ườ ng cũng như từngnhà một.

     Xác định khối lượ ng đầu tư tiền vốn cho từng năm, quý.

     Thành phần, khối lượ ng, thứ tự, thờ i hạn thực hiện các công việc trong giai đoạnchuẩn bị khở i công công tr ườ ng.

     Nhu cầu về tài nguyên vật chất k ỹ thuật chính, nguồn cung cấ p và tách thức tiế pnhận trong từng giai đoạn cụ thể.

     Nhu cầu sinh hoạt của công nhân, cán bộ k ỹ  thuật, nhu cầu nhà cửa, sinh hoạtcủa công tr ườ ng và giải pháp áp dụng.

     Xây dựng cơ  sở  sản xuất phù tr ợ  phục vụ công tr ườ ng xây dựng.

     Triển khai phiếu công nghệ cho những công việc thực hiện công nghệ mớ i.

     Thiết lậ p điều kiện an toàn lao động và vệ sinh môi tr ườ ng cho toàn công tr ườ ngvà cho từng công việc đặc biệt.

     H ồ sơ  của TKTCXD bao g ồm nhữ ng tài li ệu sau:

    •  Bảng tổng hợ  p các công việc xây lắ p chính và đặc biệt trong giai đoạn xây

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    9/126

    GT TCTC_THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ  NG  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    9/100

    dựng chính cũng như trong giai đoạn chuẩn bị.

    •  Tổng tiến độ  (dướ i dạng khái quát) thực hiện các công việc chính trong giaiđoạn chuẩn bị và giai đoạn xây dựng. Trong đó thể hiện rõ thứ  tự  triển khai côngviệc các giai đoạn hoàn thành và toàn bộ. Trong tiến độ có kèm theo biểu đồ huyđộng nhân lực, thờ i gian sử dụng máy móc.

    •  K ế hoạch tổng thể về cung cấ p vốn theo năm, quý phù hợ  p vớ i từng tiến độ.

    •  Tổng mặt bằng xây dựng vớ i tỷ lệ thích hợ  p thể hiện những công trình đã và sẽ xây dựng cũng như kho tàng lán tr ại.

    •  Bản đồ khu vực vớ i tỷ  lệ  thích hợ  p thể hiện công tr ườ ng xây dựng cùng vớ imạng lướ i xí nghiệ p phụ tr ợ , cơ  sở  vật chất k ỹ thuật, làng công nhân, hệ thống giaothông đườ ng xá và những công trình khác có liên quan đến công tr ườ ng.

    •  Danh mục tổng thể  những vật liệu, bán sản phẩm, k ết cấu chính, máy xâydựng, phươ ng tiện vận tải theo các giai đoạn xây dựng của năm, quý.

    •  Thiết k ế và dự  toán nhà ở   lán tr ại tạm không nằm trong giá thành xây dựng. Những công trình lán tr ại, phục vụ thi công này do cấ p quyết định đầu tư xem xét và phêduyệt.

    •  Bản thuyết minh trình bày đặc điểm công trình, điều kiện thi công, quy trìnhcông nghệ, phươ ng pháp tổ chức xây dựng, nhu cầu và giải pháp về nhân tài vật lực, máymóc, kho bãi, đườ ng xá, lán tr ại cũng như các chỉ số về kinh tế k ỹ thuật của biện pháp thicông.

    • 

    Tính giá dự toán công trình dựa trên những đơ n giá, định mức và biện pháp thicông đượ c phê duyệt. Tính dự toán phải có bảng kê công việc, cách xác định khối lượ ngcông việc của chúng. Đối vớ i nhiều việc không có đơ n giá thì phải có tính tán giá thành

     bao gồm vật liệu, nhân công, máy móc.

    Thiết k ế  tổ chức xây dựng phải đượ c tiến hành song song vớ i các giai đoạn thiết k ế tươ ng ứng của công trình để phù hợ  p vớ i các giải pháp mặt bằng, k ết cấu, công nghệ củacông trình.

    Đối vớ i những công trình đơ n vị nhỏ gọn hoặc công trình thi công theo thiết k ế mẫu

     phải có:Tổng tiến độ (dạng mạng).

    Tổng mặt bằng.

    Biểu đồ nhân lực và sử dụng máy móc.

    Bảng tính dự toán.

    Thuyết minh.

    1.4.3 Thi ế t k ế  t ổ  chứ c thi công (TKTCTC)Thiết k ế  tổ  chức thi công đượ c cơ   quan xây lắ p thực hiện trên cơ   sở   của

    TKTCXD, dự toán công trình cộng vớ i những k ết quả khảo sát bổ sung khu công tr ườ ng

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    10/126

    GT TCTC_THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ  NG  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    10/10

    0

    và năng lực của đơ n vị nhận thầu.

    Trong TKTCTC sẽ  chỉnh lý, chi tiết hoá các quyết định của TKCTXD và giảiquyết các vấn đề mớ i phát hiện. Đặc biệt quan tâm đến những chi tiết triển khai côngnghệ xây lắ p cũng như việc xây lắ p những xí nghiệ p phụ  tr ợ  phục vụ sản xuất vật liệu,cấu kiện cho công tr ườ ng. Vị trí, công suất, công nghệ và trang bị của các xí nghiệ p phảiđượ c giữ nguyên theo TKTCXD. Sự thay đổi chỉ đượ c phép khi bên thiết k ế TCXD đồngý do giảm đượ c giá thành công trình và cải thiện chất lượ ng công việc.

    TKTCTC phục vụ cho công tác tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra tất cả cácgiai đoạn thi công, các hạng mục công trình và toàn công tr ườ ng nên thiết k ế phải hết sứccụ thể và chính xác các vấn đề sau: thờ i hạn xây dựng các hạng mục công trình, của cácgiai đoạn chính và toàn công tr ườ ng; thứ tự và biện pháp thực hiện các công việc xây lắ p;sự phối hợ  p, thờ i hạn thực hiện các biện pháp trong giai đoạn chuẩn bị: biểu đồ cung ứngvật tư, máy móc; nhu cầu về nhiên liệu năng lượ ng trong giai đoạn thi công; nhu cầu về nhân lực theo ngành nghề; biện pháp phòng hộ, vệ sinh an toàn lao động; hệ thống kiểm

    tra, quản lý chất lượ ng áp dụng.

     H ồ sơ  của TKTCTC bao g ồm:

      Tiến độ  (dạng SĐM) xây dựng các công trình đơ n vị  vớ i khối lượ ng thi côngchính xác.

     Tổng tiến độ ( dạng SĐM) khái quát cho toàn công tr ườ ng và các giai đoạn xâydựng.

     Tổng mặt bằng bố trí chính xác vị trí các xí nghiệ p sản xuất, đườ ng xá cố định và

    tạm, kho, bãi mạng lướ i cấ p điện, nướ c thông tin... Bản liệt kê khối lượ ng các công việc trong giai đoạn chuẩn bị  và biểu đồ  thực

    hiện.

     Biểu đồ cung ứng vật tư chính.

     Biểu đồ nhu cầu nhân lực theo ngành nghề, máy xây dựng và vận chuyển.

     Phiếu công nghệ cho những công việc thi công phức tạ p và mớ i.

     Hồ  sơ  máy móc và phiếu chuyển giao công nghệ cho những công việc thi công

    đặc biệt, quan tr ọng (nổ mìn, khoan, kè...). Bản thuyết minh về các giải pháp công nghệ, bảo hiểm, môi tr ườ ng an toàn lao

    động, hình thức tiế p nhận nhân tài, vật lực. Tính toán các chi tiêu kinh tế k ỹ thuật (thờ ihạn xây dựng, trình độ cơ  giớ i hoá, chi phí lao động cho một đơ n vị sản phẩm...).

    Các bản vẽ thiết k ế thi công công trình tạm, lán tr ại. TKTCTC phải thực hiện xongtr ướ c ngày khở i công công trình một thờ i gian để  cán bộ k ỹ  thuật nghiên cứu nắm bắtđượ c ý đồ. Việc thiết k ế TKTCTC phải đượ c k ỹ sư và cán bộ k ỹ  thuật có kinh nghiệmcủa đơ n vị nhận thầu thực hiện dướ i sự chỉ đạo của k ỹ sư tr ưở ng có sự tham khảo ý kiếncủa những ngườ i thi công.

    TKCTCT giải quyết các vấn đề  k ỹ  thuật công nghệ, tổ  chức và kinh tế phức tạ p.Muốn đạt đượ c tối ưu thì phải tiến hành nhiều phươ ng án làm cơ  sở  lựa chọn theo những

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    11/126

    GT TCTC_THIẾT K Ế TỔ CHỨ C XÂY DỰ  NG  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    11/10

    0

    chỉ tiêu kinh tế k ỹ thuật, cụ thể là :

    ☺Về k ỹ thuật .

     Bảo đảm chất lượ ng cao nhất.

     Tạo điều kiện cho việc thi công dễ dàng, an toàn nhất.☺Về kinh tế.

     Giảm giá thành thấ p nhất.

     Sử dụng có hiệu quả nhất tài nguyên sản xuất của đơ n vị xây lắ p.

     Đưa công trình vào khai thác đúng k ế hoạch.

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    12/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    11/100

     CHƯƠ NG II

    CÁC MÔ HÌNH K Ế HOẠCHTIẾN ĐỘ THI CÔNG XÂY DỰ NG 

    2.1 KHÁI NIỆM CHUNG2.1.1 Khái ni ệm.Mô hình k ế hoạch tiến độ (KHTĐ) là một biểu k ế hoạch trong đó quy định trình tự và thờ i gian thực hiện các công việc, các quá trình hoặc hạng mục công trình cùngnhững yêu cầu về  các nguồn tài nguyên và thứ  tự  dùng chúng để  thực hiện cácnhiệm vụ k ế hoạch đề ra.

     Như vậy mô hình k ế hoạch tiến độ là hình thức và công cụ mô tả sự phát triển củaquá trình thi công về thờ i gian, không gian cùng các nhu cầu vật chất mà các thiếtk ế tổ chức xây dựng, thi công xây lắ p ấn định.

    2.1.2 Phân loại.Tùy theo yêu cầu, nội dung và cách thể hiện có 4 loại mô hình KHTĐ sau:

    • Mô hình k ế hoạch tiến độ bằng số.• Mô hình k ế hoạch tiến độ ngang.• Mô hình k ế hoạch tiến độ xiên.• Mô hình k ế hoạch tiến độ mạng lướ i.

    2.1.3 C ấ u trúc.Cấu trúc một mô hình k ế hoạch tiến độ gồm 3 phần chính:

    • 

    Phần 1: Có tên gọi là “T ậ p hợ  p nhi ệm vụ  theo hi ện vật và tài chính” , tùytheo yêu cầu của từng loại mô hình KHTĐ mà phần này có thể đượ c trình bàytổng quát hay chi tiết hơ n nữa.

    • Phần 2: Có tên gọi là “  Đồ thị  của ti ế n độ nhi ệm vụ” , phần này trình bày cácloại mô hình bằng số, ngang, xiên hay mạng lướ i để chỉ sự phát triển về thờ igian, không gian của các quá trình thi công xây dựng.

    • Phần 2: Có tên gọi là “ K ế  hoạch nhu cầu về vật t ư  – nhân l ự c – tài chính”, phần này đượ c lậ p tổng hợ  p hoặc chi tiết các nhu cầu vật tư, thiết bị, nhân lực,tài chính…cần thiết để hoàn thành các nhiệm vụ theo KHTĐ đã vạch ra.

    PHẦN 1 PHẦN 2 

    PHẦN 3 

    2.2 MÔ HÌNH K Ế HOẠCH TIẾN ĐỘ BẰNG SỐ 

    Mô hình KHTĐ bằng số dùng để lậ p k ế hoạch đầu tư và thi công dài hạn trong cácdự án, cấu trúc đơ n giản, xem ví dụ minh họa như hình 2-1.

    • Phần 1: Trình bày thứ tự và tên gọi các hạng mục đầu tư cùng giá tr ị công tác

    tươ ng ứng (trong đó có tách riêng giá tr ị cho phần xây lắ p và toàn bộ).• Phần2: Dùng các con số để chỉ sự phân bố vốn tài nguyên dùng để xây dựng

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    13/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    12/100

    các hạng mục theo các năm. Phần này quy ướ c ghi tử số là tổng giá tr ị đầu tư của hạng mục, mẫu số là phần giá tr ị xây dựng.

    • 

    Phần3: Tổng hợ  p nhu cầu vốn đầu tư theo các năm và cho toàn bộ k ế hoạch.

    GIÁ TR Ị CÔNG TÁC TIẾN ĐỘ THEO NĂMSố TT

    TÊN HẠNG MỤCCÔNG TRÌNH TỔ NG SỐ PHẦ N XD 1 2 3

    1 Công tác chuẩn bị  1.500 1.500 1000/1000 300/300 200/2002 Khối nhà sản xuất 10.500 9.500 1500/1500 7500/7500 1500/5003 Nhà quản lý… 450 400 300/300 150/100 -

    NHU CẦU VẬT TƯ  NĂM 2800/2800 7950/7900 1700/700TOÀN BỘ  12450/11400

     Hình 2-1. C ấ u trúc mô hình k ế  hoạch tiế n độ bằ ng số .

    2.3 MÔ HÌNH K Ế HOẠCH TIẾN ĐỘ NGANG

    2.3.1 Đặc đ i ể m cấ u t ạo.Còn gọi là mô hình k ế  hoạch tiến độ  Gantt (phươ ng pháp này do nhà khoa họcGantt đề  xướ ng từ  năm 1917). Đặc điểm là mô hình sử dụng đồ  thị Gantt trong

     phần đồ  thị  tiến độ nhiện vụ _ đó là những đoạn thẳng nằm ngang có độ dài nhấtđịnh chỉ thờ i điểm bắt đầu, thờ i gian thực hiện, thờ i điểm k ết thúc việc thi công cáccông việc theo trình tự công nghệ nhất định. Xem ví dụ minh họa như hình 2-2.

    • Phần 1: Danh mục các công việc đượ c sắ p xế p theo thứ  tự công nghệ và tổ chức thi công, kèm theo là khối lượ ng công việc, nhu cầu nhân lực, máy thicông, thờ i gian thực hiện, vốn…của từng công việc.

    • 

    Phần 2: Đượ c chia làm 2 phầnPhần trên là thang thờ i gian, đượ c đánh số tuần tự (số tự nhiên) khi chưa biếtthờ i điểm khở i công hoặc đánh số theo lịch khi biết thờ i điểm khở i công.Phần dướ i thang thờ i gian trình bày đồ thị Gantt: mỗi công việc đượ c thể hiện

     bằng một đoạn thẳng nằm ngang, có thể là đườ ng liên tục hay “gấ p khúc” quamỗi đoạn công tác để thể hiện tính không gian. Để thể hiện những công việccó liên quan vớ i nhau về mặt tổ  chức sử dụng đườ ng nối, để  thể hiện sự dichuyển liên tục của một tổ đội sử dụng mũi tên liên hệ. Trên đườ ng thể hiệncông việc, có thể đưa nhiều thông số khác nhau: nhân lực, vật liệu, máy, cacông tác…, ngoài ra còn thể hiện tiến trình thi công thực tế…

    • 

    Phần 3: Tổng hợ  p các nhu cầu tài nguyên_vật tư, nhân lực, tài chính. Trình bày cụ thể về số lượ ng, quy cách vật tư, thiết bị, các loại thợ …các tiến độ đảm bảo cung ứng cho xây dựng.

    2.3.2 Ư u nhượ c đ i ể m và phạm vi sử  d ụng.• Ư u: Diễn tả một phươ ng pháp tổ chức sản xuất, một k ế hoạch xây dựng tươ ng

    đối đơ n giản, rõ ràng.•  Nhượ c: Không thể hiện rõ mối liên hệ  logic phức tạ p giữa các công việc mà

    nó phải thể hiện. Mô hình điều hành t ĩ nh không thích hợ  p tính chất động của

    sản xuất, cấu tạo cứng nhắc khó điều chỉnh khi có sửa đổi. Sự phụ thuộc giữacác công việc chỉ thực hiện một lần duy nhất tr ướ c khi thực hiện k ế hoạch do

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    14/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    13/100

    đó các giải pháp về công nghệ, tổ chức mất đi giá tr ị thực tiễn là vai trò điềuhành khi k ế hoạch đượ c thực hiện. Khó nghiên cứu sâu nhiều phươ ng án, hạnchế  về  khả  năng dự  kiến diễn biến của công việc, không áp dụng đượ c cáctính toán sơ  đồ một cách nhanh chóng khoa học.

    Tất cả các nhượ c điểm trên làm giảm hiệu quả của quá trình điều khiển khi sử dụngsơ  đồ ngang, hay nói cách khác mô hình KHTĐ ngang chỉ sử dụng hiệu quả đốivớ i các công việc đơ n giản, số  lượ ng đầu việc không nhiều, mối liên hệ  qua lạigiữa các công việc ít phức tạ p.

    . ..

    2 BB

    D

    5 E

    4 D

    3 C

    E

    C

    421 3

    1  A  A

    C«ng viÖcStt ... §.vÞ T.giank.l− îng98 10 11 1265 7

    Th¸ng 1 Th¸ng 2 Th¸ng 3

    (dù tr÷)

    1 2C 3C §− êng nèi logic

    Mòi tªndi chuyÓn thî

    431 2 T(ngµy)12108 9 11765

    P(ng− êi)

    . ..

     

     Hình 2-2. C ấ u trúc mô hình k 

    ế  ho

    ạch ti

    ế n

    độ ngang.

    2.4 MÔ HÌNH K Ế HOẠCH TIẾN ĐỘ XIÊN

    2.4.1 Đặc đ i ể m cấ u t ạo. Về cơ  bản mô hình KHTĐ xiên chỉ khác mô hình KHTĐ ngang ở  phần 2 (đồ thị tiến độ nhiệm vụ), thay vì biểu diễn các công việc bằng các đoạn thẳng nằm ngangngườ i ta dùng các đườ ng thẳng xiên để chỉ sự phát triển của các quá trình thi côngtheo cả thờ i gian (tr ục hoành) và không gian (tr ục tung). Mô hình KHTĐ xiên, còngọi là sơ  đồ xiên hay sơ  đồ chu trình (Xyklogram). Xem ví dụ minh họa như hình2-3, sơ  đồ xiên sẽ đượ c nghiên cứu ở  chươ ng III, phươ ng pháp tổ chức thi công.Tr ục không gian mô tả các bộ phận phân nhỏ của đối tượ ng xây lắ p (khu vực, đợ t,

     phân đoạn công tác…), tr ục hoành là thờ i gian, mỗi công việc đượ c biểu diễn bằngmột đườ ng xiên riêng biệt.Hình dạng các đườ ng xiên có thể khác nhau, phụ thuộc vào tính chất công việc vàsơ  đồ  tổ  chức thi công, sự khác nhau này gây ra bở i phươ ng_chiều_nhị p độ  củaquá trình. Về nguyên tắc các đườ ng xiên này không đượ c phép cắt nhau tr ừ tr ườ nghợ  p đó là những công việc độc lậ p vớ i nhau về công nghệ.

    tĐợ t Pđoạn

    R 3

    am1

    1

    …m

    1

    2 3 4

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    15/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    14/100

     

     Hình 2-3. C ấ u trúc mô hình k ế  hoạch tiế n độ xiên.

    2.4.2 Ư u nhượ c đ i ể m và phạm vi sử  d ụng. • Ư u: Mô hình KHTĐ xiên thể hiện đượ c diễn biến công việc cả  trong không

    gian và thờ i gian nên có tính tr ực quan cao.•  Nhượ c: Là loại mô hình điều hành t ĩ nh, nếu số lượ ng công việc nhiều và tốc

    độ thi công không đều thì mô hình tr ở  nên r ối và mất đi tính tr ực quan, khôngthích hợ  p vớ i những công trình phức tạ p.

    Mô hình KHTĐ xiên thích hợ  p vớ i các công trình có nhiều hạng mục giống nhau,mức độ lặ p lại của các công việc cao. Đặc biệt thích hợ  p vớ i các công tác có thể tổ chức thi công dướ i dạng dây chuyền.

    2.5 MÔ HÌNH K Ế HOẠCH TIẾN ĐỘ MẠNG LƯỚ I

    2.5.1 Gi ớ i thi ệu chung.  Những năm gần đây nhiều phươ ng pháp toán học và k ỹ thuật tính toán xâm nhậ pr ất nhanh vào l ĩ nh vực tổ chức quản lý, đặc biệt dướ i sự tr ợ  giúp của máy tính. Mộttrong những phươ ng pháp có hiệu quả nhất là phươ ng pháp sơ  đồ mạng, do hai nhàkhoa học ngườ i Mỹ  là Ford và Fulkerson đề xuất dựa trên các cơ  sở  về  toán họcnhư lý thuyết đồ thị, tậ p hợ  p, xác suất…Phươ ng pháp sơ  đồ mạng dùng để lậ p k ế 

    hoạch và điều khiển tất cả các loại dự án, từ dự án xây dựng một công trình đến dự án sản xuất kinh doanh hay dự  án giải quyết bất k ỳ một nhiệm vụ phức tạ p nàotrong khoa học k ỹ thuật, kinh tế, quân sự…đều có thể sử dụng sơ  đồ mạng.

     Mô hình mạng l ướ i là một đồ thị có hướ ng biễ u diễ n trình t ự  thự c hiện t ấ t cả cáccông việc, mố i quan hệ và sự  phụ thuộc giữ a chúng, nó phản ánh tính quy luật củacông nghệ  sản xuấ t và các giải pháp đượ c sử   d ụng để   thự c hiện chươ ng trìnhnhằ m vớ i mục tiêu đề  ra.Sơ  đồ mạng là phươ ng pháp lậ p k ế hoạch và điều khiển các chươ ng trình mục tiêuđể đạt hiệu quả cao nhất. Đây là một trong những phươ ng pháp quản lý hiện đại,đượ c thực hiện theo các bướ c: xác định mục tiêu, lậ p chươ ng trình hành động, xácđịnh các biện pháp đảm bảo việc thực hiện chươ ng trình đề ra một cách hiệu quả nhất.Một dự án bao giờ  cũng bao gồm nhiều công việc, ngườ i phụ trách có kinh nghiệmcó thể biết mỗi công việc đòi hỏi bao nhiêu thờ i gian, nhưng làm thế nào sử dụngkinh nghiệm đó của mình để giải đáp những vấn đề như:

    • Dự án cần bao nhiêu thờ i gian để hoàn thành ?• Vào lúc nào có thể bắt đầu hay k ết thúc mỗi công việc ?•  Nếu đã quy định thờ i hạn dự án thì từng công việc chậm nhất là phải bắt đầuvà k ết thúc khi nào để đảm bảo hoàn thành dự án tr ướ c thờ i hạn đó ?...

    Phươ ng pháp sơ  đồ mạng sẽ giúp ta giải đáp các câu hỏi đó.Phươ ng pháp sơ  đồ mạng là tên chung của nhiều phươ ng pháp có sử dụng lý thuyết

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    16/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    15/100

    mạng, mà cơ  bản là phươ ng pháp đườ ng g ăng  (CPM _Critical Path Methods), và phươ ng pháp k  ỹ   thuật ướ c l ượ ng và ki ể m tra d ự  án  (PERT _Project Evaluationand Review Technique).Hai phươ ng pháp này xuất hiện gần như đồng thờ i vào nhưng năm 1957, 1958 ở  Mỹ. Cách lậ p sơ  đồ mạng về căn bản giống nhau, khác một điểm là thờ i gian trong

     phươ ng pháp PERT không phải là đại lượ ng xác định mà là một đại lượ ng ngẫunhiên do đó cách tính toán có phức tạ p hơ n. Phươ ng pháp đườ ng găng dùng khimục tiêu cơ  bản là đảm bảo thờ i hạn quy định hay thờ i hạn tối thiểu, còn phươ ng

     pháp PERT thườ ng dùng khi yếu tố ngẫu nhiên đóng vai trò quan tr ọng mà ta phảiướ c đoán thờ i hạn hoàn thành dự án.Các phươ ng pháp sơ  đồ mạng hiện nay có r ất nhiều và còn tiế p tục đượ c nghiêncứu phát triển, ở   đây ta sẽ  nghiên cứu cách lậ p và phân tích sơ   đồ  mạng theo

     phươ ng pháp đườ ng găng CPM là phươ ng pháp cơ  bản nhất.

    2.5.2 Lậ p và tính toán mạng theo phươ ng pháp đườ ng g ăng CPM. 

    2.5.2.1 Cấu tạo các phần tử  của mạng, một vài định ngh ĩ a.a.) Công việc  (Task): là một quá trình xảy ra đòi hỏi có những chi phí về thờ i gian, tài nguyên. Có ba loại công việc:

    • Công việc thực (actual task): cần chi phí về  thờ i gian, tàinguyên, đượ c thể hiện bằng mũi tên nét liền.

    • Công việc chờ : chỉ đòi hỏi chi phí về thờ i gian (đó là thờ i gianchờ   theo yêu cầu của công nghệ  sản xuất nhằm đảm bảo chấtlượ ng k ỹ thuật: chờ  cho bê tông ninh k ết và phát triển cườ ng độ để tháo ván khuôn…), thể hiện bằng mũi tên nét liền hoặc xoắn.

    • 

    Công việc ảo (imaginary task): không đòi hỏi chi phí về  thờ igian, tài nguyên, thực chất là mối liên hệ  logic giữa các côngviệc, sự bắt đầu của công việc này phụ  thuộc vào sự k ết thúc của công việckia, đượ c thể hiện bằng mũi tên nét đứt.

    b.) Sự  kiện (Event): phản ánh một tr ạng thái nhất định trong quá trình thựchiện các công việc, không đòi hỏi hao phí về  thờ i gian_tài nguyên, là mốc đánhdấu sự bắt đầu hay k ết thúc của một hay nhiều công việc. Sự kiện đượ c thể hiện

     bằng một vòng tròn hay một hình tùy ý và đượ c ký hiệu bằng 1 chữ số hay chữ cái.• Sự kiện đầu công việc: sự kiện mà từ đó mũi tên công việc “đi ra”.

    • 

    Sự kiện cuối công việc: sự kiện mà từ đó mũi tên công việc “đi vào”.• Mỗi công việc giớ i hạn bở i hai sự kiện đầu_cuối.• Sự kiện xuất phát: sự kiện đầu tiên không có công việc đi vào, thườ ng ký hiệu bằng số 1.• Sự kiện hoàn thành: sự kiện cuối cùng không có công việc đi ra, đánh số lớ n

    nhất.

    c.) Đườ ng_L  (Path): đườ ng là một chuỗi các công việc đượ c sắ p xế p sao

    cho sự kiện cuối của công việc tr ướ c là sự kiện đầu của công việc sau. Chiều dàicủa đườ ng tính theo thờ i gian, bằng tổng thờ i gian của tất cả  các công việc nằmtrên đườ ng đó. Đườ ng dài nhất đi từ sự kiện xuất phát đến sự kiện hoàn thành gọi

    R,T

    T

    T

    4

    5

    1 nc.việcc.việcc.việc

    tr ướ ch

    sauđ.xétk ji

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    17/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    16/100

    abi  j

    là “đườ ng găng”. Đó là thờ i gian cần thiết để hoàn thành dự án. Các công việc nằmtrên đườ ng găng gọi là công việc găng. Trong một sơ  đồ  mạng có thể  có nhiềuđườ ng găng.

    d.) Tài nguyên_R  (Resource): tài nguyên trong sơ  đồ mạng đượ c hiểu theongh ĩ a r ộng bao gồm cả lao động, vật tư, thiết bị, tiền vốn.

    e.) Thờ i gian công việc  (Duration): ký hiệuij

    t  là khoảng thờ i gian để hoàn

    thành công việc theo tính toán xác định tr ướ c (hoặc ướ c lượ ng đối vớ i phươ ng pháp PERT).2.5.2.2 Các quy tắc lập sơ  đồ mạng.

    • Sơ  đồ mạng phải là một mô hình thống nhất, chỉ có một sự kiện xuất phát vàmột sự  kiện hoàn thành, không có sự  kiện xuất phát và sự  kiện hoàn thànhtrung gian.

    • 

    Mũi tên ký hiệu công việc đi từ trái sang phải và đi từ sự kiệncó số nhỏ đến sự kiện có số lớ n. ( i < j )

    Từ đó suy ra quy tắc đánh số sau sự kiện mang số i, các sự kiện sau chỉ có mũitên đi ra đánh số i+1, các sự kiện sau vừa có mũi tên đi vào vừa có mũi tên đira đánh số i+2; nếu các sự kiện sau có điều kiện như nhau thì đánh số sự kiệnnào tr ướ c cũng đượ c.

    •  Những công việc riêng biệt không đượ c có cùng sự kiện đầu và cuối, nhữngcông việc có thể hợ  p thành một công việc chung thì phải thay nó bằng một tênkhác, những công việc khác nhau không thể đồng nhất thì ta phải thêm vàocác sự kiện phụ và công việc ảo. công việc a hay công việc ij

    công việc ab hay công việc ij công việc b hay công việc ik

    •  Những công việc có mối liên quan khác nhau thì phải thể hiện đúng mối liênhệ  tươ ng quan đó, không để  những phụ  thuộc không đúng làm cản tr ở   cáccông việc khác.

    Ví dụ: cho mối liên hệ sau: công việc C bắt đầu sau công việc A, D bắt đầusau công việc B, H bắt đầu sau công việc (A,B), ta sử dụng các sự kiện phụ vàcông việc ảo để thể hiện.

    (chưa hợ  p lý) (hợ  p lý)•  Nếu các công việc C1, C2…,Cn không cùng bắt đầu sau khi công việc A hoàn

    thành toàn bộ, mà bắt đầu sau khi công việc A k ết thúc từng phần tươ ng ứng

    A1, A2…,An. Trong tr ườ ng này có thể thể hiện như sau.

    ijt  ji

    1

    2

    3

    4

    5

    8 11

    9

    10

     b

    ai  j

     b

    a  ji

    hc

    d

    a

      b

    h

    d

    c

     b

    a

    CA AnA2A1 

    CnC2C1 

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    18/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    17/100

     

    •  Nếu có một nhóm công việc độc lậ p vớ i các công việc còn lại, thì để đơ n giảnta thay nhóm công việc đó bằng một công việc mớ i mà thờ i gian thực hiệncông việc mớ i bằng đườ ng găng thực hiện nhóm công việc đượ c thay thế.

    • Sơ  đồ mạng cần thể hiện đơ n giản nhất, không nên có nhiều công việc giao cắtnhau và không đượ c có những đoạn vòng kín (không đượ c có chu k ỳ).

    (không nên vẽ) (nên vẽ) (vẽ sai)2.5.2.3 Trình tự  lập sơ  đồ mạng.Khi lậ p sơ  đồ mạng của dự án ta có thể:

    • Đi từ đầu dự án.• Đi ngượ c lại.• 

    Làm từng cụm.• Liệt kê công việc r ồi sắ p xế p.

    Tùy từng tr ườ ng hợ  p cụ  thể  mà dùng cách này hay cách khác. Cách làm “đi từ đầu” thườ ng dùng khi đã biết rõ mọi công việc của dự án. Trái lại khi gặ p một dự án r ất phức tạ p hoặc hoàn toàn mớ i lạ thì từ đích cuối cùng “đi ngượ c lại” tốt hơ n.Cách “làm từng cụm” dùng khi cần lậ p những mạng chi tiết trong một mạngchung. Cách liệt kê công việc dùng cho những dự án đơ n giản, công việc rõ ràng.Thườ ng thì không thể lậ p một sơ  đồ chi tiết ngay từ đầu mà phải làm nhiều đợ t.

     Nói chung phươ ng pháp sơ  đồ mạng phân biệt hai giai đoạn thiết k ế sơ  đồ và lậ pk ế hoạch.

    a.) Thiết k ế sơ  đồ: đây là bướ c quan tr ọng nhất ảnh hưở ng quyết định đếnchất lượ ng mạng, nội dung chính là:

    • 

    Thiết lậ p tất cả các phươ ng án có thể đượ c về mối liên hệ và trình tự thực hiệncác công việc theo từng giai đoạn của công nghệ xây dựng r ồi chọn phươ ngán tốt nhất.

    • Việc thiết k ế  sơ  đồ dựa vào các bảng vẽ  thiết k ế  về  công nghệ để  lậ p bảngdanh mục công việc, thiết lậ p mối quan hệ và trình tự thực hiện các công việctheo đúng quy trình công nghệ, ký hiệu công việc và sự  kiện cho phù hợ  p

     phươ ng pháp tính toán. Đối vớ i mỗi công việc cần tính: khối lượ ng công việc,định mức chi phí nhân công, ca máy…

    Ví dụ: Thiết k ế  sơ  đồ mạng thi công công tác bê tông cốt thép móng một công

    trình nào đó, vớ i phươ ng án 1_ đúc toàn khối đổ  tại chỗ, phươ ng án 2_thicông lắ p ghép móng đúc sẵn.

    ge

    f

    d

    c ba

    tα =tc,e,g 

    bα  a

    12

    3

    41

    2

    3

    4

    ecd

     ba 

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    19/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    18/100

    Phươ ng án 1:

    Phươ ng án 2:

    Trong tr ườ ng hợ  p có xét đến phươ ng án tổ chức, phân thành các đoạn công tác:

     Hình 2-4. Ví d ụ thiế t k ế  sơ  đồ  mạng l ướ i.b.) Lập k ế hoạch:

    • Tính toán thờ i gian thực hiện từng công việc trong sơ  đồ mạng làm cơ  sở  tínhthờ i gian hoàn thành dự án.

    • 

    Trong phươ ng pháp đườ ng găng, thờ i gian là đại lượ ng xác định, nó đượ c tínhtoán trong những điều kiện cụ thể về biện pháp thi công, thành phần tổ thợ , cơ  cấu tổ thợ , năng suất thiết bị, phươ ng pháp tổ chức mặt bằng…theo các địnhmức ban hành cho từng ngành. Do đó mạng còn đượ c gọi là mạng tất định.

    Để đạt đượ c mục đích cuối cùng thườ ng có nhiều giải pháp và mỗi công việc cũngcó nhiều biện pháp thực hiện. Vì vậy việc sắ p xế p thứ tự các công việc, xác địnhmối liên hệ giữa chúng vớ i nhau khi lậ p sơ  đồ cũng như việc xác định thờ i gianthực hiện mỗi công việc đó khi phân tích sơ  đồ mạng đòi hỏi phải vừa am hiểuchuyên môn vừa nắm vững k ỹ thuật sơ  đồ mạng.

    2.5.2.4 Các phươ ng pháp tính toán mạng găng.a.) Mục đích.

    •  Nhằm xác định độ dài đườ ng găng hay thờ i gian hoàn thành dự án.• Xác định các công việc găng, các công việc này phải nằm dướ i sự  chú ý

    thườ ng xuyên của ngườ i điều khiển chươ ng trình nếu muốn chươ ng trình hoànthành đúng thờ i hạn đề ra.

    •  Ngoài ra việc tính toán sơ  đồ mạng còn xác định các thông số cần thiết phụcvụ cho việc phân tích và tối ưu sơ  đồ mạng theo mục tiêu.

    b.) Các thông số của sơ  đồ mạng. Gồm 2 nhóm.• 

     Nhóm cơ  bản: gồm các thông số gốc khi lậ p sơ  đồ: thờ i gian thực hiện từngcông việc, chi phí tài nguyên cho từng công việc…

    Đổ BTmóngCốt thép

    Cốt phaBT lótĐ.móng 

    Lắ p ghépmóng

    Bốc xế pBT lótĐ.móng 

    C.pha1C.thép1

    Đ.móng1BT lót1 2

    BTmóng13 5

    C.pha2C.thép2

    Đ.móng2BT lót 4

    BTmóng26 8

    C.pha3C.thép3

    Đ.móng3BT lót 7

    BTmóng39 10

    CpCt2

    CpCt1Đ.móng1BT lót1 2

    BTmóng13 6

    Đ.móng2BT lót 4 5

    BTmóng17 98

    CpCt3Đ.móng3BT lót 10

    BTmóng311 12

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    20/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    19/100

    •  Nhóm tính toán: xác định trên cơ   sở   các thông số  gốc, phục vụ  tính đườ nggăng và tối ưu hóa sơ  đồ: thờ i điểm bắt đầu sớ m và muộn của từng công việc,các loại dự tr ữ thờ i gian…

    c.) Khái niệm các thông số tính toán.• Bắt đầu sớ m của một công việc ( bsijt  ): là thờ i điểm sớ m nhất có thể bắt đầu

    công việc mà không ảnh hưở ng đến việc thực hiện các công việc tr ướ c đó. Nó đượ c xác định bằng thờ i hạn của đườ ng dài nhất từ sự kiện xuất phát đếnsự kiện tiế p đầu của công việc đang xét. hi

    bs

    hihi

    bs

    ij t t t t    +==   ∑ maxmax .• K ết thúc sớ m của một công việc  ( ksijt  ): là thờ i điểm k ết thúc sớ m nhất của

    công việc nếu nó đượ c bắt đầu ở  thờ i điểm sớ m nhất. ijbs

    ij

    ks

    ij t t t    += .

    • Bắt đầu muộn của một công việc ( bmijt  ): là thờ i điểm muộn nhất có thể cho

     phép bắt đầu công việc mà không làm tăng thờ i hạn chung thực hiện toàn bộ dự án. ( )∑+−=  jk ijbmij t t T t  max .

    • 

    K ết thúc muộn của một công việc ( kmijt  ): là thờ i điểm muộn nhất có thể k ếtthúc công việc nếu nó đượ c bắt đầu ở  thờ i điểm muộn nhất.

     jk 

    km

     jk ij

    bm

    ij

    km

    ij t t t t t    −=+= min .

    • Dự  trữ  thờ i gian chung (toàn phần) của công việc ( ij D ): là khoảng thờ i gian

    có thể đượ c sử dụng để kéo dài thờ i gian thực hiện công việc hoặc thay đổithờ i hạn bắt đầu (hay k ết thúc) của nó mà không làm thay đổi thờ i gian thựchiện toàn bộ chươ ng trình. ksij

    km

    ij

    bs

    ij

    bm

    ijij t t t t  D   −=−= .

    • Dự   trữ   thờ i gian riêng  ( ijd  ): là khoảng thờ i gian có thể  đượ c sử  dụng để 

    chuyển dịch bắt đầu công việc hoặc kéo dài thờ i gian sử dụng nó mà khôngảnh hưở ng đến bắt đầu sớ m của những công việc tiế p sau. ksij

    bs

     jk ij t t d    −= .

     Ngoài ra còn có một số loại dự tr ữ khác tùy theo mục đích sử dụng nữa như dự tr ữ độc lậ p, dự tr ữ tự do…

     Hình 2-5. Các thông số  tính toán.d.) Phươ ng pháp tính toán.

    Hiện nay có ba cách tính: phươ ng pháp giải tích (lậ p bảng), phươ ng pháp tính tr ựctiế p trên sơ  đồ (phươ ng pháp hình quạt), tính trên máy tính (Microsoft Project).

    PHƯƠ NG PHÁP GIẢI TÍCH

    ijd 

    ij D

    ijt   km

    ijt   ijt ks

    ijt bm

    ijt bs

    ijt   

    i siT   m

    iT m

     jT    s

     jT   j

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    21/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    20/100

    Đây là phươ ng pháp dùng bảng và các công thức để  tính toán. Phươ ng pháp nàyđượ c trình bày qua ví dụ như sau: cho sơ  đồ mạng như hình vẽ, biết thờ i gian thựchiện từng công việc ijt  , tính sơ  đồ mạng đã cho.

    ☺ Bướ c 1: Lậ p bảng tính và ghi các thông số gốc của sơ  đồ, lưu ý sắ p sế p các côngviệc theo trình tự  tăng dần của chỉ số sự kiện đầu và cuối. Tính chiều dài đườ nggăng bằng cách xét tất cả các phươ ng án đi từ sự kiện đầu đến sự kiện hoàn thànhvà chọn giá tr ị lớ n nhất.

    ( )

    ( )

    ( )

    ( )1256816

    1644538,6,5,2,1

    .......

    1144128,6,5,3,1

    102538,5,2,1

    max  L

     L

     L

     L

    T G   =

    =+++=

    =+++=

    =++=

    = .

    SỚ M MUỘN DỰ  TR Ữ  TT

    Côngviệc ij

    t    bsijt   

    ks

    ijt   bm

    ijt   km

    ijt    ij D   ijd   CV

    Găng(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

    1 1-2 3 0 3 0 3 0 0 1-22 1-3 2 0 2 5 7 5 33 2-3 2 3 5 5 7 2 0

    4 2-4 1 3 4 6 7 3 05 2-5 5 3 8 3 8 0 0 2-56 3-5 1 5 6 7 8 2 27 3-6 3 5 8 9 12 4 48 4-5 1 4 5 7 8 3 39 4-7 2 4 6 11 13 7 010 5-6 4 8 12 8 12 0 0 5-611 5-8 2 8 10 14 16 6 612 6-8 4 12 16 12 16 0 0 6-813 7-8 3 6 9 13 16 7 7

    ☺ Bướ c 2: Tính bsijt  (cột 4) vớ i giả thiết bắt đầu sớ m của công việc đi từ sự kiện đầu

    tiên (sự kiện khở i công) bằng o. Công thức tính: ∑= hibsij t t  max .01312   ==

    bsbs t t    ; 3252423   ===bsbsbs t t t  ;

    ( ) ( ) 523,2max;max 23121335   =+=+= t t t t bs   ….

    Tính ksijt  (cột 5) , công thức ijbs

    ij

    ks

    ij t t t    +=  hay cột 5 = cột 4 + cột 3.

    ☺ Bướ c 3: Tính bmijt  (cột 6), công thức ( )∑+−=  jk ijbmij t t T t  max . ( )[ ]   ( )[ ] 521;441;43max216,,max216 358356836813   =+++++−=+−=  L L Lt 

    bm …

    Tínhkm

    ijt  (cột 7) , công thức ijbm

    ij

    km

    ij t t t    +=  hay cột 7 = cột 6 + cột 3.☺ Bướ c 4: Tính dự tr ữ  ij D (cột 8), ijd  (cột 9)

    1 31

    44

    12

    32

    253 2 5 8

    3

    1

    6

    24 7

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    22/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    21/100

      bsijbm

    ijij t t  D   −= =cột 6 - cột 4. ks

    ij

    bs

     jk ij t t d    −=  ( tính từng công việc một).

     Nhận xét: các công việc găng có 0== ijij d  D .

    PHƯƠ NG PHÁP HÌNH QUẠT

    Đây là phươ ng pháp tính tr ực tiế p trên sơ  đồ, để  việc tính toán đượ c thuận lợ i,ngườ i ta quy ướ c cách ký hiệu công việc và sự kiện như sau:Đối vớ i sự  kiện: vòng tròn sự kiện đượ c chia làm 4 phần (hoặc 3_bỏ phần dướ i).

    • Phần trên ghi số hiệu sự kiện i.• Phần dướ i ghi số hiệu các sự kiện đứng tr ướ c i đi đếni bằng đườ ng dài nhất (số  hiệu để  xác định đườ nggăng).

    • Phần bên trái ghi bắt đầu sớ m của công việc tiế p đầu.

    • 

    Phần bên phải ghi k ết thúc muộn của công việc tiế p cuối.Đối vớ i công việc: mũi tên công việc ký hiệu như sau (có thể hơ i khác).

    • Góc trên bên trái ghi ijij d  D .

    • Góc trên bên phải ghi ijij  Rt  .

    Quá trình tính toán đượ c trình bày qua ví dụ như phươ ng phápgiải tích để dễ theo dõi và so sánh, như hình vẽ 2-6.

    31

    0 00

    3 31

    2 588

    2

    5

    6

    8

    162

    16

    275

    2

    3

    123

    125

    644

    00 6

    6

    44

    2

    7 6 137

    4

    00

    03

    1 33

    270

    77

    3

    00

    4

    400

    22

    1

    1

    53

    20

    2

      Hình 2-6 . Ví d ụ tính toán sơ  đồ mạng theo phươ ng pháp hình quạt.

    ☺ Bướ c 1: Tính bsijt  vớ i giả  thiết bắt đầu sớ m của các công việc đi từ sự kiện đầu

    tiên (sự kiện khở i công) bằng không. Quá trình tính toán đi từ sự kiện đầu tiên đếnsự kiện cuối cùng (từ trái qua phải), công thức tính: hi

    bs

    hi

    bs

    ij t t t    += max .

    K ết quả xác định đượ c đườ ng Găng L(1,2,5,6,8) = 16 và các công việc găng, các bướ c sau xác định các thông số tính toán của sơ  đồ (không cần tính tr ướ c TG như  phươ ng pháp giải tích).☺ Bướ c 2: Tính kmijt  vớ i lưu ý ở  sự kiện cuối cùng để đơ n giản xem bắt đầu sớ m và

    k ết thúc muộn bằng nhau (sự kiện hoàn thành duy nhất một). Quá trình tính toán đitừ sự kiện cuối về sự kiện đầu (từ phải sang trái), công thức tính: ( ) jk km jk kmij t t t    −= min .

    ikm

     At bs

     Bt   

    h

    BA

    ij

    ij

     D 

    ijij  Rt 

    i  j

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    23/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    22/100

    ☺ Bướ c 3: Tính các dự tr ữ  ij D , ijd  .bs

    ijij

    km

    ij

    bs

    ij

    bm

    ijij t t t t t  D   −−=−= .

    ij

    bs

    ij

    bs

     jk 

    ks

    ij

    bs

     jk ij t t t t t d    +−=−= .

     Như vậy chỉ cần tính ij D , ijd  thông quabs

    ijt   vàkm

    ijt  . Công việc găng có 0/0=ijij d  D .

    e.) Chuyển sơ  đồ mạng lên trục thờ i gian hay sang dạng mạng ngang.Theo các bướ c ở  trên, ta nhận thấy sơ  đồ mạng sau khi tính toán vẫn chưa thể hiệnđượ c tính tr ực quan (thứ tự cũng như độ dài công việc), không vẽ đượ c biểu đồ tàinguyên, khó quản lý điều hành tiến độ, vì vậy sau khi tính toán xong ta chuyển sơ  đồ mạng lên tr ục thờ i gian hoặc sang dạng sơ  đồ mạng ngang. Xem hình 2-7.☺Chuyể n sơ  đồ mạng lên tr ục thờ i gian. 

    • K ẻ tr ục thờ i gian tr ướ c (tr ục hoành).• Căng đườ ng găng lên tr ục thờ i gian tr ướ c bằng “nét đậm”, nếu có nhiều

    đườ ng cùng là đườ ng găng thì chọn 1 đườ ng theo ý ngườ i điều khiển là chủ đạo để vẽ, các đườ ng khác vẽ song song vớ i tr ục thờ i gian.

    • 

    Bố  trí những công việc không găng bằng những “nét mảnh” song song vớ itr ục thờ i gian, có thể là khở i sớ m hay khở i muộn. Tuy nhiên ngườ i ta quy định bố trí tất cả các công việc đều là khở i sớ m, lúc đó dự tr ữ sẽ dồn về sau thuậnlợ i hơ n cho việc điều khiển tối ưu mạng sau này.

    • Vẽ biểu đồ nhân lực và các biểu đồ tài nguyên khác.☺Chuyể n sơ  đồ mạng sang d ạng sơ  đồ mạng ngang . (Sơ  đồ PERT-GANTT).

    • Vẽ hệ tọa độ trong đó tr ục hoành biểu thị thờ i gian, tr ục tung biểu diễn côngviệc (cùng vớ i các tài nguyên sử dụng).

    • Mỗi công việc đượ c biểu diễn bằng một đoạn thẳng ngang như  mô hìnhKHTĐ  ngang theo nguyên tắc khở i sớ m, công việc ảo biến thành 1 điểm,công việc găng vẽ đậm nét để dễ phân biệt.

    • 

    Các công việc biểu diễn theo chiều dươ ng của tr ục tung vớ i thứ tự công việc“tăng dần về độ  lớ n của chỉ  số  sự kiện k ết thúc công việc”, nếu nhiều côngviệc có cùng sự kiện k ết thúc thì công việc nào có sự kiện đầu nhỏ hơ n đượ cxế p tr ướ c. Nếu nhiều công việc cùng k ết thúc ở  sự kiện i thì công việc ij tiế ptheo sẽ bắt đầu ở  chỉ số i có hoành độ lớ n nhất.

    • Có nhiều công việc cùng k ết thúc ở   sự  kiện cuối j song có hoành độ  khácnhau, sự chênh lệch jj’ đó chính là dự tr ữ của công việc đó.

    • 

    Vẽ biểu đồ nhân lực và các biểu đồ tài nguyên khác.Lưu ý logic mạng tr ướ c và sau khi chuyển sơ  đồ lên tr ục thờ i gian hay sang dạngsơ  đồ mạng ngang không thay đổi.

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    24/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    23/100

    1 23

    55

    6

    3(10)

    2 3(10)

    (5) (8)

    2(6) 1

    (6) 4

    (5)8

    4

    (5)

    1

    (2)

    4 72

    (10)

    1(6)

    2(8)

    3

    (10)

    C«ng viÖc Thêi gian

    C1 : 1-2

    C2 : 1-3

    C3 : 2-3

    C4 : 2-4

    C5 : 2-5

    C6 : 3-5

    C7 : 4-5

    C8 : 3-6

    C9 : 5-6

    C10 : 4-7

    C11 : 5-8

    C12 : 6-8

    C13 : 7-8

    1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

    P(ng− êi)

    101 32 4 5 76 8 9 161311 12 14 15

    30

    25

    20

    15

    10

    5

    T(ngµy)

    34

    30 28

    23

    15 16 13

    5 5

    P=14.8

    5

    10

    6

    2

    8

    6

    6

    10

    5

    10

    8

    5

    10

      Hình 2-7 . S ơ  đồ mạng trên tr ục thờ i gian và trên sơ  đồ mạng ngang.

    2.5.2.5 Tối ư u sơ  đồ mạng.Phươ ng án dự kiến sơ  đồ mạng ban đầu thườ ng có các chỉ tiêu tính toán chưa đạtyêu cầu đòi hỏi thì phải tiến hành tối ưu mạng. Tối ưu sơ  đồ mạng là quá trình điềuchỉnh mạng trên cơ  sở  tính toán những thông số của nó để cải tiến nó về mặt kinhtế, k ỹ  thuật. Tuy nhiên vấn đề  tối ưu hóa là bài toán có “miền xác định” r ộng và

     phức tạ p, khó có bài toán nào có thể giải quyết nhiều mục tiêu cùng một lúc. Trongchừng mực có thể, sơ  đồ mạng đượ c tối ưu theo từng yếu tố:

    • Thờ i gian thực hiện.• Tài nguyên sử dụng (nhân lực, nguyên vật liệu, thiết bị…).• Giá thành xây dựng (môn học Kinh tế xây dựng…)

    a.) Tối ư u hóa về thờ i gian.Một vấn đề thườ ng phải giải quyết là rút ngắn thờ i gian hoàn thành dự án, vấn đề này thực ra chỉ có ý ngh ĩ a khi chi phí tăng lên do rút ngắn thờ i gian là ít nhất. Đâylà bài toán tươ ng đối phức tạ p, khối lượ ng tính toán r ất lớ n, vì vậy tuy hiện nay cókhá nhiều phươ ng pháp tính toán nhưng chỉ một số  r ất ít là áp dụng đượ c trong

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    25/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    24/100

    thực tế. Thườ ng thì khi thờ i gian của sơ  đồ lớ n hơ n giớ i hạn theo pháp lệnh hoặctheo hồ sơ  mờ i thầu thì phải tối ưu mạng về thờ i gian. Có 2 cách tối ưu hóa.

    •  Rút ng ắ n thờ i gian thự c hiện các công việc nằ m trên đườ ng g ăng .-Bằng biện pháp k ỹ thuật: thay đổi giải pháp về công nghệ thực hiện hay giải

     pháp vật liệu sử dụng (đặc biệt là các loại vật liệu mớ i…), khi sử dụng biện pháp này thì phải đảm bảo yêu cầu về chất lượ ng k ỹ thuật (đòi hỏi trình độ taynghề đội ngũ thi công, máy móc thiết bị , phươ ng pháp tổ chức thực hiện).-Bằng biện pháp kinh tế: kéo dài thờ i gian thực hiện các công việc không găngnhằm mục đích giảm bớ t tài nguyên sử dụng và tậ p trung tài nguyên tiết kiệmđượ c để thực hiện các công việc găng, tăng ca kíp làm việc, tăng số lượ ng tổ thợ   tổ máy thi công cùng lúc…Khi dùng biện pháp kinh tế  thì phải đảm bảomặt bằng công tác.Lưu ý khi rút ngắn thờ i gian thực hiện dự án vẫn phải đảm bảo mối liên hệ k ỹ thuật giữa các công việc và việc tăng chi phí để rút ngắn thờ i gian thực hiệndự án là thấ p nhất và hợ  p lý.

    • 

    S ử  d ụng biện pháp t ổ  chứ c sản xuấ t , đặc biệt là phươ ng pháp tổ chức thi côngdây chuyền để  rút ngắn thờ i gian thực hiện các công việc găng, hoặc mộtnhóm công việc có thể quyết định đến thờ i gian thực hiện dự án. Biện phápnày không tăng chi phí tài nguyên, không thay đổi công nghệ sản xuất mà vẫnrút ngắn thờ i gian xây dựng nên là biện pháp cơ  bản hàng đầu.

    I(2)4 7

    1 2 A(3)

    C(2)

    63

    J(4)

    5

    H(1)D(1)

    E(5)

    F(1)

    8

    M(3)

    K(2)

    L(4)

    G(3)B

    1 A

    G

    6 7

    2 3

    5

    401

    01

    1.5

    11.5

    21.5

    2 A

    1.5

    3

    33

    2

    C(2)

    21.5 1E

    1.5

    D(1)

    46

    8

    47

    E

    2.5

    29

    6.58

    11

    65

    F(1)

    12

    811

    J12

    13

    128

    142J

    2

    1013

    K

    8

    15

    155.12L1

    216

    10

    17

    14.1610

    192

    L217

    12

    2

    1810

    44

    H(1)

    2I M

    3

    610

    3

      Hình 2-8. T ố i ư u sơ  đồ mạng về  thờ i gian bằ ng biện pháp t ổ  chứ c.

    Ví dụ: xem hình vẽ 2-8 , xét lại ví dụ tr ướ c có T=16, giả sử r ằng có thể chia mặt bằng công tác các công việc găng thành hai phần bằng nhau và tổ chức thi côngdây chuyền các công việc găng trên đó, tính lại T. K ết quả  T=12, đườ ng găngL(1,2,3,4,5,11,12,13,14,17,19).

    b.) Tối ư u hóa về tài nguyên sử  dụng.Trong nội dung giớ i thiệu trên đây ta chỉ mớ i phân tích về mặt thờ i gian mà chưaquan tâm đến vấn đề  tài nguyên, ngh ĩ a là xem như  trong khi thực hiện dự án lúcnào nhu cầu về tài nguyên cũng đượ c thỏa mãn. Giả thiết này không phải lúc nào

  • 8/18/2019 KỸ THUẬT TCTC

    26/126

    GT TCTC_CÁC MH KHTĐ THI CÔNG XD  

    S ư u tầm: www.xaydung360.vn

    25/100

    cũng hoàn toàn đúng, trong thực tế ta thườ ng gặ p những tr ườ ng hợ  p mà nhu cầu tàinguyên phân bổ không đều theo thờ i gian, nhiều khi vượ t quá (hay không tận dụngđúng mức) giớ i hạn về khả năng cung cấ p tài nguyên của thực tế.Thườ ng trong thực tế giải quyết hai loại bài toán sau. Hình vẽ 2-9.

    • Bài toán 1. Điều hòa tài nguyên đồng thờ i giữ vững thờ i gian hoàn thành dự án.

    • 

    Bài toán 2. Rút ngắn thờ i gian hoàn thành dự án vớ i điều kiện tôn tr ọng giớ ihạn về tài nguyên.

     Hình 2-9. Các bài toán t ố i ư u sơ  đồ mạng về  tài nguyên.Giả sử ta có một mạng vớ i r ất nhiều công việc đòi hỏi những loại tài nguyên khácnhau và ta chỉ có một số lượ ng giớ i hạn các loại tài nguyên đó. Như vậy việc sắ pxế p các công việc không những phụ thuộc vào logic mạng mà còn tùy thuộc mứcgiớ i hạn tài nguyên sẵn có. Để có k ết quả cuối cùng ngoài logic mạng, ta phải chọn

     phươ ng pháp sắ p xế p theo các nguyên tắc ưu tiên nào đó và căn cứ vào đó để giải bài toán. Lờ i giải có thể tối ưu cũng có thể không nhưng phải chắc chắn là gần tốiưu nhất (trong thực tế mạng có r ấ